2. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Biết cách tính các chỉ số tăng trưởng.
2. Nêu được các yếu tố bên trong và bên ngoài
ảnh hưởng đến tăng trưởng thể chất của trẻ
em.
3. Trình bày các đặc điểm phát triển tinh thần và
vận động của trẻ em theo từng lứa tuổi.
4. Ứng dụng các kiến thức trên vào công tác chăm
sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em.
3. PHẦ N I
SỰ TĂNG TRƯỞ NG THỂ CHẤ T.
Tăng trưởng (growth) là thuật ngữ dùng
để mô tả quá trình lớn lên của trẻ.
Có hai loại tăng trưởng: thể chất (physical
growth) và tăng trưởng về chức năng
(functional growth).
Kết hợp hai loại tăng trưởng này tạo
thành sự phát triển (development) của trẻ.
4. Sự phát triển thể chất thường được đánh
giá vào sự phát triển cân nặng, chiều cao,
sự phát triển của não, xương, phần mềm và
răng.
5. 1. CÂN NẶ NG
Là chỉ số rất nhạy, nói lên tình trạng hiện tại
của trẻ.
Diễn biến cân nặng có thể dùng làm cơ sở để:
Phát hiện sớm tình trạng thiếu dinh dưỡng.
Theo dõi tình trạng mất nước và đánh giá mức
độ nặng nhẹ.
Đánh giá tình hình dinh dưỡng của một tập
thể.
Có biện pháp phòng tránh và giáo dục y tế.
6. 1. CÂN NẶ NG (tt)
1.1 Trẻ sơ sinh.
Cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh
đủ tháng ở nước ta .
+ Con trai : 3100 ± 350g
+ Con gái : 3000 ± 340g
7. 1. CÂN NẶ NG (tt)
1.1 Trẻ sơ sinh.
Cân nặng trung
bình của trẻ sơ
sinh đủ tháng ở
nước ta .
+ Con trai : 3100
± 350g
+ Con gái : 3000
± 340g
8. 1.1 Trẻ sơ sinh (tt)
Những ngày đầu sau đẻ có có hiện tượng
sụt cân sinh lý từ 6 - 8% cân nặng / sinh
nghĩa (từ 150 – 300g),
Trẻ sụt cân càng ít nếu trẻ được bú sữa
non sớm.
Sau một tuần trẻ lấy lại cân nặng lúc đẻ.
Đối với trẻ đẻ non thì tỉ lệ sụt cân nhiều
hơn và sự phục hồi cũng chậm hơn.
9. 1.2 Trẻ dướ i 1 tuổ i
Trong 3 tháng đầu
cân nặng tăng
nhanh
sau đó chậm dần.
Đến tháng thứ 4 -5
cân nặng tăng gấp
đôi;
Đến cuối năm tăng
gấp 3 lần lúc đẻ.
10. Trẻ dướ i 1 tuổ i
Trong 6 tháng đầu
cân nặng của trẻ em
ở nước ta tăng nhanh
giống với trẻ em các
nước phát triển, tăng
trung bình 700gam
/tháng.
11. Trong 6 tháng tiếp
theo cân năng của
trẻ em ở nước ta
tăng chậm hơn,
mỗi tháng chỉ tăng
trung bình 250g.
12. Trong 6 tháng tiế p theo cân năng củ a trẻ em ở
nướ c ta tăng chậ m hơ n, mỗ i tháng chỉ tăng
trung bình 250g.
Ba tháng đầu: tối thiểu tăng 25 g / ngày.
Từ tháng 3 - 6: tăng 20 g/ mỗi ngày.
Từ tháng 7 - 9: tăng 15 g / mỗi ngày.
Từ tháng 10 - 12: tăng 10 g / mỗi ngày.
Trung bình trẻ nặng gấp đôi lúc 5 tháng
tuổi.
Nặng gấp 3 lúc 12 tháng.
13. 1.3 Trẻ từ 1 tuổ i trở lên
Từ 1 tuổi đến 9 tuổi cân nặng của trẻ
tăng chậm hơn, trung bình mỗi năm tăng
1500g.
Có thể tính cân nặng của trẻ theo công
thức sau:
X 1 (kg) = 9 kg + 1,5 kg ( n -1)
(X 1 là cân nặng của trẻ từ 1 – 9 tuổi).
