SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 6
Descargar para leer sin conexión
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG

                   DẪN LƯU TRONG NGOẠI KHOA

1-Đại cương:
Trong ngoại khoa, dẫn lưu được xem như một quá trình nhằm chuyển các chất dịch có tính chất
bệnh lý (mũ) hay có khả năng gây hại cho hoạt động sinh lý của các cơ quan (chèn ép, nhiễm
trùng…) từ trong các khoang của cơ thể (khoang sinh lý hay được tạo ra bởi phẫu thuật) ra bên
ngoài cơ thể. Đây là hình thức dẫn lưu ngoại. Còn dẫn lưu nội là quá trình chuyển các chất dịch từ
khoang hay tạng này sang khoang hay tạng khác bên trong cơ thể. Các phẫu thuật như dẫn lưu
não thất-xoang bụng (ở bệnh nhi não úng thuỷ) hay nối nang giả tuỵ-hỗng tràng (ở BN bị nang giả
tuỵ) là các phẫu thuật tạo ra hình thức dẫn lưu nội. Bài này chỉ đề cập đến dẫn lưu ngoại.
Một hệ thống dẫn lưu được xem là hoạt động có hiệu quả khi chất dịch bệnh lý được chuyển hết
ra bên ngoài cơ thể trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Có nhiều cách phân loại dẫn lưu:
        Phân loại theo mục đích dẫn lưu: dẫn lưu điều trị (dẫn lưu các chất dịch hiện hữu khi tiến
        hành đặt dẫn lưu) và dẫn lưu phòng ngừa (các chất dịch không hiện hữu khi tiến hành đặt
        dẫn lưu nhưng có khả năng xuất hiện một thời gian sau đó).
        Phân loại theo phương pháp dẫn lưu: dẫn lưu kín, dẫn lưu hút-kín (dẫn lưu xoang màng
        phổi, dẫn lưu sau phẫu thuật đoạn nhũ…), dẫn lưu hút-hở (dẫn lưu theo kiểu sump-drain
        trong viêm tuỵ hoại tử) và dẫn lưu hở. Trong các phương pháp dẫn lưu nói trên, chỉ có
        dẫn lưu hút kín là thuộc loại dẫn lưu một chiều. Dẫn lưu một chiều chỉ cho phép chất dịch
        cần được dẫn lưu di chuyển theo một chiều nhất định, từ bên trong ra bên ngoài cơ thể.
        Dẫn lưu một chiều sẽ tránh được nguy cơ nhiễm trùng ngược dòng.
        Phân loại khác: dẫn lưu thụ động (dẫn lưu tự nhiên, áp lực trong xoang dẫn lưu lớn hơn
        áp lực khí trời) và dẫn lưu chủ động (lắp ống dẫn lưu vào hệ thống hút). Dẫn lưu chủ động
        được chỉ định khi: áp lực trong xoang dẫn lưu thấp hơn áp lực khí trời, cần rút ngắn thời
        gian dẫn lưu, cần hạn chế tối đa nguy cơ nhiễm trùng ngược dòng.
Phương tiện dẫn lưu được xử dụng phổ biến nhất hiện nay là các ống dẫn lưu. Penrose (dãi cao
su mỏng) là phương tiện dẫn lưu được chọn lựa khi cần dẫn lưu lượng dịch ít và trong thời gian
ngắn (ví dụ khi xử trí các vết thương phần mềm). Bấc dẫn lưu hiện nay không còn được xử dụng.
Ống dẫn lưu phải đạt các yêu cầu sau:
        Không quá mềm để có thể bị bẹp, cũng không quá cứng để có thể làm tổn thương nội
        tạng hay các mô của cơ thể.
        Không gây kích thích hay phản ứng mô của cơ thể
        Bề mặt trơn láng để giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng
        Có nhiều kích cỡ
        Có các lổ trên thân ống để tránh nghẹt và tăng khả năng dẫn lưu
        Có thể nhìn thấy trên phim X-quang
Các vật liệu để chế tạo nên ống dẫn lưu: silicone là loại vật liệu có tính trơ tuyệt đối đối với cơ thể
nhưng đắt tiền. Vật liệu bằng nhựa tổng hợp có tính kích thích mô không đáng kể và có độ cứng
tương đối. Latex (sản phẩm từ cao su) là loại vật liệu rẻ tiền, có độ mềm vừa phải nhưng có tính
kích thích mô. Việc quyết định chọn lựa ống dẫn lưu làm bằng vật liệu nào phụ thuộc vào các yêu
cầu sau: khoang cần dẫn lưu, ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của các tạng khi có sự dính xảy
ra, thời gian dẫn lưu, và giá thành của ống dẫn lưu. Ống dẫn lưu xoang màng phổi cần có độ
cứng tương đối và độ trơ tuyệt đối, do vậy thường làm bằng nhựa tổng hợp có phủ silicone. Ống
dẫn lưu xoang bụng lại cần có độ mềm vừa phải, do đó thường là ống cao su. Dẫn lưu đường
mật, khác hẳn với dẫn lưu ở các vị trí khác, yêu cầu loại ống làm bằng loại vật liệu có tính kích
thích mô cao như cao su chẳng hạn.
Các nguyên tắc dẫn lưu:
        Trực tiếp nhất: đặt dẫn lưu vào ổ tụ dịch hay vị trí thấp nhất của xoang cần dẫn lưu.



