SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 80
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
THIẾT BỊ Y TẾ ĐÔNG NAM Á
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH THỊ HỒNG HẠNH
MÃ SINH VIÊN : A19928
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
THIẾT BỊ Y TẾ ĐÔNG NAM Á
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện : Đinh Thị Hồng Hạnh
Mã sinh viên : A19928
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của khoa Kinh tế - Trường Đại học Thăng Long, và sự đồng
ý của giáo viên hướng dẫn ThS. Trần Thị Thuỳ Linh tôi đã thực hiện đề tài “Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á”.
Để hoàn thành khoá luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận
tình huớng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại
trường Đại học Thăng Long.
Xin chân thàng cảm ơn Th.S Trần Thị Thuỳ Linh đã tận tình huớng dẫn tận tình,
chu đáo để tôi hoàn thành tốt Khoá luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song
do buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như
hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót mà bản
thân chưa nhận thấy được. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy,
Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để khoá luận được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên
Đinh Thị Hồng Hạnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đinh Thị Hồng Hạnh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 1
1.1. Vốn của doanh nghiệp 1
1.1.1. Khái niệm 1
1.1.2. Đặc điểm vốn kinh doanh 2
1.1.3. Vaitròcủavốnđốivớihoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcủadoanhnghiệp 3
1.1.4. Phân loại vốn 5
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 11
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn 11
1.2.2. Tầmquantrọngcủanângcaohiệuquảsửdụngvốncủadoanhnghiệp 12
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 13
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THIẾT BỊ Y TẾ ĐÔNG NAM Á 27
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 28
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 30
2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết
bị y tế Đông Nam Á từ năm 2011 đến năm 2013 31
2.2.1. KếtquảhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcủaCôngtynăm2011–2013 31
2.2.2. Khái quát hiệu quả kinh doanh 34
2.3. Thực trạng quản lý nguồn vốn tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị
y tế Đông Nam Á 36
2.3.1. Cơ cấu nguồn vốn theo tốc độ luân chuyển 38
2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn theo nguồn hình thành của Công ty 43
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty 45
2.4.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 46
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh 46
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 48
2.4.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 49
2.4.5. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán 55
2.4.6. Chỉ tiêu phản ánh sự độc lập tài chính 57
2.5. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 57
2.5.1. ƯuđiểmvànhữngthànhtíchtrongcôngtácsửdụngvốncủaCôngty 57
2.5.2. Những mặt hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân 58
CHƢƠNG 3. MỘTSỐGIẢIPHÁPNÂNGCAOHIỆUQUẢSỬDỤNGVỐNTẠI
CÔNGTYTNHHĐẦUTƢPHÁTTRIỂNTHIẾTBỊYTẾĐÔNGNAMÁ 61
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế
Đông Nam Á 61
3.1.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu
tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á 61
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 61
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tƣ
phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á 61
3.2.1. Huy động vốn 62
3.2.2. Hoàn thiện công tác kế hoạch hoá trong quản lý và trong hoạt động sản
xuất kinh doanh 63
3.2.3. Tích cực nghiên cứu thị trường đẩy nhanh tiêu thụ sản phẩm 63
3.2.4. Đẩy nhanh công tác thu hồi nợ và thanh toán các khoản nợ 63
3.2.5. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 64
3.2.6. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 66
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
SXKD Sản xuất kinh doanh
TBYT Thiết bị y tế
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
VLĐ Vốn lưu động
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 – 2013 32
Bảng 2.2: Khả năng sinh lời của Công ty năm 2011 - 2013 34
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2011 – 2013 37
Bảng 2.4: Chi tiết vốn lưu động của Công ty năm 2011 – 2013 39
Bảng 2.5: Chi tiết vốn cố định của Công ty năm 2011 – 2013 42
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2011 - 2013 44
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng tổng tài sản 46
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của Công ty năm
2011 – 2013 46
Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty giai
đoạn 2011 – 2013 48
Bảng 2.10: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty
năm 2011 –2013 49
Bảng 2.11: Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển VLĐ của Công ty năm 50
Bảng 2.12: Chỉ tiêu phản ánh hàng tồn kho của Công ty năm 52
Bảng 2.13: Chỉ tiêu phản ánh khoản phải thu của Công ty năm 2011 – 2013 53
Bảng 2.14: Chỉ tiêu phản ánh thời gian trả nợ trung bình của Công ty năm
2011 – 2013 54
Bảng 2.15: Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB của Công ty năm 55
Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán 55
Bảng 2.17: Sự độc lập tài chính của Công ty năm 2011 – 2013 57
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y
tế Đông Nam Á 28
Mô hình 1.1: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh 5
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong thời kỳ xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hóa trong
thương mại đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và cho từng doanh nghiệp đang là
vấn đề lớn. Thực tiễn cho thấy, các doanh nghiệp của nước ta hiện đang phải cạnh
tranh khốc liệt để có thể tồn tại và có được chỗ đứng vững chắc trên thương trường.
Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tận dụng những lợi thế của mình,
từng bước khắc phục những điểm yếu để nâng cao khả năng cạnh tranh. Đồng thời,
các nhà quản trị phải quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả để
phát triển hoạt động SXKD trong điều kiện cạnh tranh ngày càng quyết liệt như hiện
nay.
Trong quá trình hoạt động SXKD của mỗi doanh nghiệp, vốn đóng một vai trò
hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp dù ở bất cứ quy mô nào cũng cần một lượng vốn nhất định theo quy định của
pháp luật. Vốn đảm bảo cho quá trình SXKD được tiến hành liên tục. Nếu không chú
trọng tới quản trị vốn, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì và mở rộng
SXKD. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề rất quan trọng giúp doanh
nghiệp đứng vững và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình. Chính vì vậy bài toán đặt
ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là phải sử dụng vốn như thế nào cho hiệu quả.
Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thức được giảng
dạy tại Đại học Thăng Long, kết hợp với thực tế sau khi thực tập tại Công ty TNHH
đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á, tôi đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu đề
tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế
Đông Nam Á” làm Khoá luận tốt nghiệp của mình.
II. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
 Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát
triển thiết bị y tế Đông Nam Á.
 Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty TNHH đầu
tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á.
III. Phạm vi nghiên cứu
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế
Đông Nam Á thể hiện qua các tài liệu và đặc biệt là các báo cáo tài chính, báo cáo
tổng kết của Công ty trong vòng 3 năm 2011- 2013, từ đó đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam
Á.
IV. Vấn đề nghiên cứu
Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư và
phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á.
V. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: Phương pháp thống kê,
phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá dựa trên các tài liệu ... kết hợp với suy luận
để làm sáng tỏ đề tài.
VI. Bố cục khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp;
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển
thiết bị y tế Đông Nam Á;
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á.
Do thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức của cá
nhân còn nhiều hạn chế, nên dù đã cố gắng rất nhiều, song đề tài nghiên cứu khó có
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những lời phê bình, góp ý
của các giáo viên trong trường, các cán bộ công nhân viên ở Công ty TNHH đầu tư
phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á cũng như bạn bè để đề tài nghiên cứu này được
hoàn thiện hơn
Xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn của doanh nghiệp
Vốn là điều kiện không thể thiếu để một doanh nghiệp được thành lập và tiến
hành hoạt động SXKD. Vì vậy quản lý vốn của doanh nghiệp có một ý nghĩa quan
trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Để hiểu rõ vấn đề này việc nghiên cứu
phải bắt đầu từ những khái niệm cơ bản và làm rõ vai trò của vốn đối với doanh
nghiệp.
1.1.1. Khái niệm
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong bất cứ lĩnh vực nào đều gắn
liền với vốn, không có vốn thì không thể tiến hành hoạt động SXKD được, chính vì
vậy người ta thường nói vốn là chìa khóa để mở rộng và phát triển kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự chủ trong kinh doanh và tùy
thuộc vào hình thức sở hữu doanh nghiệp mà quyền tự chủ trong kinh doanh được mở
rộng trong mức độ cho phép. Trong bình diện tài chính, mỗi doanh nghiệp tự tìm kiếm
nguồn vốn trên thị trường và tự chủ trong sử dụng vốn. Nhu cầu về vốn của doanh
nghiệp được thể hiện ở khâu thành lập doanh nghiệp, trong chu kỳ kinh doanh và khi
phải đầu tư thêm vốn. Ở bất kỳ giai đoạn nào doanh nghiệp cũng có nhu cầu về vốn.
Vậy vốn là gì? Dưới các giác độ khác nhau, khái niệm vốn cũng khác nhau
 Về phương diện kỹ thuật:
 Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là các loại hàng hóa tham gia vào quá
trình SXKD cùng với các nhân tố khác nhau (như lao động, tài nguyên…..)
 Trong phạm vi nền kinh tế, vốn là hàng hóa để sản xuất ra các hàng hóa
khác lớn hơn chính nó về mặt giá trị.
 Về phương diện tài chính:
 Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là tất cả tài sản bỏ ra lúc ban đầu, thường
biểu hiện bằng tiền dùng trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp nhằm mục đích
lợi nhuận.
 Trong phạm vi nền kinh tế, vốn là khối lượng tiền tệ đưa vào lưu thông
nhằm mục đích sinh lợi.
Như vậy có thể hiểu, vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp được dử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
2
Từ đó, ta có định nghĩa về vốn kinh doanh: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”1
Vốn kinh doanh là lượng tiền vốn nhất định cần thiết ban đầu nhằm đảm bảo cho
các yếu tố đầu vào của quá trình SXKD. Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh
còn được coi là một quỹ tiền tệ đặc biệt không thể thiếu của doanh nghiệp. Vốn kinh
doanh bao gồm:
 Tài sản hiện vật như: nhà cửa, vật kiến trúc, kho hàng, hàng hoá dự trữ….
 Tiền VNĐ, ngoại tệ, vàng, đá quý, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
 Bản quyền sở hữu trí tuế và các tài sản vô hình khác.
Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh
nghiệp mà còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong hoạt động và
phát triển của doanh nghiệp.
Cùng với quá trình SXKD của doanh nghiệp, vốn vận động không ngừng, có thể
thay đổi hình thái biểu hiện nhưng cuối cùng là vẫn quay về hình thái tiền tệ nên ta
thấy vốn là toàn bộ giá trị của tài sản doanh nghiệp ứng ra ban đầu và trong các giai
đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tăng giá trị tối đa cho
chủ sỡ hữu doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm vốn kinh doanh
Vốn của doanh nghiệp là số tiền ứng trước cho hoạt động SXKD của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố quyết định mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Vì vậy để có thể phát huy tối đa hiệu quả sử dụng vốn ta cần nhận thức
đúng đắn về đặc điểm của vốn.
 Một là, vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định
Vốn là biểu hiện giá trị bằng tiền của các tài sản trong doanh nghiệp, điều đó có
nghĩa là vốn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản hữu hình. Những tài sản
hữu hình như nhà xưởng, máy móc, đất đai… được sử dụng vào sản xuất nhằm tạo ra
những sản phẩm mới. Những tài sản hiện vật cá nhân không đưa vào sản xuất không
được gọi là vốn, chính từ đặc điểm này mà ta có thể huy động được một nguồn vốn
khá lớn từ những tài sản xã hội còn đang cất trữ chưa được sử dụng. Do đó, doanh
nghiệp không thể có vốn mà không có tài sản và ngược lại.
 Hai là, vốn phải có vận động để sinh lời.
Đặc điểm này của vốn xuất phát từ nguyên tắc: tiền tệ chỉ được coi là vốn khi
chúng được đưa vào sản xuất. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình
1
Tr 61 – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chinh, 2010
Thang Long University Library
3
thái biểu hiện nhưng điểm khởi đầu và kết thúc của một vòn tuần hoàn phải là hình
thái tiền tệ, với giá trị tại thời điểm kết thúc lớn hơn giá trị tại điểm khởi đầu, tức là
kinh doanh có lãi. Điều này đòi hỏi trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp không
được để ứ đọng vốn.
 Ba là, vốn có giá trị về mặt thời gian
Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như lạm phát, giá cả, tiến bộ khoa học công nghệ
không ngừng nên sức mua của đồng tiền ở mỗi thời điểm khác nhau là khác nhau. Vì
vậy, huy động vốn và sử dụng vốn kịp thời là hết sức quan trọng
 Bốn là, vốn phải tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát
huy tác dụng trong hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm này đòi hỏi doanh nghiệp cần lập kế hoạch để huy động lượng vốn cần
thiết và trong quá trình kinh doanh cần tái đầu tư lợi nhuận để mở rộng hoạt động kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như thu hút nhiều nguồn vốn từ các nhà đầu
tư để tiến hành hoạt động.
 Năm là, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau
Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn là biểu
hiện bằng tiền của những tài sản vô hình. Đặc điểm này giúp doanh nghiệp có sự nhìn
nhận toàn diện về các loại vốn, từ đó đề xuất các biện pháp phát huy hiệu quả tổng hợp
vốn kinh doanh.
 Sáu là, vốn phải gắn với chủ sở hữu
Vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế tri thức nên không thể có
vốn không thuộc chủ sở hữu nào. Vốn phải được gắn với chủ sở hữu thì mới được chi
tiêu hợp lý và có hiệu quả. Tuỳ vào hình thức đầu tư mà người sở hữu vốn có thêt
đồng nhất hoặc tách rời người sử dụng vốn.
 Bảy là, vốn là một hàng hoá đặc biệt
Giống như các loại hàng hoá khác, vốn cũng được mua bán trên thị trường. Tuy
nhiên, chỉ có thể mua được quyền sử dụng vốn mà không mua được quyền sở hữu.
Người mua (người vay vốn) phải trả chi người bán (người cho vay) một tỷ lệ lãi suất
nhất định – đó là giá của quyền sử dụng vốn. Đặc điểm này giúp doanh nghiệp huy
động vốn để có được hiệu quả cao nhất với chi phí huy động thấp nhất.
1.1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Với khái niệm bao quát trên, vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn là điều kiện để thành lập doanh nghiệp,
tiến hành các hoạt động SXKD và mở rộng hoạt động kinh doanh.
4
 Về mặt pháp lý: vốn là điều kiện để thành lập doanh nghiệp
Khi muốn thành lập doanh nghiệp, chủ đầu tư phải quan tâm đến việc đáp ứng đủ
vốn pháp định do Nhà nước quy định. Để có thể đi vào hoạt động, trước tiên doanh
nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ cùng hồ sơ xin giấy phép kinh doanh. Trên cơ sở đó
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đưa ra quyết định doanh nghiệp có khả năng tồn tại
và phát triển hay không. Tùy từng lĩnh vực kinh doanh cũng như hình thức tổ chức của
doanh nghiệp mà vốn pháp định được quy định khác nhau. Vốn pháp định ở Việt Nam
chỉ quy định cho một số ngành nghề có liên quan đến tài chính như chứng khoán, bảo
hiểm, kinh doanh vàng và kinh doanh tiền tệ. Vốn điều lệ phải lớn hơn vốn pháp định,
là lượng vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có để tồn tại.
Trong quá trình hoạt động, vốn của doanh nghiệp không đạt đủ điều kiện mà
pháp luật quy định sẽ bị tuyên bố châm dứt hoạt động. Sự tồn tại tư cách pháp nhân
của doanh nghiệp trước pháp luật cần phải thoả mãn nhiều yếu tố trong đó có vốn
được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất.
 Về mặt kinh tế
 Điều kiện để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh:
Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt
động SXKD. Đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp tính toán, hoạch định chiến lược, kế
hoạch kinh doanh... Ngoài ra, vốn còn giúp doanh nghiệp tiến hành các hoạt động
SXKD một cách liên tục, có hiệu quả. Nếu không có đủ vốn để đảm bảo hoạt động
SXKD sẽ gây ra tình trạng đình trệ, suy giảm sản xuất dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến
uy tín của doanh nghiệp. Nếu tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến việc đóng cửa
doanh nghiệp.
 Điều kiện để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh:
Không những giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn còn
là cơ sở xác định quy mô doanh nghiệp là nhỏ, vừa hay trung bình. Hầu hết các doanh
nghiệp luôn mong muốn giữ vững và phát triển vị thế doanh nghiệp trên thị trường.
Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần có vốn để đầu tư, nâng cấp dây chuyền công
nghệ nhằm đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, từ đó thu được nhiều lợi nhuận để có thể
tái đầu tư, giúp doanh nghiệp mở rộng phạm vi kinh doanh cũng như đa dạng hóa
ngành nghề kinh doanh. Không những thế, nhờ có vốn đầu tư, doanh nghiệp còn nâng
cao khả năng cạnh tranh trên thị trường bằng việc đầu tư vào các chính sách marketing
để nắm bắt cũng như đáp ứng sớm nhu cầu của khách hàng. Vì vốn kinh doanh đóng
vai trò đặc biệt quan trọng nên những nhà lãnh đạo doanh nghiệp phải nhận thức được
Thang Long University Library
5
tầm quan trọng của vốn để huy động, sử dụng vốn một cách hiệu quả, gia tăng giá trị
giúp doanh nghiệp liên tục phát triển.
