SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 92
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA VẬT LÝ

BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG

GVHD: TS. Lê Vũ Tuấn Hùng

HVTH: Nguyễn Đăng Khoa
Trần Thị Mỹ Hạnh
Nguyễn Thanh Tú
Địa chỉ bạn đã tải:

http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/semin

Nơi bạn có thể thảo luận:
http://myyagy.com/mientay/
Dịch tài liệu trực tuyến miễn phí:
http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html

Dự án dịch học liệu mở:
http://mientayvn.com/OCW/MIT/Co.html
Liên hệ với ngƣời quản lí trang web:
Yahoo: thanhlam1910_2006@yahoo.com
Gmail: frbwrthes@gmail.com
Chƣơng II: Nguồn sáng
Nguồn sáng cung cấp điều kiện để kích thích phân tử, nguyên
tử các chất bức xạ hoặc hấp thụ, tán xạ, huỳnh quang…
Nguồn sáng

Dùng trong quang
phổ phát xạ

Dùng trong quang
phổ hấp thụ

•Phông không liên tục
•Có khả năng kích thích
các nguyên tố
•Điều chỉnh đƣợc năng
lƣợng kích thích

•Cƣờng độ mạnh
•Vùng phổ rộng
•Bƣớc sóng thay đổi
liên tục

Ngọn lửa,
hồ quang
tia điện..

Đèn catốt rỗng,
Đèn hiđro
Đèn Xenon…

Dùng trong quang
phổ raman

•Nguồn sáng đơn sắc
•Cƣờng độ mạnh
•Vạch bức xạ hẹp

Các nguồn sáng
laser
Nội dung chƣơng 2
I. Nguồn sáng dùng trong quang phổ phát xạ
1.
2.
3.
4.

Ngọn lửa
Nguồn plasma cao tần
Hồ quang
Tia điện

II. Nguồn sáng trong quang phổ hấp thụ, huỳnh quang và tán xạ raman
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Đèn dây tóc wolfram
Nguồn bức xạ hồng ngoại
Đèn thủy ngân
Đèn Hg-Xe
Đèn đơtêri
Đèn Xenon
Đèn catốt rỗng
Nguồn sáng laser
I. Nguồn sáng dùng trong quang phổ phát xạ

1. Ngọn lửa
a) Cấu tạo: gồm 3 vùng
• Vùng sơ cấp: nhiệt độ thấp
• Vùng trung gian: nhiệt độ ổn định và cao nhất nên
khi phân tích phải đƣa mẫu vào vùng này
• Vùng cháy thứ cấp: nhiệt độ thấp, nơi xảy ra các
phản ứng thứ cấp

Mẫu phải chuyển thành dung dịch, và phun dƣới
dạng sƣơng
Nhiệt độ các vùng của
ngọn đèn khí
b) Thông số của ngọn lửa với
một vài thành phần nhiên liệu
Thành phần nhiên Nhiệt độ (K)
liệu
Propan+ không
khí

2267

Propan+ oxi

3094

Hydro + không
khí

2380

Hydro + oxi

3080

Acetylen + không
khí

3150

Acetylen + oxi

3342

C) Ƣu điểm:
dễ sử dụng
 giá thành thấp

d) Nhƣợc điểm:
Khó điều chỉnh năng
lƣợng của ngọn lửa
Nhiệt độ không cao nên
chỉ dùng kích thích kim
loại kiềm
Khó xác định hàm lƣợng
nguyên tố trong mẫu do có
các sản phẩm trung gian
2. Nguồn plasma cao tần
a. Cấu tạo
• Một ống thạch anh quấn quanh bởi cuộn cảm
ứng
• Cuộn cảm ứng nối với máy phát điện cao tần
• Luồng khí Argon thổi vào bên trong ống thạch
anh tạo nên plasma và để làm nguội ống thạch
anh
b.Ƣu điểm:
• Cho nhiệt độ cao 9000-10.000K, ổn định, thời
gian tồn tại lâu, không có các phản ứng thứ cấp
• Đây là nguồn kích thích lý tƣởng do có thể kích
thích rất nhiều nguyên tố từ dễ đến khó
• Mẫu nghiên cứu đƣợc chuyển dƣới dạng sƣơng
c. Nhƣợc điểm:
Giá thành cao do phải liên tục dùng khí Ar đắt tiền
3. Hồ quang
a) Đặc điểm
• Hiện tƣợng phóng điện giữa hai điện cực kim
loại có hiệu điện thế cỡ 80V
• Nhiệt độ hồ quang khoảng 3500-80000C
• Nhiệt độ hồ quang phụ thuộc hiệu điện thế và
mật độ dòng điện giữa hai điện cực. Để có nhiệt
độ cao phải tăng hiệu điện thế
• Mẫu có thể là dạng dung dịch hoặc là bột nhồi
vào trong lỗ điện cực
b) Phân loại
• Máy phát hồ quang
một chiều: có độ
chói cao nhƣng cháy
không ổn định, sự
bay hơi của điện cực
nhanh.
• Máy phát hồ quang
xoay chiều:có độ ổn
định tốt hơn nên
thƣờng đƣợc dùng
hơn
Hiện tƣợng hồ quang điện
4. Tia điện
• Dùng để tạo nhiệt độ
plasma cao mà không cần
công suất lớn
• Điện đƣợc nạp vào tụ điện
sau đó phóng qua hai điện
cực
• Nhiệt độ ở tâm plasma rất
cao 4000-70000C
• Dùng để phân tích các mẫu
kim loại, hợp kim và dung
dịch rất tốt

Hình ảnh một tia điện
II. Nguồn sáng trong quang phổ hấp
thụ, huỳnh quang và tán xạ Raman
Một số nguồn sáng

Nguồn sáng
Đèn wolfram

Vùng bức xạ
320-2.500nm

Thanh bán dẫn đốt nóng 1000-40.000nm
(SiC,Zirconi, Ytri..)
Đèn Hg áp suất thấp
185 và 254nm
Đèn Hg áp suất cao
573 và 546nm
Đèn H2, D2
Đèn Xenon

180-370nm
200-2500nm
1. Đèn Wolfram
a) Đặc điểm
• Vùng phổ rộng từ 320-2.500nm, liên tục từ khả kiến đến
tử ngoại
• Dây tóc thƣờng đốt nóng bằng dòng điện
• Vỏ đèn bằng thủy tinh thì có thể truyền qua bức xạ từ
320-2500nm
• Vỏ đèn bằng thạch anh thì có thể truyền qua bức xạ từ
200-3000nm
b) Cấu tạo đèn sợi đốt wolfram
2. Nguồn bức xạ hồng ngoại liên tục
• Thanh bán dẫn SiC khi đốt nóng bằng
dòng điện cho phổ hồng ngoại liên tục từ
1000-4000nm
• Ngoài ra có thể thay SiC bằng thanh
Nemst thì phổ từ 400-20.000nm
• Bóng đèn Halogen Wolfram cũng dùng
làm nguồn hồng ngoại mạnh
Một số loại đèn hồng ngoại Halogen wolfram
vỏ thạch anh
Chất khí Halogen có tác
dụng đƣa wolfram bay
hơi bám trên thành đèn
trở về lại dây tóc nên
hiệu suất sẽ cao hơn
3. Đèn thủy ngân
•
•
•
•

a) Đặc điểm
Cho bức xạ đơn sắc
Cƣờng độ khá mạnh trong vùng khả kiến và tử ngoại
Phổ bức xạ thay đổi theo áp suất
 Đèn Hg áp suất thấp: 0.01-1mmHg
 Đèn Hg áp suất cao: 1-3mmHg
 Đèn Hg áp suất siêu cao: vài chục atm

b) Đối với đèn Hg áp suất cao và siêu cao:
•Hai điện cực đƣợc đặt gần nhau và sử dụng phóng
điện hồ quang
•Anốt có kích thƣớc to hơn để chịu đƣợc sự bắn phá
của điện tử
Đèn Hg áp suất cao
c. Đèn Hg áp suất thấp
Đèn huỳnh quang một ví dụ cho
đèn Hg có áp suất thấp
Đèn huỳnh quang cho phổ vạch
Năng lƣợng tập trung vào bƣớc
sóng 289nm và 254nm
4. Đèn Hg - Xenon
Để mở rộng phổ tử
ngoại, khả kiến đến
hồng ngoại ngƣời ta
chế tạo đèn Hg-Xe
Cƣờng độ mạnh
hơn và độ rộng vạch
phổ sắc nét hơn so
với đèn Hg siêu cao
Phát sáng và sáng
lại tức thời
5. Đèn đơtêri D2
Cấu tạo có gốm bao quanh
để ngăn sự phóng điện ngoài
ý muốn
Đèn D2 sử dụng cột phóng
điện dƣơng của phóng điện hồ
quang
Cho phổ liên tục trong vùng
tử ngoại từ 180-370nm
6. Đèn xenon
•
•
•
•

Có phổ bức xạ liên tục,
phổ rất rộng từ 200 -2500nm
Công suất cao từ 35 -10000W
Đèn Xenon phóng điện hồ quang
một chiều có nhiệt độ gần với
nhiệt độ mặt trời do đó thƣờng
dùng làm nguồn sáng giả mặt
trời
Đèn catốt rỗng
a)Cấu tạo:
– Thân đèn và cửa sổ
– Các điện cực anốt và catốt
– Khí chứa trong đèn:
He, Ar, N2…

