2. LỊCH SỬ CỦA MÔN HỌC
Từ xa xƣa đến hiện đại
Ngƣời xƣa cho rằng bệnh
là tác động của ma
quỷ, hoặc là sự trừng
phạt của Thƣợng đế.
Do đó, việc điều trị bệnh
ở giai đoạn này với các
sản phẩm tự nhiên luôn
đi kèm với các nghi thức
tôn giáo (Hình - Việc
chữa trị bệnh cho ngƣời2
đƣợc thực hiện bởi các
thần thánh)
3. LỊCH SỬ CỦA MÔN HỌC
Theo thời gian, ngƣời ta biết đƣợc chính các sản
phẩm tự nhiên có khả năng chữa khỏi bệnh.
Mặc dù các bài thuốc cổ
truyền thông thường bao
gồm hỗn hợp phức tạp của
nhiều cây cỏ, muối khoáng,…
nhưng có lẻ chỉ có một chất
trong chúng có tác động
Nhiều hỗn hợp chất độc cũng
được pha chế
3
4. LỊCH SỬ CỦA MÔN HỌC
Theo thời gian, khi có nhiều
nghiên cứu chi tiết hơn về
bệnh học, các tiếp cận khoa
học đã gia tăng để chiết các
thuốc từ tự nhiên.
Trong đầu thế kỷ 19, morphin đã được chiết ra từ cây
thuốc phiện, Papaver somniferum,
Quinin chống sốt rét được chiết từ vỏ của cây canh
ki na Cinchona officinalis 4
5. LỊCH SỬ DƯỢC LÝ HỌC
1897, Felix Hoffman, nhà hóa học của công ty
"Farbenfabrikin vorm. Freidr. Bayer and Co." đã tổng
hợp acetylsalicylic acid.
01.02.1899, Aspirin® đã đƣợc đăng ký thƣơng mại.
06.03.1899, đăng ký bản quyền ở Berlin và Aspirin sử
dụng rộng rãi trên khắp thế giới, là một thuốc quan
trọng đến hôm nay
Người ta không biết cơ chế tác động của
thuốc cho đến năm 1971 khi Sir John Vane
khám phá ra cơ chế tác động và được trao
giải Nobel Y học năm 1981 5
11. C
Là môn học nghiên cứu các tác
động của cơ thể lên trên thuốc
Mô tả mối liên hệ giữa liều và nồng
độ thuốc trong cơ thể theo thời
gian mà nó bị ảnh hƣởng bởi các
yếu tố:
Hấp thu
Phân bố
Chuyển hóa
Thải trừ. 11
12. C
Là môn học nghiên cứu tác động của thuốc
lên cơ thể
Mô tả mối liên hệ giữa nồng độ thuốc và đáp
ứng thuốc trong cơ thể (tác động trị liệu):
Gắn kết c i thụ thê (receptor)
Cơ chế tác động, cách thức tác động
Tác động
12
14. C hoặc vi
-Động vật, thực vật, khoáng vật
sinh vật
-Đƣợc tổng hợp trong cơ thể nhƣ các
hormone (nội tiết tố), các chất dẫn truyền
thần kinh,…
-Hoặc những chất lạ từ ngoài đưa vào
trong cơ thể
-Chẩn đoán, phòng ngừa và chữa bệnh
-Làm thay đổi trong chức năng sinh học
thông qua các tác động hóa học của nó.
14
15. i sao i c?
Một ngƣời đàn ông 60 tuổi đƣợc chẩn
đoán bị tăng huyết áp, thuốc nào có thể
đƣợc sử dụng?
Atenolol (generic, Tenormin)
Propranolol (generic, Inderal)
15
16. i sao i c?
Một ngƣời đàn ông 60 tuổi đƣợc chẩn
đoán bị tăng huyết áp và hen n
thuốc nào có thể đƣợc sử dụng?
Atenolol (generic, Tenormin)
Propranolol (generic, Inderal)
16
18. c ng c
A Hấp thu (Absorption)
D Phân bố (Distribution)
M Chuyển hóa (Metabolism)
E Thải trừ (Elimination)
18
19. Sƣ p thu: u tô nh ng
1. nh hoa tan
ng dung ch c > dung ch u
2. ng đô c nơi p thu
ng đô y ng n p thu nhanh
3. pH nơi p thu
Tuỳ
4. n n nơi p thu
mao ch t n p thu dê
5. Bê t nơi p thu
n p thu nhanh
t non và da y???