Nền kinh tế thị trường ngày càng gay gắt khốc liệt, các doanh nghiệp phải tự đổi
mới bản thân, không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hoá công nghệ
cũng như bộ máy sản xuất. Để đầu tư vào cơ sở vật chất một cách hiệu quả, đòi hỏi
doanh nghiệp phải có lượng vốn cần thiết. Vốn tác động rất lớn đên năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường.
1.1.4. Phân loại vốn
1.1.4.1. Căn cứ vào nguồn hình thành
Về cơ bản, vốn được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Mô hình 1.1: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh 2
Tài sản
Vốn chủ sở hữu
Nợ
 Vốn chủ sở hữu: “Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc sở hữu của các chủ doanh
nghiệp gồm: vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vón do doanh nghiệp tự bổ sung từ lợi
nhuận và từ các quỹ của doanh nghiệp, nguồn vốn liên doanh, liên kết, vốn tài trợ của
Nhà nước nếu có”3
Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm = Giá trị tổng tài sản – Tổng nợ phải trả
Trong đó: vốn chủ sỡ hữu bao gồm:
 Với doanh nghiệp Nhà nước thì đó là nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp
ban đầu và cấp bổ sung, với doanh nghiệp tư nhân thì nguồn vốn này do chủ doanh
nghiệp bỏ ra khi thành lập doanh nghiệp, đối với Công ty cổ phần hoặc liên doanh
thì sẽ bao gồm phần đóng góp của các chủ đầu tư hoặc các cổ đông.
 Phần lợi nhuận để lại tái đầu tư sau các quá trình hoạt động SXKD của
doanh nghiệp. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản hoặc các quỹ của doanh nghiệp…
 Nợ phải trả
“Nợ phải trả là số vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ thể khác nhưng doanh
nghiệp được quyền sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong một
khoảng thời gian nhất định”4
Bất cứ doanh nghiệp nào muốn đi vào hoạt động không chỉ dựa vào nguồn vốn
chủ sỡ hữu mà còn phải huy động nguồn vốn từ bên ngoài như: vay ngân hàng, các tổ
2
Tr 303 – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
3
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính
4
Tr 303 – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
6
chức tín dụng và các đơn vị kinh tế khác. Thậm chí trong quá trình SXKD có khả năng
doanh nghiệp phải nợ người bán, nợ lương công nhân đê tích luỹ vốn đáp ứng nhu cầu
vốn ở một khâu nào đó thì mới có thể duy trì được các hoạt động. Tất cả những khoản
trên được hạch toán vào khoản mục nợ phải trả của doanh nghiệp nên sau một thời hạn
nhất định theo thoả thuận doanh nghiệp phải trả cả gốc và lãi cho chủ nợ. Trong
trường hợp này người tài trợ chi doanh nghiệp không phải là chủ sỡ hữu của doanh
nghiệp vì vậy khi doanh nghiêp huy động vốn từ nguồn này sẽ phải đối mặt với áp lực
trả nợ và không chủ động về mặt tài chính. Mặc dù vậy nguồn từ các khoản vay nợ vẫn
là nguồn tài trợ lớn cho các doanh nghiệp cần vốn để duy trì hoạt động hay tích luỹ
vốn để tái sản xuất mở rộng qui mô.
Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản nợ của doanh nghiệp được chia
thành:
 Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một thời gian
ngắn như vay ngắn hạn, phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước…
 Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà trên một năm doanh nghiệp mới phải hoàn
trả như vay dài hạn, phát hành cổ phiếu…
Nợ phải trả được thực hiện dưới các phương thức sau:
 Tín dụng ngân hàng: là các khoản mà doanh nghiệp vay của các ngân hàng
thương mại hoặc các tổ chức tín dụng.
 Tín dụng thương mại: là các khoản doanh nghiệp chiếm dụng tạm thời từ
các nhà cung cấp vật tư, hàng hoá cho doanh nghiệp thông qua phương thức thanh
toán trả chậm, người mua trả tiền trước…
 Phát hành trái phiếu: là hình thức huy động vốn bằng cách phát hành trái
phiếu, khi phát hành trái phiếu, doanh ngiệp không chỉ phải trả lãi mỗi kỳ mà còn
chịu thêm chi phí phát hành.
 Các khoản nợ tạm thời khác: như phải trả người lao động, thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước, chi phí phải trả….
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, doanh nghiệp thường
phải phối hợp cả hai nguồn vốn trên. Sự kết hợp hai nguồn này phụ thuộc vào đặc
điểm của ngành mà doanh nghiệp hoạt động và quyết định của người quản lý. Nhận
thức được từng loại vốn sẽ giúp doanh nghiệp tìm được biện pháp tổ chức quản lý, sử
dụng vốn hợp lý. Đồng thời có thể tính toán để tìm ra kết cấu vốn hợp lý và chi phí sử
dụng vốn thấp nhất.
1.1.4.2. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
Dựa trên tiêu thức này, vốn được chia thành: Vốn cố định và vốn lưu động.
Thang Long University Library
7
 Vốn cố định
“Vốn cố của một doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài
sản cố định. Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu
kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố
định về mặt giá trị”5
Vốn cố định là lượng vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên TSCĐ của doanh
nghiệp. Quy mô của vốn cố định sẽ quyết định đến lượng TSCĐ được hình thành và
ngược lại, đặc điểm hoạt động của TSCĐ sẽ chi phối đặc điểm luân chuyển vốn của
vốn cố định. Từ mối liên hệ này ta có thể nhận thấy đặc thù của vốn cố định là:
 Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ
được hình thái hiện vật. Có được đặc điểm này là do TSCĐ tham gia vào phát huy
tác dụng trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vì vậy vốn cố định là hình thái biểu hiện bằng
tiền của TSCĐ và cũng tham gia vào các chu kỳ sản xuất tương ứng.
 Vốn cố định được luân chuyển giá trị dần dần, từng phần trong các chu kỳ
sản xuất. Khi tham gia vào quá trình SXKD, TSCĐ không bị thay đổi hình thái biểu
hiện ban đầu nhưng tính năng và công suất của nó giảm dần, tức là nó bị hao mòn
và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng thì giá trị của nó cũng bị giảm dần, theo
đó vốn cố định được tách thành hai bộ phận:
Bộ phận thứ nhất: tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ được luân
chuyển và cấu thành chi phí sản xuất dưới hình thức chi phí khấu hao và được tích lũy
lại thành quỹ khấu hao, sau khi sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ, quỹ khấu hao này sẽ
được sử dụng đê tái sản xuất TSCĐ nhằm duy trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Bộ phận thứ hai của vốn cố định là giá trị còn lại của TCSĐ. Hình thái hiện vật
của vốn cố định là TSCĐ.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm và
được thu hồi dần dần tăng lên, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần dần
giảm xuống. Kết thúc quá trình vận động đó cũng là lúc TSCĐ hết thời gian sử dụng,
giá trị của nó được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm đã sản xuất và khi đó vốn cố định
mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
 Vốn cố định thường có chu kỳ vận động dài, sau nhiều năm mới có thể thu
hồi đủ số vốn đầu tư đã ứng ra ban đầu. Trong thời gian dài như vậy, đồng vốn luôn
bị đe doạ bởi những rủi ro, những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm thất
thoát vốn như:
5
Tr 68 – Giáo trinh Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
8
Do kinh doanh kém hiệu quả, sản phẩm làm ra không tiêu thụ được, do giá bán
thấp hơn giá thành nên thu nhập không đủ bù đắp mức độ hao mòn TSCĐ.
Do sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho mức độ hao mòn vô hình
của TSCĐ vượt qua mức dự kiến về mặt hiện vật cũng như về mặt giá trị.
Do yếu tố lạm phát trong nền kinh tế. Khi lạm phát xảy ra, giá trị thực của đồng
vốn bị thay đổi, do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải đánh giá và điều chỉnh lại giá trị tài
sản để tránh tình trạng mất vốn kinh doanh theo tốc độ lạm phát trên thị trường.
 Vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển sau nhiều chu kỳ kinh
doanh.
Trong các doanh nghiệp, vốn cố định là một bộ phận quan trọng và chiếm tỷ
trọng tương đối lớn trong toàn bộ vốn đầu tư nói riêng, vốn SXKD nói chung. Quy mô
của vốn cố định và trình độ quản lý sử dụng nó là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến
trình độ trang bị kỹ thuật của sản xuất kinh doanh. Do ở một vị trí then chốt và đặc
điểm luân chuyển của nó lại tuân theo tính quy luật riêng, nên việc quản lý vốn cố định
có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Những đặc điểm của vốn cố định đòi hỏi việc quản lý vốn cố định phải kết hợp
giữa quản lý theo giá trị và quản lý hình thái hiện vật là các TSCĐ. Để quản lý, sử
dụng vốn cố định một cách có hiệu quả thì phải sử dụng TSCĐ sao cho hiệu quả.
Thông thường một tư liệu lao động được coi là TSCĐ phải thoả mãn đồng thời hai tiêu
chuẩn cơ bản:
 Phải có thời gian sử dụng tối thiểu từ một năm trở lên.
 Phải đạt giá trị tối thiểu. Theo Thông tư 45 quy định nguyên giá TSCĐ phải
có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.6
 Vốn lưu động
Để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên tục
đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do vậy, để hình thành nên
TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra trước một số vốn đầu tư vào loại tài sản này. Số vốn
này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản
lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lầm
6
Thông tư số 45/2013/TT - BTC
Thang Long University Library
9
và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòn luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh
doanh.7
Tài sản lưu động sản xuất bao gồm ở khâu dự trữ sản xuất như: Nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ… Tài sản lưu động ở khâu sản xuất như sản phẩm đang chế tạo,
bán thành phẩm. Các tài sản lưu động ở khâu lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành
phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản
chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước… Trong quá trình SXKD, các tài sản lưu
động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động thay thế và đổi chỗ cho
nhau đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục và
thuận lợi
Khác với TSCĐ, trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ của doanh nghiệp
luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm, hàng hoá. Do đó, phù hợp
với các đặc điểm của tài sản lưu động, vốn lưu động của doanh nghiệp cũng không
ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và
lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và
được gọi là quá trình tuần hoàn chu chuyển của vốn lưu động.
Trong quá trình vận động, vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong
một lần, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi hình thái
biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá
dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, vật tư được đưa vào chế tạo thành các bán thành phẩm
và thành phẩm, sau khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động lại trở về hình thái tiền
tệ như điểm xuất phát ban đầu của nó. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động mới
hoàn thành một vòng chu chuyển.
Trong các doanh nghiệp, quá trình sản xuất kinh doanh luôn diễn ra một cách
thường xuyên, liên tục cho nên có thể thấy trong cùng một lúc, vốn lưu động của
doanh nghiệp được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều
hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có
đủ vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau nó đảm bảo cho việc chuyển hoá
hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi.
Từ những đặc điểm trên ta thấy quản lý và sử dụng vốn lưu động là bộ phận quan
trọng trong công tác quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp. Trong đó cần phải xác
định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động giúp doanh nghiệp đảm bảo vốn lưu động để duy
trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng thiếu vốn hoặc ứ đọng vốn. Trên cơ
sở đó doanh nghiệp nên có những biện pháp khai thác và huy động các nguồn tài trợ
7
Tr 90 - Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
10
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng vốn, đẩy
nhanh tốc độ chu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động.
1.1.4.3. Căn cứ vào phạm vi huy động
 Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp: là nguồn vốn có thể huy động được từ
hoạt động của bản thân doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài
trợ của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của
doanh nghiệp.
Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp bao gồm:
 Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.
 Khấu hao TSCĐ
 Tiền nhượng bán tài sản, vật tư.
 Nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể
huy động từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Việc huy động vốn từ bên ngoài sẽ làm khuếch đại lợi nhuận sau thuế cho
doanh nghiệp nếu như doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và lợi nhuận trên vốn kinh
doanh lớn hơn chi phí sử dụng.
Loại nguồn vốn này bao gồm:
 Vốn vay ngân hàng
 Vay các tổ chức tài chính và kinh tế khác
 Gọi góp vốn liên doanh liên kết
 Tín dụng thương mại của nhà cung cấp
Ưu điểm của nguồn vốn này là tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu tài chính linh
động hơn. Nếu doanh nghiệp đạt được mức doanh lợi cao hơn chi phí sử dụng vốn
càng nhiều thì việc huy động vốn từ bên ngoài nhiều sẽ giúp cho doanh nghiệp phát
triển mạnh hơn.
Nhược điểm: Doanh nghiệp phải trả lợi tức tiền vay và hoàn trả vay đúng thời
hạn, nếu doanh nghiệp sử dụng vốn sản xuất kinh doanh kém hiệu quả thì khoản nợ
phải trả trở thành gánh nặng và doanh nghiệp phải chịu rủi ro lớn.
Như vậy xuất phát từ những ưu nhược điểm trên ta thấy việc sử dụng kết hợp
nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài một cách hợp lý sẽ đem lại cho doanh
nghiệp hiệu quả kinh tế cao và rủi ro là thấp nhất.
1.1.4.4. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
 Nguồn vốn thường xuyên: là nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn định mà
doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn này được dùng cho việc hình thành tài sản lưu
Thang Long University Library
11
động thường xuyên cần thiết cho doanh nghiệp, nguồn vốn thường xuyên bao gồm
nguồn vốn riêng và các khoản vay dài hạn.
Vốn thƣờng xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
 Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn doanh nghiệp sử
dụng đáp ứng nhu cầu tạm thời, bất thường phát sinh trong doanh nghiệp. Nguồn vốn
này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản cố định
Nguồn vốn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Trong đó:
Vốn tạm thời = Nợ ngắn hạn
Việc phân loại nguồn vốn theo cách này giúp cho người quản lý doanh nghiệp
xem xét huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng
đầy đủ, kịp thời vốn sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
1.1.4.5. Phân loại theo mục đích sử dụng:
 Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh: là nguồn vốn
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thông thường là các TSCĐ như máy
móc thiết bị, dây chuyền sản xuất… ngoài rak còn có nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu…
 Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động tài chính: là giá trị của các tài
sản tài chính như: tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn và dài hạn, tiền gửi ngân
hàng và các giấy tờ có giá khác…
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn
Vốn là điều kiện cần cho quá trình hoạt động SXKD của mọi doanh nghiệp,
nhưng chưa đủ để đạt được mục đích kinh doanh của doanh nghiệp bởi lẽ trong nền
kinh tế thị trường mục đích cao nhất của mọi doanh nghiệp SXKD chính là lợi nhuận.
Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng triệt để mọi
nguồn lực sẵn có của mình, trong đó sử dung có hiệu quả nguồn vốn là yêu cầu bắt
buộc đối với mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai
thác, sử dụng các nguồn lực vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.8
8
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính
12
Theo cách hiểu thông thường, hiệu quả là mối tương quan giữa đầu vào và đầu ra
của một quá trình kinh tế – kỹ thuật nhằm đạt được những mục đích xác định.
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp người ta thường đứng trên
hai góc độ:
 Hiệu quả kinh tế: là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được về mặt kinh tế với các chi phí
bỏ ra để đạt được kết quả đó sau một quá trinh kinh doanh.
 Hiệu quả xã hội: thể hiện ở mức độ tham gia của doanh nghiệp vào các
chương trình xã hội. Thông qua các hoạt động kinh doanh của mình thực hiện các
chính sách, phân loại, tạo việc làm cho người lao động, môi trường công bằng xã hội.
Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp người ta thường chủ yếu quan tâm đến hiệu
quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của
doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy các nguồn lực
kinh tế, đặc biệt là vốn có tác động rất lớn đối với hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên bắt buộc đối với doanh
nghiệp.
Trong hoạt động SXKD, vốn được sử dụng nhằm thu được lợi nhuận trong tương
lai. Nói cách khác, mục đích của việc sử dụng vốn là thu lợi nhuận, cho nên hiệu quả
sản xuất kinh doanh thường được đánh giá dựa trên so sánh tương đối giữa lợi nhuận
và vốn bỏ ra hay hiệu quả sử dụng vốn.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn không những đảm bảo cho doanh nhiệp an toàn về mặt tài
chính, hạn chế rủi do, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, mở rộng SXKD, tăng
lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp tăng uy tín, nâng cao khả năng cạnh tranh và vị
thế của doanh nghiệp trên thương trường. Có thể nói rằng hiệu quả sử dụng vốn thực
chất là thước đo trình độ sử dụng nguồn nhân lực, tài chính của doanh nghiệp, đó là
vấn đề cơ bản gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .
1.2.2. Tầm quan trọng của nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đang trở nên rât cấp thiết đối với các doanh
nghiệp. Sự cần thiết này xuất phát từ những lý do sau.
 Xuất phát từ vai trò, vị trí của vốn trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp.
Vốn là tiền đề, là xuất phát điểm của mọi hoạt động kinh doanh, là nền tảng vật
chất để biến mọi ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Vốn quyết định quy mô đầu tư,
mức độ trang bị cơ sở vật chất và quyết định cả thời cơ kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
13
Với vai trò đó, việc sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trở thành đòi hỏi rất
cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp.
 Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động kinh doanh đều hướng tới mục
tiêu tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu dựa trên cơ sở nâng cao lợi nhuận. Muốn
vậy, doanh nghiệp phải phối hợp tổ chức, thực hiện đồng bộ mọi hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh. Trong đó vấn đề tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
có tính chất quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn không chỉ mang lại lợi ích trước mắt mà còn có ý nghĩa lâu dài
với sự phát triển của doanh nghiệp.
 Xuất phát từ thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các
doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp cần
đưa ra biện pháp tối ưu để quản lý và sử dụng nguồn vốn sao cho hiệu quả. Bên cạnh
những doanh nghiệp làm ăn có lãi, thích ứng được với nền kinh tế thị trường vẫn còn
không ít những doanh nghiệp quản lý vốn kém hiệu quả, không bảo toàn được vốn.
 Xuất phát từ ý nghĩa đối với xã hội
Doanh nghiệp là một phần quan trọng trong nền kinh tế. Tại đó, doanh nghiệp là
một bộ phận chủ yếu tạo ra GDP, có tính quyết định trong việc giữ vững nhịp độ tăng
trưởng kinh tế ở mức cao và tác động tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng
như biến đổi các vấn đề đời sống xã hội. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ góp phần
tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy nhanh
tốc độ tăng trưởng kinh tế.
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp vào hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí. Để
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn một cách chung nhất người ta dùng một số chỉ tiêu
1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh
 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (hay vòng quay tài sản) được sử dụng để đánh giá
hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của doanh nghiệp. Nó cho biết một đồng vốn bỏ ra
14
đầu tư vào tài sản sẽ tạo được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ việc sử dụng tổng tài càng có hiệu quả.
 Vòng quay toàn bộ vốn (Hiệu suất sử dụng vốn)
Vòng quay toàn bộ vốn =
Doanh thu thuần
Vốn bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu vòng
(hay số lần). Vòng quay toàn bộ vốn càng cao, hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng
lớn. Chỉ tiêu này chịu ảnh hưởng của ngành kinh doanh, chiến lược kinh doanh và
trình độ quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp.
 Suất hao phí vốn
Suất hao phí vốn =
Vốn bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Suất hao phí vốn là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, phản
ánh một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn. Ngược lại với chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng vốn, chỉ tiêu này càng nhỏ càng phản ánh trình đọ quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cao.
 Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn
Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn =
Lợi nhuận thuần
Vốn kinh doanh bình quân
Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn là chỉ tiêu đo lường sức mạnh sinh lời của đồng
vốn. Chỉ tiêu này còn thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động
SXKD của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn được sử dụng trong quá
trình SXKD thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao doanh
nghiệp hoạt động càng có hiệu quả.
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): phản ánh khả năng sinh lời của
vốn kinh doanh, không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn
gốc của vốn kinh doanh.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on Assets – ROA) cho biết khả
năng sinh lời của tài sản sử dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem
Thang Long University Library
15
lại bao nhiêu lợi nhuận cho chủ sở hữu. Thông thường tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả.
Tuy nhiên, tuỳ từng ngành nghề kinh doanh mà tỷ số ROA cao hay thấp. Với
những doanh ngiệp thương mại, tài sản không lớn nên tỷ lệ này thường cao nhưng đối
với doanh ngiệp sản xuất, đặc biệt là công nghiệp nặng thì tỷ lệ này tương đối thấp. Vì
vậy để có được cái nhìn khách quan và chính xác, cần so sánh tỷ số này với các doanh
nghiệp cùng lĩnh vực kinh doanh hoặc tỷ lệ chung của ngành.
Tỷ số này lớn hơn 0 có nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số này càng cao
cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số này nhỏ hơn 0 thì doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ. Tỷ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra
thu nhập của doanh nghiệp.
 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng
thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra. Mặt khác chỉ tiêu này giúp nhà quản trị
tăng cường khả năng kiểm soát và bảo toàn vốn, góp phần giúp cho doanh nghiệp tăng
trưởng bền vững.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao càng biểu hiện xu hướng tích cực. Ngược
lại nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh
doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên chỉ số
này cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể do ảnh hưởng của đòn bẩy tài
chính.
Hay
ROE =
Lợi nhuận ròng
X
Doanh thu
X
Tài sản
Doanh thu Tài sản Vốn chủ sở hữu
Theo cách này ta có thể nhận biết được các nhân tố tác động lên ROE bao gồm
ROS, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài chính. Khi các yếu tố trên gia tăng ROE sẽ
tăng.
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
16
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on Sales – ROS) cho biết khả
năng sinh lời của doanh thu, một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ những biện pháp mà doanh nghiệp áp
dụng nhằm làm giảm chi phí có hiệu quả.
1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định
được đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ
hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần
Tổng vốn cố định bình quân
 Hàm lƣợng vốn cố định: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao
nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định
của doanh nghiệp càng cao.
Hàm lƣợng vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
Doanh thu thuần
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao.
1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những
cố gắng, những biện pháp hữu hiệu về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ chức thúc đẩy
sản xuất phát triển. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo
ra giá trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lời của vốn.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
 Hàm lƣợng VLĐ
Hàm lƣợng VLĐ =
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
Thang Long University Library
17
Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn
lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp càng có lợi cho doanh nghiệp vì khi đó doanh nghiệp
thu được nhiều lợi nhuận hơn.
 Tỷ suất sinh lợi trên vốn lƣu động
Tỷ suất sinh lợi trên VLĐ =
Lợi nhuận ròng
VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động trong kỳ tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Việc sử dụng hợp lý vốn lưu động biểu hiện ở tốc độ luận chuyển vốn lưu động
nhanh hay chậm.
Tốc độ luân chuyển VLĐ được thể hiện bằng hai chỉ tiêu: Số lần luân chuyển và
kỳ luân chuyển VLĐ.
 Số lần luân chuyển VLĐ (Số vòng quay VLĐ): phản ánh số vòng quay
VLĐ thực hiện trong một kỳ.
Số vòng quay VLĐ =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
 Kỳ luân chuyển VLĐ: chỉ tiêu này phản ánh số này bình quân cần thiết để
VLĐ thực hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của
VLĐ trong kỳ.
Kỳ luân chuyển VLĐ =
365
Số vòng quay VLĐ
Vòng quay VLĐ càng nhiều thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn, chứng
tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ cao.
 Quản lý các khoản phải thu
Các khoản phải thu là một loại tài sản của doanh nghiệp tính trên tất cả các khoản
nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà khách hàng chưa
thanh toán cho doanh nghiệp. Quản lý các khoản phải thu đánh giá thông qua hai chỉ
tiêu: Hệ số thu nợ và Thời gian thu nợ trung bình.
18
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Hệ số thu nợ cho biết các khoản phải thu quay vòng bao nhiêu lần trong một năm
hoặc một kỳ. Nếu hệ số thu nợ ở mức cao, chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chặt chẽ các
khoản phải thu của khách hàng, giảm thiểu rủi ro trong thanh toán, giúp doanh nghiệp
nâng cao luồng tiền mặt tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn trong sản xuất.
Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng nhày
càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh
nghiệp. Hệ số thu nợ quá thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do bị chiếm dụng nhiều,
nhưng nếu quá cao sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu.
Thời gian thu nợ trung bình =
365
Hệ số thu nợ
Thời gian thu nợ trung bình cho biết các khoản nợ sẽ được thanh toán trong vòng
bao nhiêu ngày. Qua thời gian thu nợ trung bình ta có thể biết được chính sách quản lý
của doanh nghiệp như thế nào.
 Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình
thường, đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang để sử dụng trong quá trình
sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Khi đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho thường đánh giá thông qua hai chỉ
tiêu: Thời gian lưu kho trung bình và Hệ số lưu kho
Thời gian lƣu kho TB =
365
Hệ số lƣu kho
Thời gian lưu kho trung bình là khoảng thời gian trung bình hàng hoá được lưu
giữ trong kho. Thời gian lưu kho kéo dài đồng nghĩa với hệ số lưu kho thấp, chứng tỏ
sản phẩm của doanh nghiệp không tiêu thụ mạnh dẫn đến vòng quay tiền của doanh
nghiệp cũng kéo dài. Mức dự trữ lớn cũng khiến tăng chi phí lưu kho, bảo quản. Vì
vậy, doanh nghiệp cần giữ chỉ tiêu này ở mức thấp. Số vòng luân chuyển càng cao thì
việc kinh doanh càng được đánh giá tốt bởi doanh nghiệp đầu tư cho hàng tồn kho thấp
mà vẫn đạt hiệu quả cao.
Hệ số lƣu kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị lƣu kho
Thang Long University Library
19
Hệ số lưu kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho giá trị lưu kho. Hệ
số này thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho
tốt hay xấu. Hệ số này lớn chứng tỏ tốc độ quay vòng hàng tồn kho nhanh. Ngược lại
nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
 Thời gian trả nợ trung bình
Thời gian trả nợ TB =
365
Hệ số trả nợ
Trong đó
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý
Các khoản phải trả, phải nộp
Hệ số trả nợ là số lần trong một kỳ doanh nghiệp tiến hành trả các khoản nợ, hệ
số này càng thấp chứng tỏ thời gian doanh nghiệp chiếm dụng các khoản nợ kéo dài.
Doanh nghiệp luôn muốn giữ hê số này ở mức thấp nhất có thể để tận dụng nguồn vốn
đầu tư vào tài sản.
Tuy nhiên, nếu giữ thời gian trả nợ ở mức quá cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp, do các khoản vốn này mang tính chất là các khoản nợ ngắn hạn.
 Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB
Thời gian luân chuyển vốn bẳng tiền TB = Thời gian thu nợ TB + Thời
gian luân chuyển kho TB - Thời gian trả nợ TB
Chỉ tiêu thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB (Vòng quay tiền TB) là sự kết
hợp ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả.
Vòng quay tiền TB ngắn chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt
động SXKD, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các
khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy
nhiên, cũng tuỳ vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp duy trì chỉ
tiêu vòng quay tiền cho phù hợp. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền thường ngắn hơn so với doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
1.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp
có được để đáp úng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan
hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền tệ, các
khoản phải thu từ các cá nhân, tổ chức mắc nợ doanh nghiệp. Các tài sản có thể
chuyển đổi thành tiền. Các khoản nợ của doanh nghiệp có thể là các khoản vay ngân
20
hàng, nợ tiền hàng do xuất phát từ quan hệ mua bán các yếu tố đầu vào hoặc sản phẩm
hàng hoá mà doanh nghiệp phải trả cho người bán, các khoản phải nộp Nhà nước, phải
trả người lao động…. khả năng thanh toán phản ánh rõ nét chất lượng công tác tài
chính của doanh nghiệp. Ngoài ra khả năng thanh toán còn ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp. Nhóm chỉ tiêu này được các nhà đầu tư, nhà cung cấp,….đặc biệt quan
tâm.
 Khả năng thanh toán tổng quát
Khả năng thanh toán tổng quát =
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản hiện tại mà doanh nghiệp
đang quản lý so với tổng nợ phải trả. Có nghĩa là một đồng nợ phải trả được đảm bảo
bằng bao nhiêu đồng tài sản của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ tổng
tài sản hiện có không đủ trả nợ số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán. Chỉ số này
càng cao càng tốt cho doanh nghiệp.
 Khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp
đến từ các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ đi hàng tồn kho, một khoản
mục có mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối
quan hệ của các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ
ngắn hạn.
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho thấy một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh của
doanh nghiệp. Tỷ số này càng cao chứng tỏ tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt.
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 cho thấy tài chính của doanh nghiệp đang
trong tình trạng suy yếu, có khả năng không đáp ứng được nhu cầu thanh toán các
khoản nợ trong ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định bằng mối quan hệ giữa TSLĐ –
Hàng tồn kho và tổng nợ ngắn hạn bằng công thức:
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng TSNH – Kho
Tổng nợ ngắn hạn
 Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Ý nghĩa của chỉ tiêu này là đánh giá việc thanh toán đối với các khoản nợ đến
hạn ngay tức thời. Chỉ tiêu này càng cao doanh nghiệp sẽ càng có uy tín, được các nhà
Thang Long University Library
21
cung cấp và các nhà đầu tư tin cậy hơn. Tuy nhiên chỉ tiêu này cao không phải lúc nào
cũng tốt vì chỉ tiêu này càng cao thì chi phí cơ hội của doanh nghiệp càng lớn. Vì vậy
doanh nghiệp nên cân nhắc xem tỷ số này bao nhiêu là phù hợp ở từng thời kỳ để đảm
bảo được khả năng thanh toán và giảm thiểu chi phí cơ hội.
Tiền tương đương có là các khoản có thể chuyển đổi thành một lượng tiền biết
trước (Thương phiếu, Các loại chứng khoán ngắn hạn….)
 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy sự đảm bảo của các khoản nợ trong ngắn
hạn bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ
ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSLĐ. Với
chỉ số này, nếu mức đảm bảo lớn hơn 1 tức là doanh nghiệp dự trữ thừa TSLĐ để đảm
bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Còn nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 tức là
doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn sắp đáo hạn.
1.2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh sự độc lập tài chính
Tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn =
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Tỷ lệ VCSH so với tổng nguồn vốn giúp nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về
sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết VCSH
chiếm bao nhiêu phần trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn
chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn VCSH. Như vậy
doanh nghiệp sẽ gặp ít khó khăn hơn trong tài chính.
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.4.1. Nhân tố khách quan
 Trạng thái của nền kinh tế: Trạng thái của nền kinh tế có ảnh hưởng gián
tiếp tới tình hình phát triển của doanh nghiệp. Nền kinh tế ổn định và phát triển bền
vững sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội kinh doanh như: huy động vốn, đầu tư vào
các dự án lớn, có cơ hội lựa chọn khách hàng cũng như nhà cung cấp, không bị ảnh
hưởng xấu bởi khủng hoảng kinh tế. Ngược lại nếu nền kinh tế cũng như xã hội bất ổn
doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với rất nhiều rủi ro trong việc đầu tư, đặc biệt là trong
các kế hoạch dài hạn. Trạng thái của nền kinh tế là tổng hợp các yếu tố tăng trưởng
22
của nền kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát,… Tất cả các yếu tố tác động đến tốc độ
SXKD của doanh nghiệp, qua đó tác động đến hiệu quả sử dụng vốn.
 Cơ chế, chính sách quản lý của Nhà nƣớc: Là hệ thống chủ trương, chính
sách, hệ thống pháp luật do Nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Các qui định này tác động mạnh mẽ lên hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tuân theo những qui định của Nhà nước sẽ có những
điều kiện thuận lợi để phát triển. Ngược lại doanh nghiệp sẽ gặp những khó khăn khi
không tuân thủ những qui định của Nhà nước. Qua đó tác động đến hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
Nhà nước tạo ra môi trường và hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp
phát triển, định hướng cho các hoạt động thông qua các chính sách vĩ mô như:
 Chính sách lãi suất: Lãi suất là một trong những công cụ chủ yếu điều hành
lượng cung tiền tệ, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc huy động vốn và kinh doanh của
doanh nghiệp. Lãi suất tăng làm chi phí vốn tăng, nếu doanh nghiệp không có cơ
cấu vốn hợp lý, kinh doanh không hiệu quả thì hiệu quả sử dụng vốn sẽ bị giảm sút.
 Chính sách thuế: Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết nền
kinh tế vĩ mô nói chung và điều tiết hoạt động của doanh nghiệp nói riêng. Chính
sách thuế của Nhà nước tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp bởi thuế cao hay thấp sẽ làm cho phần lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp nhiều hay ít.
 Thị trƣờng:
Thị trường là nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó thị trường vốn và thị trường
hàng hoá là hai thị trường quyết định yếu tố đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp. Nếu
các yếu tố đầu vào biến động sẽ làm thay đổi chi phí sản xuất. Đối với hàng hoá đầu ra
của doanh nghiệp, nếu biến động sẽ làm thay đổi khối lượng tiêu thụ, dẫn đến thay đổi
doanh thu. Cả hai sự thay đổi này đều dẫn đến kết quả là lợi nhuận của doanh nghiệp
bị thay đổi. Dó đó hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng bị biến động.