                                                  1
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                            SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
        Ngắn nhất: ống dẫn lưu được đưa ra ngoài cơ thể theo quãng đường ngắn nhất .
        Không dẫn lưu qua vết mổ, không đặt dẫn lưu lân cận các cấu trúc quan trọng như mạch
        máu, thần kinh, khớp.
        Cố định ống dẫn lưu vào da để tránh cho ống dẫn lưu tuột ra ngoài hay vào trong.
        Tạo điều kiện để dẫn lưu đạt hiệu quả tối đa: cho BN vận động sớm, dẫn lưu chủ động
        thay vì thụ động.
        Rút ống dẫn lưu ngay sau khi dẫn lưu hết hoạt động.
2-Dẫn lưu xoang bụng:
Xoang bụng được chia làm nhiều khoang nhỏ hơn: khoang dưới hoành phải, khoang dưới gan
phải (khoang Morison), khoang dưới hoành-dưới gan trái, hậu cung mạc nối, khoang dưới đại
tràng phải, khoang dưới đại tràng trái và cùng đồ Douglas.
Dịch trong một khoang có thể thông thương sang khoang khác. Sự di chuyển của dịch giữa các
khoang tuân theo các định luật vật lý học và đặt điểm về mặt giải phẫu giữa các khoang đó. Thí
dụ, nếu một người ở tư thế đứng, dịch trong các khoang sẽ có khuynh hướng tập trung ở khoang
thấp nhất là cùng đồ Douglas. Ngược lại, nếu BN ở tư thế nằm ngữa, dịch từ cùng đồ Douglas có
thể sẽ bị hút ngược lên các khoang ở dưới hoành hay dưới gan. Dịch trong hậu cung mạc nối chỉ
thoát vào khoang dưới gan thông qua khe Winslow. Dịch trong khoang dưới hoành bên trái không
thể thông thương với dịch trong khoang dưới hoành phải, vì có dây chằng liềm chắn ngang…
Từ các tính chất nêu trên, ta có thể rút ra một số kết luận sau đây:
        Nếu dịch khu trú trong một khoang, bắt buộc phải dẫn lưu trực tiếp khoang đó.
        Nếu dịch hiện diện ở nhiều khoang và chúng có thể di chuyển giữa các khoang, ống dẫn
        lưu được đặt ở khoang “thấp nhất” là cùng đồ Douglas.
        Nếu dịch hiện diện ở nhiều khoang và chúng không thể di chuyển giữa các khoang, ống
        dẫn lưu được đặt ở các khoang đó. Nguyên nhân làm cho dịch không thể di chuyển dễ
        dàng giữa các khoang là phúc mạc bị viêm nặng, làm cho các quai ruột phù nề, dính với
        nhau
2.1-Chỉ định:
Dẫn lưu điều trị:
        Viêm phúc mạc khu trú: các áp-xe trong xoang bụng (bao gồm cả áp-xe dưới hoành)
        Viêm phúc mạc toàn thể, muộn
        Viêm tuỵ hoại tử
        Sau cắt túi mật
        Sau cắt lách chấn thương
        Sau khâu chỗ vỡ bàng quang
Dẫn lưu phòng ngừa:
        Sau khâu lổ thủng loét dạ dày-tá tràng hay mỏm tá tràng có nguy cơ xì dò cao
        Sau cắt một phần tuỵ, có hay không có miệng nối tuỵ-ruột
        Sau cắt một phần trực tràng, có miệng nối đại-trực tràng
        Không đặt vấn đề dẫn lưu phòng ngừa đối với miệng nối ruột non hay đại tràng
2.2-Phương tiện:
Thường là ống dẫn lưu hay hệ thống sump-drain.
2.3-Kỹ thuật:
Các bước chính của dẫn lưu xoang bụng:
        Xác định vị trí đặt dẫn lưu
        Rạch da, tạo một đường hầm qua thành bụng


                                                 2
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                          SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
        Đặt ống dẫn lưu
        Cố định ống dẫn lưu
        Nối ống dẫn lưu vào hệ thống kín (đối với dẫn lưu ổ áp-xe, dẫn lưu Douglas, dẫn lưu
        phòng ngừa), nối ống dẫn lưu với hệ thống hút-kín liên tục (áp lực âm 10 cmH 2 O, đối với
        dẫn lưu áp-xe dưới hoành), nối ống dẫn lưu với hệ thống hút-hở kèm tưới rửa (đối với ổ
        viêm tuỵ hoại tử).
2.4-Chăm sóc:
Nếu BN tỉnh hẳn và có sinh hiệu ổn định, cho BN nằm đầu cao (tư thế Fowler). Cho BN vận động
sớm.
Theo dõi lượng và tính chất dịch qua ống dẫn lưu
Theo dõi các dấu hiệu gián tiếp: sốt, đau bụng, vấn đề trung tiện…
2.5-Rút ống dẫn lưu:
Thời gian lưu ống dẫn lưu: trong vòng 24-48 giờ sau mổ cắt túi mật, cắt lách, 48-72 giờ đối với
viêm phúc mạc nhẹ, 3-5 ngày đối với viêm phúc mạc toàn diện, áp-xe dưới hoành. Thời gian rút
ống dẫn lưu có thể dài hơn ở BN bị viêm tuỵ hoại tử.
Dịch ra ít hơn 30 mL/24 giờ và có màu vàng nhạt và trong là dấu hiệu tốt để có thể rút ống dẫn
lưu. Tuy nhiên, có thể cần siêu âm bụng kiểm tra trước khi rút.
Dẫn lưu phòng ngừa: rút vào ngày hậu phẫu thứ 5 nếu không ra dịch bất thường.
Cho BN nằm ngữa trên giường 1-2 giờ sau rút
2.6-Biến chứng, di chứng:
Tổn thương thành ruột/ thủng ruột
Tổn thương mạch máu lớn trong xoang bụng
Thoát vị ruột hay mạc nối lớn. Xử trí: nếu thoát vị mạc nối lớn: kẹp ngang phần mạc nối lớn phòi
ra ngoài, cắt bỏ phần xa, khâu buộc và đẩy phần gần vào xoang bụng, khâu phần cân bị hở. Nếu
thoát vị ruột non: đắp phần ruột non bị phòi ra ngoài bằng gạc ướt, chuyển BN xuống phòng mổ,
mở rộng lỗ dẫn lưu, đẩy ruột vào xoang bụng, khâu lại lỗ dẫn lưu.
Thoát vị thành bụng
Tắc ruột/ dính ruột
3-Dẫn lưu đường mật:
3.1-Chỉ định:
Tất cả các trường hợp mở ống mật chủ để thám sát, lấy sỏi
Khi nối ống mật chủ với tá tràng, ruột non
3.2-Phương tiện:
Là ống T (ống Kerh). Ống làm bằng cao su để kích thích quá trình tạo đường hầm.
3.3-Kỹ thuật:
Các bước chính của dẫn lưu đường mật (hình 1):
        Chọn ống với kích cỡ phù hợp
        Cắt hai nhánh ngang, tạo thêm các lổ hay đường mở để tăng hiệu quả dẫn lưu
        Kiểm tra độ thông của ống
        Đặt ống
        Khâu đóng ống mật chủ: chỉ tan, mũi khâu liên tục hay rời
        Kiểm tra độ kín của đường khâu
        Đưa ống ra ngoài thành bụng.



