SlideShare a Scribd company logo
1 of 66
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

ĐỒ ÁN : CUNG CẤP ĐIỆN
Đề tài Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công
:

nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : Ninh Văn Nam
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tất Thành
Lớp
: ĐH Điện 3 KII

Hà Nội 9/2009
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
1

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

CUNG CẤP ĐIỆN
Lời nói đầu
Việt Nam đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hoán đất nước. Chính vì
vậy công nghiệp đóng vai trò rất quan trong. Trong đó điện đóng vai trò cực kì quan
trọng trong các nhà máy và xí nghiệp. Ngày nay cùng với sự phát triển của các ngành
kinh tế khác ngành công nghiệp năng lượng, đặc biệt là điện đóng vai trò 4tiên phong.
Đi đâu trên đất nước hình chữ S này cũng thấy các nhà máy điện, các trạm biến áp,
đường dây…phân phối điện năng hiệu quả và hợp lý nhất.
Để xây dựng một đất nước giàu mạnh, an ninh, phát triển… thì ngành cung cấp
điện phải đi trước một bước. Bởi vì trước khi một nhà máy hay xí nghiệp mọc lên đòi
hỏi phải có một cơ sở hạ tầng nhất định, trong đó một nguồn điện dảm bảo chất lượng (
rẻ, điện ổn định, cung cấp liên tục…) điện là yếu tố quan trong nhất.
Vì vậy việc tính toán, thiết kế cung cấp điện cho nhà máy xí nghiệp là việc làm
rất quan trọng trước khi xây dựng nhà máy, xí nghiệp. Trong quá trình thực hiện tuy đã
tham khảo nhiều bài làm của anh, chị khóa trước, tài liệu tham khảo nhưng do đây là
lần đầu tiên làm đồ án nên không thể tránh được sai sót. Mong được sự góp ý của các
thầy cô giáo, đặc biệt là thầy Ninh Văn Nam.

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................
CHƯƠNG 1 : THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ...............................
7.1. Giới thiệu chung ...................................................................
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
2

2
7
ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

7.2. Đặc điểm chung .................................................................
7.3. Thiết kế chiếu sáng ...........................................................
7.4. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng K ............................
7.5. Chiếu sáng sự cố ...............................................................
CHƯƠNG 2 :TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ...................................
. Phụ tải của các phân xưởng ...................................................
. Xác định phụ tải toàn xí nghiệp ............................................

9
9
12

CHƯƠNG3: XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN ........................
. Vị trí đặt trạm biến áp ............................................................
. Chọn dây dẫn rừ nguồn đến trạm biến áp ..............................
. Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng.................
. Chọn công suất và số lượng máy biến áp................................

13

CHƯƠNG 4 : CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ .................

22

......................................................................................................
4.1. Hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện .........................
4.2. Hao tổn công suất ..............................................................
4.3. Tổn thất điện năng .............................................................
CHƯƠNG 5 : NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT .................
. hệ số công suất và ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất
. Các giải pháp bù cosφ tự nhiên .............................................
. Phân phối tối ưu công suất bù trên lưới điện xí nghiệp..........
. Xác định dung lượng bù ........................................................
. Đánh giá hiệu quả bù .............................................................

55

CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT ...................................
. Cơ sở lí thuyết .......................................................................
. Tính toán nối đất ...................................................................
. Trình tự tính toán nối đất............................................................

63

CHƯƠNG 7 : HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH ........................
KẾT LUẬN ……………………………………………………..

65
66

Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
3

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

BÀI TẬP DÀI
1. Tên đề thiết kế: -Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp
- Mô hình thực tế
2. Giảng viên hướng dẫn

: Ninh Văn Nam

3. Họ và tên sinh viên : NGUYỄN TẤT THÀNH

Lớp : ĐH Điện 3K2

Nhiệm vụ thiết kế
1. Xác định phụ tải tính toán của nhà máy
2. Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện
3. Lựa chọn thiết bị điện: Máy biến áp , tiết diện dây dẫn , thiết bị phân phối,
thiết bị bảo vệ, đo lường…
4. Xác định các tham số chế độ của mạng điện:

∆ U, ∆ P, ∆ A,U2…

5. Tính toán nối đất cho trạm biến áp theo chữ cái cuối cùng của tên đệm (với
đất cát pha)
6. Tính toán dung lượng bù để cải thiện hệ số công suất lên giá trị cos ϕ 2

7. Tính toán chiếu sáng cho một phân xưởng
8. Dự toán công trình điện.
Bản vẽ :
1. Sơ đồ mặt bằng của mạng điện nhà máy
2. Sơ đồ chiếu sáng phân xưởng
3. Sơ đồ hai phương án- bảng chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật.
4. Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp.
Thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy gồm các phân xưởng với công suất và toạ độ
cho trong bảng, lấy theo alphabê của Họ tên người thiết kế
Bảng 1.1
Đồ án môn học

Số liệu thiết kế cung cấp điện cho nhà máy
Nguyễn Tất Thành
4

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Al

Toạ độ X,Y(m); công suất P, hệ số cos ϕ ,

Toạ độ , công suất cắt và độ

Kích thước và độ

hệ số

ph

hệ số sử dụng và số thiết bị của các phân

lệch điện áp của nguồn điện

rọi yêu cầu của

công

a

xưởng

bê

X,m

1
A
Ă
Â
B
C
D
Đ
E
Ê
G
H
I
K
L
M
N
O
Ơ
Ô
P
Q
R
S
T
U
Ư
V
X
Y

2
200
110
148
167
58
136
24
10
180
6
8
84
210
25
27
29
138
210
18
225
113
210
89
75
63
212
48
186
112

phân xưởng

Y,m

P,

3
24
75
28
87
94
120
176
53
84
69
108
68
59
210
127
157
134
117
88
78
93
17
26
54
73
48
106
39
48

kW
4
143.2
62.59
62.17
68.6
84.3
77.82
31.15
64.49
62.59
56.21
65.18
62.17
82.33
46.78
59.43
70.15
85.44
62.59
62.17
32.67
37.54
62.59
75.57
81.87
63.05
66.74
57.06
57.79
66.74

cos
ϕ

Ksd

5
0.78
0.67
0.78
0.69
0.82
0.8
0.79
0.76
0.67
0.80
0.82
0.78
0.75
0.68
0.65
0.74
0.77
0.67
0.78
0.66
0.85
0.67
0.78
0.83
0.82
0.79
0.78
0.77
0.79

6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6

N
7
3
3
4
3
4
5
3
4
2
3
4
4
3
2
3
4
3
2
4
3
2
3
2
3
3
2
3
4
2

X,m

8
327
368
437
26
480
510
316
23
368
59
541
437
349
512
17
24
78
368
437
127
435
368
18
35
473
65
57
89
65

Y,m

Scắt,

V

9
210
137
69
427
56
43
58
421
137
287
318
69
179
68
457
501
417
137
69
68
93
137
618
479
321
431
457
421
431

MVA
10
165
210
160
200
240
165
210
200
210
150
240
160
180
210
250
165
150
210
160
200
160
210
240
250
160
250
180
200
250

%
11
5
2.5
3
4
4
6
5
5
2.5
4
4
3
2.5
5
4
6
5
2.5
3
4
3
2.5
4
5
6
5
5
4
5

suất

aXb,m

Eye,

cos
ϕ2

12
12x20
12x20
12x20
15x23
16x20
10x34
14x22
16x28
12x20
14x28
13x26
12x20
15x23
16x20
10x34
14x22
16x28
12x20
12x20
14x28
13x26
12x20
15x23
16x20
10x34
14x28
14x22
16x28
14x28

Lux
13
45
45
45
50
40
45
50
40
45
50
45
45
50
40
45
50
45
45
45
50
40
45
50
40
50
50
45
45
50

14
0.9
0.9
0.9
0.91
0.89
0.92
0.9
0.92
0.9
0.91
0.89
0.9
0.91
0.89
0.92
0.9
0.92
0.9
0.9
0.91
0.89
0.9
0.91
0.89
0.92
0.91
0.9
0.92
0.91

Nguồn điện áp 10KV, thời gian sử dụng công suất cực đại 4500h
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
5

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Giải mã: Các số liệu được lấy theo vần alphabê của họ tên người thiết kế; Tổng số chữ
cái của họ , tên đệm và tên là tổng số phân xưởng ứng với số liệu từ cột 2 đến cột 5 ;
(trường hợp có chữ cái trùng thì lấy theo dòng tiếp theo). Ví dụ học sinh Nguyễn Văn
Ba sẽ phải thiết kế cho nhà máy có 11 phân xưởng: N,G,U,Y, Ê,O,V, Ă,Ơ, B và A.
Số liệu về nguồn điện lấy theo chữ cái đầu tiên của tên họ
Số liệu về thiết kế chiếu sáng lấy theo chữ cái cuối cùng của tên.
Số liệu của cos ϕ 2 lấy theo chữ cái đầu tiên của tên đệm .

Sinh viên:

NGUYỄN TẤT THÀNH = NGUYEO TÂƯ VHAƠIsẽ thiết kế cho xí nghiệp có 14
phân xưởng với các số liệu như sau:

Bảng 2.2. Số liệu thiết kế cung cấp điện cho các phân xưởng
Toạ độ
X
Y

STT

Vần

1

N

29

157

2

G

6

69

3

U

63

73

4

Y

112

48

5

Ê

180

84

Đồ án môn học

Tham số

1
70.15
0.6
0.74
56.21
0.6
0.8
63.05
0.6
0.82
66.74
0.6
0.79
62.59
0.6

P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd

Nguyễn Tất Thành
6

Số máy
2
88.44
0.6
0.77
65.18
0.6
0.82
66.74
0.6
0.79
143.2
0.6
0.78
56.21
0.6

3
62.59
0.6
0.67
62.17
0.6
0.78
57.06
0.6
0.78

4
62.17
0.6
0.78

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

6

O

138

134

7

T

75

54

8

Â

148

28

9

Ư

212

48

10

V

48

106

11

H

8

108

12

A

200

24

13

Ơ

210

117

14

I

84

68

Môn Cung Cấp Điện

Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ
P (kW)
Ksd
Cos φ

0.67
88.44
0.6
0.77
81.87
0.6
0.83
62.17
0.6
0.78
66.74
0.6
0.79
57.06
0.6
0.78
65.18
0.6
0.82
143.2
0.6
0.78
62.59
0.6
0.67
62.17
0.6
0.78

0.8
62.59
0.6
0.67
63.05
0.6
0.82
68.6
0.6
0.69
57.06
0.6
0.78
57.79
0.6
0.77
62.17
0.6
0.78
62.59
0.6
0.67
62.17
0.6
0.78
82.33
0.6
0.75

62.17
0.6
0.78
66.74
0.6
0.79
84.3
0.6
0.82

77.82
0.6
0.8

66.74
0.6
0.79
82.33
0.6
0.75
62.17
0.6
0.78

46.78
0.6
0.68

46.78
0.6
0.68

59.43
0.6
0.65

1.Thiết kế chiếu sáng cần các số liệu sau:
- Mặt bằng và mặt cắt phân xưởng để xác định vị trí theo đèn
- những đặc điểm của quá trình công nghệ các tiêu chuẩn về độ rọi cảu các khu vực làm việc
- Số liệu về nguồn điện và nguồn vật tư
Số liệu thiết kế được lấy theo chữ cái cuối cùng của tên là N:
Thiết kế mạng điện chiếu sáng cho 1 phân xưởng của xí ngiệp công ngiệp.
Độ dọi yêu cầu của chiếu sáng phân xưởng Ex=45 lux.hao tổn điện áp từ đầu nguồn đến các thiết bị
là ∆U cp =2,5%.kích thước của nhà xưởng la a*b*h(rộng,dài ,cao) là 12*20*5.
Điểm đấu điện cách nhà xưởng là 152,43m thời gian hoàn vốn là T=8 năm.hệ số khấu hao thiết bị
kkh=6%.
Thời gian sử dụng cực đại là 4500h
Ta chọn đèn sợi đốt 200w và quang thông là F=3000 lux
chọn độ cao treo đèn là h’= 0,7m.
chiều cao của mặt bằng đèn làm việc h2=0,8m.
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
7

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

chiều cao tính toán h =H - h2-h’=5-0.7-0.8= 3,5 m
J=
Hình vẽ: sơ đồ chiếu sang

0,7
h'
= 3,9 + 0,7 =0,15
'
h+h

Với loại đèn để chiếu sáng cho phân xưởng khoảng cách giữa các đèn xác định theo tỉ lệ L/h =1,8
tức là L=1,5.h= 1,8.3,5=6.3 m
Căn cứ vào kích thước của nhà xưởng ta chọn khoảng cách giữa các đèn là
L d = 4,7 m và L n = 4,4 m
Kiểm tra điều kiện:
4,7
4,7
4,4
4,4
< 2,25 <
và
<1,5 <
3
2
2
3

Như vậy đèn bố trí là hợp lý
Số lượng đèn tối thiểu để chiếu sáng đồng đều là Nmin=24 đèn
Xác định hệ số không gian
Đồ án môn học
Nguyễn Tất Thành
8

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

k kg =

Môn Cung Cấp Điện

a.b
12.20
=
= 2,14
h( a + b) 3,5(12 + 20)

coi hệ số của nhà xưởng là:trần 0,7; tường 0,3xác định hệ số lợi dụng ánh sáng tương ứng với hệ số
không gian 2,19 la k ld =0,59
lấy hệ số dự trữ là: δ dt =1,2 hệ số hiệu dụng của đèn là η =0,58
xác định tổng quang thông cần thiết là:

F=

Eγc .S .δdt

45.12.20.1,2

= 0,58.0,59
ηd .k ld
Số lượng đèn cần thiết để đảm bảo độ dọi yêu cầu:

= 37872,5lm

FΣ 37872,5
=
=12 < N min =24 đèn
Fd
3000
Như vậy 24 đèn được bố trí như trên là hợp lý
Độ dọi trung binh thực tế:

N=

Fd .N . .k ld 3000.24.0,58.0,59
η
=
= 85,55 lx
12.20.1,2
a.b.δdt
Ngoài chiếu sáng chung còn trang bị cho mỗi máy 1 đèn 100w để chiếu sáng cục bộ

E=

2,Xác định phụ tải tính toán của nhà máy:
2.1. Phụ tải các phân xương
Tính đại diện cho phân xưởng N
Phân xưởng N
1.1.1. Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của nhóm thiết bị: KsdΣ Xác định theo công thức sau:

∑ p .K
∑P
i

KsdΣ

=

=

sdi

i

( 70,15.0,6 + 85,44.0,6 + 62,59.0,6 + 62,17.0,6)
70,15 + 85,44 + 62,59 + 62,17

=
0,6

Do số lượng thiết bị n=4 < 5 .Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức sau :

Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
9

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

(+ 1− K )
=
sd ∑

KK

nc sd ∑

n

hd

= 0,6 +

(1 − 0,6)
4

= 0,8

Công suất tính toán của phân xưởng là : PN
n

PL= Knc .