19
20. Sƣ p thu: ng sử ng
IV (tiêm tĩnh mạch)
IM (bắp)
SC(dưới da)
Hít – inhalation
Qua da – transdermal
Uống (PO)
Dưới lưỡi - sublingual
20
Trực tràng
…
22. CẤU TẠO CỦA DA
Keratin
Biểu bì Sinh
tầng
Tuyến bã
Cơ vận lông
Chân
Bì
lông
Tuyến mồ
hôi
22
bì Mô mỡ
23. u o da
1. Biểu bì: keratine, lớp sừng ở ngoài cùng là hàng
rào cản trở thuốc thấm qua da
2. Bì: mô liên kết chống đỡ gồm có sợi
collagen, sợi đàn hồi, mạch máu, sợi thần kinh
và phần phụ như tuyến mồ hôi, nang lông
3. Hạ bì: tổ chức đặc biệt trở thành mô mỡ
c qua da o mô liên t bao lông va
n mô hôi do???
u n m c qua da phải
tan trong lipid 23
24. Qua da
• c ng i chô
c mỡ, cao n, c xoa p
• c ng nông i chô: c t n, ng
m
• c ng i p : tinh u, salicylat, hormon
• c ng n thân: ng n nitroglycerin,
scopolamin, estraderm (estradiol)
Lưu :
Da trẻ em lớp sừng còn mỏng và diện tích da/thể
trọng của trẻ em cao hơn người lớn dễ quá
liều, ngộ độc 24
25. ng tiêu hoá: ng m
Mục đích: Tránh bị phân hủy bởi men tiêu hóa
và men gan. Hấp thu qua niêm mạc lưỡi, sàn
miệng, mặt trong hai má, thuốc vào tĩnh mạch cổ
trong rồi vào đại tuần hoàn, không bị gan biến đổi.
Yêu cầu thuốc ngậm
- Tan trong lipid
- Liều lƣợng nhỏ
- Không kích ứng
- Mùi vị dễ chịu
Thuốc ngậm có tác dụng toàn thân: Nitroglycerin,
hormon sinh dục 25
26. ng tiêu hoa: da y
nh acid u dê
acetaminophen, aspirin, barbiturat
nh base u khó
diazepam, morphin hydrochloride
26
28. ng tiêu hoa:
da y+ t non = PO
Ưu điểm: Tiện lợi, kinh tế, an toàn nhất
Nhược điểm:
- Phân hủy bởi dịch tiêu hóa và
men gan (không dùng thuốc loại protid)
- Tác dụng chậm
- Không dùng khi hôn mê, nôn mửa
- Chịu ảnh hưởng của thức ăn.
28
29. ng tiêu hóa ruột già
Thuốc rửa, thụt, thuốc đạn
Tim
Tác động tại chỗ (trĩ) hay
toàn thân (thuốc hạ nhiệt)
Đường thay thế cho đường chủ
TM Gan
uống, tránh được tác độngdưới
TM
của gan và dịch tiêu hóa cửa
Dùng cho các thuốc có mùi
vị khó chịu và bệnh nhân dễ TM TM trĩ trên
trĩ
kích ứng nôn mửa hay hôngiữa
mê Trực tràng
Liều dùng nhỏ hơn liều TM trĩ dưới 29
uống
30. Đƣờng hô hấp
• hơi hay khí dung
• niêm mạc phổi máu gan
• thuốc mê
• thuốc trị hen suyễn
• kháng sinh
30
32. SC
Phụ thuộc:
1. Độ quánh của gian bào chất
acid hyaluronic men hyaluronidase
2. Tính thấm của mao mạch 32
33. IM
•Hấp thu nhanh hơn SC vì???
•Ít đau hơn SC vì???
•glycoside tim
•kích thích tố sinh dục
•corticoid
•IM và SC phụ thuộc vị trí + lưu lượng máu
33
34. IV
•Hấp thu nhanh nhất
•Tác dụng nhanh
•Liều chính xác
•Kiểm soát liều
•Lưu ý:
V lớn (0,25 – 1 lít) dd đẳng trương
Tiêm chậm
Dung môi: nước
Không: dd dầu, hỗn dịch, chất tiêu
huyết, độc tim
34
35. c ng c
A Hấp thu (Absorption)
D Phân bố (Distribution)
M Chuyển hóa (Metabolism)
E Thải trừ (Elimination)
35
36. Phân bố
Liều dùng
Nồng độ Thuốc
Phân phối
trong tuần chuyển hóa
ở mô
hoàn và thải trừ
Nồng độ nơi
tác dụng
36
38. Kết hợp Protein huyết tƣơng
•Albumin (80%)
thuốc dạng acid
•Globulin
•α-acid glycoprotein
thuốc dạng kiềm yếu (Quinidin)
•Lipoprotein 38
39. Ý nghĩa gắn P huyết
• Phức hợp không có tác dụng, không bị
chuyển hóa và thải trừ ???
