SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 30
Descargar para leer sin conexión
NGUYỄN TRỌNG MINH HỒNG PHƯỚC
THÁNG 08 NĂM 2015
Sự lười biếng của bản thân như một cái rễ cây.
Chúng nhanh chóng phát triển
và ghìm chặt bạn tại một chỗ.
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 1
Phần 1: KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
Bài 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I/ Vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống:
1) Đối với sản xuất: Công nghệ chế tạo máy (dùng máy CNC). Trong các nhà máy
xi măng (dùng dây chuyền tự động hoá). Trong ngành luyện kim (dùng dòng cao tần).
Trong công nghiệp hóa học (công nghệ mạ, đúc). Trong ngành thăm dò và khai thác (sóng
siêu âm). Trong nông nghiệp (kĩ thuật cao tần). Trong ngư nghiệp (máy siêu âm). Trong
giao thông vận tải (kĩ thuật tự động). Trong khí tượng thủy văn (kĩ thuật vệ tinh). Trong
ngành phát thanh và truyền hình (truyền hình cable, vệ tinh). Trong ngành bưu chính
viễn thông (kĩ thuật số),...
2) Đối với đời sống: Trong lĩnh vực y tế (máy điện tim, điện não, điện cơ, máy
Xquang, máy điện châm, siêu âm, cắt lớp, máy chạy thận nhân tạo,…). Trong các ngành
thương nghiệp, ngân hàng, tài chính và các ngành văn hóa nghệ thuật. Trong các thiết
bị dân dụng (rađiô, tivi, máy ghi hình VCR, CD, VCD, DVD, máy tính điện tử,...).
II/ Triển vọng của kĩ thuật điện tử:
Trong tương lai KT điện tử sẽ đóng vai trò bộ não trong các thiết bị và các quá trình
sản xuất. Nhờ các kỹ thuật điện tử mà có thể chế tạo ra các thiết bị đảm nhiệm được các công
việc mà con người không thể đảm nhiệm được. Nhờ kĩ thuật điện tử mà các thiết bị có thể
giảm nhỏ thể tích, giảm nhẹ trọng lượng và chất lượng ngày càng tăng.
==========
Bài 2: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
A - Điện trở (R):
- Công dụng: hạn chế, điều chỉnh dòng điện; phân chia điện áp.
- Cấu tạo: dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ.
- Phân loại: Theo công suất: nhỏ, lớn. Theo trị số: cố định hoặc biến đổi (biến trở, chiết áp).
Theo đại lượng vật lí tác động: điện trở nhiệt (thermixto): nhiệt độ tăng  R tăng (hệ số
dương), R giảm (hệ số âm); điện trở biến đổi theo điện áp: U tăng  R giảm; quang điện trở:
ánh sáng  R giảm.
- Kí hiệu:
 Các số liệu kĩ thuật:
- Trị số: cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. Đơn vị Ohm (Ω), người ta còn dùng
các bội số của Ohm: KΩ, MΩ.
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 2
- Vòng màu: đen = 0, nâu = 1, đỏ = 2, cam = 3, vàng = 4, xanh lá = 5, xanh dương = 6, tím
= 7, xám = 8, trắng = 9. Sai số: không ghi = ±20%, nhũ bạc = ±10%, nhũ vàng = ±5%, đỏ =
±2%, nâu = ±1%, xanh lá = ±0,5%.
- Đọc giá trị điện trở: Gọi a, b, c, d, e lần lượt là các vòng màu:
+ Điện trở 3 vòng màu: 𝑅 = 𝑎𝑏 ∗ 10 𝑐
± 20% (Ω).
+ Điện trở 4 vòng màu: R = ab ∗ 10c
± d% (Ω).
+ Điện trở 5 vòng màu: 𝑅 = 𝑎𝑏𝑐 ∗ 10 𝑑
± 𝑒% (Ω).
=> Điện trở 5 vòng màu có độ chính xác cao.
- Công suất định mức: công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong
thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy, đứt. Đơn vị: oát (W).
- Ghép điện trở: nối tiếp thì tăng trị số, song song thì giảm trị số.
B – Tụ điện (C):
- Công dụng: ngăn cách dòng một chiều, cho dòng xoay chiều đi qua; mắc phối hợp với cuộn
cảm hình thành mạch cộng hưởng.
- Cấu tạo: tập hợp của hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
- Phân loại: căn cứ vào lớp điện môi ở giữa: tụ xoay (Vari Cap), tụ giấy, tụ mica, tụ gốm (tụ
bi), tụ nilon, tụ dầu, tụ hoá, tụ polieste (tụ kẹo), tụ tantalum.
- Kí hiệu:
 Các số liệu kĩ thuật:
- Trị số điện dung: khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt
lên hai cực. Đơn vị: fara (F), các ước số thường dùng: µF, nF, pF.
- Điện áp định mức: trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện mà tụ không
bị đánh thủng. Đối với tụ hoá: khi mắc vào mạch phải đúng chiều điện áp.
- Dung kháng: biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện đi qua nó: Xc = 1
2πfC⁄ , f
là tần số của dòng điện, C là trị số điện dung. Nhận xét: dòng một chiều (f = 0) => XC = ∞;
dòng xoay chiều (f càng cao) => XC càng giảm.
- Lưu ý: dung sai: J = 5%, K = 10%, M = 20%. Đọc giá trị điện dung: được ghi trên vỏ tụ
điện (µF); đối với tụ gốm: abcX => 𝐶 = 𝑎𝑏 ∗ 10 𝑐
± 𝑋% (𝑝𝐹), với X là dung sai (VD: 104J
=> 100000 pF ± 5%). Tụ điện có thể dùng để phân chia điện áp giống điện trở nhưng chỉ dùng
ở mạch điện xoay chiều: U2 = U1
XC2
XC1+XC2
= U1
C1
C1+C2
.
- Ghép tụ: nối tiếp thì giảm trị số, song song thì tăng trị số.
C – Cuộn cảm (L):
- Công dụng: dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng cao tần; mắc phối hợp với tụ điện hình
thành mạch cộng hưởng.
- Cấu tạo: dùng dây dẫn điện có tráng một lớp cách điện quấn thành.
- Phân loại: cao tần, trung tần, âm tần.
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 3
- Kí hiệu:
 Các số liệu kĩ thuật:
- Trị số điện cảm: khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng chạy qua. Phụ thuộc:
kích thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng, cách quấn dây. Đơn vị: henry (H), các ước số:
mH, µH. Mắc cuộn cảm: nối tiếp thì tăng trị số điện cảm, song song thì giảm trị số điện cảm.
- Cảm kháng: biểu hiện sự cản trở của L đối với dòng chạy qua nó: XL = 2πfL, f là tần số
dòng điện, L là trị số điện cảm. Nhận xét: dòng điện một chiều (f = 0) => XL = 0, dòng điện
xoay chiều (f càng tăng) => XL càng tăng.
- Hệ số phẩm chất (Q): đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm, bằng tỉ số 𝑋𝐿 với
điện trở thuần (r): Q = 2πfL
r⁄ .
- Cuộn cảm luôn chống lại sự biến thiên của dòng điện: eL = −L
di
dt
.
D - Đi-ốt bán dẫn:
- Khái niệm: Đi-ốt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có hai cực điện và một
tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng thuỷ tinh, kim loại hoặc nhựa, có hai
dây dẫn là hai điện cực: anôt (A) và catôt (K).
- Phân loại: Theo công nghệ chế tạo: Đi-ốt tiếp điểm (chỗ tiếp giáp P – N là một điểm rất
nhỏ; cho dòng điện nhỏ đi qua; dùng để tách sóng, trộn tần), Đi-ốt tiếp mặt (chỗ tiếp giáp P –
N có diện tích lớn; cho dòng điện lớn đi qua; dùng để chỉnh lưu). Theo chức năng: Đi-ốt chỉnh
lưu (biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều), Đi-ốt ổn áp zener (dùng ở
vùng điện áp ngược đánh thủng mà không thủng, được dùng để ổn định điện áp một chiều).
- Kí hiệu:
- Tính chất: cho dòng đi theo một chiều từ A  K. Khi VA > VK: Đi-ốt phân cực thuận, khi
VA < VK: Đi-ốt phân cực nghịch.
E - Tranzito:
- Khái niệm: là một linh kiện bán dẫn có hai tiếp giáp
P – N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại.
- Phân loại: tuỳ theo cấu tạo, phân thành hai loại: NPN
(tên: Cxxxx, Dxxxx) và PNP (tên: Axxxx, Bxxxx).
Chiều mũi tên trên kí hiệu chỉ dòng qua tranzito: từ E 
C ở bán dẫn PNP, từ C  E ở bán dẫn NPN.
- Kí hiệu: (hình bên).
- Ứng dụng: là linh kiện tích cực, dùng để khuếch đại
tín hiệu (cao tần, trung tần, âm tần), mạch dao động, tạo
xung,...
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 4
- Cách mắc mạch tranzito: cực B chung (tín hiệu xuất luôn đồng pha với tín hiệu nhập nhưng
không khuếch đại), cực E chung (tín hiệu xuất được khuếch đại và đồng pha với tín hiệu
nhập), cực C chung (hệ số khuếch đại ở ngõ ra tăng nhưng nghịch pha 180 độ).
F - Tirixto (Đi-ốt chỉnh lưu có điều khiển - SCR):
- Cấu tạo: là linh kiện bán dẫn có 3 tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại, có
3 điện cực: anôt (A), catôt (K), điều khiển (G).
- Phân loại: có hai loại: P và N dựa vào cực G.
- Công dụng: dùng trong mạch chỉnh lưu có
điều khiển (mạch đánh lửa xe máy, mạch
khống chế tốc độ motor,...) bằng cách điều
khiển cho 𝑈 𝐺𝐾 xuất hiện sớm hay muộn, qua
đó thay đổi giá trị của điện áp ra.
- Kí hiệu: (hình bên).
- Nguyên lí làm việc: khi 𝑈 𝐺𝐾 ≤ 0, 𝑈𝐴𝐾 > 0
thì SCR không dẫn, khi 𝑈 𝐺𝐾 > 0, 𝑈𝐴𝐾 > 0 thì SCR dẫn điện từ A  K và ngưng dẫn khi 𝑈𝐴𝐾 ≤
0. Khi dẫn điện thì SCR đóng vai trò như một đi-ốt thường. Đối với SCR loại N thì muốn kích
cổng SCR phải đặt điện thế âm vào cực cổng để kích.
- Số liệu kĩ thuật: IAK đm , UAK đm , UGK đm , IGK đm.
G - Triac:
- Cấu tạo: là linh kiện bán dẫn có 5 lớp tiếp giáp P – N,
có 3 điện cực: 𝐴1, 𝐴2, 𝐺. Triac được xem như hai SCR ghép
song song và ngược chiều nhau.
- Kí hiệu: (hình bên).
- Công dụng: điều khiển các thiết bị trong mạch điện xoay
chiều.
- Nguyên lí hoạt động: khi G, A2 có điện thế âm so với A1
thì triac mở, A1 đóng vai trò anôt, A2 đóng vai trò catôt, dòng đi từ A1  A2. Khi G, A2 có
điện thế dương so với A1 thì triac mở, A2 đóng vai trò anôt, A1 đóng vai trò catôt, dòng đi từ
A2  A1 => Triac có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và đều được G điều khiển lúc mở.
- Số liệu kĩ thuật: IAK đm , UAK đm , UGK đm , IGK đm.
H - Điac:
- Cấu tạo: là linh kiện bán dẫn có 5 lớp tiếp giáp P – N, hai điện cực:
A1, A2. Như một tranzito nhưng chỉ có 2 chân => Tranzito không có
cực nền => Công tắc bán dẫn xoay chiều hai cực.
- Kí hiệu: (hình bên).
- Công dụng: điều khiển các thiết bị trong mạch điện xoay chiều.
- Nguyên lí hoạt động: kích mở bằng cách nâng cao điện thế đặt vào
hai cực.
- Số liệu kĩ thuật: IAK đm , UAK đm.
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 5
I – Quang điện tử:
- Khái niệm: là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng.
- Phân loại: diodle quang (LED), diodle thu quang (photodiodle), phototranzito, photoFET.
- Công dụng: dùng trong những mạch điều khiển bằng ánh sáng.
- Nguyên lí hoạt động: khi ánh sáng tăng -> R giảm và ngược lại.
J – Vi mạch tổ hợp IC (Intergrated Circuit):
- Khái niệm: là vi mạch điện tử tích hợp: điện trở, tụ điện, tranzito, diodle,...
- Phân loại: IC tương tự (tuyến tính): khuếch đại, tạo dao động, ổn áp, thu sóng, giải mã
màu,... IC số (logical): trong các thiết bị tự động, xung số, xử lí thông tin, máy tính điện tử,...
- Khi sử dụng cần tra cứu sổ tay để lắp mạch cho đúng.
- Bố trí chân IC: loại một hàng chân: từ tên nhìn xuống đếm từ số 1 đến số cuối theo chiều
trái sang phải; loại hai hàng chân: nhìn từ trên xuống, đếm từ số 1 đến số cuối theo ngược
chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ bên có đánh dấu trên IC.
==========
TRẮC NGHIỆM LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Câu 1: Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?
A. Điện trở nhiệt. B. Điện trở cố định.
C. Điện trở biến đổi theo điện áp. D. Quang điện trở.
Câu 2. Công dụng của điện trở là:
A. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
C. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
D. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.
Câu 3. Đặc điểm của điện trở nhiệt loại có…
A. hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.
B. hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm.
C. hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.
D. hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm về không (R = 0)
Câu 4. Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực?
A. Điôt, tranzito, tirixto, triac. B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt.
C. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac. D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm.
Câu 5. Ý nghĩa của trị số điện trở là:
A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. B. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở.
C. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở. D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong
mạch điện.
Câu 6. Công dụng của tụ điện là:
A. Ngăn chặn dòng điện một chiều, cho dòng điện xoay chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng.
B. Ngăn chặn dòng điện xoay chiều, cho dòng điện một chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng.
C. Tích điện và phóng điện khi có dòng điện một chiều chạy qua.
D. Ngăn chặn dòng điện, khi mắc phối hợp với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.
Câu 7. Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào…
A. vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện. B. vật liệu làm vỏ của tụ điện.
C. vật liệu làm hai bản cực của tụ điện. D. vật liệu làm chân của tụ điện.
Th
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 6
Câu 8. Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?
A. Tụ điện có điện dung thay đổi được. B. Tụ điện có điện dung cố định.
C. Tụ điện bán chỉnh. D. Tụ điện tinh chỉnh.
Câu 9. Ý nghĩa của trị số điện dung là:
A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện.
B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện.
C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng hóa học của tụ khi nạp điện.
D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng cơ học của tụ khi phóng điện.
Câu 10. Ý nghĩa của trị số điện cảm là:
A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.
B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.
C. Cho biết mức độ tổn hao năng lượng trong cuộn cảm khi dòng điện chạy qua.
D. Cho biết khả năng tích lũy nhiệt lượng của cuộn cảm khi dòng điện chạy qua.
Câu 11. Trên một tụ điện có ghi 160V - 100  F. Các thông số này cho ta biết điều gì?
A. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện.
B. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện.
C. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện.
D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện.
Câu 12. Trong các nhận định dưới đây về tụ điện, nhận định nào không chính xác?
A. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều đi qua tụ điện.
B. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều đi qua tụ điện.
C. Dòng điện xoay chiều có tần số càng cao thì đi qua tụ điện càng dễ.
D. Tụ điện cũng có khả năng phân chia điện áp ở mạch điện xoay chiều.
Câu 13. Loại tụ điện nào chỉ sử dụng cho điện một chiều và phải mắc đúng cực?
A. Tụ hóa B. Tụ xoay C. Tụ giấy D. Tụ gốm
Câu 14. Loại tụ điện nào không thể mắc được vào mạch điện xoay chiều?
A. Tụ hóa B. Tụ xoay C. Tụ giấy D. Tụ gốm
Câu 15. Công dụng của cuộn cảm là:
A. Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng.
B. Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng.
C. Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm.
D. Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.
Câu 16. Cuộn cảm được phân thành những loại nào?
A. Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
B. Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.
C. Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
D. Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.
Câu 17. Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì?
A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm.
B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm.
C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.
D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.
Câu 18. Trong các nhận định dưới đây về cuộn cảm, nhận định nào không chính xác?
A. Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng dễ.
B. Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng khó.
C. Cuộn cảm không có tác dụng ngăn chặn dòng điện một chiều.
D. Nếu ghép nối tiếp thì trị số điện cảm tăng, nếu ghép song song thì trị số điện cảm giảm.
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 7
Câu 19. Điôt ổn áp (Điôt zene) khác Điôt chỉnh lưu ở chỗ:
A. Bị đánh thủng mà vẫn không hỏng.
B. Chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ anôt (A) sang catôt (K).
C. Không bị đánh thủng khi bị phân cực ngược.
D. Chịu được được áp ngược cao hơn mà không bị đánh thủng.
Câu 20. Kí hiệu như hình vẽ là của loại linh kiện điện tử nào?
A. Điôt ổn áp (Điôt zene).
B. Điôt chỉnh lưu.
C. Tranzito.
D. Tirixto.
Câu 21. Tranzito là linh kiện bán dẫn có…
A. hai lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emitơ (E).
B. ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: anôt (A), catôt (K) và điều khiển (G).
C. một lớp tiếp giáp P – N, có hai cực là: anôt (A) và catôt (K).
D. ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emitơ (E).
Câu 22. Tranzito (loại PNP) chỉ làm việc khi…
A. các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai
cực colectơ (C), emitơ (E))
B. các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai
cực colectơ (C), emitơ (E))
C. các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai
cực colectơ (C), emitơ (E))
D. các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai
cực colectơ (C), emitơ (E))
Câu 23. Thông thường người ta phân Tranzito làm hai loại là:
A. Tranzito PNP và Tranzito NPN.
B. Tranzito PPN và Tranzito NNP.
C. Tranzito PNN và Tranzito NPP.
Câu 24. Tirixto chỉ dẫn điện khi…
A. UAK > 0 và UGK > 0. B. UAK < 0 và UGK < 0.
C. UAK > 0 và UGK < 0. D. UAK < 0 và UGK > 0.
Câu 25. Khi Tirixto đã thông thì nó làm việc như một Điôt tiếp mặt và sẽ ngưng dẫn khi…
A. UAK  0. B. UGK  0. C. UAK  0. D. UGK = 0.
Câu 26. Hãy chọn câu Đúng.
A. Triac có ba cực là: A1, A2 và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A1 và A2.
B. Triac có ba cực là: A, K và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A và K.
C. Triac và Điac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau.
D. Triac có hai cực là: A1, A2, còn Điac thì có ba cực là: A1, A2 và G.
Câu 27. Nguyên lí làm việc của Triac khác với Tirixto ở chỗ:
A. Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều.
B. Khi đã làm việc thì cực G không còn tác dụng nữa.
C. Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và không cần cực G điều khiển lúc mở.
D. Có khả năng làm việc với điện áp đặt vào các cực là tùy ý.
Câu 28. Thông thường IC được bố trí theo kiểu hình răng lược có…
A. hai hàng chân hoặc một hàng chân. B. hai hàng chân hoặc ba hàng chân.
C. ba hàng chân hoặc bốn hàng chân. D. bốn hàng chân hoặc năm hàng chân.
A K
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 8
Câu 29. Hãy cho biết kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?