Đèn catốt rỗng ( hollow cathode lamp)
 Khi đèn làm việc xảy ra sự
phóng điện giữa anốt và
catốt, các phân tử khí bị ion
hóa sẽ đập vào catốt làm các
nguyên tử kim loại catốt bứt ra
thành nguyên tử tự do và phát
xạ
 Cƣờng độ sáng của đèn catốt
cao
 Đèn catốt cho phổ vạch tƣơng
đối hẹp của kim loại làm catốt
 Để làm giảm độ mở rộng vạch
phổ ngƣời ta làm lạnh catốt
bằng nitơ lỏng
3. Nguồn sáng Laser
- Laser là tên viết tắt của cụm từ Light Amplification by Stimulated Emission

of Radiation trong tiếng Anh, và có nghĩa là "khuếch đại ánh sáng bằng phát
xạ kích thích".
-Đặc tính của laser
 Ánh sáng kết hợp
 Có tính định hƣớng cao trong không gian
 Độ đơn sắc cao, vùng phổ rất hẹp
 Cƣờng độ mạnh
Laser có thể hoạt động ở chế độ phát liên tục hoặc phát xung từ
micro giây đến femto giây
Một số laser thông dụng
Laser
Laser khí CO2

Vùng phổ bức xạ
9600-10600nm

Chế độ hoạt động
Liên tục hoặc xung

Laser bán dẫn
Ga As/GaAlAs
InGaAs/InP

Liên tục hoặc xung
750-900nm
920-1700nm

Laser rắn ruby

694,3nm

Xung

Laser khí He-Ne

632,8nm

Liên tục

Laser khí Argon

454,5nm; 457,9nm;
465,8...

Liên tục

Laser khí Nitơ

337nmxung

Xung

Laser màu

300-1300nm

Xung hoặc liên tục
a) Caáu taïo cuûa maùy phaùt Laser:
i.Môi trƣờng hoạt chất
Là môi trƣờng có khả năng khuyếch đại ánh sáng đi qua nó
Hoạt chất là chất khí -> laser khí : N2 ,Ar…
Hoạt chất là chất lỏng -> laser lỏng: Pereridin Eu (BA)4
hòa tan trong dung môi rƣợu ethol + methol
Hoạt chất là chất rắn -> laser rắn: tinh thể Yttrium
Aluminium Garnet, Cr3+ pha tạp vào tinh thể Al2O3…
Hoạt chất là bán dẫn -> laser bán dẫn: GaAs, PbS, PbTe…
ii. Buồng cộng hƣởng
• Gồm hai gƣơng phản xạ toàn phần
• Một gƣơng có hệ số phản xạ lớn, một fgƣơng thấp hơn để tia laser
thoát ra ngoài
• Vai trò: để bức xạ phản xạ qua lại nhiều lần và khuếch đại lên
• Có thể thay gƣơng bằng lăng kính hoặc cách tử
iii. Bộ phận kích thích hay bơm
 Cung cấp năng lƣợng để tạo sự nghịch đảo độ
tích lũy trong hai mức năng lƣợng nào đó của
môi trƣờng họat chất và duy trì sự họat động
của laser.
 Kích thích bằng ánh sáng – bơm quang học.
 Kích thích bằng va chạm điện tử: năng lƣợng
điện tử đƣợc gia tốc trong điện trƣờng đƣợc
truyền cho các nguyên tử trong môi trƣờng họat
chất thông qua quá trình va chạm.
b)Nguyên tắc hoạt động của laser
 Hoạt động của laser chỉ xảy ra khi giữa hai mức nào đó
có sự nghịch đảo độ tích lũy
-

-

-

-

-

-

-

Mức cao

hѵ
hѵ

Ánh sáng khuyếch đại

hѵ
-

Mức thấp

 Để năng lƣợng bơm dẫn đến có sự đảo lộn này
cần có 3 hoặc 4 mức tham gia quá trình tƣơng tác
i. Sơ đồ bơm 3 mức
• Nhờ bơm quang học nguyên tử chuyển từ mức 1 lên mức 3. Để tần
số ánh sáng bơm không quá đơn sắc thì chọn mức 3 có độ rộng lớn
• Khi đến mức 3 thì nguyên tử không ở lâu mà chuyển sang mức 2
gần đó ( mức siêu bền)
• Nhƣ vậy tạo đƣợc sự nghịch đảo ở hai mức 1 và 2
• Khi nguyên tử trở về mức 1 sẽ bức xạ ra laser
E3, N3
E2, N2
E1, N1
ii. Sơ đồ bơm 4 mức
• Hệ nguyên tử chuyển từ mức 1 lên mức 4, mức này có độ rộng lớn
• Tại mức 4 sẽ dịch chuyển không bức xạ xuống mức 3 ( mức siêu
bền)
• Mức 2 gần mức 1 và có liên kết quang với mức 4, nên bức xạ từ
mức 4 xuống mức 2 sẽ chuyển xuống ngay mức 1
• Nhƣ vậy tạo đƣợc sự nghịch đảo độ tích lũy của mức 2 và 1
E4, N4
E3, N3
E2, N2
c) Laser Argon
• Laser Argon có công suất phát liên
tục mạnh nhất ở vùng phổ khả
kiến và tử ngoại
• Laser Argon có hoạt chất là khí Ar+
• Mức trên của laser đƣợc tích lũy
nhờ 2 lần va chạm với điện tử
– Va chạm của điện tử với Ar+ ở
trạng thái cơ bản (1)
– Va chạm của điện tử với các ion
mức siêu bền(2)
– Dịch chuyển bức xạ từ các mức
trên về
d) Laser nitơ
• Là nguồn sáng tử ngoại thông dụng
• Các mức laser đƣợc kích thích nhờ va chạm
điện tử trong phóng điện khí
• Các laser nitơ hiện nay là laser phóng điện
ngang,
• Độ dài xung cỡ vài ns đến vài chục ns, có bức
xạ tử ngoại 337nm
Sự dịch chuyển mức năng
lƣọng trong laser nitơ

Laser nitơ đơn giản
e) Laser Neodym
 Hoạt chất là Yttrium Aluminium Garnet (YAG_Y2Al2O12) cộng
thêm 2-5% Neodym

 Có bƣớc sóng 1060nm thuộc phổ hồng ngoại gần.
 Đây là loại laser cho ra bức xạ đều, dẫn nhiệt và chịu nhiệt
tốt,độ bền cơ học cao thời gian phục vụ cao.
 Có thể phát liên tục tới 100W hoặc phát xung với tần số 100010000Hz
Sơ đồ cấu tạo của laser Nd_YAG
f) Laser màu
 Hoạt chất là các chất hữu cơ có đặc trƣng là tổ hợp
vòng benzen, vòng pyridine, vòng azine..
 Độ rộng vạch laser rất hẹp cỡ 0,1nm
 Sử dụng bơm quang học để tạo mật độ đảo lộn
 Hiện nay có tới 200 chất màu dùng làm hoạt chất và dải
bƣớc sóng của những chất màu năm trong miền 3001300nm. Bằng cách chọn chất màu thích hợp ta có thể
thay đổi liên tục bƣớc sóng phát ra trong vùng này
Phụ lục: Cách tạo mẫu
Chương II

LĂNG KÍNH
CÁCH TỬ NHIỄU XẠ
CÁC LINH KIỆN QUANG HỌC

CÁC BẢN BƯỚC SÓNG VÀ MÁY
BỔ CHÍNH ĐỘ PHÂN CỰC
GIAO THOA KẾ FABRY- PEROT
A. LĂNG KÍNH
-Lăng kính là một môi trường trong suốt đồng nhất và đẳng hướng trong một
vùng phổ nhất định.
-Là dụng cụ tán sắc ánh sáng trắng.
-Ngoài tác dụng làm tán sắc ánh sáng trong máy quang phổ , làm yếu tố lọc lựa
ánh sáng trong buồng cộng hưởng laser.Lăng kính còn dùng để làm lệch đường đi
tia sáng , thay đổi hướng phân cực của ánh sáng phân cực…
Quan sát phổ qua lăng kính
1.Các loại lăng kính
Có 3 loại cơ bản : lk phản xạ , lk tán xạ , lk phân cực.
-Lăng kính phản xạ :
Abbe – Koeing
Schmidt – Pechan
Porro Abble
Dove
Amici roof
Lăng kính phân cực :

Nicol
Wollaston
Rochon
Glan – Thomson
Glan – Taylor

Lăng kính tán xạ :

Pellin – Proca
Amici
Tam giác
Lk Penta làm lệch tia
sáng đúng 900

Lk Dove không làm đổi
hướng chùm sáng nhưng
làm đảo ngược chiều của
ảnh.
Lk đảo hướng
(Retroreflector) phản xạ
ngược lại theo hướng tới của
mọi tia sáng đến.
Lk Littrow (300600 900) dùng làm gương sau của buồng cộng hưởng laser
Lk Pellin – Broca .
Có nguồn sáng và quan sát ở góc cố định, chỉ cần quay lăng kính thì sẽ có các bước sóng
đơn sắc khác nhau ló theo phương vuông góc với phương tới (dùng trong kĩ thuật laser)
2. Độ tán sắc và năng suất phân giải
a.Độ tán sắc :
- Độ tán sắc góc : cho biết khả năng tán sắc góc của máy quang phổ.

d
D
d

Với



là góc lệch cực tiểu

Độ tán sắc góc chỉ cho biết sự khác nhau về góc lệch của 2 tia
sáng, nghĩa là tia sáng đó bị lệch đi một góc bao nhiêu độ sau khi phân li.

dn
- Độ tán sắc vật liệu : d 
phụ thuộc vào bước sóng và tăng mạnh ở vùng phổ hấp thụ của vật liệu.
b.Năng suất phân giải (R) : là khả năng phân giải của máy quang phổ.

d  là hiệu bước sóng của hai bức xạ đơn sắc còn có thể phân ly được.



là bước sóng trung bình của hai bức xạ

R


d
B.CÁCH TỬ
-

Cấu tạo : gồm đế quang học với một số lớn các rãnh song song cách đều nhau.

