Tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Môi trường không khí tại TP.HCM
1. Trường TCKT Nông Nghiệp TP Hồ Chí MinhTrường TCKT Nông Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Lớp: Chăn Nuôi Thú Y -40BLớp: Chăn Nuôi Thú Y -40B
2. Môi trường
không khí tại
TP.HCM
Trường TCKT Nông Nghiệp TP Hồ Chí MinhTrường TCKT Nông Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Lớp: Chăn Nuôi Thú Y -40BLớp: Chăn Nuôi Thú Y -40B
3. Nhóm 3
Thành viên c aủ nhóm 3
MÔN : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
GVHD: Cô Thuận
SVTH: 1.Bùi Đức Hoàng 4.Bùi Thị Thùy Dương 7.Trân Đình Bảo
2.Cao Trường Sơn 5.Đình Hoàng Nam 8.Nguyễn Hoàng
Duy
3.Dương Cuôn 6.Châu Lý Hoàng Ân
4. N i Dungộ
I . TỔNG QUAN DIỆN TÍCH, DÂN CƯ TP.HCM
II . Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
III. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
TẠI TP.HCM
IV . TÁC H I CÁC CH T Ô NHI M Đ N S C KH E CON NG I.Ạ Ấ Ễ Ế Ứ Ỏ ƯỜ
V . MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
KHÔNG KHÍ.
6. T ng di n tích : 2.090km2ổ ệ
I.TỔNG QUAN DIỆN TÍCH, DÂN CƯ TP. HỒ CHÍ MINH
Tổng diện tích : 2.096 Km2
Tổng dân số : 8.23 triệu dân
7. II. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ:
Ô nhiễm
không khí là
gì???
Khái niệmKhái niệm.
Ô nhiễm không khí là sự thay đổi lớn
trong thành phần của không khí, chủ
yếu do khói, bụi, mồ hóng, hơi hoặc
các khí lạ làm cho không khí
không sạch, có sự tỏa mùi, làm giảm
tầm nhìn xa, gây biến đổi khí hậu,
gây bệnh cho con người và sinh vật.
Nguồn Gốc
Nguồn gốc tựNguồn gốc tự
nhiênnhiên
Nguồn gốc
nhân tạo
8. Nguồn gốc tự nhiên
Núi lửa Cháy rừng
Bão bụi Quá trình phân huỷ
9. Nguồn gốc nhân tạo
- Con người đã có nhiều hoạt động làm ô nhiễm bầu không khí
Hoạt động của các phương
tiện GT
Khí thải từ nhà máy
Sinh hoạt của con người gây ô nhiễm
Đốt rác gây ô nhiễm
10. IV.HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI TP HỒ CHÍ MINH
1.Ô nhiễm bụi - vấn đề nổi cộm của chất lượng không khí Đô Thị
Môi tr ng không khí xung quanh c a h u h t các khu v c trong thành ph đ u b ôườ ủ ầ ế ự ố ề ị
nhi m b i, đ c bi t là các nút giao thông, các khu v c có công tr ng xây d ng và n iễ ụ ặ ệ ự ườ ự ơ
t p trung ho t đ ng s n xu t công nghi p.ậ ạ ộ ả ấ ệ
Ch y u do b i l l ng và m c n t các ho t đ ng giao thông gây ra.ủ ế ụ ơ ử ứ ồ ừ ạ ộ
11. IV.HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI TP HỒ CHÍ MINH
1.Ô nhiễm bụi - vấn đề nổi cộm của chất lượng không khí Đô Thị
12. 2. Ô nhiễm một số khí độc hại:
Các khí CO, SO2, NO2 trong không khí tại các đô thị nhìn chung vẫn trong
ngưỡng cho phép.
Tuy nhiên, tại một số địa điểm và trong một số thời điểm, nồng độ các chất
này có tăng lên.
NO2 - mức độ ô nhiễm tăng cao ven các trục giao thông trong đô thị
SO2 và CO - nồng độ vẫn nằm trong giới hạn cho phép
Chì - có xu hướng tăng trong một vài năm gần đây
Benzen, toluen và xylen - có xu hướng tăng cao ven các trục giao thông
TP HCM thường xuyên đối diện với lượng sương mù dày đặc bao phủ cả
thành phố đến tận trưa.
Nguyên nhân được xác định là
do lưu luợng các loại xe, tình
trạng kẹt xe xảy ra ngày càng
thường xuyên.
