2. Nội dung chính
1. Thông tin chung
2. Điểm nhấn đầu tư
3. Kết quả hoạt động
3. 1. Thông tin chung
• Các mốc sự kiện quan trọng
• Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
• Cơ cấu tổ chức
4. Tổng quan về VietinBank
Là Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò
trụ cột trong hệ thống Tài chính – Ngân hàng Việt Nam.
Thành lập vào năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
Năm 2008: tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng
thành công và thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp
cổ phần.
Năm 2009: chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam và niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (mã giao dịch CTG).
Năm 2010: Ký kết thỏa thuận hợp tác đầu tư với Tổ chức
Tài chính quốc tế IFC.
Năm 2011: IFC chính thức trở thành cổ đông nước ngoài
của Vietinbank, sở hữu 10% vốn điều lệ của VietinBank.
Năm 2012: Phát hành thành công 250 triệu USD trái phiếu
quốc tế và niêm yết trên SGX.
Năm 2012: Ký hợp đồng bán 19,73% vốn điều lệ cho đối
tác chiến lược thứ hai là BTMU.
5. Giải thưởng
Giải thưởng nhận được trong năm 2014 Đơn vị trao
Top 2000 Doanh nghiệp toàn cầu (3 năm liên tiếp) Tạp chí Forbes
Thương mại Dịch vụ Việt Nam Bộ Công Thương
Ngân hàng cung cấp dịch vụ tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam The Asset
Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội và phát triển cộng
đồng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Top 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2013 Vietnam Report và Báo Vietnamnet
Top 10 thương hiệu mạnh Việt Nam Bộ thương mại và công nghiệp, Vneconomy
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (GTCLQG) và Giải thưởng Chất lượng
Quốc tế Châu Á – Thái Bình Dương (GPEA) năm 2013
Bộ Khoa học và Công nghệ,Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
Ngân hàng dẫn đầu về doanh số thanh toán thẻ năm 2013 và ngân hàng
đi đầu về việc phát triển dịch vụ mPOS tại Việt Nam
Tổ chức thẻ Quốc tế Visa
Top 100 thương hiệu hội nhập quốc tế Việt Nam - Lào - Campuchia năm
2014
Bộ Thông tin VHDL Lào, Bộ Công thương Lào, Liên hiệp các Hội Khoa
học và Kỹ thuật Việt Nam, Hiệp hội DN nhỏ và vừa Việt Nam
Giải thưởng nhận được trong năm 2013 Đơn vị trao
Anh Hùng lao động Đảng và chính phủ
Huân chương độc lập hạng nhất Đảng và chính phủ
Thương hiệu quốc gia năm 2012 Thủ tướng chính phủ
Top 500 thương hiệu ngân hàng The Banker
Ngân hàng cho vay tốt nhất tại Việt Nam FinanceAsia
Giải thưởng chất lượng vàng quốc gia Bộ khoa học công nghệ
Top 10 thương hiệu Việt Nam nổi tiếng
(Cho chất lượng tín dụng và thẻ E-partner)
Hiệp hội sở hữu trí tuệ Việt Nam
Đại lý tốt nhất trong kênh phân phối đa sản phẩm Western Union
Top 10 Sao vàng đất Việt và Top 10 doanh nghiệp có đóng góp lớn cho
xã hội
Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam và Hội doanh nghiệp trẻ.
