3. GIẢI PHẪU
• Hình tháp tam giác, gồm một thân và 2 chi.
• Nằm trong khoang quanh thận, phía trước trước
trong cực trên mỗi thận.
• Tuyến thượng thận phải liên quan phía sau với cơ
hoành, phía trước với gan và tĩnh mạch chủ dưới.
• Tuyến thượng thận trái liên quan phía sau trong
với cơ hoành, động mạch chủ bụng, phía trước
dưới là tụy và động mạch lách.
8. CÁC PHƢƠNG TIỆN CĐHA
• Siêu âm: độ nhạy kém, dễ bỏ sót u <2cm.
• CT: phương tiện được lựa chọn đầu tiên.
• MRI: tùy theo tính chất tổn thương.
• PET, PET-CT: được chỉ định chính trong di
căn.
9. • Mặt cắt ngang trước là cách tiếp cận tốt nhất, nhưng
thường khó thấy.
• Bên trái khó thấy hơn bên phải (nằm sau dạ dày)
mặt cắt liên sườn ở đường nách sau, qua cửa sổ lách và
thận trái.
• Tuyến thƣợng thận phải:
Nằm trên, trước, trong hố thận phải
Có dạng đường thẳng, hình chữ V hoặc dấu phẩy
• Tuyến thƣợng thận trái:
Nằm trên, trước, trong hố thận trái
Hình tam giác hoặc chữ Y.
SIÊU ÂM
12. SIÊU ÂM
• Bệnh lý: thường TĂNG KÍCH THƯỚC.
HÌNH
THÁI
KÍCH
THƢỚC
13. • Tổn thương lớn, dựa vào các đặc tính sau gợi ý
nguồn gốc ở tuyến thượng thận:
- Chèn ép và đẩy tĩnh mạch chủ dƣới ra trước -
vào trong.
- Chèn ép từ phía sau của gan, tạo ngấn vào mặt
sau dưới gan phải.
- Đẩy cực trên thận phải xuống dưới, ra ngoài,
có phân giới cách biệt với thận. Đè vào mặt
trước cực trên trái.
- Đẩy đuôi tụy và tĩnh mạch lách ra trước.
14. CẮT LỚP VI TÍNH
Trên CT scan, khó phân biệt giữa vùng vỏ và vùng tủy
NCE: tỷ trọng xấp xỉ gan
CE: tỷ trọng ngấm thuốc thấp hơn gan (#50-60 HU)
15. CẮT LỚP VI TÍNH
• Kích thước tuyến: bề dày (T) có giá trị nhất
• T> 10mm: lớn
https://www.ajronline.org/doi/pdf/10.2214/ajr.130.5.963
17. CẮT LỚP VI TÍNH
Protocol CT / U tuyến thượng thận:
- Thì không thuốc
- Thì tĩnh mạch cửa 60 giây
- Thì muộn 15 phút
Đánh giá đậm độ u
Đánh giá tính chất
ngấm thuốc, chỉ số
thải
18. CỘNG HƢỞNG TỪ
• Các xung:
– T1W
– T2W
– T1 in and out-phase
– T1 Gd
• Kĩ thuật xóa mỡ nội bào
– SII (signal intensity index)
– ASR (adrenal to spleen ratio)
A: Adrenal, S: Spleen
i: in-phase, o: oppose
phase
19.
20. CỘNG HƢỞNG TỪ
• T1: Tín hiệu trung gian (thấp hơn mỡ và tương
tự gan)
• T2 và T2 fat-sat: tăng tín hiệu hơn mỡ nhiều và
hơn tăng so với gan.
21. CỘNG HƢỞNG TỪ
Normal adrenal gland – MR. MR images in a 13-year-old boy reveal
normal adrenal gland.
On sagittal T1 images (a) the adrenal gland (arrows) is intermediate signal
intensity similar to the liver.
On axial T2 fat-suppressed images (b) the right adrenal gland (arrow) is
intermediate signal intensity and brighter than the adjacent live
22. • Nguồn gốc từ vỏ
– U tuyến (Adenoma)
– U tủy mỡ (Myelolipoma)
– Carcinoma
• Nguồn gốc từ tủy
– Phaeochromocytoma
– Neuroblastoma
• Khác
– Di căn
– Lymphoma
TỔN THƢƠNG Ở TUYẾN
THƢỢNG THẬN
25. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
• Phổ biến nhất.
