SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 82
Descargar para leer sin conexión
www.kinhtehoc.net



              TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
          KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
                    




                  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
   PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VSMT
               NÔNG THÔN VĨNH LONG




Giáo viên hướng dẫn:                  Sinh viên thực hiện:
                                      HUỲNH TRÚC CHI
                                      Mã số sinh viên: 4053505
  ĐỖ THỊ TUYẾT                        Lớp: Kế toán tổng hợp khóa 31




                           Cần Thơ, 2009




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                                  MỤC LỤC


CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................1
  1.1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu...........................................................1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn....................................................................2
1.1.2.1 Căn cứ khoa học ....................................................................................2
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn.....................................................................................3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................4
1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................4
1.3 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................4
1.3.1 Về không gian...........................................................................................4
1.3.2 Về thời gian...............................................................................................4
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................5
1.4 Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................5
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........6
2.1 Phương pháp luận
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..........6
2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh.......................................6
2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh...........................................6
2.1.1.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh.................7
2.1.2 Nhân tố doanh thu......................................................................................8
2.1.2.1 Khái niệm, nội dung về doanh thu..........................................................8
2.1.2.2 Vai trò của doanh thu..............................................................................8
2.1.3 Nhân tố chi phí...........................................................................................9
2.1.4 Nhân tố lợi nhuận.......................................................................................9
2.1.4.1Các bộ phận cấu thành lợi nhuận...........................................................10




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




a. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................10
b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính .................................................................10
c. Lợi nhuận từ hoạt động khác.........................................................................10
2.1.4.2 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận....................................................11
2.1.4.3 Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình lợi nhuận.................................12
2.1.4.4 Khái niệm báo cáo tài chính..................................................................12
2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung
tâm.....................................................................................................................13
2.1.5.1 Phân tích tình hình thanh toán...............................................................13
2.1.5.2 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................14
a. Kỳ thu tiền bình quân....................................................................................14
b. Hiệu quả sử dụng tổng số vốn.......................................................................14
c. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................................14
d. Hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................................................14
2.1.5.3 Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi....................................................15
a. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Retun on sales – ROS)......................16
b. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets – ROA)........16
c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on equity – ROE)..........16
2.1.6 Các chỉ tiêu phân tích tình hình lợi nhuận...............................................16
2.1.6.1 Phương pháp phân tích.........................................................................16
2.1.6.2 Công thức tính lợi nhuận......................................................................16
2.1.6.3 Đối tượng phân tích..............................................................................16
2.1.6.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng..........................................................16
2.1.7 Các chỉ tiêu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.................17
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu.........17
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu........17
2.2.2.1 Phương pháp so sánh giữa chi phí, doanh thu, lợi nhuận qua lại giữa kỳ
phân tích so với kỳ gốc.....................................................................................17




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




2.2.2.2 Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đối với phân tích nhân tố lợi
nhuận.................................................................................................................18
2.2.2.3 Sử dụng ma trận SWOT để đề ra những biện pháp tăng hiệu quả hoạt động
kinh doanh ........................................................................................................18
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH
LONG.................................................................................................................21
3.1 Giới thiệu khái quát về Trung tâm...............................................................21
3.1.1 Lịch sử hình thành.....................................................................................21
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm...................................21
3.1.2.1 Chức năng...............................................................................................21
3.1.2.2 Nhiệm vụ...............................................................................................22
3.1.2.3 Quyền hạn...............................................................................................22
3.1.3 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh...................................................23
3.1.4 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................23
a. Cơ cấu tổ chức................................................................................................23
b Nhiệm vụ của các phòng ban...........................................................................24
3.1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm cung cấp nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long qua 3 năm ( 2006 – 2008).........27
3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm qua 3 năm ( 2006 –
2008 )................................................................................................................31
3.2.1 Phân tích tình hình biến động của doanh thu...........................................31
3.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần.....................................32
3.2.1.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo sản lượng tiêu thụ.........36
3.2.2 Phân tích chung tình hình biến động chi phí............................................38
3.2.2.1 Chi phí hoạt động..................................................................................39
3.2.1.2 Giá vốn.................................................................................................40
3.2.3 Phân tích tình hình biến động của lợi nhuận...........................................41
3.2.3.1 Phân tích chung....................................................................................41




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




3.2.3.2 Lợi nhuận từ việc tiêu thụ sản phẩm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính
xã hội..............................................................................................................43
3.2.3.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính qua 3 năm ( 2006 – 2008
).......................................................................................................................44
3.2.3.4 Lợi nhuận từ hoạt động khác..............................................................45
3.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính............................................................47
3.3.1 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ......................................47
3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về quản trị tài sản..........................................................48
3.3.2.1 Kỳ thu tiền bình quân (DSO)..............................................................49
3.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................................49
3.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định............................................................50
3.3.2.4 Hiệu quả sử dụng toàn bộ số vốn.......................................................50
3.3.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi.......................................................48
3.3.3.1 Lợi nhuận trên doanh thu....................................................................51
3.3.3.2 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)................................................52
3.3.3.3 Lợi nhuận trên tổng tài sản..................................................................52
3.4 Phương hướng phát triển của Trung tâm trong thời gian tới.....................53
CHƯƠNG IV: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM CUNG SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
NÔNG THÔN VĨNH LONG ....................................................................... 54

4.1 Sự ảnh hưởng của cơ cấu tổ chức đến hoạt động của Trung tâm.............54

4.2 Yếu tố tài chính.........................................................................................53

4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu....................................53

4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.....................................53

4.3 Môi trường luật pháp.................................................................................58

4.4 Giá cả.........................................................................................................58

4.5 Các đối thủ cạnh tranh...............................................................................59




        http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




4.6 Sự ảnh hưởng của tình hình nhân sự đến hiệu quả hoạt động của Trung
tâm....................................................................................................................59
CHƯƠNG V: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ĐỐI VỚI TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG........................................................62
5.1 Tăng khối lượng tiêu thụ trên cơ sở tăng mạng lưới phân phối và có những
chính sách nâng cao sản lượng sử dụng sản phẩm..........................................64
5.2 Xây dựng chiến lược kinh tế để thu hút các nguồn vốn hỗ trợ..................65
5.3 Mở rộng quan hệ cầu nối giữa đơn vị với khách hàng..............................65
5.4 Quản lý tốt các chi phí...............................................................................66
5.5 Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ...........................................................67
5.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.................................................................68
5.6 Nâng cao trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể và cá nhân
người lao động.................................................................................................69
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................71
6.1 KẾT LUẬN...............................................................................................71
6.2 KIẾN NGHỊ...............................................................................................71
6.2.1 Đề xuất đối với Trung tâm......................................................................72
6.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước.....................................................................73




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                       DANH MỤC BIỂU BẢNG


1. Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm giai đoạn (2006 -
2008)...............................................................................................................28
2. Bảng 2: Số trạm nước phân phối giai đoạn 2006 - 2008.............................29
3. Bảng 3: Doanh thu theo thành phần của Trung tâm nước sạch...................32
4. Bảng 4: Sản lượng nước tiêu thụ qua các năm 2006 - 2008........................36
5. Bảng 5: Chi phí quản lý của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008...................39
6. Bảng 6: Lợi nhuận của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008...........................42
7. Bảng 7: Lợi nhuận từ hoạt động khác giai đoạn 2006 - 2008.....................46
8. Bảng 8: các chỉ số về khả năng thanh toán..................................................47
9. Bảng 9: Các tỷ số về quản trị tài sản...........................................................48
10. Bảng 10: Các chỉ số về khả năng sinh lợi.................................................50
11. Bảng 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2006 - 2007...........56
12. Bảng 12:Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2007 – 2008………57
13. Bảng 13: Tình hình số lượng lao động tại Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi
trường nông thôn Vĩnh Long năm 2008..........................................................60
14. Bảng 14:Tình hình chất lượng lao động tại Trung tâm năm 2008………60




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                             DANH MỤC HÌNH


1. Hình 1: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu giai đoạn 2006 - 2008..................33
2. Hình 2: Biểu đồ biểu hiện sản lượng nước tiêu thụ giai đoạn 2006 - 2008 ...37
3. Hình 3: Biểu đồ biểu hiện lợi nhuận sau thuế của Trung tâm giai đoạn ( 2006 -
2008)....................................................................................................................43
4. Hình 4: Biểu đồ biểu diễn một số tỷ số về quản trị tài sản giai đoạn (2006 -
2008)....................................................................................................................49
5. Hình 5: Biểu đồ biểu diễn các tỷ số về khả năng sinh lợi qua 3 năm (2006 -
2008)....................................................................................................................51




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long


                                 CHƯƠNG I
                  GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
   1.1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
      Một khi đã bước vào lĩnh vực kinh doanh, các nhà lãnh đạo hay các chủ
doanh nghiệp đều mong muốn doanh nghiệp mình được tồn tại trên thương
trường và không ngừng phát triển. Để đạt những mong muốn đó họ luôn luôn đặt
ra cho mình những mục tiêu ngày càng cao hơn và phải nổ lực, phấn đấu, quyết
tâm để đạt được những mục tiêu này. Đây có lẽ là một quy luật mà ai đã bước
chân vào làm kinh tế cũng phải biết. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh
tế khu vực và thế giới. Ngày nay quy luật trên càng đúng hơn nữa để các doanh
nghiệp cạnh tranh nhau phát triển. Nước Việt Nam đang trên đà công nghiệp hóa
và hiện đại hóa nền kinh tế đất nước, từng bước hoàn thiện hơn về cơ chế pháp lý
mới, hệ thống pháp lý và luật đầu tư kinh tế ngày càng hoàn chỉnh hơn. Nhà nước
đã tạo mọi điều kiện thông thoáng cho các thành phần kinh tế hoạt động trong
khuôn khổ pháp luật, đã cải tổ nền kinh tế như hình thành cơ chế quản lý trong
sản xuất kinh doanh.
      Thực tế đã đặt ra cho các nhà sản xuất kinh doanh đứng trước những cơ
hội và thách thức nên đòi hỏi các nhà sản xuất kinh doanh muốn thắng được phải
có đủ trình độ và khả năng tiếp thu để vận dụng một cách sáng tạo nhất, có hiệu
quả nhất. Điều đó cho thấy phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức
cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra,
đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của m ình,
tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục,
trong mối quan hệ với môi trường xung quanh để tìm ra những biện pháp không
ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân
tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp xác thực để tăng
cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả
năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích kinh doanh còn là
những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản

GVHD: Đỗ Thị Tuyết                     1                  SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết
định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn.
       Để đóng góp một phần làm tăng trưởng nền kinh tế tỉnh nhà nói riêng và
đất nước nói chung, Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường Vĩnh Long đã nỗ
lực hết mình và ngày càng phát triển, tạo được thế đứng cho mình, tích lũy mở
rộng kinh doanh đảm bảo cho người lao động. Để làm được điều đó Trung tâm
hết sức chú ý đến tình hình hoạt động của mình. Nhận thấy được tầm quan trọng
của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên tôi chọn đề tài: “ Phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ sinh môi
trường nông thôn Vĩnh Long” làm đề tài tốt nghiệp.
    1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn
       1.1.2.1 Căn cứ khoa học
       Hiệu quả kinh doanh không những là thước đo chất lượng, phản ánh thực
trạng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp mà còn là vấn
đề sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
       Để đánh giá một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không người ta
dựa vào lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được vào cuối kỳ kinh doanh.
       Ta có: Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí.
       Mà Doanh thu = Sản lượng hàng hóa x Giá bán
       Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định mức biến động
tuyệt đối và mức biến động tương đối. Trong đó:
   - Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu
giữa hai thời kỳ, đó là kỳ phân tích và kỳ gốc, hay chung hơn so sánh số phân
tích và số gốc.
   - Mức biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã
được chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy
mô của chỉ tiêu phân tích.
       Mặt khác, để đánh giá doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, người ta còn
xem xét một số chỉ tiêu về tài chính, đặc biệt là chỉ tiêu về khả năng sinh lợi. Các
tỷ số về khả năng sinh lợi được các nhà quản trị, các nhà đầu tư, các nhà phân
phối tài chính quan tâm. Chúng là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế mà luận văn mang tính khoa học.


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                       2                   SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
      1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn
      Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu được nhiều người quan tâm
vì nó là căn cứ để các nhà quản trị ra quyết định, các nhà đầu tư hay các nhà cho
vay xem xét có nên đầu tư hay cho vay không? Trong điều kiện sản xuất và kinh
doanh trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp
kinh doanh phải có lãi. Để đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh
doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư,
biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy,
các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác
động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện
trên cơ sở của phân tích hoạt động kinh doanh.
      Với tư cách một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả
không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng
tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi hoạt động của toàn doanh nghiệp,
mà còn được sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm
vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như ở từng bộ phận cấu thành.
      Như chúng ta đã biết: mọi hoạt động của doanh nghiệp đều nằm trong thế
tác động liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể tiến hành phân tích hoạt động
kinh doanh mới giúp các nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt
động kinh tế trong trạng thái thực của chúng.
      Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hoàn thành các mục
tiêu - biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật - tài chính của doanh
nghiệp. Đồng thời, phân tích sâu sắc các nguyên nhân hoàn thành hay không
hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó, đánh
giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp để nhằm phát
huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Mặt khác, nó còn giúp doanh nghiệp phát
huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn lực của doanh
nghiệp nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Tài liệu của phân tích
kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng, phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu
thế phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.