∑P
i=
1

Hệ số Cos ϕtb=

i

= 0,8. (70,15+85,44+62,59+62,17) = 224,28 (kw)

∑ P .Cos
∑P

ϕi

i

=

70,15.0,74 +85,44.0,77 + 62,59.0,67 + 62,17.0,78
=0,74
70,15 +85,44 + 62,59 + 62,17

i

1.1.2. Phụ tải chiếu sáng: Cho Po = 15
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo công suất tiêu thụ :Po
Pcs = Po.a.b = 15.14.22 = 4800(W) = 4,62 (kW)
1.1.3.Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N:
Hệ số công suất của toàn phân xưởng N:

Cosφx =

Px ⋅ Cosϕ ∑ x + Pcs ⋅1
Px + Pcs
224,8.0,74 + 4,62.1

=> Cos ϕ N = 70,15 + 85,44 + 62,59 + 62,17 = 0,745
Công suất tính toán toàn phân xưởng:
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
10

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Ptt=Pn + Psc =224,28 + 4,62=228,9 (kW)
Công suất biểu kiến:

Sx =

P∑ x
Cosϕx

=> SL =

P∑N
228,9
=
= 307,25 (KVA)
0.745
cosϕ
N

Công suất phản kháng: Q
QN =

S

2
x

2

− P∑ x =

307,25 2 −228,9 2 =199,37

(KVAR)

- Đường kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải:
§Ó gióp cho viÖc ®Æt tr¹m ph©n phèi vµ c¸c tr¹m biÕn ¸p ph©n xëng
mét c¸ch hîp lý ®¹t hiÖu qu¶ kinh tÕ nhÊt vµ gi¶m ®îc tæn thÊt ®Õn møc thÊp
nhÊt ta ph¶i x¸c ®Þnh trung t©m phô t¶i cña tõng tr¹m. Muèn x¸c ®Þnh trung
t©m phô t¶i ta cÇn ph¶i dùa vào b¶n ®å phô t¶i cña c¸c ph©n xëng. T©m cña
nh÷ng ®êng trßn chÝnh lµ trung t©m phô t¶i cña c¸c ph©n xëng.
§êng kÝnh ®êng trßn ®îc x¸c ®Þnh:

rx =

Sx
π.m

Trong ®ã:
Sx: lµ phô t¶i cña ph©n xëng X
m: lµ tû lÖ xÝch ®îc tÝnh b»ng KVA/mm
rx: lµ ®êng kÝnh vßng trßn phân xưởng X
Chän m = 5 KVA/mm 2
αcs là

góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong phân xưởng.

Ta có bảng sau:
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
11

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

PX

∑ i
P

Cos

Pdl

Pcs

Ptt

Cos

Qtt

Stt

ϕ
tb

(kW)
224,28
152,36
155,08
184,74
104,54
174,46
175,67
234,31
108,94
150,72
205,17
222,40
109,78
200,57

(kW)
4,62
3,78
5,1
5,88
3,6
6,72
4,8
3,6
5,88
4,62
5,07
3,6
3,6
3,6

(kW)
228,9
156,11
160,18
190,63
108,14
181,18
180,47
237,91
114,82
155,34
210,23
286,00
113,38
204,16

ϕ
i

N
G
U
Y
Ê
O
T
Â
Ư
V
H
A
Ơ
I

(kW)
280,35
183,56
186,85
209,94
118,8
200,2
211,66
292,89
123,8
181,9
256,46
267,96
124,76
250,71

(kVAR)
199,37
115,05
118,69
147,92
98,19
159,44
126,33
202,2
87,26
121,78
174,49
198,88
104,3
193,5

α

(kVA)
307,24
194,2
199,48
241,3
146,13
241,58
220,1
313,04
114,25
197,4
274,10
301,34
155,31
281,6

0,74
0,8
0,797
0,783
0,731
0,743
0,814
0,757
0,785
0,780
0,762
0,746
0,725
0,720

0,745
0,804
0,803
0,79
0,74
0,75
0,82
0,76
0,796
0,787
0,767
0,75
0,73
0,725

R

X

1.2. Xác định phụ tải tính toán cho toàn xí nghiệp:
Hệ số sử dụng của toàn bộ xí nghiệp xác định tương tự theo biểu thức sau:

∑ p .K
∑P
i

KsdΣ

=

i

sdi

=0,6

Xác định Knc của toàn xí nghiệp.
Ta có: P1=2131,15 kW ; P=2467,49 kW ; n1=11
∗
nhq =

0,95
p
(1 − p∗ ) 2
+
n∗
1 − n∗
*2

⇒ n ∗hp=0,916

⇒ nhp=12

Hệ số nhu cầu của toàn xí nghiệp

Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
12

ĐH Điện 3K 2

Y
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

1 − K nc ∑

n

Knc = Ksd∑ +

hd

1 − 0,6
=
12
=

0,6 +

0,715

Hệ số công suất của toàn xí nghiệp :
Cosφ XN =

∑ S . cos
∑S
XNi

XNi

= 0,774

XNi

Công suất biểu kiến
SXN = Knc. ∑ SXN = 0,715. 3187,08= 2278,76 (KVA)
=> PXN = SXN. CosφXN = 2278,76. 0,774 = 1763,76 (KW)

S xn

QXN =

2

2

−P
= 1475.5 (KVAR)
xn

Vậy
SXN = 1763,76 + j 1475,5

(KVA)

2. Sơ đồ nối dây:
2.1 Vị trí đặt trạm biến áp:
Tọa độ của trạm biến áp đặt theo công thức sau:
+ X=

∑S .x
∑S
i

i

i

+Y=

∑S .y
∑S
i

i

i

324568,37

= 3187,08

=101,8

253102,3

= 3187,08 = 79,4

2.2 Chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm biến áp:
Chiều dài đường dây được xác định theo biểu thức:
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
13

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---L = ( x ng

− X BA ) + ( y ng −YBA )
2

2

Môn Cung Cấp Điện

= (479 −101,8) 2

+( 250 −79,4 )

2

= 413,98 (m)

Do :
Tmax = 4500 => Theo bảng 9.pl.BT
Ta chọn:

Jkt = 1,1 (A/ mm 2 )

Dòng điện chạy trên dây dẫn là:
I=

S
3187,9
=
= 184,05 (A)
3U
3.10

Tiết diện dây dẫn cần thiết :
I

F= J =
kt

184,05
=167,3 (mm2)
1,1

Vậy ta chọn dây dẫn AC_185

(Cáp lõi nhôm)

2.3. Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng:
2.3.1. Sơ bộ vạch các tuyến dây:
Để đảm bảo độ an toàn và mỹ quan trong xí nghiệp các tuyến dây sẽ được xây dựng bằng đường cáp.
Có thể so sánh theo 3 phương án sau:
•

Phương án1:

Từ trạm biến áp kéo dây trực tiếp đến các phân xưởng theo đường thẳng , các tủ phân

phối được đặt ngay tại đầu các xưởng để cung cấp điện cho các thiết bị trong xưởng .

 Phương án này có tổng chiều dài nhỏ nhất nhưng không thuận tiện cho việc thi công và vận hành và phá
triển nên không có tính khả thi. Vì thế ta loại bỏ ngay phương án này.

* Phương án 2 :

Cũng kéo trực tiếp từ trạm biến áp đến các phân xưởng , nhưng theo đường bẻ

góc , Các đường cáp sẽ được xây dựng dọc theo các mép đường và nhà xưởng , như vậy sẽ thuận tiện
cho việc xây dựng , vận hành và phát triển mạng điện , tuy nhiên chiều dài của các tuyến dây sẽ tăng
hơn so với phương án 1.
* Phương án3:

Từ trạm biến áp ta xây dựng các đường trục chính , các phân xưởng ở gần các

đường trục sẽ được cung cấp điện từ đường trục này qua các tủ phân phối trung gian. Tuy
nhiên do các khoảng cách không lớn và việc đặt các tủ phân phối trung gian cũng đòi hỏi
Đồ án môn học
Nguyễn Tất Thành
ĐH Điện 3K 2
14
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

chi phí nhất định , nên trong phương án này ta chỉ cần đặt 2 tủ phân phối tại điểm 1 và
điểm 2 . Tủ phân phối 1 cung cấp cho 9 phân xưởng là : A, N ,V, H, G .Còn tủ phân
xưởng 2 cung cấp cho 2 phân xưởng là : Ư, Ơ, Ê
Các phân xưởng còn lại lấy điện trực tiếp từ trạm biến áp nhưng tuyến đi dây vẫn bẻ góc
dọc theo đường trục.
Phương án này sẽ giảm được lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây dẫn, nhưng tiết diện dây dẫn của
các đường trục chính vẫn lớn, Như vậy chúng ta chỉ tính toán so sánh 2 phương án này mà
thôi. Phương án 2 và Phương án 3.

Phương án 2:

O
A

N
O

MBA
H
V
Ê
U
G

T

I

Y

U
Â

Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
15

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Phương án 3:
O
A

N
O

MBA
H
V

Ê
U
T

G

I

Y

U
Â

2.3.2. Sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn :
Khi lựa chọn phương án có thể chọn tiết diện dây theo phương pháp đơn giản nhất theo dòng điện
đốt nóng cho phép , nhưng sau khi đã xác định được phương án tối ưu nhất thì tiết diện dây dẫn phải
được kiểm tra theo hao tổn điện áp cho phép , vì đối với dòng điện hạ áp , chất lượng điện phải được
đặt lên hàng đầu. Ta tiến hànhchonj tiết diện dây dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép ,
lấy giá trị hao tổn điện áp cho phép là ∆Ucp = 5% đối với cấp điện 380V và ∆Ucp = 19V . Dự định sẽ
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
16

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

đặt cáp trong các rãnh , xây dựng ngầm dưới đất , do vậy có thể sơ bộ chọn giá trị điện trở kháng xo =
0,07 Ω/ km.

•

Phương án 2 :

Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được xác định
theo biểu thức :

N
L0-L =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = (101,8 - 29)

2

+

(157 - 79,4 ) 2

= 106,4

m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =
=>

Q. xo . LO −i

∆U X − L =

U
Q. xo . LO − L
U

=

119,37.0,07.106,4.10 −3
= 2,33 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-2,33 = 16,67

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
F=

P.L
= 228,9.106,4
γ .U .∆U R −i 32.0,38.16,67

=120 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 120 (mm 2 ) AC- 120 có: r0 = 0,65( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

228,9.0,65 +199,37.0,06
P.r0 + Qx0 .
.106,4.10 −3 =14,742 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U

G
L0- G =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = (101,8 - 6)

Đồ án môn học

2

+

( 79,4 - 69 ) 2

Nguyễn Tất Thành
17

= 96,3

m
ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

=>

Q. xo . LO −U

∆U X −G =

U

=

115,05.0,07.96,3.10 −3
= 2,04 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-2,04 = 16,96

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
F=

P.L
= 156,14.96,3
γ .U .∆U R −i 32.0,38.16,95

=72,95 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 95 (mm 2 ) AC- 95 có: r0 = 0,33( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

156,14.0,33 +115,05.0,06
P.r0 + Qx 0 .
.96,3.10 −3 =14,8 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U

U
L0- U =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = (101,8 - 63)

2

( 79,4 - 73) 2

+

= 39,3

m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

=>

∆U X −U =

Q. xo . LO −U
U

=

118,69.0,07.145,26.10 −3
= 0,859 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-0,859 = 18,14

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
F=

P.L
= 156,11.39,3
γ .U .∆U R −i 32.0,38.18,14
Đồ án môn học

=27,8 (mm 2 )

Nguyễn Tất Thành
18

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Ta chọn cáp có tiết diện 35 (mm 2 ) AC- 35 có: : r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

156,11.0,95 +118,69.0,07
P.r0 + Qx 0 .
.27,8.10 −3 =11,45 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U

Y
L0-N =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = (101,8 - 112)

2

( 79,4 - 48) 2

+

= 33,01m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =
=>

Q. xo . LO −i
U

∆U X −Y =

Q. xo . LO −Y
U

=

118,69.0,07.33,01.10 −3
= 0,72 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-0,72 = 18,27(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
F=

P.L
= 201,76.33,01
γ .U .∆U R −i 32.0,38.18,27

=28,32 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC-35 có: : r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

201,76.0,65 +179,03.0,07
P.r0 + Qx 0 .
.28,77.10 −3 =10,74 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U

Ê
L0-G =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = (101,8 - 180 )

2

+

( 79,4 - 84 ) 2

= 78.23

m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

Đồ án môn học

=>

∆U X − Ê =

98,19.0,07.78,23.10 −3
=1,14 (V)
0,38

Nguyễn Tất Thành
19

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,14 = 17,58

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F=

P.L
= 108,14.78,23
γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,58

=39 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC- 35 có: : r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

108,14.0,95 +98,19.0,07
P.r0 + Qx 0 .
.78,23.10 −3 =18,57 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U

O
L0-M =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 27 )

2

+

(134,136 - 127 ) 2

= 39,4

m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

=>

∆U X −M =

Q. xo . LO −M
U

=

151,19.0,07.39,4.10 −3
=1,097 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,097 = 17,903

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
F=

P.L
= 165,35.39,4
γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,903

=29,9 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC-35 có: r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

165,35.0,95 +151,19.0,07
P.r0 + Qx 0 .
.39,4.10 −3 =17,38 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U

T
L0-I =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 84)

Đồ án môn học

2

+

(134,136 - 68) 2

Nguyễn Tất Thành
20

= 68,6

m
ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

=>

∆U X − I =

Q. xo . LO −I
U

=

165,63.0,07.68,6.10 −3
= 2,093 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-2,093 = 16,907

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
F=

P.L
= 180,08.68,6
γ .U .∆U R −i 32.0,38.16,907

= 60,088 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

180,08.0,42 +165,63.0,06
P.r0 + Qx 0 .
.68,6.10 −3 =17,398 (V)< 19(V
.l =
0,38
U

Â
L0-O =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 138)

2

(134,136 - 134) 2

+

= 72,25

m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

=>

∆U X −O =

Q. xo . LO −O
U

=

142,795.0,07.72,25.10 −3
=1,9 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,9 = 17,1

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F=

P.L
= 163,41.72,25
γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,1

=56,78 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
21

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---∆U =

Môn Cung Cấp Điện

163,41.0,42 +142,795.0,06
P.r0 + Qx 0 .
.72,25.10 −3 =16,55 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U

Ư
L0-H =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 8)

2

+

(134,136 - 108) 2

= 63,39

m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

=>

∆U X − H =

Q. xo . LO −H
U

=

152,855.0,07.63,39.10 −3
=1,785 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,785= 17,215

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
F=

P.L
= 185,08.63,39
γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,215

=56,045 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

185,08.0,42 +152,855.0,06
P.r0 + Qx 0 .
.63,39.10 −3 =16,35 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U

V
L0-H =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 8)

2

+

(134,136 - 108) 2

= 63,39

m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

=>

∆U X − H =

Q. xo . LO −H
U

=

152,855.0,07.63,39.10 −3
=1,785 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,785= 17,215

