SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 82
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ
-------o0o------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC,
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Sinh viên: Dương Thị Hiền
Chuyên ngành: Kế toán
Khóa học: 2011-2015
Bù Đăng – 8/ 2015
LỜI CẢM ƠN

Thực tập tốt nghiệp là một công việc bắt buộc đối với mỗi sinh viên trước khi ra
trường. Nó giúp sinh viên có thể tiếp cận được với thực tế, vận dụng kiến thức lý
thuyết chuyên ngành vào việc quan sát, tổng hợp, đánh giá, giải quyết những bất cập
của cơ sở thực tập. Đối với sinh viên chuyên ngành kế toán, thời gian thực tập là thời
gian cho sinh viên tiếp cận thực tế công tác hạch toán tại cơ sở. Qua đó sinh viên có
thể biết được tại các doanh nghiệp họ đã vận dụng chế độ như thế nào, tổ chức chứng
từ, sổ sách, báo cáo ra sao đồng thời thấy được những quy định phù hợp cũng như
những quy định còn bất cập của chế độ, chuẩn mực. Bất kỳ một sinh viên nào cũng
mong muốn được thực tập tại cơ sở có bộ máy kế toán hoàn chỉnh, có nhiều nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, các nghiệp vụ đa dạng, phong phú để có thể kiểm nghiệm lí thuyết
được nhiều hơn và học được từ thực tế cũng nhiều hơn.
Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Tây Nguyên đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực
hiện bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy
giáo TS Nguyễn Thanh Trúc đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày ..tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Hiền
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 KPCĐ Kinh phí công đoàn
4 CNV Công nhân viên
5 QĐ Quyết định
6 BTC Bộ tài chính
7 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
8 XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
9 GTGT Giá trị gia tăng
10 BP Bộ phận
11 CNTT Công nhân trực tiếp sản xuất
12 SXSP Sản xuất sản phẩm
13 CTY Công ty
14 LĐ Lao động
15 TSCĐ Tài sản cố định
ii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG.............................................................................................37
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG.............................................................................................39
BẢNG CHẤM CÔNG..............................................................................................................41
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG.............................................................................................42
BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH ...........................................................................48
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY....................................................49
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG....................52
iii
DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG....................................................................................................................................11
Hình 2.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG.........................................................13
Hình 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY....................................................................17
HÌNH 2.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY...........................................................20
Hình 2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN...............................................................................21
Hình 2.4 HÌNH THỨC GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG.............................................................24
iv
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................................v
PHẦN THỨ NHẤT....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài.............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................2
PHẦN THỨ HAI........................................................................................................................2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................................................2
2.1. Khái niệm, phân loại lao động- tiền lương, quỹ lương..................................................2
2.1.1. Ti n l ngề ươ ...........................................................................................................................2
2.1.2. Phân lo i ti n l ngạ ề ươ ...........................................................................................................2
2.1.3. Qu ti n l ngỹ ề ươ ....................................................................................................................3
2.2. Nguyên tắc và yêu cầu tính lương, chi trả tiền lương cho người lao động....................3
2.3. Các hình thức trả lương, các phương pháp chia lương sản phẩm tập thể.......................4
2.3.1. Hình th c tr l ng theo th i gianứ ả ươ ờ ......................................................................................5
2.3.2. Hình th c tr l ng theo s n ph mứ ả ươ ả ẩ ....................................................................................6
2.4. Các phương pháp tính số thực tế phải trả, phải nộp và chế độ trích BH, KPCĐ............8
v
2.4.1. Qu b o hi m xã h iỹ ả ể ộ ..........................................................................................................8
2.4.2. Qu B o hi m y tỹ ả ể ế...............................................................................................................8
1.4.3. Qu B o hi m th t nghi pỹ ả ể ấ ệ ..................................................................................................9
2.4.4. Kinh phí công đoàn..............................................................................................................9
2.5. Phân bổ chi phí tiền lương vào đối tượng sử dụng .....................................................10
2.6. Phương pháp hạch toán.................................................................................................10
2.6.1. H ch toán chi ti t ti n l ngạ ế ề ươ .............................................................................................10
2.6.2. K toán t ng h p ti n l ng và các kho n trích theo l ngế ổ ợ ề ươ ả ươ .............................................10
2.7. Các hình thức kế toán....................................................................................................12
PHẦN THỨ BA........................................................................................................................14
..................................................................................................................................................14
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC...................................................................14
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc....................14
3.1.1. Quá trình hình thành phát tri n và ch c năng ho t đ ng c a công tyể ứ ạ ộ ủ ..............................14
3.3.2. Ch c năng nhi m v c a doanh nghi pứ ệ ụ ủ ệ ...........................................................................16
3.3.3. T ch c b máy qu n lýổ ứ ộ ả ....................................................................................................17
Quy trình công nghệ sản xuất..............................................................................................19
3.3.4. T ch c công tác k toánổ ứ ế ...................................................................................................20
T ch c b máy k toánổ ứ ộ ế ..............................................................................................................20
Đ phù h p v i quy mô c a công ty, Công ty TNHH TM 1 thành viên Th ng m i Hoàng L c đãể ợ ớ ủ ươ ạ ộ
xây d ng b máy k toán nh sau:ự ộ ế ư ..............................................................................................20
Hình th c k toán t i đ n vứ ế ạ ơ ị .......................................................................................................22
Ch đ k toán áp d ng t i công tyế ộ ế ụ ạ ............................................................................................22
Các ph ng pháp k toán ch y u mà doanh nghi p s d ngươ ế ủ ế ệ ử ụ ...................................................23
Hình th c s k toán mà doanh nghi p s d ng đ ghi chép các nghi p vứ ổ ế ệ ử ụ ể ệ ụ .............................23
3.3.5. Khái quát tình hình lao đ ngộ ..............................................................................................24
3.3.6. Khái quát tình hình s n xu t kinh doanhả ấ ...........................................................................25
3.3.7. Khái quát tình hình tài s n, ngu n v nả ồ ố ..............................................................................27
3.3.8. Nh ng thu n l i và h n chữ ậ ợ ạ ế..............................................................................................28
3.4. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................29
3.5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................29
PHẦN THỨ TƯ ......................................................................................................................30
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................................................30
4.1. Thực trạng kế toán thức tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty ..........30
Ch ng t , tài kho n và s k toán s d ng c a công tyứ ừ ả ổ ế ử ụ ủ ............................................................30
H ch toán ti n l ng lao đ ng kh i phân x ngạ ề ươ ộ ố ưở .......................................................................30
vi
4.1.2. Các ch ng t và s sách c n s d ngứ ừ ổ ầ ử ụ ................................................................................33
4.1.4. H ch toán ti n l ng và các kho n trích theo l ng c a công ty.ạ ề ươ ả ươ ủ ....................................35
C ng Hoà xã h i ch nghĩa Vi t Namộ ộ ủ ệ ......................................................................................45
Đ c l p – T do - H nh phúcộ ậ ự ạ ................................................................................................45
Phi u thanh toán tr c p BHXHế ợ ấ ...............................................................................................45
(Ngh m)ỉ ố .................................................................................................................................45
BCH công đoàn.........................................................................................................................45
4.2. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................66
4.2.1. u đi mƯ ể ............................................................................................................................66
4.2. Nh c đi mượ ể ..........................................................................................................................68
4.3 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.....................................................................................................................................69
4.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện.......................................................................................69
4.3.1.1. S c n thi t c a công tác h ch toán ti n l ng và các kho n trích theo l ngự ầ ế ủ ạ ề ươ ả ươ ............69
4.3.1.2. Ph ng h ng hoàn thi nươ ướ ệ .............................................................................................70
4.3.2. Đề xuất các giải pháp.................................................................................................70
4.3.2.1. V t ch c b máy k toánề ổ ứ ộ ế .............................................................................................70
4.3.2.2 V vi c luân chuy n ch ng tề ệ ể ứ ừ ........................................................................................70
4.3.2.3. V các kho n trích theo l ngề ả ươ ........................................................................................71
PHẦN THỨ NĂM....................................................................................................................71
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................72
vii
PHẦN THỨ NHẤT
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Tiền lương được coi là một trong những chính sách hàng đầu của kinh tế xã
hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Nó liên quan trực tiếp đến chi phí
sản xuất, giá thành sản phẩm, cuộc sống của người lao động và là một thước đo
của một quốc gia. Đặc biệt với tình hình hiện nay, khi mà nền kinh tế phát triển
đầy tiềm ẩn, vật giá leo thang không ngừng, chỉ có tiền lương dường như vẫn đang
chuyển động tại chỗ và ngày càng không đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của
người lao động, thì vấn đề tiền lương ngày càng được quan tâm.
Đứng ở góc độ kế toán doanh nghiệp, tiền lương là khoản chi phí khá
lớn, cấu thành nên giá thành sản phẩm, là đòn b ẩy quan trọng thúc đẩy người lao
động tích cực cống hiến. Việc chi trả lương hợp lý cho người lao động sẽ tiết kiệm
được chi phí lao động sống, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh thu
cho doanh nghiệp, cải thiện nâng cao đời sống vật chất, củng cố tinh thần cho
người lao động, kích thích người lao động quan tâm đến sản xuất, tạo điều kiện
phát triển sản xuất của doanh nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong
cơ chế quản lý kinh tế, tiền lương là một vấn đề cấp hiết, vì vậy cùng với sự đổi
mới cơ chế kinh tế hiện nay đòi h ỏi tiền lương cũng không ng ừng đổi mới, hoàn
thiện sao cho phù hợp để thực sự là đòn bẩy kinh tế mạnh mẽ trong các doanh
nghiệp.
Để giải quyết vấn đề trên, đứng ở góc độ kế toán trong doanh nghiệp là
phải tổ chức tốt việc tính và hạch toán tiền lương hợp lý, chính xác giúp cho
doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương, bảo đảm việc chi trả lương và trợ cấp bảo
hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng
của người lao động và thực hiện đầy đủ nghĩa v ụ của họ đối với Nhà nước. Chính
vì vậy mà việc tính và hạch toán tiền lương trong các doanh nghiệp là một vấn
đề hết sức quan trọng.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu chung
1
Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc. Từ đó, tìm ra
những điểm khác biệt giữa lý thuyết và thực tế trong quá trình hạch toán kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương.
• Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu khung lý thuyết chung về tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc.
Phản ánh thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc.
Đưa ra nhận xét chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.3 Phạm vi nghiên cứu
•Không gian
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc
•Thời gian
•Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc
PHẦN THỨ HAI
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái niệm, phân loại lao động- tiền lương, quỹ lương
2.1.1. Tiền lương
Tiền lương nó là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền sản
xuất hàng hoá. Nó là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản xuất xã hội mà người lao
động sử dụng sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất
nhằm tái sản xuất sức lao động
2.1.2. Phân loại tiền lương
Trên phương diện hoạch toán tiền lương thì tiền lương của công nhân viên gồm
2 loại: tiền lương chính và tiền lương phụ.
2
- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ chỉnh của họ, bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và
các khoản phụ cấp kèm theo như lương phụ cấp chức vụ.
- Tiền lương phụ là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân
viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân
viên nghỉ theo chế độ được hưởng lương như nghỉ phép, đi họp, đi học…
2.1.3. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của doanh
nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương.
2.2. Nguyên tắc và yêu cầu tính lương, chi trả tiền lương cho người lao
động
- Xuất phát từ tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương đối
với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng, cũng như toàn bộ nền kinh tế nói
chung, trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cần thực hiện tốt yêu cầu quản
lý tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Theo dõi chặt chẽ số lượng lao động trong doanh nghiệp, thời gian làm việc,
trình độ của người lao động. Từ đó, lựa chọn hình thức trả lương phù hợp với mỗi
người, phải tổ chức phân công lao động sao cho họ có thể phát huy hết khả năng của
mình để phục vụ cho công ty.
- Xây dựng kế hoạch tiền lương, tổ chức thực hiện kế hoạch tiền lương sao cho
tiết kiệm, có hiệu quả, đúng chính sách của Nhà nước thực hiện các chế độ thống kê về
lao động tiền lương một cách chính xác, trung thực, kịp thời.
- Tổ chức thực hiện nâng cấp, nâng bậc nâng lương cho cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp sao cho công bằng, công khai, đúng chính sách.
- Định kỳ làm tốt công tác thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
của doanh nghiệp đối với người lao động. Mặt khác, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa
vụ, quyền lợi của người lao động đối với tổ chức công doàn.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền
lợi của người lao động mà còn liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Để phục vụ sự quản lý tiền lương có hiệu quả, kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương ở doanh nghiệp cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
3
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ
tình hình hiện có và sự biến động về số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng
thời gian lao động và kết quả lao động.
- Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lương,
tiền thưởng và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Phản ánh kịp thời, đầy
đủ, chính xác tình hình thanh toán các khoản tiền lương cho người lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình
chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Tình
hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Tính toán và phân bổ chính xác đúng đối tượng các khoản tiền lương và các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Hướng dẫn và
kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ, đúng đắn chế độ ghi chép ban đầu
về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác
có hiệu quả, tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những
hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ sử dụng
chỉ tiêu KPCĐ, chế độ phân phối theo lao động.
- Lập báo cáo về lao động tiền lương và các khoản trích theo lương, phân tích
tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT. Đề xuất biện
pháp để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa
những vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ an toàn lao động, tiền
lương và các khoản trích theo lương.
2.3. Các hình thức trả lương, các phương pháp chia lương sản phẩm tập
thể
Tiền lương trả cho người lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao
động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Việc trả lương theo số lượng và
chất lượng có ý nghĩa rất to lớn trong việc động viên khuyến khích người lao động,
thúc đẩy họ hăng say lao động, sáng tạo năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải
vật chất, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho mỗi công nhân viên.