GVHD: Đỗ Thị Tuyết                      3                 SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
         Mục tiêu chung của luận văn là tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn
Vĩnh Long để phát hiện và khai thác những khả năng tiềm tàng, các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của Trung tâm. Thông qua đó sẽ đề ra một số
biện pháp khắc phục giúp Trung tâm hoạt động hiệu quả hơn.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
         – Mục tiêu 1: Phân tích tình hình tiêu thụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
         – Mục tiêu 2: Phân tích một số chỉ tiêu về tài chính để thấy rõ hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Trung tâm.
         – Mục tiêu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh.
         – Mục tiêu 4: Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 Về không gian
         Chuyên đề nghiên cứu tổng quát một số mặt hoạt động tại Trung tâm có
ảnh hưởng đến kết quả doanh thu và lợi nhuận của Trung tâm như:
         Tình hình biến động về tình hình tiêu thụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
         Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài là những nhân tố làm ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Trung tâm.
         Thông tin thu thập để hoàn thành đề tài từ nguồn số liệu xin được ở Trung
tâm, các đề tài nghiên cứu về trung tâm để tham khảo và các tài liệu khác lấy từ
sách, báo và thông tin từ những trang web có liên quan đến đề tài này.
    1.3.2 Về thời gian
         Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy
trong 3 năm 2006 – 2008.
    - Đề tài được thực hiện từ ngày 3/2/2008 đến ngày 25/4/2008.
    - Số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài là số liệu của Trung tâm nước sạch & vệ
sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long từ năm 2006-2008.



GVHD: Đỗ Thị Tuyết                         4                  SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
    1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
       Phân tích hiệu quả kinh doanh của Trung tâm là rất rộng nhưng do thời
gian thực tập có hạn nên em chỉ thực hiện nghiên cứu:
       - Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
       - Phân tích thực trạng của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường
nông thôn Vĩnh Long thông qua phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các
chỉ tiêu tài chính.
       - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
       - Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
    – Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi
trường Vĩnh Long biến động qua các năm từ 2006 – 2008 như thế nào?
    – Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của trung tâm?
    – Những giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
        cho trung tâm?




GVHD: Đỗ Thị Tuyết                     5                  SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long


                                 CHƯƠNG II
            PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU


2.1 Phương pháp luận
    2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
       2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
       Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu
quá trình kinh doanh của doanh nghiêp, bao gồm những hoạt động cụ thể như:
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Quá
trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức
là sự việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông
tin số liệu, làm cơ sở quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách
tương lai
       Cùng với kế toán và các khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động kinh
doanh được coi là một công cụ đắc lực để quản lý và điều hành có hiệu quả các
hoạt động của doanh nghiệp.
       2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
       - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý
trong kinh doanh.
       - Trong bất cứ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác
nhau mà đặc biệt kinh doanh theo cơ chế kinh tế thị trường như hiện nay, môi
trường cạnh tranh luôn gay gắt .Những rủi ro tiềm ẩn cũng như những khả năng
tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể
phát hiện được những nguyên nhân cùng với những mấu chốt cốt lõi để xoáy sâu
vào khai thác cùng với những giải pháp cụ thể để mang lại hiệu quả kinh tế cao
hơn.
       - Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh
nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn
mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.

GVHD: Đỗ Thị Tuyết                      6                  SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
          - Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết
định kinh doanh.
          - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
          - Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc
ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra,
đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
          - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
rủi ro.
          Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự
đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh
doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp
về tài chính, lao động, vật tư… Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các
điều kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh…
trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế
hoạch phòng ngừa trước khi xảy ra.
          - Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài
khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân
tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay…
với doanh nghiệp nữa hay không.
          2.1.1.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
          Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả
kinh doanh.
          - Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố
đã tác động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp,
sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại,
dịch vụ.
          - Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các
nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh



GVHD: Đỗ Thị Tuyết                         7                 SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp
ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
      - Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt được, những
hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết định quản
trị kịp thời trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược - dài hạn.
      - Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh- tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà mục
đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến
tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
    2.1.2 Nhân tố doanh thu
      2.1.2.1 Khái niệm, nội dung về doanh thu
       Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của vòng chu chuyển vốn ở tất cả các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, sản phẩm hàng hóa chỉ được coi là tiêu thụ
khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng.
      Vậy doanh thu là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền thu
được khi doanh nghiệp đã nhận được toàn bộ số tiền bán hàng.
      Doanh thu bao gồm:
     - Doanh thu bán hàng: là doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc những
hoạt động sản xuất kinh doanh chính, doanh thu về cung cấp lao vụ, dịch vụ cho
khách hàng theo chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
     - Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán
hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị
hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
        2.1.2.2 Vai trò của doanh thu
        Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan
trọng đối với nền kinh tế quốc dân.
        Doanh thu bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp bằng tiền về tiêu thụ hàng hóa
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ
thu nhập của doanh nghiệp.
        Doanh thu bán hàng phản ánh khối lượng công tác của doanh nghiệp,
phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất và trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                      8                  SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu tài chính chủ yếu để doanh nghiệp
dùng làm cơ sở tính toán các chỉ tiêu trong kế hoạch tài chính. Doanh thu bán
hàng là nguồn tài chính, nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các
khoản chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu được
những khoản lãi nhất định.
          Thực hiện được doanh thu bán hàng có ý nghĩa là kết thúc được giai
đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình sản xuất sau. Nếu doanh nghiệp không thực hiện được doanh thu bán hàng
hoặc thực hiện chậm sẽ làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó
khăn và ảnh hưởng không tốt đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
    2.1.3 Nhân tố chi phí
         Chi phí là một nhân tố rất cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động kinh
doanh.
         Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
         Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
         Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý
gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định.
    2.1.4 Nhân tố lợi nhuận
         Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng,
tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
         Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá thành tiêu thụ của toàn bộ số lượng hàng hóa.
      Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                        9                   SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
         2.1.4.1Các bộ phận cấu thành lợi nhuận
         a. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
         Là lợi nhuận thu được do tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Chỉ tiêu này phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu
này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo.
       Trong đó:
       Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
        Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa dịch vụ bao gồm:
       Giá thành sản phẩm dịch vụ tiêu thụ (giá vốn hàng bán).
       Chi phí bán hàng.
       Chi phí quản lý doanh nghiệp.
       Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ được xác định như
sau:


       Lợi nhuận = Doanh thu – Giá thành sản xuất – CPBH – CPQLDN


       Lợi nhuận này thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong lợi nhuận của doanh
nghiệp. Nó là điều kiện tiền đề cho việc tái sản xuất kinh doanh mở rộng. Đồng
thời cũng là điều kiện tiền đề để lập ra các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ dự
phòng mất việc làm, quỹ khen thưởng hay phúc lợi…là điều kiện để nâng cao đời
sống công nhân viên.
         b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
        - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động



GVHD: Đỗ Thị Tuyết                     10                 SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động n ày. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính bao gồm:
        + Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
        + Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
        + Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
        + Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân
hàng.
        + Lợi nhuận thu được do vay vốn.
        + Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ.
        + Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
        c. Lợi nhuận từ hoạt động khác
        Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các
hoạt động bất thường của doanh nghiệp, là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp
không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những
khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới, bao
gồm:
        + Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
        + Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
        + Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ.
        + Thu các khoản nợ không xác định được chủ.
        + Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng
quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
        Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản chi như: chi về thanh lý hợp
đồng, chi về việc vi phạm hợp đồng …..sẽ là lợi nhuận khác của doanh nghiệp.
         2.1.4.2 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận
         – Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm thặng dư do kết quả lao
động của công nhân mang lại.
         – Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích
doanh nghiệp ngày càng phát huy tinh thần trách nhiệm và ý thức làm chủ của
doanh nghiệp, góp phần động viên mọi người lao động trong doanh nghiệp phát
huy sáng kiến, cải thiện kỹ thuật nâng cao sức lao động để không ngừng phát
triển sản xuất kinh doanh trên cơ sở của các chính sách phân phối đúng đắn.


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                         11                SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
       – Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất, đầu tư mở rộng nền
kinh tế quốc dân của đơn vị.
       – Lợi nhuận là nguồn thu điều tiết quan trọng của ngân sách Nhà nước,
giúp Nhà nước thực hiện các chương trình kinh tế, các hoạt động hỗ trợ xã hội,
phát triển đất nước.
       – Lợi nhuận được giữ lại được đưa vào các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy
mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
       – Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó
phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của đơn vị kinh doanh,
phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất, kết quả của các
chính sách, biện pháp hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
       2.1.4.3 Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình lợi nhuận
       Với những ý nghĩa nêu trên cho thấy tầm quan trọng của lợi nhuận. Do đó
nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận bao gồm:
       Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và từng doanh nghiệp.
       Đánh giá những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến sự biến động về lợi nhuận.
       Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của đơn vị nhằm không
ngừng nâng cao lợi nhuận.
           2.1.4.4 Khái niệm báo cáo tài chính
           Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế
toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại
những thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách
hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải
trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực
trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù
hợp.
       -    Bảng cân đối kế toán
       Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản
và nguồn vốn của công ty tại một thời điểm nhất định, thường là cuối quý hoặc
cuối năm. Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần: tài sản và nguồn vốn.


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                      12                 SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
Tài sản được trình bày phía bên trái bảng cân đối kế toán và bao gồm nhóm hai
loại tài sản chính: tài sản lưu động và tài sản cố định. Nguồn vốn bao gồm nợ và
vốn chủ sở hữu, được trình bày phần bên phải của bảng cân đối kế toán. Về mặt
nguyên tắc, giá trị tổng tài sản phải bằng giá trị tổng nguồn vốn.
       Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng
trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên
ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Người ta ví bảng cân
đối tài sản như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài chính vào
một thời điểm nào đó ( thời điểm cuối năm chẳng hạn).
       - Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh
       Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh
khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện
nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là
nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục
vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời
của công ty.
    2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
    của Trung tâm
        2.1.5.1 Phân tích tình hình thanh toán
        Hệ số thanh toán ngắn hạn (Current ratio)
        Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được thực hiện tốt hơn.


                                   Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
   Hệ số thanh toán            =                                            (lần)
      ngắn hạn                        Nợ ngắn hạn


       2.1.5.2 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
       a. Kỳ thu tiền bình quân
       Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu (các
khoản bán chịu) của một công ty. Tỷ số này cho biết bình quân mất bao nhiêu
ngày để thu hồi một khoản phải thu.


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                       13                  SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
      Hệ số này trên nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ vào
chiến lược kinh doanh trong từng thời điểm cụ thể.

                Các khoản phải thu bình quân
   DSO     =                                                (lần)
                Doanh thu bình quân mỗi ngày


      b. Hiệu quả sử dụng tổng số vốn
      Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng số vốn ta sử dụng chỉ tiêu:


                                         Doanh thu
  Số vòng quay toàn bộ số vốn     =                                 (lần)
                                         Tổng số vốn

      c. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
      Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta sử dụng chỉ tiêu:

                                              Doanh thu
 Số vòng quay vốn lưu động                                          (lần)
  Số vòng quay vốn lưu động      =
                                              Vốn lưu động

      Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng
tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.
      d. Hiệu quả sử dụng vốn cố định

                                              Doanh thu
   Số vòng quay vốn cố định          =                              (lần)
                                              Vốn cố định

      Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân đem lại mấy đồng
doanh thu và cho biết vốn cố định quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng
tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng và ngược lại.
      2.1.5.3 Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi
      a. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Retun on sales – ROS)
      Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách
khác, tỷ số này cho chúng ta biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn.Tỷ số
lợi nhuận ròng trên doanh thu được xác định như sau:

GVHD: Đỗ Thị Tuyết                       14                     SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long

                              Lợi nhuận ròng

           ROS           =                             (lần)
                              Doanh thu thuần

       b. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets –
ROA)
       Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lợi của tài
sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng.
       Tỷ số lợi nhuận ròng được tính bằng công thức sau:
                   Lợi nhuận ròng

       ROA =                                    (%)
                   Tổng tài sản bình quân

       c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on equity –
ROE)
       Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của
vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất
kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận.

                        Lợi nhuận ròng
   ROE                                                 (%)
               =
                        Vốn chủ sở hữu bình quân

    2.1.6 Các chỉ tiêu phân tích tình hình lợi nhuận
       2.1.6.1 Phương pháp phân tích
       – Sử dụng phương pháp so sánh:
       Lợi nhuận thực hiện với lợi nhuận kế hoạch để xem xét tình hình hoàn
thành kế hoạch.
       Lợi nhuận thực hiện với lợi nhuận năm trước để xem xét tốc độ tăng
trưởng tình hình lợi nhuận.
       – Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến tình hình lợi nhuận.