                                                3
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                          SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
         Nối ống dẫn lưu vào hệ thống kín (không hút).




                             Hình 1- Kỹ thuật đặt dẫn lưu đường mật
3.4-Chăm sóc
Bồi hoàn đủ sự thiếu hụt nước
Theo dõi lượng và tính chất của dịch mật
Dấu hiệu bình thường: dịch mật trong, vàng tươi (mật mới được hình thành), lượng 300-700
mL/24 giờ, BN không sốt, vàng mắt giảm dần.
Dấu hiệu bất thường: dịch mật xanh đậm, có mũ, lượng ít hơn 300 mL/24 giờ (tắc nghẽn trên ống
T), hay nhiều hơn 700 mL/24 giờ (tắc nghẽn dưới ống T).
3-5-Rút ống dẫn lưu
Ống dẫn lưu đường mật thường được rút vào ngày hậu phẫu 10-14.
Chụp X-quang đường mật qua ống để bảo đảm:
         Không còn sót sỏi
         Thuốc cản quang xuống tá tràng tốt
         Thuốc cản quang không dò vào xoang bụng.
Kẹp ống vài giờ trước khi rút. BN đau bụng chứng tỏ đường mật chưa thông và chưa thể được rút
ống dẫn lưu.
Khi rút phải tạo lực kéo liên tục và vừa phải. Rút ống dẫn lưu đột ngột hay quá mạnh sẽ làm tổn
thương đường mật hay toác miệng nối.
3.6-Biến chứng:
Tổn thương đường mật
Chảy máu đường mật
Dò mật
Viêm phúc mạc mật


                                                4
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
Hẹp đường mật
4-Dẫn lưu kín xoang màng phổi:
4.1-Chỉ định:
Tràn khí màng phổi
Tràn máu màng phổi
Tràn mũ màng phổi
Dự phòng: sau các phẫu thuật có mở ngực hay nội soi lồng ngực
4.2-Phương tiện:
Ống dẫn lưu làm bằng PVC có tráng silicone. Thân ống có đường cản quang để có thể đánh giá vị
trí ống sau khi đặt.
Hệ thống bình kín: bao gồm một, hai hay cả ba bình (hình 2):
        Bình kín (water seal): bắt buộc phải có
        Bình chứa bệnh phẩm
        Bình chỉnh áp, nếu hệ thống được nối vào máy hút không điều chỉnh được áp lực.




                                                                                 Hình 2- Hệ
                                                                                 thống dẫn lưu
                                                                                 kín      xoang
                                                                                 màng phổi loại
                                                                                 một, hai và ba
                                                                                 bình




4.3-Kỹ thuật:
Các bước chính của đặt dẫn lưu xoang màng phổi :
        BN nằm tư thế Fowler, tay phía bên đặt dẫn lưu co và để lên trên đầu.
        Tê tại chỗ. Đối với tràn khí hay tràn máu màng phổi do chấn thương thì vị trí đặt ở liên
        sườn 5 đường nách giữa.




