SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 60
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
MỞ ĐẦU
Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc
thực hiện quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con người là vấn đề
không thể thiếu được, lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng
trong việc sản xuất cũng như trong việc kinh doanh. Những người lao động làm
việc cho người sử dụng lao động họ đều được trả công, hay nói cách khác đó
chính là thù lao động mà người lao động được hưởng khi mà họ bỏ ra sức lao
động của mình.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi
nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và
gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng
suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng
có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại,
không đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động của người lao
động bỏ ra.
Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy việc xây dựng
thang lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền
lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn
tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao
động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là
việc làm cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược & VTYT Tuyên
Quang em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Nó đã giúp em rất
nhiều trong việc củng cố và mở mang hơn cho em, những kiến thức em đã được
học tại trường mà em chưa có điều kiện để được áp dụng thực hành.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
Em xin chân thành cám ơn sự tận tình giúp đỡ, hướng dẫn của Cô giáo
Hoàng Thị Việt Hà cũng như sự nhiệt tình của Ban Giám đốc và các Anh, Chị
trong Công ty, đặc biệt là Phòng Kế toán. Trong thời gian thực tập vừa qua, đã
giúp em hoàn thành được chuyên đề thực tập cơ sở ngành này.
Nội dung của chuyên đề, ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương
chính sau đây:
Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tập.
Phần 2: Thực trạng công tác quản lý sản xuất, kinh doanh, kế toán
tại đơn vị thực tập.
Phần 3: Những ý kiến, nhận xét, đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
công tác tổ chức quản lý, công tác tổ chức hạch toán kế toán.
Tuy nhiờn Em vẫn còn có một số hạn chế về trỡnh độ kiến thức nên trong
báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, trong quá trỡnh tỡm hiểu, trỡnh
bày và đánh giá, em rất mong được sự chỉ bảo góp ý của Cụ và cỏc bạn để em
được học hỏi thêm những kiến thức mới hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.1. Giới thiệu khỏi quỏt về cụng ty Cổ phần Dược &VTYT Tuyờn Quang :
. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty :
Cụng ty cổ phần Dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyờn Quang tiền thõn là
quốc doanh dược phẩm năm 1960, sau đú đến năm 1975 đổi tờn là Cụng ty
Dược phẩm Hà Tuyờn, và đến năm 1987 đổi tờn thành Xớ nghiệp liờn hiệp
Dược Hà Tuyờn, năm 1991 đổi tờn thành Xớ nghiệp liờn hiệp Dược Tuyờn
Quang, năm 1992 đổi tờn thành Cụng ty cổ phần Dược và Thiết bị vật tư y tế
Tuyờn Quang, được thành lập theo QĐ số 519/QĐ-CT ngày 24/12/1992 với
tổng số vốn là 997.000.000đ, đến thỏng 4/2005 Cụng ty chuyển đổi thành Cụng
ty cổ phần Dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyờn Quang. Vốn điều lệ của cụng ty
tại thời điểm thành lập là 2.500.000.000 đồng.
Cụng ty được thành lập trờn cơ sở trước đõy là Xớ nghiệp liờn hiệp được
chuyờn cấp phỏt thuốc và bỏn thuốc phục vụ phũng và chữa bệnh của nhõn dõn
trong tỉnh nhà. Hoạt động sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp lỳc đú đơn thuần
là phụ thuộc vào kế hoạch của nhà nước giao, trực tiếp là UBND tỉnh, vỡ vậy
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xớ nghệip diễn ra bỡnh thường, hàng
năm đạt chỉ tiờu của nhà nước giao. Từ khi chuyển đổi cơ chế bao cấp sang cơ
chế thị trường cú sự điều tiết của nhà nước, cụng ty chớnh thức đi vào hoạt động
từ những bước đi đỳng hướng và vững chắc, chuyển đổi kịp nền kinh tế thị
trường, tự khẳng định lại sức mạnh của mỡnh, sản phẩm chủ yếu của Cụng ty
sản xuất ra chiếm được sự tớn nhiệm của mọi người tiờu dựng. Để thực hiện tốt
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mỡnh. Cụng ty đó xõy dựng ra hàng loạt biện
phỏp tớch cực để thực hiện trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh như : tổ chức
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
lại sản xuất, đẩy mạnh mạng lưới kinh doanh, tổ chức cung ứng thuốc trong
phạm vi toàn tỉnh tới tận tay người tiờu dựng.
Tờn cụng ty : Cụng ty Cổ phần Dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyờn Quang
Trụ sở chớnh : Đường Quang Trung - phường Tõn Quang - Thành phố
Tuyên Quang
Điện thoại: 027. 822 534;
Tờn giao dịch quốc tế : pharmaceutical and medical equipment. joint -
Stock. Company.
Tờn cụng ty viết tắt : JUPHARCO
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : 1.503.000.035
Mó số thuế : 5000119043
1.2. Ngành nghề kinh doanh : Cụng ty cổ phần Dược và VTYT Tuyờn
Quang là một đơn vị chuyờn kinh doanh cỏc mặt hàng thuốc thiết yếu và thiết bị
vật tư y tế.
- Mua bỏn thuốc, dược phẩm.
- Sản xuất thuốc, hoỏ dược, dược liệu, sản xuất thuốc y học dõn tộc.
- Mua bỏn thiết bị nha khoa, thiết bị bệnh viện.
- Mua bỏn hoỏ mỹ phẩm, mua bỏn cỏc loại kớnh mắt, kớnh thuốc
1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế:
ĐVT:1.000đ
STT Chỉ tiêu Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
1 Tổng số cán bộ CNV 132 138 141
2 Tổng vốn lưu động tại thời điểm 31/12 2.500.000 2.800.000 3.200.000
3 Tổng vốn cố động tại thời điểm 31/12 3.200.000 4.005.000 5.200.000
4 Tổng doanh thu tại thời điểm 31/12 25.530.000 33.720.000 41.836.000
5 Tổng Lợi nhuận tại thời điểm 31/12 382.950 505.800 627.540
6 Thu nhập bình quân 1.800 2.150 2.500
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
1.4. Mô hình tổ chức quản lý đơn vị:
- Đại hội đồng cổ đụng
-Hội đồng quản trị : chủ tịch và cỏc uỷ viờn
-Ban kiểm soỏt : Trưởng ban và cỏc thành viờn
-Ban giỏm đốc : giỏm đốc và phú giỏm đốc
-Phũng tổ chức hành chớnh
-Phũng kế hoạch kinh doanh
-Phũng kế toỏn tài vụ
-Phũng kỹ thuật
-Phõn xưởng sản xuất
-Cỏc hiệu thuốc huyện thị
Hiệu thuốc thành phố Tuyên Quang
Hiệu thuốc Yờn sơn
Hiệu thuốc Sơn Dương
Hiệu thuốc Hàm Yên
Hiệu thuốc Chiêm Hóa
Hiệu thuốc Na Hang
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CễNG TY
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
Ban
kiểm soỏt
Hiệu thuốc thành phố
Hiệu thuốc Yờn Sơn
Hiệu thuốc Sơn Dương
Hiệu thuốc Hàm Yờn
Hiệu thuốc Chiờm Hoỏ
Hiệu thuốc Na Hang
Phũng tổ chức
Phũng KH kinh doanh
Phũng Kế toán
Phũng kỹ thuật
Phõn xưởng SX
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
* Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty
Phụ trách chung nắm bắt chỉ đạo cụng việc trong cụng ty, có trách nhiệm
quan hệ với các cơ quan ban ngành,các cấp có chức năng, bảo đảm đầy đủ việc
làm và đời sống cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty - bảo toàn và
phát triển vốn của Công ty.
* Ban kiểm soát :
Ban kiểm soát có chức năng kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
và hoạt động tài chính của công ty.
* Phó giám đốc :
Phụ trách kinh doanh sản xuất giúp Giám đốc điều hành công việc chung.
* Phòng tổ chức hành chính :
Giúp việc và tham mưu cho giám đốc về phương án tổ chức quản lý sử
dụng nhân sự lao động, làm công tác an toàn lao động, tổ chức học tập những
kiến thức cơ bản của pháp lệnh bảo hộ lao động, mua sắm trang thiết bị bảo hộ
lao động theo yêu cầu sản xuất. Quản lý công tác văn phòng, bảo vệ thường
trực, hội đồng khen thưởng và kỷ luật.
* Phòng kinh doanh
Lên kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm để trình Ban giám đốc, có
nhiệm vụ quản lý hàng hóa viết phiếu xuất nhập kho, nắm bắt thị trường, khai
thác nguồn hàng, mua bán và lưu thông cung ứng thuốc kịp thời, lập hồ sơ đấu
thầu, phát triển trung tâm thương mại, giới thiệu các mặt hàng sản phẩm của
công ty.
* Phòng kế toán tài vụ :
Tham mưu cho giám đốc công tác hoạt động tài chính, có trách nhiệm
theo dõi giám sát việc quyết toán, quản lý toàn bộ giá trị tài sản và vốn cho công
ty. Lập sổ sách thu chi theo qui định của nhà nước, tham mưu đề xuất biện pháp
bảo toàn và phát triển vốn.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
* Phòng kỹ thuật:
Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng thuốc, chất lượng sản phẩm sản xuất của
phân xưởng trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ .kiểm tra chất lượng nguyên liệu
trước khi đưa vào sản xuất và thành phẩm khi xuất xưởng, kiểm tra quy chế
dược chính chuyên môn.
* Các hiệu thuốc trực thuộc
Có nhiệm vụ lưu thông tiêu thụ hàng hoá theo chỉ tiêu kế hoạch của công
ty giao, cung ứng thuốc tới trung tâm y tế huyện, thị, xã phường, tới người tiêu
dựng gồm có các quầy thuốc bán lẻ phân bổ rải rác trong huyện, thị.
* Phân xưởng sản xuất :
Sản xuất ra một số mặt hàng đông tân dược địa phương, công ty đang xây
dựng dây truyền sản xuất thuốc đa năng, tiến hành triển khai dùng dược liệu
sạch.
2. Tổ chức sản xuất:
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC
Nguyên liệu
↓
Kiểm nghiệm
↓
Xử lý
↓
Chế biến
↓
Pha chế bán thành phẩm hai
↓
Kiểm nghiệm
↓
Đúng gói thành phẩm
↓
Kiểm nghiệm
↓
Nhập kho
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy nguyên vật liệu sau khi xuất kho kiểm nghiệm
đủ tiêu chuẩn chất lượng, đưa vào các khâu, các giai đoạn sản xuất, chế biến,
pha chế kiểm nghiệm theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng khâu sản xuất cho
đến khi trở thành thành phẩm nhập kho đem đi tiêu thụ.
.3. Tổ chức kế toán:
Do đặc điểm của cụng ty vừa sản xuất, vừa kinh doanh hoạt động rộng
khắp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nên công tác kế toán của cụng ty được tiến
hành theo hình thức tập trung - phân tán.
Hình thức tập trung - phân tán: Phòng kế toán trung tâm thực hiện các
nghiệp vụ kế toán có tính chất chung trong toàn cụng ty, lập báo cáo kế toán
kiểm tra hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán ở các đơn vị hiệu thuốc trực thuộc.
Kế toán các đơn vị hiệu thuốc trực thuộc chịu sự chỉ đạo hướng dẫn của kế toán
trung tâm, hàng tháng làm công tác báo sổ, đối chiếu xác định các chỉ tiêu tại
phòng kế toán công ty theo quy định để làm cơ sở quyết toán. Như vậy có thể
thấy bộ máy kế toán được thành lập là một yếu tố tạo điều kiện cho việc kiểm
tra kiểm soát được toàn diện đồng thời đảm bảo cho công ty thực hiện tốt các
quy định về mọi mặt. Đây chính là công cụ đắc lực giúp cho lãnh đạo công ty
phân tích các hoạt động đầu tư kinh doanh, đanh giá các chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp.
.3.1. Hình thức kế toán :
Vận dụng hình thức tổ chức công tác kế toán, là một nội dung quan trọng
của doanh nghiệp. Việc áp dụng hình thức bộ máy kế toán phải phù hợp với điều
kiện cụ thể của từng doanh nghiệp, do đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý gọn
nhẹ, trực tiếp tập trung cho nên tổ chức công tác kế toán ở Công ty dược và
Thiết bị vật tư y tế Tuyên Quang được tổ chức tập trung tại Phòng tài vụ của
Công ty.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
Phòng kế toán tài vụ nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho việc cho Ban
lãnh đạo Công ty, bộ máy kế toán tập trung thực hiện chức năng tham mưu giúp
việc cho giám đốc về mặt tài chính, những số liệu thống kê về chi phí doanh thu
được đưa lên phòng Tài vụ để hạch toán.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TÓAN CỦA CÔNG TY
*Ghi chú:
Chỉ đạo trực tiếp
3.2. Tổ chức bộ máy kế toán :
*Chức năng quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
- Kế toỏn trưởng (kiờm trưởng phũng )
Phụ trỏch chung chịu trỏch nhiệm về toàn bộ cụng tỏc kế toỏn thụng tin
kinh tế, hạch toỏn kế toỏn đồng thời kiểm soỏt toàn bộ cỏc hoạt động tài chớnh
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toỏn trưởng
kiờm trưởng phũng
Kế toỏn
tổng
hợp
Kế toỏn
sản
xuất
Kế toỏn
thanh
toỏn
Kế toỏn
cụng nợ
kiờm
thủ quỹ
Kế toỏn
kho
hàng
Phú
phũng
kế toỏn
Nhõn viờn
kế toỏn cỏc hiệu thuốc
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
của doanh nghiệp ,trực tiếp làm kế toỏn tổng hợp tài sản cố định ,lập kế hoạch
tài vụ ngắn hạn trung hạn và dài hạn
- Phú phũng kế toỏn :
Làm nhiệm vụ tổng hợp quyết toỏn bỏn hàng cỏc hiệu thuốc huyện thị,
tổng hợp quyết toỏn thuế và kờ khai thuế giỏ trị gia tăng
- Kế toỏn cụng nợ
Theo dừi chi tiết cỏc khoản cụng nợ phải thu phải trả đối với từng khỏch
hàng, với cỏc bệnh viện, trung tõm y tế huyện thị và quản lý thu chi quỹ tiền mặt
của cụng ty.
- Kế toỏn thanh toỏn
Theo dừi thu chi hàng ngày, giao dịch với ngõn hàng, theo dừi cỏc khoản
tạm ứng cỏ nhõn, bỏo cỏo quyết toỏn hoỏ đơn tài chớnh.
- Kế toỏn sản xuất
Nằm tại phõn xưởng sản xuỏt ,theo dừi xuất nhập nguyờn vật liệu tổng
hợp chớ phớ sản xuất để quyết toỏn tớnh giỏ thành sản phẩm.
- Kế toỏn kho hàng
Kiểm soỏt toàn bộ cỏc hoỏ đơn mua hàng, hoá đơn xuất bỏn, kờ khai toàn
bộ thuế giỏ trị gia tăng đầu vào của hàng hoỏ mua, thuế giỏ trị gia tăng đầu ra
đối với hàng hoỏ bỏn ra.
- Kế toỏn tổng hợp trờn mỏy tớnh
Tổng hợp dữ liệu vào mỏy tớnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh thường
ngày, kiểm soỏt toàn bộ cỏc chớ phớ ở cỏc hiệu thuốc huyện thị, tổng hợp bỏo
cỏo quyết toỏn tài chớnh.
* Về công tác kế toán :
- Theo chế độ kế toán áp dụng hiện nay tại Công ty thì niên độ kế toán bắt
đầu áp dụng từ ngày 01/01/N đến ngày 31/10/N đơn vị tiền tệ sử dụng trong khi
ghi chép là VND. Hiện nay Công ty dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyên Quang
áp dụng hình thức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Đây là phương pháp ghi chép phản ảnh thường xuyên liên tục tình hình
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(8)
(9)
(1)
(2)
(7))
(7)
(7)
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
sản xuất, nhập vật liệu công cụ trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp khi có
các chứng từ xuất, nhập vật liệu.
* Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty :
Công ty Dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyên Quang áp dụng hình thức kế
toán ghi sổ nhật ký chung cho hệ thống sổ sách của mình, phòng kế toán tài vụ
được trang bị hệ thống máy vi tính nên giảm bớt việc tính toán bằng tay trên các
loại sổ tổng hợp cũng như sổ chi tiết theo hình thức này kế toán sử dụng chứng
từ ghi sổ.
Sơ đồ trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ được
diễn giải như sau:
Trong đó:
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chứng từ kế toỏn
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toỏn cựng loại
Sổ quỹ
Sổ (thẻ) kế toỏn
chi tiết
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cỏi cỏc tài khoản
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Bỏo cỏo kế toỏn
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
1,2,3,4: Ghi hàng ngày (Hoặc định kỳ).
5,6,7: Ghi cuối thỏng.
8,9: Quan hệ đối chiếu.
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh, kế toán kiểm tra
đảm bảo chứng từ hợp lệ, phân loại chứng từ vào từng nội dung, từng đối
tượng tập hợp vào bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết đồng
thời vào sổ quỹ
+ Hàng ngày, từ các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế
toán lập chứng từ ghi sổ và lấy đó làm căn cứ để ghi vào sổ cái các tài khoản
kế toán. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong cả năm.
+Cuối tháng, căn cứ vào sổ sách kế tón chi tiệt lập bảng tổng hợp chi tiết
theo từng đối tượng, khoá chứng từ ghi sổ xác định tổng số tiền của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Khoá sổ cái để xác định tổng số phát
sinh, số dư của các tài khoản.
+ Cuối tháng, lập bảng tổng hợp chi tiết để thực hiện đối chiếu số phát
sinh và số dư trên sổ cái.
+ cuối quý hoặc định kỳ căn cứ vào sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập
bảng báo cáo tài chính.
Với hỡnh thức kế toán này kết cấu mẫu sổ đơn giản, rừ ràng, dễ hiểu, dễ
làm, thuận lợi cho cụng tỏc kế toỏn, thuận tiện cho việc sử dụng cỏc phương
tiện kỹ thuật tính toán hiện đại. Nhưng thường xảy ra việc ghi chép trùng lặp
và khối lượng ghi chép nhiều, công việc ghi chép kiểm tra dồn vào cuối
tháng làm ảnh hưởng đến thời gian lập và gửi báo cáo cuối tháng.
- Trong quỏ trỡnh hạch toỏn cụng ty sử dụng một số loại hỡnh sổ sỏch sau:
+ Chứng từ ghi sổ: Sổ kế toán tờ rơi dùng để hệ thống hoá các chứng từ
gốc ban đầu theo quy định của nội dung kinh tế. Là việc định khoản các nghiệp
vụ kinh tế phát sịnh trên chứng từ gốc để tạo điều kiện ghi vào sổ cái.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Sổ này nhằm ghi chép chặt chẽ chứng từ
ghi sổ và kiểm tra đối chiếu với số liệu ở sổ cái. Mỗi chứng từ ghi sổ sau khi lập
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
xong phải đăng ký vào sổ này và lấy số liệu ngày tháng ghi trên sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ thỡ phải ghi đúng theo ngày tháng của chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cỏi: Dùng để tổng hợp, mỗi một tài khoản được hạch toán trên một vài
trang sổ cái, căn cứ duy nhất để ghi vào sổ cái là chứng từ ghi sổ đó đăng ký vào
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Bảng cân đối tài khoản kế toán: Dùng để phản ánh tỡnh hỡnh số dư đầu
kỳ phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tài sản và nguồn vốn. Với mục đích
kiểm tra chính xác việc ghi chép cũng như cung cấp thông tin cần thiết cho quản
lý, quan hệ cân đối.
+ Ngoài ra cũn cú thờm cỏc sổ kế toỏn chi tiết khỏc như: Sổ chi tiết
thanh toỏn, sổ chi tiết hàng hoỏ…
Việc tổ chức hệ thống chứng từ ghi sổ cú ý nghĩa quan trọng với hoạt động
của công ty, xét về mặt quản lý nó sẽ đảm bảo được việc phản ánh ghi chép kịp
thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty, cung cấp phục vụ quản lý
đồng thời xây dựng hợp lý chương trỡnh luõn chuyển chứng từ sẽ tạo điều kiện
tốt trong hoạt động kinh doanh giúp lónh đạo đề ra các quyết định đúng đắn
trong quá trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán:
Căn cứ vào quy mô kinh doanh, trỡnh độ quản lý Công ty Cổ phần dươc &
vật tư y tế Tuyên Quang sử dụng cỏc chứng từ sau:
- Chứng từ mua bán sản phẩm hàng hoá: Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn bán hàng,
Hoá đơn GTGT, Bảng kê mua hàng…
- Chứng từ về lao động tiền lương: Bản chấm công, Bảng thanh toán lương,
Bảng thanh toán bảo hiểm xó hội.
- Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy báo Nợ,
Có của ngân hàng…
- Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý
TSCĐ, Biên bản bàn giao TSCĐ…
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Giấy đề nghị xuất
hàng hoá, Phiếu kiểm kê hàng hoá…
Ngoài ra Cụng ty cũn sử dụng một số mẫu chứng từ do cụng ty tự thiết kế như:
Giấy đề nghị thanh toán, bản đối chiếu, hợp đồng kinh tế…
Quỏ trỡnh ghi sổ chứng từ, sử dụng và lưu trữ chứng từ:
- Ghi sổ cỏc chứng từ kế toỏn theo hỡnh thức Chứng từ ghi sổ.
- Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản tại kế toán phần hành.
- Khi báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ.
- Khi cú cụng việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đó đưa vào lưu trữ, kế