GVHD: Đỗ Thị Tuyết                       15                  SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
      2.1.6.2 Công thức tính lợi nhuận
             L = ∑Q1 (Pi – Zi – CBHi – CQLi – Ti)
      2.1.6.3 Đối tượng phân tích
             ∆L= L1– L0
      2.1.6.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
      – Ảnh hưởng bởi các nhân tố khối lượng hàng hóa
      ∆Q=Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk
      Mà:                           ∑Q1 P0
      % hoàn thành         =
      kế hoạch tiêu thụ               ∑ Q1P1


      – Ảnh hưởng bởi nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm
      ∆K = ﴾∑(Q1i –Qki ) (Pki – Zki – CBHki – CQLki- Tki)﴿ - ∆Q
      – Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm
      ∆P = ∑ Q1i(P1i – Pki)
      – Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị sản phẩm
      ∆Z = ∑ Q1i(Z1i - Zki)
      – Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng
      ∆CBH= ∑ Q1i(CBH1i–CBHki)
      – Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất đơn vị sản phẩm
      ∆T= ∑ Q1i(T1i–Tki)
      – Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý
      ∆CQL= ∑ Q1i(CQL1i–CQLki)
      Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận
      ∆L = ∆Q + ∆K + ∆P + ∆Z + ∆CBH + ∆CQL + ∆T
      Dựa vào mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận từ đó
đưa ra những giải pháp nâng cao lợi nhuận của đơn vị.
      2.1.7 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
      Nhân tố phản ánh về lượng
      Biến động về lượng = Giá kỳ gốc x ( lượng kỳ thực hiện - lượng kỳ gốc)
      Nhân tố phản ánh về giá
      Biến động về giá = Lượng kỳ thực hiện x (giá kỳ thực hiện - gái kỳ gốc)


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                        16                      SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
2.2 Phương pháp nghiên cứu
    2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu
       Thu thập số liệu phục vụ cho việc phân tích các chỉ tiêu tài chính, phân
tích tình hình chi phí, doanh thu và lợi nhuận đạt được thông qua những số liệu
có thể thu thập ở Trung tâm như những báo cáo có liên quan phục vụ cho quá
trình phân tích trong 3 năm 2006 – 2008.
       Ngoài ra thu thập thông tin thông qua việc quan sát, tìm hiểu tình hình của
Trung tâm để có thể định hướng những giải pháp cũng như những phương hướng
phát triển trong thời gian tới.
       Đồng thời thu thập nguồn thông tin từ một số trang Web, từ sách có liên
quan đến nội dung phân tích.
    2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu
       2.2.2.1 Phương pháp so sánh giữa chi phí, doanh thu, lợi nhuận qua
lại giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc
       Phương pháp so sánh: đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phương
pháp này được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ
biến động của chỉ tiêu phân tích. Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là
xác định xem chỉ tiêu phân tích biến động như thế nào? Tốc độ tăng hay giảm
như thế nào để có hướng khắc phục.
       + Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
                                    F = Ft– F0
       Trong đó: Ft là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
                  F0 là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc
       + Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
kì phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
       2.2.2.2 Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đối với phân tích
nhân tố lợi nhuận
       Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố được
thay thế theo một trình tự nhất định chính xác nhằm xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận. Các nhân tố đó tác động tích cực hay tiêu cực đến kết quả


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                       17                SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
hoạt động kinh doanh của đơn vị kinh doanh. Từ đó xem xét để có biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
       2.2.2.3 Sử dụng ma trận SWOT để đề ra những biện pháp tăng hiệu
quả hoạt động kinh doanh
       Mỗi doanh nghiệp hay mỗi tổ chức, kinh doanh cá nhân đều có một số cơ
hội và mối đe dọa bên ngoài và các điểm mạnh, điểm yếu bên trong có thể được
sắp xếp để hình thành các chiến lược khả thi có thể lựa chọn.
       Các bước lập ma trận SWOT:
      Liệt kê cơ hội lớn bên ngoài .
      Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài .
      Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu .
      Liệt kê các điểm yếu bên trong .
      Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lược SO vào ô thích hợp.
      Kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi kết
quả của chiến lược WO.
      Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lược ST.
      Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả chiến
lược WT.




GVHD: Đỗ Thị Tuyết                       18                SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long


                                                       BÊN TRONG

                                                             Những điểm yếu
                                     Những điểm mạnh ( S )
                                                             Liệt kê điểm yếu ( W )
                                     Liệt kê điểm mạnh
                                                             Cơ hội thứ nhất
                                     Cơ hội thứ nhất
                                                             Cơ hội thứ nhì
                                     Cơ hội thứ nhì
                                                             ……….
                                     ……….



                Các cơ hội(O)
                Liệt kê cơ hội           Kết hợp S – O           Kết hợp W – O
                Cơ hội thứ nhất       PHÁT TRIỂN, ĐẦU         TẬN DỤNG, KHẮC
                Cơ hội thứ nhì                   TƯ                  PHỤC
  BÊN NGOÀI




                ……..




                Các mối đe dọa (T)
                                         Kết hợp S – T           Kết hợp W – T
                Đe dọa thứ nhất
                                      DUY TRÌ, KHỐNG           KHẮC PHỤC, NÉ
                Đe dọa thứ nhì
                                              CHẾ                   TRÁNH
                ………..




               Chiến lược SO sử dụng các điểm mạnh bên trong của công ty để tận
dụng những cơ hội tổ chức của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có
thể được sử dụng để lợi dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên
ngoài. Thông thường các tổ chức sẽ theo đuổi chiến lược WO, ST hay WT để tổ
chức có thể đứng vào vị trí mà họ có thể áp dụng các chiến lược SO. Khi một
công ty có những điểm yếu lớn thì nó sẽ cố gắng vượt qua, làm cho chúng trở
thành điểm mạnh. Khi một tổ chức phải đối đầu với những mối đe dọa quan
trọng thì nó sẽ tìm cách tránh chúng để có thể tập trung vào những cơ hội.
               Chiến lược WO Nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách
tận dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn
GVHD: Đỗ Thị Tuyết                          19               SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
tại, nhưng công ty có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những cơ
hội này.
       Chiến lược ST: Sử dụng điểm mạnh để tránh khỏi hay giảm đi ảnh
hưởng của những mối đe dọa bên ngoài. Điều này không có nghĩa là một tổ chức
hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa từ môi trường bên ngoài.
       Chiến lược WT: Là những chiến lược phòng thủ nhằm giảm đi những
điểm yếu bên trong và tránh khỏi đe dọa từ môi trường bên ngoài. Một tổ chức
đối đầu với vô số những mối đe dọa bên ngoài và những điểm yếu bên trong có
thể lâm vào tình trạng không an toàn chút nào. Trong thực tế, một công ty như
vậy thường phải đấu tranh để tồn tại, liên kết, hạn chế chi tiêu, tuyên bố phá sản
hay phải chịu vỡ nợ.




GVHD: Đỗ Thị Tuyết                     20                  SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long


                                   CHƯƠNG III
     PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
   TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG
                               THÔN VĨNH LONG


3.1 Giới thiệu khái quát về Trung tâm
    3.1.1 Lịch sử hình thành
    Căn cứ quyết định số 2281/QĐ.UBT ngày 24 tháng 11 năm 1996 của Ủy Ban
Nhân Dân tỉnh Vĩnh Long v/v thành lập Trung tâm nước sinh hoạt & vệ sinh môi
trường nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
    Ngày 30 tháng 11 năm 2004 căn cứ vào Quyết định số 4381/QĐ.UB của UBND
tỉnh Vĩnh Long V/v thay đổi tên gọi Trung tâm nước sinh hoạt & VSMTNT Vĩnh
Long thành Trung tâm nước sạch & VSMTNT .
    Trụ sở chính đặt tại:63 Trần Phú Phường 4, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long.
    Đơn vị chủ quản: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Long .
    Số điện thoại: 070.382835 - 3825954 - 3852721 -3827346
    Fax: 070.825954
    3.1.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm
          3.1.2.1 Chức năng
          Trung tâm là đơn vị trực thuộc Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, có
chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện
chức năng quản lý Nhà nước về khai thác tài nguyên nước sinh hoạt về vệ sinh
môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh (trừ nước nguyên liệu khoáng và nước địa
nhiệt).
          Ngoài các chức năng trên Trung tâm vừa là đơn vị chủ quản, quản lý trực
tiếp đầu tư thực hiện các dự án.
          Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu, được mở tài khoản tại kho bạc nhà
nước, có con dấu riêng để giao dịch công tác.




GVHD: Đỗ Thị Tuyết                        21                 SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
       3.1.2.2 Nhiệm vụ
      – Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về các
Dự án, loại hình cung cấp nước sinh hoạt vệ sinh môi trường nông thôn thôn qua
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trình Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh phê duyệt
và tổ chức thực hiện khi phê duyệt.
      – Tổ chức tiếp nhận, quản lý vật tư, thiết bị và tiền vốn được phân bổ cho
Chương trình nước sạch & VSMT nông thôn, tiến hành thi công xây dựng khai
thác các loại hình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường theo chỉ tiêu kế
hoạch được giao, đưa công trình vào sử dụng đúng mục đích đúng đối tượng.
      – Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, chất lượng nước, tổ
chức các mạng lưới bảo dưỡng công trình, hướng dẫn cho người sử dụng biết
cách vận hành, sửa chữa khi cần thiết.
      – Phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức xã hội trong công
tác truyền thông, tuyên truyền vận động nhân dân nhận thức được về nước sạch
và đảm bảo vệ sinh môi trường.
      – Phối hợp lồng ghép Chương trình nước sinh hoạt nông thôn do UNICEF
tài trợ với các Chương trình di dân phát triển kinh tế mới, xóa đói giảm nghèo và
các Chương trình kinh tế xã hội của ngành y tế, giáo dục, Xây dựng, Hội liên
hiệp Phụ nữ, Đoàn thanh niên.
      – Thực hiện quản lý, tài chính, tài sản, đất công và các nguồn lực khác
được giao theo các quy định của pháp luật.
      – Thực hiện các nhiệm khác do Giám đốc sở Nông nghiệp & PTNT giao.
      3.1.2.3 Quyền hạn
      Theo yêu cầu của nhiệm vụ Trung tâm được tổ chức các Phòng nghiệp vụ,
Đội thi công các công trình nước và vệ sinh môi trường nước & VSMT và được
hợp đồng lao động có kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ.
      Được phép thi công, nâng cấp mở rộng, sửa chữa, lắp đặt đồng hồ đến hộ
sử dụng nước.
      Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho tổ chức quản lý
các trạm cấp nước.
      Được phép kiểm nghiệm và phân tích mẫu nước theo một số chỉ tiêu cơ
bản về nước sạch nông thôn theo đề án được duyệt.


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                       22               SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
      Quản lý tổ chức bộ máy, quản lý lao động theo phân cấp, thực hiện các
chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên chức theo quy định.
   3.1.3 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
      Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Trung tâm là mặt hàng nước, lu
ximăng, bể chứa nước, giếng khoan bơm tay và các phụ kiện phục vụ cho việc
cung cấp nước sạch như: đồng hồ nước, hóa chất xử lý, đường ống…Ngoài ra
Trung tâm còn là đơn vị chủ quản, quản lý trực tiếp đầu tư thực hiện các dự án
cấp nước nông thôn.
      Địa bàn hoạt động chính của Trung tâm là trong tỉnh Vĩnh Long, khách
hàng là tất cả những người dân có nhu cầu sử dụng nước sạch.
   3.1.4 Cơ cấu tổ chức
      a. Cơ cấu tổ chức


                                    Sơ đồ tổ chức



                            BAN GIÁM ĐỐC




    PHÒNG KH - KT             PHÒNG HC - TC             PHÒNG KT - TV




                              TỔ CHỨC QUẢN
                               LÝ CÁC TRẠM
                                   CẤP


      TRẠM CẤP                    TRẠM CẤP                     TRẠM CẤP
       NƯỚC 1                      NƯỚC 2                      NƯỚC 3…




GVHD: Đỗ Thị Tuyết                    23                 SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
            SƠ ĐỒ 1: MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRẠM CẤP NƯỚC
                       Nguồn: Phòng tổ chức hành chính


      Ghi chú:
      Chỉ đạo từ cấp trên
      Thông tin phản hồi từ cơ sở
      Thông tin qua lại giữa các trạm
      Mô hình của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh
Long là mô hình tham mưu – trực tuyến, đứng đầu là Giám đốc Trung tâm phụ
trách chung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chuyên ngành về các lĩnh vực hoạt
động cung cấp nước sạch & VSMT nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc chức năng,
nhiệm vụ, và thẩm quyền của Trung tâm nước sạch & VSMT nông thôn do
UBND tỉnh, sở Nông nghiệp & PTNT giao. Là người trực tiếp chỉ đạo, điều hành
các nhiệm vụ phụ trách tại đơn vị được quy định trong quy chế làm việc của
Trung tâm.. Dưới Giám đốc là hai phó Giám đốc giúp cho Giám đốc Trung tâm
chỉ đạo nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị theo chức năng, thẩm quyền và theo
quy chế làm việc của Trung tâm quy định.
      b Nhiệm vụ của các phòng ban
      Phòng tổ chức hành chính
       ۞Chức năng: Tham mưu giúp lãnh đạo đơn vị trong việc xây dựng,
cũng cố quản lý tổ chức bộ máy cán bộ công chức.
       ۞Nhiệm vụ:
      – Theo dõi tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của cán bộ công chức
như thi đua, khen thưởng, nâng lương. Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm
lao động.
      – Quản lý hành chính đơn vị bao gồm: tiếp nhận, xử lý, phát hành các loại
văn bản đúng quy trình quy định, đảm bảo thực hiện hiệu quả trong hoạt động.
      – Tham mưu, theo dõi tổ chức thực hiện chương trình công tác của đơn vị.
      – Quản lý tài sản cơ quan, kiểm kê định kỳ theo quy định, quản lý bảo vệ
trụ sở bảo đảm an toàn an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, môi trường cơ quan.
      – Giúp lãnh đạo thu thập thông tin hai chiều, quản lý nhân sự đơn vị.