Top 50 doanh nghiệp Việt Nam hoạt động hiệu quả nhất Tạp chí Investment Bridge
Top 50 doanh nghiệp niêm yết Forbes Vietnam
6. Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Tầm nhìn Phát triển VietinBank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng hàng đầu ở
Việt Nam, được xếp hạng cao trên thế giới
Châm ngôn Phát triển an toàn, hiều quả, bền vững
Mục tiêu chiến lược
Tiếp tục phát triển kinh doanh theo 1 chiều dọc và chiều ngang để chiếm thị phần
2 Nâng cao chất lượng dịch vụ, bảo đảm kinh doanh an toàn hiệu quả
3 Nâng cao năng lực và lành mạnh hóa tài chính
4 Tăng cường quản trị doanh nghiệp, quản lý rủi ro, tiệm cận với thông lệ quốc tế
5 Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa ngân hàng
6 Phát triển thành tập đoàn tài chính ngân hàng mạnh, chủ lực, là nhà tạo lập thị trường VN
7 Tạo ra giá trị gia tăng cho cổ đông, cán bộ công nhân viên và khách hàng
7. Cơ cấu hoạt động vững mạnh
Trụ sở chính
Sở giao dịch Các chi nhánh Văn phòng đại diện Các đơn vị sự nghiệp
Các công ty con và
công ty liên kết
Phòng giao dịch
1 2 3 4 5 6
Công ty
cho thuê tài
chính
VietinBank
Công ty
Chứng
khoán
VietinBank
VietinBank
Debt and
Asset
Management
Company Ltd
Công ty Bảo
hiểm
VietinBank
7 8 9
Công ty Bảo hiểm
nhân thọ
VietinBank Aviva
Công ty
Quản lý quỹ
VietinBank
Cho thuê
tài chính
Quản lý tài
sản
Bảo hiểm phi
nhân thọ
Bảo hiểm
nhân thọ
Quản lý quỹ
Tài chính
ngân hàng
Công ty Vàng
bạc dá quý
VietinBank
Chứng
khoán
Ngân hàng
liên doanh
Indovina
Sản xuất, thiết kế
và kinh doanh
vàng, bạc, đá quý
Quỹ tiết kiệm
Công ty
Chuyển tiền
toàn cầu
VietinBank
Thanh toán
quốc tế
Công ty Quản
lý nợ và KTTS
VietinBank
8. Cơ cấu quản trị hợp lý
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Điều hành
Phòng kiểm toán nội bộ
Các ủy ban
Ban thư ký
HĐQT
Ủy ban Quản lý
rủi ro
Ủy ban nhân sự,
tiền lương
Ủy ban chính
sách
Ủy ban quản lý
tài sản nợ - có
Trụ sở chính
Sở giao dịch và
các chi nhánh
Các đơn vị
sự nghiệp
Các văn phòng
đại diện
Phòng giao dịch
Quỹ tiết kiệm
Hội đồng tín dụng
Hội đồng định chế tài chính
Các phòng ban
Trụ sở chính
Đại hội đồng cổ đông
9. 2. Điểm nhấn đầu tư
• Vốn điều lệ, tổng nguồn vốn và tổng tài sản
• Thị phần
• Mạng lưới hoạt động
• Thương hiệu và cơ sở khách hàng
• Hỗ trợ của cổ đông lớn
• Quản trị doanh nghiệp và nhân sự
• Kết quả hoạt động so với các ngân hàng khác
10. Điểm nhấn đầu tư
Thị phần lớn:
• Cho vay (11.3%)
• Huy động vốn (10.5%)
• Chuyển tiền (15%)
• Thanh toán quốc tế (14 %)
• Dịch vụ thanh toán thẻ (20%)
2
3
4
6 5
7
1
Tiền lực
vững
mạnh
• Ngân hàng lớn nhất về vốn điều lệ,
vốn chủ sở hữu
• Ngân hàng lớn thứ hai về tổng tài
sản
Mạng lưới chi nhánh lớn thứ 2
Thương hiệu mạnh với danh
mục khách hàng đa dạng
Kết quả kinh doanh tốt trong
năm 2013
Ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm và Hỗ trợ lớn từ các cổ đông
nguồn nhân lực có chất lượng
11. Thị phần vượt trội
Tổng tài sản
(nghìn tỷ đồng)
Vốn chủ sở hữu
(nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ
(nghìn tỷ đồng)
Số lượng
chi nhánh
Khối NHTM cổ phần Khối NHTM Nhà nước
173
153
169
183
128
559
572
446
12.8
15
16.6
15.7
10.6
33.5
44
55.2
9
12
12
11
9
23
28
37
-
328
346
318
417
408
725
1,092
Ghi chú: Số liệu đến 30/06/2014
12. Thương hiệu quốc tế - Mạng lưới chi nhánh rộng khắp
Thương hiệu quốc tế
Mạng lưới chi nhánh
• Trụ sở chính tại Hà
Nội
• Sở giao dịch tại Hà
Nội
• 149 chi nhánh, trên
900 phòng giao
dịch và quỹ tiết
kiệm.