A. Tirixto. B. Tranzito. C. Triac. D. Điac.
Câu 30. Tirixto thường được dùng…
A. trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
B. để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung…
C. để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.
D. để ổn định điện áp một chiều.
Câu 31. Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?
A. Tranzito loại NPN B. Tranzito loại PNP
C. Tranzito loại NNP D. Tranzito loại PPN
Câu 32. Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?
A. Tranzito loại NPN B. Tranzito loại PNP
C. Tranzito loại NNP D. Tranzito loại PP
Câu 33: Cấu tạo của tụ điện:
A. Dùng dây kim loại, bột than.
B. Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn.
C. Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.
D. Câu a, b,c đúng.
Câu 34: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, vàng, xanh lục, kim nhũ. Trị số đúng
của điện trở là.
A. 34x102
KΩ ±5%. B. 34x106
Ω ±0,5%. C. 23x102
KΩ ±5%. D. 23x106
Ω ±0,5%.
Câu 35: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của
điện trở là.
A. 18 x104
Ω ±0,5%. B. 18 x104
Ω ±1%. C. 18 x103
Ω ±0,5%. D. 18 x103
Ω ±1%.
Câu 36: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của
điện trở là.
A. 32 x104
Ω ±10%. B. 32 x104
Ω ±1%. C. 32 x104
Ω ±5%. D. 32 x104
Ω ±2%.
Câu 37: Một điện trở có giá trị 72x108 Ω ±5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là:
A. tím, đỏ, xám, kim nhũ B. tím, đỏ, xám, ngân nhũ
C. xanh lục, đỏ, xám, kim nhũ D. xanh lục, đỏ, ngân nhũ
Câu 38: Một điện trở có giá trị 56x109 Ω ±10%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.
A. xanh lục, xanh lam, trắng, ngân nhũ B. xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ
C. xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ D. xanh lam, xanh lục, trắng, kim nhũ
Câu 39: Vạch thứ tư trên điện trở có bốn vòng màu có ghi màu kim nhũ thì sai số của điện trở
đó là:
A. 2% B. 5% C. 10% D. 20%
Câu 40: Một điện trở năm vòng màu, thứ tự các vòng màu như sau (vàng, tím, đen, xanh lục,
vàng kim), giá trị của điện trở đó là:
A. 47x103
KΩ ±5%. B. 470x105
Ω ±0,5%. C. 47x102
KΩ ±5%. D. 47x106
Ω ±0,5%.
Câu 41: Khi ta ghép song song hai điện trở có trị số như nhau ta sẽ được một điện trở tương
đương có trị số:
A. Giảm phân nửa. B. Tăng gấp hai. C. Giảm một trị số nào đó. D. Tăng một trị số
nào đó.
Câu 42: Hệ số phẩm chất (Q) đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong:
A. Cuộn cảm B. Tụ điện C. Điện trở D. Điốt
A K
G
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 9
Câu 43: Trên một tụ điện có ghi 474K, giá trị điện dung của tụ là?
A. 47 x 104
pF sai số 10% B. 47 x 104
µF sai số 10% C. 47 x 104
pF sai số 5% D. 47 x 104
µF sai
số 5%
Câu 44: Theo công nghệ chế tạo, điốt được phân thành.
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu 45: Để kiểm tra giá trị của điện trở, ta dùng.
A. Ôm kế B. Oát kế C. Vôn kế D. Ampe
kế
Câu 46: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: xanh lam, đỏ, xanh lục, ngân nhũ. Trị số
đúng của điện trở là.
A. 62x105
Ω ±10%. B. 62x105
Ω ±5%. C. 62x105
Ω ±1%. D. 62x105
Ω ±0,5%.
Câu 47: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: tím, đen, trắng, đỏ. Trị số đúng của điện
trở là.
A. 70 x103
MΩ ±2%. B. 70 x109
Ω ±20%. C. 70 x103
MΩ ±10%. D. 70 x103
MΩ ±5%.
Câu 48: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: vàng, xanh lam, xám, nâu. Trị số đúng của
điện trở là.
A. 46 x102
MΩ ±1%. B. 46 x108
Ω ±10%. C. 46 x108
Ω ±2%. D. 46 x102
MΩ ±5%.
Câu 49: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của
điện trở là.
A. 18 x104
Ω ±0,5%. B. 18 x104
Ω ±1%. C. 18 x103
Ω ±0,5%. D. 18 x103
Ω ±1%.
Câu 50: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của
điện trở là.
A. 32 x104
Ω ±10%. B. 32 x104
Ω ±1%. C. 32 x104
Ω ±5%. D. 32 x104
Ω ±2%.
Câu 51: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: tím, vàng, xanh lam, không ghi vòng màu.
Trị số đúng của điện trở là.
A. 74 x106
Ω ±20%. B. 74 x106
Ω ±10%. C. 74 x105
Ω ±20%. D. 74 x105
Ω ±10%.
Câu 52: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, xanh lam, tím, đỏ. Trị số đúng của
điện trở là.
A. 36x104
KΩ ±2%. B. 36x103
Ω ±5%. C. 36x107
Ω ±10%. D. 36x107
Ω ±20%.
Câu 53: Một điện trở có giá trị 47x103Ω ±5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.
A. vàng, tím, cam, kim nhũ. B. vàng, tím, cam, ngân nhũ.
C. vàng, tím, đỏ, kim nhũ. D. vàng, tím, đỏ, ngân nhũ.
Câu 54: Một điện trở có giá trị 54x103 KΩ ±0,5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.
A. xanh lục, vàng, xanh lam, xanh lục. B. xanh lục, vàng, xanh lam, đỏ.
C. xanh lục, vàng, xanh lam, ngân nhũ. D. xanh lục, vàng, xanh lam, không ghi vòng
màu.
Câu 55: Một điện trở có giá trị 66x107Ω ±2%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.
A. xanh lam, xanh lam, tím, đỏ. B. xanh lam, xanh lam, tím, nâu.
C. xanh lục, xanh lục, tím, đỏ. D. xanh lục, xanh lục, tím, nâu.
Câu 56: Một điện trở có giá trị 34x102 MΩ ±1%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.
A. cam, vàng, xám, nâu. B. cam, vàng, xám, đỏ.
C. cam, vàng, xám, xanh lục. D. cam, vàng, xám, ngân nhũ.
Câu 57: Một điện trở có giá trị 58x100 KΩ ±20%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.
A. xanh lục, xám, cam, không ghi vòng màu. B. xanh lục, xám, đen, đỏ.
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 10
C. xanh lục, xám, cam, đỏ. D. xanh lục, xám, đen, không ghi vòng
màu.
Câu 58: Một điện trở có giá trị 27x105 KΩ ±5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.
A. đỏ, tím, xám, kim nhũ. B. đỏ, tím, xám, ngân nhũ.
C. đỏ, xanh lục, xám, kim nhũ. D. đỏ, xanh lục, ngân nhũ.
Câu 59: Một điện trở có giá trị 56x101 MΩ ±10%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.
A. xanh lục, xanh lam, tím, ngân nhũ. B. xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ.
C. xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ. D. xanh lam, xanh lục, tím, kim nhũ.
Câu 60: Điện trở nhiệt có.
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu 61: Linh kiện điện tử có thể cho dòng điện ngược đi qua là.
A. Điốt tiếp điểm B. Điốt tiếp mặt C. Điốt zene D. Tirixto
Câu 62: Trong mạch điện, điện trở có công dụng.
A. Phân chia điện áp trong mạch
B. Điều chỉnh dòng điện trong mạch
C. Khống chế dòng điện trong mạch
D. Phân áp và hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện trong mạch
Câu 63: Loại tụ điện cần được mắc đúng cực là.
A. Tụ giấy B. Tụ sứ C. Tụ hóa D. Tụ dầu
Câu 64: Loại tụ điện có thể biến đổi được điện dung là
A. Tụ xoay B. Tụ sứ C. Tụ hóa D. Tụ dầu
Câu 65: Linh kiện điện tử có hai lớp tiếp giáp P – N là.
A. Tirixto B. Tranzito C. Triac D. Diac
Câu 66: Linh kiện bán dẫn kí hiệu 3 chân ( A1, A2 và G) có tên gọi là?
A. Diac B. Tirixto C. Triac D. Cả ba phương án trên
Câu 67: Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua, đó là công dụng
của?
A. Điện trở. B. Tụ điện. C. Cuộn cảm. D.
Tranzito.
Câu 68: Khi kiểm tra, nếu tụ điện còn tốt thì kim trên chỉ thị của dụng cụ sẽ:
A. quay đến một giá trị nào đó rồi dừng lại.
B. quay đến một giá trị nào nó, giảm một chút rồi mới dừng lại
C. quay đến một giá trị nào đó rồi lại giảm về vị trí ban đầu.
D. không quay
Câu 69: Cuộn cảm chặn được dòng điện cao tần là do
A. Do hiện tượng cảm ứng điện từ B. Điện áp đặt vào lớn
C. Dòng điện qua cuộn cảm lớn D. Do tần số dòng điện lớn
Câu 70: Một tụ hoá có số liệu kỹ thuật 10 F - 100V trong mạch bị hỏng. Hỏi phải dùng bao
tụ có số liệu 10F-10V để thay thế:
A. 100 tụ B. 10 tụ C. 1 tụ D. 1 000 tụ
Câu 71: Dòng điện có chỉ số là 1A qua 1 điện trở có chỉ số là 10 thì công suất chịu đựng của
nó là 10W. Hỏi nếu cho dòng điện có trị số là 2A qua điện trở đó thì công suất chịu đựng của
nó là bao nhiêu:
A. 40W B. 20W C. 30W D. 10W
Câu 72: Khi cho vào trong lòng cuộn cảm 1 lõi sắt từ thì
A. Trị số điện cảm tăng B. Trị số điện cảm không thay đổi
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 11
C. Trị số điện cảm giảm D. Điện áp định mức cuộn cảm tăng
Câu 73: Điốt, Tirixto, Triac, Tranzito, Diac chúng đều giống nhau ở điểm nào
A. Vật liệu chế tạo B. Công dụng
C. Số điện cực D. Nguyên lí làm việc
 Đáp án: A: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28,
29, 30, 32, 34, 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59,
60, 64, 70, 72, 73 ; B: 10, 18, 31, 39, 44, 61, 65, 67, 71 ; C: 33, 63, 66, 68 ; D: 62, 69.
==========
Bài 3: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
- Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với các bộ phận nguồn,
dây dẫn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử.
- Phân loại: theo chức năng và nhiệm vụ (khuếch đại, tạo sóng, tạo xung, nguồn); theo phương
thức gia công, xử lí tín hiệu (mạch tương tự, mạch số).
A - MẠCH CHỈNH LƯU NỬA CHU KÌ:
- Cấu tạo: dùng một diodle để đổi
điện xoay chiều thành điện một
chiều.
- Nguyên lí làm việc: Giả sử nửa
chu kỳ đầu (0,π) a+, b- => diodle Đ
phân cực thuận => Đ dẫn, dòng
điện đi từ a -> Đ -> Rtải -> b đóng
kín mạch. Nửa chu kỳ sau (π,2π) a-
, b+: diodle Đ phân cực nghịch =>
Đ ngắt, không có dòng điện chạy qua R tải. Vậy chỉ có 1 nửa chu kỳ có dòng điện qua R tải.
Các chu kỳ kế tiếp tương tự.
- Ưu điểm: mạch đơn giản (chỉ dùng một diodle).
- Nhược điểm: mạch chỉ làm việc trong một nửa chu kì nên hiệu suất sử dụng biến áp nguồn
thấp; dạng sóng ra có độ gợn lớn (f = 50 Hz), lọc san bằng độ gợn sóng khó khăn, hiệu quả
kém => Thực tế ít dùng.
B - MẠCH CHỈNH LƯU HAI NỬA CHU KÌ:
- Cấu tạo: dùng hai diodle để đổi điện
xoay chiều thành điện một chiều.
- Nguyên lí hoạt động: Giả sử nửa chu
kỳ đầu (0,π) a+, b-: diodle Đ1 phân cực
thuận, diodle Đ2 phân cực nghịch =>
Đ1 dẫn, Đ2 ngắt; dòng điện đi từ a ->
Đ1 -> Rtải -> O đóng kín mạch. Nửa
chu kỳ sau (π,2π) a-, b+: diodle Đ1
phân cực nghịch, diodle Đ2 phân cực
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 12
thuận => Đ1 dẫn, Đ2 ngắt; dòng điện đi từ b -> Đ2 -> Rtải -> O đóng kín mạch. Vậy cả 2 nửa
chu kỳ đều có dòng điện qua R tải. Các chu kỳ kế tiếp tương tự.
- Ưu điểm: điện áp một chiều lấy ra có độ gợn sóng nhỏ (f = 100 Hz) => dễ lọc, hiệu quả lọc
tốt.
- Nhược điểm: các diodle phải chịu điện áp ngược cao; cuộn thứ cấp của biến áp nguồn phải
có hai phần giống nhau.
C - MẠCH CHỈNH LƯU CẦU:
- Cấu tạo: dùng 4 diodle (hoặc diodle
kép) để đổi AC -> DC.
- Nguyên lí hoạt động: Giả sử nửa chu
kỳ đầu (0,π) a+, b-: diodle Đ1, Đ3
phân cực thuận; diodle Đ2, Đ4 phân
cực nghịch => Đ1, Đ3 dẫn; Đ2, Đ4
ngắt => dòng điện đi từ a -> Đ1->
Rtải -> Đ3 -> b đóng kín mạch. Nửa
chu kỳ sau (π,2π) a-, b+: diodle Đ1,
Đ3 phân cực nghịch; diodle Đ2, Đ4
phân cực thuận => Đ1, Đ3 ngắt; Đ2, Đ4 dẫn => dòng điện đi từ b -> Đ2 -> Rtải -> Đ4 -> a
đóng kín mạch. Vậy cả 2 nửa chu kỳ đều có dòng điện qua R tải. Các chu kỳ kế tiếp tương tự.
- Ưu điểm: độ gợn sóng nhỏ (100 Hz), dễ lọc; biến áp nguồn không cần yêu cầu đặc biệt;
diodle không cần phải có điện áp ngược gấp đôi biên độ điện áp làm việc.
D - NGUỒN MỘT CHIỀU:
- Chức năng: đổi điện AC -> DC có mức điện áp
ổn định và công suất cần thiết để nuôi toàn bộ thiết
bị điện tử.
- Cấu tạo: gồm 5 khối chức năng: 1. Biến áp
nguồn (đổi điện áp cao hay thấp hơn); 2. Mạch
chỉnh lưu (dùng các diodle nắn AC -> DC); 3. Mạch lọc nguồn (lọc, san bằng độ gợn sóng);
4. Mạch ổn áp (ổn định điện áp); 5. Mạch bảo vệ.
=> Mạch nguồn điện thực tế không có khối thứ 5.
- Nguyên lí hoạt động: hoạt động theo trình tự như trên sơ đồ.
E - MẠCH KHUẾCH ĐẠI:
- Chức năng: khuếch đại tín hiệu về
mặt điện áp, dòng điện, công suất.
- Mạch khuếch đại đảo dùng OA:
(hình).
- Nguyên lí hoạt động: Đầu vào
không đảo nối đất. Tín hiệu vào qua
R1 đưa vào đầu đảo của OA. Điện
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 13
áp đầu ra ngược pha với điện áp đầu vào và được khuếch đại lớn lên. Hệ số khuếch đại: 𝐾đ =
|
𝑈𝑟𝑎
𝑈𝑣à𝑜
⁄ | =
𝑅ℎ𝑡
𝑅1
⁄ .
=> Hệ số khuếch đại do 𝑹 𝒉𝒕 và 𝑹 𝟏 quyết định.
F - MẠCH TẠO XUNG:
- Chức năng: biến đổi năng lượng của
dòng DC thành năng lượng dao động
điện có dạng xung và tần số theo yêu
cầu.
- Sơ đồ mạch tạo xung đa hài tự dao
động: (hình).
- Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện
một Tranzito (T) thông và một T tắt,
sau một thời gian T đang thông lại tắt,
T đang tắt lại thông (nhờ quá trình phóng nạp của hai tụ điện); quá trình cứ tiếp diễn theo chu
kỳ để tạo xung. Nếu chọn 𝑇1 ≡ 𝑇2, 𝑅1 = 𝑅2, 𝑅3 = 𝑅4 = 𝑅, 𝐶1 = 𝐶2 = 𝐶 thì xung đa hài đối
xứng với độ rộng xung 𝜏 ≈ 0,7𝑅𝐶 và chu kỳ xung 𝑇𝑋 = 2𝜏 ≈ 1,4𝑅𝐶.
==========
Bài 4: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN ĐƠN GIẢN
- Khái niệm: Những mạch điện tử thực hiện chức năng điều khiển gọi là mạch điện tử điều
khiển.
- Công dụng: điều khiển tín hiệu; tự động hóa các máy móc, thiết bị; điều khiển các thiết bị
dân dụng; điều khiển trò chơi, giải trí.
- Phân loại: theo công suất (lớn, nhỏ); theo
chức năng (điều khiển tín hiệu, điều khiển tốc
độ); theo mức độ tự động hoá (điều khiển
cứng bằng mạch điện tử, điều khiển có lập
trình).
- Sơ đồ khối tổng quát: (hình).
A - MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU:
- Khái niệm: mạch điện tử dùng để điều khiền sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu gọi là
mạch điều khiển tín hiệu.
- Công dụng: thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố (VD: điện áp cao, điện áp thấp,
quá nhiệt độ, cháy nổ,...); thông báo những
thông tin cần thiết cho con người thực hiện
theo hiệu lệnh (VD: đèn tín hiệu giao
thông,...); làm các thiết bị trang trí bằng bảng
điện tử (VD: các hình ảnh quảng cáo, biển hiệu,...); thông báo về tìng trạng hoạt động của
máy móc (VD: tín hiệu thông báo có nguồn,...).
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 14
- Nguyên lí chung: (hình).
B - MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA:
- Khái niệm: Là mạch điện tử điều khiển tốc độ của động cơ điện xoay chiều 1 pha sao cho
tương ứng với từng chế độ làm việc của động cơ.
- Phương pháp điều khiển: thay đổi số vòng dây stato, điều khiển điện áp đưa vào động cơ,
điều khiển tần số dòng điện vào động cơ.
- Một số mạch điểu khiển động cơ một pha: (hình).
- Nguyên lí hoạt động: (hình 1) Khi đóng khoá K, dòng điện đi từ nguồn  biến trở VR 
R sau đó nạp cho tụ điện, khi tụ điện nạp đầy thì sẽ phóng điện kích vào chân G của triac,
triac mở cho dòng điện đi qua triac và làm quay động cơ. Khi biến trở VR dịch qua phải, điện
trở tăng, thời gian nạp tụ lâu hơn, triac dẫn ít hơn, điện áp đưa vào động cơ nhỏ hơn, động cơ
quay với tốc độ nhỏ hơn. (Trên giản đồ, đường Uc chỉ điện áp trên tụ tăng dần trong quá trình
nạp, điện trở tăng  Uc càng dài. Phần gạch chéo là điện áp tải của triac).
- Nhược điểm: triac được mở do việc phối hợp điện áp đặt vào và dòng điện điểu khiển theo
đường đặc tính của triac, nên có thể bị thiếu chính xác khi triac sử dụng lâu ngày
=> Khắc phục: đưa thêm điac vào như hình mạch điện thứ 2. Khi điện áp uC tăng tới ngưỡng
điện áp thông của điac, có dòng điều khiển chạy vào cực điều khiển triac, triac được mở từ
thời điểm đó tới khi dòng điện của nó bằng 0 (điện áp tải là phần gạch chéo trên giản đồ 2).
==========
MỘT SỐ CÂU HỎI – BÀI TẬP
1/ Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua?
 Trả lời: XL = 2πfL, f là tần số dòng điện, L là trị số điện cảm. Nhận xét: dòng điện một
chiều (f = 0) => XL = 0, dòng điện xoay chiều (f càng tăng) => XL càng tăng.
2/ Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc giữa triac và tirixto?
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 15
 Trả lời: Giống: đều được cực G điều khiển lúc mở. Khác: tirixto chỉ dẫn điện theo một
chiều từ A K, còn triac có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều.
3/ Trong mạch tạo xung đa hài tự dao động, nếu thay các điện trở tải R1, R2 bằng các đi-ốt
quang (LED) và nguồn cấp phù hợp thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
 Trả lời: các đèn LED thay phiên nhau nhấp nháy theo chu kì.
4/ Khi cần thay đổi chu kì của xung đa hài thì làm như thế nào?
 Trả lời: thay đổi giá trị của các điện trở hoặc tụ điện nhưng vẫn đảm bảo: R1 = R2, R3 =
R4 = R, C1 = C2 = C.
5/ Làm thế nào để chuyển xung đa hài đối xứng thành xung đa hài không đối xứng?
 Trả lời: Khi mắc song song một tụ điện vào một trong hai tụ điện C1, C2 của mạch tạo
xung, thì làm cho độ rộng xung t1 khác t2 trở thành mạch đa hài không đối xứng và thời gian
sáng, tối của hai LED dài, ngắn khác nhau.
6/ Nhận xét về điện áp đưa vào động cơ một pha khi điều khiển bằng mạch điện tử?
 Trả lời: điện áp đưa vào động cơ bị ngắt quãng (phần gạch chéo trên giản đồ).
7/ Khi sử dụng triac để điều khiển tốc độ động cơ, cần tác động vào thông số nào của nguồn
cấp điện cho động cơ?
 Trả lời: điện áp hiệu dụng cấp vào động cơ.
8/ So sánh giữa điều khiển tốc độ động cơ bằng mạch điện tử và bằng phím bấm (kiểu cơ
khí)?
- Điều khiển bằng phím bấm: ưu điểm: chi phí chế tạo thấp, dễ chế tạo, độ chính xác cao,… ;
nhược điểm: có ít chế độ điều khiển, phạm vi điều khiển hẹp, công suất nhỏ, dễ hư hỏng,
chiếm diện tích lớn,…
- Điều khiển bằng mạch điện tử: ưu điểm: phạm vi điều khiển rộng, có nhiều chế độ theo ý
người dùng, có thể chịu được công suất lớn, kích cỡ nhỏ, ngoài ra có thề dùng để điều chỉnh
độ sáng của đèn dây tóc,… ; nhược điểm: chi phí chế tạo cao, khó chế tạo, sửa chữa, khi dùng
lâu ngày độ chính xác không cao, khó tự động hoá, chất lượng điều khiển không tốt,…
9/ Các bài tập về đọc giá trị điện trở, tụ điện (tụ gốm):
 Áp dụng: Điện trở 3 vòng màu: 𝑅 = 𝑎𝑏 ∗ 10 𝑐
± 20% (Ω). Điện trở 4 vòng màu: R = ab ∗
10c
± d% (Ω). Điện trở 5 vòng màu: 𝑅 = 𝑎𝑏𝑐 ∗ 10 𝑑
± 𝑒% (Ω). Tụ gốm: abcX => 𝐶 = 𝑎𝑏 ∗
10 𝑐
± 𝑋% (𝑝𝐹), với X là dung sai.
10/ Các bài tập về hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại đảo dùng OA:
 Áp dụng: Kđ = |
Ura
Uvào
⁄ | =
Rht
R1
⁄ .
VD: Cho mạch khuếch đại đảo OA với R1 = 10kΩ, Rht = 50kΩ, E = 15V.
a) Xác định hệ số khuếch đại của mạch?
b) Xác định điện áp ra với mỗi giá trị điện áp vào: Uv = 0,2V; 3V?