Sự cạnh tranh trên thị trường cũng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt
động SXKD của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn.
 Nhân tố rủi ro bất thƣờng: là những rủi ro phát sinh ảnh hưởng tới nguồn
vốn mà doanh nghiệp không lường trước được như thiên tai, hoả hoạn, bão lụt….. Các
nhân tố trên sẽ làm ảnh hưởng đến chi phí, doanh thu, từ đó tác động đến lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
23
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan
 Nhân tố con ngƣời: Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn, con người được đề cập đến ở đây là toàn bộ lực lượng lao động trong doanh
nghiệp bao gồm các nhà quản lý doanh nghiệp và những người trực tiếp thực hiện các
hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà quản lý đóng vai trò đầu tiên đối với hiệu quả sử
dụng vốn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu nhà quản lý không có phương án
sản xuất kinh doanh hữu hiệu, không bố trí hợp lý các khâu, các giai đoạn sản xuất, sẽ
gây lãng phí về nhân lực, vốn, nguyên vật liệu… Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh nói chung, hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Trong quản lý tài
chính, nhà quản lý doanh nghiệp phải xác định nhu cầu vốn kinh doanh, phải bố trí cơ
cấu hợp lý, không để vốn bị ứ đọng, dư thừa, phải huy động đủ vốn cho sản xuất. Nếu
vốn không đủ đáp ứng cho nhu cầu sản xuất thì quá trình sản xuất kinh doanh bị ảnh
hưởng. Nếu cơ cấu vốn không hợp lý, vốn đầu tư lớn vào các tài sản không sử dụng
hoặc ít sử dụng, vốn trong quá trình thanh toán bị chiếm dụng sẽ tăng chi phí sản xuất,
làm giảm lợi nhuận, giảm hiệu quả sử dụng vốn .
 Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có quy mô càng
lớn thì việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp càng phức tạp. Cơ cấu tổ chức của
doanh nghiệp càng chặt chẽ thì việc quản lý hoạt động càng hiệu quả. Khi việc quản lý
được chặt chẽ sẽ tiết kiệm được đáng kể chi phí cho các hoạt động của doanh nghiệp
làm tăng hiệu quả sử dụng vốn.
 Nhân tố cơ cấu vốn: Cơ cấu vốn thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa các yếu tố cấu
thành vốn trong tổng vốn sử dụng. Cơ cấu vốn được xem xét theo nguồn vốn và các
tiêu chí khác nhau. Do chịu sự ảnh hưởng của nhân tố khác nên cơ cấu vốn trong
doanh nghiệp khác nhau. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến cơ cấu vốn bao gồm các
nhân tố sau:
 Sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận: Ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô
của vốn huy động. Khi doanh thu ổn định sẽ có nguồn để lập quỹ trả nợ đến hạn,
khi kết quả kinh doanh có lãi sẽ có nguồn để trả lãi vay. Trong trường hợp này tỷ
trọng của vốn huy động trong tổng số vốn của doanh nghiệp sẽ cao và ngược lại .
 Cơ cấu tài sản: Tài sản cố định là loại tài sản có thời gian thu hồi dài, do đó
nó phải được đầu tư bằng nguồn vốn dài hạn, ngược lại, tài sản lưu động sẽ được
đầu tư vào một phần của vốn dài hạn, còn chủ yếu là vốn ngắn hạn .
 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành: Những doanh nghiệp nào có chu kỳ
kinh doanh dài, vòng quay vốn chậm thì cơ cấu vốn nghiêng về vốn chủ sở hữu,
ngược lại những doanh nghiệp thuộc ngành dịch vụ, bán buôn… thì vốn tài trợ từ
các khoản nợ sẽ chiếm tỷ trọng cao.
24
 Mức độ chấp nhận rủi do của người lãnh đạo: Trong kinh doanh phải chấp
nhận rủi do, nhưng điều đó lại đồng nghĩa với cơ hội để gia tăng lợi nhuận. Tăng tỷ
trọng của vốn vay nợ, sẽ tăng mức độ mạo hiểm.
 Doanh lợi vốn và lãi suất huy động: Khi doanh lợi vốn cao hơn lãi suất vốn
vay sẽ lựa chọn hình thức tài trợ bằng vốn vay. Ngược lại khi doanh lợi vốn nhỏ
hơn lãi suất vốn vay thì cấu trúc lại nghiêng về vốn chủ sở hữu.
Cơ cấu vốn có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, nó ảnh hưởng đến chi phí
vốn, đến khả năng kinh doanh và do đó ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của đồng
vốn. Chính vì vậy mà cơ cấu vốn là nhân tố tuy chủ yếu tác động gián tiếp song rất
quan trọng đối với hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Giải quyết tốt vấn đề cơ
cấu vốn hợp lý chính là thực hiện tốt các mặt:
 Đảm bảo tỷ lệ thích hợp giữa vốn cố định tích cực (vốn đầu tư vào tài sản
cố định tham gia trực tiếp vào sản xuất kinh doanh như máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải...) và vốn cố định không tích cực (kho tàng, nhà xưởng, trụ sở văn
phòng...)
 Một cơ cấu vốn hợp lý sẽ thúc đẩy đồng vốn vận động nhanh giữa các cao
độ của quá trình sản xuất kinh doanh, không bị ứ đọng hay sử dụng sai mục đích.
 Nhân tố chi phí sử dụng vốn: Vốn là nhân tố cần thiết của quá trình sản xuất.
Cũng như bất kỳ yếu tố nào khác, để sử dụng vốn, doanh nghiệp cần bỏ ra một chi phí
nhất định. Có thể hiểu chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn và chi phí mà
doanh nghiệp phải trả cho việc huy động vốn như: Lãi, chi phí phát hành cổ phiếu..
Khi nói đến chi phí vốn thì mới thực sự thấy được sự quan trọng của một cơ cấu vốn
hợp lý. Cơ cấu vốn lưu động, vốn cố định phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vốn. Vốn sẽ được lưu thông,
quay vòng một cách hợp lý, giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong sử dụng vốn
kinh doanh. Ngược lại khi cơ cấu vốn không hợp lý sẽ dẫn đến có phần vốn bị ứ đọng.
Chi phí cơ hội trong việc sử dụng vốn sẽ bị lãng phí.
 Chiến lƣợc phát triển đầu tƣ của doanh nghiệp: bất cứ một doanh nghiệp
nào khi kinh danh cũng đều đặt ra cho mình kế hoạch phát triển thông qua các chiến
lược đầu tư. Các chiến lược kinh doanh cũng phải đúng hướng, phải được cân nhắc
một cách kỹ lưỡng vì các chiến lược này có thể làm biến động lượng vốn của doanh
nghiệp.
 Công nghệ, kỹ thuật: Đối với doanh nghiệp có công nghệ kỹ thuật hiện đại sẽ
tiết kiệm được nhiều chi phí sản xuất, thời gian và nguồn lực. Trình độ trang thiết bị
máy móc hiện đại giúp công ty giảm giá thành sản xuất, chất lượng sản phẩm được
nâng cao, sản phẩm của doanh nghiệp có sức cạnh tranh. Từ đó tác động đến doanh
Thang Long University Library
25
thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp đầu tư tràn lan, thiếu
định hướng thì việc đầu tư sẽ không mang lại hiệu quả như mong muốn. Vì vậy, doanh
nghiệp phải có những nghiên cứu thị trường, tính toán các chi phí, nguồn lực để quyết
định đầu tư vào máy móc thiết bị một cách đúng đắn.
 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp: Mỗi ngành nghề kinh doanh sẽ
có những đặc điểm khác nhau như tính mùa vụ, chu kỳ sản xuất kinh doanh v.v… từ
đó có những tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Như
những công ty cung cấp các sản phẩm có tính chất mùa vụ sẽ thể hiện ở nhu cầu về
vốn và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Trong một năm, tình hình về vốn cũng như doanh
thu sẽ có biến động lớn nên tác động đến hiệu suất sử dụng vốn rất cao. Ngoài ra,
những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, thời gian quay vòng vốn nhanh, nên dễ
dàng cân đối các khoản thu chi vì vậy cũng tác động đến hiệu suất sử dụng vốn. Bên
cạnh đó, với tính chất ngành nghề riêng biệt nên cơ cấu vốn cũng có sự khác biệt. Từ
đó sẽ có sự đầu tư, hình thức chi trả là khác nhau nên cũng tác động đến hiệu suất sử
dụng vốn.
26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 đã giới thiệu một cách tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn, đi từ các lý
thuyết tổng quan về vốn, hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn và các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trong thực
tiễn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á đã áp dụng chính
sách quản lý vốn nào? Hiệu quả và những phân tích đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bi y tế Đông Nam Á ra sao? Những ưu điểm
và tồn tại của công tác quản lý vốn tại như thế nào?
Chương 2 sẽ phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư
phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á để làm rõ cho những thắc mắc này.
Thang Long University Library
27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THIẾT BỊ Y TẾ ĐÔNG NAM Á
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
 Tên công ty: Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á
 Địa chỉ giao dịch:
 Trụ sở chính: Số 30 Thái Lợi - Bạch Mai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
 Showroom: 241 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội
 Điện thoại: 04.6285 7552 Fax: 04 6285 7553
 Wedsite: www.donamed.vn
 Hình thức sở hữu: Công ty TNHH
 Ngành nghề hoạt động: kinh doanh TBYT
 Mã số thuế: 0104906776
Được thành lập năm 2000 với 5 thành viên sáng lập, Công ty TNHH đầu tư phát
tiển thiết bị y tế Đông Nam Á đã có những bước phát triển và mở rộng nhanh chóng
trở thành một trong những nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam về các sản phẩm thiết bị,
dụng cụ y tế, thẩm mỹ và nhiều loại sản phẩm khác trong ngành y tế.
Thực hiện phương châm phục vụ khách hàng được đặt lên hàng đầu, Công ty
luôn tìm cho mình những đối tác tin cậy nhất, cung cấp sản phẩm tốt nhất. Hiện tại,
Công ty là nhà cung cấp thiết bị y tế và các sản phẩm liên quan đến y tế cho khu vực
Hà Nội cũng như các tỉnh miền Bắc. Với sự đa dạng về sản phẩm, chất lượng cao, dịch
vụ bảo hành chu đáo, phong cách phục vụ tận tình, Công ty sẽ làm hài lòng quý khách.
Hiện nay, Công ty là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm thiết bị y tế của một số
hãng sản xuất uy tín của Đức, Mỹ…. và là nhà cung cấp chính thức của nhiều hãng sản
xuất uy tín trên thế giới tại thị trường Việt Nam. Với kinh nghiệm, nguồn nhân lực và
tài chính cùng với các mối quan hệ quốc tế, Công ty đã và đang phát triển mạng lưới
phân phối một số thiết bị y tế của Đức và Mỹ độc quyền trong cả nước với chất lượng
quốc tế và giá cả cạnh tranh.
Công ty có đội ngũ kỹ sư được đào tạo cơ bản và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực cung cấp, bảo hành, bảo trì trang thiết bị y tế. Công ty đã tổ chức thành công nhiều
hội thảo chuyên sâu giới thiệu về ứng dụng các thiết bị hiện đại trong điều trị và chuẩn
đoán.
Phương châm hoạt động của Công ty:
 Phát triển theo chiều sâu những sản phẩm đã được chấp nhận ở thị trường Việt
Nam. Giữ vững chữ tín với khách hàng.
28
 Đầu tư nhiều hơn cho hoạt động lâu dài tại Việt Nam và khu vực.
 Cung cấp những sản phẩm có chất lượng cao.
 Đào tạo đội ngũ kỹ sư có tính chuyên nghiệp cao.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế
Đông Nam Á
(Nguồn: Phòng hành chính)
2.1.2.1. Giám đốc
Là người đại diện trước pháp luật đối với mọi hoạt động SXKD của Công ty.
Giám đốc là người điều hành cấp cao nhất, là người đưa ra quyết định về mọi kế hoạch
dài hạn, chiến lược hàng năm, phương án hợp tác kinh doanh giữa các đơn vị, đề án tổ
chức quản lý và quy hoạch đào tạo cán bộ và lao động của Công ty. Giám đốc cũng
đồng thời là người chịu trách nhiệm trong việc quản lý, điều hành, tổ chức các phòng
ban nghiệp vụ để thực hiện các mục tiêu để ra nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho
Công ty.
2.1.2.2. Phó giám đốc
Là người trợ giúp cho Giám đốc về công tác kinh doanh, công tác phát huy
nguồn lực tài chính và quản lý các hoạt động của Công ty. Ngoài ra, Phó Giám đốc sẽ
thay Giám đốc điều hành mọi công việc của Công ty trong trường hợp Giám đốc đi
vắng.
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
Phòng
Marketing
Phòng
kỹ thuật
Phòng
hành
chính
Thang Long University Library
29
2.1.2.3. Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị và
bán hàng tới các khách hàng tiềm năng của Công ty nhằm đạt mục tiêu về doanh số,
thị phần. Chức năng của phòng kinh doanh là lập kế hoạch kinh doanh à triển khai các
kế hoạch đó, thực hiện các giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng và hệ thống
phân phối nhằm mang lại doanh thu cho Công ty. Ngoài ra phòng kinh doanh còn phải
phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, hành chính, markeing… nhằm mang
đến dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng.
2.1.2.4. Phòng kế toán
Phòng Kế toán chịu trách nhiệm về mảng tài chính kế toán của công ty, thực hiện
các công việc liên quan đến chế độ chính sách cho toàn công ty.
Nhiệm vụ chính của phòng:
 Tham mưu giúp Giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
về tài chính kế toán, hạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế,
kiểm soát tài chính tại Công ty;
 Quản lý dử dụng vốn, ngân sách và các nguồn vốn do Công ty huy động được;
 Tổng hợp các báo cáo quyết toán tài chính và báo cáo tài chính khác của Công
ty. Tổ chức hạch toán theo chế độ kế toán hiện hành, bảo đảm đúng quy định của pháp
luật.
 Chịu trách nhiệm thu nhận, lưu trữ, xử lý và bảo quản các hồ sơ, sổ sách về số
liệu kinh doanh của Công ty;
 Sao chép, lưu trữ văn thư, lên lịch công tác, ghi chép biên bản các cuộc họp,
tổng hợp chương trình, hoạt động của công ty;
 Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính.
Bên cạnh đó, phòng Kế toán còn:
 Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập,
chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong Công ty;
 Thanh toán, quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ kinh doanh và
chi phí đầu tư các dự án theo quy định;
 Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ nhân viên theo yêu cầu,
chiến lược, xây dựng các nội quy hoạt động của công ty, tổ chức các phòng ban.
2.1.2.5. Phòng Marketing
Phòng Marketing là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách
hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng. Chức năng của phòng
Marketing là nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu khách hàng, khảo sát hành vi
30
ứng xử của khách hàng để phát triển các sản phẩm phù hợp với mong muốn của khách
hàng. Ngoài ra phòng Marketing còn có nhiệm vụ phân khúc thị trường, xác định mục
tiêu và định vị thương hiệu.
Chức năng quan trọng không thể thiếu khi làm marketing đó là xây dựng và thực
hiện chiến lược marketing.
2.1.2.6. Phòng kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật có nhiệm vụ chính sau:
 Lắp đặt các thiết bị mới, sữa chữa, bảo dưỡng thiết bị máy móc của khách hàng;
 Tư vấn chuyên sâu đới với khách hàng có nhu cầu;
 Hỗ trợ về nhận sự đào tạo nhân viên về: các tính năng, tông số kỹ thuật của các
loại thiết bị, hướng dẫn nhân viên mới;
 Hỗ trợ, giải đáp các thắc mắc của khách hàng có liên quan đến vấn đề kỹ thuật;
Ngoài ra phòng Kỹ thuật còn đảm bảo các thiết bị văn phòng trong công ty luôn
hoạt động ổn định.
2.1.2.7. Phòng hành chính
Phòng hành chính tham mưu giúp Giám đốc thực hiện các công việc trong lĩnh
vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách,
chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Phòng hành chính còn có chức năng kiểm tra,
đôn đốc các bộ phận trong Công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế Công ty.
Phòng hành chính làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của Giám đốc.
