SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 23
BÀI LUẬN
Đề Tài
Dự án kinh doanh quán cơm
làm từ hoa
1
MỤC LỤC
(NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN KINH DOANH)
I. TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
1. Khởi nguồn ý tưởng
2. Lý do lựa chọn ý tưởng
3. Nét độc đáo của ý tưởng
4. Giá trị của ý tưởng
5. Logo và Slogan
II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
1. Nghiên cứu khách hàng
2. Đánh giá môi trường ngành
III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
1. Phân tích SWOT
2. Mô tả sản phẩm, dịch vụ
3. Mô tả hình thức kinh doanh
4. Mô tả địa điểm kinh doanh
IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT
1. Kế hoạch tổ chức-nhân sự
2. Kế hoạch tài chính
3. Kế hoạch Marketing
4. kế hoạch sản xuất, kinh doanh
V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Hiệu quả kinh tế
2. Hiệu quả xã hội
3. Kết luận
2
I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
1. KHỞI NGUỒN Ý TƯỞNG
Từ khi con người xuất hiện trên trái đất, ăn uống đã là 1 nhu cầu cấp thiết và
không thể thiếu. Trải qua quá trình phát triển của xã hội, nhu cầu đó mỗi lúc một thay
đổi và ngày càng đòi hỏi cao hơn. Khi kinh tế nước ta còn yếu, người dân vẫn còn
nghèo thì nhu cầu ăn uống chỉ dừng lại ở mức ăn no, ăn đủ. Song, đất nước ta ngày
càng phát triển, đời sống ngày một nâng cao, vì thế con người cũng đòi hỏi nhiều hơn
trong việc ăn uống. Ngày nay, ăn uống không chỉ còn là ăn no, ăn đủ mà phải là ăn
ngon, ăn lạ, cách thưởng thức món ăn cũng được quan tâm đặc biệt.
Chúng ta thường nghĩ hoa chỉ là vật để trang trí, nhưng ít ai nghĩ rằng hoa lại
là nguyên liệu chính cho các món ăn bổ dưỡng. Từ những bông hoa dân dã của làng
quê Việt Nam như hoa bí, hoa điên điển, hoa mướp, hoa chuối… đến những loại hoa
sang trọng như hoa đào, hoa hồng, hoa ban… đều chứa đựng rất nhiều vitamin.
Trong nghệ thuật ẩm thực Việt Nam, các loài hoa rất phong phú. Những người nội
trợ đảm đang đều biết tới câu ca dao: “Thương chồng nấu cháo le le, nấu canh hoa lý
nấu chè hạt sen”. Đó là những món ăn ngon và bổ dưỡng. Với hương thơm dịu nhẹ,
không chứa nhiều chất béo các món ăn từ hoa rất dân dã và đang được ưa chuộng.
Để đơm bông kết trái, cần phải tích lũy dưỡng chất và khoáng chất nên hoa chứa
nhiều dinh dưỡng hơn nhiều lần so với các bộ phận khác của cây, cả những hoạt chất
sinh học có tác dụng tăng thể chất và chữa bệnh… Bởi vậy, hoa không chỉ là một
tặng phẩm đẹp của tạo hóa để thưởng lãm mà còn là nguồn thực phẩm, dược phẩm
thiên nhiên vô cùng da đạng và phong phú.
Một điều cũng rất quan trọng đó là các loại hoa của Việt Nam rất phong
phú. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, 4 mùa đều có các loại hoa trái. Với sự
tiến bộ của khoa học dinh dưỡng và công nghệ chế biến, trên thế giới hiện nay có
3
hơn 500 loài hoa ( riêng ở Việt Nam có tới gần 100 loài ) được con người dùng
vào công nghệ thực phẩm.
2.LÝ DO LỰA CHỌN Ý TƯỞNG
2.1. Lý do khách quan
Càng ngày, xu hướng thưởng thức món ăn của con người càng thay đổi,
Nhiều người không còn cảm thấy hứng thú với những món ăn có nguồn gốc từ
động vật vì chứa quá nhiều chất béo và Cholesterol,… những chất có khả năng
gây hại cho sức khỏe con người. Vì vậy, ngày càng có nhiều người tìm đến các
món ăn có nguồn gốc từ thực vật, những món ăn gần gũi với thiên nhiên mà vẫn
đảm bảo đủ năng lượng và dưỡng chất cho cơ thể.
Hiện nay, trên thị trường, chưa có nhiều cửa hàng kinh doanh các món ăn
được chế biến từ hoa. Muốn thưởng thức các món ăn từ hoa chúng ta phải tự chế
biến. Như vậy sẽ tốn nhiều thời gian và công sức, trong khi cuộc sống hiện đại
ngày càng khiến chúng ta có ít thời gian cho việc đó. Thay bằng việc bỏ thời gian
và công sức để tự chế biến, chúng ta sẽ có sự lựa chọn phong phú các món ăn từ
hoa mà chỉ bỏ ra một khoản tiền nhỏ từ 30.000-45.000 VND.
2.2. Lý do khách quan
Để xây dựng dự án này, các thành viên trong nhóm đã bỏ rất nhiều thời gian và
công sức để nghiên cứu và tìm hiểu các món ăn làm từ hoa và cách chế biến chúng. Vì
vậy, có thể nói nhóm có khả năng và kiến thức chuyên môn về lĩnh vực này. Các thành
viên trong nhóm là những sinh viên rất nhiệt tình, năng động, sáng tạo và ham thích kinh
doanh.
3. NÉT ĐỘC ĐÁO CỦA Ý TƯỞNG
Nét độc đáo của ý tưởng xuất phát từ chính các món ăn. Ai cũng nghĩ rằng
rau, thịt, cá… là nguyên liệu chính cho bữa ăn, nhưng sẽ không có nhiều người
nghĩ rằng hoa cũng có thể là một loại thực phẩm bổ dưỡng. Các món ăn được chế
biến từ hoa rất độc đáo với hương vị hấp dẫn. Ví dụ như các món ăn được chế
4
biến từ hoa đào, hoa hồng, hoa ban rất đẹp mắt, hương vị nhẹ nhàng, hay chả hoa
bí là món ăn rất nổi tiếng của xứ Huế,…Đặc biệt hơn nữa các món ăn về hoa
không chỉ cung cấp đủ dinh dưỡng mà còn là dược phẩm giúp ngăn ngừa một số
bệnh. Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến quyết định lựa chọn thực
đơn cho bữa ăn hàng ngày.
Nét độc đáo thứ hai trong ý tưởng này là tính dân tộc. Trong xu hướng hội
nhập, các món ăn nước ngoài xuất hiện nhiều ở Việt Nam, mà ít ai nghĩ rằng nước
ta có nguồn thực phẩm phong phú đó chính là hoa.
4. GIÁ TRỊ CỦA Ý TƯỞNG
- Tạo ra lợi nhuận và thỏa mãn ham muốn kinh doanh của nhóm;
- Có ý nghĩa đối với sức khỏe của khách hàng. Đặc biệt các món ăn từ hoa
giúp chăm sóc sức khỏe và vẻ đẹp của người phụ nữ;
- Góp phần làm đẹp thêm văn hóa ẩm thực của dân tộc.
5. LOGO VÀ SLOGAN
Dinh dưỡng của hoa là sức khỏe của bạn
Logo và slogan là sự cam kết về chất lượng của chúng em về các món ăn
đối với khách hàng. Chúng em luôn hướng tới sức khỏe của khách hàng bằng
những món ăn ngon, đủ dinh dưỡng và sự phục vụ nhiệt tình của nhân viên để tạo
5
cho khách hàng cảm giác thư thái nhất khi thưởng thức các món ăn của “Cơm hoa
quan”
II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG
Để biết được thị hiếu và phản ứng của khách hàng trước sản phẩm sắp tung
ra thị trường, nhóm đã nghiên cứu, xây dựng bảng câu hỏi gồm 8 câu hỏi liên
quan đến nhu cầu của khách hàng và mức giá của sản phẩm.
Bảng câu hỏi nghiên cứu khách hàng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Câu hỏi
Bạn đã từng thưởng thức các
món ăn được làm từ hoa bao giờ
chưa?
Bạn có thích những món ăn làm
từ hoa không?
Bạn có nghĩ những món ăn làm
từ hoa có thể gây dị ứng?
Theo bạn, các món ăn được chế
biến từ hoa có đủ chất dinh
dưỡng và ngăn ngừa một số bệnh
không?
Bạn có chấp nhận những món ăn
được chế biến từ hoa khô thay
cho hoa tươi không?
Bạn có sẵn sàng thưởng thức
những món ăn mới lạ được làm
từ những loài hoa như hoa đào,
ban, hồng,…
Theo bạn, một món ăn làm từ
hoa đảm bảo đủ dinh dưỡng và
an toàn vệ sinh thực phẩm có
mức giá bao nhiêu là hợp lý?
Theo bạn, một xuất cơm với
Phản ứng của khách hàng
- 82% số người đã từng ăn các món làm từ hoa.
- 18% số người chưa bao giờ ăn các món làm
từ hoa.
- 78% số người thích và khá thích.
- 11% số người thích bình thường.
- 11% số người không thích.
- 53% số người nghĩ là không
- 18% số người nghĩ là có
- 29% số người cho là chỉ một số loài hoa mới
gây dị ứng.
- 65% số người nghĩ rằng các món ăn từ hoa
đủ chất dinh dưỡng và ngăn ngừa một số bệnh.
- 14% không biết
- 21% cho là không đủ chất dinh dưỡng
- 54% số người chấp nhận
- 23% số người không chấp nhận
- 23% số người chấp nhận nếu hương vị và
dinh dưỡng vẫn giữ được như khi dùng hoa
tươi
- 65% số người rất muốn ăn thử món mới
- 20% số người còn đang phân vân, đắn đo
- 15% số người không muốn thử
- 8% chọn mức giá 10.000-15.000 đồng
- 38% chọn mức giá 15.000-20.000 đồng
- 51% chọn mức giá 20.000-25.000 đồng
- 3% chọn mức giá khác 30.000-35.000 đồng
- 7% chọn mức giá 20.000-25.000 đồng
6
những món làm từ hoa đảm bảo - 15% chọn mức giá 25.000-30.000 đồng
đủ dinh dưỡng và an toàn vệ sinh - 74% chọn mức giá 35.000-40.000 đồng
thực phẩm có mức giá bao nhiêu - 4% chọn mức giá khác 50.000-60.000 đồng
là hợp lý?
Từ những thông tin nghiên cứu về khách hàng, có thể thấy rằng nhu cầu đối
với các món ăn về hoa là rất lớn. Họ tin tưởng vào chất lượng và giá trị dinh
dưỡng mà các món ăn về hoa mang lại. Đây là một thị trường đầy tiềm năng.
2. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
Theo Micheal porter, đối với ngành sản xuất nào cũng bao gồm 5 yếu
tố.
Sức ép từ
nhà cung cấp
Đối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn
Cạnh tranh giữa các hãng
trong ngành