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
22

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---F=

P.L
= 185,08.63,39
γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,215

Môn Cung Cấp Điện

=56,045 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

185,08.0,42 +152,855.0,06
P.r0 + Qx 0 .
.63,39.10 −3 =16,35 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U

H
L0- Đ =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 24)

2

(134,136 - 176 ) 2

+

= 59,12

m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

=>

∆U X − D =

Q. xo . LO −D
U

=

111,04.0,07.59,12.10 −3
=1,21 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,21= 17,79

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
F=

P.L
= 122,17.59,12
γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,79

=33,39 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC-35 có: r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

122,17.0,95 +111,04.0,07
P.r0 + Qx 0 .
.59,12.10 −3 =19,266 (V) > 19(V)
.l =
0,38
U

A
L0- V =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 48)

2

+

(134,136 - 106) 2

= 33,27

m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
23

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

=>

Môn Cung Cấp Điện

∆U X −V =

Q. xo . LO −V
U

=

108,05.0,07.33,27.10 −3
= 0,665 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-0,665= 18,335

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:

F=

P.L
= 139,81.33,27
γ .U .∆U R −i 32.0,38.18,335

=20,86 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 25(mm 2 ) AC-25 có: r0 = 1,33( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

139,81.1,33 +108,05.0,07
P.r0 + Qx 0 .
.33,27.10 −3 =16,94 (V) < 19(V)
.l =
0,38
U

Ơ
L0- C =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 58)

2

+

(134,136 - 94) 2

= 40,88

m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

=>

∆U X −C =

Q. xo . LO −C
U

=

139,38.0,07.40,88.10 −3
=1,05 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,05= 17,95

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
F=

P.L
= 185,83.40,88
γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,95

=28,32 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện35(mm 2 ) AC-35 có: r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

185,83.0,95 +139,38.0,07
P.r0 + Qx 0 .
.40,88.10 −3 = 20,04 (V) > 19(V)
.l =
0,38
U

Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
24

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

I
L0-H =

( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 8)

2

+

(134,136 - 108) 2

= 63,39

m

Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức:

∆U X −i =

Q. xo . LO −i
U

=>

∆U X − H =

Q. xo . LO −H
U

=

152,855.0,07.63,39.10 −3
=1,785 (V)
0,38

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:

∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,785= 17,215

(V)

Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
F=

P.L
= 185,08.63,39
γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,215

=56,045 (mm 2 )

Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km )
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U =

185,08.0,42 +152,855.0,06
P.r0 + Qx 0 .
.63,39.10 −3 =16,35 (V)< 19(V)
.l =
0,38
U

Kết quả tính tiết diện của phương án 2:

n

Q,kVAr P∑,kW L0-I,m ∆UX,V ∆UR,V F,mm2

O-N
O-G

199,37 228,9
115,05 156,1

106.14 1,57
96,36 2,4

17,43 36,96
16,6 89,35

Fchon
r ,Ω/km x0, Ω/km ∆U,kV
mm2 0
50
0,65
0,06
14,742
95
0,33
0,06
14,59

O-U

1
118,69 160,1

39,52 2,76

16,24 77,69

95

0,33

0,06

18,19

O-Y

8
147,92 190,6

33,02 0,95

18,05 26,45

50

0,65

0,06

10,74

O-Ê

98,19

3
108,1

78,34 1,78

17,265 59,8

70

0,48

0,06

17,35

O-O

4
159,44 181,1

65,51 1,097 17,903 29,9

35

0,95

0,07

17,38

8
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
25

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---O-T

126,33 180,4

O-Â

Môn Cung Cấp Điện

36,92 2,093 16,907 60,088 70

0,48

0,06

17,398

202,2

7
237,9

69,11 1,9

70

0,48

0,06

16,55

O-Ư

87,26

1
114,8

114,59 1,785 17,215 56,045 70

0,48

0,06

16,35

O-V

2
121,78 155,3

60

25

1,33

0,07

16,94

O-H

4
174,49 210,2

98,06 0,78

17,36 67,22

70

0,48

0,06

17,02

0-A

3
198,88 286,0

112,75 1.56

18,02 31,25

35

0,95

0,07

18,32

O-Ơ

104,3

0
113,3

114,55 1,05

17,95 28,32

35

0,95

0,07

20,04

193,5

8
204,1

21,4

16,25 20,15

35

0,95

0,07

16,95

O-I

17,1

56,78

0,665 18,335 20,86

1,25

6

•

Phương án3:

Dòng công suất chạy trên đoạn dây 01 và đoạn 02 được xác định bằng tổng công suất của các phân
xương :
A,N,H,G => P01 = PN + PH +PA+ PG= 808,839 (KW)
Ư, Ơ ,Ê

=> P02 = PÊ+ Pơ +PƯ = 323,26 (KW)

Công suất phản kháng Q01 = 687,79 (KVAR)
Q02 = 289,75

(KVAR)

Sau khi đặt trạm ta chia trạm ra thành 2 trạm là trạm 1 và trạm 2.
Ta xác định được toa độ của từng trạm sau khi đặt chúng là:
Trạm 1 có toạ độ (50;134)
Trạm 2 có toạ độ (190;13)
Chiều dài của đoạn dây O1: L01 = ( x1 − x0 ) 2 + ( y1 − y 0 ) 2 = 15,75 ( m )
Chiều dài của đoạn dây O2: L02 = ( x 2 − x0 ) 2 + ( y 2 − y 0 ) 2 = 124,25 ( m )
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
26

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Tương tự ta cũng xác định được chiều dài của từng đoạn dây:
L1- N = 31,045 m
L1- Đ = 49,28 m
L1- L = 79,88 m
L1- M = 24,08 m
L1- H =49,47 m
L1- V = 28,21 m
L1- C = 40,93
L1- G = 78,60 m
L1- I = 74,36 m
L2 -Ư =169,7 m
L2- Ơ = 145,26 m
Xác định tiết diện dây dẫn của đường trục 01 : Hao tổn điện áp cho phép từ trạm biến áp đến các
điểm xa nhất vẫn là 19(V) ; thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ trạm biến áp đến phân
xưởng N :

∆U x

Q .L
=
0 −1

0 −1

+Q

1− N

U

. L1− N

. x0 =

1213,025.15,75 +179,03.79,88
.0,07.10 −3 =
0,38

6,15 ( V )
=>

∆ U R = ∆ U CP − ∆ U x = 19 − 6,15 = 12,85 (V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép trên đoạn dây 01
xác định theo biểu thức:

∆U R

∆ U R − 01 =
1+

∑ M i . Li
M .L
01

=

12,28
= 2,961 (V)
4,34

01

Tiết điện đoạn dây 01 được xác định theo biểu thức:
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
27

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

P .L
γ .U .∆ R
01

F01=

Môn Cung Cấp Điện

01
01

1412,36.15,75
= 617.89
32.0,38.2,691
mm

=

2

Vậy ta chọn dây có tiết diện : 700 =>AC_700 có :

x

01

= 0,06

Ω
;
km

r

01

= 0,144

Ω
km

Hao tổn điện áp thực tế trên đoạn dây 01
xác định theo biểu thức:
ΔU R01 =

1412,36.0,044
P01.r0
.15,75.10 −3 =2,58 (V)
.l 01 =
0,38
U

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối đến các phân xưởng N,Đ,L,M,H,V,C,G,I
là như nhau và bằng :

∆ U R − Px = ∆ U R − ∆ U R − O1 = 12,88 − 2,58 =

10,3 (V)

Tương tự ta cũng tinh được trên các phân xưởng khác:
Tiết diện dây dẫn đoạn 1-N:
•

F1-N =

P .L
γ .U .∆U
1− N

1− N

201,76.31,045

= 32.0,38.10,3 = 52,24 mm 2 Vậy chọn dây có tiết diện 70 => AC_70

R− x

r 0 = 0,48
•

F1-Đ = 48,07 mm 2
r 0 = 0,65

•

Ω
;
km

x 0 = 0,06

Ω
;
km

F1-L = 57,5 mm 2

•

F1-M = 31,78 mm 2

F1-H = 73,1 mm 2
Đồ án môn học

∆U R =

8,78(V)

x 0 = 0,06

Ω
km

=>

∆U R =

17,87 (V)

Vậy chọn dây có tiết diện 70=> AC_70
Ω

r 0 = 0,95

=>

Vậy chọn dây có tiết diện 50=> AC_50

r 0 = 0,48 km ; x 0 = 0,06
•

Ω
km

Ω
km

=>

∆U R =

10,425 (V)

Vậy chọn dây có tiết diện 35=> AC_35
Ω
;
km

Ω

x 0 = 0,07 km =>

∆U R =

10,625 (V)

Vậy chọn dây có tiết diện 95=> AC_95
Nguyễn Tất Thành
28

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---Ω
;
km

r 0 = 0,33
•

Ω
;
km

x 0 = 0,07

F1-C = 60,73 mm 2

=>

∆U R =

9,145 (V)

Ω
km

∆U R =

=>

10,42 (V)

Vậy chọn dây có tiết diện 70=> AC_70
Ω
;
km

x 0 = 0,06

F1-G = 89,17 mm 2

Ω
km

=>

∆U R =

10,51 (V)

Vậy chọn dây có tiết diện 95=> AC_95

r 0 = 0,33
•

Ω
km

Vậy chọn dây có tiết diện 35=> AC_35

r 0 = 0,48
•

x 0 = 0,06

F1-V = 31,49 mm 2
r 0 = 0,95

•

Môn Cung Cấp Điện

Ω
;
km

F1-I = 106,9 mm 2

x 0 = 0,06

Ω
km

=>

∆U R =

11,02 (V)

Vậy chọn dây có tiết diện 120=> AC_120

r 0 = 0,13

Ω
;
km

x 0 = 0,06

Ω
km

=>

∆U R =

8,3 (V)

Xác định tiết diện của đường dây 02:
Hao tổn điện áp cho phép từ trạm biến áp đến các điểm xa nhất vẫn là 19(V)
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ trạm biến áp đến phân xưởng Ư

∆U x =
=>

Q .L
0−2

0 −2

+Q

1−U

U

. L1−U

. x0 =

177,435.124,25 + 79,695.169,7
.0,07.10 −3 = 6,55 (V)
0,38

∆ U R = ∆ U CP − ∆ U x = 19 − 6,55 = 12,45

(V)

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép trên đoạn dây 02
xác định theo biểu thức:

∆U R

∆ U R − 02 =
1+

∑ M .L
M .L
i

02

Đồ án môn học

i

=

12,45
= 5,458 (V)
2,27

02

Nguyễn Tất Thành
29

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Tiết diện của dây 02 được tính theo công thức sau:

P .L
γ .U .∆ R
02

F02=

02
02

=

211,89.124,25
= 370,4
32.0,38.5,458
mm

Chọn dây dẫn có tiết diện là 400=> AC_400

2

r 0 = 0,88

Ω
;
km

x 0 = 0,06

Ω
km

Hao tổn điện áp thực tế trên đoạn dây 02
xác định theo biểu thức:
ΔU R02 =

211,89.0,88
P2.r0
.125,24.10 −3 =5,54 (V)
.l 02 =
0,38
U

Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối đến các phân xưởng Ư,Ơ
là như nhau và bằng :

∆ U R − Px = ∆ U R − ∆ U R − O1 = 12,45 − 5,54 =

6,91 (V)

Vậy tiết diện của phân xương Ư
•

F2-Ư =

P

2 −U

. L2−U

γ .U .∆U R − x

r 0 = 0,13

F2-O=

P

2−O

. L2 − 0

γ .U .∆U R − x

Ω
;
km

x 0 = 0,06

Ω
km

=>

∆U R =

8,3(V)

105,63.145,26

= 32.0,38.6,91 =182,25 mm 2 Vậy chọn dây có tiết diện 185 => AC_185

r 0 = 0,48

Đồ án môn học

106,26.169,7

= 32.0,38.6,91 = 214,6 mm 2 Vậy chọn dây có tiết diện 240 => AC_240

Ω
;
km

x 0 = 0,06

Ω
km

=>

∆U R =

Nguyễn Tất Thành
30

9,106(V)

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Kết quả tính tiết diện của phương án 3:

n

Q(Kvar)

P∑(Kw)

01
02
1N
1D
1L
1M
1H
1V
1C
1G
1I
2U
20
0O

1213,025
177,435
179,03
111,04
98,85
151,19
152,855
108,5
139,38
106,55
165,63
79,695
97,74
142,79

1412,36
211,89
201,76
122,17
90,97
165,35
185,08
139,81
185,83
142,09
180,08
106,26
105,63
163,41

∆Ux
(V)
3,52
4,06
1,02
1,01
1,455
0,67
1,39
0,56
1,05
1,54
2,269
2,49
2,61
1,9

L (m)
15,75
124,25
31,045
49,28
79,88
24,08
49,47
28,21
40.93
78,6
74,36
169,7
145,26
72,25

∆Ur(V)

F

Fch

ro

xo

∆U

2,576
5,54
10,3
10,3
10,3
10,3
10,3
10,3
10,3
10,3
10,3
6,91
6,91
17,15

617,89
370,4
52,24
48,07
57,5
31,78
73,1
31,49
60,73
89,17
106,9
214,6
182,5
56,78

700
400
70
50
70
35
95
35
70
95
120
240
185
70

0,144
0,88
0,48
0,65
0,48
0,95
0,33
0,95
0,48
0,33
0,28
0,13
0,17
0,48

0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,07
0,06
0,07
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06

5,59
9,02
8,7895
17,87
10,425
10,625
9,145
10,42
10,51
11,02
11,81
8,3
9,106
16,55

So sánh kinh tế các phương án:
Như đã phân tích Phương án 1 Không có khả thi với phân xưởng công nghiệp nếu chúng ta chỉ tiến
hành tính toán so sánh các chỉ tiêu kinh tế của phương án 2 và 3 mà thôi.
Các phương án so sánh theo chỉ tiêu chi phí quy đổi.
Z = p.V + C = pV+ ∆A.C∆
Coi thời gian thu hồi vốn đầu tư là 8 năm .Hệ số khấu hao đường cáp là 6% tức là : Kkh = 0,06
Khi đó : p =

1
+ 0,06 = 0,185
8

Giá thành tổn thất C∆ = 1000 đồng / KWh
Tổn thất điện năng trên đoạn dây được xác định theo:
2

∆A = ∆Pmax . τ =

+Q

P
U

2

2

 Thời gian tổn hao cực đại
Đồ án môn học

Trong đó: τ

.r0 .l.τ

τ

= (0,124 + 10 − 4 T max ).8760

có thể xác định theo công thức sau :
Nguyễn Tất Thành
31

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

τ = (0,124 + 10 − 4 T max ).8760 = 1968,16 (h)
 Phương án 2:
•

Tính cho đoạn 0L

Tổn hao điện năng :
2

∆ AOL =

+Q

P
U

2

. ro.l. τ =

2

98,85 2 + 90,97 2
.0,65.86,12.10 −6 .1968,16 = 13769 (kwh)
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 13769.1000 = 13,769.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 89,6.86,12.10 3 = 7,72.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.7,72+13,769). 10 6 = 15,972. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 0Ư

