4. 4
SUPPLY CHAIN MANAGEMENT
SCM
Chuỗi cung ứng là gì? Chuỗi cung ứng bao gồm
tất cả các doanh nghiệp tham gia một cách trực
tiếp hay gián tiếp trong việc đáp ứng nhu cầu
khách hàng
5. 5
WALMART
- 1962: Cửa hàng cung ứng số lượng lớn, giá
thấp cùng với thái độ phục vụ thân thiện
- Phát triển đến 1991: nhà bán lẻ hàng đầu ở
Mỹ
- mở rộng hoạt động sang Mexico, PuertoRico
và Canada, và sau đó đến Nam Phi, Châu Á
và Châu Âu
- Năm 2000: trở thành nhà bán lẻ dẫn đầu thế
giới với 4000 cửa hàng phục vụ 100 triệu
khách hàng mỗi tuần, 1,2 triệu NV, doanh
thu hàng năm 175 tỷ $ với lợi nhuận 6 tỷ $
6. 6
WALMART
- Bạn có thể tưởng tượng quy mô chuỗi cung cấp và
hoạt động quản lý của Wal-Mart. Công ty mẹ ở Mỹ
có 85.000 nhà cung cấp dịch chuyển nguyên vật liệu
với trị giá 1,5 tỷ USD đến cho 62 trung tâm phân phối
chính, đến 1800 cửa hàng Wal-Mart, 800 siêu thị
trung tâm, 460 câu lạc bộ SAM và 13 thị trường lân
cận. Một phần lớn chi phí hoạt động của Wal-Mart lệ
thuộc vào tính hiệu quả của chuỗi cung cấp. Một sự
thay đổi nhỏ về hiệu suất của chuỗi cung cấp và chi
phí ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận. Wal-Mart đã
quản trị chuỗi cung cấp một cách hiệu quả và chúng
ta có thể nhận thấy thông qua hệ thống phân phối tinh
vi và sản lượng gia tăng doanh thu hàng năm đến
20%.
7. 7
GGIIÔÔÙÙII TTHHIIEEÄÄUU ((IInnttrroodduuccttiioonn))
Mục đích môn học: Tìm cách để hiểu được sức mạnh của
các nguồn tài nguyên và mối tương quan giữa chúng
trong toàn bộ dây chuyền cung ứng sản xuất
SCM sẽ cung cấp giải pháp cho toàn bộ các hoạt động
đầu vào của doanh nghiệp, từ việc đặt mua hàng của nhà
cung cấp, cho đến các giải pháp tồn kho an toàn của công
ty.
Các nhà cung cấp và công ty sản xuất sẽ làm việc trong
môi trường cộng tác, giúp cho các bên nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh và phân phối sản phẩm/dịch vụ tới
khách hàng
9. 9
ĐĐỀỀ TTÀÀII TTIIỂỂUU LLUUẬẬNN
mở trang 20
Tìm hiểu về công ty logistics mà nhóm
bạn đã bốc thăm(hoặc lựa chọn). sự
phát triển của công ty đó hiện nay?
(hạn nộp 07/10/2011)
11. 11
CChhööôônngg 11:: NNhhööõõnngg llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.1. Các mô hình dây chuyền cung ứng :
1.2. Nguồn gốc của SCM
(supply chain management):
1.3. Phân loại logistics:
1.4. Vai trò của logistics
1.5. Kinh nghiệm phát triển logistics:
12. CChhööôônngg 11:: NNhhööõõnngg llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.1. Các mô hình dây chuyền cung ứng :
- Mô hình đơn giản: doanh nghiệp chỉ mua nguyên vật
liệu từ một nhà cung cấp tự sản xuất sản phẩm bán
hàng trực tiếp cho người tiêu dùng: chỉ phải xử lý việc
mua nguyên vật liệu rồi sản xuất ra sản phẩm bằng một
hoạt động và tại một địa điểm duy nhất (single-site).
- Mô hình phức tạp: doanh nghiệp sẽ mua nguyên vật
liệu từ nhiều nhà cung cấp, từ các nhà phân phối và từ
các nhà máy “chị em”. Hệ thống SCM phải xử lý việc
mua sản phẩm trực tiếp hoặc qua trung gian, SX và đưa
sản phẩm đến các nhà máy “chị em” để tiếp tục sản xuất
ra sản phẩm hoàn thiện.