Ngoài ra phòng hành chính còn có nhiệm vụ là làm các công tác nội vụ cơ quan,
tiếp nhận, tổng hợp thông tin nội bộ và các thông tin bên ngoài. Xử lý các thông tin
theo chức năng, quyền hạn của phòng. Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như
các tài liệu bảo đảm chính xác, kịp thời, an toàn.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
TBYT bao gồm các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư chuyên dụng phục vụ cho hoạt
động chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước
trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, nhu cầu chăm sóc sức khỏe
đòi hỏi chất lượng ngày càng cao. TBYT là một trong những yếu tố quan trọng quyết
định hiệu quả, chất lượng của công tác y tế, hỗ trợ tích cực cho các y bác sĩ trong công
tác khám chữa bệnh. Do vậy lĩnh vực TBYT cần được tăng cường đầu tư về cả số
lượng và chất lượng, đảm bảo tính khoa học và hiệu quả. Nhận biết được nhu cầu lớn
này của thị trường Công ty đã nhanh chóng nắm bắt và đẩy mạnh hoạt động . Một số
sản phẩm và dịch vụ của Công ty gồm:
Thang Long University Library
31
 Nhập khẩu trực tiếp và kinh doanh phân phối dụng cụ, máy móc trang thiết bị
y tế và các sản phẩm liên quan.
 Tổ chức hệ thống các cửa hàng bán lẻ và bán theo lô các loại dụng cụ, thiết bị
y tế.
 Cung cấp các dịch vụ sau bán hàng như vận chuyển máy móc tới tận nơi cho
khách hàng, lắp đặt và hướng dẫn sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị…
 Lắp đặt, sửa chữa, bảo trì TBYT;
 Cho thuê, khai thác TBYT;
 Buôn bán hàng điện, điện tử và thiết bị điện tử, thiết bị bưu chính viễn thông,
máy tính và thiết bị có liên quan, công nghệ tin học, phần mềm ứng dụng tin học liên
quan đến thiệt bị y tế;
 Cung cấp các trang TBYT nhập khẩu từ các nước;
 Mua bán dụng cụ y tế;
 Mua bán trang máy móc TBYT;
 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan đến TBYT;
 Thoát nước và xử lý nước thải y tế;
 Đào tạo huấn luyện trong chuyển giao công nghệ và xây dựng hệ thống quản
lý;
 Mua bán hóa chất xét nghiệm, sinh phẩm y tế;
 Huấn luyện kỹ thuật sửa chữa, bảo trì thiết bị máy móc và dụng cụ y tế;
 Kiểm định chất lượng, kỹ thuật máy móc, thiết bị, dụng cụ y tế. Tư vấn chất
lượng và độ tin cậy của máy móc, TBYT phục vụ cho công tác đấu thầu. Lắp đặt máy
móc TBYT;
 Giám định, giám sát kỹ thuật lắp đặt máy móc, TBYT;
 Hoạt động tư vấn quản lý;
 Sửa chữa trang thiết bị vật tư y tế.
 Ngoài ra Công ty còn tiến hành tổ chức thường xuyên các hội nghị khách hàng
để thu thập thêm thông tin phản hồi từ khách hàng đồng thời giới thiệu các loại sản
phẩm mới do Công ty cung cấp.
2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết
bị y tế Đông Nam Á từ năm 2011 đến năm 2013
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2011 – 2013
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắngPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô aschttps://www.facebook.com/garmentspace
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLuan van Viet
 
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệpPhi Phi
 

La actualidad más candente (20)

Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắngPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
 
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
 
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Vietcombank Hải Phòng, HAY
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Vietcombank Hải Phòng, HAYGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Vietcombank Hải Phòng, HAY
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Vietcombank Hải Phòng, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
 

Similar a Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...NOT
 
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung vonTailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung vonTrần Đức Anh
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar a Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á (20)

Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mạiĐề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
 
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOTĐề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
 
Xây dựng chiến lược công ty tại Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất.doc
Xây dựng chiến lược công ty tại Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất.docXây dựng chiến lược công ty tại Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất.doc
Xây dựng chiến lược công ty tại Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất.doc
 
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung vonTailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 

Último (20)

TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y tế đông nam á

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THIẾT BỊ Y TẾ ĐÔNG NAM Á SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH THỊ HỒNG HẠNH MÃ SINH VIÊN : A19928 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THIẾT BỊ Y TẾ ĐÔNG NAM Á Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trần Thị Thùy Linh Sinh viên thực hiện : Đinh Thị Hồng Hạnh Mã sinh viên : A19928 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của khoa Kinh tế - Trường Đại học Thăng Long, và sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn ThS. Trần Thị Thuỳ Linh tôi đã thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á”. Để hoàn thành khoá luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình huớng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trường Đại học Thăng Long. Xin chân thàng cảm ơn Th.S Trần Thị Thuỳ Linh đã tận tình huớng dẫn tận tình, chu đáo để tôi hoàn thành tốt Khoá luận này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót mà bản thân chưa nhận thấy được. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để khoá luận được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2014 Sinh viên Đinh Thị Hồng Hạnh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đinh Thị Hồng Hạnh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 1 1.1. Vốn của doanh nghiệp 1 1.1.1. Khái niệm 1 1.1.2. Đặc điểm vốn kinh doanh 2 1.1.3. Vaitròcủavốnđốivớihoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcủadoanhnghiệp 3 1.1.4. Phân loại vốn 5 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 11 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn 11 1.2.2. Tầmquantrọngcủanângcaohiệuquảsửdụngvốncủadoanhnghiệp 12 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 13 1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THIẾT BỊ Y TẾ ĐÔNG NAM Á 27 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á 27 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 28 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 30 2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á từ năm 2011 đến năm 2013 31 2.2.1. KếtquảhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcủaCôngtynăm2011–2013 31 2.2.2. Khái quát hiệu quả kinh doanh 34 2.3. Thực trạng quản lý nguồn vốn tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á 36 2.3.1. Cơ cấu nguồn vốn theo tốc độ luân chuyển 38 2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn theo nguồn hình thành của Công ty 43 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty 45 2.4.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 46 2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh 46 2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 48 2.4.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 49
  • 6. 2.4.5. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán 55 2.4.6. Chỉ tiêu phản ánh sự độc lập tài chính 57 2.5. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 57 2.5.1. ƯuđiểmvànhữngthànhtíchtrongcôngtácsửdụngvốncủaCôngty 57 2.5.2. Những mặt hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân 58 CHƢƠNG 3. MỘTSỐGIẢIPHÁPNÂNGCAOHIỆUQUẢSỬDỤNGVỐNTẠI CÔNGTYTNHHĐẦUTƢPHÁTTRIỂNTHIẾTBỊYTẾĐÔNGNAMÁ 61 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á 61 3.1.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á 61 3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 61 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á 61 3.2.1. Huy động vốn 62 3.2.2. Hoàn thiện công tác kế hoạch hoá trong quản lý và trong hoạt động sản xuất kinh doanh 63 3.2.3. Tích cực nghiên cứu thị trường đẩy nhanh tiêu thụ sản phẩm 63 3.2.4. Đẩy nhanh công tác thu hồi nợ và thanh toán các khoản nợ 63 3.2.5. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 64 3.2.6. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 66 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ SXKD Sản xuất kinh doanh TBYT Thiết bị y tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VLĐ Vốn lưu động
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 – 2013 32 Bảng 2.2: Khả năng sinh lời của Công ty năm 2011 - 2013 34 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2011 – 2013 37 Bảng 2.4: Chi tiết vốn lưu động của Công ty năm 2011 – 2013 39 Bảng 2.5: Chi tiết vốn cố định của Công ty năm 2011 – 2013 42 Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2011 - 2013 44 Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng tổng tài sản 46 Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của Công ty năm 2011 – 2013 46 Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 48 Bảng 2.10: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty năm 2011 –2013 49 Bảng 2.11: Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển VLĐ của Công ty năm 50 Bảng 2.12: Chỉ tiêu phản ánh hàng tồn kho của Công ty năm 52 Bảng 2.13: Chỉ tiêu phản ánh khoản phải thu của Công ty năm 2011 – 2013 53 Bảng 2.14: Chỉ tiêu phản ánh thời gian trả nợ trung bình của Công ty năm 2011 – 2013 54 Bảng 2.15: Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB của Công ty năm 55 Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán 55 Bảng 2.17: Sự độc lập tài chính của Công ty năm 2011 – 2013 57 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á 28 Mô hình 1.1: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh 5 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang trong thời kỳ xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hóa trong thương mại đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và cho từng doanh nghiệp đang là vấn đề lớn. Thực tiễn cho thấy, các doanh nghiệp của nước ta hiện đang phải cạnh tranh khốc liệt để có thể tồn tại và có được chỗ đứng vững chắc trên thương trường. Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tận dụng những lợi thế của mình, từng bước khắc phục những điểm yếu để nâng cao khả năng cạnh tranh. Đồng thời, các nhà quản trị phải quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả để phát triển hoạt động SXKD trong điều kiện cạnh tranh ngày càng quyết liệt như hiện nay. Trong quá trình hoạt động SXKD của mỗi doanh nghiệp, vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp dù ở bất cứ quy mô nào cũng cần một lượng vốn nhất định theo quy định của pháp luật. Vốn đảm bảo cho quá trình SXKD được tiến hành liên tục. Nếu không chú trọng tới quản trị vốn, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì và mở rộng SXKD. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề rất quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình. Chính vì vậy bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là phải sử dụng vốn như thế nào cho hiệu quả. Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thức được giảng dạy tại Đại học Thăng Long, kết hợp với thực tế sau khi thực tập tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á, tôi đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á” làm Khoá luận tốt nghiệp của mình. II. Mục tiêu nghiên cứu  Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.  Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á.  Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á. III. Phạm vi nghiên cứu Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á thể hiện qua các tài liệu và đặc biệt là các báo cáo tài chính, báo cáo
  • 10. tổng kết của Công ty trong vòng 3 năm 2011- 2013, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á. IV. Vấn đề nghiên cứu Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư và phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á. V. Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá dựa trên các tài liệu ... kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ đề tài. VI. Bố cục khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp; Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á; Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á. Do thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức của cá nhân còn nhiều hạn chế, nên dù đã cố gắng rất nhiều, song đề tài nghiên cứu khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những lời phê bình, góp ý của các giáo viên trong trường, các cán bộ công nhân viên ở Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á cũng như bạn bè để đề tài nghiên cứu này được hoàn thiện hơn Xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn của doanh nghiệp Vốn là điều kiện không thể thiếu để một doanh nghiệp được thành lập và tiến hành hoạt động SXKD. Vì vậy quản lý vốn của doanh nghiệp có một ý nghĩa quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Để hiểu rõ vấn đề này việc nghiên cứu phải bắt đầu từ những khái niệm cơ bản và làm rõ vai trò của vốn đối với doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong bất cứ lĩnh vực nào đều gắn liền với vốn, không có vốn thì không thể tiến hành hoạt động SXKD được, chính vì vậy người ta thường nói vốn là chìa khóa để mở rộng và phát triển kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự chủ trong kinh doanh và tùy thuộc vào hình thức sở hữu doanh nghiệp mà quyền tự chủ trong kinh doanh được mở rộng trong mức độ cho phép. Trong bình diện tài chính, mỗi doanh nghiệp tự tìm kiếm nguồn vốn trên thị trường và tự chủ trong sử dụng vốn. Nhu cầu về vốn của doanh nghiệp được thể hiện ở khâu thành lập doanh nghiệp, trong chu kỳ kinh doanh và khi phải đầu tư thêm vốn. Ở bất kỳ giai đoạn nào doanh nghiệp cũng có nhu cầu về vốn. Vậy vốn là gì? Dưới các giác độ khác nhau, khái niệm vốn cũng khác nhau  Về phương diện kỹ thuật:  Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là các loại hàng hóa tham gia vào quá trình SXKD cùng với các nhân tố khác nhau (như lao động, tài nguyên…..)  Trong phạm vi nền kinh tế, vốn là hàng hóa để sản xuất ra các hàng hóa khác lớn hơn chính nó về mặt giá trị.  Về phương diện tài chính:  Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là tất cả tài sản bỏ ra lúc ban đầu, thường biểu hiện bằng tiền dùng trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp nhằm mục đích lợi nhuận.  Trong phạm vi nền kinh tế, vốn là khối lượng tiền tệ đưa vào lưu thông nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy có thể hiểu, vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được dử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 12. 2 Từ đó, ta có định nghĩa về vốn kinh doanh: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”1 Vốn kinh doanh là lượng tiền vốn nhất định cần thiết ban đầu nhằm đảm bảo cho các yếu tố đầu vào của quá trình SXKD. Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh còn được coi là một quỹ tiền tệ đặc biệt không thể thiếu của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh bao gồm:  Tài sản hiện vật như: nhà cửa, vật kiến trúc, kho hàng, hàng hoá dự trữ….  Tiền VNĐ, ngoại tệ, vàng, đá quý, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.  Bản quyền sở hữu trí tuế và các tài sản vô hình khác. Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp mà còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Cùng với quá trình SXKD của doanh nghiệp, vốn vận động không ngừng, có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng cuối cùng là vẫn quay về hình thái tiền tệ nên ta thấy vốn là toàn bộ giá trị của tài sản doanh nghiệp ứng ra ban đầu và trong các giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tăng giá trị tối đa cho chủ sỡ hữu doanh nghiệp. 1.1.2. Đặc điểm vốn kinh doanh Vốn của doanh nghiệp là số tiền ứng trước cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy để có thể phát huy tối đa hiệu quả sử dụng vốn ta cần nhận thức đúng đắn về đặc điểm của vốn.  Một là, vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định Vốn là biểu hiện giá trị bằng tiền của các tài sản trong doanh nghiệp, điều đó có nghĩa là vốn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản hữu hình. Những tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, đất đai… được sử dụng vào sản xuất nhằm tạo ra những sản phẩm mới. Những tài sản hiện vật cá nhân không đưa vào sản xuất không được gọi là vốn, chính từ đặc điểm này mà ta có thể huy động được một nguồn vốn khá lớn từ những tài sản xã hội còn đang cất trữ chưa được sử dụng. Do đó, doanh nghiệp không thể có vốn mà không có tài sản và ngược lại.  Hai là, vốn phải có vận động để sinh lời. Đặc điểm này của vốn xuất phát từ nguyên tắc: tiền tệ chỉ được coi là vốn khi chúng được đưa vào sản xuất. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình 1 Tr 61 – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chinh, 2010 Thang Long University Library
  • 13. 3 thái biểu hiện nhưng điểm khởi đầu và kết thúc của một vòn tuần hoàn phải là hình thái tiền tệ, với giá trị tại thời điểm kết thúc lớn hơn giá trị tại điểm khởi đầu, tức là kinh doanh có lãi. Điều này đòi hỏi trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp không được để ứ đọng vốn.  Ba là, vốn có giá trị về mặt thời gian Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như lạm phát, giá cả, tiến bộ khoa học công nghệ không ngừng nên sức mua của đồng tiền ở mỗi thời điểm khác nhau là khác nhau. Vì vậy, huy động vốn và sử dụng vốn kịp thời là hết sức quan trọng  Bốn là, vốn phải tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng trong hoạt động kinh doanh. Đặc điểm này đòi hỏi doanh nghiệp cần lập kế hoạch để huy động lượng vốn cần thiết và trong quá trình kinh doanh cần tái đầu tư lợi nhuận để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như thu hút nhiều nguồn vốn từ các nhà đầu tư để tiến hành hoạt động.  Năm là, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn là biểu hiện bằng tiền của những tài sản vô hình. Đặc điểm này giúp doanh nghiệp có sự nhìn nhận toàn diện về các loại vốn, từ đó đề xuất các biện pháp phát huy hiệu quả tổng hợp vốn kinh doanh.  Sáu là, vốn phải gắn với chủ sở hữu Vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế tri thức nên không thể có vốn không thuộc chủ sở hữu nào. Vốn phải được gắn với chủ sở hữu thì mới được chi tiêu hợp lý và có hiệu quả. Tuỳ vào hình thức đầu tư mà người sở hữu vốn có thêt đồng nhất hoặc tách rời người sử dụng vốn.  Bảy là, vốn là một hàng hoá đặc biệt Giống như các loại hàng hoá khác, vốn cũng được mua bán trên thị trường. Tuy nhiên, chỉ có thể mua được quyền sử dụng vốn mà không mua được quyền sở hữu. Người mua (người vay vốn) phải trả chi người bán (người cho vay) một tỷ lệ lãi suất nhất định – đó là giá của quyền sử dụng vốn. Đặc điểm này giúp doanh nghiệp huy động vốn để có được hiệu quả cao nhất với chi phí huy động thấp nhất. 1.1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Với khái niệm bao quát trên, vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn là điều kiện để thành lập doanh nghiệp, tiến hành các hoạt động SXKD và mở rộng hoạt động kinh doanh.