14. 1.4. Cân nặ ng trẻ 10 – 15 tuổ i
Từ 10 – 15 tuổi cân nặng của trẻ tăng
nhanh hơn trung bình mỗi năm tăng
được 4kg. Có thể tính cân nặng của
trẻ từ 10 – 15 tuổi theo công thức sau:
X 2 (kg) = 21 + 4 (n – 10)
(X 2 là cân nặng của trẻ từ 10 – 15 tuổi)
15. 2. CHIỀ U CAO
Là chỉ số đo rất trung thành của hiện
tượng sinh trưởng.
Đường biểu diễn chiều cao phản ánh
cuộc sống quá khứ và tình trạng của sự
dinh dưỡng của trẻ.
Thiếu dinh dưỡng kéo dài 2 – 3 tháng
làm cho chiều cao chậm phát triển.
16. Chiều cao.
Là chỉ số đo rất trung
thành của hiện tượng
sinh trưởng.
Đường biểu diễn
chiều cao phản ánh
cuộc sống quá khứ và
tình trạng của sự dinh
dưỡng của trẻ.
17. Chiều cao (tt)
Thiếu dinh dưỡng kéo
dài 2 – 3 tháng làm
cho chiều cao chậm
phát triển.
2.1. Bào thai 6 tháng
dài khoảng 35 cm.
Sau đó mỗi tháng
tăng 5cm cho đến khi
sinh đạt 48-50 cm.
18. 2. CHIỀ U CAO (tt)
2.2. Trẻ sơ sinh.
Chiều cao của trẻ sơ sinh đủ tháng mới sinh ở
nước ta (1995) là:
+ Con trai : 50 ± 1,6 cm
+ Con gái : 49,8 ± 1,5 cm
2.3. Trẻ dướ i 1 tuổ i.
Trong năm đầu tăng 20 – 25 cm ( 3 tháng đầu
tăng 10 – 12 cm).
Đến cuối năm chiếu cao trung bình của trẻ là 75
cm.
19. 2.4. Chiề u cao trẻ từ 1 tuổ i trở lên
Tốc độ tăng chiều cao chậm hơn so với trẻ
dưới 1 tuổi.
Khi trẻ 1 tuổi chiều cao trung bình là 75 cm.
Mỗi năm sau đó tăng trung bình 5 cm/năm.
Như vậy có thể tính chiều cao của trẻ ở
tuổi này theo công thức sau:
Y (cm) = 75 cm + 5 cm (n-1)
Y = chiều cao của trẻ.
n = Số tuổi
20. 3. Sự phát triể n củ a não
Não phát triển rất nhanh và rất sớm.
Tăng trưởng chính của não là những
tháng cuối của thai kỳ và những tháng
đầu của cuộc đời.
1 tuổi, não phát triển gần hoàn chỉnh,
nhưng mọi hoạt động chưa cân bằng.
Năng lực của não còn phụ thuộc rất
nhiều vào các kích thích, và giáo dục.
21. Sự phát triể n củ a não:
Lúc sanh não nặng : 350 gam
Lúc 1 tuổi não nặng : 900 gam
Lúc 6 tuổi não trong lượng của
não đạt 100 % của não người lớn:
1300 g.
22. Đo vòng đầ u cho phép đánh giá sự phát
triể n củ a não.
Vòng đầu được đo như sau: phía trước
ngang lông mày, hai bên phía trên vành tai,
phía sau ngang bướu chẩm.
Bào thai 28 tuần : 27 cm
Khi sanh : 35 cm
1 tuổi : 45 cm
Đến năm thứ 2 chỉ tăng từ 2 – 3 cm / năm,
để đến 6 tuổi được 54 - 55 cm, bằng người
lớn.
23. Hôp sọ cũng có tố c độ phát triể n nhanh
trong năm đầ u
Tỉ lệ vòng đầu / chiều cao giảm từ 1/4 sơ
sinh xuống 1/5 lúc trẻ 2 tuổi.
Khuôn mặt của trẻ lúc ra đời rất nhỏ so
với sọ.
Các đường nối của hộp sọ dính liền ở tuổi
dậy thì,
Thóp trước đóng kín từ 12 – 18 tháng
Thóp sau đóng lúc 1 – 3 tháng tuổi.
24. Bệnh lý thường gặp:
Số đo vòng đầu tăng nhanh hơn chỉ số
vòng đầu theo tuổi kèm thóp rộng gặp
trong bệnh não úng thủy.
Số đo vòng đầu nhỏ hơn chỉ số vòng đầu
theo tuổi gặp trong tật đầu nhỏ, di chứng
não, tật hộp sọ liền sớm.