toán công ty tuân thủ các yêu cầu:
- Nếu sử dụng cho các đối tượng trong doanh nghiệp phải xin phép
Kế toán trưởng.
- Nếu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp thỡ phải được sự
đồng ý của Kế toỏn trưởng và thủ trưởng đơn vị.
-Hủy chứng từ: Chứng từ được hủy sau một thời gian quy định cho từng loại.
Đặc điểm tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:
Danh mục hệ thống kế toỏn của cụng ty bao gồm: Cụng ty ỏp dụng hệ
thống tài khoản kế toỏn doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đú:
- Loại 1: TK111, 112, 121, 131,133, 129, 141, 142, 152, 153, 154, 155,
156, 157. Trong đú :
TK 131 được theo dừi riờng cho từng khỏch hàng.
TK 152, 153, 154, 155, 156, 157 được theo dừi chi tiết cho từng
mặt hàng
- Loại 2: TK211, 214, 217,221, 229, 241,...
- Loại 3: TK311, 315, 331, 333, 334, 335, 338, 341,…
Trong đó các TK 311, 331, 341 được theo dừi chi tiết cho từng
khỏch hàng, từng nhà cung cấp.
- Loại 4: TK411, 413, 421, 431…
- Loại 5: TK511, 515, 521
- Loại 6: TK 632, 635, 642.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Loại 7: TK711 – thu nhập khỏc.
- Loại 8: TK811 – chi phớ khỏc.
TK821 – chi phớ thuế TNDN.
- Loại 9: TK911 – xỏc định kết quả kinh doanh.
- Cỏc Tài khoản ngoài bảng: 001, 002, 004.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
PHẦN II
A.VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VẬN DỤNG ĐỂ QUẢN Lí VÀ
VẬN DỤNG ĐỂ HẠCH TOÁN Ở ĐƠN VỊ.
1. Hoạt động thu, chi và thanh toán
1.1. Các văn bản do các cơ quan đơn vị cấp trên ban hành
 Quyết định 15
- Ký hiệu: 15/2006/QĐ-BTC
- Tên văn bản: quyết định về việc ban hành chế độ kế toán DN
- Ngày... thỏng.... ban hành: 20/3/2006
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Nội dung chớnh:
Ban hành “Chế độ Kế toán doanh nghiệp” áp dụng cho tất cả các doanh
nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Chế độ kế
toán doanh nghiệp, gồm 4 phần: Phần thứ nhất - Hệ thống tài khoản kế toán;
phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính; phần thứ ba - Chế độ chứng từ kế
toán; phần thứ tư - Chế độ sổ kế toán.
Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế toán
doanh nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế toán,
các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh
doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành phần
kinh tế. Trường hợp có sửa đổi, bổ xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi
báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01-11-
1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp”;
Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành “Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp” và các Thông tư số
10TC/CĐKT ngày 20/3/1997 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán
doanh nghiệp”; Thông tư số 33/1998/TT-BTC ngày 17/3/1998 “Hướng dẫn hạch
toán trích lập và sử dụng các khoản dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho, dự phũng
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
nợ phải thu khú đũi, dự phũng giảm giỏ chứng khoỏn tại DNNN”; Thụng tư số
77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998 “Hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra VNĐ
sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp”; Thông tư số 100/1998/TT-
BTC ngày 15/7/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT, thuế TNDN”; Thông tư
số 180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế
GTGT”; Thông tư số 186/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 “Hướng dẫn kế toán
thuế xuất, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt”; Thông tư số 107/1999/TT-BTC
ngày 01/9/1999 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT đối với hoạt động thuê tài
chính”; Thông tư số 120/1999/TT-BTC ngày 7/10/1999 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 54/2000/TT-BTC ngày
07/6/2000 “Hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán
tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất
bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng”.
 Quyết định 48
- Ký hiệu: 48/2006/QĐ-BTC
- Tên văn bản: Chế độ kế toỏn doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Ngày thỏng ban hành: 14/9/2006
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Nội dung chớnh:
“Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” áp dụng cho tất cả các doanh
nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong
cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần, công ty hợp
danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xó. Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa không áp dụng cho doanh
nghiệp Nhà nước (DNNN), công ty TNHH nhà nước 1 thành viên, công ty cổ
phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xó nụng nghiệp và hợp tỏc
xó tớn dụng. Cỏc doanh nghiệp cú quy mụ nhỏ và vừa là cụng ty con sẽ thực
hiện chế độ kế toán theo quy định của công ty mẹ. Các doanh nghiệp có quy mô
nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như: Điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng
khoán... được áp dụng chế độ kế toán đặc thù do Bộ Tài chính ban hành hoặc
chấp thuận cho ngành ban hành.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
Bên cạnh đó, Công ty TNHH, công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị
trường chứng khoán, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân có quy mô lớn
áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Doanh nghiệp
nhỏ và vừa áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 phải thông báo cho cơ quan Thuế quản lý
doanh nghiệp và phải thực hiện ổn định ít nhất trong thời gian là 2 năm. Trường
hợp chuyển đổi trở lại áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, phải
thông báo lại cho cơ quan Thuế.
Chế độ kế toán doanh nhiệp nhỏ và vừa được xây dựng trên cơ sở áp dụng
đầy đủ 7 chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12 chuẩn mực
kế toán và không áp dụng 7 chuẩn mực kế toán do không phát sinh ở doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoặc do quỏ phức tạp khụng phự hợp với doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
 Thông tư 244
- Ký hiệu: 244/2009/TT-BTC
- Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán
doanh nghiệp
- Ngày thỏng ban hành: 31/12/2009
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
-Nội dung chính: Hướng dẫn sửa đổi kế toán một số nghiệp vụ kinh tế, bổ
sung kế toán các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh chưa được quy định trong chế
độ kế toán doanh nghiệp.
Cụ thể trong hoạt động thu chi thanh toán: Đơn vị tiền tệ trong kế toán là
đồng Việt Nam, nếu báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ thỡ phải quy đổi ra
Việt Nam Đồng khi nộp cho các cơ quan quản lý nhà nước.
 Thông tư 201
- Ký hiệu: 201/2009/TT-BTC
- Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn xử lý cỏc khoản chờnh lệch tỷ giỏ
trong doanh nghiệp
- Ngày thỏng ban hành: 15/10/2009
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
-Nội dung chính: Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
của hoạt động sản xuất kinh doanh kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được
hạch toán ngay vào chi phí tài chính tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài
chính trong kỳ.
Thông tư quy định cụ thể cách xử lý cỏc khoản chờnh lệch tỷ giỏ hối đoái
của các nghiệp vụ ngoại tệ trong kỳ (trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hỡnh
thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập, trong thời kỳ doanh nghiệp đang
hoạt động sản xuất sản xuất, thời kỳ giải thể thanh lý doanh nghiệp) và xử lý
chờnh lệch do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
1.2 Các quy định nội bộ của đơn vị
Doanh nghiệp không có quy định riêng khác so với những quy định chung
của nhà nước về quản lý và hạch toỏn thu chi thanh toỏn trong cụng ty
1.3 Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán thu chi
thanh toán trong đơn vị
Công ty áp dụng đầy đủ và đúng những văn bản về chế độ quản lý và
hạch toỏn thu chi thanh toỏn trong cụng ty.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán, Một số trường hợp đặc biệt, có lệnh nhập quỹ,
luật xuất quỹ đi kèm.
Cụng ty mở tài khoản tại Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn
tỉnh Tuyờn Quang, và thực hiện nhiều nghiệp vụ thanh toỏn bằng chuyển khoản.
2. Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
2.1 Các văn bản do các cơ quan, đơn vị cấp trên ban hành
 Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)
 Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1)
 Thông tư 203
- Ký hiệu: 203/2009/TT-BTC
- Ngày ban hành: 20/10/2009
- Tên văn bản: hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trớch khấu hao
TSCĐ
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Nội dung chớnh:
+ Những quy định chung về TSCĐ: TSCĐ phải có giá trị 10 triệu đồng
trở lên và thời gian sử dụng trên một năm
+ Cách xác định nguyên giá TSCĐ: Nếu la có do mua sắm thỡ nguyên
giá = giá mua thực tế + các khoản thuế + chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra
tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
+ Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi khi: đánh giá lại giá trị TSCĐ
khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền; nâng cấp TSCĐ; tháo dỡ một hay
một số bộ phận của TSCĐ
+ Mọi TSCĐ phải có hồ sơ riêng được phân loại, đánh số để theo dừi
chi tiết, quản lý theo nguyờn giỏ, số hao mũn lũy kế, giỏ trị cũn lại.
+ Trừ một số loại được quy định thỡ tất cả cỏc TSCĐ hiện có đều phải
trích khấu hao.
+ Doanh nghiệp thực hiện đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ
mà doanh nghiệp lựa chọn với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi thực hiện
trích khấu hao.
+ Phương pháp khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ mà doanh nghiệp đó
lựa chọn và đăng ký phải thực hiện nhất quỏn trong suốt quỏ trỡnh sử dụng
TSCĐ. Trong trường hợp đặc biệt nếu thay đổi phải giải trỡnh rừ sự thay đổi về
cách thức sử dụng TSCĐ và chỉ được thay đổi tối đa không quá 2 lần trong quá
trỡnh sử dụng và phải cú lý do hợp lý.
+ Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được bắt đầu từ ngày (theo
số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm.
2.2 Các quy định nội bộ của đơn vị
- Trước ngày 01/01/2010, Công ty áp dụng theo Chế độ quản lý, sử dụng và
trớch khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kể từ ngày 01/01/2010 Công ty đó ỏp dụng đúng theo Thông tư mới nhất
“TT 203/2009/QĐ-BTC về quản lý, sử dụng và trớch khấu hao tài sản cố định.
2.3 Thực trạng về vận dụng cỏc văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán
tài sản cố định trong đơn vị
- Công ty áp dụng đúng và đầy đủ các văn bản quy định về quản lý và
hạch toỏn kế toỏn tài sản cố định.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
3. Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa
3.1 Các văn bản do các cơ quan, đơn vị cấp trên ban hành
 Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)
 Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1)
 Chuẩn mực số 02
- Tên văn bản: Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Ngày ban hành: 31/12/2001
- Nội dung chính: quy định chung nhất về hàng tồn kho, và cách xác
định giá trị hàng tồn kho.
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc (chi phí thu mua, chi phí chế biến và
các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại). với 3 phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
(phương pháp giá đích danh, phương pháp bỡnh quõn gia quyền, nhập trước
xuất trước, nhập sau xuất trước)
Cuối kỳ kế toán năm nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn
kho nhỏ hơn giá gốc thỡ phải lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho.
 Nghị định số 09
- Ký hiệu văn bản: 90/2009/NĐ-CP
- Ngày ban hành: 05/02/2009
- Tên văn bản: Quy chế quản lý tài chớnh của cụng ty nhà nước và quản
lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
- Cơ quan ban hành: chính phủ
- Nội dung chính liên quan đến vấn đề quản lý vật tư hàng hóa, tồn kho:
a. Hàng hóa tồn kho là hàng hóa mua về để bán cũn tồn kho, nguyờn liệu,
vật liệu, cụng cụ, dụng cụ tồn kho hoặc đó mua đang đi trên đường, sản phẩm dở
dang trong quá trỡnh sản xuất, sản phẩm hoàn thành nhưng chưa nhập kho,
thành phẩm tồn kho, thành phẩm đang gửi bán.
b. Cụng ty cú quyền và chịu trỏch nhiệm xử lý ngay những hàng húa tồn
kho kộm, mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, ứ đọng, chậm luân
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
chuyển để thu hồi vốn. Thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định tại khoản 2
Điều 16 Quy chế này.
c. Cuối kỳ kế toán, khi giá gốc hàng tồn kho ghi trên sổ kế toán cao hơn
giá trị thuần có thể thu hồi được thỡ cụng ty phải trớch lập dự phũng giảm giỏ
hàng tồn kho theo quy định.
 Thông tư 228
- Ký hiệu: 228/2009/TT-BTC
- Ngày ban hành:17/12/2009
-Tên văn bản: Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phũng
giảm giỏ hàng tồn kho, tổn thất, cỏc khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đũi
và bảo hành sản phẩm, hàng húa, cụng trỡnh xõy lắp tại doanh nghiệp.
-Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
-Nội dung chớnh: . Cỏc khoản dự phũng nờu tại điểm 1, 2, 3, 4 Điều 2
Thông tư này được trích trước vào chi phí hoạt động kinh doanh năm báo cáo
của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất
có thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; đảm bảo cho
doanh nghiệp phản ánh giá trị vật tư hàng hóa tồn kho, các khoản đầu tư tài
chính không cao hơn giá cả trên thị trường và giá trị của các khoản nợ phải thu
không cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
3.2 các quy định nội bộ của đơn vị
Công ty áp dụng đầy đủ và đúng các quy định về quản lý và hạch toỏn kế
toỏn mua bỏn sử dụng , dự trữ vật tư hàng hóa.
3.3 Thực trạng về vận dụng cỏc văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán
mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận
theo giá gốc
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bỡnh quõn gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho:
- Mức trớch lập dự phũng tớnh theo cụng thức sau:
Mức dự = Lượng vật tư hàngx Giỏ gốc- Giá trị thuần có
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
phũng giảm
giỏ vật tư
hàng hóa
hóa thực tế tồn kho
tại thời điểm lập
báo cáo tài chính
hàng tồn kho
theo sổ kế
toỏn
thể thực hiện được
của hàng tồn kho
Mức lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng
tồn kho bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết.
4. Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ, BH Thất nghiệp) trong đơn vị
4.1 các văn bản do các cơ quan, đơn vị cấp trên ban hành
 Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)
 Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1)
 Nghị định 70:
- Ký hiệu: 70/2011/NĐ-CP
- Tên văn bản: Nghị định quyết định mức lương tối thiểu vùng đối với lao
động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xó, tổ hợp tỏc, trang trại, hộ gia
đỡnh, cỏ nhõn và tổ chức, khỏc của Việt Nam cú thuờ mướn lao động.
-Ngày thỏng ban hành: 22/08/2011
-Cơ quan ban hành: Chớnh Phủ
-Nội dung chớnh:
+ Nghị định áp dụng với: công ty được thành lập, tổ chức quản lý
và hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1
thành viên do nhà nước sở hữu 100%vốn điều lệ được hoạt động theo luật doanh
nghiệp. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo luật doanh
nghiệp (không gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).Hợp tác xó, liờn
hiệp hợp tỏc xó, tổ hợp tỏc trang trại, hộ gia đỡnh, cỏ nhõn và tổ chức khỏc của
Việt Nam cú thuờ mướn lao động.
+ Mức lương tối thiểu để trả công đối với người lao động làm công
việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bỡnh thường tại các doanh nghiệp
trên:
 Mức 2.000.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng
I
 Mức 1.780.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng
II
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
 Mức 1.550.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng
III
 Mức 1.400.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng
IV
  Nghị định 127
- Ký hiệu: 127/2008/NĐ-CP
- Tên văn bản: Nghị định của chính phủ số 127/2008/NĐ-CP quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật BHXH về bảo hiểm thất nghiệp.
- Ngày ban hành: 12/12/2008
- Cơ quan ban hành: Chính phủ
- Nội dung chính: trong nghị định này nêu những quy định chung về
BHXH và BHTN; quyền và trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao
động, cơ quan lao động, BHXH Việt Nam; các chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quỹ
bảo hiểm thất nghiệp (người lao động đóng 1% tiền lương tiền công tháng đóng
BHTN, người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tiền công đóng BHTN
của những người lao động tham gia BHTN, hàng tháng nhà nước hỗ trợ từ ngân
sách 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHTN của những người lao động tham
gia BHTN và mỗi năm chuyển một lần). Thủ tập thực hiện BHTM; khiếu nại tố
cỏo về BHTN.
 Luật bảo hiểm xó hội
- Tên văn bản: luật bảo hiểm xó hội.
- Cơ quan ban hành: quốc hội.
- Nội dung chính: những quy định chung về bảo hiểm xó hội; quyền trỏch
nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức bảo hiểm xó hội;
bảo hiểm xó hội bắt buộc (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
chế độ hưu trí, chế độ, tử tuất); bảo hiểm xó hội tự nguyện (hưu trí, tử tuất); bảo
hiểm thất nghiệp; quỹ BHXH (mức đóng đối với người lao động: hàng tháng
đóng 16%mức thu nhập người lao động lựa chọn đóng BHXH từ năm 2010 trở
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
đi cứ 2 năm 1 lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức 22%), thủ tục thực hiện
BHXH, khiếu nại tố cáo về BHXH; khen thưởng xử lý vi phạm.
 Luật bảo hiểm y tế
- Ký hiệu 25/2008/QH12
- Ngày ban hành: 14/11/2008
- Tên văn bản: luật bảo hiểm y tế
- Cơ quan ban hành: quốc hội
- Nội dung chính: quy định chung về BHYT; đối tượng, mức đóng, trách
nhiệm, phương thức đóng BHYT (tối đa 6%mức lương tối thiểu); thẻ BHYT;
phạm vi được hưởng BHYT; tổ chức khám chữa bệnh cho người tham gia
BHYT, thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYt; quỹ BHYT; quyền và nghĩa
vụ của các bên liên quan đến BHYT; thanh tra khiếu nại, giải quyết tranh chấp
và xử lý vi phạm về BHYT.
 Nghị định số 62
- Ký hiệu: 62/NĐ-CP
- Ngày ban hành 27/07/2009
- Cơ quan ban hành: chính phủ
- Nội dung chớnh: kể từ ngày 1/7/2009 đến ngày 31/12/2009, mức đóng
BHYT hằng tháng của các đối tượng tham gia BHYT là 3% mức tiền lương, tiền
công hàng tháng.
Kể từ ngày 1/1/2010, mức đóng BHYT của các đối tượng trên là 4,5% của mức
tiền lương, tiền công, tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động.
 Thông tư liên tịch 119
- Ký hiệu: 119/2004/TTLT/BTC-TLĐLĐVN
- Ngày ban hành:8/12/2004
- Tên văn bản: thông tư hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn.
- Cơ quan ban hành: bộ tài chính và tổng liên đoàn lao động Việt Nam
- Nội dung chính: hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
4.2 Các quy định nội bộ của đơn vị
Công ty tiến hành trả lương cho CBCNV theo quy định của nhà nước.