• Thấy ở mọi lứa tuổi, tần suất tăng theo tuổi.
• 95% u không hoạt động, được phát hiện tình
cờ.
• U tăng tiết, biểu hiện HC Cushing, HC Conn,
rối loạn hormone giới tính.
• 70% giàu mỡ, 30% nghèo mỡ.
26. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
Biểu hiện lâm sàng:
• Phần lớn (~ 95%) không hoạt động, không có
triệu chứng.
• U tuyến tăng chức năng có biểu hiện tiết hormon
dư thừa. Các bệnh phổ biến nhất:
- Hội chứng Cushing (do tăng sản xuất cortisol)
- Hội chứng Conn (do tăng sản xuất aldosterone)
- Các triệu chứng liên quan đến hormone giới tính
27. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
• Hình ảnh học:
Có thể được chia thành 2 nhóm:
Điển hình Không điển hình
- Tỷ trọng đồng nhất và
thấp
- Nhỏ: <3 cm
- Xuất huyết / Vôi hóa/ Hoại tử/ Thiếu hoặc
ít mỡ
- Lớn
+ Nếu> 4 cm: 70% ác tính (trừ
myelolipomas tuyến thượng thận dễ nhận
biết do mỡ, và phaeochromocytomas
thường được xác định nhờ sinh hóa)
+ Nếu> 6 cm: 85% ác tính
28. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
CT:
• Adenoma có hai đặc tính phân biệt với các non-adenoma:
1. 70% có chứa mỡ nội bào cao (u tuyến giàu mỡ) và có
tín hiệu thấp trên NCE.
2. Thải thuốc cản quang nhanh.
• CT không tiêm thuốc cản quang: dùng ngưỡng 10HU
(Se 70%-Sp 98%) chẩn đoán u tuyến.
<=10 HU được coi là chẩn đoán u tuyến.
30% không chứa đủ mỡ nội bào <10 HU và không thể phân
biệt với khối u ác tính trên CT không tiêm thuốc (lipid-poor).
29. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
http://chestx-ray.com/index.php/calculators/adrenal-characterization
30. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
http://www.radiologyassistant.nl/en/p421aee7c659fc/adrenals.html
34. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
• NCE:
<0 HU: Se 47%, Sp 100%
<10 HU: Se 71% , Sp 98%
• Điều quan trọng cần lưu ý là di căn giàu mạch cũng
có độ đào thải nhanh, đặc biệt là từ RCC và HCC.
• Adenoma ngấm thuốc nhẹ ở thì tĩnh mạch cửa
Một chẩn đoán khác cần được xem xét khi tỷ trọng
> 120 HU ở thì tĩnh mạch cửa, đặc biệt là trong
trường hợp có tiền sử u.
35.
36. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
CỘNG HƢỞNG TỪ:
• Dịch chuyển hóa học (Chemical shift MR) quan
trọng nhất trong chẩn đoán đặc biệt là khi CT nghi
ngờ.
• Nhạy trong phát hiện một lượng nhỏ mỡ trong tế bào,
sụt giảm tín hiệu trên out- of phase trong đa số trường
hợp
• So sánh với lách, cơ. Không so với gan (giảm tín hiệu
nếu gan nhiếm mỡ, nhiễm sắc).
39. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
• Độ nhạy và đặc hiệu phụ thuộc tỷ trọng trên
CT. MRI hữu ích với những khối có tỷ trọng
<30HU trên CT. Sụt giảm tín hiệu trên Out-of
Phase:
10-30 HU/ CT : 89% Se, 100% Sp
10-20 HU/ CT: 100% Se, 100% Sp
• Tổn thương ác tính hạn chế khuếch tán.
41. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
Trong thực hành
- Nhỏ (<3 cm), đồng nhất và tỷ trọng thấp (<10
HU) tổn thương lành tính.
- Nếu > 120 HU ở thì tĩnh mạch, washout được
bỏ qua, vì tổn thương có nhiều khả năng là di
căn giàu mạch hoặc phaeochromocytoma.