Đe dọa của hàng hóa Sức ép từ khách hàng
thay thế
MÔ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH CỦA MICHEAL PORTER
Đối với lĩnh vực kinh doanh các món ăn từ hoa, 5 yếu tố của môi trường
ngành được thể hiện như sau
2.1. Sự cạnh tranh giữa các hãng trong ngành
Như đã nói ở phần đầu, ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người.
Nhu cầu càng lớn thì càng có nhiều nhà cung cấp nhảy vào thị trường để đáp ứng nhu
cầu đó và tìm kiếm lợi nhuận. Chính vì lẽ đó, lĩnh vực ăn uống có sự cạnh tranh rất
gay gắt. Ta có thể bắt gặp rất nhiều quán ăn, nhà hàng tại khắp các đường phố Hà
7
Nội. Để kinh doanh tốt, chúng ta phải xác định rõ đối thủ cạnh tranh. Qua tìm hiểu
thị trường chúng em đã xác định được các đối thủ cạnh tranh là:
- Các cửa hàng cơm văn phòng như: Cơm văn phòng 89, Cơm Obento
- Các nhà hàng như quán ngon, nhà hàng táo đỏ
Đây là những nhà hàng đã có uy tín và chiếm thị phần lớn trên thị trường.
Vì vậy đã tạo ra rào cản lớn cho sự ra nhập thị trường của “Cơm hoa quán”. Tuy
nhiên đứng trước khó khăn và thách thức đó, chúng em đã tìm ra khả năng thành
công tại ngách thị trường mà chưa ai đặt chân tới đó là “các món ăn từ hoa”.
2.2. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp tạo ra những thuận lợi và khó khăn. Nhất là trong lĩnh vực
kinh doanh đặc thù, nguồn nguyên liệu chính là hoa.
a. Thuận lợi:
- Chúng em thấy rằng ở Hà Nội và các khu vực xung quanh có nhiều làng
hoa nổi tiếng như làng hoa Quảng Bá,… Ở đây có rất nhiều loài hoa có thể dùng
làm thực phẩm. Đó chính là nguồn cung ứng ổn định và lâu dài.
- Hoa dùng làm thực phẩm không giống như hoa trang trí, không cần phải
đẹp mà chỉ cần không dập nát và không chứa thuốc bảo quản. Vì thế mà giá của
các loại hoa này rẻ hơn hoa trang trí và cũng rẻ hơn các thực phẩm khác.
- Chúng em có thể thỏa thuận với nhà cung cấp để trả chậm tiền hàng. Có
thể lấy hoa buổi sáng nhưng thanh toán vào cuối ngày.
b. Khó khăn:
- Các loại hoa dễ bị dập nát. Trong khi đó yêu cầu đầu tiên của hoa dùng
làm thực phẩm là không được dập nát. Điều này gây ra khó khăn trong việc vận
chuyển và bảo quản.
- Một số loài hoa chỉ nở theo mùa như hoa sen, hoa đào,…
8
- Một số nhà cung cấp chạy theo lợi nhuận đã tiêm thuốc trừ sâu và thuốc kích
thích vào hoa. Điều đó dẫn đến khó khăn trong việc lựa chọn hoa. Vì vậy phải cam kết với
nhà cung cấp ngay từ đầu để họ cung cấp hoa sạch và đảm bảo chất lượng.
2.3.Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Kinh doanh các sản phẩm ăn uống là lĩnh vực không đòi hỏi nhiều vốn và
cũng là lĩnh vực có nhu cầu rất lớn nên nhiều người khi khởi sự thường chọn lĩnh
vực này. Nếu càng nhiều đối thủ cạnh tranh mới ra nhập thị trường thì khách hàng
càng có nhiều sự lựa chọn và thị phần của cửa hàng sẽ bị thu nhỏ.
- Sau một thời gian xuất hiện trên thị trường, mô hình kinh doanh và các
món ăn của cửa hàng có nguy cơ bị bắt chước.
2.4. Sức ép từ khách hàng
- Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm, nhất là các
sản phẩm ăn uống. Các món ăn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo
dủ dinh dưỡng và ngon miệng. Không những thế các món ăn phải mới lạ và giá
bán phải hợp lý. Chính vì lẽ đó cửa hàng luôn phải nghiên cứu và tìm ra các món
ăn mới để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
- Không gian cửa hàng phải tạo sự thoải mái, chất lượng phục vụ phải tốt.
2.5. Sự đe dọa của hàng hóa thay thế
Hàng hóa thay thế là các quán ăn nhanh, các cửa hàng bán đồ ăn nước
ngoài. Chúng có ưu điểm là khách hàng được phục vụ nhanh, tiết kiệm thời gian
và thường thu hút được giới trẻ. Song chúng cũng có nhược điểm là chứa quá
nhiều chất béo-nguyên nhân gây ra bệnh béo phì và giá cả cao.
III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
1.PHÂN TÍCH SWOT
1.1.Strengths-Điểm mạnh
- Món ăn mới lạ,hấp dẫn, nhiều dinh dưỡng và có lợi cho sức khỏe
9
- Không gian tạo sự thoải mái, nghỉ ngơi cho khách hàng
- Nhóm có kiến thức về các món ăn làm từ hoa
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động
=> Những lợi thế trên đã tạo cho cửa hàng một phong cách hiện đại nhưng vẫn
mang đậm bản sắc Việt
1.2. Weaknesses-Điểm yếu
- Thiếu vốn
- Chưa có nhiều mối quan hệ
- Chế biến và bảo quản nguyên liệu phức tạp
- Các thành viên trong nhóm đều là sinh viên mới ra trường nên thiếu kinh
nghiệm thực tế
- Một số loài hoa chỉ có theo mùa
Để có thể khác phục những điểm yếu trên chúng em đã đưa ra một số giải
pháp:
- Khi mới bắt đầu kinh doanh, các thành viên trong nhóm sẽ đóng góp, nếu
thiếu sẽ vay thêm của người thân.
- Trong quá trình kinh doanh, chúng em sẽ nghiên cứu, tìm hiểu để có thể
chế biến các món ăn từ hoa khô đối với các loài hoa chỉ có theo mùa và phát triển
nhiều hơn các món ăn.
1.3. Opportunities-Cơ hội
- Nhu cầu ăn uống của con người ngày càng cao
- Cửa hàng sẽ được đặt tại đường Nguyễn Phong Sắc, quận Cầu giấy. Đây
là nơi đông dân, có nhiều văn phòng, công ty.
- Trên thị trường chưa có nhiều các cửa hàng cung cấp các món ăn về hoa
10
Những cơ hội trên sẽ tạo cho cửa hàng khả năng chiếm lĩnh thị phần và tăng
doanh thu. Trong kế hoạch dài hạn sẽ tạo ra một chuỗi các cửa hàng cung cấp các
món ăn về hoa.
1.4.Threatens-Nguy cơ
- Các món ăn về hoa là những sản phẩm mới, đặc biệt các món ăn được chế
biến từ hoa hồng, hoa đào hay hoa ban,… là những món rất lạ nên nhiều khách hàng
còn nghi ngại về độ an toàn, mức dinh dưỡng và việc bị dị ứng khi dùng sản phẩm
- Lĩnh vực ăn uống có nhiều hàng hóa thay thế như cơm chay, các quán ăn
nhanh,…
- Nhà cung cấp còn nhỏ lẻ, chưa có khu quy hoạch trồng hoa phục vụ cho
chế biến các món ăn.
2. MÔ TẢ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Khách hàng có thể lựa chọn các món ăn theo thực đơn hoặc cơm xuất. Tất
cả các món ăn cửa hàng cung cấp đều được chế biến từ hoa đảm bảo đủ dinh
dưỡng và hấp dẫn. Ngoài sản phẩm hấp dẫn, cửa hàng còn có đội ngũ nhân viên
nhiệt tình. Khách hàng sẽ được tư vấn về mức độ dinh dưỡng có trong mỗi món
ăn => Đảm bảo đem đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối.
3.MÔ TẢ HÌNH THỨC KINH DOANH
Với quy mô vốn ban đầu còn nhỏ, và mới thâm nhập vào thị trường nên
chúng em lựa chọn hình thức kinh doanh là quán ăn với tên quán là: “Cơm hoa
quán”. Số vốn ban đầu là vốn góp của các thành viên trong nhóm
Quán ăn có tổng diện tích là: 40m2
+Diện tích bếp: 12m2
+Diện tích cửa hàng: 28m2
Với 28 m2
diện tích cửa hàng sẽ sắp xếp được 10 bộ bàn ghế, mỗi bộ có 1
bàn và 4 ghế.
11
Cửa hàng sẽ được bày trí để tạo không gian thoáng mát và thư giãn cho
khách hàng.
4.MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
- Cửa hàng Nằm trên đường Nguyễn Phong Sắc-Quận Cầu Giấy. Đây là
khu vực nhiều công ty, nhiều trường đại học, đông dân
- Xu hướng phát triển đô thị của Hà Nội là mở rộng ra khu vực này và lân
cận
- Gần nguồn nguyên liệu: Các làng hoa như làng hoa Quảng Bá,…
IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT
1. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC-NHÂN SỰ
Cơ cấu bộ máy tổ chức
Quản lý
Sản xuất Phục vụ Bảo vệ
STT Bộ phận
Phân công, bố trí nhân sự
Nhân sự
Chức vụ Số người
Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch, định hướng, xây
1 Quản lý
2 Sản xuất
Quản lý 01
Bếp trưởng 01
dựng chiến lược phát triển của cửa
hàng
- Quản lý, điều phối, giải quyết công
việc hàng ngày
-Theo dõi thu chi hàng ngày
Quản lý nguyên vật liệu, chế biến
12
Phụ bếp
3 Phục vụ Bồi bàn
4 Bảo vệ Bảo vệ
món ăn, nghiên cứu món ăn mới
Thực hiện các công đoạn chuẩn bị,
01 vệ sinh phòng bếp, các dụng cụ nấu
ăn
- Phục vụ khách hàng, bưng bê đồ
02 ăn, vệ sinh cửa hàng
- Giao hàng nếu có đơn đặt hàng
01 Trông xe, trông coi cửa hàng
2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
2.1. Kế hoạch vốn và cơ sở vật chất
Khoản mục
Vốn đầu tư ban đầu
Giá trị (VND)
47.600.000
Vốn hoạt động kinh doanh
Vốn dự phòng
Tổng
70.800.000
11.600.000
130.000.000
Phương án huy động: Các thành viên trong nhóm đóng góp
13.000.000 VNĐ/Người
2.2 Kế hoạch chi phí
Chi phí đầu tư ban đầu
STT Khoản mục Giá trị(VNĐ)
1 Giấy phép đăng ký kinh doanh, thương hiệu
2 Sửa, trang trí cửa hàng,biển hiệu
2.000.000
5.000.000
13
3 Đầu tư dụng cụ nấu bếp, bát đũa
4 Đầu tư bàn ghế
5 Điện thoại
6 Đồng phục nhân viên
7 Chi phí quảng cáo
Tổng
15.000.000
20.000.000
200.000
400.000
5.000.000
47.600.000
Chi phí thường xuyên hàng tháng
STT Khoản mục Giá trị(VNĐ)
1 Thuê cửa hàng