4.3 Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toỏn lao động,
tiền lương, các khoản trích theo lương
Công ty áp dụng đúng các quy định của cấp trên cùng với những quy định
nội bộ để trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
5. Kế toỏn quản lý và tớnh giỏ thành trong đơn vị
5.1 các văn bản do cơ quan đơn vị cấp trên ban hành
 Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)
 Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1)
 Nghị định số 09
- Ký hiệu văn bản: 90/2009/NĐ-CP
- Ngày ban hành: 05/02/2009
- Tên văn bản: Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý
vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
- Cơ quan ban hành: chính phủ
- Nội dung chính liên quan đến quản lý và tớnh giỏ thành:
a. Tổng giỏ thành toàn bộ sản phẩm hàng húa tiờu thụ trong kỳ (hoặc giỏ
thành hàng húa bỏn ra) bao gồm: giỏ thành sản phẩm, hàng húa xuất tiờu thụ
trong kỳ (hoặc giỏ vốn hàng húa bỏn ra); chi phớ quản lý cụng ty phỏt sinh trong
kỳ; chi phớ bỏn hàng phỏt sinh trong kỳ.
b. Chi phớ dịch vụ tiờu thụ trong kỳ gồm chi phớ dịch vụ phỏt sinh trong
kỳ, chi phớ quản lý cụng ty phỏt sinh trong kỳ, chi phớ bỏn hàng, dịch vụ phỏt
sinh trong kỳ.
c. Bộ Tài chính quy định nguyên tắc và phương pháp xác định giá thành
sản phẩm, dịch vụ.
5.2 các quy định nội bộ của đơn vị
Công ty áp dụng phương pháp tỷ lệ để tính giỏ thành sản phẩm.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
6. Kế toỏn quản lý bỏn hàng, cung cấp dịch vụ
6.1Các văn bản do các cơ quan đơn vị cấp trên ban hành
 Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)
 Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1)
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ theo các quy định
trong chuẩn mực kế toán số 14 “ doanh thu và thu nhập khác” và chuẩn mực kế
toán khác có liên quan. Theo đó, khi ghi nhận một khoản doanh thu thỡ phải
phải nhận một khoản chi phớ tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu
đó...
- Việc quản lý hóa đơn bán hàng được quy định theo Nghị định
89/2002/NĐ-CP ngày 7 tháng 11 năm 2002 của chính phủ “Quy định về việc in,
phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn”. Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng hoá
đơn:
+ Phải sử dụng hoá đơn theo đúng quy định, không được mua, bán, cho
hoá đơn hoặc dùng hoá đơn của tổ chức, cá nhân khác; không được sử dụng hoá
đơn để kê khai khống thuế, chi phí, thanh quyết toán tài chính;
+ Mở sổ sỏch theo dừi, cú nội quy quản lý và phương tiện bảo quản, lưu
giữ hoá đơn theo quy định của pháp luật. Không được để hư hỏng, mất hoá đơn;
+ Phải báo cáo ngay bằng văn bản với cơ quan nơi cung cấp hoặc đăng ký
sử dụng hoá đơn về việc mất hoá đơn;
+ Phải thường xuyên kiểm tra việc sử dụng hoá đơn theo đúng quy định.
6.2 các quy định nội bộ của đơn vị
Doanh nghiệp áp dụng đầy đủ các quy định của cấp trên.
7. Kế toỏn và quản lý tài chớnh trong đơn vị
7.1 các văn bản do các cơ quan đơn vị cấp trên ban hành
 Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)
 Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1)
 Nghị định số 09
- Ký hiệu văn bản: 90/2009/NĐ-CP
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Ngày ban hành: 05/02/2009
- Tên văn bản: Quy chế quản lý tài chớnh của cụng ty nhà nước và quản
lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
- Cơ quan ban hành: chính phủ
- Nội dung chính liên quan đến quản lý tài chớnh
Vốn điều lệ của công ty nhà nước là mức vốn cần thiết để duy trỡ và đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện bỡnh
thường, phù hợp với quy mô, chiến lược phát triển kinh doanh của công ty và
được ghi trong Điều lệ công ty. Đối với công ty nhà nước kinh doanh những
ngành nghề mà pháp luật quy định vốn pháp định thỡ vốn điều lệ của công ty
nhà nước không được thấp hơn vốn pháp định. Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên
tắc xác định vốn điều lê;
a. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
do tổng công ty hoặc công ty mẹ là chủ sở hữu là vốn do tổng công ty hoặc công
ty mẹ đầu tư và ghi trong Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một
thành viên.
b. Tài sản của cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do
tổng công ty, công ty mẹ là chủ sở hữu được hỡnh thành từ vốn tổng cụng ty,
cụng ty mẹ đầu tư tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, vốn vay và
nguồn vốn hợp pháp khác do công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành
viờn quản lý và sử dụng.
Tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên không
thuộc sở hữu của tổng công ty, công ty mẹ.
 Thông tư 155
- Ký hiệu văn bản:155/2009/TT-BTC
- Tên văn bản: thông tư hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận của công
ty nhà nước theo quyết định tại nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 5/2/2009 của
chính phủ.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Ngày ban hành: 31/7/2009
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Nội dung chớnh: . Lợi nhuận sau thuế của công ty nhà nước sau khi
phân phối theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 27 Nghị định số
09/2009/NĐ-CP được phân chia theo tỷ lệ giữa vốn nhà nước đầu tư và vốn tự
huy động của doanh nghiệp. Trong đó:
1. Vốn nhà nước và vốn tự huy động bỡnh quõn trong năm được xác định
trên cơ sở là tổng số dư vốn nhà nước hoặc vốn tự huy động cuối mỗi quý chia
cho 4 quý.
2. Số dư vốn nhà nước đầu tư tại thời điểm cuối mỗi quý được xác định
gồm số dư của các nguồn vốn sau: Nguồn vốn kinh doanh (tài khoản 411);
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (tài khoản 441); quỹ đầu tư phỏt triển (tài
khoản 414)
Đối với việc sử dụng phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước quy
định tại khoản 2 và khoản 9 Điều 27:
1. Đối với công ty nhà nước đang có số vốn nhà nước nhỏ hơn mức vốn
điều lệ đó được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định thỡ phần lợi
nhuận được chia theo vốn nhà nước đầu tư được dùng để đầu tư bổ sung cho đủ
mức vốn điều lệ của công ty đó được phê duyệt.
2. Đối với công ty nhà nước có số vốn nhà nước lớn hơn hoặc bằng mức
vốn điều lệ đó được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định thỡ phần
lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước được xử lý như sau:
- Đối với các công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty
nhà nước, Tổng công ty do các công ty tự đầu tư góp vốn thành lập chuyển về
Văn phũng Tổng cụng ty (hoặc công ty mẹ); đối với các công ty con trong mô
hỡnh cụng ty mẹ - cụng ty con thỡ chuyển về cụng ty mẹ.
- Đối với Tổng công ty nhà nước hoặc công ty mẹ và công ty nhà nước
độc lập trực thuộc các Bộ, địa phương chuyển về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước được thành lập theo
Quyết định số 113/2008/QĐ-TTg ngày 18/08/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu
cầu bổ sung vốn điều lệ của công ty nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu công
ty nhà nước xem xét phương án và có văn bản đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận
để công ty nhà nước được sử dụng phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước
bổ sung vốn điều lệ hoặc điều chuyển về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại
Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.
Đối với khoản lợi nhuận phải điều chuyển về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước, trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày Bộ Tài chính có ý kiến chớnh thức bằng văn bản, công ty nhà
nước phải thực hiện chuyển khoản lợi nhuận này về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước. Quá thời hạn trên,
doanh nghiệp phải nộp thêm tiền lói quỏ hạn như đối với khoản vay có kỳ hạn
tương ứng tại ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản và bị xác định là không
chấp hành chính sách, chế độ của nhà nước. Khoản tiền lói quỏ hạn này được
hạch toán giảm trừ vào Quỹ thưởng Ban
7.2 Các quy định nội bộ của đơn vị về quản lý tài chớnh
Trong lĩnh vực này công ty áp dụng hoàn toàn các văn bản do nhà nước
ban hành
8. Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
8.1 Các văn bản do các cơ quan đơn vị cấp trên ban hành
 Quyết định 15: (đó nờu ở mục 1.1.1)
 Quyết định 48: (đó nờu ở mục 1.1.1)
 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Ký hiệu: 27/2008/QH12
- Tên văn bản: Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
- Ngày ban hành: 14/11/2008
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Cơ quan ban hành: Quốc hội
- Nội dung chớnh:
Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTTĐB) bao gồm: Thuốc lá điếu,
xỡ gà; Rượu; Bia; Xe ô tô dưới 24 chỗ; Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích
xi lanh trên 125cm3; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại, nap-ta các chế phẩm;
Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; Bài lá; Vàng mó, hàng
mó.
Đối với dịch vụ: Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ụ-kờ, ca-si-nụ, trũ
chơi điện tử có thưởng bao gồm trũ chơi bằng máy giắc-pót, máy sờ-lot và các
loại máy tương tự; Kinh doanh đặt cược; Kinh doanh gôn bao gồm bán thẻ hội
viên, vé chơi gôn; Kinh doanh xổ số.
Thuế suất TTTĐB đối với hàng hoá, dịch vụ thấp nhất là 10% và cao nhất là
70%.
Luật cũng quy định: người nộp TTTĐB được hoàn thuế đó nộp trong cỏc
trường hợp sau: Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; Hàng hóa là nguyên liệu
nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu; Quyết toán thuế khi sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh
nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa; Có quyết định hoàn thuế của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn TTTĐB
theo điều ước quốc tế.
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu TTTĐB bằng
nguyên liệu đó nộp TTTĐB nếu có chứng từ hợp pháp thỡ được khấu trừ số thuế
đó nộp đối với nguyên liệu khi xác định số TTTĐB phải nộp ở khâu sản xuất.
Ngoài ra, người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu TTTĐB gặp
khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác
định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không
quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài
sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có)…
 Thông tư 177
- Ký hiệu: 177/2009/TT-BTC
- Tên văn bản: thông tư hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế đối với
chênh lệch tỷ giá của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Ngày thỏng ban hành: 10/9/2009
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Nội dung chớnh: Cỏc doanh nghiệp cú cỏc khoản nợ phải trả bằng
ngoại tệ thỡ cỏc khoản lỗ, lói chờnh lệch tỷ giỏ phỏt sinh trong kỳ và lỗ, lói
chờnh lệch tỷ giỏ do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm
tài chính được tính vào chi phí hoặc thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp trong kỳ. Trường hợp chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ tính vào chi phí làm cho kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp bị lỗ thỡ cú thể phõn bổ một phần chờnh lệch tỷ giỏ cho năm
sau để doanh nghiệp không bị lỗ nhưng phải đảm bảo phần chênh lệch tỷ giá
tính vào chi phí trong năm ít nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số ngoại
tệ đến hạn phải trả trong năm đó.
Thông tư 130
- Ký hiệu: 130/2003/TT-BTC
- Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế thu
nhập doanh nghiệp số 14/2008/QĐ12 và hướng dẫn thi hành nghị định số
124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Ngày thỏng ban hành: 26/12/2008
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Nội dung chính: Thông tư quy định về TNDN
+ Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
tớnh thuế x
Thuế suất
thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công
nghệ thỡ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
Thuế
TNDN
phải nộp
= (
Thu nhập
tớnh thuế
-
Phần trớch lập quỹ
KH&CN
) X
Thuế suất
thuế TNDN
+ Căn cứ tính thuế:
Thu nhập
tớnh thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập được
miễn thuế
+
Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định
+ Thuế suất: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Riêng đối
với các doanh nghiệp có hoạt động tỡm kiếm, thăm dũ, khai thỏc dầu khớ và tài
nguyờn quý hiếm khỏc tại Việt Nam thỡ mức thuế suất là từ 32% đến 50%
+ Nơi nộp thuế: Nơi doanh nghiệp có trụ sở chớnh
+Xác định thu nhập chịu thuế và thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn,
chuyển nhượng chứng khoán
+Xác định thu nhập chịu thuế và thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động
sản
+ Ưu đói thuế thu nhập doanh nghiệp
 Thông tư 129
- Ký hiệu: 129/2008/TT-BTC
- Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế
GTGT và hướng dẫn thi hành nghị định số 123/2008/NĐ-CP của chính phủ chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật GTGT
- Ngày ban hành: 26/12/2008
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Nội dung chính: quy định những vấn đề chính sau:
- Đối tượng chịu thuế: hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và
tiêu dùng ở Việt Nam.
- Người nộp thuế: Tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam không phân biệt ngành nghề hỡnh thức tổ chức
kinh doanh và tổ chức cỏ nhõn nhập khẩu hàng húa, mua dịch vụ từ nước ngoài
chịu thuế GTGT.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Căn cứ tính thuế:là giá tính thuế và thuế suất (3 mức thuế suất: 0%, 5%,
10%)
Phương pháp tính thuế GTGT
+ phương pháp khấu trừ thuế:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
đầu ra
-
Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
+ Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa dịch vụ
- Hoàn thuế GTGT: Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được
khấu trừ hết
Nơi nộp thuế: người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi
sản xuất, kinh doanh
Cơ quan thuế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý thu thuế GTGT
và hoàn thuế GTGT đối với cơ sở kinh doanh.
 Thông tư 84
- Ký hiệu: 84/2008/TT-BTC
- Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế thu
nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành nghị định số 100/2008/Nđ-CP của chính
phủ quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cỏ nhõn
- Ngày ban hành: 30/9/2008
- Cơ quan ban hành: Bộ tài chính
- Nội dung chính: thông tư nêu những nội dung sau:
Đối tượng nộp thuế: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập
chịu thuế.
Cỏc khoản thu nhập chịu thuế: Thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền
lương,tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, thu nhập từ
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền,
thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng
8.2 Các quy định nội bộ của đơn vị về quản lý tài chớnh
 Trong lĩnh vực này công ty áp dụng hoàn toàn các văn bản
do nhà nước ban hành
B. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC &VTYT TUYÊN QUANG
1.Tài khoản sử dụng.
Kế toán tính và thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản khác với
người lao động, tình hình trích lập sử dụng các quỹ: BHXH,BHYT,BHTN
KPCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
*.Tài Khoản 334 ”phải trả công nhân viên”. Tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản thanh toán với CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công,
trợ cấp BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của công nhân
viên.
Bên Nợ:
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của CNV.
- Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, các khoản đã trả, đã
ứng cho công nhân viên.
- Tiền lương công nhân viên chưa lĩnh.
Bên Có:
- Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên.
Dư nợ (nếu có): số trả thừa cho CNV.
Dư có: tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho CNV.
*.Tài Khoản 338 “phải trả phải nộp khác”. Tài khoản này phản ánh các
khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã
hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, BHXH,BHYT, tài sản thừa chờ xử lý,
các khoản vay mượn tạm thời...
Bên Nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
- Các khoản đã chi về KPCĐ.
- Xử lý giá trị tài sản thừa.
- Các khoản đã trả đã nộp khác.
Bên Có:
- Các khoản phải nộp phải trả hay thu hộ.
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bù.
Dư nợ (nếu có): số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán.
Dư có: số tiền còn phải trả, phải nộp hay giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
*- Tài khoản 338: có 6 tài khoản cấp 2:
3381: tài sản thừa chờ xử lý
3382 : KPCĐ
3383 : BHXH
3384 : BHYT
3388 : phải nộp khác
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
3389 : BHTN
*. Tài khoản 335 “chi phí phải trả” : tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản được ghi nhận là chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng
thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong kỳ này hoặc kỳ sau.
Bên Nợ :
- Chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả.
- Chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được hạch toán giảm chi phí
kinh doanh.
Bên Có :
- Chi phí phải trả dự tính trước đã được ghi nhận và hạch toán vào chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Dư Có: chi phí phải trả tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanhnhưng thực tế chưa phát sinh.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK 622, TK
627, TK 111, TK 112, TK 138,TK641, TK642....
2. Phương pháp kế toán.
Để cho quá trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình sản xuất kinh
doanh ở các doanh nghiệp nói riêng được diễn ra thường xuyên liên tục thì một
vấn đề thiết yếu là phải tái sản xuất sức lao động. Người lao động phải có vật
phẩm tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động, vì vậy khi họ tham gia lao động sản
xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải trả thù lao
lao động cho họ đó chính là tiền lương.
Hiện nay tại Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian mà cụ thể
là lương tháng và theo Doanh số (Hệ số thu nhập):
Lương tháng =
Mức lương tối
thiểu
*
Hệ số lương theo cấp
bậc, chức vụ, khu vưc
Cách tính lương theo thời gian áp dụng cho các phòng ban,bộ phận quản
lý, ngoài ra Công ty còn tính lương theo mức khoán doanh số (thu nhập) đối với
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
những nhân viên kinh doanh của Công ty, tuy vậy mức lương này cũng không
cố định mà luôn thay đổi tuỳ thuộc vào tình hình thị trường.
Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hệ số
mức lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp trách nhiệm (nếu có).
Ngoài ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, nếu công
ty đạt được mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra thì các cán bộ, công
nhân viên trong công ty sẽ được hưởng thêm một hệ số lương của công ty, có
thể là 1,5 hoặc 2 tuỳ theo mức lợi nhuận đạt được.
Ngoài chế độ tiền lương, công ty còn tiến hành xây dựng chế độ tiền
thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động kinh doanh nhằm
khuyến khích người lao động có nhiều đóng góp hơn cho sự phát triển của công
ty.
*. Một số chế độ khác khi tính lương.
Ngoài tiền lương được trả hàng tháng, cán bộ công nhân viên trong công ty còn