25. 4. Sự phát triể n về phầ n mề m
Khối lượng các bắp thịt phản ảnh
tình trạng dinh dưỡng.
Từ 1-5 tuổi bắp thịt cánh tay ít thay
đổi
Cách đo vòng cánh tay (đo ở giữa hai
khớp vai và khuỷu độ 14 – 15 cm) để
đánh giá tình trạng dinh dưỡng của
trẻ.
26. Vòng cánh tay lúc
1 tháng tuổi là 11
cm.
> 1 tuổi ở bé trai
13,7 ± 0,9cm ; bé
gái 13,4 ± 1cm.
Nếu vòng cánh
tay của trẻ từ 1 – 5
tuổi dưới 12,5 cm ,
là trẻ bị suy dinh
dưỡng.
27. 5. Sự phát triể n các chi
Chân tay dài ra với thời gian.
Độ dài của chân tay có thể được phản ảnh với tỉ
lệ phần trên / phần dưới cơ thể của trẻ.
Phần trên được đo từ xương mu trở lên, phần
dưới được tính khi lấy chiều cao chung trừ phần
trên. Tỉ lệ này bằng 1,7 lúc đẻ và giảm dần còn 1
lúc trưởng thành.
Bất thường trong lùn tuyến yên, loạn sun.
28. Tỉ lệ chiề u dài chi dướ i / chiề u cao đứ ng.
Tỉ lệ này tăng dần theo tuổi:
1 tuổi = 59,5 %
2 tuổi = 63 %
3 tuổi = 70 %
4 tuổi = 74,5 %
5 tuổi = 76 %
6 tuổi = 79 %
29. 6. Sự phát triể n củ a răng
Mầm răng được hình thành trong 3 tháng
đầu của bào thai.
Mới đẻ răng còn nằm trong xương hàm và
chỉ nhú lên lúc trẻ được 6 tháng.
Lớp răng đầu tiên gọi là răng sữa là răng
tạm thời được mọc theo thứ tự nhất định,
nhưng thời gian mọc thì không cố định.
Từ 6 tháng đến 20 tháng trẻ có đủ 20 răng
sữa.
30. 06 – 12 tháng : 8 răng cửa ( 4 trên + 4 dưới)
. Răng mọc đầu tiên là 2 răng cửa, hàm
dưới.
12 – 18 tháng : 4 răng tiền hàm.
18 – 24 tháng : 4 răng nanh.
24 – 30 tháng : 4 răng hàm lớn ( răng cấm).
31. Trong thời gian mọc răng trẻ có thể sốt
nhẹ, rối loạn giấc ngủ, ăn kém. Đếm số
răng có thể ước lượng tuổi của trẻ.
Các bệnh suy dinh dưỡng, còi xương
răng chậm mọc.
Từ 6 tuổi trở đi, răng sữa rụng dần và được
thay bằng răng vĩnh viễn.
32. 7. Sự phát triể n củ a các điể m cố t hóa ở các
khớ p xươ ng.
Cũng tương ứng với tuổi và được dùng để chẩn
đoán tuổi chính xác:
Các đường nối giữa đầu và thân xương được hàn
kín ở tuổi dậy.
X quang xương cho phép đếm các điểm cốt hóa
và ước lượng tuổi của trẻ.
Được ứng dụng trong chẩn đoán bệnh nhược
giáp, bẩm sinh, dùng trong pháp y để chẩn đoán
tuổi thật…
33. SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG
Ở Việt Nam Viện Dinh dưỡng thông
qua Bộ Y tế đã khuyến cáo sử dụng
biểu đồ tăng trưởng rộng rãi từ 1981
cho đến nay đã trở thành thường qui
trong khám sức khỏe trẻ em lành
mạnh ở các tuyến khác nhau.
35. 8.Nhữ ng yế u tố ả nh hưở ng đế n tăng
trưở ng thể chấ t.
8.1 Nhữ ng yế u tố bên trong cơ
thể .
8.2 Nhữ ng yế u tố bên ngoài cơ
thể .
36. 8.1 Nhữ ng yế u tố bên trong cơ thể
Các yếu tố nội tiết : vai trò của tuyến yên,
tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến thượng
thận…
Yếu tố di truyền liên quan đến chủng tộc,
gen.
Các dị tật bẩm sinh thường làm cho trẻ
chậm lớn.
37. 8.2 Nhữ ng yế u tố bên ngoài cơ thể
1. Vai trò của dinh dưỡng rất quan trọng.
2. Chăm sóc y tế.
3. Vai trò giáo dục và rèn luyện thân thể giúp trẻ
phát triển cân đối.