Do ngành nghề, công việc trong doanh nghiệp khác nhau nên việc chi trả lương
cho các đối tượng cùng khác nhau nhưng trên cơ sở tiền thuế phù hợp. Thực tế có
nhiều cách phân loại như cách trả lương theo sản phẩm, lương thời gian, phân theo đối
tượng gián tiếp trực tiếp… Mỗi cách phân loại đều có tác dụng tích cức giúp cho quản
4
lý điều hành được thuận lợi. Tuy nhiên, để công tác quản lý nói chung và hạch toán
nói riêng đỡ phức tạp tiền lương thường được chia làm tiền lương chính và tiền lương
phụ.
Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động bao gồm tiền lương cấp
bậc, tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương. Tiền lương phụ là bộ
phận tiền lương trả cho người lao động mà thực tế không làm việc như nghỉ phép, hội
họp, học tập, lễ tết…
Hai cách phân loại này giúp cho lãnh đạo tính toán phân bổ chi phí tiền lương
được hợp lý, chính xác đồng thời cung cấp thông tin cho việc phân tích chi phí tiền
lương một cách khoa học.
Dựa vào nguyên tắc phân phối tiền lương và đặc điểm, tính chất trình độ quản
lý của doanh nghiệp mà các doanh nghiệp trả lương theo các hình thức sau:
2.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo
thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động.
Tiền lương thời gian có thể thực hiện tính theo tháng – tuần – ngày – giờ làm
việc của người lao động. Tuỳ thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời giam làm
việc của doanh nghiệp.
+ Lương tháng: Là lương trả cố định hàng tháng được quy định đối với từng
bậc lương trong các doanh nghiệp có tháng lương. Hình thức này có nhược điểm là
không tính được số ngày làm việc trong tháng thực tế. Thường nó chỉ áp dụng cho
nhân viên hành chính.
+ Lương ngày: Căn cứ vào mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong
tháng. Lương ngày thường được áp dụng cho mọi người lao động trong những ngày
học tập, làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Hình thức này có ưu điểm là thể hiện được trình độ và điều kiện làm việc của
người lao động. Nhược điểm là chưa gắn tiền lương với sức lao động của từng người
nên không động viên tận dụng thời gian lao động để nâng cao năng suất lao động.
+ Tiền lương giờ: được tính dựa trên cơ sở mức lương ngày chia cho số giờ tiêu
chuẩn (áp dụng cho lao động trực tiếp không hưởng theo lương sản phẩm). Ưu điểm:
5
tận dụng được thời gian lao động nhưng nhược điểm là không gắn tiền lương và kết
quả dlj và theo dõi phức tạp.
Tiền lương thời gian có hai loại: tiền lương thời gian, giản đơn và tiền lương
thời gian có thưởng.
+ Tiền lương thời gian giản đơn: là tiền lương của công nhân được xác định căn
cứ vào mức lương cấp bậc và thời gian làm việc thực tế.
+ Tiền lương thời gian có thưởng: có hình thức dựa trên sự kết hợp giữa tiền
lương trả theo thời gian giản đơn, với các chế độ tiền lương, khoản tiền lương này
được tính toán dựa trên các yếu tố nhự sự đảm bảo đủ ngày, giờ công của người lao
động, chất lượng hiệu quả lao động.
Tiền lương thời gian
có thưởng
=
Tiền lương thời gian
giản đơn
+ Tiền thưởng
Tiền lương thời gian có ưu điểm là dễ tính toán xong có nhiều hạn chế, vì tiền
lương tính trả cho người lao động chưa đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao
động.Vì chưa tính đến một cách đầy đủ chất lượng lao động. Do đó chưa phát huy
được hết chức năng của tiền lương cho sự phát triển sản xuất và chưa phát huy được
khả năng sẵn có của người lao động.
2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động theo kết quả
lao động khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng kỹ thuật đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho mỗi đơn vị sản phẩm
đó. Đây là cách phân phối sát hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động. Điều này
được thể hiện rõ có sự kết hợp giữa thù lao lao động với kết quả sản xuất, giữa tài năng
với việc sử dụng nâng cao năng suất máy móc để nâng cao năng suất lao động.
Tuy nhiền hình thức này còn hạn chế như chỉ coi trọng số lượng sản phẩm mà
chưa + Tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp: là tiền lương trả cho người lao động
được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm. Sản phẩm này phải đúng quy cách, phẩm
chất, định mức kinh tế và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định.
Tiền lương tính theo sản phẩm được tính như sau:
6
Tiền lương được lĩnh
trong tháng
=
Số lượng( khối lượng )
công việc hoàn thành
X
Đơn giá tiền
lương
Tiền lương sản phẩm trực tiếp được sử dụng để tính lương cho từng người lao
động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.
Đơn giá tiền lương được xây dựng căn cứ vào mức lương cấp bậc và định mức
thời gian hoặc định mức số lượng cho công việc đó. Ngoài ra nếu có phụ cấp khu vực
thì đơn giá tiền lương còn được cộng thêm phụ cấp khu vực.
Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp là hình thức trả lương được sử
dụng phố biến trong các doanh nghiệp phải trả lương cho lao động trực tiếp. Vì nó có
ưu điểm đơn giản, dễ tính, quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, sản phẩm
làm ra càng nhiều thì lương càng cao. Do đó khuyến khích được người lao động quan
tâm đến mục tiêu. Tuy nhiên hình thức này có nhược điểm là dễ nảy sinh tình trạng
công nhân chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân, lợi ích cục bộ mà không quan tâm đến lợi
ích chung của tập thể của đơn vị.
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp.
Hình thức trả lương này được tính bằng tiền lương thực lĩnh của bộ phận trực
tiếp nhân với tỷ lệ % lương gián tiếp.
Tiền lương được lĩnh
trong tháng
=
Tiền lương được lĩnh của
bộ phận trực tiếp
X
Tỷ lệ lương
gián tiếp
Hình thức này được áp dụng trả lương gián tiếp cho các bộ phận sản xuất như
công nhân điều chỉnh máy. Sửa chữa thiết bị, bảo dưỡng máy móc, nhân công vận
chuyển vật tư … Trả lương theo sản phẩm gián tiếp khuyến khích người lao động gián
tiếp gắn bó với người lao động trực tiếp để nâng cao năng suất lao động, quan tâm đến
sản phẩm chung. Tuy nhiên nó không đánh giá được chính xác kết quả của người lao
động gián tiếp.
+ Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng.
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ
khen thưởng cho doanh nghiệp quy định. Chế độ khen thưởng này được đặt ra khuyến
khích người lao động nêu cao ý thức trách nhiệm, doanh nghiệp có chế độ tiền lương
thưởng cho công nhân đạt và vượt chỉ tiêu mà doanh nghiệp quy định. Ví dụ: như
thưởng do tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư.
7
Trong trường hợp người lao động lăng phí vật tư, gây thất thoát vật tư, không
bảo đảm ngày công, chất lượng sản phẩm thì cũng sẽ phải chịu phạt bằng cách trừ vào
lương mag họ được hưởng.
+ Tiền lương sản phẩm luỹ tiến.
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với xuất tiền thưởng luỹ tiến
theo mức độ hoàn thành vượt mức sản xuất hoặc định mức sản lượng.
Lương trả theo sản phẩm luỹ tiến có tác dụng động viên người lao động tăng
năng suất lao động và tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành của doanh
nghiệp.
+ Tiền lương khoán theo khối lượng công việc hay từng công việc.
Hình thức này doanh nghiệp quy định mức tiền lương cho mồi loại công việc
hoặc khối lượng sản phẩm cần hoàn thành. Căn cứ vào mức lương này lao động có thể
tích tiền lương quy khối lượng công việc mình đã hoàn thành.
Hình thức khoán quỹ lương: theo hình thức này người lao động biết trước số
tiền lương mà họ sẽ nhện được khi hoàn thành công việc với mức thời gian được giao.
Căn cứ vào khối lượng công việc, khối lượng sản phẩm thời gian hoàn thành mà doanh
nghiệp tiến hành khoán quỹ lương.
2.4. Các phương pháp tính số thực tế phải trả, phải nộp và chế độ trích
BH, KPCĐ
2.4.1. Quỹ bảo hiểm xã hội
Được hình thành từ việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Quỹ BHXH được xây dựng theo quy định của nhà nước. Hiện nay là
26% tính trên tiền lương cơ bản phải trả cho người lao động trong tháng, trong đó 18%
là do đơn vị sử dụng lao động trả, phần này được hạch toán vào chi phí của doanh
nghiệp: 8% do người lao động đóng góp, phần này được trừ vào thu nhập hàng tháng
của người lao động.
2.4.2. Quỹ Bảo hiểm y tế
Được sử dụng để hạch toán các khoản tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc, viện phí
cho người lao động trong thời gian ốm đau. Quỹ này được hình thành bằng cách trích
theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả và căn cứ vào các khoản phụ cấp
khác của công nhân viên thực tế phát sinh trong kỳ. Tỷ lệ trích BHXH hiện nay là
8
4,5%. Trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% tính vào thu nhập
của người lao động.
1.4.3. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được hình thành theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội như sau: người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% tiền
lương, tiền công tháng; người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền
công tháng và Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.
2.4.4. Kinh phí công đoàn
Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản
và các khoản phụ cấp của công nhân viên. Tỷ lệ trích hiện hành 2% tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cùng với tiền lương phải trả
công nhân viên hợp thành chi phí cho công nhân viên.
* Tiền lương nghỉ phép trích trước.
Đối với công nhân viên nghỉ phép năm, theo chế độ chính quy công nhân trong
thời gian nghỉ phép đó vẫn được hưởng lương đầu đủ, như trong thời gian đi làm. Tuy
nhiên nếu việc nghỉ phép diễn ra không đều đặn sẽ dẫn đễn những khó khăn trong
Công ty trong việc bố trí kế hoạch sản xuất, tính toán chi phí tiền lương cũng như giá
thành sản phẩm. Do đó, để hạn chế biến động của chi phí tiền lương khi công nhân sản
xuất nghỉ phép đối với công nhân sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào quỹ lương cấp bậc và
số ngày nghỉ quy định để dự tính số lượng sẽ phải trả cho công nhân viên trong thời
gian nghỉ phép. Trên cơ sở xác định mức tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
Số trích trước theo kế
hoạch tiền lương nghỉ
pháp của công nhân sản
xuất trong tháng
=
Số tiền lương
chỉnh phải trả
trong tháng
X
Tỷ lệ trích trước theo
kế hoạch tiền lương
nghỉ pháp của công
nhân sản xuất
Tỷ lệ trích trước theo kế
hoạch tiền lương nghỉ
phép của công nhân sản
=
Tổng tiền lương nghỉ pháp phải trả cho CNSX
theo kế hoạch trong năm
9
2.5. Phân bổ chi phí tiền lương vào đối tượng sử dụng
+ Hàng tháng tính tiền lương phải trả cho công nhân viên và phân bổ các đối
tượng sử dụng.
Nợ TK 622 (tiền lương trả cho CNTTSX)
Nợ TK 627 (tiền lương trả cho lao động gián tiếp – quản lý phân xưởng)
Nợ TK 641 (tiền lương trả cho nhân viên bán hàng)
Nợ TK 642 (tiền lương đưa cho nhân viên quản lý doanh nghiệp)
Nợ TK 241 (tiền lương XDCBDD)
Có TK 334 – phải trả CNV.
2.6. Phương pháp hạch toán
2.6.1. Hạch toán chi tiết tiền lương
- Hạch toán theo thời gian lao động là đảm bảo ghi chép kịp thời chính xác số
giờ công, ngày công làm việc thực tế cũng như ngày nghỉ của người lao động.
- Chứng từ quan trọng để hạch toán thời gian lao động cho công nhân là bảng
chấm công. Bảng chấm công dung để ghi chép thời gian làm việc hàng tháng, ngày
vắng mặt của cán bộ công nhân viên thuộc các phòng ban bảng chấm công do người
phụ trách bộ phận hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận
mình để chếm công cho từng người trong ngày theo các ký hiệu quy định trong các
chứng từ. Cuối tháng người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm
công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan về bộ phận kế toán
kiểm tra đối chiều quy ra công để tính lương, BHXH.
- Các chứng từ khác như phiếu gian nhện công việc, phiếu báo ca, phiếu làm
thêm giờ … các chứng từ này được lập và do tổ trưởng ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật
chất lượng xác nhận, và được chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ tính lương.
- Giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội … là căn cứ để kế toán xác định trợ cấp
BHXH cho người lao động.
2.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
10
Hình 2.1: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
11
TK 333, 141,138 TK 334 TK 622, 627, 641, 642
TK 335
TK 338
TK 111,112, 152..
TK 431
TK 338
TK 111,112
TK 333, 141,138
Các khoản phải khấu trừ
vào lương
Tính tiền lương phải trả cho CNV
Tiền lương nghỉ phép phải
trả
Trích trước TL nghỉ phép
Tiền thưởng từ quỹ khen
thưởng phúc loại
Khấu trừ vào thu nhập của
người lao động (8,5%)
Thanh toán tiền lương,
thưởng, BHXH BHXH phải trả theo phân
cấp
Trích BHXH, BHYT, BHTN
KPCĐ (22%)
BHXH được cấp bù
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cấp trên
2.7. Các hình thức kế toán
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn
khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
- Kế toán trên máy vi tính
+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lượng sổ sách gồm: Sổ
nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất
cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế
toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo
từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại
Hoàng Lộc hình thức kế toán được áp dụng là: nhật ký chung.
12
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Hình 2.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
13
Nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
PHẦN THỨ BA
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng
Lộc
3.1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, việc khuyến khích hình thành, mở rộng
quy mô của doanh nghiệp là một việc làm cần thiết nhằm tạo công ăn, việc làm cho
người lao động và khai thác tiềm năng của địa phương.
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc được thành lập và
chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh ngày 06/01/2014.
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
HOÀNG LỘC
Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH MTV TM HOÀNG LỘC
Trụ sở của công ty đóng trên địa bàn: Số 61, Hai Bà Trưng, Khu Đức Lập, Thị
trấn Đức Phong, Huyện Bù Đăng, Tỉnh Bình Phước.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 61, Hai Bà Trưng, Khu Đức Lập, Thị trấn Đức Phong,
Huyện Bù Đăng, Tỉnh Bình Phước.
Điện thoại: 0977.693.344 Điện thoại bàn: 0651.3974.199
Hình thức sở hữu: Tư nhân Fax: 0651.3974.409
Mã số thuế: 3801067121
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc là công ty TNHH một
thành viên, hạch toán độc lập, có đủ tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ
theo Luật định. Đây là loại hình doanh nghiệp lớn với vốn điều lệ trên
9.000.000.000 đồng.
Phạm vi hoạt động của công ty: Chủ yếu ở các huyện và các tỉnh lân cận
Ngành nghề kinh doanh:Thu mua tiêu, hạt điều, cà phê, bắp, hạt bo bo, các loại
đậu, mì lát khô, mì tươi, mua bán hạt cau tươi, hạt cau khô, lâm thủy sản, vận
chuyển hàng hóa, bán vật liệu xây dựng, gia công hạt điều và xuất nhập khẩu.
14
Công ty chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật về xây dựng trụ sở,
bảo vệ môi trường và điều kiện kinh doanh với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Trước khi thành lập Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc,
gia đình ông Tâm đã có nhiều năm làm đại lý thu mua nông sản (cà phê, mì lát, hạt
điều…) cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, sau đó thấy hạt điều là mặt hàng
chủ lực của địa phương với sản lượng cao, chất lượng tốt nên chuyển sang kinh
doanh mua bán mặt hàng này.
Những năm gần đây, đại lý thu mua của gia đình ông Nguyễn Lương Tâm đã
thu hút được lượng hàng hóa rất lớn. Vụ điều năm 2011 đại lý của ông thu mua
được hơn 70% sản lượng điều thô trong huyện, tạo được uy tín đối với khách hàng
cũng như bà con nông dân trong huyện. Trong quá trình mua bán, biết được rằng
nhu cầu về nhân diều trên thị trường là rất lớn, với câu hỏi: “Tại sao mình không tổ
chức chế biến ngay tại vùng nguyên liệu quê mình vốn có” Và chủ doanh nghiệp
quyết định vừa tiếp tục thu mua nông sản cho công ty theo hợp đồng, vừa mạnh dạn
vay vốn ngân hàng xây dựng nhà máy. Với sự nỗ lực không mệt, đầu năm 2014 nhà
máy chế biến nhân điều xuất khẩu ra đời, với số tiền đầu tư gần 7 tỷ đồng. Lúc này
công ty vừa thu mua, vừa chế biến hạt điều tại chỗ. Tuy nhiên, do chưa có kinh
nghiệm trong công nghệ xử lý tách hạt điều, vỏ lụa không giòn nên khó bóc, năng
suất lao động lại thấp, dẫn đến lương công nhân ít, nên 150 lao động đã bỏ việc, nhà
máy phải hoạt động cầm chừng. Thấy được điểm yếu của nhà máy trong dây
chuyền công nghệ, bà Tuyến đã mạnh dạn vay 1.5 tỷ đồng để đầu tư mua thiết bị
mới, chuyển đổi xử lý hạt điều từ phương pháp chao dầu sang phương pháp hấp.
Đồng thời tuyển lại công nhân, liên kết đào tạo theo kiểu vừa làm vừa học cho công
nhân và cán bộ quản lý. Từ đó hoạt động kinh doanh mới đi vào ổn định và tăng
năng suất lao động.
Hiện nay công ty TNHH Hoàng Lộc đang mở rộng quy mô sản xuất, tạo công
ăn việc làm, tăng thu nhập nhằm cải thiện đời sống cho công nhân. Là doanh nghiệp
có doanh số cao nhất huyện Bù Đăng, đạt trên 90 tỷ đồng/năm và lượng vốn tích lũy
đã tăng lên đáng kể. Hệ thống kho tàng bến bãi và các phương tiện vận tải khá đầy
đủ. Doanh nghiệp có một mạng lưới thu gom nguyên liệu cho doanh nghiệp cũng
như rất nhiều các cơ sở thu mua nhỏ lẻ cung cấp cả trong và ngoài tỉnh.
* Chức năng
15
Chức năng chủ yếu của công ty là thu mua nông sản
Chế biến hạt điều xuất khẩu
Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
3.3.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
* Nhiệm vụ
Quản lý, điều hành, khai thác mọi tiềm năng về vốn, lao động, phương tiện và
kỹ thuật của công ty để tổ chức mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả.
Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên, thực hiện đúng hợp đồng lao
động.
Mọi hoạt động của công ty phải tuân thủ theo luật doanh nghiệp và quy định
pháp luật khác có liên quan. Công ty phải xây dựng dự án đầu tư - kế hoạch, sản
xuất kinh doanh hàng năm, phương hướng sản xuất dài hạn với đầu tư thiết bị và kỹ
thuật tiên tiến. Công ty đã thúc đẩy và mở rộng quy mô phát triển của ngành sản
xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng lượng cung lớn cho thị trường, đồng
thời giải quyết tình trạng thất nghiệp, tạo việc làm cho người lao động trong huyện.
Mặc dù phải đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế thị trường, công ty
vẫn đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nước. Ngoài ra, doanh nghiệp còn thiết lập mối quan hệ trong dân cư, cộng
đồng như phát động nhiều phong trào từ thiện, phúc lợi xã hội (như xây dựng nhà
tình nghĩa cho bà mẹ Việt Nam anh hùng, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ,
gia đình khò khăn và quỹ vì người nghèo, tham gia các phong trào giao lưu văn hóa
do huyện tổ chức như hội diễn văn nghệ để phục vụ đồng bào…)
* Quyền hạn
Được ký kết hợp đồng kinh tế với các tổ chức kinh tế có liên quan đến hoạt
động của công ty
Được mở tài khoản tại ngân hàng
Được quản lý, sử dụng lao động vật tư, tiền vốn và phương tiện vận tải kinh
doanh
Được sử dụng con dấu riêng theo quy định hiện hành, trong khuôn khổ giấy
phép của Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Bình Phước
Được quyền tăng giảm vốn điều lệ để phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh.
16
Được tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp theo đúng
quy định pháp luật của nhà nước.
* Quy mô
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc là một trong những
công ty hàng đầu của huyện với trang thiết bị hiện đại, cán bộ kỹ thuật, công nhân
được đào tạo lành nghề.
3.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH TM 1 thành
viên Thương mại Hoàng Lộc có các phòg bann sau: Phòng Giám đốc, Phó
Giám đốc, Phòng Tổng hợp, Phòng Kế toán tài chính, Phòng Kỹ thuật, Phòng