                                                  5
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                          SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
        Rạch da, tách các lớp cân cơ vào khoang màng phổi bằng bóc tách cùn. Kiểm tra bằng
        ngón tay để bảo đảm màng phổi không dính vào thành ngực.
        Đưa ống dẫn lưu (đã kẹp đầu ngoài) vào khoang màng phổi, theo hướng ra sau và lên
        trên. Chú ý lổ sau cùng trên ống phải nằm ở trong khoang màng phổi. Tuỳ thuộc vào độ
        dày thành ngực của BN, lổ trong có thể cách bề mặt da thành ngực 3-5 cm.
        Cố định ống vào thành ngực. Khâu mũi khâu chờ.
        Nối ống vào hệ thống bình kín. Băng kín các chỗ nối ống để bảo đảm hệ thống không bị
        hở. Mở kẹp.
        Quan sát hoạt động của hệ thống. Quan sát sự cải thiện về tình trạng hô hấp của BN.
        Chụp X-quang kiểm tra ngay sau khi đặt để khẳng định ống dẫn lưu đã nằm đúng vị trí.
4.4-Chăm sóc:
Sau khi đặt 6 giờ, chụp X-quang phổi kiểm tra lần hai. Nếu phổi chưa nở tốt, hút hệ thống với áp
lực âm 15 cmH 2 O, cách quãng.
Theo dõi lượng máu ra (tuỳ vào lượng máu ra mà theo dõi mỗi giờ hay lâu hơn), hay lượng khí sủi
qua bình kín.
Tập vật lý trị liệu về hô hấp
4.5-Rút ống dẫn lưu:
Thời gian rút:
        Dẫn lưu dự phòng: sau 24-48 giờ
        Dẫn lưu tràn máu màng phổi do chấn thương: sau 48 giờ
        Dẫn lưu tràn khí màng phổi do chấn thương: sau 72 giờ
        Dẫn lưu tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát: sau 5 ngày, thứ phát: có thể lâu hơn
        Tràn mũ màng phổi: tuỳ trường hợp và tuỳ theo diễn tiến, có thể lưu ống để tưới rửa
        (chuyển sang dẫn lưu hở).
Bắt buộc phải có X-quang phổi kiểm tra và khám lâm sàng trước khi rút. Đối với tràn khí màng
phổi, phải kẹp ống trước khi rút 3-5 giờ.
Khi rút, các thao tác sau đây phải được thực hiện liên tục:
        Cắt chỉ cố định ống dẫn lưu
        BN làm nghiệm pháp Valsava
        Rút nhanh ống dẫn lưu
        Đắp gạc tẩm Vaseline vào lỗ dẫn lưu
        Xiết mũi chỉ chờ
        Cho BN hít thở bình thường
        Băng kín gạc vào thành ngực (và lưu trong 12-24 giờ)
4.6-Biến chứng:
Nhiễm trùng ngược dòng, dẫn đến mũ màng phổi. Đây là biến chứng đáng ngại nhất.
Xẹp phổi, viêm phổi
Tổn thương nhu mô phổi, thực quản
Tổn thương cơ hoành và các tạng dưới hoành (dạ dày, lách)
Chảy máu (màng phổi, màng tim).




                                                 6

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?foreman
 
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục nataliej4
 
Chan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkChan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkKhoa Dương
 
Phinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung OkPhinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung OkKhoa Dương
 
Trí Thông Minh Tính Dục
Trí Thông Minh Tính Dục Trí Thông Minh Tính Dục
Trí Thông Minh Tính Dục nataliej4
 
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH nataliej4
 
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH nataliej4
 
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkTran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkKhoa Dương
 
Tran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi OkTran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi OkKhoa Dương
 
CTXH tai truong hoc
CTXH tai truong hocCTXH tai truong hoc
CTXH tai truong hocforeman
 
Chicken soup for the soul p3
Chicken soup for the soul p3Chicken soup for the soul p3
Chicken soup for the soul p3dinhnam0006
 

La actualidad más candente (19)

âM công
âM côngâM công
âM công
 
Genou 2
Genou 2Genou 2
Genou 2
 
Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?
 
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
 
Bien Chung Ok
Bien Chung OkBien Chung Ok
Bien Chung Ok
 
Vo Cam Ok
Vo Cam OkVo Cam Ok
Vo Cam Ok
 
Genou 1
Genou 1Genou 1
Genou 1
 
Chan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkChan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung Ok
 
Phinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung OkPhinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung Ok
 
Trí Thông Minh Tính Dục
Trí Thông Minh Tính Dục Trí Thông Minh Tính Dục
Trí Thông Minh Tính Dục
 
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH
 
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
 
Ky Nang Ok
Ky Nang OkKy Nang Ok
Ky Nang Ok
 
Xoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang OkXoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang Ok
 
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkTran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
 
HDJHJ
HDJHJHDJHJ
HDJHJ
 
Tran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi OkTran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi Ok
 
CTXH tai truong hoc
CTXH tai truong hocCTXH tai truong hoc
CTXH tai truong hoc
 
Chicken soup for the soul p3
Chicken soup for the soul p3Chicken soup for the soul p3
Chicken soup for the soul p3
 

Destacado (12)

08 dan luu 2007
08 dan luu 200708 dan luu 2007
08 dan luu 2007
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
 
08 dan luu 2007
08 dan luu 200708 dan luu 2007
08 dan luu 2007
 
Dẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiDẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổi
 
Wound care for nurses
Wound care for nursesWound care for nurses
Wound care for nurses
 
Tiền phẫu & hậu phẫu
Tiền phẫu   &   hậu phẫuTiền phẫu   &   hậu phẫu
Tiền phẫu & hậu phẫu
 
Tiet nieu
Tiet nieuTiet nieu
Tiet nieu
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
Surgical drains
Surgical drainsSurgical drains
Surgical drains
 
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoi
 
Drains in surgery
Drains in surgeryDrains in surgery
Drains in surgery
 
Surgical drains, tube, catheters and central lines
Surgical drains, tube, catheters and central linesSurgical drains, tube, catheters and central lines
Surgical drains, tube, catheters and central lines
 

Similar a Dan Luu Ok

Caithuocla
CaithuoclaCaithuocla
Caithuoclasangbsdk
 
Hau Mon Nhan Tao Ok
Hau Mon Nhan Tao OkHau Mon Nhan Tao Ok
Hau Mon Nhan Tao OkKhoa Dương
 
Tam ly hoc dai cuong
Tam ly hoc dai cuongTam ly hoc dai cuong
Tam ly hoc dai cuongforeman
 
Lo au va tram cam
Lo au va tram camLo au va tram cam
Lo au va tram camforeman
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữenglishonecfl
 