  • 14. 4  Về mặt pháp lý: vốn là điều kiện để thành lập doanh nghiệp Khi muốn thành lập doanh nghiệp, chủ đầu tư phải quan tâm đến việc đáp ứng đủ vốn pháp định do Nhà nước quy định. Để có thể đi vào hoạt động, trước tiên doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ cùng hồ sơ xin giấy phép kinh doanh. Trên cơ sở đó cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đưa ra quyết định doanh nghiệp có khả năng tồn tại và phát triển hay không. Tùy từng lĩnh vực kinh doanh cũng như hình thức tổ chức của doanh nghiệp mà vốn pháp định được quy định khác nhau. Vốn pháp định ở Việt Nam chỉ quy định cho một số ngành nghề có liên quan đến tài chính như chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh vàng và kinh doanh tiền tệ. Vốn điều lệ phải lớn hơn vốn pháp định, là lượng vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có để tồn tại. Trong quá trình hoạt động, vốn của doanh nghiệp không đạt đủ điều kiện mà pháp luật quy định sẽ bị tuyên bố châm dứt hoạt động. Sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật cần phải thoả mãn nhiều yếu tố trong đó có vốn được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất.  Về mặt kinh tế  Điều kiện để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh: Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động SXKD. Đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp tính toán, hoạch định chiến lược, kế hoạch kinh doanh... Ngoài ra, vốn còn giúp doanh nghiệp tiến hành các hoạt động SXKD một cách liên tục, có hiệu quả. Nếu không có đủ vốn để đảm bảo hoạt động SXKD sẽ gây ra tình trạng đình trệ, suy giảm sản xuất dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín của doanh nghiệp. Nếu tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến việc đóng cửa doanh nghiệp.  Điều kiện để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh: Không những giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn còn là cơ sở xác định quy mô doanh nghiệp là nhỏ, vừa hay trung bình. Hầu hết các doanh nghiệp luôn mong muốn giữ vững và phát triển vị thế doanh nghiệp trên thị trường. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần có vốn để đầu tư, nâng cấp dây chuyền công nghệ nhằm đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, từ đó thu được nhiều lợi nhuận để có thể tái đầu tư, giúp doanh nghiệp mở rộng phạm vi kinh doanh cũng như đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh. Không những thế, nhờ có vốn đầu tư, doanh nghiệp còn nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường bằng việc đầu tư vào các chính sách marketing để nắm bắt cũng như đáp ứng sớm nhu cầu của khách hàng. Vì vốn kinh doanh đóng vai trò đặc biệt quan trọng nên những nhà lãnh đạo doanh nghiệp phải nhận thức được Thang Long University Library
  • 15. 5 tầm quan trọng của vốn để huy động, sử dụng vốn một cách hiệu quả, gia tăng giá trị giúp doanh nghiệp liên tục phát triển. Nền kinh tế thị trường ngày càng gay gắt khốc liệt, các doanh nghiệp phải tự đổi mới bản thân, không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hoá công nghệ cũng như bộ máy sản xuất. Để đầu tư vào cơ sở vật chất một cách hiệu quả, đòi hỏi doanh nghiệp phải có lượng vốn cần thiết. Vốn tác động rất lớn đên năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. 1.1.4. Phân loại vốn 1.1.4.1. Căn cứ vào nguồn hình thành Về cơ bản, vốn được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Mô hình 1.1: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh 2 Tài sản Vốn chủ sở hữu Nợ  Vốn chủ sở hữu: “Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc sở hữu của các chủ doanh nghiệp gồm: vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vón do doanh nghiệp tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ của doanh nghiệp, nguồn vốn liên doanh, liên kết, vốn tài trợ của Nhà nước nếu có”3 Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm = Giá trị tổng tài sản – Tổng nợ phải trả Trong đó: vốn chủ sỡ hữu bao gồm:  Với doanh nghiệp Nhà nước thì đó là nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp ban đầu và cấp bổ sung, với doanh nghiệp tư nhân thì nguồn vốn này do chủ doanh nghiệp bỏ ra khi thành lập doanh nghiệp, đối với Công ty cổ phần hoặc liên doanh thì sẽ bao gồm phần đóng góp của các chủ đầu tư hoặc các cổ đông.  Phần lợi nhuận để lại tái đầu tư sau các quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản hoặc các quỹ của doanh nghiệp…  Nợ phải trả “Nợ phải trả là số vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ thể khác nhưng doanh nghiệp được quyền sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong một khoảng thời gian nhất định”4 Bất cứ doanh nghiệp nào muốn đi vào hoạt động không chỉ dựa vào nguồn vốn chủ sỡ hữu mà còn phải huy động nguồn vốn từ bên ngoài như: vay ngân hàng, các tổ 2 Tr 303 – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010 3 Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính 4 Tr 303 – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
  • 16. 6 chức tín dụng và các đơn vị kinh tế khác. Thậm chí trong quá trình SXKD có khả năng doanh nghiệp phải nợ người bán, nợ lương công nhân đê tích luỹ vốn đáp ứng nhu cầu vốn ở một khâu nào đó thì mới có thể duy trì được các hoạt động. Tất cả những khoản trên được hạch toán vào khoản mục nợ phải trả của doanh nghiệp nên sau một thời hạn nhất định theo thoả thuận doanh nghiệp phải trả cả gốc và lãi cho chủ nợ. Trong trường hợp này người tài trợ chi doanh nghiệp không phải là chủ sỡ hữu của doanh nghiệp vì vậy khi doanh nghiêp huy động vốn từ nguồn này sẽ phải đối mặt với áp lực trả nợ và không chủ động về mặt tài chính. Mặc dù vậy nguồn từ các khoản vay nợ vẫn là nguồn tài trợ lớn cho các doanh nghiệp cần vốn để duy trì hoạt động hay tích luỹ vốn để tái sản xuất mở rộng qui mô. Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản nợ của doanh nghiệp được chia thành:  Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một thời gian ngắn như vay ngắn hạn, phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước…  Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà trên một năm doanh nghiệp mới phải hoàn trả như vay dài hạn, phát hành cổ phiếu… Nợ phải trả được thực hiện dưới các phương thức sau:  Tín dụng ngân hàng: là các khoản mà doanh nghiệp vay của các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín dụng.  Tín dụng thương mại: là các khoản doanh nghiệp chiếm dụng tạm thời từ các nhà cung cấp vật tư, hàng hoá cho doanh nghiệp thông qua phương thức thanh toán trả chậm, người mua trả tiền trước…  Phát hành trái phiếu: là hình thức huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu, khi phát hành trái phiếu, doanh ngiệp không chỉ phải trả lãi mỗi kỳ mà còn chịu thêm chi phí phát hành.  Các khoản nợ tạm thời khác: như phải trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, chi phí phải trả…. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, doanh nghiệp thường phải phối hợp cả hai nguồn vốn trên. Sự kết hợp hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp hoạt động và quyết định của người quản lý. Nhận thức được từng loại vốn sẽ giúp doanh nghiệp tìm được biện pháp tổ chức quản lý, sử dụng vốn hợp lý. Đồng thời có thể tính toán để tìm ra kết cấu vốn hợp lý và chi phí sử dụng vốn thấp nhất. 1.1.4.2. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn Dựa trên tiêu thức này, vốn được chia thành: Vốn cố định và vốn lưu động. Thang Long University Library
  • 17. 7  Vốn cố định “Vốn cố của một doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định. Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị”5 Vốn cố định là lượng vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên TSCĐ của doanh nghiệp. Quy mô của vốn cố định sẽ quyết định đến lượng TSCĐ được hình thành và ngược lại, đặc điểm hoạt động của TSCĐ sẽ chi phối đặc điểm luân chuyển vốn của vốn cố định. Từ mối liên hệ này ta có thể nhận thấy đặc thù của vốn cố định là:  Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ được hình thái hiện vật. Có được đặc điểm này là do TSCĐ tham gia vào phát huy tác dụng trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vì vậy vốn cố định là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ và cũng tham gia vào các chu kỳ sản xuất tương ứng.  Vốn cố định được luân chuyển giá trị dần dần, từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào quá trình SXKD, TSCĐ không bị thay đổi hình thái biểu hiện ban đầu nhưng tính năng và công suất của nó giảm dần, tức là nó bị hao mòn và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng thì giá trị của nó cũng bị giảm dần, theo đó vốn cố định được tách thành hai bộ phận: Bộ phận thứ nhất: tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ được luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất dưới hình thức chi phí khấu hao và được tích lũy lại thành quỹ khấu hao, sau khi sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ, quỹ khấu hao này sẽ được sử dụng đê tái sản xuất TSCĐ nhằm duy trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Bộ phận thứ hai của vốn cố định là giá trị còn lại của TCSĐ. Hình thái hiện vật của vốn cố định là TSCĐ. Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm và được thu hồi dần dần tăng lên, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần dần giảm xuống. Kết thúc quá trình vận động đó cũng là lúc TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm đã sản xuất và khi đó vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.  Vốn cố định thường có chu kỳ vận động dài, sau nhiều năm mới có thể thu hồi đủ số vốn đầu tư đã ứng ra ban đầu. Trong thời gian dài như vậy, đồng vốn luôn bị đe doạ bởi những rủi ro, những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm thất thoát vốn như: 5 Tr 68 – Giáo trinh Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
  • 18. 8 Do kinh doanh kém hiệu quả, sản phẩm làm ra không tiêu thụ được, do giá bán thấp hơn giá thành nên thu nhập không đủ bù đắp mức độ hao mòn TSCĐ. Do sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho mức độ hao mòn vô hình của TSCĐ vượt qua mức dự kiến về mặt hiện vật cũng như về mặt giá trị. Do yếu tố lạm phát trong nền kinh tế. Khi lạm phát xảy ra, giá trị thực của đồng vốn bị thay đổi, do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải đánh giá và điều chỉnh lại giá trị tài sản để tránh tình trạng mất vốn kinh doanh theo tốc độ lạm phát trên thị trường.  Vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển sau nhiều chu kỳ kinh doanh. Trong các doanh nghiệp, vốn cố định là một bộ phận quan trọng và chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong toàn bộ vốn đầu tư nói riêng, vốn SXKD nói chung. Quy mô của vốn cố định và trình độ quản lý sử dụng nó là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến trình độ trang bị kỹ thuật của sản xuất kinh doanh. Do ở một vị trí then chốt và đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo tính quy luật riêng, nên việc quản lý vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những đặc điểm của vốn cố định đòi hỏi việc quản lý vốn cố định phải kết hợp giữa quản lý theo giá trị và quản lý hình thái hiện vật là các TSCĐ. Để quản lý, sử dụng vốn cố định một cách có hiệu quả thì phải sử dụng TSCĐ sao cho hiệu quả. Thông thường một tư liệu lao động được coi là TSCĐ phải thoả mãn đồng thời hai tiêu chuẩn cơ bản:  Phải có thời gian sử dụng tối thiểu từ một năm trở lên.  Phải đạt giá trị tối thiểu. Theo Thông tư 45 quy định nguyên giá TSCĐ phải có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.6  Vốn lưu động Để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do vậy, để hình thành nên TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra trước một số vốn đầu tư vào loại tài sản này. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lầm 6 Thông tư số 45/2013/TT - BTC Thang Long University Library
  • 19. 9 và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòn luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.7 Tài sản lưu động sản xuất bao gồm ở khâu dự trữ sản xuất như: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ… Tài sản lưu động ở khâu sản xuất như sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm. Các tài sản lưu động ở khâu lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước… Trong quá trình SXKD, các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động thay thế và đổi chỗ cho nhau đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục và thuận lợi Khác với TSCĐ, trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ của doanh nghiệp luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm, hàng hoá. Do đó, phù hợp với các đặc điểm của tài sản lưu động, vốn lưu động của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn chu chuyển của vốn lưu động. Trong quá trình vận động, vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, vật tư được đưa vào chế tạo thành các bán thành phẩm và thành phẩm, sau khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ như điểm xuất phát ban đầu của nó. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động mới hoàn thành một vòng chu chuyển. Trong các doanh nghiệp, quá trình sản xuất kinh doanh luôn diễn ra một cách thường xuyên, liên tục cho nên có thể thấy trong cùng một lúc, vốn lưu động của doanh nghiệp được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau nó đảm bảo cho việc chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Từ những đặc điểm trên ta thấy quản lý và sử dụng vốn lưu động là bộ phận quan trọng trong công tác quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp. Trong đó cần phải xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động giúp doanh nghiệp đảm bảo vốn lưu động để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng thiếu vốn hoặc ứ đọng vốn. Trên cơ sở đó doanh nghiệp nên có những biện pháp khai thác và huy động các nguồn tài trợ 7 Tr 90 - Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
  • 20. 10 nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng vốn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động. 1.1.4.3. Căn cứ vào phạm vi huy động  Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp: là nguồn vốn có thể huy động được từ hoạt động của bản thân doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp bao gồm:  Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.  Khấu hao TSCĐ  Tiền nhượng bán tài sản, vật tư.  Nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc huy động vốn từ bên ngoài sẽ làm khuếch đại lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp nếu như doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và lợi nhuận trên vốn kinh doanh lớn hơn chi phí sử dụng. Loại nguồn vốn này bao gồm:  Vốn vay ngân hàng  Vay các tổ chức tài chính và kinh tế khác  Gọi góp vốn liên doanh liên kết  Tín dụng thương mại của nhà cung cấp Ưu điểm của nguồn vốn này là tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu tài chính linh động hơn. Nếu doanh nghiệp đạt được mức doanh lợi cao hơn chi phí sử dụng vốn càng nhiều thì việc huy động vốn từ bên ngoài nhiều sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển mạnh hơn. Nhược điểm: Doanh nghiệp phải trả lợi tức tiền vay và hoàn trả vay đúng thời hạn, nếu doanh nghiệp sử dụng vốn sản xuất kinh doanh kém hiệu quả thì khoản nợ phải trả trở thành gánh nặng và doanh nghiệp phải chịu rủi ro lớn. Như vậy xuất phát từ những ưu nhược điểm trên ta thấy việc sử dụng kết hợp nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài một cách hợp lý sẽ đem lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao và rủi ro là thấp nhất. 1.1.4.4. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn  Nguồn vốn thường xuyên: là nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn này được dùng cho việc hình thành tài sản lưu Thang Long University Library
  • 21. 11 động thường xuyên cần thiết cho doanh nghiệp, nguồn vốn thường xuyên bao gồm nguồn vốn riêng và các khoản vay dài hạn. Vốn thƣờng xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu  Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn doanh nghiệp sử dụng đáp ứng nhu cầu tạm thời, bất thường phát sinh trong doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản cố định Nguồn vốn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu Trong đó: Vốn tạm thời = Nợ ngắn hạn Việc phân loại nguồn vốn theo cách này giúp cho người quản lý doanh nghiệp xem xét huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.1.4.5. Phân loại theo mục đích sử dụng:  Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh: là nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thông thường là các TSCĐ như máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất… ngoài rak còn có nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu…  Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động tài chính: là giá trị của các tài sản tài chính như: tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn và dài hạn, tiền gửi ngân hàng và các giấy tờ có giá khác… 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn Vốn là điều kiện cần cho quá trình hoạt động SXKD của mọi doanh nghiệp, nhưng chưa đủ để đạt được mục đích kinh doanh của doanh nghiệp bởi lẽ trong nền kinh tế thị trường mục đích cao nhất của mọi doanh nghiệp SXKD chính là lợi nhuận. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng triệt để mọi nguồn lực sẵn có của mình, trong đó sử dung có hiệu quả nguồn vốn là yêu cầu bắt buộc đối với mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng các nguồn lực vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.8 8 Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính
  • 22. 12 Theo cách hiểu thông thường, hiệu quả là mối tương quan giữa đầu vào và đầu ra của một quá trình kinh tế – kỹ thuật nhằm đạt được những mục đích xác định. Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp người ta thường đứng trên hai góc độ:  Hiệu quả kinh tế: là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được về mặt kinh tế với các chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó sau một quá trinh kinh doanh.  Hiệu quả xã hội: thể hiện ở mức độ tham gia của doanh nghiệp vào các chương trình xã hội. Thông qua các hoạt động kinh doanh của mình thực hiện các chính sách, phân loại, tạo việc làm cho người lao động, môi trường công bằng xã hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp người ta thường chủ yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy các nguồn lực kinh tế, đặc biệt là vốn có tác động rất lớn đối với hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên bắt buộc đối với doanh nghiệp. Trong hoạt động SXKD, vốn được sử dụng nhằm thu được lợi nhuận trong tương lai. Nói cách khác, mục đích của việc sử dụng vốn là thu lợi nhuận, cho nên hiệu quả sản xuất kinh doanh thường được đánh giá dựa trên so sánh tương đối giữa lợi nhuận và vốn bỏ ra hay hiệu quả sử dụng vốn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những đảm bảo cho doanh nhiệp an toàn về mặt tài chính, hạn chế rủi do, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, mở rộng SXKD, tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp tăng uy tín, nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Có thể nói rằng hiệu quả sử dụng vốn thực chất là thước đo trình độ sử dụng nguồn nhân lực, tài chính của doanh nghiệp, đó là vấn đề cơ bản gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp . 1.2.2. Tầm quan trọng của nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đang trở nên rât cấp thiết đối với các doanh nghiệp. Sự cần thiết này xuất phát từ những lý do sau.  Xuất phát từ vai trò, vị trí của vốn trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Vốn là tiền đề, là xuất phát điểm của mọi hoạt động kinh doanh, là nền tảng vật chất để biến mọi ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Vốn quyết định quy mô đầu tư, mức độ trang bị cơ sở vật chất và quyết định cả thời cơ kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 23. 13 Với vai trò đó, việc sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trở thành đòi hỏi rất cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp.  Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động kinh doanh đều hướng tới mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu dựa trên cơ sở nâng cao lợi nhuận. Muốn vậy, doanh nghiệp phải phối hợp tổ chức, thực hiện đồng bộ mọi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong đó vấn đề tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có tính chất quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không chỉ mang lại lợi ích trước mắt mà còn có ý nghĩa lâu dài với sự phát triển của doanh nghiệp.  Xuất phát từ thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp cần đưa ra biện pháp tối ưu để quản lý và sử dụng nguồn vốn sao cho hiệu quả. Bên cạnh những doanh nghiệp làm ăn có lãi, thích ứng được với nền kinh tế thị trường vẫn còn không ít những doanh nghiệp quản lý vốn kém hiệu quả, không bảo toàn được vốn.  Xuất phát từ ý nghĩa đối với xã hội Doanh nghiệp là một phần quan trọng trong nền kinh tế. Tại đó, doanh nghiệp là một bộ phận chủ yếu tạo ra GDP, có tính quyết định trong việc giữ vững nhịp độ tăng trưởng kinh tế ở mức cao và tác động tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng như biến đổi các vấn đề đời sống xã hội. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ góp phần tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn một cách chung nhất người ta dùng một số chỉ tiêu 1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu quả sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (hay vòng quay tài sản) được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của doanh nghiệp. Nó cho biết một đồng vốn bỏ ra