-

Có hai loại : cách tử truyền xạ và cách tử phản xạ .Mỗi loại còn phân loại thành
hai loại là cách tử cong và cách tử phẳng.Ngoài ra còn nhiều loại cách tử khác:
cách tử bậc cao , cách tử bậc thấp, cách tử pha, cách tử xuyên tâm…
Chu kỳ cách tử: là khoảng cách d giữa hai vạch liên tiếp của cách tử
Phương trình cách tử :

-

(sin i  sin r )d  m

Với m là số nguyên là bậc của cách tử ( có thể mang giá trị dương hoặc âm)
Cách tử bậc 0
ứng với i = - r

Góc i và r có thể mang dấu dương
hoặc âm tùy thuộc vào vị trí của nó
so với pháp tuyến.
Quan sát phổ qua cách tử
Sơ đồ máy đơn sắc cách tử điển hình
Máy quang phổ cách tử
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu suất cách tử vào bước sóng
- Tỉ phần ánh sáng nhiễu xạ trên mỗi bậc là hiệu suất của cách tử ở bậc đó.
- Bước sóng chói là bước sóng được nhiễu xạ với hiệu suất cao nhất bởi cách tử.
Độ tán sắc và năng suất phân giải của cách tử
Năng suất phân giải :





R

là hiệu bước sóng của hai bức xạ đơn sắc còn có thể phân ly được.
là bước sóng trung bình của hai bức xạ

Độ tán sắc :

Độ tán sắc góc ( G ) là độ thay đổi góc nhiễu xạ ứng với một thay
đổi nhỏ bước sóng.
Độ tán sắc dài ( L ) ở khe sáng lối ra phụ thuộc vào tiêu cự gương
chuẩn trực và góc nhiễu xạ.

G

L


d

r


f. m
d .cos r

- Băng phổ truyền qua là độ rộng phổ đi ra khỏi máy đơn sắc khi chiếu sáng
khe bằng nguồn sáng có phổ liện tục.
- Giới hạn của băng phổ truyền qua được gọi là độ phân giải của thiết bị
C. CÁC BẢN BƯỚC SÓNG VÀ MÁY BỔ CHÍNH ĐỘ
PHÂN CỰC
1.Các trạng thái phân cực của ánh sáng
Có 3 trạng thái phân cực cơ bản : phân cực thẳng , phân cực tròn , phân cực elip

Sóng phân cực thẳng

Ánh sáng phân cực thẳng là ánh sáng phát ra từ laser
Sóng phân cực tròn

Sóng phân cực tròn trái
Sóng phân cực êlip

So sánh ba loại phân
cực
Ánh sáng không phân cực như đèn Led , mặt trời , huỳnh quang….
Chƣơng IV

PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ LÀ GÌ ?
Phƣơng pháp phân tích quang học dựa trên việc nghiên cứu
sự tƣơng tác của bức xạ ánh sáng trên chất khảo sát hoặc sự
hấp thụ các bức xạ ánh sáng dƣới một tác động hóa lý nào đó.
MÁY QUANG PHỔ LÀ GÌ ?
Dụng cụ quang học dùng để phân tích chùm ánh sáng phức
tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau (PHỔ)
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ

PHỔ
PHÂN
TỬ
PHỔ
NGUYÊN

TỬ
PHỔ TIA X

Phổ phát xạ phân tử
Phổ hấp thụ tử ngoại – khả kiến (UV–VIS)
Phổ hấp thụ hồng ngoại (IR)
Phổ tán xạ Raman
Phổ phát xạ nguyên tử
Phổ hấp thụ nguyên tử
Phổ huỳnh quang nguyên tử
Phổ phát xạ tia X
Phổ nhiễu xạ tia X
Phổ huỳnh quang tia X

PHỔ CỘNG
HƢỞNG TỪ

Phổ cộng hƣởng từ điện tử
Phổ cộng hƣởng từ proton
CÁC VÙNG PHỔ
Tên vùng phổ

Bƣớc sóng (.10-5 cm)

Tia Gamma

< 0,001

Tia X

0,001  0,05

Tử ngoại xa

0,1  1,9

Tử ngoại gần

1,9  4

Khả kiến

4  7,6

Hồng ngoại tác dụng

7,6  12

Hồng ngoại cực gần

12  25

Hồng ngoại gần

25  250

Hồng ngoại xa

250  400
MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ

Nguyên lý hoạt động :

Mẫu vật cần nghiên cứu khi đƣợc kính thích bằng ánh
sáng thích hợp sẽ bức xạ ở trạng thái phân tử hay nguyên
tử tự do. Bức xạ này mang thông tin đặc trƣng cho mẫu
đƣợc phân tích bằng máy quang phổ phát xạ cho biết các
thành phần đơn sắc và phân bố cƣờng độ theo bƣớc sóng.
MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ

Cấu tạo cơ bản:
Hệ trực

Nguồn sáng
kích thích

Mẫu
vật

chuẩn và

Khe máy
đầu vào

Hệ
tán
sắc

Hệ buồng
tối và

Khe máy
đầu ra

Bộ phận phối hợp:

Hệ thống xử lý

Hệ thống

mẫu tự động

chiếu sáng,
lọc sáng

Máy tính và phần mềm

điều khiển + xử lý số liệu

Hệ thu phổ
và khuếch đại
tín hiệu
MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ

Các thông số đặc trƣng cơ bản :
Độ tán sắc góc:

Sự biến thiên góc lệch giữa tia tới và tia ló qua
hệ tán sắc theo bƣớc sóng của các thành phần
đơn sắc

dD
Dg 
d

Độ tán sắc dài:

dl
Dt 
d

Khoảng cách giữa 2 vạch phổ có bƣớc sóng gần
nhau nhất trên mặt phẳng tiêu
Năng suất phân ly:
Khả năng tách vạch giữa 2 vạch phổ có bƣớc
sóng gần nhau nhất


R
d
MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ

Cấu tạo của máy quang phổ tùy thuộc vào các tính chất
của phổ cần phân tích
Độ cao của khe máy lối vào thay đổi theo vùng phổ của
ánh sáng tới
Độ rộng của khe máy lối vào thay đổi theo cƣờng độ ánh
sáng tới
Năng suất phân giải của máy thay đổi phụ thuộc chủ yếu
vào năng suất phân giải của hệ tán sắc và độ rộng của khe
máy.
MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ

Máy quang phổ đơn kênh : chỉ có 1 khe máy lối ra và
cách tử đƣợc quay để từng thành phần đơn sắc sẽ lƣớt
qua khe ra ngoài và đƣợc thu nhận trên tế bào quang điện.
Máy quang phổ đa kênh : cách tử đứng yên và lối ra
không dùng khe sáng mà dùng CCD (hoặc PDA) đặt ở mặt
phẳng tiêu của buồng tối để chuyển tín hiệu quang đã phân
tích thành tín hiệu điện
Máy quang phổ cách tử kép : ghép nối tiếp hai hệ tán sắc
với nhau  tăng năng suất phân li và độ tán sắc
MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ

Nguyên lý hoạt động :
Dựa vào khả năng hấp thụ chọn lọc các bức xạ rọi vào dung dịch của
chất nghiên cứu đặt trong một dung môi nhất định
Định luật Lambert – Beer :
Khi chùm sáng có cƣờng độ I0 truyền tới môi trƣờng có bề dày d thì bị
hấp thụ một phần nên cƣờng đố ánh sáng ra khỏi môi trƣờng là I < I0.
Nếu I0 nhỏ và các hiện tƣợng phản xạ, tán xạ không đáng kể thì :

I  I0exp  -.C.d 
Độ truyền qua :

I
T
I0
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ

Độ hấp thụ:

A   lg T  log10 e..C.d   0, 434..C.d 
Trong đó:
C là nồng độ của dùng dịch (mol/l hoặc %)
d là bề dày của lớp dung dịch (cm)

 là hệ số hấp thụ đặc trƣng cho cấu tạo của chất tan trong dung dịch phụ
thuộc bƣớc sóng ánh sáng đơn sắc
Khi C = 1M và d = 1cm thì A =  dùng trong phân tích cấu trúc , tính chất
quang phổ
Khi C = 1% và d = 1cm thì A =  đƣợc gọi là hệ số hấp thụ riêng dùng
trong phân tích kiểm nghiệm
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ

Máy quang phổ 1 chùm tia phải đo 2 lần : 1 lần với mẫu
chuẩn (chỉ chứa dung môi) và 1 lần với mẫu cần đo (chứa
dung dịch cần phân tích)  I0 trong 2 lần đo phải không đổi 
kết quả phân tích không chính xác
Máy quang phổ 2 chùm tia thì ánh sáng tới đƣợc tách làm 2
chùm : 1 đi qua mẫu chuẩn và 1 lần đi qua mẫu cần đo, sau
đó cùng đi vào máy thu để so sánh cƣờng độ  chỉ phải đo 1
lần  kết quả phân tích chính xác và tính đƣợc ngay độ hấp
thụ A
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ
SƠ ĐỒ
MÁY QUANG
PHỔ HẤP THỤ
NGUYÊN TỬ

