SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CẦU XÂY
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HÀ MINH
MÃ SINH VIÊN : A17984
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CẦU XÂY
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HÀ MINH
MÃ SINH VIÊN : A17984
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : THS.PHAN HỒNG GIANG
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – ThS. Phan Hồng
Giang, cô tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy tôi trong thời gian học tập tại
trường, nhưng cô đã là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Ngoài ra, tôi cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những
người đã trực tiếp truyền đạt cho tôi các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản
nhất, giúp tôi có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành
đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn các cô chú, các anh chị trong Phòng Tài chính – Kế
toán và Phòng Hành chính – Nhân sự của công ty Cổ phần Cầu Xây đã tạo điều kiện,
giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong
quá trình thực tập tại đây.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những gia đình và những người bạn đã luôn bên cạnh,
giúp đỡ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hà Minh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sữ hỗ
trợ từ Giáo viên hướng dẫn và không sao chép các chương trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận tốt nghiệp đều có nguồn
gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên
Nguyễn Hà Minh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................1
1.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp....................................................................1
1.1.1.Kháiniệmvốn.........................................................................................................................................1
1.1.2.Đặcđiểmcủavốn...................................................................................................................................2
1.1.3.Phânloạivốn...........................................................................................................................................3
1.2. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................................................................4
1.2.1.Kháiniệmvốnlưuđộng.......................................................................................................................4
1.2.2.Kếtcấuvànhântốảnhhưởngkếtcấuvốnlưuđộng..............................................................11
1.3. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................................12
1.3.1.Chínhsáchquảnlývốnlưuđộng...................................................................................................12
1.3.2.Quảnlývốnbằngtiền........................................................................................................................12
1.3.3.Quảnlýcáckhoảnphảithu.............................................................................................................14
1.3.4.Quảnlýhàngtồnkho........................................................................................................................16
1.4. Hiệu quả sử dụng Vốn lƣu động.........................................................................16
1.4.1.CácchỉtiêuđánhgiáhiệuquảsửdụngVốnlưuđộng............................................................16
1.4.2.SựcầnthiếtnângcaohiệuquảsửdụngVốnlưuđộng...........................................................21
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ ........................................24
1.5.1.Cácnhântốchủquan........................................................................................................................25
1.5.2.Cácnhântốkháchquan...................................................................................................................25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU XÂY..............................................................................26
2.1. Khái quát về tình hình sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây 26
2.1.1.Tổngquanvềcôngty.........................................................................................................................26
2.1.2.Cơcâutổchức–nhânsựcủaCôngtyCổphầnCầuXây.....................................................27
2.1.3.Tìnhhìnhsửdụngvốnlưuđộng....................................................................................................29
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây....32
2.2.1.BáocáotàichínhcủacôngtyCổphầnCầuXây......................................................................32
2.2.2.ThựctrạnghiệuquảsửdụngvốncủacôngtyCổphầnCầuXây.......................................35
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Cầu Xây ..44
2.3.1.Sảnphẩmdịchvụkinhdoanh.........................................................................................................44
2.3.2.Kếtquảđạtđược..................................................................................................................................44
2.3.3.Nhữnghạnchếvànguyênnhân......................................................................................................48
2.4. GiảiphápnângcaohiệuquảsửdụngvốnlưuđộngcủacôngtyCổphầnCầuXây.....50
2.4.1.ĐịnhhướngpháttriểnvàmụctiêuchiếnlượccủacôngtyCổphầnCầuXây...............50
2.4.2.GiảiphápnângcaohiệuquảsửdụngvốnlưuđộngtạiCôngtyCổphầnCầuXây.....51
2.4.3.Xácđịnhnhucầuvốnlưuđộngchodoanhnghiệp..................................................................52
2.4.4.Quảnlýkếtcấuvốnlưuđộng..........................................................................................................54
2.4.5.Tăng cường hiệu quả sử dụng VLĐ nói chung của Công ty Cổ phần Cầu Xây.......58
2.4.6.Quảnlýtiềnmặt..................................................................................................................................59
2.4.7.Quảnlýhàngtồnkho........................................................................................................................60
2.4.8. Nângcaotốcđộ luânchuyểnvốnlưu động thôngquatiếpcậncáccôngnghệ mớitrong
sảnxuất.............................................................................................................................................................61
2.4.9.Chútrọngpháthuynhântốconngười,đàotạobồidưỡngcánbộ.....................................61
2.5.Kiến nghị................................................................................................................63
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP Cổ phần
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VLĐBQ Vốn lưu động bình quân
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu Xây ................................29
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh công ty Cổ phần Cầu Xây............................30
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu Xây.........................32
Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Cầu Xây................................35
Bảng 2.5. Nguồn vốn lưu động của công ty Cổ phần Cầu Xây ....................................36
Bảng 2.6. Tình hình tiền mặt và khả năng thanh toán công ty Cổ phần Cầu Xây ........37
Bảng 2.7. Khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Cầu Xây ....................................39
Bảng 2.8. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty Cổ phần Cầu Xây ..............................45
Bảng 2.9. Kế hoạch kinh doanh năm 2014 của công ty Cổ phần Cầu Xây ..................53
Bảng 2.10. Số dư bình quân công ty Cổ phần Cầu Xây................................................54
Bảng 2.11. Xét cấp tín dụng cho khách hàng................................................................56
Bảng 2.12. Cơ cấu lao động của công ty Cổ phần Cầu Xây .........................................62
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Cầu Xây ........................................27
Biểu đồ 2.2. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty....................................40
Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .........42
Biểu đồ 2.4. Kỳ luân chuyển VLĐ của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ........................45
Biểu đồ 2.5. Hệ số đảm nhiệm VLĐ của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .....................47
Thang Long University Library
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta từ một
nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ cao, dựa vào nền tảng của nền kinh tế tri thức và xu hướng gắn với
nền kinh tế toàn cầu. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi
cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt
ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải tự vận động, vươn lên để vượt qua những thách thức, tránh nguy cơ bị đào thải
bởi quy luật cạnh tranh và khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải kinh
doanh có hiệu quả. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải luôn nâng cao tính
cạnh tranh và phải có chiến lược phát triển không ngừng. Bên cạnh đó, muốn tồn tại và
phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt, doanh nghiệp phải có một sức mạnh
về tài chính cụ thể là vốn.
Vốn là biểu hiện vật chất không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh do-
anh, trong việc mở rộng quy mô về chiều sâu và chiều rộng của mỗi doanh nghiệp.Vì
thế doanh nghiệp phải luôn đảm bảo vốn cho hoạt động của mình, không ngừng nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, từ đó doanh nghiệp mới có thể tăng lợi nhuận, tăng thu
nhập để tồn tại và phát triển.Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Vì thế, việc sử dụng hiệu quả VLĐ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là một vần đề thường xuyên được quan tâm
và là vần đề cốt lõi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Cầu Xây là một đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vật
liệu xây dựng đã có nhiều nỗ lực trong việc quản lý và sử dụng VLĐ sao cho hiệu quả
và đã gặt hái được một số thành tựu nhất định. Bên cạnh đó, Công ty vẫn còn tồn tại
một số vấn đề bất cập trong công tác quản lý và sử dụng VLĐ. Do vậy, việc đưa ra các
giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng VLĐ là rất cần thiết.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây" làm mục đích và nội dung nghiên cứu cho
khóa luận tốt nghiệp.
2. Lịch sử nghiên cứu
Vấn đề phân tích tài chính doanh nghiệp để nâng cao khả năng tài chính đã được
một số chuyên gia kinh tế nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau.
Trong cuốn sách “Quản trị tài chính doanh nghiệp” với chủ biên là TS.Nguyễn
Thanh Liêm, nhóm tác giả đã tiếp thu kiến thức cơ bản về quản trị tài chính trong điều
kiện nền kinh tế thị trường trên thế giới, để tập trung và chọn lọc vào điều kiện nền
kinh tế Việt Nam, đặc biệt quan tâm đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trên quan
điểm coi việc làm gia tăng giá trị cho chủ doanh nghiệp như là một mục tiêu cơ bản
của nhà quản trị tài chính, cuốn sách này tập trung xem xét các quyết định khai thác và
đầu tư vốn ngắn hạn cũng như dài hạn của các nhà quản trị tài chính trong việc điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, TS.Lưu Thị Hương cùng nhóm tác giả của mình đã viết “Giáo trình
Tài chính doanh nghiệp” với một cách tiếp cận vấn đề khác. Từ một tầm nhìn tổng
quát về tài chính doanh nghiệp, các tác giả đã trình bày nội dung và phương pháp phân
tích tài chính doanh nghiệp, phát hiện những vấn đề cần phải giải quyết liên quan đến
từng vấn đề của hoạt động tài chính doanh nghiệp. Cuốn “ Giáo trình tài chính doanh
nghiệp” đã kế thừa những cuốn sách đã xuất bản trước đó và bổ sung nhiều nội dung
quan trọng trong tài chính doanh nghiệp như: doanh thu, chi phí và lợi nhuận của do-
anh nghiệp; quản lý tài sản trong doanh nghiệp; vấn đề về tái cấu trúc doanh nghiệp
trên giác độ tài chính.
Ngoài ra, đề tài “Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ
phần Cầu Xây” cũng là đề tài được khá nhiều tác giả lựa chọn nhằm chỉ ra được
những điểm mạnh, điểm yếu của một DN và giúp cho họ có định hướng tốt để có thể
đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh trong bối cảnh kinh tế Việt Nam
gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO hiện nay. Có thể lấy ví dụ một số DN khá
nổi tiếng tại Việt Nam như:
- Thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ công ty Cổ phần Nông Lâm của thạc sĩ Vũ
Thị Ngọc Thanh;
- Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Các hệ thống viễn thông
VNPT của thạc sĩ Nguyễn Quang Vinh;
- Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần xây lắp bưu điện Hà Nội
của thạc sĩ Chu Văn Thăng.
Vào năm 2011, sinh viên Đỗ Thị Yến Anh đã bảo vệ khóa luận của mình với đề
tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần tập
đoàn đầu tƣ xây dựng HJC”.
Thang Long University Library
Cũng vào thời điểm đó, sinh viên Lê Thị Thu đã bảo vệ khóa luận của mình với
đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần
Quang Trung”.
Các tài liệu trên tập trung vào những vấn đề lý luận cơ bản, vì vậy tôi đã dựa trên
cơ sở lý luận này để hoàn thành bài nghiên cứu của mình cũng như áp dụng vào thực
tế đối với đề tài “Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty cổ phần
Cầu Xây”.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Với đề tài “Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động của công ty Cầu
Xây”, tôi đặt ra một số mục tiêu như sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận, cơ sở lý thuyết về hiệu quả của vốn nói
chung và nguồn vốn lưu động nói riêng của công ty Cổ phần Cầu Xây;
- Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ của CTCP Cầu Xây;
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng VLĐ của Công ty cổ phần
Cầu Xây;
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty cổ
phần Cầu Xây.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Cầu Xây
Phạm vi quãng thời gian diễn biến của sự kiện: năm 2011 đến Quý II/2014.
Phạm vi giới hạn của nội dung: Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ
phần Cầu Xây trong giai đoạn từ năm 2011 đến Quý II/2014, nhận diện các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty, và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng VLĐ cho Công ty.
5. Mẫu khảo sát:
Mẫu khảo sát được lựa chọn là các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần Cầu Xây.
6. Vấn đề nghiên cứu:
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây từ năm 2011 đến
Quý II/2014 điễn ra như thế nào?
7. Giả thuyết nghiên cứu:
Việc quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây bên cạnh
những mặt tích cực đã đạt được vẫn còn một số mặt chưa hợp lý, làm cho việc sử dụng
vốn lưu động chưa thực sự đat được hiệu quả cao nhất.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Khóa luận sử dụng những thông tin sơ cấp và những thông tin cung cấp trên
mạng Internet, cũng như tài liệu thực tế của công ty công khai. Quá trình phân tích, sử
dụng các phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp tỷ số và các hệ thống bảng
biểu, biểu đồ, sơ đồ để đánh giá tình hình tài chính của công ty qua từng thời điểm từ
đó đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong khoảng thời gian 3 năm.
9.2. Phương pháp quan sát
Phương pháp này là kết quả hiển nhiên trực quan, dễ thừa nhận và tương đối
chính xác. Trong quá trình tham gia thực tập, hoạt động ở phòng Tài chính – Kế toán
của công ty, có tìm hiểu và ghi chép lưu ý về hoạt động kinh doanh sản xuất của công
ty Cổ phần Cầu Xây.
10. Kết cấu khóa luận:
Nội dung của khóa luận chia làm 2 chương:
Chƣơng 1: Vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng và những yếu tố ảnh hƣởng đến
vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về vốn của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn
Giáo trình Lý thuyết kinh tế của Karl Marx (Tác giả Vũ Thị Dậu – Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội) cung cấp những kiến thức kinh tế cơ bản nhất về sản xuất
hàng hóa trong điều kiện chủ nghĩa tư bản một cách khách quan và khoa học. Những
lý thuyết này được trình bày trong các tác phẩm kinh tế của Karl Marx, tập trung ở bộ
tư bản.
Theo “Giáo trình lý thuyết kinh tế của Karl Marx” có đưa ra khái niệm về vốn
như sau:
Vốn là điều kiện không thể thiếu để một doanh nghiệp được thành lập và tiến
hành sản xuất kinh doanh.
Theo quan điểm của Karl Marx, vốn là tư bản, mà tư bản được hiểu là giá trị
mang lại giá trị thặng dư.
Như vậy, hiểu một cách thông thường, vốn là toàn bộ giá trị vật chất được DN
đầu tư để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn có thể là toàn bộ của cải vật
chất do con người tạo ra và tích lũy được qua thời gian sản xuất kinh doanh, cũng có
thể là những của cải mà thiên nhiên ban cho như đất đai, khoáng sản…
Với sự phát triển vũ bão của nền kinh tế thị trường, các ngành nghề mới liên tục
ra đời, quan niệm về vốn cũng ngày càng được mở rộng. Bên cạnh vốn hữu hình, dễ
dàng được nhận biết, còn tồn tại và được thừa nhận là vốn vô hình như: các sáng chế,
phát minh, nhãn hiệu thương mại, kiểu dáng công nghiệp, vị trí đặt trụ sở của doanh
nghiệp… Theo cách hiểu rộng hơn, người lao động cũng được rất nhiều DN coi là một
trong những nguồn vốn quan trọng.
Có thể thấy, vốn tồn tại trong mọi giai đoạn sản xuất kinh doanh, từ dự trữ, sản
xuất, đến lưu thông. Doanh nghiệp cần vốn để đầu tư xây dựng cơ bản; cần vốn để duy
trì sản xuất, để đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, quyết định tài trợ. Do đó, vốn là một
trong những quyết định quan trọng của tài chính doanh nghiệp và có ảnh hưởng sâu
sắc tới mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp – tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về
toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất – kinh doanh của DN
nhằm mục đích kiếm lời.
Trong mọi DN, vốn đều bao gồm hai bộ phận: vốn chủ sở hữu và nợ. Mỗi bộ
phận này được cấu thành bởi nhiều khoản mục khác nhau tuỳ theo tính chất của chúng.
2
Tuy nhiên, việc lựa chọn nguồn vốn trong các DN khác nhau sẽ không giống nhau, nó
phụ thuộc vào một loạt cac nhân tố như:
- Trạng thái của nền kinh tế;
- Ngành kinh doanh hay lĩnh vực hoạt động của DN;
- Quy mô và cơ cấu tổ chức của DN;
- Trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ quản lý;
- Chiến lược phát triển và chiến lựợc đầu tư của DN;
- Thái độ của chủ DN;
- Chính sách thuế.
1.1.2. Đặc điểm của vốn
Vốn là toàn bộ giá trị tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc thiết bị…), tài sản
vô hình (sáng chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại…) mà DN đầu tư và tích lũy được
trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị thặng dư.
Vốn tồn tại trong mọi quá trình sản xuất và được chuyển hóa từ dạng này sang