42. U TUYẾN (Adenoma adrenal)
• Lưu ý: di căn giàu mạch cũng có độ đào thải
nhanh, đặc biệt là từ RCC và HCC.
• Adenoma ngấm thuốc nhẹ ở thì tĩnh mạch cửa
(<100 HU)
• ngấm thuốc > 100 HU / thì tĩnh mạch cửa
xem xét chẩn đoán khác.
43.
44. UNG THƢ BIỂU MÔ
VỎ THƢỢNG THẬN
• Ác tính nhưng hiếm gặp.
• Tỷ lệ mắc nam/nữ ngang nhau, nhưng thường
gặp ở nữ do liên quan với hội chứng hormon
(endocrine syndrome). Ở nam thường khó
chẩn đoán vì hay gặp khối u nội tiết không
hoạt động, khi phát hiện thì thường tiến triển
nặng.
• Kích thước nhỏ, tỷ lệ gặp nhiều nhất ở độ tuổi
nhỏ.
45. UNG THƢ BIỂU MÔ
VỎ THƢỢNG THẬN
2 loại: khối u nội tiết
– Loại không hoạt động: khối có thể sờ thấy, đau
bụng hoặc có bằng chứng di căn.
– Loại hoạt động: 30-40% ở người trưởng thành, có
các triệu chứng lâm sàng đặc trưng:
• HC Cusing thứ phát do tăng cortisol (hay gặp).
• Nam hóa hoặc nữ hóa thứ phát do tăng
androgen.
• HC Conn thứ phát do tăng aldosteron (hiếm).
46. UNG THƢ BIỂU MÔ
VỎ THƢỢNG THẬN
• Siêu âm:
–Khối ở cực trên thận, tùy kích thước.
Khối nhỏ thường đồng nhất.
Khối lớn không đồng nhất, kèm hoại tử/
xuất huyết.
–Có xu hướng lan tràn xâm lấn các cơ quan
và cấu trúc xung quanh (gan, thận, tĩnh
mạch chủ dưới).
47. UNG THƢ BIỂU MÔ
VỎ THƢỢNG THẬN
• CT (thường là kĩ thuật thường được sử dụng):
– Kích thước lớn (>6cm).
– Bờ không đều.
– Trung tâm có thể có hoại tử/ xuất huyết, tính chất ngấm thuốc đa
dạng
• Độ đào thải thuốc cản quang tương đối (relative wash out) <40%.
– Vôi hóa gặp trong 30% trường hợp.
– Nếu phát hiện sớm, khi u có kích thước nhỏ, thường khó phân biệt
với adenoma, do chưa có đặc điểm hình ảnh tiến triển.
– Xâm lấn tĩnh mạch thận (40%), tĩnh mạch chủ dưới, gan là hay gặp.
– Di căn hạch vùng, phổi, xương, gan hay gặp. Di căn gan hay có xu
hướng tăng huyết áp.
50. UNG THƢ BIỂU MÔ
VỎ THƢỢNG THẬN
• MRI: thường đánh giá di căn gan khi CT khó xác định.
– Tăng tín hiệu không đồng nhất trên T2.
– Vùng xuất huyết có tín hiệu thay đổi tùy “tuổi” xuất
huyết.
– Ngấm thuốc gado không đồng nhất.
• Chụp mạch máu: Để xác định cơ quan nguyên phát
Xác định nguồn máu nuôi u giúp phân
biệt được u thượng thận hay u thận.
Chú ý:
FNA thường ít có giá trị trong chẩn đoán Ung thư biểu mô vỏ thượng thận.
Thường di căn xa và di căn vùng
51. UNG THƢ BIỂU MÔ
VỎ THƢỢNG THẬN
Patient with a small right adrenal carcinoma on CT with high SI on T2-
weighted MRI, indistinguishable from lipid-poor adenoma except for invasion
into the inferior vena cava.
53. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma)
• U lành tính hiếm gặp.
• Đặc trưng bởi thành phần mỡ đại thể.
• Chủ yếu ở người lớn, Khó phát hiện trừ khi có
xuất huyết.
• Không có triệu chứng và thường được phát
hiện tình cờ.
• Thường gặp ở bên phải.
54. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma)
• Với khối u kích thước lớn (>4cm), có thể biểu
hiện với 1 tình trạng xuất huyết sau phúc
mạc hoặc các triệu chứng của hội chứng cận u
(nếu u rất lớn).
• Mặc dù là khối u không hoạt động nhưng có
10% liên quan tới hội chứng nội tiết.
– HC Cushing
– Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh
– HC Conn nguyên phát
55. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma)
Siêu âm: Cấu trúc hồi âm hỗn hợp, không đồng
nhất, tùy thuộc vào thành phần của khối u.
*Đặc trƣng: tăng âm kèm giảm âm sau (mỡ)
56. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma)
Cắt lớp vi tính:
– U đặc trưng với hình ảnh của thành phần mỡ.
– Giới hạn rõ. Tuy nhiên với thành phần mỡ
chiếm ưu thế của u, khó tách biệt với mỡ sau
phúc mạc.
– Vôi hóa lấm tấm nhỏ có thể gặp 25-35%.
– Có thể có xuất huyết (khối u >10cm).
https://radiopaedia.org/articles/adrenal-
myelolipoma?fbclid=IwAR3Dkbh2Mus6hXVO0KmkwD9oHg1LjDJWuEmlrKBR4FYuW9
RwEb56qY60ttU
57.
58.
59. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma)
• MRI:
– T1: Tăng tín hiệu dựa trên thành phần mỡ.
– T1 FS: xóa tín hiệu mỡ.
– T2: thường đồng hoặc tăng tín hiệu, nhưng đôi khi
khác nhau tùy thành phần của khối u (đặc biệt là
xuất huyết).
– T1 Gado: tăng ngấm thuốc.
– In phase và out-of-phase: tùy thuộc vào thành phần
u.
62. U TỦY MỠ (Adrenal myelolipoma)
Chẩn đoán phân biệt:
• Sarcoma mỡ sau phúc mạc.
• Ung thư biểu mô vỏ thượng thận có chứa mỡ.
• U tuyến thượng thận giàu mỡ.
• U quái thượng thận: rất hiếm.
• U mạch cơ mỡ thận (AML)
• CT tái tạo coronal hay MRI giúp xác định nguồn gốc
của tổn thương ở thận.
• U mạch cơ mỡ thượng thận.
• U mỡ thượng thận: hiếm gặp.
65. Pheochromocytoma
• U TB ưa chrom của tủy thượng thận.
• Quy luật 10%:
+ ngoài thượng thận.
+ ở hai bên.
+ ác tính.
+ trẻ em.
+ có tính gia đình.
+ kèm thêm tăng huyết áp.
+ vôi hóa.
* 90% u hoạt động bài tiết hormon.
66. Phaeochromocytoma
Tỷ lệ u ở người lớn có THA từ 0,1-0,6%.
Tỷ lệ u trong dân số chung trong khoảng 0,05% khi
khám nghiệm tử thi hàng loạt.
Phần lớn ở dạng đơn độc. 5-10% phaeochromocytoma
là biểu hiện của một tình trạng gồm:
+ Ung thư đa nội tiết type II: MEN IIa, MEN IIb.
+ Bệnh von Hippel- Lindau
+ Bệnh von Recklinghausen ( NF1).
+ Hội chứng Sturge- Weber.
+ Tam chứng Carney: đối với u ngoài thượng thận.
+ Bệnh xơ cứng củ
67. Phaeochromocytoma
• Tăng huyết áp thứ phát khó kiểm soát, hay
thậm chí cơn tăng huyết áp kịch phát.
• Rối loạn chức năng tim mạch (nhồi máu cơ
tim, phù phổi) hoặc rối loạn thần kinh (đau đầu
nặng, rối loạn thị giác, xuất huyết não).
• Catecholamine niệu (+) (>1000 µg/24h) thì
xét nghiệm hình ảnh.
68. Phaeochromocytoma
Bệnh học:
- Là 1 loại paraganglioma, u tiết catecholamine có
nguồn gốc từ tế bào nhuộm màu( chromaffin cell)
của tủy thượng thận.
- U ngoài thượng thận chiếm khoảng 10%, có thể
tìm thấy dọc theo chuỗi hạch giao cảm sát thận và
động mạch chủ, bàng quang ác tính và di căn.