2 Tiền lương
3 Ăn trưa nhân viên
4 Điện, nước, ga, điện thoại
5 Tăm, giấy ăn
6 Quảng cáo
7 Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
8 Chi phí khác
Tổng
8.000.000
11.500.000
1.800.000
4.000.000
500.000
2.000.000
2.000.000
1.000.000
30.800.000
Chi phí nguyên vật liệu hàng tháng (đơn vị: VND )
Tháng Chi phí nguyên vật liệu
1 32.000.000
2 32.000.000
3 29.000.000
4 30.000.000
14
5
6
7
8
9
10
11
12
2.3.Kế hoạch doanh thu
31.000.000
40.000.000
45.000.000
45.000.000
47.000.000
33.000.000
37.000.000
34.000.000
Doanh thu dựa trên khả năng cung ứng của cửa hàng
Dự tính doanh thu/1 tháng
- Lượt khách/1bàn/1 ngày: 10 lượt khách
- Doanh thu TB/1 lượt khách: 30.000 VNĐ
- Số lượng bàn: 10 bàn
- Số ngày: 30 ngày
=> Doanh thu/1 tháng:
10*30.000*10*30=90.000.000
Ước tính doanh thu hàng tháng
Tháng Doanh thu
1 73.000.000
2 75.000.000
3 76.000.000
4 80.000.000
5 80.000.000
6 92.000.000
7 95.000.000
15
8 95.000.000
9 100.000.000
10 80.000.000
11 85.000.000
12 80.000.000
2.4.Kế hoạch lợi nhuận
Ước tính lợi nhuận hàng tháng
Chỉ tiêu
Tháng
Chi phí
Doanh thu Thường xuyên Nguyên vật Lợi nhuận
hàng tháng liệu
1 73.000.000
2 75.000.000
3 76.000.000
4 80.000.000
5 80.000.000
6 92.000.000
7 95.000.000
8 95.000.000
9 100.000.000
10 80.000.000
11 85.000.000
12 80.000.000
30.800.000
30.800.000
30.800.000
30.800.000
30.800.000
30.800.000
30.800.000
30.800.000
30.800.000
30.800.000
30.800.000
30.800.000
32.000.000
32.000.000
29.000.000
30.000.000
31.000.000
40.000.000
45.000.000
45.000.000
47.000.000
33.000.000
37.000.000
34.000.000
10.200.000
12.200.000
16.200.000
19.200.000
18.200.000
21.200.000
19.200.000
19.200.000
22.200.000
16.200.000
17.200.000
15.200.000
16
Doanh thu và chi phí nguyên vật liệu được ước tính dựa trên cơ sở:
- Giá của các loài hoa thay đổi theo mùa
- Trong những tháng đầu mới thành lập cửa hàng, khách hàng chưa biết
nhiều, và còn có sự nghi ngại về sản phẩm mới
- Quý 2 và 3 doanh thu tăng mạnh vì đây là giai đoạn mùa hè, có rất nhiều
loại hoa và khách hàng có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn
- Quý 1 và 4 khách hàng có xu hướng tiêu dùng ít hơn vì giai đoạn này có
nhiều dịp lễ tết, người tiêu dùng có xu hướng đi du lịch.
- Ngoài ra còn một số lý do khách như thời tiết, sự cạnh tranh,…
3. KẾ HOẠCH MARKETING
MARKETING-MIX
3.1.Product-sản phẩm
17
giá
15k 7%
- Khi mới thâm nhập vào thị trường: Chúng em đưa ra các món ăn được chế
biến từ các loài hoa quen thuộc, gần gũi để tạo sự chấp nhận của khách hàng.
- Tất cả các món ăn đểu phải được chế biến từ nguyên liệu chính là hoa =>
xây dựng thương hiệu cho cửa hàng
- Đưa ra một số sản phẩm được chế biến từ các loài hoa đặc biệt như hoa
hồng, hoa lục bình,…
- Nghiên cứu mở rộng các món ăn bằng cách nhập các loài hoa của các
vùng miền khác và nhập hoa nước ngoài
3.2.Price-giá
Giá hợp lý của 1 món ăn
làm từ hoa
10k-
khác
8%
3%
Giá hợp lý của một xuất cơm
giá khác
20k-25k
4%
25k-30k
15%
15k-
20k
20k-
25k
51%
35k-40k
74%
38%
Kết quả nghiên cứu khách hàng
Từ những nghiên cứu khách hàng và dựa trên việc tính toán giá thành thực
tế, mức giá dự kiến ban đầu là:
- Giá của 1 món ăn: 15.000-25.000 đồng
- Giá của 1 xuất cơm: 35.000-40.000 đồng
3.3.Place-phân phối hàng hóa
- Giai đoạn đầu: Tập trung vào khách hàng khu vực quận Cầu Giấy
- Giao hàng đến tận nơi trong phạm vi bán kính 5km, với các phiếu đặt
hàng có trị giá từ 50.000 VND trở lên.
18
- Sau khi chiếm lĩnh được thị trường, sẽ mở rộng sang các quận xung quanh
3.4.Promotion-Xúc tiến bán hàng
- Ngày đầu khai trương: (03 ngày)
+Giảm giá: 10% tất cả các món ăn
+Khuyến mại: khuyến mỗi khách hàng 01ly rượu vang
+Tặng quà: Tặng kẹo,bánh cho trẻ em đi kèm, tặng hoa cho K/H
- Quảng cáo:
+Làm tờ rơi, quảng cáo trên Blog
+Đăng quảng cáo trên các báo gia đình, chương trình truyền hình như
cẩm nang gia đình, sức sống mới
- Gửi thiệp và các phiếu khuyến mại, giảm giá tới các công ty
- Khuyến mãi đặc biệt trong các ngày lễ, tết
- Khách hàng sẽ được tư vấn về chất dinh dưỡng có trong từng loại hoa,
từng món ăn.
4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH
THỰC
ĐƠN
CỦA
KHÁCH
HÀNG
ĐẦU VÀO HỘP ĐEN ĐẦU RA
HOA THỰC PHẨM
Thịt, cá,…
SƠ CHẾ
-Hoa, thịt, cá,..
Được rửa sạch
CHẾ BIẾN
Các món ăn được chế
biến theo thực đơn
Quá trình sản xuất
Thực đơn của khách hàng được lựa chọn dựa trên danh sách các xuất cơm
và đồ ăn của của hàng.
Danh sách các xuất cơm
STT Xuất cơm Giá(VNĐ) STT Xuất cơm Giá (VNĐ)
19
1 Cơm bí,cá kho tộ
2 Hoa bí dồn cơm hấp
3 Lẩu hoa
4 Cơm hoa, hạt sen
5 Cơm vịt hấp hoa sen
6 Cơm chiên hoa thiên lý
7 Cơm hoa thập cẩm
8 Cơm hẹ xào ngêu
9 Cơm gà hoa sen
30.000 10
35.000 11
120.000 12
35.000 13
45.000 14
40.000 15
40.000 16
40.000 17
45.000 18
Cơm rô đồng, hoa ban 35.000
Cơm gà hoa đào 40.000
Cơm sườn om hoa bí 40.000
Bún tôm hoa bí 25.000
Bún hoa thập cẩm 25.000
Cơm hoa đặc biệt 40.000
Cơm đậu hũ hoa chuối 35.000
Cơm ngũ vị 45.000
Cơm hoa Đà Lạt 45.000
Danh sách các món ăn
Giá Giá
STT Món ăn STT Món ăn
(VNĐ) (VNĐ)
1 Canh hoa bí
2 Hoa bí xào bò
3 Hoa bí xào nghêu
4 Hoa bí dồn thịt chiên
5 Hoa bía dồn cơm hấp
6 Gỏi hoa chuối
7 Canh hoa chuối
15.000 14
20.000 15
20.000 16
25.000 17
25.000 18
15.000 19
15.000 29
Canh hoa hẹ đậu hũ 15.000
Gỏi hoa súng 15.000
Canh hoa súng rô đồng 15.000
Vịt hấp hoa sen 35.000
Canh hoa thiên lý 15.000
Hoa thiên lý xào bò 20.000
Hoa atisô hầm xương heo 20.000
20
8 Hoa chuối trộn 15.000 21
9 Hoa chuối xào tôm 15.000 22
10 Hoa chuối rán 15.000 23
11 Dưa hoa điên điển 5.000 24
12 Canh hoa điên điển 15.000 25
13 Hoa lục bình kho cá bống 20.000 26
Hoa atisô xào nấm 15.000
Cháo hoa đào 10.000
Chả giò hoa quả 25.000
Canh chua hoa so đũa 20.000
Hoa hẹ xào sò lụa 25.000
Cháo hoa thiên lý 15.000
V.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
1.HIỆU QUẢ KINH TẾ
Stt
1
2
3
Th¸ng
ChØ tiªu
Chi phÝ th−êng
xuyªn (tr.®)
Chi phÝ nguyªn
vËt liÖu (tr.®)
Tæng CP hμng
th¸ng (tr.®)
Tæng CP hμng
1 2 3 4 5 6
30,8 30,8 30,8 30,8 30,8 30,8
32 32 29 30 31 40
62,8 62,8 59,8 60,8 61,8 70,8
7 8 9 10 11 12
30,8 30,8 30,8 30,8 30,8 30,8
45 45 47 33 37 34
75,8 75,8 77,8 66,8 67,8 64,8
4 th¸ng ®−a vÒ 61,9 61 56,5 57,4 57,5 64,9 68,5 67,5 68,3 57,8 57,8 54,5
5
6
hiÖn t¹i
Doanh thu(tr.®)
Doanh thu ®−a
vÒ hiÖn t¹i
73 75 76 80 80 92
71,9 72,9 72,7 75,5 74,4 84,3
95 95 100
85,8 84,6 87,8
80 85 80
69,2 72,5 67,2
21
7
8
Lîi nhuËn(tr.®)
HiÖn gi¸ cña
FVn
PV=
(1+0,0146)n
10,2 12,2 16,4 19,2
10 11,8 15,5 18,1
18,2 21,2
16,9 19,2
19,2 19,2 22,2
17,3 17 19,5
16,2 17,2 15,2
14 14,7 12,8
 Lợi nhuận ròng bình quân:
(10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3)/12=15,525 (tr.đ)
 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên chi phí
10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3
61,9+61+56,5+57,4+57,5+64,9+68,5+67,5+68,3+57,8+57,8+54,5 = 25,4%
 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu
10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3
71,9+72,9+72,7+75,5+74,4+84,3+85,8+84,6+87,8+69,2+72,5+67,2 = 20,3%
 Thời gian hoàn vốn
Th¸ng
Chỉ tiªu
0 1 2 3 4 5 6 7 8
VĐT (tr.đ)
Lợi nhuận(tr.đ)
Hiện gi¸ của lợi nhuận
FVn
PV=
(1+0,0146)n
-47,6
10,2 12,2 16,2
10 11,8 15,5
19,2 18,2
18,1 16,9
21,2 19,2 19,2
19,4 17,3 17
Lợi nhuận-PV -37,6 -25,8 -10,3 7,8
Vậy thời gian hoàn vốn là: 3 + 10,3/18,1 = 3,6 tháng (3 tháng 18 ngày)
 Tính NPV
NPV = -47,6 + 10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3
22
= 138,7
 Tính IRR
NPV = -47,6 + 10,2/(1+i) + 12,2/(1+i)2
+ 16,2/(1+i)3
+ 19,2/(1+i)4
+ 18,2/(1+i)5
+ 21,2/(1+i)6
+
19,2/(1+i)7
+ 19,2/(1+i)8
+ 22,2/(1+i)9
+ 16,2/(1+i)10
+ 17,2/(1+i)11
+ 15,2/(1+i)12
I1 = 28% => NPV1 = 4,7
I2 = 32% => NPV2 = - 2,1
=>IRR = I1 + NPV1
(I2 –I1)
NPV1 + NPV2
4,7
IRR = 28% +
4,7 – 2,1
(32% – 28%) = 35%
2.HIỆU QUẢ XÃ HỘI
Khi dự án được đưa vào thực hiện thì hiệu quả xã hội mà nó đem lại
là khá nhiều
- Tạo việc làm và thu nhập cho các thành viên trong nhóm-những sinh viên
sắp tốt nghiệp.
- Cung cấp cho khách hàng một sản phẩm mới có lợi cho sức khỏe
- Làm phong phú thêm nghệ thuật ẩm thực của Việt Nam
- Đưa các loại hoa vốn chỉ dùng để trang trí trở thành một loại thực phẩm
rất tốt cho sức khỏe
3.KẾT LUẬN
Từ việc phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, chúng em thấy rằng
hiệu quả mà dự án đem lại là rất lớn. Dự án sẽ góp phần mang lại thu nhập và
công việc ổn định cho nhiều người. Tính khả thi của dự án rất cao.
23