 Giải:
a) Hệ số khuếch đại: Kđ =
Rht
R1
⁄ = 50
10⁄ = 5.
b) Với Uv = 0,2V => Ur = 5.0,2 = 1V. Với Uv = 3V => Ur = 5.3 = 15V nhưng do Ur > Urmax =
E – 1 = 14V nên Ur = 14V.
11/ Dạng bài tập về vẽ hình, điền khuyết vào hình: ( xem lại các sơ đồ mạch).
==========
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 16
Nguồn
thông
tin
Xử lí
Mã
hoá
Đường
truyền
Thiết bị
đầu cuối
Nhận
thông tin
Xử lí
thông tin
Giải điều
chế,
giải mã
Bài 5: KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
VÀ VIỄN THÔNG
1/ Mô hình hệ thống thông tin và viễn thông: (Xem SGK).
2/ Khái niệm hệ thống thông tin và viễn thông: là những hệ thống truyền thông tin đi xa bằng
sóng vô tuyến điện.
3/ Các phương pháp truyền thông tin đi xa: truyền trực tuyến (mạng internet, 3G,…), truyền
bằng sóng (sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn,…).
4/ Sơ đồ khối và nguyên lí của hệ thống thông tin và viễn thông:
4.1) Phần phát thông tin:
a. Chức năng: có nhiệm vụ đưa nguồn thông tin cần phát tới nơi cần thu thông tin.
b. Sơ đồ khối một máy phát thông tin:
- Nguồn thông tin: Nguồn tín hiệu cần phát đi xa như: âm thanh, hình ảnh, chữ và số,…
- Xử lí: Nguồn tín hiệu cần được gia công và khuếch đại.
- Mã hoá: Những tín hiệu đã được xử lícó biên độ đủ lớn muốn truyền đi xa cần được mã hóa
theo một kỹ thuật nào đó. Hiện nay có hai kỹ thuật mã hóa cơ bản là kỹ thuật tương tự (analog)
và kỹ thuật số (digital).
- Đường truyền: Tín hiệu sau khi được mã hóa được gửi vào phương tiện truyền dẫn để truyền
đi xa (dây dẫn, cáp quang, sóng điện từ,…).
4.2) Phần thu thông tin:
a. Chức năng: nhận tín hiệu đã được mã hóa được truyền đi từ phía phát, biến đổi ngược lại
để đưa tới thiết bị đầu cuối.
b. Sơ đồ khối:
- Nhận thông tin: tín hiệu đã phát đi được máy thu nhận bằng một thiết bị hay một mạch nào
đó (angten, modem,…).
- Xử lí thông tin: các tín hiệu nhận về có công suất nhỏ và đã được mã hóa nên phải được xử
lí như giải mã, điều chế, khuếch đại,…
- Giải điều chế, giải mã: biến đổi tín hiệu trở về dạng tín hiệu ban đầu.
- Thiết bị đầu cuối: là khâu cuối cùng của hệ thống (loa, màn hình, in ra giấy,…).
=> Những thông tin từ nơi phát đến nơi thu có thể ở khoảng cách xa, gần khác
nhau. Tất cả nguồn phát và thu thông tin phải hợp thành một mạng thông tin quốc gia và
toàn cầu.
==========
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 17
Bài 6: MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG
A/ Máy tăng âm:
- Khái niệm: máy tăng âm là một thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh.
- Phân loại: theo chất lượng: tăng âm thông thường, tăng âm chất lượng cao (HI-FI); theo
công suất: công suất lớn, vừa, nhỏ; theo linh kiện: linh kiện rời rạc hoặc IC.
- Sơ đồ khối:
- Chức năng các khối:
 Khối mạch vào: tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau (micro, đĩa hát,…),
điều chỉnh tính hiệu đó cho phù hợp với máy.
 Khối mạch tiền khuếch đại: khuếch đại tín hiệu âm tần từ mạch vào đến một trị số nhất
định.
 Khối mạch âm sắc: điều chỉnh độ trầm – bổng của âm thanh theo sở thích của người
nghe.
 Khối mạch khuếch đại trung gian: tín hiệu ra từ mạch âm sắc còn yếu, cần phải khuếch
đại tiếp qua mạch khuếch đại trung gian mới đủ công suất kích cho tầng công suất.
 Khối mạch khuếch đại công suất: có nhiệm vụ khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để
phát ra loa.
 Khối nguồn nuôi: cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm.
- Nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất mắc đẩy kéo có biến áp:
+ Khi chưa có tín
hiệu vào cả hai
transistor đều khoá,
tín hiệu ra bằng 0.
Khi có tín hiệu vào:
 Ở nửa chu kì
đầu, điện thế điểm
B dương, C âm làm
T1 dẫn, T2 khoá: có
tín hiệu ra ở nửa
trên cuộn dây sơ
cấp N21 của biến áp
BA2.
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 18
 Ở nửa chu kì sau, điện thế điểm C dương, B âm làm T2 dẫn, T1 khoá: có tín hiệu ra ở
nửa dưới cuộn dây sơ cấp N22 của biến áp BA2.
 R2 và R1 (hoặc diodle Đ) tạo định thiên ban đầu cho T1 và T2 làm việc với chất lượng
cao hơn.
+ Như vậy, ở cả hai nửa chu kì, đều có tín hiệu được khuếch đại ra loa.
B/ Máy thu thanh:
- Khái niệm về thu – phát sóng âm thanh:
 Âm thanh, muốn truyền thông đi xa phài được biến thành tín hiệu điện. tín hiệu này có tần số
rất thấp (tín hiệu âm tần), nên không có khả năng bức xạ thành sóng điện từ.
 Chỉ có sóng điện ở tần số cao (≥ 10kHz) mới có khả năng bức xạ và truyền đi xa được.
 Để truyền được tín hiệu âm tần đi xa, phải gửi (điều chế) nó vào một sóng cao tần (sóng
mang). Có hai cách điều chế: điều chế biên độ (AM): biên độ sóng mang biến đổi theo tín
hiệu cần truyền đi; điều chế tần số (FM): biên độ sóng mang không thay đổi, tần số sóng mang
thay đổi theo tín hiệu cần truyền đi.
- Khái niệm máy thu thanh: là thiết bị điện tử thu sóng điện từ do các đài phát thanh phát ra trong
không gian, sau đó chọn lọc, xử lí, khuếch đại và phát ra âm thanh. Máy thu sóng phải tương thích
với máy phát sóng về tần số thu phát và phương thức điều chế.
- Sơ đồ khối:
- Chức năng các khối:
 Khối chọn sóng: điều chỉnh cộng hưởng để lựa chọn lấy sóng cao tần cần thu trong vô vàn
các sóng trong không gian.
 Khối khuếch đại cao tần: khuếch đại tín hiệu cao tần nhận được từ khối chọn sóng để tăng
thêm độ nhạy cho máy thu.
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 19
 Khối dao động ngoại sai: tạo ra sóng cao tần (fd) trong máy với qui luật là luôn cao hơn sóng
định thu (ft) một trị số không đổi 465 kHz (hoặc 455 kHz).
 Khối trộn sóng: trộn sóng thu của đài phát thanh (ft) với sóng cao tần trong máy (fd) cho ra
sóng có tần số 𝑓𝑑 − 𝑓𝑡 = 465 𝑘𝐻𝑧 (trung tần).
 Khối khuếch đại trong tần: khuếch đại tín hiệu trung tần 465 kHz nhận được từ khối trộn sóng
để đưa tới khối tách sóng.
 Khối tách sóng: tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần 465 kHz, đưa tới khối
khuếch đại âm tần.
 Khối khuếch đại âm tần: khuếch đại tín hiệu âm tần từ đầu ra của tầng tách sóng để phát ra
loa.
 Khối nguồn: cung cấp điện cho máy thu.
- Đối với máy FM, về cơ bản cũng có sơ đồ khối như trên. Tuy nhiên, trong máy thu FM tín hiệu
trung tần là 10,7 MHz và khối tách sóng là mạch tách sóng điều tần.
- Nguyên lí làm việc của khối tách sóng trong máy thu thanh AM:
Diodle tách sóng Đ chỉ cho dòng
điện đi qua theo một chiều nên sóng vào
khối tách sống là sóng xoay chiều, còn sóng
ra là sóng một chiều. sau khi tách thành sóng
một chiều, tụ lọc sẽ lọc bỏ các thành phần
tần số cao (sóng mang) và giữ lại đường bao
có tần số thấp là âm tần.
C/ Máy thu hình:
I. Khái niệm máy thu hình: Máy thu hình là thiết bị nhận và tái tạo lại tín hiệu âm thanh và
hình ảnh của đài truyền hình.
II. Phân loại: Máy thu hình đen trắng; Máy thu hình màu.
III. Chức năng của khối:
1. Khối cao tần, trung tần có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ ăng ten, khuyếch đại tín hiệu này, tách
sóng hình, tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số khuyếch đại, đưa các tín hiệu tới khối
2, 3, 4.
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 20
2. Khối xử lý âm thanh có nhiệm vụ nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuyếch đại sơ bộ,
tách sóng và khuyếch đại công suất để phát ra loa
3. Khối xử lý hình có nhiệm vụ nhận tín hiệu hình ảnh, khuyếch đại tín hiệu này, giải mã màu,
khuyếch đại các tín hiệu màu đưa tới 3 catôt đèn hình màu.
4. Khối đồng bộ và tạo xung quét có nhiệm vụ tách lấy các xung đồng bộ dòng và xung đồng
bộ mành, xung quét mành đưa tới cuộn lái tia của đèn hình. Đồng thời trong khối này còn tạo
điện áp cao đưa tới anôt đèn hình
5. Khối phục hồi hình ảnhcó nhiệm vụ nhận tín hiệu hình ảnh màu, tín hiệu quét để phục hồi
hình ảnh phát lên màn hình.
6. Khối xử lý và điều khiển có nhiệm vụ nhận lệnh điều khiển từ xa hay phím bấm để điều
khiển các hoạt động của máy thu hình.
7. Khối nguồn có nhiệm vụ tạo các mức điện áp cần thiết để cung cấp cho các khối làm việc
IV. Nguyên lý hoạt động của khối xử lí tín hiệu màu:
Cơ cấu phát và thu màu trong truyền hình màu là phối hợp các màu cơ bản là đỏ (R),
lục (G), lam (B). Tín hiệu từ tách sóng hình tới: Khối 1 khuyếch đại và xử lý tín hiệu chói Y.
Khối 2 giải mã màu R-Y và B-Y. Đầu ra của khối 1 và khối 2 đưa tới mạch ma trận 3 để khôi
phục lại 3 tín hiệu màu cơ bản. Các tín hiệu màu cơ bản này được khuyếch đại lần cuối qua
các khối 4, 5, 6 để biên độ đủ lớn và đảo pha thành cực tím âm rồi đưa tới ba catôt đèn hình
màu điều khiển ba tia điện tử bắn lên các điểm phát màu tương ứng đỏ, lục, lam trên màn
hình. Các màu cơ bản trên hoà trộn với nhau thành hình ảnh màu.
==========
Phần 2: KĨ THUẬT ĐIỆN
Bài 7: HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
- Khái niệm: hệ thống điện quốc gia gồm có: nguồn điện (các nhà máy điện), các lưới điện
và các hộ tiêu thụ điện trong toàn quốc, được liên kết với nhau thành một hệ thống để thực
hiện quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng.
- Trước năm 1994, nước ta có 3 hệ thống điện khu vực độc lập (miền Bắc, miền Trung, miền
Nam). Từ tháng 05/1994, hệ thống điện Việt Nam đã trở thành một hệ thống điện quốc gia
cung cấp điện năng cho toàn quốc với sự xuất hiện của đường dây truyền tải điện năng Bắc –
Nam 500 kV (dài 1870 km, từ trạm Hoà Bình đến Phú Lâm).
- Lưới điện quốc gia: là một tập hợp gồm các đường dây dẫn điện (đường dây trên không,
đường dây cáp) và các trạm điện (trạm biến áp, trạm đóng cắt,…) có chức năng truyển tải
điện năng được sản xuất ở các nhà máy điện đến các nơi tiêu thụ trong toàn quốc.
- Cấp điện áp của lưới điện: tuỳ thuộc vào mỗi quốc gia, lưới điện có thể có nhiều cấp điện
áp khác nhau như: 800 kV; 500 kV; 220 kV; 110 kV; 66 kV; 35 kV; 22 kV; 10,5 kV; 6 kV;
0,4 kV (Ở Việt Nam: cao nhất là 500 kV). Trong hệ thống điện, lưới điện được phân thành:
lưới điện truyền tải (từ điện áp 66 kV trở lên) và lưới điện phân phối (từ điện áp 35 kV trở
xuống).
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 21
- Sơ đồ lưới điện: trình bày các phần tử chủ yếu của lưới điện như đường dây, máy biến áp,…
và cách nối dây giữa chúng. Trên sơ đồ ghi rõ các cấp điện áp, các số liệu kĩ thuật chủ yếu
của các phần tử.
- Vai trò của hệ thống điện quốc gia: đảm bảo việc sản xuất, truyền tải và phân phối điện
năng cung cấp cho các ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp,… và sinh hoạt; nhờ
có hệ thống điện quốc gia nên việc điều hành tập trung do cơ quan điều khiển hệ thống điện
quốc gia thực hiện, do đó đảm bảo cung cấp và phân phối điện với độ tin cậy cao, chất lượng
điện năng tốt, an toàn kinh tế.
==========
Bài 8: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
- Khái niệm: mạch điện xoay chiều ba pha gồm: nguồn điện ba pha, đường dây ba pha và các
tải ba pha.
- Nguồn điện ba pha: để tạo ra dòng điện xoay chiều ba
pha, người ta dùng máy phát điện xoay chiều ba pha.
Khi quay nam châm điện với tốc độ không đổi, trong dây
quấn mỗi pha xuất hiện sức điện động xoay chiều một pha.
Các dây quấn của các pha có cùng số vòng dây và đặt lệch
nhau một góc 1200
điện trong không gian nên các suất điện
động các pha bằng nhau về biên độ và tần số nhưng lệch pha
nhau một góc 1200
(đồ thị).
- Tải ba pha: thường là các động cơ điện ba pha, các lò điện
ba pha,… Tổng trở của các pha A, B, C của tải là ZA, ZB,
ZC.
- Cách nối nguồn điện và tải ba pha: nếu mỗi pha của máy phát điện ba pha nối riêng với
mỗi tải, ta có mạch điện ba pha không liên hệ với nhau; khi nối hình sao thì ba điểm cuối X,
Y, Z của ba pha nối với nhau tạo thành điểm trung tính O; khi nối hình tam giác thì đầu pha
này nối với cuối pha kia theo thứ tự pha.
+ Cách nối nguồn điện ba pha:
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 22
+ Cách nối tải ba pha:
- Sơ đồ mạch điện ba pha: các điểm đầu ba pha A, B, C của nguồn điện được nối với các dây
dẫn điện ba pha đến các tải (dây pha). Dây nối từ điểm trung tính O của nguồn đến điểm trung
tính O’ của tải gọi là dây trung tính.
+ Nguồn điện nối sao, tải nối hình sao:
+ Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính (mạch điện ba pha bốn dây):
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 23
+ Nguồn điện nối hình sao, tải nối hình tam giác:
- Quan hệ giữa các đại lượng dây và đại lượng pha: nếu ba pha đối xứng thì:
 Khi nối hình sao: 𝐼 𝑑 = 𝐼 𝑝; 𝑈 𝑑 = √3𝑈𝑝.
 Khi nối hình tam giác: 𝐼 𝑑 = √3𝐼 𝑝; 𝑈 𝑑 = 𝑈 𝑝.
(Trong đó: Ip: dòng điện pha, là dòng điện chạy trong mỗi pha; Id: dòng điện dây, là dòng
điện chạy trong dây pha; Up: điện áp pha, là điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối của mỗi pha
hoặc giữa dây pha và dây trung tính; Ud: điện áp dây, là điện áp giữa hai dây pha)
- Ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây: tạo ra hai trị số điện áp khác nhau (điện áp dây
và điện áp pha), vì thế rất thuận tiện cho việc sử dụng đồ điện; các tải sinh hoạt thường không
đối xứng, do sử dụng mạng ba pha bốn dây, nhờ có dây trung tính nên điện áp pha trên các
tải hầu như vẫn giữ được bình thường, không vượt quá điện áp định mức.
==========
Bài 9: MÁY ĐIỆN BA PHA
- Khái niệm: Máy phát điện xoay chiều 3 pha là máy phát điện làm việc với dòng điện xoay
chiều 3 pha. Sự là việc của chngs dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ và lực điện từ.
- Phân loại và công dụng: chia thành 2 loại
+ Máy điện tĩnh: khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động như máy biến áp, máy
biến dòng…
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 24
+ Máy điện quay: khi làm việc có bộ phận chuyển động tương đối với nhau và chia thành
2 loại: máy phát điện, động cơ điện.
A/ Máy biến áp ba pha:
1. Khái niệm và công dụng:
- Máy biến áp ba pha là máy điện tĩnh, dung để biến đổi điện
áp của hệ thống nguồn điện xoay chiều ba pha nhưng giữ
nguyên tần số.
- Máy biến áp 3 pha sử dụng chủ yếu trong hệ thống truyền tải
và phân phối điện năng, trong các mạng điện xí nghiệp công
nghiệp. Máy biến áp tự ngẫu ba pha thường dùng trong các
phòng thí nghiệm.
2. Cấu tạo: máy biến áp ba pha gồm hai phần chính là lõi thép và dây quấn.
Sơ đồ đấu dây:
3. Nguyên lí làm việc:
- Làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Hệ số biến áp ba pha:
2
1
2
1
N
N
U
U
K
p
p
P 
- Hệ số biến áp dây:
2
1
d
d
d
U
U
K 
B/ Động cơ không đồng bộ ba pha:
1) Khái niệm: động cơ xoay chiều ba pha có tốc độ quay của roto (n) nhỏ hơn tốc độ quay
(n1) của từ trường dòng điện cấp cho động cơ được gọi là động cơ không đồng bộ ba pha.
2) Công dụng: trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống.
3) Cấu tạo: (=> “rô cảm quay, ứng sta đứng”)
a. Stato (phần tĩnh)
- Lõi thép: gồm các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt dây
quấn.
- Dây quấn: dây quấn là dây đồng được phủ sơn cách điện, gồm ba dây quấn đặt trong các
rãnh stato theo một quy luật nhất định.
b. Rôto (phần quay):
- Lõi thép: làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, mặt ngoài xẻ rãnh, ở giữa có lỗ để lắp trục, ghép
lại thành hình trụ.
- Dây quấn: có hai kiểu: dây quấn kiểu roto lồng sóc, dây quấn kiểu roto dây quấn.
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 25
4) Nguyên lý làm việc:
Cho dòng điện ba pha vào ba cuộn dây stato i từ trường quay (n1) i quét qua các thanh
dẫn rôto ixuất hiện suất điện đông cảm ứng inối kín mạch rôto xuất hiện dòng điện cảm ứng
i lực tương tác điện từ do từ trường quay và dòng điện cảm ứng imoment quay i rôto quay
theo chiều quay của từ trường quay với tốc độ n < n1
==========
Bài 10: MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUY MÔ NHỎ
1. Khái niệm: Bao gồm các tổ sản xuất, các phân xưởng sản xuất chỉ tiêu thụ từ vài chục đến
vài trăm kW . Tải chủ yếu là các động cơ điện, các thiết bị điện, máy hàn điện, các thiết bị
chiếu sáng.
2. Đặc điểm:
- Tải phân bố thường tập trung.
- Dùng một MBA riêng hoặc lấy từ đờng dây hạ áp 380/220V.
- Mạng chiếu sáng cũng được lấy từ đường dây hạ áp của cơ sở sản xuất.
3. Yêu cầu:
- Đảm bảo chất lượng điện năng: Chỉ tiêu tần số (50Hz); Chỉ tiêu điện áp (dao động không
quá 5%).
- Đảm bảo tính kinh tế.
- Đảm bảo an toàn.
*) Sơ đồ mạng điện sản xuất quy mô nhỏ:
H: Hệ thống điện.
1: Trạm biến áp (6-22/0,4 kV)
2: Tủ phân phối.
3: Tủ động lực.
4: Tủ chiếu sáng.
4. Nguyên lí làm việc:
- Từ tủ máy BA tủ phân phốitủ động lực và tủ chiếu sáng.
- Đóng điện lần lượt từ nguồn đến tải, ngắt điện thì ngược lại (để tránh dòng khởi động dẫn
đến quá dòng làm hỏng máy điện).
==========
Bài tập dòng điện ba pha:
Có hai tải ba pha: tải thứ nhất là 9 bóng đèn (số liệu của mỗi bóng đèn là P = 100 W, U =
220V); tải thứ hai là một lò điện trở ba pha (điện trở mỗi pha R = 30 , U = 380 V). Các tải trên được
nối vào mạch điện ba pha bốn dây có điện áp 220/380 V.
a) Giải thích 220 V là điện áp gì? 380 V là điện áp gì?
b) Xác định cách đấu dây của mỗi tải (thành hình sao hoặc hình tam giác) và giải thích vì sao
phải nối như vậy?
c) Vẽ cách nối dây của dòng điện ba pha trên?
d) Tính dòng điện pha và dòng điện pha của mỗi tải?
H
1
2 22
33 3
444
Công nghệ 12 © NTMHP
Lưu hành nội bộ. Trang 26
Giải (tham khảo)
a) 220 V là điện áp pha: là điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối của mỗi pha hoặc giữa dây pha và dây
trung tính; 380 V là điện áp dây: là điện áp giữa hai dây pha.
b) Xác định cách đấu dây:
 Tải I đấu hình sao (9 bóng đèn đấu vào ba pha, mỗi pha 3 bóng đèn mắc song song). Vì đấu
hình sao thì sử dụng được Up = 220 V = Uđm => Đèn sáng bình thường.
 Tải II đấu hình tam giác. Vì lò điện có Uđm = 380 V nên phải đấu hình tam giác để sử dụng
Ud = 380 V => Lò hoạt động bình thường.
c) Sơ đồ nối dây:
d) Tính dòng điện:
 Tải I: 𝑅đ =
𝑈đ
2
𝑃đ
⁄ = 2202
100⁄ = 484 () => 𝑅𝑡đ =
𝑅đ
3⁄ = 484
3⁄ => 𝐼 𝑝 =
𝑈 𝑝
𝑅𝑡đ
⁄ =
15
11⁄ (A)
 Tải II: 𝐼 𝑑 =
𝑈 𝑑
𝑅𝑙ò
⁄ = 380
30⁄ = 38
3⁄ (A)
----- HẾT -----
Công nghệ 12 (phiên bản 2015)
facebook.com/nguyentrongminhhongphuoc
hongphuoc123456@gmail.com
Công nghệ 12   ntmhp
Công nghệ 12   ntmhp