được hưởng phụ cấp và tiền thưởng cụ thể như:
Tiền lễ tết: Được tính trả cho công nhân bằng tiền lương thực tế 1 ngày
công.
Thưởng: Thưởng được chia làm 2 loại; thưởng thường xuyên và thưởng
không thường xuyên. Thưởng thường xuyên là thưởng do làm đạt mức doanh số
khoán, thưởng không thường xuyên bao gồm thưởng nhân dịp lễ tế, thưởng thi
đua Công ty xếp hạng để thưởng, tuy nhiên việc thưởng này Công ty chỉ thực
hiện mang tính chất tượng trưng bởi lẽ Công ty xác định là doanh nghiệp tự
hạch toán kinh doanh làm nhiều lương cao không cần phải trông chờ vào tiền
lương đối với công nhân viên Công ty
Căn cứ vào những biểu mẫu chứng từ hướng dẫn trong quyết định
15/2006/QĐ-BTC về lao động tiền lương, các chứng từ mà kế toán sử dụng
trong việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở đơn vị gồm có:
- Bảng chấm công ngày.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Bảng chấm công làm thêm giờ.
- Giấy bỏo làm thờm giờ.
- Bảng thanh toán tiền lương, thưởng, làm thêm giờ.
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH.
- Bảng thanh toỏn BHXH
- Phiếu chi.
- Đối với nhân viên công ty: Nhân viên văn phũng, kế toỏn, quản lý…
thỡ ỏp dụng trả lương theo thời gian vào cuối thỏng. Trong thỏng, nếu nhõn
viờn cú nhu cầu tạm ứng thỡ cụng ty sẽ cho tạm ứng lương trước.
• Giấy bỏo làm thờm giờ: được sử dụng khi việc làm thêm giờ của
người lao động phát sinh ngoài kế hoạch làm thêm của toàn tổ đội. Người lao
động có quyền yêu cầu quản lý bộ phận lập và ký xỏc nhận để được hưởng
lương theo quy định của công ty.
Mẫu giấy bỏo làm thờm giờ:
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
Cụng ty CP Dược Tuyên Quang
GIẤY BÁO LÀM THấM GIỜ
Bộ phận: Tổ Bảo vệ Ngày 30/04/2011
(Yờu cầu: Đề nghị các phòng ban có nhân viên làm thờm giờ nộp giấy bỏo này
về phũng kế toỏn trước 16h30’).
+ Tiền lương giờ:
Tiền lương giờ =
Tiền lương ngày
Số giờ làm việc trong
ngày
Bảng thanh toán tiền lương, làm thêm giờ:
STT Họ và tên
Chức
vụ
Hệ số
lương
Phụ
cấp
Số giờ
làm
thêm
Tổng
lĩnh Ký nhận
1 Nguyễn Phi Hùng NV 3.01 0.3 8 105.700
Tổng cộng 105.700
Ngoài ra, công ty còn trả thêm lương giờ, lương phụ cấp độc hại, phục
cấp ngoài trời cho người lao động...
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT Họ và tờn
Số giờ
dự
định
Lý do
Số giờ
thực
tế
Xỏc nhận
của bộ phận
quản lý
1 Nguyễn Phi Hựng
Làm thêm vào ngày
lễ
8
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
Đối với người lao động nếu làm thờm ngoài giờ tiờu chuẩn thỡ cụng ty
trả
* Cỏch tớnh lương làm thêm giờ theo cách tính sau :
lương cuả bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Căn cứ để lập bảng tớnh lương: (trang bờn)
1. Lương cơ bản (Lcb):
Là mức lương được tính trên cơ sở hệ số lương cấp bậc, chức vụ, trỡnh
độ chuyên môn kỹ thuật, đào tạo nghề nhân với mức lương tối thiểu làm cơ sở
để trích nộp bảo hiểm xó hội và tớnh cỏc chế độ khác cho người lao động.
2. Lương năng suất (Lns):
- Là tiền lương trả cho người lao động trên cơ sở tính chất, mức độ phức
tạp cũng như khối lượng công việc đảm nhận và mức độ hoàn thành công việc
được giao.
- Đối tượng áp dụng: người lao động ký hợp đồng lao động chính thức
với công ty.
- Hệ số năng suất của từng người lao động do Trưởng bộ phận và Phòng
tổ chức Hành chính đề xuất, được Giám đốc quyết định.
Lương NS = lương giờ
thực trả tính
x
Hệ số năng
suất
3. Phụ cấp chức vụ :
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số giờ làm
thờm giờ = Tiền lương
giờ
thực trả
x 150% hoặc
200% hoặc
300%
x Số giờ làm
thờm
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Đối tượng ỏp dụng: Đối với người lao động giữ chức vụ Trưởng, Phú
bộ phận trong cụng ty.
Bảng mức phụ cấp:
Bảng số 3:)
TT Chức vụ Mức phụ cấp (đồng)
1 Giỏm đốc 0,6
2 Phú giỏm đốc 0,6
3 Kế toỏn trưởng 0,6
4 Trưởng các phòng ban 0,4
5 Ban kiểm soát 0,3
6 Phó phòng 0,2
4. Phụ cấp trỏch nhiệm:
- Đối tượng ỏp dụng: đối với những người làm một số cụng việc đũi hỏi
trỏch nhiệm cao hoặc phải đảm nhiệm cụng tỏc quản lý khụng thuộc chức danh
lónh đạo và cỏc đối tượng hưởng phụ cấp chức vụ.
- Phụ cấp gồm 03 mức:
Bảng số 4:
STT Mức Mức phụ cấp (đồng) Đối tượng ỏp dụng
1 Mức 1 100.000 Bảo vệ
2 Mức 2 400.000 Thủ kho, Thủ quỹ
3 Mức 3 500.000 Lỏi xe
Bảng thanh toán tiền thưởng: được kế toán lập vào những dịp đặc biệt
theo quyết định của cấp trên, thể hiện chính sách lao động riêng của doanh
nghiệp. Căn cứ vào tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty, biểu hiện làm
việc của người lao động mà quy định về tiền thưởng có khác nhau giữa các lần.
(trang bờn)
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
Ví dụ: Theo quyết định của Ban giám đốc, người lao động sẽ được
thưởng 15 ngày tiền công đối với lao động hưởng lương ngày và 50% tiền lương
tháng đối với lao động hưởng lương tháng nhân dịp Tết Nguyên Đán 2011.
*. Chế độ thanh toán BHXH tại Công ty
Công ty thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong
trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ
Y tế. Thời gian nghỉ hưởng BHXH sẽ được căn cứ như sau:
- Nếu làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng BHXH:
- Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/năm.
- Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm.
- Trên 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm.
- Nếu làm việc trong môi trường độc hại, nặng nhọc, nơi có phụ cấp khu
vực hệ số 0,7 thì được nghỉ thêm 10 ngày so với mức hưởng ở điều kiện làm
việc bình thường.
- Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được Bộ Y tế ban hành thì
thời gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180 ngày/năm không phân biệt thời gian
đóng BHXH.
- Tỷ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ bản.
- Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau:
Mức lương
BHXH trả thay
lương
=
Mức lương cơ
bản
26 ngày
x
Số ngày
nghỉ hưởng
BHXH
x
Tỷ lệ
hưởng
BHXH
+. Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty. (trang ben)
Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) được sử dụng tại
Công ty theo mẫu sau:
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
(Mặt trước)
Tên Cơ quan Y tế Ban hành theo mẫu CV
.............. Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC
Số KB/BA
622
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM Quyển số: 127
Số: 037
Họ và tên: Nguyễn Thùy Anh Tuổi: 36
Đơn vị công tác: Công ty Dược & VTYT Tuyên Quang
Lý do cho nghỉ: Đau đại tràng
Số ngày cho nghỉ: 6 ngày (Từ ngày 5/4 đến hết ngày 10/4/2011)
Ngày 4 tháng 4 năm 2011
Xác nhận của phụ trách đơn vị
Số ngày nghỉ: 6 ngày
(Ký, Họ tên)
Y bác sĩ KCB
(Đã ký, đóng dấu)
Đặng Thị Hường
(Mặt sau) Phần BHXH:
Số sổ BHXH: 01133943564
1 - Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 6 ngày
2 - Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : ngày
3 - Lương tháng đóng BHXH : 428.088đồng
4 - Lương bình quân ngày : 94.130đồng
5 - Tỷ lệ hưởng BHXH : 75%
6 - Số tiền hưởng BHXH : 428.088 đồng
Ngày 4 tháng 4 năm 2011
Cán bộ Cơ quan BHXH
(Ký, Họ tên)
Phụ trách BHXH đơn vị
(Ký, Họ tên)
Phạm Thị Diệp
(Ghi chú: Phần mặt sau căn cứ ghi vào giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng
BHXH hoặc giấy ra viện)
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
- Bảng thanh toán BHXH:
Sau khi tổng hợp tất cả các phiếu nghỉ hưởng BHXH như trên, kế toán lập
bảng thanh toán BHXH cho toàn Công ty theo mẫu sau:
Đơn vị: Cty Dược &VTYT Tuyên Quang Mẫu số 04 - LĐTL
BẢNG THANH TOÁN BHXH
Tháng 4 năm 2011
Nợ 334: 428.088
Có 111: 428.088
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
T
T
Họ và tên
Nghỉ ốm
Nghỉ con
ốm
Nghỉ đẻ
Nghỉ tai
nạn Tổng số
tiền
Ký
nhận
SN ST
S
N
ST SN ST SN ST
1 Nguyễn
Thùy Anh
6 428.088 428.088
Cộng: 428.088
(Tổng số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi tám ngàn không trăm
tám mươi tám đồng)
PHẦN III. NHẬN XẫT VÀ ĐÁNH GIÁ
1/Ưu điểm:
Cụng ty CP Dược &VTYT Tuyên Quang là một doanh nghiệp nhà nước,
hạch toán kinh tế độc lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, có trách
nhiệm bảo toàn và phát triển vốn. Nhỡn chung việc tổ chức bộ mỏy kế toỏn và
cụng tỏc hạch toán kế toán của Công ty đó tương đối hoàn thiện, đáp ứng được
yêu cầu, bảo đảm được tính chính xác và tính kịp thời.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
• Bộ máy kế toán: Được lựa chọn và phân công hợp lý, rừ ràng và khoa
học theo từng phần hành kế toỏn phự hợp với khả năng và trỡnh độ chuyên môn
từng kế toán viên. Mỗi kế toán viên được phân công thực hiện một hoặc nhiều
phần hành kế toán chi tiết. Đội ngũ cán bộ kế toán đều là người có năng lực và
trỡnh độ chuyên môn, nắm vững và chấp hành tốt các chính sách, luật pháp của
nhà nước nói chung và các chính sách về tài chính nói riêng, tác phong làm việc
khoa học và có tinh thần tương trợ lẫn nhau. Việc phân công như vậy giúp cho
công tác kế toán được chuyên môn hóa tạo điều kiện cho mỗi kế toán viên có
khả năng đi sâu tỡm hiểu, nõng cao nghiệp vụ, phát huy khả năng sức lực của
mỡnh.
• Tổ chức Công tác kế toán: Hiện tại Công ty đó ỏp dụng chế độ kế toán
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính và được Tổng công ty cụ
thể hoá để thực hiện. Cựng với việc ỏp dụng hỡnh thức chứng từ ghi sổ, tạo
thuận tiện cho quỏ trỡnh đối chiếu số liệu trên các sổ kế toán. Công ty trang bị
phần mềm kế toán áp dụng cho toàn nghành, hiện tại phần mềm này đang phát
huy tốt, đáp ứng được yêu cầu của công tác hạch toán kế toán. Do vậy bộ máy
kế toán tại Công ty đó được tinh giảm gọn nhẹ.
• Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản
thống nhất theo quy định của bộ tài chính, đồng thời mở các tài khoản từ cấp 4
trở đi để theo doĩ và hạch tóan chi tiết cho phự hợp với tình hình hoạt động kinh
doanh và yờu cầu quản lý của Cụng ty.
• Hệ thống chứng từ kế toỏn rừ ràng, hợp lý, hợp lệ và đúng với chứng
từ Nhà nước quy định.
• Hệ thống sổ kế toỏn được mở và ghi chộp đấy đủ và kịp thời theo đúng
quy định hiện hành của Bộ tài chớnh.
2/ Nhược điểm:
Công Ty Cổ Phần Dược Tuyên Quang là loại hình doanh nghiệp cổ phần,
hoạt động hạch toán kinh tế độc lập. Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức
hưởng lương theo lợi nhuận.
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
Theo hình thức trả lương này nếu Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu
quả thì thu nhập của Cán bộ công nhân viên trong Công ty sẽ được nâng cao.
Nhưng việc đảm bảo mức thu nhập của họ có được ổn định không thì lại phụ
thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh phải đạt doanh số, cũng như lợi nhuận
của công ty có đạt hiệu qủa hay không phụ thuộc vào doanh số thực tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Kế toán thanh toán công nợ : Hiện tại trong công tác bán hàng trả chậm và
thanh toán công nợ công ty đó ký kết hợp đồng mua hàng và quy định mức dư
nợ tối đa đối với từng khách hàng. Tuy nhiên trong quỏ trỡnh triển khai thực
hiện, vấn đề công nợ vẫn là một vấn đề hết sức khó khăn cho công ty. Khách
hàng vẫn cũn nợ nhiều dẫn đến công tỡnh trạng cụng ty vẫn bị chiếm dụng vốn.
3/ Những ý kiến đề xuất:
Ta đã biết tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng. Một chính sách
tiền lương hợp lý sẽ là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của Doanh nghiệp. Còn
đối với người lao động, tiền lương nhận được thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy
năng lực sáng tạo, sự nhiệt tình trong công việc góp phần không nhỏ làm tăng
năng suất lao động, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng đạt kết quả
cao.
Vì vậy với tình hình thực tế tại công ty hiện nay HĐQT, GĐ, PGĐ,...của
công ty phải đưa ra những việc làm cụ thể để thúc đẩy, tạo ra một cú huých cho
công ty.
Công ty cần có chính sách khen thưởng hợp lý bằng những việc làm cụ
thể cả về vật chất lẫn tinh thần.
Để khuyến khích người lao động trong công việc và cũng phần nào cải
thiện được cuộc sống của người lao động. Trong tâm lý người lao động muốn
cống hiến đóng góp cho công ty.
Điều đó đòi hỏi Ban Lãnh đạo Công ty phải luôn tăng cường công tác
quản lý, quan tâm và củng cố đội ngũ các bộ có năng lực chuyên môn, đào tạo
bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn để góp phần cho sự phát triển Công
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
ty, giúp cho tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty luôn đạt được hiệu
quả, đạt doanh thu cao.
Đối với việc bán hàng và thực hiện công nợ của Công ty, công ty nên tận
dụng lợi thế của việc sử dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng
nhằm khuyến khích khách hàng thanh toỏn nhanh trỏnh tỡnh trạng cụng ty bị
chiếm dụng vốn. Khi khỏch hàng của cụng ty thanh toỏn tiền hàng trước hạn
hay có số dư công nợ dưới định mức công ty nên có những khoản chiết kháu
thanh toán như giảm % cho khách hàng hay cho khách được hưởng khoản hoa
hồng nhiều hơn.
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập Công ty Dược Tuyên Quang, em đã có điều kiện
được tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như những phương pháp hạch toán
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
của Công ty, đặc biệt là đi sâu vào nghiên cứu vấn đề kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty.
Quá trình thực tập tại Công ty đã giúp em nắm bắt được những kiến thức
nhất định về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,
Trong quá trình thực tập, được sự hướng dẫn tận tình của Cô giáo: Hoàng
Thị Việt Hà, cùng sự nhiệt tình giúp đỡ của Ban Giám đốc Công ty & phòng Kế
Toán, cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành chuyên đề kiến tập tại
Công ty.
Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, kiến thức còn ít ỏi nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Do đó em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
Cô giáo Hoàng Thị Việt Hà cũng như của Ban Lãnh Đạo Công ty và đặc biệt là
các Anh Chị Phòng Kế toán thuộc Công ty để chuyên đề kiến tập của em được
phong phú về lý luận và sát thực với thực tế của Công ty hơn.
Cuối cùng em xin trân thành cảm ơn!
Cô giáo Hoàng Thị Việt Hà
Ban Giám Đốc Công ty và Các Phòng, Ban chức năng.
Đặc biệt là Phòng Kế Toán đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn
thành chuyên đề kiến tập này./.
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT KÝ HIỆU NỘI DUNG
1 TK Tài khoản
2 GTGT Giá tri gia tăng
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
3 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
4 DN Doanh nghiệp
5 TTTĐB Thuế thu nhập đặc biệt
6 BHXH Bảo hiểm xã hội
7 BHYT Bảo hiểm y tế
8 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
9 KPCĐ Kinh phí công đoàn
10 NKCT Nhật ký chứng từ
11 CNV Công nhân viên
12 VTYT Vật tư y tế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp - Hướng dẫn lập chứng từ kế toán, hướng dẫn
ghi sổ kế toán, nhà Xuất bảnTài chính năm 2006.
2. Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán - P.G.S-TS Nguyễn Thị Đông
3. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC về chế độ kế toán
doanh nghiệp. Nhà xuất bản Kinh Tế Quốc Dân
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
4.Tạp chí Kế toán, Kiểm toán
5.Website:http://webketoan.com.vn.
MỤC LỤC
Lời nói đầu......................................................................................................
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC & VẬT TƯ Y TẾ TUYÊN QUANG..........................3
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
1. Giới thiệu khái quát & phát triển của công ty Dược & vật tư y tế
Tuyên Quang ........................................................................................................3
1.1 Quá trình hình thành & phát triển của công ty Dược..............................3
1.2 Ngành nghề kinh doanh...........................................................................4
1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế............................................................................ 4
1.4 Mô hình tổ chức quản lý đơn vị...............................................................5
2. Giải thích tổ chức bộ máy của công ty cổ phần Dược & vật tư y tế Tuyên
Quang.......................................................................................................................7
3. Tổ chức kế toán..........................................................................................9
3.1 Hình thức kế toán.....................................................................................9
3.2 Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................10
* Các loại sổ công ty đang sử
dụng..............................................................13
* Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán........................................................14
*Quá trình ghi sổchứng từ, sử dụng lưu trữ chứng
từ...................................15
*Một số TK đơn vị đang sử
dụng.................................................................15
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SẢN XUẤT, KINH
DOANH, KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............................................17
2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý & vận dụng để
hạch toán ở đơn vị...............................................................................................17
2.1.1 Hoạt động thu chi và thanh toán.........................................................17
2.1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định......20
2.1.3 Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng
hóa..........................21
2.1.4 Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương
(BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ) trong đơn
vị...........................................................23
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán
2.1.5 Kế toán quản lý và tính giá thành trong đơn vị.................................26
2.1.6 Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ.....................................27
2.1.7 kế toán và quản lý tài chính trong đơn vị...........................................28
2.1.8 Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.......31
2.2 kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ
phần Dược & VTYT Tuyên
Quang.............................................................................36
2.2.1 Tài khoản sử dụng..............................................................................36
2.2.2 Phương pháp kế
toán...........................................................................37
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ.................................................45
3.1 ưu điểm..................................................................................................45
3.2 Nhược điểm...........................................................................................46
3.3 Những ý kiến đề xuất............................................................................46
KẾT LUẬN.................................................................................................48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................49
Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bctt
Bctt
Bctt
Bctt
Bctt

