2. DANH SÁCH THÀNH
VIÊN
•HỒ NGỌC LÊ HÂN
•NGUYỄN THỊ THANH LAM
•NGUYỄN HỒNG TỐ
NGUYÊN
GV. NGUYỄN THUỲ DUNG
•TRẦN THIỆN NHÂN
•LÊ MỸ LINH THANH
•PHÙNG CẨM THÚY
•TRẦN DUY TIẾN
3. NỘI DUNG
01 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
2012
02 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
5. LAO ĐỘNG
LÀ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN NHẤT
CỦA CON NGƯỜI
6.
7. Lao động tạo ra của cải
vật chất và các giá trị
tinh thần
của xã hội
8. LOGO
Click to edit Master text styles
QUYỀN
VÀ
NGHĨA VỤ
www.themegallery.com
9.
10. Nguồn của luật lao động
Nguyên tắc cơ bản của luật lao động
Hệ thống luật lao động
Phương pháp điều chỉnh của luật
lao động
11. NGUỒN CỦA LUẬT LAO ĐỘNG
BỘ LUẬT
LAO ĐỘNG
2012
Hiến pháp
Luật
Các văn bản dưới luật
Điều ước quốc tế
Văn bản mang tính chất qui
phạm nội bộ
12. NGUYÊN TẮC
CHUNG
Nhà nước bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của người lao
động, người sử dụng lao
động và tạo điều kiện xây
dựng quan hệ lao động tiến
bộ, hài hoà, ổn định
13. PHẦN CHUNG: Các QPPL
qui định những vấn đề
chung nhất, liên quan tới
toàn bộ ngành luật LĐ
PHẦN RIÊNG: Các
QPPL điều chỉnh từng
lĩnh vực cụ thể
HỆ THỐNG
LUẬT LAO
ĐỘNG
14. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
1
. .
3
5
2
4
6
Tự do chọn việc làm,
nơi làm việc,
thuê mướn lao động
Trả lương, trả
công theo năng
suất lao động
Bảo hộ lao động
toàn diện
Nghỉ ngơi theo
chế độ có hưởng
lương
Được hưởng phúc
lợi xã hội, bảo
hiểm xã hội …
Tôn trọng quyền tự
do liên kết và lập
hội của NLĐ và
NSDLĐ
15. 1 Định nghĩa
2 Đối tượng và phân loại
3
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Nội dung và hình thức
Các đặc điểm khác của HĐLĐ
16. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG LÀ GÌ?
Là sự thỏa
thuận giữa
người lao động
và người sử
dụng lao động
Việc
làm
Tiền
công
ĐK lao
động
Quyền và
nghĩa vụ của
mỗi bên
17. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG HĐLĐ
Người làm
công ăn
lương trong
nhiều đơn vị
sử dụng lao
động khác
nhau
18. PHÂN LOẠI
• Hai bên không xác định
thời hạn, thời điểm chấm
dứt hiệu lực của HĐ
HĐLĐ không
xác định thời
hạn
• Hai bên xác định thời hạn ,
thời điểm chấm dứt hiệu lực
của HĐ
HĐLĐ xác
định thời hạn
• Thời hạn dưới 12 tháng
HĐ theo mùa
vụ hoặc theo
một công việc
nhất định
19. Công việc phải làm
Thời gian làm việc
Thời gian nghỉ ngơi
Tiền lương
Địa điểm làm việc
Thời hạn hợp đồng
Điều kiện về an toàn lao
động
Vệ sinh lao động
Bảo hiểm xã hội
20.
21. HÌNH THỨC GIAO KẾT HĐLĐ
Phải thể hiện
bằng văn bản
Hợp đồng miệng
có thể áp dụng
trong trường hợp
dưới 3 tháng
Các bên bày tỏ ý chí
của mình dựa trên
nguyên tắc và
phương thức nhất
định làm phát sinh
quan hệ lao động,
xác lập các quyền và
nghĩa vụ đối với
nhau
22.