Bảo hộ lao động và các phân xưởng.
Sau đây là sơ đồ bộ máy của công ty:
Hình 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
17
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng kế hoạch
Tổ xePhân xưởng
sản xuất
Tổ mua hàng
Quan hệ trực tuyến
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ
giữa các phòng ban, bộ phận trong Công ty.
* Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, phòng ban
Giám đốc
- Là người đại diện cho toàn thể cán bộ công nhân viên;
- Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên, toàn bộ tài sản, vật tư, vốn của công ty;
- Tổ chức sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả để bảo tồn và phát triển
nguồn vốn kinh doanh.
Phó giám đốc
- Giúp giám đốc chỉ đạo xây dựng các phương pháp tổ chức sản xuất kinh
doanh;
- Thay thế giám đốc giải quyết các công việc khi được giám đốc ủy quyền;
- Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành phân xưởng.
Phòng kế toán
- Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính,
hạch toán kế toán, tính giá thành, định giá bán, giúp tăng tích lũy trong sản xuất
kinh doanh;
- Tổ chức hoạch toán vật tư thông qua việc kiểm tra chế độ xuất nhập và sử
dụng vật tư;
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ xây dựng kế hoạch tài chính.
Phòng kế hoạch
- Lên kế hoạch mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ... và nhận đơn đặt hàng
của khách hàng sau đó lên kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh.
Phòng kinh doanh
- Phòng kinh doanh có chức năng giúp giám đốc tổ chức kinh doanh xuất nhập
theo đúng nguyên tắc chế độ và đảm bảo kinh doanh hàng năm đạt hiệu quả kinh tế
cao nhất, tìm nguồn hàng mới đáp ứng nhu cầu khách hàng;
- Đề xuất các biện pháp tốt nhất để cải tiến các nguồn hàng sản xuất trong nước,
ký kết thực hiện các hợp đồng cung cấp các thiết bị văn phòng…Quản lý khai thác
có hiệu quả bộ phận bán hàng nhằm đem lại doanh thu cao;
18
- Chỉ đạo và lập kế hoạch kinh doanh nhằm đạt mục tiêu kinh doanh và quảng
bá thương hiệu.
Tổ mua hàng
- Nhập mẫu lựa hàng tại phòng kinh doanh để đối chiếu lại nội dung của đơn đặt
hàng. Sau đó mới cho kế toán ghi nhập hàng.
Phân xưởng
- Quản lý nguyên vật liệu, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác sản
xuất;
- Thực hiện công tác sản xuất sản phẩm đảm bảo năng suất và chất lượng, thực
hiện tốt các đơn hành nhằm tạo uy tín trên thương trường và đem lại hiệu quả kinh
tế cao;
- Lập kế hoạch và theo dõi các công đoạn sản xuất.
Tổ xe
- Chuyên chở hàng đi tiêu thụ hoặc giao cho phía khách hàng; vận chuyển vật tư
hàng hoá, phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.
* Dây chuyền công nghệ sản xuất
Nguyên liệu: Hạt điều
Thành phẩm: Nhân điều
Công ty ứng dụng các thiết bị chế biến hạt điều
- Lò chao hạt điều
- Máy sấy hạt điều
- Máy cắt tách vỏ
- Máy bóc tách vỏ lụa hạt điều
- Máy rang nhân điều
- Máy sàng phân loại hạt điều
- Máy sàng phân loại nhân điều
- Thiết bị đo độ ẩm hạt và nhân điều
- Máy đóng bao và phân loại nhân điều
Quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty TNHH TM 1 thành viên
Thương mại Hoàng Lộc được thể hiện qua các công đoạn:
19
Hạt điều
thô
Hạt điều
thô
ngâm
tẩy
ngâm
tẩy
phâm loại hạt
điều
phâm loại hạt
điều
ly tâmly tâmchao
dầu
chao
dầu
Đóng góiĐóng gói
cắt tách
vỏ
cắt tách
vỏ
sấysấy Bóc vỏ
lụa
Bóc vỏ
lụa
rang
nhân
rang
nhân sàng phân loại
nhân
sàng phân loại
nhân
HÌNH 2.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty TNHH TM 1 thành viên
Thương mại Hoàng Lộc được thể hiện qua các công đoạn sau:
* Dây chuyền công nghệ sản xuất
Nguyên liệu: Hạt điều
Thành phẩm: Nhân điều
Công ty ứng dụng các thiết bị chế biến hạt điều
- Lò chao hạt điều
- Máy sấy hạt điều
- Máy cắt tách vỏ
- Máy bóc tách vỏ lụa hạt điều
- Máy rang nhân điều
- Máy sàng phân loại hạt điều
- Máy sàng phân loại nhân điều
- Thiết bị đo độ ẩm hạt và nhân điều
- Máy đóng bao và phân loại nhân điều
- Hoàng Lộc là công ty đầu tiên thay thế phương pháp chao dầu bằng công
nghệ hấp trước khi bóc tách vỏ hạt điều. Đây cũng là công ty duy nhất trên địa bàn
tỉnh hiện nay đầu tư hệ thống máy móc hiện đại theo công nghệ mới, với công
suất mỗi ngày tương đương 150 lao động làm việc liên tục, tỷ lệ phế phẩm thấp
và không gây ô nhiễm môi trường.
3.3.4. Tổ chức công tác kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán
Để phù hợp với quy mô của công ty, Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương
mại Hoàng Lộc đã xây dựng bộ máy kế toán như sau:
20
Kế
toán
VT
TSCĐ
Kế
toán
VT
TSCĐ
Kế
toán
NVL
Kế
toán
NVL
Kế toán
TP tiêu
thụ
Kế toán
TP tiêu
thụ
Kế toán
TT công
nợ
Kế toán
TT công
nợ
Kế toán
thu - chi
Kế toán
thu - chi
Kế
toán
lương
Kế
toán
lương
Thủ
quỹ
Thủ
quỹ
KẾ TOÁNKẾ TOÁN
Hình 2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Do đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, trực tiếp tập trung nên mô
hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại
Hoàng Lộc cũng được tập trung theo một cấp. Toàn bộ công tác kế toán của xí
nghiệp (ghi sổ kế toán tổng hợp, chi tiết, lập báo cáo kế toán, kiểm tra kế toán..) đều
tập trung tại phòng tài vụ, các phân xưởng xí nghiệp không tổ chức bộ máy kế toán
riêng mà bố trí các nhân viên kinh tế hỗ trợ cho công tác kế toán tập trung: thu thập
chứng từ, nghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ, chuyển chứng từ cho các
nhân viên kinh tế ở các phân xưởng gửi về phòng kế toán của xí nghiệp tiến hành
toàn bộ công việc kế toán theo quy định của nhà nước ban hành.
Đứng đầu phòng kế toán tài vụ là một kế toán trưởng, chịu trách nhiệm phối
hợp giữa các nội dung của công tác kế toán nhằm đảm bảo sự thống nhất về số liệu
kế toán. Mỗi phần hành kế toán được giao cho kế toán phụ trách, kế toán trưởng
theo dõi tình hình tài chính chung, tham mưu cho giám đốc về tài chính, giúp việc
cho giám đốc về mặt nghiệp vụ chuyên môn, tổng hợp số liệu, phân tích hoạt động
kinh tế để khai thác tối đa mọi khả năng của đơn vị, nâng cao hiệu quả sử dụng
đồng vốn và cải tiến phương pháp kinh doanh, định kỳ tổ chức thực hiện theo chế
độ kế toán
* Bộ phận kế toán vốn bằng tiền và thanh toán:
- Kế toán thanh toán tiền mặt: viết phiếu thu, phiếu chi, căn cứ vào sổ quỹ
ghi báo nợ- có ghi vào nhật ký thu chi. Hàng quý lập kế hoạch tiền mặt gửi cho
ngân hàng
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: căn cứ vào số dư trừ số phát hành séc, uỷ
nhiệm chi cuối tháng vào nhật ký thu chi
21
- Thủ quỹ tiền mặt: căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để xuất nhập quỹ, ghi sổ
quỹ thu chi, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán tiền mặt
+ Bộ phận kế toán vật liệu và công cụ lao động nhỏ
Kế toán sử dụng TK 152, 153 hạch toán chi tiết vật liệu và công cụ lao động
nhỏ theo phương pháp đối chiếu luân chuyển. Kế toán vật liệu ngày một lần xuống
phòng cung tiêu đối chiếu và nhận chứng từ xuất kho cho từng phân xưởng để tính
ra lượng vật liệu cần dùng cho từng đơn đặt hàng
Cuối tháng căn cứ vào phiếu nhập, xuất để lên bảng nhập xuất, tồn, lên bảng
phân bổ vật liệu, công cụ lao động nhỏ nộp báo cáo cho bộ phận kế toán giá thành
+ Bộ phận kế toán tiền lương công nhân sản xuất
Kế toán căn cứ các chứng từ hạch toán thời gian lao động như bảng chấm
công, kết quả lao động thực tế của phân xưởng, cụ thể là bảng kê khối lượng công
việc đã hoàn thành và các quy định của nhà nước để tính lương và lập bảng phân bổ
tiền lương và bảo hiểm xã hội
+ Bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán tài
sản cố định
Kế toán tổng hợp số liệu do các khâu kế toán cung cấp để tập hợp toàn bộ
cho phí của xí nghiệp lên chứng từ ghi sổ.
+ Bộ phận kế toán thành phẩm và tiệu thụ (kiêm kế toán thành phẩm)
Kế toán theo dõi tình hình nhập - xuất -tồn kho thành phẩm. Hàng tháng lên
báo cáo nhập- xuất -tồn cuối quý lên sổ tổng hợp thanh toán, lên báo cáo kết quả
kinh doanh
+ Bộ phận kế toán tổng hợp
Vào sổ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái các tài khoản sau đó lập bảng cân
đối kế toán, lên bảng tổng kết tài sản
Hình thức kế toán tại đơn vị
 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
● Chế độ kế toán áp dụng
22
Theo quy định tại QĐ 15/2006/QĐ- BTCngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính
● Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 –DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03- DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
 Các phương pháp kế toán chủ yếu mà doanh nghiệp sử dụng
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên
công ty đã chọn phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường
thẳng
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ và sử dụng TK 133 để tính thuế đầu vào, TK 331 để tính thuế đầu ra.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ (việt nam đồng)
- Phương pháp tính VAT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Theo phương pháp khê khai thường xuyên.
- Phương pháp ghi nhận giá trị TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá
- Phương pháp ghi nhận giá trị hàng hoá: Ghi nhận theo giá gốc
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp tính khấu hao: theo phương pháp đường thẳng
- Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ
 Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ
+ Hình thức sổ kế toán là hệ thống các sổ sách kế toán dùng để ghi chép, hệ thống
hóa và tổng hợp các số liệu chứng từ kế toán theo một trình tự và ghi chép nhất
định. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ.
23
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu.
Hình 2.4 HÌNH THỨC GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG
3.3.5. Khái quát tình hình lao động
Tổng số lao động của công ty:
- Tổ chức quản lý: 02 người
- Phòng kinh doanh: 02 người
24
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
- Phòng kế toán: 03 người
- Phòng kế hoạch: 02 người
- Tổ mua hàng: 03 người
- Phân xưởng sản xuất: 20 người
- Tổ xe: 04 người
- Bảo vệ: 02 người
Trong số 38 nhân viên của công ty có 02 người đạt trình độ Đại học, 02 người
Cao đẳng, 02 người trình độ trung cấp, 05 người sơ cấp, còn lại là lao động phổ
thông.
3.3.6. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh
Bảng 2.2: Báo Cáo Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh (2011-2013)
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2011 2012 2013
2012/2011 % 2013/2012 %
(ngàn đ) (ngàn đ) (ngàn đ)
1. Doanh thu bán
hàng
3,058,741 3,645,698
3,907,461 586,957 19.19 261,763 7.18
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
38,565 46,585
32,906 8,020 20.80 (13,679) (29.36)
3 Doanh thu thuần 3,020,176 3,599,113 3,874,555 578,937 19.17 275,442 7.65
4. Giá vốn hàng bán 2,105,654 2,243,972 2,676,908 138,318 6.57 432,936 19.29
5. Lợi nhuận gộp 914,522 1,355,141 1,197,647 440,619 48.18 (157,494) (11.62)
6. Doanh thu HĐTC 52,569 75,265 82,728 22,696 43.17 7,463 9.92
7. Chi phí tài chính 21,254 32,654 35,076 11,400 53.64 2,422 7.42
Trong đó : Chi phí lãi
vay - - - - - - -
8. Chi phí bán hàng 322,659 448,525 350,985 125,866 39.01 (97,540) (21.75)
9. Chi phí quản lý DN 180,265 255,736 269,905 75,471 41.87 14,169 5.54
10.Lợi nhuận thuần
từ HĐKD 442,913 693,491 624,409 250,578 56.57 (69,082) (9.96)
11. Thu nhập khác - - - - - - -
12. Chi phí khác - - - - - - -
13. Lợi nhuận khác - - - - - - -
14. Tổng lợi nhuận
trước thuế 442,913 693,491 624,409 250,578 56.57 (69,082) (9.96)
15. Thuế TNDN hiện
hành 110,728 173,373 156,102 62,645 56.57 (17,271) (9.96)
16. Thuế TNDN hoản
lại - - - - - - -
17. Lợi nhuận sau
thuế 332,185 520,118 468,307 187,934 56.57 (51,812) (9.96)
18. Lãi cổ phiếu(*) - - - - - - -
(Nguồn: Tính toán từ báo cáo tài chính của công ty)
25
Công ty hoạt động có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn vững mạnh và
biết sử dụng nguồn vốn đó thật linh hoạt nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho
công ty. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
Qua bảng số liệu bên trên ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng liên tục từ
3,058 triệu đồng năm 2011 lên 3,645 triệu đồng năm 2012, tức tăng 568,9 triệu
đồng về giá trị, về tốc độ tăng 19,19%. Sang năm 2013, tổng doanh thu tăng 261,7
triệu đồng về giá trị, vượt hơn năm 2012 là 7,18% về tốc độ. Từ năm 2011 đến năm
2013, tổng doanh thu đều tăng là do trong những năm qua, công ty vẫn giữ uy tín về
chất lượng của mình trên thương trường.
Tuy doanh thu tăng rất cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có
chiều hướng tăng theo. Năm 2012, giá vốn hàng bán là 2,243 triệu đồng tăng 6,57%
về tốc độ và 138 triệu đồng về giá trị so với năm 2011, đến năm 2013 giá vốn hàng
bán tiếp tục tăng cao hơn và tăng 19,29% so với cùng kỳ năm 2012.
Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí hoạt động (hay chi phi
bán hàng và quản lý DN ) của công ty qua ba năm cũng có chuyển biến tăng, năm
2011 là 502 triệu đồng, năm 2012 và năm 2013 lần lượt là 704,2 triệu đồng và 620,9
triệu đồng. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hóa của công ty được tiêu
thụ mạnh nên đòi hỏi chi phí hoạt động cũng phải tăng theo.
Còn lợi nhuận gộp của công ty cũng biến động qua ba năm. Cụ thể năm 2011
là 914,5 triệu đồng đến năm 2012 tăng lên là 1,355triệu đồng tương ứng tăng 48,18
% và bắt đầu giảm xuống vào năm 2013 còn 1,197 triệu đồng tương đương giảm
11,62%. Có thể thấy Doanh thu tăng đều qua ba năm còn lợi nhuận gộp tăng 2012
và giảm 2013. Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2013 chỉ đạt 624,4 triệu
đồng trong khi năm 2012 tổng lợi nhuận trước thuế của công ty là 624,4 triệu đồng,
điều này có nghĩa là công ty đã mất đi một phần lợi nhuận đáng kể, tức là đã giảm
69,1 triệu đồng và giảm 9,96 % về tốc độ so với năm 2012.
Tổng doanh thu tăng, kéo theo tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước
cũng biến động theo từng năm, tạo nguồn cho nền kinh tế ngày càng phát triển.
Năm 2011 tổng số thuế phải nộp Nhà nước là 110,7 triệu đồng, năm 2012 tăng lên
173,3 triệu đồng đó là về giá trị, về tốc độ tăng 56,57% so với năm 2011. Sang năm
2013 do tổng lợi nhuận trước thuế giảm 69,1 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm
26
9,69%. Cho nên tổng số thuế phải nộp cũng đã giảm đi một lượng tương đương là
17,2 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 9,69%.
Tóm lại, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua đều
đạt kết quả tương đối khá tốt. Tuy nhiên, công ty cần có những biện pháp tích cực
hơn để tăng doanh thu. Trong tương lai, công ty cần cố gắng hơn nữa để giữ vững
kết quả đạt được, phát huy tích cực những thế mạnh của mình để có thể đứng vững
trên thị trường và phục vụ ngày càng tốt hơn cho nhu cầu của khách hàng.
3.3.7. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
Giá
trị
Tỷ
trọn
g
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọn
g +(-) % +(-) %
(trđ) (%) (trđ) (%) (trđ) (%)
I. Nợ
phải
trả 1,690 58.76 1,525 55.36
1,80
8 59.76 (165) (9.78) 283 18.57
II.
Nguồn
VCSH 1,186 41.24 1,230 44.64
1,31
7 43.54 43 3.68 87 7,13
TỔNG
NV 2,877 100 2,755 100
3,02
6 100 (121) (4.23) 270 9.83
Qua bảng số liệu trên ta thấy song song với sự biến động của tổng tài sản thì
tổng nguồn vốn cũng biến động liên tục qua các năm. Năm 2012 thì tổng nguồn vốn
của công ty đã giảm đi 121 triệu đồng, về tốc độ giảm 4,23% so với năm 2011.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tổng nguồn vốn giảm đa phần là do khoản nợ phải
trả giảm 165 triệu đồng. Mà khoản nợ phải trả năm 2012 giảm một phần là do công
ty sử dụng lợi nhuận có được để trả bớt nợ ngắn hạn, nợ dài hạn. Đến năm 2013 thì
tổng nguồn vốn của công ty tăng 270 triệu đồng về tốc độ tăng 9,83% so với năm
2012.
Về tỷ trọng các khoản mục trong tổng nguồn vốn cũng luôn biến động. Năm 2011
thì tỷ trọng khoản phải trả trong tổng nguồn vốn là 58.76% đến năm 2012 thì tỷ
trọng này chiếm 55,36%. Điều này cho thấy khoản phải trả của công ty tuy có giảm
đi nhưng giảm không nhiều, chứng tỏ công ty vẫn giữ một mức nợ có thể kiểm soát
được. Đến năm 2013 nợ phải trả tăng lên 59,76% so với năm 2012. Còn về nguồn
27
vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 41.24% năm 2011 và 44,64% năm 2012 trong tổng
nguồn vốn. Sang năm 2013 đạt 43,54% chỉ tiêu này giảm nhẹ so với năm 2012.
Điều này cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của công ty đang giảm và
mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với chủ nợ là ca
3.3.8. Những thuận lợi và hạn chế
Thuận lợi
Bù Đăng là một trong hai địa bàn mà chất lượng hạt điều nguyên liệu được đánh
giá rất cao. Toàn huyện hiện có 8100 ha điều, trong đó 7.386 ha cho thu hoạch với
sản lượng ước tính khoảng 8.508 tấn, đây là lợi thế về nguồn nguyên liệu (theo các
doanh nghiệp chế biến thì Bù Đăng và Phước Long là hai nơi mà hạt điều có tỷ lệ
nhân cao nhất, vì vậy giá hạt điều thô ở hai nơi này bao giờ cũng cao hơn những nơi
khác từ 500 đến 1.000đ/kg).
Thị trường nhân điều trên thế giới ngày càng mở rộng, cung không đủ cầu nên
giá cả rất ổn định và luôn có xu hướng tăng lên. Trước đây, Việt Nam là một trong
5 nước xuất khẩu điều thô cao nhất thế giới, nhưng kể từ năm 1997 đến nay, mặc dù
sản lượng hạt điều trong nước ngày càng tăng nhưng các doanh nghiệp vẫn phải
nhập hạt điều thô để chế biến xuất khẩu. Công nghệ chế biến hạt điều hiện nay vẫn
sử dụng lao động thủ công là chính; Việt Nam là nước nông nghiệp, thời gian làm
việc không liên tục, giá nhân công rẻ nên rất có ưu thế trong ngành chế biến nhân
điều. Bù Đăng lại là một huyện nông nghiệp miền núi, có nhiều khó khăn trong việc
giải quyết việc làm nên có thể lấy chính khó khăn này làm lợi thế trong kinh doanh,
vừa giải quyết việc làm cho người lao động, vừa có lợi cho công ty.
Bù Đăng có quỹ đất tương đối dồi dào, giá rẻ nên việc chọn địa điểm xây dựng
nhà máy tương đối thuận lợi và chi phí mặt bằng không cao. Người dân Bù Đăng
cần cù, có ý thức trách nhiệm và tinh thần làm việc nên công ty sẽ không mấy khó
khăn trong việc tuyển chọn lao động.
Đảng, nhà nước mà cụ thể là chính quyền địa phương có nhiều chính sách ưu
đãi đối với nhà đầu tư. Những doanh nghiệp tạo được nhiều việc làm cho người lao
động đang được khuyến khích và có chính sách hỗ trợ nên việc đầu tư của công ty
sẽ hết sức thuận lợi.
Qua một thời gian khá dài kinh doanh buôn bán hạt điều thô, công ty TNHH
Hoàng Lộc dễ dàng tìm cho mình một đối tác tin cậy trong kinh doanh để đảm bảo
28
được đầu ra cho sản phẩm. Ngoài ra, Hiệp hội cây điều Việt Nam luôn sẵn sàng
giúp đỡ các doanh nghiệp chế biến về kỹ thuật, đào tạo nhân lực, tư vấn công nghệ
và các trợ giúp cần thiết khác khi có yêu cầu. Đây sẽ là chỗ dựa vững chắc và tin
cậy cho doanh nhiệp trong quá trình kinh doanh sau này.
Mặt khác các sản phẩm được chế biến từ hạt điều là những món ăn nhẹ, ngon và
mang lại giá trị dinh dưỡng cao, phù hợp với mọi lứa tuổi. Những ngày lễ, tết, hạt
điều đã trở thành món đãi khách của nhiều gia đình. Cũng vì thế mà những ngày cận
tết, hạt điều trên thị trường hút hàng, mặc dù giá hạt điều chế biến khá cao so với
những loại thức ăn nhẹ khác như đậu phộng, hạt dưa…
Với thế mạnh sẵn có và điều kiện khách quan thuận lợi như trên, việc đầu tư sản
xuất kinh doanh của công ty Hoàng Lộc là cần thiết và có tính khả thi cao.
Khó khăn
Công ty thành lập cũng mới đây nên không tránh khỏi những khó khăn với sự
cạnh tranh của các doanh nghiệp, công ty khác về mặt chất lượng, mẫu mã…..
Lao động chủ yếu là người dân địa phương nên đến mùa vụ như: thu hoạch cà
phê, điều, khoai mì… là lượng công nhân lại giảm sút. Đồng thời do các ngành
nghề khác cạnh tranh nên rất khó trong việc thu hút và đào tạo lao động mới, gây
ảnh hưởng đến việc sản xuất.
3.4. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc ngày 05/01/2015 đến
29/03/2015
3.5. Phương pháp nghiên cứu
•Phương pháp thu thập số liệu