• 3 chi nhánh và 1
văn phòng đại diện
tại nước ngoài.
• 02 Công ty liên
doanh.
• 07 Công ty con
• 04 Đơn vị sự
nghiệp
• Khoảng 2000 máy
ATM
Ngân hàng bán lẻ
tốt nhất
Tháng 12/2012
Top 500 thương
hiệu ngân hàng
Top 2000 thương hiệu toàn cầu
Tháng 5/2014
(3 năm liên tiếp)
2013
13. Kế hoạch vươn tầm quốc tế
01 Sở giao dịch
tại Hà Nội
152 chi nhánh,
trên 900 phòng
giao dịch và quỹ
tiết kiệm
02 Văn phòng
đại diện
02 Công ty liên
doanh
07 Công ty con
04 Đơn vị sự
nghiệp
Hiện tại
Mở chi nhánh tại
Frankfurt tháng
9/2011, tại Lào
tháng 2/2012, tại
Berlin tháng
5/2012, văn phòng
đại diện tại
Myanmar trong
năm 2013.
Giai đoạn 2013-2015
Chuyển chi nhánh tại
Lào thành công ty con.
Thành lập Công ty con
tại CH Séc, Ba Lan,
Campuchia, Thai Lan
và Myanmar.
Giai đoạn 2015-2020:
Thành lập Công ty con
tại Anh, Pháp, Canada,
Mỹ.
Chúng tôi tự hào có quan
hệ ngân hàng đại lý với
trên 1000 ngân hàng tại
hơn 90 quốc gia
14. Khách hàng đa dạng
• Quan hệ lâu dài với các doanh nghiệp lớn
• Dịch vụ ngân hàng bán lẻ và khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
15. Cơ cấu cổ đông
Cổ đông lớn Hỗ trợ của cổ đông lớn
Cổ đông lớn
Cổ đông Nhà nước
IFC
BTMU
Hỗ trợ
Nắm giữ 64.46% cổ phần trong VietinBank, cổ
phần nắm giữ của Chính phủ sẽ không dưới
51% vào bất cứ thời điểm nào.
Phần lớn các thành viên trong HĐQT được chỉ
định bởi Chính phủ.
IFC ký hợp đồng hợp tác với VietinBank trong
năm 2011. Theo cam kết, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật
cho VietinBank trong các lĩnh vực sau:
Quản trị rủi ro
Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ
Tiết kiệm hiệu quả năng lượng
Công nghệ thông tin
BTMU ký thỏa thuận hợp tác kinh doanh và hỗ
trợ ký thuật, hỗ trợ các lĩnh vực:
Quản lý rủi ro, áp dụng BASEL II
Công nghệ thông tin
Ngân hàng đầu tư
Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân và khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Dịch vụ thu tiền mặt và các hoạt động liên
quan.
