SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 98
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY
NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Diệp
Mã sinh viên : A16787
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban Giám Hiệu khoa Kinh Tế -
Quản lý, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng tại trường Đại Học Thăng Long đã
tạo điều kiện cho em được làm Khóa luận tốt nghiệp này. Đây là một cơ hội tốt để
cho Em có thể thực hành các kỹ năng được học trên lớp và cũng giúp ích rất lớn để
Em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô Chu Thị Thu Thủy trong suốt thời
gian vừa qua đã không quản ngại khó khăn và đã nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ để em
có thể hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, người thân, gia đình những
người đã luôn bên cạnh em, cổ vũ tinh thần lớn lao và đã ủng hộ em trong suốt thời
gian qua.
Do trình độ lý luận và nhận thức còn hạn chế, thời gian kiến tập có hạn nên Khóa
luận của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp
ý, chỉ bảo của thầy cô trong tổ bộ môn. Nhất là sự hướng dẫn của Cô Chu Thị
Thu Thủy để giúp em có thể hoàn thành bản Khóa luận này một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn !
LỜI CAM ĐOAN
Thang Long University Library
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Diệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
HỒ CHÍ MINH.........................................................................................................1
1.1. Tổng quan về VLĐ và quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp...............1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn lưu động trong ngành xây dựng ...1
1.1.1.1 Khái niệm về vốn lưu động :..........................................................................1
1.1.1.2. Đặc Điểm của vốn lưu động : .......................................................................1
1.1.1.3 Vai trò của vốn lưu động :..............................................................................2
1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp :...............................................3
1.1.2.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản
xuất kinh doanh :........................................................................................................3
1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện : ........................................4
1.1.2.3. Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu về vốn : .................................................4
1.1.2.4. Phân loại vốn theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn:........................4
1.1.3. Kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp : ..................................................5
1.1.3.1. Kết cấu vốn lưu động :..................................................................................5
1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đên kết cấu vốn lưu động :......................................7
1.1.4. Nguồn hình thành vốn lưu động :..................................................................7
1.1.5. Quản lý vốn lưu động : ...................................................................................8
1.1.5.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động...................................................................8
1.1.5.2. Nội dung quản lý vốn lưu động : ..................................................................9
1.1.6. Nguyên tắc các chính sách quản lý vốn lưu động.......................................21
1.1.6.1. Nguyên tắc quản lý vốn lưu động : .............................................................21
1.1.6.2. Chính sách quản lý vốn lưu động:...............................................................22
1.2. Hiệu quả quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp : ....................................24
1.2.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả quản lý vốn lưu động ..............................24
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả : ...................................................................................24
Thang Long University Library
1.2.1.2. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn lưu động :................................................24
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp:
..................................................................................................................................25
1.2.3. Các phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động : ....................27
1.2.3.1.Phương pháp tỷ số........................................................................................27
1.2.3.2. Phương pháp so sánh : ................................................................................28
1.2.3.3. Phương pháp phân tích Dupont...................................................................28
1.2.4.Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động :...............................30
1.2.4.1.Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động chung : ....................30
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý từng thành phần vốn lưu động .....33
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý VLĐ :.........................................37
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀ VIỆC QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.............................................38
2.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam........................................38
2.1.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam..............................................................38
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Sở giao dịch chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh............................................................................................................39
2.1.3. Số lượng cổ phiếu qua các năm ...................................................................40
2.2. Đặc điểm, tình hình phát triển hiện nay và triển vọng của ngành xây dựng
..................................................................................................................................41
2.2.1. Đặc điểm, tình hình phát triển hiện nay của ngành ...................................41
2.2.2. Triển vọng của ngành...................................................................................43
2.3. Thực trạng về việc quản lý vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh....................45
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện tỷ số khả năng sinh lời (ROA, ROE, ROS) ...........45
2.3.2. Chỉ tiêu thể hiện tỷ suất sinh lời Vốn lưu động...........................................52
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán:.............................................55
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phân tích vốn lưu động : ......................................................59
2.3.5. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý từng thành phần vốn lưu động...62
2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động ......................................................65
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÔN LƯU
ĐỘNG TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH ................................................................69
3.1. Phương hướng phát triển ngành xây dựng: .................................................69
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động của các công ty xây
dựng.........................................................................................................................69
3.2.1. Giải pháp xác định nhu cầu vốn lưu động ..................................................69
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý và sử dụng hàng tồn kho.............................70
3.2.3 Quản lý các khoản phải thu: .........................................................................71
3.2.4. Quản lý và sử dụng ngân quỹ.......................................................................74
3.3. Một số kiến nghị với Nhà nước:.....................................................................75
3.3.1.Phát triển thị trường bất động sản lành mạnh.............................................76
3.3.2. Một số kiến nghị khác:..................................................................................77
Kết Luận..................................................................................................................77
PHỤ LỤC................................................................................................................79
1.1.Thu nhập sau thuế: ..........................................................................................79
1.2. Doanh thu thuần..............................................................................................80
1.3. Chỉ tiêu ROA, ROE, ROS ..............................................................................82
1.4. Các chỉ tiêu về vốn lưu động ..........................................................................83
Tài liệu tham khảo .................................................................................................86
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Mã
MCK
khoán
Tên các tổ chức niêm yết
ACC Công ty cổ phần bê tông Becamex
BCE CTCP Xây dựng và Giao thông Bình Dương
BT6 Công ty Cổ phần Beton 6
C47 Công ty cổ phần xây dựng 47
CDC CTCP Chương Dương
CIG CTCP COMA18
CII CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM
CLG CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất Cotec
CTD Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec
CTI CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO
FCN CTCP Kỹ Thuật Nền Móng và Công trình Ngầm Fecon
HAS CTCP HACISCO.
HBC CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình
HDG CTCP Tập đoàn Hà Đô
HTI CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO
HU1 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1
HU3 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3
LCG Công ty Cổ phần LICOGI 16
LGC CTCP Đầu tư Cầu Đường CII
LGL CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang
MDG CTCP Miền Đông
PPI CTCP Phát triển hạ tầng & Bất động sản Thái Bình Dương
PTC CTCP Đầu tư và Xây dựng Bưu Điện
PXI CTCP Xây dựng Công nghiệp & Dân dụng Dầu khí
PXS CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí
PXT Công ty Cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí
REE Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh
SC5 Công ty Cổ phần Xây dựng số 5
SRF Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh
UDC
CTCP Xây dựng và Phát triển Đô thị Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
VNE Tổng CTCP Xây dựng Điện Việt Nam
VSI CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát Nước
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân tích cơ cấu vốn lưu động chi tiết theo hình thái biểu hiện.........6
Bảng 1.2. Bảng kết cấu nguồn tài trợ ngắn hạn vốn lưu động bằng các khoản nợ
ngắn hạn....................................................................................................................7
Bảng 2.1. Thống kê ROA từ năm 2011 đến 2013 ................................................45
Bảng 2.2. Thống kê ROE từ năm 2011 đến năm 2013........................................47
Bảng 2.3. Thống kê ROS từ năm 2011 đến năm 2013 .......................................50
Bảng 2.4. Thống kê Tỷ suất sinh lời vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013 .......53
Bảng 2.5. Thống kê hệ số thanh toán hiện thời từ năm 2011 đến 2013.............55
Bảng 2.6. Thống kê hệ số thanh toán nhanh từ năm 2011 đến 2013.................57
Bảng 2.7. Thống kê hệ số thanh toán nhanh tức thời từ năm 2011 đến 2013...58
Bảng 2.8. Thống kê tốc độ luân chuyển vốn lưu động từ năm...........................60
Bảng 2.9. Thống kê thời gian của một vòng luân chuyển...................................61
Bảng 3.1. Thống kê tỉ số hàm lượng vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013 .......62
Bảng 3.2. Thống kê vòng quay hàng tồn kho từ năm 2011 đến 2013................62
Bảng 3.3. Thống kê tỷ suất sinh lời hàng tồn kho ...............................................64
Bảng 3.4. Thống kê tình hình quản lý khoản phải thu tại ACC........................65
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1.Quản lý tiền mặt theo mô hình Miller - orr ........................................15
Biểu đồ 2.1. Số lượng các Công ty niêm yết trên TTCK VN qua các năm.......40
Biểu đồ 2.2. Tốc đô tăng trưởng GDP bình quân theo nhóm ngành thời kì 2006
– 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 (%) ...................................................................42
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng đóng góp của ngành xây dựng qua các năm...................43
Biểu đồ 2.4. Thống kê ROA từ năm 2011 đến 2013 ............................................46
Biểu đồ 2.5. Thống kê ROE từ năm 2011 đến 2013 ............................................48
Biểu đồ 2.6. Thống kê ROS từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................50
Biểu đồ 2.7. Thống kê Tỷ suất sinh lời vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013 ...54
Biểu đồ 2.8. Thống kê hệ số thanh toán hiện thời từ năm 2011 đến 2013.........55
Biểu đồ 2.9. Thống kê hệ số thanh toán từ năm 2011 đến 2013.........................57
Biểu đồ 3.1. Thống kê hệ số thanh toán tức thời từ năm 2011 đến 2013 ..........59
Biểu đồ 3.2. Thống kê tốc độ luận chuyển vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013
..................................................................................................................................60
Biểu đồ 3.3. Tốc độ tăng GDP bình quân năm thời kỳ 2006 – 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 (%) ..................................................................................................66
Mô hình 1: Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu .............................................71
Mô hình 2: Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu ............................................72
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu :
iện nay sự cạnh tranh trong nền kinh tế nước ta ngày càng trở nên gay gắt trước
xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá. Nhất là khi nước ta vừa mới gia nhập tổ
chức thương mại thế giới WTO thì phải đối đầu với nhiều thách thức cạnh tranh trên
mọi lĩnh vực kinh tế như công nghiệp, du lịch và dịch vụ...Bên cạnh những khó khăn
thì cũng có rất nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước phát triển như môi
trường kinh doanh mở rộng, cơ hội học hỏi ,chiếm lĩnh công nghệ-kĩ thuật của các
đối tác trong và ngoài nước.
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý, hệ thống cơ sở hạ
tầng ở nước ta có nhiều bước phát triển vượt bậc đóng góp cho sự phát triển này là
nỗ lực không ngừng của ngành xây dựng cơ bản, một ngành mũi nhọn trong chiến
lược của đất nước. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản có tính chất kinh tế, kỹ
thuật, văn hóa, nghệ thuật cao, góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh tốc độ tăng
trưởng phát triển của khoa học kỹ thuật và nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho
người dân. Tuy nhiên, hiện nay vẫn có rất nhiều doanh nghiệp xây dựng đang phải
đối mặt với nhưng thách thức về vốn, đặc biệt là vốn lưu động trong quá trình xây
dựng, một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc góp phần tạo nên thành công của
mỗi dự án.
Vấn đề quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn cũng là vấn đề rất quan trọng. Chúng ta
biết rằng vốn là điều kiện không thể thiếu để thành lập một doanh nghiệp và tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.Vốn kinh doanh bao gồm vốn cố định và
vốn lưu động. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có
chiến lược và bước đi thích hợp. Trước tình hình đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động càng được đặc biệt quan tâm. Đặc biệt là đối với những doanh
nghiệp xây dựng khi đầu tư lượng tiền mặt nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên
vật liệu...phục vụ cho quá trình xây dựng. Như vậy,vốn lưu động là điều kiện đầu
tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên
quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì lẽ đó, vốn lưu động là yếu tố quan
trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ vốn kinh doanh sản xuất, đặc biệt là
đối với các doanh nghiệp xây dựng.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, hiệu quả sử dụng vốn lưu
động vẫn còn thấp so với mục tiêu. Thực tế đó ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả hoạt
động của các công ty xây dựng nói riêng và toàn ngành nói chung. Với nhận thức như
vậy, bằng những kiến thức đã tích lũy được trong suốt thời gian học tập tại trường
em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp
H
Thang Long University Library
nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty cổ phần ngành xây
dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” làm đề
tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu :
Từ những số liệu tài chính chung của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết
trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, qua đó đánh giá thực trạng
toàn ngành và đưa ra những giải pháp nâng cao điểm mạnh cũng như hạn chế tối
thiểu những mặt chưa hoàn thiện trong công tác quản lý vốn lưu động nhằm tối đa
hóa lợi nhuận đem về những giá trị tốt đẹp và bền vững nhất cho ngành xây dựng
Việt Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu :
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động
của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh.
4. Phương pháp nghiên cứu : sử dụng 2 phương pháp chính sau
Phương pháp thu thập tài liệu :
Thu thập qua các giáo trình :
+ GT- Phân tích báo cáo tài chính,NXB Đại học KTQD – Hà Nội(2011)
+ GT- Phân tích hoạt động kinh doanh , NXB Thống Kê – Hà Nội (2004)
+ GT – Quản lý tài chính doanh nghiệp , NXB Lao động – Xã hội Hà Nội ( 2008)
+ GT- Phân tích kinh doanh , NXB Đại học KTQD – Hà Nội(2013)
+ Tài chính doanh nghiệp,NXB Tài Chính (2009)
+ Higgins (2004) Analysis Financial Management . New York : McGraw-Hill
Thu thập dữ liệu về Vốn lưu động qua :
+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
+ Tình hình biến động TSNH , VLĐ , nguồn hình thành ...
Phương pháp phân tích số liệu :
+ Phương pháp tỷ số : Tính toán các tỷ số giữa các số liệu
+ Phương pháp so sánh : So sánh tỷ trọng định tính & định lượng giữa các chỉ tiêu
+ Phương pháp phân tích Dupont : Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính
+ Phương pháp bảng biểu, đồ thị : Phản ánh trực quan số liệu phân tích thông qua
các bảng biểu và đồ thị
5. Kết cấu Khóa luận :
Đề tài :“Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị
vốn lưu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch
chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.”
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về quản lý vốn lưu động và hiệu quả quản lý vốn lưu
động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh .
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn lưu động và hiệu quả quản lý vốn lưu động vốn
lưu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động cho các công ty cổ
phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng và toàn ngành nói chung.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH
XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH
1.1. Tổng quan về VLĐ và quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn lưu động trong ngành xây dựng
1.1.1.1 Khái niệm về vốn lưu động :
Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh cũng cần có
ba yếu tố là đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Biểu hiện bằng tiền
của tư liệu lao động và đối tượng lao động là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Khác
với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động (như nguyên vật liệu, bán thành
phẩm) chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm .Vì
vậy ta có thể khái quát về khái niệm vốn lưu động như sau:
“ Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về những tài sản lưu động
hiện có của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển ngay trong một lần và được
thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh
doanh”
(Trích nguồn: Tài chính doanh nghiệp- trang 171+172, NXB Đại học KTQD – HN)
Thực chất, đối tượng lao động trong doanh nghiệp được biểu hiện thành hai bộ phận
là những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được liên tục, một bộ phận
khác là những vật tư đang trong quá trình chế biến (sản phẩm dở dang). Hai bộ phận
này từ hình thái hiện vật của nó gọi là tài sản lưu động.
1.1.1.2. Đặc Điểm của vốn lưu động :
Vốn cố định là hình thái vật chất của tài sản cố định và vốn lưu động là hình thái
vật chất của tài sản lưu động. Do vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu
động nên đặc điểm của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi ba đặc điểm chính
của tài sản lưu động như sau.
Thứ nhất, vốn lưu động thường xuyên vận động không ngừng qua các giai đoạn
khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quá trình sản xuất kinh doanh
được diễn ra liên tục và không bị gián đoạn. Cụ thể vốn lưu động đối với các doanh
nghiệp sản xuất không ngừng vận động qua các giai đoạn dự trữ sản xuất, sản xuất
và lưu thông. Sự lặp đi lặp lại của vòng tuần hoàn vốn lưu động càng lớn trong một
2
khoảng thời gian thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Sự vận động của vốn
lưu động có thể mô tả bằng sơ đồ sau :
T H Sản xuất H’ T’
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn3
Đối với các công ty thương mại, dịch vụ do quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ
xảy ra đồng thời nên vốn lưu động chuyển hóa qua hai giai đoạn:
T H T’
Thứ hai, trong quá trình vận động thì vốn lưu động luôn thay đổi hình thái vật
chất, từ hình thái ban đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư hàng hóa và cuối cùng quay
lại hình thái ban đầu là tiền tệ. Theo như hai sơ đồ trên, vốn lưu động vận động qua
3 giai đoạn và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư hàng
hóa và cuối cùng quay trở lại hình thái tiền tệ ban đầu, kết thúc 1 vòng tuần hoàn vốn
lưu động. Cụ thể đặc điểm của từng giai đoạn như sau :
Giai đoạn 1 ( T – H ) : Đây là giai đoạn dự trữ sản xuất. Ở giai đoạn này, vốn lưu
động của doanh nghiệp từ hình thái vốn lưu động bằng tiền chuyển sang hình thái
vốn lưu động bằng hiện vật mà cụ thể là vật tư dự trữ cho sản xuất .
Giai đoạn 2 ( H – Sản xuất – H’ ): Giai đoạn sản xuất. Ở giai đoạn này, vật tư dự
trữ được đưa vào chuẩn bị cho sản xuất , xuất dùng cho sản xuất , kết hợp với các
yếu tố khác của quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm . Vốn lưu động của doanh
nghiệp từ hình thái vật chất này chuyển sang hình thái vật chất khác : từ vật tư -› sản
phẩm dở dang -› bán thành phẩm -› thành phẩm .
Giai đoạn 3 ( H’ – T’ ) : Giai đoạn lưu thông : Sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra
được đưa đi tiêu thụ và thu tiền về. Ở giai đoạn này, vốn lưu động của doanh nghiệp
từ hình thái hiện vật chuyển sang hình thái tiền tệ: Thành phẩm -› Tiền tệ. Vòng tuần
hoàn vốn lưu động kết thúc .
Cuối cùng, vốn lưu động chuyển hóa toàn bộ giá trị một lần vào quá trình sản xuất
và toàn bộ giá trị này được thu hồi một lần sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
1.1.1.3 Vai trò của vốn lưu động :
VLĐ có vai trò đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình SXKD cũng
như ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DN.
Về mặt pháp lý: Mỗi DN khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên là DN đó phải
có một lượng vốn nhất định. Khi đó địa vị pháp lý của DN mới được xác lập, DN
mới đi vào hoạt động SXKD. Nếu điều kiện về vốn không được đảm bảo theo yêu
Thang Long University Library
3
cầu của pháp luật thì DN sẽ bị chấm dứt hoạt động. Như vậy, vốn có thể xem là một
trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp lý của DN trước
pháp luật.
