2. 1. Thông tin chung
2. Điểm nhấn nhà đầu tư
3. Kết quả hoạt động
Nội dung chính
2
3. Các mốc sự kiện quan trọng
Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Cơ cấu tổ chức
Giải thưởng
1. Thông tin chung
3
4. Tổng quan về VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là Tập
đoàn Tài chính – Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò trụ cột trong
hệ thống Tài chính – Ngân hàng Việt Nam.
1988
Thành lập sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
2008
Tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành
công và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.
Hồ Chí Minh (1 năm sau đó).
2009
Chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam (viết tắt là VietinBank).
2011
IFC chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước
ngoài của VietinBank, sở hữu 10% vốn điều lệ của
VietinBank.
2012
Ngân hàng Việt Nam đầu tiên phát hành thành công
250 triệu USD trái phiếu quốc tế và niêm yết trên Sở
giao dịch Singapore (SGX) (Đáo hạn 17/5/2017)
Ký hợp đồng bán 19,73% vốn điều lệ cho đối tác chiến
lược nước ngoài thứ hai là BTMU.
4
5. Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Hoàn thiện mô hình tổ chức theo chiều dọc, mở rộng mạng lưới hoạt động1
Nâng cao chất lượng dịch vụ2
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế, áp dụng chuẩn mực Basel II3
Tăng cường quản trị doanh nghiệp, quản trị hiệu quả hoạt động tiệm cận với thông lệ quốc tế4
Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa công nghệ thông tin5
Tạo ra giá trị gia tăng cho cổ đông, cán bộ công nhân viên và khách hàng6
Tầm nhìn Phát triển VietinBank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng hàng đầu ở
Việt Nam, được xếp hạng cao trên thế giới
Mục tiêu chiến lược
Phương
châm
Phát triển an toàn, hiệu quả, bền vững
5
6. Cơ cấu hoạt động vững mạnh
Trụ sở chính
Ngân hàng
TNHH
Công Thương
VN tại Lào
Các chi nhánh Văn phòng đại diện Các đơn vị sự nghiệp
Các công ty con,
công ty liên kết
Phòng giao dịch
Ngân hàng
liên doanh
Indovina
Quỹ tiết kiệm
Các công ty con cung cấp
dịch vụ phi tài chính
Các công ty con, công ty liên kết
cung cấp dịch vụ tài chính
Công ty
Chứng khoán
VietinBank
Công ty Quản
lý quỹ
VietinBank
Công ty Cho
thuê Tài chính
VietinBank
Công ty Chuyển
tiền toàn cầu
VietinBank
Công ty
Bảo hiểm
VietinBank
Công ty Vàng
bạc Đá quý
VietinBank
Công ty Quản lý
nợ và KTTS
VietinBank
Bảo hiểmDịch vụ
tài chính khác
Ngân hàng
đầu tư
Ngân hàng
thương mại
6
7. Cơ cấu quản trị hợp lý
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Điều hành
Phòng kiểm toán nội bộ
Các ủy ban (UB):
1. UB Nhân sự, Tiền lương
2. UB ALCO
3. UB Quản lý rủi ro
4. UB Chính sách
Khối Khách hàng
doanh nghiệp
Khối Bán lẻ
Đại hội đồng cổ đông
Ban Thư ký HĐQT
Hội đồng Tín dụng
Hội đồng Định chế Tài chính Ủy ban Thanh toán
Chi nhánh
Công ty
con
Hệ thống các phòng/ban chức năng tại Trụ sở chính và mạng lưới các chi nhánh
Khối Quản lý
rủi ro
Khối Phê duyệt
tín dụng
Khối Nhân sự
Khối Kinh doanh
vốn và thị trường
Khối Thương hiệu
và Truyền thông
Khối Vận hành
Khối Công nghệ
thông tin
Các Phòng/Ban
khác
7
8. Giải thưởng và các danh hiệu tiêu biểu
VietinBank lần thứ 4 liên tiếp được tôn
vinh là Thương hiệu Quốc gia. Đây là
giải thưởng cao quý và uy tín được Thủ
tướng Chính phủ giao cho Hội đồng
Thương hiệu Quốc gia, Ban Thư ký
Thương hiệu Quốc gia phối hợp với Cục
Xúc tiến Thương mại - Bộ Công Thương
tổ chức.