GVHD: Đỗ Thị Tuyết                      24                SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
       – Phụ trách biên soạn dịch thuật tài liệu Anh ngữ, báo cáo tuần theo yêu
cầu thực hiện tiến độ dự án.




       Phòng kế hoạch kỹ thuật và đầu tư
      ۞ Chức năng: Tham mưu cho ban giám đốc. Xây dựng các kế hoạch đầu
tư dài hạn, trung hạn và ngắn hạn về các Dự án cấp nước và vệ sinh Môi trường
Nông thôn trong tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ của đơn vị dựa trên cơ sở chủ
trương và mục tiêu của tỉnh.
     ۞ Nhiệm vụ:
       – Lập kế hoạch tiến độ thi công về các tình hoạt động thi công của đơn vị
theo từng tháng, quý, năm của từng mô hình, định mức các tài sản trang thiết bị
cho Đội thi công phù hợp với từng công việc.
       – Chịu trách nhiệm về kỹ thuật của tất cả các công trình, theo dõi giám sát
thi công, kiểm tra chất lượng công trình, chất lượng nguồn nước.
       – Kiểm tra chất lượng công trình theo quy định hiện hành, chất lượng
nguồn nước đối với các loại hình cấp nước được thi công trên địa bàn tỉnh theo
định kỳ; đề xuất Ban giám đốc các biện pháp giải quyết nhằm bảo đảm chất
lượng nguồn nước cấp cho người sử dụng.
       – Lập kế hoạch cung ứng vật tư hàng tháng, đảm bảo cung cấp kịp thời vật
tư trang thiết bị cho Đội thi công theo kế hoạch đề ra.
       – Theo dõi lập kế hoạch sữa chữa bảo trì các dụng cụ trang thiết bị cho đội
thi công trên cơ sở định mức đã lập.
       – Phối hợp với ban quản lý Chương trình nước các huyện lập kế hoạch
theo dõi thi công và quản lý Chương trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi
trường nông thôn. Vận động người dân tham gia sử dụng và bảo vệ các nguồn
nước sạch, các công trình Cấp nước sạch nông thôn.
       – Quan hệ với các cơ quan chức năng để thẩm định các hồ sơ thiết kế dự
toán các công trình cấp nước.
       – Thực hiện công tác kiểm kê, báo cáo với Sở nông nghiệp & PTNT,
UBND tỉnh, văn phòng Chương trình mục tiêu Quốc gia, văn phòng Unicef,
Trung tâm nước sinh hoạt & VSMT nông thôn Trung ương.


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                      25                 SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
        – Kết hợp Phòng kế toán Tài vụ đẻ quyết toán vốn đầu tư xây dựng căn
bản hoàn thành theo quy định của Nhà nước.
        – Kiểm tra các thủ tục về xây dựng cơ bản theo chế độ hiện hành.
         Phòng tài vụ
        ۞ Chức năng: Làm tham mưu cho Giám đốc về các nguyên tắc, chế độ
trong mọi hoạt động tài cính của đơn vị đúng quy định của Nhà nước ban hành.
Trên cơ sở vận dụng các nguyên tắc, chế độ về quản lý hành chính để xác nhận
các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động của đơn vị nhằm làm cơ sở cho Giám
đốc duyệt chi.
        ۞ Nhiệm vụ:
        – Báo cáo quyết toán theo quy định của nhà nước.
        – Hàng quý, năm lập dự toán kinh phí trên cơ sở theo từng Dự án, kế
hoạch. Khi được tiếp nhận vốn hoặc có thông báo vốn (bao gồm nhiều nguồn
vốn).
        – Theo dõi chặt chẽ tình hình thu chi tài chính, vật tư tiền vốn trong tất cả
các hoạt động các hoạt động của đơn vị theo từng nguồn vốn đúng chế chính
sách của Nhà nước.
         Phòng quản lý khai thác
        ۞ Chức năng: Giúp ban giám đốc tổ chức quản lý, duy tu bảo dưỡng, vận
hành khai thác có hiệu quả các công trình cấp nước tập trung Nông thôn đã được
đầu tư xây dựng và đảm bảo yêu cầu phục vụ Nước sạch trong sinh hoạt nhân
dân.
        ۞ Nhiệm vụ:
        – Tiếp nhận các công trình đầu tư xây dựng cấp nước tập trung nông thôn
sau khi nghiệm thu đưa vào sử dụng theo đúng hồ sơ thiết kế và quy trình công
nghệ chuyên ngành.
        – Lập kế hoạch duy tu bảo dưỡng các công trình đưa vào sử dụng mang
tính chất lâu dài, mở rộng đường ống tại các khu vực trọng điểm và xây dựng kế
hoạch tái đầu tư mở rộng và đầu tư mới. trang bị phương tiện và vật tư sửa chữa
các Trạm cấp nước theo định kỳ.
        – Xây dựng kế hoạch khai thác sử dụng nước, theo dõi thu chi các Trạm
cấp nước đánh giá hiệu quả hoạt động và báo cáo kịp thời theo quy định.


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                       26                  SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
      – Lập kế hoạch huấn luyện bồi dưỡng Tổ quản lý Trạm cấp nước trong
công tác tổ chức quản lý duy tu bảo dưỡng vận hành khai thác sử dụng theo đúng
quy định công nghệ.
      – Quản lý kiểm tra và theo dõi chất lượng cung cấp theo kế hoạch và đề
xuất các biện pháp xử lý có liên quan đến chất lượng nguồn nước.
      – Lập kế hoạch truyền thông, tuyên truyền vận động người dân đăng ký
tham gia sử dụng Nước sạch và giữ vệ sinh môi trường.
      – Theo dõi quản lý hồ sơ sơ đồ quản lý đường ống kỹ thuật của các Trạm
cấp nước, tiếp nhận thông tin xử lý, sữa chữa những hỏng hóc nhỏ thường gặp ở
các Trạm cấp nước.
      3.1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm cung
cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long qua 3 năm (
2006 – 2008)
      Kết quả kinh doanh là những gì mà đơn vị kinh doanh đạt được sau một
quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần
thiết . Kết quả kinh doanh có thể là những đại lượng cân đo đếm được như số sản
phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần…




GVHD: Đỗ Thị Tuyết                    27                  SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2006 - 2008
                                                                                                                                                 ĐVT: 1000đ


                                                                                                                                Chênh lệch            Chênh lệch
                                                                                                                                 2007 /2006           2008/2007
                                                             Tên chỉ tiêu                 2006         2007         2008




                           GVHD: Đỗ Thị Tuyết
                                                                                                                                         Tỷ lệ                Tỷ lệ
                                                                                                                              Số tiền              Số tiền
                                                                                                                                          (%)                 (%)




http://www.kinhtehoc.net
                                                  1. Tổng doanh thu                     3.365.127   6.778.373    7.491.219   3.413.246   101,4     712.845    10,5
                                                  2. Các khoản giảm trừ
                                                  3. Doanh thu thuần                    3.365.127   6.778.373    7.491.219   3.413.246   101,4     712.845    10,5
                                                  4. Giá vốn hàng bán                   1.654.342   4.600.514    4.345.762   2.946.172   178,1     -254.752   - 5,54




                                 28
                                                  5. Lợi nhuận gộp                      1.710.785   2.177.859    3.145.457   467.074     27,3      967.598    44,4
                                                  6. Doanh thu tài chính                1.660.901   2.381.481    2.001.124   720.580     43,4     - 380.357    -16

                                                  7.Chi phí tài chính+chi phí quản lý   869.342     1.367.058    1.022.943   497.716     57,25    - 344.115   - 25,2

                                                  8. Lợi nhuận tài chính                791.558     1.014.423     978.181    222.865     28,2      - 36.242   - 3,5
                                                  9. Thu nhập khác                       929.429     748.412     1.950.254   - 181.017   -19,5    1.201.841   160,6
                                                  10. Chi phí khác                       234.533     266.011      473.102      31.478     13,4     207.091    77,85
                                                  11. Lợi nhuận khác                     694.896     482.401     1.477.152   - 212.495   -30,6     944.751    195,8
                                                  12. Tổng lợi nhuận trước thuế         3.197.239   3.674.683    5.600.790    477.444     14,9    1.926.107   52,4
                                                  13. Thuế thu nhập doanh nghiệp         895.226    1.028.911    1.568.221    165.656     19,2     539.310    52,4
                                                                                                                                                                       Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long




                                                  14. Lợi nhuận sau thuế                2.302.012   2.654.772    4.032.569    352.760     15,3    1.377.797   51,9
                                                                                                                                                                                                                                                       www.kinhtehoc.net




                           SVTH: Huỳnh Trúc Chi
                                                                                         Nguồn: Phòng kế toán - tài chính
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
Phân tích kết quả kinh doanh qua chỉ tiêu doanh thu
      Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu của 3
năm tăng liên tục. Năm 2007 với tốc độ tăng 101,4% đã đưa doanh thu tăng lên
đến 3.413.247 ngàn đồng so với năm 2006. Nguyên nhân dẫn dến sự gia tăng
như vậy là do Trung tâm đã mở rộng mạng lưới phân phối nước ở các huyện nên
làm tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Cụ thể như: Ở huyện Trà Ôn năm 2006 có 12
trạm phân phối nước thì đến 2007 đã mở rộng thêm 2 trạm, Tam Bình năm 2006
chỉ có 18 trạm nhưng sau một năm con số này đã là 22 trạm, Bình Minh năm
2007 là 18 trạm so với năm 2006 là 14 trạm tức đã mở rộng thêm tuyến phân
phối là 4 trạm, đặc biệt là ở huyện Măng Thít năm 2006 chỉ có 10 trạm phân phối
nhưng đến năm 2007 tăng lên 17 trạm, tức tăng gần gấp đôi so với năm 2006. Sở
dĩ trong năm 2007 Trung tâm có thể mở rộng được nhiều mạng lưới phân phối
như vậy là do có sự xây dựng kế hoạch trung hạn và hàng năm đặc biệt là kêu gọi
được các nguồn vốn hỗ trợ trong đó có nguồn vốn của ODA. Đến năm 2008
doanh thu tăng 712.845 ngàn đồng, tăng với tốc độ 10,5%. Trong năm này Trung
tâm chỉ mở rộng hệ thống phân phối ở 2 huyện đó là Bình Minh và Long Hồ; ở
mỗi huyện tăng 2 trạm so với năm 2007. So về tốc độ xây dựng mạng lưới phân
phối thì năm nay tuy có tăng nhưng không thể bằng so với năm 2007. Trung tâm
cần xem xét xây dựng những kế hoạch dài hạn bên cạnh những kế hoạch đã xây
dựng hàng năm nhằm có thể thu hút được các nguồn vốn với mục đích mở rộng
thêm năng lực hoạt động của mình.