Tổn hao điện năng :
2

+Q

P
∆A =
U
OU

2

2

. ro.l. τ =

106,26 2 + 79,695 2
.0,33.169,73.10 −6.1968,16 = 13468,69 (kwh)
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 13468,69.1000 = 13,468.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 112,64.169,73.10 3 = 19,118.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.19,118+13,468). 10 6 = 16,4877. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 0Ơ
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
32

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Tổn hao điện năng :
2

∆ AOO =

+Q

P
U

2

. ro.l. τ =

2

105,63 2 + 97,74 2
.0,33.145,26.10 −6.1968,16 = 13531,6 (kwh)
2
0,38

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 13531,6.1000 = 13,531.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 112,64.145,26.10 3 = 16,36.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.16,36+13,531). 10 6 = 16,117. 10 6 ( đ/năm)

•

Tính cho đoạn 0N

Tổn hao điện năng :
2

∆ AON =

+Q

P
U

2

. ro.l. τ =

2

201,76 2 +179,03 2
.0,65.28,77.10 −6.1968,16 = 18545,23 (kwh)
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 18545,23.1000 = 18,545.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 89,6.28,77.10 3 = 2,56.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.2,56+18,545). 10 6 = 18,95. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 0G

Tổn hao điện năng :
2

+Q

P
∆A =
U
OG

2

2

. ro.l. τ

142,09 2 +106,55 2
.0,48.88,39.10 −6.1968,16 = 18252,68 (kwh)
=
0,38 2

Chi phí:
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
33

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

C = C∆ . ∆A = 18252,68.1000 = 18,253.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 93,16.88,39.10 3 = 8,23.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.8,23+18,253). 10 6 = 19,55. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 0M

Tổn hao điện năng :
2

∆ AOM =

+Q

P
U

2

2

. ro.l. τ =

165,35 2 +151,19 2
.0,95.39,4.10 −6.1968,16 = 25609,93 (kwh)
2
0,38

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 25609,93.1000 = 25,610.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 81,35.39,4.10 3 = 3,2.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.3,2+26,61). 10 6 = 26,12. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 0I

Tổn hao điện năng :
2

+Q

P
∆A =
U
OI

2

2

. ro.l. τ

180,08 2 +165,63 2
.0,48.68,6.10 −6.1968,16 = 26866,5 (kwh)
=
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 26866,5.1000 = 26,8665.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 93,16.68,6.10 3 = 6,391.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.6,391+26,8665). 10 6 = 27,87. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 0O
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
34

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Tổn hao điện năng :
2

∆ AOO =

+Q

P
U

2

. ro.l. τ =

2

163,412 +142,79 2
.0,48.72,25.10 −6.1968,16 = 22259,6 (kwh)
2
0,38

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 22259,6.1000 = 22,596.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 93,16.72,25.10 3 = 6,73.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.6,73+22,596). 10 6 = 23,32. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 0H

Tổn hao điện năng :
2

+Q

P
∆A =
U
OH

2

2

. ro.l. τ =

185,08 2 +152,855 2
.0,48.63,39.10 −6.1968,16 = 23895,8 (kwh)
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 23895,8.1000 = 23,896.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 93,16.63,39.10 3 = 5,9.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.5,9+23,896). 10 6 = 24,83. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 0Đ

Tổn hao điện năng :
2

∆ AO − D =

+Q

P
U

2

2

. ro.l. τ =

122,17 2 +111,04 2
.0,95.59,12.10 −6.1968,16 = 20864,3 (kwh)
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 20864,3.1000 = 20,864.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
35

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

V = vo.L = 81,34.59,12.10 3 = 4,81.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.4,81+20,864). 10 6 = 21,62. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 0V

Tổn hao điện năng :
2

+Q

P
∆A =
U
O −V

2

. ro.l. τ

2

139,812 +108,5 2
.1,33.33,27.10 −6.1968,16 = 18888,9 (kwh)
=
2
0,38

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 18888,9.1000 = 18,889.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 70,24.33,27.10 3 = 2,337.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.2,337+18,889). 10 6 = 19,258. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 0C

Tổn hao điện năng :
2

∆ AO −C =

+Q

P
U

2

2

. ro.l. τ =

185,83 2 +139,38 2
.0,95.40,88.10 −6.1968,16 = 28562,5 (kwh)
2
0,38

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 28562,5.1000 = 28,563.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 81,34.40,88.10 3 = 3,325.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.3,325+28,563). 10 6 = 29,087. 10 6 ( đ/năm)
♦ Tương tự ta cung tính được với phương án 3:
•

Tính cho đoạn 01
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
36

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Tổn hao điện năng :
2

∆ AO −1 =

+Q

P
U

2

. ro.l. τ =

2

1412,36 2 +1312,025 2
.0,144.15,75.10 −6.1968,16 = 18980,35
2
0,38

(kwh)
Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 18980,35.1000 = 18,98.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 600.15,75.10 3 = 9,45.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.9,45+18,98)10 6 = 20,47. 10 6 ( đ/năm)
• Tính cho đoạn 02
Tổn hao điện năng :
2

+Q

P
∆A =
U
O −2

2

. ro.l. τ =

2

211,89 2 +177,435 2
.0,188.124,25.10 −6.1968,16 = 10348,14
0,38 2

(kwh)
Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 10348,14.1000 = 10,35.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 400.124,25.10 3 = 49,7.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.49,7+10,35).10 6 = 18,2. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 1-N

Tổn hao điện năng :
2

+Q

P
∆A =
U
1− N

2

2

. ro.l. τ =

201,76 2 +179,03 2
.0,48.31,045.10 −6.1968,16 = 14777,9 (kwh)
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 14777,9.1000 = 14,778.10 6 ( đ )
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
37

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 93,16.31,045.10 3 = 2,89.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.2,89+14,778).10 6 = 15,235. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 1-Đ

Tổn hao điện năng :
2

+Q

P
∆A =
U
1− Đ

2

2

. ro.l. τ =

122,17 2 +111,04 2
.0,65.49,28.10 −6.1968,16 = 11899,5 (kwh)
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 11899,5.1000 = 11,8995.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 89,6.49,28.10 3 = 4,415.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.4,415+11,8995).10 6 = 12,597. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 1-L

Tổn hao điện năng :
2

+Q

P
∆A =
U
1− L

2

2

. ro.l. τ

90,97 2 + 98,85 2
.0,48.79,88.10 −6.1968,16 = 9431,35 (kwh)
=
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 9431,35.1000 = 9,43.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 93,16.79,88.10 3 = 7,44.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.7,44+9,43).10 6 = 10,61. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 1-M

Tổn hao điện năng :
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
38

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---2

∆ A1− M =

+Q

P
U

Môn Cung Cấp Điện

2

2

. ro.l. τ =

165,35 2 +151,19 2
.0,95.24,08.10 −6.1968,16 = 15651,96 (kwh)
2
0,38

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 15651,96.1000 = 15,651.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 81,34.24,08.10 3 = 1,959.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.1,959+15,961).10 6 = 19,961. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 1-H

Tổn hao điện năng :
2

+Q

P
∆A =
U
1− H

2

2

. ro.l. τ

185,08 2 +152,855 2
.0,33.49,47.10 −6.1968,16 = 12820,8 (kwh)
=
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 12820,8.1000 = 12,821.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 112,64.49,47.10 3 = 5,57.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.5,57+12,821).10 6 = 13,701. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 1-V

Tổn hao điện năng :

P +Q
∆A =
U
2

1−V

2

2

. ro.l. τ =

139,812 +108,5 2
.0,95.28,12.10 −6.1968,16 = 11440 (kwh)
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 11440.1000 = 11,44.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 81,34.28,21.10 3 = 2,295.10 6 ( đ )
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
39

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.2,295+11,44).10 6 = 11,8. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 1-C-------

Tổn hao điện năng :
2

∆ A1−C =

+Q

P
U

2

. ro.l. τ =

2

185,83 2 +139,38 2
.0,48.40,93.10 −6.1968,16 = 14449 (kwh)
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 14449.1000 = 14,449.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 93,16.40,93.10 3 = 7,9.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.7,9+14,449).10 6 = 15,699. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 1-G

Tổn hao điện năng :
2

+Q

P
∆A =
U
1− G

2

2

. ro.l. τ =

142,09 2 +106,55 2
.0,33.78,6.10 −6.1968,16 = 11151 (kwh)
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 11151.1000 = 11,151.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 112,64.78,6.10 3 = 8,85.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.8,85+11,151).10 6 = 12,55. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 1-I

Tổn hao điện năng :
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
40

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---2

∆ A2− =

+Q

P
U

Môn Cung Cấp Điện

2

. ro.l. τ =

2

181,08 2 +165,63 2
.0,28.74,36.10 −6.1968,16 = 16988 (kwh)
2
0,38

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 16988.1000 = 16,988.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 131,76.74,36.10 3 = 10,06.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.10,06+16,988).10 6 = 18,58. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 2-Ư

Tổn hao điện năng :
2

∆ A2−U =

+Q

P
U

2

. ro.l. τ =

2

106,26 2 + 76,695 2
.0,13.169,7.10 −6.1968,16 = 5163,8 (kwh)
2
0,38

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 5163,8.1000 = 5,164.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
V = vo.L = 268,6.169,7.10 3 = 45,61.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.45,61+5,164).10 6 = 12,37. 10 6 ( đ/năm)
•

Tính cho đoạn 2-Ơ

Tổn hao điện năng :
2

∆ A2−O =

+Q

P
U

2

2

. ro.l. τ =

105,63 2 + 97,74 2
.0,17.145,26.10 −6.1968,16 = 6970,8 (kwh)
0,38 2

Chi phí:
C = C∆ . ∆A = 6970,8.1000 = 6,971.10 6 ( đ )
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng:
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
41

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

V = vo.L = 175,84.145,26.10 3 = 25,54.10 6 ( đ )
 Chi phí quy đổi Z:
Z = pV + C = (0,185.25,54+6,971).10 6 = 23,32. 10 6 ( đ/năm)
Sau khi tính toán ta được bảng sau:
♦ Kết quả tính toán kinh tế phương án 2:

N

Q,
KVAr

P
KW

l0m

F CP

V0
10 6 đ

∆Q ∆P
kVAr KW

∆A
kWh

V
10 6 đ

0L
0Ư
0Ơ
0N
0G
0M
0I
0O
0H
0Đ
0V
0C

98,85
79,695
97,74
179,03
106,55
151,19
165,63
142,79
152,855
111,04
108,5
139,38

90,97
106,26
105,63
201,76
142,09
165,35
180,08
163,41
185,08
122,17
139,81
185,83

86,12
169,73
145,26
28,77
88,39
39,4
68,6
72,25
63,39
59,12
33,27
40,88

50
95
95
50
70
35
70
70
70
35
25
35

89,6
112,64
112,64
89,6
93,16
81,35
93,16
93,16
93,16
81,35
70,34
81,35

0,646
1,244
1,25
0,869
1,15
0,959
1,706
1,414
1,52
0,78
0,505
1,07

13769
13469
13531,6
18543
18252
25609
26866
22259,6
23896
20864
18889
28562

7,72
19,118
16,36
2,58
8,23
3,2
6,391
6,73
5,9
4,81
2,337
3,325

∑

6,996
6,843
6,875
9,423
9,268
13,01
13,65
11,31
12,14
10,6
9,59
14,51

13,12 123,32

244511 86,7

C
p.V
10 6 đ
10 6 đ

Z
10 6 đ

13,769
13,468
13,5316
18,545
18,252
25,609
26,865
22,595
23,89
20,86
18,889
28,562

15,1972
16,4888
16,117
18,95
19,55
26,12
27,87
23,32
24,83
21,62
19,258
29,087

225,89

258,408

♦ Kết quả tính toán kinh tế phương án 3

N

Q,
KVAr

P,
KW

l 0 m F CP

V0
10 6 đ

∆Q ∆P
kVAr KW

∆A
kWh

V
10 6 đ

C
p.V
10 6 đ
10 6 đ

Z
10 6 đ

O1
O2
1N
1Đ
1L
1M
1H

1312
177,4
179,03
111,03
98,85
151,19
152,86

1412,4
211,89
201,76
122,17
90,97
165,35
185,08

15,75
124,3
31,05
49,28
79,88
24,08
49,47

600
400
93,16
89,6
93,16
81,35
112,64

22,68
3,94
0,938
0,558
0,598
0,669
1,18

18980
10348
14778
11899
9431,4
15652
12821

9,54
49,75
2,89
4,415
7,47
1,959
5,57

18,98
10,348
14,78
11,899
9,43
15,652
12,82

20,47
18,2
15,235
12,597
10,61
15,961
13,7

Đồ án môn học

700
400
70
50
70
35
95

54,44
57,86
7,51
6,05
4,79
9,079
6,51

Nguyễn Tất Thành
42

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---1V
1C
1G
1I
2Ư

108,5
139,38
106,55
165,63
79,695
2Ơ 97,74

139,81
185,83
142,09
180,08
106,26
105,63

28,21
40,93
78,6
74,36
169,7
145,3

35
70
95
120
240
185

0O 142,79

163,41

72,25 70

Môn Cung Cấp Điện

81,35
93,16
112,64
131,76
268,8
175,84

0,43
0,917
1,03
1,85
1,244

5,81
7,34
5,66
8,63
2,695

11440
14449
11151
16988
5163,8

2,295
7,9
8,85
10,06
45,61

11,44
14,45
11,15
16,99
5,1

11,8
15,699
12,55
18,55
12,37

1,25

3,54

6970,8

25,54

2,97

11,01

93,16

1,41

11,3

22259

6,73

22,26

23,32

182,27

212,072

∑

30,69 191,21

182332 188,487

Các chỉ tiêu kinh tể của các phương án so sánh:

Vốn đầu tư 10 6
V
86,7
188,487

Phương án
2
3

Chi phí hàng năm 10 6 (VND)
C
Z
225,89
258,408
182,27
212,072

Phương án3 có vốn đầu tư lớn hơn phương án 2 nhưng tổn thất điện năng nhỏ hơn nhiều vì vậy
tổng chi phí quy đổi nhỏ hơn phương án 2 => Phương án 3 chính là phương án tối ưu nhất mà ta
cần lựa chọn.
Chọn công suất và số lượng máy biến áp:
Từ kết quả tính toán hao tổn công suất ∆S= ∆P+j∆Q
Ta có công suất tính toán có kể đến hao tổn công suất trên đường dây:
S∑ = SSN + ∆S =1047,79 + 904,42j + 191,214 + 30,685j = 1239 + 935,105j (KVA)
= 1552,27 (KVA)
Công suất trung bình :

Stb =

S .T
S
∑

max

=

1552,27.3500
= 620,2 (KVA)
8760

M

Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
43

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Hệ số điền kín của đồ thị phủ tải :
Kdk =

Stb

S

m

620,2

= 1552,27 = 0,4

Vậy máy có thể làm quá tải là 40 %

♦ Phương án 1 : Dùng 1 máy biến áp 10/0,4 (KV) có công suất là 630 KVA
♦ Phương án 2 : Dùng 1 máy biến áp 10/0,4 (KV) có công suất 800 KVA
♦ Phương án 3 : Dùng 2 máy biến áp 2x500
Ta có bảng sau:
Công suất định
mức KVA
630
800
500

Hao tổn công suất định mức KW
∆Po
∆PN
1,2
8,2
1,4
10,5
1,0
7,0

Điện áp nm
UN
4,5
5,5
4,5

Vốn đầu tư
VBA (10 6 ) VND
120,6
138,60
192,95

So sánh 2 phương án theo tiêu chuẩn quy đổi.
Z = pV + C
Gía trị C được xác định theo công thức sau:
C = ∆A. C∆
 Phương án 1:
 Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức :

S
S

2

2

∆ABA 1 = (∆Po. 8760 + ∆PN.