Về mặt kinh tế: VLĐ là một bộ phận của VKD, là một bộ phận không thể thiếu
được trong hoạt động SXKD của DN. Vốn không những đảm bảo khả năng mua sắm
máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ và lao động để phục vụ cho quá trình kinh
doanh, mà còn đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục .
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất,
là một bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm. Trong cùng một lúc,
vốn lưu động của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và
tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên
tục Doanh nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau.
Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật tư,
cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của
doanh nghiệp Nhưng mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản
ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và
lưu thông sản phẩm có hợp lý không. Bởi vậy, thông qua quá trình luân chuyển vốn
lưu động còn có thể đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt như mua sắm dự trữ
sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
Từ những vai trò nêu trên, cho thấy mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp nhằm
quản trị hiệu quả vốn lưu động, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp :
Để quản lý và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại
vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau.Thông thường có những
cách phân loại như sau
1.1.2.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình
sản xuất kinh doanh :
Theo cách này vốn lưu động được chia làm 3 loại
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất : Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật
liệu chính ,vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
Đây là bộ phận vốn cần thiết để hình thành những khoản dự trữ vật tư đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
Vốn lưu động trong khâu sản xuất : Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang
, bán thành phẩm , các khoản chi phí chờ kết chuyển.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông : Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm ,
vốn bằng tiền ( kể cả vàng , bạc , đá quý...) ; các khoản vốn đầu tư ngắn hạn( đầu tư
4
chứng khoán ngắn hạn , cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp , ký cược , ký quỹ
ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán ( các khoản phải thu , các khoản tạm ứng...)
Ý nghĩa :Việc phân loại vốn lưu động theo cách này giúp cho nhà quản lý biết được
kết cấu vốn lưu động theo vai trò của từng loại vốn , từ đó thấy được sự phân bổ vốn
lưu động vào các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để có
biện pháp quản lý , điều chỉnh cơ cấu vốn cho hợp lý, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn
lưu động .
1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện :
Theo cách phân loại này vốn lưu động được chia làm 2 loại .
Vốn vật tư hàng hóa : là số vốn lưu động của doanh nghiệp đước biểu hiện dưới
hình thái hiện vât cụ thể , bao gồm : Vật tư dự trữ ( Nguyên nhiên liệu , công cụ dụng
cụ ) , Sản phẩm dở dang , bán thành phẩm , thành phẩm chờ tiêu thụ )
Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán : Vốn bằng tiền ( tiền mặt tại quỹ , tiền
gửi ngân hàng , tiền đang chuyển ) và vốn trong thanh toán ( gồm các khoản tạm thu
, tạm ứng...)
Ý nghĩa :Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý tìm ra được những biện pháp thích
hơp để phát huy chức năng của từng bộ phận vốn, đồng thời có thể xem xét, đánh giá
khả năng của doanh nghiệp. Mặt khác cách phân loại này còn tạo điều kiện cho việc
xem xét và đánh giá mức tồn kho dự trữ, tồn quỹ tiền mặt qua đó xác định được mức
đầu tư cũng như chính sách tín dụng thương mại hợp lý nhất để đảm bảo khả năng
thanh toán cho doanh nghiệp.
1.1.2.3. Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu về vốn :
Theo cách phân loại này , vốn được chia thành 2 loại :
Vốn chủ sở hữu : là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp .
Doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt số vốn này. Tùy
theo từng loại hình doanh nghiệp mà vốn lưu động chủ sở hữu có nội dung cụ thể
riêng như vốn Ngân sách Nhà nước cấp , vốn do chủ donh nghiệp bỏ ra , vốn góp...
Các khoản nợ : là số vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng
thương mại hoặc tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiểu , các
khoản nợ khách hàng , nợ người bán chưa thanh toán...
Ý nghĩa: Việc phân loại vốn theo cách này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh
nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay là từ các khoản nợ.
Từ đó nhà quản lý doanh nghiệp có các quyết định hợp lý trong huy động , quản lý
và sử dụng vốn lưu động .
1.1.2.4. Phân loại vốn theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn:
Vốn lưu động được chia thành các nguồn sau :
Thang Long University Library
5
Nguồn vốn lưu động tạm thời ( không thường xuyên ) : là nguồn vốn có tính chất
ngắn hạn dưới 1 năm bao gồm các khoản nợ ngắn hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu
vốn phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nguồn vốn lưu động thường xuyên : là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
định mà doanh nghiệp có thể sử dụng có tính chất dài hạn vào hoạt động sản xuất
kinh doanh . Bao gồm Vốn chủ sở hữu và Vốn vay dài hạn .
Ý nghĩa: Việc phân loại vốn lưu động theo thời gian huy động và sử dụng vốn giúp
doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh
doanh của mình. Từ đó danh nghiệp có thể chủ động xây dựng kế hoạch về huy động
và sử dụng vốn lưu động để có cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu, đảm bảo hiệu quả sử dụng
vốn lưu động cao nhất với chi phí sử dụng vốn thấp nhất .
Dưới đây, là sơ đồ thể hiện mối tương quan giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn.
Mục đích chính là cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn và dài hạn tài trợ
cho tài sản diễn ra như thế nào. Qua đó, ta có thể thấy :
Vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Tài trợ
VLĐ k thường xuyên
VLĐ thường xuyên
Tài trợ
1.1.3. Kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp :
1.1.3.1. Kết cấu vốn lưu động :
Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỉ lệ của các thành
phần so với tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp . Phân tích cơ cấu nguồn vốn
được hình thành bằng cách tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích
với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận vốn lưu động trong tổng vốn lưu động. Tỷ
trọng của từng bộ phận vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động được xác
định như sau :
Tỷ trọng của từng bộ phận Giá trị của từng bộ phận vốn lưu động
TSNH
TSDH
Nợ ngắn hạn
(Vốn ngắn hạn)
Vốn chủ sở hữu
+ Nợ dài hạn
( Vốn dài hạn)
6
vốn lưu động chiếm trong = x 100
tổng số vốn lưu động Tổng số vốn lưu động
(Trích nguồn : Phân tích báo cáo tài chính- trang 148, NXB ĐHKTQD – HN)
Bằng cách tính tỉ trọng các thành phần vốn lưu động như công thức trên , các
nhà quản lý có thể xem xét và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp có thật sự hợp lý với mô hình kinh doanh hay chưa. Nhằm đưa ra những quyết
định phù hợp với bản thân doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Có 2 phương pháp cơ bản mà những nhà phân tích tài chính thường hay sử dụng
là phương pháp đồ thị và so sánh. Phương pháp đồ thị có điểm mạnh là giúp nhà
quản lý có thể cảm quan nhận thấy sự chênh lệch giữa các thành phần trong vốn lưu
động và đánh giá được sự biến động của từng thành phần qua các thời kì. Tuy nhiên
biểu đồ chỉ phù hợp với cơ cấu vốn lưu động có ít chỉ tiêu thành phần và dễ minh
họa số liệu . Để khắc phục nhược điểm này các nhà phân tích tài chính sử dụng
phương pháp so sánh. Ở phương pháp này ta có thể thấy rõ các chỉ tiêu thành phần
và tỉ trọng riêng của từng phần .
Bảng 1.1. Phân tích cơ cấu vốn lưu động chi tiết theo hình thái biểu hiện
Khoản mục
2011 2012 2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
1.Vốn bằng tiền
Tiền mặt TGNH
2.Vốn thuộc các
KPT
PTKH
Trả trước người
bán
PT khác
... ... ....
Bằng việc xem xét biểu đồ và bảng phân tích trên, các nhà quản lý sẽ thấy được
những đặc trưng trong cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp, xác định được tính
hợp lý trong việc sử dụng vốn lưu động .
(Trích nguồn : GT – Phân tích báo cáo tài chính-trang 46 , NXB ĐHKTQD – HN)
Thang Long University Library
7
1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đên kết cấu vốn lưu động :
Có thể chia thành 3 nhóm nhân tố sau:
Nhóm nhân tố thuộc về dự trữ vật tư : Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi
cung cấp vật tư ; khả năng cung cấp của thị trường về loại vật tư mà doanh nghiệp
đanng sử dụng ; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư cung cấp mỗi lần giao hàng;
đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp .
Nhóm nhân tố thuộc về mặt sản xuất : Bao gồm đặc điểm , kỹ thuật , cộng nghệ
sản xuất của doanh nghiệp , mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo , độ dài của chu
kỳ sản xuất , trình độ tổ chức quá trình sản xuất. Nếu kỹ thuật , công nghệ sản xuất
của doanh nghiệp hiện đại thì chi phí tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm thấp do đó
tỉ trọng vốn lưu động ở khâu sản xuất thấp. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp phức
tạp thì đòi hỏi thời gian chê tạo dài, qua nhiều công đoạn, chi phí cao nên tỉ trọng
vốn lưu động ở khâu sản xuất cao. Trình độ tổ chức sản xuất khoa học càng hiện đại
thì vốn lưu động ở khâu sản xuất càng thấp .
Nhóm nhân tố về mặt thanh toán : Nhóm nhân tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến
khâu lưu thông, bao gồm các nhân tố như phương thức thanh toán, thời hạn thanh
toán và việc chấp hành kỷ luật thanh toán... Do vậy, phương thức thanh toán không
dùng tiền mặt càng nhiều thì tỉ trọng vốn lưu động ở khâu lưu thông càng thấp. Thời
hạn thanh toán càng dài thì tỉ trọng vốn lưu động trong thanh toán càng cao. Nếu việc
chấp hành kỷ luật thanh toán ở doanh nghiệp càng được thực hiện tốt thì càng giảm
được tỉ trọng vốn trong thanh toán .
Việc phân tích kêt cấu vốn lưu động và sự biến động của nó ở doanh nghiệp qua các
thời kỳ khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp rút ra được những biến đổi tích cực và những
hạn chế trong công tác quản lý sử dụng vốn lưu động, từ đó đúc kết được những bài
học kinh nghiệm trong việc quản lý và sử dụng vốn lưu động .
1.1.4. Nguồn hình thành vốn lưu động :
Các nguồn tài trợ ngắn hạn VLĐ của các doanh nghiệp thông thường là các
nguồn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà DN có thể tạm thời sử dụng bao gồm
các quỹ tín dụng thương mại , tín dụng ngân hàng , thương phiếu và các nguồn
khác...Để tìm hiểu rõ hơn về nguồn hình thành vốn lưu động không thường xuyên ta
có thể lập bảng kết cấu nguồn tài trợ ngắn hạn vốn lưu động bằng các khoản nợ ngắn
hạn như sau :
Bảng 1.2. Bảng kết cấu nguồn tài trợ ngắn hạn vốn lưu động bằng các khoản
nợ ngắn hạn
2011 2012 2013 Chênh lệch
8
Chỉ
tiêu
Số
tiền
%
Số
tiền %
Số
tiền %
Số
tiền
%
Vay
Ngắn
hạn
Phải
trả
người
bán
Người
mua
trả
tiền
trước
Thuế
và các
khoàn
phải
nộp
NSNN
CP
Phải
trả
Phải
trả,
nộp
khác
Tổng
1.1.5. Quản lý vốn lưu động :
1.1.5.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động
Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức hành động nhằm
Thang Long University Library
9
đạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất. Để hiểu được quản lý vốn lưu động là gì trước
tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu về quản lý tài chính :
“ Quản lý tài chính dựa trên quy luật vận động vốn, đồng thời cần tuân thủ theo
quy định pháp luật. Thực hiện dự đoán, quyết sách, lên kế hoạch, giám sát, hạch toán
và phân tích sự hình thành vốn, sử dụng và phân phối vốn. Nâng cao hiệu quả vận
hành vốn, thực hiện công tác quản lý đảm bảo vốn được gia tăng. Thực chất quản lý
tài chính là quản lý mang tính tổng hợp những hoạt động kinh doanh sản xuất của
doanh nghiệp bằng cách vận dụng hình thức giá trị.”
( Trích nguồn : Quản lý tài chính doanh nghiệp – NXB Lao động xã hội 2008 )
Quản lý tài chính bao gồm quản lý tài chính ngắn hạn và quản lý tài chính dài
hạn. Quản lý tài chính ngắn hạn chính là quản lý vốn lưu động. Thực chất quản lý
vốn lưu động là sự tác động của nhà quản lý tài chính đến vốn lưu động (tiền và các
khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, phải thu khách hàng và tài sản lưu động khác)
một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Dưới đây là sơ đồ thể hiện những
danh mục cụ thể của hoạt động quản lý tài chính.
Qua sơ đồ trên ta có thể hiểu được quản lý vốn lưu động thực chất là quản lý tài chính
ngắn hạn bằng việc quản lý TSLĐ và NNH nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh được diễn ra thường xuyên và liên tục .
1.1.5.2. Nội dung quản lý vốn lưu động :
Xác định nhu cầu vốn lưu động trong doanh nghiệp :
Quản lý tài chính
Quản lý tài chính dài
hạn
Quản lý tài chính ngắn hạn
Quản
lý tiền
mặt và
CK
khả thị
Quản lý
các KPT
Quản
lý
HTK
Huy
động
nguồn
vốn
ngắn
hạn
Quản
lý hoạt
động
đầu tư
Quản
lý hoạt
động
thuê
TC
Huy
động
vốn
dài
hạn
10
Xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ thường xuyên, cần thiết để đảm bảo cho hoạt
động SXKD của DN được tiến hành liên tục, tiết kiệm và có hiệu quả kinh tế cao là
nội dung quan trọng đặt ra trong công tác quản lý và sử dụng VLĐ đối với các nhà
quản trị tài chính doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các
DN chuyển sang thực hiện hạch toán nền kinh tế độc lập, mọi nhu cầu về VLĐ cho
sxkd các DN đều phải tự trang trảI thì điều này càng có ý nghĩa quan trọng.
Nếu DN xác định nhu cầu VLĐ quá cao sẽ không khuyến khích DN khai thác
các khả năng tiềm tàng, tìm mọi biện pháp cảI tiến hoạt động SXKD để nâng cao
hiệu quả sử dụng VLĐ gây nên tình trạng ứ đọng vật tư hàng hoá, vốn chậm luân
chuyển và phát sinh các chi phí không cần thiết làm tăng giá thành từ đó làm giảm
lợi nhuận của DN. Ngược lại, nếu DN xác định nhu cầu VLĐ quá thấp sẽ gây nhiều
khó khăn cho hoạt động SXKD cuả DN. DN thiếu vốn sẽ không đảm bảo cho sản
xuất liên tục gây nên những thiệt hại do ngừng sản xuất, không có khả năng thanh
toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng, giảm thị phần từ đó làm
giảm lợi nhuận của DN. Để xác định nhu cầu VLĐ của DN, có thể sử dụng các
phương pháp khác nhau. Tuỳ theo điều kiện cụ thể, DN có thể lựa chọn các phương
pháp thích hợp. Sau đây là một số phương pháp:
a. Phương pháp trực tiếp
Nội dung chính của phương pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến việc dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu của
từng khoản vốn trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ cho từng khâu
kinh doanh của DN. Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản
xuất trực tiếp chế tạo ra sản phẩm. Ưu điểm của phương pháp này là tính được cụ thể
nhu cầu vốn lưu động cho từng khâu của quá trình sản xuất, từ đó có các biện pháp
bổ sung hoặc giảm vốn cho từng khâu trong điều kiện sản xuất thực tế. Tuy nhiên
cũng có nhược điểm là công thức tính toán khá phức tạp khả năng sai sót cao và
không phải doanh nghiệp nào cũng áp dụng được.
Xác định nhu cầu VLĐ cho khâu dự trữ sản xuất:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, DN thường phải sử dụng nhiều loại vật tư
khác nhau. Để đảm bảo quá trình SXKD được thường xuyên liên tục DN phải luôn
có một số lượng vật tư dự trữ sản xuất. VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm: giá
Thang Long University Library
11
trị các loại NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói và
công cụ dụng cụ.
Công thức tổng quát cho nhu cầu NVL chính:
Vnl= Mn x Nnl
Trong đó:
- Vnl: Nhu cầu vốn NVL chính năm kế hoạch
- Mn: Mức tiêu dùng bình quân một ngày về chi phí NVL chính năm kế hoạch
- Nnl: Số ngày dự trữ thích hợp
Công thức tổng quát cho các loại vốn khác :
Vnk = Mlc x T%
Trong đó:
- Vnk: Nhu cầu vốn trong khâu dự trữ của loại vốn khác
- Mlc: Tổng mức luân chuyển của loại vốn đó trong khâu dự trữ
- t%: Tỷ lệ % của loại vốn đó so với tổng mức luân chuyển.
Xác định nhu cầu cho khâu sản xuất :
VLĐ cho khâu dự trữ bao gồm vốn sản phẩm đang chế tạo và vốn chờ kết chuyển.
Với sản phẩm đang chế tạo công thức tính toán như sau:
Vđc = Pn x Ck x Hs
Trong đó:
- Vđc: Nhu cầu vốn cho sản phẩm đang chế tạo
- Pn: Mức chi phí bình quân một ngày
- Ck: Chu kỳ sản xuất sản phẩm
- Hs: Hệ số sản phẩm đang chế tạo
Với chi phí vốn chờ kết chuyển :Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng
chưa tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ mà được phân bổ dần vào nhiều kỳ
tiếp theo để phản ánh đúng đắn tác dụng của chi phí và không gây biến động lớn đối
lớn đối với giá thành sản phẩm.
Công thức tính toán:
Vpb = Vpđ + Vpt – Vpg
Trong đó:
- Vpb: Vốn chi phí chờ kết chuyển trong kỳ kế hoạch
12
- Vpđ: Vốn chi phí chờ kết chuyển đầu kỳ kế hoạch
- Vpt: Vốn chi phí chờ kết chuyển tăng trong kỳ kế hoạch
- Vpg: Vốn chi phí chờ kết chuyển được phân bổ vào giá thành sản phẩm trong kỳ
kế hoạch
Xác định nhu cầu cầu vốn lưu động trong lưu thông :
Là nhu cầu VLĐ để lưu giữ bảo quản sản phẩm, thành phẩm ở kho thành phẩm với
quy mô cần thiết trước khi xuất giao cho khách hàng
Công thức tính toán:
Vtp = Zsx x Ntp
Trong đó:
- Vtp: Vốn thành phẩm kỳ kế hoạch
- Zsx: Giá thành sản xuất hàng hóa bình quân mỗi ngày kỳ kế hoạch
- Ntp: Số ngày luân chuyển của vốn thành phẩm
b.Phương pháp gián tiếp :
Điều kiện áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp: DN sản xuất và DN thương
mại dịch vụ… Ưu điểm của phương pháp là công thức tính toán đơn giản và độ chính
xác tương đối cao. Tuy nhiên với các doanh nghiệp sản xuất thì phương pháp này
không xác định được nhu cầu vốn lưu động cụ thể trong từng khâu. Đặc điểm của
phương pháp gián tiếp là dựa vào số VLĐ bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ SXKD
năm kế hoạch để xác định nhu cầu VLĐ của DN năm kế hoạch và khả năng tăng tốc
độ luân chuyển của VLĐ của năm kế hoạch.