MỘT CHÙM
TIA VÀ HAI
CHÙM TIA
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI

Nguyên lý hoạt động :
Sự dịch chuyển giữa các mức năng lƣợng dao dộng của phân tử tƣơng
ứng với các bức xạ và hấp thụ nằm trong vùng hồng ngoại.
Dùng máy quang phổ hấp thụ hồng ngoại để nghiên cứu cấu trúc dao
dộng của các phân tử
Các đặc điểm riêng :
 Môi trƣờng làm việc phải khô, sạch (tốt nhất là chân không)
 Nguồn sáng phải có tính ổn định
 Đầu thu phải nhạy với vùng phổ hồng ngoại.
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI

Máy quang phổ hấp thụ hồng ngoại dùng hệ tán sắc:

 Mẫu đo đặt trƣớc hệ tán sắc

 Chùm sáng qua mẫu có tần số thấp
 Dùng 2 chùm tia để tránh tính không ổn định của nguồn
 Khe máy thƣờng xuyên thay đổi độ rộng để giữ cƣờng độ
ánh sáng tới không đổi
 Hệ tán sắc thƣờng dùng cách tử phản xạ có hằng số cách
tử lớn

 Hệ trực chuẩn và hội tụ dùng gƣơng thủy tinh mạ nhôm
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI

Máy quang phổ hấp thụ hồng ngoại biến đổi Fourier :

• Những máy này bộ giao thoa (interformeter)
Michelson đƣợc dùng thay cho bộ tạo đơn sắc.
• Máy quang phổ FTIR đƣợc dùng chủ yếu phân tích
định tính, định lƣợng hợp chất hữu cơ, cấu trúc hoá
học của hợp chất vô cơ.
• Phân định đƣợc danh sách hợp chất chỉ cần 1 thay
đổi nhỏ.
• Độ chính xác của phép phân tích cao hơn nhiều lần
so với những máy hồng ngoại trƣớc.
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI

Nguyên lý hoạt động máy
quang phổ FTIR

Máy quang phổ hấp thụ hồng ngoại biến đổi Fourier :

• Mỗi hợp chất hoá học
hấp thụ năng lƣợng
hồng ngoại ở 1 tần số
đặc trƣng.
• Cấu trúc cơ bản của vật
chất có thể đƣợc xác
định bằng vị trí các
vạch hấp thu của phổ
nhận đƣợc.
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI
Hình ảnh từ bộ thu
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI

Ƣu điểm FTIR :



Độ phân giải tương đối cao.



Đo được phổ cường độ yếu



Toàn bộ phổ thu được một cách đồng thời.



Phổ không bị nhiễu trong quá trình thu.
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI

Ứng dụng FTIR :

 Nhận dạng vật liệu và định lƣợng :
–
–
–
–

Hợp chất hữu cơ.
Cấu trúc một số hợp chất vô cơ.
Giám định pháp y.
Xác định vật liệu đồng nhất.

 Khả năng phân tích :
–
–
–
–

Hiệu suất kết dính.
Định lƣợng thiết bị đúc nhỏ.
Phân lớp vật liệu.
Ăn mòn hoá học.

 Chất lƣợng điều khiển hiển thị :
– So sánh mẫu.
– Cách thức quét định lƣợng.
– So sánh vật liệu từ nhiều mẫu khác nhau.
MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI

Ứng dụng FTIR kiểm tra chất lƣợng.
May quang pho

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky long
Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky longCac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky long
Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky longNguyen Thanh Tu Collection
 
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang cao
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang caoCo so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang cao
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang caoNguyen Thanh Tu Collection
 
Quang pho hap thu phan tu uv vis the science of chemical measurements
Quang pho hap thu phan tu uv vis the science of chemical measurementsQuang pho hap thu phan tu uv vis the science of chemical measurements
Quang pho hap thu phan tu uv vis the science of chemical measurementsNguyen Thanh Tu Collection
 
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGHIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGwww. mientayvn.com
 
Phuong phap phan tich volt ampe
Phuong phap phan tich volt ampePhuong phap phan tich volt ampe
Phuong phap phan tich volt ampetuongtusang
 
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdf
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdfChương 1. Phân tích trắc quang.pdf
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdfPhamPhuocDuongB20042
 
đạI cương về sắc ký
đạI cương về sắc kýđạI cương về sắc ký
đạI cương về sắc kýNhat Tam Nhat Tam
 
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hocKn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hocNguyen Thanh Tu Collection
 
Bai giang chuong 3
Bai giang chuong 3Bai giang chuong 3
Bai giang chuong 3Phat Ninhduc
 
Cac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giang
Cac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giangCac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giang
Cac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giangNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuNhat Tam Nhat Tam
 
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuocCac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuocNguyen Thanh Tu Collection
 

La actualidad más candente (20)

Phan tich cong_cu_th_vung_
Phan tich cong_cu_th_vung_Phan tich cong_cu_th_vung_
Phan tich cong_cu_th_vung_
 
Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky long
Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky longCac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky long
Cac loai detector su dung trong sac ky khi sac ky long
 
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang cao
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang caoCo so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang cao
Co so ly thuyet hplc sac ky long hieu nang cao
 
Quang phổ FT-IR
Quang phổ FT-IRQuang phổ FT-IR
Quang phổ FT-IR
 
Phuong phap oxy hoa khu
Phuong phap oxy hoa khuPhuong phap oxy hoa khu
Phuong phap oxy hoa khu
 
Hieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu coHieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu co
 
Quang pho hap thu phan tu uv vis the science of chemical measurements
Quang pho hap thu phan tu uv vis the science of chemical measurementsQuang pho hap thu phan tu uv vis the science of chemical measurements
Quang pho hap thu phan tu uv vis the science of chemical measurements
 
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGHIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
 
Quang pho hong ngoai
Quang pho hong ngoaiQuang pho hong ngoai
Quang pho hong ngoai
 
Phuong phap phan tich volt ampe
Phuong phap phan tich volt ampePhuong phap phan tich volt ampe
Phuong phap phan tich volt ampe
 
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdf
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdfChương 1. Phân tích trắc quang.pdf
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdf
 
Phan ung the o nhan thom
Phan ung the o nhan thomPhan ung the o nhan thom
Phan ung the o nhan thom
 
đạI cương về sắc ký
đạI cương về sắc kýđạI cương về sắc ký
đạI cương về sắc ký
 
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hocKn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
 
Bai giang chuong 3
Bai giang chuong 3Bai giang chuong 3
Bai giang chuong 3
 
Cac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giang
Cac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giangCac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giang
Cac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giang
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
 
Phuong phap ket tua
Phuong phap ket tuaPhuong phap ket tua
Phuong phap ket tua
 
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuocCac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
 
Sắc ký khí
Sắc ký khíSắc ký khí
Sắc ký khí
 

Similar a May quang pho

Bài thuyết trình máy quang phổ
Bài thuyết trình máy quang phổ Bài thuyết trình máy quang phổ
Bài thuyết trình máy quang phổ TomPhung
 
Atomic Emission Spectrum
Atomic Emission SpectrumAtomic Emission Spectrum
Atomic Emission SpectrumVuTienLam
 
Hồ quang điện và các vấn đề liên quan.pptx
Hồ quang điện và các vấn đề liên quan.pptxHồ quang điện và các vấn đề liên quan.pptx
Hồ quang điện và các vấn đề liên quan.pptxtTrn317990
 
Dịch tiếng anh chuyên ngành điện tử viễn thông
Dịch tiếng anh chuyên ngành điện tử viễn thôngDịch tiếng anh chuyên ngành điện tử viễn thông
Dịch tiếng anh chuyên ngành điện tử viễn thôngwww. mientayvn.com
 
Chuyen de-7-lc6b0e1bba3ng-te1bbad-c3a1nh-sc3a1ng
Chuyen de-7-lc6b0e1bba3ng-te1bbad-c3a1nh-sc3a1ngChuyen de-7-lc6b0e1bba3ng-te1bbad-c3a1nh-sc3a1ng
Chuyen de-7-lc6b0e1bba3ng-te1bbad-c3a1nh-sc3a1ngLinhiii
 
Sự phát sóng hài bậc II
Sự phát sóng hài bậc IISự phát sóng hài bậc II
Sự phát sóng hài bậc IIwww. mientayvn.com
 
ôn thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý về Sóng Ánh Sáng
ôn thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý về Sóng Ánh Sángôn thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý về Sóng Ánh Sáng
ôn thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý về Sóng Ánh SángLinh Nguyễn
 
Kĩ thuật an toàn khi sử dụng nguồn sáng laser
Kĩ thuật an toàn khi sử dụng nguồn sáng laserKĩ thuật an toàn khi sử dụng nguồn sáng laser
Kĩ thuật an toàn khi sử dụng nguồn sáng laserjackjohn45
 
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thứcTóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thứctinpham292
 
Thinfilm 1 (2)
Thinfilm 1 (2)Thinfilm 1 (2)
Thinfilm 1 (2)Ngô Dũng
 
Chuyên đề 7 lượng tử ánh sáng
Chuyên đề 7    lượng tử ánh sángChuyên đề 7    lượng tử ánh sáng
Chuyên đề 7 lượng tử ánh sángHuynh ICT
 
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sang
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sangVat li chuyen-de_5-song_anh_sang
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sangphanhkyu
 