4. Khí hậu môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển
của trẻ.
5. Các hoạt động thể dục thể thao.
6.Điều kiện kinh tế xã hội
38. PHẦ N II:
SỰ PHÁT TRIỂ N TÂM THẦ N VÀ
VẬ N ĐỘ NG CỦ A TRẺ .
39. 1. PHÁT TRIỂ N TÂM THẦ N VẬ N ĐỘ NG QUA CÁC LỨ A
TUỔ I
Quá trình trưởng thành, trẻ có những biến
đổi về phát triển vận động, tâm thần. Điều
này có thể đánh giá một cách gián tiếp,
bằng khảo sát 4 khía cạnh:
Tình hình vận động của trẻ.
Sự khéo léo kết hợp các động tác.
Sự phát triển của lời nói.
Quan hệ của trẻ với những người chung
quanh.
40. Đánh giá phát triể n tâm thầ n, vậ n
độ ng của trẻ thường dùng đánh giá sự
trưởng thành của chức năng não bộ bao
gồm: vận động, cảm giác, tâm thần kinh,
giác quan.
Cùng với chỉ số vòng đầu theo tuổi để
đánh giá sự phát triển của cấu trúc não.
Ở trẻ sơ sinh việc đánh giá vận động khó
khăn do đó có thể thay bằng đánh giá các
phản xạ nguyên phát và trương lực cơ.
41. 1.1 trẻ sơ sinh
Trẻ sơ sinh không chủ động được mọi
động tác.
Cường cơ tăng ở 4 chi và giảm ở đầu và
thân.
Trẻ có phản xạ nguyên phát rất đặc
hiệu.
Trẻ sơ sinh tuy ngủ nhiều, nhưng đã
biết: Nghe, nếm và ngửi.
43. 1. Trẻ sơ sinh không chủ độ ng
đượ c mọ i độ ng tác
Chỉ có những cử động tự phát, không trật
tự, không phối hợp xuất hiện đột ngột ở
hai bên và không giống nhau.
Khi đặt nằm ngửa, bốn chi trong tư thế
khác nhau: 2 chi trên co, 2 bàn tay nắm
chặt, 2 chi dưới có thể cùng co hoặc một co
một duỗi.
44. 2. Cườ ng cơ tăng ở 4 chi và giả m ở đầ u và thân
Cổ mềm, ngả theo chiều nghiêng của
thân.
3. Phả n xạ nguyên phát rấ t đặ c hiệ u.
phản xạ bú, nắm tay, phản xạ moro.
Các phản xạ trên đây mất dần sau khi đẻ
được 3 tháng, mất hẳn lúc 6 tháng
tuổi.
45. 4. Trẻ sơ sinh tuy ngủ nhiề u,
như ng đã biế t
Nghe : Nếu có tiếng động to, sẽ bị giật mình và
phân biệt tiếng nói của mẹ.
Nế m : ngay sau khi đẻ, trẻ không thích uống
những chất đắng chua…Và nhăn mặt nếu bị ép,
rất thích ngọt. Vì vậy không nên cho trẻ nếm
nước đường, sữa bò trước khi bú mẹ vì trẻ sẽ chê
sữa mẹ.
Ngử i: mùi sữa mẹ và qua đó nhận được mẹ và
tìm được vú mẹ ( nếu mẹ ôm vào lòng).
46. 1.2. Trẻ 2 tháng
Thời gian ngủ giảm dần, lúc thức trẻ biết
chơi.
Phát triển thị giác: trẻ có thể nhìn các vật
sáng di động trước mắt.
Vẫn còn các phản xạ nguyên phát.
Chưa có phối hợp các động tác và chưa
phát triển lời nói.
Nhận ra mẹ và cũng cố mối quan hệ này
thông qua quá trình bú và dùng các giác
quan: xúc giác, khứu giác, vị giác.
47. 1.3. Trẻ 3 tháng
Khi đăt nằm sấp trẻ chống được hai tay và
giữ được đầu và vai thẳng, cường cơ lưng
còn yếu.
Thời gian thức và chơi tăng dần. Mất một
số phản xạ nguyên phát: phản xa nắm, và
thì thứ hai của phản xạ Moro.
Phát triển thị giác: có thể nhìn theo một
vật di động theo mọi hướng.
48. Trẻ 3 tháng (tt)
Sự khéo léo phối hợp các động tác, trẻ biết nhìn
chăm chú vào một vật đang nắm trong tay và đưa lên
miệng.