VietinBank là Ngân hàng Việt Nam duy nhất
lọt vào Top 400 Thương hiệu Ngân hàng giá
trị nhất thế giới với giá trị thương hiệu đạt 249
triệu USD, hạng A+; Top 10 Thương hiệu giá
trị nhất Việt Nam và là thương hiệu tăng
trưởng mạnh nhất (xét trên Chỉ số sức mạnh
thương hiệu) theo công bố toàn cầu của
Brand Finance.
Lần thứ 5 liên tiếp, VietinBank lọt vào
danh sách Forbes Global 2000 (Top
2000 DN lớn nhất thế giới) do tạp chí uy
tín của Mỹ Forbes công bố.
Đây là lần thứ 12 liên tiếp VietinBank được
trao danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt Nam.
VietinBank 3 lần được vinh danh với các
sản phẩm: VietinBank iPay Mobile App,
VietinBank eFAST Mobile App và Hệ
thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng tại
Lễ công bố và trao Danh hiệu Sao Khuê
2016 dành cho sản phẩm công nghệ
thông tin nổi bật.
VietinBank cùng lúc nhận 5 giải thưởng của
JCB: Top Ngân hàng có doanh số thanh toán
thẻ lớn nhất; có số lượng thẻ phát hành lớn
nhất; có doanh số sử dụng thẻ lớn nhất; dẫn
đầu về phát triển sản phẩm mới và Top các
ngân hàng hợp tác chiến lược.
Top 10 Doanh nghiệp mạnh nhất Đông
Nam Á do Hội Phát triển Hợp tác Kinh tế
Việt Nam - Lào - Campuchia trao tặng.
VietinBank là đại diện duy nhất của Việt Nam
nhận giải thưởng đơn vị ứng dụng công nghệ
thông tin tiêu biểu do Tổ chức Công nghiệp
Điện toán Châu Á - Châu Đại Dương
(ASOCIO) tổ chức.
Đây là lần thứ 4 VietinBank được vinh
danh và trao chứng nhận là Doanh
nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh
xã hội và phát triển cộng đồng .
Năm 2016, cùng với Giải thưởng “Doanh
nghiệp vì Người lao động”, VietinBank còn
được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen
đã có thành tích xuất sắc trong công tác
chăm lo đời sống cho người lao động.