Tìm hiểu, tham khảo các văn bản (quy định về hình thức kế toán, quy định
về tiền lương…) và các tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) tại phòng tài
chính kế toán của Công ty.
•Phương pháp phân tích số liệu
Thu thập các số liệu tại công ty 11/2014
Thu thập số liệu tại phòng kế toán của công ty, sau đó chọn lọc, so sánh, đối
chiếu, phân tích và tổng hợp để lấy số liệu.
29
PHẦN THỨ TƯ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thực trạng kế toán thức tiền lương và các khoản trích theo lương
của công ty
4.1.1. Những đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng tới công tác kế toán lao động
tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Chứng từ , tài khoản và sổ kế toán sử dụng của công ty
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương.
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Hợp đồng giao khoán
+ Phiếu xác nhận SP hoặc công việc.
+ Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH.
* Tài khoản kế toán sử dụng
+ TK 334 “Phải trả người lao động”
+ TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
* Sổ kế toán sử dụng
+ Sổ nhật ký chung,
Sổ cái TK 334,
Sổ cái TK 338
 Hạch toán tiền lương lao động khối phân xưởng
Như trên đã nói, đối với khối công nhân sản xuất trực tiếp và lao động quản lý phân
xưởng, công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Thời gian làm việc một ca
là 8 tiếng cho một công hưởng lương sản phẩm. Ngày lễ, ngày nghỉ, ngày phép được
tính lương theo thời gian.
Tổng quỹ tiền lương sản phẩm của khối phân xưởng được tính như sau:
TQLpx = ∑ (SLij * ĐGij)
Trong đó: TQLpx là tổng quỹ lương khối phân xưởng
SLij là số lượng sản phẩm công đoạn i của quy trình sản xuất mã quẩn áo.
ĐGij là đơn giá bình quân hoàn thành một sản phẩm j công đoạn i.
30
Hiện nay, do hoạt động của công ty đã đi vào nề nếp nên công ty đã xây dựng
được một hệ thống đơn giá tiền lương tương đối đầy đủ và thực tế đối với từng công
đoạn sản xuất. Đơn giá tiền lương sản phẩm do phòng tổ chức tính toán dựa vào năng
suất lao động thực tế, sản lượng sản phẩm hoàn thành, thời gian để sản xuất một lượt
sản phẩm hoàn thành nhập kho, tính chất công việc và bậc thợ của công nhân. Đơn
giá này được tính cụ thể cho từng công đoạn sản xuất.
Tiền lương của một công nhân sản xuất được tính như sau:
Đối với nhân viên quản lý phân xưởng, tiền lương được tính như sau:
Tiền lương nhân viên quản lý PX = đơn giá luơng quản lý X số lượng
sản phẩm
Hàng ngày, nhân viên thống kê của từng phân xưởng sẽ tiến hành theo dõi số
sản phẩm của công nhân sản xuất trực tiếp. Cuối tháng, căn cứ vào số lượng chi tiết
sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn các tổ đội sẽ tiến hành xác nhận kết quả lao động
của từng công nhân vào bảng chấm công Phiếu xác nhận số lượng sản phẩm, công
việc hoàn thành báo cáo giải trình lương sản phẩm, rồi gửi lên phòng tính lương ở
phòng tổ chức. Bộ phận tính lương ở phòng tổ chức sẽ căn cứ vào số lượng chi tiết
hoàn thành ở từng công đoạn của từng mã giày, cũng như thời gian để sản xuất một
lượt sản phẩm hoàn thành, năng suất lao động thực tế, sau đó quy đổi khối lượng
công việc hoàn thành theo cấp bậc công nhân để tính đơn giá tiền lương sản phẩm, và
tổng hợp kết quả vào bảng tổng hợp đơn giá tiền lương cho các mã giày
Đối với bộ phận lao động quản lý và phục vụ, công ty trả lương theo hình thức lương
thời gian. Đây là hình thức trả lương dựa trên thời gian làm việc thực tế và đóng góp
của người lao động đối với công ty.
Hàng ngày dựa vào thời gian làm việc thực tế của người lao động người được
phụ trách thực hiện việc chấm công theo thời gian cho người đó vào “bảng chấm
Đơn giá tiền lương ở
công đoạn i
X Số lượng sản phẩm hoàn
thành ở công đoạn i
Đơn giá tiền lương
ở công đoạn i = Bậc thợ công nhân X
Thời gian hoàn thành
công đoạn sản xuất i
=
31
Tiền lương của 1CN
lao động ỏ công đoạn
sản xuất i
công” Cuối tháng, dựa vào bảng chấm công, và tiền lương trên hợp đồng lao động
của từng người kế toán tiến hành tính lương thời gian cho người đó.
Công tính lương thời của lao động khối quản lý và phục vụ cũng được tính tương tự
như công thời gian của công nhân sản xuất. Theo quy định của công ty, thời gian làm
việc một tháng là 26 ngày. Tiền lương thời gian một tháng của một lao động được
tính như sau:
Với bộ phận nhân viên bán hàng tính lương dựa trên hiệu quả tiêu thụ sản
phẩm. Việc tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu qua bán đứt và hệ thống đại lý,
còn nhân viên bán hàng phần lớn tập trung tại các của hàng giới thiệu sản phẩm trực
thuộc của công ty. Việc tính lương cho nhân viên bán hàng được thực hiện như sau:
Mỗi nhân viên hàng tháng sẽ có mức lương cứng là 2.200.000 đ, và phần lương
được hưởng theo số lượng sản phẩm tiêu thụ và tổng lương hưởng theo 0.2% doanh
thu bán hàng của mỗi cửa hàng.
Các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Các
khoản này hàng tháng được kế toán trích theo chế độ hiện hành: Các khoản trích
theo lương góp phần trợ giúp người lao động tăng thêm thu nhập hoặc hỗ trợ khó
khăn tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động.
- BHXH được trích 26% tổng số lương đăng ký đóng BHXH. Trong đó 18%
được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng, còn 8% do trừ vào tiền
lương của người lao động.
- BHYT: hàng tháng công ty trích 4,5% tổng quỹ lương, trong đó 3% được
tính vào chi phí, còn 1,5% được giảm trừ từ tiền lương của người lao động.
- KPCĐ trích 2% trên tổng số lương phải trả và toàn bộ số tiền này được tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- BHTN: BHTN là một biện pháp hỗ trợ người lao động trong thị trường
lao động. Bên cạnh việc hỗ trợ một khoản tài chính đảm bảo ổn định cuộc sống cho
26
Lương tháng
= Lương ngày X
y
X
X
y
Số ngày làm việc thực tế
=
Tiền lương thời gian theo hợp đồng lao động
Lương ngày
32
người lao động trong thời gian mất việc thì mục đích chính của BHTN là thông qua
các hoạt động đào tạo nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm, sớm đưa những lao động
thất nghiệp tìm được một việc làm mới thích hợp và ổn định.
Quỹ BHTN được hình thành từ 2% tiền lương, tiền công của người lao
động.Trong đó
Người lao động chịu 1%
Người sử dụng lao động chịu 1%
Hiện tại Công ty TNHH Bảo Lâm trong năm 2014 vẫn chưa tiến hành trích lập
và hạch toán BHTN.
Tất cả các công việc này được thực hiện đồng thời với việc tính lương cho các
bộ phận khác nhau trong công ty. Sau khi cộng tiền lương, các khoản phụ cấp, và
trừ đi các khoản giảm trừ, kế toán tính ra tiền lương thực lĩnh của cho từng lao động
và thể hiện kết quả trên “bảng thanh toán tiền lương” tập hợp theo từng bộ phậnSau
đó tập hợp vào “sổ đối chiếu và tổng hợp TK 334” rồi lập “bảng phân bổ tiền lương
và BHXH trong tháng cho toàn công ty, chi tiết cho từng phân xưởng. Đồng thời
chi phí nhân công trực tiếp được theo dõi và tập hợp trên “Bảng tổng hợp tiền lương
theo mã sản phẩm”
Phần BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào lương của người lao động là một khoản giảm
trừ khi tính lương.
4.1.2. Các chứng từ và sổ sách cần sử dụng
a. Các chứng từ cần sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Bảng Thanh toán lương toàn công ty.
- Bảng Phân bổ tiền lương.
- Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH.
b. Các sổ sách cần sử dụng
- Sổ chi tiết TK 334, TK 338.
- Sổ Nhật ký chung.
33
- Sổ Cái TK 334, TK 338.
4.1.3. Quy trình ghi chép
Hình 2.6. QUY TRÌNH GHI SỔ THEO NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Cuối tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào Bảng chấm công của bộ phận chấm
công, lập Bảng thanh toán lương cho Bộ phận Quản lý, bộ phận Bán hàng và bộ
phận Phân xưởng. Từ Bảng thanh toán lương của các bộ phận, kế toán lập Bảng
thanh toán lương toàn công ty. Căn cứ vào Bảng thanh toán lương toàn công ty
cùng với Bảng thanh toán lương các phân xưởng, kế toán lập Bảng phân bổ tiền
lương để phân bổ tiền lương vào các chi phí. Từ Bảng phân bổ tiền lương cùng các
chừng từ liên quan, kế toán lập Sổ nhật ký chung cùng với Sổ chi tiết TK 334, TK
Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Bộ phận
quản lý
Bảng thanh
toán lương PX
Bảng thanh toán lương công ty
Bảng phân bổ tiền lương
Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 338,
TK 334
Sổ cái TK 334, TK
335, TK 338
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo
tài chính
BTTL BP
Bán hàng
34
338. Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản, kế toán lập Sổ cái TK 334, TK 338. Từ Sổ cái
Tk 334, 338 cùng với Sổ cái các TK khác để lập Bảng cân đối số phát sinh trong
tháng của công ty. Cuối cùng, kế toán lập Báo cáo tài chính căn cứ vào Sổ cái TK
334, TK 338, cùng với một số Sổ cái TK khác và Bảng cân đối số phát sinh.
4.1.4. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty.
Hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác
nhau. Mặc dù sử dụng các mẫu chứng từ khác nhau nhưng các chứng từ này đều
bao gồm các nội dung cần thiết như tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm,
thời gian lao động, số lượng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu, kỳ hạn và chất lượng
công việc hoàn thành v.v..
Tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc, chứng từ dùng
để hạch toán lao động, làm cơ sở tính lương cho người lao động là Bảng chấm công
(mẫu số 01 – LĐTL).
* Bảng chấm công
Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ
hưởng BHXH, ... để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho
từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
Cơ sở và phương pháp lập:
Bảng chấm công được mở theo từng bộ phận, treo công khai do nhân viên
trong phòng Tổ chức và nhân viên kinh tế phân xưởng căn cứ vào tình hình thực tế
của bộ phận, phân xưởng để chấm công cho từng người, có thể chấm theo ngày
công, giờ công,…
Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào Bảng chấm
công chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận
nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,... về bộ phận kế
toán kiểm tra, đối chiếu qui ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội.
Cụ thể :
Do số lượng cán bộ CNV trong các phòng ban của Công ty TNHH TM 1 thành
viên Thương mại Hoàng Lộc tương đối ít nên toàn bộ phận quản lý sẽ có chung một
bản chấm công như sau :
35
36
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại
Hoàng Lộc Mẫu số 01a- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTCSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức
Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận kế toán
THÁNG 11 NĂM 2014
Ngày trong tháng Quy ra công
TT HỌ VÀ TÊN
Chức
danh
1 2 3 .. … ..
2
8
2
9
3
0
Số công
hưởng
lương
sản
phẩm
Hưởng
lương
thời gian
Nghỉ
phép
Nghỉ
lễ
Hưởng
BHXH
Nghỉ học,
họp
A B 1 2 31 32 33 34 35 36
1 Phan Kim Phụng TP + + + ... + + + 26
2 Hà Hữu Tài NV + + + + + + 26
3 Hồ Kim Liễu NV + + + + + P 25 1
4 Viên Thị Tuyết Hằng NV + + + + + + 25 1
5 Hà Huy Cường NV + + + + ô + 25 1
6 Phan Văn Lâm NV + + + + + + 26
Cộng 6 6 6 6 5 5 153,0 3
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
37
- Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người trong bộ phận công tác.
- Cột 1 đến cột 31: Ghi các ngày làm việc trong tháng (Từ ngày 01 đến ngày cuối
cùng của tháng). Cụ thể Phan Kim Phụng: 26 công.
- Cột 32: Số ngày hưởng lương sản phẩm trong tháng.
- Cột 33: Số ngày hưởng lương thời gian trong tháng. Cụ thể Ông Phụng: 26
công.
- Cột 34: Số ngày hưởng lương nghỉ phép trong tháng.
- Cột 35: Số ngày hưởng lương nghỉ lễ trong tháng.
- Cột 36: Số ngày nghỉ hưởng BHXH trong tháng. Cụ thể Ông Phụng: 0 công.
- Cột 37: Số ngày hưởng lương học, họp trong tháng. Cụ thể Ông Phụng: 0 công.
Bảng thanh toán lương dùng để tính lương và các khoản cho người lao động;
kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động và thống kê về lao động tiền lương.
Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán lương cho bộ phận,
phân xưởng.
Bảng thanh toán lương được lập theo tháng. Mỗi bộ phận lập một bảng và mỗi
người được ghi một dòng.
Cụ thể: Căn cứ bảng chấm công bộ kế toán lập bảng thanh toán lương của bộ phận
Quản lý tháng 11/2014 như sau:
38
Mẫu số 02-LĐTL
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng
Lộc
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số 61, Hai Bà Trưng, K.Đức
Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng,
T. Bình Phước Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
THÁNG 11 NĂM 2014
T
T Họ và tên Chức VỤ Hệ số lương
Ngày
công Lương thực tế
Phụ cấp ăn
trưa
Phụ cấp
trách
nhiệm Tổng
Các khoản khấu trừ lương
Cộng Còn lĩnhBHXH BHYT BHTN
-8% (1.5%) -1%
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 Phan Kim Phụng KTT 3,88 26 7.954.000 650.000 1.000.000 9.604.000 636.320 119.310 79.540 630000 8.974.000
2 Hà Hữu Tài PP 3,66 26 7.503.000 650.000 8.153.000 600.240 112.545 75.030 420000 7.733.000
3 Hồ Kim Liễu NV 3,36 25 6.888.000 600.000 7.488.000 551.040 103.320 68.880 420000 7.068.000
4 Viên Thị Tuyết Hằng NV 2,67 25 5.473.500 600.000 6.073.500 437.880 82.103 54.735 420000 5.653.500
5 Hà Huy Cường NV 2,67 25 5.473.500 600.000 6.073.500 437.880 82.103 54.735 420000 5.653.500
6 Phan Văn Lâm NV 2,34 26 4.797.000 650.000 5.397.000 383.760 71.955 47.970 420000 4.977.000
Cộng 153 38.089.000 3.700.000 1.000.000 42.789.000 3.047.120 571.335 380.890 2.730.000 40.059.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Trưởng bộ phận
(Ký,ghi rõ họ
tên)
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
39
- Phương pháp ghi: Dùng trích lương và các khoản cho người lao động, kiểm tra
việc thanh toán lương cho người lao động, thống kê về lao động tiền lương.
- Căn cứ lập: Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, phiếu giao
khoán khối lượng công việc, xác định làm đêm thêm giờ, ca…
- Phương pháp: Lập theo tháng, Mỗi tổ/bộ phận lập 1 bảng, mỗi người được ghi 1
dòng.
+ Cột A và B, C: Ghi Họ tên và chức vụ của người lao động được hưởng lương.
Cụ thể Phan Kim Phụng chức vụ kế toán trưởng .
+ Cột 1: Ghi hệ số lương. Cụ thể Kim Phụng: 3,88.
+ Cột 2: Ngày công làm việc trong tháng
Cụ thể Kim Phụng: 26 công
+ Cột 3: Lương thực tế
Cụ thể Kim Phụng: 7.954.000đ.
+ Cột 4: Phụ cấp ăn trưa
Cụ thể Kim Phụng: 650.000đ
+ Cột 5: Phụ cấp trách nhiệm
Cụ thể Kim Phụng: 1.000.000đ
+ Cột 6: Tổng tiền chưa trừ các khoản giảm trừ
Cụ thể Kim Phụng: 9.604.000= 7.954.000đ+650.000đ +1.000.000đ.
+ Cột 7,8,9 : Trừ vào lương nộp BHXH, BHYT, BHTN.
Mức trích = Lương thực tế x Tỷ lệ trích
Mức trích BHXH = 7.954.000đ x 8% = 636.320đ
Mức trích BHYT = 7.954.000đ x 1,5% = 119.310đ
Mức trích BHTN = 7.954.000đ x 1% = 79.540đ
+ Cột 10: Tổng các khoản khấu trừ lương bằng tổng các cột 12, 13, 14, 15.
BH khấu trừ lương của Kim Phụng = 636.320đ + 119.310đ + 79.540đ = 630.000đ
+ Cột 17: Thực lĩnh
Số thực lĩnh = Tổng thu nhập – Các khoản khấu trừ lương
9.604.000đ-630.000đ = 8.974.000đ
Tương tự như vậy, tính lương cho người khác.
40
Tương tự, ta có Bảng chấm công và Bảng thanh toán lương của Bộ phận bán hàng tháng 11/2014
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc
Số 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù
Đăng, T. Bình Phước
Mẫu số 01a- LDTL
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận Bán hàng
Tháng 11 năm 2014
STT Họ và Tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 … 29 30
Số công
hưởng
lương
sản
phẩm
Hưở
ng
lươn
g
thời
gian
Ngh
ỉ
phé
p
Ngh
ỉ lễ
Hưở
ng
BHX
H
Ngh
ỉ
học,
họp
A B C 1 2 3 29 30 32 33 34 35 36 37
1
Nguyễn Thị
Phượng NV BH + + + + + 26
2 Đinh Thị Linh NV BH + + + + + 26
3 Lại Thị Nhung NV BH + + + + + 26
4 Dương Thị Huế LX + + + + + 26
5 Thừa Thị Lan LX + + + + + 26
.. … .. .. .. .. .. .. .. ..
Cộng 7 7 7 7 7 78
Ngày 30 Tháng 11 năm 2014
Ghi chú Hội nghị,họp: h Nghỉ phép: P
Lương thời gian: +
Ốm, điều
dưỡng: ô
41
Từ Bảng chấm công của Bộ phận bán hàng, kế toán lập Bảng thanh toán lương cho bộ phận Bán hàng tháng 11/2014
Mẫu số 02-LĐTL
Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng
Lộc
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù
Đăng, T. Bình Phước Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
BỘ PHẬN BÁN HÀNG
THÁNG 11 NĂM 2014
St
t Họ và tên HSL
Ngày
công Phụ cấp Lương HS Tổng số
Các khoản phải nộp Được lĩnh
BHXH BHYT BHTN
Cộng Số tiền
K
ý
nh
ận8% 1,5% 1%
Ăn Xăng ĐT Công viêc
A B 1
2
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 C
1
Nguyễn Thị
Phượng 3,88
26
300.000 250.000 200.000 1.000.000 7.954.000 9.704.000 636.320
119.31
0 79.540 835.170 8.868.830
2 Đinh Thị Linh 3,6
26
300.000 250.000 7.380.000 7.930.000 590.400
110.70
0 73.800 774.900 7.155.100
3 Lại Thị Nhung 3,2
26
300.000 250.000 6.560.000 7.110.000 524.800 98.400 65.600 688.800 6.421.200
4 Dương Thị Huế 3
26
300.000 250.000 6.150.000 6.700.000 492.000 92.250 61.500 645.750 6.054.250
5 Thừa Thị Lan 3
26
300.000 250.000 6.150.000 6.700.000 492.000 92.250 61.500 645.750 6.054.250
… ,,, ,,, … .. .. …. .. .. … .. ..
Cộng 2.400.000 2.000.000 200.000 1.000.000 51.824.000 57.424.000 4.145.920
777.36
0 518.240 5.441.520 51.982.480
Người lập biểu Kế toán trưởng Trưởng bộ phận
(Ký,ghi rõ họ
tên)
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
42
* Bảng chấm công bộ phận sản xuất dùng để theo dõi thời gian lao động của công nhân viên, làm căn cứ để trả lương và các
khoản trích theo lương cho người lao động và làm căn cứ để quản lý lao động tại các phân xưởng.
* Thanh toán BHXH
Việc trích và sử dụng BH và KPCĐ có ý nghĩa quan trọng đối với việc đảm bảo quyền lợi của người lao động trong doanh
nghiệp. Thủ tục thanh toán trợ cấp BHXH cho người lao động, Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc hiện nay
như sau:
Cơ sở để tính toán:
- Giấy chứng nhận hưởng BHXH của bệnh viện hoặc cơ sở y tế.
- Giấy ra viện (nếu phải nằm viện).
- Giấy chứng sinh (nếu là sinh đẻ).
Hàng tháng kế toán tiền lương phải tính và lập bảng thanh toán chế độ BHXH cho cán bộ CNV của công ty mức hưởng
BHXH được tính theo mức lương cơ bản gửi lên cơ quan BHXH duyệt và phải trả trực tiếp cho từng công nhân viên.
Cụ thể Mẫu giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH của nhân viên như sau:
43
Bệnh viện Đa Khoa Hà
Giang
Số KB/BA
Mẫu số: C65-HD
(Ban hành theo QĐ số
51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007
của Bộ Trưởng BTC)
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Số: 30
Họ và tên: Hà Huy Cường Ngày sinh: 31/12/1984
Đơn vị công tác: Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc
Lý do nghỉ việc: Đau đầu
Số ngày cho nghỉ: 01 (một)
Ngày 11 Tháng 11 năm 2014
Ngày 11 Tháng 11 năm 2014
XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Y BÁC SĨ KCB
Sô ngáy thực nghỉ 01 ngày (Đã ký và đóng dấu )
(Đã ký và đóng dấu)
44
Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
====o0o====
Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
(Nghỉ ốm)
Họ và tên: Hà Huy Cường Ngày sinh: 31/12/1984
Nghề nghiệp, chức vụ: Nhân viên phòng kế toán
Đơn vị công tác : Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc
Số ngày được nghỉ : 01
Trợ cấp : 230.770đ
Viết bằng chữ : Hai trăm ba mười nghìn, bảy trăm bảy mươi đồng.
Ngày 30 Tháng 11 năm 2014
Kế toán Thủ trưởng
45
Người lĩnh tiền
BCH công đoàn
Cuối tháng, kế toán tổng hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH tại phòng kế toán, và lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp
BHXH để thanh toán BHXH cho người
lao động.
46
47
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Nhân thành
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Loan Nguyen
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...luanvantrust
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.ssuser499fca
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcDương Hà
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...sighted
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...ngoc huyen
 