Sự phát triển lời nói: thỏ thẻ, rúi rít những tiếng sơ
khởi.
Quan hệ của trẻ với mọi người xung quanh: trẻ đáp
lại khi nghe thấy tiếng nói quen thuộc của mẹ bằng
cười ra tiếng.
49. Trẻ 4 tháng
Có thể vận động tự ý ,c
Sự phát triển lời nói: thỏ thẻ, rúi rít những tiếng sơ
khởi.
Quan hệ của trẻ với mọi người xung quanh: trẻ đáp
lại khi nghe thấy tiếng nói quen thuộc của mẹ bằng
cười ra tiếng.
50. 1.4. Trẻ 6 tháng.
Cường cơ đầu đã hoàn thiện, trẻ có thể tự ngóc
đầu và giữ thẳng ở mọi phía. Cột sống khá vững,
trẻ có thể ngồi dựa. Cường cơ chi giảm dần, có
thể đứng được trong chốc lát nếu được mẹ đỡ.
Khi đặt nằm sấp, trẻ xoay tròn và trườn lật.
Mất hết các phản xạ nguyên phát.
51. 1.4. Trẻ 6 tháng (tt)
Sự khéo léo phối hợp các động tác: Đưa vật gì trẻ
chụp lấy nhanh, giữ trong tay khá lâu, đồng thời
có thể chuyển từ tay này sang tay kia rất chính
xác.
Sự phát triển lời nói: như trên (thỏ thẻ, rúi rít
những tiếng sơ khởi).
Quan hệ với mọi người xung quanh: biết phân
biệt người thân và người lạ. Nhận được mẹ, phát
triển tình cảm gắn bó với mẹ, biết buồn khi xa
mẹ.
52.
53.
54. 1.5. Trẻ 7 - 9 tháng
Vận động: trẻ tự ngồi được, không cần tựa, biết lẫy,
trườn, bò giỏi và nhanh. Có thể tự vịnh vào bàn ghế
tự đứng dậy hoặc lần đi.
Sự khéo léo phối hợp: nếu cầm vật gì hai tay, biết
đập vào nhau để gây tiếng động, có thể nhặt vật nhỏ
bằng 5 ngón tay. Trẻ rất thích đồ chơi gây tiếng động
như chuông, quả lắc…
55. 1.5.Trẻ 7 - 9 tháng(tt)
Sự phát triển lời nói: nói 2 từ ba đâu, má ơi.
Quan hệ của trẻ với mọi người xung quanh: thích
chơi tập thể, thích bạn bè, biết giành đồ chơi, rất tò
mò và thích khám phá mọi vật trong nhà.
57. 1.6. Trẻ 10 - 12 tháng
Bắt đầu tập đi lần theo ghế, hoặc nếu được dắt một
tay. Cột sống bắt đầu có chiều cong ở vùng thắt lưng.
Sự khéo léo phối hợp các động tác: chồng 2 khối
vuông gỗ thành hình tháp, biết nhặt được nhiều hòn
bi cho vào tách
58. 1.7. Trẻ 15 tháng
Vận động: đi vững, nhưng khi chạy còn vấp ngã.
Bò được lên cầu thang, trèo lên ghế.
Sự khéo léo phối hợp các động tác: biết chồng 3
khối vuông gỗ thành hình tháp.
Sự phát triển lời nói: nói 2 từ ba đâu, má ơi.
Quan hệ của trẻ với mọi người xung quanh: thích
chơi tập thể, thích bạn bè, biết giành đồ chơi, rất
tò mò và thích khám phá mọi vật trong nhà.
60. 1.8 Trẻ 18 tháng
Đi nhanh, chạy vững, lên được cầu thang nếu
được dắt một tay.
Sự khéo léo phối hợp các động tác: chồng được
nhiều vuông gỗ thành một hình tháp. Biết lật
ngửa cái chén để lấy hòn bi bên trong. Chỉ
được mắt, mũi, tai của mình. Tự cầm chén cơm
ăn, xúc cơm ăn bằng muỗng.
Sự phát triển lời nói: nói được thành câu ngắn,
ban ngày biết gọi đi tiểu tiện.
61. 1.9. Trẻ 21 – 24 tháng
Tự lên xuống cầu thang một mình, lần theo tay
vịn cầu thang. Xuống được cầu thang nếu được
vịn một tay.
Sự khéo léo phối hợp các động tác: biết xếp đồ
chơi theo hình dài.
