Giới thiệu kinh nghiệm thực hiện tiếp cận phát triển cộng đồng dựa trên xây dựng nguồn vốn qua trường hợp hỗ trợ phụ nữ nghèo dân tộc thiểu số ở Phú thọ sản xuất hàng hóa quy mô nhỏ. Dự án được giải thưởng của chương trình CÁI III, 2011.
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
Hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số sản xuất hàng hóa quy mô nhỏ
1. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa
ở cộng đồng dân tộc thiểu số
Bài học kinh nghiệm ở Yên Lương
Đặng Ngọc Quang
Trung tâm Dịch vụ Phát triển Nông thôn
Tháng 9 năm 2012
2. Kinh tế thị trường và cộng
đồng dân tộc thiểu số
• Nhiều địa phương có hạ tầng khá tốt:
đường, điện, điện thoại, chợ
• Khi sản xuất hàng hóa mà chỉ sản xuất tự
cung tự cấp, người dân tộc thiểu số không
được hưởng lợi trọn vẹn lợi ích từ phát
triển
• Nhiều dự án lớn (IFAD, CIDA) đang tìm
cách nối kết nông dân với thị trường qua
tiếp cận chuỗi giá trị
• Dự án RDSC/CASI III (1-8/2012) giải quyết
vấn đề này ở một quy mô thử nghiệm
3. Lựa chọn cộng đồng thử nghiệm
• Hai thôn Bồ Xồ (Dao) và Quất (Thổ, Mường) là hai
thôn vùng cao của xã
• Thôn Quất có đường bê tông /thôn Bồ Xồ có đường
đất
• Cách chợ trong xã 12 km. Cách chợ thành phố Hòa
Bình 30km, cách chợ Đà Bắc 30 km
• Các hộ đều nuôi nhiều trâu
• Cả hai thôn đều mới có sóng điện thoại di động cuối
năm 2011
• Phụ nữ không biết đi và/hoặc không có bằng lái xe
máy, nhiều người không biết đọc biết viết tiếng phổ
thông
4. Lựa chọn sản phẩm để phát
triển hàng hóa
Tiêu chuẩn chọn • Một số lựa chọn
– Quen thuộc với – Gà bản địa
người sản xuất
– Có thị trường rộng – Vịt, ngan
– Có chu kỳ sản xuất – Thỏ
ngắn, quay vòng
vốn nhanh
• Lựa chọn cuối
– Yêu cầu về vốn cùng: gà bản địa
nhỏ
– Ít tranh chấp về
lương thực với
người
5. Thách thức
• Hiểu biết và kỹ năng phát hiện và phòng bệnh dịch
của gà/ Hạn chế về thức ăn cho gà. Nhiều phụ nữ
không biết đọc /viết
• Ngành khuyến nông không có chương trình phát
triển gà/ không có dịch vụ thú y cho gà/không có cơ
sở bán thức ăn cho gà ở hai thôn
• Cơ sở sản xuất gà giống “đạt chuẩn” ở ngoài huyện
và ngoài tỉnh
• Những tác nhân trong chuối giá trị (người bán gà
giống, người buôn gà thịt, người chăn nuôi, người
bán thức ăn gia súc, người làm dịch vụ thú y) không
nhìn nhận lợi ích và nhu cầu hợp tác để duy trì chuỗi
giá trị và nâng cao giá trị sản phẩm của chuỗi
6. Cơ hội
• Người nông dân sản xuất riêng
lẻ: - > hợp tác để giảm chi phí,
tăng giá trị
• Liên kết cộng đồng người sản
xuất với các tác nhân đầu vào
và đầu ra.