19.73%
7.79%
8.02% 64.46%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
IFC
BTMU
Others
16. Các mục tiêu chiến lược cụ thể năm 2014
Tăng vốn chủ sở hữu để nâng cao năng
lực tài chính (CAR>=10%, ROE trong
khoảng 10-12% và ROA trong khoảng
1,2-1,5%)
Mở rộng thị trường, tăng thị phần hoạt
động
Mở rộng mạng lưới trong nước và quốc tế
Cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng tỷ lệ
thu nhập từ dịch vụ trong tổng thu nhập
Phát triển hoạt động ngân hàng
thương mại và ngân hàng đầu tư
Tăng trưởng tổng tài sản: 11%
Tăng trưởng vốn chủ sở hữu: 1,6%
Tăng trưởng huy động vốn: 12%
Tăng trưởng tín dụng: 11,8%
Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến: 10%
Mở rộng hoạt động ngân hàng bán lẻ
Nâng cao kiểm soát và quản lý rủi ro: giữ
tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng <= 3,0%
17. So sánh VietinBank và các ngân hàng – Q2/2014
(Unit: VND billion) CTG BIDV VCB ACB STB EIB MBB SHB Average
Tổng tài sản 597,636 579,022 504,432 177,454 178,939 132,064 188,570 140,611 312,341
Vốn điều lệ 37,234 28,112 23,174 9,377 12,425 12,355 11,256 8,866 17,850
Bảng cân dối kế toán
Tiền vàng gửi tại và cho vay các
54,066 57,060 95,675 8,451 7,088 22,690 19,191 18,040 35,283
TCTD khác
Cho vay khách hàng 377,992 397,428 293,545 110,752 121,193 80,275 94,551 91,749 195,936
Chứng khoán kinh doanh, và đầu tư 112,591 87,070 91,406 41,433 28,612 14,692 59,874 12,782 56,057
Chứng khoán kinh doanh 3,494 9,683 3,686 2,438 5,740 - 6,431 65 3,942
Chứng khoán đầu tư 109,097 77,387 87,720 38,995 22,872 14,692 53,443 12,716 52,115
Góp vốn đầu tư dài hạn 3,727 4,500 3,055 937 301 1,994 1,527 322 2,045
Tài sản có khác 25,104 23,261 9,500 10,516 8,699 4,701 9,760 13,547 13,136
Nghĩ vụ nợ
Tiền gửi và vay từ các TCTD khác 88,389 60,268 40,717 11,376 5,730 34,413 7,387 10,571 32,356
Tiền gửi khách hàng 377,690 386,056 378,559 147,173 148,276 77,092 157,675 109,471 222,749
Vốn tài trợ ủy thác đầu tư 31,391 44,155 0 344 4,490 0 216 586 10,148
Các khoản nợ khác 40,624 14,731 8,509 2,989 3,331 1,595 4,454 2,539 9,847
Vốn và các quỹ 53,364 33,199 44,493 12,272 17,106 15,574 16,258 10,799 25,383
Kết quả kinh doanh
Thu nhập lãi thuần 4,495 4,164 2,806 1,326 1,891 693 1,899 760 2,254
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 428 770 436 161 192 88 247 111 304
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 161 470 954 132 82 39 122 1 245
Tổng thu nhập 5,084 5,405 4,196 1,619 2,165 819 2,268 872 2,803
Chi phí hoạt động 1,976 2,678 1,641 852 -1,125 455 802 -285 874
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 693 2,183 1,210 354 -210 146 576 359 664
Tổng lợi nhuận trước thuế 2,415 544 1,346 412 830 219 893 229 861
Lợi nhuận sau thuế 1,884 427 1,060 323 649 169 702 185 675
19. Định vị các ngân hàng niêm yết tại 30/6/2014
1.800%
1.600%
1.400%
1.200%
1.00%
.800%
.600%
.400%
.200%
.00%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80%
Kích thước bong bóng: thể hiện quy mô tổng tài sản
Màu sắc bong bóng: tượng trưng cho chất lượng tài sản
STB
CTG
BIDV
VCB
SHB
ACB
EIB
MBB