Sự phát triển lời nói: trẻ nói được câu dài, có thể
hát được bài hát ngắn.
Quan hệ của trẻ với mọi người xung quanh: đã
biết đòi ăn đòi uống. Muốn học hỏi, thường hay
kéo tay người này người khác để hỏi.
62. 1.10. Trẻ 2 – 3 tuổ i
Vận động: lên và xuống cầu thang một mình, đá
được bóng.
Sự khéo léo phối hợp các động tác: tay chân bớt
vụn về vẻ được vòng tròn, đường thẳng…
Phát triển lời nói: nói nhiều, học hát các bài
ngắn, bắt đầu đọc nhiều câu hỏi.
Quan hệ của trẻ với mọi người xung quanh: bắt
đầu có thể sống tập thể, đòi độc lập tự đánh
răng, tự rữa tay.
63. Trẻ 2 – 3 tuổ i
Vận động: lên và
xuống cầu thang
một mình, đá được
bóng.
Sự khéo léo phối
hợp các động tác:
tay chân bớt vụn về
vẻ được vòng tròn,
đường thẳng…
64. Trẻ 2 – 3 tuổ i (tt)
Phát triển lời nói: nói
nhiều, học hát các bài
ngắn, bắt đầu đọc
nhiều câu hỏi.
Quan hệ của trẻ với
mọi người xung
quanh: bắt đầu có thể
sống tập thể, đòi độc
lập tự đánh răng, tự
rữa tay.
65. Trẻ 4 – 6 tuổ i
Vận động: tuổi mẫu
giáo, thích đi chơi một
mình.
Sự khép léo phối hợp
các động tác: biết vẽ
được hình người có
đầu và 4 chi, tập các
bài đàn đơn giản.
Phát triển lới nói: tập
kể chuyện, tập đếm
66.
67. Trẻ 4–6 tuổ i(tt)
Quan hệ của trẻ với mọi
người xung quanh: bắt
đầu có thể sống tập thể,
biết đi vệ sinh ban đêm.
Biết học vẽ, học đếm…
Lúc 6 bắt đầu đi học
tiểu học.
68. Trẻ 7 – 15 tuổ i
Vận động khéo léo, tinh vi, biết chơi các môn
thể thao, múa hát…
Tiếp thu giáo dục tốt, có khả năng sáng tạo,
tưởng tượng.
Học tập và sinh hoạt hòa mình rộng rãi cộng
đồng và xã hội.
Cơ thể thay đổi nhanh khi trẻ bắt đầu dậy thì:
phát triển tuyến vú ở trẻ gái, phát triển cơ bắp,
tiếng nói ồ …ở trẻ trai.
69. Trẻ 7 – 15 tuổ i
Vận động khéo léo, tinh
vi, biết chơi các môn
thể thao, múa hát…
Tiếp thu giáo dục tốt,
có khả năng sáng tạo,
tưởng tượng.
70. Trẻ 7 – 15 tuổ i
Học tập và sinh hoạt
hòa mình rộng rãi
cộng đồng và xã hội.
Cơ thể thay đổi
nhanh khi trẻ bắt
đầu dậy thì: phát
triển tuyến vú ở trẻ
gái, phát triển cơ
bắp, tiếng nói ồ …ở
trẻ trai.
71.
72. TỰ LƯỢ NG GIÁ.
Chọ n câu trả lờ i đúng nhấ t:
1.Đặ c điể m phát triể n tinh thầ n vậ n độ ng củ a
trẻ 5 tháng là :
A. Có thể phát âm được tất cả phụ âm
B. Đứng được khi có người đỡ
C. Có thể tự ngồi được
D. Trẻ không giữ được đầu tương đối thắng
E. Quay đầu về nơi có tiếng động.
73. 1.2.Đặ c điể m phát triể n tinh thầ n vậ n độ ng
củ a trẻ 10 – 12 tháng
A. Biết chơi đồ chơi, xếp các miếng gỗ hình tháp
B. Hiểu được lời nói đơn giản, phát được 2 âm bà ơi,
mẹ đâu…
C. Nhắc lại những âm người lớn đã dạy
D. Cả B và C
E. Cả A, B và C
74. 1. Chọ n câu trả lờ i đúng nhấ t
3.Đặ c điể m phát triể n tinh thầ n vậ n độ ng củ a trẻ
18 tháng là:
A. Ban ngày biết gọi đi tiểu tiện
B. Tự cầm chén xúc ăn bằng thìa
C. cả A và B.