  • 24. 14 đầu tư vào tài sản sẽ tạo được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc sử dụng tổng tài càng có hiệu quả.  Vòng quay toàn bộ vốn (Hiệu suất sử dụng vốn) Vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần Vốn bình quân Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu vòng (hay số lần). Vòng quay toàn bộ vốn càng cao, hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng lớn. Chỉ tiêu này chịu ảnh hưởng của ngành kinh doanh, chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp.  Suất hao phí vốn Suất hao phí vốn = Vốn bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Suất hao phí vốn là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, phản ánh một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn. Ngược lại với chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, chỉ tiêu này càng nhỏ càng phản ánh trình đọ quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cao.  Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn = Lợi nhuận thuần Vốn kinh doanh bình quân Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn là chỉ tiêu đo lường sức mạnh sinh lời của đồng vốn. Chỉ tiêu này còn thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn được sử dụng trong quá trình SXKD thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả.  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): phản ánh khả năng sinh lời của vốn kinh doanh, không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản bình quân Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on Assets – ROA) cho biết khả năng sinh lời của tài sản sử dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem Thang Long University Library
  • 25. 15 lại bao nhiêu lợi nhuận cho chủ sở hữu. Thông thường tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả. Tuy nhiên, tuỳ từng ngành nghề kinh doanh mà tỷ số ROA cao hay thấp. Với những doanh ngiệp thương mại, tài sản không lớn nên tỷ lệ này thường cao nhưng đối với doanh ngiệp sản xuất, đặc biệt là công nghiệp nặng thì tỷ lệ này tương đối thấp. Vì vậy để có được cái nhìn khách quan và chính xác, cần so sánh tỷ số này với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực kinh doanh hoặc tỷ lệ chung của ngành. Tỷ số này lớn hơn 0 có nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số này nhỏ hơn 0 thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Tỷ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.  Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra. Mặt khác chỉ tiêu này giúp nhà quản trị tăng cường khả năng kiểm soát và bảo toàn vốn, góp phần giúp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao càng biểu hiện xu hướng tích cực. Ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên chỉ số này cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính. Hay ROE = Lợi nhuận ròng X Doanh thu X Tài sản Doanh thu Tài sản Vốn chủ sở hữu Theo cách này ta có thể nhận biết được các nhân tố tác động lên ROE bao gồm ROS, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài chính. Khi các yếu tố trên gia tăng ROE sẽ tăng.  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần
  • 26. 16 Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on Sales – ROS) cho biết khả năng sinh lời của doanh thu, một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ những biện pháp mà doanh nghiệp áp dụng nhằm làm giảm chi phí có hiệu quả. 1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định  Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định được đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao. Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần Tổng vốn cố định bình quân  Hàm lƣợng vốn cố định: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao. Hàm lƣợng vốn cố định = Vốn cố định bình quân Doanh thu thuần  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định = Lợi nhuận sau thuế Tổng vốn cố định bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao. 1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những cố gắng, những biện pháp hữu hiệu về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ chức thúc đẩy sản xuất phát triển. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo ra giá trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lời của vốn.  Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời  Hàm lƣợng VLĐ Hàm lƣợng VLĐ = VLĐ bình quân Doanh thu thuần Thang Long University Library
  • 27. 17 Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp càng có lợi cho doanh nghiệp vì khi đó doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận hơn.  Tỷ suất sinh lợi trên vốn lƣu động Tỷ suất sinh lợi trên VLĐ = Lợi nhuận ròng VLĐ bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động trong kỳ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.  Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động Việc sử dụng hợp lý vốn lưu động biểu hiện ở tốc độ luận chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm. Tốc độ luân chuyển VLĐ được thể hiện bằng hai chỉ tiêu: Số lần luân chuyển và kỳ luân chuyển VLĐ.  Số lần luân chuyển VLĐ (Số vòng quay VLĐ): phản ánh số vòng quay VLĐ thực hiện trong một kỳ. Số vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần VLĐ bình quân  Kỳ luân chuyển VLĐ: chỉ tiêu này phản ánh số này bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ trong kỳ. Kỳ luân chuyển VLĐ = 365 Số vòng quay VLĐ Vòng quay VLĐ càng nhiều thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn, chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ cao.  Quản lý các khoản phải thu Các khoản phải thu là một loại tài sản của doanh nghiệp tính trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà khách hàng chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Quản lý các khoản phải thu đánh giá thông qua hai chỉ tiêu: Hệ số thu nợ và Thời gian thu nợ trung bình.
  • 28. 18 Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Hệ số thu nợ cho biết các khoản phải thu quay vòng bao nhiêu lần trong một năm hoặc một kỳ. Nếu hệ số thu nợ ở mức cao, chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chặt chẽ các khoản phải thu của khách hàng, giảm thiểu rủi ro trong thanh toán, giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng nhày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp. Hệ số thu nợ quá thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do bị chiếm dụng nhiều, nhưng nếu quá cao sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu. Thời gian thu nợ trung bình = 365 Hệ số thu nợ Thời gian thu nợ trung bình cho biết các khoản nợ sẽ được thanh toán trong vòng bao nhiêu ngày. Qua thời gian thu nợ trung bình ta có thể biết được chính sách quản lý của doanh nghiệp như thế nào.  Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường, đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Khi đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho thường đánh giá thông qua hai chỉ tiêu: Thời gian lưu kho trung bình và Hệ số lưu kho Thời gian lƣu kho TB = 365 Hệ số lƣu kho Thời gian lưu kho trung bình là khoảng thời gian trung bình hàng hoá được lưu giữ trong kho. Thời gian lưu kho kéo dài đồng nghĩa với hệ số lưu kho thấp, chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp không tiêu thụ mạnh dẫn đến vòng quay tiền của doanh nghiệp cũng kéo dài. Mức dự trữ lớn cũng khiến tăng chi phí lưu kho, bảo quản. Vì vậy, doanh nghiệp cần giữ chỉ tiêu này ở mức thấp. Số vòng luân chuyển càng cao thì việc kinh doanh càng được đánh giá tốt bởi doanh nghiệp đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt hiệu quả cao. Hệ số lƣu kho = Giá vốn hàng bán Giá trị lƣu kho Thang Long University Library
  • 29. 19 Hệ số lưu kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho giá trị lưu kho. Hệ số này thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho tốt hay xấu. Hệ số này lớn chứng tỏ tốc độ quay vòng hàng tồn kho nhanh. Ngược lại nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.  Thời gian trả nợ trung bình Thời gian trả nợ TB = 365 Hệ số trả nợ Trong đó Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý Các khoản phải trả, phải nộp Hệ số trả nợ là số lần trong một kỳ doanh nghiệp tiến hành trả các khoản nợ, hệ số này càng thấp chứng tỏ thời gian doanh nghiệp chiếm dụng các khoản nợ kéo dài. Doanh nghiệp luôn muốn giữ hê số này ở mức thấp nhất có thể để tận dụng nguồn vốn đầu tư vào tài sản. Tuy nhiên, nếu giữ thời gian trả nợ ở mức quá cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp, do các khoản vốn này mang tính chất là các khoản nợ ngắn hạn.  Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB Thời gian luân chuyển vốn bẳng tiền TB = Thời gian thu nợ TB + Thời gian luân chuyển kho TB - Thời gian trả nợ TB Chỉ tiêu thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB (Vòng quay tiền TB) là sự kết hợp ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Vòng quay tiền TB ngắn chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động SXKD, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên, cũng tuỳ vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp duy trì chỉ tiêu vòng quay tiền cho phù hợp. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền thường ngắn hơn so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. 1.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp úng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền tệ, các khoản phải thu từ các cá nhân, tổ chức mắc nợ doanh nghiệp. Các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền. Các khoản nợ của doanh nghiệp có thể là các khoản vay ngân
  • 30. 20 hàng, nợ tiền hàng do xuất phát từ quan hệ mua bán các yếu tố đầu vào hoặc sản phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp phải trả cho người bán, các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động…. khả năng thanh toán phản ánh rõ nét chất lượng công tác tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra khả năng thanh toán còn ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp. Nhóm chỉ tiêu này được các nhà đầu tư, nhà cung cấp,….đặc biệt quan tâm.  Khả năng thanh toán tổng quát Khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng nợ phải trả Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản hiện tại mà doanh nghiệp đang quản lý so với tổng nợ phải trả. Có nghĩa là một đồng nợ phải trả được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ tổng tài sản hiện có không đủ trả nợ số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán. Chỉ số này càng cao càng tốt cho doanh nghiệp.  Khả năng thanh toán nhanh Tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đến từ các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ đi hàng tồn kho, một khoản mục có mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối quan hệ của các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho thấy một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh của doanh nghiệp. Tỷ số này càng cao chứng tỏ tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 cho thấy tài chính của doanh nghiệp đang trong tình trạng suy yếu, có khả năng không đáp ứng được nhu cầu thanh toán các khoản nợ trong ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định bằng mối quan hệ giữa TSLĐ – Hàng tồn kho và tổng nợ ngắn hạn bằng công thức: Khả năng thanh toán nhanh = Tổng TSNH – Kho Tổng nợ ngắn hạn  Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Ý nghĩa của chỉ tiêu này là đánh giá việc thanh toán đối với các khoản nợ đến hạn ngay tức thời. Chỉ tiêu này càng cao doanh nghiệp sẽ càng có uy tín, được các nhà Thang Long University Library
  • 31. 21 cung cấp và các nhà đầu tư tin cậy hơn. Tuy nhiên chỉ tiêu này cao không phải lúc nào cũng tốt vì chỉ tiêu này càng cao thì chi phí cơ hội của doanh nghiệp càng lớn. Vì vậy doanh nghiệp nên cân nhắc xem tỷ số này bao nhiêu là phù hợp ở từng thời kỳ để đảm bảo được khả năng thanh toán và giảm thiểu chi phí cơ hội. Tiền tương đương có là các khoản có thể chuyển đổi thành một lượng tiền biết trước (Thương phiếu, Các loại chứng khoán ngắn hạn….)  Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy sự đảm bảo của các khoản nợ trong ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSLĐ. Với chỉ số này, nếu mức đảm bảo lớn hơn 1 tức là doanh nghiệp dự trữ thừa TSLĐ để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Còn nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 tức là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn. 1.2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh sự độc lập tài chính Tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn = Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Tỷ lệ VCSH so với tổng nguồn vốn giúp nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết VCSH chiếm bao nhiêu phần trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn VCSH. Như vậy doanh nghiệp sẽ gặp ít khó khăn hơn trong tài chính. 1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 1.2.4.1. Nhân tố khách quan  Trạng thái của nền kinh tế: Trạng thái của nền kinh tế có ảnh hưởng gián tiếp tới tình hình phát triển của doanh nghiệp. Nền kinh tế ổn định và phát triển bền vững sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội kinh doanh như: huy động vốn, đầu tư vào các dự án lớn, có cơ hội lựa chọn khách hàng cũng như nhà cung cấp, không bị ảnh hưởng xấu bởi khủng hoảng kinh tế. Ngược lại nếu nền kinh tế cũng như xã hội bất ổn doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với rất nhiều rủi ro trong việc đầu tư, đặc biệt là trong các kế hoạch dài hạn. Trạng thái của nền kinh tế là tổng hợp các yếu tố tăng trưởng
  • 32. 22 của nền kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát,… Tất cả các yếu tố tác động đến tốc độ SXKD của doanh nghiệp, qua đó tác động đến hiệu quả sử dụng vốn.  Cơ chế, chính sách quản lý của Nhà nƣớc: Là hệ thống chủ trương, chính sách, hệ thống pháp luật do Nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các qui định này tác động mạnh mẽ lên hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tuân theo những qui định của Nhà nước sẽ có những điều kiện thuận lợi để phát triển. Ngược lại doanh nghiệp sẽ gặp những khó khăn khi không tuân thủ những qui định của Nhà nước. Qua đó tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nhà nước tạo ra môi trường và hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển, định hướng cho các hoạt động thông qua các chính sách vĩ mô như:  Chính sách lãi suất: Lãi suất là một trong những công cụ chủ yếu điều hành lượng cung tiền tệ, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc huy động vốn và kinh doanh của doanh nghiệp. Lãi suất tăng làm chi phí vốn tăng, nếu doanh nghiệp không có cơ cấu vốn hợp lý, kinh doanh không hiệu quả thì hiệu quả sử dụng vốn sẽ bị giảm sút.  Chính sách thuế: Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô nói chung và điều tiết hoạt động của doanh nghiệp nói riêng. Chính sách thuế của Nhà nước tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bởi thuế cao hay thấp sẽ làm cho phần lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp nhiều hay ít.  Thị trƣờng: Thị trường là nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó thị trường vốn và thị trường hàng hoá là hai thị trường quyết định yếu tố đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp. Nếu các yếu tố đầu vào biến động sẽ làm thay đổi chi phí sản xuất. Đối với hàng hoá đầu ra của doanh nghiệp, nếu biến động sẽ làm thay đổi khối lượng tiêu thụ, dẫn đến thay đổi doanh thu. Cả hai sự thay đổi này đều dẫn đến kết quả là lợi nhuận của doanh nghiệp bị thay đổi. Dó đó hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng bị biến động. Sự cạnh tranh trên thị trường cũng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn.  Nhân tố rủi ro bất thƣờng: là những rủi ro phát sinh ảnh hưởng tới nguồn vốn mà doanh nghiệp không lường trước được như thiên tai, hoả hoạn, bão lụt….. Các nhân tố trên sẽ làm ảnh hưởng đến chi phí, doanh thu, từ đó tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 23 1.2.4.2. Nhân tố chủ quan  Nhân tố con ngƣời: Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, con người được đề cập đến ở đây là toàn bộ lực lượng lao động trong doanh nghiệp bao gồm các nhà quản lý doanh nghiệp và những người trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà quản lý đóng vai trò đầu tiên đối với hiệu quả sử dụng vốn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu nhà quản lý không có phương án sản xuất kinh doanh hữu hiệu, không bố trí hợp lý các khâu, các giai đoạn sản xuất, sẽ gây lãng phí về nhân lực, vốn, nguyên vật liệu… Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung, hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Trong quản lý tài chính, nhà quản lý doanh nghiệp phải xác định nhu cầu vốn kinh doanh, phải bố trí cơ cấu hợp lý, không để vốn bị ứ đọng, dư thừa, phải huy động đủ vốn cho sản xuất. Nếu vốn không đủ đáp ứng cho nhu cầu sản xuất thì quá trình sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng. Nếu cơ cấu vốn không hợp lý, vốn đầu tư lớn vào các tài sản không sử dụng hoặc ít sử dụng, vốn trong quá trình thanh toán bị chiếm dụng sẽ tăng chi phí sản xuất, làm giảm lợi nhuận, giảm hiệu quả sử dụng vốn .  Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp càng phức tạp. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp càng chặt chẽ thì việc quản lý hoạt động càng hiệu quả. Khi việc quản lý được chặt chẽ sẽ tiết kiệm được đáng kể chi phí cho các hoạt động của doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sử dụng vốn.  Nhân tố cơ cấu vốn: Cơ cấu vốn thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa các yếu tố cấu thành vốn trong tổng vốn sử dụng. Cơ cấu vốn được xem xét theo nguồn vốn và các tiêu chí khác nhau. Do chịu sự ảnh hưởng của nhân tố khác nên cơ cấu vốn trong doanh nghiệp khác nhau. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến cơ cấu vốn bao gồm các nhân tố sau:  Sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận: Ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô của vốn huy động. Khi doanh thu ổn định sẽ có nguồn để lập quỹ trả nợ đến hạn, khi kết quả kinh doanh có lãi sẽ có nguồn để trả lãi vay. Trong trường hợp này tỷ trọng của vốn huy động trong tổng số vốn của doanh nghiệp sẽ cao và ngược lại .  Cơ cấu tài sản: Tài sản cố định là loại tài sản có thời gian thu hồi dài, do đó nó phải được đầu tư bằng nguồn vốn dài hạn, ngược lại, tài sản lưu động sẽ được đầu tư vào một phần của vốn dài hạn, còn chủ yếu là vốn ngắn hạn .  Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành: Những doanh nghiệp nào có chu kỳ kinh doanh dài, vòng quay vốn chậm thì cơ cấu vốn nghiêng về vốn chủ sở hữu, ngược lại những doanh nghiệp thuộc ngành dịch vụ, bán buôn… thì vốn tài trợ từ các khoản nợ sẽ chiếm tỷ trọng cao.
