Danh từ là từ để chỉ người hoặc sự vật. Ngoài những danh từ để chỉ người hoặc sự vật ra, danh từ cũng có thể thể hiện một số khái niệm, tính chất, quan hệ…mang tính trừu tượng. Tài liệu của tác giả Trương Bân (năm 2002) chia danh từ thành hai loại là danh từ thông thường và danh từ đặc biệt:
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
Danh từ trong tiếng hán hiện đại
1. ● ĐT: 0936 083 856
LUYỆN DỊCH TIẾNG TRUNG ● Facebook: Luyen dich tieng trung
www.luyendichtiengtrung.com ●E-mail: luyendichtiengtrung@gmail.com
名词 – Danh từ
1、名词的意义和种类
Ý nghĩa và phân loại của danh từ
名词是表示人或事物名称的词。除了指称具体的人或事物的名词之外,名词也可以表示一些抽象的概
念、性质、关系等。张斌 (2002)将名词可分为一般名词和特殊名词两大类:
Danh từ là từ để chỉ người hoặc sự vật. Ngoài những danh từ để chỉ người hoặc sự vật ra, danh từ cũng có thể
thể hiện một số khái niệm, tính chất, quan hệ…mang tính trừu tượng. Tài liệu của tác giả Trương Bân (năm 2002)
chia danh từ thành hai loại là danh từ thông thường và danh từ đặc biệt:
一般名词——专有名词:A人名、B、地名
Danh từ thông thường – Danh từ riêng: Tên người A, B, địa danh
普通名词:A、个体名词:人、鱼、牛、飞机、朋友、学生
Danh từ phổ thông: A. Danh từ cá thể: người, cá, trâu, máy bay, bạn bè, học sinh.
B、集体名词:纸张、山脉、树木、森林、灯火
B, Danh từ tập thể: Giấy, dãy núi, cây cối, rừng, đèn.
C、物质名词:水、火、土、肉
C, Danh từ vật chất: Nước, lửa, đất, thịt.
D、抽象名词:思想、观念、道德、积极性、文化
D, Danh từ trừu tượng: Tư tưởng, quan niệm, đạo đức, tích cực, văn hóa.
特殊名词——时间名词
Danh từ đặc biệt – Danh từ thời gian
2. ● ĐT: 0936 083 856
LUYỆN DỊCH TIẾNG TRUNG ● Facebook: Luyen dich tieng trung
www.luyendichtiengtrung.com ●E-mail: luyendichtiengtrung@gmail.com
处所名词 – Danh từ chỉ nơi chốn
方位名词 – Danh từ chỉ phương hướng
2、名词的语法特征
Đặc trưng ngữ pháp của Danh từ
(1) 名词经常充当主语、宾语和定语
Danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ.
名词充当主语和宾语是无条件的,只要是名词,就应该可以充当主语、宾语。充当定语不是名词的基
本功能,绝大多数名词可以直接充当定语,有些要带“的”充当定语,如:
Danh từ làm chủ ngữ và tân ngữ không có điều kiện gì khác, chỉ cần là danh từ là có thể làm chủ ngữ và tân
ngữ. Làm định ngữ không phải là chức năng cơ bản của danh từ, phần lớn danh từ có thể làm định ngữ trực tiếp,
một số định ngữ có thêm “的”, ví dụ:
城市面貌 知识经济 信息时代 电影频道
群众(的)意见 书的价格 重庆的夏天 今天的工作
名词一般不能直接充当状语,时间名词、处所名词、方位词都可以无须带“地”直接充当状语,如
Danh từ thường không thể trực tiếp làm trạng ngữ, danh từ chỉ thời gian, danh từ chỉ nơi chốn, danh từ chỉ
phương hướng đều có thể trực tiếp làm trạng ngữ mà không cần có thêm “地” như:
[明天]见、[现在]出发、请[屋里]坐、[昨天]他才回来
有的非时地名词也可以直接充当状语。如:
Có những danh từ không phải từ chỉ thời gian và địa danh cũng vẫn có thể trực tiếp làm trạng ngữ. Ví dụ:
3. ● ĐT: 0936 083 856
LUYỆN DỊCH TIẾNG TRUNG ● Facebook: Luyen dich tieng trung
www.luyendichtiengtrung.com ●E-mail: luyendichtiengtrung@gmail.com
Xin mời xem tiếp tại: http://www.luyendichtiengtrung.com/danh- tu-trong- tieng-han-…