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Chuyên đề sóng cơ bài tập và đáp án
Chuyên đề sóng cơ bài tập và đáp ánChuyên đề sóng cơ bài tập và đáp án
Chuyên đề sóng cơ bài tập và đáp ánMinh Thắng Trần
 
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hay
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hayCong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hay
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hayThanh Tuen Le
 
Phuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien thePhuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien theNam Phan
 
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
 Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học)) Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))linh nguyen
 
Bài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương iBài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương iDoragon Kuroo
 
PHUONG PHAP PHO CONG HUONG TU HAT NHAN PHO NMR.pptx
PHUONG PHAP PHO CONG HUONG TU HAT NHAN PHO NMR.pptxPHUONG PHAP PHO CONG HUONG TU HAT NHAN PHO NMR.pptx
PHUONG PHAP PHO CONG HUONG TU HAT NHAN PHO NMR.pptxDaoHuutoan
 
Bai tap hoa phan tich 1 + dap so (hk1 2014)
Bai tap hoa phan tich 1 + dap so (hk1 2014)Bai tap hoa phan tich 1 + dap so (hk1 2014)
Bai tap hoa phan tich 1 + dap so (hk1 2014)kuneinstein
 
Lý thuyết và bài tập phóng xạ
Lý thuyết và bài tập phóng xạLý thuyết và bài tập phóng xạ
Lý thuyết và bài tập phóng xạtuituhoc
 
Phan tich sac ky chuong 3 sac ky long hieu nang cao hplc
Phan tich sac ky chuong 3 sac ky long hieu nang cao hplcPhan tich sac ky chuong 3 sac ky long hieu nang cao hplc
Phan tich sac ky chuong 3 sac ky long hieu nang cao hplcNguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dap an-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-12-quang-nam
Dap an-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-12-quang-namDap an-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-12-quang-nam
Dap an-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-12-quang-namwebdethi
 
Câu hỏi trắc nghiệm HÓA ĐẠI CƯƠNG
Câu hỏi trắc nghiệm HÓA ĐẠI CƯƠNGCâu hỏi trắc nghiệm HÓA ĐẠI CƯƠNG
Câu hỏi trắc nghiệm HÓA ĐẠI CƯƠNGTrần Đương
 
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa họcPhản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa họcSEO by MOZ
 
Lý thuyết và bài tập quang điện
Lý thuyết và bài tập quang điệnLý thuyết và bài tập quang điện
Lý thuyết và bài tập quang điệntuituhoc
 
Con lắc đơn - Con lắc lò xo - Tổng hợp dao động - Dao động tắt dần - Dao động...
Con lắc đơn - Con lắc lò xo - Tổng hợp dao động - Dao động tắt dần - Dao động...Con lắc đơn - Con lắc lò xo - Tổng hợp dao động - Dao động tắt dần - Dao động...
Con lắc đơn - Con lắc lò xo - Tổng hợp dao động - Dao động tắt dần - Dao động...Van-Duyet Le
 

La actualidad más candente (20)

Chuyên đề sóng cơ bài tập và đáp án
Chuyên đề sóng cơ bài tập và đáp ánChuyên đề sóng cơ bài tập và đáp án
Chuyên đề sóng cơ bài tập và đáp án
 
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hay
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hayCong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hay
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hay
 
Hieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu coHieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu co
 
Phuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien thePhuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien the
 
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
 Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học)) Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
 
Dung dich va nong do
Dung dich va nong doDung dich va nong do
Dung dich va nong do
 
Phuong phap acid base
Phuong phap acid basePhuong phap acid base
Phuong phap acid base
 
Bài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương iBài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương i
 
PHUONG PHAP PHO CONG HUONG TU HAT NHAN PHO NMR.pptx
PHUONG PHAP PHO CONG HUONG TU HAT NHAN PHO NMR.pptxPHUONG PHAP PHO CONG HUONG TU HAT NHAN PHO NMR.pptx
PHUONG PHAP PHO CONG HUONG TU HAT NHAN PHO NMR.pptx
 
Bai tap hoa phan tich 1 + dap so (hk1 2014)
Bai tap hoa phan tich 1 + dap so (hk1 2014)Bai tap hoa phan tich 1 + dap so (hk1 2014)
Bai tap hoa phan tich 1 + dap so (hk1 2014)
 
Phan ung tach loai
Phan ung tach loaiPhan ung tach loai
Phan ung tach loai
 
Hoa hoc lap the hoa hoc huu co nang cao
Hoa hoc lap the hoa hoc huu co nang caoHoa hoc lap the hoa hoc huu co nang cao
Hoa hoc lap the hoa hoc huu co nang cao
 
Lý thuyết và bài tập phóng xạ
Lý thuyết và bài tập phóng xạLý thuyết và bài tập phóng xạ
Lý thuyết và bài tập phóng xạ
 
Phan tich sac ky chuong 3 sac ky long hieu nang cao hplc
Phan tich sac ky chuong 3 sac ky long hieu nang cao hplcPhan tich sac ky chuong 3 sac ky long hieu nang cao hplc
Phan tich sac ky chuong 3 sac ky long hieu nang cao hplc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG ...
 
Dap an-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-12-quang-nam
Dap an-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-12-quang-namDap an-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-12-quang-nam
Dap an-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-12-quang-nam
 
Câu hỏi trắc nghiệm HÓA ĐẠI CƯƠNG
Câu hỏi trắc nghiệm HÓA ĐẠI CƯƠNGCâu hỏi trắc nghiệm HÓA ĐẠI CƯƠNG
Câu hỏi trắc nghiệm HÓA ĐẠI CƯƠNG
 
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa họcPhản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
 
Lý thuyết và bài tập quang điện
Lý thuyết và bài tập quang điệnLý thuyết và bài tập quang điện
Lý thuyết và bài tập quang điện
 
Con lắc đơn - Con lắc lò xo - Tổng hợp dao động - Dao động tắt dần - Dao động...
Con lắc đơn - Con lắc lò xo - Tổng hợp dao động - Dao động tắt dần - Dao động...Con lắc đơn - Con lắc lò xo - Tổng hợp dao động - Dao động tắt dần - Dao động...
Con lắc đơn - Con lắc lò xo - Tổng hợp dao động - Dao động tắt dần - Dao động...
 

Destacado

Hoe veilig is het werken in een verontreinigde bodem(compleet)_K.Hoogeboom_16...
Hoe veilig is het werken in een verontreinigde bodem(compleet)_K.Hoogeboom_16...Hoe veilig is het werken in een verontreinigde bodem(compleet)_K.Hoogeboom_16...
Hoe veilig is het werken in een verontreinigde bodem(compleet)_K.Hoogeboom_16...Kelvin Hoogeboom
 
Iniciativa Anticorrupción
Iniciativa Anticorrupción Iniciativa Anticorrupción
Iniciativa Anticorrupción AMLO-MORENA
 
Mello anthony despierta charlas sobre la espiritualidad [doc]
Mello anthony   despierta charlas sobre la espiritualidad [doc]Mello anthony   despierta charlas sobre la espiritualidad [doc]
Mello anthony despierta charlas sobre la espiritualidad [doc]Mario Paternina
 
Segundo Paquete Económico 2017 Zacatecas - Egresos (3-9)
Segundo Paquete Económico 2017 Zacatecas - Egresos (3-9)Segundo Paquete Económico 2017 Zacatecas - Egresos (3-9)
Segundo Paquete Económico 2017 Zacatecas - Egresos (3-9)Zacatecas TresPuntoCero
 
Actualiteiten ICT Contracten en Partnerships (2012)
Actualiteiten ICT Contracten en Partnerships (2012)Actualiteiten ICT Contracten en Partnerships (2012)
Actualiteiten ICT Contracten en Partnerships (2012)Advocatenkantoor LEGALZ
 
Usuario Profesor Moodle
Usuario Profesor MoodleUsuario Profesor Moodle
Usuario Profesor Moodleturumerque
 
Primer Paquete Económico 2017 Zacatecas (2/9)
Primer Paquete Económico 2017 Zacatecas (2/9)Primer Paquete Económico 2017 Zacatecas (2/9)
Primer Paquete Económico 2017 Zacatecas (2/9)Zacatecas TresPuntoCero
 
1ºBACH ECONOMÍA Repaso temas 5 6-7 (gh23)
1ºBACH ECONOMÍA Repaso temas 5 6-7 (gh23)1ºBACH ECONOMÍA Repaso temas 5 6-7 (gh23)
1ºBACH ECONOMÍA Repaso temas 5 6-7 (gh23)Geohistoria23
 
Análisis situacional integral de salud final
 Análisis situacional integral de salud final Análisis situacional integral de salud final
Análisis situacional integral de salud finalEstefanía Echeverría
 
Portafolio de Evidencias de mi Práctica Docente
Portafolio de Evidencias de mi Práctica DocentePortafolio de Evidencias de mi Práctica Docente
Portafolio de Evidencias de mi Práctica DocenteNorma Vega
 
1ºBACH Economía Tema 5 Oferta y demanda
1ºBACH Economía Tema 5 Oferta y demanda1ºBACH Economía Tema 5 Oferta y demanda
1ºBACH Economía Tema 5 Oferta y demandaGeohistoria23
 
Onderzoeksrapport acrs v3.0_definitief
Onderzoeksrapport acrs v3.0_definitiefOnderzoeksrapport acrs v3.0_definitief
Onderzoeksrapport acrs v3.0_definitiefrloggen
 
Como hacer un plan de negocios
Como hacer un plan de negociosComo hacer un plan de negocios
Como hacer un plan de negociosXPINNERPablo
 

Destacado (20)

Hoe veilig is het werken in een verontreinigde bodem(compleet)_K.Hoogeboom_16...
Hoe veilig is het werken in een verontreinigde bodem(compleet)_K.Hoogeboom_16...Hoe veilig is het werken in een verontreinigde bodem(compleet)_K.Hoogeboom_16...
Hoe veilig is het werken in een verontreinigde bodem(compleet)_K.Hoogeboom_16...
 