12
13. 13
CChhööôônngg 11:: NNhhööõõnngg llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.1. Các mô hình dây chuyền cung ứng :
Các công ty SX phức tạp sẽ bán và vận chuyển sản
phẩm trực tiếp đến khách hàng hoặc thông qua
nhiều kênh bán hàng khác, chẳng hạn như các nhà
bán lẻ, các nhà phân phối và các nhà SX thiết bị gốc
(OEMs). Hoạt động này bao quát nhiều địa điểm
(multiple-site) với sản phẩm, hàng hóa tại các trung
tâm phân phối được bổ sung từ các nhà máy sản
xuất. Đơn đặt hàng có thể được chuyển từ các địa
điểm xác định, đòi hỏi công ty phải có tầm nhìn về
danh mục sản phẩm/dịch vụ đang có trong toàn bộ
hệ thống phân phối.
14. CChhööôônngg 11:: NNhhööõõnngg llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.1. Các mô hình dây chuyền cung ứng :
Các sản phẩm có thể tiếp tục được phân bổ ra
thị trường từ địa điểm nhà cung cấp và nhà
thầu phụ. Sự phát triển trong hệ thống
quản lý dây chuyền cung ứng đã tạo ra các
yêu cầu mới cho các quy trình áp dụng
SCM. Chẳng hạn, một hệ thống SCM xử
lý những sản phẩm được đặt tại các địa
điểm của khách hàng và nguyên vật liệu
của nhà cung cấp lại nằm tại công ty SX.
14
15. 15
CChhööôônngg 11:: NNhhööõõnngg llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.2. Nguồn gốc SCM:
SCM(supply chain management) là một giai
đoạn phát triển của lĩnh vực Logistic. Khi
dịch sang tiếng Việt, có người dịch là hậu
cần, có người dịch là kho vận, dịch vụ cung
ứng chưa thoả đáng, không phản ánh đầy
đủ và chính xác bản chất của Logistics giữ
nguyên thuật ngữ Logistics và tìm hiểu ý
nghĩa của nó.
16. 16
CChhööôônngg 11:: NNhhööõõnngg llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.2. Nguồn gốc SCM:
Ban đầu, logistics được sử dụng như một từ
chuyên môn trong quân đội, được hiểu với
nghĩa là công tác hậu cần. Đến cuối thế kỷ 20,
Logistics được ghi nhận như là một chức
năng kinh doanh chủ yếu, mang lại thành
công cho các công ty cả trong khu vực sản
xuất lẫn trong khu vực dịch vụ. Uỷ ban kinh
tế và xã hội châu Á Thái Bình Dương
(Economic and Social Commission for Asia
and the Pacific - ESCAP) ghi nhận Logistics
đã phát triển qua 3 giai đoạn
17. 17
CCÁÁCC GGIIAAII ĐĐOOẠẠNN PPHHÁÁT TRRIIỂỂNN LLOOGGIISSTIICC
- Giai đoạn 1: Phân phối (Distribution):
Phối hợp các hoạt động liên quan với nhau
nhằm đảm bảo cung cấp sản phẩm, hàng hoá
cho khách hàng một cách hiệu quả nhất:
Vận tải,
Phân phối,
Bảo quản hàng hoá,
Quản lý kho bãi,
Thiết kế bao bì, nhãn mác,
đóng gói.
18. 18
CCÁÁCC GGIIAAII ĐĐOOẠẠNN PPHHÁÁT TRRIIỂỂNN LLOOGGIISSTIICC
- Giai đoạn 2: Hệ thống Logistics
Giai đoạn này có sự phối kết hợp công tác
quản lý của cả hai mặt trên vào cùng một
hệ thống có tên là Cung ứng vật tư và
Phân phối sản phẩm.
19. 19
CCÁÁCC GGIIAAII ĐĐOOẠẠNN PPHHÁÁTT TTRRIIỂỂNN LLOOGGIISSTTIICC
- Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng
(SCM):
Theo ESCAP khái niệm này mang tính chiến
lược về quản trị chuỗi quan hệ từ nhà cung cấp
nguyên liệu – đơn vị sản xuất - đến người tiêu
dùng: chú trọng việc phát triển các mối quan
hệ với đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa nhà sản
xuất với nhà cung cấp, người tiêu dùng và các
bên liên quan như các công ty vận tải, kho bãi,
giao nhận và các công ty công nghệ thông tin.