dạng kia: từ xuất phát điểm là tiền tệ, mua nguyên nhiên liệu đầu vào, đến các chi phí
sản xuất dở dang, bán thành phẩm và cuối cùng chuyển hóa thành thành phẩm, rồi cuối
cùng lại chuyển về hình thái tiền tệ.
Vốn luôn gắn liền với quyền sở hữu, việc nhận định rõ và hoạch định cơ cấu nợ-
vốn chủ sở hữu luôn là một nội dung quan trọng và phức tạp trong quản lý tài chính
doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn còn được coi là một hàng hóa đặc biệt do có sự
tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng. Do đó, việc huy động vốn bằng nhiều
con đường: phát hành cổ phiếu, trái phiếu; tín dụng thương mại, vay ngân hàng… đang
được các DN rất quan tâm và được vận dụng linh hoạt.
Do sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng, sự luân chuyển phức tạp
của vốn nên yêu cầu quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả tránh lãng phí, thất thoát
được đặt lên cao.
Vốn của DN là số tiền ứng trước cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Tuy nhiên muốn có được lượng vốn đó, các DN phải chủ động khai thác, thu hút vốn
trên thị trường.
Mục đích vận động của tiền vốn là sinh lời. Nghĩa là vốn ứng trước cho hoạt
động sản xuất kinh doanh phải được thu hồi về sau mỗi chu kỳ sản xuất, tiền vốn thu
hồi về phải lớn hơn số vốn đã bỏ ra.
Thang Long University Library
3
1.1.3. Phân loại vốn
Theo hình thái tài sản: Vốn của DN gồm 2 bộ phận chính: VLĐ và Vốn cố
định. VLĐ là toàn bộ giá trị của TSLĐ, Vốn cố định là toàn bộ giá trị của tài sản cố
định. Trong đó:
- TSLĐ và đầu tư ngắn hạn: Là những tài sản thuộc quyền sở hữu và sử dụng của
DN, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh hoặc
trong một năm. TSLĐ có thể tồn tại dưới hình thái tiền trong quỹ tiền gửi ngân hàng,
giá trị vật tư hàng hoá, đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu.
- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Là những tư liệu lao động có thời gian sử
dụng trên 1 năm và có giá trị từ năm triệu động trở lên. Là toàn bộ giá trị còn lại của
tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang và
các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn của DN. Bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ thuê tài
chính, TSCĐ vô hình.
Theo nguồn hình thành:Vốn chủ sở hữu và Nợ
Vốn chủ sở hữu
Là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN, của các thành viên trong công
ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần, kinh phí quản lý do các đơn vị
trực thuộc nộp lên.
Bao gồm: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, tăng vốn bằng phát hành cổ
phiếu. Trong đó:
Vốn góp ban đầu: Trong các DN tư nhân vốn đầu tư ban đầu do cổ đông,chủ sở
hữu góp. Trong các DN Nhà nước, vốn góp ban đầu chính là vốn đầu tư của nhà nước.
Lợi nhuận không chia: là bộ phận lợi nhuận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản
xuất kinh doanh của DN. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu DN hoạt
động có hiệu quả thì DN sẽ có những điều kiện thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn.
Phát hành cổ phiếu: Một nguồn tài chính dài hạn rất quan trọng là phát hành cổ
phiếu để huy động vốn cho DN. Phát hành cổ phiếu được gọi là hoạt động tài trợdài
hạn của DN.
VCSH tại một thời điểm = Tổng nguồn vốn – Nợ phải trả
Nợ
Để bổ sung cho quá trình sản xuất kinh doanh, DN có thể sử dụng nợ từ các
nguồn: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay thông qua phát hành trái
phiếu.
4
- Nguồn tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại: là một trong những nguồn
vốn quan trọng nhất, không chỉ đối với sự phát triển của bản thân các DN mà còn đối
với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phát triển của các DN đều gắn liền
với các dịch vụ tài chính do các ngân hàng cung cấp, trong đó có việc cung ứng các
nguồn vốn. Bên cạnh đó, các DN thường xuyên khai thác tín dụng thương mại hay còn
gọi là tín dụng của nhà cung cấp. Nguồn vốn này hình thành một cách tự nhiên trong
quan hệ mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp.
- Phát hành trái phiếu công ty: trái phiếu là một tên chung của giấy vay nợ dài
hạn và trung hạn, hay còn được gọi là trái khoán. Việc lựa chọn trái phiếu thích hợp là
quan trọng vì có liên quan đến chi phí trả lãi, cách thức trả lãi, khả năng lưu hành và
tính hấp dẫn của trái phiếu. Các loại trái phiếu thường được lưu hành: trái phiếu có lãi
suất cố định, trái phiếu có lãi suất thay đổi, trái phiếu có thể thu hồi, chứng khoán có
thể chuyển đổi.
Kết luận:
Để thống nhất khái niệm trong toàn bộ bài khóa luận tốt nghiệp này, các khái
niệm, đặc điểm cũng như phân loại vốn doanh nghiệp sẽ được sử dụng theo khái niệm
của Karl Marx trong giáo trình Lý thuyết kinh tế của Karl Marx (Tác giả Vũ Thị Dậu –
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội).
1.2.Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm vốn lưu động
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại vốn lưu động
“Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu
động luân chuyển toàn bộ giá trì ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành
tuần hoàn sau mội chu kỳ sản xuất kinh doanh”
(PGS. TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiển – Tài chính doanh nghiệp)
Trong bài khóa luận tốt nghiệp này sẽ sử dụng các khái niệm, định nghĩa của
giáo trình Tài chính doanh nghiệp do tác giả PGS. TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch
Đức Hiển.
Trong nền kinh tế quốc dân mỗi DN được coi như một tế bào của nền kinh tế với
nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản
phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội. DN có thể thực hiện một số hoặc
tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm lao vụ,
dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Thang Long University Library
5
T-H-SX-H’-T’
T
∆T
T-H-T’
T
∆T
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh DN cần phải có đối tượng lao
động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết
hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ. Khác với tư liệu lao
động, đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi
hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị
sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện dưới hình thái
vật chất của đối tượng lao động gọi là TSLĐ, TSLĐ của DN gồm TSLĐ sản xuất và
TSLĐ lưu thông.
TSLĐ sản xuất gồm những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được
liên tục, vật tư đang nằm trong quá trình sản xuất chế biến và những tư liệu lao động
không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. Thuộc về TSLĐ sản xuất gồm: Nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang, công cụ lao động
nhỏ.
TSLĐ lưu thông gồm: sản phẩm hàng hoá chưa tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong
thanh toán.
Quá trình sản xuất của DN luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong quá trình
tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông
luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho quá trình sản xuất kinh do-
anh được liên tục. Để hình thành nên TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông DN cần phải
có một số vốn thích ứng để đầu tư vào các tài sản ấy, số tiền ứng trước về những tài
sản ấy được gọi là VLĐ của DN.
(T: Tiền, H: Hàng, SX: Sản xuất)
Như vậy, VLĐ của các DN sản xuất là số tiền ứng trước về TSLĐ sản xuất và
TSLĐ lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Quá trình
sản xuất kinh doanh của DN diễn ra liên tục nên VLĐ cũng vận động liên tục, chuyển
hoá từ hình thái này qua hình thái khác. Sự vận động của VLĐ qua các giai đoạn có
thể mô tả bằng sơ đồ sau:
Đối với DN thuộc lĩnh vực lưu thông, quá trình vận động của VLĐ theo trình tự
sau:
6
Sự vận động của VLĐ trải qua các giai đoạn và chuyển hoá từ hình thái ban đầu
là tiền tệ sang các hình thái vật tư hàng hoá và cuối cùng quay trở lại hình thái tiền tệ
ban đầu gọi là sự tuần hoàn của VLĐ. Cụ thể là sự tuần hoàn của VLĐ được chia
thành các giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1 (T-H):
Khởi đầu vòng tuần hoàn, VLĐ dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm các
đối tượng lao động để dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã từ hình
thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá.
- Giai đoạn 2 (H-SX-H’):
Ở giai đoạn này DN tiến hành sản xuất ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa
dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất các sản phẩm hàng hoá được chế tạo ra.
Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình
thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển sang hình thái vốn thành phẩm.
- Giai đoạn 3 (H’-T’):
DN tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về và VLĐ đã từ hình thái vốn
thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ trở về điểm xuất phát của vòng tuần
hoàn vốn. Vòng tuần hoàn kết thúc. So sánh giưa T và T’, nếu T’ >T có nghĩa DN kinh
doanh thành công vì đồng VLĐ đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, DN bảo toàn và
phát triển được VLĐ và ngựơc lại. Đây là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử
dụng đồng VLĐ của DN.
Do quá trình sản xuất kinh doanh của DN được tiến hành thường xuyên liên tục
nên VLĐ của DN cũng tuần hoàn không ngừng, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ gọi là
sự chu chuyển của VLĐ. Do sự chu chuyển của VLĐ diễn ra không ngừng nên trong
cùng một lúc thường xuyên tồn tại các bộ phận khác nhau trên các giai đoạn vận động
khác nhau của VLĐ. Khác với vốn cố định, khi tham gia vào các hoạt động sản xuất
kinh doanh, VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện, chu chuyển giá trị toàn bộ một lần
vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm.
Để quản lý, sử dụng VLĐ có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại VLĐ của DN
theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường có những cách phân loại sau đây:
Phân loại
Theo vai trò từng loại VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh: chia làm 3 loại
VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất
- Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dùng dự trữ sản xuất mà khi
tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực thể của sản phẩm.
Thang Long University Library
7
- Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong sản xuất. Các loại
vật tư này không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với nguyên vật
liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện được bình thường, thuận lợi.
- Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các
tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vốn vật liệu đóng gói: Là giá trị của các vật tư mà khi tham gia vào quá trình
sản xuất nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm.
- Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị các công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là
tài sản cố định, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Loại vốn này cần thiết để đảm bảo sản xuất của DN được tiến hành liên tục.
Vôn lƣu động trong khâu sản xuất:
- Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh
doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất.
- Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần VLĐ phản ánh giá trị các chi phí sản
xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công đoạn sản xuất
nhất định nhưng chưa hoàn thành sản phẩm cuối cùng (thành phẩm).
- Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong
kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của một số kỳ tiếp theo như: chi
phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình
tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản.
Loại vốn này được dùng cho quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất
của các bộ phận sản xuất trong dây truyền công nghệ được liên tục, hợp lý.
Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông:
Loại này bao gồm các khoản vốn:
- Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.
- Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một loại tài sản của DN mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại
tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi DN phải
có một lượng tiền nhất định.
- Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn
hạn…Đây là những khoản đầu tư nhằm một mặt đảm bảo khả năng thanh toán (do tính
8
thanh khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn được đầu tư), mặt khác tận dụng khả
năng sinh lời của các tài sản tài chính ngắn hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
- Các khoản vốn trong thanh toán: các khoản phải thu, các khoản tạm ứng… Chủ
yếu trong khoản mục vốn này là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số tiền
mà khách hàng nợ DN phát sinh trong quá trình bán hàng hoá, dịch vụ dưới hình thức
bán trước, trả sau. Khoản mục vốn này liên quan chặt chẽ đến chính sách tín dụng
thương mại của DN, một trong những chiến lược quan trọng của DN trong nền kinh tế
thị trường. Ngoài ra, trong một số trường hợp mua sắm vật tư, hàng hoá DN còn phải
ứng trước tiền cho người cung cấp từ đó hình thành khoản tạm ứng.
Loại vốn này dùng để dự trữ sản phẩm, bảo đảm cho tiêu thụ thường xuyên, đều
đặn theo nhu cầu của khách hàng.
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của VLĐ trong từng khâu của
quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu VLĐ hợp lý sao
cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
Theo hình thái biểu hiện
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
- Vốn bằng tiền
- Các tài sản tương đương tiền: Gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Việc tách riêng khoản mục này giúp cho DN dễ dàng theo dõi khả năng thanh
toán nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa đảm bảo khả năng
thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của VLĐ.
Các khoản phải thu
Nghiên cứu các khoản phải thu giúp DN nắm bắt chặt chẽ và đưa ra những chính
sách tín dụng thương mại hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, nâng cao do-
anh số bán cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Hàng tồn kho
Là các khoản VLĐ có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể bao gồm:
- Vốn nguyên, nhiên vật liệu
 Vốn nguyên vật liệu chính
 Vốn vật liệu phụ
 Vốn nhiên liệu
- Công cụ, dụng cụ trong kho
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Thành phẩm tồn kho
Thang Long University Library
9
- Hàng gửi bán
- Hàng mua đang đi trên đường
Đối với các DN sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa
các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh doanh như dự trữ - sản xuất - lưu thông khi
mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng được diễn ra đồng
bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của một DN sự
linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời điểm mua nguyên vật
liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra hàng tồn kho giúp cho DN tự bảo vệ
trước những biến động cũng như sự không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm
của DN.
TSLĐ khác:
- Tạm ứng
- Chi phí trả trước
- Chi phí chờ kết chuyển
- Các khoản thể chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Theo nguồn hình thành của VLĐ: VLĐ chia làm 2 loại:
- Vốn chủ sở hữu:
Là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của DN, DN có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử
dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình DN thuộc các thành phần kinh tế khác
nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước; vốn do chủ DN tư nhân tự bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn
góp từ các thành viên trong DN liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận DN.....
- Các khoản nợ (Nợ phải trả):
Là các khoản VLĐ được hình thành từ vốn vay các nhân hàng thương mại hoặc
các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ
khách hàng chưa thanh toán. DN chỉ có quyền sử dụng trong một thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của DN được hình thành bằng vốn của
bản thân DN hay các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử
dụng VLĐ hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của DN.
Theo nguồn hình thành
Nếu xét theo nguồn hình thành VLĐ có thể chia thành các nguồn như sau:
10
- Nguồn vốn điều lệ: Là số VLĐ được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu
khi thành lập hoặc nguồn vốn điêù lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của
DN. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình DN thuộc các thành phần
kinh tế khác nhau.
- Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do DN tự bổ sung trong quá trình sản xuất
kinh doanh như từ lợi nhuận của DN được tái đầu tư.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số VLĐ được hình thành từ vốn góp liên do-
anh của các bên tham gia DN liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng tiền mặt
hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá....theo thoả thuận của các bên liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay: vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín
dụng, vốn vay của người lao động trong DN, vay các DN khác.
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn: Bằng việc phát hành cổ phiếu, trái
phiếu.
Việc phân chia VLĐ theo nguồn hình thành giúp cho DN thấy được cơ cấu
nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài
chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó DN cần xem xét cơ cấu
nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình.
Theo thời gian huy động và sử dụng vốn.
Theo cách này nguồn VLĐ được chia thành nguồn VLĐ tạm thời và nguồn VLĐ
thường xuyên.
- Nguồn VLĐ tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng
các nhu cầu có tính chất tạm thời về VLĐ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh do-
anh của các DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ
chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.
- Nguồn VLĐ thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm hình thành
nên TSLĐ thường xuyên cần thiết.
Chúng ta có thể khái quát như sau:
TSLĐ tạm thời Nguồn tạm thời
-TSLĐ thường xuyên cần thiết
-TSCĐ
Nguồn thường xuyên
Việc phân loại nguồn VLĐ như trên giúp cho người quản lý xem xét huy động
các nguồn VLĐ một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức
và sử dụng VLĐ trong DN mình. Ngoài ra nó còn giúp cho nhà quản lý lập các kế
hoạch tài chính hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn VLĐ trong tương lai,
Thang Long University Library
11
trên cơ sở xác định quy mô, số lượng VLĐ cần thiết để lựa chọn nguồn VLĐ này
mang lại hiệu quả cao nhất cho DN.
1.2.2. Kết cấu và nhân tố ảnh hưởng kết cấu vốn lưu động
1.2.2.1. Kết cấu vốn lưu động
Khái niệm
Là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ chiếm trong tổng số VLĐ của DN.
VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử
dụng VLĐ có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của DN, nhất là
trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. DN sử dụng VLĐ có hiệu quả, điều
này đồng nghĩa với việc DN tổ chức được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân
chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng
quay của vốn.
Để quản lý VLĐ được tốt cần phải phân loại VLĐ. Có nhiều cách phân loại vốn,
mỗi cách phân loại có tác dụng riêng phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý. Thông
qua các phương pháp phân loại giúp cho nhà quản trị tài chính DN đánh giá tình hình
quản lý và sử dụng vốn của những kỳ trước, rút ra những bài học kinh nghiệm trong
công tác quản lý kỳ này để ngày càng sử dụng hiệu quả hơn VLĐ. Cũng như từ các
cách phân loại trên DN có thể xác định được kết cấu VLĐ của mình theo những tiêu
thức khác nhau.
Trong các DN khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Việc phân
tích kết cấu VLĐ của DN theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp DN hiểu rõ
hơn những đặc điểm riêng về số VLĐ mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác
định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều
kiện cụ thể của DN.
1.2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
Chia ra làm 3 nhóm chính sau:
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa DN với nơi cung
cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được
cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp.
- Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của
DN; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ
chức quá trình sản xuất.
12
- Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn
theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán
giữa các DN.
1.3. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động
Quản lý VLĐ là việc các DN sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng tồn kho, các
khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả nhất nhằm tối đa hóa lợi
nhuận.
Mỗi DN có thể lựa chọn một chính sách quản lý VLĐ riêng và việc quản lý vốn
lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Thông qua
thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể làm thay đổi chính sách VLĐ một cách
đáng kể.
Việc kết hợp các mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp có thể tạo ra ba chính sách quản lý VLĐ trong DN: chính sách cấp tiến,
chính sách thận trọng và chính sách dung hòa.
- Chính sách VLĐ cấp tiến: là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và
nợ cấp tiến. DN luôn duy trì tỷ trọng TSLĐ ở mức tối thiểu và nợ ngắn hạn ở mức cao.
Do đó, DN sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ.
- Chính sách VLĐ thận trọng: là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận
trọng và nợ thận trọng. DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa và nợ ngắn hạn ở mức
thấp. Do đó, DN sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSLĐ.
- Chính sách VLĐ dung hòa, cân bằng rủi ro của chính sách cấp tiến và chính
sách thận trọng.
Dựa trên cơ sở của nguyên tắc thương tích: TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng
nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có
đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài
sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên trên thực tế, để đạt được trạng thái tương
thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng
tiền hay khoảng thời gian. Do vậy, chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương
thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của hai
chính sách trên.
1.3.2. Quản lý vốn bằng tiền
Tiền mặt kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của DN. Quản lý
vốn bằng tiền mặt để giảm thiểu rủi ro về khả năng thanh toán, tăng hiệu quả sử dụng
tiền.
Thang Long University Library
13
Quản lý tiền mặt là quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ và tài
khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của DN, bù
đắp thâm hụt ngân sách,giải quyết tình trạng thừa,thiếu tiền mặt trong ngắn hạn cũng
như dài hạn.
Sự cần thiết quản lý tiền mặt
Bất kỳ một DN nào khi lưu trữ tiền mặt cũng nhằm đến các mục đích sau:
- Thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh (động cơ hoạt động sản
xuất kinh doanh) như mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa và thanh toán các chi phí
cần thiết cho DN hoạt động bình thường (trả lương công nhân, nộp thuế…).
- Mục đích đầu cơ: DN lợi dụng các cơ hội tạm thời nhân sự sụt giá tức thời về
nguyên vật liệu, chiết khấu… để gia tăng lợi nhuận cho DN.
- Mục đích dự phòng: Trong hoạt động kinh doanh của DN, tiền mặt có điểm
luân chuyển không theo một quy luật nhất định nào. Do đó, DN cần phải duy trì một
vùng đệm an toàn để thỏa mãn các nhu cầu tiền mặt bất ngờ.
Lập dự toán ngân sách tiền mặt
Ngân sách tiền mặt là các dự án lưu chuyển tiền tệ,cho thấy thời điểm và số
lượng luồng tiền mặt vào và ra trong một thời kỳ (thường là hàng tháng). Mục đích của
lập dự toán này để các nhà quản trị tài chính có khả năng tốt hơn về việc xác định nhu
cầu tiền mặt trong tương lai, hoạch định để tài trợ cho các nhu cầu tái sản xuất, thực
hiện kiểm soát tiền mặt và khả năng thanh toán của DN.
Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý
Mức tồn quỹ tiền
mặt tối ưu
=
Mức chi tiêu vốn tiền mặt bình quân
1 ngày trong kỳ
x
Mức dự trữ tồn
quỹ hợp lý
Xác định và quản lý lƣu lƣợng tiền mặt
Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là
điều tất yếu mà DN phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh doanh hàng
ngày cũng như đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai đoạn. DN giữ
quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn, tăng rủi ro về tỷ giá
(nếu dự trữ ngoại tệ), tăng chi phí sử dụng vốn (vì tiền mặt tại quỹ không sinh lãi, tiền
mặt tại tài khoản thanh toán ngân hàng thường có lãi rất thấp so với chi phí lãi vay của
DN). Hơn nữa, sức mua của đồng tiền có thể giảm sút nhanh do lạm phát.
Nếu DN dự trữ quá ít tiền mặt, không đủ tiền để thanh toán sẽ bị giảm uy tín với
nhà cung cấp, ngân hàng và các bên liên quan. DN sẽ mất cơ hội hưởng các khoản ưu
đãi giành cho giao dịch thanh toán ngay bằng tiền mặt, mất khả năng phản ứng linh
hoạt với các cơ hội đầu tư phát sinh ngoài dự kiến.
Lượng tiền mặt dự trữ tối ưu của DN phải thỏa mãn được nhu cầu chính:
14
– Chi cho các khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất - kinh doanh hàng ngày
của doanh nghiệp như: Trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả người lao
động.
– Dự phòng cho các khoản chi ngoài kế hoạch;
– Dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự kiến khi thị trường có sự thay đổi
đột ngột.
Mức dự trữ vốn tiền mặt tối ƣu
Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho DN có thể tránh được
các rủi ro không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên bị phạt
hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp, tận
dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho DN.
1.3.3. Quản lý các khoản phải thu
Theo dõi và thực hiện việc thu nợ, chiếm phần không nhỏ trong việc quản lý
VLĐ. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì DN càng có nhiều tiền để quay vòng vốn,
nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hưởng tới quy mô các khoản phải thu của DN gồm:
- Quy mô sản phẩm - hàng hoá bán chịu cho khách hàng;
- Tính chất thời vụ của việc tiêu thụ sản phẩm trong các DN;
- Mức giới hạn nợ của DN cho khách hàng;
- Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với DN.
Đặc điểm cơ bản của khoản mục phải thu khách hàng
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ DN do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ.
Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinhcác khoản phải thu nhưng với mức độ
khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi.
Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro.
Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó, mất đi lợi nhuận.
Nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng có nguy cơ phát
sinh các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng. Vì vậy,
DN cần có chính sách bán chịu phù hợp. Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh
nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất
lượng sản phẩm, và chính sách bán chịu của DN.
Xây dựng chính sách thƣơng mại
Nguyên tắc cơ bản để đưa ra chính sách tín dụng đó là:
- Khi lợi ích gia tăng lớn hơn chi phí gia tăng, DN nên cấp tín dụng.
- Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí gia tăng, DN nên thắt chặt tín dụng.
Thang Long University Library
15
- Trường hợp cả lợi ích và chi phí đều giảm thì DN cần xem xét phần chi phí tiết
kiệm được có đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không.
Khi xây dựng chính sách bán chịu, cần đánh giá kỹ ảnh hưởng của chính sách
bán chịu tới lợi nhuận của DN. Do vậy, mỗi chính sách bán chịu cần được đánh giá
trên các tiêu thức sau:
- Dự kiến quy mô sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ.
- Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu hoặc không bán chịu.
- Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ.
- Đánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận.
Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng
Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên DN phải phân
tích được năng lực tín dụng của khách hàng. Cụ thể:
- DN phải xây dựng được một tiêu chuẩn tín dụng hợp lý.
- Xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng.
Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tín dụng tối
thiểu mà DN đặt ra thì tín dụng thương mại được thực hiện.
Việc thiết lập các tiêu chuẩn tín dụng của DN phải đạt được sự dung hòa. Nếu
tiêu chuẩn tín dụng quá cao sẽ làm mất đi nhiều khách hàng tiềm năng và làm giảm lợi
nhuận. Nếu tiêu chuẩn quá thấp, có thể làm tăng doanh thu, nhưng rủi ro cao và các chi
phí đòi nợ, thu tiền, chiết khấu và chi phí sử dụng vốn tăng.
Khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng DN lưu ý đến các tiêu chuẩn
sau:
- Phẩm chất, tư cách tín dụng: Tiêu chuẩn này nói lên tinh thần trách nhiệm của
khách hàng trong việc trả nợ. Điều này được phân tích thông qua việc trả nợ của khách
hàng với DN hoặc với các DN khác.
- Năng lực trả nợ: Phân tích thông qua chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh, dự
trữ ngân quỹ của DN.
- Vốn của khách hàng
- Tình hình chung của nền kinh tế và của ngành.
- Tài sản thế chấp, cầm cố.
Phân tích đánh giá khoản tín dụng đƣợc đề nghị
Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, DN sẽ xem xét các khoản
tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV.
Theo dõi các khoản phải thu
Việc theo dõi các khoản phải thu có thể được tiến hành theo ba phương pháp:
16
Phương pháp 1: Theo dõi thời gian thu tiền trung bình (ACP)
Thời gian thu tiền TB =
Phải thu khách hàng x 360
Doanh thu thuần
Theo dõi sự thay đổi của thời gian thu tiền trung bình sẽ giúp DN kịp thời đưa ra
điều chỉnh về chính sách tín dụng và thu tiền. Tuy nhiên, đây lại là một chỉ tiêu tổng
quát, chịu ảnh hưởng của sự thay đổi về quy mô doanh thu và quy mô khoản phải thu,
đồng thời có xu hướng ẩn đi những thay đổi cá biệt trong khách hàng nên không đạt
được nhiều hiệu quả trong việc quản lý thu nợ.
Phương pháp 2: Theo dõi mẫu hình phải thu
- Mẫu hình phải thu là tỷ lệ phần trăm doanh thu chưa thu được trên tổng doanh
thu phát sinh trong một tháng, được theo dõi trong nhiều tháng kể từ tháng phát sinh.
- Theo dõi sự thay đổi trong mẫu hình phải thu có thể giúp DN ghi nhận ngay sự
thay đổi trong hành vi thanh toán của khách hàng do các khoản phải thu đã được chia
nhỏ theo từng tháng phát sinh doanh thu.
- Thường xuyên theo dõi và phân tích cơ cấu nợ phải thu theo thời gian,xây dựng
trọng tâm quản lý nợ phải thu để có biện pháp quản lý chặt chẽ.
- Chủ động áp dụng các biện pháp thu hồi các khoản nợ quá hạn.Trích lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi để chủ động bảo toàn VLĐ.
Phương pháp 3: Theo dõi “tuổi” của các khoản phải thu
Các khoản phải thu sẽ được bố trí theo độ dài thời gian để theo dõi và có biện
pháp giải quyết thu nợ khi đến hạn cũng như chính sách dự phòng hợp lý.
1.3.4. Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một phần quan trọng của VLĐ, là nhân tố đầu tiên, cần thiết cho
quá trình sản xuất kinh doanh, vì thế việc quản lý hàng tồn kho có hiệu quả là góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Mức dự trữ vật tư hợp lý sẽ quyết định mực dự
trữ tiền mặt hợp lý. Nếu DN dự trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu dự
trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh gián đoạn gây ra nhiều hậu quả tiếp
theo như mất thị trường, giảm lợi nhuận của DN.
Như vậy quản lý hàng tồn kho là việc tính toán theo dõi, xem xét sự đánh đổi
giữa lợi ích và phí tổn của việc duy trì tồn kho, đồng thời đảm bảo dự trữ duy nhất.
1.4.Hiệu quả sử dụng Vốn lƣu động
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lưu động
Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường: các DN
luôn hướng tới hiệu quả kinh tế; chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế - xã hội.
Theo nghĩa chung nhất, hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các
yếu tố cần thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định
Thang Long University Library
17
do con người đặt ra. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh
tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn vật lực của DN để đạt kết quả cao nhất trong
quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất.
VLĐ của DN được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá
trình vận động của VLĐ bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản
xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong DN tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn
dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được
gọi là một vòng luân chuyển của VLĐ. DN sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao
nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh
doanh đòi hỏi các DN phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng VLĐ làm cho mỗi
đồng VLĐ hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản
phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng nghĩa với việc DN nâng
cao tốc độ luân chuyển VLĐ (số vòng quay VLĐ trong một năm).
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác
nhau nhưng tốc độ luân chuyển VLĐ là chỉ tiêu cơ bản và tổng hợp nhất phản ánh
trình độ sử dụng VLĐ của DN.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình các DN đã sử dụng VLĐ để đảm
bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được bình thường và liên tục. Lợi ích
kinh doanh đòi hỏi các DN phải sử dụng hiệu quả từng đồng VLĐ. Việc sử dụng hợp
lý, có hiệu quả VLĐ được đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau:
Tốc độ luân chuyển Vốn lƣu động
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm VLĐ được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân
chuyển VLĐ của DN nhanh hay chậm. VLĐ luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử
dụng VLĐ càng cao và ngược lại.
Tốc độ luân chuyển VLĐ có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển (số
vòng quay vốn) và kỳ luân chuyển vốn (số ngày của một vòng quay vốn). Số lần luân
chuyển VLĐ phản ánh số vòng quay vốn được thực hiện trong thời kỳ nhất định,
thường tính trong 1 năm. Công thức tính như sau:
Trong đó:
L : Số lần luân chuyển(số vòng quay) của VLĐ trong kỳ.
M : Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ.
VLĐ : VLĐ bình quân trong kỳ.
18
Kỳ luân chuyển VLĐ phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay VLĐ.
Công thức được xác định như sau:
Trong đó:
K : Kỳ luân chuyển VLĐ.
M : Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ
VLĐ : VLĐ bình quân trong kỳ
Vòng quay VLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và
chứng tỏ VLĐ càng được sử dụng có hiệu quả.
Mức tiết kiệm Vốn lƣu động do tăng tốc độ luân chuyển
Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ
tiêu là mức tiết kiêm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tiết
kiệm được một số VLĐ để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách khác với mức
luân chuyển vốn không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc độ luân
chuyển nên DN cần số vốn ít hơn.
Công thức tính như sau:
( )
Trong đó:
Vtktđ : VLĐ tiết kiệm tuyệt đối.
VLĐ0, VLĐ1 : VLĐ bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch.
M1 : Tổng mức luân chuyển năm kế hoạch
K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
Điều kiện để có VLĐ tiết kiệm tuyệt đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế
hoạch phải không nhỏ hơn tổng mức luân chuyển vốn kỳ báo cáo và VLĐ kỳ kế hoạch
phải nhỏ hơn VLĐ kỳ báo cáo.
Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tăng
thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể
quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau:
( )
Thang Long University Library
19
Trong đó:
Vtktđ : VLĐ tiết kiệm tương đối.
M1 : Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch.
K0, K1 : Kỳ luân chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch.
Điều kiện để có VLĐ tiết kiệm tương đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế
hoạch phải lớn hơn kỳ báo cáo và VLĐ kỳ kế hoạch phải lớn hơn VLĐ kỳ báo cáo.
Hàm lƣợng Vốn lƣu động (hay còn gọi là hệ số đảm nhiệm VLĐ)
Hàm lượng VLĐ là số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu. Đây là chỉ
tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ, chỉ tiêu này được tính như sau:
Trong đó:
H: Hiệu quả sử dụng VLĐ của DN.
Mức doanh lợi VLĐ (tỷ suất lợi nhuận VLĐ)
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ trước thuế và lãi vay: chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời
của VLĐ chưa có sự tác động của thuế TNDN và chưa tính đến VLĐ được hình thành
từ nguồn nào.
Công thức tính như sau:
T
Trong đó:
VLĐ : VLĐ bình quân trong kỳ.
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ tính với lợi nhuận trƣớc thuế
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ chưa có sự tác động của thuế
TNDN.
T
Tỷ suất lợi nhuận thuần
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ, một đồng VLĐ có thểđạt được bao
nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ đã chịu sự
tác động của cả thuế TNDN và lãi vay.
Công thức tính như sau:
T
20
Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng
VLĐ của DN giúp cho nhà quản lý tài chính đánh giá đúng đắn tình hình của kỳ trước,
từ đó có nhận xét và nêu ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý vốn
cho kỳ tiếp theo.
Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành Vốn lƣu động
- Hàng tồn kho
Hệ số lƣu kho: phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ. Công thức:
Vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
Bình quân giá trị hàng tồn kho
Hệ số này cao nghĩa là hoạt động SXKD của DN có hiệu quả. Hệ số này thấp có
nghĩa DN bị ứ đọng vật tư, hàng hóa vì dự trữ quá mức hoặc tiêu thụ chậm. Tuy nhiên