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung haBctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung haThii Lác
 
Kế toán và các khoản trích theo lương
Kế toán và các khoản trích theo lươngKế toán và các khoản trích theo lương
Kế toán và các khoản trích theo lươnghungmia
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngYuukiTrinh123
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

La actualidad más candente (20)

Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lươngBáo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty xây lắp thương mại, HOT
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty xây lắp thương mại, HOTLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty xây lắp thương mại, HOT
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty xây lắp thương mại, HOT
 
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung haBctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
 
Kế toán và các khoản trích theo lương
Kế toán và các khoản trích theo lươngKế toán và các khoản trích theo lương
Kế toán và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mạiĐề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 

Similar a KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...NOT
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiNOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...
CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...
CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...luanvantrust
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linhluanvantrust
 

Similar a KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
 
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
 
CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...
CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...
CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
 

Más de Dương Hà

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Dương Hà
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPDương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝDương Hà
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Dương Hà
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Dương Hà
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Dương Hà
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Dương Hà
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Dương Hà
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiDương Hà
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Dương Hà
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Dương Hà
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từDương Hà
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankDương Hà
 

Más de Dương Hà (20)

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
 

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ -------o0o------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC, TỈNH BÌNH PHƯỚC Sinh viên: Dương Thị Hiền Chuyên ngành: Kế toán Khóa học: 2011-2015 Bù Đăng – 8/ 2015
  • 2. LỜI CẢM ƠN  Thực tập tốt nghiệp là một công việc bắt buộc đối với mỗi sinh viên trước khi ra trường. Nó giúp sinh viên có thể tiếp cận được với thực tế, vận dụng kiến thức lý thuyết chuyên ngành vào việc quan sát, tổng hợp, đánh giá, giải quyết những bất cập của cơ sở thực tập. Đối với sinh viên chuyên ngành kế toán, thời gian thực tập là thời gian cho sinh viên tiếp cận thực tế công tác hạch toán tại cơ sở. Qua đó sinh viên có thể biết được tại các doanh nghiệp họ đã vận dụng chế độ như thế nào, tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo ra sao đồng thời thấy được những quy định phù hợp cũng như những quy định còn bất cập của chế độ, chuẩn mực. Bất kỳ một sinh viên nào cũng mong muốn được thực tập tại cơ sở có bộ máy kế toán hoàn chỉnh, có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các nghiệp vụ đa dạng, phong phú để có thể kiểm nghiệm lí thuyết được nhiều hơn và học được từ thực tế cũng nhiều hơn. Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Tây Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện bài báo cáo. Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy giáo TS Nguyễn Thanh Trúc đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo. Ngày ..tháng … năm 2015 Sinh viên thực hiện Dương Thị Hiền i
  • 3. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 KPCĐ Kinh phí công đoàn 4 CNV Công nhân viên 5 QĐ Quyết định 6 BTC Bộ tài chính 7 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 8 XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 BP Bộ phận 11 CNTT Công nhân trực tiếp sản xuất 12 SXSP Sản xuất sản phẩm 13 CTY Công ty 14 LĐ Lao động 15 TSCĐ Tài sản cố định ii
  • 4. DANH MỤC BẢNG  Bảng 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG.............................................................................................37 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG.............................................................................................39 BẢNG CHẤM CÔNG..............................................................................................................41 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG.............................................................................................42 BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH ...........................................................................48 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY....................................................49 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG....................52 iii
  • 5. DANH MỤC HÌNH  Hình 2.1: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG....................................................................................................................................11 Hình 2.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG.........................................................13 Hình 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY....................................................................17 HÌNH 2.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY...........................................................20 Hình 2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN...............................................................................21 Hình 2.4 HÌNH THỨC GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG.............................................................24 iv
  • 6. MỤC LỤC  LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................iii DANH MỤC HÌNH...................................................................................................................iv MỤC LỤC...................................................................................................................................v PHẦN THỨ NHẤT....................................................................................................................1 MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài.............................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................1 1.3 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................2 PHẦN THỨ HAI........................................................................................................................2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................................................2 2.1. Khái niệm, phân loại lao động- tiền lương, quỹ lương..................................................2 2.1.1. Ti n l ngề ươ ...........................................................................................................................2 2.1.2. Phân lo i ti n l ngạ ề ươ ...........................................................................................................2 2.1.3. Qu ti n l ngỹ ề ươ ....................................................................................................................3 2.2. Nguyên tắc và yêu cầu tính lương, chi trả tiền lương cho người lao động....................3 2.3. Các hình thức trả lương, các phương pháp chia lương sản phẩm tập thể.......................4 2.3.1. Hình th c tr l ng theo th i gianứ ả ươ ờ ......................................................................................5 2.3.2. Hình th c tr l ng theo s n ph mứ ả ươ ả ẩ ....................................................................................6 2.4. Các phương pháp tính số thực tế phải trả, phải nộp và chế độ trích BH, KPCĐ............8 v
  • 7. 2.4.1. Qu b o hi m xã h iỹ ả ể ộ ..........................................................................................................8 2.4.2. Qu B o hi m y tỹ ả ể ế...............................................................................................................8 1.4.3. Qu B o hi m th t nghi pỹ ả ể ấ ệ ..................................................................................................9 2.4.4. Kinh phí công đoàn..............................................................................................................9 2.5. Phân bổ chi phí tiền lương vào đối tượng sử dụng .....................................................10 2.6. Phương pháp hạch toán.................................................................................................10 2.6.1. H ch toán chi ti t ti n l ngạ ế ề ươ .............................................................................................10 2.6.2. K toán t ng h p ti n l ng và các kho n trích theo l ngế ổ ợ ề ươ ả ươ .............................................10 2.7. Các hình thức kế toán....................................................................................................12 PHẦN THỨ BA........................................................................................................................14 ..................................................................................................................................................14 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC...................................................................14 3.1 Tổng quan về Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc....................14 3.1.1. Quá trình hình thành phát tri n và ch c năng ho t đ ng c a công tyể ứ ạ ộ ủ ..............................14 3.3.2. Ch c năng nhi m v c a doanh nghi pứ ệ ụ ủ ệ ...........................................................................16 3.3.3. T ch c b máy qu n lýổ ứ ộ ả ....................................................................................................17 Quy trình công nghệ sản xuất..............................................................................................19 3.3.4. T ch c công tác k toánổ ứ ế ...................................................................................................20 T ch c b máy k toánổ ứ ộ ế ..............................................................................................................20 Đ phù h p v i quy mô c a công ty, Công ty TNHH TM 1 thành viên Th ng m i Hoàng L c đãể ợ ớ ủ ươ ạ ộ xây d ng b máy k toán nh sau:ự ộ ế ư ..............................................................................................20 Hình th c k toán t i đ n vứ ế ạ ơ ị .......................................................................................................22 Ch đ k toán áp d ng t i công tyế ộ ế ụ ạ ............................................................................................22 Các ph ng pháp k toán ch y u mà doanh nghi p s d ngươ ế ủ ế ệ ử ụ ...................................................23 Hình th c s k toán mà doanh nghi p s d ng đ ghi chép các nghi p vứ ổ ế ệ ử ụ ể ệ ụ .............................23 3.3.5. Khái quát tình hình lao đ ngộ ..............................................................................................24 3.3.6. Khái quát tình hình s n xu t kinh doanhả ấ ...........................................................................25 3.3.7. Khái quát tình hình tài s n, ngu n v nả ồ ố ..............................................................................27 3.3.8. Nh ng thu n l i và h n chữ ậ ợ ạ ế..............................................................................................28 3.4. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................29 3.5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................29 PHẦN THỨ TƯ ......................................................................................................................30 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................................................30 4.1. Thực trạng kế toán thức tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty ..........30 Ch ng t , tài kho n và s k toán s d ng c a công tyứ ừ ả ổ ế ử ụ ủ ............................................................30 H ch toán ti n l ng lao đ ng kh i phân x ngạ ề ươ ộ ố ưở .......................................................................30 vi
  • 8. 4.1.2. Các ch ng t và s sách c n s d ngứ ừ ổ ầ ử ụ ................................................................................33 4.1.4. H ch toán ti n l ng và các kho n trích theo l ng c a công ty.ạ ề ươ ả ươ ủ ....................................35 C ng Hoà xã h i ch nghĩa Vi t Namộ ộ ủ ệ ......................................................................................45 Đ c l p – T do - H nh phúcộ ậ ự ạ ................................................................................................45 Phi u thanh toán tr c p BHXHế ợ ấ ...............................................................................................45 (Ngh m)ỉ ố .................................................................................................................................45 BCH công đoàn.........................................................................................................................45 4.2. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................66 4.2.1. u đi mƯ ể ............................................................................................................................66 4.2. Nh c đi mượ ể ..........................................................................................................................68 4.3 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................................................................................................................69 4.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện.......................................................................................69 4.3.1.1. S c n thi t c a công tác h ch toán ti n l ng và các kho n trích theo l ngự ầ ế ủ ạ ề ươ ả ươ ............69 4.3.1.2. Ph ng h ng hoàn thi nươ ướ ệ .............................................................................................70 4.3.2. Đề xuất các giải pháp.................................................................................................70 4.3.2.1. V t ch c b máy k toánề ổ ứ ộ ế .............................................................................................70 4.3.2.2 V vi c luân chuy n ch ng tề ệ ể ứ ừ ........................................................................................70 4.3.2.3. V các kho n trích theo l ngề ả ươ ........................................................................................71 PHẦN THỨ NĂM....................................................................................................................71 KẾT LUẬN ..............................................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................72 vii
  • 9. PHẦN THỨ NHẤT MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Tiền lương được coi là một trong những chính sách hàng đầu của kinh tế xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Nó liên quan trực tiếp đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, cuộc sống của người lao động và là một thước đo của một quốc gia. Đặc biệt với tình hình hiện nay, khi mà nền kinh tế phát triển đầy tiềm ẩn, vật giá leo thang không ngừng, chỉ có tiền lương dường như vẫn đang chuyển động tại chỗ và ngày càng không đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của người lao động, thì vấn đề tiền lương ngày càng được quan tâm. Đứng ở góc độ kế toán doanh nghiệp, tiền lương là khoản chi phí khá lớn, cấu thành nên giá thành sản phẩm, là đòn b ẩy quan trọng thúc đẩy người lao động tích cực cống hiến. Việc chi trả lương hợp lý cho người lao động sẽ tiết kiệm được chi phí lao động sống, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh thu cho doanh nghiệp, cải thiện nâng cao đời sống vật chất, củng cố tinh thần cho người lao động, kích thích người lao động quan tâm đến sản xuất, tạo điều kiện phát triển sản xuất của doanh nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong cơ chế quản lý kinh tế, tiền lương là một vấn đề cấp hiết, vì vậy cùng với sự đổi mới cơ chế kinh tế hiện nay đòi h ỏi tiền lương cũng không ng ừng đổi mới, hoàn thiện sao cho phù hợp để thực sự là đòn bẩy kinh tế mạnh mẽ trong các doanh nghiệp. Để giải quyết vấn đề trên, đứng ở góc độ kế toán trong doanh nghiệp là phải tổ chức tốt việc tính và hạch toán tiền lương hợp lý, chính xác giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương, bảo đảm việc chi trả lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của người lao động và thực hiện đầy đủ nghĩa v ụ của họ đối với Nhà nước. Chính vì vậy mà việc tính và hạch toán tiền lương trong các doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu • Mục tiêu chung 1
  • 10. Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc. Từ đó, tìm ra những điểm khác biệt giữa lý thuyết và thực tế trong quá trình hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. • Mục tiêu cụ thể Tìm hiểu khung lý thuyết chung về tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc. Phản ánh thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc. Đưa ra nhận xét chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.3 Phạm vi nghiên cứu •Không gian Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc •Thời gian •Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc PHẦN THỨ HAI TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Khái niệm, phân loại lao động- tiền lương, quỹ lương 2.1.1. Tiền lương Tiền lương nó là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền sản xuất hàng hoá. Nó là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản xuất xã hội mà người lao động sử dụng sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động 2.1.2. Phân loại tiền lương Trên phương diện hoạch toán tiền lương thì tiền lương của công nhân viên gồm 2 loại: tiền lương chính và tiền lương phụ. 2
  • 11. - Tiền lương chính: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chỉnh của họ, bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo như lương phụ cấp chức vụ. - Tiền lương phụ là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên nghỉ theo chế độ được hưởng lương như nghỉ phép, đi họp, đi học… 2.1.3. Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương. 2.2. Nguyên tắc và yêu cầu tính lương, chi trả tiền lương cho người lao động - Xuất phát từ tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng, cũng như toàn bộ nền kinh tế nói chung, trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cần thực hiện tốt yêu cầu quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương. - Theo dõi chặt chẽ số lượng lao động trong doanh nghiệp, thời gian làm việc, trình độ của người lao động. Từ đó, lựa chọn hình thức trả lương phù hợp với mỗi người, phải tổ chức phân công lao động sao cho họ có thể phát huy hết khả năng của mình để phục vụ cho công ty. - Xây dựng kế hoạch tiền lương, tổ chức thực hiện kế hoạch tiền lương sao cho tiết kiệm, có hiệu quả, đúng chính sách của Nhà nước thực hiện các chế độ thống kê về lao động tiền lương một cách chính xác, trung thực, kịp thời. - Tổ chức thực hiện nâng cấp, nâng bậc nâng lương cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp sao cho công bằng, công khai, đúng chính sách. - Định kỳ làm tốt công tác thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh nghiệp đối với người lao động. Mặt khác, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi của người lao động đối với tổ chức công doàn. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi của người lao động mà còn liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phục vụ sự quản lý tiền lương có hiệu quả, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau: 3