20. 20
CChhööôônngg 11:: NNhhööõõnngg llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.3. Phân loại logistics:
Phân loại theo các hình thức logistics:
- Logistics bên thứ nhất (1PL – First Party
Logistics): chủ DN tự tổ chức thực hiện tự
quản lý và vận hành(phương tiện, kho bãi, hệ
thống thông tin, nhân công…)
- Logistics bên thứ hai (2PL – Second Party
Logistics): bên thứ hai đứng ra cung cấp các
dịch vụ đơn lẻ (phương tiện, kho bãi, thủ
tục…) chưa có tính tích hợp vào hệ thống
21. 11..33.. PPHHÂÂNN LLOOẠẠII LLOOGGIISSTTIICCSS
Phân loại theo các hình thức logistics:
- Logistics bên thứ ba (3PL – Third Party Logistics):
Một đơn vị thay mặt cho chủ DN đứng ra quản lý thực
hiện các DV logistics cho từng bộ phận chức năng (làm
thủ tục XNK, vận chuyển hàng hóa, kết hợp luân chuyển,
tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin…) có tính tích hợp vào
hệ thống của khách hàng
- Logistics bên thứ tư (4PL – Fourth Party Logistics):
Đơn vị hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ
sở vật chất KHKT của mình với tố chức khác để thiết kế,
XD và vận hành chuỗi Logistics chịu trách nhiêm
quản lý dòng lưu chuyển logistics, cung cấp giải pháp,
hoạch định, tư vấn logistics, quản trị vận tải quản trị cả
quá trình
21
23. 23
11..33.. PPHHÂÂNN LLOOẠẠII LLOOGGIISSTTIICCSS
Phân loại theo quá trình:
- Logistics đầu vào (Inbound Logistics): cung ứng tài
nguyên, nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất.
- Logistics đầu ra (Outbound Logistics): cung cấp
sản phẩm đến người tiêu dùng một cách tối ưu nhất.
- Logistics ngược (Reverse Logistics): thu hồi các phụ
phẩm, phế liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến
môi trường tái sử dụng, tái chế
24. 24
11..33.. PPHHÂÂNN LLOOẠẠII LLOOGGIISSTTIICCSS
Phân loại theo đối tượng hàng hóa:
- Logistics hàng tiêu dùng nhanh (FMCG
Logistics): Logistics cho hàng tiêu dùng có
thời hạn sử dụng ngắn
- Logistics ngành ôtô (Automotive Logistics):
phục vụ cho ngành ôtô
- Logistics ngành hóa chất, ngành điện tử,
ngành dầu khí
25. 25
CChhööôônngg 11:: NNhhööõõnngg llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.4. Vai trò của SCM đối với hoạt động kinh doanh:
- SCM(supply chain management) giải quyết cả
đầu vào lẫn đầu ra của doanh nghiệp một cách
hiệu quả, thông qua việc thay đổi các nguồn
nguyên vật liệu đầu vào hoặc tối ưu hoá quá trình
luân chuyển NVL, hàng hoá, dịch vụ;
- SCM thành công khi có chiến lược và giải pháp
SCM thích hợp, ngược lại, thất bại do chọn sai
nguồn cung cấp nguyên vật liệu, sai vị trí kho bãi,
lượng dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyển
rắc rối, chồng chéo...
26. 26
CChhööôônngg 11:: NNhhööõõnngg llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.4. Vai trò của SCM đối với hoạt động kinh doanh:
- SCM còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing,
đặc biệt là marketing hỗn hợp (4Ps). Mục tiêu lớn
nhất của SCM là cung cấp SP/DV cho khách hàng
với tổng chi phí nhỏ nhất.
- SCM giúp: từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất và tạo điều kiện cho thương mại điện tử
phát triển thành công của B2B.
- SCM chỉ thực sự phục vụ cho việc nhận biết các
chiến lược dựa trên hệ thống sản xuất, khi chúng
tạo ra một trong những mối liên kết trọng yếu nhất
trong dây chuyền cung ứng.
27. 27
CChhööôônngg 11:: NNhhööõõnngg llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
Tồn tại ba yếu tố chính của dây chuyền cung ứng:
(1) các bước chuẩn bị cho quá trình sản xuất,
hướng tới những thông tin tập trung vào
khách hàng và yêu cầu của họ;
(2) bản thân chức năng sản xuất, tập trung
vào những phương tiện, thiết bị, nhân lực,
nguyên vật liệu và chính quá trình sản xuất;
(3) tập trung vào sản phẩm cuối cùng, phân
phối và một lần nữa hướng tới những thông
tin tập trung vào khách hàng và yêu cầu của
họ.
28. 28
CChhööôônngg 11:: NNhhööõõnngg llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
SCM còn giúp phân tích dữ liệu thu thập được và
lưu trữ hồ sơ với chi phí thấp. Hoạt động này
nhằm phục vụ cho những mục đích liên quan
đến hoạt động sản xuất (như dữ liệu về thông
tin sản phẩm, dữ liệu về nhu cầu thị trường…)
để đáp ứng đòi hỏi của khách hàng.