Công thức tính :
Vnc = VLĐ0bq x M1 x ( 1± t%)
M2
Trong đó:
- Vnc1: Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch
- M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
- M0 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo
- VLĐ0bq: Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo
- t% : Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo
Tỷ lệ tăng ( giảm ) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo được
xác định theo công thức:
t% =
K1 – K0
K0
Trong đó:
Thang Long University Library
13
- K1: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
- K0: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo
Trên thực tế để ước đoán nhanh nhu cầu VLĐ năm kế hoạch, các DN thường sử dụng
phương pháp tính toán căn cứ vào tổng mức luân chuyển vốn và vòng quay VLĐ dự
tính năm kế hoạch. Phương pháp tính toán như sau:
VNC = M
L
Trong đó:
-M: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch
- L: Số vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch
Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền mặt tại quỹ và TGNH là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền
của DN. Vì vậy, quản trị vốn tiền mặt là nội dụng chủ yếu trong quản trị vốn bằng
tiền của DN. Nhu cầu dự trữ tiền mặt trong các DN thông thường là để đáp ứng nhu
cầu giao hàng hàng ngày như mua sắm hàng hóa, vật liệu, thanh toán đầu tư chứng
khoán ngắn hạn, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra, còn xuất phát từ
nhu cầu dự phòng để đối phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được
và động lực “đầu cơ” trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện
các cơ hội kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc duy trì mỗi mức tiền mặt đủ lớn
còn tạo điều kiện cho DN có được cơ hội thu được chứng khoán trên hàng mua trả
đúng kỳ hạn, làm tăng hệ số có khả năng thanh toán của DN, ở trong những điều kiện
đặc biệt, DN có thể bỏ tiền ra mua một lượng hàng hóa dự trữ lớn. Bên cạnh đó, khi
nắm giữ tiền mặt cũng có những bất lợi vì tiền mặt là một loại tài sản không sinh lời
hoặc sinh lời rất kém và tính lỏng lớn dễ bị mất giá. Vậy lưu giữ tiền mặt bao nhiêu
là vừa? Từ những lý do, những lợi thế và bất lợi của tiền mặt, nguyên lý của quản lý
tiến mặt là đặt tiền mặt trong mối quan hệ với các chứng khoán thanh khoản cao để
đổi tiền mặt sang chứng khoán và chứng khoán sang tiền mặt khi cần thiết.Nội dung
quản lý tiền mặt trong DN thông thường bao gồm:
Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý:
Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho DN có thể tránh được
rủi ro không có khả năng thanh toán ngay, phải ra hạn thanh toán nên bị phạt hoặc
14
trả lãi cao hơn; không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp và tận dụng
được các cơ hội kinh doanh tốt, có lợi nhuận cao.Phương pháp đơn giản thường dùng
để xác định mức dự trữ ngân quỹ hợp lý là lấy mức xuất ngân quỹ trung bình hàng
ngày nhân với số lượng ngày dự trữ ngân quỹ cho DN .
Người ta cũng có thể sử dụng phương pháp tổng chi phí tối thiểu trong quản trị
vốn tồn kho dự trữ để xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý của doanh nghiệp.
Giả sử doanh nghiệp có một số lượng tiền mặt và phải sử dụng nó để đáp ứng các
khoản chi tiêu tiền mặt một cách đều đặn. Khi lượng tiền đã hết, doanh nghiệp có thể
bán các chứng khoán ngắn hạn( có tính thanh khoản cao ) để có được lượng tiền như
ban đầu. Có hai loại chi phí cần được xem xét khi ban chứng khoán: chi phí cơ hội
của việc giữ tiền mặt và chi phí cho việc bán chứng khoán mỗi lần( đóng vai trò như
là chi phí mỗi lần thực hiện hợp đồng). Trong điều kiện đó, mức độ dự trữ vốn tiền
mặt tối đa của doanh nghiệp chính là bằng số lượng chứng khoán cần bán mỗi lần để
có đủ lượng tiền mặt mong muốn bù đắp được nhu cầu chi tiêu tiền mặt.
Mô hình Baumol cho rằng việc giữ tiền mặt trong quỹ là rất cần thiết để chi trả
cho các hoá đơn một cách đều đặn.Tuy nhiên dự trữ của doanh nghiệp cũng phát sinh
ra những chi phí nhất định. Có thể chia chi phí để dự trữ ra thành hai loại là chi phí
cơ hội và chi phí đặt hàng .Chi phí cơ hội bao gồm những chi phí của vốn đầu tư bỏ
vào dự trữ và các chi phí khác. Khi đó, chi phí cơ hội cận biên là chi phí cơ hội mà
doanh nghiệp bỏ ra để dự trữ thêm một đơn vị sản phẩm . Khi tăng thêm một đơn vị
sản phẩm thì mức dự trữ bình quân tăng lên là 0,5 đơn vị sản phẩm. Chi phí đặt hàng
là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bó ra để thực hiện được một lần đặt hàng. Ta
thấy, nếu quy mô mỗi lần đặt hàng tăng lên sẽ làm tổng chi phí đặt hàng của doanh
nghiệp giảm xuống . Mức giảm đi của tổng chi phí đặt hàng phụ thuộc vào quy mô
đặt hàng bình quân. Như vậy , nếu doanh nghiệp tăng quy mô cho mỗi lần đặt hàng
sẽ xuất hiện hai tác động
- Tác động thứ nhất: chi phí đặt hàng giảm đi do số lần đặt hàng giảm đi
- Tác động thứ hai: chi phí cơ hội tăng lên do mức dự trữ bình quân tăng lên.
Do đó, quy mô đặt hàng tối ưu sẽ là điểm mà tại đó hai tác động trên loại trừ lẫn nhau
một cách hoàn toàn và được thể hiện qua công thức sau:
Qmax =
Trong đó:
1
2*2
C
CQn
Thang Long University Library
15
Qmax: Số lượng tiền mặt dự trữ tối đa
Qn: Lượng tiền mặt chi dùng trong năm
C1: Chi phí lưu giữ đơn vị tiền mặt
C2: Chi phí một lần bán chứng khoán
Trong trường hợp doanh nghiệp không dự đoán được chính xác các khoản thực
thu và thực chi ngân quỹ. Để doanh nghiệp có thể quản lý được việc cân đối tiền mặt
của nó nếu doanh nghiệp không thể dự đoán được mức thu chi ngân quỹ hàng ngày.
Mô hình Miller-orr đưa ra một cách thức quản lý tiền mặt hiêu quả trong trường
hợp này.
Sơ đồ 1.1.Quản lý tiền mặt theo mô hình Miller - orr
Qua mô hình trên có 3 khái niệm cần ghi nhớ: Giới hạn trên (H), giới hạn dưới
(L) và tồn quỹ tiền mặt (Z). Ban quản lý công ty thiết lập (H) căn cứ vào chi phí cơ
hội giữ tiền mặt và (L) căn cứ vào mức độ rủi ro thiếu tiền mặt. Công ty cho phép
tồn quỹ biến động ngẫu nhiên trong phạm vi giới hạn và nếu như tồn quỹ vẫn nằm
trong mức giới hạn trên và dưới thì công ty không cần thiết thực hiện giao dịch mua
hay bán chứng khoán ngắn hạn. Khi tồn quỹ đụng giới hạn trên (tại điểm X) thì công
ty sẽ mua (H – Z) đồng chứng khoán ngắn hạn để giảm tồn quỹ trở về (Z). Khi tồn
quỹ giảm đụng giới hạn dưới (tại điểm Y) thì công ty sẽ bán (Z – L) đồng chứng
khoán để gia tăng tồn quỹ lên đến điểm (Z).
16
Mô hình Miller – 0rr xác định tồn quỹ dựa vào chi phí cơ hội và chi phí gia dịch.
Chi phí giao dịch (F) là chi phí liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn
để chuyển đổi từ tài sản đầu tư cho mục đích sinh lời ra tiền mặt nhằm mục đích
thanh toán. Chi phí giao dịch cố định không phụ thuộc vào doanh số mua bán chứng
khoán ngắn hạn. Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt là K, bằng lãi suất ngăn hạn. Trong
mô hình Miller – Orr, số lần giao dịch của một thời kỳ là số ngẫu nhiên thay đồi tùy
thuộc vào sự biến động của luồng thu và luồng chi tiền măt. Kết quả là chi phí giao
dịch phụ thuộc vào số lần giao dịch chứng khoán ngắn hạn kỳ vọng còn chi phí cơ
hội phụ thuộc vào tồn quỹ kỳ vọng. Theo mô hình Miller-orr, khoảng dao động của
mức cân đối tiền phụ thuộc vào ba yếu tố được chỉ ra trong công thức sau:
Khoảng
cách của
giới hạn
trên và
dưới
= 3 *
3
*
CP giao dịch * Phương sai của thu chi ngân
quỹ
1/3
4 Lãi suất
Trên thực tế doanh nghiệp phải xác định cho mình mức tồn quỹ tối thiểu (giới hạn
dưới )
+ Bước 2: Doanh nghiệp phải ước tính được phương sai của thu chi ngân quỹ
+ Bước 3: Xác định lãi suất và chi phí giao dịch của một lần mua bán chứng khoán
+ Bước4: Tính giới hạn trên và mức tồn quỹ theo thiết kế và đưa ra các quyết định
quản lý .
Sau khi đã dự toán được nhu cầu tiền và xác định được mức tồn quỹ tối ưu hay với
khoảng biến động mức tồn quỹ (theo mô hình Miller-Orr). Từ đó lập ra kế hoạch
quản lý ngân quỹ cho tháng tới .
Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vồn tiền mặt (ngân quỹ):
Dự đoán ngân quỹ là tập hợp các dữ kiện về nguồn và sử dụng ngân quỹ. Ngân
quỹ hàng năm được lập vừa tổng quát vừa chi tiết cho từng tháng và tuần. Dự đoán
các luồng tiền nhập ngân quỹ bao gồm luồng thu nhập từ kết quả kinh doanh, luồng
đi vay và các luồng tăng vốn khác.Dự đoán các luồng xuất ngân quỹ thường bao gồm
các khoản chi cho họat động đầu tư theo kế hoạch của DN, các khoản chi trả tiền lãi
phải chia, nộp thuế và các khoản chi khác.
Thang Long University Library
17
Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt:
Hoạt động thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hằng ngày, hàng giờ,
hơn nữa vốn tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh toán cao, dễ dàng
chuyển hóa sang các hình thức tài sản khác, vì vậy doanh nghiệp phải có biện pháp
quản lý, sử dụng vốn bằng tiền mặt một cách chặt chẽ để tránh mất mát, lợi dụng.
Các biện pháp quản lý cụ thể như mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp
đều phải thực hiện thông qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ hay tự thu tự chi.
Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là giữa thủ
quỹ và kế toán quỹ, phải có biện pháp quản lý bảo đảm an toàn kho quỹ. Doanh
nghiệp phải xây dựng các quy chế thu chi bằng tiền mặt để áp dụng cho từng trường
hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có thể sử dụng tiền mặt,
sang các khoản chi lớn cần sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.Quản
lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ đối tượng tạm ứng, mức tạm
ứng và thời hạn thanh toán tạm ứng để thu hồi kịp thời
Tiến hành cân đối thu chi tiền mặt để xác định số dư cuối kỳ.
Trên cơ sở so sánh luồng nhập, xuất ngân quỹ thì doanh nghiệp thấy được mức
thặng dư hay thâm hụt ngân quỹ để từ đó có các biện pháp cân bằng thu chi ngân
quỹ. Trên cơ sở so sánh luồng nhập và xuất ngân quỹ, DN thấy được mức dư và thâm
hụt ngân quỹ để có biện pháp cân bằng thu chi ngân quỹ.
- Nếu bội thu: DN đưa ra biện pháp sẽ trả hết nợ cho khách hàng, trả các khoản vay
của ngân hàng, các khoản nộp cho ngân sách hay dùng số bội thu để đầu tư vào những
công việc mang lại doanh lợi cho DN.
- Nếu bội chi: DN có thể tìm biện pháp để tăng thu hồi công nợ, đẩy mạnh việc bán
ra, vay thêm ngân hàng hoặc giảm tốc độ chi nếu có thể…
Quản lý các khoản phải thu :
Quản lý thu tiền là việc đưa ra các quyết định đẩy nhanh tốc độ thu tiền, tức là
giảm thời gian chuyển tiền. Thời gian chuyển tiền là khoản thời gian từ khi một khách
hàng viết sec cho đến khi người thụ hưởng nhận được và có thể sử dụng .
Chính sách tín dụng thương mại:
Để thắng lợi trong cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp có thể sử dụng
chiến lược về chất lượng sản phẩm về quảng cáo, giá cả, dịch vụ giao hàng và các
dịch vụ sau khi mua bán như vận chuyển và lắp đặt…Tuy nhiên, trong nền kinh tế
thị trường việc mua bán chịu là một việc không thể thiếu. Tín dụng thương mại có
thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có nhưng cũng
có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tín dụng
18
thương mại tác động trực tiếp đến doanh thu bán hàng. Do được trả tiền chậm nên sẽ
có nhiều người mua hàng hóa của doanh nghiệp hơn và từ đó làm cho doanh thu tăng.
Khi cấp tín dụng thương mại cho khách hàng thì tất nhiên doanh nghiệp bị chậm trễ
trong việc trả tiền và vì tiền có giá trị theo thời gian nên doanh nghiệp sẽ quy định
giá cao hơn. Tín dụng thương mại làm giảm được chi phí lưu kho của hàng hóa và
làm cho tài sản cố định được sử dụng có hiệu quả hơn, hạn chế phần nào về hao mòn
vô hình .Tuy nhiên tín dụng thương mại lại làm tăng chi phí đòi nợ, chi phí trả cho
nguồn tài trợ để bù đắp sự thiếu hụt ngân quỹ. Thời hạn cấp tín dụng càng dài thì chi
phí ròng càng lớn.
Với những tác động nêu trên buộc các nhà quản lý phải so sánh giữa thu nhập và
chi phí tăng thêm để quyết định xem có nên cấp tín dụng thương mại không và các
điều khoản trong đó như thế nào sao cho phù hợp. Thực tiễn cho thấy doanh thu có
khuynh hướng tăng lên khi các tiêu chuẩn tín dụng được nới lỏng .
( Trích nguồn : GT Tài chính doanh nghiệp – NXB Thống kê )
Để theo dõi và quản lý các khoản phải thu thông thường người ta dựa vào các chỉ tiêu sau:
Công thức tính thời gian thu nợ TB :
Hệ số thu hồi
nợ
=
DTT
PTKH
Vậy ta có :
Thời gian thu hồi nợ
TB
=
365
Hệ số thu hồi nợ
Các nhân tố ảnh hưởng tới quy mô của các khoản phải thu như :
Khối lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bán chịu cho khách hàng. Trong một số
trường hợp để khuyến khích người mua, DN thường áp dụng phương pháp bán chịu
(giao hàng trước, trả tiền sau) đối với khách hàng. Điều này có thể làm tăng thêm
một số chi phí do việc tăng thêm các khoản phải thu của khách hàng (chi phí quản lý
nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro…). Đổi lại, DN cũng có thể làm tăng
thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ.
Sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu: Đối với các DN sản xuất có tính chất
thời vụ, trong những thời vụ sản phẩm của DN có nhu cầu tiêu thụ lớn, cần khuyến
khích tiêu thụ để thu hồi vốn. Giới hạn của lượng vốn phải thu hồi: Nếu lượng vốn
phải thu quá lớn thì không thể tiếp tục bán chịu vì sẽ làm tăng rủi ro cho DN. Thời
hạn thu hồi nợ bình quân đối với các khoản nợ (số ngày cho khách hàng nợ đến khi
bắt đầu thu hồi nợ). Dự đoán số nợ bình quân đối với các khoản nợ.
Biện pháp thu hồi nhanh các khoản phải thu :
Thang Long University Library
19
DN cần coi trọng các biện pháp phòng ngừa rủi ro như là phải mở sổ theo dõi
chi tiết các khoản nợ phải thu trong và ngoài DN và thường xuyên cân đối để thu hồi
đúng hạn. Có các biện pháp phòng ngừa rủi ro từ viêc lựa chọn khách hàng, yêu cầu
đặt cọc, tạm ứng hay trả trước một phần giá trị của đơn hàng. Phải có chính sách bán
chịu đúng đắn đối với khách hàng và có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán
hàng. Nếu vượt quá giới hạn thanh toán trong hợp đồng thì DN được thu lãi suất
tương ứng với lãi suất quá hạn của khách hàng. Phân loại các khoản nợ quá hạn và
có biện pháp xử lý thích hợp đối với từng khoản nợ.
Quản lý hàng tồn kho :
Tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đên tồn kho dự trữ:
Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu giữ để
sản xuất hoặc bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp tài sản tồn kho dự trữ thường
ở ba dạng là nguyên vật liêu, nhiên liệu dự trữ cho sản xuất, các sản phẩm dở dang
và bán thành phẩm, sản phẩm chờ tiêu thụ. Tuỳ theo ngành nghề kinh doanh mà tỉ
trọng các loại tài sản tồn kho dự trữ ở dạng nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ thường
có tỉ trọng lớn. Song trong các doanh nghiệp thương mại tồn kho chủ yếu là sản phẩm
hàng hoá chờ tiêu thụ.Việc quản lý tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan
trọng, không phải chỉ vì trong doanh nghiệp tồn kho dự trữ thường chiếm tỉ lệ đáng
kể trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp trong khoảng từ 15 đến 30%. Mức độ
tồn kho dự trữ của doanh nghiệp nhiều hay ít chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Tuỳ
theo từng loại tồn kho dự trữ mà các nhân tố ảnh hưởng có đặc điểm riêng.
Đối với mức tồn kho dự trữ nguyên vật liêu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào
- Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh
nghiệp.nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệp bao gồm 3 loại: dự trữ
thường xuyên, dự trữ bảo hiểm, dự trữ thời vụ.
- Khả năng sẵn sàng cung ứng cuả thị trường.
- Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng nguyên vật liệu
với doanh nghiệp.
- Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp.
- Giá cả của các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu cung ứng.
Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang các nhân tố ảnh
hưởng gồm:
- Đặc điểm và các yêu câu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm.
- Độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm.
- Trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp .
Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm chịu ảnh hưởng các nhân tố
20
- Sự phân hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khác hàng.
- Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Các phương pháp tồn kho dự trữ :
Mục tiêu của việc quản trị vốn tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các chi phí
dự trữ tài sản tồn kho trong điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường.Việc giữ một lượng hàng tồn
kho làm phát sinh các chi phí. Tồn kho càng lớn, vốn tồn kho dự trữ cáng lớn thì
không thể sử dụng cho mục đích khác và làm tăng chi phí cơ hội của số vốn này.
Việc tăng dự trữ tài sản tồn kho cũng thường đòi hỏi tăng thêm các khoản chi phí bổ
sung như chi phí bảo quản, chi phí bảo hiểm hoặc những rủi ro như giảm chất lượng
nguyên liệu của sản phẩm tồn kho. Nhưng mặt khác lại làm giảm các chi phí thiệt
hại ngừng sản xuất do thiếu nguyên vật liệu, bán thành phẩm…Vì vậy, doanh nghiệp
cần xem xét mức dự trữ hợp lý để giảm tới mức thấp nhất tổng chi phí dự trữ tồn
kho.Phương pháp quản lý dự trữ tồn kho theo nguyên tắc trên gọi là phương pháp
tổng chi phí tối thiểu. Nội dung của phương pháp:
Coi việc bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ là đều đặn thì việc cung cấp nguyên
vật liệu, nhiên liệu cho doanh nghiệp trước đó cũng phải diễn ra đều đặn. Giả định
số lượng nhu cầu mỗi lần cung cấp là Q thì mức dự trữ trung bình sẽ là Q/2. Việc tồn
kho dự trữ sẽ kéo theo hai loại chi phí. Chi phí lưu kho và chi phí quá trình thực hiện
đơn đặt hàng. Chi phí lưu kho bao gồm các dự phòng giảm giá biến chất, chi phí cơ
hội của vốn bị lưu giữ, chi phí trả tiền lãi vay để mua hàng hoá dự trữ, chi phí hao
hụt, mất mát…Chi phí quá trình thực hiện đơn đặt hàng là chi phí thực hiện việc cung
cấp và giao nhận vật tư hàng hoá theo hợp đồng, bao gồm các chi phí quản lý, giao
dịch ký kết hợp đồng, chi phí vận chuyển hàng hoá …
Phương pháp tổng chi phí tối thiểu bằng cách sử dụng mô hình EOQ ta có công thức
sau :
Chi phí đặt hàng =
Số lần đặt hàng
Chi phí cho 1 lần đặt
hàng
=
S
Q x O (1)
Chi phí dự trữ = Mức lưu kho TB = Q x C (2)
Chi phí lưu kho đơn vị 2
Thang Long University Library
21
Từ (1) và (2) Ta có :
Tổng chi phí lưu kho = Chi phí đặt hàng + Chi phí dự trữ
Phương pháp tồn kho bằng 0:
Ngoài phương pháp quản lý dự trữ tồn kho theo phương pháp nêu trên, ở một số
nước còn áp dụng phương pháp tồn kho bằng không (0) hay còn gọi là phương pháp
“kịp thời”. Phương pháp này cho rằng các doanh nghiệp có thể giảm thất các chi phí
tồn kho dự trữ đền mức tối thiểu với điều kiện các nhà cung cấp phải cung ứng kịp
thời cho doanh nghiệp các loại vật tư, hàng hoá khi cần thiết. Do đó có thể giảm được
các chi phí lưu kho cũng như các chi phí thực hiện hợp đồng. Phương pháp này có
ưu điểm tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể dành ra một khoản ngân quỹ sử dụng
cho đầu tư mới, tuy nhiên phương pháp này lại tăng các chi phí phát sinh từ việc tổ
chức giao hàng đối với các nhà cung cấp.
Quản lý tài sản lưu động khác :
TSLĐ khác bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn, khoản tạm ứng, các khoản cầm
cố ký quỹ, ký cược ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác. Quản lý để đảm bảo những
khoản này luôn ổn định trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh .
1.1.6. Nguyên tắc các chính sách quản lý vốn lưu động
1.1.6.1. Nguyên tắc quản lý vốn lưu động :
Để có hiệu quả cao thì bộ máy tổ chức quản lý, sản xuất phải nhịp nhàng ăn khớp
nhau
Xuất phát từ những đặc điểm về phương thức chuyển dịch giá trị (chuyển toàn bộ
một lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ) phương thức vận động của TSLĐ và vốn
lưu động, trong khâu quản lý sử dụng và bảo quản vốn lưu động cần lưu ý những nội
dung sau:
- Cần xác định (ước lượng) nhu cầu vốn lưu động cần thiết, tối thiểu trong kỳ kinh
doanh để đảm bảo đủ vốn lưu động cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh được
tiến hành thường xuyên, liên tục, tránh ứ đọng vốn, thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn
dẫn đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Tổ chức khai thác tốt nguồn tài trợ vốn lưu động: Trước hết về trình tự khai thác
nguồn vốn: doanh nghiệp cần khai thác triệt để các nguồn vốn nội bộ và các khoản
vốn có thể chiếm dụng một cách hợp pháp, thường xuyên. Nếu số vốn lưu động còn
thiếu, doanh nghiệp tiếp tục khai thác đến nguồn bên ngoài doanh nghiệp như: Vốn
liên doanh, vốn vay của ngân hàng, hoặc các công ty tài chính, vốn phát hành cổ
phiếu, trái phiếu...Khi khai thác các nguồn vốn bên ngoài, điều đáng lưu ý nhất là
phải cân nhắc yếu tố lãi suất tiền vay.
22
- Phải luôn có những giải pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động. Xây dựng trên
phải thu khách hàng, hàng tồn kho, bảo toàn được vốn lưu động có nghĩa là bảo toàn
được giá trị thực của vốn hay nói cách khác đi là bảo toàn được sức mua của đồng
vốn không bị giảm sút so với ban đầu. Điều này thể hiện qua khả năng mua sắm
TSLĐ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động thông qua
các chỉ tiêu tài chính như: vòng quay toàn bộ vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn
lưu động, hệ số nợ... Nhờ các chỉ tiêu này người quản lý tài chính có thể điều chỉnh
kịp thời các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm tăng mức doanh lợi.
1.1.6.2. Chính sách quản lý vốn lưu động:
Chính sách quản lí vốn lưu động chủ yếu tập trung vào tính thanh khoản của tài
sản ngắn hạn để đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Thanh khoản rất quan trọng bởi vì
nếu một công ty có mức độ thanh khoản quá cao thì rất nhiều nguồn lực nhàn rỗi và
sinh ra chi phí từ các nguồn nhàn rỗi này. Ngược lại, công ty có mức độ thanh khoản
quá thấp sẽ đối mặt với thiếu nguồn lực để đáp ứng nghĩa vụ tài chính như hiện nay
(Arnold,2008). Tài sản ngắn hạn là thành phần quan trọng của vốn lưu động và chính
sách vốn lưu động phụ thuộc vào mức độ tài sản ngắn hạn so với nợ ngắn hạn (Afza
& Nazir,2009). Trên cơ sở đó các tài liệu tài chính phân loại các hoạt động chính
sách vốn thành ba loại: chính sách quản lí mạo hiểm, chính sách quản lí trung dung
và chính sách quản lí thận trọng được thảo luận như sau
a, Chính sách quản lí mạo hiểm
Chính sách quản lí mạo hiểm: doanh nghiệp dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn
để tài trợ cho tài sản dài hạn( những tài sản thường xuyên được tài trợ bằng các nguồn
tín dụng dài hạn, tài sản tạm thời được tài trợ bằng nguồn tín dụng ngắn hạn). Trong
chính sách này, các nhà quản lí cố gắng nâng cao lợi nhuận bằng cách trả lãi suất
thấp hơn vì lãi suất vay ngắn hạn thường thấp hơn lãi suất vay dài hạn. Tuy nhiên
chính sách này có thể là “mạo hiểm” nếu có biến động về lãi suất vay ngắn hạn hay
dòng tiền không đủ để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và có thể tăng nguy cơ vỡ nợ.
Vì vậy chính sách này được áp dụng cho các công ty đang hoạt động trong một nền
kinh tế ổn định và khá chắc chắn về dòng tiền trong tương lai.
b, Chính sách quản lí thận trọng
TSLĐ
NVNH
TSCĐ NVDH
Thang Long University Library
23
Chính sách quản lý thận trọng: doanh nghiệp dùng một phần vốn dài hạn tài
trợ cho tài sản ngắn hạn (miêu tả doanh nghiệp sử dụng hoàn toàn tín dụng dài hạn
để tài trợ cho tài sản tạm thời và thường xuyên). Việc sử dụng khoản vay dài hạn
thay cho khoản vay ngắn hạn làm giảm rủi ro kinh doanh và đem lại cho nhà quản trị
tài chính sự an toàn hơn. Nhưng chi phí để doanh nghiệp vay dài hạn thường cao hơn
chi phí vay ngắn hạn. Do đó, chính sách này phù hợp với doanh nghiệp có tỉ trọng
nợ ngắn hạn thấp, thời gian quay vòng tiền dài.
c, Chính sách quản lí trung dung
Chính sách quản lí trung dung: doanh nghiệp dùng một phần nguồn vốn ngắn
hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản
dài hạn ( miêu tả toàn bộ tài sản thường xuyên và một phần tài sản tạm thời được tài
trợ bằng các nguồn tín dụng dài hạn). Chính sách quản lý trung dung là sự kết hợp
giữa chính sách quản lý thận trọng và mạo hiểm. Nó cân bằng rủi ro và lợi nhuận
doanh nghiệp
Trên đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lí vốn lưu động trong doanh
nghiệp. Mỗi DN có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc quản lí
vốn lưu động tại mỗi DN sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Tuy nhiên, về cơ
bản, nội dung chính của quản lí vốn lưu động vẫn quản lí các bộ phận cấu thành nên
vốn lưu động
TSLĐ
TSCĐ
NVNH
NVDH
TSLĐ
TSCĐ
NVNH
NVDH
24
1.2. Hiệu quả quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp :
1.2.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả quản lý vốn lưu động
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả :
Hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi
phí bỏ ra để thu được kêt quả đó . Nếu chi phí bỏ ra càng ít mà kết quả thu về càng
lớn thì hiệu quả đạt được càng cao. Ngược lại nếu chi phí bỏ ra lớn , kết quả thu được
ít thì hiệu quả được đánh giá là thấp. Chúng ta có thể đo lường như sau :
Chi Phí Kết quả
Hiệu quả = hoặc Hiệu quả =
Kết quả Chi phí
Dù là sử dụng tiêu thức nào trong 2 tiêu thức trên ta cũng có thể đánh giá được hiệu
quả đạt được .
1.2.1.2. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn lưu động :
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trên cả 2 khía cạnh là hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội, trong đó được đặt lên hàng đầu là hiệu quả kinh tế vì
thông thường các doanh nghiệp đều được thành lập nhằm mục đích kinh doanh do
đó mục tiêu quan trọng nhất là lợi nhuận, chỉ trừ một số ít doanh nghiệp công ích
được thành lập và hoạt động vì mục tiêu xã hội . Tuy nhiên việc phân định hiệu quả
kinh tế và hiệu quả xã hội trong doanh nghiệp chỉ là tương đối vì hiệu quả kinh tế
của doanh nghiệp thường bao hàm cả hiệu quả xã hội . Khi doanh nghiệp kinh doanh
đạt được hiệu quả kinh tế cao thì đồng thời hiệu quả xã hội cũng cao thông qua sự ổn
định phát triển trong doanh nghiệp , tăng thêm thu nhập cho người lao động , phục
vu tốt hơn nhu cầu cho xã hội , nhu cầu của người tiêu dùng...
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được xem xét như là một bộ phận của hiệu quả kinh tế
trong doanh nghiệp , nó phản ảnh mối quan hệ giữa kết quả thu được ( biểu hiện bằng
doanh thu lợi nhuận ) với số vốn lưu động bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ
.
Kết quả thu được ( Doanh thu hoặc Lợi nhuận)
Hiệu quả sử dụng VLĐ =
VLĐ bq sử dụng trong kỳ
Qua đó có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trong tổng hòa các nguồn lực
Thang Long University Library
25
khác của doanh nghiệp gắn liền với những đặc thù cụ thể của doanh nghiệp đó để
đạt được kết quả tối ưu với chi phí nhỏ nhất.
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp :
Có bốn lý do chính đặt ra cho doanh nghiệp yêu cầu phải nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của mình.
Thứ nhất, xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu
xuyên suốt là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Để đảm bảo mục tiêu này, doanh nghiệp
thường xuyên phải đưa ra các quyết định tài chính dài hạn và ngắn hạn. Quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động chính là một nội dung quan trọng đó và có
ảnh hưởng to lớn đến việc thực hiện mục đích của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp đều phải có các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói
chung và vốn lưu động nói riêng – một yêu cầu khách quan gắn liền với bản chất của
doanh nghiệp.
Thứ hai, xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động đối với doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường.
Bất cứ một doanh nghiệp nào hoạt động trong nền kinh tế đều cần có vốn, trong
đó vốn lưu động là một phần cấu tạo quan trọng. Như đã trình bày ở trên, vốn lưu
động xuất hiện trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, từ khâu dự trữ cho đến khâu lưu thông và khâu sản xuất. Vốn lưu động đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách liên tục và nhịp nhàng.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao thì doanh lợi nó đem lại cho doanh nghiệp
càng lớn. Vì vậy mà mọi doanh nghiệp đều luôn tìm tòi để có thể sử dụng vốn lưu
động của mình hiệu một cách hiệu quả nhất.
Xuấtpháttừýnghĩacủaviệcnângcaohiệuquảsửdụngvốnlưuđộng.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn
lưu động, giúp doanh nghiệp tiết kiệm vốn trong sản xuất kinh doanh. Lượng vốn tiết
kiệm được nhờ tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động đó doanh nghiệp có thể đem đầu
tư vào mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, nó còn tác động tích cực đến việc hạ giá thành sản phẩm, giúp doanh
nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh và khẳng định chỗ đứng trên thị trường, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước và từ đó ảnh
hưởng lan tỏa đến toàn nền kinh tế - xã hội.
26
Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp trong
nên kinh tế.
Trên thực tế, có rất nhiều nguyên nhân khiến một doanh nghiệp làm ăn thua lỗ,
thất bại trên thị trường. Có thể có các nguyên nhân khách quan, có nguyên nhân chủ
quan, tuy nhiên một trong những nguyên nhân phổ biến nhất là sử dụng, phân bổ vốn
nói nói chung và vốn lưu động nói riêng không hiệu quả, gây thất thoát ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Ngay cả các doanh nghiệp đang làm ăn thuận lợi cũng không đảm bảo được
rằng việc sử dụng vốn lưu động của họ là đã có hiệu quả. Vì vậy, xét từ góc độ quản
lý, yêu cầu phải nâng cao năng lực tài chính đặc biệt là nâng cao hiệu quả vốn lưu
động là một nội dung quan trọng không chỉ đảm bảo lợi ích riêng cho doanh nghiệp
mà còn có ý nghĩa chung đối với toàn nền kinh tế quốc dân.
Thang Long University Library
27
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm , nâng cao chất lượng sản phẩm , sản xuất kinh
doanh có lãi thì mới tồn tại được trên thị trường và phát triển được . Như đã nói ở
trên để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều kiện không thể thiếu
là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa đặt ra là ta phải sử dụng
đồng vốn đó như thế nào để vốn đó sinh lời, vốn phải sinh lời là nhân tố quyết định
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp
phải quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả đồng vốn, tiết kiệm được vốn tăng tích lũy
để thực hiện tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất ngày càng lớn hơn.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để
đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói chung của doanh
nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các
nhà quản lý tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình
quản lý và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các
chính sách các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn
nói chung và VLĐ nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai.
Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhằm vào việc nâng cao
lợi nhuận. Có lợi nhuận chúng ta mới có tích luỹ để tái sản xuất ngày càng mở rộng.
1.2.3. Các phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động :
Để ứng dụng cho việc đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động các nhà quản lý
thường sử dụng những phương pháp sau đây :
1.2.3.1.Phương pháp tỷ số
Phân tích tỷ số tài chính là việc sử dụng những kỹ thuật khác nhau để phân tích
các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để nắm bắt được tình hình tài chính thực tế
của doanh nghiệp, qua đó đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Các tỷ số tài chính thường được chia làm 4 loại:
- Các tỷ số về khả năng thanh toán: Phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp.
- Các tỷ số về kết cấu vốn lưu động: Phản ánh việc doanh nghiệp sử dụng vốn
lưu động đầu tư vào các danh mục tài sản lưu động có hợp lý hay không.
- Các tỷ số về hoạt động: Phản ánh tình hình sử dụng vốn lưu động, hay phản
ánh công tác tổ chức điều hành và hoạt động của doanh nghiệp.
28
- Các tỷ số về sinh lời vốn lưu động : Phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp.
1.2.3.2. Phương pháp so sánh :
So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ
biến động của chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng phương pháp so sánh vào phân tích các
báo cáo tài chính của doanh nghiệp ,trước hết phải có số gốc để so sánh . Ngoài ra,
cần xác định được mục tiêu so sánh trong phân tích các báo cáo tài chính. Mục tiêu
so sánh trong phân tích là nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và tương đối cũng
xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Mức biến động tuyệt đối là kết quả so
sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ . Kỳ thực tế với kỳ kế hoạch , hoặc kỳ thực tế với
kỳ kinh doanh trước . Mức biến động tương đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu
ở kỳ này với trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc , nhưng đã được điều chỉnh theo một hệ số
của chỉ tiêu liên quan , mà chỉ tiêu liên quan này quyết định quy mô của chỉ tiêu phân
tích .
Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện bằng 3 hình thức là
so sánh theo chiều ngang, so sánh theo chiều dọc và so sánh xác định xu hướng , tính
chất liên hệ giữa các chỉ tiêu .
Phương pháp so sánh là một trong những phương pháp rất quan trọng. Nó được sử
dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong bất kỳ một hoạt động kinh doanh phân tích nào
của doanh nghiệp. Trong phân tích tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp,
nó được sử dụng rất đa dạng và linh hoạt .
1.2.3.3. Phương pháp phân tích Dupont
Mô Hình Phân Tích Tài Chính Dupont là gì
Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi của
một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán.
Nguồn Gốc Mô Hình Dupont
Mô hình phân tích tài chính Dupont được phát minh bởi F.Donaldson Brown, một
kỹ sư điện người đã gia nhập bộ phận tài chính của công ty hóa học khổng lồ này.