  • 12. - Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. - Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình thanh toán các khoản tiền lương cho người lao động. - Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. - Tính toán và phân bổ chính xác đúng đối tượng các khoản tiền lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ, đúng đắn chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả, tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ sử dụng chỉ tiêu KPCĐ, chế độ phân phối theo lao động. - Lập báo cáo về lao động tiền lương và các khoản trích theo lương, phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT. Đề xuất biện pháp để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa những vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ an toàn lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương. 2.3. Các hình thức trả lương, các phương pháp chia lương sản phẩm tập thể Tiền lương trả cho người lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Việc trả lương theo số lượng và chất lượng có ý nghĩa rất to lớn trong việc động viên khuyến khích người lao động, thúc đẩy họ hăng say lao động, sáng tạo năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho mỗi công nhân viên. Do ngành nghề, công việc trong doanh nghiệp khác nhau nên việc chi trả lương cho các đối tượng cùng khác nhau nhưng trên cơ sở tiền thuế phù hợp. Thực tế có nhiều cách phân loại như cách trả lương theo sản phẩm, lương thời gian, phân theo đối tượng gián tiếp trực tiếp… Mỗi cách phân loại đều có tác dụng tích cức giúp cho quản 4
  • 13. lý điều hành được thuận lợi. Tuy nhiên, để công tác quản lý nói chung và hạch toán nói riêng đỡ phức tạp tiền lương thường được chia làm tiền lương chính và tiền lương phụ. Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động bao gồm tiền lương cấp bậc, tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương. Tiền lương phụ là bộ phận tiền lương trả cho người lao động mà thực tế không làm việc như nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ tết… Hai cách phân loại này giúp cho lãnh đạo tính toán phân bổ chi phí tiền lương được hợp lý, chính xác đồng thời cung cấp thông tin cho việc phân tích chi phí tiền lương một cách khoa học. Dựa vào nguyên tắc phân phối tiền lương và đặc điểm, tính chất trình độ quản lý của doanh nghiệp mà các doanh nghiệp trả lương theo các hình thức sau: 2.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động. Tiền lương thời gian có thể thực hiện tính theo tháng – tuần – ngày – giờ làm việc của người lao động. Tuỳ thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời giam làm việc của doanh nghiệp. + Lương tháng: Là lương trả cố định hàng tháng được quy định đối với từng bậc lương trong các doanh nghiệp có tháng lương. Hình thức này có nhược điểm là không tính được số ngày làm việc trong tháng thực tế. Thường nó chỉ áp dụng cho nhân viên hành chính. + Lương ngày: Căn cứ vào mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Lương ngày thường được áp dụng cho mọi người lao động trong những ngày học tập, làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội. Hình thức này có ưu điểm là thể hiện được trình độ và điều kiện làm việc của người lao động. Nhược điểm là chưa gắn tiền lương với sức lao động của từng người nên không động viên tận dụng thời gian lao động để nâng cao năng suất lao động. + Tiền lương giờ: được tính dựa trên cơ sở mức lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn (áp dụng cho lao động trực tiếp không hưởng theo lương sản phẩm). Ưu điểm: 5
  • 14. tận dụng được thời gian lao động nhưng nhược điểm là không gắn tiền lương và kết quả dlj và theo dõi phức tạp. Tiền lương thời gian có hai loại: tiền lương thời gian, giản đơn và tiền lương thời gian có thưởng. + Tiền lương thời gian giản đơn: là tiền lương của công nhân được xác định căn cứ vào mức lương cấp bậc và thời gian làm việc thực tế. + Tiền lương thời gian có thưởng: có hình thức dựa trên sự kết hợp giữa tiền lương trả theo thời gian giản đơn, với các chế độ tiền lương, khoản tiền lương này được tính toán dựa trên các yếu tố nhự sự đảm bảo đủ ngày, giờ công của người lao động, chất lượng hiệu quả lao động. Tiền lương thời gian có thưởng = Tiền lương thời gian giản đơn + Tiền thưởng Tiền lương thời gian có ưu điểm là dễ tính toán xong có nhiều hạn chế, vì tiền lương tính trả cho người lao động chưa đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động.Vì chưa tính đến một cách đầy đủ chất lượng lao động. Do đó chưa phát huy được hết chức năng của tiền lương cho sự phát triển sản xuất và chưa phát huy được khả năng sẵn có của người lao động. 2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động theo kết quả lao động khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho mỗi đơn vị sản phẩm đó. Đây là cách phân phối sát hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động. Điều này được thể hiện rõ có sự kết hợp giữa thù lao lao động với kết quả sản xuất, giữa tài năng với việc sử dụng nâng cao năng suất máy móc để nâng cao năng suất lao động. Tuy nhiền hình thức này còn hạn chế như chỉ coi trọng số lượng sản phẩm mà chưa + Tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp: là tiền lương trả cho người lao động được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm. Sản phẩm này phải đúng quy cách, phẩm chất, định mức kinh tế và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định. Tiền lương tính theo sản phẩm được tính như sau: 6
  • 15. Tiền lương được lĩnh trong tháng = Số lượng( khối lượng ) công việc hoàn thành X Đơn giá tiền lương Tiền lương sản phẩm trực tiếp được sử dụng để tính lương cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Đơn giá tiền lương được xây dựng căn cứ vào mức lương cấp bậc và định mức thời gian hoặc định mức số lượng cho công việc đó. Ngoài ra nếu có phụ cấp khu vực thì đơn giá tiền lương còn được cộng thêm phụ cấp khu vực. Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp là hình thức trả lương được sử dụng phố biến trong các doanh nghiệp phải trả lương cho lao động trực tiếp. Vì nó có ưu điểm đơn giản, dễ tính, quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, sản phẩm làm ra càng nhiều thì lương càng cao. Do đó khuyến khích được người lao động quan tâm đến mục tiêu. Tuy nhiên hình thức này có nhược điểm là dễ nảy sinh tình trạng công nhân chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân, lợi ích cục bộ mà không quan tâm đến lợi ích chung của tập thể của đơn vị. + Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp. Hình thức trả lương này được tính bằng tiền lương thực lĩnh của bộ phận trực tiếp nhân với tỷ lệ % lương gián tiếp. Tiền lương được lĩnh trong tháng = Tiền lương được lĩnh của bộ phận trực tiếp X Tỷ lệ lương gián tiếp Hình thức này được áp dụng trả lương gián tiếp cho các bộ phận sản xuất như công nhân điều chỉnh máy. Sửa chữa thiết bị, bảo dưỡng máy móc, nhân công vận chuyển vật tư … Trả lương theo sản phẩm gián tiếp khuyến khích người lao động gián tiếp gắn bó với người lao động trực tiếp để nâng cao năng suất lao động, quan tâm đến sản phẩm chung. Tuy nhiên nó không đánh giá được chính xác kết quả của người lao động gián tiếp. + Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng. Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng cho doanh nghiệp quy định. Chế độ khen thưởng này được đặt ra khuyến khích người lao động nêu cao ý thức trách nhiệm, doanh nghiệp có chế độ tiền lương thưởng cho công nhân đạt và vượt chỉ tiêu mà doanh nghiệp quy định. Ví dụ: như thưởng do tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư. 7
  • 16. Trong trường hợp người lao động lăng phí vật tư, gây thất thoát vật tư, không bảo đảm ngày công, chất lượng sản phẩm thì cũng sẽ phải chịu phạt bằng cách trừ vào lương mag họ được hưởng. + Tiền lương sản phẩm luỹ tiến. Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với xuất tiền thưởng luỹ tiến theo mức độ hoàn thành vượt mức sản xuất hoặc định mức sản lượng. Lương trả theo sản phẩm luỹ tiến có tác dụng động viên người lao động tăng năng suất lao động và tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành của doanh nghiệp. + Tiền lương khoán theo khối lượng công việc hay từng công việc. Hình thức này doanh nghiệp quy định mức tiền lương cho mồi loại công việc hoặc khối lượng sản phẩm cần hoàn thành. Căn cứ vào mức lương này lao động có thể tích tiền lương quy khối lượng công việc mình đã hoàn thành. Hình thức khoán quỹ lương: theo hình thức này người lao động biết trước số tiền lương mà họ sẽ nhện được khi hoàn thành công việc với mức thời gian được giao. Căn cứ vào khối lượng công việc, khối lượng sản phẩm thời gian hoàn thành mà doanh nghiệp tiến hành khoán quỹ lương. 2.4. Các phương pháp tính số thực tế phải trả, phải nộp và chế độ trích BH, KPCĐ 2.4.1. Quỹ bảo hiểm xã hội Được hình thành từ việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quỹ BHXH được xây dựng theo quy định của nhà nước. Hiện nay là 26% tính trên tiền lương cơ bản phải trả cho người lao động trong tháng, trong đó 18% là do đơn vị sử dụng lao động trả, phần này được hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp: 8% do người lao động đóng góp, phần này được trừ vào thu nhập hàng tháng của người lao động. 2.4.2. Quỹ Bảo hiểm y tế Được sử dụng để hạch toán các khoản tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc, viện phí cho người lao động trong thời gian ốm đau. Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả và căn cứ vào các khoản phụ cấp khác của công nhân viên thực tế phát sinh trong kỳ. Tỷ lệ trích BHXH hiện nay là 8
  • 17. 4,5%. Trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% tính vào thu nhập của người lao động. 1.4.3. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được hình thành theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội như sau: người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% tiền lương, tiền công tháng; người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng và Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp. 2.4.4. Kinh phí công đoàn Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên. Tỷ lệ trích hiện hành 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cùng với tiền lương phải trả công nhân viên hợp thành chi phí cho công nhân viên. * Tiền lương nghỉ phép trích trước. Đối với công nhân viên nghỉ phép năm, theo chế độ chính quy công nhân trong thời gian nghỉ phép đó vẫn được hưởng lương đầu đủ, như trong thời gian đi làm. Tuy nhiên nếu việc nghỉ phép diễn ra không đều đặn sẽ dẫn đễn những khó khăn trong Công ty trong việc bố trí kế hoạch sản xuất, tính toán chi phí tiền lương cũng như giá thành sản phẩm. Do đó, để hạn chế biến động của chi phí tiền lương khi công nhân sản xuất nghỉ phép đối với công nhân sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào quỹ lương cấp bậc và số ngày nghỉ quy định để dự tính số lượng sẽ phải trả cho công nhân viên trong thời gian nghỉ phép. Trên cơ sở xác định mức tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. Số trích trước theo kế hoạch tiền lương nghỉ pháp của công nhân sản xuất trong tháng = Số tiền lương chỉnh phải trả trong tháng X Tỷ lệ trích trước theo kế hoạch tiền lương nghỉ pháp của công nhân sản xuất Tỷ lệ trích trước theo kế hoạch tiền lương nghỉ phép của công nhân sản = Tổng tiền lương nghỉ pháp phải trả cho CNSX theo kế hoạch trong năm 9
  • 18. 2.5. Phân bổ chi phí tiền lương vào đối tượng sử dụng + Hàng tháng tính tiền lương phải trả cho công nhân viên và phân bổ các đối tượng sử dụng. Nợ TK 622 (tiền lương trả cho CNTTSX) Nợ TK 627 (tiền lương trả cho lao động gián tiếp – quản lý phân xưởng) Nợ TK 641 (tiền lương trả cho nhân viên bán hàng) Nợ TK 642 (tiền lương đưa cho nhân viên quản lý doanh nghiệp) Nợ TK 241 (tiền lương XDCBDD) Có TK 334 – phải trả CNV. 2.6. Phương pháp hạch toán 2.6.1. Hạch toán chi tiết tiền lương - Hạch toán theo thời gian lao động là đảm bảo ghi chép kịp thời chính xác số giờ công, ngày công làm việc thực tế cũng như ngày nghỉ của người lao động. - Chứng từ quan trọng để hạch toán thời gian lao động cho công nhân là bảng chấm công. Bảng chấm công dung để ghi chép thời gian làm việc hàng tháng, ngày vắng mặt của cán bộ công nhân viên thuộc các phòng ban bảng chấm công do người phụ trách bộ phận hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chếm công cho từng người trong ngày theo các ký hiệu quy định trong các chứng từ. Cuối tháng người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiều quy ra công để tính lương, BHXH. - Các chứng từ khác như phiếu gian nhện công việc, phiếu báo ca, phiếu làm thêm giờ … các chứng từ này được lập và do tổ trưởng ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật chất lượng xác nhận, và được chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ tính lương. - Giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội … là căn cứ để kế toán xác định trợ cấp BHXH cho người lao động. 2.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 10
  • 19. Hình 2.1: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 11 TK 333, 141,138 TK 334 TK 622, 627, 641, 642 TK 335 TK 338 TK 111,112, 152.. TK 431 TK 338 TK 111,112 TK 333, 141,138 Các khoản phải khấu trừ vào lương Tính tiền lương phải trả cho CNV Tiền lương nghỉ phép phải trả Trích trước TL nghỉ phép Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phúc loại Khấu trừ vào thu nhập của người lao động (8,5%) Thanh toán tiền lương, thưởng, BHXH BHXH phải trả theo phân cấp Trích BHXH, BHYT, BHTN KPCĐ (22%) BHXH được cấp bù Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cấp trên
  • 20. 2.7. Các hình thức kế toán Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau: - Nhật Ký Chung - Nhật Ký Sổ Cái - Chứng Từ Ghi Sổ - Nhật Ký Chứng Từ - Kế toán trên máy vi tính + Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lượng sổ sách gồm: Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc hình thức kế toán được áp dụng là: nhật ký chung. 12
  • 21. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Hình 2.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG 13 Nhật ký đặc biệt Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối TK Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
  • 22. PHẦN THỨ BA NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC 3.1 Tổng quan về Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc 3.1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, việc khuyến khích hình thành, mở rộng quy mô của doanh nghiệp là một việc làm cần thiết nhằm tạo công ăn, việc làm cho người lao động và khai thác tiềm năng của địa phương. Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc được thành lập và chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh ngày 06/01/2014. Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI HOÀNG LỘC Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH MTV TM HOÀNG LỘC Trụ sở của công ty đóng trên địa bàn: Số 61, Hai Bà Trưng, Khu Đức Lập, Thị trấn Đức Phong, Huyện Bù Đăng, Tỉnh Bình Phước. Địa chỉ trụ sở chính: Số 61, Hai Bà Trưng, Khu Đức Lập, Thị trấn Đức Phong, Huyện Bù Đăng, Tỉnh Bình Phước. Điện thoại: 0977.693.344 Điện thoại bàn: 0651.3974.199 Hình thức sở hữu: Tư nhân Fax: 0651.3974.409 Mã số thuế: 3801067121 Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc là công ty TNHH một thành viên, hạch toán độc lập, có đủ tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ theo Luật định. Đây là loại hình doanh nghiệp lớn với vốn điều lệ trên 9.000.000.000 đồng. Phạm vi hoạt động của công ty: Chủ yếu ở các huyện và các tỉnh lân cận Ngành nghề kinh doanh:Thu mua tiêu, hạt điều, cà phê, bắp, hạt bo bo, các loại đậu, mì lát khô, mì tươi, mua bán hạt cau tươi, hạt cau khô, lâm thủy sản, vận chuyển hàng hóa, bán vật liệu xây dựng, gia công hạt điều và xuất nhập khẩu. 14
  • 23. Công ty chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật về xây dựng trụ sở, bảo vệ môi trường và điều kiện kinh doanh với ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Trước khi thành lập Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc, gia đình ông Tâm đã có nhiều năm làm đại lý thu mua nông sản (cà phê, mì lát, hạt điều…) cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, sau đó thấy hạt điều là mặt hàng chủ lực của địa phương với sản lượng cao, chất lượng tốt nên chuyển sang kinh doanh mua bán mặt hàng này. Những năm gần đây, đại lý thu mua của gia đình ông Nguyễn Lương Tâm đã thu hút được lượng hàng hóa rất lớn. Vụ điều năm 2011 đại lý của ông thu mua được hơn 70% sản lượng điều thô trong huyện, tạo được uy tín đối với khách hàng cũng như bà con nông dân trong huyện. Trong quá trình mua bán, biết được rằng nhu cầu về nhân diều trên thị trường là rất lớn, với câu hỏi: “Tại sao mình không tổ chức chế biến ngay tại vùng nguyên liệu quê mình vốn có” Và chủ doanh nghiệp quyết định vừa tiếp tục thu mua nông sản cho công ty theo hợp đồng, vừa mạnh dạn vay vốn ngân hàng xây dựng nhà máy. Với sự nỗ lực không mệt, đầu năm 2014 nhà máy chế biến nhân điều xuất khẩu ra đời, với số tiền đầu tư gần 7 tỷ đồng. Lúc này công ty vừa thu mua, vừa chế biến hạt điều tại chỗ. Tuy nhiên, do chưa có kinh nghiệm trong công nghệ xử lý tách hạt điều, vỏ lụa không giòn nên khó bóc, năng suất lao động lại thấp, dẫn đến lương công nhân ít, nên 150 lao động đã bỏ việc, nhà máy phải hoạt động cầm chừng. Thấy được điểm yếu của nhà máy trong dây chuyền công nghệ, bà Tuyến đã mạnh dạn vay 1.5 tỷ đồng để đầu tư mua thiết bị mới, chuyển đổi xử lý hạt điều từ phương pháp chao dầu sang phương pháp hấp. Đồng thời tuyển lại công nhân, liên kết đào tạo theo kiểu vừa làm vừa học cho công nhân và cán bộ quản lý. Từ đó hoạt động kinh doanh mới đi vào ổn định và tăng năng suất lao động. Hiện nay công ty TNHH Hoàng Lộc đang mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập nhằm cải thiện đời sống cho công nhân. Là doanh nghiệp có doanh số cao nhất huyện Bù Đăng, đạt trên 90 tỷ đồng/năm và lượng vốn tích lũy đã tăng lên đáng kể. Hệ thống kho tàng bến bãi và các phương tiện vận tải khá đầy đủ. Doanh nghiệp có một mạng lưới thu gom nguyên liệu cho doanh nghiệp cũng như rất nhiều các cơ sở thu mua nhỏ lẻ cung cấp cả trong và ngoài tỉnh. * Chức năng 15
  • 24. Chức năng chủ yếu của công ty là thu mua nông sản Chế biến hạt điều xuất khẩu Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định 3.3.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp * Nhiệm vụ Quản lý, điều hành, khai thác mọi tiềm năng về vốn, lao động, phương tiện và kỹ thuật của công ty để tổ chức mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả. Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên, thực hiện đúng hợp đồng lao động. Mọi hoạt động của công ty phải tuân thủ theo luật doanh nghiệp và quy định pháp luật khác có liên quan. Công ty phải xây dựng dự án đầu tư - kế hoạch, sản xuất kinh doanh hàng năm, phương hướng sản xuất dài hạn với đầu tư thiết bị và kỹ thuật tiên tiến. Công ty đã thúc đẩy và mở rộng quy mô phát triển của ngành sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng lượng cung lớn cho thị trường, đồng thời giải quyết tình trạng thất nghiệp, tạo việc làm cho người lao động trong huyện. Mặc dù phải đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế thị trường, công ty vẫn đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Ngoài ra, doanh nghiệp còn thiết lập mối quan hệ trong dân cư, cộng đồng như phát động nhiều phong trào từ thiện, phúc lợi xã hội (như xây dựng nhà tình nghĩa cho bà mẹ Việt Nam anh hùng, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ, gia đình khò khăn và quỹ vì người nghèo, tham gia các phong trào giao lưu văn hóa do huyện tổ chức như hội diễn văn nghệ để phục vụ đồng bào…) * Quyền hạn Được ký kết hợp đồng kinh tế với các tổ chức kinh tế có liên quan đến hoạt động của công ty Được mở tài khoản tại ngân hàng Được quản lý, sử dụng lao động vật tư, tiền vốn và phương tiện vận tải kinh doanh Được sử dụng con dấu riêng theo quy định hiện hành, trong khuôn khổ giấy phép của Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Bình Phước Được quyền tăng giảm vốn điều lệ để phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh. 16