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sang
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sangVat li chuyen-de_5-song_anh_sang
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sangphanhkyu
 
Hiệu ứng tán xạ tổ hợp Raman
Hiệu ứng tán xạ tổ hợp RamanHiệu ứng tán xạ tổ hợp Raman
Hiệu ứng tán xạ tổ hợp Ramanwww. mientayvn.com
 
0k bai-27---tia-hong-ngoai---tia-tu-ngoai
0k bai-27---tia-hong-ngoai---tia-tu-ngoai0k bai-27---tia-hong-ngoai---tia-tu-ngoai
0k bai-27---tia-hong-ngoai---tia-tu-ngoaimy chieu
 

Similar a May quang pho (20)

Bài thuyết trình máy quang phổ
Bài thuyết trình máy quang phổ Bài thuyết trình máy quang phổ
Bài thuyết trình máy quang phổ
 
Mayquangpho 131013024123-phpapp01
Mayquangpho 131013024123-phpapp01Mayquangpho 131013024123-phpapp01
Mayquangpho 131013024123-phpapp01
 
Kqht5
Kqht5Kqht5
Kqht5
 
Atomic Emission Spectrum
Atomic Emission SpectrumAtomic Emission Spectrum
Atomic Emission Spectrum
 
Hồ quang điện và các vấn đề liên quan.pptx
Hồ quang điện và các vấn đề liên quan.pptxHồ quang điện và các vấn đề liên quan.pptx
Hồ quang điện và các vấn đề liên quan.pptx
 
Dịch tiếng anh chuyên ngành điện tử viễn thông
Dịch tiếng anh chuyên ngành điện tử viễn thôngDịch tiếng anh chuyên ngành điện tử viễn thông
Dịch tiếng anh chuyên ngành điện tử viễn thông
 
Chuyen de-7-lc6b0e1bba3ng-te1bbad-c3a1nh-sc3a1ng
Chuyen de-7-lc6b0e1bba3ng-te1bbad-c3a1nh-sc3a1ngChuyen de-7-lc6b0e1bba3ng-te1bbad-c3a1nh-sc3a1ng
Chuyen de-7-lc6b0e1bba3ng-te1bbad-c3a1nh-sc3a1ng
 
Sự phát sóng hài bậc II
Sự phát sóng hài bậc IISự phát sóng hài bậc II
Sự phát sóng hài bậc II
 
ôn thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý về Sóng Ánh Sáng
ôn thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý về Sóng Ánh Sángôn thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý về Sóng Ánh Sáng
ôn thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý về Sóng Ánh Sáng
 
Kĩ thuật an toàn khi sử dụng nguồn sáng laser
Kĩ thuật an toàn khi sử dụng nguồn sáng laserKĩ thuật an toàn khi sử dụng nguồn sáng laser
Kĩ thuật an toàn khi sử dụng nguồn sáng laser
 
87924560 chuyende detector
87924560 chuyende detector87924560 chuyende detector
87924560 chuyende detector
 
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thứcTóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thức
 
Thinfilm 1 (2)
Thinfilm 1 (2)Thinfilm 1 (2)
Thinfilm 1 (2)
 
Các loại laser
Các loại laserCác loại laser
Các loại laser
 
Chuyên đề 7 lượng tử ánh sáng
Chuyên đề 7    lượng tử ánh sángChuyên đề 7    lượng tử ánh sáng
Chuyên đề 7 lượng tử ánh sáng
 
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sang
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sangVat li chuyen-de_5-song_anh_sang
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sang
 
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sang
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sangVat li chuyen-de_5-song_anh_sang
Vat li chuyen-de_5-song_anh_sang
 
Hiệu ứng tán xạ tổ hợp Raman
Hiệu ứng tán xạ tổ hợp RamanHiệu ứng tán xạ tổ hợp Raman
Hiệu ứng tán xạ tổ hợp Raman
 
Tinh toan chieu sang
Tinh toan chieu sangTinh toan chieu sang
Tinh toan chieu sang
 
0k bai-27---tia-hong-ngoai---tia-tu-ngoai
0k bai-27---tia-hong-ngoai---tia-tu-ngoai0k bai-27---tia-hong-ngoai---tia-tu-ngoai
0k bai-27---tia-hong-ngoai---tia-tu-ngoai
 

Más de kimqui91

Bacara jaoac vol 95 2012 508b
Bacara jaoac vol 95 2012 508bBacara jaoac vol 95 2012 508b
Bacara jaoac vol 95 2012 508bkimqui91
 
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cdkimqui91
 
51587367 phan-tich-vi-sinh-thuc-pham-pgs-ts-le-thanh-mai-vinaebookchemistryhere
51587367 phan-tich-vi-sinh-thuc-pham-pgs-ts-le-thanh-mai-vinaebookchemistryhere51587367 phan-tich-vi-sinh-thuc-pham-pgs-ts-le-thanh-mai-vinaebookchemistryhere
51587367 phan-tich-vi-sinh-thuc-pham-pgs-ts-le-thanh-mai-vinaebookchemistryherekimqui91
 
4 2013 bai+11
4 2013 bai+114 2013 bai+11
4 2013 bai+11kimqui91
 
Kỹ thuật sản xuất chè đen
Kỹ thuật sản xuất chè đenKỹ thuật sản xuất chè đen
Kỹ thuật sản xuất chè đenkimqui91
 

Más de kimqui91 (9)

Bacara jaoac vol 95 2012 508b
Bacara jaoac vol 95 2012 508bBacara jaoac vol 95 2012 508b
Bacara jaoac vol 95 2012 508b
 
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
 
7741 pi
7741 pi7741 pi
7741 pi
 
Bacillus
BacillusBacillus
Bacillus
 
7442 pi
7442 pi7442 pi
7442 pi
 
51587367 phan-tich-vi-sinh-thuc-pham-pgs-ts-le-thanh-mai-vinaebookchemistryhere
51587367 phan-tich-vi-sinh-thuc-pham-pgs-ts-le-thanh-mai-vinaebookchemistryhere51587367 phan-tich-vi-sinh-thuc-pham-pgs-ts-le-thanh-mai-vinaebookchemistryhere
51587367 phan-tich-vi-sinh-thuc-pham-pgs-ts-le-thanh-mai-vinaebookchemistryhere
 
1124
11241124
1124
 
4 2013 bai+11
4 2013 bai+114 2013 bai+11
4 2013 bai+11
 
Kỹ thuật sản xuất chè đen
Kỹ thuật sản xuất chè đenKỹ thuật sản xuất chè đen
Kỹ thuật sản xuất chè đen
 