• Sự kết hợp: thuận nghịch
Kho dữ trữ thuốc
• Thuốc gắn P cao ???
• 2 thuốc cùng gắn 1 nơi cạnh tranh gắn
tương tác thuốc.
Ví dụ: phenylbutazon và warfarin
Kết quả: tăng C warfarin
39
41. KẾT HỢP VỚI MÔ
• Tùy
• Nơi tác dụng
oThuốc mê, thuốc ngủ TB TK
oIod tuyến giáp
• Nơi không có tác dụng
oTetracyclin mô calci hóa
41
42. c ng c
A Hấp thu (Absorption)
D Phân bố (Distribution)
M Chuyển hóa (Metabolism)
E Thải trừ (Elimination)
42
43. GIAI ĐOẠN CHUYỂN HÓA
Chủ yếu ở gan
Mục đích: giúp thuốc phân cực hơn
Chất chuyển hóa = không hoạt tính hoặc có
hoạt tính hoặc có độc tính
Gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 = phản ứng không liên hợp
43
Giai đoạn 2 = phản ứng liên hợp
44. Giai đoạn chuyển hóa
Thuốc
Oxy hóa
Cytochrom Khử
P450 Thủy phân
DX phân cực
Phản ứng
liên hợp
Chuyển hóa chất 44
45. Giai đoạn 1
•Phản ứng oxy hoá (hầu hết)
•Phản ứng khử
•Phản ứng thủy phân
ester/amid
RH ROH
Giúp dược chất phân cực
(thân nước) hơn
45
Xúc tác: Cyt P450
46. Giai đoạn 2
Acid glucuronic: thƣờng gặp nhất
Có chủ yếu ở gan và là chất chuyển hóa của glucose
Glycin: ít xảy ra với thuốc chủ yếu là chất nội
sinh
Glutathion: phản ứng khử độc
Acetaminophen N-acetyl-benzoquinonimin (độc)
=???
Sulfat
Acid acetic: sulfamid sỏi thận
Metyl hóa
Mục đích: tăng tính thân nƣớc dễ đào thải 46
ROH ROX
47. c ng c
A Hấp thu (Absorption)
D Phân bố (Distribution)
M Chuyển hóa (Metabolism)
E Thải trừ (Elimination)
47
48. Thải trừ
Thuốc
Thuốc:
• Tan trong nước thận
• Không tan phân
DX phân cực • Dễ bay hơi, khí phổi
Chuyển hóa chất 48
50. Đào thải qua thận
Lọc ở cầu thận
Tái hấp thu
Bài tiết chủ động
qua ống thận
50
51. Lọc ở cầu thận
yếu tố ảnh hƣởng
Kích thƣớc phân tử thuốc
d > 20 Å hạn chế
d = 42 Å không thể lọc
Điện tích phân tử
Mang điện tích tƣơng tác với
các điện tích trên thành mao
mạch ???
Hình dạng phân tử
Cầu (protein) khó thẳng 51
(dextran)
54. CÁC CÁCH TÁC DỤNG
CỦA THUỐC
1. Chính – Phụ
2. Tại chỗ – Toàn thân
3. Hồi phục – Không hồi phục
4. Chọn lọc – Đặc hiệu
5. Đối kháng – Hiệp lực
6. Đảo ngược 54
65. BỘI TĂNG (KHÁNG SINH)
Thuốc không có hoặc có hoạt tính kém, phối hợp làm
tăng hoạt tính kháng sinh (betalactam)
Acid clavulanic + Amox
Sulbactam + Ampi
Tazobactam + Ticarcillin
0 + DIỆT = DIỆT MẠNH
Cilastatin + Imipenem ???
65
73. Trẻ em
• Thuốc gắn vào protein kém
• Hàng rào máu não ! Thuốc TW
TE <5 tuổi opioat
• Hệ ezym chuyển hóa
Chloramphenicol h/c xám
• Đào thải chậm 73
74. Người già
• Khả năng đào thải và chuyển hóa kém
• ! Thuốc làm giảm nước cơ thể
thuốc tẩy, xổ
74
75. Yếu tố người bệnh – Giới
• Tùy
• Morphin
Nữ > Nam
75
76. TRẠNG THÁI TÁC DỤNG
ĐẶC BIỆT CỦA THUỐC
1. Dị ứng
2. Tai biến
3. Quen thuốc
4. Nghiện thuốc
76
77. DỊ ỨNG
•Là tác dụng phụ
•Đáp ứng cá thể
•Không: liều, số lần dùng
•Dị ứng chéo
77
78. TAI BIẾN
DI TRUYỀN
•Gen
• Thiếu G6PD/ Glutathion reductase
Thiếu máu tán huyết khi Vit
C, Sulfamid, Quinin
78
79. QUEN THUỐC
•Đáp ứng yếu tăng liều
Quen nhanh
Quen chậm 79
81. NGHIỆN THUỐC
•Phụ thuộc cả tâm lý và thể chất
•Khi cai: bị vật, đói thuốc
•Cai bằng ý chí 81
Notas del editor
Việc chữa bệnh cho người được thực hiện bởi các thần thánh. The ancients considered disease a consequence of demonic possession, or the wrath of god. Thus, in ancient times, the treatment of illness with natural products was invariably accompanied by religious rituals deemed essential to the healing process.