Tam ly tre em trong hoan canh kho khan
Tam ly tre em trong hoan canh kho khanTam ly tre em trong hoan canh kho khan
Tam ly tre em trong hoan canh kho khanforeman
 
Phuong Phap Nckh
Phuong Phap NckhPhuong Phap Nckh
Phuong Phap Nckhguesta60ae
 
Phan Tich Httt Bang Um Le
Phan Tich Httt Bang Um LePhan Tich Httt Bang Um Le
Phan Tich Httt Bang Um Legueste9722d
 
quang tri mang
quang tri mangquang tri mang
quang tri mangLâm Khôi
 
10 nghịch lý cuộc sống
10 nghịch lý cuộc sống10 nghịch lý cuộc sống
10 nghịch lý cuộc sốnglenho
 
Cam nang dao tao cho giao duc vien dong dang
Cam nang dao tao cho giao duc vien dong dangCam nang dao tao cho giao duc vien dong dang
Cam nang dao tao cho giao duc vien dong dangforeman
 
Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe nataliej4
 
Ap dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troAp dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troforeman
 
Cong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emCong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emforeman
 
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênSức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênbongbien
 

Similar a Dan Luu Ok (18)

Caithuocla
CaithuoclaCaithuocla
Caithuocla
 
Hau Mon Nhan Tao Ok
Hau Mon Nhan Tao OkHau Mon Nhan Tao Ok
Hau Mon Nhan Tao Ok
 
Do Hau Mon Ok
Do Hau Mon OkDo Hau Mon Ok
Do Hau Mon Ok
 
Do Hau Mon
Do Hau MonDo Hau Mon
Do Hau Mon
 
Tam ly hoc dai cuong
Tam ly hoc dai cuongTam ly hoc dai cuong
Tam ly hoc dai cuong
 
Lo au va tram cam
Lo au va tram camLo au va tram cam
Lo au va tram cam
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
 
Tam ly tre em trong hoan canh kho khan
Tam ly tre em trong hoan canh kho khanTam ly tre em trong hoan canh kho khan
Tam ly tre em trong hoan canh kho khan
 
Viem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua OkViem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua Ok
 
Phuong Phap Nckh
Phuong Phap NckhPhuong Phap Nckh
Phuong Phap Nckh
 
Phan Tich Httt Bang Um Le
Phan Tich Httt Bang Um LePhan Tich Httt Bang Um Le
Phan Tich Httt Bang Um Le
 
quang tri mang
quang tri mangquang tri mang
quang tri mang
 
10 nghịch lý cuộc sống
10 nghịch lý cuộc sống10 nghịch lý cuộc sống
10 nghịch lý cuộc sống
 
Cam nang dao tao cho giao duc vien dong dang
Cam nang dao tao cho giao duc vien dong dangCam nang dao tao cho giao duc vien dong dang
Cam nang dao tao cho giao duc vien dong dang
 
Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe
 
Ap dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troAp dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho tro
 
Cong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emCong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre em
 
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênSức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
 

Más de Khoa Dương (18)

Chuyên đế 1
Chuyên đế 1Chuyên đế 1
Chuyên đế 1
 
Tran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkTran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim Ok
 
Viem Tuy Cap Ok
Viem Tuy Cap OkViem Tuy Cap Ok
Viem Tuy Cap Ok
 
Tac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien OkTac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien Ok
 
Tac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non OkTac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non Ok
 
Soi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat OkSoi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat Ok
 
Tang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc OkTang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc Ok
 
Nang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy OkNang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy Ok
 
Nuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai OkNuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai Ok
 
K Thuc Quan Ok
K Thuc Quan OkK Thuc Quan Ok
K Thuc Quan Ok
 
Nang gia tuy
Nang gia tuyNang gia tuy
Nang gia tuy
 
Nhiem Trung Ok
Nhiem Trung OkNhiem Trung Ok
Nhiem Trung Ok
 
Phau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkPhau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi Ok
 
Huyet Hoc Ok
Huyet Hoc OkHuyet Hoc Ok
Huyet Hoc Ok
 
K Da Day Ok
K Da Day OkK Da Day Ok
K Da Day Ok
 
K Dai Trang Ok
K Dai Trang OkK Dai Trang Ok
K Dai Trang Ok
 
K Gan Ok
K Gan OkK Gan Ok
K Gan Ok
 
K Giap Ok
K Giap OkK Giap Ok
K Giap Ok
 

Último

SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx27NguynTnQuc11A1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 

Último (19)

SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 

Dan Luu Ok

  • 1. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG DẪN LƯU TRONG NGOẠI KHOA 1-Đại cương: Trong ngoại khoa, dẫn lưu được xem như một quá trình nhằm chuyển các chất dịch có tính chất bệnh lý (mũ) hay có khả năng gây hại cho hoạt động sinh lý của các cơ quan (chèn ép, nhiễm trùng…) từ trong các khoang của cơ thể (khoang sinh lý hay được tạo ra bởi phẫu thuật) ra bên ngoài cơ thể. Đây là hình thức dẫn lưu ngoại. Còn dẫn lưu nội là quá trình chuyển các chất dịch từ khoang hay tạng này sang khoang hay tạng khác bên trong cơ thể. Các phẫu thuật như dẫn lưu não thất-xoang bụng (ở bệnh nhi não úng thuỷ) hay nối nang giả tuỵ-hỗng tràng (ở BN bị nang giả tuỵ) là các phẫu thuật tạo ra hình thức dẫn lưu nội. Bài này chỉ đề cập đến dẫn lưu ngoại. Một hệ thống dẫn lưu được xem là hoạt động có hiệu quả khi chất dịch bệnh lý được chuyển hết ra bên ngoài cơ thể trong thời gian ngắn nhất có thể được. Có nhiều cách phân loại dẫn lưu: Phân loại theo mục đích dẫn lưu: dẫn lưu điều trị (dẫn lưu các chất dịch hiện hữu khi tiến hành đặt dẫn lưu) và dẫn lưu phòng ngừa (các chất dịch không hiện hữu khi tiến hành đặt dẫn lưu nhưng có khả năng xuất hiện một thời gian sau đó). Phân loại theo phương pháp dẫn lưu: dẫn lưu kín, dẫn lưu hút-kín (dẫn lưu xoang màng phổi, dẫn lưu sau phẫu thuật đoạn nhũ…), dẫn lưu hút-hở (dẫn lưu theo kiểu sump-drain trong viêm tuỵ hoại tử) và dẫn lưu hở. Trong các phương pháp dẫn lưu nói trên, chỉ có dẫn lưu hút kín là thuộc loại dẫn lưu một chiều. Dẫn lưu một chiều chỉ cho phép chất dịch cần được dẫn lưu di chuyển theo một chiều nhất định, từ bên trong ra bên ngoài cơ thể. Dẫn lưu một chiều sẽ tránh được nguy cơ nhiễm trùng ngược dòng. Phân loại khác: dẫn lưu thụ động (dẫn lưu tự nhiên, áp lực trong xoang dẫn lưu lớn hơn áp lực khí trời) và dẫn lưu chủ động (lắp ống dẫn lưu vào hệ thống hút). Dẫn lưu chủ động được chỉ định khi: áp lực trong xoang dẫn lưu thấp hơn áp lực khí trời, cần rút ngắn thời gian dẫn lưu, cần hạn chế tối đa nguy cơ nhiễm trùng ngược dòng. Phương tiện dẫn lưu được xử dụng phổ biến nhất hiện nay là các ống dẫn lưu. Penrose (dãi cao su mỏng) là phương tiện dẫn lưu được chọn lựa khi cần dẫn lưu lượng dịch ít và trong thời gian ngắn (ví dụ khi xử trí các vết thương phần mềm). Bấc dẫn lưu hiện nay không còn được xử dụng. Ống dẫn lưu phải đạt các yêu cầu sau: Không quá mềm để có thể bị bẹp, cũng không quá cứng để có thể làm tổn thương nội tạng hay các mô của cơ thể. Không gây kích thích hay phản ứng mô của cơ thể Bề mặt trơn láng để giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng Có nhiều kích cỡ Có các lổ trên thân ống để tránh nghẹt và tăng khả năng dẫn lưu Có thể nhìn thấy trên phim X-quang Các vật liệu để chế tạo nên ống dẫn lưu: silicone là loại vật liệu có tính trơ tuyệt đối đối với cơ thể nhưng đắt tiền. Vật liệu bằng nhựa tổng hợp có tính kích thích mô không đáng kể và có độ cứng tương đối. Latex (sản phẩm từ cao su) là loại vật liệu rẻ tiền, có độ mềm vừa phải nhưng có tính kích thích mô. Việc quyết định chọn lựa ống dẫn lưu làm bằng vật liệu nào phụ thuộc vào các yêu cầu sau: khoang cần dẫn lưu, ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của các tạng khi có sự dính xảy ra, thời gian dẫn lưu, và giá thành của ống dẫn lưu. Ống dẫn lưu xoang màng phổi cần có độ cứng tương đối và độ trơ tuyệt đối, do vậy thường làm bằng nhựa tổng hợp có phủ silicone. Ống dẫn lưu xoang bụng lại cần có độ mềm vừa phải, do đó thường là ống cao su. Dẫn lưu đường mật, khác hẳn với dẫn lưu ở các vị trí khác, yêu cầu loại ống làm bằng loại vật liệu có tính kích thích mô cao như cao su chẳng hạn. Các nguyên tắc dẫn lưu: Trực tiếp nhất: đặt dẫn lưu vào ổ tụ dịch hay vị trí thấp nhất của xoang cần dẫn lưu. 1