8
9. Vốn điều lệ, tổng nguồn vốn và tổng tài sản
Thị phần
Mạng lưới hoạt động
Thương hiệu và cơ sở khách hàng
Hỗ trợ của cổ đông lớn
Quản trị doanh nghiệp và nhân sự
Kết quả hoạt động so với các ngân hàng khác
2. Điểm nhấn đầu tư
9
10. Điểm nhấn đầu tư
Tiềm lực
vững
mạnh
2
3
4
5
6
7
8
1
Hỗ trợ từ các cổ đông lớn (BTMU, IFC)
Thị phần lớn:
• Cho vay (12,43%)
• Huy động vốn (10,87%)
• NH đầu tư (16,5%)
• Chuyển tiền (15%)
• TTQT & TTTM (13,07%)
• Dịch vụ thanh toán thẻ (22%)
Ngân hàng lớn nhất về vốn điều
lệ, vốn chủ sở hữu với cơ cấu cổ
đông đa dạng
Ban Lãnh đạo giàu kinh
nghiệm và nguồn nhân lực
có chất lượng
Cơ cấu tổ chức bền vững với
công nghệ hiện đại
Kết quả kinh doanh ấn tượng
trong Quý III/2017
Mạng lưới rộng lớn trong và
ngoài nước
Thương hiệu mạnh với danh
mục khách hàng đa dạng
10
11. Quy mô vượt trội
254
264
292
138
363
270
898
1,126
1,062
Vốn chủ sở hữu
(nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ
(nghìn tỷ đồng)
Mạng lưới/
Chi nhánh
KhốiNHTMNhànướcKhốiNHTMcổphần
Ghi chú: Số liệu đến 30/09/2017
Số liệu mạng lưới cập nhật chỉ có của VietinBank
Tổng tài sản
(nghìn tỷ đồng)
28
13
28
14
23
15
54
47
62
16
10
17
12
19
10
36
34
37
215
500
408
318
563
349
460
1,006
1,125
11
12. Mạng lưới rộng khắp
Trụ sở chính
tại Hà Nội
02 Văn phòng
đại diện
155 chi nhánh,
958 phòng giao
dịch và quỹ tiết
kiệm
01 Công ty liên
doanh
07 Công ty con
09 Đơn vị
sự nghiệp
Miền Trung
29 Chi nhánh
Miền Nam
53 Chi nhánh
Miền Bắc
Trụ sở chính và
73 chi nhánh
Hoàng Sa
Trường Sa
Mạng lưới trong nước:
• Trụ sở chính tại Hà Nội
• 02 Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và
TP.HCM
• 155 Chi nhánh, 958 Phòng giao dịch và Quỹ
tiết kiệm ở khắp các tỉnh, thành trên cả nước
• 09 Đơn vị sự nghiệp
• 07 Công ty con (bảo hiểm, chứng khoán, cho
thuê tài chính, quản lý quỹ, quản lý tài sản,
vàng bạc đá quý, chuyển tiền toàn cầu)
• 01 Công ty liên doanh (Ngân hàng Indovina)
• Gần 2.000 máy ATM
Mở rộng mạng lưới ra nước ngoài:
• 01 Chi nhánh tại Frankfurt, CHLB Đức
• 01 Chi nhánh tại Berlin, CHLB Đức
• 01 Ngân hàng con tại Lào
• 01 Văn phòng đại diện tại Myamar
VietinBank có quan hệ đại lý với hơn 1.000
ngân hàng ở trên 90 quốc gia trên thế giới
12
13. Kế hoạch vươn tầm quốc tế
Trụ sở chính
tại Hà Nội
155 chi nhánh
958 phòng giao dịch &
quỹ tiết kiệm
02 chi nhánh nước ngoài
03 Văn phòng
đại diện
01 Công ty
liên doanh
07 Công ty con
01 Ngân hàng con
09 Đơn vị
sự nghiệp
Hiện tại
• Mở chi nhánh (CN) tại
Frankfurt: tháng 9/2011
• Mở CN tại Lào: tháng 2/2012
• Mở CN tại Berlin: tháng
5/2012
• Mở Văn phòng đại diện tại
Myanmar: trong năm 2013.
• Nâng cấp CN Lào thành Ngân
hàng con: tháng 8/2015
• Nâng cấp PGD Champasak
của VietinBank Lào thành
CN: tháng 9/2016
Năm 2017:
• Mở mới PGD Vientiane của
VietinBank Lào: tháng
4/2017
• VietinBank Lào tiếp tục mở
CN mới ở tỉnh Savanakhet
và sẽ đẩy mạnh phát triển
mạng lưới tại một số tỉnh
trọng điểm của Lào như:
Bolikhamxay,
Luangphabang, Atapu…
Chúng tôi tự hào có quan
hệ ngân hàng đại lý với
trên 1.000 ngân hàng tại
hơn 90 quốc gia
13
14. Khách hàng đa dạng
VietinBank đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, lâu dài với các doanh nghiệp hàng đầu Việt
Nam và ngày càng mở rộng quan hệ với khách hàng SMEs, FDI và cá nhân.