May quang pho

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG GVHD: TS. Lê Vũ Tuấn Hùng HVTH: Nguyễn Đăng Khoa Trần Thị Mỹ Hạnh Nguyễn Thanh Tú
  • 2. Địa chỉ bạn đã tải: http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/semin Nơi bạn có thể thảo luận: http://myyagy.com/mientay/ Dịch tài liệu trực tuyến miễn phí: http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html Dự án dịch học liệu mở: http://mientayvn.com/OCW/MIT/Co.html Liên hệ với ngƣời quản lí trang web: Yahoo: thanhlam1910_2006@yahoo.com Gmail: frbwrthes@gmail.com
  • 3.
  • 4. Chƣơng II: Nguồn sáng Nguồn sáng cung cấp điều kiện để kích thích phân tử, nguyên tử các chất bức xạ hoặc hấp thụ, tán xạ, huỳnh quang…
  • 5.
  • 6. Nguồn sáng Dùng trong quang phổ phát xạ Dùng trong quang phổ hấp thụ •Phông không liên tục •Có khả năng kích thích các nguyên tố •Điều chỉnh đƣợc năng lƣợng kích thích •Cƣờng độ mạnh •Vùng phổ rộng •Bƣớc sóng thay đổi liên tục Ngọn lửa, hồ quang tia điện.. Đèn catốt rỗng, Đèn hiđro Đèn Xenon… Dùng trong quang phổ raman •Nguồn sáng đơn sắc •Cƣờng độ mạnh •Vạch bức xạ hẹp Các nguồn sáng laser
  • 7. Nội dung chƣơng 2 I. Nguồn sáng dùng trong quang phổ phát xạ 1. 2. 3. 4. Ngọn lửa Nguồn plasma cao tần Hồ quang Tia điện II. Nguồn sáng trong quang phổ hấp thụ, huỳnh quang và tán xạ raman 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đèn dây tóc wolfram Nguồn bức xạ hồng ngoại Đèn thủy ngân Đèn Hg-Xe Đèn đơtêri Đèn Xenon Đèn catốt rỗng Nguồn sáng laser
  • 8. I. Nguồn sáng dùng trong quang phổ phát xạ 1. Ngọn lửa a) Cấu tạo: gồm 3 vùng • Vùng sơ cấp: nhiệt độ thấp • Vùng trung gian: nhiệt độ ổn định và cao nhất nên khi phân tích phải đƣa mẫu vào vùng này • Vùng cháy thứ cấp: nhiệt độ thấp, nơi xảy ra các phản ứng thứ cấp Mẫu phải chuyển thành dung dịch, và phun dƣới dạng sƣơng
  • 9. Nhiệt độ các vùng của ngọn đèn khí
  • 10. b) Thông số của ngọn lửa với một vài thành phần nhiên liệu Thành phần nhiên Nhiệt độ (K) liệu Propan+ không khí 2267 Propan+ oxi 3094 Hydro + không khí 2380 Hydro + oxi 3080 Acetylen + không khí 3150 Acetylen + oxi 3342 C) Ƣu điểm: dễ sử dụng  giá thành thấp d) Nhƣợc điểm: Khó điều chỉnh năng lƣợng của ngọn lửa Nhiệt độ không cao nên chỉ dùng kích thích kim loại kiềm Khó xác định hàm lƣợng nguyên tố trong mẫu do có các sản phẩm trung gian
  • 11. 2. Nguồn plasma cao tần a. Cấu tạo • Một ống thạch anh quấn quanh bởi cuộn cảm ứng • Cuộn cảm ứng nối với máy phát điện cao tần • Luồng khí Argon thổi vào bên trong ống thạch anh tạo nên plasma và để làm nguội ống thạch anh
  • 12. b.Ƣu điểm: • Cho nhiệt độ cao 9000-10.000K, ổn định, thời gian tồn tại lâu, không có các phản ứng thứ cấp • Đây là nguồn kích thích lý tƣởng do có thể kích thích rất nhiều nguyên tố từ dễ đến khó • Mẫu nghiên cứu đƣợc chuyển dƣới dạng sƣơng c. Nhƣợc điểm: Giá thành cao do phải liên tục dùng khí Ar đắt tiền
  • 13. 3. Hồ quang a) Đặc điểm • Hiện tƣợng phóng điện giữa hai điện cực kim loại có hiệu điện thế cỡ 80V • Nhiệt độ hồ quang khoảng 3500-80000C • Nhiệt độ hồ quang phụ thuộc hiệu điện thế và mật độ dòng điện giữa hai điện cực. Để có nhiệt độ cao phải tăng hiệu điện thế • Mẫu có thể là dạng dung dịch hoặc là bột nhồi vào trong lỗ điện cực
  • 14. b) Phân loại • Máy phát hồ quang một chiều: có độ chói cao nhƣng cháy không ổn định, sự bay hơi của điện cực nhanh. • Máy phát hồ quang xoay chiều:có độ ổn định tốt hơn nên thƣờng đƣợc dùng hơn Hiện tƣợng hồ quang điện
  • 15. 4. Tia điện • Dùng để tạo nhiệt độ plasma cao mà không cần công suất lớn • Điện đƣợc nạp vào tụ điện sau đó phóng qua hai điện cực • Nhiệt độ ở tâm plasma rất cao 4000-70000C • Dùng để phân tích các mẫu kim loại, hợp kim và dung dịch rất tốt Hình ảnh một tia điện
  • 16. II. Nguồn sáng trong quang phổ hấp thụ, huỳnh quang và tán xạ Raman Một số nguồn sáng Nguồn sáng Đèn wolfram Vùng bức xạ 320-2.500nm Thanh bán dẫn đốt nóng 1000-40.000nm (SiC,Zirconi, Ytri..) Đèn Hg áp suất thấp 185 và 254nm Đèn Hg áp suất cao 573 và 546nm Đèn H2, D2 Đèn Xenon 180-370nm 200-2500nm
  • 17.
  • 18. 1. Đèn Wolfram a) Đặc điểm • Vùng phổ rộng từ 320-2.500nm, liên tục từ khả kiến đến tử ngoại • Dây tóc thƣờng đốt nóng bằng dòng điện • Vỏ đèn bằng thủy tinh thì có thể truyền qua bức xạ từ 320-2500nm • Vỏ đèn bằng thạch anh thì có thể truyền qua bức xạ từ 200-3000nm
  • 19. b) Cấu tạo đèn sợi đốt wolfram
  • 20. 2. Nguồn bức xạ hồng ngoại liên tục • Thanh bán dẫn SiC khi đốt nóng bằng dòng điện cho phổ hồng ngoại liên tục từ 1000-4000nm • Ngoài ra có thể thay SiC bằng thanh Nemst thì phổ từ 400-20.000nm • Bóng đèn Halogen Wolfram cũng dùng làm nguồn hồng ngoại mạnh
  • 21. Một số loại đèn hồng ngoại Halogen wolfram vỏ thạch anh Chất khí Halogen có tác dụng đƣa wolfram bay hơi bám trên thành đèn trở về lại dây tóc nên hiệu suất sẽ cao hơn
  • 22. 3. Đèn thủy ngân • • • • a) Đặc điểm Cho bức xạ đơn sắc Cƣờng độ khá mạnh trong vùng khả kiến và tử ngoại Phổ bức xạ thay đổi theo áp suất  Đèn Hg áp suất thấp: 0.01-1mmHg  Đèn Hg áp suất cao: 1-3mmHg  Đèn Hg áp suất siêu cao: vài chục atm b) Đối với đèn Hg áp suất cao và siêu cao: •Hai điện cực đƣợc đặt gần nhau và sử dụng phóng điện hồ quang •Anốt có kích thƣớc to hơn để chịu đƣợc sự bắn phá của điện tử Đèn Hg áp suất cao
  • 23. c. Đèn Hg áp suất thấp Đèn huỳnh quang một ví dụ cho đèn Hg có áp suất thấp Đèn huỳnh quang cho phổ vạch Năng lƣợng tập trung vào bƣớc sóng 289nm và 254nm
  • 24. 4. Đèn Hg - Xenon Để mở rộng phổ tử ngoại, khả kiến đến hồng ngoại ngƣời ta chế tạo đèn Hg-Xe Cƣờng độ mạnh hơn và độ rộng vạch phổ sắc nét hơn so với đèn Hg siêu cao Phát sáng và sáng lại tức thời
  • 25. 5. Đèn đơtêri D2 Cấu tạo có gốm bao quanh để ngăn sự phóng điện ngoài ý muốn Đèn D2 sử dụng cột phóng điện dƣơng của phóng điện hồ quang Cho phổ liên tục trong vùng tử ngoại từ 180-370nm
  • 26. 6. Đèn xenon • • • • Có phổ bức xạ liên tục, phổ rất rộng từ 200 -2500nm Công suất cao từ 35 -10000W Đèn Xenon phóng điện hồ quang một chiều có nhiệt độ gần với nhiệt độ mặt trời do đó thƣờng dùng làm nguồn sáng giả mặt trời
  • 27.
  • 28. Đèn catốt rỗng a)Cấu tạo: – Thân đèn và cửa sổ – Các điện cực anốt và catốt – Khí chứa trong đèn: He, Ar, N2… Đèn catốt rỗng ( hollow cathode lamp)
  • 29.  Khi đèn làm việc xảy ra sự phóng điện giữa anốt và catốt, các phân tử khí bị ion hóa sẽ đập vào catốt làm các nguyên tử kim loại catốt bứt ra thành nguyên tử tự do và phát xạ  Cƣờng độ sáng của đèn catốt cao  Đèn catốt cho phổ vạch tƣơng đối hẹp của kim loại làm catốt  Để làm giảm độ mở rộng vạch phổ ngƣời ta làm lạnh catốt bằng nitơ lỏng
  • 30. 3. Nguồn sáng Laser - Laser là tên viết tắt của cụm từ Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation trong tiếng Anh, và có nghĩa là "khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích". -Đặc tính của laser  Ánh sáng kết hợp  Có tính định hƣớng cao trong không gian  Độ đơn sắc cao, vùng phổ rất hẹp  Cƣờng độ mạnh Laser có thể hoạt động ở chế độ phát liên tục hoặc phát xung từ micro giây đến femto giây
  • 31. Một số laser thông dụng Laser Laser khí CO2 Vùng phổ bức xạ 9600-10600nm Chế độ hoạt động Liên tục hoặc xung Laser bán dẫn Ga As/GaAlAs InGaAs/InP Liên tục hoặc xung 750-900nm 920-1700nm Laser rắn ruby 694,3nm Xung Laser khí He-Ne 632,8nm Liên tục Laser khí Argon 454,5nm; 457,9nm; 465,8... Liên tục Laser khí Nitơ 337nmxung Xung Laser màu 300-1300nm Xung hoặc liên tục