Một vài năm sau đó, Dupont mua lại 23% cổ phiếu của tập đoàn General Motors .
Và giao cho Brown tái cấu trúc tình hình tài chính lộn xộn của nhà sản xuất xe hơi
này. Đây có lẽ là lần cải tổ trên qui mô lớn đầu tiên ở Mỹ.Theo Alfred Sloan, nguyên
chủ tịch của GM, phần lớn thành công của GM về sau này có sự đóng góp không nhỏ
từ hệ thống hoạch định và kiểm soát của Brown. Những thành công nối tiếp đã đưa
mô hình Dupont trở nên phổ biến trong các tập đoàn lớn tại Mỹ.
Thang Long University Library
29
Ứng Dụng Mô Hình Dupont
Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát
hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…So sánh với những hãng khác cùng ngành
kinh doanh và phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian. Qua đó, cung
cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của công Cho
thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng.
Các Bước Trong Phương Pháp Dupont
- Thu nhập số liệu kinh doanh ( từ bộ phận tài chính )
- Tính toán ( sử dụng bảng tính )
- Đưa ra kết luận
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến
các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp
này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập
trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn của sở hữu (ROE) thành tích số của
chuỗi các tỷ số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho
phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp.
Tỷ suất sinh lời VLĐ = ROS * Vòng quay vốn lưu động
Thế Mạnh Của Mô Hình Dupont
Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn
bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty. Có thể dễ dàng kết
nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên và còn có thể được sử dụng để
thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức
năng thu mua và bán hàng..
Hạn Chế Của Mô Hình Phân Tích Dupont
- Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy
- Không bao gồm chi phí vốn
- Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào.
Điều Kiện Áp Dụng Phương pháp Dupont : Số liệu kế toán đáng tin cậy.
Trong phân tích tài chính người ta thường vận dụng mô hình Dupont để phân tích
mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các
chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hướng đến hỉ tiêu phân
tích theo một trình tự logic chặt chẽ .
( Trích nguồn : GT- Phân tích báo cáo tài chính – NXB ĐHKTQD – 2011)
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 

La actualidad más candente (20)

Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOTCấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOT
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOTBiện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOT
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOT
 
Luận văn: Xây dựng quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, HAY
Luận văn: Xây dựng quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, HAYLuận văn: Xây dựng quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, HAY
Luận văn: Xây dựng quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, HAY
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
 

Destacado

Chi phí đại diện thực tiễn và giải pháp luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Chi phí đại diện thực tiễn và giải pháp   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệpChi phí đại diện thực tiễn và giải pháp   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Chi phí đại diện thực tiễn và giải pháp luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệpDâu Kem
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexLuận văn tốt nghiệp
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài sản lưu đông, vốn lưu động của công ty May Hai
Phân tích tình hình tài sản lưu đông, vốn lưu động của công ty May HaiPhân tích tình hình tài sản lưu đông, vốn lưu động của công ty May Hai
Phân tích tình hình tài sản lưu đông, vốn lưu động của công ty May HaiHồng HưƠng
 

Destacado (13)

Chi phí đại diện thực tiễn và giải pháp luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Chi phí đại diện thực tiễn và giải pháp   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệpChi phí đại diện thực tiễn và giải pháp   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Chi phí đại diện thực tiễn và giải pháp luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Phân tích tình hình tài sản lưu đông, vốn lưu động của công ty May Hai
Phân tích tình hình tài sản lưu đông, vốn lưu động của công ty May HaiPhân tích tình hình tài sản lưu đông, vốn lưu động của công ty May Hai
Phân tích tình hình tài sản lưu đông, vốn lưu động của công ty May Hai
 

Similar a Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar a Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh (20)

Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAYĐề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Giáo viên hướng dẫn : Ths. Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Diệp Mã sinh viên : A16787 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban Giám Hiệu khoa Kinh Tế - Quản lý, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng tại trường Đại Học Thăng Long đã tạo điều kiện cho em được làm Khóa luận tốt nghiệp này. Đây là một cơ hội tốt để cho Em có thể thực hành các kỹ năng được học trên lớp và cũng giúp ích rất lớn để Em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô Chu Thị Thu Thủy trong suốt thời gian vừa qua đã không quản ngại khó khăn và đã nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, người thân, gia đình những người đã luôn bên cạnh em, cổ vũ tinh thần lớn lao và đã ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Do trình độ lý luận và nhận thức còn hạn chế, thời gian kiến tập có hạn nên Khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô trong tổ bộ môn. Nhất là sự hướng dẫn của Cô Chu Thị Thu Thủy để giúp em có thể hoàn thành bản Khóa luận này một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn ! LỜI CAM ĐOAN Thang Long University Library
  • 3. Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Ngọc Diệp
  • 4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH.........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về VLĐ và quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp...............1 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn lưu động trong ngành xây dựng ...1 1.1.1.1 Khái niệm về vốn lưu động :..........................................................................1 1.1.1.2. Đặc Điểm của vốn lưu động : .......................................................................1 1.1.1.3 Vai trò của vốn lưu động :..............................................................................2 1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp :...............................................3 1.1.2.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh :........................................................................................................3 1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện : ........................................4 1.1.2.3. Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu về vốn : .................................................4 1.1.2.4. Phân loại vốn theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn:........................4 1.1.3. Kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp : ..................................................5 1.1.3.1. Kết cấu vốn lưu động :..................................................................................5 1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đên kết cấu vốn lưu động :......................................7 1.1.4. Nguồn hình thành vốn lưu động :..................................................................7 1.1.5. Quản lý vốn lưu động : ...................................................................................8 1.1.5.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động...................................................................8 1.1.5.2. Nội dung quản lý vốn lưu động : ..................................................................9 1.1.6. Nguyên tắc các chính sách quản lý vốn lưu động.......................................21 1.1.6.1. Nguyên tắc quản lý vốn lưu động : .............................................................21 1.1.6.2. Chính sách quản lý vốn lưu động:...............................................................22 1.2. Hiệu quả quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp : ....................................24 1.2.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả quản lý vốn lưu động ..............................24 1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả : ...................................................................................24 Thang Long University Library
  • 5. 1.2.1.2. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn lưu động :................................................24 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp: ..................................................................................................................................25 1.2.3. Các phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động : ....................27 1.2.3.1.Phương pháp tỷ số........................................................................................27 1.2.3.2. Phương pháp so sánh : ................................................................................28 1.2.3.3. Phương pháp phân tích Dupont...................................................................28 1.2.4.Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động :...............................30 1.2.4.1.Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động chung : ....................30 1.2.4.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý từng thành phần vốn lưu động .....33 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý VLĐ :.........................................37 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀ VIỆC QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.............................................38 2.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam........................................38 2.1.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam..............................................................38 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh............................................................................................................39 2.1.3. Số lượng cổ phiếu qua các năm ...................................................................40 2.2. Đặc điểm, tình hình phát triển hiện nay và triển vọng của ngành xây dựng ..................................................................................................................................41 2.2.1. Đặc điểm, tình hình phát triển hiện nay của ngành ...................................41 2.2.2. Triển vọng của ngành...................................................................................43 2.3. Thực trạng về việc quản lý vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh....................45 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện tỷ số khả năng sinh lời (ROA, ROE, ROS) ...........45 2.3.2. Chỉ tiêu thể hiện tỷ suất sinh lời Vốn lưu động...........................................52 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán:.............................................55 2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phân tích vốn lưu động : ......................................................59 2.3.5. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý từng thành phần vốn lưu động...62
  • 6. 2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động ......................................................65 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÔN LƯU ĐỘNG TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH ................................................................69 3.1. Phương hướng phát triển ngành xây dựng: .................................................69 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động của các công ty xây dựng.........................................................................................................................69 3.2.1. Giải pháp xác định nhu cầu vốn lưu động ..................................................69 3.2.2. Tăng cường công tác quản lý và sử dụng hàng tồn kho.............................70 3.2.3 Quản lý các khoản phải thu: .........................................................................71 3.2.4. Quản lý và sử dụng ngân quỹ.......................................................................74 3.3. Một số kiến nghị với Nhà nước:.....................................................................75 3.3.1.Phát triển thị trường bất động sản lành mạnh.............................................76 3.3.2. Một số kiến nghị khác:..................................................................................77 Kết Luận..................................................................................................................77 PHỤ LỤC................................................................................................................79 1.1.Thu nhập sau thuế: ..........................................................................................79 1.2. Doanh thu thuần..............................................................................................80 1.3. Chỉ tiêu ROA, ROE, ROS ..............................................................................82 1.4. Các chỉ tiêu về vốn lưu động ..........................................................................83 Tài liệu tham khảo .................................................................................................86 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Mã MCK khoán Tên các tổ chức niêm yết ACC Công ty cổ phần bê tông Becamex BCE CTCP Xây dựng và Giao thông Bình Dương BT6 Công ty Cổ phần Beton 6 C47 Công ty cổ phần xây dựng 47 CDC CTCP Chương Dương CIG CTCP COMA18 CII CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM CLG CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất Cotec CTD Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec CTI CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO FCN CTCP Kỹ Thuật Nền Móng và Công trình Ngầm Fecon HAS CTCP HACISCO. HBC CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình HDG CTCP Tập đoàn Hà Đô HTI CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO HU1 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1 HU3 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 LCG Công ty Cổ phần LICOGI 16 LGC CTCP Đầu tư Cầu Đường CII LGL CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang MDG CTCP Miền Đông PPI CTCP Phát triển hạ tầng & Bất động sản Thái Bình Dương PTC CTCP Đầu tư và Xây dựng Bưu Điện PXI CTCP Xây dựng Công nghiệp & Dân dụng Dầu khí PXS CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí PXT Công ty Cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí REE Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh SC5 Công ty Cổ phần Xây dựng số 5 SRF Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh UDC CTCP Xây dựng và Phát triển Đô thị Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu VNE Tổng CTCP Xây dựng Điện Việt Nam VSI CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát Nước
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân tích cơ cấu vốn lưu động chi tiết theo hình thái biểu hiện.........6 Bảng 1.2. Bảng kết cấu nguồn tài trợ ngắn hạn vốn lưu động bằng các khoản nợ ngắn hạn....................................................................................................................7 Bảng 2.1. Thống kê ROA từ năm 2011 đến 2013 ................................................45 Bảng 2.2. Thống kê ROE từ năm 2011 đến năm 2013........................................47 Bảng 2.3. Thống kê ROS từ năm 2011 đến năm 2013 .......................................50 Bảng 2.4. Thống kê Tỷ suất sinh lời vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013 .......53 Bảng 2.5. Thống kê hệ số thanh toán hiện thời từ năm 2011 đến 2013.............55 Bảng 2.6. Thống kê hệ số thanh toán nhanh từ năm 2011 đến 2013.................57 Bảng 2.7. Thống kê hệ số thanh toán nhanh tức thời từ năm 2011 đến 2013...58 Bảng 2.8. Thống kê tốc độ luân chuyển vốn lưu động từ năm...........................60 Bảng 2.9. Thống kê thời gian của một vòng luân chuyển...................................61 Bảng 3.1. Thống kê tỉ số hàm lượng vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013 .......62 Bảng 3.2. Thống kê vòng quay hàng tồn kho từ năm 2011 đến 2013................62 Bảng 3.3. Thống kê tỷ suất sinh lời hàng tồn kho ...............................................64 Bảng 3.4. Thống kê tình hình quản lý khoản phải thu tại ACC........................65 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1.Quản lý tiền mặt theo mô hình Miller - orr ........................................15 Biểu đồ 2.1. Số lượng các Công ty niêm yết trên TTCK VN qua các năm.......40 Biểu đồ 2.2. Tốc đô tăng trưởng GDP bình quân theo nhóm ngành thời kì 2006 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 (%) ...................................................................42 Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng đóng góp của ngành xây dựng qua các năm...................43 Biểu đồ 2.4. Thống kê ROA từ năm 2011 đến 2013 ............................................46 Biểu đồ 2.5. Thống kê ROE từ năm 2011 đến 2013 ............................................48 Biểu đồ 2.6. Thống kê ROS từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................50 Biểu đồ 2.7. Thống kê Tỷ suất sinh lời vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013 ...54 Biểu đồ 2.8. Thống kê hệ số thanh toán hiện thời từ năm 2011 đến 2013.........55 Biểu đồ 2.9. Thống kê hệ số thanh toán từ năm 2011 đến 2013.........................57 Biểu đồ 3.1. Thống kê hệ số thanh toán tức thời từ năm 2011 đến 2013 ..........59 Biểu đồ 3.2. Thống kê tốc độ luận chuyển vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013 ..................................................................................................................................60 Biểu đồ 3.3. Tốc độ tăng GDP bình quân năm thời kỳ 2006 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 (%) ..................................................................................................66 Mô hình 1: Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu .............................................71 Mô hình 2: Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu ............................................72
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu : iện nay sự cạnh tranh trong nền kinh tế nước ta ngày càng trở nên gay gắt trước xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá. Nhất là khi nước ta vừa mới gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì phải đối đầu với nhiều thách thức cạnh tranh trên mọi lĩnh vực kinh tế như công nghiệp, du lịch và dịch vụ...Bên cạnh những khó khăn thì cũng có rất nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước phát triển như môi trường kinh doanh mở rộng, cơ hội học hỏi ,chiếm lĩnh công nghệ-kĩ thuật của các đối tác trong và ngoài nước. Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý, hệ thống cơ sở hạ tầng ở nước ta có nhiều bước phát triển vượt bậc đóng góp cho sự phát triển này là nỗ lực không ngừng của ngành xây dựng cơ bản, một ngành mũi nhọn trong chiến lược của đất nước. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản có tính chất kinh tế, kỹ thuật, văn hóa, nghệ thuật cao, góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng phát triển của khoa học kỹ thuật và nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người dân. Tuy nhiên, hiện nay vẫn có rất nhiều doanh nghiệp xây dựng đang phải đối mặt với nhưng thách thức về vốn, đặc biệt là vốn lưu động trong quá trình xây dựng, một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc góp phần tạo nên thành công của mỗi dự án. Vấn đề quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn cũng là vấn đề rất quan trọng. Chúng ta biết rằng vốn là điều kiện không thể thiếu để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.Vốn kinh doanh bao gồm vốn cố định và vốn lưu động. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có chiến lược và bước đi thích hợp. Trước tình hình đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng được đặc biệt quan tâm. Đặc biệt là đối với những doanh nghiệp xây dựng khi đầu tư lượng tiền mặt nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu...phục vụ cho quá trình xây dựng. Như vậy,vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì lẽ đó, vốn lưu động là yếu tố quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ vốn kinh doanh sản xuất, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp xây dựng. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, hiệu quả sử dụng vốn lưu động vẫn còn thấp so với mục tiêu. Thực tế đó ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả hoạt động của các công ty xây dựng nói riêng và toàn ngành nói chung. Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức đã tích lũy được trong suốt thời gian học tập tại trường em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp H Thang Long University Library
  • 11. nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu : Từ những số liệu tài chính chung của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, qua đó đánh giá thực trạng toàn ngành và đưa ra những giải pháp nâng cao điểm mạnh cũng như hạn chế tối thiểu những mặt chưa hoàn thiện trong công tác quản lý vốn lưu động nhằm tối đa hóa lợi nhuận đem về những giá trị tốt đẹp và bền vững nhất cho ngành xây dựng Việt Nam. 3. Đối tượng nghiên cứu : Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. 4. Phương pháp nghiên cứu : sử dụng 2 phương pháp chính sau Phương pháp thu thập tài liệu : Thu thập qua các giáo trình : + GT- Phân tích báo cáo tài chính,NXB Đại học KTQD – Hà Nội(2011) + GT- Phân tích hoạt động kinh doanh , NXB Thống Kê – Hà Nội (2004) + GT – Quản lý tài chính doanh nghiệp , NXB Lao động – Xã hội Hà Nội ( 2008) + GT- Phân tích kinh doanh , NXB Đại học KTQD – Hà Nội(2013) + Tài chính doanh nghiệp,NXB Tài Chính (2009) + Higgins (2004) Analysis Financial Management . New York : McGraw-Hill Thu thập dữ liệu về Vốn lưu động qua : + Báo cáo tài chính đã được kiểm toán + Tình hình biến động TSNH , VLĐ , nguồn hình thành ... Phương pháp phân tích số liệu : + Phương pháp tỷ số : Tính toán các tỷ số giữa các số liệu + Phương pháp so sánh : So sánh tỷ trọng định tính & định lượng giữa các chỉ tiêu + Phương pháp phân tích Dupont : Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính + Phương pháp bảng biểu, đồ thị : Phản ánh trực quan số liệu phân tích thông qua các bảng biểu và đồ thị 5. Kết cấu Khóa luận : Đề tài :“Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.”