Iniciativa Anticorrupción
Iniciativa Anticorrupción Iniciativa Anticorrupción
Iniciativa Anticorrupción
 
Pensamiento Critico
Pensamiento CriticoPensamiento Critico
Pensamiento Critico
 
Mello anthony despierta charlas sobre la espiritualidad [doc]
Mello anthony   despierta charlas sobre la espiritualidad [doc]Mello anthony   despierta charlas sobre la espiritualidad [doc]
Mello anthony despierta charlas sobre la espiritualidad [doc]
 
Estrategias de porter
Estrategias de porterEstrategias de porter
Estrategias de porter
 
Segundo Paquete Económico 2017 Zacatecas - Egresos (3-9)
Segundo Paquete Económico 2017 Zacatecas - Egresos (3-9)Segundo Paquete Económico 2017 Zacatecas - Egresos (3-9)
Segundo Paquete Económico 2017 Zacatecas - Egresos (3-9)
 
Actualiteiten ICT Contracten en Partnerships (2012)
Actualiteiten ICT Contracten en Partnerships (2012)Actualiteiten ICT Contracten en Partnerships (2012)
Actualiteiten ICT Contracten en Partnerships (2012)
 
Usuario Profesor Moodle
Usuario Profesor MoodleUsuario Profesor Moodle
Usuario Profesor Moodle
 
Primer Paquete Económico 2017 Zacatecas (2/9)
Primer Paquete Económico 2017 Zacatecas (2/9)Primer Paquete Económico 2017 Zacatecas (2/9)
Primer Paquete Económico 2017 Zacatecas (2/9)
 
"Protección de la salud mental luego del terremoto y tsunami del 27 de febrer...
"Protección de la salud mental luego del terremoto y tsunami del 27 de febrer..."Protección de la salud mental luego del terremoto y tsunami del 27 de febrer...
"Protección de la salud mental luego del terremoto y tsunami del 27 de febrer...
 
Relatietips
RelatietipsRelatietips
Relatietips
 
1ºBACH ECONOMÍA Repaso temas 5 6-7 (gh23)
1ºBACH ECONOMÍA Repaso temas 5 6-7 (gh23)1ºBACH ECONOMÍA Repaso temas 5 6-7 (gh23)
1ºBACH ECONOMÍA Repaso temas 5 6-7 (gh23)
 
Análisis situacional integral de salud final
 Análisis situacional integral de salud final Análisis situacional integral de salud final
Análisis situacional integral de salud final
 
Portafolio de Evidencias de mi Práctica Docente
Portafolio de Evidencias de mi Práctica DocentePortafolio de Evidencias de mi Práctica Docente
Portafolio de Evidencias de mi Práctica Docente
 
Geheugen verbeteren
Geheugen verbeterenGeheugen verbeteren
Geheugen verbeteren
 
De impact van adhd
De impact van adhdDe impact van adhd
De impact van adhd
 
PMP Sonora Saludable 2010 2015
PMP Sonora Saludable 2010   2015  PMP Sonora Saludable 2010   2015
PMP Sonora Saludable 2010 2015
 
1ºBACH Economía Tema 5 Oferta y demanda
1ºBACH Economía Tema 5 Oferta y demanda1ºBACH Economía Tema 5 Oferta y demanda
1ºBACH Economía Tema 5 Oferta y demanda
 
Onderzoeksrapport acrs v3.0_definitief
Onderzoeksrapport acrs v3.0_definitiefOnderzoeksrapport acrs v3.0_definitief
Onderzoeksrapport acrs v3.0_definitief
 
Como hacer un plan de negocios
Como hacer un plan de negociosComo hacer un plan de negocios
Como hacer un plan de negocios
 

Similar a Công nghệ 12 ntmhp

Tong hop kien thuc vat ly 9
Tong hop kien thuc vat ly 9Tong hop kien thuc vat ly 9
Tong hop kien thuc vat ly 9Bão Sv
 
Giáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.com
Giáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.comGiáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.com
Giáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.comwww. mientayvn.com
 
Giao trinh linh kien dien tu gtvt
Giao trinh linh kien dien tu gtvtGiao trinh linh kien dien tu gtvt
Giao trinh linh kien dien tu gtvtPhi Phi
 
Co so-ky-thuat-dien+dien-tu
Co so-ky-thuat-dien+dien-tuCo so-ky-thuat-dien+dien-tu
Co so-ky-thuat-dien+dien-tuVo Van Phuc
 
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiềuTóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiềudolethu
 
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ Hoàng Thái Việt
 
880linhkiendientu 130111011937-phpapp02
880linhkiendientu 130111011937-phpapp02880linhkiendientu 130111011937-phpapp02
880linhkiendientu 130111011937-phpapp02Hồ Châu
 
bài giảng điện tử công suất.ppt
bài giảng điện tử công suất.pptbài giảng điện tử công suất.ppt
bài giảng điện tử công suất.pptkieuvanhoang1
 
Hệ thống kiến thức điện xoay chiều
Hệ thống kiến thức điện xoay chiềuHệ thống kiến thức điện xoay chiều
Hệ thống kiến thức điện xoay chiềutuituhoc
 
Dòng điện xoay chiều bài tập minh họa có đáp án
Dòng điện xoay chiều bài tập minh họa có đáp ánDòng điện xoay chiều bài tập minh họa có đáp án
Dòng điện xoay chiều bài tập minh họa có đáp ántuituhoc
 
Máy biến thế
Máy biến thếMáy biến thế
Máy biến thếHajunior9x
 
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdf
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdfChuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdf
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdfThinhLe424223
 
Mybinth 131218200511-phpapp02
Mybinth 131218200511-phpapp02Mybinth 131218200511-phpapp02
Mybinth 131218200511-phpapp02Carot Bapsulo
 
2839858-210304041614 (1).pdf
2839858-210304041614 (1).pdf2839858-210304041614 (1).pdf
2839858-210304041614 (1).pdfPhmVitTin3
 
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba pha
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba phaĐồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba pha
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba phanataliej4
 
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình TriếtCông nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình TriếtMan_Ebook
 
Phan tich mach_dien_8783
Phan tich mach_dien_8783Phan tich mach_dien_8783
Phan tich mach_dien_8783PU ZY
 
Phần công suất123
Phần công suất123Phần công suất123
Phần công suất123Lê Nam
 

Similar a Công nghệ 12 ntmhp (20)

Tong hop kien thuc vat ly 9
Tong hop kien thuc vat ly 9Tong hop kien thuc vat ly 9
Tong hop kien thuc vat ly 9
 
Giáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.com
Giáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.comGiáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.com
Giáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.com
 
Giao trinh linh kien dien tu gtvt
Giao trinh linh kien dien tu gtvtGiao trinh linh kien dien tu gtvt
Giao trinh linh kien dien tu gtvt
 
Co so-ky-thuat-dien+dien-tu
Co so-ky-thuat-dien+dien-tuCo so-ky-thuat-dien+dien-tu
Co so-ky-thuat-dien+dien-tu
 
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiềuTóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
 
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ
 
880linhkiendientu 130111011937-phpapp02
880linhkiendientu 130111011937-phpapp02880linhkiendientu 130111011937-phpapp02
880linhkiendientu 130111011937-phpapp02
 
4.mạch điện 1
4.mạch điện 14.mạch điện 1
4.mạch điện 1
 
bài giảng điện tử công suất.ppt
bài giảng điện tử công suất.pptbài giảng điện tử công suất.ppt
bài giảng điện tử công suất.ppt
 
Hệ thống kiến thức điện xoay chiều
Hệ thống kiến thức điện xoay chiềuHệ thống kiến thức điện xoay chiều
Hệ thống kiến thức điện xoay chiều
 
Dòng điện xoay chiều bài tập minh họa có đáp án
Dòng điện xoay chiều bài tập minh họa có đáp ánDòng điện xoay chiều bài tập minh họa có đáp án
Dòng điện xoay chiều bài tập minh họa có đáp án
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
Máy biến thế
Máy biến thếMáy biến thế
Máy biến thế
 
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdf
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdfChuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdf
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdf
 
Mybinth 131218200511-phpapp02
Mybinth 131218200511-phpapp02Mybinth 131218200511-phpapp02
Mybinth 131218200511-phpapp02
 
2839858-210304041614 (1).pdf
2839858-210304041614 (1).pdf2839858-210304041614 (1).pdf
2839858-210304041614 (1).pdf
 
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba pha
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba phaĐồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba pha
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba pha
 
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình TriếtCông nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
 
Phan tich mach_dien_8783
Phan tich mach_dien_8783Phan tich mach_dien_8783
Phan tich mach_dien_8783
 
Phần công suất123
Phần công suất123Phần công suất123
Phần công suất123
 

Más de Hong Phuoc Nguyen

[Cntt] bài giảng lập trình java bkhcm
[Cntt] bài giảng lập trình java   bkhcm[Cntt] bài giảng lập trình java   bkhcm
[Cntt] bài giảng lập trình java bkhcmHong Phuoc Nguyen
 
[Cntt] bài giảng lập trình c trong windows
[Cntt] bài giảng lập trình c trong windows[Cntt] bài giảng lập trình c trong windows
[Cntt] bài giảng lập trình c trong windowsHong Phuoc Nguyen
 
[Cntt] bài giảng java khtn hcm
[Cntt] bài giảng java   khtn hcm[Cntt] bài giảng java   khtn hcm
[Cntt] bài giảng java khtn hcmHong Phuoc Nguyen
 
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử líHong Phuoc Nguyen
 
[Cntt] nckh - tìm hiểu về công nghệ bluetooth
[Cntt]   nckh - tìm hiểu về công nghệ bluetooth[Cntt]   nckh - tìm hiểu về công nghệ bluetooth
[Cntt] nckh - tìm hiểu về công nghệ bluetoothHong Phuoc Nguyen
 
[Cntt] giáo trình sql và pl sql
[Cntt]  giáo trình sql và pl sql[Cntt]  giáo trình sql và pl sql
[Cntt] giáo trình sql và pl sqlHong Phuoc Nguyen
 
Ngôn ngữ lập trình pascal (bổ trợ tin 11)
Ngôn ngữ lập trình pascal (bổ trợ tin 11)Ngôn ngữ lập trình pascal (bổ trợ tin 11)
Ngôn ngữ lập trình pascal (bổ trợ tin 11)Hong Phuoc Nguyen
 

Más de Hong Phuoc Nguyen (9)

[Cntt] bài giảng lập trình java bkhcm
[Cntt] bài giảng lập trình java   bkhcm[Cntt] bài giảng lập trình java   bkhcm
[Cntt] bài giảng lập trình java bkhcm
 
[Cntt] bài giảng lập trình c trong windows
[Cntt] bài giảng lập trình c trong windows[Cntt] bài giảng lập trình c trong windows
[Cntt] bài giảng lập trình c trong windows
 
[Cntt] bài giảng java khtn hcm
[Cntt] bài giảng java   khtn hcm[Cntt] bài giảng java   khtn hcm
[Cntt] bài giảng java khtn hcm
 
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
 
[Cntt] all java
[Cntt] all java[Cntt] all java
[Cntt] all java
 
[Cntt] all c++ functions
[Cntt] all c++ functions [Cntt] all c++ functions
[Cntt] all c++ functions
 
[Cntt] nckh - tìm hiểu về công nghệ bluetooth
[Cntt]   nckh - tìm hiểu về công nghệ bluetooth[Cntt]   nckh - tìm hiểu về công nghệ bluetooth
[Cntt] nckh - tìm hiểu về công nghệ bluetooth
 
[Cntt] giáo trình sql và pl sql
[Cntt]  giáo trình sql và pl sql[Cntt]  giáo trình sql và pl sql
[Cntt] giáo trình sql và pl sql
 
Ngôn ngữ lập trình pascal (bổ trợ tin 11)
Ngôn ngữ lập trình pascal (bổ trợ tin 11)Ngôn ngữ lập trình pascal (bổ trợ tin 11)
Ngôn ngữ lập trình pascal (bổ trợ tin 11)
 

Último

Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?tbftth
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 

Último (20)

Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 

Công nghệ 12 ntmhp

  • 1. NGUYỄN TRỌNG MINH HỒNG PHƯỚC THÁNG 08 NĂM 2015
  • 2. Sự lười biếng của bản thân như một cái rễ cây. Chúng nhanh chóng phát triển và ghìm chặt bạn tại một chỗ.
  • 3. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 1 Phần 1: KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ Bài 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I/ Vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống: 1) Đối với sản xuất: Công nghệ chế tạo máy (dùng máy CNC). Trong các nhà máy xi măng (dùng dây chuyền tự động hoá). Trong ngành luyện kim (dùng dòng cao tần). Trong công nghiệp hóa học (công nghệ mạ, đúc). Trong ngành thăm dò và khai thác (sóng siêu âm). Trong nông nghiệp (kĩ thuật cao tần). Trong ngư nghiệp (máy siêu âm). Trong giao thông vận tải (kĩ thuật tự động). Trong khí tượng thủy văn (kĩ thuật vệ tinh). Trong ngành phát thanh và truyền hình (truyền hình cable, vệ tinh). Trong ngành bưu chính viễn thông (kĩ thuật số),... 2) Đối với đời sống: Trong lĩnh vực y tế (máy điện tim, điện não, điện cơ, máy Xquang, máy điện châm, siêu âm, cắt lớp, máy chạy thận nhân tạo,…). Trong các ngành thương nghiệp, ngân hàng, tài chính và các ngành văn hóa nghệ thuật. Trong các thiết bị dân dụng (rađiô, tivi, máy ghi hình VCR, CD, VCD, DVD, máy tính điện tử,...). II/ Triển vọng của kĩ thuật điện tử: Trong tương lai KT điện tử sẽ đóng vai trò bộ não trong các thiết bị và các quá trình sản xuất. Nhờ các kỹ thuật điện tử mà có thể chế tạo ra các thiết bị đảm nhiệm được các công việc mà con người không thể đảm nhiệm được. Nhờ kĩ thuật điện tử mà các thiết bị có thể giảm nhỏ thể tích, giảm nhẹ trọng lượng và chất lượng ngày càng tăng. ========== Bài 2: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ A - Điện trở (R): - Công dụng: hạn chế, điều chỉnh dòng điện; phân chia điện áp. - Cấu tạo: dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ. - Phân loại: Theo công suất: nhỏ, lớn. Theo trị số: cố định hoặc biến đổi (biến trở, chiết áp). Theo đại lượng vật lí tác động: điện trở nhiệt (thermixto): nhiệt độ tăng  R tăng (hệ số dương), R giảm (hệ số âm); điện trở biến đổi theo điện áp: U tăng  R giảm; quang điện trở: ánh sáng  R giảm. - Kí hiệu:  Các số liệu kĩ thuật: - Trị số: cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. Đơn vị Ohm (Ω), người ta còn dùng các bội số của Ohm: KΩ, MΩ.
  • 4. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 2 - Vòng màu: đen = 0, nâu = 1, đỏ = 2, cam = 3, vàng = 4, xanh lá = 5, xanh dương = 6, tím = 7, xám = 8, trắng = 9. Sai số: không ghi = ±20%, nhũ bạc = ±10%, nhũ vàng = ±5%, đỏ = ±2%, nâu = ±1%, xanh lá = ±0,5%. - Đọc giá trị điện trở: Gọi a, b, c, d, e lần lượt là các vòng màu: + Điện trở 3 vòng màu: 𝑅 = 𝑎𝑏 ∗ 10 𝑐 ± 20% (Ω). + Điện trở 4 vòng màu: R = ab ∗ 10c ± d% (Ω). + Điện trở 5 vòng màu: 𝑅 = 𝑎𝑏𝑐 ∗ 10 𝑑 ± 𝑒% (Ω). => Điện trở 5 vòng màu có độ chính xác cao. - Công suất định mức: công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy, đứt. Đơn vị: oát (W). - Ghép điện trở: nối tiếp thì tăng trị số, song song thì giảm trị số. B – Tụ điện (C): - Công dụng: ngăn cách dòng một chiều, cho dòng xoay chiều đi qua; mắc phối hợp với cuộn cảm hình thành mạch cộng hưởng. - Cấu tạo: tập hợp của hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. - Phân loại: căn cứ vào lớp điện môi ở giữa: tụ xoay (Vari Cap), tụ giấy, tụ mica, tụ gốm (tụ bi), tụ nilon, tụ dầu, tụ hoá, tụ polieste (tụ kẹo), tụ tantalum. - Kí hiệu:  Các số liệu kĩ thuật: - Trị số điện dung: khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực. Đơn vị: fara (F), các ước số thường dùng: µF, nF, pF. - Điện áp định mức: trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện mà tụ không bị đánh thủng. Đối với tụ hoá: khi mắc vào mạch phải đúng chiều điện áp. - Dung kháng: biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện đi qua nó: Xc = 1 2πfC⁄ , f là tần số của dòng điện, C là trị số điện dung. Nhận xét: dòng một chiều (f = 0) => XC = ∞; dòng xoay chiều (f càng cao) => XC càng giảm. - Lưu ý: dung sai: J = 5%, K = 10%, M = 20%. Đọc giá trị điện dung: được ghi trên vỏ tụ điện (µF); đối với tụ gốm: abcX => 𝐶 = 𝑎𝑏 ∗ 10 𝑐 ± 𝑋% (𝑝𝐹), với X là dung sai (VD: 104J => 100000 pF ± 5%). Tụ điện có thể dùng để phân chia điện áp giống điện trở nhưng chỉ dùng ở mạch điện xoay chiều: U2 = U1 XC2 XC1+XC2 = U1 C1 C1+C2 . - Ghép tụ: nối tiếp thì giảm trị số, song song thì tăng trị số. C – Cuộn cảm (L): - Công dụng: dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng cao tần; mắc phối hợp với tụ điện hình thành mạch cộng hưởng. - Cấu tạo: dùng dây dẫn điện có tráng một lớp cách điện quấn thành. - Phân loại: cao tần, trung tần, âm tần.
  • 5. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 3 - Kí hiệu:  Các số liệu kĩ thuật: - Trị số điện cảm: khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng chạy qua. Phụ thuộc: kích thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng, cách quấn dây. Đơn vị: henry (H), các ước số: mH, µH. Mắc cuộn cảm: nối tiếp thì tăng trị số điện cảm, song song thì giảm trị số điện cảm. - Cảm kháng: biểu hiện sự cản trở của L đối với dòng chạy qua nó: XL = 2πfL, f là tần số dòng điện, L là trị số điện cảm. Nhận xét: dòng điện một chiều (f = 0) => XL = 0, dòng điện xoay chiều (f càng tăng) => XL càng tăng. - Hệ số phẩm chất (Q): đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm, bằng tỉ số 𝑋𝐿 với điện trở thuần (r): Q = 2πfL r⁄ . - Cuộn cảm luôn chống lại sự biến thiên của dòng điện: eL = −L di dt . D - Đi-ốt bán dẫn: - Khái niệm: Đi-ốt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có hai cực điện và một tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng thuỷ tinh, kim loại hoặc nhựa, có hai dây dẫn là hai điện cực: anôt (A) và catôt (K). - Phân loại: Theo công nghệ chế tạo: Đi-ốt tiếp điểm (chỗ tiếp giáp P – N là một điểm rất nhỏ; cho dòng điện nhỏ đi qua; dùng để tách sóng, trộn tần), Đi-ốt tiếp mặt (chỗ tiếp giáp P – N có diện tích lớn; cho dòng điện lớn đi qua; dùng để chỉnh lưu). Theo chức năng: Đi-ốt chỉnh lưu (biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều), Đi-ốt ổn áp zener (dùng ở vùng điện áp ngược đánh thủng mà không thủng, được dùng để ổn định điện áp một chiều). - Kí hiệu: - Tính chất: cho dòng đi theo một chiều từ A  K. Khi VA > VK: Đi-ốt phân cực thuận, khi VA < VK: Đi-ốt phân cực nghịch. E - Tranzito: - Khái niệm: là một linh kiện bán dẫn có hai tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại. - Phân loại: tuỳ theo cấu tạo, phân thành hai loại: NPN (tên: Cxxxx, Dxxxx) và PNP (tên: Axxxx, Bxxxx). Chiều mũi tên trên kí hiệu chỉ dòng qua tranzito: từ E  C ở bán dẫn PNP, từ C  E ở bán dẫn NPN. - Kí hiệu: (hình bên). - Ứng dụng: là linh kiện tích cực, dùng để khuếch đại tín hiệu (cao tần, trung tần, âm tần), mạch dao động, tạo xung,...
  • 6. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 4 - Cách mắc mạch tranzito: cực B chung (tín hiệu xuất luôn đồng pha với tín hiệu nhập nhưng không khuếch đại), cực E chung (tín hiệu xuất được khuếch đại và đồng pha với tín hiệu nhập), cực C chung (hệ số khuếch đại ở ngõ ra tăng nhưng nghịch pha 180 độ). F - Tirixto (Đi-ốt chỉnh lưu có điều khiển - SCR): - Cấu tạo: là linh kiện bán dẫn có 3 tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại, có 3 điện cực: anôt (A), catôt (K), điều khiển (G). - Phân loại: có hai loại: P và N dựa vào cực G. - Công dụng: dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển (mạch đánh lửa xe máy, mạch khống chế tốc độ motor,...) bằng cách điều khiển cho 𝑈 𝐺𝐾 xuất hiện sớm hay muộn, qua đó thay đổi giá trị của điện áp ra. - Kí hiệu: (hình bên). - Nguyên lí làm việc: khi 𝑈 𝐺𝐾 ≤ 0, 𝑈𝐴𝐾 > 0 thì SCR không dẫn, khi 𝑈 𝐺𝐾 > 0, 𝑈𝐴𝐾 > 0 thì SCR dẫn điện từ A  K và ngưng dẫn khi 𝑈𝐴𝐾 ≤ 0. Khi dẫn điện thì SCR đóng vai trò như một đi-ốt thường. Đối với SCR loại N thì muốn kích cổng SCR phải đặt điện thế âm vào cực cổng để kích. - Số liệu kĩ thuật: IAK đm , UAK đm , UGK đm , IGK đm. G - Triac: - Cấu tạo: là linh kiện bán dẫn có 5 lớp tiếp giáp P – N, có 3 điện cực: 𝐴1, 𝐴2, 𝐺. Triac được xem như hai SCR ghép song song và ngược chiều nhau. - Kí hiệu: (hình bên). - Công dụng: điều khiển các thiết bị trong mạch điện xoay chiều. - Nguyên lí hoạt động: khi G, A2 có điện thế âm so với A1 thì triac mở, A1 đóng vai trò anôt, A2 đóng vai trò catôt, dòng đi từ A1  A2. Khi G, A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở, A2 đóng vai trò anôt, A1 đóng vai trò catôt, dòng đi từ A2  A1 => Triac có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và đều được G điều khiển lúc mở. - Số liệu kĩ thuật: IAK đm , UAK đm , UGK đm , IGK đm. H - Điac: - Cấu tạo: là linh kiện bán dẫn có 5 lớp tiếp giáp P – N, hai điện cực: A1, A2. Như một tranzito nhưng chỉ có 2 chân => Tranzito không có cực nền => Công tắc bán dẫn xoay chiều hai cực. - Kí hiệu: (hình bên). - Công dụng: điều khiển các thiết bị trong mạch điện xoay chiều. - Nguyên lí hoạt động: kích mở bằng cách nâng cao điện thế đặt vào hai cực. - Số liệu kĩ thuật: IAK đm , UAK đm.
  • 7. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 5 I – Quang điện tử: - Khái niệm: là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng. - Phân loại: diodle quang (LED), diodle thu quang (photodiodle), phototranzito, photoFET. - Công dụng: dùng trong những mạch điều khiển bằng ánh sáng. - Nguyên lí hoạt động: khi ánh sáng tăng -> R giảm và ngược lại. J – Vi mạch tổ hợp IC (Intergrated Circuit): - Khái niệm: là vi mạch điện tử tích hợp: điện trở, tụ điện, tranzito, diodle,... - Phân loại: IC tương tự (tuyến tính): khuếch đại, tạo dao động, ổn áp, thu sóng, giải mã màu,... IC số (logical): trong các thiết bị tự động, xung số, xử lí thông tin, máy tính điện tử,... - Khi sử dụng cần tra cứu sổ tay để lắp mạch cho đúng. - Bố trí chân IC: loại một hàng chân: từ tên nhìn xuống đếm từ số 1 đến số cuối theo chiều trái sang phải; loại hai hàng chân: nhìn từ trên xuống, đếm từ số 1 đến số cuối theo ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ bên có đánh dấu trên IC. ========== TRẮC NGHIỆM LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Câu 1: Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào? A. Điện trở nhiệt. B. Điện trở cố định. C. Điện trở biến đổi theo điện áp. D. Quang điện trở. Câu 2. Công dụng của điện trở là: A. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. C. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. D. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện. Câu 3. Đặc điểm của điện trở nhiệt loại có… A. hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng. B. hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm. C. hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng. D. hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm về không (R = 0) Câu 4. Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực? A. Điôt, tranzito, tirixto, triac. B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt. C. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac. D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm. Câu 5. Ý nghĩa của trị số điện trở là: A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. B. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở. C. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở. D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện. Câu 6. Công dụng của tụ điện là: A. Ngăn chặn dòng điện một chiều, cho dòng điện xoay chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng. B. Ngăn chặn dòng điện xoay chiều, cho dòng điện một chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng. C. Tích điện và phóng điện khi có dòng điện một chiều chạy qua. D. Ngăn chặn dòng điện, khi mắc phối hợp với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng. Câu 7. Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào… A. vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện. B. vật liệu làm vỏ của tụ điện. C. vật liệu làm hai bản cực của tụ điện. D. vật liệu làm chân của tụ điện. Th
  • 8. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 6 Câu 8. Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào? A. Tụ điện có điện dung thay đổi được. B. Tụ điện có điện dung cố định. C. Tụ điện bán chỉnh. D. Tụ điện tinh chỉnh. Câu 9. Ý nghĩa của trị số điện dung là: A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện. B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện. C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng hóa học của tụ khi nạp điện. D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng cơ học của tụ khi phóng điện. Câu 10. Ý nghĩa của trị số điện cảm là: A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm. B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm. C. Cho biết mức độ tổn hao năng lượng trong cuộn cảm khi dòng điện chạy qua. D. Cho biết khả năng tích lũy nhiệt lượng của cuộn cảm khi dòng điện chạy qua. Câu 11. Trên một tụ điện có ghi 160V - 100  F. Các thông số này cho ta biết điều gì? A. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện. B. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện. C. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện. D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện. Câu 12. Trong các nhận định dưới đây về tụ điện, nhận định nào không chính xác? A. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều đi qua tụ điện. B. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều đi qua tụ điện. C. Dòng điện xoay chiều có tần số càng cao thì đi qua tụ điện càng dễ. D. Tụ điện cũng có khả năng phân chia điện áp ở mạch điện xoay chiều. Câu 13. Loại tụ điện nào chỉ sử dụng cho điện một chiều và phải mắc đúng cực? A. Tụ hóa B. Tụ xoay C. Tụ giấy D. Tụ gốm Câu 14. Loại tụ điện nào không thể mắc được vào mạch điện xoay chiều? A. Tụ hóa B. Tụ xoay C. Tụ giấy D. Tụ gốm Câu 15. Công dụng của cuộn cảm là: A. Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng. B. Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng. C. Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm. D. Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng. Câu 16. Cuộn cảm được phân thành những loại nào? A. Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần. B. Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần. C. Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần. D. Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần. Câu 17. Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì? A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm. C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm. D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm. Câu 18. Trong các nhận định dưới đây về cuộn cảm, nhận định nào không chính xác? A. Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng dễ. B. Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng khó. C. Cuộn cảm không có tác dụng ngăn chặn dòng điện một chiều. D. Nếu ghép nối tiếp thì trị số điện cảm tăng, nếu ghép song song thì trị số điện cảm giảm.
  • 9. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 7 Câu 19. Điôt ổn áp (Điôt zene) khác Điôt chỉnh lưu ở chỗ: A. Bị đánh thủng mà vẫn không hỏng. B. Chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ anôt (A) sang catôt (K). C. Không bị đánh thủng khi bị phân cực ngược. D. Chịu được được áp ngược cao hơn mà không bị đánh thủng. Câu 20. Kí hiệu như hình vẽ là của loại linh kiện điện tử nào? A. Điôt ổn áp (Điôt zene). B. Điôt chỉnh lưu. C. Tranzito. D. Tirixto. Câu 21. Tranzito là linh kiện bán dẫn có… A. hai lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emitơ (E). B. ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: anôt (A), catôt (K) và điều khiển (G). C. một lớp tiếp giáp P – N, có hai cực là: anôt (A) và catôt (K). D. ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emitơ (E). Câu 22. Tranzito (loại PNP) chỉ làm việc khi… A. các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E)) B. các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E)) C. các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E)) D. các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E)) Câu 23. Thông thường người ta phân Tranzito làm hai loại là: A. Tranzito PNP và Tranzito NPN. B. Tranzito PPN và Tranzito NNP. C. Tranzito PNN và Tranzito NPP. Câu 24. Tirixto chỉ dẫn điện khi… A. UAK > 0 và UGK > 0. B. UAK < 0 và UGK < 0. C. UAK > 0 và UGK < 0. D. UAK < 0 và UGK > 0. Câu 25. Khi Tirixto đã thông thì nó làm việc như một Điôt tiếp mặt và sẽ ngưng dẫn khi… A. UAK  0. B. UGK  0. C. UAK  0. D. UGK = 0. Câu 26. Hãy chọn câu Đúng. A. Triac có ba cực là: A1, A2 và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A1 và A2. B. Triac có ba cực là: A, K và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A và K. C. Triac và Điac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau. D. Triac có hai cực là: A1, A2, còn Điac thì có ba cực là: A1, A2 và G. Câu 27. Nguyên lí làm việc của Triac khác với Tirixto ở chỗ: A. Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều. B. Khi đã làm việc thì cực G không còn tác dụng nữa. C. Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và không cần cực G điều khiển lúc mở. D. Có khả năng làm việc với điện áp đặt vào các cực là tùy ý. Câu 28. Thông thường IC được bố trí theo kiểu hình răng lược có… A. hai hàng chân hoặc một hàng chân. B. hai hàng chân hoặc ba hàng chân. C. ba hàng chân hoặc bốn hàng chân. D. bốn hàng chân hoặc năm hàng chân. A K