  • 32. a) Caáu taïo cuûa maùy phaùt Laser: i.Môi trƣờng hoạt chất Là môi trƣờng có khả năng khuyếch đại ánh sáng đi qua nó Hoạt chất là chất khí -> laser khí : N2 ,Ar… Hoạt chất là chất lỏng -> laser lỏng: Pereridin Eu (BA)4 hòa tan trong dung môi rƣợu ethol + methol Hoạt chất là chất rắn -> laser rắn: tinh thể Yttrium Aluminium Garnet, Cr3+ pha tạp vào tinh thể Al2O3… Hoạt chất là bán dẫn -> laser bán dẫn: GaAs, PbS, PbTe…
  • 33. ii. Buồng cộng hƣởng • Gồm hai gƣơng phản xạ toàn phần • Một gƣơng có hệ số phản xạ lớn, một fgƣơng thấp hơn để tia laser thoát ra ngoài • Vai trò: để bức xạ phản xạ qua lại nhiều lần và khuếch đại lên • Có thể thay gƣơng bằng lăng kính hoặc cách tử
  • 34. iii. Bộ phận kích thích hay bơm  Cung cấp năng lƣợng để tạo sự nghịch đảo độ tích lũy trong hai mức năng lƣợng nào đó của môi trƣờng họat chất và duy trì sự họat động của laser.  Kích thích bằng ánh sáng – bơm quang học.  Kích thích bằng va chạm điện tử: năng lƣợng điện tử đƣợc gia tốc trong điện trƣờng đƣợc truyền cho các nguyên tử trong môi trƣờng họat chất thông qua quá trình va chạm.
  • 35. b)Nguyên tắc hoạt động của laser  Hoạt động của laser chỉ xảy ra khi giữa hai mức nào đó có sự nghịch đảo độ tích lũy - - - - - - - Mức cao hѵ hѵ Ánh sáng khuyếch đại hѵ - Mức thấp  Để năng lƣợng bơm dẫn đến có sự đảo lộn này cần có 3 hoặc 4 mức tham gia quá trình tƣơng tác
  • 36. i. Sơ đồ bơm 3 mức • Nhờ bơm quang học nguyên tử chuyển từ mức 1 lên mức 3. Để tần số ánh sáng bơm không quá đơn sắc thì chọn mức 3 có độ rộng lớn • Khi đến mức 3 thì nguyên tử không ở lâu mà chuyển sang mức 2 gần đó ( mức siêu bền) • Nhƣ vậy tạo đƣợc sự nghịch đảo ở hai mức 1 và 2 • Khi nguyên tử trở về mức 1 sẽ bức xạ ra laser E3, N3 E2, N2 E1, N1
  • 37. ii. Sơ đồ bơm 4 mức • Hệ nguyên tử chuyển từ mức 1 lên mức 4, mức này có độ rộng lớn • Tại mức 4 sẽ dịch chuyển không bức xạ xuống mức 3 ( mức siêu bền) • Mức 2 gần mức 1 và có liên kết quang với mức 4, nên bức xạ từ mức 4 xuống mức 2 sẽ chuyển xuống ngay mức 1 • Nhƣ vậy tạo đƣợc sự nghịch đảo độ tích lũy của mức 2 và 1 E4, N4 E3, N3 E2, N2
  • 38. c) Laser Argon • Laser Argon có công suất phát liên tục mạnh nhất ở vùng phổ khả kiến và tử ngoại • Laser Argon có hoạt chất là khí Ar+ • Mức trên của laser đƣợc tích lũy nhờ 2 lần va chạm với điện tử – Va chạm của điện tử với Ar+ ở trạng thái cơ bản (1) – Va chạm của điện tử với các ion mức siêu bền(2) – Dịch chuyển bức xạ từ các mức trên về
  • 39.
  • 40. d) Laser nitơ • Là nguồn sáng tử ngoại thông dụng • Các mức laser đƣợc kích thích nhờ va chạm điện tử trong phóng điện khí • Các laser nitơ hiện nay là laser phóng điện ngang, • Độ dài xung cỡ vài ns đến vài chục ns, có bức xạ tử ngoại 337nm
  • 41. Sự dịch chuyển mức năng lƣọng trong laser nitơ Laser nitơ đơn giản
  • 42. e) Laser Neodym  Hoạt chất là Yttrium Aluminium Garnet (YAG_Y2Al2O12) cộng thêm 2-5% Neodym  Có bƣớc sóng 1060nm thuộc phổ hồng ngoại gần.  Đây là loại laser cho ra bức xạ đều, dẫn nhiệt và chịu nhiệt tốt,độ bền cơ học cao thời gian phục vụ cao.  Có thể phát liên tục tới 100W hoặc phát xung với tần số 100010000Hz
  • 43. Sơ đồ cấu tạo của laser Nd_YAG
  • 44. f) Laser màu  Hoạt chất là các chất hữu cơ có đặc trƣng là tổ hợp vòng benzen, vòng pyridine, vòng azine..  Độ rộng vạch laser rất hẹp cỡ 0,1nm  Sử dụng bơm quang học để tạo mật độ đảo lộn  Hiện nay có tới 200 chất màu dùng làm hoạt chất và dải bƣớc sóng của những chất màu năm trong miền 3001300nm. Bằng cách chọn chất màu thích hợp ta có thể thay đổi liên tục bƣớc sóng phát ra trong vùng này
  • 45. Phụ lục: Cách tạo mẫu
  • 46. Chương II LĂNG KÍNH CÁCH TỬ NHIỄU XẠ CÁC LINH KIỆN QUANG HỌC CÁC BẢN BƯỚC SÓNG VÀ MÁY BỔ CHÍNH ĐỘ PHÂN CỰC GIAO THOA KẾ FABRY- PEROT
  • 47. A. LĂNG KÍNH -Lăng kính là một môi trường trong suốt đồng nhất và đẳng hướng trong một vùng phổ nhất định. -Là dụng cụ tán sắc ánh sáng trắng. -Ngoài tác dụng làm tán sắc ánh sáng trong máy quang phổ , làm yếu tố lọc lựa ánh sáng trong buồng cộng hưởng laser.Lăng kính còn dùng để làm lệch đường đi tia sáng , thay đổi hướng phân cực của ánh sáng phân cực…
  • 48. Quan sát phổ qua lăng kính
  • 49. 1.Các loại lăng kính Có 3 loại cơ bản : lk phản xạ , lk tán xạ , lk phân cực. -Lăng kính phản xạ : Abbe – Koeing Schmidt – Pechan Porro Abble Dove Amici roof Lăng kính phân cực : Nicol Wollaston Rochon Glan – Thomson Glan – Taylor Lăng kính tán xạ : Pellin – Proca Amici Tam giác
  • 50. Lk Penta làm lệch tia sáng đúng 900 Lk Dove không làm đổi hướng chùm sáng nhưng làm đảo ngược chiều của ảnh.
  • 51. Lk đảo hướng (Retroreflector) phản xạ ngược lại theo hướng tới của mọi tia sáng đến.
  • 52. Lk Littrow (300600 900) dùng làm gương sau của buồng cộng hưởng laser
  • 53. Lk Pellin – Broca . Có nguồn sáng và quan sát ở góc cố định, chỉ cần quay lăng kính thì sẽ có các bước sóng đơn sắc khác nhau ló theo phương vuông góc với phương tới (dùng trong kĩ thuật laser)
  • 54. 2. Độ tán sắc và năng suất phân giải a.Độ tán sắc : - Độ tán sắc góc : cho biết khả năng tán sắc góc của máy quang phổ. d D d Với  là góc lệch cực tiểu Độ tán sắc góc chỉ cho biết sự khác nhau về góc lệch của 2 tia sáng, nghĩa là tia sáng đó bị lệch đi một góc bao nhiêu độ sau khi phân li. dn - Độ tán sắc vật liệu : d  phụ thuộc vào bước sóng và tăng mạnh ở vùng phổ hấp thụ của vật liệu. b.Năng suất phân giải (R) : là khả năng phân giải của máy quang phổ. d  là hiệu bước sóng của hai bức xạ đơn sắc còn có thể phân ly được.  là bước sóng trung bình của hai bức xạ R  d
  • 55. B.CÁCH TỬ - Cấu tạo : gồm đế quang học với một số lớn các rãnh song song cách đều nhau. - Có hai loại : cách tử truyền xạ và cách tử phản xạ .Mỗi loại còn phân loại thành hai loại là cách tử cong và cách tử phẳng.Ngoài ra còn nhiều loại cách tử khác: cách tử bậc cao , cách tử bậc thấp, cách tử pha, cách tử xuyên tâm… Chu kỳ cách tử: là khoảng cách d giữa hai vạch liên tiếp của cách tử Phương trình cách tử : - (sin i  sin r )d  m Với m là số nguyên là bậc của cách tử ( có thể mang giá trị dương hoặc âm)
  • 56. Cách tử bậc 0 ứng với i = - r Góc i và r có thể mang dấu dương hoặc âm tùy thuộc vào vị trí của nó so với pháp tuyến.
  • 57. Quan sát phổ qua cách tử
  • 58. Sơ đồ máy đơn sắc cách tử điển hình
  • 59. Máy quang phổ cách tử
  • 60. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu suất cách tử vào bước sóng - Tỉ phần ánh sáng nhiễu xạ trên mỗi bậc là hiệu suất của cách tử ở bậc đó. - Bước sóng chói là bước sóng được nhiễu xạ với hiệu suất cao nhất bởi cách tử.
  • 61. Độ tán sắc và năng suất phân giải của cách tử Năng suất phân giải :   R là hiệu bước sóng của hai bức xạ đơn sắc còn có thể phân ly được. là bước sóng trung bình của hai bức xạ Độ tán sắc : Độ tán sắc góc ( G ) là độ thay đổi góc nhiễu xạ ứng với một thay đổi nhỏ bước sóng. Độ tán sắc dài ( L ) ở khe sáng lối ra phụ thuộc vào tiêu cự gương chuẩn trực và góc nhiễu xạ. G L  d r  f. m d .cos r - Băng phổ truyền qua là độ rộng phổ đi ra khỏi máy đơn sắc khi chiếu sáng khe bằng nguồn sáng có phổ liện tục. - Giới hạn của băng phổ truyền qua được gọi là độ phân giải của thiết bị
  • 62. C. CÁC BẢN BƯỚC SÓNG VÀ MÁY BỔ CHÍNH ĐỘ PHÂN CỰC 1.Các trạng thái phân cực của ánh sáng Có 3 trạng thái phân cực cơ bản : phân cực thẳng , phân cực tròn , phân cực elip Sóng phân cực thẳng Ánh sáng phân cực thẳng là ánh sáng phát ra từ laser
  • 63. Sóng phân cực tròn Sóng phân cực tròn trái
  • 64. Sóng phân cực êlip So sánh ba loại phân cực
  • 65. Ánh sáng không phân cực như đèn Led , mặt trời , huỳnh quang….