  • 12. Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về quản lý vốn lưu động và hiệu quả quản lý vốn lưu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh . Chương 2: Thực trạng quản lý vốn lưu động và hiệu quả quản lý vốn lưu động vốn lưu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động cho các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và toàn ngành nói chung. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH 1.1. Tổng quan về VLĐ và quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn lưu động trong ngành xây dựng 1.1.1.1 Khái niệm về vốn lưu động : Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh cũng cần có ba yếu tố là đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Biểu hiện bằng tiền của tư liệu lao động và đối tượng lao động là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động (như nguyên vật liệu, bán thành phẩm) chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm .Vì vậy ta có thể khái quát về khái niệm vốn lưu động như sau: “ Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về những tài sản lưu động hiện có của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh” (Trích nguồn: Tài chính doanh nghiệp- trang 171+172, NXB Đại học KTQD – HN) Thực chất, đối tượng lao động trong doanh nghiệp được biểu hiện thành hai bộ phận là những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được liên tục, một bộ phận khác là những vật tư đang trong quá trình chế biến (sản phẩm dở dang). Hai bộ phận này từ hình thái hiện vật của nó gọi là tài sản lưu động. 1.1.1.2. Đặc Điểm của vốn lưu động : Vốn cố định là hình thái vật chất của tài sản cố định và vốn lưu động là hình thái vật chất của tài sản lưu động. Do vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi ba đặc điểm chính của tài sản lưu động như sau. Thứ nhất, vốn lưu động thường xuyên vận động không ngừng qua các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục và không bị gián đoạn. Cụ thể vốn lưu động đối với các doanh nghiệp sản xuất không ngừng vận động qua các giai đoạn dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Sự lặp đi lặp lại của vòng tuần hoàn vốn lưu động càng lớn trong một
  • 14. 2 khoảng thời gian thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Sự vận động của vốn lưu động có thể mô tả bằng sơ đồ sau : T H Sản xuất H’ T’ Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn3 Đối với các công ty thương mại, dịch vụ do quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời nên vốn lưu động chuyển hóa qua hai giai đoạn: T H T’ Thứ hai, trong quá trình vận động thì vốn lưu động luôn thay đổi hình thái vật chất, từ hình thái ban đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư hàng hóa và cuối cùng quay lại hình thái ban đầu là tiền tệ. Theo như hai sơ đồ trên, vốn lưu động vận động qua 3 giai đoạn và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư hàng hóa và cuối cùng quay trở lại hình thái tiền tệ ban đầu, kết thúc 1 vòng tuần hoàn vốn lưu động. Cụ thể đặc điểm của từng giai đoạn như sau : Giai đoạn 1 ( T – H ) : Đây là giai đoạn dự trữ sản xuất. Ở giai đoạn này, vốn lưu động của doanh nghiệp từ hình thái vốn lưu động bằng tiền chuyển sang hình thái vốn lưu động bằng hiện vật mà cụ thể là vật tư dự trữ cho sản xuất . Giai đoạn 2 ( H – Sản xuất – H’ ): Giai đoạn sản xuất. Ở giai đoạn này, vật tư dự trữ được đưa vào chuẩn bị cho sản xuất , xuất dùng cho sản xuất , kết hợp với các yếu tố khác của quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm . Vốn lưu động của doanh nghiệp từ hình thái vật chất này chuyển sang hình thái vật chất khác : từ vật tư -› sản phẩm dở dang -› bán thành phẩm -› thành phẩm . Giai đoạn 3 ( H’ – T’ ) : Giai đoạn lưu thông : Sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra được đưa đi tiêu thụ và thu tiền về. Ở giai đoạn này, vốn lưu động của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật chuyển sang hình thái tiền tệ: Thành phẩm -› Tiền tệ. Vòng tuần hoàn vốn lưu động kết thúc . Cuối cùng, vốn lưu động chuyển hóa toàn bộ giá trị một lần vào quá trình sản xuất và toàn bộ giá trị này được thu hồi một lần sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh. 1.1.1.3 Vai trò của vốn lưu động : VLĐ có vai trò đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình SXKD cũng như ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DN. Về mặt pháp lý: Mỗi DN khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên là DN đó phải có một lượng vốn nhất định. Khi đó địa vị pháp lý của DN mới được xác lập, DN mới đi vào hoạt động SXKD. Nếu điều kiện về vốn không được đảm bảo theo yêu Thang Long University Library
  • 15. 3 cầu của pháp luật thì DN sẽ bị chấm dứt hoạt động. Như vậy, vốn có thể xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp lý của DN trước pháp luật. Về mặt kinh tế: VLĐ là một bộ phận của VKD, là một bộ phận không thể thiếu được trong hoạt động SXKD của DN. Vốn không những đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ và lao động để phục vụ cho quá trình kinh doanh, mà còn đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục . Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất, là một bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm. Trong cùng một lúc, vốn lưu động của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục Doanh nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật tư, cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp Nhưng mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông sản phẩm có hợp lý không. Bởi vậy, thông qua quá trình luân chuyển vốn lưu động còn có thể đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt như mua sắm dự trữ sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Từ những vai trò nêu trên, cho thấy mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp nhằm quản trị hiệu quả vốn lưu động, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp : Để quản lý và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau.Thông thường có những cách phân loại như sau 1.1.2.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh : Theo cách này vốn lưu động được chia làm 3 loại Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất : Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu chính ,vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. Đây là bộ phận vốn cần thiết để hình thành những khoản dự trữ vật tư đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Vốn lưu động trong khâu sản xuất : Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang , bán thành phẩm , các khoản chi phí chờ kết chuyển. Vốn lưu động trong khâu lưu thông : Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm , vốn bằng tiền ( kể cả vàng , bạc , đá quý...) ; các khoản vốn đầu tư ngắn hạn( đầu tư
  • 16. 4 chứng khoán ngắn hạn , cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp , ký cược , ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán ( các khoản phải thu , các khoản tạm ứng...) Ý nghĩa :Việc phân loại vốn lưu động theo cách này giúp cho nhà quản lý biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò của từng loại vốn , từ đó thấy được sự phân bổ vốn lưu động vào các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để có biện pháp quản lý , điều chỉnh cơ cấu vốn cho hợp lý, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn lưu động . 1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện : Theo cách phân loại này vốn lưu động được chia làm 2 loại . Vốn vật tư hàng hóa : là số vốn lưu động của doanh nghiệp đước biểu hiện dưới hình thái hiện vât cụ thể , bao gồm : Vật tư dự trữ ( Nguyên nhiên liệu , công cụ dụng cụ ) , Sản phẩm dở dang , bán thành phẩm , thành phẩm chờ tiêu thụ ) Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán : Vốn bằng tiền ( tiền mặt tại quỹ , tiền gửi ngân hàng , tiền đang chuyển ) và vốn trong thanh toán ( gồm các khoản tạm thu , tạm ứng...) Ý nghĩa :Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý tìm ra được những biện pháp thích hơp để phát huy chức năng của từng bộ phận vốn, đồng thời có thể xem xét, đánh giá khả năng của doanh nghiệp. Mặt khác cách phân loại này còn tạo điều kiện cho việc xem xét và đánh giá mức tồn kho dự trữ, tồn quỹ tiền mặt qua đó xác định được mức đầu tư cũng như chính sách tín dụng thương mại hợp lý nhất để đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp. 1.1.2.3. Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu về vốn : Theo cách phân loại này , vốn được chia thành 2 loại : Vốn chủ sở hữu : là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp . Doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt số vốn này. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà vốn lưu động chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như vốn Ngân sách Nhà nước cấp , vốn do chủ donh nghiệp bỏ ra , vốn góp... Các khoản nợ : là số vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiểu , các khoản nợ khách hàng , nợ người bán chưa thanh toán... Ý nghĩa: Việc phân loại vốn theo cách này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay là từ các khoản nợ. Từ đó nhà quản lý doanh nghiệp có các quyết định hợp lý trong huy động , quản lý và sử dụng vốn lưu động . 1.1.2.4. Phân loại vốn theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn: Vốn lưu động được chia thành các nguồn sau : Thang Long University Library
  • 17. 5 Nguồn vốn lưu động tạm thời ( không thường xuyên ) : là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn dưới 1 năm bao gồm các khoản nợ ngắn hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn lưu động thường xuyên : là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng có tính chất dài hạn vào hoạt động sản xuất kinh doanh . Bao gồm Vốn chủ sở hữu và Vốn vay dài hạn . Ý nghĩa: Việc phân loại vốn lưu động theo thời gian huy động và sử dụng vốn giúp doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ đó danh nghiệp có thể chủ động xây dựng kế hoạch về huy động và sử dụng vốn lưu động để có cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao nhất với chi phí sử dụng vốn thấp nhất . Dưới đây, là sơ đồ thể hiện mối tương quan giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Mục đích chính là cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn và dài hạn tài trợ cho tài sản diễn ra như thế nào. Qua đó, ta có thể thấy : Vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Tài trợ VLĐ k thường xuyên VLĐ thường xuyên Tài trợ 1.1.3. Kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp : 1.1.3.1. Kết cấu vốn lưu động : Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỉ lệ của các thành phần so với tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp . Phân tích cơ cấu nguồn vốn được hình thành bằng cách tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận vốn lưu động trong tổng vốn lưu động. Tỷ trọng của từng bộ phận vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động được xác định như sau : Tỷ trọng của từng bộ phận Giá trị của từng bộ phận vốn lưu động TSNH TSDH Nợ ngắn hạn (Vốn ngắn hạn) Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn ( Vốn dài hạn)
  • 18. 6 vốn lưu động chiếm trong = x 100 tổng số vốn lưu động Tổng số vốn lưu động (Trích nguồn : Phân tích báo cáo tài chính- trang 148, NXB ĐHKTQD – HN) Bằng cách tính tỉ trọng các thành phần vốn lưu động như công thức trên , các nhà quản lý có thể xem xét và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp có thật sự hợp lý với mô hình kinh doanh hay chưa. Nhằm đưa ra những quyết định phù hợp với bản thân doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Có 2 phương pháp cơ bản mà những nhà phân tích tài chính thường hay sử dụng là phương pháp đồ thị và so sánh. Phương pháp đồ thị có điểm mạnh là giúp nhà quản lý có thể cảm quan nhận thấy sự chênh lệch giữa các thành phần trong vốn lưu động và đánh giá được sự biến động của từng thành phần qua các thời kì. Tuy nhiên biểu đồ chỉ phù hợp với cơ cấu vốn lưu động có ít chỉ tiêu thành phần và dễ minh họa số liệu . Để khắc phục nhược điểm này các nhà phân tích tài chính sử dụng phương pháp so sánh. Ở phương pháp này ta có thể thấy rõ các chỉ tiêu thành phần và tỉ trọng riêng của từng phần . Bảng 1.1. Phân tích cơ cấu vốn lưu động chi tiết theo hình thái biểu hiện Khoản mục 2011 2012 2013 Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % 1.Vốn bằng tiền Tiền mặt TGNH 2.Vốn thuộc các KPT PTKH Trả trước người bán PT khác ... ... .... Bằng việc xem xét biểu đồ và bảng phân tích trên, các nhà quản lý sẽ thấy được những đặc trưng trong cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp, xác định được tính hợp lý trong việc sử dụng vốn lưu động . (Trích nguồn : GT – Phân tích báo cáo tài chính-trang 46 , NXB ĐHKTQD – HN) Thang Long University Library
  • 19. 7 1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đên kết cấu vốn lưu động : Có thể chia thành 3 nhóm nhân tố sau: Nhóm nhân tố thuộc về dự trữ vật tư : Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp vật tư ; khả năng cung cấp của thị trường về loại vật tư mà doanh nghiệp đanng sử dụng ; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp . Nhóm nhân tố thuộc về mặt sản xuất : Bao gồm đặc điểm , kỹ thuật , cộng nghệ sản xuất của doanh nghiệp , mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo , độ dài của chu kỳ sản xuất , trình độ tổ chức quá trình sản xuất. Nếu kỹ thuật , công nghệ sản xuất của doanh nghiệp hiện đại thì chi phí tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm thấp do đó tỉ trọng vốn lưu động ở khâu sản xuất thấp. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp phức tạp thì đòi hỏi thời gian chê tạo dài, qua nhiều công đoạn, chi phí cao nên tỉ trọng vốn lưu động ở khâu sản xuất cao. Trình độ tổ chức sản xuất khoa học càng hiện đại thì vốn lưu động ở khâu sản xuất càng thấp . Nhóm nhân tố về mặt thanh toán : Nhóm nhân tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến khâu lưu thông, bao gồm các nhân tố như phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán và việc chấp hành kỷ luật thanh toán... Do vậy, phương thức thanh toán không dùng tiền mặt càng nhiều thì tỉ trọng vốn lưu động ở khâu lưu thông càng thấp. Thời hạn thanh toán càng dài thì tỉ trọng vốn lưu động trong thanh toán càng cao. Nếu việc chấp hành kỷ luật thanh toán ở doanh nghiệp càng được thực hiện tốt thì càng giảm được tỉ trọng vốn trong thanh toán . Việc phân tích kêt cấu vốn lưu động và sự biến động của nó ở doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp rút ra được những biến đổi tích cực và những hạn chế trong công tác quản lý sử dụng vốn lưu động, từ đó đúc kết được những bài học kinh nghiệm trong việc quản lý và sử dụng vốn lưu động . 1.1.4. Nguồn hình thành vốn lưu động : Các nguồn tài trợ ngắn hạn VLĐ của các doanh nghiệp thông thường là các nguồn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà DN có thể tạm thời sử dụng bao gồm các quỹ tín dụng thương mại , tín dụng ngân hàng , thương phiếu và các nguồn khác...Để tìm hiểu rõ hơn về nguồn hình thành vốn lưu động không thường xuyên ta có thể lập bảng kết cấu nguồn tài trợ ngắn hạn vốn lưu động bằng các khoản nợ ngắn hạn như sau : Bảng 1.2. Bảng kết cấu nguồn tài trợ ngắn hạn vốn lưu động bằng các khoản nợ ngắn hạn 2011 2012 2013 Chênh lệch
  • 20. 8 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Vay Ngắn hạn Phải trả người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoàn phải nộp NSNN CP Phải trả Phải trả, nộp khác Tổng 1.1.5. Quản lý vốn lưu động : 1.1.5.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức hành động nhằm Thang Long University Library
  • 21. 9 đạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất. Để hiểu được quản lý vốn lưu động là gì trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu về quản lý tài chính : “ Quản lý tài chính dựa trên quy luật vận động vốn, đồng thời cần tuân thủ theo quy định pháp luật. Thực hiện dự đoán, quyết sách, lên kế hoạch, giám sát, hạch toán và phân tích sự hình thành vốn, sử dụng và phân phối vốn. Nâng cao hiệu quả vận hành vốn, thực hiện công tác quản lý đảm bảo vốn được gia tăng. Thực chất quản lý tài chính là quản lý mang tính tổng hợp những hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp bằng cách vận dụng hình thức giá trị.” ( Trích nguồn : Quản lý tài chính doanh nghiệp – NXB Lao động xã hội 2008 ) Quản lý tài chính bao gồm quản lý tài chính ngắn hạn và quản lý tài chính dài hạn. Quản lý tài chính ngắn hạn chính là quản lý vốn lưu động. Thực chất quản lý vốn lưu động là sự tác động của nhà quản lý tài chính đến vốn lưu động (tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, phải thu khách hàng và tài sản lưu động khác) một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Dưới đây là sơ đồ thể hiện những danh mục cụ thể của hoạt động quản lý tài chính. Qua sơ đồ trên ta có thể hiểu được quản lý vốn lưu động thực chất là quản lý tài chính ngắn hạn bằng việc quản lý TSLĐ và NNH nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên và liên tục . 1.1.5.2. Nội dung quản lý vốn lưu động : Xác định nhu cầu vốn lưu động trong doanh nghiệp : Quản lý tài chính Quản lý tài chính dài hạn Quản lý tài chính ngắn hạn Quản lý tiền mặt và CK khả thị Quản lý các KPT Quản lý HTK Huy động nguồn vốn ngắn hạn Quản lý hoạt động đầu tư Quản lý hoạt động thuê TC Huy động vốn dài hạn
  • 22. 10 Xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ thường xuyên, cần thiết để đảm bảo cho hoạt động SXKD của DN được tiến hành liên tục, tiết kiệm và có hiệu quả kinh tế cao là nội dung quan trọng đặt ra trong công tác quản lý và sử dụng VLĐ đối với các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các DN chuyển sang thực hiện hạch toán nền kinh tế độc lập, mọi nhu cầu về VLĐ cho sxkd các DN đều phải tự trang trảI thì điều này càng có ý nghĩa quan trọng. Nếu DN xác định nhu cầu VLĐ quá cao sẽ không khuyến khích DN khai thác các khả năng tiềm tàng, tìm mọi biện pháp cảI tiến hoạt động SXKD để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ gây nên tình trạng ứ đọng vật tư hàng hoá, vốn chậm luân chuyển và phát sinh các chi phí không cần thiết làm tăng giá thành từ đó làm giảm lợi nhuận của DN. Ngược lại, nếu DN xác định nhu cầu VLĐ quá thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho hoạt động SXKD cuả DN. DN thiếu vốn sẽ không đảm bảo cho sản xuất liên tục gây nên những thiệt hại do ngừng sản xuất, không có khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng, giảm thị phần từ đó làm giảm lợi nhuận của DN. Để xác định nhu cầu VLĐ của DN, có thể sử dụng các phương pháp khác nhau. Tuỳ theo điều kiện cụ thể, DN có thể lựa chọn các phương pháp thích hợp. Sau đây là một số phương pháp: a. Phương pháp trực tiếp Nội dung chính của phương pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu của từng khoản vốn trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ cho từng khâu kinh doanh của DN. Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất trực tiếp chế tạo ra sản phẩm. Ưu điểm của phương pháp này là tính được cụ thể nhu cầu vốn lưu động cho từng khâu của quá trình sản xuất, từ đó có các biện pháp bổ sung hoặc giảm vốn cho từng khâu trong điều kiện sản xuất thực tế. Tuy nhiên cũng có nhược điểm là công thức tính toán khá phức tạp khả năng sai sót cao và không phải doanh nghiệp nào cũng áp dụng được. Xác định nhu cầu VLĐ cho khâu dự trữ sản xuất: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, DN thường phải sử dụng nhiều loại vật tư khác nhau. Để đảm bảo quá trình SXKD được thường xuyên liên tục DN phải luôn có một số lượng vật tư dự trữ sản xuất. VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm: giá Thang Long University Library
  • 23. 11 trị các loại NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói và công cụ dụng cụ. Công thức tổng quát cho nhu cầu NVL chính: Vnl= Mn x Nnl Trong đó: - Vnl: Nhu cầu vốn NVL chính năm kế hoạch - Mn: Mức tiêu dùng bình quân một ngày về chi phí NVL chính năm kế hoạch - Nnl: Số ngày dự trữ thích hợp Công thức tổng quát cho các loại vốn khác : Vnk = Mlc x T% Trong đó: - Vnk: Nhu cầu vốn trong khâu dự trữ của loại vốn khác - Mlc: Tổng mức luân chuyển của loại vốn đó trong khâu dự trữ - t%: Tỷ lệ % của loại vốn đó so với tổng mức luân chuyển. Xác định nhu cầu cho khâu sản xuất : VLĐ cho khâu dự trữ bao gồm vốn sản phẩm đang chế tạo và vốn chờ kết chuyển. Với sản phẩm đang chế tạo công thức tính toán như sau: Vđc = Pn x Ck x Hs Trong đó: - Vđc: Nhu cầu vốn cho sản phẩm đang chế tạo - Pn: Mức chi phí bình quân một ngày - Ck: Chu kỳ sản xuất sản phẩm - Hs: Hệ số sản phẩm đang chế tạo Với chi phí vốn chờ kết chuyển :Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ mà được phân bổ dần vào nhiều kỳ tiếp theo để phản ánh đúng đắn tác dụng của chi phí và không gây biến động lớn đối lớn đối với giá thành sản phẩm. Công thức tính toán: Vpb = Vpđ + Vpt – Vpg Trong đó: - Vpb: Vốn chi phí chờ kết chuyển trong kỳ kế hoạch