23. Nguyên tắc giao kết HĐLĐ
Trực tiếp
giữa
người lao
động và
người sử
dụng lao
động
Giao kết
với người
được được
ủy quyền
thay mặt
cho nhóm
người lao
động
Người lao
động có thể
gia kết 1
hoặc nhiều
HĐ với 1
hoặc nhiều
người sử
dụng lao
động
24. Là việc tạm dừng thực hiện các nghĩa vụ
hợp đồng trong một thời gian nhất định
Theo qui định của pháp luật hoặc do thỏa
thuận giữa các bên
25. Thực hiện nghĩa vụ
quân sự hoặc các
nghĩa vụ công dân
khác
Bị tạm giữ,
tạm giam
Bị đưa vào trường
giáo dưỡng, vào
CS giáo dục hoặc
CS cai nghiện bắt
buộc
Các trường
hợp khác do
các bên thỏa
thuận
LĐ nữ có thai
phải nghỉ theo
chỉ định của
bác sĩ
Tạm
hoãn
HĐLĐ
26. Thay đổi HĐLĐ
Là việc thay đổi
các quyền và
nghĩa vụ của chủ
thể theo qui định
của pháp luật
Phải báo trước và
cùng thỏa thuận
sửa đổi, bổ sung
hoặc giao kết hợp
đồng mới
27. Chấm dứt
HĐLĐ
Là chấm dưt việc thực
hiện các quyền và nghĩa
vụ mà các bên đã thỏa
thuận trong hợp đồng
DO Ý CHÍ 2
BÊN CHỦ
THỂ
• Hết hạn HĐ
• Đã hoàn
thành công
việc theo HĐ
• 2 bên thỏa
thuận chấm
dứt HĐ
DO Ý CHÍ
CỦA 1 BÊN
• Người SDLĐ:
nhận người LĐ
trở lại và bồi
thường thiệt hại
• Người LĐ:
không được trợ
cấp thôi việc và
phải bồi thường
cho người
SDLĐ
DO Ý CHÍ
CỦA
NGƯỜI
THỨ 3
• Người LĐ bị
kết án tù
• Bị cấm làm
công việc cũ
theo quyết
định của tòa
án
DO SỰ
BIẾN
• Người LĐ
chết
• Người LĐ
mất tích
theo tuyên
bố của tòa
án
28. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
Là việc chấm dứt hợp đồng do
ý chí của một bên trước thời
hạn trong HĐLĐ qui định.
Ihr Logo
29. QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG
CHẤM DỨT HĐLĐ
CỦA NLĐ
QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG
CHẤM DỨT HĐLĐ
CỦA NSDLĐ
QUYỀN ĐƠN
PHƯƠNG CHẤM
DỨT HĐLĐ
30. QUYỀN ĐƠN
PHƯƠNG
CHẤM DỨT
HĐLĐ
CỦA NLĐ
NLĐ làm việc theo HĐLĐ
xác định thời hạn
NLĐ làm việc theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất
định có thời hạn dưới 12 tháng
31. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ CỦA NLĐ
a) Không được bố trí đúng theo công việc, địa điểm làm việc hoặc không được đảm bảo điều
kiện làm việc đã thoả thuận trong HĐLĐ
Your Logo
b) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động.
c) Bản thân hoặc gia đình khó khăn không thể tiếp tục thực hiện HĐLĐ
d) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc
được bổ nhiệm chức vụ trong bộ máy nhà nước.
e) Lao động nữ mang thai nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
quyền.
f) NLĐ bị ốm đau, tai nạn điều trị 90 ngày liên tục đối với HĐLĐ xác định thời hạn, ¼ thời hạn
HĐLĐ đối với HĐLĐ theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng mà khả năng lao
động chưa được hồi phục.
32. THỜI HẠN NLĐ ĐƠN PHƯƠNG
CHẤM DỨT HĐLĐ
Thời hạn Các trường hợp
Ít nhất 03 ngày Điểm a),b),c),g)
HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công
việc nhất định dưới 12 tháng đối với các
trường hợp d),e).
Ít nhất 30 ngày HĐLĐ xác định thời hạn.
Ít nhất 45 ngày HĐLĐ không xác định thời hạn.
33. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ CỦA NSDLĐ
a) NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo HĐLĐ
b) NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm theo
HĐLĐ không xác định thời hạn, đã điều trị 06 tháng liên tục, đối với NLĐ làm
theo HĐLĐ không xác định thời hạn và quá nửa thời hạn HĐLĐ đối với người
làm theo HĐLĐ mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12
tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
c) NLĐ không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn qui định tại điều 33 BLLĐ 2012
d) Do thiên tai hoả hoạn hoặc những lí do bất khả kháng theo qui định của pháp
luật, mà NSDLĐ đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp
sản xuất,nơi làm việc.
Your Logo
34. THỜI HẠN NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG
CHẤM DỨT HĐLĐ
Thời hạn Các trường hợp
Ít nhất 03 ngày Điểm b)
HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công
việc nhất định dưới 12 tháng.
Ít nhất 30 ngày HĐLĐ xác định thời hạn.
Ít nhất 45 ngày HĐLĐ không xác định thời hạn.
35. TÌNH HUỐNG 1
B là NLĐ ký HĐLĐ không xác định thời hạn với công ty,
nay bị mắc bệnh phải điều trị dài ngày đang điều trị tại
bệnh viện được gần 3 tháng (có báo cáo và xin phép
Trưởng phòng Tổ chức hành chính và người trực tiếp chấm
công khi nhập viện) nhưng trong thời gian điều trị NSDLĐ
đã đơn phương ra quyết định chấm dứt HĐLĐ.
Như vậy là đúng hay sai?
36. ĐÁP ÁN
Khoản 1 Điều 39 của Bộ luật lao động năm 2012 qui định về các
trường hợp người sử dụng lao động không được quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp:“ Người
lao động ốm đau hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
đang điều trị, điều dưỡng theo quyết định của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 38 của Bộ luật này”.
37. ĐÁP ÁN
Như vậy, trong trường hợp này chị vừa điều trị được gần 3
tháng (có báo cáo và xin phép Trưởng phòng Tổ chức hành
chính và người trực tiếp chấm công khi nhập viện), mà công ty
ra quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng với B là trái pháp
luật.
38. TÌNH HUỐNG 2
Ông H làm việc tại công ty T theo HĐLĐ không xác định
thời hạn. Khi ông H đủ 60 tuổi, công ty T cho ông H nghỉ việc
hưởng chế độ BHXH. Ông H không đồng ý nghỉ việc và
khởi kiện về việc bị đơn phương chấm dứt HĐLĐ. Ông H
cho rằng, HĐLĐ đã ký là hợp đồng không xác định thời hạn
hiện tại, ông vẫn đủ sức khoẻ làm việc và chưa muốn
chấm dứt HĐLĐ. Ông H không đồng ý và muốn
khởi kiện Suy nghĩ của ông H là đúng hay sai?
39. ĐÁP ÁN
*Căn cứ tại Điều 36 BLLĐ năm 2012 về các trường hợp
chấm dứt HĐLĐ không có khoản, điểm nào trực tiếp quy định
HĐLĐ đương nhiên bị chấm dứt nếu người lao động (NLĐ)
đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.
* Căn cứ vào Điều 38 BLLĐ 2012 về quyền đơn phương
chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ. Theo đó, cũng không có khoản,
điểm nào trực tiếp quy định NSDLĐ có quyền chấm dứt
HĐLĐ đối với NLĐ khi họ đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi
đối với nữ.
40. ĐÁP ÁN
Như vậy, Công ty T cho ông H nghỉ việc khi ông H
đủ 60 tuổi là không có căn cứ theo quy định của
pháp luật. Ông H không đồng ý và khởi kiện về việc
bị đơn phương chấm dứt HĐLĐ là có cơ sở.
41. TÌNH HUỐNG 3
Công ty A là công ty sản xuất giày da. Do không có
đơn hàng nên công ty đã tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động đối với một số bộ phận công tác và chỉ
trả lương bằng 70% mức lương theo hợp đồng cho
công nhân. Việc làm này đúng hay sai?