Más contenido relacionado

Similar a 2-ke-hoach-kinh-doanh-quan-com-lam-tu-hoa-vieclamvui.docx

Chien luoc tham_nhap_thi_truong_my_cong_ty_vicorn_qrz_ffrrcdt_20130801021746_...
Chien luoc tham_nhap_thi_truong_my_cong_ty_vicorn_qrz_ffrrcdt_20130801021746_...Chien luoc tham_nhap_thi_truong_my_cong_ty_vicorn_qrz_ffrrcdt_20130801021746_...
Chien luoc tham_nhap_thi_truong_my_cong_ty_vicorn_qrz_ffrrcdt_20130801021746_...Thanh Luan
 
Chiến lược thâm nhập thị trường EU_shared by Advantage Logistics
Chiến lược thâm nhập thị trường EU_shared by Advantage LogisticsChiến lược thâm nhập thị trường EU_shared by Advantage Logistics
Chiến lược thâm nhập thị trường EU_shared by Advantage LogisticsAdvantage Logistics
 
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptx
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptxppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptx
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptxNguynThanhT59
 
Lotteria
LotteriaLotteria
LotteriaVinTrn8
 
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...Ngọc Hưng
 
Bài thuyết trình xây dựng thương hiệu trà hoa legend quản trị thương hiệu
Bài thuyết trình xây dựng thương hiệu trà hoa legend   quản trị thương hiệuBài thuyết trình xây dựng thương hiệu trà hoa legend   quản trị thương hiệu
Bài thuyết trình xây dựng thương hiệu trà hoa legend quản trị thương hiệuhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nước ép quả đục
Nước ép quả đụcNước ép quả đục
Nước ép quả đụcKej Ry
 
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giới thiệu Lilosa
Giới thiệu LilosaGiới thiệu Lilosa
Giới thiệu LilosaNam Phạm
 
[123doc] nghien-cuu-chiet-tach-va-xac-dinh-cac-thanh-phan-hoa-hoc-cua-dich-...
[123doc]   nghien-cuu-chiet-tach-va-xac-dinh-cac-thanh-phan-hoa-hoc-cua-dich-...[123doc]   nghien-cuu-chiet-tach-va-xac-dinh-cac-thanh-phan-hoa-hoc-cua-dich-...
[123doc] nghien-cuu-chiet-tach-va-xac-dinh-cac-thanh-phan-hoa-hoc-cua-dich-...NguynOanh62
 
Giới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên queGiới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên queVN Capro
 
NUTRIFISH - MarKeting plan (Bianfisco)
NUTRIFISH - MarKeting plan (Bianfisco)NUTRIFISH - MarKeting plan (Bianfisco)
NUTRIFISH - MarKeting plan (Bianfisco)Hangmyvn
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng rau sạch - Topica...
Báo cáo thực tập Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng rau sạch - Topica...Báo cáo thực tập Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng rau sạch - Topica...
Báo cáo thực tập Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng rau sạch - Topica...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

Similar a 2-ke-hoach-kinh-doanh-quan-com-lam-tu-hoa-vieclamvui.docx (20)

Chien luoc tham_nhap_thi_truong_my_cong_ty_vicorn_qrz_ffrrcdt_20130801021746_...
Chien luoc tham_nhap_thi_truong_my_cong_ty_vicorn_qrz_ffrrcdt_20130801021746_...Chien luoc tham_nhap_thi_truong_my_cong_ty_vicorn_qrz_ffrrcdt_20130801021746_...
Chien luoc tham_nhap_thi_truong_my_cong_ty_vicorn_qrz_ffrrcdt_20130801021746_...
 