,chỉ số này quá cao cũng không tốt vì điều đó có nghĩa lượng hàng dự trữ trong kho
không nhiều có thể làm gián đoạn sản xuất, không đáp ứng kịp thời khi nhu cầu thị
trường tăng đột ngột.
Thời gian luân chuyển kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của 1 vòng
quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho.
Ta có công thức như sau:
Thời gian luân chuyển kho TB =
360
Vòng quay HTK
Thời gian luân chuyển kho càng nhanh cho thấy hoạt động SXKD của DN có
hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng lỗi thời, hao hụt tự
nhiên.Tuy nhiên,thời gian luân chuyển kho quá ngắn cũng không tốt vì DN không dự
trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường, có thể làm gián đoạn hoạt động
SXKD, mất doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa để cung ứng.
- Các khoản phải thu
Hệ số thu nợ: Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt.
Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của DN càng tốt, DN càng ít bị
chiếm dụng vốn.
Ta có công thức như sau:
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị các khoản phải thu
Thời gian thu nợ trung bình (ACP): Cho biết một đồng bán chịu bao lâu sẽ thu
hồi được, phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu.
Thang Long University Library
21
Ta có công thức như sau:
Thời gian thu nợ TB =
360
Vòng quay các khoản phải thu
- Các khoản phải trả
Hệ số trả nợ:
Vòng quay
các khoản phải trả
=
Giá vốn hàng bán + Chi phí chung, bán hàng, quản lý
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
Thời gian trả nợ trung bình: Cho biết bình quân DN có bao nhiêu ngày để trả
nợ.
Thời gian trả nợ TB =
360
Vòng quay các khoản phải trả
Hệ số nợ phải trả trên nợ phải thu:
Hệ số nợ phải trả trên nợ phải thu =
Vốn đi chiếm dụng
Vốn bị chiếm dụng
Thời gian quay vòng tiền
Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác
quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn,
chứng tỏ DN sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý
hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức
thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên, cũng tùy vào
đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà DN hoạt động, đối với DN hoạt động trong
lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với
DNhoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Công thức:
Thời gian quay
vòng tiền
=
Thời gian
thu nợ TB
+
Thời gian luân chuyển
kho TB
-
Thời gian trả
nợ TB
Chỉ tiêu này cho biết sau bao nhiêu ngày thì số vốn DN được quay vòng để tiếp
tục hoạt động SXKD kể từ khi DN bỏ vốn ra.
1.4.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn lưu động
Trong DN thương mại VLĐ thường chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn,
đó làmột điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quảsử dụng VLĐ.
Chính vì vậy cùng với việc xác định vốn, khả năng sử dụng VLĐ có tầm quan
trọng đặc biệt đối với DN thương mại. Chỉ khi quản lý sử dụng tốt vốn kinh doanh và
VLĐ nói riêng thì DN mới mở rộng được quy mô về vốn, tạo được uy tín trên thị
trường. Điều đó đồng nghĩa với việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ với chất lượng
22
cao, giá thành hạ không những mang lại lợi nhuận cho DN mà còn là cơ sở để mở rộng
sản xuất kinh doanh.
Đối với các DN thương mại, phải tìm cách giải quyết tốt các phương diện về
VLĐ, tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng đảm bảo cho hoạt động sản
xuất kinh doanh thường xuyên, liên tục. Sử dụng VLĐ với vòng quay nhanh, giảm rủi
ro là sử dụng vốn với hiệu quả cao, nó đòi hỏi người điều hành kinh doanh phải có
những quyết định đúng đắn. Do đó, DN phải đưa ra những cách thức hợp lý cung cấp
đủ lượng VLĐ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do hoạt động trong cơ chế thị trường DN phải tự trang trải tài chính, tạo ra thu
nhập để trang trải các khoản chi phí và có lãi. Vì vậy, DN phải nâng cao hiệu quả sử
dụng VLĐ để thu hồi vốn, giảm chi phí, tăng lợi nhuận để phát triển sản xuất.
Sử dụng có hiệu quả VLĐ còn là huy động vốn trên thị trường tài chính, mở rộng
và phát triển hoạt động kinh doanh, thực sự trở thành điều kiện quyết định thành công
của DN.
Quản lý VLĐ là một bộ phận trọng yếu của công tác quản lý tài chính của DN.
Quản lý VLĐ hợp lý không những đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm từ đó dẫn
đến việc giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Tiết kiệm chi phí về bảo quản
đồng thời thúc đẩy tiêu thụsản phẩm và thanh toán công nợ một cách kịp thời. Điều
này có ý nghĩa rất quan trọng, nó không chỉ phát huy được tính chủ động trong sản
xuất kinh doanh của DN mà còn giúp DN chớp được thời cơ, tạo lợi thế trong trong
kinh doanh.
Vì vậy, quản lý VLĐ là vấn đề được quan tâm đặc biệt, với đặc điểm của VLĐ là
chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. VLĐ vận động có tính chất chu kỳ.
Do đó để quản lý và bảo toàn VLĐ cần lưu ý một số nội dung sau:
- Xác định số VLĐ cần thiết tối thiểu trong kỳ kinh doanh, đảm bảo đủ VLĐ để
quá trình kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục tránh tình trạng gián đoạn
quá trình kinh doanh và tránh tình trạng lãng phí vốn.
- Khai thác tốt các nguồn vốn bên trong và bên ngoài DN
- Có giải pháp bảo toàn và phát triển VLĐ có nghĩa là bảo toàn được giá trị thực
tế của đồng vốn, bảo toàn sức mua của đồng vốn không bị giảm sút so với ban đầu khi
ứng vốn ra đầu tư vào TSLĐ. Đảm bảo khả năng mua sắmvà khả năng thanh toán của
DN trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Để thực hiện những điều trên ngoài việc sử dụng các biện pháp như: đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm, giải phóng hàng tồn kho, thu hồi các khoản nợ khó đòi DN phải
thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng VLĐ thông qua các chỉ tiêu: vòng
Thang Long University Library
23
quay vốn lưu động, hiệu suất sử dụng VLĐ, hệ số nợ... Nhờ những chỉ tiêu này có thể
điều chỉnh các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ nhằm tăng mức sinh lời.
VLĐ đóng một vai trò rất quan trọng trong hợp đồng sản xuất kinh doanh của
DN. Trong cùng một lúc, VLĐ được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và
biểu hiện dưới nhiều hình thái khác nhau. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến
hành thường xuyên liên tục, đòi hỏi DN phải có đủ VLĐ vào các hình thái đó, để cho
hình thái đó có được mức tồn tại tối ưu và đồng bộ với nhau nhằm tạo điều kiện cho
việc chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Do sự
chu chuyển của VLĐ diễn ra không ngừng nên thiếu vốn thì việc chuyển hoá hình thái
sẽ gặp khó khăn, VLĐ không luân chuyển được và quá trình sản xuất do đó bị gián
đoạn.
Quản lý VLĐ là một bộ phận trọng yếu của công ty quản lý tài chính DN, nâng
cao hiệu quả sử dụng VLĐ cũng chính là nâng cao hiệu quả của hoạt đông sản xuất
kinh doanh. Quản lý VLĐ không những đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm mà
còn có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và
thanh toán công nợ một cách kịp thời. Do đặc điểm của VLĐ là luân chuyển nhanh, sử
dụng linh hoạt nên nó góp phần quan trọng đẩm bảo sản xuất và luân chuyển một khối
lượng lớn sản phẩm. Vì vậy kết quả hoạt động của DN là tốt hay xấu phần lớn là do
chất lượng của công tác quản lý VLĐ quyết định.
Quan niệm về tính hiệu quả của việc sử dụng VLĐ phải được hiểu trên hai khía
cạnh:
Một là, với số vốn hiện có có thể cung cấp thêm một số lượng sản phẩm với chất
lượng tốt, chi phí hạ nhằm tăng thêm lợi nhuận DN.
Hai là, đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh nhằm tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu bảo đảm tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn
hơn tốc độ tăng vốn.
Hai khía cạnh đó cũng chính là mục tiêu cần đạt tới trong công tác quản lý và sử
dụng vốn sản xuất kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng.
Mỗi DN như một tế bào của nền kinh tế, vì vậy nền kinh tế muốn phát triển thì
DN hoạt động phải có hiệu quả. Như đã phân tích ở trên, sử dụng hiệu quả VLĐ là
một nhân tố tích cực nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuát kinh doanh của DN. Do đó,
không thể phủ nhận vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ đối với sự phát
triển của nền kinh tế.
Trên thực tế những năm vừa qua, hiệu qủa sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói
riêng của các DN, đặc biệt là các DN Nhà nước đạt thấp. Nguyên nhân chính là các
24
DN chưa bắt kịp với cơ chế thị trường nên còn nhiều bất cập trong công tác quản lý và
sử dụng vốn.
Mặt khác, hiệu quả sử dụng VLĐ là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những
cố gắng, những biện pháp hữu hiệu về kĩ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ chức thúc đẩy
sản xuất phát triển. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là đảm bảo với số vốn hiện có,
bằng các biện pháp quản lý và tổng hợp nhằm khai thác để khả năng vốn có thể mang
lại nhiều lợi nhuận hơn cho DN.
Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các DN phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả từng
đồng VLĐ nhằm làm cho VLĐ được thu hồi sau mỗi chu kỳ sản xuất. Việc tăng tốc độ
luân chuyển vốn cho phép rút ngắn thời gian chu chuyển của vốn, qua đó, vốn được
thu hồi nhanh hơn, có thể giảm bớt được số VLĐ cần thiết mà vẫn hoàn thành được
khối lượng sản phẩm hàng hoá bằng hoặc lớn hơn trước. Nâng cao hiệu quả sử dụng
VLĐ còn có ý nghĩa quan trong trong việc giảm chi phí sản xuất, chi phí lưu thông và
hạ giá thành sản phẩm.
Hơn nữa, mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của DN là thu được lợi nhuận
và lợi ích xã hội chung nhưng bên cạnh đó một vấn đề quan trọng đặt ra tối thiểu cho
các DN là cần phải bảo toàn VLĐ. Do đặc điểm VLĐ lưu chuyển toàn bộ một lần vào
giá thành sản phẩm và hình thái VLĐ thường xuyên biến đổi vì vậy vấn đề bảo toàn
VLĐ chỉ xét trên mặt giá trị . Bảo toàn VLĐ thực chất là đảm bảo cho số vốn cuối kỳ
được đủ mua một lượng vật tư, hàng hoá tương đương với đầu kỳ khi giá cả hàng hoá
tăng lên, thể hiện ở khả năng mua sắm vật tư cho khâu dự trữ và TSLĐ định mức nói
chung, duy trì khả năng thanh toán của DN. Bên cạnh đó, tăng cương quản lý và nâng
cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn giúp cho DN luôn có được trình độ SXKD phát triển,
trang thiết bị, kỹ thuật được cải tiến. Việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến công nghệ hiện
đại sẽ tạo ra khả năng rộng lớn để nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng
sản phẩm, tạo ra sức cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường. Đặc biệt khi khai thác
được các nguồn vốn, sử dụng tốt nguồn VLĐ, nhất là việc sử dụng tiết kiệm hiệu quả
VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh để giảm bớt nhu cầu vay vốn cũng như việc
giảm chi phí về lãi vay.
Từ những lý do trên, cho thấy sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác quản
lý và sử dụng VLĐ trong các DN. Đó là một trong những nhân tố quyết định cho sự
thành công của một DN, xa hơn nữa là sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế.
1.5.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ
VLĐ được vận động chuyển hoá không ngừng. Trong quá trình vận động đó,
VLĐ chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ của
DN.
Thang Long University Library
25
1.5.1. Các nhân tố chủ quan
Xác định nhu cầu VLĐ: Do xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác dẫn đến tình
trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt
đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của DN.
Việc lựa chọn phương án đầu tư: Là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến
hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Nếu DN đầu tư sản xuất ra những sản phẩm lao vụ
dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời giá
thành hạ thì DN thực hiện được quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay của VLĐ,
nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ và ngược lại.
Do trình độ quản lý: trình độ quản lý của DN mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát
vật tư hàng hoá trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dẫn
đến sử dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Do kinh doanh thua lỗ kéo dài, do lợi dụng sơ hở của các chính sách gây thất
thoát VLĐ, điều này trực tiếp làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ.
1.5.2. Các nhân tố khách quan
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế: Do tác động của nền kinh tế tăng trưởng
chậm nên sức mua của thị trường bị giảm sút. Điều này làm ảnh hưởng đến tình hình
tiêu thụ của DN, sản phẩm của DN sẽ khó tiêu thụ hơn, doanh thu sẽ ít hơn, lợi nhuận
giảm sút và như thế sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng.
Rủi ro: do những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các
DN thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh của cơ chế thị trường có nhiều thành
phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau. Ngoài ra DN còn gặp phải những rủi
ro do thiên tai gây ra như hoả hoạn, lũ lụt...mà các DN khó có thể lường trước được.
Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nên sẽ làm giảm giá trị tài
sản, vật tư...vì vậy, nếu DN không bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp thời giá trị của
sản phẩm thì hàng hoá bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
nói chung và VLĐ nói riêng.
Ngoài ra, do chính sách vĩ mô của Nhà nước có sự thay đổi về chính sách chế độ,
hệ thống pháp luật, thuế...cũng tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ của DN.
Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng tới công tác tổ chức và sử
dụng VLĐ của DN. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả tổ
chức và sử dung VLĐ, các DN cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh
hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ chức
sử dụng VLĐ, nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả của đồng
VLĐ mang lại là cao nhất.
26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU XÂY
2.1. Khái quát về tình hình sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây
2.1.1. Tổng quan về công ty
Tên tiếng Việt : Công ty Cổ phần Cầu Xây
Tên tiếng Anh : HA NOI CAU XAY JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : CAUXAYCO
Địa chỉ : Thôn Thanh Ninh, Xã Tân Diên,
Huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
Điện thoại : 04 35811358
Fax : 04 35811706
Website : www.cauxay.com.vn
Mã số thuế : 0010774952
Vốn điều lệ : 10.007.190.000 VND
Công ty Cổ phần Cầy Xây là Công ty Cổ phần được chuyển đổi từ DN nhà nước
thuộc thành viên của Tổng Công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng theo Quyết định số
197/QĐ-BXD ngày 29/04/1998 của Bộ Xây dựng. Công ty hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 056065 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp
ngày 02/06/1998 và đăng ký thay đổi lần 2 ngày 15 tháng 02 năm 2008. Công ty được
thành lập với các hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành vật liệu xây dựng đất sét
nung bao gồm: sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, dịch vụ xây lắp và chuyển
giao công nghệ sản xuất. Năm 1999, Công ty lần đầu đạt sản lượng 15.000.000 viên
QTC/năm. Năm 2003, Công ty đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất mới và một hệ
thống lò nung Tuynel số 2 với công suất thiết kế 20.000.000 viên QTC/năm đưa tổng
công suất toàn Công ty lên 35.000.000 viên QTC/năm. Năm 2007, tăng vốn điều lệ từ
4.000.000.000 đồng lên 10.007.190.000 đồng thông qua hình thức phát hành cổ phiếu
cho cổ đông hiện hữu.
Sau khi cổ phần hóa công ty luôn tự hào mang thương hiệu Việt, khẳng định
đẳng cấp về chất lượng, củng cố và đổi mới công nghệ, nghiên cứu thị hiếu của người
tiêu dùng nhằm đáp ứng tối đa, thoả mãn nhu cầu về xây dựng nhằm tạo niềm tin của
mọi công trình. Công nghệ sản xuất của công ty được trang bị chế biến tạo hình đồng
bộ tiên tiến, sản phẩm được sấy nung trong lò Tuynel liên hợp. Công ty có phương
thức bán hàng hợp lý, hệ thống phân phối, đại lý rộng khắp các tỉnh với đội ngũ nhân
viên bán hàng nhiệt tình, tận tâm trong công việc.
Địa bàn kinh doanh: Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Nghệ An, Quảng
Bình
Thang Long University Library
27
2.1.2. Cơ câu tổ chức – nhân sự của Công ty Cổ phần Cầu Xây
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Cầu Xây
Nguồn: Phòng Hành chính
Chủ tịch hội đồng quản trị
Là người có pháp nhân hợp pháp về pháp lý nhà nước, là người lãnh đạo trực tiếp
mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Sắp xếp bổ nhiệm các thành viên vào các vị trí
phù hợp theo nhu cầu sản xuất từng giai đoạn, công việc. Chịu trách nhiệm tài chính,
hạch toán, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Định hướng chiến lược và từng bước thực
hiện xây dựng Công ty ổn định, phát triển lâu dài.
Chủ tịch
Hội đồng
quản trị
Tổng
Giám đốc
Phó Tổng
Giám đốc
Kế toán
trưởng
Phòng kế
hoạch đầu tư
Nhà máy
sản xuất
Phòng Tài
chính
Phòng Kinh
doanh
Phòng
Hành chính
28
Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu
trọng yếu, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế; có
toàn quyền nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của công ty phù hợp với pháp luật. Tổng giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức các chức danh quản lý trong công ty, quyết định lương và phụ cấp (nếu có)
đối với người lao động trong công ty.
Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc điều hành công ty theo phân công và uỷ
quyền của Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền.
Tham mưu cho Giám đốc, báo cáo trung thực, phân tích tình hình Công ty, cùng
Giám đốc tìm các biện pháp tối ưu trên mọi phương diện hoạt động của Công ty. Họp
bàn thống nhất và chỉ đạo cụ thể các phòng ban nghiệp vụ và các đội sản xuất để thực
hiện nhiệm vụ, mục tiêu của Công ty đề ra.
Phòng tổ chức hành chính
Là sự sát nhập của hai phòng: Phòng tổ chức lao động và phòng hành chính. Có
chức năng tham mưu cho giám đốc trong công tác bố trí, quản lý nhân lực phục vụ sản
xuất, giúp giám đốc có phương án điều hành nhân lực, tiếp nhận và chuyển công văn
đi, đến trong và ngoài Công ty.
Phòng Kinh doanh
Là phòng có chức năng tổ chức quản lý và tiêu thụ sản phẩm do công ty sản xuất
ra, tham mưu cho giám đốc về tổ chức hoạt động Marketing, xây dựng chiến lược bán
hàng, trực tiếp tổ chức thông tin quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, soạn thảo các hợp
đồng tiêu thụ sản phẩm theo quy định, tổng hợp và phân tích hoạt động tiêu thụ hàng
tháng và một số nhiệm vụ khác được giám đốc giao.
Phòng Tài chính – Kế toán
Phòng có trách nhiệm nghiên cứu lập kế hoạch sản phẩm, nghiên cứu về đầu tư
mới, tham mưu cho giám đốc ra quyết định sản xuất. Đồng thời có trách nhiệm xây
dựng quy trình công nghiệp, kiểm tra máy móc thiết bị, kiểm tra nghiệm thu phụ tùng
khi nhập kho, cải tiến khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Thang Long University Library
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây

More Related Content

What's hot

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chấtĐề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 

Viewers also liked

Παχνίδια Bόρειας Αφρικής
 Παχνίδια Bόρειας Αφρικής Παχνίδια Bόρειας Αφρικής
Παχνίδια Bόρειας Αφρικήςvana papaioannou
 
SHAYLA AFROZE RESUME
SHAYLA AFROZE RESUMESHAYLA AFROZE RESUME
SHAYLA AFROZE RESUMEshayla afroze
 
Ken de wetten, pak je kansen - Wegwijs in wetten en regels
Ken de wetten, pak je kansen - Wegwijs in wetten en regelsKen de wetten, pak je kansen - Wegwijs in wetten en regels
Ken de wetten, pak je kansen - Wegwijs in wetten en regelsrcckoudeenluchtbehandeling
 
Ken de wetten, pak je kansen - Betere milieuprestaties met installaties
Ken de wetten, pak je kansen - Betere milieuprestaties met installatiesKen de wetten, pak je kansen - Betere milieuprestaties met installaties
Ken de wetten, pak je kansen - Betere milieuprestaties met installatiesrcckoudeenluchtbehandeling
 
Clayton Fillyaw Resume 4-2016
Clayton Fillyaw Resume 4-2016Clayton Fillyaw Resume 4-2016
Clayton Fillyaw Resume 4-2016Clayton Fillyaw
 
artikel Thema 2016-5 Maak dat studenten elkaar tegenkomen
artikel Thema 2016-5 Maak dat studenten elkaar tegenkomenartikel Thema 2016-5 Maak dat studenten elkaar tegenkomen
artikel Thema 2016-5 Maak dat studenten elkaar tegenkomenThijs Edelkoort
 
Идеальный релиз
Идеальный релизИдеальный релиз
Идеальный релизDmitriy Yefimenko
 
Presentación de Esquemas felipe
Presentación de Esquemas felipePresentación de Esquemas felipe
Presentación de Esquemas felipeFelipe Cabral
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Παιχνίδια από τη Bόρεια Αφρική
Παιχνίδια από τη Bόρεια ΑφρικήΠαιχνίδια από τη Bόρεια Αφρική
Παιχνίδια από τη Bόρεια Αφρικήvana papaioannou
 
Crecimiento económico sostenido
Crecimiento económico sostenidoCrecimiento económico sostenido
Crecimiento económico sostenidoAdonike Ramirez
 
“JOBS ACT E DECRETO CORRETTIVO”
“JOBS ACT E DECRETO CORRETTIVO” “JOBS ACT E DECRETO CORRETTIVO”
“JOBS ACT E DECRETO CORRETTIVO” Andrea Stoccoro
 
Presentacion distrofia muscular
Presentacion distrofia muscularPresentacion distrofia muscular
Presentacion distrofia muscularJuan Brmúdz
 
The decay of portuguese facade azulejos: a comparaison between south Brazil a...
The decay of portuguese facade azulejos: a comparaison between south Brazil a...The decay of portuguese facade azulejos: a comparaison between south Brazil a...
The decay of portuguese facade azulejos: a comparaison between south Brazil a...IJERA Editor
 

Viewers also liked (20)

Παχνίδια Bόρειας Αφρικής
 Παχνίδια Bόρειας Αφρικής Παχνίδια Bόρειας Αφρικής
Παχνίδια Bόρειας Αφρικής
 
SHAYLA AFROZE RESUME
SHAYLA AFROZE RESUMESHAYLA AFROZE RESUME
SHAYLA AFROZE RESUME
 
NELLY
NELLYNELLY
NELLY
 
Anil CV ABAP
Anil CV ABAPAnil CV ABAP
Anil CV ABAP
 
Ken de wetten, pak je kansen - Wegwijs in wetten en regels
Ken de wetten, pak je kansen - Wegwijs in wetten en regelsKen de wetten, pak je kansen - Wegwijs in wetten en regels
Ken de wetten, pak je kansen - Wegwijs in wetten en regels
 
Ken de wetten, pak je kansen - Betere milieuprestaties met installaties
Ken de wetten, pak je kansen - Betere milieuprestaties met installatiesKen de wetten, pak je kansen - Betere milieuprestaties met installaties
Ken de wetten, pak je kansen - Betere milieuprestaties met installaties
 
Clayton Fillyaw Resume 4-2016
Clayton Fillyaw Resume 4-2016Clayton Fillyaw Resume 4-2016
Clayton Fillyaw Resume 4-2016
 
artikel Thema 2016-5 Maak dat studenten elkaar tegenkomen
artikel Thema 2016-5 Maak dat studenten elkaar tegenkomenartikel Thema 2016-5 Maak dat studenten elkaar tegenkomen
artikel Thema 2016-5 Maak dat studenten elkaar tegenkomen
 
Идеальный релиз
Идеальный релизИдеальный релиз
Идеальный релиз
 
Presentación de Esquemas felipe
Presentación de Esquemas felipePresentación de Esquemas felipe
Presentación de Esquemas felipe
 
Literatura gótica
Literatura góticaLiteratura gótica
Literatura gótica
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
 
Παιχνίδια από τη Bόρεια Αφρική
Παιχνίδια από τη Bόρεια ΑφρικήΠαιχνίδια από τη Bόρεια Αφρική
Παιχνίδια από τη Bόρεια Αφρική
 
Gerencia publica y privada
Gerencia publica y privadaGerencia publica y privada
Gerencia publica y privada
 
Crecimiento económico sostenido
Crecimiento económico sostenidoCrecimiento económico sostenido
Crecimiento económico sostenido
 
“JOBS ACT E DECRETO CORRETTIVO”
“JOBS ACT E DECRETO CORRETTIVO” “JOBS ACT E DECRETO CORRETTIVO”
“JOBS ACT E DECRETO CORRETTIVO”
 
Presentacion distrofia muscular
Presentacion distrofia muscularPresentacion distrofia muscular
Presentacion distrofia muscular
 
Alejiitha
AlejiithaAlejiitha
Alejiitha
 
The decay of portuguese facade azulejos: a comparaison between south Brazil a...
The decay of portuguese facade azulejos: a comparaison between south Brazil a...The decay of portuguese facade azulejos: a comparaison between south Brazil a...
The decay of portuguese facade azulejos: a comparaison between south Brazil a...
 
Impementacija ADSL
Impementacija ADSLImpementacija ADSL
Impementacija ADSL
 

Similar to Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitNOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namNOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 

Similar to Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
 
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
 
Đề tài chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Recently uploaded (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 

Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU XÂY SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HÀ MINH MÃ SINH VIÊN : A17984 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU XÂY SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HÀ MINH MÃ SINH VIÊN : A17984 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : THS.PHAN HỒNG GIANG HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – ThS. Phan Hồng Giang, cô tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy tôi trong thời gian học tập tại trường, nhưng cô đã là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, tôi cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho tôi các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp tôi có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn các cô chú, các anh chị trong Phòng Tài chính – Kế toán và Phòng Hành chính – Nhân sự của công ty Cổ phần Cầu Xây đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong quá trình thực tập tại đây. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những gia đình và những người bạn đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Hà Minh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sữ hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn và không sao chép các chương trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận tốt nghiệp đều có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Sinh viên Nguyễn Hà Minh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1. VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................1 1.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp....................................................................1 1.1.1.Kháiniệmvốn.........................................................................................................................................1 1.1.2.Đặcđiểmcủavốn...................................................................................................................................2 1.1.3.Phânloạivốn...........................................................................................................................................3 1.2. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................................................................4 1.2.1.Kháiniệmvốnlưuđộng.......................................................................................................................4 1.2.2.Kếtcấuvànhântốảnhhưởngkếtcấuvốnlưuđộng..............................................................11 1.3. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................................12 1.3.1.Chínhsáchquảnlývốnlưuđộng...................................................................................................12 1.3.2.Quảnlývốnbằngtiền........................................................................................................................12 1.3.3.Quảnlýcáckhoảnphảithu.............................................................................................................14 1.3.4.Quảnlýhàngtồnkho........................................................................................................................16 1.4. Hiệu quả sử dụng Vốn lƣu động.........................................................................16 1.4.1.CácchỉtiêuđánhgiáhiệuquảsửdụngVốnlưuđộng............................................................16 1.4.2.SựcầnthiếtnângcaohiệuquảsửdụngVốnlưuđộng...........................................................21 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ ........................................24 1.5.1.Cácnhântốchủquan........................................................................................................................25 1.5.2.Cácnhântốkháchquan...................................................................................................................25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU XÂY..............................................................................26 2.1. Khái quát về tình hình sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây 26 2.1.1.Tổngquanvềcôngty.........................................................................................................................26 2.1.2.Cơcâutổchức–nhânsựcủaCôngtyCổphầnCầuXây.....................................................27 2.1.3.Tìnhhìnhsửdụngvốnlưuđộng....................................................................................................29 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây....32 2.2.1.BáocáotàichínhcủacôngtyCổphầnCầuXây......................................................................32 2.2.2.ThựctrạnghiệuquảsửdụngvốncủacôngtyCổphầnCầuXây.......................................35 2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Cầu Xây ..44
  • 6. 2.3.1.Sảnphẩmdịchvụkinhdoanh.........................................................................................................44 2.3.2.Kếtquảđạtđược..................................................................................................................................44 2.3.3.Nhữnghạnchếvànguyênnhân......................................................................................................48 2.4. GiảiphápnângcaohiệuquảsửdụngvốnlưuđộngcủacôngtyCổphầnCầuXây.....50 2.4.1.ĐịnhhướngpháttriểnvàmụctiêuchiếnlượccủacôngtyCổphầnCầuXây...............50 2.4.2.GiảiphápnângcaohiệuquảsửdụngvốnlưuđộngtạiCôngtyCổphầnCầuXây.....51 2.4.3.Xácđịnhnhucầuvốnlưuđộngchodoanhnghiệp..................................................................52 2.4.4.Quảnlýkếtcấuvốnlưuđộng..........................................................................................................54 2.4.5.Tăng cường hiệu quả sử dụng VLĐ nói chung của Công ty Cổ phần Cầu Xây.......58 2.4.6.Quảnlýtiềnmặt..................................................................................................................................59 2.4.7.Quảnlýhàngtồnkho........................................................................................................................60 2.4.8. Nângcaotốcđộ luânchuyểnvốnlưu động thôngquatiếpcậncáccôngnghệ mớitrong sảnxuất.............................................................................................................................................................61 2.4.9.Chútrọngpháthuynhântốconngười,đàotạobồidưỡngcánbộ.....................................61 2.5.Kiến nghị................................................................................................................63 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP Cổ phần GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VLĐBQ Vốn lưu động bình quân
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC Trang Bảng 2.1. Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu Xây ................................29 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh công ty Cổ phần Cầu Xây............................30 Bảng 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu Xây.........................32 Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Cầu Xây................................35 Bảng 2.5. Nguồn vốn lưu động của công ty Cổ phần Cầu Xây ....................................36 Bảng 2.6. Tình hình tiền mặt và khả năng thanh toán công ty Cổ phần Cầu Xây ........37 Bảng 2.7. Khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Cầu Xây ....................................39 Bảng 2.8. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty Cổ phần Cầu Xây ..............................45 Bảng 2.9. Kế hoạch kinh doanh năm 2014 của công ty Cổ phần Cầu Xây ..................53 Bảng 2.10. Số dư bình quân công ty Cổ phần Cầu Xây................................................54 Bảng 2.11. Xét cấp tín dụng cho khách hàng................................................................56 Bảng 2.12. Cơ cấu lao động của công ty Cổ phần Cầu Xây .........................................62 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Cầu Xây ........................................27 Biểu đồ 2.2. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty....................................40 Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .........42 Biểu đồ 2.4. Kỳ luân chuyển VLĐ của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ........................45 Biểu đồ 2.5. Hệ số đảm nhiệm VLĐ của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .....................47 Thang Long University Library
  • 9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao, dựa vào nền tảng của nền kinh tế tri thức và xu hướng gắn với nền kinh tế toàn cầu. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động, vươn lên để vượt qua những thách thức, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh và khắc nghiệt của cơ chế thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải kinh doanh có hiệu quả. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải luôn nâng cao tính cạnh tranh và phải có chiến lược phát triển không ngừng. Bên cạnh đó, muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt, doanh nghiệp phải có một sức mạnh về tài chính cụ thể là vốn. Vốn là biểu hiện vật chất không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh do- anh, trong việc mở rộng quy mô về chiều sâu và chiều rộng của mỗi doanh nghiệp.Vì thế doanh nghiệp phải luôn đảm bảo vốn cho hoạt động của mình, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, từ đó doanh nghiệp mới có thể tăng lợi nhuận, tăng thu nhập để tồn tại và phát triển.Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Vì thế, việc sử dụng hiệu quả VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là một vần đề thường xuyên được quan tâm và là vần đề cốt lõi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty cổ phần Cầu Xây là một đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng đã có nhiều nỗ lực trong việc quản lý và sử dụng VLĐ sao cho hiệu quả và đã gặt hái được một số thành tựu nhất định. Bên cạnh đó, Công ty vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập trong công tác quản lý và sử dụng VLĐ. Do vậy, việc đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng VLĐ là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây" làm mục đích và nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp.
  • 10. 2. Lịch sử nghiên cứu Vấn đề phân tích tài chính doanh nghiệp để nâng cao khả năng tài chính đã được một số chuyên gia kinh tế nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Trong cuốn sách “Quản trị tài chính doanh nghiệp” với chủ biên là TS.Nguyễn Thanh Liêm, nhóm tác giả đã tiếp thu kiến thức cơ bản về quản trị tài chính trong điều kiện nền kinh tế thị trường trên thế giới, để tập trung và chọn lọc vào điều kiện nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt quan tâm đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trên quan điểm coi việc làm gia tăng giá trị cho chủ doanh nghiệp như là một mục tiêu cơ bản của nhà quản trị tài chính, cuốn sách này tập trung xem xét các quyết định khai thác và đầu tư vốn ngắn hạn cũng như dài hạn của các nhà quản trị tài chính trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, TS.Lưu Thị Hương cùng nhóm tác giả của mình đã viết “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp” với một cách tiếp cận vấn đề khác. Từ một tầm nhìn tổng quát về tài chính doanh nghiệp, các tác giả đã trình bày nội dung và phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, phát hiện những vấn đề cần phải giải quyết liên quan đến từng vấn đề của hoạt động tài chính doanh nghiệp. Cuốn “ Giáo trình tài chính doanh nghiệp” đã kế thừa những cuốn sách đã xuất bản trước đó và bổ sung nhiều nội dung quan trọng trong tài chính doanh nghiệp như: doanh thu, chi phí và lợi nhuận của do- anh nghiệp; quản lý tài sản trong doanh nghiệp; vấn đề về tái cấu trúc doanh nghiệp trên giác độ tài chính. Ngoài ra, đề tài “Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây” cũng là đề tài được khá nhiều tác giả lựa chọn nhằm chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của một DN và giúp cho họ có định hướng tốt để có thể đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh trong bối cảnh kinh tế Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO hiện nay. Có thể lấy ví dụ một số DN khá nổi tiếng tại Việt Nam như: - Thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ công ty Cổ phần Nông Lâm của thạc sĩ Vũ Thị Ngọc Thanh; - Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Các hệ thống viễn thông VNPT của thạc sĩ Nguyễn Quang Vinh; - Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần xây lắp bưu điện Hà Nội của thạc sĩ Chu Văn Thăng. Vào năm 2011, sinh viên Đỗ Thị Yến Anh đã bảo vệ khóa luận của mình với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần tập đoàn đầu tƣ xây dựng HJC”. Thang Long University Library
  • 11. Cũng vào thời điểm đó, sinh viên Lê Thị Thu đã bảo vệ khóa luận của mình với đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần Quang Trung”. Các tài liệu trên tập trung vào những vấn đề lý luận cơ bản, vì vậy tôi đã dựa trên cơ sở lý luận này để hoàn thành bài nghiên cứu của mình cũng như áp dụng vào thực tế đối với đề tài “Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty cổ phần Cầu Xây”. 3. Mục tiêu nghiên cứu Với đề tài “Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động của công ty Cầu Xây”, tôi đặt ra một số mục tiêu như sau: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận, cơ sở lý thuyết về hiệu quả của vốn nói chung và nguồn vốn lưu động nói riêng của công ty Cổ phần Cầu Xây; - Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ của CTCP Cầu Xây; - Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng VLĐ của Công ty cổ phần Cầu Xây; - Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty cổ phần Cầu Xây. 4. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Cầu Xây Phạm vi quãng thời gian diễn biến của sự kiện: năm 2011 đến Quý II/2014. Phạm vi giới hạn của nội dung: Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Cầu Xây trong giai đoạn từ năm 2011 đến Quý II/2014, nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty, và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ cho Công ty. 5. Mẫu khảo sát: Mẫu khảo sát được lựa chọn là các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Cầu Xây. 6. Vấn đề nghiên cứu: Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây từ năm 2011 đến Quý II/2014 điễn ra như thế nào? 7. Giả thuyết nghiên cứu: Việc quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được vẫn còn một số mặt chưa hợp lý, làm cho việc sử dụng vốn lưu động chưa thực sự đat được hiệu quả cao nhất.
  • 12. 9. Phƣơng pháp nghiên cứu 9.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Khóa luận sử dụng những thông tin sơ cấp và những thông tin cung cấp trên mạng Internet, cũng như tài liệu thực tế của công ty công khai. Quá trình phân tích, sử dụng các phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp tỷ số và các hệ thống bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ để đánh giá tình hình tài chính của công ty qua từng thời điểm từ đó đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong khoảng thời gian 3 năm. 9.2. Phương pháp quan sát Phương pháp này là kết quả hiển nhiên trực quan, dễ thừa nhận và tương đối chính xác. Trong quá trình tham gia thực tập, hoạt động ở phòng Tài chính – Kế toán của công ty, có tìm hiểu và ghi chép lưu ý về hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty Cổ phần Cầu Xây. 10. Kết cấu khóa luận: Nội dung của khóa luận chia làm 2 chương: Chƣơng 1: Vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng và những yếu tố ảnh hƣởng đến vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Tổng quan về vốn của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn Giáo trình Lý thuyết kinh tế của Karl Marx (Tác giả Vũ Thị Dậu – Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội) cung cấp những kiến thức kinh tế cơ bản nhất về sản xuất hàng hóa trong điều kiện chủ nghĩa tư bản một cách khách quan và khoa học. Những lý thuyết này được trình bày trong các tác phẩm kinh tế của Karl Marx, tập trung ở bộ tư bản. Theo “Giáo trình lý thuyết kinh tế của Karl Marx” có đưa ra khái niệm về vốn như sau: Vốn là điều kiện không thể thiếu để một doanh nghiệp được thành lập và tiến hành sản xuất kinh doanh. Theo quan điểm của Karl Marx, vốn là tư bản, mà tư bản được hiểu là giá trị mang lại giá trị thặng dư. Như vậy, hiểu một cách thông thường, vốn là toàn bộ giá trị vật chất được DN đầu tư để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn có thể là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra và tích lũy được qua thời gian sản xuất kinh doanh, cũng có thể là những của cải mà thiên nhiên ban cho như đất đai, khoáng sản… Với sự phát triển vũ bão của nền kinh tế thị trường, các ngành nghề mới liên tục ra đời, quan niệm về vốn cũng ngày càng được mở rộng. Bên cạnh vốn hữu hình, dễ dàng được nhận biết, còn tồn tại và được thừa nhận là vốn vô hình như: các sáng chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại, kiểu dáng công nghiệp, vị trí đặt trụ sở của doanh nghiệp… Theo cách hiểu rộng hơn, người lao động cũng được rất nhiều DN coi là một trong những nguồn vốn quan trọng. Có thể thấy, vốn tồn tại trong mọi giai đoạn sản xuất kinh doanh, từ dự trữ, sản xuất, đến lưu thông. Doanh nghiệp cần vốn để đầu tư xây dựng cơ bản; cần vốn để duy trì sản xuất, để đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, quyết định tài trợ. Do đó, vốn là một trong những quyết định quan trọng của tài chính doanh nghiệp và có ảnh hưởng sâu sắc tới mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp – tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Bên cạnh đó, Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất – kinh doanh của DN nhằm mục đích kiếm lời. Trong mọi DN, vốn đều bao gồm hai bộ phận: vốn chủ sở hữu và nợ. Mỗi bộ phận này được cấu thành bởi nhiều khoản mục khác nhau tuỳ theo tính chất của chúng.
  • 14. 2 Tuy nhiên, việc lựa chọn nguồn vốn trong các DN khác nhau sẽ không giống nhau, nó phụ thuộc vào một loạt cac nhân tố như: - Trạng thái của nền kinh tế; - Ngành kinh doanh hay lĩnh vực hoạt động của DN; - Quy mô và cơ cấu tổ chức của DN; - Trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ quản lý; - Chiến lược phát triển và chiến lựợc đầu tư của DN; - Thái độ của chủ DN; - Chính sách thuế. 1.1.2. Đặc điểm của vốn Vốn là toàn bộ giá trị tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc thiết bị…), tài sản vô hình (sáng chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại…) mà DN đầu tư và tích lũy được trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị thặng dư. Vốn tồn tại trong mọi quá trình sản xuất và được chuyển hóa từ dạng này sang dạng kia: từ xuất phát điểm là tiền tệ, mua nguyên nhiên liệu đầu vào, đến các chi phí sản xuất dở dang, bán thành phẩm và cuối cùng chuyển hóa thành thành phẩm, rồi cuối cùng lại chuyển về hình thái tiền tệ. Vốn luôn gắn liền với quyền sở hữu, việc nhận định rõ và hoạch định cơ cấu nợ- vốn chủ sở hữu luôn là một nội dung quan trọng và phức tạp trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vốn còn được coi là một hàng hóa đặc biệt do có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng. Do đó, việc huy động vốn bằng nhiều con đường: phát hành cổ phiếu, trái phiếu; tín dụng thương mại, vay ngân hàng… đang được các DN rất quan tâm và được vận dụng linh hoạt. Do sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng, sự luân chuyển phức tạp của vốn nên yêu cầu quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả tránh lãng phí, thất thoát được đặt lên cao. Vốn của DN là số tiền ứng trước cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Tuy nhiên muốn có được lượng vốn đó, các DN phải chủ động khai thác, thu hút vốn trên thị trường. Mục đích vận động của tiền vốn là sinh lời. Nghĩa là vốn ứng trước cho hoạt động sản xuất kinh doanh phải được thu hồi về sau mỗi chu kỳ sản xuất, tiền vốn thu hồi về phải lớn hơn số vốn đã bỏ ra. Thang Long University Library
  • 15. 3 1.1.3. Phân loại vốn Theo hình thái tài sản: Vốn của DN gồm 2 bộ phận chính: VLĐ và Vốn cố định. VLĐ là toàn bộ giá trị của TSLĐ, Vốn cố định là toàn bộ giá trị của tài sản cố định. Trong đó: - TSLĐ và đầu tư ngắn hạn: Là những tài sản thuộc quyền sở hữu và sử dụng của DN, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. TSLĐ có thể tồn tại dưới hình thái tiền trong quỹ tiền gửi ngân hàng, giá trị vật tư hàng hoá, đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu. - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Là những tư liệu lao động có thời gian sử dụng trên 1 năm và có giá trị từ năm triệu động trở lên. Là toàn bộ giá trị còn lại của tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn của DN. Bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ vô hình. Theo nguồn hình thành:Vốn chủ sở hữu và Nợ Vốn chủ sở hữu Là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN, của các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần, kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên. Bao gồm: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu. Trong đó: Vốn góp ban đầu: Trong các DN tư nhân vốn đầu tư ban đầu do cổ đông,chủ sở hữu góp. Trong các DN Nhà nước, vốn góp ban đầu chính là vốn đầu tư của nhà nước. Lợi nhuận không chia: là bộ phận lợi nhuận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của DN. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu DN hoạt động có hiệu quả thì DN sẽ có những điều kiện thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn. Phát hành cổ phiếu: Một nguồn tài chính dài hạn rất quan trọng là phát hành cổ phiếu để huy động vốn cho DN. Phát hành cổ phiếu được gọi là hoạt động tài trợdài hạn của DN. VCSH tại một thời điểm = Tổng nguồn vốn – Nợ phải trả Nợ Để bổ sung cho quá trình sản xuất kinh doanh, DN có thể sử dụng nợ từ các nguồn: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay thông qua phát hành trái phiếu.
  • 16. 4 - Nguồn tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại: là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất, không chỉ đối với sự phát triển của bản thân các DN mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phát triển của các DN đều gắn liền với các dịch vụ tài chính do các ngân hàng cung cấp, trong đó có việc cung ứng các nguồn vốn. Bên cạnh đó, các DN thường xuyên khai thác tín dụng thương mại hay còn gọi là tín dụng của nhà cung cấp. Nguồn vốn này hình thành một cách tự nhiên trong quan hệ mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp. - Phát hành trái phiếu công ty: trái phiếu là một tên chung của giấy vay nợ dài hạn và trung hạn, hay còn được gọi là trái khoán. Việc lựa chọn trái phiếu thích hợp là quan trọng vì có liên quan đến chi phí trả lãi, cách thức trả lãi, khả năng lưu hành và tính hấp dẫn của trái phiếu. Các loại trái phiếu thường được lưu hành: trái phiếu có lãi suất cố định, trái phiếu có lãi suất thay đổi, trái phiếu có thể thu hồi, chứng khoán có thể chuyển đổi. Kết luận: Để thống nhất khái niệm trong toàn bộ bài khóa luận tốt nghiệp này, các khái niệm, đặc điểm cũng như phân loại vốn doanh nghiệp sẽ được sử dụng theo khái niệm của Karl Marx trong giáo trình Lý thuyết kinh tế của Karl Marx (Tác giả Vũ Thị Dậu – Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội). 1.2.Vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm vốn lưu động 1.2.1.1. Khái niệm và phân loại vốn lưu động “Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trì ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành tuần hoàn sau mội chu kỳ sản xuất kinh doanh” (PGS. TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiển – Tài chính doanh nghiệp) Trong bài khóa luận tốt nghiệp này sẽ sử dụng các khái niệm, định nghĩa của giáo trình Tài chính doanh nghiệp do tác giả PGS. TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiển. Trong nền kinh tế quốc dân mỗi DN được coi như một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội. DN có thể thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm lao vụ, dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Thang Long University Library