BA

2

.τ ) =
(1,2 .8760 + 8,2.

1552,27 


 630 

.1968,16) = 108439

(KWh)
 Chi phí tổn thất:
C=

∆ABA. C∆ = 108439.1000 = 108,49.10 6 (đ)

 Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 120,6.10 6 (đ)
Đồ án môn học
Nguyễn Tất Thành
44

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

=> Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.120,6 + 108,49).10 6 = 130,801.10 6
đ
 Phương án 2:
 Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức :
2

S
S

2

∆ABA 2 = (∆Po. 8760 + ∆PN.

2

.τ ) =

BA

(1,4.8760 + 10,5.

1552,27 


 800 

.1968,16) = 90068,42

KWh
 Chi phí tổn thất:
C=

∆ABA. C∆ = 90068,42.1000 = 90,068.10 6 (đ)
 Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 138,6.10 6 (đ)

=> Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.138,6 + 90,068).10 6 = 111,97.10 6
 Phương án 3:
 Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức :

S
S

2

2

∆ABA3 = (∆Po. 8760 + ∆PN.

BA

.τ ) =
(2 .8760 +

7 1552,27 2


2  500 

.

.1968,16) = 61782,07

(KWh)
 Chi phí tổn thất:
C=

∆ABA. C∆ = 61782,07.1000 = 61,78.10 6 (đ)
 Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 192,95.10 6 (đ)

 Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.192,95 + 61,78).10 6 = 92,27.10 6 đ
Phương
án
1
2
Đồ án môn học

V 10 6 VNĐ
120,2
138,6

∆A
108489
90068,42

Chi phí hàng năm
C
108,498
90,068

Nguyễn Tất Thành
45

Z
130
111,97
ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---3

192,95

Môn Cung Cấp Điện

61782,04

61,78

92,27

3. Tinh toán điện :
3.1. Hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện :
3.1.1. Trên đương dây:
Như tính toán ở trên hao tổn điện áp lớn nhất của mạng điện sẽ được xây dựng là hao tổn trên
đoạn dây 0O với ∆Umax = 20,04 V
3.1.2. Trong máy biến áp :
∆UBA =

P. R BA + Q. X BA
U

=

1239.2.24 + 935.105.68.5
.10 −3 = 167,07 V
0.4

Do:
RB =

ZB

∆ P N .U BA

S

2

=

2

.
=U U
N

100.S

2
BA

7.0,4 2
3
= 4,48.10 − (Ω)
500 2.10 −3

4,5.0,4 2
= 100.500.10 −3 = 0,0144

(Ω ) => XBA =

Z -R
B

B

= 0,0137 ( Ω)

Do 2 máy ở trên làm việc song song nên :
RBA =

R
2

B

= 2,24.10 −3 ( Ω)

; XBA =

X

B

2

= 0,0685 (Ω)

Hao tổn trên đường dây ta tính trong bảng trên :
∑∆P = 191,214

(KW)

∑∆Q = 30,685 (KWAR)
3.2.2 . Trong máy biến áp :
2



1
1552,27
∆PBA = 2∆Po + .∆


. S Σ  = 2.1 + 0,5.7.  500 
PN  


2
 SBA 

2

= 35,7 (KW)

3.2. Tổn thất điện năng:
Tổng tổn thất điện năng trong toàn mạng điện:
Đồ án môn học
Nguyễn Tất Thành
46

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

∑∆A = ∆Add ∑ + ∆ABA = 182331,8 + 61782,07 = 244113,87 (KWh)
4. Chọn và kiểm tra thiết bị
4.1.Tính toán ngắn mạch:
Tiến hành xác định dòng điện ngắn mạch tại N1 và N2
Sơ đồ tính toán theo hệ đơn vị có tên :
XHT

U
=
S

2

=

dmF

0,4 2
4
= 3,2.10 − (Ω)
500

3
RB = 4,48.10 − (Ω) ; XB = 0,0137 (Ω)
3
Rd = ro.l = 0,144.0,016 = 2,3.10 − (Ω)
3
Xd = xo .l = 0,06.0,016 = 0,96.10 − (Ω)

♦ Xác định điểm ngắn mạch tại N1
4
3
+ Z1 = 3,2j.10 − + 0,0137j + 4,48.10 −

(4,48.10 )

−3 2

=
=> Ik1 =

U
=
3.Z 1

+ (3,2.10 −4 + 0,0137 )

400
3.0,0147

Dòng điện xung kích :

2

= 0,0147 (Ω)

=15,71 (KA)

ixk1 = kxk. 2 .Ik1 = 1,4. 2 .15,71 = 26,66(KA)

Giá trị hiệu dụng của dòng xung kich là: Ixk1 = qxk .Ik1 = 1,09.15,71 = 17,124 (KA)
♦ Xác định điểm ngắn mạch tại N2:
Mục đích là để kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt của các thiết bị và kiểm tra độ nhạy của các
thiết bị bảo vệ đường dây :
+ Tổng trở ngắn mạch đến điểm:
ZN2 =

(4,48.10

IN2 =

U
=
3.Z N 2

−3

+ 2,3.10 −3 ) + (3,2.10 −4 + 0,0137 + 0,96.10 −3 )
2

400
3.0,0164

2

= 0,0164 (Ω)

=14,082 (A)

 Dòng xung kích : ixk2 = kxk. 2 .IN2 = 1,4. 2 .14,082 = 23,897 A
Giá trị hiệu dụng của dong xung kích :
Ixk2 = qxk. IN2 = 1,09.14,082 = 15,35 A
Đồ án môn học
Nguyễn Tất Thành
47

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

♦ Tính toán dòng ngắn mạch một pha:
+ Thành phần điện trở thứ tự nghịch lấy bằng điện trở thứ tự thuận thành phần tác dụng của điện trở
thứ tự không bằng điện trở tác dụng thứ tự thuận . Điện trở phản kháng thứ tự không:
2
U cb
0,4 2
= 0,7.
Máy biến áp : XoBA1 = 0,7.
= 0,224 (Ω)
0,5
S BA

Khi 2 máy làm việc song song : XoBA1 = 0,112

(Ω) Đường dây cáp Xoc = 2X1

Điện trở dây trung tính lấy bằng điện trở dây pha => Xtr = 3Xc
Z∑ = ( 3R BA + 6 Rc ) 2 + ( 3 X HT + 2 X BA + X oBA + 7 X c ) 2 =

(3.4,48.10

-3

+ 6.2,3.10 −3 ) + (3.3,2.10 −4 + 2.0,0137 + 0,224 + 7.0,96.10 −3 )
2

2

=

0,2594 (Ω)

 Dòng điện ngắn mạch một pha:
3.0,98.E
3.0,95.220
=
= 2,4 (KA)
0,259
ZΣ

IN2 =

4.2.Chọn thiết bị :
4.2.1: Chọn thiết bị phân phối phía cao áp : Để chọn và kiểm tra thiết bị ta giả thiết thời gian cắt của
bảo vệ là:

tk = 2,15 s

4.2.2. Cầu chảy cao áp : Dòng điện làm việc làm việc bình thường phía cao áp là :
Ilv =

S
3187
=
= 184 (A)
3.U
3.10

4.2.1.2. Dao cách ly : Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn dao cách ly PBP10/250
4.2.1.3.Chống sét: Chống sét van loại PBO-10Y1 do nga sản xuất hoặc loại RA-10 Do pháp sản xuất
4.2.2. Chọn thiết bị phân phối phía hạ áp:
4.2.2.1 Cáp điện lực : Tiết diện tố ưu theo điều kiện ổn định nhiệt của dây cáp được kiển tra :
Fmin = IN2 .

tk
Ct

= 2400.

2,15
= 41,4 mm 2 => Cáp chọn là đảm bảo theo yêu cầu đặt ra.
85

4.2.2.2. Chọn thanh cái hạ áp của trạm biến áp :
+ Dòng điện chạy qua thanh cái xác định :

I=

SΣ
3.U

= 2240,5 A

Dự định chọn thanh cái dẹt bằng đồng có Jkt = 2,1 A/mm 2
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
48

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---Vì vậy tiết diện thanh cái là: F =

Môn Cung Cấp Điện

I
= 1067 mm 2 thoả mãn .
J kt

4.2.2.3. Chọn sứ cách điện :
Ta chọn sứ O Φ -10-1250 Có: Un = 10 KV; Uphkho = 47 KV ; Lực Phá F = 1250
+ Lực cho phép trên đầu sứ : Pcp = 0,6.Fph = 0,6.1250 = 750 (KG)
8
+ Lực tính toán hiệu chỉnh : Ftt = 1,76.10 − .

2
l.i xk
=26(KG)
a

+ Hệ số điều chỉnh : k=1,17 => k.Ftt = 30,42 < Fcp => Thoả mãn.
4.2.2.4. Chọn aptomat:
Aptomat tổng có dòng điện phụ tải chạy qua là : I = 2240,5 A => Chọn aptomat loại ABM-25H
Có : Móc bảo vệ có dòng là 2500A , Aptomat được chọn riêng cho từng phân xưởng dựa theo dòng
điện tính toán phân xưởng :
•

Phân Xưởng N:

Dòng định mức của động cơ là:
In1 =
In2 =

P
3.U .Coϕ
P
3.U .Coϕ

=
=

228,9
3.0,38.0,745
59,43
3.0,38.0,65

= 446,8 (A)

=138,91 (A)

Trong đó : Pmax=59,43 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.139,91 = 625,095 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

625,095
+ (104,52 ) = 354,558 A
2,5

 Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A
+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A
+ Dòng khởi động tức thời là 3500 A
•

Phân Xưởng G:

Dòng định mức của động cơ là:
In1 =
In2 =

P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ

Đồ án môn học

=
=

66,74
3.0,38.0,79
57,06
3.0,38.0,78

=128,36 (A)
=111,15 (A)

Nguyễn Tất Thành
49

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Trong đó : Pmax=66,74 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.128,36 = 577.62 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

577,62
+ (111,15) = 342,19 A
2,5

 Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A
+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A
+ Dòng khởi động tức thời là 3500 A
•

Phân Xưởng U:

Dòng định mức của động cơ là:
In1 =
In2 =

P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ

=
=

62,59
3.0,38.0,67
62,17
3.0,38.0,78

=141,49 (A)
=121,09 (A)

Trong đó : Pmax=62,59 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.141,49 = 638,73 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

638,73
+ (121,09 ) = 376,582 A
2,5

 Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A
+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A
+ Dòng khởi động tức thời là 3500 A
•

Phân Xưởng Y:

Dòng định mức của động cơ là:
In1 =
In2 =
In3 =
In4 =

P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ

Đồ án môn học

=
=
=
=

70,15
3.0,38.0,74
85,44
3.0,38.0,77
62,59
3.0,38.0,67
62,17
3.0,38.0,78

=144,03 (A)
=168,59 (A)
=141,94 (A)
=121,09 (A)

Nguyễn Tất Thành
50

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

758,655
+ (144,03 +141,94 +121,09 ) = 710,522 A
2,5

 Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A
+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A
+ Dòng khởi động tức thời là 6600 A
•

Phân Xưởng Ê:

Dòng định mức của động cơ là:
In1 =
In2 =
In3 =

P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ

=
=
=

56,21
3.0,38.0,8

=106,75 (A)

65,18
3.0,38.0,82
62,17
3.0,38.0,78

=120,76 (A)
=121,1 (A)

Trong đó : Pmax=65,18 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.121,1 = 544,95 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

544,95
+ (106,75 +120,76 ) = 445,51 A
2,5

 Chọn aptomat A3144 :

+ Có dòng điện định mức là 600 A
+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A
+ Dòng khởi động tức thời là 2800 A

•

Phân Xưởng O:

Dòng định mức của động cơ là:
In1 =
In2 =

P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ

Đồ án môn học

=
=

59,43
3.0,38.0,68
70,15
3.0,38.0,74

=138,91 (A)
=144,03 (A)

Nguyễn Tất Thành
51

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---In3 =

P
3.U .Cosϕ

=

85,44
3.0,38.0,77

Môn Cung Cấp Điện

=168,59 (A)

Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

758,655
+ (138,91 +144,03) = 586,4 A
2,5

 Chọn aptomat A3144 :

+ Có dòng điện định mức là 600 A
+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A
+ Dòng khởi động tức thời là 4200 A

•

Phân Xưởng T:

Dòng định mức của động cơ là:
In1 =
In2 =
In3 =
In4 =

P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ

=
=
=
=

62,17
3.0,38.0,78
82,33
3.0,38.0,75
46,78
3.0,38.0,68
59,43
3.0,38.0,65

=121,09 (A)
=166,78 (A)
=104,52 (A)
=138,9 (A)

Trong đó : Pmax=82,33 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.166,78 = 750,51 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

750,51
+ (121,09 +104,52 +138,9 ) = 664,614 A
2,5

 Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A
+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A
+ Dòng khởi động tức thời là 6600 A
•

Phân Xưởng Â:

Dòng định mức của động cơ là:
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
52

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---In1 =
In2 =
In3 =

P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ

=
=
=

85,44
3.0,38.0,77
62,59
3.0,38.0,67
62,17
3.0,38.0,78

Môn Cung Cấp Điện

=168,59 (A)
=141,94 (A)
=121,1 (A)

Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

758,655
+ (141,94 +121,1) = 565,5 A
2,5

 Chọn aptomat A3144 :

+ Có dòng điện định mức là 600 A
+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A
+ Dòng khởi động tức thời là 4200 A

•

Phân Xưởng Ư:

Dòng định mức của động cơ là:
In1 =
In2 =
In3 =
In4 =

P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ

=
=
=
=

65,18
3.0,38.0,78
62,17
3.0,38.0,78
82,33
3.0,38.0,75
46,78
3.0,38.0,68

=120,77 (A)
=121,1 (A)
=166,78 (A)
=104,52 (A)

Trong đó : Pmax=82,33 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.166,78 = 750,51 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

750,51
+ (120,77 +121,1 +104,52 ) = 646,593 A
2,5

 Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A
Đồ án môn học

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A
Nguyễn Tất Thành
53

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

+ Dòng khởi động tức thời là 6600 A
•

Phân Xưởng V:

Dòng định mức của động cơ là:
In1 =
In2 =
In3 =

P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ

=
=
=

31,15
3.0,38.0,79
64,49
3.0,38.0,76
62,59
3.0,38.0,67

= 59,91 (A)
=128,92 (A)
=141,93 (A)

Trong đó : Pmax=64,49 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.141,93 = 638,69 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

638,69
+ 59,91 +128,92 = 444.306 A
2,5

 Chọn aptomat A3144 :

+ Có dòng điện định mức là 600 A
+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A
+ Dòng khởi động tức thời là 4200 A

•

Phân Xưởng H:

Dòng định mức của động cơ là:
In1 =
In2 =
In3 =

P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ

=
=
=

57,06
3.0,38.0,78
57,79
3.0,38.0,77
66,74
3.0,38.0,79

=111,45 (A)
=114,03 (A)
=128,36 (A)

Trong đó : Pmax=66,74 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.128,36 = 557,62 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

 Chọn aptomat A3144 :
Đồ án môn học

557,62
+ (111,145 +114,03) = 456,223 A
2,5

+ Có dòng điện định mức là 600 A
Nguyễn Tất Thành
54

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A
+ Dòng khởi động tức thời là 3500 A
•

Phân Xưởng A:

Dòng định mức của động cơ là:
In1 =
In2 =
In3 =
In4 =

P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ
P
3.U .Cosϕ

=
=
=
=

84,3
3.0,38.0,82
77,82
3.0,38.0,8

=156,196 (A)

=147,79 (A)

31,15
3.0,38.0,79
64,49
3.0,38.0,76

= 59,91 (A)
=128,93 (A)

Trong đó : Pmax=84,3 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);

α = 2,5

 Imm=kmm. In = 4,5.156,196 = 617,78 A
 Iap =

I mm

α

+ ∑ In =
1
n −1

702,882
+ (147,79 + 59,91 +128,93) = 617,78 A
2,5

 Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A
+ Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A
+ Dòng khởi động tức thời là 6600 A
Ta có bảng sau:
Chọn máy Aptomat
PX
L
Ư
Ơ
N
G
M
I

Inmax
138,91
128,36
141,94
168,59
121,1
168,59
166,78

Đồ án môn học

I mm

α
250,038
231,048
255,492
303,462
217,98
234,56
300,204

∑In

Iap

Indn

Ikd

104,52
111,15
121,09
285,97
227,51
282,94
364,51

354,558
342,198
376,58
705,52
445,51
586,4
664,614

600
600
600
750
600
600
750

500
500
500
750
500
600
750

Nguyễn Tất Thành
55

Loại
Aptomat
A3144
A3144
A3144
ABM10CB
A3144
A3144
ABM10CB
ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---O
H
Đ

168,59
166,78
141,93

V

128,36

C

156,196

303,462
300,2
255,32
231,048
2
281,5

Môn Cung Cấp Điện

263,04
346,389
188,11

565,5
646,593
444,306

600
750
600

600
750
500

A3144
ABM10CB
A3144

225,175

456,233

600

500

A3144

336,63

617,78

750

750

ABM10CB

pHẦN 5

bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng

5.1§Æt vÊn ®Ò
Trong qu¸ tr×nh lµm viÖc nhµ m¸y tiªu thô tõ m¹ng ®iÖn c¶ c«ng suÊt t¸c
dông P lÉn c«ng suÊt ph¶n kh¸ng Q. C¸c nguån tiªu thô c«ng suÊt ph¶n kh¸ng
lµ: ®éng c¬ kh«ng ®ång bé, m¸y biÕn ¸p, ®êng d©y trªn kh«ng, vµ c¸c thiÕt bÞ
®iÖn kh¸c
Theo sè liÖu tÝnh to¸n hÖ sè cos ϕ cña nhà máy lµ 0,775. TruyÒn t¶i mét lîng c«ng suÊt ph¶n kh¸ng nh vËy qua m¸y biÕn ¸p vµ ®êng d©y sÏ kh«ng cã lîi
v×:
• Lµm tæn thÊt thªm c«ng suÊt t¸c dông vµ ®iÖn n¨ng trªn tÊt c¶ c¸c phÇn
tö cña hÖ thèng cung cÊp ®iÖn do ph¶i t¶i c«ng suÊt ph¶n kh¸ng.
P2 + Q2
P2
Q2
.R = 2 .R + 2 .R = ∆PP+∆PQ
∆P=
U2
U
U

PhÇn tæn thÊt ∆PQ g©y ra do t¶i c«ng suÊt ph¶n kh¸ng Q tØ lÖ víi b×nh ph¬ng trÞ
sè cña nã.
• Lµm tæn thÊt thªm ®iÖn ¸p, ®Æc biÖt trong m¹ng h¹ ¸p.
∆U=

P.R + Q. X
P.R Q. X
=
+
U
U
U

= ∆UP+∆UQ

PhÇn tæn thÊt thªm ∆UQ lµm t¨ng ®é chªnh lÖch ®iÖn ¸p trªn cùc thiÕt bÞ
®iÖn so víi trÞ sè danh ®Þnh khi thay ®æi phô t¶i vµ chÕ ®é líi ®iÖn. §iÒu
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
56

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

nµy yªu cÇu t¨ng c«ng suÊt, vµ do ®ã t¨ng c¶ gi¸ tiÒn ph¬ng tiÖn ®iÒu chØnh
®iÖn ¸p.
• Lµm gi¶m kh¶ n¨ng t¶i cña ®êng d©y. Kh¶ n¨ng t¶i cña ®êng d©y vµ m¸y
biÕn ¸p phô thuéc vµo ®iÒu kiÖn ph¸t nãng, tøc phô thuéc vµo dßng ®iÖn cho
phÐp cña chóng. Dßng ®iÖn ch¹y trªn d©y dÉn vµ m¸y biÕn ¸p ®îc tÝnh nh
sau:
I=

P2 + Q2
3.U

BiÓu thøc nµy chøng tá r»ng víi cïng mét t×nh tr¹ng ph¸t nãng nhÊt ®Þnh cña
®êng d©y vµ m¸y biÕn ¸p ( tøc I = const ) khi Q lín th× P sÏ nhá tøc kh¶ n¨ng truyÒn
t¶i P sÏ gi¶m.
V× nh÷ng lý do trªn, ®Ó cã lîi vÒ kinh tÕ vµ kü thuËt, trong líi ®iÖn cÇn ®a
nguån bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng tíi gÇn nh÷ng n¬i tiªu thô nã vµ gi¶m lîng c«ng
suÊt ph¶n kh¸ng nhËn tõ hÖ thèng ®iÖn.
§Ó bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng tiªu thô t¹i nhµ m¸y thiÕt kÕ cã thÓ dïng m¸y bï
®ång bé, tô ®iÖn hoÆc ®éng c¬ ®iÖn ®ång bé
M¸y bï ®ång bé: lµ ®éng c¬ ®iÖn ®ång bé cã kÕt cÊu gi¶m nhÑ vµ kh«ng
mang t¶i trªn trôc. Nã cã thÓ lµm viÖc ë chÕ ®é ph¸t c«ng suÊt ph¶n kh¸ng vµ
tiªu thô c«ng suÊt ph¶n kh¸ng.
• u ®iÓm: cã kh¶ n¨ng ®iÒu chØnh tr¬n vµ tù ®éng ®èi víi gi¸ trÞ c«ng suÊt
ph¶n kh¸ng ph¸t ra, cã thÓ phôc håi söa ch÷a khi h háng.
• nhîc ®iÓm: gi¸ thµnh ®¾t, vËn hµnh phøc t¹p vµ g©y tiÕng ån lín trong
thêi gian lµm viÖc gi¸ tiÒn ®¬n vÞ cña m¸y bï ®ång bé t¨ng lªn ®¸ng kÓ khi
gi¶m c«ng suÊt danh ®Þnh cña nã. §ång thêi khi ®ã tæn thÊt c«ng suÊt t¸c
dông còng t¨ng lªn. V× vËy ta chØ dïng c¸c lo¹i c«ng suÊt lín ®Æt ë c¸c tr¹m
lín.
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
57

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

§éng c¬ ®ång bé: cã hÖ sè c«ng suÊt cao, cã thÓ lµm viÖc ë chÕ ®é qu¸
kÝch tõ. Nhng ®éng c¬ ®ång bé cÊu t¹o phøc t¹p gi¸ thµnh ®¾t.
Tô ®iÖn: lµ c¸c thiÕt bÞ chuyªn dïng ®Ó ph¸t ra c«ng suÊt ph¶n kh¸ng.
Chóng t¬ng ®¬ng nh m¸y bï ®ång bé qu¸ kÝch thÝch vµ chØ cã thÓ ph¸t ra
c«ng suÊt ph¶n kh¸ng. C«ng suÊt mçi chiÕc tô kho¶ng 10 - 75 kVAr. Cã thÓ
ghÐp chóng thµnh bé tô ®iÖn cã c«ng suÊt theo yªu cÇu. So nh÷ng nguån
c«ng suÊt ph¶n kh¸ng trªn tô ®iÖn cã nhiÒu u ®iÓm :
• tæn thÊt c«ng suÊt t¸c dông Ýt (0,0025 ÷ 0,005 kw/kVAr )
• vËn hµnh ®¬n gi¶n (do kh«ng cã phÇn quay).
• l¾p ®Æt ®¬n gi¶n (khèi lîng nhá, kh«ng cÇn mãng).
• cã thÓ sö dông n¬i kh« r¸o bÊt kú ®Ó ®Æt bé tô.
Tuy nhiªn tô ®iÖn còng cã nh÷ng nhîc ®iÓm nh nh¹y c¶m víi sù biÕn ®éng
cña ®iÖn ¸p ®Æt lªn cùc tô ®iÖn (Q do tô ®iÖn sinh ra tØ lÖ víi b×nh ph ¬ng
cña ®iÖn ¸p) têi gian phôc vô ng¾n (8 ÷h 10 n¨m ), vµ ®é bÒn kÐm (dÔ bÞ h
háng, ®Æc biÖt khi ng¾n m¹ch vµ khi ®iÖn ¸p cao h¬n danh ®Þnh ), c«ng
suÊt ph¶n kh¸ng ph¸t ra theo
bËc vµ kh«ng thÓ thay ®æi.
Gi¸ tiÒn ®¬n vÞ 1kVAr cña bé tô phô thuéc vµo ®iÖn ¸p vµ kh«ng phô thuéc
vµo c«ng suÊt chÝnh cña bé tô. V× vËy, ®Ó bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng ®Õn 5
÷10 MVAr ë c¸c nhµ m¸y thêng dïng c¸c bé tô ®iÖn.

5.2. X¸c ®Þnh dung lîng bï vµ vÞ trÝ ®Æt thiÕt bÞ bï.
5.2.1. Dung lîng bï.
HÖ sè cosϕ tríc khi bï lµ cosϕ1 = 0,775 dù ®Þnh n©ng cosϕ2 lªn 0,89
(số liệu về cosϕ2 lấy theo chữ cái đầu tiên của tên đệm : T)
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
58

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Dung lîng c«ng suÊt ph¶n kh¸ng cÇn bï toµn nhµ m¸y lµ:
Qb∑ = P∑.( tgϕ1- tgϕ2)
Trong ®ã:
P∑ - c«ng suÊt t¸c dông tiªu thô trong nhµ m¸y
tgϕ1- trÞ sè tgϕ øng víi cosϕ tríc khi bï.
tgϕ2- trÞ sè tgϕ øng víi cosϕ sau khi bï.
Thay sè ta ®îc:
Qb∑ = 2467,49.( 0,818 – 0,5123 ) = 745,31 kVAr
Víi dung lîng bï nh trªn ta chän thiÕt bÞ bï lµ tô ®iÖn.
5.2.2. VÞ trÝ ®Æt thiÕt bÞ bï (tô ®iÖn)
ThiÕt bÞ bï cã thÓ ®îc ®Æt ë phÝa ®iÖn ¸p cao hoÆc ë phÝa ®iÖn ¸p
thÊp, nguyªn t¾c bè trÝ thiÕt bÞ bï lµ lµm sao ®¹t ®îc chi phÝ tÝnh to¸n nhá
nhÊt.
Cã lîi nhÊt vÒ mÆt gi¶m tæn thÊt ®iÖn ¸p, ®iÖn n¨ng cho ®èi tîng dïng
®iÖn lµ ®Æt ph©n t¸n c¸c bé tô bï cho tõng ®éng c¬ ®iÖn. Tuy nhiªn nÕu ®Æt
ph©n t¸n qu¸ sÏ kh«ng cã sù lîi vÒ vèn ®Çu t, vÒ qu¶n lý vËn hµnh. V× vËy
®Æt tô bï tËp trung hay ph©n t¸n, ph©n t¸n ®Õn møc nµo lµ phô thuéc vµo cÊu
tróc hÖ thèng cÊp ®iÖn cña ®èi tîng.
Nhµ m¸y thiÕt kÕ cã quy m« lín gåm nhiÒu ph©n xëng, nhiÒu tr¹m biÕn ¸p,
trong tÝnh to¸n s¬ bé v× thiÕu c¸c sè liÖu cña m¹ng ®iÖn ph©n xëng, ®Ó
n©ng cao hÖ sè c«ng suÊt toµn nhµ m¸y, cã thÓ coi nh c¸c tô bï ®îc ®Æt tËp
trung t¹i thanh c¸i h¹ ¸p c¸c tr¹m biÕn ¸p ph©n xëng.