Du an trong rau mam
Du an trong rau mamDu an trong rau mam
Du an trong rau mam
 
Chiến lược thâm nhập thị trường EU_shared by Advantage Logistics
Chiến lược thâm nhập thị trường EU_shared by Advantage LogisticsChiến lược thâm nhập thị trường EU_shared by Advantage Logistics
Chiến lược thâm nhập thị trường EU_shared by Advantage Logistics
 
Cửa hàng bánh happy house
Cửa hàng bánh happy houseCửa hàng bánh happy house
Cửa hàng bánh happy house
 
Giới thiệu công ty Thực Phẩm Đồng Xanh
Giới thiệu công ty Thực Phẩm Đồng XanhGiới thiệu công ty Thực Phẩm Đồng Xanh
Giới thiệu công ty Thực Phẩm Đồng Xanh
 
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptx
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptxppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptx
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptx
 
Lotteria
LotteriaLotteria
Lotteria
 
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...
Khảo sát ảnh hưởng của một số loại phân bón lên tính chất đất và sự sinh trưở...
 
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...
 
Bài thuyết trình xây dựng thương hiệu trà hoa legend quản trị thương hiệu
Bài thuyết trình xây dựng thương hiệu trà hoa legend   quản trị thương hiệuBài thuyết trình xây dựng thương hiệu trà hoa legend   quản trị thương hiệu
Bài thuyết trình xây dựng thương hiệu trà hoa legend quản trị thương hiệu
 
Bài mẫu tiểu luận kinh doanh rau sạch, HAY
Bài mẫu tiểu luận kinh doanh rau sạch, HAYBài mẫu tiểu luận kinh doanh rau sạch, HAY
Bài mẫu tiểu luận kinh doanh rau sạch, HAY
 
Nước ép quả đục
Nước ép quả đụcNước ép quả đục
Nước ép quả đục
 
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...
 
Giới thiệu Lilosa
Giới thiệu LilosaGiới thiệu Lilosa
Giới thiệu Lilosa
 
[123doc] nghien-cuu-chiet-tach-va-xac-dinh-cac-thanh-phan-hoa-hoc-cua-dich-...
[123doc]   nghien-cuu-chiet-tach-va-xac-dinh-cac-thanh-phan-hoa-hoc-cua-dich-...[123doc]   nghien-cuu-chiet-tach-va-xac-dinh-cac-thanh-phan-hoa-hoc-cua-dich-...
[123doc] nghien-cuu-chiet-tach-va-xac-dinh-cac-thanh-phan-hoa-hoc-cua-dich-...
 
Khkd rau xanh
Khkd   rau xanhKhkd   rau xanh
Khkd rau xanh
 
Giới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên queGiới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên que
 
NUTRIFISH - MarKeting plan (Bianfisco)
NUTRIFISH - MarKeting plan (Bianfisco)NUTRIFISH - MarKeting plan (Bianfisco)
NUTRIFISH - MarKeting plan (Bianfisco)
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN...
 
Báo cáo thực tập Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng rau sạch - Topica...
Báo cáo thực tập Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng rau sạch - Topica...Báo cáo thực tập Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng rau sạch - Topica...
Báo cáo thực tập Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng rau sạch - Topica...
 

