Publicidad

Más contenido relacionado

Publicidad

Último(20)

Giới thiệu Android- Bài 2

  1. ANDROID APPLICATION DEVELOPMENT Giới thiệu về Android hoccungdoanhnghiep.com
  2. Nội dung  Tạo & Run một Android project  Cấu trúc của một project  Các tài nguyên trong project  Các thiết lập cho project (Android Manifest)  Activity, Intent, Intent filter, Permission hoccungdoanhnghiep.com
  3. Tạo một Android project  Từ Eclipse chọn File > New > Project…  Chọn Android Project, bấm Next  Điền vào tên project  Chọn Build Target là Android 2.2, nhấn Next  Đưa vào package name, nhấn Finish  Create Activity: Khởi tạo activity cho project luôn hoccungdoanhnghiep.com
  4. Run project  Để chạy một project, ta cần có máy thật hoặc có thể sử dụng AVD (android virtual device) để thử nghiệm  Cách tạo AVD:  Trên Eclipse, chọn Window > AVD Manager  AVD Manager, chọn New và đưa vào các thông tin để tạo.  Chọn Create AVD để hoàn thành  Nhấp chuột phải vào project, chọn Run As > Android Application  Nếu AVD đã được chạy từ trước, app sẽ được deploy vào AVD đó. Nếu AVD chưa được chạy, Eclipse sẽ tự động chạy AVD để deploy app hoccungdoanhnghiep.com
  5. Cấu trúc của một project  root project -> Project Name  src  assets  bin  res  reslayout  resdrawable  resvalues  Libraries referenced trong project  AndroidManifest.xml  project.properties hoccungdoanhnghiep.com
  6. Các tài nguyên trong project  AndroidManifest.xml, là XML file chứa các mô tả về ứng dụng, và các thành phần (activities, services,…) được cung cấp bởi ứng dụng  Project.properties, file chứa các thuộc tính cài đặt cho quá trình build ứng dụng  bin/ chứa các class,… đã được build  bin/classes/ chứa các java combined classes  bin/class.dex là file ứng dụng được tạo từ các class đã được combined  bin/xxx.apk là các app đã được build ra có thể dùng để debug, test.  libs/ chứa các gói JARs (3rd party) sử dụng trong ứng dụng hoccungdoanhnghiep.com
  7. Các tài nguyên trong project (2)  src/ chứa source code của ứng dụng  res/ chứa các resource (ảnh, sound, layout,…) cho app  res/drawable/ chứa các file image: PNG, JPG  res/anim/ chứa các khai báo thực hiện việc animation  res/layout/ chứa các khai báo về UI dựa trên XML  res/menu/ chứa các khai báo về menu, dựa trên XML  res/raw/ chứa một số file như mp3, video  res/values/ chứa các file khai báo string, dimensions (các loại kích cỡ), color, style,…  res/xml/ chứa các file xml khác muốn đi kèm app  assets/ chứa các file tĩnh, bạn muốn triển khai kèm theo app hoccungdoanhnghiep.com
  8. What is R.java?  Là file được tự động tạo ra, không sửa bằng tay (manually) file này  Index tất cả các resource sử dụng cho project  Mỗi resource sẽ được tự động gán ID riêng rẽ để tiện truy cập  Khi truy cập đến resource trong code, R.java bắt buộc phải được import hoccungdoanhnghiep.com
  9. Các thiết lập cho project (Android Manifest)  AndroidManifest là file tự động được tạo khi tạo mới project  <manifest> là thẻ root với các thuộc tính quan trọng  package - nhằm khai báo gói của ứng dụng  android:versioncode – phiên bản code hiện tại  android:versionname – đặt tên cho phiên bản  android:installLocation – chỉ ra nơi có thể cài đặt được ứng dụng  uses-sdk android:minSdkVersion="8” nhằm chỉ ra phiên bản sdk thấp nhất có thể run được ứng dụng (8 tương ứng với android 2.2) hoccungdoanhnghiep.com
  10. Các thiết lập cho project (Android Manifest) (2)  <uses-permission> - khai báo các quyền sẽ cần sử dụng trong ứng dụng  <permission> - khai báo các quyền mà ứng dụng # có thể gọi đến hoccungdoanhnghiep.com
  11. Activity  Activity cung cấp 1 giao diện người dùng cho một screen trong ứng dụng  Activity có đầy đủ vòng đời, và nó có thể được chuyển sang background, sau đó restore lại đúng trạng thái trước khi chạy ngầm  Một ứng dụng thường có nhiều activity  Các activity hoạt động theo cơ chế LIFO (last-in- first-out)  Khi activity thay đổi trạng thái, các callback sẽ được gọi tương ứng như lifecycle hoccungdoanhnghiep.com
  12. hoccungdoanhnghiep.com
  13. Activity: Các callback cần chú ý  onCreate: called sau khi activity được khởi tạo. Đây là nơi để:  Create các view trên activity  Bind dữ liệu vào listview, vào text,…  Lấy dữ liệu được pass sang bởi activity khác  onRestart: Sau khi activity đã bị stop, nhưng lại được start lại  onStart: sau khi UI đã hiện lên. onStart luôn được gọi sau khi onCreate & onRestart được gọi  onPause: gọi khi activity # được resume. Thường là nơi dùng để lưu lại dữ liệu mới thay đổi, ngừng animation,.. hoặc các hoạt động làm ảnh hưởng đến CPU. Các hành động này cần làm rất nhanh.  onResume: gọi ngay trước khi user có thể bắt đầu thao tác với các thành phần trên màn hình hoccungdoanhnghiep.com
  14. Activity: Các callback cần chú ý 2  onStop: Khi activity không còn ở trên màn hình nữa. Xảy ra khi màn hình đó bắt đầu destroy, hoặc màn hình khác đang resume  onDestroy: gọi khi màn hình sẽ được remove ra khỏi bộ nhớ. hoccungdoanhnghiep.com
  15. Permission  Android chạy theo cơ chế phân quyền riêng biệt, các quyền được phân chia riêng rẽ nhau  Mỗi ứng dụng, có ID riêng biệt sẽ được quản lý phân quyền khác nhau  Để khai báo xin cấp quyền, sử dụng AndroidManifest.xml  Chỉ khi người dùng chấp nhận các quyền đó, ứng dụng mới được cài đặt, chạy, và sử dụng tài nguyên tương ứng hoccungdoanhnghiep.com
Publicidad