- U ở ngực hiếm hơn, chỉ chiếm 1-2%.
69. Phaeochromocytoma
Chẩn đoán hình ảnh:
• U tại tuyến: hiện diện với kích thước lớn >3cm,
trung bình là 5cm.
• U ngoài tuyến khó chẩn đoán, đặc biệt là u nhỏ.
• Khoảng 98% u nằm trong ổ bụng và 90% nằm tại
tuyến.
• Các bằng chứng của ác tính: xâm lấn và di căn.
71. Phaeochromocytoma
CT: là phương tiện đầu tiên được thực hiện
(Se 89%).
• U thường lớn, không đồng nhất do hoại tử , xuất
huyết.
• Ngấm thuốc thì động mạch- tĩnh mạch, ngấm
mạnh tăng >110 HU phù hợp với u tủy thượng
thận, thải thuốc tương tự như u tuyến thượng thận
(adenoma).
• >7% có hiện diện vôi hóa.
72.
73. Phaeochromocytoma
MRI: là phương tiện nhạy nhất (98%), kể cả u
ngoài tuyến.
• T1: giảm TH nhẹ so với tuyến thượng thận, TH
hỗn hợp nếu có hoại tử/ xuất huyết.
• T2: tăng TH (lightbulb sign), hoại tử/ xuất huyết/
vôi hóa làm thay đổi TH.
• In- phase /out- of- phase: không mất TH trên out-
of- phase do không chứa nhiều mỡ nội bào.
• T1 C+(Gd): ngấm thuốc không đồng nhất, ngấm
thuốc kéo dài ~50 phút.
76. Phaeochromocytoma
Y học hạt nhân: được chỉ định để xác định u ngoài
tuyến (khi CT bụng âm tính) hoặc di căn, tuy nhiên
phương pháp này cũng không đặc hiệu cao đối với u nhỏ
<1cm.
+ Octreotide ( Somatostatin) scan: thường dùng In- DTPA.
+ I-123 MIBG ( metaiodobenzylguanidine).
+ PET: 18F-DOPA PET , Galium-68 POTATATE PET/CT.
79. Phaeochromocytoma
Chẩn đoán phân biệt
• U tại tuyến: phân biệt với adenoma, ung
thư tuyến thượng thận, di căn thượng thận.
• U lớn kèm ác tính: phân biệt với ung thư
biểu mô tế bào thận (RCC).
81. NEUROBLASTOMA
Thường xảy ra ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (trung
bình là 22 tháng), 95% <10 tuổi
Các vị trí đặc hiệu bao gồm:
• Tuyến thượng thận: phổ biến nhất, 35%
• Khoang sau phúc mạc : 30-35%
• Trung thất sau: 20%
• Cổ: 1-5%
• Khung chậu: 2-3%
82. Siêu âm
Khối hồi âm không đồng nhất với hình ảnh
mạch máu bên trong. Thường có những vùng bị
hoại tử giảm âm. Vôi hóa (+/-)
NEUROBLASTOMA
83.
84. CT
- Khối u không đồng nhất với vôi hóa thấy
trong 80-90% trường hợp, hoại tử (+).
- U có xu hướng bao quanh các mạch máu. Các
cơ quan xung quanh thường bị xô đẩy, xâm lấn
trực tiếp cơ psoas hoặc thận.
NEUROBLASTOMA
85.
86. NEUROBLASTOMA
MRI
• T1: tín hiệu không đồng nhất, đồng/ giảm TH.
• T2:
– không đồng nhất và tăng tín hiệu.
– vùng hoại tử tín hiệu cao.
• C + (Gd): ngấm thuốc không đồng nhất.
87. DI CĂN TUYẾN THƢỢNG THẬN
(Metastasis)
• Tổn thương ác tính, phổ biến nhất liên quan
đến tuyến thượng thận. Thường hai bên nhưng
cũng có thể 1 bên (trái: phải = 1,5: 1).
• Khám nghiệm tử thi: chiếm 27% bệnh nhân có
khối u biểu mô ác tính được biết đến.
• Chẩn đoán di căn tuyến thượng thận rất quan
trọng ở bệnh nhân ung thư: giai đoạn IV không
phẫu thuật được (trừ ung thư thận cùng bên).