  • 25. Được tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp theo đúng quy định pháp luật của nhà nước. * Quy mô Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc là một trong những công ty hàng đầu của huyện với trang thiết bị hiện đại, cán bộ kỹ thuật, công nhân được đào tạo lành nghề. 3.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc có các phòg bann sau: Phòng Giám đốc, Phó Giám đốc, Phòng Tổng hợp, Phòng Kế toán tài chính, Phòng Kỹ thuật, Phòng Bảo hộ lao động và các phân xưởng. Sau đây là sơ đồ bộ máy của công ty: Hình 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY 17 GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng kế hoạch Tổ xePhân xưởng sản xuất Tổ mua hàng Quan hệ trực tuyến
  • 26. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận trong Công ty. * Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, phòng ban Giám đốc - Là người đại diện cho toàn thể cán bộ công nhân viên; - Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên, toàn bộ tài sản, vật tư, vốn của công ty; - Tổ chức sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả để bảo tồn và phát triển nguồn vốn kinh doanh. Phó giám đốc - Giúp giám đốc chỉ đạo xây dựng các phương pháp tổ chức sản xuất kinh doanh; - Thay thế giám đốc giải quyết các công việc khi được giám đốc ủy quyền; - Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành phân xưởng. Phòng kế toán - Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính, hạch toán kế toán, tính giá thành, định giá bán, giúp tăng tích lũy trong sản xuất kinh doanh; - Tổ chức hoạch toán vật tư thông qua việc kiểm tra chế độ xuất nhập và sử dụng vật tư; - Phối hợp với các phòng nghiệp vụ xây dựng kế hoạch tài chính. Phòng kế hoạch - Lên kế hoạch mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ... và nhận đơn đặt hàng của khách hàng sau đó lên kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh. Phòng kinh doanh - Phòng kinh doanh có chức năng giúp giám đốc tổ chức kinh doanh xuất nhập theo đúng nguyên tắc chế độ và đảm bảo kinh doanh hàng năm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, tìm nguồn hàng mới đáp ứng nhu cầu khách hàng; - Đề xuất các biện pháp tốt nhất để cải tiến các nguồn hàng sản xuất trong nước, ký kết thực hiện các hợp đồng cung cấp các thiết bị văn phòng…Quản lý khai thác có hiệu quả bộ phận bán hàng nhằm đem lại doanh thu cao; 18
  • 27. - Chỉ đạo và lập kế hoạch kinh doanh nhằm đạt mục tiêu kinh doanh và quảng bá thương hiệu. Tổ mua hàng - Nhập mẫu lựa hàng tại phòng kinh doanh để đối chiếu lại nội dung của đơn đặt hàng. Sau đó mới cho kế toán ghi nhập hàng. Phân xưởng - Quản lý nguyên vật liệu, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác sản xuất; - Thực hiện công tác sản xuất sản phẩm đảm bảo năng suất và chất lượng, thực hiện tốt các đơn hành nhằm tạo uy tín trên thương trường và đem lại hiệu quả kinh tế cao; - Lập kế hoạch và theo dõi các công đoạn sản xuất. Tổ xe - Chuyên chở hàng đi tiêu thụ hoặc giao cho phía khách hàng; vận chuyển vật tư hàng hoá, phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh. * Dây chuyền công nghệ sản xuất Nguyên liệu: Hạt điều Thành phẩm: Nhân điều Công ty ứng dụng các thiết bị chế biến hạt điều - Lò chao hạt điều - Máy sấy hạt điều - Máy cắt tách vỏ - Máy bóc tách vỏ lụa hạt điều - Máy rang nhân điều - Máy sàng phân loại hạt điều - Máy sàng phân loại nhân điều - Thiết bị đo độ ẩm hạt và nhân điều - Máy đóng bao và phân loại nhân điều Quy trình công nghệ sản xuất Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc được thể hiện qua các công đoạn: 19 Hạt điều thô Hạt điều thô ngâm tẩy ngâm tẩy phâm loại hạt điều phâm loại hạt điều ly tâmly tâmchao dầu chao dầu Đóng góiĐóng gói cắt tách vỏ cắt tách vỏ sấysấy Bóc vỏ lụa Bóc vỏ lụa rang nhân rang nhân sàng phân loại nhân sàng phân loại nhân
  • 28. HÌNH 2.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc được thể hiện qua các công đoạn sau: * Dây chuyền công nghệ sản xuất Nguyên liệu: Hạt điều Thành phẩm: Nhân điều Công ty ứng dụng các thiết bị chế biến hạt điều - Lò chao hạt điều - Máy sấy hạt điều - Máy cắt tách vỏ - Máy bóc tách vỏ lụa hạt điều - Máy rang nhân điều - Máy sàng phân loại hạt điều - Máy sàng phân loại nhân điều - Thiết bị đo độ ẩm hạt và nhân điều - Máy đóng bao và phân loại nhân điều - Hoàng Lộc là công ty đầu tiên thay thế phương pháp chao dầu bằng công nghệ hấp trước khi bóc tách vỏ hạt điều. Đây cũng là công ty duy nhất trên địa bàn tỉnh hiện nay đầu tư hệ thống máy móc hiện đại theo công nghệ mới, với công suất mỗi ngày tương đương 150 lao động làm việc liên tục, tỷ lệ phế phẩm thấp và không gây ô nhiễm môi trường. 3.3.4. Tổ chức công tác kế toán Tổ chức bộ máy kế toán Để phù hợp với quy mô của công ty, Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc đã xây dựng bộ máy kế toán như sau: 20 Kế toán VT TSCĐ Kế toán VT TSCĐ Kế toán NVL Kế toán NVL Kế toán TP tiêu thụ Kế toán TP tiêu thụ Kế toán TT công nợ Kế toán TT công nợ Kế toán thu - chi Kế toán thu - chi Kế toán lương Kế toán lương Thủ quỹ Thủ quỹ KẾ TOÁNKẾ TOÁN
  • 29. Hình 2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Do đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, trực tiếp tập trung nên mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc cũng được tập trung theo một cấp. Toàn bộ công tác kế toán của xí nghiệp (ghi sổ kế toán tổng hợp, chi tiết, lập báo cáo kế toán, kiểm tra kế toán..) đều tập trung tại phòng tài vụ, các phân xưởng xí nghiệp không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kinh tế hỗ trợ cho công tác kế toán tập trung: thu thập chứng từ, nghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ, chuyển chứng từ cho các nhân viên kinh tế ở các phân xưởng gửi về phòng kế toán của xí nghiệp tiến hành toàn bộ công việc kế toán theo quy định của nhà nước ban hành. Đứng đầu phòng kế toán tài vụ là một kế toán trưởng, chịu trách nhiệm phối hợp giữa các nội dung của công tác kế toán nhằm đảm bảo sự thống nhất về số liệu kế toán. Mỗi phần hành kế toán được giao cho kế toán phụ trách, kế toán trưởng theo dõi tình hình tài chính chung, tham mưu cho giám đốc về tài chính, giúp việc cho giám đốc về mặt nghiệp vụ chuyên môn, tổng hợp số liệu, phân tích hoạt động kinh tế để khai thác tối đa mọi khả năng của đơn vị, nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn và cải tiến phương pháp kinh doanh, định kỳ tổ chức thực hiện theo chế độ kế toán * Bộ phận kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: - Kế toán thanh toán tiền mặt: viết phiếu thu, phiếu chi, căn cứ vào sổ quỹ ghi báo nợ- có ghi vào nhật ký thu chi. Hàng quý lập kế hoạch tiền mặt gửi cho ngân hàng - Kế toán tiền gửi ngân hàng: căn cứ vào số dư trừ số phát hành séc, uỷ nhiệm chi cuối tháng vào nhật ký thu chi 21
  • 30. - Thủ quỹ tiền mặt: căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để xuất nhập quỹ, ghi sổ quỹ thu chi, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán tiền mặt + Bộ phận kế toán vật liệu và công cụ lao động nhỏ Kế toán sử dụng TK 152, 153 hạch toán chi tiết vật liệu và công cụ lao động nhỏ theo phương pháp đối chiếu luân chuyển. Kế toán vật liệu ngày một lần xuống phòng cung tiêu đối chiếu và nhận chứng từ xuất kho cho từng phân xưởng để tính ra lượng vật liệu cần dùng cho từng đơn đặt hàng Cuối tháng căn cứ vào phiếu nhập, xuất để lên bảng nhập xuất, tồn, lên bảng phân bổ vật liệu, công cụ lao động nhỏ nộp báo cáo cho bộ phận kế toán giá thành + Bộ phận kế toán tiền lương công nhân sản xuất Kế toán căn cứ các chứng từ hạch toán thời gian lao động như bảng chấm công, kết quả lao động thực tế của phân xưởng, cụ thể là bảng kê khối lượng công việc đã hoàn thành và các quy định của nhà nước để tính lương và lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội + Bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán tài sản cố định Kế toán tổng hợp số liệu do các khâu kế toán cung cấp để tập hợp toàn bộ cho phí của xí nghiệp lên chứng từ ghi sổ. + Bộ phận kế toán thành phẩm và tiệu thụ (kiêm kế toán thành phẩm) Kế toán theo dõi tình hình nhập - xuất -tồn kho thành phẩm. Hàng tháng lên báo cáo nhập- xuất -tồn cuối quý lên sổ tổng hợp thanh toán, lên báo cáo kết quả kinh doanh + Bộ phận kế toán tổng hợp Vào sổ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái các tài khoản sau đó lập bảng cân đối kế toán, lên bảng tổng kết tài sản Hình thức kế toán tại đơn vị  Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ● Chế độ kế toán áp dụng 22
  • 31. Theo quy định tại QĐ 15/2006/QĐ- BTCngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính ● Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm: - Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01-DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 –DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03- DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN  Các phương pháp kế toán chủ yếu mà doanh nghiệp sử dụng - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên công ty đã chọn phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường thẳng - Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và sử dụng TK 133 để tính thuế đầu vào, TK 331 để tính thuế đầu ra. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ: VNĐ (việt nam đồng) - Phương pháp tính VAT: Theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Theo phương pháp khê khai thường xuyên. - Phương pháp ghi nhận giá trị TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá - Phương pháp ghi nhận giá trị hàng hoá: Ghi nhận theo giá gốc - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp tính khấu hao: theo phương pháp đường thẳng - Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ  Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ + Hình thức sổ kế toán là hệ thống các sổ sách kế toán dùng để ghi chép, hệ thống hóa và tổng hợp các số liệu chứng từ kế toán theo một trình tự và ghi chép nhất định. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ. 23
  • 32. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu. Hình 2.4 HÌNH THỨC GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG 3.3.5. Khái quát tình hình lao động Tổng số lao động của công ty: - Tổ chức quản lý: 02 người - Phòng kinh doanh: 02 người 24 Bảng tổng hợp chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 33. - Phòng kế toán: 03 người - Phòng kế hoạch: 02 người - Tổ mua hàng: 03 người - Phân xưởng sản xuất: 20 người - Tổ xe: 04 người - Bảo vệ: 02 người Trong số 38 nhân viên của công ty có 02 người đạt trình độ Đại học, 02 người Cao đẳng, 02 người trình độ trung cấp, 05 người sơ cấp, còn lại là lao động phổ thông. 3.3.6. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh Bảng 2.2: Báo Cáo Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh (2011-2013) Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2011 2012 2013 2012/2011 % 2013/2012 % (ngàn đ) (ngàn đ) (ngàn đ) 1. Doanh thu bán hàng 3,058,741 3,645,698 3,907,461 586,957 19.19 261,763 7.18 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 38,565 46,585 32,906 8,020 20.80 (13,679) (29.36) 3 Doanh thu thuần 3,020,176 3,599,113 3,874,555 578,937 19.17 275,442 7.65 4. Giá vốn hàng bán 2,105,654 2,243,972 2,676,908 138,318 6.57 432,936 19.29 5. Lợi nhuận gộp 914,522 1,355,141 1,197,647 440,619 48.18 (157,494) (11.62) 6. Doanh thu HĐTC 52,569 75,265 82,728 22,696 43.17 7,463 9.92 7. Chi phí tài chính 21,254 32,654 35,076 11,400 53.64 2,422 7.42 Trong đó : Chi phí lãi vay - - - - - - - 8. Chi phí bán hàng 322,659 448,525 350,985 125,866 39.01 (97,540) (21.75) 9. Chi phí quản lý DN 180,265 255,736 269,905 75,471 41.87 14,169 5.54 10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 442,913 693,491 624,409 250,578 56.57 (69,082) (9.96) 11. Thu nhập khác - - - - - - - 12. Chi phí khác - - - - - - - 13. Lợi nhuận khác - - - - - - - 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 442,913 693,491 624,409 250,578 56.57 (69,082) (9.96) 15. Thuế TNDN hiện hành 110,728 173,373 156,102 62,645 56.57 (17,271) (9.96) 16. Thuế TNDN hoản lại - - - - - - - 17. Lợi nhuận sau thuế 332,185 520,118 468,307 187,934 56.57 (51,812) (9.96) 18. Lãi cổ phiếu(*) - - - - - - - (Nguồn: Tính toán từ báo cáo tài chính của công ty) 25
  • 34. Công ty hoạt động có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn vững mạnh và biết sử dụng nguồn vốn đó thật linh hoạt nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Qua bảng số liệu bên trên ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng liên tục từ 3,058 triệu đồng năm 2011 lên 3,645 triệu đồng năm 2012, tức tăng 568,9 triệu đồng về giá trị, về tốc độ tăng 19,19%. Sang năm 2013, tổng doanh thu tăng 261,7 triệu đồng về giá trị, vượt hơn năm 2012 là 7,18% về tốc độ. Từ năm 2011 đến năm 2013, tổng doanh thu đều tăng là do trong những năm qua, công ty vẫn giữ uy tín về chất lượng của mình trên thương trường. Tuy doanh thu tăng rất cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có chiều hướng tăng theo. Năm 2012, giá vốn hàng bán là 2,243 triệu đồng tăng 6,57% về tốc độ và 138 triệu đồng về giá trị so với năm 2011, đến năm 2013 giá vốn hàng bán tiếp tục tăng cao hơn và tăng 19,29% so với cùng kỳ năm 2012. Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí hoạt động (hay chi phi bán hàng và quản lý DN ) của công ty qua ba năm cũng có chuyển biến tăng, năm 2011 là 502 triệu đồng, năm 2012 và năm 2013 lần lượt là 704,2 triệu đồng và 620,9 triệu đồng. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hóa của công ty được tiêu thụ mạnh nên đòi hỏi chi phí hoạt động cũng phải tăng theo. Còn lợi nhuận gộp của công ty cũng biến động qua ba năm. Cụ thể năm 2011 là 914,5 triệu đồng đến năm 2012 tăng lên là 1,355triệu đồng tương ứng tăng 48,18 % và bắt đầu giảm xuống vào năm 2013 còn 1,197 triệu đồng tương đương giảm 11,62%. Có thể thấy Doanh thu tăng đều qua ba năm còn lợi nhuận gộp tăng 2012 và giảm 2013. Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2013 chỉ đạt 624,4 triệu đồng trong khi năm 2012 tổng lợi nhuận trước thuế của công ty là 624,4 triệu đồng, điều này có nghĩa là công ty đã mất đi một phần lợi nhuận đáng kể, tức là đã giảm 69,1 triệu đồng và giảm 9,96 % về tốc độ so với năm 2012. Tổng doanh thu tăng, kéo theo tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước cũng biến động theo từng năm, tạo nguồn cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Năm 2011 tổng số thuế phải nộp Nhà nước là 110,7 triệu đồng, năm 2012 tăng lên 173,3 triệu đồng đó là về giá trị, về tốc độ tăng 56,57% so với năm 2011. Sang năm 2013 do tổng lợi nhuận trước thuế giảm 69,1 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 26
  • 35. 9,69%. Cho nên tổng số thuế phải nộp cũng đã giảm đi một lượng tương đương là 17,2 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 9,69%. Tóm lại, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua đều đạt kết quả tương đối khá tốt. Tuy nhiên, công ty cần có những biện pháp tích cực hơn để tăng doanh thu. Trong tương lai, công ty cần cố gắng hơn nữa để giữ vững kết quả đạt được, phát huy tích cực những thế mạnh của mình để có thể đứng vững trên thị trường và phục vụ ngày càng tốt hơn cho nhu cầu của khách hàng. 3.3.7. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Giá trị Tỷ trọn g Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọn g +(-) % +(-) % (trđ) (%) (trđ) (%) (trđ) (%) I. Nợ phải trả 1,690 58.76 1,525 55.36 1,80 8 59.76 (165) (9.78) 283 18.57 II. Nguồn VCSH 1,186 41.24 1,230 44.64 1,31 7 43.54 43 3.68 87 7,13 TỔNG NV 2,877 100 2,755 100 3,02 6 100 (121) (4.23) 270 9.83 Qua bảng số liệu trên ta thấy song song với sự biến động của tổng tài sản thì tổng nguồn vốn cũng biến động liên tục qua các năm. Năm 2012 thì tổng nguồn vốn của công ty đã giảm đi 121 triệu đồng, về tốc độ giảm 4,23% so với năm 2011. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tổng nguồn vốn giảm đa phần là do khoản nợ phải trả giảm 165 triệu đồng. Mà khoản nợ phải trả năm 2012 giảm một phần là do công ty sử dụng lợi nhuận có được để trả bớt nợ ngắn hạn, nợ dài hạn. Đến năm 2013 thì tổng nguồn vốn của công ty tăng 270 triệu đồng về tốc độ tăng 9,83% so với năm 2012. Về tỷ trọng các khoản mục trong tổng nguồn vốn cũng luôn biến động. Năm 2011 thì tỷ trọng khoản phải trả trong tổng nguồn vốn là 58.76% đến năm 2012 thì tỷ trọng này chiếm 55,36%. Điều này cho thấy khoản phải trả của công ty tuy có giảm đi nhưng giảm không nhiều, chứng tỏ công ty vẫn giữ một mức nợ có thể kiểm soát được. Đến năm 2013 nợ phải trả tăng lên 59,76% so với năm 2012. Còn về nguồn 27
  • 36. vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 41.24% năm 2011 và 44,64% năm 2012 trong tổng nguồn vốn. Sang năm 2013 đạt 43,54% chỉ tiêu này giảm nhẹ so với năm 2012. Điều này cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của công ty đang giảm và mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với chủ nợ là ca 3.3.8. Những thuận lợi và hạn chế Thuận lợi Bù Đăng là một trong hai địa bàn mà chất lượng hạt điều nguyên liệu được đánh giá rất cao. Toàn huyện hiện có 8100 ha điều, trong đó 7.386 ha cho thu hoạch với sản lượng ước tính khoảng 8.508 tấn, đây là lợi thế về nguồn nguyên liệu (theo các doanh nghiệp chế biến thì Bù Đăng và Phước Long là hai nơi mà hạt điều có tỷ lệ nhân cao nhất, vì vậy giá hạt điều thô ở hai nơi này bao giờ cũng cao hơn những nơi khác từ 500 đến 1.000đ/kg). Thị trường nhân điều trên thế giới ngày càng mở rộng, cung không đủ cầu nên giá cả rất ổn định và luôn có xu hướng tăng lên. Trước đây, Việt Nam là một trong 5 nước xuất khẩu điều thô cao nhất thế giới, nhưng kể từ năm 1997 đến nay, mặc dù sản lượng hạt điều trong nước ngày càng tăng nhưng các doanh nghiệp vẫn phải nhập hạt điều thô để chế biến xuất khẩu. Công nghệ chế biến hạt điều hiện nay vẫn sử dụng lao động thủ công là chính; Việt Nam là nước nông nghiệp, thời gian làm việc không liên tục, giá nhân công rẻ nên rất có ưu thế trong ngành chế biến nhân điều. Bù Đăng lại là một huyện nông nghiệp miền núi, có nhiều khó khăn trong việc giải quyết việc làm nên có thể lấy chính khó khăn này làm lợi thế trong kinh doanh, vừa giải quyết việc làm cho người lao động, vừa có lợi cho công ty. Bù Đăng có quỹ đất tương đối dồi dào, giá rẻ nên việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy tương đối thuận lợi và chi phí mặt bằng không cao. Người dân Bù Đăng cần cù, có ý thức trách nhiệm và tinh thần làm việc nên công ty sẽ không mấy khó khăn trong việc tuyển chọn lao động. Đảng, nhà nước mà cụ thể là chính quyền địa phương có nhiều chính sách ưu đãi đối với nhà đầu tư. Những doanh nghiệp tạo được nhiều việc làm cho người lao động đang được khuyến khích và có chính sách hỗ trợ nên việc đầu tư của công ty sẽ hết sức thuận lợi. Qua một thời gian khá dài kinh doanh buôn bán hạt điều thô, công ty TNHH Hoàng Lộc dễ dàng tìm cho mình một đối tác tin cậy trong kinh doanh để đảm bảo 28