  • 17. 5 T-H-SX-H’-T’ T ∆T T-H-T’ T ∆T Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh DN cần phải có đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đối tượng lao động gọi là TSLĐ, TSLĐ của DN gồm TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. TSLĐ sản xuất gồm những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được liên tục, vật tư đang nằm trong quá trình sản xuất chế biến và những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. Thuộc về TSLĐ sản xuất gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang, công cụ lao động nhỏ. TSLĐ lưu thông gồm: sản phẩm hàng hoá chưa tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán. Quá trình sản xuất của DN luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho quá trình sản xuất kinh do- anh được liên tục. Để hình thành nên TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông DN cần phải có một số vốn thích ứng để đầu tư vào các tài sản ấy, số tiền ứng trước về những tài sản ấy được gọi là VLĐ của DN. (T: Tiền, H: Hàng, SX: Sản xuất) Như vậy, VLĐ của các DN sản xuất là số tiền ứng trước về TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Quá trình sản xuất kinh doanh của DN diễn ra liên tục nên VLĐ cũng vận động liên tục, chuyển hoá từ hình thái này qua hình thái khác. Sự vận động của VLĐ qua các giai đoạn có thể mô tả bằng sơ đồ sau: Đối với DN thuộc lĩnh vực lưu thông, quá trình vận động của VLĐ theo trình tự sau:
  • 18. 6 Sự vận động của VLĐ trải qua các giai đoạn và chuyển hoá từ hình thái ban đầu là tiền tệ sang các hình thái vật tư hàng hoá và cuối cùng quay trở lại hình thái tiền tệ ban đầu gọi là sự tuần hoàn của VLĐ. Cụ thể là sự tuần hoàn của VLĐ được chia thành các giai đoạn như sau: - Giai đoạn 1 (T-H): Khởi đầu vòng tuần hoàn, VLĐ dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động để dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá. - Giai đoạn 2 (H-SX-H’): Ở giai đoạn này DN tiến hành sản xuất ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất các sản phẩm hàng hoá được chế tạo ra. Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển sang hình thái vốn thành phẩm. - Giai đoạn 3 (H’-T’): DN tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về và VLĐ đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ trở về điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn. Vòng tuần hoàn kết thúc. So sánh giưa T và T’, nếu T’ >T có nghĩa DN kinh doanh thành công vì đồng VLĐ đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, DN bảo toàn và phát triển được VLĐ và ngựơc lại. Đây là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng đồng VLĐ của DN. Do quá trình sản xuất kinh doanh của DN được tiến hành thường xuyên liên tục nên VLĐ của DN cũng tuần hoàn không ngừng, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ gọi là sự chu chuyển của VLĐ. Do sự chu chuyển của VLĐ diễn ra không ngừng nên trong cùng một lúc thường xuyên tồn tại các bộ phận khác nhau trên các giai đoạn vận động khác nhau của VLĐ. Khác với vốn cố định, khi tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện, chu chuyển giá trị toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Để quản lý, sử dụng VLĐ có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại VLĐ của DN theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường có những cách phân loại sau đây: Phân loại Theo vai trò từng loại VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh: chia làm 3 loại VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất - Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dùng dự trữ sản xuất mà khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực thể của sản phẩm. Thang Long University Library
  • 19. 7 - Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong sản xuất. Các loại vật tư này không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện được bình thường, thuận lợi. - Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Vốn vật liệu đóng gói: Là giá trị của các vật tư mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm. - Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị các công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Loại vốn này cần thiết để đảm bảo sản xuất của DN được tiến hành liên tục. Vôn lƣu động trong khâu sản xuất: - Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất. - Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần VLĐ phản ánh giá trị các chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công đoạn sản xuất nhất định nhưng chưa hoàn thành sản phẩm cuối cùng (thành phẩm). - Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của một số kỳ tiếp theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản. Loại vốn này được dùng cho quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất của các bộ phận sản xuất trong dây truyền công nghệ được liên tục, hợp lý. Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông: Loại này bao gồm các khoản vốn: - Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho. - Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản của DN mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi DN phải có một lượng tiền nhất định. - Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…Đây là những khoản đầu tư nhằm một mặt đảm bảo khả năng thanh toán (do tính
  • 20. 8 thanh khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn được đầu tư), mặt khác tận dụng khả năng sinh lời của các tài sản tài chính ngắn hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. - Các khoản vốn trong thanh toán: các khoản phải thu, các khoản tạm ứng… Chủ yếu trong khoản mục vốn này là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số tiền mà khách hàng nợ DN phát sinh trong quá trình bán hàng hoá, dịch vụ dưới hình thức bán trước, trả sau. Khoản mục vốn này liên quan chặt chẽ đến chính sách tín dụng thương mại của DN, một trong những chiến lược quan trọng của DN trong nền kinh tế thị trường. Ngoài ra, trong một số trường hợp mua sắm vật tư, hàng hoá DN còn phải ứng trước tiền cho người cung cấp từ đó hình thành khoản tạm ứng. Loại vốn này dùng để dự trữ sản phẩm, bảo đảm cho tiêu thụ thường xuyên, đều đặn theo nhu cầu của khách hàng. Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của VLĐ trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu VLĐ hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. Theo hình thái biểu hiện Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền - Vốn bằng tiền - Các tài sản tương đương tiền: Gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Việc tách riêng khoản mục này giúp cho DN dễ dàng theo dõi khả năng thanh toán nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa đảm bảo khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của VLĐ. Các khoản phải thu Nghiên cứu các khoản phải thu giúp DN nắm bắt chặt chẽ và đưa ra những chính sách tín dụng thương mại hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, nâng cao do- anh số bán cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Hàng tồn kho Là các khoản VLĐ có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể bao gồm: - Vốn nguyên, nhiên vật liệu  Vốn nguyên vật liệu chính  Vốn vật liệu phụ  Vốn nhiên liệu - Công cụ, dụng cụ trong kho - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Thành phẩm tồn kho Thang Long University Library
  • 21. 9 - Hàng gửi bán - Hàng mua đang đi trên đường Đối với các DN sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh doanh như dự trữ - sản xuất - lưu thông khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng được diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của một DN sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra hàng tồn kho giúp cho DN tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của DN. TSLĐ khác: - Tạm ứng - Chi phí trả trước - Chi phí chờ kết chuyển - Các khoản thể chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Theo nguồn hình thành của VLĐ: VLĐ chia làm 2 loại: - Vốn chủ sở hữu: Là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của DN, DN có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình DN thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; vốn do chủ DN tư nhân tự bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong DN liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận DN..... - Các khoản nợ (Nợ phải trả): Là các khoản VLĐ được hình thành từ vốn vay các nhân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. DN chỉ có quyền sử dụng trong một thời hạn nhất định. Cách phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của DN được hình thành bằng vốn của bản thân DN hay các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng VLĐ hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của DN. Theo nguồn hình thành Nếu xét theo nguồn hình thành VLĐ có thể chia thành các nguồn như sau:
  • 22. 10 - Nguồn vốn điều lệ: Là số VLĐ được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điêù lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình DN thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. - Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do DN tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của DN được tái đầu tư. - Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số VLĐ được hình thành từ vốn góp liên do- anh của các bên tham gia DN liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá....theo thoả thuận của các bên liên doanh. - Nguồn vốn đi vay: vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng, vốn vay của người lao động trong DN, vay các DN khác. - Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn: Bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Việc phân chia VLĐ theo nguồn hình thành giúp cho DN thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó DN cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn. Theo cách này nguồn VLĐ được chia thành nguồn VLĐ tạm thời và nguồn VLĐ thường xuyên. - Nguồn VLĐ tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về VLĐ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh do- anh của các DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. - Nguồn VLĐ thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm hình thành nên TSLĐ thường xuyên cần thiết. Chúng ta có thể khái quát như sau: TSLĐ tạm thời Nguồn tạm thời -TSLĐ thường xuyên cần thiết -TSCĐ Nguồn thường xuyên Việc phân loại nguồn VLĐ như trên giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn VLĐ một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ trong DN mình. Ngoài ra nó còn giúp cho nhà quản lý lập các kế hoạch tài chính hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn VLĐ trong tương lai, Thang Long University Library
  • 23. 11 trên cơ sở xác định quy mô, số lượng VLĐ cần thiết để lựa chọn nguồn VLĐ này mang lại hiệu quả cao nhất cho DN. 1.2.2. Kết cấu và nhân tố ảnh hưởng kết cấu vốn lưu động 1.2.2.1. Kết cấu vốn lưu động Khái niệm Là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ chiếm trong tổng số VLĐ của DN. VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử dụng VLĐ có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của DN, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. DN sử dụng VLĐ có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc DN tổ chức được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay của vốn. Để quản lý VLĐ được tốt cần phải phân loại VLĐ. Có nhiều cách phân loại vốn, mỗi cách phân loại có tác dụng riêng phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý. Thông qua các phương pháp phân loại giúp cho nhà quản trị tài chính DN đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn của những kỳ trước, rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý kỳ này để ngày càng sử dụng hiệu quả hơn VLĐ. Cũng như từ các cách phân loại trên DN có thể xác định được kết cấu VLĐ của mình theo những tiêu thức khác nhau. Trong các DN khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của DN theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp DN hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số VLĐ mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của DN. 1.2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp Chia ra làm 3 nhóm chính sau: - Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa DN với nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. - Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của DN; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
  • 24. 12 - Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các DN. 1.3. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động Quản lý VLĐ là việc các DN sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả nhất nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Mỗi DN có thể lựa chọn một chính sách quản lý VLĐ riêng và việc quản lý vốn lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể làm thay đổi chính sách VLĐ một cách đáng kể. Việc kết hợp các mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tạo ra ba chính sách quản lý VLĐ trong DN: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. - Chính sách VLĐ cấp tiến: là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến. DN luôn duy trì tỷ trọng TSLĐ ở mức tối thiểu và nợ ngắn hạn ở mức cao. Do đó, DN sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ. - Chính sách VLĐ thận trọng: là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thận trọng. DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa và nợ ngắn hạn ở mức thấp. Do đó, DN sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSLĐ. - Chính sách VLĐ dung hòa, cân bằng rủi ro của chính sách cấp tiến và chính sách thận trọng. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc thương tích: TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian. Do vậy, chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của hai chính sách trên. 1.3.2. Quản lý vốn bằng tiền Tiền mặt kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của DN. Quản lý vốn bằng tiền mặt để giảm thiểu rủi ro về khả năng thanh toán, tăng hiệu quả sử dụng tiền. Thang Long University Library
  • 25. 13 Quản lý tiền mặt là quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ và tài khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của DN, bù đắp thâm hụt ngân sách,giải quyết tình trạng thừa,thiếu tiền mặt trong ngắn hạn cũng như dài hạn. Sự cần thiết quản lý tiền mặt Bất kỳ một DN nào khi lưu trữ tiền mặt cũng nhằm đến các mục đích sau: - Thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh (động cơ hoạt động sản xuất kinh doanh) như mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa và thanh toán các chi phí cần thiết cho DN hoạt động bình thường (trả lương công nhân, nộp thuế…). - Mục đích đầu cơ: DN lợi dụng các cơ hội tạm thời nhân sự sụt giá tức thời về nguyên vật liệu, chiết khấu… để gia tăng lợi nhuận cho DN. - Mục đích dự phòng: Trong hoạt động kinh doanh của DN, tiền mặt có điểm luân chuyển không theo một quy luật nhất định nào. Do đó, DN cần phải duy trì một vùng đệm an toàn để thỏa mãn các nhu cầu tiền mặt bất ngờ. Lập dự toán ngân sách tiền mặt Ngân sách tiền mặt là các dự án lưu chuyển tiền tệ,cho thấy thời điểm và số lượng luồng tiền mặt vào và ra trong một thời kỳ (thường là hàng tháng). Mục đích của lập dự toán này để các nhà quản trị tài chính có khả năng tốt hơn về việc xác định nhu cầu tiền mặt trong tương lai, hoạch định để tài trợ cho các nhu cầu tái sản xuất, thực hiện kiểm soát tiền mặt và khả năng thanh toán của DN. Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý Mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu = Mức chi tiêu vốn tiền mặt bình quân 1 ngày trong kỳ x Mức dự trữ tồn quỹ hợp lý Xác định và quản lý lƣu lƣợng tiền mặt Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là điều tất yếu mà DN phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh doanh hàng ngày cũng như đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai đoạn. DN giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn, tăng rủi ro về tỷ giá (nếu dự trữ ngoại tệ), tăng chi phí sử dụng vốn (vì tiền mặt tại quỹ không sinh lãi, tiền mặt tại tài khoản thanh toán ngân hàng thường có lãi rất thấp so với chi phí lãi vay của DN). Hơn nữa, sức mua của đồng tiền có thể giảm sút nhanh do lạm phát. Nếu DN dự trữ quá ít tiền mặt, không đủ tiền để thanh toán sẽ bị giảm uy tín với nhà cung cấp, ngân hàng và các bên liên quan. DN sẽ mất cơ hội hưởng các khoản ưu đãi giành cho giao dịch thanh toán ngay bằng tiền mặt, mất khả năng phản ứng linh hoạt với các cơ hội đầu tư phát sinh ngoài dự kiến. Lượng tiền mặt dự trữ tối ưu của DN phải thỏa mãn được nhu cầu chính:
  • 26. 14 – Chi cho các khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất - kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp như: Trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả người lao động. – Dự phòng cho các khoản chi ngoài kế hoạch; – Dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự kiến khi thị trường có sự thay đổi đột ngột. Mức dự trữ vốn tiền mặt tối ƣu Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho DN có thể tránh được các rủi ro không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp, tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho DN. 1.3.3. Quản lý các khoản phải thu Theo dõi và thực hiện việc thu nợ, chiếm phần không nhỏ trong việc quản lý VLĐ. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì DN càng có nhiều tiền để quay vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Các nhân tố ảnh hưởng tới quy mô các khoản phải thu của DN gồm: - Quy mô sản phẩm - hàng hoá bán chịu cho khách hàng; - Tính chất thời vụ của việc tiêu thụ sản phẩm trong các DN; - Mức giới hạn nợ của DN cho khách hàng; - Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với DN. Đặc điểm cơ bản của khoản mục phải thu khách hàng Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ DN do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinhcác khoản phải thu nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó, mất đi lợi nhuận. Nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng có nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng. Vì vậy, DN cần có chính sách bán chịu phù hợp. Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm, và chính sách bán chịu của DN. Xây dựng chính sách thƣơng mại Nguyên tắc cơ bản để đưa ra chính sách tín dụng đó là: - Khi lợi ích gia tăng lớn hơn chi phí gia tăng, DN nên cấp tín dụng. - Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí gia tăng, DN nên thắt chặt tín dụng. Thang Long University Library
  • 27. 15 - Trường hợp cả lợi ích và chi phí đều giảm thì DN cần xem xét phần chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không. Khi xây dựng chính sách bán chịu, cần đánh giá kỹ ảnh hưởng của chính sách bán chịu tới lợi nhuận của DN. Do vậy, mỗi chính sách bán chịu cần được đánh giá trên các tiêu thức sau: - Dự kiến quy mô sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ. - Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu hoặc không bán chịu. - Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ. - Đánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận. Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên DN phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng. Cụ thể: - DN phải xây dựng được một tiêu chuẩn tín dụng hợp lý. - Xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng. Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tín dụng tối thiểu mà DN đặt ra thì tín dụng thương mại được thực hiện. Việc thiết lập các tiêu chuẩn tín dụng của DN phải đạt được sự dung hòa. Nếu tiêu chuẩn tín dụng quá cao sẽ làm mất đi nhiều khách hàng tiềm năng và làm giảm lợi nhuận. Nếu tiêu chuẩn quá thấp, có thể làm tăng doanh thu, nhưng rủi ro cao và các chi phí đòi nợ, thu tiền, chiết khấu và chi phí sử dụng vốn tăng. Khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng DN lưu ý đến các tiêu chuẩn sau: - Phẩm chất, tư cách tín dụng: Tiêu chuẩn này nói lên tinh thần trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ. Điều này được phân tích thông qua việc trả nợ của khách hàng với DN hoặc với các DN khác. - Năng lực trả nợ: Phân tích thông qua chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh, dự trữ ngân quỹ của DN. - Vốn của khách hàng - Tình hình chung của nền kinh tế và của ngành. - Tài sản thế chấp, cầm cố. Phân tích đánh giá khoản tín dụng đƣợc đề nghị Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, DN sẽ xem xét các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV. Theo dõi các khoản phải thu Việc theo dõi các khoản phải thu có thể được tiến hành theo ba phương pháp:
  • 28. 16 Phương pháp 1: Theo dõi thời gian thu tiền trung bình (ACP) Thời gian thu tiền TB = Phải thu khách hàng x 360 Doanh thu thuần Theo dõi sự thay đổi của thời gian thu tiền trung bình sẽ giúp DN kịp thời đưa ra điều chỉnh về chính sách tín dụng và thu tiền. Tuy nhiên, đây lại là một chỉ tiêu tổng quát, chịu ảnh hưởng của sự thay đổi về quy mô doanh thu và quy mô khoản phải thu, đồng thời có xu hướng ẩn đi những thay đổi cá biệt trong khách hàng nên không đạt được nhiều hiệu quả trong việc quản lý thu nợ. Phương pháp 2: Theo dõi mẫu hình phải thu - Mẫu hình phải thu là tỷ lệ phần trăm doanh thu chưa thu được trên tổng doanh thu phát sinh trong một tháng, được theo dõi trong nhiều tháng kể từ tháng phát sinh. - Theo dõi sự thay đổi trong mẫu hình phải thu có thể giúp DN ghi nhận ngay sự thay đổi trong hành vi thanh toán của khách hàng do các khoản phải thu đã được chia nhỏ theo từng tháng phát sinh doanh thu. - Thường xuyên theo dõi và phân tích cơ cấu nợ phải thu theo thời gian,xây dựng trọng tâm quản lý nợ phải thu để có biện pháp quản lý chặt chẽ. - Chủ động áp dụng các biện pháp thu hồi các khoản nợ quá hạn.Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi để chủ động bảo toàn VLĐ. Phương pháp 3: Theo dõi “tuổi” của các khoản phải thu Các khoản phải thu sẽ được bố trí theo độ dài thời gian để theo dõi và có biện pháp giải quyết thu nợ khi đến hạn cũng như chính sách dự phòng hợp lý. 1.3.4. Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là một phần quan trọng của VLĐ, là nhân tố đầu tiên, cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh, vì thế việc quản lý hàng tồn kho có hiệu quả là góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Mức dự trữ vật tư hợp lý sẽ quyết định mực dự trữ tiền mặt hợp lý. Nếu DN dự trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh gián đoạn gây ra nhiều hậu quả tiếp theo như mất thị trường, giảm lợi nhuận của DN. Như vậy quản lý hàng tồn kho là việc tính toán theo dõi, xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của việc duy trì tồn kho, đồng thời đảm bảo dự trữ duy nhất. 1.4.Hiệu quả sử dụng Vốn lƣu động 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lưu động Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường: các DN luôn hướng tới hiệu quả kinh tế; chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế - xã hội. Theo nghĩa chung nhất, hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định Thang Long University Library