  • 34. 24  Mức độ chấp nhận rủi do của người lãnh đạo: Trong kinh doanh phải chấp nhận rủi do, nhưng điều đó lại đồng nghĩa với cơ hội để gia tăng lợi nhuận. Tăng tỷ trọng của vốn vay nợ, sẽ tăng mức độ mạo hiểm.  Doanh lợi vốn và lãi suất huy động: Khi doanh lợi vốn cao hơn lãi suất vốn vay sẽ lựa chọn hình thức tài trợ bằng vốn vay. Ngược lại khi doanh lợi vốn nhỏ hơn lãi suất vốn vay thì cấu trúc lại nghiêng về vốn chủ sở hữu. Cơ cấu vốn có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, nó ảnh hưởng đến chi phí vốn, đến khả năng kinh doanh và do đó ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của đồng vốn. Chính vì vậy mà cơ cấu vốn là nhân tố tuy chủ yếu tác động gián tiếp song rất quan trọng đối với hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Giải quyết tốt vấn đề cơ cấu vốn hợp lý chính là thực hiện tốt các mặt:  Đảm bảo tỷ lệ thích hợp giữa vốn cố định tích cực (vốn đầu tư vào tài sản cố định tham gia trực tiếp vào sản xuất kinh doanh như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải...) và vốn cố định không tích cực (kho tàng, nhà xưởng, trụ sở văn phòng...)  Một cơ cấu vốn hợp lý sẽ thúc đẩy đồng vốn vận động nhanh giữa các cao độ của quá trình sản xuất kinh doanh, không bị ứ đọng hay sử dụng sai mục đích.  Nhân tố chi phí sử dụng vốn: Vốn là nhân tố cần thiết của quá trình sản xuất. Cũng như bất kỳ yếu tố nào khác, để sử dụng vốn, doanh nghiệp cần bỏ ra một chi phí nhất định. Có thể hiểu chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn và chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho việc huy động vốn như: Lãi, chi phí phát hành cổ phiếu.. Khi nói đến chi phí vốn thì mới thực sự thấy được sự quan trọng của một cơ cấu vốn hợp lý. Cơ cấu vốn lưu động, vốn cố định phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vốn. Vốn sẽ được lưu thông, quay vòng một cách hợp lý, giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong sử dụng vốn kinh doanh. Ngược lại khi cơ cấu vốn không hợp lý sẽ dẫn đến có phần vốn bị ứ đọng. Chi phí cơ hội trong việc sử dụng vốn sẽ bị lãng phí.  Chiến lƣợc phát triển đầu tƣ của doanh nghiệp: bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh danh cũng đều đặt ra cho mình kế hoạch phát triển thông qua các chiến lược đầu tư. Các chiến lược kinh doanh cũng phải đúng hướng, phải được cân nhắc một cách kỹ lưỡng vì các chiến lược này có thể làm biến động lượng vốn của doanh nghiệp.  Công nghệ, kỹ thuật: Đối với doanh nghiệp có công nghệ kỹ thuật hiện đại sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí sản xuất, thời gian và nguồn lực. Trình độ trang thiết bị máy móc hiện đại giúp công ty giảm giá thành sản xuất, chất lượng sản phẩm được nâng cao, sản phẩm của doanh nghiệp có sức cạnh tranh. Từ đó tác động đến doanh Thang Long University Library
  • 35. 25 thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp đầu tư tràn lan, thiếu định hướng thì việc đầu tư sẽ không mang lại hiệu quả như mong muốn. Vì vậy, doanh nghiệp phải có những nghiên cứu thị trường, tính toán các chi phí, nguồn lực để quyết định đầu tư vào máy móc thiết bị một cách đúng đắn.  Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp: Mỗi ngành nghề kinh doanh sẽ có những đặc điểm khác nhau như tính mùa vụ, chu kỳ sản xuất kinh doanh v.v… từ đó có những tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Như những công ty cung cấp các sản phẩm có tính chất mùa vụ sẽ thể hiện ở nhu cầu về vốn và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Trong một năm, tình hình về vốn cũng như doanh thu sẽ có biến động lớn nên tác động đến hiệu suất sử dụng vốn rất cao. Ngoài ra, những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, thời gian quay vòng vốn nhanh, nên dễ dàng cân đối các khoản thu chi vì vậy cũng tác động đến hiệu suất sử dụng vốn. Bên cạnh đó, với tính chất ngành nghề riêng biệt nên cơ cấu vốn cũng có sự khác biệt. Từ đó sẽ có sự đầu tư, hình thức chi trả là khác nhau nên cũng tác động đến hiệu suất sử dụng vốn.
  • 36. 26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 đã giới thiệu một cách tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn, đi từ các lý thuyết tổng quan về vốn, hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trong thực tiễn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á đã áp dụng chính sách quản lý vốn nào? Hiệu quả và những phân tích đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bi y tế Đông Nam Á ra sao? Những ưu điểm và tồn tại của công tác quản lý vốn tại như thế nào? Chương 2 sẽ phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á để làm rõ cho những thắc mắc này. Thang Long University Library
  • 37. 27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THIẾT BỊ Y TẾ ĐÔNG NAM Á 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty  Tên công ty: Công ty TNHH đầu tư phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á  Địa chỉ giao dịch:  Trụ sở chính: Số 30 Thái Lợi - Bạch Mai - Hai Bà Trưng - Hà Nội  Showroom: 241 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội  Điện thoại: 04.6285 7552 Fax: 04 6285 7553  Wedsite: www.donamed.vn  Hình thức sở hữu: Công ty TNHH  Ngành nghề hoạt động: kinh doanh TBYT  Mã số thuế: 0104906776 Được thành lập năm 2000 với 5 thành viên sáng lập, Công ty TNHH đầu tư phát tiển thiết bị y tế Đông Nam Á đã có những bước phát triển và mở rộng nhanh chóng trở thành một trong những nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam về các sản phẩm thiết bị, dụng cụ y tế, thẩm mỹ và nhiều loại sản phẩm khác trong ngành y tế. Thực hiện phương châm phục vụ khách hàng được đặt lên hàng đầu, Công ty luôn tìm cho mình những đối tác tin cậy nhất, cung cấp sản phẩm tốt nhất. Hiện tại, Công ty là nhà cung cấp thiết bị y tế và các sản phẩm liên quan đến y tế cho khu vực Hà Nội cũng như các tỉnh miền Bắc. Với sự đa dạng về sản phẩm, chất lượng cao, dịch vụ bảo hành chu đáo, phong cách phục vụ tận tình, Công ty sẽ làm hài lòng quý khách. Hiện nay, Công ty là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm thiết bị y tế của một số hãng sản xuất uy tín của Đức, Mỹ…. và là nhà cung cấp chính thức của nhiều hãng sản xuất uy tín trên thế giới tại thị trường Việt Nam. Với kinh nghiệm, nguồn nhân lực và tài chính cùng với các mối quan hệ quốc tế, Công ty đã và đang phát triển mạng lưới phân phối một số thiết bị y tế của Đức và Mỹ độc quyền trong cả nước với chất lượng quốc tế và giá cả cạnh tranh. Công ty có đội ngũ kỹ sư được đào tạo cơ bản và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp, bảo hành, bảo trì trang thiết bị y tế. Công ty đã tổ chức thành công nhiều hội thảo chuyên sâu giới thiệu về ứng dụng các thiết bị hiện đại trong điều trị và chuẩn đoán. Phương châm hoạt động của Công ty:  Phát triển theo chiều sâu những sản phẩm đã được chấp nhận ở thị trường Việt Nam. Giữ vững chữ tín với khách hàng.
  • 38. 28  Đầu tư nhiều hơn cho hoạt động lâu dài tại Việt Nam và khu vực.  Cung cấp những sản phẩm có chất lượng cao.  Đào tạo đội ngũ kỹ sư có tính chuyên nghiệp cao. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á (Nguồn: Phòng hành chính) 2.1.2.1. Giám đốc Là người đại diện trước pháp luật đối với mọi hoạt động SXKD của Công ty. Giám đốc là người điều hành cấp cao nhất, là người đưa ra quyết định về mọi kế hoạch dài hạn, chiến lược hàng năm, phương án hợp tác kinh doanh giữa các đơn vị, đề án tổ chức quản lý và quy hoạch đào tạo cán bộ và lao động của Công ty. Giám đốc cũng đồng thời là người chịu trách nhiệm trong việc quản lý, điều hành, tổ chức các phòng ban nghiệp vụ để thực hiện các mục tiêu để ra nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho Công ty. 2.1.2.2. Phó giám đốc Là người trợ giúp cho Giám đốc về công tác kinh doanh, công tác phát huy nguồn lực tài chính và quản lý các hoạt động của Công ty. Ngoài ra, Phó Giám đốc sẽ thay Giám đốc điều hành mọi công việc của Công ty trong trường hợp Giám đốc đi vắng. Giám đốc Phó Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng Marketing Phòng kỹ thuật Phòng hành chính Thang Long University Library
  • 39. 29 2.1.2.3. Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị và bán hàng tới các khách hàng tiềm năng của Công ty nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần. Chức năng của phòng kinh doanh là lập kế hoạch kinh doanh à triển khai các kế hoạch đó, thực hiện các giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng và hệ thống phân phối nhằm mang lại doanh thu cho Công ty. Ngoài ra phòng kinh doanh còn phải phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, hành chính, markeing… nhằm mang đến dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng. 2.1.2.4. Phòng kế toán Phòng Kế toán chịu trách nhiệm về mảng tài chính kế toán của công ty, thực hiện các công việc liên quan đến chế độ chính sách cho toàn công ty. Nhiệm vụ chính của phòng:  Tham mưu giúp Giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài chính kế toán, hạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm soát tài chính tại Công ty;  Quản lý dử dụng vốn, ngân sách và các nguồn vốn do Công ty huy động được;  Tổng hợp các báo cáo quyết toán tài chính và báo cáo tài chính khác của Công ty. Tổ chức hạch toán theo chế độ kế toán hiện hành, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.  Chịu trách nhiệm thu nhận, lưu trữ, xử lý và bảo quản các hồ sơ, sổ sách về số liệu kinh doanh của Công ty;  Sao chép, lưu trữ văn thư, lên lịch công tác, ghi chép biên bản các cuộc họp, tổng hợp chương trình, hoạt động của công ty;  Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính. Bên cạnh đó, phòng Kế toán còn:  Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong Công ty;  Thanh toán, quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ kinh doanh và chi phí đầu tư các dự án theo quy định;  Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ nhân viên theo yêu cầu, chiến lược, xây dựng các nội quy hoạt động của công ty, tổ chức các phòng ban. 2.1.2.5. Phòng Marketing Phòng Marketing là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng. Chức năng của phòng Marketing là nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu khách hàng, khảo sát hành vi
  • 40. 30 ứng xử của khách hàng để phát triển các sản phẩm phù hợp với mong muốn của khách hàng. Ngoài ra phòng Marketing còn có nhiệm vụ phân khúc thị trường, xác định mục tiêu và định vị thương hiệu. Chức năng quan trọng không thể thiếu khi làm marketing đó là xây dựng và thực hiện chiến lược marketing. 2.1.2.6. Phòng kỹ thuật Phòng Kỹ thuật có nhiệm vụ chính sau:  Lắp đặt các thiết bị mới, sữa chữa, bảo dưỡng thiết bị máy móc của khách hàng;  Tư vấn chuyên sâu đới với khách hàng có nhu cầu;  Hỗ trợ về nhận sự đào tạo nhân viên về: các tính năng, tông số kỹ thuật của các loại thiết bị, hướng dẫn nhân viên mới;  Hỗ trợ, giải đáp các thắc mắc của khách hàng có liên quan đến vấn đề kỹ thuật; Ngoài ra phòng Kỹ thuật còn đảm bảo các thiết bị văn phòng trong công ty luôn hoạt động ổn định. 2.1.2.7. Phòng hành chính Phòng hành chính tham mưu giúp Giám đốc thực hiện các công việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Phòng hành chính còn có chức năng kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong Công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế Công ty. Phòng hành chính làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của Giám đốc. Ngoài ra phòng hành chính còn có nhiệm vụ là làm các công tác nội vụ cơ quan, tiếp nhận, tổng hợp thông tin nội bộ và các thông tin bên ngoài. Xử lý các thông tin theo chức năng, quyền hạn của phòng. Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu bảo đảm chính xác, kịp thời, an toàn. 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh TBYT bao gồm các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư chuyên dụng phục vụ cho hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, nhu cầu chăm sóc sức khỏe đòi hỏi chất lượng ngày càng cao. TBYT là một trong những yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả, chất lượng của công tác y tế, hỗ trợ tích cực cho các y bác sĩ trong công tác khám chữa bệnh. Do vậy lĩnh vực TBYT cần được tăng cường đầu tư về cả số lượng và chất lượng, đảm bảo tính khoa học và hiệu quả. Nhận biết được nhu cầu lớn này của thị trường Công ty đã nhanh chóng nắm bắt và đẩy mạnh hoạt động . Một số sản phẩm và dịch vụ của Công ty gồm: Thang Long University Library
  • 41. 31  Nhập khẩu trực tiếp và kinh doanh phân phối dụng cụ, máy móc trang thiết bị y tế và các sản phẩm liên quan.  Tổ chức hệ thống các cửa hàng bán lẻ và bán theo lô các loại dụng cụ, thiết bị y tế.  Cung cấp các dịch vụ sau bán hàng như vận chuyển máy móc tới tận nơi cho khách hàng, lắp đặt và hướng dẫn sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị…  Lắp đặt, sửa chữa, bảo trì TBYT;  Cho thuê, khai thác TBYT;  Buôn bán hàng điện, điện tử và thiết bị điện tử, thiết bị bưu chính viễn thông, máy tính và thiết bị có liên quan, công nghệ tin học, phần mềm ứng dụng tin học liên quan đến thiệt bị y tế;  Cung cấp các trang TBYT nhập khẩu từ các nước;  Mua bán dụng cụ y tế;  Mua bán trang máy móc TBYT;  Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan đến TBYT;  Thoát nước và xử lý nước thải y tế;  Đào tạo huấn luyện trong chuyển giao công nghệ và xây dựng hệ thống quản lý;  Mua bán hóa chất xét nghiệm, sinh phẩm y tế;  Huấn luyện kỹ thuật sửa chữa, bảo trì thiết bị máy móc và dụng cụ y tế;  Kiểm định chất lượng, kỹ thuật máy móc, thiết bị, dụng cụ y tế. Tư vấn chất lượng và độ tin cậy của máy móc, TBYT phục vụ cho công tác đấu thầu. Lắp đặt máy móc TBYT;  Giám định, giám sát kỹ thuật lắp đặt máy móc, TBYT;  Hoạt động tư vấn quản lý;  Sửa chữa trang thiết bị vật tư y tế.  Ngoài ra Công ty còn tiến hành tổ chức thường xuyên các hội nghị khách hàng để thu thập thêm thông tin phản hồi từ khách hàng đồng thời giới thiệu các loại sản phẩm mới do Công ty cung cấp. 2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tƣ phát triển thiết bị y tế Đông Nam Á từ năm 2011 đến năm 2013 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2011 – 2013