Bong bóng màu xanh: NPLs <1% Bong bóng màu vàng: 1%<NPLs<2%
Bong bóng màu đỏ: 2%<NPLs<3% Bong bóng màu đen: NPL >3%
ROA
LAR
20. 3. Kết quả hoạt động
• Huy động vốn tăng trưởng ổn định và có tính thanh
khoản cao
• Tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu được kiểm soát tốt
• Danh mục đầu tư an toàn và đa dạng
• Kết quả hoạt động vững mạnh
21. Huy động vốn tăng trưởng ổn định
Cơ cấu tiền gửi (nghìn tỷ đồng) Tiền gửi khách hàng và TCTD
(nghìn tỷ đồng)
Vòng trong: Tại 31/12/2013: 494.099 nghìn tỷ đồng
Vòng ngoài: tại 30/06/2014: 503.407 nghìn tỷ đồng
0.11%
16%
6%
7% 3%
0.03%
74%
18%
75%
1%
Vay Chính phủ và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTC khác
Tiền gửi khách hàng
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Phát hành giấy tờ có giá
500.0
450.0
400.0
350.0
300.0
250.0
200.0
150.0
100.0
50.0
.0
203
256 288
364 354
378
32
72
97
81
72
88
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi khách hàng
22. Khả năng thanh khoản cao
Cơ cấu tiền gửi theo loại hình
doanh nghiệp (30/6/2014)
5.71%
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn (30/06/2014)
Hệ số CAR
27.47%
8.45%
3.82%
54.55%
DN Nhà nước
DN khác
FDI
Cá nhân
Thành phần khác
2.39% Tiền giử không kỳ
14.55%
0.70%
82.36%
hạn
Tiền giử có kỳ hạn
Tiền gửi vốn chuyên
dụng
Tiền gửi ký quỹ
8.02%
10.57% 10.33%
13.17% 13.16%
12.57%
14%
12%
10%
8%
6%
4%
2%
0%
2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014
23. Tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ LAR ổn định
Cho vay khách hàng (tỷ đồng)
400,000
350,000
300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp
(30/6/2014)
Cho vay/Tổng tài sản (LAR)
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn
(30/06/2014)
234,087
293,434
333,356
376,289
354,223
377,992
0
2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014
63.69%
63.71%
66.20%
65.28%
63.39%
63.25%
2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014
58.97%
31.97%
9.06%
Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
32.44%
14.62%
47.56%
4.72%
0.66%
DN Nhà nước
DN khác
FDI
Cá nhân
Thành phần khác
25. Quản lý tốt chất lượng tài sản
Hệ thống tín dụng
phù hợp
VietinBank có hệ thống tín dụng phù hợp, cho phép theo dõi các giới hạn cho
vay đối với các ngành khác nhau và khẩu vị rủi ro tín dụng.
Hệ thống tín dụng này của ngân hàng được hỗ trợ bởi truyền thống tín dụng
tốt, hệ thống phân loại khách hàng kỹ lưỡng và các kênh báo cáo khác nhau
Thiết lập hạn mức
tín dụng tương
ứng với mỗi khách
hàng, ngành nghề,
lĩnh vực địa lý
Các khoản vay được phân bổ theo chủ thể kinh tế và ngành nghề kinh tế,
đảm bảo mức độ đa dạng hoá cao các rủi ro tiềm ẩn
Chính sách tín dụng thiết lập hạn mức chặt chẽ đối với từng đối tượng
Phân loại tín dụng
và đáp ứng các yêu
cầu trích lập dự
phòng một cách
toàn diện
Phân loại tín dụng toàn diện và chi tiết, xây dựng chính sách và yêu cầu trích
lập dự phòng phù hợp với quy định và tiêu chuẩn quốc tế
Các quy tắc phân loại tín dụng nói trên đã mang lại những kết quả tích cực
trong việc đo lường các khoản nợ xấu trong thời gian ngắn nhất
Hệ thống quản lý