5.3. S¬ ®å ®Æt thiÕt bÞ bï vµ s¬ ®å tÝnh to¸n

Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
59

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Hình 5.1

Môn Cung Cấp Điện

Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho nhà máy

Hình 5.2 sơ đồ thay thế mạng cao áp xí nghiệp dung để tính toán công
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
60

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

suất bù tại thanh cái hạ áp các trạm BAPX
5.Tính toán bù công suất cụ thể cho từng phân xưởng:
5.1Xác định dung lượng tụ bù: Giá trị công suất phản kháng cần bù hệ số công suất hiện tại :


Phân xưởng N lên giá trị Cos ϕ2 = 0,89 => tg ϕ2 = 0,51 Xác định

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 228,9.(0,871-0,51) =82,1 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 Do Nga sản xuất
=> Đánh giá hiệu quả : SN = P + j(QN + Qbn)= 228,9 + j(119,37+82) = 228,9+j201,37 KVA


Phân xưởng G lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 156,114.(0.737-0.51) = 35,43 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1:
=> Đánh giá hiệu quả : SG = 156,114 + j(QG + Qbn) = 156,114+ j(115,05+80) = 156,114+j195,05
KVA



Phân xưởng U lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 160,18.(0,741-0.51) = 37 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1
=> Đánh giá hiệu quả : SU = P + j(QU + Qbn) = 160,18+ j(118,69+80) = 105,63+j198,69 KVA



Phân xưởng Y lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 190,627.(0,776-0,51) = 50 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1

: Qbn = 80 KVAR

=> Đánh giá hiệu quả : SY = P + j(QY + Qbn) = 190,627+ j(147,92+80) = 190,627+227,92 KVA



Phân xưởng Ê lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 108,14.(0,908-0,51) = 43 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80 KVAR
=> Đánh giá hiệu quả : SÊ = P + j(QÊ + Qbn) = 108,14+ j(98,19+80) = 108,14+j178,19 KVA



Phân xưởng O lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 181,186.(0,88-0,51) = 67 KVAR
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
61

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR
=> Đánh giá hiệu quả : SO = P + j(QO + Qbn) = 181,186+ j(159,44+80) = 181,186+j239,44 KVA



Phân xưởngT lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 180,478.(0,7-0,51) = 35 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR
=> Đánh giá hiệu quả : ST = P + j(QT + Qbn) = 180,48+ j(126+80) = 180,48+j206 KVA


Phân xưởng  lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 237,912.(0,85-0,51) = 80 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR
=> Đánh giá hiệu quả : SÂ = P + j(QÂ + Qbn) = 237,912+ j(202,2+80) = 237,912+j282,2KVA


Phân xưởng Ư lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 114,82.(0,76-0,51) = 28,7 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR
=> Đánh giá hiệu quả : SƯ = P + j(QƯ + Qbn) = 114,82+ j(87,26+80) = 114,82+j167,26KVA


Phân xưởngV lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 155,34.(0,784-0,51= 42,56 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR
=> Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 155,34+j(121,78+80) = 155,34+j201,78 KVA


Phân xưởng H lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 210,38.(0,83-0,512) = 66,9 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR
=> Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 210,38+ j(174,49+80) = 210,38+j254,49KVA


Phân xưởng A lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 226,007.(0,88-0,512) = 83 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR
=> Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 226,007+ (198,88+80) = 226,007+j278,88 KVA


Phân xưởng Ơ lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 113,38.(0,98-0,512) = 53 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR
Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
62

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

=> Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 113,38+ j(104,3+80) = 113,38+j184,3 KVA


Phân xưởng I lên giá trị

Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 204,168.(0,948-0,512) = 89 KVAR
=> Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR
=> Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 204,168+ j(193,5+80) = 204,168+j273,5KVA
Ta có bảng sau:
PX

Cosφ

tgφ

Qb

Qbn

Loại Tụ

N

0,68

1,12

55

80

KKY-0,38-1

G

0,79

0,776

34,04

80

KKY-0,38-1

U

0,67

1,1

65,03

80

KKY-0,38-1

Y

0,74

0,885

80,907

80

KKY-0,38-1

Ê

0,8

0,75

41,8

80

KKY-0,38-1

O

0,65

1,169

123,02

80

KKY-0,38-1

T

0,78

0,802

57,2

80

KKY-0,38-1

Â

0,77

0,82

64,38

80

KKY-0,38-1

Ư

0,82

0,698

44,86

80

KKY-0,38-1

V

0,79

0,75

32,46

80

KKY-0,38-1

H

0,78

0,802

44,414

80

KKY-0,38-1

A

0,75

0,88

83

80

KKY-0,38-1

Ơ

0,73

0,9

53

80

KKY-0,38-1

I

0,725

0,948

89

80

KKY-0,38-1

CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT
Điện trở nối đất cho phép đối với trạm biến áp có công suất lớn hơn 100 KVA là Rd = 4 Ω

Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
63

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ----

Môn Cung Cấp Điện

Để tiết kiệm ta dùng hệ thống móng của nhà xưởng và hệ thống ống nước làm tiếp địa tự nhiên , với
điện trở nối đất đo được là Rtn = 27,6 Ω, Điện trở xuất của đất pha cát là ρo = 3.10 4 Ω.cm
Đo trong điều kiện nhiệt độ trung bình:( Hệ số hiệu chỉnh của cọc tiếp địa là Kcoc = 1,5 và đối với
thanh nối Knga = 2 Do ta tra bảng 44.pl .
Điện trở tiếp địa nhân tạo : Rnt =

Rtn .Rd
27,6.4
=
= 4,68 Ω
Rtn − Rd
27,6 − 4

Chọn cọc tiếp địa bằng thép tròn dài l= 2,5 m và đường kính 5,6 cm , Đóng sâu cách mặt đất là 0,5m
Điện trở tiếp xúc của coc này có giá trị :
Rcoc =

K coc .0
2Π.l

 2l 1
4h + l  1,5.1,24.10 4  2.250
4.175 + 250 
=
.ln
+ ln
 = 55,8 Ω
. ln + . ln tb
 d 2

2.Π 250 
.
5,6
4.175 − 250 
4htb −l 


+Chiều sâu của cọc là : htb =h+

l
250
= 50+
= 170cm
2
2

+Sơ bộ chọn số lượng cọc là: n =

Rcoc
55,8
=
= 12 cọc
R nt
4,68

 Số cọc được đóng xung quanh Trạm biến áp theo chu vi:
khoảng cách trung bình giữa các cọc là :
Tra bảng ứng với tỷ lệ :

L = 2.(5+7) = 24 m

L
= 2m
12

la
2
=
= 0,8 và số lượng cọc là 12 => hệ số lợi dụng của các cọc tiếp địa
l
2.5

là ηcoc = 0,52 . Số lợi dụng của thanh nối ηnga = 0,32
 Chọn thanh nối tiếp địa bằng thép có kích thước bxc = 50.6=300cm
Điện trở tiếp xúc của thanh nối ngang :
Rnga =

K nga .δ0
2.Π L
.

. ln

2 L2
2.1,24.10 −4
2.2400 2
=
. ln
=17,67(Ω
)
b.h
2.Π 3,14.2400
.
5.50

Điện trở thực tế của thanh nối ngang có xét đến hệ số có lợi dung η là :
nga
R’nga =

Rnga

ηnga

=

17,67
= 55,22(Ω)
0,32

Điện trở cần thiết của hệ thống tiếp địa nhân tạo có tính đến điện trở của thanh nối:
R’nt =

R ' nga .Rnt
R ' nga −Rnt

Đồ án môn học

=

55,22.4,68
= 5,11 ( Ω )
55,22 − 4,68

Nguyễn Tất Thành
64

ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---Số lượng cọc chính xác là : nct=

Môn Cung Cấp Điện

Rcoc
55,8
=
= 21 cọc
ηcoc .R ' nt 5,11.0,52

8. Hạch toán công trình.
Trong phần hạch toán công trình ta chỉ xét đến các thiết bị chính như ở bảng dưới đây:
*tổng giá thành công trình:

∑V =784,81 triệu đồng
*tổng giá thành có tính đến công lắp đặt :
V=Kld.

∑V =1,1.784,81=863,291 triệu đồng.

Giá thành 1 đơn vị công suất đặt:
gd=

∑V = 863, 29 =2,4 triệu đồng
Sd

360

8. H¹ch to¸n c«ng tr×nh.
TT

Tªn thiÕt bÞ

(1)
(2)
1
Tr¹m biÕn ¸p
2
D©y dÉn 10KV
3
C¸p h¹ ¸p
4
C¸p h¹ ¸p
5
C¸p h¹ ¸p
6
C¸p h¹ ¸p
7
C¸p h¹ ¸p
8
C¸p h¹ ¸p
9
CÇu ch¶y cao ¸p
10
Chèng sÐt van
11
Dao c¸ch ly
Đồ án môn học

Quy c¸ch

§¬n
vÞ
(3)
(4)
THIBIDI
C¸i
AC -70
M
ABPG-185
M
ABPG-120
M
ABPG-95
M
ABPG-70
M
ABPG-50
M
ABPG-35
M
C¸i
ΠK,10
PBO-10Y1
Bé
3DC-12/400
Bé
Nguyễn Tất Thành
65

Sè lîng
(5)
1
432,3
138.8
109.2
338,83
114.8
105,37
83,77
1
1
1

§¬n
V,10 6 ®
3
gi¸,10 ®
(6)
(7)
860000
860
150,678
65,14
175.8
24.41
131.8
14.4
112,6
38,17
93.16
10.7
89.6
9,44
81,34
6,83
1200
1,2
2000
2,0
1600
1,6
ĐH Điện 3K 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
---- Khoa Điện ---12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Vá tñ ®iÖn
Aptomat tæng
Aptomat nh¸nh
Aptomat nh¸nh
Aptomat nh¸nh
BiÕn dßng
Ampe kÕ
V«n kÕ
C«ng t¬ 3 pha
§ång thanh c¸i
Sø thanh c¸i

23
24
25
26
27

Bé giµn tr¹m
Cäc tiÕp ®Þa
Thanh nèi
Tô bï
§Ìn sîi ®èt
TỔNG

Môn Cung Cấp Điện

ABM25C
A3144
ABM10HB
ABM10CB
TB∏M-24
0-200 A
0-500 V
M, 100x10
O Φ -10-750
(OMB-10)

Φ 5,6
100x10
KKY-0,38-1
R¹ng ®«ng

C¸i
C¸i
C¸i
C¸i
C¸i
Bé
C¸i
C¸i
C¸i
kg
C¸i

1
1
6
1
3
12
14
12
12
1
10

1300
5600
3500
4000
4100
100
100
110
6
1000
90

1,3
5,6
21,0
4,0
12,3
1,2
1,4
1,32
7,2
1,0
0,9

Bé
Cäc
M
Bé
Bé

1
21
24
14
24

3500
100
300
6000
20

3,5
2,1
0,72
84,0
0.48
1181,9

KẾT LUẬN
Trong giai đoạn hiện nay, các ngành kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ, hàng
loạt các công ty, xí nghiệp, cũng như các khu dân cư đã và đang được thực hình thành,
vì vậy nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao, đói hỏi ngành công nghiệp năng lượng
điện phải đáp ứng kịp thời theo sự phát triển đó. Chính vì những nguyên nhân trên làm
cho hệ thống điện ngày àng trở nên quan trọng nhưng cũng không ít phức tạp. Chính vì
lẽ đó trong phần kết luận này nói lên trọng ý của bài đồ án này.
Sau hơn bốn tháng từ khi bắt đầu nhận làm bài đồ án này, em đã tìm hiểu rất kĩ và
nghiên cứu các tài liệu cần thiết, và đặc biệt là dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy
gái Ninh Văn Nam đến nay em đã thực hiện thành công đồ án này.
Quyển đồ án này đã trình bày thứ trự các phần quan trọng trong việc thiết kế một xí
nghiệp công nghiệp.
Với những vốn kiến thức tiếp thu được trong những kì học đã qua, sự nỗ lực của bản
thân, tuy nhiên dồcn hạn chế về kinh nghiệm thực tế, tài liệu tham khảo, thời gian thực
hiện đồ án nên quyển đồ án này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy
hướng dẫn cùng các thầy cô trong hội đồng bộ môn góp ý xây dựng cho quyển đồ án
tốt nghiệp này ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Đồ án môn học

Nguyễn Tất Thành
66

ĐH Điện 3K 2

More Related Content

What's hot

đồ áN thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp luận văn, đồ án,...
đồ áN thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp   luận văn, đồ án,...đồ áN thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp   luận văn, đồ án,...
đồ áN thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp luận văn, đồ án,...Hiep Hoang
 
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...Verdie Carter
 
Nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật khi kết nối nguồn điện phân tán với lưới điện...
Nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật khi kết nối nguồn điện phân tán với lưới điện...Nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật khi kết nối nguồn điện phân tán với lưới điện...
Nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật khi kết nối nguồn điện phân tán với lưới điện...Man_Ebook
 
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...Lê Thanh Tùng
 
Điều khiển thiết bị điện công nghiệp - Trần Quang Thọ, Nguyễn Vinh Quan.pdf
Điều khiển thiết bị điện công nghiệp - Trần Quang Thọ, Nguyễn Vinh Quan.pdfĐiều khiển thiết bị điện công nghiệp - Trần Quang Thọ, Nguyễn Vinh Quan.pdf
Điều khiển thiết bị điện công nghiệp - Trần Quang Thọ, Nguyễn Vinh Quan.pdfMan_Ebook
 
đồ áN cung cấp điện đại học điện lực 3683452
đồ áN cung cấp điện đại học điện lực 3683452đồ áN cung cấp điện đại học điện lực 3683452
đồ áN cung cấp điện đại học điện lực 3683452jackjohn45
 
ĐIều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha dùng bộ điều khiển pid mờ lai​
ĐIều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha dùng bộ điều khiển pid mờ lai​ĐIều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha dùng bộ điều khiển pid mờ lai​
ĐIều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha dùng bộ điều khiển pid mờ lai​Man_Ebook
 
Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLC
Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLCĐồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLC
Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLCVita Howe
 
Bài tập cung cấp điện trần quang khánh, 463 trang
Bài tập cung cấp điện   trần quang khánh, 463 trangBài tập cung cấp điện   trần quang khánh, 463 trang
Bài tập cung cấp điện trần quang khánh, 463 trangHoai Thuat
 
Giao trinh cung cap dien
Giao trinh cung cap dienGiao trinh cung cap dien
Giao trinh cung cap dienTùng Lê
 
Khóa luận điện công nghiệp.
Khóa luận điện công nghiệp.Khóa luận điện công nghiệp.
Khóa luận điện công nghiệp.ssuser499fca
 
Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...
Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...
Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Cung cấp điện _ giáo trình
Cung cấp điện  _ giáo trìnhCung cấp điện  _ giáo trình
Cung cấp điện _ giáo trìnhchele4
 

What's hot (20)

Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho trường THPT Nguyễn Du, HAY
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho trường THPT Nguyễn Du, HAYĐề tài: Hệ thống cung cấp điện cho trường THPT Nguyễn Du, HAY
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho trường THPT Nguyễn Du, HAY
 
đồ áN thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp luận văn, đồ án,...
đồ áN thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp   luận văn, đồ án,...đồ áN thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp   luận văn, đồ án,...
đồ áN thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp luận văn, đồ án,...
 
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...
 
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho khu chung cư cao tầng, HOT
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho khu chung cư cao tầng, HOTĐề tài: Thiết kế cung cấp điện cho khu chung cư cao tầng, HOT
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho khu chung cư cao tầng, HOT
 
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí, HAY
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí, HAYĐề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí, HAY
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí, HAY
 
Nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật khi kết nối nguồn điện phân tán với lưới điện...
Nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật khi kết nối nguồn điện phân tán với lưới điện...Nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật khi kết nối nguồn điện phân tán với lưới điện...
Nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật khi kết nối nguồn điện phân tán với lưới điện...
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Điện
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống ĐiệnCombo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Điện
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Điện
 
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sản xuất silicate
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sản xuất silicateĐề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sản xuất silicate
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sản xuất silicate
 
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...
123doc.vn do-an-thiet-ke-cung-cap-dien-cho-nha-may-lien-hop-det-giao-vien-huo...
 