- Đối với nền kinh tế: hoạt động Logistics của
nhiều quốc gia như Mỹ, châu Âu, Bắc Mỹ,
một số nền kinh tế châu Á: chiếm 10 – 15%
GDP
29. 29
Chöông 1: Nhöõng llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.5 Kinh nghiệm phát triển Logistics:
Kinh nghiệm National Semiconductor: Trong hai
năm qua, hăng National Semiconductor giảm chi phí
phân phối 2,5%, rút ngắn thời hạn giao hàng đến 47%
và gia tăng doanh số 34% bằng việc đóng cửa 6 nhà
kho trên toàn thế giới và vận chuyển bộ vi mạch bằng
đường hàng không đến cho khách hàng từ một trung
tâm phân phối hàng mới ở Singapore.
30. 30
Chöông 1: Nhöõng llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss 1.5 Kinh nghiệm phát triển Logistics:
Kinh nghiệm Nabisco, Inc : Nabisco, Inc. phân phối 500
loại bánh và hơn 10.000 loại kẹo cho hơn 80.000 khách
hàng và tiêu tốn hơn 200 triệu USD mỗi năm cho việc vận
chuyển. Đáng tiếc là có quá nhiều xe tải chở hàng đến
hoặc xuất phát từ nơi đến với công suất 50%.
Trong một chương trình thí điểm gần đây, Nabisco chia sẻ
nhà kho và xe chở hàng với 25 nhà sản xuất khác, bao
gồm Dole và Lea & Perins. Trong một cuộc kiểm tra bao
gồm 8.000 đơn hàng, các cửa hàng tạp hóa của Lucky
giảm chi phí tồn kho đến 4,8 triệu USD. Bản thân Nabisco
tiết kiệm 78.000 USD cho chi phí vận chuyển và tổng chi phí
của các nhà sản xuất tham gia vào thử nghiệm là gần
900.000 USD.
31. 31
Chöông 1: Nhöõng llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.5 Kinh nghiệm phát triển Logistics:
Kinh nghiệm Wal-Mart : mục tiêu của Wal-Mart là đảm
bảo cho khách hàng có được hàng hóa bất cứ khi nào và bất
cứ nơi đâu họ muốn và xây dựng cấu trúc chi phí cho phép
có một mức giá cạnh tranh. Yếu tố then chốt để đạt được
mục tiêu này là tạo ra cách thức giúp công ty bổ sung tồn
kho trên cơ sở chiến lược về tồn kho. Việc này được thực
hiện bằng cách sử dụng kỹ thuật về hậu cần có tên gọi là
dịch chuyển chéo(cross-docking). Trong chiến lược này,
hàng hóa liên tục được phân phối đến các kho hàng của
Wal-Mart, từ đây chúng được gửi đến các cửa hàng mà
không tồn kho. Chiến lược này làm giảm đáng kể chi phí
bán hàng của Wal-Mart và giúp nó đưa ra mức giá thấp cho
khách hàng.
32. 32
Chöông 1: Nhöõng llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.5 Kinh nghiệm phát triển Logistics:
Kinh nghiệm Singapore: có vị trí chiến lược về
đường hàng hải phát triển thành trung tâm hàng
hải, cảng trung chuyển lớn của khu vực: đầu tư
mạnh vào kho bãi, hệ thống cầu cảng, hệ thống
công nghệ thông tin, các chính sách quản lý, huấn
luyện đội ngũ trở thành trung tâm Logistics tầm
cỡ thế giới với Hiệp hội Logistics Singapore (bên
cạnh rất nhiều công ty logistics hàng đầu thế giới
như Schenke, , APL, Keppel, UPS…
34. 34
Chöông 1: Nhöõng llyyùù lluuaaäänn ccôô bbaaûûnn vveeàà
LLooggiissttiiccss
1.5 Kinh nghiệm phát triển Logistics:
Kinh nghiệm Trung Quốc: chi phí cho Logistics tại TQ
chiếm 21,3% GDP; doanh thu từ logistics tại TQ: 5,8 nghìn
tỷ USD (năm 2005) nguồn lợi khổng lồ khi đầu tư vào
logistics đẩy mạnh đầu tư vào cơ sở hạ tầng: đường sông,
biển, đường sắt, hàng không. Chú trọng phát triển hệ thống
kho bãi, thông tin liên lạc, quản lý dữ liệu mạng. Khuyến
khích hợp tác phát triển Logistics
Việt Nam: có khoảng 1000 công ty đang hoạt động: 18%
công ty NN, 70% TNHH, 10% chưa có giấy phép, 2% công
ty nước ngoài. Các công ty mạnh của VN: Vietrans,
Viconship, Vinatrans
35. 35
CCảảmm ơơnn ccáácc bbạạnn!
Hết chương 1, mời các bạn chuyển sang chương 2:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ LOGISTICS
2