  • 10. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 8 Câu 29. Hãy cho biết kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào? A. Tirixto. B. Tranzito. C. Triac. D. Điac. Câu 30. Tirixto thường được dùng… A. trong mạch chỉnh lưu có điều khiển. B. để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung… C. để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều. D. để ổn định điện áp một chiều. Câu 31. Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào? A. Tranzito loại NPN B. Tranzito loại PNP C. Tranzito loại NNP D. Tranzito loại PPN Câu 32. Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào? A. Tranzito loại NPN B. Tranzito loại PNP C. Tranzito loại NNP D. Tranzito loại PP Câu 33: Cấu tạo của tụ điện: A. Dùng dây kim loại, bột than. B. Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn. C. Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi. D. Câu a, b,c đúng. Câu 34: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, vàng, xanh lục, kim nhũ. Trị số đúng của điện trở là. A. 34x102 KΩ ±5%. B. 34x106 Ω ±0,5%. C. 23x102 KΩ ±5%. D. 23x106 Ω ±0,5%. Câu 35: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở là. A. 18 x104 Ω ±0,5%. B. 18 x104 Ω ±1%. C. 18 x103 Ω ±0,5%. D. 18 x103 Ω ±1%. Câu 36: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là. A. 32 x104 Ω ±10%. B. 32 x104 Ω ±1%. C. 32 x104 Ω ±5%. D. 32 x104 Ω ±2%. Câu 37: Một điện trở có giá trị 72x108 Ω ±5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là: A. tím, đỏ, xám, kim nhũ B. tím, đỏ, xám, ngân nhũ C. xanh lục, đỏ, xám, kim nhũ D. xanh lục, đỏ, ngân nhũ Câu 38: Một điện trở có giá trị 56x109 Ω ±10%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là. A. xanh lục, xanh lam, trắng, ngân nhũ B. xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ C. xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ D. xanh lam, xanh lục, trắng, kim nhũ Câu 39: Vạch thứ tư trên điện trở có bốn vòng màu có ghi màu kim nhũ thì sai số của điện trở đó là: A. 2% B. 5% C. 10% D. 20% Câu 40: Một điện trở năm vòng màu, thứ tự các vòng màu như sau (vàng, tím, đen, xanh lục, vàng kim), giá trị của điện trở đó là: A. 47x103 KΩ ±5%. B. 470x105 Ω ±0,5%. C. 47x102 KΩ ±5%. D. 47x106 Ω ±0,5%. Câu 41: Khi ta ghép song song hai điện trở có trị số như nhau ta sẽ được một điện trở tương đương có trị số: A. Giảm phân nửa. B. Tăng gấp hai. C. Giảm một trị số nào đó. D. Tăng một trị số nào đó. Câu 42: Hệ số phẩm chất (Q) đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong: A. Cuộn cảm B. Tụ điện C. Điện trở D. Điốt A K G
  • 11. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 9 Câu 43: Trên một tụ điện có ghi 474K, giá trị điện dung của tụ là? A. 47 x 104 pF sai số 10% B. 47 x 104 µF sai số 10% C. 47 x 104 pF sai số 5% D. 47 x 104 µF sai số 5% Câu 44: Theo công nghệ chế tạo, điốt được phân thành. A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại. Câu 45: Để kiểm tra giá trị của điện trở, ta dùng. A. Ôm kế B. Oát kế C. Vôn kế D. Ampe kế Câu 46: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: xanh lam, đỏ, xanh lục, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là. A. 62x105 Ω ±10%. B. 62x105 Ω ±5%. C. 62x105 Ω ±1%. D. 62x105 Ω ±0,5%. Câu 47: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: tím, đen, trắng, đỏ. Trị số đúng của điện trở là. A. 70 x103 MΩ ±2%. B. 70 x109 Ω ±20%. C. 70 x103 MΩ ±10%. D. 70 x103 MΩ ±5%. Câu 48: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: vàng, xanh lam, xám, nâu. Trị số đúng của điện trở là. A. 46 x102 MΩ ±1%. B. 46 x108 Ω ±10%. C. 46 x108 Ω ±2%. D. 46 x102 MΩ ±5%. Câu 49: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở là. A. 18 x104 Ω ±0,5%. B. 18 x104 Ω ±1%. C. 18 x103 Ω ±0,5%. D. 18 x103 Ω ±1%. Câu 50: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là. A. 32 x104 Ω ±10%. B. 32 x104 Ω ±1%. C. 32 x104 Ω ±5%. D. 32 x104 Ω ±2%. Câu 51: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: tím, vàng, xanh lam, không ghi vòng màu. Trị số đúng của điện trở là. A. 74 x106 Ω ±20%. B. 74 x106 Ω ±10%. C. 74 x105 Ω ±20%. D. 74 x105 Ω ±10%. Câu 52: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, xanh lam, tím, đỏ. Trị số đúng của điện trở là. A. 36x104 KΩ ±2%. B. 36x103 Ω ±5%. C. 36x107 Ω ±10%. D. 36x107 Ω ±20%. Câu 53: Một điện trở có giá trị 47x103Ω ±5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là. A. vàng, tím, cam, kim nhũ. B. vàng, tím, cam, ngân nhũ. C. vàng, tím, đỏ, kim nhũ. D. vàng, tím, đỏ, ngân nhũ. Câu 54: Một điện trở có giá trị 54x103 KΩ ±0,5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là. A. xanh lục, vàng, xanh lam, xanh lục. B. xanh lục, vàng, xanh lam, đỏ. C. xanh lục, vàng, xanh lam, ngân nhũ. D. xanh lục, vàng, xanh lam, không ghi vòng màu. Câu 55: Một điện trở có giá trị 66x107Ω ±2%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là. A. xanh lam, xanh lam, tím, đỏ. B. xanh lam, xanh lam, tím, nâu. C. xanh lục, xanh lục, tím, đỏ. D. xanh lục, xanh lục, tím, nâu. Câu 56: Một điện trở có giá trị 34x102 MΩ ±1%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là. A. cam, vàng, xám, nâu. B. cam, vàng, xám, đỏ. C. cam, vàng, xám, xanh lục. D. cam, vàng, xám, ngân nhũ. Câu 57: Một điện trở có giá trị 58x100 KΩ ±20%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là. A. xanh lục, xám, cam, không ghi vòng màu. B. xanh lục, xám, đen, đỏ.
  • 12. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 10 C. xanh lục, xám, cam, đỏ. D. xanh lục, xám, đen, không ghi vòng màu. Câu 58: Một điện trở có giá trị 27x105 KΩ ±5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là. A. đỏ, tím, xám, kim nhũ. B. đỏ, tím, xám, ngân nhũ. C. đỏ, xanh lục, xám, kim nhũ. D. đỏ, xanh lục, ngân nhũ. Câu 59: Một điện trở có giá trị 56x101 MΩ ±10%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là. A. xanh lục, xanh lam, tím, ngân nhũ. B. xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ. C. xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ. D. xanh lam, xanh lục, tím, kim nhũ. Câu 60: Điện trở nhiệt có. A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại. Câu 61: Linh kiện điện tử có thể cho dòng điện ngược đi qua là. A. Điốt tiếp điểm B. Điốt tiếp mặt C. Điốt zene D. Tirixto Câu 62: Trong mạch điện, điện trở có công dụng. A. Phân chia điện áp trong mạch B. Điều chỉnh dòng điện trong mạch C. Khống chế dòng điện trong mạch D. Phân áp và hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện trong mạch Câu 63: Loại tụ điện cần được mắc đúng cực là. A. Tụ giấy B. Tụ sứ C. Tụ hóa D. Tụ dầu Câu 64: Loại tụ điện có thể biến đổi được điện dung là A. Tụ xoay B. Tụ sứ C. Tụ hóa D. Tụ dầu Câu 65: Linh kiện điện tử có hai lớp tiếp giáp P – N là. A. Tirixto B. Tranzito C. Triac D. Diac Câu 66: Linh kiện bán dẫn kí hiệu 3 chân ( A1, A2 và G) có tên gọi là? A. Diac B. Tirixto C. Triac D. Cả ba phương án trên Câu 67: Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua, đó là công dụng của? A. Điện trở. B. Tụ điện. C. Cuộn cảm. D. Tranzito. Câu 68: Khi kiểm tra, nếu tụ điện còn tốt thì kim trên chỉ thị của dụng cụ sẽ: A. quay đến một giá trị nào đó rồi dừng lại. B. quay đến một giá trị nào nó, giảm một chút rồi mới dừng lại C. quay đến một giá trị nào đó rồi lại giảm về vị trí ban đầu. D. không quay Câu 69: Cuộn cảm chặn được dòng điện cao tần là do A. Do hiện tượng cảm ứng điện từ B. Điện áp đặt vào lớn C. Dòng điện qua cuộn cảm lớn D. Do tần số dòng điện lớn Câu 70: Một tụ hoá có số liệu kỹ thuật 10 F - 100V trong mạch bị hỏng. Hỏi phải dùng bao tụ có số liệu 10F-10V để thay thế: A. 100 tụ B. 10 tụ C. 1 tụ D. 1 000 tụ Câu 71: Dòng điện có chỉ số là 1A qua 1 điện trở có chỉ số là 10 thì công suất chịu đựng của nó là 10W. Hỏi nếu cho dòng điện có trị số là 2A qua điện trở đó thì công suất chịu đựng của nó là bao nhiêu: A. 40W B. 20W C. 30W D. 10W Câu 72: Khi cho vào trong lòng cuộn cảm 1 lõi sắt từ thì A. Trị số điện cảm tăng B. Trị số điện cảm không thay đổi
  • 13. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 11 C. Trị số điện cảm giảm D. Điện áp định mức cuộn cảm tăng Câu 73: Điốt, Tirixto, Triac, Tranzito, Diac chúng đều giống nhau ở điểm nào A. Vật liệu chế tạo B. Công dụng C. Số điện cực D. Nguyên lí làm việc  Đáp án: A: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 32, 34, 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 64, 70, 72, 73 ; B: 10, 18, 31, 39, 44, 61, 65, 67, 71 ; C: 33, 63, 66, 68 ; D: 62, 69. ========== Bài 3: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN - Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với các bộ phận nguồn, dây dẫn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử. - Phân loại: theo chức năng và nhiệm vụ (khuếch đại, tạo sóng, tạo xung, nguồn); theo phương thức gia công, xử lí tín hiệu (mạch tương tự, mạch số). A - MẠCH CHỈNH LƯU NỬA CHU KÌ: - Cấu tạo: dùng một diodle để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều. - Nguyên lí làm việc: Giả sử nửa chu kỳ đầu (0,π) a+, b- => diodle Đ phân cực thuận => Đ dẫn, dòng điện đi từ a -> Đ -> Rtải -> b đóng kín mạch. Nửa chu kỳ sau (π,2π) a- , b+: diodle Đ phân cực nghịch => Đ ngắt, không có dòng điện chạy qua R tải. Vậy chỉ có 1 nửa chu kỳ có dòng điện qua R tải. Các chu kỳ kế tiếp tương tự. - Ưu điểm: mạch đơn giản (chỉ dùng một diodle). - Nhược điểm: mạch chỉ làm việc trong một nửa chu kì nên hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp; dạng sóng ra có độ gợn lớn (f = 50 Hz), lọc san bằng độ gợn sóng khó khăn, hiệu quả kém => Thực tế ít dùng. B - MẠCH CHỈNH LƯU HAI NỬA CHU KÌ: - Cấu tạo: dùng hai diodle để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều. - Nguyên lí hoạt động: Giả sử nửa chu kỳ đầu (0,π) a+, b-: diodle Đ1 phân cực thuận, diodle Đ2 phân cực nghịch => Đ1 dẫn, Đ2 ngắt; dòng điện đi từ a -> Đ1 -> Rtải -> O đóng kín mạch. Nửa chu kỳ sau (π,2π) a-, b+: diodle Đ1 phân cực nghịch, diodle Đ2 phân cực
  • 14. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 12 thuận => Đ1 dẫn, Đ2 ngắt; dòng điện đi từ b -> Đ2 -> Rtải -> O đóng kín mạch. Vậy cả 2 nửa chu kỳ đều có dòng điện qua R tải. Các chu kỳ kế tiếp tương tự. - Ưu điểm: điện áp một chiều lấy ra có độ gợn sóng nhỏ (f = 100 Hz) => dễ lọc, hiệu quả lọc tốt. - Nhược điểm: các diodle phải chịu điện áp ngược cao; cuộn thứ cấp của biến áp nguồn phải có hai phần giống nhau. C - MẠCH CHỈNH LƯU CẦU: - Cấu tạo: dùng 4 diodle (hoặc diodle kép) để đổi AC -> DC. - Nguyên lí hoạt động: Giả sử nửa chu kỳ đầu (0,π) a+, b-: diodle Đ1, Đ3 phân cực thuận; diodle Đ2, Đ4 phân cực nghịch => Đ1, Đ3 dẫn; Đ2, Đ4 ngắt => dòng điện đi từ a -> Đ1-> Rtải -> Đ3 -> b đóng kín mạch. Nửa chu kỳ sau (π,2π) a-, b+: diodle Đ1, Đ3 phân cực nghịch; diodle Đ2, Đ4 phân cực thuận => Đ1, Đ3 ngắt; Đ2, Đ4 dẫn => dòng điện đi từ b -> Đ2 -> Rtải -> Đ4 -> a đóng kín mạch. Vậy cả 2 nửa chu kỳ đều có dòng điện qua R tải. Các chu kỳ kế tiếp tương tự. - Ưu điểm: độ gợn sóng nhỏ (100 Hz), dễ lọc; biến áp nguồn không cần yêu cầu đặc biệt; diodle không cần phải có điện áp ngược gấp đôi biên độ điện áp làm việc. D - NGUỒN MỘT CHIỀU: - Chức năng: đổi điện AC -> DC có mức điện áp ổn định và công suất cần thiết để nuôi toàn bộ thiết bị điện tử. - Cấu tạo: gồm 5 khối chức năng: 1. Biến áp nguồn (đổi điện áp cao hay thấp hơn); 2. Mạch chỉnh lưu (dùng các diodle nắn AC -> DC); 3. Mạch lọc nguồn (lọc, san bằng độ gợn sóng); 4. Mạch ổn áp (ổn định điện áp); 5. Mạch bảo vệ. => Mạch nguồn điện thực tế không có khối thứ 5. - Nguyên lí hoạt động: hoạt động theo trình tự như trên sơ đồ. E - MẠCH KHUẾCH ĐẠI: - Chức năng: khuếch đại tín hiệu về mặt điện áp, dòng điện, công suất. - Mạch khuếch đại đảo dùng OA: (hình). - Nguyên lí hoạt động: Đầu vào không đảo nối đất. Tín hiệu vào qua R1 đưa vào đầu đảo của OA. Điện
  • 15. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 13 áp đầu ra ngược pha với điện áp đầu vào và được khuếch đại lớn lên. Hệ số khuếch đại: 𝐾đ = | 𝑈𝑟𝑎 𝑈𝑣à𝑜 ⁄ | = 𝑅ℎ𝑡 𝑅1 ⁄ . => Hệ số khuếch đại do 𝑹 𝒉𝒕 và 𝑹 𝟏 quyết định. F - MẠCH TẠO XUNG: - Chức năng: biến đổi năng lượng của dòng DC thành năng lượng dao động điện có dạng xung và tần số theo yêu cầu. - Sơ đồ mạch tạo xung đa hài tự dao động: (hình). - Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện một Tranzito (T) thông và một T tắt, sau một thời gian T đang thông lại tắt, T đang tắt lại thông (nhờ quá trình phóng nạp của hai tụ điện); quá trình cứ tiếp diễn theo chu kỳ để tạo xung. Nếu chọn 𝑇1 ≡ 𝑇2, 𝑅1 = 𝑅2, 𝑅3 = 𝑅4 = 𝑅, 𝐶1 = 𝐶2 = 𝐶 thì xung đa hài đối xứng với độ rộng xung 𝜏 ≈ 0,7𝑅𝐶 và chu kỳ xung 𝑇𝑋 = 2𝜏 ≈ 1,4𝑅𝐶. ========== Bài 4: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN ĐƠN GIẢN - Khái niệm: Những mạch điện tử thực hiện chức năng điều khiển gọi là mạch điện tử điều khiển. - Công dụng: điều khiển tín hiệu; tự động hóa các máy móc, thiết bị; điều khiển các thiết bị dân dụng; điều khiển trò chơi, giải trí. - Phân loại: theo công suất (lớn, nhỏ); theo chức năng (điều khiển tín hiệu, điều khiển tốc độ); theo mức độ tự động hoá (điều khiển cứng bằng mạch điện tử, điều khiển có lập trình). - Sơ đồ khối tổng quát: (hình). A - MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU: - Khái niệm: mạch điện tử dùng để điều khiền sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu gọi là mạch điều khiển tín hiệu. - Công dụng: thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố (VD: điện áp cao, điện áp thấp, quá nhiệt độ, cháy nổ,...); thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh (VD: đèn tín hiệu giao thông,...); làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử (VD: các hình ảnh quảng cáo, biển hiệu,...); thông báo về tìng trạng hoạt động của máy móc (VD: tín hiệu thông báo có nguồn,...).
  • 16. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 14 - Nguyên lí chung: (hình). B - MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA: - Khái niệm: Là mạch điện tử điều khiển tốc độ của động cơ điện xoay chiều 1 pha sao cho tương ứng với từng chế độ làm việc của động cơ. - Phương pháp điều khiển: thay đổi số vòng dây stato, điều khiển điện áp đưa vào động cơ, điều khiển tần số dòng điện vào động cơ. - Một số mạch điểu khiển động cơ một pha: (hình). - Nguyên lí hoạt động: (hình 1) Khi đóng khoá K, dòng điện đi từ nguồn  biến trở VR  R sau đó nạp cho tụ điện, khi tụ điện nạp đầy thì sẽ phóng điện kích vào chân G của triac, triac mở cho dòng điện đi qua triac và làm quay động cơ. Khi biến trở VR dịch qua phải, điện trở tăng, thời gian nạp tụ lâu hơn, triac dẫn ít hơn, điện áp đưa vào động cơ nhỏ hơn, động cơ quay với tốc độ nhỏ hơn. (Trên giản đồ, đường Uc chỉ điện áp trên tụ tăng dần trong quá trình nạp, điện trở tăng  Uc càng dài. Phần gạch chéo là điện áp tải của triac). - Nhược điểm: triac được mở do việc phối hợp điện áp đặt vào và dòng điện điểu khiển theo đường đặc tính của triac, nên có thể bị thiếu chính xác khi triac sử dụng lâu ngày => Khắc phục: đưa thêm điac vào như hình mạch điện thứ 2. Khi điện áp uC tăng tới ngưỡng điện áp thông của điac, có dòng điều khiển chạy vào cực điều khiển triac, triac được mở từ thời điểm đó tới khi dòng điện của nó bằng 0 (điện áp tải là phần gạch chéo trên giản đồ 2). ========== MỘT SỐ CÂU HỎI – BÀI TẬP 1/ Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua?  Trả lời: XL = 2πfL, f là tần số dòng điện, L là trị số điện cảm. Nhận xét: dòng điện một chiều (f = 0) => XL = 0, dòng điện xoay chiều (f càng tăng) => XL càng tăng. 2/ Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc giữa triac và tirixto?
  • 17. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 15  Trả lời: Giống: đều được cực G điều khiển lúc mở. Khác: tirixto chỉ dẫn điện theo một chiều từ A K, còn triac có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều. 3/ Trong mạch tạo xung đa hài tự dao động, nếu thay các điện trở tải R1, R2 bằng các đi-ốt quang (LED) và nguồn cấp phù hợp thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?  Trả lời: các đèn LED thay phiên nhau nhấp nháy theo chu kì. 4/ Khi cần thay đổi chu kì của xung đa hài thì làm như thế nào?  Trả lời: thay đổi giá trị của các điện trở hoặc tụ điện nhưng vẫn đảm bảo: R1 = R2, R3 = R4 = R, C1 = C2 = C. 5/ Làm thế nào để chuyển xung đa hài đối xứng thành xung đa hài không đối xứng?  Trả lời: Khi mắc song song một tụ điện vào một trong hai tụ điện C1, C2 của mạch tạo xung, thì làm cho độ rộng xung t1 khác t2 trở thành mạch đa hài không đối xứng và thời gian sáng, tối của hai LED dài, ngắn khác nhau. 6/ Nhận xét về điện áp đưa vào động cơ một pha khi điều khiển bằng mạch điện tử?  Trả lời: điện áp đưa vào động cơ bị ngắt quãng (phần gạch chéo trên giản đồ). 7/ Khi sử dụng triac để điều khiển tốc độ động cơ, cần tác động vào thông số nào của nguồn cấp điện cho động cơ?  Trả lời: điện áp hiệu dụng cấp vào động cơ. 8/ So sánh giữa điều khiển tốc độ động cơ bằng mạch điện tử và bằng phím bấm (kiểu cơ khí)? - Điều khiển bằng phím bấm: ưu điểm: chi phí chế tạo thấp, dễ chế tạo, độ chính xác cao,… ; nhược điểm: có ít chế độ điều khiển, phạm vi điều khiển hẹp, công suất nhỏ, dễ hư hỏng, chiếm diện tích lớn,… - Điều khiển bằng mạch điện tử: ưu điểm: phạm vi điều khiển rộng, có nhiều chế độ theo ý người dùng, có thể chịu được công suất lớn, kích cỡ nhỏ, ngoài ra có thề dùng để điều chỉnh độ sáng của đèn dây tóc,… ; nhược điểm: chi phí chế tạo cao, khó chế tạo, sửa chữa, khi dùng lâu ngày độ chính xác không cao, khó tự động hoá, chất lượng điều khiển không tốt,… 9/ Các bài tập về đọc giá trị điện trở, tụ điện (tụ gốm):  Áp dụng: Điện trở 3 vòng màu: 𝑅 = 𝑎𝑏 ∗ 10 𝑐 ± 20% (Ω). Điện trở 4 vòng màu: R = ab ∗ 10c ± d% (Ω). Điện trở 5 vòng màu: 𝑅 = 𝑎𝑏𝑐 ∗ 10 𝑑 ± 𝑒% (Ω). Tụ gốm: abcX => 𝐶 = 𝑎𝑏 ∗ 10 𝑐 ± 𝑋% (𝑝𝐹), với X là dung sai. 10/ Các bài tập về hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại đảo dùng OA:  Áp dụng: Kđ = | Ura Uvào ⁄ | = Rht R1 ⁄ . VD: Cho mạch khuếch đại đảo OA với R1 = 10kΩ, Rht = 50kΩ, E = 15V. a) Xác định hệ số khuếch đại của mạch? b) Xác định điện áp ra với mỗi giá trị điện áp vào: Uv = 0,2V; 3V?  Giải: a) Hệ số khuếch đại: Kđ = Rht R1 ⁄ = 50 10⁄ = 5. b) Với Uv = 0,2V => Ur = 5.0,2 = 1V. Với Uv = 3V => Ur = 5.3 = 15V nhưng do Ur > Urmax = E – 1 = 14V nên Ur = 14V. 11/ Dạng bài tập về vẽ hình, điền khuyết vào hình: ( xem lại các sơ đồ mạch). ==========