• Thiếu hụt hiểu biết kỹ năng ->
cơ hội khuyến khích sự học hỏi-
> tăng hiệu quả sản xuất
7. Thiết kế ban đầu
• Tổ chức CLB phụ nữ chăn nuôi gà với các hoạt
động mua chung, phòng bệnh chung, bán chung để
giảm chi phí
• Tổ chức hỗ trợ các thành viên CLB làm thức ăn giàu
đạm bổ xung cho gà: nuôi giun quế, trồng chè đại
• Hình thành Quỹ quay vòng vốn và Tủ thuốc Thú y
chuyên về gà
• Thực nghiệm học hỏi cùng nông dân: mỗi CLB 3 hộ
quy mô 50 gà con 1 ngày tuổi
• Tập huấn về kỹ thuật (úm gà con, phòng bệnh bằng
vac-xin, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển
tổ chức)
• Liên kết CLB với thị trường đầu vào và đầu ra
8. Cách làm của RDSC
• Cán bộ dự án/kỹ thuật viên có kinh
nghiệm về nuôi gà bản địa 3 năm,
sống và làm việc tại xã
• Tập huấn ở dạng tọa đàm ở tại thôn
bản
• Kỹ thuật học hỏi giữa các tổ viên, học
bằng thực hành, làm mẫu, thăm và
tư vấn tại chuồng gà
• Tư vấn qua điện thoại
• Khuyến khích sự điều chỉnh cải thiện
của các tổ viên
9. Những quan sát ban đầu ở lứa đầu
• Tổ viên nuôi gà 100 con quy mô gấp đôi kế
hoạch ban đầu
• Nhiều cơ sở hạ tầng gia đình được tận
dụng để úm gà con: chuồng lợn/quây lúa
• Các chị đều nuôi gà bản địa/địa phương
• Các chị đều trồng chè đại và nuôi giun quế
thành công
10. Nguồn mua gà giống
• Lò ấp của bà Mùi ở • Sau trải nghiệm
Thanh Sơn- gà lai của lứa đầu tiên
mía khá tốt, có đàn hai CLB đã họp và
gà bố mẹ thống nhất
• Lò ấp ở Yên Sơn- – Cử hai người
chất lượng không chồng của hai tổ
viên chuyên đi mua
ổn định, trứng gà giống ở lò Ba
giống thu gom Trại – có chất
• Người buôn giống- lượng tốt
thu gom lưu động – Cơ chế chia sẻ chi
phí mua gà chung
• Từng gia đình mua
riêng lẻ
11. Những thách thức
• Một số chị có “kinh nghiệm” làm theo lối cũ:
– Úm gà với lớp chất độn mỏng và quét bỏ
– Không tuân thủ đủ quy trình vac-xin
– Không liên hệ kịp thời với kỹ thuật viên
• Không mua gà giống đồng bộ cùng ngày để cùng
dùng thuốc phòng bệnh
• Không cùng mua gà để tiết kiệm tiền và cùng có
nguồn giống tốt
• Thú y khuyến nông xã không hỗ trợ kỹ thuật hoặc
cung cấp dịch vụ cho CLB
14. Vận động với Thú y xã và
khuyến nông xã
• Tham gia sinh hoạt CLB để giới thiệu các kỹ thuật
chăn nuôi theo mức không quá 1 tháng 1 lần;
• Thực hiện lịch phun thuốc khử trùng miễn phí cho
cộng đồng theo quy mô cả thôn 2 lần một năm.
• Cung cấp dịch vụ tiêm phòng theo thỏa thuận qua
thú y viên thôn; Tổ viên chi tiền thuốc và công;
• Khi có dịch (số cá thể trong đàn chết tới 20-30%),
thú y xã sẽ hỗ trợ người chăn nuôi về công và kỹ
thuật, thuốc thú y do gia đình chi.
• Liên hệ địa chỉ cung cấp con giống tốt (gà ta) cho
các CLB; và giới thiệu nguồn thuốc thú y đảm bảo
chất lượng mua theo giá của công ty;
• Tư vấn miễn phí về chăn nuôi/thú y qua điện thoại đi
động.