  • 66. Chƣơng IV PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ LÀ GÌ ? Phƣơng pháp phân tích quang học dựa trên việc nghiên cứu sự tƣơng tác của bức xạ ánh sáng trên chất khảo sát hoặc sự hấp thụ các bức xạ ánh sáng dƣới một tác động hóa lý nào đó. MÁY QUANG PHỔ LÀ GÌ ? Dụng cụ quang học dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau (PHỔ)
  • 67. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PHỔ PHÂN TỬ PHỔ NGUYÊN TỬ PHỔ TIA X Phổ phát xạ phân tử Phổ hấp thụ tử ngoại – khả kiến (UV–VIS) Phổ hấp thụ hồng ngoại (IR) Phổ tán xạ Raman Phổ phát xạ nguyên tử Phổ hấp thụ nguyên tử Phổ huỳnh quang nguyên tử Phổ phát xạ tia X Phổ nhiễu xạ tia X Phổ huỳnh quang tia X PHỔ CỘNG HƢỞNG TỪ Phổ cộng hƣởng từ điện tử Phổ cộng hƣởng từ proton
  • 68. CÁC VÙNG PHỔ Tên vùng phổ Bƣớc sóng (.10-5 cm) Tia Gamma < 0,001 Tia X 0,001  0,05 Tử ngoại xa 0,1  1,9 Tử ngoại gần 1,9  4 Khả kiến 4  7,6 Hồng ngoại tác dụng 7,6  12 Hồng ngoại cực gần 12  25 Hồng ngoại gần 25  250 Hồng ngoại xa 250  400
  • 69. MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ Nguyên lý hoạt động : Mẫu vật cần nghiên cứu khi đƣợc kính thích bằng ánh sáng thích hợp sẽ bức xạ ở trạng thái phân tử hay nguyên tử tự do. Bức xạ này mang thông tin đặc trƣng cho mẫu đƣợc phân tích bằng máy quang phổ phát xạ cho biết các thành phần đơn sắc và phân bố cƣờng độ theo bƣớc sóng.
  • 70. MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ Cấu tạo cơ bản: Hệ trực Nguồn sáng kích thích Mẫu vật chuẩn và Khe máy đầu vào Hệ tán sắc Hệ buồng tối và Khe máy đầu ra Bộ phận phối hợp: Hệ thống xử lý Hệ thống mẫu tự động chiếu sáng, lọc sáng Máy tính và phần mềm điều khiển + xử lý số liệu Hệ thu phổ và khuếch đại tín hiệu
  • 71. MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ Các thông số đặc trƣng cơ bản : Độ tán sắc góc: Sự biến thiên góc lệch giữa tia tới và tia ló qua hệ tán sắc theo bƣớc sóng của các thành phần đơn sắc dD Dg  d Độ tán sắc dài: dl Dt  d Khoảng cách giữa 2 vạch phổ có bƣớc sóng gần nhau nhất trên mặt phẳng tiêu Năng suất phân ly: Khả năng tách vạch giữa 2 vạch phổ có bƣớc sóng gần nhau nhất  R d
  • 72. MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ Cấu tạo của máy quang phổ tùy thuộc vào các tính chất của phổ cần phân tích Độ cao của khe máy lối vào thay đổi theo vùng phổ của ánh sáng tới Độ rộng của khe máy lối vào thay đổi theo cƣờng độ ánh sáng tới Năng suất phân giải của máy thay đổi phụ thuộc chủ yếu vào năng suất phân giải của hệ tán sắc và độ rộng của khe máy.
  • 73. MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ Máy quang phổ đơn kênh : chỉ có 1 khe máy lối ra và cách tử đƣợc quay để từng thành phần đơn sắc sẽ lƣớt qua khe ra ngoài và đƣợc thu nhận trên tế bào quang điện. Máy quang phổ đa kênh : cách tử đứng yên và lối ra không dùng khe sáng mà dùng CCD (hoặc PDA) đặt ở mặt phẳng tiêu của buồng tối để chuyển tín hiệu quang đã phân tích thành tín hiệu điện Máy quang phổ cách tử kép : ghép nối tiếp hai hệ tán sắc với nhau  tăng năng suất phân li và độ tán sắc
  • 74. MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ
  • 75. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ Nguyên lý hoạt động : Dựa vào khả năng hấp thụ chọn lọc các bức xạ rọi vào dung dịch của chất nghiên cứu đặt trong một dung môi nhất định Định luật Lambert – Beer : Khi chùm sáng có cƣờng độ I0 truyền tới môi trƣờng có bề dày d thì bị hấp thụ một phần nên cƣờng đố ánh sáng ra khỏi môi trƣờng là I < I0. Nếu I0 nhỏ và các hiện tƣợng phản xạ, tán xạ không đáng kể thì : I  I0exp  -.C.d  Độ truyền qua : I T I0
  • 76. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ Độ hấp thụ: A   lg T  log10 e..C.d   0, 434..C.d  Trong đó: C là nồng độ của dùng dịch (mol/l hoặc %) d là bề dày của lớp dung dịch (cm)  là hệ số hấp thụ đặc trƣng cho cấu tạo của chất tan trong dung dịch phụ thuộc bƣớc sóng ánh sáng đơn sắc Khi C = 1M và d = 1cm thì A =  dùng trong phân tích cấu trúc , tính chất quang phổ Khi C = 1% và d = 1cm thì A =  đƣợc gọi là hệ số hấp thụ riêng dùng trong phân tích kiểm nghiệm
  • 77. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ Máy quang phổ 1 chùm tia phải đo 2 lần : 1 lần với mẫu chuẩn (chỉ chứa dung môi) và 1 lần với mẫu cần đo (chứa dung dịch cần phân tích)  I0 trong 2 lần đo phải không đổi  kết quả phân tích không chính xác Máy quang phổ 2 chùm tia thì ánh sáng tới đƣợc tách làm 2 chùm : 1 đi qua mẫu chuẩn và 1 lần đi qua mẫu cần đo, sau đó cùng đi vào máy thu để so sánh cƣờng độ  chỉ phải đo 1 lần  kết quả phân tích chính xác và tính đƣợc ngay độ hấp thụ A
  • 78. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ SƠ ĐỒ MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ MỘT CHÙM TIA VÀ HAI CHÙM TIA
  • 79. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ
  • 80.
  • 81. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI Nguyên lý hoạt động : Sự dịch chuyển giữa các mức năng lƣợng dao dộng của phân tử tƣơng ứng với các bức xạ và hấp thụ nằm trong vùng hồng ngoại. Dùng máy quang phổ hấp thụ hồng ngoại để nghiên cứu cấu trúc dao dộng của các phân tử Các đặc điểm riêng :  Môi trƣờng làm việc phải khô, sạch (tốt nhất là chân không)  Nguồn sáng phải có tính ổn định  Đầu thu phải nhạy với vùng phổ hồng ngoại.
  • 82. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI Máy quang phổ hấp thụ hồng ngoại dùng hệ tán sắc:  Mẫu đo đặt trƣớc hệ tán sắc  Chùm sáng qua mẫu có tần số thấp  Dùng 2 chùm tia để tránh tính không ổn định của nguồn  Khe máy thƣờng xuyên thay đổi độ rộng để giữ cƣờng độ ánh sáng tới không đổi  Hệ tán sắc thƣờng dùng cách tử phản xạ có hằng số cách tử lớn  Hệ trực chuẩn và hội tụ dùng gƣơng thủy tinh mạ nhôm
  • 83.
  • 84. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI Máy quang phổ hấp thụ hồng ngoại biến đổi Fourier : • Những máy này bộ giao thoa (interformeter) Michelson đƣợc dùng thay cho bộ tạo đơn sắc. • Máy quang phổ FTIR đƣợc dùng chủ yếu phân tích định tính, định lƣợng hợp chất hữu cơ, cấu trúc hoá học của hợp chất vô cơ. • Phân định đƣợc danh sách hợp chất chỉ cần 1 thay đổi nhỏ. • Độ chính xác của phép phân tích cao hơn nhiều lần so với những máy hồng ngoại trƣớc.
  • 85. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI Nguyên lý hoạt động máy quang phổ FTIR Máy quang phổ hấp thụ hồng ngoại biến đổi Fourier : • Mỗi hợp chất hoá học hấp thụ năng lƣợng hồng ngoại ở 1 tần số đặc trƣng. • Cấu trúc cơ bản của vật chất có thể đƣợc xác định bằng vị trí các vạch hấp thu của phổ nhận đƣợc.
  • 86. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI Hình ảnh từ bộ thu
  • 87. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI
  • 88. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI
  • 89. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI Ƣu điểm FTIR :  Độ phân giải tương đối cao.  Đo được phổ cường độ yếu  Toàn bộ phổ thu được một cách đồng thời.  Phổ không bị nhiễu trong quá trình thu.
  • 90. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI Ứng dụng FTIR :  Nhận dạng vật liệu và định lƣợng : – – – – Hợp chất hữu cơ. Cấu trúc một số hợp chất vô cơ. Giám định pháp y. Xác định vật liệu đồng nhất.  Khả năng phân tích : – – – – Hiệu suất kết dính. Định lƣợng thiết bị đúc nhỏ. Phân lớp vật liệu. Ăn mòn hoá học.  Chất lƣợng điều khiển hiển thị : – So sánh mẫu. – Cách thức quét định lƣợng. – So sánh vật liệu từ nhiều mẫu khác nhau.
  • 91. MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI Ứng dụng FTIR kiểm tra chất lƣợng.