    BẢNG 2: SỐ TRẠM NƯỚC PHÂN PHỐI GIAI ĐOẠN 2006 - 2008
                Huyện                2006        2007          2008
                Trà Ôn              12 trạm     14 trạm      14 trạm
              Tam Bình              18 trạm     22 trạm      22 trạm
              Bình Minh             14 trạm     18 trạm      20 trạm
               Long Hồ              15 trạm     15 trạm      17 trạm
              Măng Thít             10 trạm     17 trạm      17 trạm
              Vũng Liêm             16 trạm     16 trạm      16 trạm
          Thị xã Vĩnh Long          2 trạm      2 trạm        2 trạm
                         Nguồn: Phòng kế toán - tài chính

GVHD: Đỗ Thị Tuyết                     29                   SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
Qua chỉ tiêu giá vốn hàng bán và các khoản chi phí
        Giá vốn hàng bán trong giai đoạn này cũng có sự biến động. Cụ thể, năm
2006 giá vốn hàng bán là 1.654.342 ngàn đồng, năm 2007 giá vốn hàng bán là
4.600.514 ngàn đồng tăng 178,1% so với 2006. Sang năm 2008 giá vốn hàng bán
có chiều hướng giảm so với 2007, giảm 5,54% so với năm 2007. Một trong
những nguyên nhân góp phần làm cho giá vốn hàng bán năm 2007 tăng cao như
vậy chủ yếu là do sản lượng tiêu thụ của Trung tâm tăng cao. Nhưng Trung tâm
cũng nên chú ý về tốc độ tăng của giá vốn hàng bán để có những biện pháp như
thế nào để có thể hạn chế sự gia tăng đến mức thấp nhất nhằm góp phần đưa lợi
nhuận tăng lên.
        Cùng với sự biến động của giá vốn hàng bán thì chi phí tài chính và chi
phí quản lý của Trung tâm cũng biểu hiện sự biến động qua các năm. Năm 2006
chi phí của Trung tâm là 869.342 ngàn đồng. Đến năm 2007 mức chi phí tăng với
tốc độ 57,25 % tức tăng với mức tuyệt đối 497.716 ngàn đồng so với năm 2006.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến chi phí năm này tăng là do Trung tâm
tăng đầu tư vào lĩnh vực này nhiều hơn. Đến năm 2008 tổng số tiền chi cho hoạt
động tài chính và chi cho việc quản lý đơn vị giảm 344.115 ngàn đồng tức giảm
25,2% so với 2007. Nguyên nhân là do trong năm 2008 ảnh hưởng bởi sự khó
khăn của nền kinh tế nên việc đầu tư vào hoạt động tài chính có phần giảm so với
năm 2007, ngoài ra Trung tâm có sự quản lý tốt về chi phí trong đơn vị, và không
có sự đầu tư mới trang thiết bị văn phòng, sửa chữa và nâng cấp các trạm cung
cấp nên chi phí trong năm này giảm.
Qua chỉ tiêu lợi nhuận
        Năm 2006 lợi nhuận của Trung tâm đạt 2.302.012 ngàn đồng. Đến năm
2007 con số này lên tới 2.654.772 ngàn đồng tức tăng 15,3% so với năm 2006.
Trong năm 2008 lợi nhuận đạt 4.032.569 ngàn đồng tức tăng 1.377.797 ngàn
đồng , tăng với tốc độ 51,9% so với 2007. Nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận năm
này tăng là do tiết kiệm được những khoản chi phí và tăng những nguồn thu
khác.
        Qua bảng phân tích trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Trung
tâm giai đoạn 2006 - 2008 là khá hiệu quả. Biểu hiện là lợi nhuận sau thuế tăng
qua các năm. Nhưng để biết thật sự một đơn vị làm ăn có hiệu quả hay không thì


GVHD: Đỗ Thị Tuyết                     30                 SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long
phải biết sự biến động cụ thể của từng chỉ tiêu. Do đó nội dung bài viết dưới đây
sẽ tập trung đi sâu phân tích ở từng khoản mục xem thật sự Trung tâm hoạt động
có hiệu quả hay không?
3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm qua 3 năm (
2006 – 2008 )
     3.2.1 Phân tích tình hình biến động của doanh thu
        Trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu
đặc biệt là doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ, đây là nguồn doanh thu
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu, là nguồn vốn để tái sản xuất, trang trải
các chi phí.




GVHD: Đỗ Thị Tuyết                     31                 SVTH: Huỳnh Trúc Chi
http://www.kinhtehoc.net
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...jackjohn45
 
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao họcLý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao họcletuananh1368
 
Kt01015 vu thihoa_4c
Kt01015 vu thihoa_4cKt01015 vu thihoa_4c
Kt01015 vu thihoa_4clangtucodon
 
luan van tot nghiep ke toan (57).pdf
luan van tot nghiep ke toan (57).pdfluan van tot nghiep ke toan (57).pdf
luan van tot nghiep ke toan (57).pdfNguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168https://www.facebook.com/garmentspace
 

La actualidad más candente (18)

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
 
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong quản lý thu thuế thu nhập
 Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong quản lý thu thuế thu nhập  Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong quản lý thu thuế thu nhập
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong quản lý thu thuế thu nhập
 
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao họcLý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
 
Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty Khai thác khoáng sản, HAY - Gửi miễn ...
Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty Khai thác khoáng sản, HAY - Gửi miễn ...Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty Khai thác khoáng sản, HAY - Gửi miễn ...
Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty Khai thác khoáng sản, HAY - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAYĐề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
 
Kt01015 vu thihoa_4c
Kt01015 vu thihoa_4cKt01015 vu thihoa_4c
Kt01015 vu thihoa_4c
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOTCấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
 
luan van tot nghiep ke toan (57).pdf
luan van tot nghiep ke toan (57).pdfluan van tot nghiep ke toan (57).pdf
luan van tot nghiep ke toan (57).pdf
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
 
Ứng dụng mô hình ARIMA để dự báo lượng mưa vụ đông xuân, 9đ
Ứng dụng mô hình ARIMA để dự báo lượng mưa vụ đông xuân, 9đỨng dụng mô hình ARIMA để dự báo lượng mưa vụ đông xuân, 9đ
Ứng dụng mô hình ARIMA để dự báo lượng mưa vụ đông xuân, 9đ
 
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
 
Quản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOT
Quản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOTQuản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOT
Quản lý về hải quan đối với đầu tư trực tiếp tại khu kinh tế, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
 
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt NamĐề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
 

Destacado

Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Nguyễn Công Huy
 
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdf
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdfNGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdf
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdfthanhechip99
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Nguyễn Công Huy
 
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 

Destacado (9)

Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)
 
Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)
 
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdf
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdfNGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdf
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
 
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tienBao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 

Similar a Luan van tot nghiep ke toan (5)

Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfluan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfNguyễn Công Huy
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfluan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfNguyễn Công Huy
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfluan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfNguyễn Công Huy
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Thu Vien Luan Van
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar a Luan van tot nghiep ke toan (5) (20)

Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toanLuan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toan
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)
 
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)
 
Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)
 
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfluan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tếLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
 
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàngĐề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
 
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfluan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
 
Nhân tố tác động tới hoạt động của doanh nghiệp chế biến thực phẩm
Nhân tố tác động tới hoạt động của doanh nghiệp chế biến thực phẩmNhân tố tác động tới hoạt động của doanh nghiệp chế biến thực phẩm
Nhân tố tác động tới hoạt động của doanh nghiệp chế biến thực phẩm
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
 
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfluan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...
 

Más de Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Más de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Luan van tot nghiep ke toan (5)