  • 2. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Ngắn nhất: ống dẫn lưu được đưa ra ngoài cơ thể theo quãng đường ngắn nhất . Không dẫn lưu qua vết mổ, không đặt dẫn lưu lân cận các cấu trúc quan trọng như mạch máu, thần kinh, khớp. Cố định ống dẫn lưu vào da để tránh cho ống dẫn lưu tuột ra ngoài hay vào trong. Tạo điều kiện để dẫn lưu đạt hiệu quả tối đa: cho BN vận động sớm, dẫn lưu chủ động thay vì thụ động. Rút ống dẫn lưu ngay sau khi dẫn lưu hết hoạt động. 2-Dẫn lưu xoang bụng: Xoang bụng được chia làm nhiều khoang nhỏ hơn: khoang dưới hoành phải, khoang dưới gan phải (khoang Morison), khoang dưới hoành-dưới gan trái, hậu cung mạc nối, khoang dưới đại tràng phải, khoang dưới đại tràng trái và cùng đồ Douglas. Dịch trong một khoang có thể thông thương sang khoang khác. Sự di chuyển của dịch giữa các khoang tuân theo các định luật vật lý học và đặt điểm về mặt giải phẫu giữa các khoang đó. Thí dụ, nếu một người ở tư thế đứng, dịch trong các khoang sẽ có khuynh hướng tập trung ở khoang thấp nhất là cùng đồ Douglas. Ngược lại, nếu BN ở tư thế nằm ngữa, dịch từ cùng đồ Douglas có thể sẽ bị hút ngược lên các khoang ở dưới hoành hay dưới gan. Dịch trong hậu cung mạc nối chỉ thoát vào khoang dưới gan thông qua khe Winslow. Dịch trong khoang dưới hoành bên trái không thể thông thương với dịch trong khoang dưới hoành phải, vì có dây chằng liềm chắn ngang… Từ các tính chất nêu trên, ta có thể rút ra một số kết luận sau đây: Nếu dịch khu trú trong một khoang, bắt buộc phải dẫn lưu trực tiếp khoang đó. Nếu dịch hiện diện ở nhiều khoang và chúng có thể di chuyển giữa các khoang, ống dẫn lưu được đặt ở khoang “thấp nhất” là cùng đồ Douglas. Nếu dịch hiện diện ở nhiều khoang và chúng không thể di chuyển giữa các khoang, ống dẫn lưu được đặt ở các khoang đó. Nguyên nhân làm cho dịch không thể di chuyển dễ dàng giữa các khoang là phúc mạc bị viêm nặng, làm cho các quai ruột phù nề, dính với nhau 2.1-Chỉ định: Dẫn lưu điều trị: Viêm phúc mạc khu trú: các áp-xe trong xoang bụng (bao gồm cả áp-xe dưới hoành) Viêm phúc mạc toàn thể, muộn Viêm tuỵ hoại tử Sau cắt túi mật Sau cắt lách chấn thương Sau khâu chỗ vỡ bàng quang Dẫn lưu phòng ngừa: Sau khâu lổ thủng loét dạ dày-tá tràng hay mỏm tá tràng có nguy cơ xì dò cao Sau cắt một phần tuỵ, có hay không có miệng nối tuỵ-ruột Sau cắt một phần trực tràng, có miệng nối đại-trực tràng Không đặt vấn đề dẫn lưu phòng ngừa đối với miệng nối ruột non hay đại tràng 2.2-Phương tiện: Thường là ống dẫn lưu hay hệ thống sump-drain. 2.3-Kỹ thuật: Các bước chính của dẫn lưu xoang bụng: Xác định vị trí đặt dẫn lưu Rạch da, tạo một đường hầm qua thành bụng 2
  • 3. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Đặt ống dẫn lưu Cố định ống dẫn lưu Nối ống dẫn lưu vào hệ thống kín (đối với dẫn lưu ổ áp-xe, dẫn lưu Douglas, dẫn lưu phòng ngừa), nối ống dẫn lưu với hệ thống hút-kín liên tục (áp lực âm 10 cmH 2 O, đối với dẫn lưu áp-xe dưới hoành), nối ống dẫn lưu với hệ thống hút-hở kèm tưới rửa (đối với ổ viêm tuỵ hoại tử). 2.4-Chăm sóc: Nếu BN tỉnh hẳn và có sinh hiệu ổn định, cho BN nằm đầu cao (tư thế Fowler). Cho BN vận động sớm. Theo dõi lượng và tính chất dịch qua ống dẫn lưu Theo dõi các dấu hiệu gián tiếp: sốt, đau bụng, vấn đề trung tiện… 2.5-Rút ống dẫn lưu: Thời gian lưu ống dẫn lưu: trong vòng 24-48 giờ sau mổ cắt túi mật, cắt lách, 48-72 giờ đối với viêm phúc mạc nhẹ, 3-5 ngày đối với viêm phúc mạc toàn diện, áp-xe dưới hoành. Thời gian rút ống dẫn lưu có thể dài hơn ở BN bị viêm tuỵ hoại tử. Dịch ra ít hơn 30 mL/24 giờ và có màu vàng nhạt và trong là dấu hiệu tốt để có thể rút ống dẫn lưu. Tuy nhiên, có thể cần siêu âm bụng kiểm tra trước khi rút. Dẫn lưu phòng ngừa: rút vào ngày hậu phẫu thứ 5 nếu không ra dịch bất thường. Cho BN nằm ngữa trên giường 1-2 giờ sau rút 2.6-Biến chứng, di chứng: Tổn thương thành ruột/ thủng ruột Tổn thương mạch máu lớn trong xoang bụng Thoát vị ruột hay mạc nối lớn. Xử trí: nếu thoát vị mạc nối lớn: kẹp ngang phần mạc nối lớn phòi ra ngoài, cắt bỏ phần xa, khâu buộc và đẩy phần gần vào xoang bụng, khâu phần cân bị hở. Nếu thoát vị ruột non: đắp phần ruột non bị phòi ra ngoài bằng gạc ướt, chuyển BN xuống phòng mổ, mở rộng lỗ dẫn lưu, đẩy ruột vào xoang bụng, khâu lại lỗ dẫn lưu. Thoát vị thành bụng Tắc ruột/ dính ruột 3-Dẫn lưu đường mật: 3.1-Chỉ định: Tất cả các trường hợp mở ống mật chủ để thám sát, lấy sỏi Khi nối ống mật chủ với tá tràng, ruột non 3.2-Phương tiện: Là ống T (ống Kerh). Ống làm bằng cao su để kích thích quá trình tạo đường hầm. 3.3-Kỹ thuật: Các bước chính của dẫn lưu đường mật (hình 1): Chọn ống với kích cỡ phù hợp Cắt hai nhánh ngang, tạo thêm các lổ hay đường mở để tăng hiệu quả dẫn lưu Kiểm tra độ thông của ống Đặt ống Khâu đóng ống mật chủ: chỉ tan, mũi khâu liên tục hay rời Kiểm tra độ kín của đường khâu Đưa ống ra ngoài thành bụng. 3