2-ke-hoach-kinh-doanh-quan-com-lam-tu-hoa-vieclamvui.docx

  • 1. BÀI LUẬN Đề Tài Dự án kinh doanh quán cơm làm từ hoa 1
  • 2. MỤC LỤC (NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN KINH DOANH) I. TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG 1. Khởi nguồn ý tưởng 2. Lý do lựa chọn ý tưởng 3. Nét độc đáo của ý tưởng 4. Giá trị của ý tưởng 5. Logo và Slogan II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 1. Nghiên cứu khách hàng 2. Đánh giá môi trường ngành III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN 1. Phân tích SWOT 2. Mô tả sản phẩm, dịch vụ 3. Mô tả hình thức kinh doanh 4. Mô tả địa điểm kinh doanh IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT 1. Kế hoạch tổ chức-nhân sự 2. Kế hoạch tài chính 3. Kế hoạch Marketing 4. kế hoạch sản xuất, kinh doanh V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN 1. Hiệu quả kinh tế 2. Hiệu quả xã hội 3. Kết luận 2
  • 3. I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG 1. KHỞI NGUỒN Ý TƯỞNG Từ khi con người xuất hiện trên trái đất, ăn uống đã là 1 nhu cầu cấp thiết và không thể thiếu. Trải qua quá trình phát triển của xã hội, nhu cầu đó mỗi lúc một thay đổi và ngày càng đòi hỏi cao hơn. Khi kinh tế nước ta còn yếu, người dân vẫn còn nghèo thì nhu cầu ăn uống chỉ dừng lại ở mức ăn no, ăn đủ. Song, đất nước ta ngày càng phát triển, đời sống ngày một nâng cao, vì thế con người cũng đòi hỏi nhiều hơn trong việc ăn uống. Ngày nay, ăn uống không chỉ còn là ăn no, ăn đủ mà phải là ăn ngon, ăn lạ, cách thưởng thức món ăn cũng được quan tâm đặc biệt. Chúng ta thường nghĩ hoa chỉ là vật để trang trí, nhưng ít ai nghĩ rằng hoa lại là nguyên liệu chính cho các món ăn bổ dưỡng. Từ những bông hoa dân dã của làng quê Việt Nam như hoa bí, hoa điên điển, hoa mướp, hoa chuối… đến những loại hoa sang trọng như hoa đào, hoa hồng, hoa ban… đều chứa đựng rất nhiều vitamin. Trong nghệ thuật ẩm thực Việt Nam, các loài hoa rất phong phú. Những người nội trợ đảm đang đều biết tới câu ca dao: “Thương chồng nấu cháo le le, nấu canh hoa lý nấu chè hạt sen”. Đó là những món ăn ngon và bổ dưỡng. Với hương thơm dịu nhẹ, không chứa nhiều chất béo các món ăn từ hoa rất dân dã và đang được ưa chuộng. Để đơm bông kết trái, cần phải tích lũy dưỡng chất và khoáng chất nên hoa chứa nhiều dinh dưỡng hơn nhiều lần so với các bộ phận khác của cây, cả những hoạt chất sinh học có tác dụng tăng thể chất và chữa bệnh… Bởi vậy, hoa không chỉ là một tặng phẩm đẹp của tạo hóa để thưởng lãm mà còn là nguồn thực phẩm, dược phẩm thiên nhiên vô cùng da đạng và phong phú. Một điều cũng rất quan trọng đó là các loại hoa của Việt Nam rất phong phú. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, 4 mùa đều có các loại hoa trái. Với sự tiến bộ của khoa học dinh dưỡng và công nghệ chế biến, trên thế giới hiện nay có 3
  • 4. hơn 500 loài hoa ( riêng ở Việt Nam có tới gần 100 loài ) được con người dùng vào công nghệ thực phẩm. 2.LÝ DO LỰA CHỌN Ý TƯỞNG 2.1. Lý do khách quan Càng ngày, xu hướng thưởng thức món ăn của con người càng thay đổi, Nhiều người không còn cảm thấy hứng thú với những món ăn có nguồn gốc từ động vật vì chứa quá nhiều chất béo và Cholesterol,… những chất có khả năng gây hại cho sức khỏe con người. Vì vậy, ngày càng có nhiều người tìm đến các món ăn có nguồn gốc từ thực vật, những món ăn gần gũi với thiên nhiên mà vẫn đảm bảo đủ năng lượng và dưỡng chất cho cơ thể. Hiện nay, trên thị trường, chưa có nhiều cửa hàng kinh doanh các món ăn được chế biến từ hoa. Muốn thưởng thức các món ăn từ hoa chúng ta phải tự chế biến. Như vậy sẽ tốn nhiều thời gian và công sức, trong khi cuộc sống hiện đại ngày càng khiến chúng ta có ít thời gian cho việc đó. Thay bằng việc bỏ thời gian và công sức để tự chế biến, chúng ta sẽ có sự lựa chọn phong phú các món ăn từ hoa mà chỉ bỏ ra một khoản tiền nhỏ từ 30.000-45.000 VND. 2.2. Lý do khách quan Để xây dựng dự án này, các thành viên trong nhóm đã bỏ rất nhiều thời gian và công sức để nghiên cứu và tìm hiểu các món ăn làm từ hoa và cách chế biến chúng. Vì vậy, có thể nói nhóm có khả năng và kiến thức chuyên môn về lĩnh vực này. Các thành viên trong nhóm là những sinh viên rất nhiệt tình, năng động, sáng tạo và ham thích kinh doanh. 3. NÉT ĐỘC ĐÁO CỦA Ý TƯỞNG Nét độc đáo của ý tưởng xuất phát từ chính các món ăn. Ai cũng nghĩ rằng rau, thịt, cá… là nguyên liệu chính cho bữa ăn, nhưng sẽ không có nhiều người nghĩ rằng hoa cũng có thể là một loại thực phẩm bổ dưỡng. Các món ăn được chế biến từ hoa rất độc đáo với hương vị hấp dẫn. Ví dụ như các món ăn được chế 4
  • 5. biến từ hoa đào, hoa hồng, hoa ban rất đẹp mắt, hương vị nhẹ nhàng, hay chả hoa bí là món ăn rất nổi tiếng của xứ Huế,…Đặc biệt hơn nữa các món ăn về hoa không chỉ cung cấp đủ dinh dưỡng mà còn là dược phẩm giúp ngăn ngừa một số bệnh. Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến quyết định lựa chọn thực đơn cho bữa ăn hàng ngày. Nét độc đáo thứ hai trong ý tưởng này là tính dân tộc. Trong xu hướng hội nhập, các món ăn nước ngoài xuất hiện nhiều ở Việt Nam, mà ít ai nghĩ rằng nước ta có nguồn thực phẩm phong phú đó chính là hoa. 4. GIÁ TRỊ CỦA Ý TƯỞNG - Tạo ra lợi nhuận và thỏa mãn ham muốn kinh doanh của nhóm; - Có ý nghĩa đối với sức khỏe của khách hàng. Đặc biệt các món ăn từ hoa giúp chăm sóc sức khỏe và vẻ đẹp của người phụ nữ; - Góp phần làm đẹp thêm văn hóa ẩm thực của dân tộc. 5. LOGO VÀ SLOGAN Dinh dưỡng của hoa là sức khỏe của bạn Logo và slogan là sự cam kết về chất lượng của chúng em về các món ăn đối với khách hàng. Chúng em luôn hướng tới sức khỏe của khách hàng bằng những món ăn ngon, đủ dinh dưỡng và sự phục vụ nhiệt tình của nhân viên để tạo 5
  • 6. cho khách hàng cảm giác thư thái nhất khi thưởng thức các món ăn của “Cơm hoa quan” II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG Để biết được thị hiếu và phản ứng của khách hàng trước sản phẩm sắp tung ra thị trường, nhóm đã nghiên cứu, xây dựng bảng câu hỏi gồm 8 câu hỏi liên quan đến nhu cầu của khách hàng và mức giá của sản phẩm. Bảng câu hỏi nghiên cứu khách hàng STT 1 2 3 4 5 6 7 8 Câu hỏi Bạn đã từng thưởng thức các món ăn được làm từ hoa bao giờ chưa? Bạn có thích những món ăn làm từ hoa không? Bạn có nghĩ những món ăn làm từ hoa có thể gây dị ứng? Theo bạn, các món ăn được chế biến từ hoa có đủ chất dinh dưỡng và ngăn ngừa một số bệnh không? Bạn có chấp nhận những món ăn được chế biến từ hoa khô thay cho hoa tươi không? Bạn có sẵn sàng thưởng thức những món ăn mới lạ được làm từ những loài hoa như hoa đào, ban, hồng,… Theo bạn, một món ăn làm từ hoa đảm bảo đủ dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý? Theo bạn, một xuất cơm với Phản ứng của khách hàng - 82% số người đã từng ăn các món làm từ hoa. - 18% số người chưa bao giờ ăn các món làm từ hoa. - 78% số người thích và khá thích. - 11% số người thích bình thường. - 11% số người không thích. - 53% số người nghĩ là không - 18% số người nghĩ là có - 29% số người cho là chỉ một số loài hoa mới gây dị ứng. - 65% số người nghĩ rằng các món ăn từ hoa đủ chất dinh dưỡng và ngăn ngừa một số bệnh. - 14% không biết - 21% cho là không đủ chất dinh dưỡng - 54% số người chấp nhận - 23% số người không chấp nhận - 23% số người chấp nhận nếu hương vị và dinh dưỡng vẫn giữ được như khi dùng hoa tươi - 65% số người rất muốn ăn thử món mới - 20% số người còn đang phân vân, đắn đo - 15% số người không muốn thử - 8% chọn mức giá 10.000-15.000 đồng - 38% chọn mức giá 15.000-20.000 đồng - 51% chọn mức giá 20.000-25.000 đồng - 3% chọn mức giá khác 30.000-35.000 đồng - 7% chọn mức giá 20.000-25.000 đồng 6
  • 7. những món làm từ hoa đảm bảo - 15% chọn mức giá 25.000-30.000 đồng đủ dinh dưỡng và an toàn vệ sinh - 74% chọn mức giá 35.000-40.000 đồng thực phẩm có mức giá bao nhiêu - 4% chọn mức giá khác 50.000-60.000 đồng là hợp lý? Từ những thông tin nghiên cứu về khách hàng, có thể thấy rằng nhu cầu đối với các món ăn về hoa là rất lớn. Họ tin tưởng vào chất lượng và giá trị dinh dưỡng mà các món ăn về hoa mang lại. Đây là một thị trường đầy tiềm năng. 2. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH Theo Micheal porter, đối với ngành sản xuất nào cũng bao gồm 5 yếu tố. Sức ép từ nhà cung cấp Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Cạnh tranh giữa các hãng trong ngành Đe dọa của hàng hóa Sức ép từ khách hàng thay thế MÔ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH CỦA MICHEAL PORTER Đối với lĩnh vực kinh doanh các món ăn từ hoa, 5 yếu tố của môi trường ngành được thể hiện như sau 2.1. Sự cạnh tranh giữa các hãng trong ngành Như đã nói ở phần đầu, ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người. Nhu cầu càng lớn thì càng có nhiều nhà cung cấp nhảy vào thị trường để đáp ứng nhu cầu đó và tìm kiếm lợi nhuận. Chính vì lẽ đó, lĩnh vực ăn uống có sự cạnh tranh rất gay gắt. Ta có thể bắt gặp rất nhiều quán ăn, nhà hàng tại khắp các đường phố Hà 7