14
15. Cơ cấu cổ đông
Cổ đông lớn
Cổ đông Nhà nước
BTMU
IFC
Hỗ trợ
Nắm giữ 64,46% cổ phần trong VietinBank, cổ
phần nắm giữ của Chính phủ sẽ không dưới 51%
vào bất cứ thời điểm nào.
Phần lớn các thành viên trong HĐQT được chỉ
định bởi Chính phủ.
IFC ký hợp đồng hợp tác với VietinBank trong năm
2011. Theo cam kết, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho
VietinBank trong các lĩnh vực sau:
Quản trị rủi ro
Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa
và nhỏ
Tiết kiệm hiệu quả năng lượng
Công nghệ thông tin
BTMU ký thỏa thuận hợp tác kinh doanh và hỗ trợ
ký thuật, hỗ trợ các lĩnh vực:
Quản lý rủi ro, áp dụng BASEL II
Công nghệ thông tin
Ngân hàng đầu tư
Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Dịch vụ thu tiền mặt và các hoạt động liên quan.
Cổ đông lớn Hỗ trợ của cổ đông lớn
64.46%
19.73%
8.03%
7.78%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
BTMU
IFC
Cổ đông khác
15
16. Các mục tiêu kế hoạch cụ thể năm 2017
Tăng vốn điều lệ để nâng cao năng lực
tài chính (CAR>9%, ROE >10% và ROA
>0,8%)
Phát triển hoạt động ngân hàng
thương mại và ngân hàng đầu tư
Nâng cao chất lượng tăng trưởng,
gắn tăng trưởng với hiệu quả
Cải thiện chất lượng dịch vụ, phát triển
sản phẩm dịch vụ hiện đại, tăng tỷ lệ thu
nhập từ dịch vụ trong tổng thu nhập
Tăng trưởng thị phần hoạt động bền
vững
Tiếp tục củng cố, kiện toàn công tác
phát triển mạng lưới
Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến: 5-7%Tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức và mô
hình hoạt động
Tăng trưởng:
Tổng tài sản: 14%
Tổng nguồn vốn huy động: 15%
Dư nợ tín dụng: 16%
Nâng cao kiểm soát và quản lý rủi ro:
giữ tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng < 3%
16
17. So sánh VietinBank và các ngân hàng - QIII/2017
ĐVT: Tỷ đồng CTG BIDV VCB ACB STB EIB MBB SHB VPB Trung bình
Tổng tài sản 1.062.292 1.125.909 898.484 270.265 363.488 138.343 291.943 264.300 253.847 518.763
Vốn điều lệ 37.234 34.187 35.978 10.273 18.852 12.355 17.127 10.197 15.706 21.323
Bảng cân đối kế toán
Tiền vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác 92.537 85.093 181.411 10.551 2.164 9.557 36.697 25.211 6.054 49.919
Cho vay khách hàng 763.163 828.007 536.059 184.475 223.016 95.521 176.245 191.727 167.682 351.766
Chứng khoán kinh doanh, và đầu tư 143.028 155.580 132.866 55.339 74.502 19.352 53.425 21.832 57.353 79.253
Chứng khoán kinh doanh 9.007 11.453 8.350 584 63 0 707 503 2.978 3.738
Chứng khoán đầu tư 134.021 144.128 124.516 54.755 74.439 19.352 52.718 21.329 54.375 75.515
Góp vốn đầu tư dài hạn 3.239 2.591 3.676 189 253 1.836 1.470 229 248 1.526