  • 29. 17 do con người đặt ra. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn vật lực của DN để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. VLĐ của DN được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của VLĐ bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong DN tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của VLĐ. DN sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các DN phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng VLĐ làm cho mỗi đồng VLĐ hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng nghĩa với việc DN nâng cao tốc độ luân chuyển VLĐ (số vòng quay VLĐ trong một năm). Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau nhưng tốc độ luân chuyển VLĐ là chỉ tiêu cơ bản và tổng hợp nhất phản ánh trình độ sử dụng VLĐ của DN. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình các DN đã sử dụng VLĐ để đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được bình thường và liên tục. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các DN phải sử dụng hiệu quả từng đồng VLĐ. Việc sử dụng hợp lý, có hiệu quả VLĐ được đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau: Tốc độ luân chuyển Vốn lƣu động Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm VLĐ được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển VLĐ của DN nhanh hay chậm. VLĐ luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại. Tốc độ luân chuyển VLĐ có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển (số vòng quay vốn) và kỳ luân chuyển vốn (số ngày của một vòng quay vốn). Số lần luân chuyển VLĐ phản ánh số vòng quay vốn được thực hiện trong thời kỳ nhất định, thường tính trong 1 năm. Công thức tính như sau: Trong đó: L : Số lần luân chuyển(số vòng quay) của VLĐ trong kỳ. M : Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ. VLĐ : VLĐ bình quân trong kỳ.
  • 30. 18 Kỳ luân chuyển VLĐ phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay VLĐ. Công thức được xác định như sau: Trong đó: K : Kỳ luân chuyển VLĐ. M : Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ VLĐ : VLĐ bình quân trong kỳ Vòng quay VLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ VLĐ càng được sử dụng có hiệu quả. Mức tiết kiệm Vốn lƣu động do tăng tốc độ luân chuyển Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiêm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối. Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tiết kiệm được một số VLĐ để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc độ luân chuyển nên DN cần số vốn ít hơn. Công thức tính như sau: ( ) Trong đó: Vtktđ : VLĐ tiết kiệm tuyệt đối. VLĐ0, VLĐ1 : VLĐ bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch. M1 : Tổng mức luân chuyển năm kế hoạch K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch Điều kiện để có VLĐ tiết kiệm tuyệt đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế hoạch phải không nhỏ hơn tổng mức luân chuyển vốn kỳ báo cáo và VLĐ kỳ kế hoạch phải nhỏ hơn VLĐ kỳ báo cáo. Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau: ( ) Thang Long University Library
  • 31. 19 Trong đó: Vtktđ : VLĐ tiết kiệm tương đối. M1 : Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch. K0, K1 : Kỳ luân chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch. Điều kiện để có VLĐ tiết kiệm tương đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế hoạch phải lớn hơn kỳ báo cáo và VLĐ kỳ kế hoạch phải lớn hơn VLĐ kỳ báo cáo. Hàm lƣợng Vốn lƣu động (hay còn gọi là hệ số đảm nhiệm VLĐ) Hàm lượng VLĐ là số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu. Đây là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ, chỉ tiêu này được tính như sau: Trong đó: H: Hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Mức doanh lợi VLĐ (tỷ suất lợi nhuận VLĐ) Tỷ suất lợi nhuận VLĐ trước thuế và lãi vay: chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ chưa có sự tác động của thuế TNDN và chưa tính đến VLĐ được hình thành từ nguồn nào. Công thức tính như sau: T Trong đó: VLĐ : VLĐ bình quân trong kỳ. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ tính với lợi nhuận trƣớc thuế Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ chưa có sự tác động của thuế TNDN. T Tỷ suất lợi nhuận thuần Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ, một đồng VLĐ có thểđạt được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ đã chịu sự tác động của cả thuế TNDN và lãi vay. Công thức tính như sau: T
  • 32. 20 Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ của DN giúp cho nhà quản lý tài chính đánh giá đúng đắn tình hình của kỳ trước, từ đó có nhận xét và nêu ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý vốn cho kỳ tiếp theo. Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành Vốn lƣu động - Hàng tồn kho Hệ số lƣu kho: phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Công thức: Vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán Bình quân giá trị hàng tồn kho Hệ số này cao nghĩa là hoạt động SXKD của DN có hiệu quả. Hệ số này thấp có nghĩa DN bị ứ đọng vật tư, hàng hóa vì dự trữ quá mức hoặc tiêu thụ chậm. Tuy nhiên ,chỉ số này quá cao cũng không tốt vì điều đó có nghĩa lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều có thể làm gián đoạn sản xuất, không đáp ứng kịp thời khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột. Thời gian luân chuyển kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của 1 vòng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho. Ta có công thức như sau: Thời gian luân chuyển kho TB = 360 Vòng quay HTK Thời gian luân chuyển kho càng nhanh cho thấy hoạt động SXKD của DN có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng lỗi thời, hao hụt tự nhiên.Tuy nhiên,thời gian luân chuyển kho quá ngắn cũng không tốt vì DN không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường, có thể làm gián đoạn hoạt động SXKD, mất doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa để cung ứng. - Các khoản phải thu Hệ số thu nợ: Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của DN càng tốt, DN càng ít bị chiếm dụng vốn. Ta có công thức như sau: Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Bình quân giá trị các khoản phải thu Thời gian thu nợ trung bình (ACP): Cho biết một đồng bán chịu bao lâu sẽ thu hồi được, phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu. Thang Long University Library
  • 33. 21 Ta có công thức như sau: Thời gian thu nợ TB = 360 Vòng quay các khoản phải thu - Các khoản phải trả Hệ số trả nợ: Vòng quay các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán + Chi phí chung, bán hàng, quản lý Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả Thời gian trả nợ trung bình: Cho biết bình quân DN có bao nhiêu ngày để trả nợ. Thời gian trả nợ TB = 360 Vòng quay các khoản phải trả Hệ số nợ phải trả trên nợ phải thu: Hệ số nợ phải trả trên nợ phải thu = Vốn đi chiếm dụng Vốn bị chiếm dụng Thời gian quay vòng tiền Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn, chứng tỏ DN sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên, cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà DN hoạt động, đối với DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với DNhoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Công thức: Thời gian quay vòng tiền = Thời gian thu nợ TB + Thời gian luân chuyển kho TB - Thời gian trả nợ TB Chỉ tiêu này cho biết sau bao nhiêu ngày thì số vốn DN được quay vòng để tiếp tục hoạt động SXKD kể từ khi DN bỏ vốn ra. 1.4.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn lưu động Trong DN thương mại VLĐ thường chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn, đó làmột điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quảsử dụng VLĐ. Chính vì vậy cùng với việc xác định vốn, khả năng sử dụng VLĐ có tầm quan trọng đặc biệt đối với DN thương mại. Chỉ khi quản lý sử dụng tốt vốn kinh doanh và VLĐ nói riêng thì DN mới mở rộng được quy mô về vốn, tạo được uy tín trên thị trường. Điều đó đồng nghĩa với việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ với chất lượng
  • 34. 22 cao, giá thành hạ không những mang lại lợi nhuận cho DN mà còn là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh. Đối với các DN thương mại, phải tìm cách giải quyết tốt các phương diện về VLĐ, tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên, liên tục. Sử dụng VLĐ với vòng quay nhanh, giảm rủi ro là sử dụng vốn với hiệu quả cao, nó đòi hỏi người điều hành kinh doanh phải có những quyết định đúng đắn. Do đó, DN phải đưa ra những cách thức hợp lý cung cấp đủ lượng VLĐ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Do hoạt động trong cơ chế thị trường DN phải tự trang trải tài chính, tạo ra thu nhập để trang trải các khoản chi phí và có lãi. Vì vậy, DN phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ để thu hồi vốn, giảm chi phí, tăng lợi nhuận để phát triển sản xuất. Sử dụng có hiệu quả VLĐ còn là huy động vốn trên thị trường tài chính, mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh, thực sự trở thành điều kiện quyết định thành công của DN. Quản lý VLĐ là một bộ phận trọng yếu của công tác quản lý tài chính của DN. Quản lý VLĐ hợp lý không những đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm từ đó dẫn đến việc giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Tiết kiệm chi phí về bảo quản đồng thời thúc đẩy tiêu thụsản phẩm và thanh toán công nợ một cách kịp thời. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng, nó không chỉ phát huy được tính chủ động trong sản xuất kinh doanh của DN mà còn giúp DN chớp được thời cơ, tạo lợi thế trong trong kinh doanh. Vì vậy, quản lý VLĐ là vấn đề được quan tâm đặc biệt, với đặc điểm của VLĐ là chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. VLĐ vận động có tính chất chu kỳ. Do đó để quản lý và bảo toàn VLĐ cần lưu ý một số nội dung sau: - Xác định số VLĐ cần thiết tối thiểu trong kỳ kinh doanh, đảm bảo đủ VLĐ để quá trình kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục tránh tình trạng gián đoạn quá trình kinh doanh và tránh tình trạng lãng phí vốn. - Khai thác tốt các nguồn vốn bên trong và bên ngoài DN - Có giải pháp bảo toàn và phát triển VLĐ có nghĩa là bảo toàn được giá trị thực tế của đồng vốn, bảo toàn sức mua của đồng vốn không bị giảm sút so với ban đầu khi ứng vốn ra đầu tư vào TSLĐ. Đảm bảo khả năng mua sắmvà khả năng thanh toán của DN trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thực hiện những điều trên ngoài việc sử dụng các biện pháp như: đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, giải phóng hàng tồn kho, thu hồi các khoản nợ khó đòi DN phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng VLĐ thông qua các chỉ tiêu: vòng Thang Long University Library
  • 35. 23 quay vốn lưu động, hiệu suất sử dụng VLĐ, hệ số nợ... Nhờ những chỉ tiêu này có thể điều chỉnh các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ nhằm tăng mức sinh lời. VLĐ đóng một vai trò rất quan trọng trong hợp đồng sản xuất kinh doanh của DN. Trong cùng một lúc, VLĐ được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và biểu hiện dưới nhiều hình thái khác nhau. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành thường xuyên liên tục, đòi hỏi DN phải có đủ VLĐ vào các hình thái đó, để cho hình thái đó có được mức tồn tại tối ưu và đồng bộ với nhau nhằm tạo điều kiện cho việc chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Do sự chu chuyển của VLĐ diễn ra không ngừng nên thiếu vốn thì việc chuyển hoá hình thái sẽ gặp khó khăn, VLĐ không luân chuyển được và quá trình sản xuất do đó bị gián đoạn. Quản lý VLĐ là một bộ phận trọng yếu của công ty quản lý tài chính DN, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ cũng chính là nâng cao hiệu quả của hoạt đông sản xuất kinh doanh. Quản lý VLĐ không những đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và thanh toán công nợ một cách kịp thời. Do đặc điểm của VLĐ là luân chuyển nhanh, sử dụng linh hoạt nên nó góp phần quan trọng đẩm bảo sản xuất và luân chuyển một khối lượng lớn sản phẩm. Vì vậy kết quả hoạt động của DN là tốt hay xấu phần lớn là do chất lượng của công tác quản lý VLĐ quyết định. Quan niệm về tính hiệu quả của việc sử dụng VLĐ phải được hiểu trên hai khía cạnh: Một là, với số vốn hiện có có thể cung cấp thêm một số lượng sản phẩm với chất lượng tốt, chi phí hạ nhằm tăng thêm lợi nhuận DN. Hai là, đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nhằm tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu bảo đảm tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn. Hai khía cạnh đó cũng chính là mục tiêu cần đạt tới trong công tác quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng. Mỗi DN như một tế bào của nền kinh tế, vì vậy nền kinh tế muốn phát triển thì DN hoạt động phải có hiệu quả. Như đã phân tích ở trên, sử dụng hiệu quả VLĐ là một nhân tố tích cực nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuát kinh doanh của DN. Do đó, không thể phủ nhận vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ đối với sự phát triển của nền kinh tế. Trên thực tế những năm vừa qua, hiệu qủa sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng của các DN, đặc biệt là các DN Nhà nước đạt thấp. Nguyên nhân chính là các
  • 36. 24 DN chưa bắt kịp với cơ chế thị trường nên còn nhiều bất cập trong công tác quản lý và sử dụng vốn. Mặt khác, hiệu quả sử dụng VLĐ là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những cố gắng, những biện pháp hữu hiệu về kĩ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ chức thúc đẩy sản xuất phát triển. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là đảm bảo với số vốn hiện có, bằng các biện pháp quản lý và tổng hợp nhằm khai thác để khả năng vốn có thể mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho DN. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các DN phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả từng đồng VLĐ nhằm làm cho VLĐ được thu hồi sau mỗi chu kỳ sản xuất. Việc tăng tốc độ luân chuyển vốn cho phép rút ngắn thời gian chu chuyển của vốn, qua đó, vốn được thu hồi nhanh hơn, có thể giảm bớt được số VLĐ cần thiết mà vẫn hoàn thành được khối lượng sản phẩm hàng hoá bằng hoặc lớn hơn trước. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn có ý nghĩa quan trong trong việc giảm chi phí sản xuất, chi phí lưu thông và hạ giá thành sản phẩm. Hơn nữa, mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của DN là thu được lợi nhuận và lợi ích xã hội chung nhưng bên cạnh đó một vấn đề quan trọng đặt ra tối thiểu cho các DN là cần phải bảo toàn VLĐ. Do đặc điểm VLĐ lưu chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm và hình thái VLĐ thường xuyên biến đổi vì vậy vấn đề bảo toàn VLĐ chỉ xét trên mặt giá trị . Bảo toàn VLĐ thực chất là đảm bảo cho số vốn cuối kỳ được đủ mua một lượng vật tư, hàng hoá tương đương với đầu kỳ khi giá cả hàng hoá tăng lên, thể hiện ở khả năng mua sắm vật tư cho khâu dự trữ và TSLĐ định mức nói chung, duy trì khả năng thanh toán của DN. Bên cạnh đó, tăng cương quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn giúp cho DN luôn có được trình độ SXKD phát triển, trang thiết bị, kỹ thuật được cải tiến. Việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến công nghệ hiện đại sẽ tạo ra khả năng rộng lớn để nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra sức cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường. Đặc biệt khi khai thác được các nguồn vốn, sử dụng tốt nguồn VLĐ, nhất là việc sử dụng tiết kiệm hiệu quả VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh để giảm bớt nhu cầu vay vốn cũng như việc giảm chi phí về lãi vay. Từ những lý do trên, cho thấy sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng VLĐ trong các DN. Đó là một trong những nhân tố quyết định cho sự thành công của một DN, xa hơn nữa là sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. 1.5.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ VLĐ được vận động chuyển hoá không ngừng. Trong quá trình vận động đó, VLĐ chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Thang Long University Library
  • 37. 25 1.5.1. Các nhân tố chủ quan Xác định nhu cầu VLĐ: Do xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của DN. Việc lựa chọn phương án đầu tư: Là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Nếu DN đầu tư sản xuất ra những sản phẩm lao vụ dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời giá thành hạ thì DN thực hiện được quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay của VLĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ và ngược lại. Do trình độ quản lý: trình độ quản lý của DN mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư hàng hoá trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Do kinh doanh thua lỗ kéo dài, do lợi dụng sơ hở của các chính sách gây thất thoát VLĐ, điều này trực tiếp làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ. 1.5.2. Các nhân tố khách quan Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế: Do tác động của nền kinh tế tăng trưởng chậm nên sức mua của thị trường bị giảm sút. Điều này làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của DN, sản phẩm của DN sẽ khó tiêu thụ hơn, doanh thu sẽ ít hơn, lợi nhuận giảm sút và như thế sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng. Rủi ro: do những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các DN thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh của cơ chế thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau. Ngoài ra DN còn gặp phải những rủi ro do thiên tai gây ra như hoả hoạn, lũ lụt...mà các DN khó có thể lường trước được. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nên sẽ làm giảm giá trị tài sản, vật tư...vì vậy, nếu DN không bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm thì hàng hoá bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng. Ngoài ra, do chính sách vĩ mô của Nhà nước có sự thay đổi về chính sách chế độ, hệ thống pháp luật, thuế...cũng tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng tới công tác tổ chức và sử dụng VLĐ của DN. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả tổ chức và sử dung VLĐ, các DN cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ chức sử dụng VLĐ, nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả của đồng VLĐ mang lại là cao nhất.
  • 38. 26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU XÂY 2.1. Khái quát về tình hình sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Cầu Xây 2.1.1. Tổng quan về công ty Tên tiếng Việt : Công ty Cổ phần Cầu Xây Tên tiếng Anh : HA NOI CAU XAY JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt : CAUXAYCO Địa chỉ : Thôn Thanh Ninh, Xã Tân Diên, Huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội Điện thoại : 04 35811358 Fax : 04 35811706 Website : www.cauxay.com.vn Mã số thuế : 0010774952 Vốn điều lệ : 10.007.190.000 VND Công ty Cổ phần Cầy Xây là Công ty Cổ phần được chuyển đổi từ DN nhà nước thuộc thành viên của Tổng Công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng theo Quyết định số 197/QĐ-BXD ngày 29/04/1998 của Bộ Xây dựng. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 056065 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 02/06/1998 và đăng ký thay đổi lần 2 ngày 15 tháng 02 năm 2008. Công ty được thành lập với các hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành vật liệu xây dựng đất sét nung bao gồm: sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, dịch vụ xây lắp và chuyển giao công nghệ sản xuất. Năm 1999, Công ty lần đầu đạt sản lượng 15.000.000 viên QTC/năm. Năm 2003, Công ty đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất mới và một hệ thống lò nung Tuynel số 2 với công suất thiết kế 20.000.000 viên QTC/năm đưa tổng công suất toàn Công ty lên 35.000.000 viên QTC/năm. Năm 2007, tăng vốn điều lệ từ 4.000.000.000 đồng lên 10.007.190.000 đồng thông qua hình thức phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu. Sau khi cổ phần hóa công ty luôn tự hào mang thương hiệu Việt, khẳng định đẳng cấp về chất lượng, củng cố và đổi mới công nghệ, nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng nhằm đáp ứng tối đa, thoả mãn nhu cầu về xây dựng nhằm tạo niềm tin của mọi công trình. Công nghệ sản xuất của công ty được trang bị chế biến tạo hình đồng bộ tiên tiến, sản phẩm được sấy nung trong lò Tuynel liên hợp. Công ty có phương thức bán hàng hợp lý, hệ thống phân phối, đại lý rộng khắp các tỉnh với đội ngũ nhân viên bán hàng nhiệt tình, tận tâm trong công việc. Địa bàn kinh doanh: Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Nghệ An, Quảng Bình Thang Long University Library
  • 39. 27 2.1.2. Cơ câu tổ chức – nhân sự của Công ty Cổ phần Cầu Xây Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Cầu Xây Nguồn: Phòng Hành chính Chủ tịch hội đồng quản trị Là người có pháp nhân hợp pháp về pháp lý nhà nước, là người lãnh đạo trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Sắp xếp bổ nhiệm các thành viên vào các vị trí phù hợp theo nhu cầu sản xuất từng giai đoạn, công việc. Chịu trách nhiệm tài chính, hạch toán, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Định hướng chiến lược và từng bước thực hiện xây dựng Công ty ổn định, phát triển lâu dài. Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Phòng kế hoạch đầu tư Nhà máy sản xuất Phòng Tài chính Phòng Kinh doanh Phòng Hành chính
  • 40. 28 Tổng giám đốc Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế; có toàn quyền nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật. Tổng giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty. Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc điều hành công ty theo phân công và uỷ quyền của Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền. Tham mưu cho Giám đốc, báo cáo trung thực, phân tích tình hình Công ty, cùng Giám đốc tìm các biện pháp tối ưu trên mọi phương diện hoạt động của Công ty. Họp bàn thống nhất và chỉ đạo cụ thể các phòng ban nghiệp vụ và các đội sản xuất để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của Công ty đề ra. Phòng tổ chức hành chính Là sự sát nhập của hai phòng: Phòng tổ chức lao động và phòng hành chính. Có chức năng tham mưu cho giám đốc trong công tác bố trí, quản lý nhân lực phục vụ sản xuất, giúp giám đốc có phương án điều hành nhân lực, tiếp nhận và chuyển công văn đi, đến trong và ngoài Công ty. Phòng Kinh doanh Là phòng có chức năng tổ chức quản lý và tiêu thụ sản phẩm do công ty sản xuất ra, tham mưu cho giám đốc về tổ chức hoạt động Marketing, xây dựng chiến lược bán hàng, trực tiếp tổ chức thông tin quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, soạn thảo các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo quy định, tổng hợp và phân tích hoạt động tiêu thụ hàng tháng và một số nhiệm vụ khác được giám đốc giao. Phòng Tài chính – Kế toán Phòng có trách nhiệm nghiên cứu lập kế hoạch sản phẩm, nghiên cứu về đầu tư mới, tham mưu cho giám đốc ra quyết định sản xuất. Đồng thời có trách nhiệm xây dựng quy trình công nghiệp, kiểm tra máy móc thiết bị, kiểm tra nghiệm thu phụ tùng khi nhập kho, cải tiến khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm. Thang Long University Library