88. DI CĂN TUYẾN THƢỢNG THẬN
Rất nhiều u nguyên phát
di căn đến tuyến thượng
thận, phổ biến:
• Ung thư phổi
• Ung thư biểu mô đại
trực tràng
• Ung thư vú
• Ung thư tụy
Một số u nguyên phát khác
được báo cáo:
• RCC
• HCC
• U hắc tố ác tính
• Ung thư biểu mô buồng
trứng
• Ung thư tiền liệt tuyến
• Ung thư dạ dày
• Cholangiocarcinoma
89. DI CĂN TUYẾN THƢỢNG THẬN
- Không có hình ảnh đặc trƣng.
- Một tổn thương không phải adenoma thường gặp
nhất là di căn.
CT: Hình ảnh rất đa dạng, thường washout <50%.
• Ở bệnh nhân có tiền sử HCC, RCC; độ đào thải
thuốc cản quang của di căn tuyến thượng thận có
thể giống adenoma nghèo mỡ.
• Tổn thương giàu mạch thường ngấm thuốc mạnh
ở thì tĩnh mạch cửa, thường trên 120 HU, do đó
dễ xác định.
90. DI CĂN TUYẾN THƢỢNG THẬN
MRI:
Tín hiệu đa dạng phụ thuộc vào loại u. Thông
thường:
• T1: thường giảm TH
• T2: thường tăng TH
• T1 C+ (Gd): thường ngấm thuốc tăng dần
Đặc điểm quan trọng là không có sự sụt giảm tín
hiệu trên out-of- phase (trái ngược với Adenoma).
92. Management of Incidental Adrenal
Masses: ACR 2017
• Quản lý nhũng bệnh nhân:
- >18 tuổi
- Không có triệu chứng về bệnh tuyến thượng
thận
- Phát hiện hình ảnh vì lí do không liên quan
đến bệnh lý tuyến thượng thận
94. Management of Incidental Adrenal
Masses: ACR 2017
Tóm tắt:
• U <1 cm không khảo sát thêm
• Cần phân tích theo hình ảnh, kích thước, phát
triển (nếu có hình ảnh trước đó), tiền sử ung thư
• Chụp CT protocol thượng thận để xác định nếu
khối 1-4cm, >10 HU: Adenoma lành tính
• Bất cứ khi nào có thể, đánh giá tính ổn định của
tổn thương (dựa vào kết quả cũ).
• Cân nhắc đến tình trạng, tuổi thọ, khả năng tiếp
nhận điều trị của bệnh nhân, trước khi thực hiện
các kiểm tra đánh giá tiếp theo.
95. Diagnostic benign imaging features
- U tủy mỡ hoặc U tuyến giàu mỡ
+ Mỡ đại thể
+ Tỷ trọng <10 HU ở thì không thuốc/ CT
+ Giảm tín hiệu so với lách ở In-phase và Out-of-phase.
- Nang
- Khối lành tính có vôi hóa, ví dụ haematome cũ hoặc
nhiễm trùng u hạt
- Xuất huyết
- Canxi huyết thanh bình thường
Không cần theo dõi tiếp
96.
97. 1. Có kết quả hình ảnh cũ
- Ổn đinh trên 1 năm và không có các đặc điểm sinh
hóa của adenomac hoạt đông hay
phaeochromocytoma không cần theo dõi tiếp.
- Mới hoặc tăng kích thước
- Không có tiền sử ung thư cân nhắc theo dõi
trên CT hoặc cắt bỏ.
- Tiền sử ung thư cân nhắc sinh thiết hoặc PET-
CT
Khối u 1 – 4 cm
98. Khối u 1 – 4 cm
• 2. Không có kết quả hình ảnh cũ, không có
tiền sử ung thƣ
- <2 cm có thể lành tính, cân nhắc chụp CT
sau 12 tháng.
- 2-4 cm chụp CT
• 3. Không có kết quả hình ảnh cũ, tiền sử
ung thử và có khối tổn thƣơng liên quan dến
thƣợng thận CT
99. Khối u > 4 cm
- Không có tiền sử ung thư cân nhắc phẫu
thuật cắt bỏ.
- Tiền sử ung thư Sinh thiết hoặc PET-CT