Lưu lượng xe dày đặc
14. Phát sinh bụi từ hoạt động xây dựng
Ô nhiễm khí từ hoạt động dân sinh: đốt rác, sử dụng than tổ ong
15. Nguồn khí thải từ
hoạt động sản
xuất công nghiệp
16. IV.TÁC HẠI CÁC CHẤT Ô NHIỄM ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
TT Yếu tố / Chất ô
nhiễm
Ảnh hưởng
1 Nhiệt độ Gây ảnh hưởng nhất định đến sức khỏe con người
2 Bụi Kích thích cơ học và phát sinh phản ứng sơ hóa phổi gây nên
những bệnh hô hấp thường gặp như: Viêm phổi, khí thũng phổi,
ung thư phổi
3 Mùi hôi Bản chất là các hơi, khí độc, gây khó chịu cho con người và ảnh
hưởng đến sức khỏe.
4 SOx Tùy vào nồng độ SOx và thời gian tiếp xúc, có thể gây kích thích
hô hấp, gây nguy hiểm hoặc tử vong.
5 NOx Tác động tương tự như SOx, tác động trực tiếp đến hệ thần kinh
trung ương, làm tăng chứng bệnh hô hấp, rối loạn quá trình tiêu
hóa.
6 NH3 Gây khó chịu, viêm đường hô hấp, loét giác mạc, thanh quản, khí
quản, khản cổ, ho,.... Tùy thuộc nồng độ và thời gian tiếp xúc.
17. TT Yếu tố / Chất ô
nhiễm
Ảnh hưởng
7 HF Có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe bằng
bất cứ hình thức tiếp xúc nào.
8 CO Tùy vào nồng độ và thời gian tiếp xúc, CO có thể gây nhức đầu
nhẹ, hoa mắt, buồn nôn, nặng hơn có thể gây bất tỉnh hoặc tử vong.
9 CO2 Ở nồng độ thấp gây kích ứng trung tâm hô hấp, nồng độ cao gây
ngạt thở, có thể dẫn đến tử vong
10 Chì Ở nồng độ cao làm cản trở quá trình tạo máu, là chất gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con ngưởi.
11 Các loại thuốc trừ
sâu
Các chất hóa học thành phần là mối nguy hại lớn đến sức khỏe, có
thể gây đau đầu, hoa mắt, choáng váng, rối loạn tiêu hóa, và bị kích
thích. Ở nồng độ nhiễm cao, gây rối loạn thần kinh trung ương, có
thẻ dẫn đến tử vong.
IV.TÁC HẠI CÁC CHẤT Ô NHIỄM ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
18. IV.TÁC HẠI CÁC CHẤT Ô NHIỄM ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
TT Yếu tố / Chất ô
nhiễm
Ảnh hưởng
12 Ozone Với nồng độ từ 0,3 – 1ppm nếu tiếp xúc từ 15 phút – 2 giờ thì xuất
hiện triệu chứng ngạt thở, ho, mệt mỏi. Nếu nồng độ 1,5-2ppm mà
tiếp xúc quá 2h gây ra các chứng đau ngực, ho, đau đầu, cơ thể mất
cân bằng, mỏi mệt, đau nhức các khớp xưong; ở nồng độ 9ppm gây
ốm
19. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
• Áp dụng các công nghệ sản xuất sạch: Nhằm giảm thiểu phát thải.
Phát triển các quá trình sản xuất sạch:
Hạn chế phát thải, tối ưu hóa mọi điều kiện sản xuất và tận dụng triệt để các sản
phẩm phụ của quá trình sản xuất.
Tận dụng và quay vòng triệt để nhiên liệu, nước và năng lượng trong phạm vi 1
nhà máy hay nhiều nhà máy để tận dụng sản phẩm phụ hay chất thải.
Thay thế nguyên liệu đầu vào bằng nguyên liệu sạch và sử dụng năng lượng
sạch.
Thực hiện đúng quy trình công nghệ, định mức chính xác vật liệu.
• Xử lý triệt để khí thải tại nguồn
• Duy trì trạng thái tự nhiên của không khí.
• Trồng nhiều cây xanh.
1. Các giải cục bộ.1. Các giải cục bộ.
20. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
Cắt giảm lượng phát thải các chất khí nhà kính và các chất khí gây mưa axit mà
chủ yếu là CO2, SO2, NOx, CH4,… Phương hướng để giải quyết vấn đề này là hạn
chế sử dụng các loại nhiên liệu hóa thạch, sử dụng năng lượng hạt nhân, từng
bước nghiên cứu sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
Các quốc gia cần áp dụng chính sách thuế phát thải chất ô nhiễm.
Cần nâng cao nhận thức của công dân, cải tiến công nghệ sản xuất cải thiện tình
hình giao thông, phảt triển giao thông công cộng, quản lý quá trình xây dựng
các công trình, giám sát tốt tình trạng ô nhiễm,…
1. Các giải pháp tổng thể.1. Các giải pháp tổng thể.