rủi ro tín dụng chặt
chẽ
Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ được áp dụng để tăng cường chất
lượng quản lý tài sản trong bối cảnh nền kinh tế đang tăng trưởng
26. Danh mục đầu tư chứng khoán an toàn và đa dạng
Danh mục chứng khoán đầu tư Danh mục đầu tư
(VND, tỷ đồng)
110,416
133,550 134,153
159,850
166,480
170,722
30.01%
28.98%
26.64%
29.79%
27.25%
28.57%
180,000
160,000
140,000
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000
0
31%
30%
29%
28%
27%
26%
25%
24%
Tổng đầu tư Tỷ lệ đầu tư/Tổng tài sản
Vòng trong: Tại 31/12/2013
Vòng ngoài: Tại 30/06/2014
45.66%
18.77%
18.86%
2.68%
30.37%
1.95%
0.49%
31.67%
44.52%
2.76%
0.05%
2.23%
Liên ngân hàng
Trái phiếu Chính phủ
Chứng khoán nợ do các TCTD phát hành
Chứng khoán nợ do các TCKT phát hành
Chứng khoán vốn
Đầu tư dài hạn
27. Kết quả hoạt động vững mạnh
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng)
Các chỉ số tài chính
Các khoản thu nhập hoạt động
9% 5% 10% 9%
5%
7% 3%
6% 7% 8% 8%
90% 84% 84% 85% 88%
Tỷ lệ Chí phí/Thu nhập
14,000
12,000
10,000
8,000
6,000
4,000
2,000
0
2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014
(Lũy kế)
7,662
13,271
12,530
11,876
2,483
5,590
3,494
6,279 6,259
5,810
1,140
3,024
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí DPRR Lợi nhuận sau thuế
1.50%
2.03%
1.70%
1.40% 1.45% 1.32%
22.10%
26.74%
19.90%
13.70%
11.50% 10.75%
30%
25%
20%
15%
10%
5%
0%
3%
2%
2%
1%
1%
0%
2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014
ROA ROE
100%
80%
60%
40%
20%
0%
10%
82%
2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014
Thu nhập từ các HĐ khác Thu nhập từ HĐ dịch vụ
Thu nhập lãi thuần
49%
42.96%
41%
45.49%
43%
38.88%
45%
60%
50%
50%
48%
46%
40%
44%
30%
42%
20%
40%
10%
38%
36%
48.57%
40.57%
50.23%
2010 2011 2012 2013
0%
2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014
28. Các công ty con
Subsidiaries
Tổng vốn
đã góp
(Tỷ đồng)
Tỷ lệ
góp vốn
(%)
Vốn điều lệ
tại ngày
30/06/2014
( Tỷ đồng)
Lợi nhuận trước
thuế tại ngày
30/06/2014
( Tỷ đồng)
Công ty Cho thuê tài chính
VietinBank
800 100% 800 46,57
Công ty Chứng khoán VietinBank 597 75,61% 790 38,93
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác tài
sản VietinBank
120 100% 120 1,13
CÔng ty Bảo hiểm VietinBank 500 100% 500 27,69
Công ty Kinh doanh vàng bạc đá
quý VietinBank
300 100% 300 4,25
Công ty Quản lý quỹ VietinBank 950 100% 950 12,74
Công ty Chuyển tiền toàn cầu
VietinBank
50 100% 50 6,01
29. Website dành Nhà đầu tư
http://investor.vietinbank.vn
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ với chúng tôi:
Tổ quan hệ nhà đầu tư
Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nôi.
Email: investor@vietinbank.vn
Tel: 84-4-3 941 3622
30. Trân trọng cảm ơn!
Tuyên bố trách nhiệm:
Bài trình bày này sử dụng báo cáo tài chính và các nguồn tin đáng tin cậy khác, tuy nhiên chỉ nhằm mục
đích cung cấp thông tin. Người đọc chỉ nên sử dụng bài trình bày này như một nguồn thông tin tham khảo.
Những thông tin trong bài trình bày có thể được cập nhật theo thời gian và chúng tôi không có trách nhiệm
thông báo về những sự thay đổi này.