  • 24. 12 - Vpđ: Vốn chi phí chờ kết chuyển đầu kỳ kế hoạch - Vpt: Vốn chi phí chờ kết chuyển tăng trong kỳ kế hoạch - Vpg: Vốn chi phí chờ kết chuyển được phân bổ vào giá thành sản phẩm trong kỳ kế hoạch Xác định nhu cầu cầu vốn lưu động trong lưu thông : Là nhu cầu VLĐ để lưu giữ bảo quản sản phẩm, thành phẩm ở kho thành phẩm với quy mô cần thiết trước khi xuất giao cho khách hàng Công thức tính toán: Vtp = Zsx x Ntp Trong đó: - Vtp: Vốn thành phẩm kỳ kế hoạch - Zsx: Giá thành sản xuất hàng hóa bình quân mỗi ngày kỳ kế hoạch - Ntp: Số ngày luân chuyển của vốn thành phẩm b.Phương pháp gián tiếp : Điều kiện áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp: DN sản xuất và DN thương mại dịch vụ… Ưu điểm của phương pháp là công thức tính toán đơn giản và độ chính xác tương đối cao. Tuy nhiên với các doanh nghiệp sản xuất thì phương pháp này không xác định được nhu cầu vốn lưu động cụ thể trong từng khâu. Đặc điểm của phương pháp gián tiếp là dựa vào số VLĐ bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ SXKD năm kế hoạch để xác định nhu cầu VLĐ của DN năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển của VLĐ của năm kế hoạch. Công thức tính : Vnc = VLĐ0bq x M1 x ( 1± t%) M2 Trong đó: - Vnc1: Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch - M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch - M0 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo - VLĐ0bq: Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo - t% : Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo Tỷ lệ tăng ( giảm ) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo được xác định theo công thức: t% = K1 – K0 K0 Trong đó: Thang Long University Library
  • 25. 13 - K1: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch - K0: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo Trên thực tế để ước đoán nhanh nhu cầu VLĐ năm kế hoạch, các DN thường sử dụng phương pháp tính toán căn cứ vào tổng mức luân chuyển vốn và vòng quay VLĐ dự tính năm kế hoạch. Phương pháp tính toán như sau: VNC = M L Trong đó: -M: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch - L: Số vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền Tiền mặt tại quỹ và TGNH là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của DN. Vì vậy, quản trị vốn tiền mặt là nội dụng chủ yếu trong quản trị vốn bằng tiền của DN. Nhu cầu dự trữ tiền mặt trong các DN thông thường là để đáp ứng nhu cầu giao hàng hàng ngày như mua sắm hàng hóa, vật liệu, thanh toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra, còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để đối phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được và động lực “đầu cơ” trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc duy trì mỗi mức tiền mặt đủ lớn còn tạo điều kiện cho DN có được cơ hội thu được chứng khoán trên hàng mua trả đúng kỳ hạn, làm tăng hệ số có khả năng thanh toán của DN, ở trong những điều kiện đặc biệt, DN có thể bỏ tiền ra mua một lượng hàng hóa dự trữ lớn. Bên cạnh đó, khi nắm giữ tiền mặt cũng có những bất lợi vì tiền mặt là một loại tài sản không sinh lời hoặc sinh lời rất kém và tính lỏng lớn dễ bị mất giá. Vậy lưu giữ tiền mặt bao nhiêu là vừa? Từ những lý do, những lợi thế và bất lợi của tiền mặt, nguyên lý của quản lý tiến mặt là đặt tiền mặt trong mối quan hệ với các chứng khoán thanh khoản cao để đổi tiền mặt sang chứng khoán và chứng khoán sang tiền mặt khi cần thiết.Nội dung quản lý tiền mặt trong DN thông thường bao gồm: Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý: Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho DN có thể tránh được rủi ro không có khả năng thanh toán ngay, phải ra hạn thanh toán nên bị phạt hoặc
  • 26. 14 trả lãi cao hơn; không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp và tận dụng được các cơ hội kinh doanh tốt, có lợi nhuận cao.Phương pháp đơn giản thường dùng để xác định mức dự trữ ngân quỹ hợp lý là lấy mức xuất ngân quỹ trung bình hàng ngày nhân với số lượng ngày dự trữ ngân quỹ cho DN . Người ta cũng có thể sử dụng phương pháp tổng chi phí tối thiểu trong quản trị vốn tồn kho dự trữ để xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý của doanh nghiệp. Giả sử doanh nghiệp có một số lượng tiền mặt và phải sử dụng nó để đáp ứng các khoản chi tiêu tiền mặt một cách đều đặn. Khi lượng tiền đã hết, doanh nghiệp có thể bán các chứng khoán ngắn hạn( có tính thanh khoản cao ) để có được lượng tiền như ban đầu. Có hai loại chi phí cần được xem xét khi ban chứng khoán: chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt và chi phí cho việc bán chứng khoán mỗi lần( đóng vai trò như là chi phí mỗi lần thực hiện hợp đồng). Trong điều kiện đó, mức độ dự trữ vốn tiền mặt tối đa của doanh nghiệp chính là bằng số lượng chứng khoán cần bán mỗi lần để có đủ lượng tiền mặt mong muốn bù đắp được nhu cầu chi tiêu tiền mặt. Mô hình Baumol cho rằng việc giữ tiền mặt trong quỹ là rất cần thiết để chi trả cho các hoá đơn một cách đều đặn.Tuy nhiên dự trữ của doanh nghiệp cũng phát sinh ra những chi phí nhất định. Có thể chia chi phí để dự trữ ra thành hai loại là chi phí cơ hội và chi phí đặt hàng .Chi phí cơ hội bao gồm những chi phí của vốn đầu tư bỏ vào dự trữ và các chi phí khác. Khi đó, chi phí cơ hội cận biên là chi phí cơ hội mà doanh nghiệp bỏ ra để dự trữ thêm một đơn vị sản phẩm . Khi tăng thêm một đơn vị sản phẩm thì mức dự trữ bình quân tăng lên là 0,5 đơn vị sản phẩm. Chi phí đặt hàng là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bó ra để thực hiện được một lần đặt hàng. Ta thấy, nếu quy mô mỗi lần đặt hàng tăng lên sẽ làm tổng chi phí đặt hàng của doanh nghiệp giảm xuống . Mức giảm đi của tổng chi phí đặt hàng phụ thuộc vào quy mô đặt hàng bình quân. Như vậy , nếu doanh nghiệp tăng quy mô cho mỗi lần đặt hàng sẽ xuất hiện hai tác động - Tác động thứ nhất: chi phí đặt hàng giảm đi do số lần đặt hàng giảm đi - Tác động thứ hai: chi phí cơ hội tăng lên do mức dự trữ bình quân tăng lên. Do đó, quy mô đặt hàng tối ưu sẽ là điểm mà tại đó hai tác động trên loại trừ lẫn nhau một cách hoàn toàn và được thể hiện qua công thức sau: Qmax = Trong đó: 1 2*2 C CQn Thang Long University Library
  • 27. 15 Qmax: Số lượng tiền mặt dự trữ tối đa Qn: Lượng tiền mặt chi dùng trong năm C1: Chi phí lưu giữ đơn vị tiền mặt C2: Chi phí một lần bán chứng khoán Trong trường hợp doanh nghiệp không dự đoán được chính xác các khoản thực thu và thực chi ngân quỹ. Để doanh nghiệp có thể quản lý được việc cân đối tiền mặt của nó nếu doanh nghiệp không thể dự đoán được mức thu chi ngân quỹ hàng ngày. Mô hình Miller-orr đưa ra một cách thức quản lý tiền mặt hiêu quả trong trường hợp này. Sơ đồ 1.1.Quản lý tiền mặt theo mô hình Miller - orr Qua mô hình trên có 3 khái niệm cần ghi nhớ: Giới hạn trên (H), giới hạn dưới (L) và tồn quỹ tiền mặt (Z). Ban quản lý công ty thiết lập (H) căn cứ vào chi phí cơ hội giữ tiền mặt và (L) căn cứ vào mức độ rủi ro thiếu tiền mặt. Công ty cho phép tồn quỹ biến động ngẫu nhiên trong phạm vi giới hạn và nếu như tồn quỹ vẫn nằm trong mức giới hạn trên và dưới thì công ty không cần thiết thực hiện giao dịch mua hay bán chứng khoán ngắn hạn. Khi tồn quỹ đụng giới hạn trên (tại điểm X) thì công ty sẽ mua (H – Z) đồng chứng khoán ngắn hạn để giảm tồn quỹ trở về (Z). Khi tồn quỹ giảm đụng giới hạn dưới (tại điểm Y) thì công ty sẽ bán (Z – L) đồng chứng khoán để gia tăng tồn quỹ lên đến điểm (Z).
  • 28. 16 Mô hình Miller – 0rr xác định tồn quỹ dựa vào chi phí cơ hội và chi phí gia dịch. Chi phí giao dịch (F) là chi phí liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn để chuyển đổi từ tài sản đầu tư cho mục đích sinh lời ra tiền mặt nhằm mục đích thanh toán. Chi phí giao dịch cố định không phụ thuộc vào doanh số mua bán chứng khoán ngắn hạn. Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt là K, bằng lãi suất ngăn hạn. Trong mô hình Miller – Orr, số lần giao dịch của một thời kỳ là số ngẫu nhiên thay đồi tùy thuộc vào sự biến động của luồng thu và luồng chi tiền măt. Kết quả là chi phí giao dịch phụ thuộc vào số lần giao dịch chứng khoán ngắn hạn kỳ vọng còn chi phí cơ hội phụ thuộc vào tồn quỹ kỳ vọng. Theo mô hình Miller-orr, khoảng dao động của mức cân đối tiền phụ thuộc vào ba yếu tố được chỉ ra trong công thức sau: Khoảng cách của giới hạn trên và dưới = 3 * 3 * CP giao dịch * Phương sai của thu chi ngân quỹ 1/3 4 Lãi suất Trên thực tế doanh nghiệp phải xác định cho mình mức tồn quỹ tối thiểu (giới hạn dưới ) + Bước 2: Doanh nghiệp phải ước tính được phương sai của thu chi ngân quỹ + Bước 3: Xác định lãi suất và chi phí giao dịch của một lần mua bán chứng khoán + Bước4: Tính giới hạn trên và mức tồn quỹ theo thiết kế và đưa ra các quyết định quản lý . Sau khi đã dự toán được nhu cầu tiền và xác định được mức tồn quỹ tối ưu hay với khoảng biến động mức tồn quỹ (theo mô hình Miller-Orr). Từ đó lập ra kế hoạch quản lý ngân quỹ cho tháng tới . Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vồn tiền mặt (ngân quỹ): Dự đoán ngân quỹ là tập hợp các dữ kiện về nguồn và sử dụng ngân quỹ. Ngân quỹ hàng năm được lập vừa tổng quát vừa chi tiết cho từng tháng và tuần. Dự đoán các luồng tiền nhập ngân quỹ bao gồm luồng thu nhập từ kết quả kinh doanh, luồng đi vay và các luồng tăng vốn khác.Dự đoán các luồng xuất ngân quỹ thường bao gồm các khoản chi cho họat động đầu tư theo kế hoạch của DN, các khoản chi trả tiền lãi phải chia, nộp thuế và các khoản chi khác. Thang Long University Library
  • 29. 17 Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt: Hoạt động thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hằng ngày, hàng giờ, hơn nữa vốn tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh toán cao, dễ dàng chuyển hóa sang các hình thức tài sản khác, vì vậy doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý, sử dụng vốn bằng tiền mặt một cách chặt chẽ để tránh mất mát, lợi dụng. Các biện pháp quản lý cụ thể như mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp đều phải thực hiện thông qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ hay tự thu tự chi. Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là giữa thủ quỹ và kế toán quỹ, phải có biện pháp quản lý bảo đảm an toàn kho quỹ. Doanh nghiệp phải xây dựng các quy chế thu chi bằng tiền mặt để áp dụng cho từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có thể sử dụng tiền mặt, sang các khoản chi lớn cần sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ đối tượng tạm ứng, mức tạm ứng và thời hạn thanh toán tạm ứng để thu hồi kịp thời Tiến hành cân đối thu chi tiền mặt để xác định số dư cuối kỳ. Trên cơ sở so sánh luồng nhập, xuất ngân quỹ thì doanh nghiệp thấy được mức thặng dư hay thâm hụt ngân quỹ để từ đó có các biện pháp cân bằng thu chi ngân quỹ. Trên cơ sở so sánh luồng nhập và xuất ngân quỹ, DN thấy được mức dư và thâm hụt ngân quỹ để có biện pháp cân bằng thu chi ngân quỹ. - Nếu bội thu: DN đưa ra biện pháp sẽ trả hết nợ cho khách hàng, trả các khoản vay của ngân hàng, các khoản nộp cho ngân sách hay dùng số bội thu để đầu tư vào những công việc mang lại doanh lợi cho DN. - Nếu bội chi: DN có thể tìm biện pháp để tăng thu hồi công nợ, đẩy mạnh việc bán ra, vay thêm ngân hàng hoặc giảm tốc độ chi nếu có thể… Quản lý các khoản phải thu : Quản lý thu tiền là việc đưa ra các quyết định đẩy nhanh tốc độ thu tiền, tức là giảm thời gian chuyển tiền. Thời gian chuyển tiền là khoản thời gian từ khi một khách hàng viết sec cho đến khi người thụ hưởng nhận được và có thể sử dụng . Chính sách tín dụng thương mại: Để thắng lợi trong cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp có thể sử dụng chiến lược về chất lượng sản phẩm về quảng cáo, giá cả, dịch vụ giao hàng và các dịch vụ sau khi mua bán như vận chuyển và lắp đặt…Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường việc mua bán chịu là một việc không thể thiếu. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tín dụng
  • 30. 18 thương mại tác động trực tiếp đến doanh thu bán hàng. Do được trả tiền chậm nên sẽ có nhiều người mua hàng hóa của doanh nghiệp hơn và từ đó làm cho doanh thu tăng. Khi cấp tín dụng thương mại cho khách hàng thì tất nhiên doanh nghiệp bị chậm trễ trong việc trả tiền và vì tiền có giá trị theo thời gian nên doanh nghiệp sẽ quy định giá cao hơn. Tín dụng thương mại làm giảm được chi phí lưu kho của hàng hóa và làm cho tài sản cố định được sử dụng có hiệu quả hơn, hạn chế phần nào về hao mòn vô hình .Tuy nhiên tín dụng thương mại lại làm tăng chi phí đòi nợ, chi phí trả cho nguồn tài trợ để bù đắp sự thiếu hụt ngân quỹ. Thời hạn cấp tín dụng càng dài thì chi phí ròng càng lớn. Với những tác động nêu trên buộc các nhà quản lý phải so sánh giữa thu nhập và chi phí tăng thêm để quyết định xem có nên cấp tín dụng thương mại không và các điều khoản trong đó như thế nào sao cho phù hợp. Thực tiễn cho thấy doanh thu có khuynh hướng tăng lên khi các tiêu chuẩn tín dụng được nới lỏng . ( Trích nguồn : GT Tài chính doanh nghiệp – NXB Thống kê ) Để theo dõi và quản lý các khoản phải thu thông thường người ta dựa vào các chỉ tiêu sau: Công thức tính thời gian thu nợ TB : Hệ số thu hồi nợ = DTT PTKH Vậy ta có : Thời gian thu hồi nợ TB = 365 Hệ số thu hồi nợ Các nhân tố ảnh hưởng tới quy mô của các khoản phải thu như : Khối lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bán chịu cho khách hàng. Trong một số trường hợp để khuyến khích người mua, DN thường áp dụng phương pháp bán chịu (giao hàng trước, trả tiền sau) đối với khách hàng. Điều này có thể làm tăng thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản phải thu của khách hàng (chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro…). Đổi lại, DN cũng có thể làm tăng thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu: Đối với các DN sản xuất có tính chất thời vụ, trong những thời vụ sản phẩm của DN có nhu cầu tiêu thụ lớn, cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn. Giới hạn của lượng vốn phải thu hồi: Nếu lượng vốn phải thu quá lớn thì không thể tiếp tục bán chịu vì sẽ làm tăng rủi ro cho DN. Thời hạn thu hồi nợ bình quân đối với các khoản nợ (số ngày cho khách hàng nợ đến khi bắt đầu thu hồi nợ). Dự đoán số nợ bình quân đối với các khoản nợ. Biện pháp thu hồi nhanh các khoản phải thu : Thang Long University Library
  • 31. 19 DN cần coi trọng các biện pháp phòng ngừa rủi ro như là phải mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu trong và ngoài DN và thường xuyên cân đối để thu hồi đúng hạn. Có các biện pháp phòng ngừa rủi ro từ viêc lựa chọn khách hàng, yêu cầu đặt cọc, tạm ứng hay trả trước một phần giá trị của đơn hàng. Phải có chính sách bán chịu đúng đắn đối với khách hàng và có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng. Nếu vượt quá giới hạn thanh toán trong hợp đồng thì DN được thu lãi suất tương ứng với lãi suất quá hạn của khách hàng. Phân loại các khoản nợ quá hạn và có biện pháp xử lý thích hợp đối với từng khoản nợ. Quản lý hàng tồn kho : Tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đên tồn kho dự trữ: Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu giữ để sản xuất hoặc bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp tài sản tồn kho dự trữ thường ở ba dạng là nguyên vật liêu, nhiên liệu dự trữ cho sản xuất, các sản phẩm dở dang và bán thành phẩm, sản phẩm chờ tiêu thụ. Tuỳ theo ngành nghề kinh doanh mà tỉ trọng các loại tài sản tồn kho dự trữ ở dạng nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ thường có tỉ trọng lớn. Song trong các doanh nghiệp thương mại tồn kho chủ yếu là sản phẩm hàng hoá chờ tiêu thụ.Việc quản lý tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan trọng, không phải chỉ vì trong doanh nghiệp tồn kho dự trữ thường chiếm tỉ lệ đáng kể trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp trong khoảng từ 15 đến 30%. Mức độ tồn kho dự trữ của doanh nghiệp nhiều hay ít chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Tuỳ theo từng loại tồn kho dự trữ mà các nhân tố ảnh hưởng có đặc điểm riêng. Đối với mức tồn kho dự trữ nguyên vật liêu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào - Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp.nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệp bao gồm 3 loại: dự trữ thường xuyên, dự trữ bảo hiểm, dự trữ thời vụ. - Khả năng sẵn sàng cung ứng cuả thị trường. - Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng nguyên vật liệu với doanh nghiệp. - Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp. - Giá cả của các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu cung ứng. Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang các nhân tố ảnh hưởng gồm: - Đặc điểm và các yêu câu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm. - Độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm. - Trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp . Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm chịu ảnh hưởng các nhân tố
  • 32. 20 - Sự phân hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khác hàng. - Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Các phương pháp tồn kho dự trữ : Mục tiêu của việc quản trị vốn tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các chi phí dự trữ tài sản tồn kho trong điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường.Việc giữ một lượng hàng tồn kho làm phát sinh các chi phí. Tồn kho càng lớn, vốn tồn kho dự trữ cáng lớn thì không thể sử dụng cho mục đích khác và làm tăng chi phí cơ hội của số vốn này. Việc tăng dự trữ tài sản tồn kho cũng thường đòi hỏi tăng thêm các khoản chi phí bổ sung như chi phí bảo quản, chi phí bảo hiểm hoặc những rủi ro như giảm chất lượng nguyên liệu của sản phẩm tồn kho. Nhưng mặt khác lại làm giảm các chi phí thiệt hại ngừng sản xuất do thiếu nguyên vật liệu, bán thành phẩm…Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét mức dự trữ hợp lý để giảm tới mức thấp nhất tổng chi phí dự trữ tồn kho.Phương pháp quản lý dự trữ tồn kho theo nguyên tắc trên gọi là phương pháp tổng chi phí tối thiểu. Nội dung của phương pháp: Coi việc bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ là đều đặn thì việc cung cấp nguyên vật liệu, nhiên liệu cho doanh nghiệp trước đó cũng phải diễn ra đều đặn. Giả định số lượng nhu cầu mỗi lần cung cấp là Q thì mức dự trữ trung bình sẽ là Q/2. Việc tồn kho dự trữ sẽ kéo theo hai loại chi phí. Chi phí lưu kho và chi phí quá trình thực hiện đơn đặt hàng. Chi phí lưu kho bao gồm các dự phòng giảm giá biến chất, chi phí cơ hội của vốn bị lưu giữ, chi phí trả tiền lãi vay để mua hàng hoá dự trữ, chi phí hao hụt, mất mát…Chi phí quá trình thực hiện đơn đặt hàng là chi phí thực hiện việc cung cấp và giao nhận vật tư hàng hoá theo hợp đồng, bao gồm các chi phí quản lý, giao dịch ký kết hợp đồng, chi phí vận chuyển hàng hoá … Phương pháp tổng chi phí tối thiểu bằng cách sử dụng mô hình EOQ ta có công thức sau : Chi phí đặt hàng = Số lần đặt hàng Chi phí cho 1 lần đặt hàng = S Q x O (1) Chi phí dự trữ = Mức lưu kho TB = Q x C (2) Chi phí lưu kho đơn vị 2 Thang Long University Library
  • 33. 21 Từ (1) và (2) Ta có : Tổng chi phí lưu kho = Chi phí đặt hàng + Chi phí dự trữ Phương pháp tồn kho bằng 0: Ngoài phương pháp quản lý dự trữ tồn kho theo phương pháp nêu trên, ở một số nước còn áp dụng phương pháp tồn kho bằng không (0) hay còn gọi là phương pháp “kịp thời”. Phương pháp này cho rằng các doanh nghiệp có thể giảm thất các chi phí tồn kho dự trữ đền mức tối thiểu với điều kiện các nhà cung cấp phải cung ứng kịp thời cho doanh nghiệp các loại vật tư, hàng hoá khi cần thiết. Do đó có thể giảm được các chi phí lưu kho cũng như các chi phí thực hiện hợp đồng. Phương pháp này có ưu điểm tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể dành ra một khoản ngân quỹ sử dụng cho đầu tư mới, tuy nhiên phương pháp này lại tăng các chi phí phát sinh từ việc tổ chức giao hàng đối với các nhà cung cấp. Quản lý tài sản lưu động khác : TSLĐ khác bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn, khoản tạm ứng, các khoản cầm cố ký quỹ, ký cược ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác. Quản lý để đảm bảo những khoản này luôn ổn định trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh . 1.1.6. Nguyên tắc các chính sách quản lý vốn lưu động 1.1.6.1. Nguyên tắc quản lý vốn lưu động : Để có hiệu quả cao thì bộ máy tổ chức quản lý, sản xuất phải nhịp nhàng ăn khớp nhau Xuất phát từ những đặc điểm về phương thức chuyển dịch giá trị (chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ) phương thức vận động của TSLĐ và vốn lưu động, trong khâu quản lý sử dụng và bảo quản vốn lưu động cần lưu ý những nội dung sau: - Cần xác định (ước lượng) nhu cầu vốn lưu động cần thiết, tối thiểu trong kỳ kinh doanh để đảm bảo đủ vốn lưu động cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, tránh ứ đọng vốn, thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn dẫn đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Tổ chức khai thác tốt nguồn tài trợ vốn lưu động: Trước hết về trình tự khai thác nguồn vốn: doanh nghiệp cần khai thác triệt để các nguồn vốn nội bộ và các khoản vốn có thể chiếm dụng một cách hợp pháp, thường xuyên. Nếu số vốn lưu động còn thiếu, doanh nghiệp tiếp tục khai thác đến nguồn bên ngoài doanh nghiệp như: Vốn liên doanh, vốn vay của ngân hàng, hoặc các công ty tài chính, vốn phát hành cổ phiếu, trái phiếu...Khi khai thác các nguồn vốn bên ngoài, điều đáng lưu ý nhất là phải cân nhắc yếu tố lãi suất tiền vay.