  • 37. được đầu ra cho sản phẩm. Ngoài ra, Hiệp hội cây điều Việt Nam luôn sẵn sàng giúp đỡ các doanh nghiệp chế biến về kỹ thuật, đào tạo nhân lực, tư vấn công nghệ và các trợ giúp cần thiết khác khi có yêu cầu. Đây sẽ là chỗ dựa vững chắc và tin cậy cho doanh nhiệp trong quá trình kinh doanh sau này. Mặt khác các sản phẩm được chế biến từ hạt điều là những món ăn nhẹ, ngon và mang lại giá trị dinh dưỡng cao, phù hợp với mọi lứa tuổi. Những ngày lễ, tết, hạt điều đã trở thành món đãi khách của nhiều gia đình. Cũng vì thế mà những ngày cận tết, hạt điều trên thị trường hút hàng, mặc dù giá hạt điều chế biến khá cao so với những loại thức ăn nhẹ khác như đậu phộng, hạt dưa… Với thế mạnh sẵn có và điều kiện khách quan thuận lợi như trên, việc đầu tư sản xuất kinh doanh của công ty Hoàng Lộc là cần thiết và có tính khả thi cao. Khó khăn Công ty thành lập cũng mới đây nên không tránh khỏi những khó khăn với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, công ty khác về mặt chất lượng, mẫu mã….. Lao động chủ yếu là người dân địa phương nên đến mùa vụ như: thu hoạch cà phê, điều, khoai mì… là lượng công nhân lại giảm sút. Đồng thời do các ngành nghề khác cạnh tranh nên rất khó trong việc thu hút và đào tạo lao động mới, gây ảnh hưởng đến việc sản xuất. 3.4. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc ngày 05/01/2015 đến 29/03/2015 3.5. Phương pháp nghiên cứu •Phương pháp thu thập số liệu Tìm hiểu, tham khảo các văn bản (quy định về hình thức kế toán, quy định về tiền lương…) và các tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) tại phòng tài chính kế toán của Công ty. •Phương pháp phân tích số liệu Thu thập các số liệu tại công ty 11/2014 Thu thập số liệu tại phòng kế toán của công ty, sau đó chọn lọc, so sánh, đối chiếu, phân tích và tổng hợp để lấy số liệu. 29
  • 38. PHẦN THỨ TƯ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Thực trạng kế toán thức tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty 4.1.1. Những đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng tới công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương.  Chứng từ , tài khoản và sổ kế toán sử dụng của công ty + Bảng chấm công + Bảng thanh toán tiền lương. + Bảng thanh toán tiền thưởng + Hợp đồng giao khoán + Phiếu xác nhận SP hoặc công việc. + Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH. * Tài khoản kế toán sử dụng + TK 334 “Phải trả người lao động” + TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” * Sổ kế toán sử dụng + Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334, Sổ cái TK 338  Hạch toán tiền lương lao động khối phân xưởng Như trên đã nói, đối với khối công nhân sản xuất trực tiếp và lao động quản lý phân xưởng, công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Thời gian làm việc một ca là 8 tiếng cho một công hưởng lương sản phẩm. Ngày lễ, ngày nghỉ, ngày phép được tính lương theo thời gian. Tổng quỹ tiền lương sản phẩm của khối phân xưởng được tính như sau: TQLpx = ∑ (SLij * ĐGij) Trong đó: TQLpx là tổng quỹ lương khối phân xưởng SLij là số lượng sản phẩm công đoạn i của quy trình sản xuất mã quẩn áo. ĐGij là đơn giá bình quân hoàn thành một sản phẩm j công đoạn i. 30
  • 39. Hiện nay, do hoạt động của công ty đã đi vào nề nếp nên công ty đã xây dựng được một hệ thống đơn giá tiền lương tương đối đầy đủ và thực tế đối với từng công đoạn sản xuất. Đơn giá tiền lương sản phẩm do phòng tổ chức tính toán dựa vào năng suất lao động thực tế, sản lượng sản phẩm hoàn thành, thời gian để sản xuất một lượt sản phẩm hoàn thành nhập kho, tính chất công việc và bậc thợ của công nhân. Đơn giá này được tính cụ thể cho từng công đoạn sản xuất. Tiền lương của một công nhân sản xuất được tính như sau: Đối với nhân viên quản lý phân xưởng, tiền lương được tính như sau: Tiền lương nhân viên quản lý PX = đơn giá luơng quản lý X số lượng sản phẩm Hàng ngày, nhân viên thống kê của từng phân xưởng sẽ tiến hành theo dõi số sản phẩm của công nhân sản xuất trực tiếp. Cuối tháng, căn cứ vào số lượng chi tiết sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn các tổ đội sẽ tiến hành xác nhận kết quả lao động của từng công nhân vào bảng chấm công Phiếu xác nhận số lượng sản phẩm, công việc hoàn thành báo cáo giải trình lương sản phẩm, rồi gửi lên phòng tính lương ở phòng tổ chức. Bộ phận tính lương ở phòng tổ chức sẽ căn cứ vào số lượng chi tiết hoàn thành ở từng công đoạn của từng mã giày, cũng như thời gian để sản xuất một lượt sản phẩm hoàn thành, năng suất lao động thực tế, sau đó quy đổi khối lượng công việc hoàn thành theo cấp bậc công nhân để tính đơn giá tiền lương sản phẩm, và tổng hợp kết quả vào bảng tổng hợp đơn giá tiền lương cho các mã giày Đối với bộ phận lao động quản lý và phục vụ, công ty trả lương theo hình thức lương thời gian. Đây là hình thức trả lương dựa trên thời gian làm việc thực tế và đóng góp của người lao động đối với công ty. Hàng ngày dựa vào thời gian làm việc thực tế của người lao động người được phụ trách thực hiện việc chấm công theo thời gian cho người đó vào “bảng chấm Đơn giá tiền lương ở công đoạn i X Số lượng sản phẩm hoàn thành ở công đoạn i Đơn giá tiền lương ở công đoạn i = Bậc thợ công nhân X Thời gian hoàn thành công đoạn sản xuất i = 31 Tiền lương của 1CN lao động ỏ công đoạn sản xuất i
  • 40. công” Cuối tháng, dựa vào bảng chấm công, và tiền lương trên hợp đồng lao động của từng người kế toán tiến hành tính lương thời gian cho người đó. Công tính lương thời của lao động khối quản lý và phục vụ cũng được tính tương tự như công thời gian của công nhân sản xuất. Theo quy định của công ty, thời gian làm việc một tháng là 26 ngày. Tiền lương thời gian một tháng của một lao động được tính như sau: Với bộ phận nhân viên bán hàng tính lương dựa trên hiệu quả tiêu thụ sản phẩm. Việc tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu qua bán đứt và hệ thống đại lý, còn nhân viên bán hàng phần lớn tập trung tại các của hàng giới thiệu sản phẩm trực thuộc của công ty. Việc tính lương cho nhân viên bán hàng được thực hiện như sau: Mỗi nhân viên hàng tháng sẽ có mức lương cứng là 2.200.000 đ, và phần lương được hưởng theo số lượng sản phẩm tiêu thụ và tổng lương hưởng theo 0.2% doanh thu bán hàng của mỗi cửa hàng. Các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Các khoản này hàng tháng được kế toán trích theo chế độ hiện hành: Các khoản trích theo lương góp phần trợ giúp người lao động tăng thêm thu nhập hoặc hỗ trợ khó khăn tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động. - BHXH được trích 26% tổng số lương đăng ký đóng BHXH. Trong đó 18% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng, còn 8% do trừ vào tiền lương của người lao động. - BHYT: hàng tháng công ty trích 4,5% tổng quỹ lương, trong đó 3% được tính vào chi phí, còn 1,5% được giảm trừ từ tiền lương của người lao động. - KPCĐ trích 2% trên tổng số lương phải trả và toàn bộ số tiền này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - BHTN: BHTN là một biện pháp hỗ trợ người lao động trong thị trường lao động. Bên cạnh việc hỗ trợ một khoản tài chính đảm bảo ổn định cuộc sống cho 26 Lương tháng = Lương ngày X y X X y Số ngày làm việc thực tế = Tiền lương thời gian theo hợp đồng lao động Lương ngày 32
  • 41. người lao động trong thời gian mất việc thì mục đích chính của BHTN là thông qua các hoạt động đào tạo nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm, sớm đưa những lao động thất nghiệp tìm được một việc làm mới thích hợp và ổn định. Quỹ BHTN được hình thành từ 2% tiền lương, tiền công của người lao động.Trong đó Người lao động chịu 1% Người sử dụng lao động chịu 1% Hiện tại Công ty TNHH Bảo Lâm trong năm 2014 vẫn chưa tiến hành trích lập và hạch toán BHTN. Tất cả các công việc này được thực hiện đồng thời với việc tính lương cho các bộ phận khác nhau trong công ty. Sau khi cộng tiền lương, các khoản phụ cấp, và trừ đi các khoản giảm trừ, kế toán tính ra tiền lương thực lĩnh của cho từng lao động và thể hiện kết quả trên “bảng thanh toán tiền lương” tập hợp theo từng bộ phậnSau đó tập hợp vào “sổ đối chiếu và tổng hợp TK 334” rồi lập “bảng phân bổ tiền lương và BHXH trong tháng cho toàn công ty, chi tiết cho từng phân xưởng. Đồng thời chi phí nhân công trực tiếp được theo dõi và tập hợp trên “Bảng tổng hợp tiền lương theo mã sản phẩm” Phần BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào lương của người lao động là một khoản giảm trừ khi tính lương. 4.1.2. Các chứng từ và sổ sách cần sử dụng a. Các chứng từ cần sử dụng - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lương - Bảng Thanh toán lương toàn công ty. - Bảng Phân bổ tiền lương. - Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH. b. Các sổ sách cần sử dụng - Sổ chi tiết TK 334, TK 338. - Sổ Nhật ký chung. 33
  • 42. - Sổ Cái TK 334, TK 338. 4.1.3. Quy trình ghi chép Hình 2.6. QUY TRÌNH GHI SỔ THEO NHẬT KÝ CHUNG Ghi chú: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Cuối tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào Bảng chấm công của bộ phận chấm công, lập Bảng thanh toán lương cho Bộ phận Quản lý, bộ phận Bán hàng và bộ phận Phân xưởng. Từ Bảng thanh toán lương của các bộ phận, kế toán lập Bảng thanh toán lương toàn công ty. Căn cứ vào Bảng thanh toán lương toàn công ty cùng với Bảng thanh toán lương các phân xưởng, kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương để phân bổ tiền lương vào các chi phí. Từ Bảng phân bổ tiền lương cùng các chừng từ liên quan, kế toán lập Sổ nhật ký chung cùng với Sổ chi tiết TK 334, TK Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Bộ phận quản lý Bảng thanh toán lương PX Bảng thanh toán lương công ty Bảng phân bổ tiền lương Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 338, TK 334 Sổ cái TK 334, TK 335, TK 338 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính BTTL BP Bán hàng 34
  • 43. 338. Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản, kế toán lập Sổ cái TK 334, TK 338. Từ Sổ cái Tk 334, 338 cùng với Sổ cái các TK khác để lập Bảng cân đối số phát sinh trong tháng của công ty. Cuối cùng, kế toán lập Báo cáo tài chính căn cứ vào Sổ cái TK 334, TK 338, cùng với một số Sổ cái TK khác và Bảng cân đối số phát sinh. 4.1.4. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty. Hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác nhau. Mặc dù sử dụng các mẫu chứng từ khác nhau nhưng các chứng từ này đều bao gồm các nội dung cần thiết như tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm, thời gian lao động, số lượng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu, kỳ hạn và chất lượng công việc hoàn thành v.v.. Tại Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc, chứng từ dùng để hạch toán lao động, làm cơ sở tính lương cho người lao động là Bảng chấm công (mẫu số 01 – LĐTL). * Bảng chấm công Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH, ... để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Cơ sở và phương pháp lập: Bảng chấm công được mở theo từng bộ phận, treo công khai do nhân viên trong phòng Tổ chức và nhân viên kinh tế phân xưởng căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận, phân xưởng để chấm công cho từng người, có thể chấm theo ngày công, giờ công,… Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào Bảng chấm công chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,... về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu qui ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội. Cụ thể : Do số lượng cán bộ CNV trong các phòng ban của Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc tương đối ít nên toàn bộ phận quản lý sẽ có chung một bản chấm công như sau : 35
  • 44. 36
  • 45. Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc Mẫu số 01a- LĐTL (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTCSố 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG Bộ phận kế toán THÁNG 11 NĂM 2014 Ngày trong tháng Quy ra công TT HỌ VÀ TÊN Chức danh 1 2 3 .. … .. 2 8 2 9 3 0 Số công hưởng lương sản phẩm Hưởng lương thời gian Nghỉ phép Nghỉ lễ Hưởng BHXH Nghỉ học, họp A B 1 2 31 32 33 34 35 36 1 Phan Kim Phụng TP + + + ... + + + 26 2 Hà Hữu Tài NV + + + + + + 26 3 Hồ Kim Liễu NV + + + + + P 25 1 4 Viên Thị Tuyết Hằng NV + + + + + + 25 1 5 Hà Huy Cường NV + + + + ô + 25 1 6 Phan Văn Lâm NV + + + + + + 26 Cộng 6 6 6 6 5 5 153,0 3 Ngày 30 tháng 11 năm 2014 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 37
  • 46. - Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người trong bộ phận công tác. - Cột 1 đến cột 31: Ghi các ngày làm việc trong tháng (Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng). Cụ thể Phan Kim Phụng: 26 công. - Cột 32: Số ngày hưởng lương sản phẩm trong tháng. - Cột 33: Số ngày hưởng lương thời gian trong tháng. Cụ thể Ông Phụng: 26 công. - Cột 34: Số ngày hưởng lương nghỉ phép trong tháng. - Cột 35: Số ngày hưởng lương nghỉ lễ trong tháng. - Cột 36: Số ngày nghỉ hưởng BHXH trong tháng. Cụ thể Ông Phụng: 0 công. - Cột 37: Số ngày hưởng lương học, họp trong tháng. Cụ thể Ông Phụng: 0 công. Bảng thanh toán lương dùng để tính lương và các khoản cho người lao động; kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động và thống kê về lao động tiền lương. Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán lương cho bộ phận, phân xưởng. Bảng thanh toán lương được lập theo tháng. Mỗi bộ phận lập một bảng và mỗi người được ghi một dòng. Cụ thể: Căn cứ bảng chấm công bộ kế toán lập bảng thanh toán lương của bộ phận Quản lý tháng 11/2014 như sau: 38
  • 47. Mẫu số 02-LĐTL Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Số 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN KẾ TOÁN THÁNG 11 NĂM 2014 T T Họ và tên Chức VỤ Hệ số lương Ngày công Lương thực tế Phụ cấp ăn trưa Phụ cấp trách nhiệm Tổng Các khoản khấu trừ lương Cộng Còn lĩnhBHXH BHYT BHTN -8% (1.5%) -1% A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 Phan Kim Phụng KTT 3,88 26 7.954.000 650.000 1.000.000 9.604.000 636.320 119.310 79.540 630000 8.974.000 2 Hà Hữu Tài PP 3,66 26 7.503.000 650.000 8.153.000 600.240 112.545 75.030 420000 7.733.000 3 Hồ Kim Liễu NV 3,36 25 6.888.000 600.000 7.488.000 551.040 103.320 68.880 420000 7.068.000 4 Viên Thị Tuyết Hằng NV 2,67 25 5.473.500 600.000 6.073.500 437.880 82.103 54.735 420000 5.653.500 5 Hà Huy Cường NV 2,67 25 5.473.500 600.000 6.073.500 437.880 82.103 54.735 420000 5.653.500 6 Phan Văn Lâm NV 2,34 26 4.797.000 650.000 5.397.000 383.760 71.955 47.970 420000 4.977.000 Cộng 153 38.089.000 3.700.000 1.000.000 42.789.000 3.047.120 571.335 380.890 2.730.000 40.059.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Trưởng bộ phận (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) 39
  • 48. - Phương pháp ghi: Dùng trích lương và các khoản cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động, thống kê về lao động tiền lương. - Căn cứ lập: Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, phiếu giao khoán khối lượng công việc, xác định làm đêm thêm giờ, ca… - Phương pháp: Lập theo tháng, Mỗi tổ/bộ phận lập 1 bảng, mỗi người được ghi 1 dòng. + Cột A và B, C: Ghi Họ tên và chức vụ của người lao động được hưởng lương. Cụ thể Phan Kim Phụng chức vụ kế toán trưởng . + Cột 1: Ghi hệ số lương. Cụ thể Kim Phụng: 3,88. + Cột 2: Ngày công làm việc trong tháng Cụ thể Kim Phụng: 26 công + Cột 3: Lương thực tế Cụ thể Kim Phụng: 7.954.000đ. + Cột 4: Phụ cấp ăn trưa Cụ thể Kim Phụng: 650.000đ + Cột 5: Phụ cấp trách nhiệm Cụ thể Kim Phụng: 1.000.000đ + Cột 6: Tổng tiền chưa trừ các khoản giảm trừ Cụ thể Kim Phụng: 9.604.000= 7.954.000đ+650.000đ +1.000.000đ. + Cột 7,8,9 : Trừ vào lương nộp BHXH, BHYT, BHTN. Mức trích = Lương thực tế x Tỷ lệ trích Mức trích BHXH = 7.954.000đ x 8% = 636.320đ Mức trích BHYT = 7.954.000đ x 1,5% = 119.310đ Mức trích BHTN = 7.954.000đ x 1% = 79.540đ + Cột 10: Tổng các khoản khấu trừ lương bằng tổng các cột 12, 13, 14, 15. BH khấu trừ lương của Kim Phụng = 636.320đ + 119.310đ + 79.540đ = 630.000đ + Cột 17: Thực lĩnh Số thực lĩnh = Tổng thu nhập – Các khoản khấu trừ lương 9.604.000đ-630.000đ = 8.974.000đ Tương tự như vậy, tính lương cho người khác. 40
  • 49. Tương tự, ta có Bảng chấm công và Bảng thanh toán lương của Bộ phận bán hàng tháng 11/2014 Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc Số 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước Mẫu số 01a- LDTL (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CHẤM CÔNG Bộ phận Bán hàng Tháng 11 năm 2014 STT Họ và Tên Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 … 29 30 Số công hưởng lương sản phẩm Hưở ng lươn g thời gian Ngh ỉ phé p Ngh ỉ lễ Hưở ng BHX H Ngh ỉ học, họp A B C 1 2 3 29 30 32 33 34 35 36 37 1 Nguyễn Thị Phượng NV BH + + + + + 26 2 Đinh Thị Linh NV BH + + + + + 26 3 Lại Thị Nhung NV BH + + + + + 26 4 Dương Thị Huế LX + + + + + 26 5 Thừa Thị Lan LX + + + + + 26 .. … .. .. .. .. .. .. .. .. Cộng 7 7 7 7 7 78 Ngày 30 Tháng 11 năm 2014 Ghi chú Hội nghị,họp: h Nghỉ phép: P Lương thời gian: + Ốm, điều dưỡng: ô 41
  • 50. Từ Bảng chấm công của Bộ phận bán hàng, kế toán lập Bảng thanh toán lương cho bộ phận Bán hàng tháng 11/2014 Mẫu số 02-LĐTL Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Số 61, Hai Bà Trưng, K.Đức Lập,TT. Đức Phong, H.Bù Đăng, T. Bình Phước Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN BÁN HÀNG THÁNG 11 NĂM 2014 St t Họ và tên HSL Ngày công Phụ cấp Lương HS Tổng số Các khoản phải nộp Được lĩnh BHXH BHYT BHTN Cộng Số tiền K ý nh ận8% 1,5% 1% Ăn Xăng ĐT Công viêc A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 C 1 Nguyễn Thị Phượng 3,88 26 300.000 250.000 200.000 1.000.000 7.954.000 9.704.000 636.320 119.31 0 79.540 835.170 8.868.830 2 Đinh Thị Linh 3,6 26 300.000 250.000 7.380.000 7.930.000 590.400 110.70 0 73.800 774.900 7.155.100 3 Lại Thị Nhung 3,2 26 300.000 250.000 6.560.000 7.110.000 524.800 98.400 65.600 688.800 6.421.200 4 Dương Thị Huế 3 26 300.000 250.000 6.150.000 6.700.000 492.000 92.250 61.500 645.750 6.054.250 5 Thừa Thị Lan 3 26 300.000 250.000 6.150.000 6.700.000 492.000 92.250 61.500 645.750 6.054.250 … ,,, ,,, … .. .. …. .. .. … .. .. Cộng 2.400.000 2.000.000 200.000 1.000.000 51.824.000 57.424.000 4.145.920 777.36 0 518.240 5.441.520 51.982.480 Người lập biểu Kế toán trưởng Trưởng bộ phận (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) 42
  • 51. * Bảng chấm công bộ phận sản xuất dùng để theo dõi thời gian lao động của công nhân viên, làm căn cứ để trả lương và các khoản trích theo lương cho người lao động và làm căn cứ để quản lý lao động tại các phân xưởng. * Thanh toán BHXH Việc trích và sử dụng BH và KPCĐ có ý nghĩa quan trọng đối với việc đảm bảo quyền lợi của người lao động trong doanh nghiệp. Thủ tục thanh toán trợ cấp BHXH cho người lao động, Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc hiện nay như sau: Cơ sở để tính toán: - Giấy chứng nhận hưởng BHXH của bệnh viện hoặc cơ sở y tế. - Giấy ra viện (nếu phải nằm viện). - Giấy chứng sinh (nếu là sinh đẻ). Hàng tháng kế toán tiền lương phải tính và lập bảng thanh toán chế độ BHXH cho cán bộ CNV của công ty mức hưởng BHXH được tính theo mức lương cơ bản gửi lên cơ quan BHXH duyệt và phải trả trực tiếp cho từng công nhân viên. Cụ thể Mẫu giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH của nhân viên như sau: 43
  • 52. Bệnh viện Đa Khoa Hà Giang Số KB/BA Mẫu số: C65-HD (Ban hành theo QĐ số 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ Trưởng BTC) GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH Số: 30 Họ và tên: Hà Huy Cường Ngày sinh: 31/12/1984 Đơn vị công tác: Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc Lý do nghỉ việc: Đau đầu Số ngày cho nghỉ: 01 (một) Ngày 11 Tháng 11 năm 2014 Ngày 11 Tháng 11 năm 2014 XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Y BÁC SĨ KCB Sô ngáy thực nghỉ 01 ngày (Đã ký và đóng dấu ) (Đã ký và đóng dấu) 44
  • 53. Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do - Hạnh phúc ====o0o==== Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH (Nghỉ ốm) Họ và tên: Hà Huy Cường Ngày sinh: 31/12/1984 Nghề nghiệp, chức vụ: Nhân viên phòng kế toán Đơn vị công tác : Công ty TNHH TM 1 thành viên Thương mại Hoàng Lộc Số ngày được nghỉ : 01 Trợ cấp : 230.770đ Viết bằng chữ : Hai trăm ba mười nghìn, bảy trăm bảy mươi đồng. Ngày 30 Tháng 11 năm 2014 Kế toán Thủ trưởng 45 Người lĩnh tiền BCH công đoàn
  • 54. Cuối tháng, kế toán tổng hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH tại phòng kế toán, và lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH để thanh toán BHXH cho người lao động. 46
  • 55. 47