  • 4. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Nối ống dẫn lưu vào hệ thống kín (không hút). Hình 1- Kỹ thuật đặt dẫn lưu đường mật 3.4-Chăm sóc Bồi hoàn đủ sự thiếu hụt nước Theo dõi lượng và tính chất của dịch mật Dấu hiệu bình thường: dịch mật trong, vàng tươi (mật mới được hình thành), lượng 300-700 mL/24 giờ, BN không sốt, vàng mắt giảm dần. Dấu hiệu bất thường: dịch mật xanh đậm, có mũ, lượng ít hơn 300 mL/24 giờ (tắc nghẽn trên ống T), hay nhiều hơn 700 mL/24 giờ (tắc nghẽn dưới ống T). 3-5-Rút ống dẫn lưu Ống dẫn lưu đường mật thường được rút vào ngày hậu phẫu 10-14. Chụp X-quang đường mật qua ống để bảo đảm: Không còn sót sỏi Thuốc cản quang xuống tá tràng tốt Thuốc cản quang không dò vào xoang bụng. Kẹp ống vài giờ trước khi rút. BN đau bụng chứng tỏ đường mật chưa thông và chưa thể được rút ống dẫn lưu. Khi rút phải tạo lực kéo liên tục và vừa phải. Rút ống dẫn lưu đột ngột hay quá mạnh sẽ làm tổn thương đường mật hay toác miệng nối. 3.6-Biến chứng: Tổn thương đường mật Chảy máu đường mật Dò mật Viêm phúc mạc mật 4
  • 5. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Hẹp đường mật 4-Dẫn lưu kín xoang màng phổi: 4.1-Chỉ định: Tràn khí màng phổi Tràn máu màng phổi Tràn mũ màng phổi Dự phòng: sau các phẫu thuật có mở ngực hay nội soi lồng ngực 4.2-Phương tiện: Ống dẫn lưu làm bằng PVC có tráng silicone. Thân ống có đường cản quang để có thể đánh giá vị trí ống sau khi đặt. Hệ thống bình kín: bao gồm một, hai hay cả ba bình (hình 2): Bình kín (water seal): bắt buộc phải có Bình chứa bệnh phẩm Bình chỉnh áp, nếu hệ thống được nối vào máy hút không điều chỉnh được áp lực. Hình 2- Hệ thống dẫn lưu kín xoang màng phổi loại một, hai và ba bình 4.3-Kỹ thuật: Các bước chính của đặt dẫn lưu xoang màng phổi : BN nằm tư thế Fowler, tay phía bên đặt dẫn lưu co và để lên trên đầu. Tê tại chỗ. Đối với tràn khí hay tràn máu màng phổi do chấn thương thì vị trí đặt ở liên sườn 5 đường nách giữa. 5
  • 6. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Rạch da, tách các lớp cân cơ vào khoang màng phổi bằng bóc tách cùn. Kiểm tra bằng ngón tay để bảo đảm màng phổi không dính vào thành ngực. Đưa ống dẫn lưu (đã kẹp đầu ngoài) vào khoang màng phổi, theo hướng ra sau và lên trên. Chú ý lổ sau cùng trên ống phải nằm ở trong khoang màng phổi. Tuỳ thuộc vào độ dày thành ngực của BN, lổ trong có thể cách bề mặt da thành ngực 3-5 cm. Cố định ống vào thành ngực. Khâu mũi khâu chờ. Nối ống vào hệ thống bình kín. Băng kín các chỗ nối ống để bảo đảm hệ thống không bị hở. Mở kẹp. Quan sát hoạt động của hệ thống. Quan sát sự cải thiện về tình trạng hô hấp của BN. Chụp X-quang kiểm tra ngay sau khi đặt để khẳng định ống dẫn lưu đã nằm đúng vị trí. 4.4-Chăm sóc: Sau khi đặt 6 giờ, chụp X-quang phổi kiểm tra lần hai. Nếu phổi chưa nở tốt, hút hệ thống với áp lực âm 15 cmH 2 O, cách quãng. Theo dõi lượng máu ra (tuỳ vào lượng máu ra mà theo dõi mỗi giờ hay lâu hơn), hay lượng khí sủi qua bình kín. Tập vật lý trị liệu về hô hấp 4.5-Rút ống dẫn lưu: Thời gian rút: Dẫn lưu dự phòng: sau 24-48 giờ Dẫn lưu tràn máu màng phổi do chấn thương: sau 48 giờ Dẫn lưu tràn khí màng phổi do chấn thương: sau 72 giờ Dẫn lưu tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát: sau 5 ngày, thứ phát: có thể lâu hơn Tràn mũ màng phổi: tuỳ trường hợp và tuỳ theo diễn tiến, có thể lưu ống để tưới rửa (chuyển sang dẫn lưu hở). Bắt buộc phải có X-quang phổi kiểm tra và khám lâm sàng trước khi rút. Đối với tràn khí màng phổi, phải kẹp ống trước khi rút 3-5 giờ. Khi rút, các thao tác sau đây phải được thực hiện liên tục: Cắt chỉ cố định ống dẫn lưu BN làm nghiệm pháp Valsava Rút nhanh ống dẫn lưu Đắp gạc tẩm Vaseline vào lỗ dẫn lưu Xiết mũi chỉ chờ Cho BN hít thở bình thường Băng kín gạc vào thành ngực (và lưu trong 12-24 giờ) 4.6-Biến chứng: Nhiễm trùng ngược dòng, dẫn đến mũ màng phổi. Đây là biến chứng đáng ngại nhất. Xẹp phổi, viêm phổi Tổn thương nhu mô phổi, thực quản Tổn thương cơ hoành và các tạng dưới hoành (dạ dày, lách) Chảy máu (màng phổi, màng tim). 6