  • 8. Nội. Để kinh doanh tốt, chúng ta phải xác định rõ đối thủ cạnh tranh. Qua tìm hiểu thị trường chúng em đã xác định được các đối thủ cạnh tranh là: - Các cửa hàng cơm văn phòng như: Cơm văn phòng 89, Cơm Obento - Các nhà hàng như quán ngon, nhà hàng táo đỏ Đây là những nhà hàng đã có uy tín và chiếm thị phần lớn trên thị trường. Vì vậy đã tạo ra rào cản lớn cho sự ra nhập thị trường của “Cơm hoa quán”. Tuy nhiên đứng trước khó khăn và thách thức đó, chúng em đã tìm ra khả năng thành công tại ngách thị trường mà chưa ai đặt chân tới đó là “các món ăn từ hoa”. 2.2. Nhà cung cấp Nhà cung cấp tạo ra những thuận lợi và khó khăn. Nhất là trong lĩnh vực kinh doanh đặc thù, nguồn nguyên liệu chính là hoa. a. Thuận lợi: - Chúng em thấy rằng ở Hà Nội và các khu vực xung quanh có nhiều làng hoa nổi tiếng như làng hoa Quảng Bá,… Ở đây có rất nhiều loài hoa có thể dùng làm thực phẩm. Đó chính là nguồn cung ứng ổn định và lâu dài. - Hoa dùng làm thực phẩm không giống như hoa trang trí, không cần phải đẹp mà chỉ cần không dập nát và không chứa thuốc bảo quản. Vì thế mà giá của các loại hoa này rẻ hơn hoa trang trí và cũng rẻ hơn các thực phẩm khác. - Chúng em có thể thỏa thuận với nhà cung cấp để trả chậm tiền hàng. Có thể lấy hoa buổi sáng nhưng thanh toán vào cuối ngày. b. Khó khăn: - Các loại hoa dễ bị dập nát. Trong khi đó yêu cầu đầu tiên của hoa dùng làm thực phẩm là không được dập nát. Điều này gây ra khó khăn trong việc vận chuyển và bảo quản. - Một số loài hoa chỉ nở theo mùa như hoa sen, hoa đào,… 8
  • 9. - Một số nhà cung cấp chạy theo lợi nhuận đã tiêm thuốc trừ sâu và thuốc kích thích vào hoa. Điều đó dẫn đến khó khăn trong việc lựa chọn hoa. Vì vậy phải cam kết với nhà cung cấp ngay từ đầu để họ cung cấp hoa sạch và đảm bảo chất lượng. 2.3.Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn - Kinh doanh các sản phẩm ăn uống là lĩnh vực không đòi hỏi nhiều vốn và cũng là lĩnh vực có nhu cầu rất lớn nên nhiều người khi khởi sự thường chọn lĩnh vực này. Nếu càng nhiều đối thủ cạnh tranh mới ra nhập thị trường thì khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn và thị phần của cửa hàng sẽ bị thu nhỏ. - Sau một thời gian xuất hiện trên thị trường, mô hình kinh doanh và các món ăn của cửa hàng có nguy cơ bị bắt chước. 2.4. Sức ép từ khách hàng - Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm, nhất là các sản phẩm ăn uống. Các món ăn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo dủ dinh dưỡng và ngon miệng. Không những thế các món ăn phải mới lạ và giá bán phải hợp lý. Chính vì lẽ đó cửa hàng luôn phải nghiên cứu và tìm ra các món ăn mới để đáp ứng nhu cầu khách hàng. - Không gian cửa hàng phải tạo sự thoải mái, chất lượng phục vụ phải tốt. 2.5. Sự đe dọa của hàng hóa thay thế Hàng hóa thay thế là các quán ăn nhanh, các cửa hàng bán đồ ăn nước ngoài. Chúng có ưu điểm là khách hàng được phục vụ nhanh, tiết kiệm thời gian và thường thu hút được giới trẻ. Song chúng cũng có nhược điểm là chứa quá nhiều chất béo-nguyên nhân gây ra bệnh béo phì và giá cả cao. III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN 1.PHÂN TÍCH SWOT 1.1.Strengths-Điểm mạnh - Món ăn mới lạ,hấp dẫn, nhiều dinh dưỡng và có lợi cho sức khỏe 9
  • 10. - Không gian tạo sự thoải mái, nghỉ ngơi cho khách hàng - Nhóm có kiến thức về các món ăn làm từ hoa - Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động => Những lợi thế trên đã tạo cho cửa hàng một phong cách hiện đại nhưng vẫn mang đậm bản sắc Việt 1.2. Weaknesses-Điểm yếu - Thiếu vốn - Chưa có nhiều mối quan hệ - Chế biến và bảo quản nguyên liệu phức tạp - Các thành viên trong nhóm đều là sinh viên mới ra trường nên thiếu kinh nghiệm thực tế - Một số loài hoa chỉ có theo mùa Để có thể khác phục những điểm yếu trên chúng em đã đưa ra một số giải pháp: - Khi mới bắt đầu kinh doanh, các thành viên trong nhóm sẽ đóng góp, nếu thiếu sẽ vay thêm của người thân. - Trong quá trình kinh doanh, chúng em sẽ nghiên cứu, tìm hiểu để có thể chế biến các món ăn từ hoa khô đối với các loài hoa chỉ có theo mùa và phát triển nhiều hơn các món ăn. 1.3. Opportunities-Cơ hội - Nhu cầu ăn uống của con người ngày càng cao - Cửa hàng sẽ được đặt tại đường Nguyễn Phong Sắc, quận Cầu giấy. Đây là nơi đông dân, có nhiều văn phòng, công ty. - Trên thị trường chưa có nhiều các cửa hàng cung cấp các món ăn về hoa 10
  • 11. Những cơ hội trên sẽ tạo cho cửa hàng khả năng chiếm lĩnh thị phần và tăng doanh thu. Trong kế hoạch dài hạn sẽ tạo ra một chuỗi các cửa hàng cung cấp các món ăn về hoa. 1.4.Threatens-Nguy cơ - Các món ăn về hoa là những sản phẩm mới, đặc biệt các món ăn được chế biến từ hoa hồng, hoa đào hay hoa ban,… là những món rất lạ nên nhiều khách hàng còn nghi ngại về độ an toàn, mức dinh dưỡng và việc bị dị ứng khi dùng sản phẩm - Lĩnh vực ăn uống có nhiều hàng hóa thay thế như cơm chay, các quán ăn nhanh,… - Nhà cung cấp còn nhỏ lẻ, chưa có khu quy hoạch trồng hoa phục vụ cho chế biến các món ăn. 2. MÔ TẢ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ Khách hàng có thể lựa chọn các món ăn theo thực đơn hoặc cơm xuất. Tất cả các món ăn cửa hàng cung cấp đều được chế biến từ hoa đảm bảo đủ dinh dưỡng và hấp dẫn. Ngoài sản phẩm hấp dẫn, cửa hàng còn có đội ngũ nhân viên nhiệt tình. Khách hàng sẽ được tư vấn về mức độ dinh dưỡng có trong mỗi món ăn => Đảm bảo đem đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối. 3.MÔ TẢ HÌNH THỨC KINH DOANH Với quy mô vốn ban đầu còn nhỏ, và mới thâm nhập vào thị trường nên chúng em lựa chọn hình thức kinh doanh là quán ăn với tên quán là: “Cơm hoa quán”. Số vốn ban đầu là vốn góp của các thành viên trong nhóm Quán ăn có tổng diện tích là: 40m2 +Diện tích bếp: 12m2 +Diện tích cửa hàng: 28m2 Với 28 m2 diện tích cửa hàng sẽ sắp xếp được 10 bộ bàn ghế, mỗi bộ có 1 bàn và 4 ghế. 11
  • 12. Cửa hàng sẽ được bày trí để tạo không gian thoáng mát và thư giãn cho khách hàng. 4.MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH - Cửa hàng Nằm trên đường Nguyễn Phong Sắc-Quận Cầu Giấy. Đây là khu vực nhiều công ty, nhiều trường đại học, đông dân - Xu hướng phát triển đô thị của Hà Nội là mở rộng ra khu vực này và lân cận - Gần nguồn nguyên liệu: Các làng hoa như làng hoa Quảng Bá,… IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT 1. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC-NHÂN SỰ Cơ cấu bộ máy tổ chức Quản lý Sản xuất Phục vụ Bảo vệ STT Bộ phận Phân công, bố trí nhân sự Nhân sự Chức vụ Số người Nhiệm vụ - Lập kế hoạch, định hướng, xây 1 Quản lý 2 Sản xuất Quản lý 01 Bếp trưởng 01 dựng chiến lược phát triển của cửa hàng - Quản lý, điều phối, giải quyết công việc hàng ngày -Theo dõi thu chi hàng ngày Quản lý nguyên vật liệu, chế biến 12
  • 13. Phụ bếp 3 Phục vụ Bồi bàn 4 Bảo vệ Bảo vệ món ăn, nghiên cứu món ăn mới Thực hiện các công đoạn chuẩn bị, 01 vệ sinh phòng bếp, các dụng cụ nấu ăn - Phục vụ khách hàng, bưng bê đồ 02 ăn, vệ sinh cửa hàng - Giao hàng nếu có đơn đặt hàng 01 Trông xe, trông coi cửa hàng 2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 2.1. Kế hoạch vốn và cơ sở vật chất Khoản mục Vốn đầu tư ban đầu Giá trị (VND) 47.600.000 Vốn hoạt động kinh doanh Vốn dự phòng Tổng 70.800.000 11.600.000 130.000.000 Phương án huy động: Các thành viên trong nhóm đóng góp 13.000.000 VNĐ/Người 2.2 Kế hoạch chi phí Chi phí đầu tư ban đầu STT Khoản mục Giá trị(VNĐ) 1 Giấy phép đăng ký kinh doanh, thương hiệu 2 Sửa, trang trí cửa hàng,biển hiệu 2.000.000 5.000.000 13