Although, traditional remedies still generally consisted of complex mixtures of distinct herbs and minerals, perhaps only one of which possessed any activity. Many poisonous mixtures were made.
Over time, as a more sophisticated view of illness evolved, an increasingly scientific approach to the isolation of drugs from natural products was taken. In the early 19th century, morphine was isolated from the opium poppy (Papaver somniferum) and the anti-malarial compound quinine from the bark of the cinchona tree (Cinchona officinalis
Hình và tiểu sử Felix HoffmanIn 1897, Felix Hoffman, a research chemist employed by the "Farbenfabrikin vorm. Freidr. Bayer and Co." synthesized acetylsalicylic acid. On February 1, 1899, Aspirin® was registered as a trademark. On March 6th of the same year, this drug was registered with the Imperial Patent Office in Berlin. Aspirin quickly become popular Until 1971, discovered the mechanism of action of aspirin, a feat that earned him the 1981 Nobel Prize for Medicine.)
Làmônhọcnghiêncứuvề lịchsử, nguồngốc, cáctínhchấthoá lý, tácdụngsinhlý, sinhhoá, cơchế tácdụng, sự hấpthu – phânbố – chuyểnhoá – thảitrừ, tácđộng trị liệuvà cáctácdụngkháccúathuốc1897, Felix Hoffman, nhàhóahọccủacôngty "Farbenfabrikinvorm. Freidr. Bayer and Co." đãtổnghợpacetylsalicylic acid. 01.02.1899, Aspirin® đãđượcđăngkýthươngmại. 06.03.1899, đăngkýbảnquyền ở Berlin và Aspirin sửdụngrộngrãitrênkhắpthếgiới, làmộtthuốcquantrọngđếnhôm nayNgườitakhôngbiếtcơchếtácđộngcủathuốcchođếnnăm 1971 khiSir John VanekhámpháracơchếtácđộngvàđượctraogiảiNobel Y họcnăm 1981Tácdụng: giảmđau, hạ sốt, khángviêm (viêmkhớp)Tácdụngphụ: loétdạ dày…
Protamine trị quá liều heparin, trung hòa tức thì tác dụng chống đông máu của heparin (cótính acid mạnh)
Propranololthuốcchẹn beta chốngchỉđịnhchongười hen suyễnvìgâytăng co thắtphếquãn, làmnặnghơntìnhtrạng hen suyễn
Vì thuốcđượchoà tan nhanhchóngvàophanước ở nơihấpthuCùngchiều gradientChú ý 2 nơi có pH thayđổirộng: Dịch vị (dạ dàyđếnruột non) pH 1,5 – 7. Nướctiểu (thận) 4,5 – 7,5Tăng = dùngnhiệt or xoabóp, giảm = làmlạnh or thuốc co mạchRuột non dài 2-3 m, S=4-500 métvuông > dạ dày vì bề mặtrộng+ lưulượngmáucao
Hấpthuthuốc qua daphụthuộchệsốphânchia D/N củathuốc. Chất tan trong lipid lớpbiểubìhoặc qua tuyếnbãnanglônghoặc qua tuyếnmồhôi. Chấtkhông tan trong lipid dạngnhũtương qua tuyếnbãvàtuyếnmồhôi. Qua dacóthểchotácdụngtạichổhoặctoànthânDatrẻemlớpsừngcònmỏngvàvàdiệntíchda/thểtrọngcủatrẻemcaohơnngườilớn dễquáliều, ngộđộc
Do 2nơinàybiểu bì chỉ còn 1 lớpsinhtầngănlỏmsâuxuốngPhải tan trongchấtbéo hệ số phânchia D/N
HệthốngmaomạchpháttriểnDiệntíchtiếpxúcthuốclớn 4-500 m vuôngThờigianlưu ở ruốtlâu 2-3mNhuđộngruộtthườngxuyên giúpthuốcphânphốiđều
Tĩnhmạchtrựctràngtrênđivềgan, còntĩnhmạchtrựctrànggiữavàdướiđivàotĩnhmạchchủkhông qua gan liềudùngnhỏhơnliềuuống