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...
Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...
Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...Thanh Hoa
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốcBáo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốcDương Hà
 
Tổng quan về công ty
Tổng quan về công tyTổng quan về công ty
Tổng quan về công tyPhuong Nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmNgọc Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhNgọc Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
 
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ Luận Văn 1800
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Dương Hà
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Dương Hà
 
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁNBÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁNThuy Ngo
 

La actualidad más candente (19)

Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...
Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...
Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo iso 90012000 tại công ty ...
 
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốcBáo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
 
Tổng quan về công ty
Tổng quan về công tyTổng quan về công ty
Tổng quan về công ty
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà BèBáo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
 
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
16.09.2014 báo cáo cập nhật cổ phiếu công ty cổ phần traphaco (fpts)
16.09.2014 báo cáo cập nhật cổ phiếu công ty cổ phần traphaco (fpts)16.09.2014 báo cáo cập nhật cổ phiếu công ty cổ phần traphaco (fpts)
16.09.2014 báo cáo cập nhật cổ phiếu công ty cổ phần traphaco (fpts)
 
09.09.2014 báo cáo lần đầu công ty cổ phần traphaco (vpbs)
09.09.2014 báo cáo lần đầu công ty cổ phần traphaco (vpbs)09.09.2014 báo cáo lần đầu công ty cổ phần traphaco (vpbs)
09.09.2014 báo cáo lần đầu công ty cổ phần traphaco (vpbs)
 
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở Xí nghiệp May, HAY
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở Xí nghiệp May, HAYĐề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở Xí nghiệp May, HAY
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở Xí nghiệp May, HAY
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Thanh Biên, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Thanh Biên, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Thanh Biên, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Thanh Biên, HOT
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
 
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁNBÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
 

Destacado (7)

Kriteria penilaian tik
Kriteria penilaian tikKriteria penilaian tik
Kriteria penilaian tik
 
Pertemuan ke 2
Pertemuan ke 2Pertemuan ke 2
Pertemuan ke 2
 
Kriteria penilaian tik
Kriteria penilaian tikKriteria penilaian tik
Kriteria penilaian tik
 
Brunch menu
Brunch menuBrunch menu
Brunch menu
 
Pertemuan ke 1
Pertemuan ke 1Pertemuan ke 1
Pertemuan ke 1
 
Walnut grille lunch menu
Walnut grille lunch menuWalnut grille lunch menu
Walnut grille lunch menu
 
Example
ExampleExample
Example
 

Similar a Bctt

Hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty dược phẩm trung ươn...
Hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty dược phẩm trung ươn...Hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty dược phẩm trung ươn...
Hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty dược phẩm trung ươn...luanvantrust
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyDương Hà
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà Tây
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà TâyBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà Tây
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà TâyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong Phú
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong PhúBáo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong Phú
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong PhúDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty Cổ phần Dược phẩm Nam HàHoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hàluanvantrust
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểmBáo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểmLuanvantot.com 0934.573.149
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepTonny Le
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu PharmedicBáo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu PharmedicDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhấtLotus Pham
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 

Similar a Bctt (20)

Hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty dược phẩm trung ươn...
Hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty dược phẩm trung ươn...Hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty dược phẩm trung ươn...
Hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty dược phẩm trung ươn...
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà Tây
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà TâyBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà Tây
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà Tây
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong Phú
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong PhúBáo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong Phú
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong Phú
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dược Phẩm Hoàng Hà
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dược Phẩm Hoàng HàĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dược Phẩm Hoàng Hà
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dược Phẩm Hoàng Hà
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty Cổ phần Dược phẩm Nam HàHoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Vinaphar
Báo cáo thực tập tại công ty dược VinapharBáo cáo thực tập tại công ty dược Vinaphar
Báo cáo thực tập tại công ty dược Vinaphar
 
Báo cáo thực tập ngành dược tại Công ty cổ phần V-Pharm.docx
Báo cáo thực tập ngành dược tại Công ty cổ phần V-Pharm.docxBáo cáo thực tập ngành dược tại Công ty cổ phần V-Pharm.docx
Báo cáo thực tập ngành dược tại Công ty cổ phần V-Pharm.docx
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểmBáo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm
 
Bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản
Bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sảnBộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản
Bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản
 
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAYĐề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiep
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu PharmedicBáo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhất
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Dược Tại Công Ty Dược Phẩm V Pharm.docx
Báo Cáo Thực Tập Khoa Dược Tại Công Ty Dược Phẩm V Pharm.docxBáo Cáo Thực Tập Khoa Dược Tại Công Ty Dược Phẩm V Pharm.docx
Báo Cáo Thực Tập Khoa Dược Tại Công Ty Dược Phẩm V Pharm.docx
 
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đKế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
 
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần dược phẩm
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần dược phẩmSơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần dược phẩm
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần dược phẩm
 
Báo cáo thực tập nhà máy công ty dược phẩm phong phú, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập nhà máy công ty dược phẩm phong phú, 9 điểm.docxBáo cáo thực tập nhà máy công ty dược phẩm phong phú, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập nhà máy công ty dược phẩm phong phú, 9 điểm.docx
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 