  • 14. 3 Đầu tư dụng cụ nấu bếp, bát đũa 4 Đầu tư bàn ghế 5 Điện thoại 6 Đồng phục nhân viên 7 Chi phí quảng cáo Tổng 15.000.000 20.000.000 200.000 400.000 5.000.000 47.600.000 Chi phí thường xuyên hàng tháng STT Khoản mục Giá trị(VNĐ) 1 Thuê cửa hàng 2 Tiền lương 3 Ăn trưa nhân viên 4 Điện, nước, ga, điện thoại 5 Tăm, giấy ăn 6 Quảng cáo 7 Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới 8 Chi phí khác Tổng 8.000.000 11.500.000 1.800.000 4.000.000 500.000 2.000.000 2.000.000 1.000.000 30.800.000 Chi phí nguyên vật liệu hàng tháng (đơn vị: VND ) Tháng Chi phí nguyên vật liệu 1 32.000.000 2 32.000.000 3 29.000.000 4 30.000.000 14
  • 15. 5 6 7 8 9 10 11 12 2.3.Kế hoạch doanh thu 31.000.000 40.000.000 45.000.000 45.000.000 47.000.000 33.000.000 37.000.000 34.000.000 Doanh thu dựa trên khả năng cung ứng của cửa hàng Dự tính doanh thu/1 tháng - Lượt khách/1bàn/1 ngày: 10 lượt khách - Doanh thu TB/1 lượt khách: 30.000 VNĐ - Số lượng bàn: 10 bàn - Số ngày: 30 ngày => Doanh thu/1 tháng: 10*30.000*10*30=90.000.000 Ước tính doanh thu hàng tháng Tháng Doanh thu 1 73.000.000 2 75.000.000 3 76.000.000 4 80.000.000 5 80.000.000 6 92.000.000 7 95.000.000 15
  • 16. 8 95.000.000 9 100.000.000 10 80.000.000 11 85.000.000 12 80.000.000 2.4.Kế hoạch lợi nhuận Ước tính lợi nhuận hàng tháng Chỉ tiêu Tháng Chi phí Doanh thu Thường xuyên Nguyên vật Lợi nhuận hàng tháng liệu 1 73.000.000 2 75.000.000 3 76.000.000 4 80.000.000 5 80.000.000 6 92.000.000 7 95.000.000 8 95.000.000 9 100.000.000 10 80.000.000 11 85.000.000 12 80.000.000 30.800.000 30.800.000 30.800.000 30.800.000 30.800.000 30.800.000 30.800.000 30.800.000 30.800.000 30.800.000 30.800.000 30.800.000 32.000.000 32.000.000 29.000.000 30.000.000 31.000.000 40.000.000 45.000.000 45.000.000 47.000.000 33.000.000 37.000.000 34.000.000 10.200.000 12.200.000 16.200.000 19.200.000 18.200.000 21.200.000 19.200.000 19.200.000 22.200.000 16.200.000 17.200.000 15.200.000 16
  • 17. Doanh thu và chi phí nguyên vật liệu được ước tính dựa trên cơ sở: - Giá của các loài hoa thay đổi theo mùa - Trong những tháng đầu mới thành lập cửa hàng, khách hàng chưa biết nhiều, và còn có sự nghi ngại về sản phẩm mới - Quý 2 và 3 doanh thu tăng mạnh vì đây là giai đoạn mùa hè, có rất nhiều loại hoa và khách hàng có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn - Quý 1 và 4 khách hàng có xu hướng tiêu dùng ít hơn vì giai đoạn này có nhiều dịp lễ tết, người tiêu dùng có xu hướng đi du lịch. - Ngoài ra còn một số lý do khách như thời tiết, sự cạnh tranh,… 3. KẾ HOẠCH MARKETING MARKETING-MIX 3.1.Product-sản phẩm 17
  • 18. giá 15k 7% - Khi mới thâm nhập vào thị trường: Chúng em đưa ra các món ăn được chế biến từ các loài hoa quen thuộc, gần gũi để tạo sự chấp nhận của khách hàng. - Tất cả các món ăn đểu phải được chế biến từ nguyên liệu chính là hoa => xây dựng thương hiệu cho cửa hàng - Đưa ra một số sản phẩm được chế biến từ các loài hoa đặc biệt như hoa hồng, hoa lục bình,… - Nghiên cứu mở rộng các món ăn bằng cách nhập các loài hoa của các vùng miền khác và nhập hoa nước ngoài 3.2.Price-giá Giá hợp lý của 1 món ăn làm từ hoa 10k- khác 8% 3% Giá hợp lý của một xuất cơm giá khác 20k-25k 4% 25k-30k 15% 15k- 20k 20k- 25k 51% 35k-40k 74% 38% Kết quả nghiên cứu khách hàng Từ những nghiên cứu khách hàng và dựa trên việc tính toán giá thành thực tế, mức giá dự kiến ban đầu là: - Giá của 1 món ăn: 15.000-25.000 đồng - Giá của 1 xuất cơm: 35.000-40.000 đồng 3.3.Place-phân phối hàng hóa - Giai đoạn đầu: Tập trung vào khách hàng khu vực quận Cầu Giấy - Giao hàng đến tận nơi trong phạm vi bán kính 5km, với các phiếu đặt hàng có trị giá từ 50.000 VND trở lên. 18
  • 19. - Sau khi chiếm lĩnh được thị trường, sẽ mở rộng sang các quận xung quanh 3.4.Promotion-Xúc tiến bán hàng - Ngày đầu khai trương: (03 ngày) +Giảm giá: 10% tất cả các món ăn +Khuyến mại: khuyến mỗi khách hàng 01ly rượu vang +Tặng quà: Tặng kẹo,bánh cho trẻ em đi kèm, tặng hoa cho K/H - Quảng cáo: +Làm tờ rơi, quảng cáo trên Blog +Đăng quảng cáo trên các báo gia đình, chương trình truyền hình như cẩm nang gia đình, sức sống mới - Gửi thiệp và các phiếu khuyến mại, giảm giá tới các công ty - Khuyến mãi đặc biệt trong các ngày lễ, tết - Khách hàng sẽ được tư vấn về chất dinh dưỡng có trong từng loại hoa, từng món ăn. 4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC ĐƠN CỦA KHÁCH HÀNG ĐẦU VÀO HỘP ĐEN ĐẦU RA HOA THỰC PHẨM Thịt, cá,… SƠ CHẾ -Hoa, thịt, cá,.. Được rửa sạch CHẾ BIẾN Các món ăn được chế biến theo thực đơn Quá trình sản xuất Thực đơn của khách hàng được lựa chọn dựa trên danh sách các xuất cơm và đồ ăn của của hàng. Danh sách các xuất cơm STT Xuất cơm Giá(VNĐ) STT Xuất cơm Giá (VNĐ) 19
  • 20. 1 Cơm bí,cá kho tộ 2 Hoa bí dồn cơm hấp 3 Lẩu hoa 4 Cơm hoa, hạt sen 5 Cơm vịt hấp hoa sen 6 Cơm chiên hoa thiên lý 7 Cơm hoa thập cẩm 8 Cơm hẹ xào ngêu 9 Cơm gà hoa sen 30.000 10 35.000 11 120.000 12 35.000 13 45.000 14 40.000 15 40.000 16 40.000 17 45.000 18 Cơm rô đồng, hoa ban 35.000 Cơm gà hoa đào 40.000 Cơm sườn om hoa bí 40.000 Bún tôm hoa bí 25.000 Bún hoa thập cẩm 25.000 Cơm hoa đặc biệt 40.000 Cơm đậu hũ hoa chuối 35.000 Cơm ngũ vị 45.000 Cơm hoa Đà Lạt 45.000 Danh sách các món ăn Giá Giá STT Món ăn STT Món ăn (VNĐ) (VNĐ) 1 Canh hoa bí 2 Hoa bí xào bò 3 Hoa bí xào nghêu 4 Hoa bí dồn thịt chiên 5 Hoa bía dồn cơm hấp 6 Gỏi hoa chuối 7 Canh hoa chuối 15.000 14 20.000 15 20.000 16 25.000 17 25.000 18 15.000 19 15.000 29 Canh hoa hẹ đậu hũ 15.000 Gỏi hoa súng 15.000 Canh hoa súng rô đồng 15.000 Vịt hấp hoa sen 35.000 Canh hoa thiên lý 15.000 Hoa thiên lý xào bò 20.000 Hoa atisô hầm xương heo 20.000 20
  • 21. 8 Hoa chuối trộn 15.000 21 9 Hoa chuối xào tôm 15.000 22 10 Hoa chuối rán 15.000 23 11 Dưa hoa điên điển 5.000 24 12 Canh hoa điên điển 15.000 25 13 Hoa lục bình kho cá bống 20.000 26 Hoa atisô xào nấm 15.000 Cháo hoa đào 10.000 Chả giò hoa quả 25.000 Canh chua hoa so đũa 20.000 Hoa hẹ xào sò lụa 25.000 Cháo hoa thiên lý 15.000 V.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN 1.HIỆU QUẢ KINH TẾ Stt 1 2 3 Th¸ng ChØ tiªu Chi phÝ th−êng xuyªn (tr.®) Chi phÝ nguyªn vËt liÖu (tr.®) Tæng CP hμng th¸ng (tr.®) Tæng CP hμng 1 2 3 4 5 6 30,8 30,8 30,8 30,8 30,8 30,8 32 32 29 30 31 40 62,8 62,8 59,8 60,8 61,8 70,8 7 8 9 10 11 12 30,8 30,8 30,8 30,8 30,8 30,8 45 45 47 33 37 34 75,8 75,8 77,8 66,8 67,8 64,8 4 th¸ng ®−a vÒ 61,9 61 56,5 57,4 57,5 64,9 68,5 67,5 68,3 57,8 57,8 54,5 5 6 hiÖn t¹i Doanh thu(tr.®) Doanh thu ®−a vÒ hiÖn t¹i 73 75 76 80 80 92 71,9 72,9 72,7 75,5 74,4 84,3 95 95 100 85,8 84,6 87,8 80 85 80 69,2 72,5 67,2 21
  • 22. 7 8 Lîi nhuËn(tr.®) HiÖn gi¸ cña FVn PV= (1+0,0146)n 10,2 12,2 16,4 19,2 10 11,8 15,5 18,1 18,2 21,2 16,9 19,2 19,2 19,2 22,2 17,3 17 19,5 16,2 17,2 15,2 14 14,7 12,8  Lợi nhuận ròng bình quân: (10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3)/12=15,525 (tr.đ)  Tỷ suất lợi nhuận ròng trên chi phí 10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3 61,9+61+56,5+57,4+57,5+64,9+68,5+67,5+68,3+57,8+57,8+54,5 = 25,4%  Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu 10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3 71,9+72,9+72,7+75,5+74,4+84,3+85,8+84,6+87,8+69,2+72,5+67,2 = 20,3%  Thời gian hoàn vốn Th¸ng Chỉ tiªu 0 1 2 3 4 5 6 7 8 VĐT (tr.đ) Lợi nhuận(tr.đ) Hiện gi¸ của lợi nhuận FVn PV= (1+0,0146)n -47,6 10,2 12,2 16,2 10 11,8 15,5 19,2 18,2 18,1 16,9 21,2 19,2 19,2 19,4 17,3 17 Lợi nhuận-PV -37,6 -25,8 -10,3 7,8 Vậy thời gian hoàn vốn là: 3 + 10,3/18,1 = 3,6 tháng (3 tháng 18 ngày)  Tính NPV NPV = -47,6 + 10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3 22
  • 23. = 138,7  Tính IRR NPV = -47,6 + 10,2/(1+i) + 12,2/(1+i)2 + 16,2/(1+i)3 + 19,2/(1+i)4 + 18,2/(1+i)5 + 21,2/(1+i)6 + 19,2/(1+i)7 + 19,2/(1+i)8 + 22,2/(1+i)9 + 16,2/(1+i)10 + 17,2/(1+i)11 + 15,2/(1+i)12 I1 = 28% => NPV1 = 4,7 I2 = 32% => NPV2 = - 2,1 =>IRR = I1 + NPV1 (I2 –I1) NPV1 + NPV2 4,7 IRR = 28% + 4,7 – 2,1 (32% – 28%) = 35% 2.HIỆU QUẢ XÃ HỘI Khi dự án được đưa vào thực hiện thì hiệu quả xã hội mà nó đem lại là khá nhiều - Tạo việc làm và thu nhập cho các thành viên trong nhóm-những sinh viên sắp tốt nghiệp. - Cung cấp cho khách hàng một sản phẩm mới có lợi cho sức khỏe - Làm phong phú thêm nghệ thuật ẩm thực của Việt Nam - Đưa các loại hoa vốn chỉ dùng để trang trí trở thành một loại thực phẩm rất tốt cho sức khỏe 3.KẾT LUẬN Từ việc phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, chúng em thấy rằng hiệu quả mà dự án đem lại là rất lớn. Dự án sẽ góp phần mang lại thu nhập và công việc ổn định cho nhiều người. Tính khả thi của dự án rất cao. 23