42. ĐÁP ÁN
Pháp luật lao động không quy định cụ thể việc trả lương
cho người lao động trong thời gian tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động, mức lương có thể do hai bên tự thỏa
thuận. Theo đó, việc tạm hoãn và trả lương như trên
không trái quy định của pháp luật (Khoản 1 Điều 35 Bộ
luật lao động)
49. Mức lương
trả cho NLĐ
làm công
việc đơn giản
nhất trong
điều kiện
bình thường
Được ấn định theo
giá cả sinh hoạt,
đảm bảo bù đắp
mức LĐ giản đơn,
được điều chỉnh
tuỳ thuộc vào điều
kiện KT
• Mức lương
chung
• Mức lương tối
thiểu vùng
• Mức lương tối
thiểu áp dụng
cho từng
ngành KT
50. Vùn
g
Mức lương tối
thiểu vùng năm
2013 ( triệu
đồng/tháng)
Mức lương tối
thiểu vùng năm
2014 ( triệu
đồng/tháng)
I 2.350.000 2.700.000
II 2.100.000 2.400.000
III 1.800.000 2.100.000
IV 1.650.000 1.900.000
51. HÌNH THỨC
TRẢ LƯƠNG
Theo thời gian
Theo sản phẩm
Theo khoán
52. TIỀN LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ
STT
THỜI GIAN
LÀM THÊM
LƯƠNG
NẾU LÀM
THÊM VÀO
BAN ĐÊM
1 NGÀY THƯỜNG ≥ 150%
+ 30% TIỀN
LƯƠNG CỦA
CÔNG VIỆC
ĐANG LÀM
VÀO BAN
NGÀY
2
NGÀY NGHỈ
HÀNG TUẦN
≥ 200%
3
NGÀY LỄ, NGÀY
NGHỈ CÓ
HƯỞNG LƯƠNG
≥ 300%
60. THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
ĐỊNH NGHĨA
Hệ thống qui định về
việc phân định các
mức lương tương ứng
với những bậc ngành
nghề, công việc hoặc
chức danh nhất định
để đảm bảo việc trả
lương theo chất lượng
và hiệu quả công việc.
61. TÌNH HUỐNG 4
A kí hợp đồng với Cty X, 1 tuần nghỉ một ngày vào chủ nhật,
lương 5.2 triệu một tháng. Thời gian làm việc 8h/ngày.
Trong tháng 4 năm 2014 A có làm thêm vào 1 ngày nghỉ hàng tuần,
2 ngày lễ và 4h làm thêm vào ban đêm vào ngày thường.
Tiền lương tháng 4 của A được tính như thế nào???(không kể
phụ cấp, trợ cấp và các chi phí khác)
63. ĐÁP ÁN
A
LTT( lương giờ thực trả) = lương/(26*8)
Theo điều 97 BLLĐ 2012:
- Làm thêm một ngày nghỉ hàng tuần thì tiền
lương ngày đó sẽ là:LGTT*8*200%
- Tiền lương làm thêm vào ngày lễ:LGTT*8*300%
- Tiền làm thêm ban đêm trong 4h:LGTT*4*130%.
64. THỜI GIAN LÀM VIỆC
Thời gian làm việc là những khoảng thời
gian mà người lao động phải có mặt tại
nơi làm việc để tiến hành công việc
theo hợp đồng
65. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong
01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.
Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc
theo giờ hoặc ngày hoặc tuần.
Thời giờ làm việc không quá 6 giờ trong 1 ngày đối với
những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ LĐ – TB - XH.
Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ
sáng ngày hôm sau.
1
2
3
4
66. THỜI GIAN NGHỈ NGƠI
Thời gian nghỉ ngơi là những
khoảng thời gian mà người lao
động được tự do sử dụng
theo ý muốn của mình.
67. Người lao động làm việc liên tục 08 giờ hoặc
06 giờ được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút,
tính vào thời giờ làm việc..
Trường hợp làm việc ban đêm, thì người lao
động được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút,
tính vào thời giờ làm việc.
Người sử dụng lao động quy định thời điểm
các đợt nghỉ ngắn và ghi vào
nội quy lao động..
1
2
3
68. TÌNH HUỐNG 5
A đang là kĩ sư tại một nhà máy thuỷ điện.
Công ty ra qui định A phải trực 2 tuần 24/24 tại hiện
trường ngoài 8h làm việc mà không được phép về nhà.
Công ty làm vậy là có đúng qui định không???
69. ĐÁP ÁN
Theo điều 104 Bộ Luật Lao Động 2012:
“Thời gian làm việc không quá 08 giờ trong một
ngày”
Công ty đã vi phạm thời gian làm việc