Bctt

  • 1. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán MỞ ĐẦU Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc thực hiện quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con người là vấn đề không thể thiếu được, lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng trong việc sản xuất cũng như trong việc kinh doanh. Những người lao động làm việc cho người sử dụng lao động họ đều được trả công, hay nói cách khác đó chính là thù lao động mà người lao động được hưởng khi mà họ bỏ ra sức lao động của mình. Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy việc xây dựng thang lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết. Trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược & VTYT Tuyên Quang em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố và mở mang hơn cho em, những kiến thức em đã được học tại trường mà em chưa có điều kiện để được áp dụng thực hành. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 2. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán Em xin chân thành cám ơn sự tận tình giúp đỡ, hướng dẫn của Cô giáo Hoàng Thị Việt Hà cũng như sự nhiệt tình của Ban Giám đốc và các Anh, Chị trong Công ty, đặc biệt là Phòng Kế toán. Trong thời gian thực tập vừa qua, đã giúp em hoàn thành được chuyên đề thực tập cơ sở ngành này. Nội dung của chuyên đề, ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương chính sau đây: Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tập. Phần 2: Thực trạng công tác quản lý sản xuất, kinh doanh, kế toán tại đơn vị thực tập. Phần 3: Những ý kiến, nhận xét, đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức quản lý, công tác tổ chức hạch toán kế toán. Tuy nhiờn Em vẫn còn có một số hạn chế về trỡnh độ kiến thức nên trong báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, trong quá trỡnh tỡm hiểu, trỡnh bày và đánh giá, em rất mong được sự chỉ bảo góp ý của Cụ và cỏc bạn để em được học hỏi thêm những kiến thức mới hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 3. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .1. Giới thiệu khỏi quỏt về cụng ty Cổ phần Dược &VTYT Tuyờn Quang : . Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty : Cụng ty cổ phần Dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyờn Quang tiền thõn là quốc doanh dược phẩm năm 1960, sau đú đến năm 1975 đổi tờn là Cụng ty Dược phẩm Hà Tuyờn, và đến năm 1987 đổi tờn thành Xớ nghiệp liờn hiệp Dược Hà Tuyờn, năm 1991 đổi tờn thành Xớ nghiệp liờn hiệp Dược Tuyờn Quang, năm 1992 đổi tờn thành Cụng ty cổ phần Dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyờn Quang, được thành lập theo QĐ số 519/QĐ-CT ngày 24/12/1992 với tổng số vốn là 997.000.000đ, đến thỏng 4/2005 Cụng ty chuyển đổi thành Cụng ty cổ phần Dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyờn Quang. Vốn điều lệ của cụng ty tại thời điểm thành lập là 2.500.000.000 đồng. Cụng ty được thành lập trờn cơ sở trước đõy là Xớ nghiệp liờn hiệp được chuyờn cấp phỏt thuốc và bỏn thuốc phục vụ phũng và chữa bệnh của nhõn dõn trong tỉnh nhà. Hoạt động sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp lỳc đú đơn thuần là phụ thuộc vào kế hoạch của nhà nước giao, trực tiếp là UBND tỉnh, vỡ vậy mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xớ nghệip diễn ra bỡnh thường, hàng năm đạt chỉ tiờu của nhà nước giao. Từ khi chuyển đổi cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường cú sự điều tiết của nhà nước, cụng ty chớnh thức đi vào hoạt động từ những bước đi đỳng hướng và vững chắc, chuyển đổi kịp nền kinh tế thị trường, tự khẳng định lại sức mạnh của mỡnh, sản phẩm chủ yếu của Cụng ty sản xuất ra chiếm được sự tớn nhiệm của mọi người tiờu dựng. Để thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mỡnh. Cụng ty đó xõy dựng ra hàng loạt biện phỏp tớch cực để thực hiện trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh như : tổ chức Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 4. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán lại sản xuất, đẩy mạnh mạng lưới kinh doanh, tổ chức cung ứng thuốc trong phạm vi toàn tỉnh tới tận tay người tiờu dựng. Tờn cụng ty : Cụng ty Cổ phần Dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyờn Quang Trụ sở chớnh : Đường Quang Trung - phường Tõn Quang - Thành phố Tuyên Quang Điện thoại: 027. 822 534; Tờn giao dịch quốc tế : pharmaceutical and medical equipment. joint - Stock. Company. Tờn cụng ty viết tắt : JUPHARCO Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : 1.503.000.035 Mó số thuế : 5000119043 1.2. Ngành nghề kinh doanh : Cụng ty cổ phần Dược và VTYT Tuyờn Quang là một đơn vị chuyờn kinh doanh cỏc mặt hàng thuốc thiết yếu và thiết bị vật tư y tế. - Mua bỏn thuốc, dược phẩm. - Sản xuất thuốc, hoỏ dược, dược liệu, sản xuất thuốc y học dõn tộc. - Mua bỏn thiết bị nha khoa, thiết bị bệnh viện. - Mua bỏn hoỏ mỹ phẩm, mua bỏn cỏc loại kớnh mắt, kớnh thuốc 1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế: ĐVT:1.000đ STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1 Tổng số cán bộ CNV 132 138 141 2 Tổng vốn lưu động tại thời điểm 31/12 2.500.000 2.800.000 3.200.000 3 Tổng vốn cố động tại thời điểm 31/12 3.200.000 4.005.000 5.200.000 4 Tổng doanh thu tại thời điểm 31/12 25.530.000 33.720.000 41.836.000 5 Tổng Lợi nhuận tại thời điểm 31/12 382.950 505.800 627.540 6 Thu nhập bình quân 1.800 2.150 2.500 Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 5. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán 1.4. Mô hình tổ chức quản lý đơn vị: - Đại hội đồng cổ đụng -Hội đồng quản trị : chủ tịch và cỏc uỷ viờn -Ban kiểm soỏt : Trưởng ban và cỏc thành viờn -Ban giỏm đốc : giỏm đốc và phú giỏm đốc -Phũng tổ chức hành chớnh -Phũng kế hoạch kinh doanh -Phũng kế toỏn tài vụ -Phũng kỹ thuật -Phõn xưởng sản xuất -Cỏc hiệu thuốc huyện thị Hiệu thuốc thành phố Tuyên Quang Hiệu thuốc Yờn sơn Hiệu thuốc Sơn Dương Hiệu thuốc Hàm Yên Hiệu thuốc Chiêm Hóa Hiệu thuốc Na Hang Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 6. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CễNG TY Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC Ban kiểm soỏt Hiệu thuốc thành phố Hiệu thuốc Yờn Sơn Hiệu thuốc Sơn Dương Hiệu thuốc Hàm Yờn Hiệu thuốc Chiờm Hoỏ Hiệu thuốc Na Hang Phũng tổ chức Phũng KH kinh doanh Phũng Kế toán Phũng kỹ thuật Phõn xưởng SX
  • 7. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán * Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty Phụ trách chung nắm bắt chỉ đạo cụng việc trong cụng ty, có trách nhiệm quan hệ với các cơ quan ban ngành,các cấp có chức năng, bảo đảm đầy đủ việc làm và đời sống cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty - bảo toàn và phát triển vốn của Công ty. * Ban kiểm soát : Ban kiểm soát có chức năng kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của công ty. * Phó giám đốc : Phụ trách kinh doanh sản xuất giúp Giám đốc điều hành công việc chung. * Phòng tổ chức hành chính : Giúp việc và tham mưu cho giám đốc về phương án tổ chức quản lý sử dụng nhân sự lao động, làm công tác an toàn lao động, tổ chức học tập những kiến thức cơ bản của pháp lệnh bảo hộ lao động, mua sắm trang thiết bị bảo hộ lao động theo yêu cầu sản xuất. Quản lý công tác văn phòng, bảo vệ thường trực, hội đồng khen thưởng và kỷ luật. * Phòng kinh doanh Lên kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm để trình Ban giám đốc, có nhiệm vụ quản lý hàng hóa viết phiếu xuất nhập kho, nắm bắt thị trường, khai thác nguồn hàng, mua bán và lưu thông cung ứng thuốc kịp thời, lập hồ sơ đấu thầu, phát triển trung tâm thương mại, giới thiệu các mặt hàng sản phẩm của công ty. * Phòng kế toán tài vụ : Tham mưu cho giám đốc công tác hoạt động tài chính, có trách nhiệm theo dõi giám sát việc quyết toán, quản lý toàn bộ giá trị tài sản và vốn cho công ty. Lập sổ sách thu chi theo qui định của nhà nước, tham mưu đề xuất biện pháp bảo toàn và phát triển vốn. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 8. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán * Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng thuốc, chất lượng sản phẩm sản xuất của phân xưởng trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ .kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất và thành phẩm khi xuất xưởng, kiểm tra quy chế dược chính chuyên môn. * Các hiệu thuốc trực thuộc Có nhiệm vụ lưu thông tiêu thụ hàng hoá theo chỉ tiêu kế hoạch của công ty giao, cung ứng thuốc tới trung tâm y tế huyện, thị, xã phường, tới người tiêu dựng gồm có các quầy thuốc bán lẻ phân bổ rải rác trong huyện, thị. * Phân xưởng sản xuất : Sản xuất ra một số mặt hàng đông tân dược địa phương, công ty đang xây dựng dây truyền sản xuất thuốc đa năng, tiến hành triển khai dùng dược liệu sạch. 2. Tổ chức sản xuất: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC Nguyên liệu ↓ Kiểm nghiệm ↓ Xử lý ↓ Chế biến ↓ Pha chế bán thành phẩm hai ↓ Kiểm nghiệm ↓ Đúng gói thành phẩm ↓ Kiểm nghiệm ↓ Nhập kho Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 9. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy nguyên vật liệu sau khi xuất kho kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng, đưa vào các khâu, các giai đoạn sản xuất, chế biến, pha chế kiểm nghiệm theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng khâu sản xuất cho đến khi trở thành thành phẩm nhập kho đem đi tiêu thụ. .3. Tổ chức kế toán: Do đặc điểm của cụng ty vừa sản xuất, vừa kinh doanh hoạt động rộng khắp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nên công tác kế toán của cụng ty được tiến hành theo hình thức tập trung - phân tán. Hình thức tập trung - phân tán: Phòng kế toán trung tâm thực hiện các nghiệp vụ kế toán có tính chất chung trong toàn cụng ty, lập báo cáo kế toán kiểm tra hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán ở các đơn vị hiệu thuốc trực thuộc. Kế toán các đơn vị hiệu thuốc trực thuộc chịu sự chỉ đạo hướng dẫn của kế toán trung tâm, hàng tháng làm công tác báo sổ, đối chiếu xác định các chỉ tiêu tại phòng kế toán công ty theo quy định để làm cơ sở quyết toán. Như vậy có thể thấy bộ máy kế toán được thành lập là một yếu tố tạo điều kiện cho việc kiểm tra kiểm soát được toàn diện đồng thời đảm bảo cho công ty thực hiện tốt các quy định về mọi mặt. Đây chính là công cụ đắc lực giúp cho lãnh đạo công ty phân tích các hoạt động đầu tư kinh doanh, đanh giá các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. .3.1. Hình thức kế toán : Vận dụng hình thức tổ chức công tác kế toán, là một nội dung quan trọng của doanh nghiệp. Việc áp dụng hình thức bộ máy kế toán phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp, do đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, trực tiếp tập trung cho nên tổ chức công tác kế toán ở Công ty dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyên Quang được tổ chức tập trung tại Phòng tài vụ của Công ty. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 10. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán Phòng kế toán tài vụ nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho việc cho Ban lãnh đạo Công ty, bộ máy kế toán tập trung thực hiện chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc về mặt tài chính, những số liệu thống kê về chi phí doanh thu được đưa lên phòng Tài vụ để hạch toán. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TÓAN CỦA CÔNG TY *Ghi chú: Chỉ đạo trực tiếp 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán : *Chức năng quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: - Kế toỏn trưởng (kiờm trưởng phũng ) Phụ trỏch chung chịu trỏch nhiệm về toàn bộ cụng tỏc kế toỏn thụng tin kinh tế, hạch toỏn kế toỏn đồng thời kiểm soỏt toàn bộ cỏc hoạt động tài chớnh Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toỏn trưởng kiờm trưởng phũng Kế toỏn tổng hợp Kế toỏn sản xuất Kế toỏn thanh toỏn Kế toỏn cụng nợ kiờm thủ quỹ Kế toỏn kho hàng Phú phũng kế toỏn Nhõn viờn kế toỏn cỏc hiệu thuốc
  • 11. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán của doanh nghiệp ,trực tiếp làm kế toỏn tổng hợp tài sản cố định ,lập kế hoạch tài vụ ngắn hạn trung hạn và dài hạn - Phú phũng kế toỏn : Làm nhiệm vụ tổng hợp quyết toỏn bỏn hàng cỏc hiệu thuốc huyện thị, tổng hợp quyết toỏn thuế và kờ khai thuế giỏ trị gia tăng - Kế toỏn cụng nợ Theo dừi chi tiết cỏc khoản cụng nợ phải thu phải trả đối với từng khỏch hàng, với cỏc bệnh viện, trung tõm y tế huyện thị và quản lý thu chi quỹ tiền mặt của cụng ty. - Kế toỏn thanh toỏn Theo dừi thu chi hàng ngày, giao dịch với ngõn hàng, theo dừi cỏc khoản tạm ứng cỏ nhõn, bỏo cỏo quyết toỏn hoỏ đơn tài chớnh. - Kế toỏn sản xuất Nằm tại phõn xưởng sản xuỏt ,theo dừi xuất nhập nguyờn vật liệu tổng hợp chớ phớ sản xuất để quyết toỏn tớnh giỏ thành sản phẩm. - Kế toỏn kho hàng Kiểm soỏt toàn bộ cỏc hoỏ đơn mua hàng, hoá đơn xuất bỏn, kờ khai toàn bộ thuế giỏ trị gia tăng đầu vào của hàng hoỏ mua, thuế giỏ trị gia tăng đầu ra đối với hàng hoỏ bỏn ra. - Kế toỏn tổng hợp trờn mỏy tớnh Tổng hợp dữ liệu vào mỏy tớnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh thường ngày, kiểm soỏt toàn bộ cỏc chớ phớ ở cỏc hiệu thuốc huyện thị, tổng hợp bỏo cỏo quyết toỏn tài chớnh. * Về công tác kế toán : - Theo chế độ kế toán áp dụng hiện nay tại Công ty thì niên độ kế toán bắt đầu áp dụng từ ngày 01/01/N đến ngày 31/10/N đơn vị tiền tệ sử dụng trong khi ghi chép là VND. Hiện nay Công ty dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyên Quang áp dụng hình thức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đây là phương pháp ghi chép phản ảnh thường xuyên liên tục tình hình Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 12. (1) (2) (3) (4) (5) (6) (8) (9) (1) (2) (7)) (7) (7) Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán sản xuất, nhập vật liệu công cụ trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp khi có các chứng từ xuất, nhập vật liệu. * Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty : Công ty Dược và Thiết bị vật tư y tế Tuyên Quang áp dụng hình thức kế toán ghi sổ nhật ký chung cho hệ thống sổ sách của mình, phòng kế toán tài vụ được trang bị hệ thống máy vi tính nên giảm bớt việc tính toán bằng tay trên các loại sổ tổng hợp cũng như sổ chi tiết theo hình thức này kế toán sử dụng chứng từ ghi sổ. Sơ đồ trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ được diễn giải như sau: Trong đó: Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chứng từ kế toỏn Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại Sổ quỹ Sổ (thẻ) kế toỏn chi tiết Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cỏi cỏc tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Bỏo cỏo kế toỏn
  • 13. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán 1,2,3,4: Ghi hàng ngày (Hoặc định kỳ). 5,6,7: Ghi cuối thỏng. 8,9: Quan hệ đối chiếu. + Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh, kế toán kiểm tra đảm bảo chứng từ hợp lệ, phân loại chứng từ vào từng nội dung, từng đối tượng tập hợp vào bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết đồng thời vào sổ quỹ + Hàng ngày, từ các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ và lấy đó làm căn cứ để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong cả năm. +Cuối tháng, căn cứ vào sổ sách kế tón chi tiệt lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng đối tượng, khoá chứng từ ghi sổ xác định tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Khoá sổ cái để xác định tổng số phát sinh, số dư của các tài khoản. + Cuối tháng, lập bảng tổng hợp chi tiết để thực hiện đối chiếu số phát sinh và số dư trên sổ cái. + cuối quý hoặc định kỳ căn cứ vào sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng báo cáo tài chính. Với hỡnh thức kế toán này kết cấu mẫu sổ đơn giản, rừ ràng, dễ hiểu, dễ làm, thuận lợi cho cụng tỏc kế toỏn, thuận tiện cho việc sử dụng cỏc phương tiện kỹ thuật tính toán hiện đại. Nhưng thường xảy ra việc ghi chép trùng lặp và khối lượng ghi chép nhiều, công việc ghi chép kiểm tra dồn vào cuối tháng làm ảnh hưởng đến thời gian lập và gửi báo cáo cuối tháng. - Trong quỏ trỡnh hạch toỏn cụng ty sử dụng một số loại hỡnh sổ sỏch sau: + Chứng từ ghi sổ: Sổ kế toán tờ rơi dùng để hệ thống hoá các chứng từ gốc ban đầu theo quy định của nội dung kinh tế. Là việc định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sịnh trên chứng từ gốc để tạo điều kiện ghi vào sổ cái. + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Sổ này nhằm ghi chép chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu với số liệu ở sổ cái. Mỗi chứng từ ghi sổ sau khi lập Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 14. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán xong phải đăng ký vào sổ này và lấy số liệu ngày tháng ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ thỡ phải ghi đúng theo ngày tháng của chứng từ ghi sổ. + Sổ cỏi: Dùng để tổng hợp, mỗi một tài khoản được hạch toán trên một vài trang sổ cái, căn cứ duy nhất để ghi vào sổ cái là chứng từ ghi sổ đó đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Bảng cân đối tài khoản kế toán: Dùng để phản ánh tỡnh hỡnh số dư đầu kỳ phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tài sản và nguồn vốn. Với mục đích kiểm tra chính xác việc ghi chép cũng như cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý, quan hệ cân đối. + Ngoài ra cũn cú thờm cỏc sổ kế toỏn chi tiết khỏc như: Sổ chi tiết thanh toỏn, sổ chi tiết hàng hoỏ… Việc tổ chức hệ thống chứng từ ghi sổ cú ý nghĩa quan trọng với hoạt động của công ty, xét về mặt quản lý nó sẽ đảm bảo được việc phản ánh ghi chép kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty, cung cấp phục vụ quản lý đồng thời xây dựng hợp lý chương trỡnh luõn chuyển chứng từ sẽ tạo điều kiện tốt trong hoạt động kinh doanh giúp lónh đạo đề ra các quyết định đúng đắn trong quá trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán: Căn cứ vào quy mô kinh doanh, trỡnh độ quản lý Công ty Cổ phần dươc & vật tư y tế Tuyên Quang sử dụng cỏc chứng từ sau: - Chứng từ mua bán sản phẩm hàng hoá: Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT, Bảng kê mua hàng… - Chứng từ về lao động tiền lương: Bản chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng thanh toán bảo hiểm xó hội. - Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy báo Nợ, Có của ngân hàng… - Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản bàn giao TSCĐ… Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 15. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Giấy đề nghị xuất hàng hoá, Phiếu kiểm kê hàng hoá… Ngoài ra Cụng ty cũn sử dụng một số mẫu chứng từ do cụng ty tự thiết kế như: Giấy đề nghị thanh toán, bản đối chiếu, hợp đồng kinh tế… Quỏ trỡnh ghi sổ chứng từ, sử dụng và lưu trữ chứng từ: - Ghi sổ cỏc chứng từ kế toỏn theo hỡnh thức Chứng từ ghi sổ. - Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản tại kế toán phần hành. - Khi báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ. - Khi cú cụng việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đó đưa vào lưu trữ, kế toán công ty tuân thủ các yêu cầu: - Nếu sử dụng cho các đối tượng trong doanh nghiệp phải xin phép Kế toán trưởng. - Nếu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp thỡ phải được sự đồng ý của Kế toỏn trưởng và thủ trưởng đơn vị. -Hủy chứng từ: Chứng từ được hủy sau một thời gian quy định cho từng loại. Đặc điểm tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Danh mục hệ thống kế toỏn của cụng ty bao gồm: Cụng ty ỏp dụng hệ thống tài khoản kế toỏn doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đú: - Loại 1: TK111, 112, 121, 131,133, 129, 141, 142, 152, 153, 154, 155, 156, 157. Trong đú : TK 131 được theo dừi riờng cho từng khỏch hàng. TK 152, 153, 154, 155, 156, 157 được theo dừi chi tiết cho từng mặt hàng - Loại 2: TK211, 214, 217,221, 229, 241,... - Loại 3: TK311, 315, 331, 333, 334, 335, 338, 341,… Trong đó các TK 311, 331, 341 được theo dừi chi tiết cho từng khỏch hàng, từng nhà cung cấp. - Loại 4: TK411, 413, 421, 431… - Loại 5: TK511, 515, 521 - Loại 6: TK 632, 635, 642. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 16. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Loại 7: TK711 – thu nhập khỏc. - Loại 8: TK811 – chi phớ khỏc. TK821 – chi phớ thuế TNDN. - Loại 9: TK911 – xỏc định kết quả kinh doanh. - Cỏc Tài khoản ngoài bảng: 001, 002, 004. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 17. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán PHẦN II A.VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VẬN DỤNG ĐỂ QUẢN Lí VÀ VẬN DỤNG ĐỂ HẠCH TOÁN Ở ĐƠN VỊ. 1. Hoạt động thu, chi và thanh toán 1.1. Các văn bản do các cơ quan đơn vị cấp trên ban hành  Quyết định 15 - Ký hiệu: 15/2006/QĐ-BTC - Tên văn bản: quyết định về việc ban hành chế độ kế toán DN - Ngày... thỏng.... ban hành: 20/3/2006 - Cơ quan ban hành: Bộ tài chính - Nội dung chớnh: Ban hành “Chế độ Kế toán doanh nghiệp” áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Chế độ kế toán doanh nghiệp, gồm 4 phần: Phần thứ nhất - Hệ thống tài khoản kế toán; phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính; phần thứ ba - Chế độ chứng từ kế toán; phần thứ tư - Chế độ sổ kế toán. Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành phần kinh tế. Trường hợp có sửa đổi, bổ xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Quyết định này thay thế Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01-11- 1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp” và các Thông tư số 10TC/CĐKT ngày 20/3/1997 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 33/1998/TT-BTC ngày 17/3/1998 “Hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho, dự phũng Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 18. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán nợ phải thu khú đũi, dự phũng giảm giỏ chứng khoỏn tại DNNN”; Thụng tư số 77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998 “Hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra VNĐ sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp”; Thông tư số 100/1998/TT- BTC ngày 15/7/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT, thuế TNDN”; Thông tư số 180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT”; Thông tư số 186/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế xuất, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt”; Thông tư số 107/1999/TT-BTC ngày 01/9/1999 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT đối với hoạt động thuê tài chính”; Thông tư số 120/1999/TT-BTC ngày 7/10/1999 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 54/2000/TT-BTC ngày 07/6/2000 “Hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng”.  Quyết định 48 - Ký hiệu: 48/2006/QĐ-BTC - Tên văn bản: Chế độ kế toỏn doanh nghiệp nhỏ và vừa - Ngày thỏng ban hành: 14/9/2006 - Cơ quan ban hành: Bộ tài chính - Nội dung chớnh: “Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xó. Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa không áp dụng cho doanh nghiệp Nhà nước (DNNN), công ty TNHH nhà nước 1 thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xó nụng nghiệp và hợp tỏc xó tớn dụng. Cỏc doanh nghiệp cú quy mụ nhỏ và vừa là cụng ty con sẽ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của công ty mẹ. Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như: Điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán... được áp dụng chế độ kế toán đặc thù do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 19. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán Bên cạnh đó, Công ty TNHH, công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân có quy mô lớn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 phải thông báo cho cơ quan Thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện ổn định ít nhất trong thời gian là 2 năm. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, phải thông báo lại cho cơ quan Thuế. Chế độ kế toán doanh nhiệp nhỏ và vừa được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ 7 chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12 chuẩn mực kế toán và không áp dụng 7 chuẩn mực kế toán do không phát sinh ở doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc do quỏ phức tạp khụng phự hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa.  Thông tư 244 - Ký hiệu: 244/2009/TT-BTC - Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp - Ngày thỏng ban hành: 31/12/2009 - Cơ quan ban hành: Bộ tài chính -Nội dung chính: Hướng dẫn sửa đổi kế toán một số nghiệp vụ kinh tế, bổ sung kế toán các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh chưa được quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp. Cụ thể trong hoạt động thu chi thanh toán: Đơn vị tiền tệ trong kế toán là đồng Việt Nam, nếu báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ thỡ phải quy đổi ra Việt Nam Đồng khi nộp cho các cơ quan quản lý nhà nước.  Thông tư 201 - Ký hiệu: 201/2009/TT-BTC - Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn xử lý cỏc khoản chờnh lệch tỷ giỏ trong doanh nghiệp - Ngày thỏng ban hành: 15/10/2009 - Cơ quan ban hành: Bộ tài chính Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 20. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán -Nội dung chính: Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được hạch toán ngay vào chi phí tài chính tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. Thông tư quy định cụ thể cách xử lý cỏc khoản chờnh lệch tỷ giỏ hối đoái của các nghiệp vụ ngoại tệ trong kỳ (trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hỡnh thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập, trong thời kỳ doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất sản xuất, thời kỳ giải thể thanh lý doanh nghiệp) và xử lý chờnh lệch do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. 1.2 Các quy định nội bộ của đơn vị Doanh nghiệp không có quy định riêng khác so với những quy định chung của nhà nước về quản lý và hạch toỏn thu chi thanh toỏn trong cụng ty 1.3 Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán thu chi thanh toán trong đơn vị Công ty áp dụng đầy đủ và đúng những văn bản về chế độ quản lý và hạch toỏn thu chi thanh toỏn trong cụng ty. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán, Một số trường hợp đặc biệt, có lệnh nhập quỹ, luật xuất quỹ đi kèm. Cụng ty mở tài khoản tại Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn tỉnh Tuyờn Quang, và thực hiện nhiều nghiệp vụ thanh toỏn bằng chuyển khoản. 2. Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 2.1 Các văn bản do các cơ quan, đơn vị cấp trên ban hành  Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)  Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1)  Thông tư 203 - Ký hiệu: 203/2009/TT-BTC - Ngày ban hành: 20/10/2009 - Tên văn bản: hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trớch khấu hao TSCĐ - Cơ quan ban hành: Bộ tài chính Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 21. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Nội dung chớnh: + Những quy định chung về TSCĐ: TSCĐ phải có giá trị 10 triệu đồng trở lên và thời gian sử dụng trên một năm + Cách xác định nguyên giá TSCĐ: Nếu la có do mua sắm thỡ nguyên giá = giá mua thực tế + các khoản thuế + chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. + Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi khi: đánh giá lại giá trị TSCĐ khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền; nâng cấp TSCĐ; tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ + Mọi TSCĐ phải có hồ sơ riêng được phân loại, đánh số để theo dừi chi tiết, quản lý theo nguyờn giỏ, số hao mũn lũy kế, giỏ trị cũn lại. + Trừ một số loại được quy định thỡ tất cả cỏc TSCĐ hiện có đều phải trích khấu hao. + Doanh nghiệp thực hiện đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ mà doanh nghiệp lựa chọn với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi thực hiện trích khấu hao. + Phương pháp khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ mà doanh nghiệp đó lựa chọn và đăng ký phải thực hiện nhất quỏn trong suốt quỏ trỡnh sử dụng TSCĐ. Trong trường hợp đặc biệt nếu thay đổi phải giải trỡnh rừ sự thay đổi về cách thức sử dụng TSCĐ và chỉ được thay đổi tối đa không quá 2 lần trong quá trỡnh sử dụng và phải cú lý do hợp lý. + Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. 2.2 Các quy định nội bộ của đơn vị - Trước ngày 01/01/2010, Công ty áp dụng theo Chế độ quản lý, sử dụng và trớch khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Kể từ ngày 01/01/2010 Công ty đó ỏp dụng đúng theo Thông tư mới nhất “TT 203/2009/QĐ-BTC về quản lý, sử dụng và trớch khấu hao tài sản cố định. 2.3 Thực trạng về vận dụng cỏc văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán tài sản cố định trong đơn vị - Công ty áp dụng đúng và đầy đủ các văn bản quy định về quản lý và hạch toỏn kế toỏn tài sản cố định. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 22. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán 3. Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa 3.1 Các văn bản do các cơ quan, đơn vị cấp trên ban hành  Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)  Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1)  Chuẩn mực số 02 - Tên văn bản: Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho - Cơ quan ban hành: Bộ tài chính - Ngày ban hành: 31/12/2001 - Nội dung chính: quy định chung nhất về hàng tồn kho, và cách xác định giá trị hàng tồn kho. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc (chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại). với 3 phương pháp tính giá trị hàng tồn kho (phương pháp giá đích danh, phương pháp bỡnh quõn gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước) Cuối kỳ kế toán năm nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thỡ phải lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho.  Nghị định số 09 - Ký hiệu văn bản: 90/2009/NĐ-CP - Ngày ban hành: 05/02/2009 - Tên văn bản: Quy chế quản lý tài chớnh của cụng ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác. - Cơ quan ban hành: chính phủ - Nội dung chính liên quan đến vấn đề quản lý vật tư hàng hóa, tồn kho: a. Hàng hóa tồn kho là hàng hóa mua về để bán cũn tồn kho, nguyờn liệu, vật liệu, cụng cụ, dụng cụ tồn kho hoặc đó mua đang đi trên đường, sản phẩm dở dang trong quá trỡnh sản xuất, sản phẩm hoàn thành nhưng chưa nhập kho, thành phẩm tồn kho, thành phẩm đang gửi bán. b. Cụng ty cú quyền và chịu trỏch nhiệm xử lý ngay những hàng húa tồn kho kộm, mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, ứ đọng, chậm luân Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 23. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán chuyển để thu hồi vốn. Thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Quy chế này. c. Cuối kỳ kế toán, khi giá gốc hàng tồn kho ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thu hồi được thỡ cụng ty phải trớch lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho theo quy định.  Thông tư 228 - Ký hiệu: 228/2009/TT-BTC - Ngày ban hành:17/12/2009 -Tên văn bản: Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho, tổn thất, cỏc khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đũi và bảo hành sản phẩm, hàng húa, cụng trỡnh xõy lắp tại doanh nghiệp. -Cơ quan ban hành: Bộ tài chính -Nội dung chớnh: . Cỏc khoản dự phũng nờu tại điểm 1, 2, 3, 4 Điều 2 Thông tư này được trích trước vào chi phí hoạt động kinh doanh năm báo cáo của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị vật tư hàng hóa tồn kho, các khoản đầu tư tài chính không cao hơn giá cả trên thị trường và giá trị của các khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính. 3.2 các quy định nội bộ của đơn vị Công ty áp dụng đầy đủ và đúng các quy định về quản lý và hạch toỏn kế toỏn mua bỏn sử dụng , dự trữ vật tư hàng hóa. 3.3 Thực trạng về vận dụng cỏc văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bỡnh quõn gia quyền - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho: - Mức trớch lập dự phũng tớnh theo cụng thức sau: Mức dự = Lượng vật tư hàngx Giỏ gốc- Giá trị thuần có Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 24. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán phũng giảm giỏ vật tư hàng hóa hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính hàng tồn kho theo sổ kế toỏn thể thực hiện được của hàng tồn kho Mức lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. 4. Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BH Thất nghiệp) trong đơn vị 4.1 các văn bản do các cơ quan, đơn vị cấp trên ban hành  Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)  Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1)  Nghị định 70: - Ký hiệu: 70/2011/NĐ-CP - Tên văn bản: Nghị định quyết định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xó, tổ hợp tỏc, trang trại, hộ gia đỡnh, cỏ nhõn và tổ chức, khỏc của Việt Nam cú thuờ mướn lao động. -Ngày thỏng ban hành: 22/08/2011 -Cơ quan ban hành: Chớnh Phủ -Nội dung chớnh: + Nghị định áp dụng với: công ty được thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước sở hữu 100%vốn điều lệ được hoạt động theo luật doanh nghiệp. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo luật doanh nghiệp (không gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).Hợp tác xó, liờn hiệp hợp tỏc xó, tổ hợp tỏc trang trại, hộ gia đỡnh, cỏ nhõn và tổ chức khỏc của Việt Nam cú thuờ mướn lao động. + Mức lương tối thiểu để trả công đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bỡnh thường tại các doanh nghiệp trên:  Mức 2.000.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng I  Mức 1.780.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng II Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 25. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán  Mức 1.550.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng III  Mức 1.400.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng IV   Nghị định 127 - Ký hiệu: 127/2008/NĐ-CP - Tên văn bản: Nghị định của chính phủ số 127/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật BHXH về bảo hiểm thất nghiệp. - Ngày ban hành: 12/12/2008 - Cơ quan ban hành: Chính phủ - Nội dung chính: trong nghị định này nêu những quy định chung về BHXH và BHTN; quyền và trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, cơ quan lao động, BHXH Việt Nam; các chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quỹ bảo hiểm thất nghiệp (người lao động đóng 1% tiền lương tiền công tháng đóng BHTN, người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tiền công đóng BHTN của những người lao động tham gia BHTN, hàng tháng nhà nước hỗ trợ từ ngân sách 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHTN của những người lao động tham gia BHTN và mỗi năm chuyển một lần). Thủ tập thực hiện BHTM; khiếu nại tố cỏo về BHTN.  Luật bảo hiểm xó hội - Tên văn bản: luật bảo hiểm xó hội. - Cơ quan ban hành: quốc hội. - Nội dung chính: những quy định chung về bảo hiểm xó hội; quyền trỏch nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức bảo hiểm xó hội; bảo hiểm xó hội bắt buộc (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ hưu trí, chế độ, tử tuất); bảo hiểm xó hội tự nguyện (hưu trí, tử tuất); bảo hiểm thất nghiệp; quỹ BHXH (mức đóng đối với người lao động: hàng tháng đóng 16%mức thu nhập người lao động lựa chọn đóng BHXH từ năm 2010 trở Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 26. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán đi cứ 2 năm 1 lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức 22%), thủ tục thực hiện BHXH, khiếu nại tố cáo về BHXH; khen thưởng xử lý vi phạm.  Luật bảo hiểm y tế - Ký hiệu 25/2008/QH12 - Ngày ban hành: 14/11/2008 - Tên văn bản: luật bảo hiểm y tế - Cơ quan ban hành: quốc hội - Nội dung chính: quy định chung về BHYT; đối tượng, mức đóng, trách nhiệm, phương thức đóng BHYT (tối đa 6%mức lương tối thiểu); thẻ BHYT; phạm vi được hưởng BHYT; tổ chức khám chữa bệnh cho người tham gia BHYT, thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYt; quỹ BHYT; quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến BHYT; thanh tra khiếu nại, giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm về BHYT.  Nghị định số 62 - Ký hiệu: 62/NĐ-CP - Ngày ban hành 27/07/2009 - Cơ quan ban hành: chính phủ - Nội dung chớnh: kể từ ngày 1/7/2009 đến ngày 31/12/2009, mức đóng BHYT hằng tháng của các đối tượng tham gia BHYT là 3% mức tiền lương, tiền công hàng tháng. Kể từ ngày 1/1/2010, mức đóng BHYT của các đối tượng trên là 4,5% của mức tiền lương, tiền công, tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động.  Thông tư liên tịch 119 - Ký hiệu: 119/2004/TTLT/BTC-TLĐLĐVN - Ngày ban hành:8/12/2004 - Tên văn bản: thông tư hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn. - Cơ quan ban hành: bộ tài chính và tổng liên đoàn lao động Việt Nam - Nội dung chính: hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 27. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán 4.2 Các quy định nội bộ của đơn vị Công ty tiến hành trả lương cho CBCNV theo quy định của nhà nước. 4.3 Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toỏn lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương Công ty áp dụng đúng các quy định của cấp trên cùng với những quy định nội bộ để trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty. 5. Kế toỏn quản lý và tớnh giỏ thành trong đơn vị 5.1 các văn bản do cơ quan đơn vị cấp trên ban hành  Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)  Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1)  Nghị định số 09 - Ký hiệu văn bản: 90/2009/NĐ-CP - Ngày ban hành: 05/02/2009 - Tên văn bản: Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác. - Cơ quan ban hành: chính phủ - Nội dung chính liên quan đến quản lý và tớnh giỏ thành: a. Tổng giỏ thành toàn bộ sản phẩm hàng húa tiờu thụ trong kỳ (hoặc giỏ thành hàng húa bỏn ra) bao gồm: giỏ thành sản phẩm, hàng húa xuất tiờu thụ trong kỳ (hoặc giỏ vốn hàng húa bỏn ra); chi phớ quản lý cụng ty phỏt sinh trong kỳ; chi phớ bỏn hàng phỏt sinh trong kỳ. b. Chi phớ dịch vụ tiờu thụ trong kỳ gồm chi phớ dịch vụ phỏt sinh trong kỳ, chi phớ quản lý cụng ty phỏt sinh trong kỳ, chi phớ bỏn hàng, dịch vụ phỏt sinh trong kỳ. c. Bộ Tài chính quy định nguyên tắc và phương pháp xác định giá thành sản phẩm, dịch vụ. 5.2 các quy định nội bộ của đơn vị Công ty áp dụng phương pháp tỷ lệ để tính giỏ thành sản phẩm. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 28. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán 6. Kế toỏn quản lý bỏn hàng, cung cấp dịch vụ 6.1Các văn bản do các cơ quan đơn vị cấp trên ban hành  Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)  Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1) Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ theo các quy định trong chuẩn mực kế toán số 14 “ doanh thu và thu nhập khác” và chuẩn mực kế toán khác có liên quan. Theo đó, khi ghi nhận một khoản doanh thu thỡ phải phải nhận một khoản chi phớ tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó... - Việc quản lý hóa đơn bán hàng được quy định theo Nghị định 89/2002/NĐ-CP ngày 7 tháng 11 năm 2002 của chính phủ “Quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn”. Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng hoá đơn: + Phải sử dụng hoá đơn theo đúng quy định, không được mua, bán, cho hoá đơn hoặc dùng hoá đơn của tổ chức, cá nhân khác; không được sử dụng hoá đơn để kê khai khống thuế, chi phí, thanh quyết toán tài chính; + Mở sổ sỏch theo dừi, cú nội quy quản lý và phương tiện bảo quản, lưu giữ hoá đơn theo quy định của pháp luật. Không được để hư hỏng, mất hoá đơn; + Phải báo cáo ngay bằng văn bản với cơ quan nơi cung cấp hoặc đăng ký sử dụng hoá đơn về việc mất hoá đơn; + Phải thường xuyên kiểm tra việc sử dụng hoá đơn theo đúng quy định. 6.2 các quy định nội bộ của đơn vị Doanh nghiệp áp dụng đầy đủ các quy định của cấp trên. 7. Kế toỏn và quản lý tài chớnh trong đơn vị 7.1 các văn bản do các cơ quan đơn vị cấp trên ban hành  Quyết định 15: (đó nờu tại mục 1.1.1)  Quyết định 48: (đó nờu tại mục 1.1.1)  Nghị định số 09 - Ký hiệu văn bản: 90/2009/NĐ-CP Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 29. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Ngày ban hành: 05/02/2009 - Tên văn bản: Quy chế quản lý tài chớnh của cụng ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác. - Cơ quan ban hành: chính phủ - Nội dung chính liên quan đến quản lý tài chớnh Vốn điều lệ của công ty nhà nước là mức vốn cần thiết để duy trỡ và đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện bỡnh thường, phù hợp với quy mô, chiến lược phát triển kinh doanh của công ty và được ghi trong Điều lệ công ty. Đối với công ty nhà nước kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật quy định vốn pháp định thỡ vốn điều lệ của công ty nhà nước không được thấp hơn vốn pháp định. Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc xác định vốn điều lê; a. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do tổng công ty hoặc công ty mẹ là chủ sở hữu là vốn do tổng công ty hoặc công ty mẹ đầu tư và ghi trong Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên. b. Tài sản của cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do tổng công ty, công ty mẹ là chủ sở hữu được hỡnh thành từ vốn tổng cụng ty, cụng ty mẹ đầu tư tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, vốn vay và nguồn vốn hợp pháp khác do công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viờn quản lý và sử dụng. Tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên không thuộc sở hữu của tổng công ty, công ty mẹ.  Thông tư 155 - Ký hiệu văn bản:155/2009/TT-BTC - Tên văn bản: thông tư hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận của công ty nhà nước theo quyết định tại nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 5/2/2009 của chính phủ. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 30. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Ngày ban hành: 31/7/2009 - Cơ quan ban hành: Bộ tài chính - Nội dung chớnh: . Lợi nhuận sau thuế của công ty nhà nước sau khi phân phối theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 27 Nghị định số 09/2009/NĐ-CP được phân chia theo tỷ lệ giữa vốn nhà nước đầu tư và vốn tự huy động của doanh nghiệp. Trong đó: 1. Vốn nhà nước và vốn tự huy động bỡnh quõn trong năm được xác định trên cơ sở là tổng số dư vốn nhà nước hoặc vốn tự huy động cuối mỗi quý chia cho 4 quý. 2. Số dư vốn nhà nước đầu tư tại thời điểm cuối mỗi quý được xác định gồm số dư của các nguồn vốn sau: Nguồn vốn kinh doanh (tài khoản 411); nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (tài khoản 441); quỹ đầu tư phỏt triển (tài khoản 414) Đối với việc sử dụng phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước quy định tại khoản 2 và khoản 9 Điều 27: 1. Đối với công ty nhà nước đang có số vốn nhà nước nhỏ hơn mức vốn điều lệ đó được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định thỡ phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước đầu tư được dùng để đầu tư bổ sung cho đủ mức vốn điều lệ của công ty đó được phê duyệt. 2. Đối với công ty nhà nước có số vốn nhà nước lớn hơn hoặc bằng mức vốn điều lệ đó được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định thỡ phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước được xử lý như sau: - Đối với các công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước, Tổng công ty do các công ty tự đầu tư góp vốn thành lập chuyển về Văn phũng Tổng cụng ty (hoặc công ty mẹ); đối với các công ty con trong mô hỡnh cụng ty mẹ - cụng ty con thỡ chuyển về cụng ty mẹ. - Đối với Tổng công ty nhà nước hoặc công ty mẹ và công ty nhà nước độc lập trực thuộc các Bộ, địa phương chuyển về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 31. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước được thành lập theo Quyết định số 113/2008/QĐ-TTg ngày 18/08/2008 của Thủ tướng Chính phủ. 3. Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu bổ sung vốn điều lệ của công ty nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước xem xét phương án và có văn bản đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận để công ty nhà nước được sử dụng phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước bổ sung vốn điều lệ hoặc điều chuyển về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước. Đối với khoản lợi nhuận phải điều chuyển về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính có ý kiến chớnh thức bằng văn bản, công ty nhà nước phải thực hiện chuyển khoản lợi nhuận này về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước. Quá thời hạn trên, doanh nghiệp phải nộp thêm tiền lói quỏ hạn như đối với khoản vay có kỳ hạn tương ứng tại ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản và bị xác định là không chấp hành chính sách, chế độ của nhà nước. Khoản tiền lói quỏ hạn này được hạch toán giảm trừ vào Quỹ thưởng Ban 7.2 Các quy định nội bộ của đơn vị về quản lý tài chớnh Trong lĩnh vực này công ty áp dụng hoàn toàn các văn bản do nhà nước ban hành 8. Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước 8.1 Các văn bản do các cơ quan đơn vị cấp trên ban hành  Quyết định 15: (đó nờu ở mục 1.1.1)  Quyết định 48: (đó nờu ở mục 1.1.1)  Luật thuế tiêu thụ đặc biệt: - Ký hiệu: 27/2008/QH12 - Tên văn bản: Luật thuế tiêu thụ đặc biệt - Ngày ban hành: 14/11/2008 Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 32. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Cơ quan ban hành: Quốc hội - Nội dung chớnh: Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTTĐB) bao gồm: Thuốc lá điếu, xỡ gà; Rượu; Bia; Xe ô tô dưới 24 chỗ; Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại, nap-ta các chế phẩm; Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; Bài lá; Vàng mó, hàng mó. Đối với dịch vụ: Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ụ-kờ, ca-si-nụ, trũ chơi điện tử có thưởng bao gồm trũ chơi bằng máy giắc-pót, máy sờ-lot và các loại máy tương tự; Kinh doanh đặt cược; Kinh doanh gôn bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; Kinh doanh xổ số. Thuế suất TTTĐB đối với hàng hoá, dịch vụ thấp nhất là 10% và cao nhất là 70%. Luật cũng quy định: người nộp TTTĐB được hoàn thuế đó nộp trong cỏc trường hợp sau: Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu; Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa; Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn TTTĐB theo điều ước quốc tế. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu TTTĐB bằng nguyên liệu đó nộp TTTĐB nếu có chứng từ hợp pháp thỡ được khấu trừ số thuế đó nộp đối với nguyên liệu khi xác định số TTTĐB phải nộp ở khâu sản xuất. Ngoài ra, người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu TTTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có)…  Thông tư 177 - Ký hiệu: 177/2009/TT-BTC - Tên văn bản: thông tư hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế đối với chênh lệch tỷ giá của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 33. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Ngày thỏng ban hành: 10/9/2009 - Cơ quan ban hành: Bộ tài chính - Nội dung chớnh: Cỏc doanh nghiệp cú cỏc khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ thỡ cỏc khoản lỗ, lói chờnh lệch tỷ giỏ phỏt sinh trong kỳ và lỗ, lói chờnh lệch tỷ giỏ do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được tính vào chi phí hoặc thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ. Trường hợp chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ tính vào chi phí làm cho kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bị lỗ thỡ cú thể phõn bổ một phần chờnh lệch tỷ giỏ cho năm sau để doanh nghiệp không bị lỗ nhưng phải đảm bảo phần chênh lệch tỷ giá tính vào chi phí trong năm ít nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số ngoại tệ đến hạn phải trả trong năm đó. Thông tư 130 - Ký hiệu: 130/2003/TT-BTC - Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QĐ12 và hướng dẫn thi hành nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp. - Ngày thỏng ban hành: 26/12/2008 - Cơ quan ban hành: Bộ tài chính - Nội dung chính: Thông tư quy định về TNDN + Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tớnh thuế x Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thỡ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau: Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 34. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tớnh thuế - Phần trớch lập quỹ KH&CN ) X Thuế suất thuế TNDN + Căn cứ tính thuế: Thu nhập tớnh thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định + Thuế suất: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Riêng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tỡm kiếm, thăm dũ, khai thỏc dầu khớ và tài nguyờn quý hiếm khỏc tại Việt Nam thỡ mức thuế suất là từ 32% đến 50% + Nơi nộp thuế: Nơi doanh nghiệp có trụ sở chớnh +Xác định thu nhập chịu thuế và thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán +Xác định thu nhập chịu thuế và thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản + Ưu đói thuế thu nhập doanh nghiệp  Thông tư 129 - Ký hiệu: 129/2008/TT-BTC - Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành nghị định số 123/2008/NĐ-CP của chính phủ chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật GTGT - Ngày ban hành: 26/12/2008 - Cơ quan ban hành: Bộ tài chính - Nội dung chính: quy định những vấn đề chính sau: - Đối tượng chịu thuế: hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. - Người nộp thuế: Tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam không phân biệt ngành nghề hỡnh thức tổ chức kinh doanh và tổ chức cỏ nhõn nhập khẩu hàng húa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 35. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Căn cứ tính thuế:là giá tính thuế và thuế suất (3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10%) Phương pháp tính thuế GTGT + phương pháp khấu trừ thuế: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ + Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT Hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa dịch vụ - Hoàn thuế GTGT: Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết Nơi nộp thuế: người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh Cơ quan thuế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý thu thuế GTGT và hoàn thuế GTGT đối với cơ sở kinh doanh.  Thông tư 84 - Ký hiệu: 84/2008/TT-BTC - Tên văn bản: Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành nghị định số 100/2008/Nđ-CP của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cỏ nhõn - Ngày ban hành: 30/9/2008 - Cơ quan ban hành: Bộ tài chính - Nội dung chính: thông tư nêu những nội dung sau: Đối tượng nộp thuế: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế. Cỏc khoản thu nhập chịu thuế: Thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương,tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, thu nhập từ Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 36. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng 8.2 Các quy định nội bộ của đơn vị về quản lý tài chớnh  Trong lĩnh vực này công ty áp dụng hoàn toàn các văn bản do nhà nước ban hành B. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC &VTYT TUYÊN QUANG 1.Tài khoản sử dụng. Kế toán tính và thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản khác với người lao động, tình hình trích lập sử dụng các quỹ: BHXH,BHYT,BHTN KPCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản sau: *.Tài Khoản 334 ”phải trả công nhân viên”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, trợ cấp BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. Bên Nợ: Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 37. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của CNV. - Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, các khoản đã trả, đã ứng cho công nhân viên. - Tiền lương công nhân viên chưa lĩnh. Bên Có: - Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên. Dư nợ (nếu có): số trả thừa cho CNV. Dư có: tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho CNV. *.Tài Khoản 338 “phải trả phải nộp khác”. Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, BHXH,BHYT, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm thời... Bên Nợ: - Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ. - Các khoản đã chi về KPCĐ. - Xử lý giá trị tài sản thừa. - Các khoản đã trả đã nộp khác. Bên Có: - Các khoản phải nộp phải trả hay thu hộ. - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý. - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bù. Dư nợ (nếu có): số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán. Dư có: số tiền còn phải trả, phải nộp hay giá trị tài sản thừa chờ xử lý. *- Tài khoản 338: có 6 tài khoản cấp 2: 3381: tài sản thừa chờ xử lý 3382 : KPCĐ 3383 : BHXH 3384 : BHYT 3388 : phải nộp khác Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 38. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán 3389 : BHTN *. Tài khoản 335 “chi phí phải trả” : tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận là chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong kỳ này hoặc kỳ sau. Bên Nợ : - Chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả. - Chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được hạch toán giảm chi phí kinh doanh. Bên Có : - Chi phí phải trả dự tính trước đã được ghi nhận và hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Dư Có: chi phí phải trả tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanhnhưng thực tế chưa phát sinh. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK 622, TK 627, TK 111, TK 112, TK 138,TK641, TK642.... 2. Phương pháp kế toán. Để cho quá trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp nói riêng được diễn ra thường xuyên liên tục thì một vấn đề thiết yếu là phải tái sản xuất sức lao động. Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động, vì vậy khi họ tham gia lao động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải trả thù lao lao động cho họ đó chính là tiền lương. Hiện nay tại Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian mà cụ thể là lương tháng và theo Doanh số (Hệ số thu nhập): Lương tháng = Mức lương tối thiểu * Hệ số lương theo cấp bậc, chức vụ, khu vưc Cách tính lương theo thời gian áp dụng cho các phòng ban,bộ phận quản lý, ngoài ra Công ty còn tính lương theo mức khoán doanh số (thu nhập) đối với Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 39. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán những nhân viên kinh doanh của Công ty, tuy vậy mức lương này cũng không cố định mà luôn thay đổi tuỳ thuộc vào tình hình thị trường. Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hệ số mức lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp trách nhiệm (nếu có). Ngoài ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, nếu công ty đạt được mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra thì các cán bộ, công nhân viên trong công ty sẽ được hưởng thêm một hệ số lương của công ty, có thể là 1,5 hoặc 2 tuỳ theo mức lợi nhuận đạt được. Ngoài chế độ tiền lương, công ty còn tiến hành xây dựng chế độ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động kinh doanh nhằm khuyến khích người lao động có nhiều đóng góp hơn cho sự phát triển của công ty. *. Một số chế độ khác khi tính lương. Ngoài tiền lương được trả hàng tháng, cán bộ công nhân viên trong công ty còn được hưởng phụ cấp và tiền thưởng cụ thể như: Tiền lễ tết: Được tính trả cho công nhân bằng tiền lương thực tế 1 ngày công. Thưởng: Thưởng được chia làm 2 loại; thưởng thường xuyên và thưởng không thường xuyên. Thưởng thường xuyên là thưởng do làm đạt mức doanh số khoán, thưởng không thường xuyên bao gồm thưởng nhân dịp lễ tế, thưởng thi đua Công ty xếp hạng để thưởng, tuy nhiên việc thưởng này Công ty chỉ thực hiện mang tính chất tượng trưng bởi lẽ Công ty xác định là doanh nghiệp tự hạch toán kinh doanh làm nhiều lương cao không cần phải trông chờ vào tiền lương đối với công nhân viên Công ty Căn cứ vào những biểu mẫu chứng từ hướng dẫn trong quyết định 15/2006/QĐ-BTC về lao động tiền lương, các chứng từ mà kế toán sử dụng trong việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở đơn vị gồm có: - Bảng chấm công ngày. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 40. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Bảng chấm công làm thêm giờ. - Giấy bỏo làm thờm giờ. - Bảng thanh toán tiền lương, thưởng, làm thêm giờ. - Giấy đề nghị tạm ứng - Phiếu nghỉ hưởng BHXH. - Bảng thanh toỏn BHXH - Phiếu chi. - Đối với nhân viên công ty: Nhân viên văn phũng, kế toỏn, quản lý… thỡ ỏp dụng trả lương theo thời gian vào cuối thỏng. Trong thỏng, nếu nhõn viờn cú nhu cầu tạm ứng thỡ cụng ty sẽ cho tạm ứng lương trước. • Giấy bỏo làm thờm giờ: được sử dụng khi việc làm thêm giờ của người lao động phát sinh ngoài kế hoạch làm thêm của toàn tổ đội. Người lao động có quyền yêu cầu quản lý bộ phận lập và ký xỏc nhận để được hưởng lương theo quy định của công ty. Mẫu giấy bỏo làm thờm giờ: Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 41. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán Cụng ty CP Dược Tuyên Quang GIẤY BÁO LÀM THấM GIỜ Bộ phận: Tổ Bảo vệ Ngày 30/04/2011 (Yờu cầu: Đề nghị các phòng ban có nhân viên làm thờm giờ nộp giấy bỏo này về phũng kế toỏn trước 16h30’). + Tiền lương giờ: Tiền lương giờ = Tiền lương ngày Số giờ làm việc trong ngày Bảng thanh toán tiền lương, làm thêm giờ: STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Phụ cấp Số giờ làm thêm Tổng lĩnh Ký nhận 1 Nguyễn Phi Hùng NV 3.01 0.3 8 105.700 Tổng cộng 105.700 Ngoài ra, công ty còn trả thêm lương giờ, lương phụ cấp độc hại, phục cấp ngoài trời cho người lao động... Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp STT Họ và tờn Số giờ dự định Lý do Số giờ thực tế Xỏc nhận của bộ phận quản lý 1 Nguyễn Phi Hựng Làm thêm vào ngày lễ 8
  • 42. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán Đối với người lao động nếu làm thờm ngoài giờ tiờu chuẩn thỡ cụng ty trả * Cỏch tớnh lương làm thêm giờ theo cách tính sau : lương cuả bộ phận quản lý doanh nghiệp: Căn cứ để lập bảng tớnh lương: (trang bờn) 1. Lương cơ bản (Lcb): Là mức lương được tính trên cơ sở hệ số lương cấp bậc, chức vụ, trỡnh độ chuyên môn kỹ thuật, đào tạo nghề nhân với mức lương tối thiểu làm cơ sở để trích nộp bảo hiểm xó hội và tớnh cỏc chế độ khác cho người lao động. 2. Lương năng suất (Lns): - Là tiền lương trả cho người lao động trên cơ sở tính chất, mức độ phức tạp cũng như khối lượng công việc đảm nhận và mức độ hoàn thành công việc được giao. - Đối tượng áp dụng: người lao động ký hợp đồng lao động chính thức với công ty. - Hệ số năng suất của từng người lao động do Trưởng bộ phận và Phòng tổ chức Hành chính đề xuất, được Giám đốc quyết định. Lương NS = lương giờ thực trả tính x Hệ số năng suất 3. Phụ cấp chức vụ : Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Số giờ làm thờm giờ = Tiền lương giờ thực trả x 150% hoặc 200% hoặc 300% x Số giờ làm thờm
  • 43. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Đối tượng ỏp dụng: Đối với người lao động giữ chức vụ Trưởng, Phú bộ phận trong cụng ty. Bảng mức phụ cấp: Bảng số 3:) TT Chức vụ Mức phụ cấp (đồng) 1 Giỏm đốc 0,6 2 Phú giỏm đốc 0,6 3 Kế toỏn trưởng 0,6 4 Trưởng các phòng ban 0,4 5 Ban kiểm soát 0,3 6 Phó phòng 0,2 4. Phụ cấp trỏch nhiệm: - Đối tượng ỏp dụng: đối với những người làm một số cụng việc đũi hỏi trỏch nhiệm cao hoặc phải đảm nhiệm cụng tỏc quản lý khụng thuộc chức danh lónh đạo và cỏc đối tượng hưởng phụ cấp chức vụ. - Phụ cấp gồm 03 mức: Bảng số 4: STT Mức Mức phụ cấp (đồng) Đối tượng ỏp dụng 1 Mức 1 100.000 Bảo vệ 2 Mức 2 400.000 Thủ kho, Thủ quỹ 3 Mức 3 500.000 Lỏi xe Bảng thanh toán tiền thưởng: được kế toán lập vào những dịp đặc biệt theo quyết định của cấp trên, thể hiện chính sách lao động riêng của doanh nghiệp. Căn cứ vào tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty, biểu hiện làm việc của người lao động mà quy định về tiền thưởng có khác nhau giữa các lần. (trang bờn) Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 44. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán Ví dụ: Theo quyết định của Ban giám đốc, người lao động sẽ được thưởng 15 ngày tiền công đối với lao động hưởng lương ngày và 50% tiền lương tháng đối với lao động hưởng lương tháng nhân dịp Tết Nguyên Đán 2011. *. Chế độ thanh toán BHXH tại Công ty Công ty thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ Y tế. Thời gian nghỉ hưởng BHXH sẽ được căn cứ như sau: - Nếu làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng BHXH: - Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/năm. - Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm. - Trên 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm. - Nếu làm việc trong môi trường độc hại, nặng nhọc, nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 thì được nghỉ thêm 10 ngày so với mức hưởng ở điều kiện làm việc bình thường. - Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được Bộ Y tế ban hành thì thời gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180 ngày/năm không phân biệt thời gian đóng BHXH. - Tỷ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ bản. - Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau: Mức lương BHXH trả thay lương = Mức lương cơ bản 26 ngày x Số ngày nghỉ hưởng BHXH x Tỷ lệ hưởng BHXH +. Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty. (trang ben) Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) được sử dụng tại Công ty theo mẫu sau: Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 45. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán (Mặt trước) Tên Cơ quan Y tế Ban hành theo mẫu CV .............. Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC Số KB/BA 622 GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM Quyển số: 127 Số: 037 Họ và tên: Nguyễn Thùy Anh Tuổi: 36 Đơn vị công tác: Công ty Dược & VTYT Tuyên Quang Lý do cho nghỉ: Đau đại tràng Số ngày cho nghỉ: 6 ngày (Từ ngày 5/4 đến hết ngày 10/4/2011) Ngày 4 tháng 4 năm 2011 Xác nhận của phụ trách đơn vị Số ngày nghỉ: 6 ngày (Ký, Họ tên) Y bác sĩ KCB (Đã ký, đóng dấu) Đặng Thị Hường (Mặt sau) Phần BHXH: Số sổ BHXH: 01133943564 1 - Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 6 ngày 2 - Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : ngày 3 - Lương tháng đóng BHXH : 428.088đồng 4 - Lương bình quân ngày : 94.130đồng 5 - Tỷ lệ hưởng BHXH : 75% 6 - Số tiền hưởng BHXH : 428.088 đồng Ngày 4 tháng 4 năm 2011 Cán bộ Cơ quan BHXH (Ký, Họ tên) Phụ trách BHXH đơn vị (Ký, Họ tên) Phạm Thị Diệp (Ghi chú: Phần mặt sau căn cứ ghi vào giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH hoặc giấy ra viện) Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 46. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán - Bảng thanh toán BHXH: Sau khi tổng hợp tất cả các phiếu nghỉ hưởng BHXH như trên, kế toán lập bảng thanh toán BHXH cho toàn Công ty theo mẫu sau: Đơn vị: Cty Dược &VTYT Tuyên Quang Mẫu số 04 - LĐTL BẢNG THANH TOÁN BHXH Tháng 4 năm 2011 Nợ 334: 428.088 Có 111: 428.088 Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 47. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán T T Họ và tên Nghỉ ốm Nghỉ con ốm Nghỉ đẻ Nghỉ tai nạn Tổng số tiền Ký nhận SN ST S N ST SN ST SN ST 1 Nguyễn Thùy Anh 6 428.088 428.088 Cộng: 428.088 (Tổng số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi tám ngàn không trăm tám mươi tám đồng) PHẦN III. NHẬN XẫT VÀ ĐÁNH GIÁ 1/Ưu điểm: Cụng ty CP Dược &VTYT Tuyên Quang là một doanh nghiệp nhà nước, hạch toán kinh tế độc lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn. Nhỡn chung việc tổ chức bộ mỏy kế toỏn và cụng tỏc hạch toán kế toán của Công ty đó tương đối hoàn thiện, đáp ứng được yêu cầu, bảo đảm được tính chính xác và tính kịp thời. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 48. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán • Bộ máy kế toán: Được lựa chọn và phân công hợp lý, rừ ràng và khoa học theo từng phần hành kế toỏn phự hợp với khả năng và trỡnh độ chuyên môn từng kế toán viên. Mỗi kế toán viên được phân công thực hiện một hoặc nhiều phần hành kế toán chi tiết. Đội ngũ cán bộ kế toán đều là người có năng lực và trỡnh độ chuyên môn, nắm vững và chấp hành tốt các chính sách, luật pháp của nhà nước nói chung và các chính sách về tài chính nói riêng, tác phong làm việc khoa học và có tinh thần tương trợ lẫn nhau. Việc phân công như vậy giúp cho công tác kế toán được chuyên môn hóa tạo điều kiện cho mỗi kế toán viên có khả năng đi sâu tỡm hiểu, nõng cao nghiệp vụ, phát huy khả năng sức lực của mỡnh. • Tổ chức Công tác kế toán: Hiện tại Công ty đó ỏp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính và được Tổng công ty cụ thể hoá để thực hiện. Cựng với việc ỏp dụng hỡnh thức chứng từ ghi sổ, tạo thuận tiện cho quỏ trỡnh đối chiếu số liệu trên các sổ kế toán. Công ty trang bị phần mềm kế toán áp dụng cho toàn nghành, hiện tại phần mềm này đang phát huy tốt, đáp ứng được yêu cầu của công tác hạch toán kế toán. Do vậy bộ máy kế toán tại Công ty đó được tinh giảm gọn nhẹ. • Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của bộ tài chính, đồng thời mở các tài khoản từ cấp 4 trở đi để theo doĩ và hạch tóan chi tiết cho phự hợp với tình hình hoạt động kinh doanh và yờu cầu quản lý của Cụng ty. • Hệ thống chứng từ kế toỏn rừ ràng, hợp lý, hợp lệ và đúng với chứng từ Nhà nước quy định. • Hệ thống sổ kế toỏn được mở và ghi chộp đấy đủ và kịp thời theo đúng quy định hiện hành của Bộ tài chớnh. 2/ Nhược điểm: Công Ty Cổ Phần Dược Tuyên Quang là loại hình doanh nghiệp cổ phần, hoạt động hạch toán kinh tế độc lập. Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức hưởng lương theo lợi nhuận. Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 49. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán Theo hình thức trả lương này nếu Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì thu nhập của Cán bộ công nhân viên trong Công ty sẽ được nâng cao. Nhưng việc đảm bảo mức thu nhập của họ có được ổn định không thì lại phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh phải đạt doanh số, cũng như lợi nhuận của công ty có đạt hiệu qủa hay không phụ thuộc vào doanh số thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán thanh toán công nợ : Hiện tại trong công tác bán hàng trả chậm và thanh toán công nợ công ty đó ký kết hợp đồng mua hàng và quy định mức dư nợ tối đa đối với từng khách hàng. Tuy nhiên trong quỏ trỡnh triển khai thực hiện, vấn đề công nợ vẫn là một vấn đề hết sức khó khăn cho công ty. Khách hàng vẫn cũn nợ nhiều dẫn đến công tỡnh trạng cụng ty vẫn bị chiếm dụng vốn. 3/ Những ý kiến đề xuất: Ta đã biết tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng. Một chính sách tiền lương hợp lý sẽ là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của Doanh nghiệp. Còn đối với người lao động, tiền lương nhận được thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy năng lực sáng tạo, sự nhiệt tình trong công việc góp phần không nhỏ làm tăng năng suất lao động, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng đạt kết quả cao. Vì vậy với tình hình thực tế tại công ty hiện nay HĐQT, GĐ, PGĐ,...của công ty phải đưa ra những việc làm cụ thể để thúc đẩy, tạo ra một cú huých cho công ty. Công ty cần có chính sách khen thưởng hợp lý bằng những việc làm cụ thể cả về vật chất lẫn tinh thần. Để khuyến khích người lao động trong công việc và cũng phần nào cải thiện được cuộc sống của người lao động. Trong tâm lý người lao động muốn cống hiến đóng góp cho công ty. Điều đó đòi hỏi Ban Lãnh đạo Công ty phải luôn tăng cường công tác quản lý, quan tâm và củng cố đội ngũ các bộ có năng lực chuyên môn, đào tạo bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn để góp phần cho sự phát triển Công Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 50. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán ty, giúp cho tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty luôn đạt được hiệu quả, đạt doanh thu cao. Đối với việc bán hàng và thực hiện công nợ của Công ty, công ty nên tận dụng lợi thế của việc sử dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng nhằm khuyến khích khách hàng thanh toỏn nhanh trỏnh tỡnh trạng cụng ty bị chiếm dụng vốn. Khi khỏch hàng của cụng ty thanh toỏn tiền hàng trước hạn hay có số dư công nợ dưới định mức công ty nên có những khoản chiết kháu thanh toán như giảm % cho khách hàng hay cho khách được hưởng khoản hoa hồng nhiều hơn. KẾT LUẬN Trong thời gian thực tập Công ty Dược Tuyên Quang, em đã có điều kiện được tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như những phương pháp hạch toán Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 51. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán của Công ty, đặc biệt là đi sâu vào nghiên cứu vấn đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Quá trình thực tập tại Công ty đã giúp em nắm bắt được những kiến thức nhất định về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, Trong quá trình thực tập, được sự hướng dẫn tận tình của Cô giáo: Hoàng Thị Việt Hà, cùng sự nhiệt tình giúp đỡ của Ban Giám đốc Công ty & phòng Kế Toán, cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành chuyên đề kiến tập tại Công ty. Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, kiến thức còn ít ỏi nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Cô giáo Hoàng Thị Việt Hà cũng như của Ban Lãnh Đạo Công ty và đặc biệt là các Anh Chị Phòng Kế toán thuộc Công ty để chuyên đề kiến tập của em được phong phú về lý luận và sát thực với thực tế của Công ty hơn. Cuối cùng em xin trân thành cảm ơn! Cô giáo Hoàng Thị Việt Hà Ban Giám Đốc Công ty và Các Phòng, Ban chức năng. Đặc biệt là Phòng Kế Toán đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề kiến tập này./. CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU NỘI DUNG 1 TK Tài khoản 2 GTGT Giá tri gia tăng Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 52. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán 3 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 4 DN Doanh nghiệp 5 TTTĐB Thuế thu nhập đặc biệt 6 BHXH Bảo hiểm xã hội 7 BHYT Bảo hiểm y tế 8 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 9 KPCĐ Kinh phí công đoàn 10 NKCT Nhật ký chứng từ 11 CNV Công nhân viên 12 VTYT Vật tư y tế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp - Hướng dẫn lập chứng từ kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán, nhà Xuất bảnTài chính năm 2006. 2. Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán - P.G.S-TS Nguyễn Thị Đông 3. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp. Nhà xuất bản Kinh Tế Quốc Dân Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 53. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán 4.Tạp chí Kế toán, Kiểm toán 5.Website:http://webketoan.com.vn. MỤC LỤC Lời nói đầu...................................................................................................... PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC & VẬT TƯ Y TẾ TUYÊN QUANG..........................3 Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 54. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán 1. Giới thiệu khái quát & phát triển của công ty Dược & vật tư y tế Tuyên Quang ........................................................................................................3 1.1 Quá trình hình thành & phát triển của công ty Dược..............................3 1.2 Ngành nghề kinh doanh...........................................................................4 1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế............................................................................ 4 1.4 Mô hình tổ chức quản lý đơn vị...............................................................5 2. Giải thích tổ chức bộ máy của công ty cổ phần Dược & vật tư y tế Tuyên Quang.......................................................................................................................7 3. Tổ chức kế toán..........................................................................................9 3.1 Hình thức kế toán.....................................................................................9 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................10 * Các loại sổ công ty đang sử dụng..............................................................13 * Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán........................................................14 *Quá trình ghi sổchứng từ, sử dụng lưu trữ chứng từ...................................15 *Một số TK đơn vị đang sử dụng.................................................................15 PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SẢN XUẤT, KINH DOANH, KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............................................17 2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý & vận dụng để hạch toán ở đơn vị...............................................................................................17 2.1.1 Hoạt động thu chi và thanh toán.........................................................17 2.1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định......20 2.1.3 Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa..........................21 2.1.4 Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ) trong đơn vị...........................................................23 Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • 55. Trường cdkttc thái nguyên Khoa kế toán 2.1.5 Kế toán quản lý và tính giá thành trong đơn vị.................................26 2.1.6 Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ.....................................27 2.1.7 kế toán và quản lý tài chính trong đơn vị...........................................28 2.1.8 Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.......31 2.2 kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Dược & VTYT Tuyên Quang.............................................................................36 2.2.1 Tài khoản sử dụng..............................................................................36 2.2.2 Phương pháp kế toán...........................................................................37 PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ.................................................45 3.1 ưu điểm..................................................................................................45 3.2 Nhược điểm...........................................................................................46 3.3 Những ý kiến đề xuất............................................................................46 KẾT LUẬN.................................................................................................48 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................49 Trần Văn Nam lớp k7.81.b15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp