2. MỤC ĐÍCH CỦA CHÚNG TÔI
Hiểu rõ hơn về lập trình Socket, giao tiếp Server-
Client
Hiện thực TCP trong ứng dụng cụ thể
Nâng cao khả năng code, dám nhận thử thách
Truyền kiến thức, tạo ý tưởng.
4. Socket:
• là một API(Application
Programming Interface)
• cung cấp các phương thức
để giao tiếp thông qua
mạng
5. Transmission Control
Protocol (TCP)
• Giao thức trung gian hoạt
động giữa chương trình ứng
dụng và IP
• Nhiệm vụ của TCP là phát hiện
các lỗi khi truyền tải dữ liệu
của IP và yêu cầu gửi, sắp
xếp lại, giảm sự quá tải trong
mạng.
• Khi nhận được giữ liệu, TCP sẽ
thực hiện lắp ráp lại các
packet, và chuyển tới chương
trình ứng dụng
6. Transmission Control Protocol (TCP)
• Do đó, TCP được gọi là giao thức “đáng tin cậy”(realible) và
hướng kết nối (connection-oriented)
• Điều này cũng khiến cho TCP trở nên chậm và không phù hợp
trong các ứng dụng đòi hỏi sự truyền tải tức thời như VoTP
7. Port
• TCP và UDP sử dụng khái niệm cổng (port) cho mỗi
loại ứng dụng gửi và nhận dữ liệu.
• Số hiệu cổng được lưu trữ trong một số 16 bit và
có giá trị từ 0 đến 65535.
8. IP và Packet
• IP là một giao thức để truyền tải thông tin giữa hai hệ thống
thông qua các packet. IP sẽ sử dụng các địa chỉ (IP
Address) nguồn và đích để tạo ra các packet.
• IP Packet được chia thành hai phần: header (thông tin điều
khiển hay meta-data) và body (dữ liệu cần truyền tải).
19. 2. CLIENT
• Hiểu chỉnh font chữ, kích
thước, màu chữ, kiểu in đậm ,
in nghiêng, gạch chân
• Tải tập tin đính kèm
• Lưu tập tin
• Nếu Chat giữa 2 client với
nhau thì có thêm chèn
emoticons
20. ƯU VÀ NHƯỢC
Ưu điểm:
• Thể hiện đầy đủ chức năng cơ bản của một chương trình
chat.
• Thêm các chức năng thú vị như chèn emoticons theo cảm
xúc, BUZZ, cấm chat,…
• An toàn, dữ liệu khó mất.
• Hỗ trợ tin nhắn Broadcast
Nhược điểm:
• Do sử dụng giao thức TCP nên nếu có nhiều client, quá trình
chat có thể chậm lại.
• Việc kiểm tra IP, port khi sai chậm.