Tài sản có khác 31.283 21.538 12.788 7.799 41.290 3.929 13.917 18.724 16.408 18.631
Nghĩa vụ nợ
Tiền gửi và vay từ các TCTD khác 113.114 91.635 45.505 9.216 15.270 5.793 38.488 31.526 18.986 41.059
Tiền gửi khách hàng 725.041 823.073 688.000 234.030 312.561 113.298 211.578 193.178 127.776 380.948
Vốn tài trợ ủy thác đầu tư 6.461 11.596 12 130 46 0 273 2.423 4.066 2.779
Các khoản nợ khác 106.360 25.531 27.331 4.912 6.890 2.356 8.872 4.550 10.962 21.974
Vốn và các quỹ 62.280 46.536 54.246 15.423 22.783 13.788 28.464 13.377 27.624 31.613
Kết quả kinh doanh
Thu nhập lãi thuần 19.917 23.013 16.161 6.075 3.759 1.974 7.974 2.823 14.944 10.738
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 1.283 2.140 1.965 850 1.296 236 1.036 1.025 1.036 1.207
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 2.738 2.632 3.748 1.061 544 342 1.003 218 1.595 1.542
Tổng thu nhập 23.938 27.786 21.874 7.986 5.599 2.552 10.012 4.066 17.575 13.487
Chi phí hoạt động 10.043 10.344 9.433 4.491 4.348 1.608 4.074 1.823 6.319 5.831
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 6.663 11.887 4.507 1.491 225 486 1.936 913 5.620 3.748
Tổng lợi nhuận trước thuế 7.232 5.555 7.934 2.004 1.026 457 4.002 1.331 5.635 3.909
Lợi nhuận sau thuế 5.873 4.310 6.379 1.527 771 375 3.192 1.072 4.501 3.111
17
18. Huy động vốn tăng trưởng ổn định và có tính
thanh khoản cao
Tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu được kiểm
soát tốt
Danh mục đầu tư an toàn và đa dạng
Kết quả kinh doanh hiệu quả
Các công ty con hoạt động hiệu quả
Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG
3. Kết quả hoạt động
18
19. Huy động vốn tăng trưởng ổn định
Cơ cấu huy động (tỷ đồng)
Tiền gửi khách hàng và TCTD
(nghìn tỷ đồng)
Vòng trong: Tại 31/12/2016: 870 nghìn tỷ đồng
Vòng ngoài: Tại 30/09/2017: 977 nghìn tỷ đồng
0.55%
10%
75%
1%
3%
11%
3%
12%
74%
1%
2%
9%
Vay Chính phủ và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTC khác
Tiền gửi khách hàng
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Phát hành giấy tờ có giá
Nguồn huy động khác
257 289
364
424
493
655
666
693
725
74
97
81
104
99
85
110
119
113
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi khách hàng
19
20. Khả năng thanh khoản cao
Cơ cấu tiền gửi theo loại hình doanh nghiệp
(31/12/2016)
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn
(30/09/2017)
26.92%
5.57%
8.49%
53.19%
5.83%
DNNN (26,92%)
DN FDI (5,57%)
Doanh nghiệp khác (8,49%)
Cá nhân (53,19%)
Thành phần khác (5,83%)
14.34%
84.90%
0.48%
0.28%
Tiền gửi không kỳ hạn (14,34%)
Tiền gửi có kỳ hạn (84,90%)
Tiền gửi vốn chuyên dụng (0,48%)
Tiền gửi ký quỹ (0,28%)
20
21. Tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ LAR ổn định