15. Đổi mới để Kết nối thị trường
• Đầu vào • Đầu ra mới
– Duy trì mua – Tìm hiểu các cửa
thuốc thú y ở hàng ở TP Hòa
đại lý cấp I- La Binh
Phù – Các chợ nông
– Tìm mua gà thôn ở Đà Bắc
giống ở lò ấp có – Chợ địa phương
uy tín tại Ba
Trại/Ba vì
• Đầu ra cũ
– Bán tại cộng
đồng
– Dùng gia đình
16. Kết quả về đàn gà ở CLB hai thôn
(kế hoạch ban đầu: 6 hộ nuôi thử nghiêm ở lứa 1)
Kế Lứa 2
Chỉ số hoạch Thực thi (dự kiến)
Số hộ nuôi gà 6 8 14
Số gà con nuôi 300 900 1250
Thu nhập (tính cho Để dùng 7,5- 8 triệu
100 con gà) gia đình đồng
Chi phí (không kể Không theo 3,5-4 triệu
chuồng trại/công) dõi đồng
17. Tổ chức của CLB tính đến
Th ú y
xã /th
Tư vấ ôn
30/8/2012
Dịch n
vụ tiê
ph òn m Tổ trưởng và Thủ Quỹ
Quản g
lý d ịc (điều phối- liên lạc)
h
Quản lý Tủ thuốc
Đại lý thuốc
(có thể là chồng)
thú y
Tổ viên nuôi gà
Chia sẻ kinh nghiệm
Tổ viên chuyên về
Lò ấp, cơ sở Thực hành chăn nuôi
mua giống Liên kết bảo vệ sức khỏe đàn gà
sx con giống (có thể là chồng) Vận hành quỹ quay vòng
Vận hành tủ thuốc thú y
Chợ địa Tổ viên chuyên về
phương, tiêu thụ
nhà hàng (có thể là chồng)
18. Bài học
• Có nhiều cơ hội để nông dân
đang ở kinh tế tự cấp- tự túc
tham gia kinh tế thị trường
• Những yếu tố hạn chế sự tham
gia của nông dân vào thị trường
– Quy mô sản xuất nhỏ
– Thiếu hiểu biết về kỹ thuật (chăn
nuôi/thú y/phòng dịch bệnh
– Thiếu dịch vụ hỗ trợ
19. Lồng ghép một số tiếp cận
• Chuỗi giá trị: Tháo gỡ những rào cản ký thuật để
nông dân tham gi thị trường và mở rộng vị trí của
nông dân trong chuỗi giá trị;
• Khuyến nông có sự tham gia: học hỏi ở các hộ mô
hình, chia sẻ bài học trong tiến trình qua các tọa
đàm, tập huấn, học hỏi tại gia, tại hội trường; thực
hành
• Tiếp cận chương trình: nhiều bên tham gia, nhiều
chiều (giá trị-nhận thức-hành động, bậc thang xã
hội: cộng đồng- xã-?)