  • 34. 22 - Phải luôn có những giải pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động. Xây dựng trên phải thu khách hàng, hàng tồn kho, bảo toàn được vốn lưu động có nghĩa là bảo toàn được giá trị thực của vốn hay nói cách khác đi là bảo toàn được sức mua của đồng vốn không bị giảm sút so với ban đầu. Điều này thể hiện qua khả năng mua sắm TSLĐ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động thông qua các chỉ tiêu tài chính như: vòng quay toàn bộ vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn lưu động, hệ số nợ... Nhờ các chỉ tiêu này người quản lý tài chính có thể điều chỉnh kịp thời các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm tăng mức doanh lợi. 1.1.6.2. Chính sách quản lý vốn lưu động: Chính sách quản lí vốn lưu động chủ yếu tập trung vào tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn để đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Thanh khoản rất quan trọng bởi vì nếu một công ty có mức độ thanh khoản quá cao thì rất nhiều nguồn lực nhàn rỗi và sinh ra chi phí từ các nguồn nhàn rỗi này. Ngược lại, công ty có mức độ thanh khoản quá thấp sẽ đối mặt với thiếu nguồn lực để đáp ứng nghĩa vụ tài chính như hiện nay (Arnold,2008). Tài sản ngắn hạn là thành phần quan trọng của vốn lưu động và chính sách vốn lưu động phụ thuộc vào mức độ tài sản ngắn hạn so với nợ ngắn hạn (Afza & Nazir,2009). Trên cơ sở đó các tài liệu tài chính phân loại các hoạt động chính sách vốn thành ba loại: chính sách quản lí mạo hiểm, chính sách quản lí trung dung và chính sách quản lí thận trọng được thảo luận như sau a, Chính sách quản lí mạo hiểm Chính sách quản lí mạo hiểm: doanh nghiệp dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn( những tài sản thường xuyên được tài trợ bằng các nguồn tín dụng dài hạn, tài sản tạm thời được tài trợ bằng nguồn tín dụng ngắn hạn). Trong chính sách này, các nhà quản lí cố gắng nâng cao lợi nhuận bằng cách trả lãi suất thấp hơn vì lãi suất vay ngắn hạn thường thấp hơn lãi suất vay dài hạn. Tuy nhiên chính sách này có thể là “mạo hiểm” nếu có biến động về lãi suất vay ngắn hạn hay dòng tiền không đủ để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và có thể tăng nguy cơ vỡ nợ. Vì vậy chính sách này được áp dụng cho các công ty đang hoạt động trong một nền kinh tế ổn định và khá chắc chắn về dòng tiền trong tương lai. b, Chính sách quản lí thận trọng TSLĐ NVNH TSCĐ NVDH Thang Long University Library
  • 35. 23 Chính sách quản lý thận trọng: doanh nghiệp dùng một phần vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn (miêu tả doanh nghiệp sử dụng hoàn toàn tín dụng dài hạn để tài trợ cho tài sản tạm thời và thường xuyên). Việc sử dụng khoản vay dài hạn thay cho khoản vay ngắn hạn làm giảm rủi ro kinh doanh và đem lại cho nhà quản trị tài chính sự an toàn hơn. Nhưng chi phí để doanh nghiệp vay dài hạn thường cao hơn chi phí vay ngắn hạn. Do đó, chính sách này phù hợp với doanh nghiệp có tỉ trọng nợ ngắn hạn thấp, thời gian quay vòng tiền dài. c, Chính sách quản lí trung dung Chính sách quản lí trung dung: doanh nghiệp dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn ( miêu tả toàn bộ tài sản thường xuyên và một phần tài sản tạm thời được tài trợ bằng các nguồn tín dụng dài hạn). Chính sách quản lý trung dung là sự kết hợp giữa chính sách quản lý thận trọng và mạo hiểm. Nó cân bằng rủi ro và lợi nhuận doanh nghiệp Trên đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lí vốn lưu động trong doanh nghiệp. Mỗi DN có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc quản lí vốn lưu động tại mỗi DN sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản, nội dung chính của quản lí vốn lưu động vẫn quản lí các bộ phận cấu thành nên vốn lưu động TSLĐ TSCĐ NVNH NVDH TSLĐ TSCĐ NVNH NVDH
  • 36. 24 1.2. Hiệu quả quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp : 1.2.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả quản lý vốn lưu động 1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả : Hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để thu được kêt quả đó . Nếu chi phí bỏ ra càng ít mà kết quả thu về càng lớn thì hiệu quả đạt được càng cao. Ngược lại nếu chi phí bỏ ra lớn , kết quả thu được ít thì hiệu quả được đánh giá là thấp. Chúng ta có thể đo lường như sau : Chi Phí Kết quả Hiệu quả = hoặc Hiệu quả = Kết quả Chi phí Dù là sử dụng tiêu thức nào trong 2 tiêu thức trên ta cũng có thể đánh giá được hiệu quả đạt được . 1.2.1.2. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn lưu động : Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trên cả 2 khía cạnh là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, trong đó được đặt lên hàng đầu là hiệu quả kinh tế vì thông thường các doanh nghiệp đều được thành lập nhằm mục đích kinh doanh do đó mục tiêu quan trọng nhất là lợi nhuận, chỉ trừ một số ít doanh nghiệp công ích được thành lập và hoạt động vì mục tiêu xã hội . Tuy nhiên việc phân định hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong doanh nghiệp chỉ là tương đối vì hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp thường bao hàm cả hiệu quả xã hội . Khi doanh nghiệp kinh doanh đạt được hiệu quả kinh tế cao thì đồng thời hiệu quả xã hội cũng cao thông qua sự ổn định phát triển trong doanh nghiệp , tăng thêm thu nhập cho người lao động , phục vu tốt hơn nhu cầu cho xã hội , nhu cầu của người tiêu dùng... Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được xem xét như là một bộ phận của hiệu quả kinh tế trong doanh nghiệp , nó phản ảnh mối quan hệ giữa kết quả thu được ( biểu hiện bằng doanh thu lợi nhuận ) với số vốn lưu động bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ . Kết quả thu được ( Doanh thu hoặc Lợi nhuận) Hiệu quả sử dụng VLĐ = VLĐ bq sử dụng trong kỳ Qua đó có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trong tổng hòa các nguồn lực Thang Long University Library
  • 37. 25 khác của doanh nghiệp gắn liền với những đặc thù cụ thể của doanh nghiệp đó để đạt được kết quả tối ưu với chi phí nhỏ nhất. 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp : Có bốn lý do chính đặt ra cho doanh nghiệp yêu cầu phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của mình. Thứ nhất, xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu xuyên suốt là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Để đảm bảo mục tiêu này, doanh nghiệp thường xuyên phải đưa ra các quyết định tài chính dài hạn và ngắn hạn. Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động chính là một nội dung quan trọng đó và có ảnh hưởng to lớn đến việc thực hiện mục đích của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải có các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng – một yêu cầu khách quan gắn liền với bản chất của doanh nghiệp. Thứ hai, xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Bất cứ một doanh nghiệp nào hoạt động trong nền kinh tế đều cần có vốn, trong đó vốn lưu động là một phần cấu tạo quan trọng. Như đã trình bày ở trên, vốn lưu động xuất hiện trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ khâu dự trữ cho đến khâu lưu thông và khâu sản xuất. Vốn lưu động đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách liên tục và nhịp nhàng. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao thì doanh lợi nó đem lại cho doanh nghiệp càng lớn. Vì vậy mà mọi doanh nghiệp đều luôn tìm tòi để có thể sử dụng vốn lưu động của mình hiệu một cách hiệu quả nhất. Xuấtpháttừýnghĩacủaviệcnângcaohiệuquảsửdụngvốnlưuđộng. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động, giúp doanh nghiệp tiết kiệm vốn trong sản xuất kinh doanh. Lượng vốn tiết kiệm được nhờ tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động đó doanh nghiệp có thể đem đầu tư vào mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, nó còn tác động tích cực đến việc hạ giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh và khẳng định chỗ đứng trên thị trường, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước và từ đó ảnh hưởng lan tỏa đến toàn nền kinh tế - xã hội.
  • 38. 26 Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp trong nên kinh tế. Trên thực tế, có rất nhiều nguyên nhân khiến một doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, thất bại trên thị trường. Có thể có các nguyên nhân khách quan, có nguyên nhân chủ quan, tuy nhiên một trong những nguyên nhân phổ biến nhất là sử dụng, phân bổ vốn nói nói chung và vốn lưu động nói riêng không hiệu quả, gây thất thoát ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngay cả các doanh nghiệp đang làm ăn thuận lợi cũng không đảm bảo được rằng việc sử dụng vốn lưu động của họ là đã có hiệu quả. Vì vậy, xét từ góc độ quản lý, yêu cầu phải nâng cao năng lực tài chính đặc biệt là nâng cao hiệu quả vốn lưu động là một nội dung quan trọng không chỉ đảm bảo lợi ích riêng cho doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa chung đối với toàn nền kinh tế quốc dân. Thang Long University Library
  • 39. 27 Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm , nâng cao chất lượng sản phẩm , sản xuất kinh doanh có lãi thì mới tồn tại được trên thị trường và phát triển được . Như đã nói ở trên để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều kiện không thể thiếu là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa đặt ra là ta phải sử dụng đồng vốn đó như thế nào để vốn đó sinh lời, vốn phải sinh lời là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả đồng vốn, tiết kiệm được vốn tăng tích lũy để thực hiện tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất ngày càng lớn hơn. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói chung và VLĐ nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai. Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhằm vào việc nâng cao lợi nhuận. Có lợi nhuận chúng ta mới có tích luỹ để tái sản xuất ngày càng mở rộng. 1.2.3. Các phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động : Để ứng dụng cho việc đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động các nhà quản lý thường sử dụng những phương pháp sau đây : 1.2.3.1.Phương pháp tỷ số Phân tích tỷ số tài chính là việc sử dụng những kỹ thuật khác nhau để phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để nắm bắt được tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp, qua đó đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Các tỷ số tài chính thường được chia làm 4 loại: - Các tỷ số về khả năng thanh toán: Phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. - Các tỷ số về kết cấu vốn lưu động: Phản ánh việc doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động đầu tư vào các danh mục tài sản lưu động có hợp lý hay không. - Các tỷ số về hoạt động: Phản ánh tình hình sử dụng vốn lưu động, hay phản ánh công tác tổ chức điều hành và hoạt động của doanh nghiệp.
  • 40. 28 - Các tỷ số về sinh lời vốn lưu động : Phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.2.3.2. Phương pháp so sánh : So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng phương pháp so sánh vào phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp ,trước hết phải có số gốc để so sánh . Ngoài ra, cần xác định được mục tiêu so sánh trong phân tích các báo cáo tài chính. Mục tiêu so sánh trong phân tích là nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và tương đối cũng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Mức biến động tuyệt đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ . Kỳ thực tế với kỳ kế hoạch , hoặc kỳ thực tế với kỳ kinh doanh trước . Mức biến động tương đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ này với trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc , nhưng đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu liên quan , mà chỉ tiêu liên quan này quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích . Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện bằng 3 hình thức là so sánh theo chiều ngang, so sánh theo chiều dọc và so sánh xác định xu hướng , tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu . Phương pháp so sánh là một trong những phương pháp rất quan trọng. Nó được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong bất kỳ một hoạt động kinh doanh phân tích nào của doanh nghiệp. Trong phân tích tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp, nó được sử dụng rất đa dạng và linh hoạt . 1.2.3.3. Phương pháp phân tích Dupont Mô Hình Phân Tích Tài Chính Dupont là gì Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Nguồn Gốc Mô Hình Dupont Mô hình phân tích tài chính Dupont được phát minh bởi F.Donaldson Brown, một kỹ sư điện người đã gia nhập bộ phận tài chính của công ty hóa học khổng lồ này. Một vài năm sau đó, Dupont mua lại 23% cổ phiếu của tập đoàn General Motors . Và giao cho Brown tái cấu trúc tình hình tài chính lộn xộn của nhà sản xuất xe hơi này. Đây có lẽ là lần cải tổ trên qui mô lớn đầu tiên ở Mỹ.Theo Alfred Sloan, nguyên chủ tịch của GM, phần lớn thành công của GM về sau này có sự đóng góp không nhỏ từ hệ thống hoạch định và kiểm soát của Brown. Những thành công nối tiếp đã đưa mô hình Dupont trở nên phổ biến trong các tập đoàn lớn tại Mỹ. Thang Long University Library
  • 41. 29 Ứng Dụng Mô Hình Dupont Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh và phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian. Qua đó, cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của công Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng. Các Bước Trong Phương Pháp Dupont - Thu nhập số liệu kinh doanh ( từ bộ phận tài chính ) - Tính toán ( sử dụng bảng tính ) - Đưa ra kết luận Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn của sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp. Tỷ suất sinh lời VLĐ = ROS * Vòng quay vốn lưu động Thế Mạnh Của Mô Hình Dupont Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty. Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên và còn có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng.. Hạn Chế Của Mô Hình Phân Tích Dupont - Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy - Không bao gồm chi phí vốn - Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào. Điều Kiện Áp Dụng Phương pháp Dupont : Số liệu kế toán đáng tin cậy. Trong phân tích tài chính người ta thường vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hướng đến hỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ . ( Trích nguồn : GT- Phân tích báo cáo tài chính – NXB ĐHKTQD – 2011)