Cho vay khách hàng (nghìn tỷ đồng)
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp
(31/12/2016)
Cho vay/Tổng tài sản (LAR)
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn
(30/09/2017)
376
440
538
662
698
730
763
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
2013 2014 2015 2016 QI/2017 QII/2017 QIII/2017
65.28%
66.53%
69.03%
69.78%
70.67%
70.49%
71.84%
2013 2014 2015 2016 QI/2017 QII/2017 QIII/2017
57.47%
9.91%
32.62%
Nợ ngắn hạn
(57,47%)
Nợ trung hạn
(9,91%)
Nợ dài hạn
(32,62%)
21.35%
5.70%
49.22%
23.07%
0.67%
DNNN (21,35%)
DN FDI (5,70%)
Doanh nghiệp khác
(49,22%)
Cá nhân (23,07%)
Thành phần khác (0,67%)
21
22. Nợ xấu được kiểm soát tốt nhất ngành ngân hàng
0.66%
0.75%
1.47%
1.00% 1.12% 0.92% 1.02% 1.13% 1.17% 1.21%
2.40%
3.47%
4.09%
3.79%
3.25%
2.55% 2.46% 2.55% 2.51%(*)
2.46% (*)
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
3.0%
3.5%
4.0%
4.5%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 QI/2017 QII/2017 QIII/2017
VietinBank Trung bình ngành
(*): Tỷ lệ nợ xấu toàn ngành ngân hàng tại thời điểm cuối tháng 7 /2017 là 2,51% và cuối tháng 8/2017 là 2,46%
Nhóm
QIII/2017 QII/2017 QI/2017 2016 2015
Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) %
Nhóm 1
Nợ đủ tiêu chuẩn 749.271 98,18 717.960 98,34 680.669 97,55 649.686 98,14 529.927 98,48
Nhóm 2
Nợ cần chú ý 4.678 0,61 3.570 0,49 9.157 1,31 5.559 0,84 3.211 0,60
Nợ xấu 9.214 1,21 8.520 1,17 7.917 1,13 6.743 1,02 4.942 0,92
Tổng 763.163 100 730.050 100 697.742 100 661.988 100 538.080 100
22
23. Quản lý tốt chất lượng tài sản
• VietinBank có hệ thống tín dụng phù hợp, cho phép theo dõi các giới
hạn cho vay và khẩu vị rủi ro tín dụng.
• Hệ thống tín dụng này của ngân hàng được hỗ trợ bởi văn hóa tín
dụng được truyền thông sâu rộng, phân cấp thẩm quyền và các kênh
báo cáo rõ ràng.
Hệ thống tín dụng phù hợp
• Các khoản tín dụng được phân bổ phù hợp theo chủ thể kinh tế và
ngành nghề kinh tế, đảm bảo đa dạng hóa danh mục tín dụng, giảm
thiểu rủi ro tập trung.
• Chính sách tín dụng thiết lập hạn mức chặt chẽ đối với từng đối
tượng.
Thiết lập hạn mức tín dụng
cho khách hàng, nhóm
khách hàng, lĩnh vực
• Phân loại tài sản có toàn diện và chi tiết, xây dựng chính sách và yêu
cầu trích lập dự phòng phù hợp với quy định và tiêu chuẩn quốc tế.
• Các quy tắc phân loại nói trên đã mang lại những kết quả tích cực
trong việc đo lường các khoản nợ xấu.
Phân loại tài sản có và đáp
ứng các yêu cầu trích lập dự
phòng một cách toàn diện
• Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ được áp dụng để tăng
cường chất lượng quản lý tài sản trong bối cảnh nền kinh tế đang
tăng trưởng.