• Tiếp cận Phát triển cộng đồng dựa vào xây dựng
nguồn vốn (ABCD)/khung sinh kế bền vững: vốn
con người, vốn xã hội, vốn tài chính và vốn tự nhiên
20. Huy động nguồn vốn tự nhiên
• Vốn tự nhiên:
– Đất nương rẫy trồng chè đại/ngô
– Cỏ tự nhiên nuôi trâu để có phân
trâu nuôi giun quế
– Tre nứa, cây rừng/gỗ trồng, lá cọ
làm chuồng trại
– chuối rừng- thức ăn bổ xung cho
gà
– Lấy măng bán làm vốn mua gà
giống
21. Huy động vốn xã hội
• Các liên kết bên • Xây dựng các liên
trong kết bên ngoài
• Chia sẻ kiến thức • Liên kết với lò ấp,
kinh nghiệm giữa lò gà giống/ đại lý
các thành viên thuốc thú y
• Lập quay vòng vốn • Liên kết với khuyến
• Quỹ thuốc thú nông/thú y xã: tập
y/dùng chung huấn/tư vấn/dịch
thuốc vụ phòng dịch
• Mua chung đầu • Liên kết với quỹ tín
vào: giống, thuốc dụng phụ nữ
• Bán chung đầu ra
22. Cải thiện vốn con người
• Kiến thức úm gà • Kỹ năng tính
con đã được cải toán đầu tư/chi
thiện phí- thu nhập
• Kiến thức/kỹ • Kỹ năng tính
năng phòng toán tổ chức
bệnh cho gà sản xuất gà theo
bằng vac-xin thời vụ
•
23. Tiếp cận nhiều bên tham gia
• RDSC: hỗ trợ kỹ thuật, thúc đẩy liên
kết, hỗ trợ phân tích các cơ hội thách
thức
• Cộng đồng: phân tích, lựa chọn, thử
nghiệm, duy trì các hoạt động, tự
sáng tạo các hoạt động mới
• Đoàn thể /chính quyền: giới thiệu, tạo
môi trường pháp lý
• Thú y/khuyến nông: tiếp nhận vai trò
hỗ trợ/cung cấp dịch vụ kỹ thuật
24. Những hạn chế của dự án
• Dự án hạn chế trong
– Khuôn khổ dự án nhỏ (~ 200 tr)
– Thời gian ngắn 8 tháng đủ cho một thời
gian chuẩn bị và một chu kỳ nuôi gà
– Quy mô dự án chỉ ở hai thôn
– Số hộ tham gia thử nghiệm ít
• Chưa đủ để khẳng định một phương
thức nối kết nông dân với thị trường
ở quy mô xã/huyện
25. Khuyến nghị lồng ghép mô hình
vào chương trình nông thôn mới
• Quy hoạch ngành chăn nuôi trong xã, chọn vật nuôi
ưu tiên làm thử
• HPN/HND chọn các hộ mô hình làm mẫu ở các thôn
được chọn, hỗ trợ vốn qua NHCS, NHNN, vận động
lập các tổ sản xuất/CLB
• Nâng cao năng lực chuyên sâu theo sản phẩm đã
chọn cho thú y/khuyến nông viên;
• Ngành khuyến nông/thú y hỗ trợ nông dân về kỹ
thuật chăn nuôi phòng bệnh, hỗ trợ nông dân trồng
cây thức ăn gia súc, nuôi giun quế
• Liên kết các CLB/tổ sản xuất với cơ sở đầu vào:
thuốc, con giống, thức ăn, đầu mối tiêu thụ (ký kết
hợp đồng tiêu thụ)
• Ngành thương nghiệp: Hỗ trợ làm chứng nhận xuất
xứ, bao bì nhãn mác
26. Những người tham gia thiết kế
và thực hiện
• Đặng Ngọc Quang, Thiết kế và cố vấn dự án
• Phạm Thị Thanh, Cử nhân công tác xã hội, Điều
phối viên Ban Quản lý dự án
• Nguyễn Thị Thiệp, Chủ tịch HPN xã Yên Lương,
thành viên Ban Quản lý
• Đinh Tiến Lại, Ủy viên UBND xã Yên Lương, thành
viên Ban Quản lý
• Nguyễn Đình Ninh, Kỹ sư Kinh tế Nông nghiệp, Trợ
lý cán bộ dự án
• Hoàng Thị Lượt, Kỹ thuật viên, Trợ lý cán bộ dự án
• Ngô Thị Nga, Kỹ thuật viên, Trợ lý cán bộ dự án
27. Xin trân trọng cảm ơn
Liên hệ:
CHƯƠNG TRÌNH CASI III
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Hỗ trợ Phụ nữ Dân tộc Thiểu số Tổ chức Câu lạc bộ
Sản xuất Gà sạch Theo hướng Thị trường
Xã Yên Lương, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210 3 874 530. Email: rdscvn@gmail.com