  • 18. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 16 Nguồn thông tin Xử lí Mã hoá Đường truyền Thiết bị đầu cuối Nhận thông tin Xử lí thông tin Giải điều chế, giải mã Bài 5: KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG 1/ Mô hình hệ thống thông tin và viễn thông: (Xem SGK). 2/ Khái niệm hệ thống thông tin và viễn thông: là những hệ thống truyền thông tin đi xa bằng sóng vô tuyến điện. 3/ Các phương pháp truyền thông tin đi xa: truyền trực tuyến (mạng internet, 3G,…), truyền bằng sóng (sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn,…). 4/ Sơ đồ khối và nguyên lí của hệ thống thông tin và viễn thông: 4.1) Phần phát thông tin: a. Chức năng: có nhiệm vụ đưa nguồn thông tin cần phát tới nơi cần thu thông tin. b. Sơ đồ khối một máy phát thông tin: - Nguồn thông tin: Nguồn tín hiệu cần phát đi xa như: âm thanh, hình ảnh, chữ và số,… - Xử lí: Nguồn tín hiệu cần được gia công và khuếch đại. - Mã hoá: Những tín hiệu đã được xử lícó biên độ đủ lớn muốn truyền đi xa cần được mã hóa theo một kỹ thuật nào đó. Hiện nay có hai kỹ thuật mã hóa cơ bản là kỹ thuật tương tự (analog) và kỹ thuật số (digital). - Đường truyền: Tín hiệu sau khi được mã hóa được gửi vào phương tiện truyền dẫn để truyền đi xa (dây dẫn, cáp quang, sóng điện từ,…). 4.2) Phần thu thông tin: a. Chức năng: nhận tín hiệu đã được mã hóa được truyền đi từ phía phát, biến đổi ngược lại để đưa tới thiết bị đầu cuối. b. Sơ đồ khối: - Nhận thông tin: tín hiệu đã phát đi được máy thu nhận bằng một thiết bị hay một mạch nào đó (angten, modem,…). - Xử lí thông tin: các tín hiệu nhận về có công suất nhỏ và đã được mã hóa nên phải được xử lí như giải mã, điều chế, khuếch đại,… - Giải điều chế, giải mã: biến đổi tín hiệu trở về dạng tín hiệu ban đầu. - Thiết bị đầu cuối: là khâu cuối cùng của hệ thống (loa, màn hình, in ra giấy,…). => Những thông tin từ nơi phát đến nơi thu có thể ở khoảng cách xa, gần khác nhau. Tất cả nguồn phát và thu thông tin phải hợp thành một mạng thông tin quốc gia và toàn cầu. ==========
  • 19. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 17 Bài 6: MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG A/ Máy tăng âm: - Khái niệm: máy tăng âm là một thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh. - Phân loại: theo chất lượng: tăng âm thông thường, tăng âm chất lượng cao (HI-FI); theo công suất: công suất lớn, vừa, nhỏ; theo linh kiện: linh kiện rời rạc hoặc IC. - Sơ đồ khối: - Chức năng các khối:  Khối mạch vào: tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau (micro, đĩa hát,…), điều chỉnh tính hiệu đó cho phù hợp với máy.  Khối mạch tiền khuếch đại: khuếch đại tín hiệu âm tần từ mạch vào đến một trị số nhất định.  Khối mạch âm sắc: điều chỉnh độ trầm – bổng của âm thanh theo sở thích của người nghe.  Khối mạch khuếch đại trung gian: tín hiệu ra từ mạch âm sắc còn yếu, cần phải khuếch đại tiếp qua mạch khuếch đại trung gian mới đủ công suất kích cho tầng công suất.  Khối mạch khuếch đại công suất: có nhiệm vụ khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa.  Khối nguồn nuôi: cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm. - Nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất mắc đẩy kéo có biến áp: + Khi chưa có tín hiệu vào cả hai transistor đều khoá, tín hiệu ra bằng 0. Khi có tín hiệu vào:  Ở nửa chu kì đầu, điện thế điểm B dương, C âm làm T1 dẫn, T2 khoá: có tín hiệu ra ở nửa trên cuộn dây sơ cấp N21 của biến áp BA2.
  • 20. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 18  Ở nửa chu kì sau, điện thế điểm C dương, B âm làm T2 dẫn, T1 khoá: có tín hiệu ra ở nửa dưới cuộn dây sơ cấp N22 của biến áp BA2.  R2 và R1 (hoặc diodle Đ) tạo định thiên ban đầu cho T1 và T2 làm việc với chất lượng cao hơn. + Như vậy, ở cả hai nửa chu kì, đều có tín hiệu được khuếch đại ra loa. B/ Máy thu thanh: - Khái niệm về thu – phát sóng âm thanh:  Âm thanh, muốn truyền thông đi xa phài được biến thành tín hiệu điện. tín hiệu này có tần số rất thấp (tín hiệu âm tần), nên không có khả năng bức xạ thành sóng điện từ.  Chỉ có sóng điện ở tần số cao (≥ 10kHz) mới có khả năng bức xạ và truyền đi xa được.  Để truyền được tín hiệu âm tần đi xa, phải gửi (điều chế) nó vào một sóng cao tần (sóng mang). Có hai cách điều chế: điều chế biên độ (AM): biên độ sóng mang biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi; điều chế tần số (FM): biên độ sóng mang không thay đổi, tần số sóng mang thay đổi theo tín hiệu cần truyền đi. - Khái niệm máy thu thanh: là thiết bị điện tử thu sóng điện từ do các đài phát thanh phát ra trong không gian, sau đó chọn lọc, xử lí, khuếch đại và phát ra âm thanh. Máy thu sóng phải tương thích với máy phát sóng về tần số thu phát và phương thức điều chế. - Sơ đồ khối: - Chức năng các khối:  Khối chọn sóng: điều chỉnh cộng hưởng để lựa chọn lấy sóng cao tần cần thu trong vô vàn các sóng trong không gian.  Khối khuếch đại cao tần: khuếch đại tín hiệu cao tần nhận được từ khối chọn sóng để tăng thêm độ nhạy cho máy thu.
  • 21. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 19  Khối dao động ngoại sai: tạo ra sóng cao tần (fd) trong máy với qui luật là luôn cao hơn sóng định thu (ft) một trị số không đổi 465 kHz (hoặc 455 kHz).  Khối trộn sóng: trộn sóng thu của đài phát thanh (ft) với sóng cao tần trong máy (fd) cho ra sóng có tần số 𝑓𝑑 − 𝑓𝑡 = 465 𝑘𝐻𝑧 (trung tần).  Khối khuếch đại trong tần: khuếch đại tín hiệu trung tần 465 kHz nhận được từ khối trộn sóng để đưa tới khối tách sóng.  Khối tách sóng: tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần 465 kHz, đưa tới khối khuếch đại âm tần.  Khối khuếch đại âm tần: khuếch đại tín hiệu âm tần từ đầu ra của tầng tách sóng để phát ra loa.  Khối nguồn: cung cấp điện cho máy thu. - Đối với máy FM, về cơ bản cũng có sơ đồ khối như trên. Tuy nhiên, trong máy thu FM tín hiệu trung tần là 10,7 MHz và khối tách sóng là mạch tách sóng điều tần. - Nguyên lí làm việc của khối tách sóng trong máy thu thanh AM: Diodle tách sóng Đ chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nên sóng vào khối tách sống là sóng xoay chiều, còn sóng ra là sóng một chiều. sau khi tách thành sóng một chiều, tụ lọc sẽ lọc bỏ các thành phần tần số cao (sóng mang) và giữ lại đường bao có tần số thấp là âm tần. C/ Máy thu hình: I. Khái niệm máy thu hình: Máy thu hình là thiết bị nhận và tái tạo lại tín hiệu âm thanh và hình ảnh của đài truyền hình. II. Phân loại: Máy thu hình đen trắng; Máy thu hình màu. III. Chức năng của khối: 1. Khối cao tần, trung tần có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ ăng ten, khuyếch đại tín hiệu này, tách sóng hình, tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số khuyếch đại, đưa các tín hiệu tới khối 2, 3, 4.
  • 22. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 20 2. Khối xử lý âm thanh có nhiệm vụ nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuyếch đại sơ bộ, tách sóng và khuyếch đại công suất để phát ra loa 3. Khối xử lý hình có nhiệm vụ nhận tín hiệu hình ảnh, khuyếch đại tín hiệu này, giải mã màu, khuyếch đại các tín hiệu màu đưa tới 3 catôt đèn hình màu. 4. Khối đồng bộ và tạo xung quét có nhiệm vụ tách lấy các xung đồng bộ dòng và xung đồng bộ mành, xung quét mành đưa tới cuộn lái tia của đèn hình. Đồng thời trong khối này còn tạo điện áp cao đưa tới anôt đèn hình 5. Khối phục hồi hình ảnhcó nhiệm vụ nhận tín hiệu hình ảnh màu, tín hiệu quét để phục hồi hình ảnh phát lên màn hình. 6. Khối xử lý và điều khiển có nhiệm vụ nhận lệnh điều khiển từ xa hay phím bấm để điều khiển các hoạt động của máy thu hình. 7. Khối nguồn có nhiệm vụ tạo các mức điện áp cần thiết để cung cấp cho các khối làm việc IV. Nguyên lý hoạt động của khối xử lí tín hiệu màu: Cơ cấu phát và thu màu trong truyền hình màu là phối hợp các màu cơ bản là đỏ (R), lục (G), lam (B). Tín hiệu từ tách sóng hình tới: Khối 1 khuyếch đại và xử lý tín hiệu chói Y. Khối 2 giải mã màu R-Y và B-Y. Đầu ra của khối 1 và khối 2 đưa tới mạch ma trận 3 để khôi phục lại 3 tín hiệu màu cơ bản. Các tín hiệu màu cơ bản này được khuyếch đại lần cuối qua các khối 4, 5, 6 để biên độ đủ lớn và đảo pha thành cực tím âm rồi đưa tới ba catôt đèn hình màu điều khiển ba tia điện tử bắn lên các điểm phát màu tương ứng đỏ, lục, lam trên màn hình. Các màu cơ bản trên hoà trộn với nhau thành hình ảnh màu. ========== Phần 2: KĨ THUẬT ĐIỆN Bài 7: HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA - Khái niệm: hệ thống điện quốc gia gồm có: nguồn điện (các nhà máy điện), các lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trong toàn quốc, được liên kết với nhau thành một hệ thống để thực hiện quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng. - Trước năm 1994, nước ta có 3 hệ thống điện khu vực độc lập (miền Bắc, miền Trung, miền Nam). Từ tháng 05/1994, hệ thống điện Việt Nam đã trở thành một hệ thống điện quốc gia cung cấp điện năng cho toàn quốc với sự xuất hiện của đường dây truyền tải điện năng Bắc – Nam 500 kV (dài 1870 km, từ trạm Hoà Bình đến Phú Lâm). - Lưới điện quốc gia: là một tập hợp gồm các đường dây dẫn điện (đường dây trên không, đường dây cáp) và các trạm điện (trạm biến áp, trạm đóng cắt,…) có chức năng truyển tải điện năng được sản xuất ở các nhà máy điện đến các nơi tiêu thụ trong toàn quốc. - Cấp điện áp của lưới điện: tuỳ thuộc vào mỗi quốc gia, lưới điện có thể có nhiều cấp điện áp khác nhau như: 800 kV; 500 kV; 220 kV; 110 kV; 66 kV; 35 kV; 22 kV; 10,5 kV; 6 kV; 0,4 kV (Ở Việt Nam: cao nhất là 500 kV). Trong hệ thống điện, lưới điện được phân thành: lưới điện truyền tải (từ điện áp 66 kV trở lên) và lưới điện phân phối (từ điện áp 35 kV trở xuống).
  • 23. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 21 - Sơ đồ lưới điện: trình bày các phần tử chủ yếu của lưới điện như đường dây, máy biến áp,… và cách nối dây giữa chúng. Trên sơ đồ ghi rõ các cấp điện áp, các số liệu kĩ thuật chủ yếu của các phần tử. - Vai trò của hệ thống điện quốc gia: đảm bảo việc sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng cung cấp cho các ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp,… và sinh hoạt; nhờ có hệ thống điện quốc gia nên việc điều hành tập trung do cơ quan điều khiển hệ thống điện quốc gia thực hiện, do đó đảm bảo cung cấp và phân phối điện với độ tin cậy cao, chất lượng điện năng tốt, an toàn kinh tế. ========== Bài 8: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA - Khái niệm: mạch điện xoay chiều ba pha gồm: nguồn điện ba pha, đường dây ba pha và các tải ba pha. - Nguồn điện ba pha: để tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha, người ta dùng máy phát điện xoay chiều ba pha. Khi quay nam châm điện với tốc độ không đổi, trong dây quấn mỗi pha xuất hiện sức điện động xoay chiều một pha. Các dây quấn của các pha có cùng số vòng dây và đặt lệch nhau một góc 1200 điện trong không gian nên các suất điện động các pha bằng nhau về biên độ và tần số nhưng lệch pha nhau một góc 1200 (đồ thị). - Tải ba pha: thường là các động cơ điện ba pha, các lò điện ba pha,… Tổng trở của các pha A, B, C của tải là ZA, ZB, ZC. - Cách nối nguồn điện và tải ba pha: nếu mỗi pha của máy phát điện ba pha nối riêng với mỗi tải, ta có mạch điện ba pha không liên hệ với nhau; khi nối hình sao thì ba điểm cuối X, Y, Z của ba pha nối với nhau tạo thành điểm trung tính O; khi nối hình tam giác thì đầu pha này nối với cuối pha kia theo thứ tự pha. + Cách nối nguồn điện ba pha:
  • 24. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 22 + Cách nối tải ba pha: - Sơ đồ mạch điện ba pha: các điểm đầu ba pha A, B, C của nguồn điện được nối với các dây dẫn điện ba pha đến các tải (dây pha). Dây nối từ điểm trung tính O của nguồn đến điểm trung tính O’ của tải gọi là dây trung tính. + Nguồn điện nối sao, tải nối hình sao: + Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính (mạch điện ba pha bốn dây):
  • 25. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 23 + Nguồn điện nối hình sao, tải nối hình tam giác: - Quan hệ giữa các đại lượng dây và đại lượng pha: nếu ba pha đối xứng thì:  Khi nối hình sao: 𝐼 𝑑 = 𝐼 𝑝; 𝑈 𝑑 = √3𝑈𝑝.  Khi nối hình tam giác: 𝐼 𝑑 = √3𝐼 𝑝; 𝑈 𝑑 = 𝑈 𝑝. (Trong đó: Ip: dòng điện pha, là dòng điện chạy trong mỗi pha; Id: dòng điện dây, là dòng điện chạy trong dây pha; Up: điện áp pha, là điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối của mỗi pha hoặc giữa dây pha và dây trung tính; Ud: điện áp dây, là điện áp giữa hai dây pha) - Ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây: tạo ra hai trị số điện áp khác nhau (điện áp dây và điện áp pha), vì thế rất thuận tiện cho việc sử dụng đồ điện; các tải sinh hoạt thường không đối xứng, do sử dụng mạng ba pha bốn dây, nhờ có dây trung tính nên điện áp pha trên các tải hầu như vẫn giữ được bình thường, không vượt quá điện áp định mức. ========== Bài 9: MÁY ĐIỆN BA PHA - Khái niệm: Máy phát điện xoay chiều 3 pha là máy phát điện làm việc với dòng điện xoay chiều 3 pha. Sự là việc của chngs dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ và lực điện từ. - Phân loại và công dụng: chia thành 2 loại + Máy điện tĩnh: khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động như máy biến áp, máy biến dòng…
  • 26. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 24 + Máy điện quay: khi làm việc có bộ phận chuyển động tương đối với nhau và chia thành 2 loại: máy phát điện, động cơ điện. A/ Máy biến áp ba pha: 1. Khái niệm và công dụng: - Máy biến áp ba pha là máy điện tĩnh, dung để biến đổi điện áp của hệ thống nguồn điện xoay chiều ba pha nhưng giữ nguyên tần số. - Máy biến áp 3 pha sử dụng chủ yếu trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng, trong các mạng điện xí nghiệp công nghiệp. Máy biến áp tự ngẫu ba pha thường dùng trong các phòng thí nghiệm. 2. Cấu tạo: máy biến áp ba pha gồm hai phần chính là lõi thép và dây quấn. Sơ đồ đấu dây: 3. Nguyên lí làm việc: - Làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Hệ số biến áp ba pha: 2 1 2 1 N N U U K p p P  - Hệ số biến áp dây: 2 1 d d d U U K  B/ Động cơ không đồng bộ ba pha: 1) Khái niệm: động cơ xoay chiều ba pha có tốc độ quay của roto (n) nhỏ hơn tốc độ quay (n1) của từ trường dòng điện cấp cho động cơ được gọi là động cơ không đồng bộ ba pha. 2) Công dụng: trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống. 3) Cấu tạo: (=> “rô cảm quay, ứng sta đứng”) a. Stato (phần tĩnh) - Lõi thép: gồm các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt dây quấn. - Dây quấn: dây quấn là dây đồng được phủ sơn cách điện, gồm ba dây quấn đặt trong các rãnh stato theo một quy luật nhất định. b. Rôto (phần quay): - Lõi thép: làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, mặt ngoài xẻ rãnh, ở giữa có lỗ để lắp trục, ghép lại thành hình trụ. - Dây quấn: có hai kiểu: dây quấn kiểu roto lồng sóc, dây quấn kiểu roto dây quấn.
  • 27. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 25 4) Nguyên lý làm việc: Cho dòng điện ba pha vào ba cuộn dây stato i từ trường quay (n1) i quét qua các thanh dẫn rôto ixuất hiện suất điện đông cảm ứng inối kín mạch rôto xuất hiện dòng điện cảm ứng i lực tương tác điện từ do từ trường quay và dòng điện cảm ứng imoment quay i rôto quay theo chiều quay của từ trường quay với tốc độ n < n1 ========== Bài 10: MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUY MÔ NHỎ 1. Khái niệm: Bao gồm các tổ sản xuất, các phân xưởng sản xuất chỉ tiêu thụ từ vài chục đến vài trăm kW . Tải chủ yếu là các động cơ điện, các thiết bị điện, máy hàn điện, các thiết bị chiếu sáng. 2. Đặc điểm: - Tải phân bố thường tập trung. - Dùng một MBA riêng hoặc lấy từ đờng dây hạ áp 380/220V. - Mạng chiếu sáng cũng được lấy từ đường dây hạ áp của cơ sở sản xuất. 3. Yêu cầu: - Đảm bảo chất lượng điện năng: Chỉ tiêu tần số (50Hz); Chỉ tiêu điện áp (dao động không quá 5%). - Đảm bảo tính kinh tế. - Đảm bảo an toàn. *) Sơ đồ mạng điện sản xuất quy mô nhỏ: H: Hệ thống điện. 1: Trạm biến áp (6-22/0,4 kV) 2: Tủ phân phối. 3: Tủ động lực. 4: Tủ chiếu sáng. 4. Nguyên lí làm việc: - Từ tủ máy BA tủ phân phốitủ động lực và tủ chiếu sáng. - Đóng điện lần lượt từ nguồn đến tải, ngắt điện thì ngược lại (để tránh dòng khởi động dẫn đến quá dòng làm hỏng máy điện). ========== Bài tập dòng điện ba pha: Có hai tải ba pha: tải thứ nhất là 9 bóng đèn (số liệu của mỗi bóng đèn là P = 100 W, U = 220V); tải thứ hai là một lò điện trở ba pha (điện trở mỗi pha R = 30 , U = 380 V). Các tải trên được nối vào mạch điện ba pha bốn dây có điện áp 220/380 V. a) Giải thích 220 V là điện áp gì? 380 V là điện áp gì? b) Xác định cách đấu dây của mỗi tải (thành hình sao hoặc hình tam giác) và giải thích vì sao phải nối như vậy? c) Vẽ cách nối dây của dòng điện ba pha trên? d) Tính dòng điện pha và dòng điện pha của mỗi tải? H 1 2 22 33 3 444
  • 28. Công nghệ 12 © NTMHP Lưu hành nội bộ. Trang 26 Giải (tham khảo) a) 220 V là điện áp pha: là điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối của mỗi pha hoặc giữa dây pha và dây trung tính; 380 V là điện áp dây: là điện áp giữa hai dây pha. b) Xác định cách đấu dây:  Tải I đấu hình sao (9 bóng đèn đấu vào ba pha, mỗi pha 3 bóng đèn mắc song song). Vì đấu hình sao thì sử dụng được Up = 220 V = Uđm => Đèn sáng bình thường.  Tải II đấu hình tam giác. Vì lò điện có Uđm = 380 V nên phải đấu hình tam giác để sử dụng Ud = 380 V => Lò hoạt động bình thường. c) Sơ đồ nối dây: d) Tính dòng điện:  Tải I: 𝑅đ = 𝑈đ 2 𝑃đ ⁄ = 2202 100⁄ = 484 () => 𝑅𝑡đ = 𝑅đ 3⁄ = 484 3⁄ => 𝐼 𝑝 = 𝑈 𝑝 𝑅𝑡đ ⁄ = 15 11⁄ (A)  Tải II: 𝐼 𝑑 = 𝑈 𝑑 𝑅𝑙ò ⁄ = 380 30⁄ = 38 3⁄ (A) ----- HẾT ----- Công nghệ 12 (phiên bản 2015) facebook.com/nguyentrongminhhongphuoc hongphuoc123456@gmail.com