Hệ thống quản lý rủi ro tín
dụng chặt chẽ
23
24. Danh mục đầu tư chứng khoán an toàn và đa dạng
Danh mục đầu tư
Danh mục đầu tư
(VND, nghìn tỷ đồng)
160
174 195
237 232
255
245
27.25%
26.27%
28.46%
24.98% 23.51%
24.67%
23.02%
0
50
100
150
200
250
300
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
Tổng đầu tư Tỷ lệ đầu tư/Tổng tài sản
40%
58%
0.46%
1%
38%
60%
0.45%
1%
Liên ngân hàng Chứng khoán nợ
Chứng khoán vốn Đầu tư dài hạn
Vòng trong: Tại 31/12/2016
Vòng ngoài: Tại 30/09/2017
24
25. Kết quả kinh doanh hiệu quả
Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
Các chỉ số tài chính
Các khoản thu nhập hoạt động
Tỷ lệ Chí phí/Thu nhập
1.40%
1.20%
1.02%
0.99% 1.07% 0.98% 0.96% 0.96%
13.70%
10.50% 10.29%
11.77%
13.91%
13.10% 12.80%
12.80%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
20%
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2013 2014 2015 2016 QI/2017 QII/2017 QIII/2017QIII/2017
ROA ROE
84%
84% 83% 85%
80% 83% 83%
7% 7% 6% 6%
7% 6% 5%
9% 9% 11% 9% 14% 12% 11%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2013 2014 2015 2016 QI/2017 QII/2017 QIII/2017
Thu nhập từ các HĐ khác Thu nhập từ HĐ dịch vụ Thu nhập lãi thuần
45.49% 46.72% 47.13% 48.64%
40.32% 40.87% 41.95%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
2013 2014 2015 2016 QI/2017 QII/2017 QIII/2017
25
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
10,000
2013 2014 2015 2016 QI/2017 QII/2017 QIII/2017
Kế hoạch Thực hiện
26. Các công ty con hoạt động hiệu quả
Tên công ty
Vốn điều lệ tại ngày
30/09/2017
(Tỷ đồng)
Tỷ lệ sở hữu của
VietinBank
(%)
Lợi nhuận trước thuế
tại ngày 30/09/2017
(Tỷ đồng)
Ngân hàng TNHH Công thương
Việt Nam tại Lào 1.094 100% 60,56
Công ty Cho thuê tài chính
VietinBank 1.000 100% 88,98
Công ty Quản lý quỹ VietinBank 950 100% 66,64
Công ty Chứng khoán
VietinBank 904,2 75,61% 92,05
Công ty Bảo hiểm VietinBank 500 100% 55,55
Công ty Kinh doanh vàng bạc
đá quý VietinBank 300 100% 6,42
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác
tài sản VietinBank 120 100% 5,68
Công ty Chuyển tiền toàn cầu
VietinBank 50 100% 18,80
26
27. Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG - QIII/2017
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
0
5
10
15
20
25
(Nghìnđồng)
Diễn biến giao dịch cp CTG (Quý III/2017)
Khối lượng (nghìn cp) Giá CTG
Chỉ tiêu Giá trị
Giá phiên giao dịch đầu
QIII/2017 (03/07/2017)
20.650 đồng/cp
Giá phiên giao dịch cuối
QIII/2017 (29/09/2017)
18.500 đồng/cp
Biến động giá trong
QIII/2017
18.250 - 20.650 đồng/cp
Khối lượng giao dịch 128.079.790 cp
Giá trị giao dịch 2.476 tỷ đồng
Khối lượng giao dịch của
nhà đầu tư nước ngoài
Mua ròng 72.250 cp
Tỷ lệ sở hữu của nhà
đầu tư nước ngoài
30%
EPS 2.097 đồng/cp
P/E (31/03/2017) 8,82x
BVPS 16.727 đồng/cp
P/B (31/03/2017) 1,11x
50%
70%
90%
110%
130%
150%
170%
Tăng trưởng của VN-Index và CP ngân hàng
(Quý III/2017)
CTG VCB BID MBB
STB ACB VNIndex
27
28. Website Quan hệ Nhà đầu tư
http://investor.vietinbank.vn
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Ban Thư ký HĐQT
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nôi.
Email: investor@vietinbank.vn
Tel: 84-24-3 941 3622
28
29. 29
Trân trọng cảm ơn!
Tuyên bố trách nhiệm:
Bài trình bày này sử dụng báo cáo tài chính và các nguồn tin đáng tin cậy khác, tuy nhiên chỉ
nhằm mục đích cung cấp thông tin. Người đọc chỉ nên sử dụng bài trình bày này như một
nguồn thông tin tham khảo. Những thông tin trong bài trình bày có thể được cập nhật theo
thời gian và chúng tôi không có trách nhiệm thông báo về những sự thay đổi này.