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VSMT NÔNG THÔN VĨNH LONG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: HUỲNH TRÚC CHI Mã số sinh viên: 4053505 ĐỖ THỊ TUYẾT Lớp: Kế toán tổng hợp khóa 31 Cần Thơ, 2009 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net MỤC LỤC CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................1 1.1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu...........................................................1 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn....................................................................2 1.1.2.1 Căn cứ khoa học ....................................................................................2 1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn.....................................................................................3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................4 1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................4 1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................4 1.3 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................4 1.3.1 Về không gian...........................................................................................4 1.3.2 Về thời gian...............................................................................................4 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................5 1.4 Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................5 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........6 2.1 Phương pháp luận 2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..........6 2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh.......................................6 2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh...........................................6 2.1.1.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh.................7 2.1.2 Nhân tố doanh thu......................................................................................8 2.1.2.1 Khái niệm, nội dung về doanh thu..........................................................8 2.1.2.2 Vai trò của doanh thu..............................................................................8 2.1.3 Nhân tố chi phí...........................................................................................9 2.1.4 Nhân tố lợi nhuận.......................................................................................9 2.1.4.1Các bộ phận cấu thành lợi nhuận...........................................................10 http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net a. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................10 b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính .................................................................10 c. Lợi nhuận từ hoạt động khác.........................................................................10 2.1.4.2 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận....................................................11 2.1.4.3 Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình lợi nhuận.................................12 2.1.4.4 Khái niệm báo cáo tài chính..................................................................12 2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm.....................................................................................................................13 2.1.5.1 Phân tích tình hình thanh toán...............................................................13 2.1.5.2 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................14 a. Kỳ thu tiền bình quân....................................................................................14 b. Hiệu quả sử dụng tổng số vốn.......................................................................14 c. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................................14 d. Hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................................................14 2.1.5.3 Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi....................................................15 a. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Retun on sales – ROS)......................16 b. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets – ROA)........16 c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on equity – ROE)..........16 2.1.6 Các chỉ tiêu phân tích tình hình lợi nhuận...............................................16 2.1.6.1 Phương pháp phân tích.........................................................................16 2.1.6.2 Công thức tính lợi nhuận......................................................................16 2.1.6.3 Đối tượng phân tích..............................................................................16 2.1.6.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng..........................................................16 2.1.7 Các chỉ tiêu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.................17 2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................17 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu.........17 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu........17 2.2.2.1 Phương pháp so sánh giữa chi phí, doanh thu, lợi nhuận qua lại giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc.....................................................................................17 http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net 2.2.2.2 Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đối với phân tích nhân tố lợi nhuận.................................................................................................................18 2.2.2.3 Sử dụng ma trận SWOT để đề ra những biện pháp tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................................18 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG.................................................................................................................21 3.1 Giới thiệu khái quát về Trung tâm...............................................................21 3.1.1 Lịch sử hình thành.....................................................................................21 3.1.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm...................................21 3.1.2.1 Chức năng...............................................................................................21 3.1.2.2 Nhiệm vụ...............................................................................................22 3.1.2.3 Quyền hạn...............................................................................................22 3.1.3 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh...................................................23 3.1.4 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................23 a. Cơ cấu tổ chức................................................................................................23 b Nhiệm vụ của các phòng ban...........................................................................24 3.1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long qua 3 năm ( 2006 – 2008).........27 3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm qua 3 năm ( 2006 – 2008 )................................................................................................................31 3.2.1 Phân tích tình hình biến động của doanh thu...........................................31 3.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần.....................................32 3.2.1.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo sản lượng tiêu thụ.........36 3.2.2 Phân tích chung tình hình biến động chi phí............................................38 3.2.2.1 Chi phí hoạt động..................................................................................39 3.2.1.2 Giá vốn.................................................................................................40 3.2.3 Phân tích tình hình biến động của lợi nhuận...........................................41 3.2.3.1 Phân tích chung....................................................................................41 http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net 3.2.3.2 Lợi nhuận từ việc tiêu thụ sản phẩm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội..............................................................................................................43 3.2.3.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính qua 3 năm ( 2006 – 2008 ).......................................................................................................................44 3.2.3.4 Lợi nhuận từ hoạt động khác..............................................................45 3.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính............................................................47 3.3.1 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ......................................47 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về quản trị tài sản..........................................................48 3.3.2.1 Kỳ thu tiền bình quân (DSO)..............................................................49 3.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................................49 3.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định............................................................50 3.3.2.4 Hiệu quả sử dụng toàn bộ số vốn.......................................................50 3.3.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi.......................................................48 3.3.3.1 Lợi nhuận trên doanh thu....................................................................51 3.3.3.2 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)................................................52 3.3.3.3 Lợi nhuận trên tổng tài sản..................................................................52 3.4 Phương hướng phát triển của Trung tâm trong thời gian tới.....................53 CHƯƠNG IV: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM CUNG SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG ....................................................................... 54 4.1 Sự ảnh hưởng của cơ cấu tổ chức đến hoạt động của Trung tâm.............54 4.2 Yếu tố tài chính.........................................................................................53 4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu....................................53 4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.....................................53 4.3 Môi trường luật pháp.................................................................................58 4.4 Giá cả.........................................................................................................58 4.5 Các đối thủ cạnh tranh...............................................................................59 http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net 4.6 Sự ảnh hưởng của tình hình nhân sự đến hiệu quả hoạt động của Trung tâm....................................................................................................................59 CHƯƠNG V: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐỐI VỚI TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG........................................................62 5.1 Tăng khối lượng tiêu thụ trên cơ sở tăng mạng lưới phân phối và có những chính sách nâng cao sản lượng sử dụng sản phẩm..........................................64 5.2 Xây dựng chiến lược kinh tế để thu hút các nguồn vốn hỗ trợ..................65 5.3 Mở rộng quan hệ cầu nối giữa đơn vị với khách hàng..............................65 5.4 Quản lý tốt các chi phí...............................................................................66 5.5 Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ...........................................................67 5.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.................................................................68 5.6 Nâng cao trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể và cá nhân người lao động.................................................................................................69 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................71 6.1 KẾT LUẬN...............................................................................................71 6.2 KIẾN NGHỊ...............................................................................................71 6.2.1 Đề xuất đối với Trung tâm......................................................................72 6.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước.....................................................................73 http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG 1. Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm giai đoạn (2006 - 2008)...............................................................................................................28 2. Bảng 2: Số trạm nước phân phối giai đoạn 2006 - 2008.............................29 3. Bảng 3: Doanh thu theo thành phần của Trung tâm nước sạch...................32 4. Bảng 4: Sản lượng nước tiêu thụ qua các năm 2006 - 2008........................36 5. Bảng 5: Chi phí quản lý của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008...................39 6. Bảng 6: Lợi nhuận của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008...........................42 7. Bảng 7: Lợi nhuận từ hoạt động khác giai đoạn 2006 - 2008.....................46 8. Bảng 8: các chỉ số về khả năng thanh toán..................................................47 9. Bảng 9: Các tỷ số về quản trị tài sản...........................................................48 10. Bảng 10: Các chỉ số về khả năng sinh lợi.................................................50 11. Bảng 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2006 - 2007...........56 12. Bảng 12:Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2007 – 2008………57 13. Bảng 13: Tình hình số lượng lao động tại Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long năm 2008..........................................................60 14. Bảng 14:Tình hình chất lượng lao động tại Trung tâm năm 2008………60 http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH 1. Hình 1: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu giai đoạn 2006 - 2008..................33 2. Hình 2: Biểu đồ biểu hiện sản lượng nước tiêu thụ giai đoạn 2006 - 2008 ...37 3. Hình 3: Biểu đồ biểu hiện lợi nhuận sau thuế của Trung tâm giai đoạn ( 2006 - 2008)....................................................................................................................43 4. Hình 4: Biểu đồ biểu diễn một số tỷ số về quản trị tài sản giai đoạn (2006 - 2008)....................................................................................................................49 5. Hình 5: Biểu đồ biểu diễn các tỷ số về khả năng sinh lợi qua 3 năm (2006 - 2008)....................................................................................................................51 http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long CHƯƠNG I GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Một khi đã bước vào lĩnh vực kinh doanh, các nhà lãnh đạo hay các chủ doanh nghiệp đều mong muốn doanh nghiệp mình được tồn tại trên thương trường và không ngừng phát triển. Để đạt những mong muốn đó họ luôn luôn đặt ra cho mình những mục tiêu ngày càng cao hơn và phải nổ lực, phấn đấu, quyết tâm để đạt được những mục tiêu này. Đây có lẽ là một quy luật mà ai đã bước chân vào làm kinh tế cũng phải biết. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế khu vực và thế giới. Ngày nay quy luật trên càng đúng hơn nữa để các doanh nghiệp cạnh tranh nhau phát triển. Nước Việt Nam đang trên đà công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế đất nước, từng bước hoàn thiện hơn về cơ chế pháp lý mới, hệ thống pháp lý và luật đầu tư kinh tế ngày càng hoàn chỉnh hơn. Nhà nước đã tạo mọi điều kiện thông thoáng cho các thành phần kinh tế hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, đã cải tổ nền kinh tế như hình thành cơ chế quản lý trong sản xuất kinh doanh. Thực tế đã đặt ra cho các nhà sản xuất kinh doanh đứng trước những cơ hội và thách thức nên đòi hỏi các nhà sản xuất kinh doanh muốn thắng được phải có đủ trình độ và khả năng tiếp thu để vận dụng một cách sáng tạo nhất, có hiệu quả nhất. Điều đó cho thấy phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của m ình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục, trong mối quan hệ với môi trường xung quanh để tìm ra những biện pháp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp xác thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản GVHD: Đỗ Thị Tuyết 1 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn. Để đóng góp một phần làm tăng trưởng nền kinh tế tỉnh nhà nói riêng và đất nước nói chung, Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường Vĩnh Long đã nỗ lực hết mình và ngày càng phát triển, tạo được thế đứng cho mình, tích lũy mở rộng kinh doanh đảm bảo cho người lao động. Để làm được điều đó Trung tâm hết sức chú ý đến tình hình hoạt động của mình. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên tôi chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long” làm đề tài tốt nghiệp. 1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn 1.1.2.1 Căn cứ khoa học Hiệu quả kinh doanh không những là thước đo chất lượng, phản ánh thực trạng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để đánh giá một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không người ta dựa vào lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được vào cuối kỳ kinh doanh. Ta có: Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí. Mà Doanh thu = Sản lượng hàng hóa x Giá bán Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối. Trong đó: - Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai thời kỳ, đó là kỳ phân tích và kỳ gốc, hay chung hơn so sánh số phân tích và số gốc. - Mức biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã được chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích. Mặt khác, để đánh giá doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, người ta còn xem xét một số chỉ tiêu về tài chính, đặc biệt là chỉ tiêu về khả năng sinh lợi. Các tỷ số về khả năng sinh lợi được các nhà quản trị, các nhà đầu tư, các nhà phân phối tài chính quan tâm. Chúng là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế mà luận văn mang tính khoa học. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 2 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long 1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu được nhiều người quan tâm vì nó là căn cứ để các nhà quản trị ra quyết định, các nhà đầu tư hay các nhà cho vay xem xét có nên đầu tư hay cho vay không? Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Để đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện trên cơ sở của phân tích hoạt động kinh doanh. Với tư cách một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi hoạt động của toàn doanh nghiệp, mà còn được sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như ở từng bộ phận cấu thành. Như chúng ta đã biết: mọi hoạt động của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh mới giúp các nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hoàn thành các mục tiêu - biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật - tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, phân tích sâu sắc các nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó, đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp để nhằm phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Mặt khác, nó còn giúp doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Tài liệu của phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng, phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 3 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của luận văn là tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long để phát hiện và khai thác những khả năng tiềm tàng, các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Trung tâm. Thông qua đó sẽ đề ra một số biện pháp khắc phục giúp Trung tâm hoạt động hiệu quả hơn. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể – Mục tiêu 1: Phân tích tình hình tiêu thụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận. – Mục tiêu 2: Phân tích một số chỉ tiêu về tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm. – Mục tiêu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. – Mục tiêu 4: Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Về không gian Chuyên đề nghiên cứu tổng quát một số mặt hoạt động tại Trung tâm có ảnh hưởng đến kết quả doanh thu và lợi nhuận của Trung tâm như: Tình hình biến động về tình hình tiêu thụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài là những nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Trung tâm. Thông tin thu thập để hoàn thành đề tài từ nguồn số liệu xin được ở Trung tâm, các đề tài nghiên cứu về trung tâm để tham khảo và các tài liệu khác lấy từ sách, báo và thông tin từ những trang web có liên quan đến đề tài này. 1.3.2 Về thời gian Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy trong 3 năm 2006 – 2008. - Đề tài được thực hiện từ ngày 3/2/2008 đến ngày 25/4/2008. - Số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài là số liệu của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long từ năm 2006-2008. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 4 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Phân tích hiệu quả kinh doanh của Trung tâm là rất rộng nhưng do thời gian thực tập có hạn nên em chỉ thực hiện nghiên cứu: - Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Phân tích thực trạng của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long thông qua phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. - Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu – Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường Vĩnh Long biến động qua các năm từ 2006 – 2008 như thế nào? – Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của trung tâm? – Những giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho trung tâm? GVHD: Đỗ Thị Tuyết 5 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long CHƯƠNG II PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2.1 Phương pháp luận 2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu quá trình kinh doanh của doanh nghiêp, bao gồm những hoạt động cụ thể như: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, làm cơ sở quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách tương lai Cùng với kế toán và các khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động kinh doanh được coi là một công cụ đắc lực để quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp. 2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. - Trong bất cứ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau mà đặc biệt kinh doanh theo cơ chế kinh tế thị trường như hiện nay, môi trường cạnh tranh luôn gay gắt .Những rủi ro tiềm ẩn cũng như những khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được những nguyên nhân cùng với những mấu chốt cốt lõi để xoáy sâu vào khai thác cùng với những giải pháp cụ thể để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. - Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 6 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long - Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh doanh. - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. - Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp về tài chính, lao động, vật tư… Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh… trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa trước khi xảy ra. - Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay… với doanh nghiệp nữa hay không. 2.1.1.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả kinh doanh. - Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã tác động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ. - Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh GVHD: Đỗ Thị Tuyết 7 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp. - Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt được, những hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết định quản trị kịp thời trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược - dài hạn. - Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh- tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp. 2.1.2 Nhân tố doanh thu 2.1.2.1 Khái niệm, nội dung về doanh thu Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của vòng chu chuyển vốn ở tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, sản phẩm hàng hóa chỉ được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng. Vậy doanh thu là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền thu được khi doanh nghiệp đã nhận được toàn bộ số tiền bán hàng. Doanh thu bao gồm: - Doanh thu bán hàng: là doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính, doanh thu về cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. 2.1.2.2 Vai trò của doanh thu Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp bằng tiền về tiêu thụ hàng hóa kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng phản ánh khối lượng công tác của doanh nghiệp, phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất và trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất GVHD: Đỗ Thị Tuyết 8 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu tài chính chủ yếu để doanh nghiệp dùng làm cơ sở tính toán các chỉ tiêu trong kế hoạch tài chính. Doanh thu bán hàng là nguồn tài chính, nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu được những khoản lãi nhất định. Thực hiện được doanh thu bán hàng có ý nghĩa là kết thúc được giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Nếu doanh nghiệp không thực hiện được doanh thu bán hàng hoặc thực hiện chậm sẽ làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn và ảnh hưởng không tốt đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp. 2.1.3 Nhân tố chi phí Chi phí là một nhân tố rất cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh. Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo… Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao. Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định. 2.1.4 Nhân tố lợi nhuận Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành tiêu thụ của toàn bộ số lượng hàng hóa. Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính GVHD: Đỗ Thị Tuyết 9 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận. 2.1.4.1Các bộ phận cấu thành lợi nhuận a. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Là lợi nhuận thu được do tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo. Trong đó: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa dịch vụ bao gồm: Giá thành sản phẩm dịch vụ tiêu thụ (giá vốn hàng bán). Chi phí bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ được xác định như sau: Lợi nhuận = Doanh thu – Giá thành sản xuất – CPBH – CPQLDN Lợi nhuận này thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiền đề cho việc tái sản xuất kinh doanh mở rộng. Đồng thời cũng là điều kiện tiền đề để lập ra các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ dự phòng mất việc làm, quỹ khen thưởng hay phúc lợi…là điều kiện để nâng cao đời sống công nhân viên. b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động GVHD: Đỗ Thị Tuyết 10 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động n ày. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm: + Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh. + Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. + Lợi nhuận về cho thuê tài sản. + Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng. + Lợi nhuận thu được do vay vốn. + Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ. + Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác. c. Lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động bất thường của doanh nghiệp, là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới, bao gồm: + Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. + Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng. + Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ. + Thu các khoản nợ không xác định được chủ. + Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra… Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản chi như: chi về thanh lý hợp đồng, chi về việc vi phạm hợp đồng …..sẽ là lợi nhuận khác của doanh nghiệp. 2.1.4.2 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận – Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của công nhân mang lại. – Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích doanh nghiệp ngày càng phát huy tinh thần trách nhiệm và ý thức làm chủ của doanh nghiệp, góp phần động viên mọi người lao động trong doanh nghiệp phát huy sáng kiến, cải thiện kỹ thuật nâng cao sức lao động để không ngừng phát triển sản xuất kinh doanh trên cơ sở của các chính sách phân phối đúng đắn. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 11 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long – Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất, đầu tư mở rộng nền kinh tế quốc dân của đơn vị. – Lợi nhuận là nguồn thu điều tiết quan trọng của ngân sách Nhà nước, giúp Nhà nước thực hiện các chương trình kinh tế, các hoạt động hỗ trợ xã hội, phát triển đất nước. – Lợi nhuận được giữ lại được đưa vào các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. – Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của đơn vị kinh doanh, phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất, kết quả của các chính sách, biện pháp hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. 2.1.4.3 Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình lợi nhuận Với những ý nghĩa nêu trên cho thấy tầm quan trọng của lợi nhuận. Do đó nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận bao gồm: Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và từng doanh nghiệp. Đánh giá những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về lợi nhuận. Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của đơn vị nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận. 2.1.4.4 Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp. - Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty tại một thời điểm nhất định, thường là cuối quý hoặc cuối năm. Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần: tài sản và nguồn vốn. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 12 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long Tài sản được trình bày phía bên trái bảng cân đối kế toán và bao gồm nhóm hai loại tài sản chính: tài sản lưu động và tài sản cố định. Nguồn vốn bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu, được trình bày phần bên phải của bảng cân đối kế toán. Về mặt nguyên tắc, giá trị tổng tài sản phải bằng giá trị tổng nguồn vốn. Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Người ta ví bảng cân đối tài sản như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài chính vào một thời điểm nào đó ( thời điểm cuối năm chẳng hạn). - Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty. 2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm 2.1.5.1 Phân tích tình hình thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn (Current ratio) Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được thực hiện tốt hơn. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Hệ số thanh toán = (lần) ngắn hạn Nợ ngắn hạn 2.1.5.2 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh a. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu (các khoản bán chịu) của một công ty. Tỷ số này cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 13 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long Hệ số này trên nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ vào chiến lược kinh doanh trong từng thời điểm cụ thể. Các khoản phải thu bình quân DSO = (lần) Doanh thu bình quân mỗi ngày b. Hiệu quả sử dụng tổng số vốn Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng số vốn ta sử dụng chỉ tiêu: Doanh thu Số vòng quay toàn bộ số vốn = (lần) Tổng số vốn c. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta sử dụng chỉ tiêu: Doanh thu Số vòng quay vốn lưu động (lần) Số vòng quay vốn lưu động = Vốn lưu động Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. d. Hiệu quả sử dụng vốn cố định Doanh thu Số vòng quay vốn cố định = (lần) Vốn cố định Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân đem lại mấy đồng doanh thu và cho biết vốn cố định quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng và ngược lại. 2.1.5.3 Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi a. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Retun on sales – ROS) Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho chúng ta biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn.Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu được xác định như sau: GVHD: Đỗ Thị Tuyết 14 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long Lợi nhuận ròng ROS = (lần) Doanh thu thuần b. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets – ROA) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lợi của tài sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số lợi nhuận ròng được tính bằng công thức sau: Lợi nhuận ròng ROA = (%) Tổng tài sản bình quân c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on equity – ROE) Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Lợi nhuận ròng ROE (%) = Vốn chủ sở hữu bình quân 2.1.6 Các chỉ tiêu phân tích tình hình lợi nhuận 2.1.6.1 Phương pháp phân tích – Sử dụng phương pháp so sánh: Lợi nhuận thực hiện với lợi nhuận kế hoạch để xem xét tình hình hoàn thành kế hoạch. Lợi nhuận thực hiện với lợi nhuận năm trước để xem xét tốc độ tăng trưởng tình hình lợi nhuận. – Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 15 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long 2.1.6.2 Công thức tính lợi nhuận L = ∑Q1 (Pi – Zi – CBHi – CQLi – Ti) 2.1.6.3 Đối tượng phân tích ∆L= L1– L0 2.1.6.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng – Ảnh hưởng bởi các nhân tố khối lượng hàng hóa ∆Q=Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk Mà: ∑Q1 P0 % hoàn thành = kế hoạch tiêu thụ ∑ Q1P1 – Ảnh hưởng bởi nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm ∆K = ﴾∑(Q1i –Qki ) (Pki – Zki – CBHki – CQLki- Tki)﴿ - ∆Q – Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm ∆P = ∑ Q1i(P1i – Pki) – Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị sản phẩm ∆Z = ∑ Q1i(Z1i - Zki) – Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng ∆CBH= ∑ Q1i(CBH1i–CBHki) – Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất đơn vị sản phẩm ∆T= ∑ Q1i(T1i–Tki) – Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý ∆CQL= ∑ Q1i(CQL1i–CQLki) Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận ∆L = ∆Q + ∆K + ∆P + ∆Z + ∆CBH + ∆CQL + ∆T Dựa vào mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao lợi nhuận của đơn vị. 2.1.7 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu Nhân tố phản ánh về lượng Biến động về lượng = Giá kỳ gốc x ( lượng kỳ thực hiện - lượng kỳ gốc) Nhân tố phản ánh về giá Biến động về giá = Lượng kỳ thực hiện x (giá kỳ thực hiện - gái kỳ gốc) GVHD: Đỗ Thị Tuyết 16 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long 2.2 Phương pháp nghiên cứu 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu Thu thập số liệu phục vụ cho việc phân tích các chỉ tiêu tài chính, phân tích tình hình chi phí, doanh thu và lợi nhuận đạt được thông qua những số liệu có thể thu thập ở Trung tâm như những báo cáo có liên quan phục vụ cho quá trình phân tích trong 3 năm 2006 – 2008. Ngoài ra thu thập thông tin thông qua việc quan sát, tìm hiểu tình hình của Trung tâm để có thể định hướng những giải pháp cũng như những phương hướng phát triển trong thời gian tới. Đồng thời thu thập nguồn thông tin từ một số trang Web, từ sách có liên quan đến nội dung phân tích. 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu 2.2.2.1 Phương pháp so sánh giữa chi phí, doanh thu, lợi nhuận qua lại giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc Phương pháp so sánh: đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định xem chỉ tiêu phân tích biến động như thế nào? Tốc độ tăng hay giảm như thế nào để có hướng khắc phục. + Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. F = Ft– F0 Trong đó: Ft là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích F0 là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc + Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số kì phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế. 2.2.2.2 Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đối với phân tích nhân tố lợi nhuận Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố được thay thế theo một trình tự nhất định chính xác nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận. Các nhân tố đó tác động tích cực hay tiêu cực đến kết quả GVHD: Đỗ Thị Tuyết 17 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long hoạt động kinh doanh của đơn vị kinh doanh. Từ đó xem xét để có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.2.2.3 Sử dụng ma trận SWOT để đề ra những biện pháp tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh Mỗi doanh nghiệp hay mỗi tổ chức, kinh doanh cá nhân đều có một số cơ hội và mối đe dọa bên ngoài và các điểm mạnh, điểm yếu bên trong có thể được sắp xếp để hình thành các chiến lược khả thi có thể lựa chọn.  Các bước lập ma trận SWOT: Liệt kê cơ hội lớn bên ngoài . Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài . Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu . Liệt kê các điểm yếu bên trong . Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược SO vào ô thích hợp. Kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược WO. Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược ST. Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả chiến lược WT. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 18 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long BÊN TRONG Những điểm yếu Những điểm mạnh ( S ) Liệt kê điểm yếu ( W ) Liệt kê điểm mạnh Cơ hội thứ nhất Cơ hội thứ nhất Cơ hội thứ nhì Cơ hội thứ nhì ………. ………. Các cơ hội(O) Liệt kê cơ hội Kết hợp S – O Kết hợp W – O Cơ hội thứ nhất PHÁT TRIỂN, ĐẦU TẬN DỤNG, KHẮC Cơ hội thứ nhì TƯ PHỤC BÊN NGOÀI …….. Các mối đe dọa (T) Kết hợp S – T Kết hợp W – T Đe dọa thứ nhất DUY TRÌ, KHỐNG KHẮC PHỤC, NÉ Đe dọa thứ nhì CHẾ TRÁNH ………..  Chiến lược SO sử dụng các điểm mạnh bên trong của công ty để tận dụng những cơ hội tổ chức của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để lợi dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên ngoài. Thông thường các tổ chức sẽ theo đuổi chiến lược WO, ST hay WT để tổ chức có thể đứng vào vị trí mà họ có thể áp dụng các chiến lược SO. Khi một công ty có những điểm yếu lớn thì nó sẽ cố gắng vượt qua, làm cho chúng trở thành điểm mạnh. Khi một tổ chức phải đối đầu với những mối đe dọa quan trọng thì nó sẽ tìm cách tránh chúng để có thể tập trung vào những cơ hội.  Chiến lược WO Nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn GVHD: Đỗ Thị Tuyết 19 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long tại, nhưng công ty có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những cơ hội này.  Chiến lược ST: Sử dụng điểm mạnh để tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài. Điều này không có nghĩa là một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa từ môi trường bên ngoài.  Chiến lược WT: Là những chiến lược phòng thủ nhằm giảm đi những điểm yếu bên trong và tránh khỏi đe dọa từ môi trường bên ngoài. Một tổ chức đối đầu với vô số những mối đe dọa bên ngoài và những điểm yếu bên trong có thể lâm vào tình trạng không an toàn chút nào. Trong thực tế, một công ty như vậy thường phải đấu tranh để tồn tại, liên kết, hạn chế chi tiêu, tuyên bố phá sản hay phải chịu vỡ nợ. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 20 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long CHƯƠNG III PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG 3.1 Giới thiệu khái quát về Trung tâm 3.1.1 Lịch sử hình thành Căn cứ quyết định số 2281/QĐ.UBT ngày 24 tháng 11 năm 1996 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Vĩnh Long v/v thành lập Trung tâm nước sinh hoạt & vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Long. Ngày 30 tháng 11 năm 2004 căn cứ vào Quyết định số 4381/QĐ.UB của UBND tỉnh Vĩnh Long V/v thay đổi tên gọi Trung tâm nước sinh hoạt & VSMTNT Vĩnh Long thành Trung tâm nước sạch & VSMTNT . Trụ sở chính đặt tại:63 Trần Phú Phường 4, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Đơn vị chủ quản: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Long . Số điện thoại: 070.382835 - 3825954 - 3852721 -3827346 Fax: 070.825954 3.1.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm 3.1.2.1 Chức năng Trung tâm là đơn vị trực thuộc Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về khai thác tài nguyên nước sinh hoạt về vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh (trừ nước nguyên liệu khoáng và nước địa nhiệt). Ngoài các chức năng trên Trung tâm vừa là đơn vị chủ quản, quản lý trực tiếp đầu tư thực hiện các dự án. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, có con dấu riêng để giao dịch công tác. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 21 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long 3.1.2.2 Nhiệm vụ – Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về các Dự án, loại hình cung cấp nước sinh hoạt vệ sinh môi trường nông thôn thôn qua Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trình Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện khi phê duyệt. – Tổ chức tiếp nhận, quản lý vật tư, thiết bị và tiền vốn được phân bổ cho Chương trình nước sạch & VSMT nông thôn, tiến hành thi công xây dựng khai thác các loại hình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường theo chỉ tiêu kế hoạch được giao, đưa công trình vào sử dụng đúng mục đích đúng đối tượng. – Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, chất lượng nước, tổ chức các mạng lưới bảo dưỡng công trình, hướng dẫn cho người sử dụng biết cách vận hành, sửa chữa khi cần thiết. – Phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức xã hội trong công tác truyền thông, tuyên truyền vận động nhân dân nhận thức được về nước sạch và đảm bảo vệ sinh môi trường. – Phối hợp lồng ghép Chương trình nước sinh hoạt nông thôn do UNICEF tài trợ với các Chương trình di dân phát triển kinh tế mới, xóa đói giảm nghèo và các Chương trình kinh tế xã hội của ngành y tế, giáo dục, Xây dựng, Hội liên hiệp Phụ nữ, Đoàn thanh niên. – Thực hiện quản lý, tài chính, tài sản, đất công và các nguồn lực khác được giao theo các quy định của pháp luật. – Thực hiện các nhiệm khác do Giám đốc sở Nông nghiệp & PTNT giao. 3.1.2.3 Quyền hạn Theo yêu cầu của nhiệm vụ Trung tâm được tổ chức các Phòng nghiệp vụ, Đội thi công các công trình nước và vệ sinh môi trường nước & VSMT và được hợp đồng lao động có kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ. Được phép thi công, nâng cấp mở rộng, sửa chữa, lắp đặt đồng hồ đến hộ sử dụng nước. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho tổ chức quản lý các trạm cấp nước. Được phép kiểm nghiệm và phân tích mẫu nước theo một số chỉ tiêu cơ bản về nước sạch nông thôn theo đề án được duyệt. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 22 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long Quản lý tổ chức bộ máy, quản lý lao động theo phân cấp, thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên chức theo quy định. 3.1.3 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Trung tâm là mặt hàng nước, lu ximăng, bể chứa nước, giếng khoan bơm tay và các phụ kiện phục vụ cho việc cung cấp nước sạch như: đồng hồ nước, hóa chất xử lý, đường ống…Ngoài ra Trung tâm còn là đơn vị chủ quản, quản lý trực tiếp đầu tư thực hiện các dự án cấp nước nông thôn. Địa bàn hoạt động chính của Trung tâm là trong tỉnh Vĩnh Long, khách hàng là tất cả những người dân có nhu cầu sử dụng nước sạch. 3.1.4 Cơ cấu tổ chức a. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ tổ chức BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KH - KT PHÒNG HC - TC PHÒNG KT - TV TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÁC TRẠM CẤP TRẠM CẤP TRẠM CẤP TRẠM CẤP NƯỚC 1 NƯỚC 2 NƯỚC 3… GVHD: Đỗ Thị Tuyết 23 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long SƠ ĐỒ 1: MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRẠM CẤP NƯỚC Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Ghi chú: Chỉ đạo từ cấp trên Thông tin phản hồi từ cơ sở Thông tin qua lại giữa các trạm Mô hình của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long là mô hình tham mưu – trực tuyến, đứng đầu là Giám đốc Trung tâm phụ trách chung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chuyên ngành về các lĩnh vực hoạt động cung cấp nước sạch & VSMT nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc chức năng, nhiệm vụ, và thẩm quyền của Trung tâm nước sạch & VSMT nông thôn do UBND tỉnh, sở Nông nghiệp & PTNT giao. Là người trực tiếp chỉ đạo, điều hành các nhiệm vụ phụ trách tại đơn vị được quy định trong quy chế làm việc của Trung tâm.. Dưới Giám đốc là hai phó Giám đốc giúp cho Giám đốc Trung tâm chỉ đạo nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị theo chức năng, thẩm quyền và theo quy chế làm việc của Trung tâm quy định. b Nhiệm vụ của các phòng ban Phòng tổ chức hành chính ۞Chức năng: Tham mưu giúp lãnh đạo đơn vị trong việc xây dựng, cũng cố quản lý tổ chức bộ máy cán bộ công chức. ۞Nhiệm vụ: – Theo dõi tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của cán bộ công chức như thi đua, khen thưởng, nâng lương. Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm lao động. – Quản lý hành chính đơn vị bao gồm: tiếp nhận, xử lý, phát hành các loại văn bản đúng quy trình quy định, đảm bảo thực hiện hiệu quả trong hoạt động. – Tham mưu, theo dõi tổ chức thực hiện chương trình công tác của đơn vị. – Quản lý tài sản cơ quan, kiểm kê định kỳ theo quy định, quản lý bảo vệ trụ sở bảo đảm an toàn an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, môi trường cơ quan. – Giúp lãnh đạo thu thập thông tin hai chiều, quản lý nhân sự đơn vị. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 24 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long – Phụ trách biên soạn dịch thuật tài liệu Anh ngữ, báo cáo tuần theo yêu cầu thực hiện tiến độ dự án. Phòng kế hoạch kỹ thuật và đầu tư ۞ Chức năng: Tham mưu cho ban giám đốc. Xây dựng các kế hoạch đầu tư dài hạn, trung hạn và ngắn hạn về các Dự án cấp nước và vệ sinh Môi trường Nông thôn trong tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ của đơn vị dựa trên cơ sở chủ trương và mục tiêu của tỉnh. ۞ Nhiệm vụ: – Lập kế hoạch tiến độ thi công về các tình hoạt động thi công của đơn vị theo từng tháng, quý, năm của từng mô hình, định mức các tài sản trang thiết bị cho Đội thi công phù hợp với từng công việc. – Chịu trách nhiệm về kỹ thuật của tất cả các công trình, theo dõi giám sát thi công, kiểm tra chất lượng công trình, chất lượng nguồn nước. – Kiểm tra chất lượng công trình theo quy định hiện hành, chất lượng nguồn nước đối với các loại hình cấp nước được thi công trên địa bàn tỉnh theo định kỳ; đề xuất Ban giám đốc các biện pháp giải quyết nhằm bảo đảm chất lượng nguồn nước cấp cho người sử dụng. – Lập kế hoạch cung ứng vật tư hàng tháng, đảm bảo cung cấp kịp thời vật tư trang thiết bị cho Đội thi công theo kế hoạch đề ra. – Theo dõi lập kế hoạch sữa chữa bảo trì các dụng cụ trang thiết bị cho đội thi công trên cơ sở định mức đã lập. – Phối hợp với ban quản lý Chương trình nước các huyện lập kế hoạch theo dõi thi công và quản lý Chương trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn. Vận động người dân tham gia sử dụng và bảo vệ các nguồn nước sạch, các công trình Cấp nước sạch nông thôn. – Quan hệ với các cơ quan chức năng để thẩm định các hồ sơ thiết kế dự toán các công trình cấp nước. – Thực hiện công tác kiểm kê, báo cáo với Sở nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh, văn phòng Chương trình mục tiêu Quốc gia, văn phòng Unicef, Trung tâm nước sinh hoạt & VSMT nông thôn Trung ương. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 25 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long – Kết hợp Phòng kế toán Tài vụ đẻ quyết toán vốn đầu tư xây dựng căn bản hoàn thành theo quy định của Nhà nước. – Kiểm tra các thủ tục về xây dựng cơ bản theo chế độ hiện hành. Phòng tài vụ ۞ Chức năng: Làm tham mưu cho Giám đốc về các nguyên tắc, chế độ trong mọi hoạt động tài cính của đơn vị đúng quy định của Nhà nước ban hành. Trên cơ sở vận dụng các nguyên tắc, chế độ về quản lý hành chính để xác nhận các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động của đơn vị nhằm làm cơ sở cho Giám đốc duyệt chi. ۞ Nhiệm vụ: – Báo cáo quyết toán theo quy định của nhà nước. – Hàng quý, năm lập dự toán kinh phí trên cơ sở theo từng Dự án, kế hoạch. Khi được tiếp nhận vốn hoặc có thông báo vốn (bao gồm nhiều nguồn vốn). – Theo dõi chặt chẽ tình hình thu chi tài chính, vật tư tiền vốn trong tất cả các hoạt động các hoạt động của đơn vị theo từng nguồn vốn đúng chế chính sách của Nhà nước. Phòng quản lý khai thác ۞ Chức năng: Giúp ban giám đốc tổ chức quản lý, duy tu bảo dưỡng, vận hành khai thác có hiệu quả các công trình cấp nước tập trung Nông thôn đã được đầu tư xây dựng và đảm bảo yêu cầu phục vụ Nước sạch trong sinh hoạt nhân dân. ۞ Nhiệm vụ: – Tiếp nhận các công trình đầu tư xây dựng cấp nước tập trung nông thôn sau khi nghiệm thu đưa vào sử dụng theo đúng hồ sơ thiết kế và quy trình công nghệ chuyên ngành. – Lập kế hoạch duy tu bảo dưỡng các công trình đưa vào sử dụng mang tính chất lâu dài, mở rộng đường ống tại các khu vực trọng điểm và xây dựng kế hoạch tái đầu tư mở rộng và đầu tư mới. trang bị phương tiện và vật tư sửa chữa các Trạm cấp nước theo định kỳ. – Xây dựng kế hoạch khai thác sử dụng nước, theo dõi thu chi các Trạm cấp nước đánh giá hiệu quả hoạt động và báo cáo kịp thời theo quy định. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 26 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long – Lập kế hoạch huấn luyện bồi dưỡng Tổ quản lý Trạm cấp nước trong công tác tổ chức quản lý duy tu bảo dưỡng vận hành khai thác sử dụng theo đúng quy định công nghệ. – Quản lý kiểm tra và theo dõi chất lượng cung cấp theo kế hoạch và đề xuất các biện pháp xử lý có liên quan đến chất lượng nguồn nước. – Lập kế hoạch truyền thông, tuyên truyền vận động người dân đăng ký tham gia sử dụng Nước sạch và giữ vệ sinh môi trường. – Theo dõi quản lý hồ sơ sơ đồ quản lý đường ống kỹ thuật của các Trạm cấp nước, tiếp nhận thông tin xử lý, sữa chữa những hỏng hóc nhỏ thường gặp ở các Trạm cấp nước. 3.1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long qua 3 năm ( 2006 – 2008) Kết quả kinh doanh là những gì mà đơn vị kinh doanh đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết . Kết quả kinh doanh có thể là những đại lượng cân đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần… GVHD: Đỗ Thị Tuyết 27 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 36. BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2006 - 2008 ĐVT: 1000đ Chênh lệch Chênh lệch 2007 /2006 2008/2007 Tên chỉ tiêu 2006 2007 2008 GVHD: Đỗ Thị Tuyết Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền Số tiền (%) (%) http://www.kinhtehoc.net 1. Tổng doanh thu 3.365.127 6.778.373 7.491.219 3.413.246 101,4 712.845 10,5 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần 3.365.127 6.778.373 7.491.219 3.413.246 101,4 712.845 10,5 4. Giá vốn hàng bán 1.654.342 4.600.514 4.345.762 2.946.172 178,1 -254.752 - 5,54 28 5. Lợi nhuận gộp 1.710.785 2.177.859 3.145.457 467.074 27,3 967.598 44,4 6. Doanh thu tài chính 1.660.901 2.381.481 2.001.124 720.580 43,4 - 380.357 -16 7.Chi phí tài chính+chi phí quản lý 869.342 1.367.058 1.022.943 497.716 57,25 - 344.115 - 25,2 8. Lợi nhuận tài chính 791.558 1.014.423 978.181 222.865 28,2 - 36.242 - 3,5 9. Thu nhập khác 929.429 748.412 1.950.254 - 181.017 -19,5 1.201.841 160,6 10. Chi phí khác 234.533 266.011 473.102 31.478 13,4 207.091 77,85 11. Lợi nhuận khác 694.896 482.401 1.477.152 - 212.495 -30,6 944.751 195,8 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 3.197.239 3.674.683 5.600.790 477.444 14,9 1.926.107 52,4 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp 895.226 1.028.911 1.568.221 165.656 19,2 539.310 52,4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long 14. Lợi nhuận sau thuế 2.302.012 2.654.772 4.032.569 352.760 15,3 1.377.797 51,9 www.kinhtehoc.net SVTH: Huỳnh Trúc Chi Nguồn: Phòng kế toán - tài chính
  • 37. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long Phân tích kết quả kinh doanh qua chỉ tiêu doanh thu Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu của 3 năm tăng liên tục. Năm 2007 với tốc độ tăng 101,4% đã đưa doanh thu tăng lên đến 3.413.247 ngàn đồng so với năm 2006. Nguyên nhân dẫn dến sự gia tăng như vậy là do Trung tâm đã mở rộng mạng lưới phân phối nước ở các huyện nên làm tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Cụ thể như: Ở huyện Trà Ôn năm 2006 có 12 trạm phân phối nước thì đến 2007 đã mở rộng thêm 2 trạm, Tam Bình năm 2006 chỉ có 18 trạm nhưng sau một năm con số này đã là 22 trạm, Bình Minh năm 2007 là 18 trạm so với năm 2006 là 14 trạm tức đã mở rộng thêm tuyến phân phối là 4 trạm, đặc biệt là ở huyện Măng Thít năm 2006 chỉ có 10 trạm phân phối nhưng đến năm 2007 tăng lên 17 trạm, tức tăng gần gấp đôi so với năm 2006. Sở dĩ trong năm 2007 Trung tâm có thể mở rộng được nhiều mạng lưới phân phối như vậy là do có sự xây dựng kế hoạch trung hạn và hàng năm đặc biệt là kêu gọi được các nguồn vốn hỗ trợ trong đó có nguồn vốn của ODA. Đến năm 2008 doanh thu tăng 712.845 ngàn đồng, tăng với tốc độ 10,5%. Trong năm này Trung tâm chỉ mở rộng hệ thống phân phối ở 2 huyện đó là Bình Minh và Long Hồ; ở mỗi huyện tăng 2 trạm so với năm 2007. So về tốc độ xây dựng mạng lưới phân phối thì năm nay tuy có tăng nhưng không thể bằng so với năm 2007. Trung tâm cần xem xét xây dựng những kế hoạch dài hạn bên cạnh những kế hoạch đã xây dựng hàng năm nhằm có thể thu hút được các nguồn vốn với mục đích mở rộng thêm năng lực hoạt động của mình. BẢNG 2: SỐ TRẠM NƯỚC PHÂN PHỐI GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 Huyện 2006 2007 2008 Trà Ôn 12 trạm 14 trạm 14 trạm Tam Bình 18 trạm 22 trạm 22 trạm Bình Minh 14 trạm 18 trạm 20 trạm Long Hồ 15 trạm 15 trạm 17 trạm Măng Thít 10 trạm 17 trạm 17 trạm Vũng Liêm 16 trạm 16 trạm 16 trạm Thị xã Vĩnh Long 2 trạm 2 trạm 2 trạm Nguồn: Phòng kế toán - tài chính GVHD: Đỗ Thị Tuyết 29 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long Qua chỉ tiêu giá vốn hàng bán và các khoản chi phí Giá vốn hàng bán trong giai đoạn này cũng có sự biến động. Cụ thể, năm 2006 giá vốn hàng bán là 1.654.342 ngàn đồng, năm 2007 giá vốn hàng bán là 4.600.514 ngàn đồng tăng 178,1% so với 2006. Sang năm 2008 giá vốn hàng bán có chiều hướng giảm so với 2007, giảm 5,54% so với năm 2007. Một trong những nguyên nhân góp phần làm cho giá vốn hàng bán năm 2007 tăng cao như vậy chủ yếu là do sản lượng tiêu thụ của Trung tâm tăng cao. Nhưng Trung tâm cũng nên chú ý về tốc độ tăng của giá vốn hàng bán để có những biện pháp như thế nào để có thể hạn chế sự gia tăng đến mức thấp nhất nhằm góp phần đưa lợi nhuận tăng lên. Cùng với sự biến động của giá vốn hàng bán thì chi phí tài chính và chi phí quản lý của Trung tâm cũng biểu hiện sự biến động qua các năm. Năm 2006 chi phí của Trung tâm là 869.342 ngàn đồng. Đến năm 2007 mức chi phí tăng với tốc độ 57,25 % tức tăng với mức tuyệt đối 497.716 ngàn đồng so với năm 2006. Một trong những nguyên nhân dẫn đến chi phí năm này tăng là do Trung tâm tăng đầu tư vào lĩnh vực này nhiều hơn. Đến năm 2008 tổng số tiền chi cho hoạt động tài chính và chi cho việc quản lý đơn vị giảm 344.115 ngàn đồng tức giảm 25,2% so với 2007. Nguyên nhân là do trong năm 2008 ảnh hưởng bởi sự khó khăn của nền kinh tế nên việc đầu tư vào hoạt động tài chính có phần giảm so với năm 2007, ngoài ra Trung tâm có sự quản lý tốt về chi phí trong đơn vị, và không có sự đầu tư mới trang thiết bị văn phòng, sửa chữa và nâng cấp các trạm cung cấp nên chi phí trong năm này giảm. Qua chỉ tiêu lợi nhuận Năm 2006 lợi nhuận của Trung tâm đạt 2.302.012 ngàn đồng. Đến năm 2007 con số này lên tới 2.654.772 ngàn đồng tức tăng 15,3% so với năm 2006. Trong năm 2008 lợi nhuận đạt 4.032.569 ngàn đồng tức tăng 1.377.797 ngàn đồng , tăng với tốc độ 51,9% so với 2007. Nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận năm này tăng là do tiết kiệm được những khoản chi phí và tăng những nguồn thu khác. Qua bảng phân tích trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008 là khá hiệu quả. Biểu hiện là lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm. Nhưng để biết thật sự một đơn vị làm ăn có hiệu quả hay không thì GVHD: Đỗ Thị Tuyết 30 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long phải biết sự biến động cụ thể của từng chỉ tiêu. Do đó nội dung bài viết dưới đây sẽ tập trung đi sâu phân tích ở từng khoản mục xem thật sự Trung tâm hoạt động có hiệu quả hay không? 3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm qua 3 năm ( 2006 – 2008 ) 3.2.1 Phân tích tình hình biến động của doanh thu Trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu đặc biệt là doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ, đây là nguồn doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu, là nguồn vốn để tái sản xuất, trang trải các chi phí. GVHD: Đỗ Thị Tuyết 31 SVTH: Huỳnh Trúc Chi http://www.kinhtehoc.net