Điều khiển thiết bị điện công nghiệp - Trần Quang Thọ, Nguyễn Vinh Quan.pdf
Điều khiển thiết bị điện công nghiệp - Trần Quang Thọ, Nguyễn Vinh Quan.pdfĐiều khiển thiết bị điện công nghiệp - Trần Quang Thọ, Nguyễn Vinh Quan.pdf
Điều khiển thiết bị điện công nghiệp - Trần Quang Thọ, Nguyễn Vinh Quan.pdf
 
đồ áN cung cấp điện đại học điện lực 3683452
đồ áN cung cấp điện đại học điện lực 3683452đồ áN cung cấp điện đại học điện lực 3683452
đồ áN cung cấp điện đại học điện lực 3683452
 
ĐIều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha dùng bộ điều khiển pid mờ lai​
ĐIều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha dùng bộ điều khiển pid mờ lai​ĐIều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha dùng bộ điều khiển pid mờ lai​
ĐIều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha dùng bộ điều khiển pid mờ lai​
 
Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLC
Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLCĐồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLC
Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLC
 
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAY
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAYLuận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAY
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAY
 
Bài tập cung cấp điện trần quang khánh, 463 trang
Bài tập cung cấp điện   trần quang khánh, 463 trangBài tập cung cấp điện   trần quang khánh, 463 trang
Bài tập cung cấp điện trần quang khánh, 463 trang
 
Giao trinh cung cap dien
Giao trinh cung cap dienGiao trinh cung cap dien
Giao trinh cung cap dien
 
Khóa luận điện công nghiệp.
Khóa luận điện công nghiệp.Khóa luận điện công nghiệp.
Khóa luận điện công nghiệp.
 
Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...
Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...
Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...
 
Cung cấp điện _ giáo trình
Cung cấp điện  _ giáo trìnhCung cấp điện  _ giáo trình
Cung cấp điện _ giáo trình
 
Đề tài: Chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino, HAY
Đề tài: Chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino, HAYĐề tài: Chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino, HAY
Đề tài: Chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino, HAY
 

Viewers also liked

Gtr. thiet ke xuong nha may co khi
Gtr. thiet ke xuong   nha may co khiGtr. thiet ke xuong   nha may co khi
Gtr. thiet ke xuong nha may co khiChí Tâm Nguyễn
 
Ccđ cho phân xưởng cơ khí
Ccđ cho phân xưởng cơ khíCcđ cho phân xưởng cơ khí
Ccđ cho phân xưởng cơ khíThuongPhamHITC
 
Thiết kế cung cấp điện
Thiết kế cung cấp điệnThiết kế cung cấp điện
Thiết kế cung cấp điệnNo Cool
 
Cacmachdieukhiendc 110505205310-phpapp01
Cacmachdieukhiendc 110505205310-phpapp01Cacmachdieukhiendc 110505205310-phpapp01
Cacmachdieukhiendc 110505205310-phpapp01An Bình
 
Tủ khởi động động cơ sao/tam giác động cơ 3 pha
Tủ khởi động động cơ sao/tam giác động cơ 3 phaTủ khởi động động cơ sao/tam giác động cơ 3 pha
Tủ khởi động động cơ sao/tam giác động cơ 3 phaTruong Phat ME
 
Dieukhienlaptrinh 1 libre
Dieukhienlaptrinh 1 libreDieukhienlaptrinh 1 libre
Dieukhienlaptrinh 1 librenguyenchinhhung
 
đề A thiết kế cung cấp điện cho px sx công nghiệp
đề A thiết kế cung cấp điện cho px sx công nghiệpđề A thiết kế cung cấp điện cho px sx công nghiệp
đề A thiết kế cung cấp điện cho px sx công nghiệpHiep Hoang
 
Mach dieu khien may bon nuoc
Mach dieu khien may bon nuocMach dieu khien may bon nuoc
Mach dieu khien may bon nuocCongthanh Vo
 
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot pha
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot phaMach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot pha
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot phaDau Binh
 
May bien ap quan may bien ap
May bien ap quan may bien apMay bien ap quan may bien ap
May bien ap quan may bien apCòi Chú
 
Quạt điện 1
Quạt điện 1Quạt điện 1
Quạt điện 1Tex Blt
 
Bai giang may dien
Bai giang may dienBai giang may dien
Bai giang may dienLợi Tấn
 
Quan day may_dien_04
Quan day may_dien_04Quan day may_dien_04
Quan day may_dien_04thuongtnut
 
Bao ve dong co kđb 3 pha
Bao ve dong co kđb 3 phaBao ve dong co kđb 3 pha
Bao ve dong co kđb 3 phaTheking Hồ
 
Mach dao chieu gian tiep su dung nu an
Mach dao chieu gian tiep su dung nu an Mach dao chieu gian tiep su dung nu an
Mach dao chieu gian tiep su dung nu an buuthien
 
Dong co ba pha
Dong co ba phaDong co ba pha
Dong co ba phaDau Binh
 
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhà
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhàKỹ thuật lắp mạch điện trong nhà
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhàHọc Huỳnh Bá
 

Viewers also liked (20)

Gtr. thiet ke xuong nha may co khi
Gtr. thiet ke xuong   nha may co khiGtr. thiet ke xuong   nha may co khi
Gtr. thiet ke xuong nha may co khi
 
Ccđ cho phân xưởng cơ khí
Ccđ cho phân xưởng cơ khíCcđ cho phân xưởng cơ khí
Ccđ cho phân xưởng cơ khí
 
Thiết kế cung cấp điện
Thiết kế cung cấp điệnThiết kế cung cấp điện
Thiết kế cung cấp điện
 
Cacmachdieukhiendc 110505205310-phpapp01
Cacmachdieukhiendc 110505205310-phpapp01Cacmachdieukhiendc 110505205310-phpapp01
Cacmachdieukhiendc 110505205310-phpapp01
 
Tủ khởi động động cơ sao/tam giác động cơ 3 pha
Tủ khởi động động cơ sao/tam giác động cơ 3 phaTủ khởi động động cơ sao/tam giác động cơ 3 pha
Tủ khởi động động cơ sao/tam giác động cơ 3 pha
 
Dieukhienlaptrinh 1 libre
Dieukhienlaptrinh 1 libreDieukhienlaptrinh 1 libre
Dieukhienlaptrinh 1 libre
 
đề A thiết kế cung cấp điện cho px sx công nghiệp
đề A thiết kế cung cấp điện cho px sx công nghiệpđề A thiết kế cung cấp điện cho px sx công nghiệp
đề A thiết kế cung cấp điện cho px sx công nghiệp
 
Mach dieu khien may bon nuoc
Mach dieu khien may bon nuocMach dieu khien may bon nuoc
Mach dieu khien may bon nuoc
 
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot pha
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot phaMach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot pha
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot pha
 
May bien ap quan may bien ap
May bien ap quan may bien apMay bien ap quan may bien ap
May bien ap quan may bien ap
 
Quạt điện 1
Quạt điện 1Quạt điện 1
Quạt điện 1
 
Bai giang may dien
Bai giang may dienBai giang may dien
Bai giang may dien
 
Quan day may_dien_04
Quan day may_dien_04Quan day may_dien_04
Quan day may_dien_04
 
Bao ve dong co kđb 3 pha
Bao ve dong co kđb 3 phaBao ve dong co kđb 3 pha
Bao ve dong co kđb 3 pha
 
Dong co 1_pha_2933
Dong co 1_pha_2933Dong co 1_pha_2933
Dong co 1_pha_2933
 
Mach dao chieu gian tiep su dung nu an
Mach dao chieu gian tiep su dung nu an Mach dao chieu gian tiep su dung nu an
Mach dao chieu gian tiep su dung nu an
 
Dong co ba pha
Dong co ba phaDong co ba pha
Dong co ba pha
 
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhà
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhàKỹ thuật lắp mạch điện trong nhà
Kỹ thuật lắp mạch điện trong nhà
 
Phan 2
Phan 2Phan 2
Phan 2
 
Bai giang ve_dien
Bai giang ve_dienBai giang ve_dien
Bai giang ve_dien
 

Similar to Do an cung cap dien haui dien3k2

Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...
Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...
Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...nataliej4
 
Luận án: Thuật toán trí tuệ nhân tạo cho bài toán tái cấu trúc lưới điện
Luận án: Thuật toán trí tuệ nhân tạo cho bài toán tái cấu trúc lưới điệnLuận án: Thuật toán trí tuệ nhân tạo cho bài toán tái cấu trúc lưới điện
Luận án: Thuật toán trí tuệ nhân tạo cho bài toán tái cấu trúc lưới điệnDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT BỘ GIẢM ÁP DC/DC DÙNG TRONG HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI NỐI...
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT BỘ GIẢM ÁP DC/DC DÙNG TRONG HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI NỐI...THIẾT KẾ LẮP ĐẶT BỘ GIẢM ÁP DC/DC DÙNG TRONG HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI NỐI...
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT BỘ GIẢM ÁP DC/DC DÙNG TRONG HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI NỐI...nataliej4
 
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdf
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdfTính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdf
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdfMan_Ebook
 
Cải thiện ổn định điện áp cho lưới điện phân phối dùng thiết bị bù ngang
Cải thiện ổn định điện áp cho lưới điện phân phối dùng thiết bị bù ngangCải thiện ổn định điện áp cho lưới điện phân phối dùng thiết bị bù ngang
Cải thiện ổn định điện áp cho lưới điện phân phối dùng thiết bị bù ngangMan_Ebook
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ỨNG DỤNG CH...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ỨNG DỤNG CH...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ỨNG DỤNG CH...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ỨNG DỤNG CH...nataliej4
 
Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện ngưng hơi gồm 4 tổ máy mỗi tổ máy có cô...
Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện ngưng hơi gồm 4 tổ máy mỗi tổ máy có cô...Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện ngưng hơi gồm 4 tổ máy mỗi tổ máy có cô...
Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện ngưng hơi gồm 4 tổ máy mỗi tổ máy có cô...nataliej4
 
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doc
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.docLuận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doc
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doctcoco3199
 

Similar to Do an cung cap dien haui dien3k2 (20)

Đề tài: Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng, HAY
Đề tài: Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng, HAYĐề tài: Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng, HAY
Đề tài: Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng, HAY
 
Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...
Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...
Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...
 
Luận án: Thuật toán trí tuệ nhân tạo cho bài toán tái cấu trúc lưới điện
Luận án: Thuật toán trí tuệ nhân tạo cho bài toán tái cấu trúc lưới điệnLuận án: Thuật toán trí tuệ nhân tạo cho bài toán tái cấu trúc lưới điện
Luận án: Thuật toán trí tuệ nhân tạo cho bài toán tái cấu trúc lưới điện
 
BÀI MẪU Khóa luận ứng dụng phần mềm Ecodial, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ứng dụng phần mềm Ecodial, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận ứng dụng phần mềm Ecodial, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ứng dụng phần mềm Ecodial, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đĐề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệpĐề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp
 
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOT
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOTĐề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOT
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOT
 
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế đường dây và trạm biến áp.doc
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế đường dây và trạm biến áp.docĐồ án tốt nghiệp Thiết kế đường dây và trạm biến áp.doc
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế đường dây và trạm biến áp.doc
 
Đề tài: Thiết kế mạng lưới điện 1 nguồn và 6 phụ tải, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế mạng lưới điện 1 nguồn và 6 phụ tải, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế mạng lưới điện 1 nguồn và 6 phụ tải, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế mạng lưới điện 1 nguồn và 6 phụ tải, HAY, 9đ
 
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT BỘ GIẢM ÁP DC/DC DÙNG TRONG HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI NỐI...
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT BỘ GIẢM ÁP DC/DC DÙNG TRONG HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI NỐI...THIẾT KẾ LẮP ĐẶT BỘ GIẢM ÁP DC/DC DÙNG TRONG HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI NỐI...
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT BỘ GIẢM ÁP DC/DC DÙNG TRONG HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI NỐI...
 
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...
 
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdf
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdfTính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdf
Tính toán cung cấp điện cho khu đô thị Cửu Long.pdf
 
Cải thiện ổn định điện áp cho lưới điện phân phối dùng thiết bị bù ngang
Cải thiện ổn định điện áp cho lưới điện phân phối dùng thiết bị bù ngangCải thiện ổn định điện áp cho lưới điện phân phối dùng thiết bị bù ngang
Cải thiện ổn định điện áp cho lưới điện phân phối dùng thiết bị bù ngang
 
File goc 771349
File goc 771349File goc 771349
File goc 771349
 
luan van thac si thiet ke cung cap dien cho truong ngo quyen
luan van thac si thiet ke cung cap dien cho truong ngo quyenluan van thac si thiet ke cung cap dien cho truong ngo quyen
luan van thac si thiet ke cung cap dien cho truong ngo quyen
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ỨNG DỤNG CH...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ỨNG DỤNG CH...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ỨNG DỤNG CH...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ỨNG DỤNG CH...
 
Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện ngưng hơi gồm 4 tổ máy mỗi tổ máy có cô...
Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện ngưng hơi gồm 4 tổ máy mỗi tổ máy có cô...Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện ngưng hơi gồm 4 tổ máy mỗi tổ máy có cô...
Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện ngưng hơi gồm 4 tổ máy mỗi tổ máy có cô...
 
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doc
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.docLuận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doc
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doc
 
luan van thac si thiet ke cung cap dien cho truong thpt nguyen binh khiem
luan van thac si thiet ke cung cap dien cho truong thpt nguyen binh khiemluan van thac si thiet ke cung cap dien cho truong thpt nguyen binh khiem
luan van thac si thiet ke cung cap dien cho truong thpt nguyen binh khiem
 

More from maianhbao_6519 (20)

Quy pham trang_bi_dien_chuong_i.3
Quy pham trang_bi_dien_chuong_i.3Quy pham trang_bi_dien_chuong_i.3
Quy pham trang_bi_dien_chuong_i.3
 
Q316
Q316Q316
Q316
 
Public hbap gte_amendment_application
Public hbap gte_amendment_applicationPublic hbap gte_amendment_application
Public hbap gte_amendment_application
 
Power point
Power pointPower point
Power point
 
Ls 1 4-2
Ls 1 4-2Ls 1 4-2
Ls 1 4-2
 
Ls 1 4
Ls 1 4Ls 1 4
Ls 1 4
 
Low voltage circuit breakers & contactors general leaflet ls
Low voltage circuit breakers & contactors general leaflet   lsLow voltage circuit breakers & contactors general leaflet   ls
Low voltage circuit breakers & contactors general leaflet ls
 
Flash
FlashFlash
Flash
 
Fire training
Fire trainingFire training
Fire training
 
Em306 c
Em306 cEm306 c
Em306 c
 
Dtafile2011923105530890
Dtafile2011923105530890Dtafile2011923105530890
Dtafile2011923105530890
 
Document3
Document3Document3
Document3
 
Cung cap dien_553
Cung cap dien_553Cung cap dien_553
Cung cap dien_553
 
Chuong2
Chuong2Chuong2
Chuong2
 
Ch6
Ch6Ch6
Ch6
 
Cchchntbtheotiuchunquct
CchchntbtheotiuchunquctCchchntbtheotiuchunquct
Cchchntbtheotiuchunquct
 
Cau dao va cau chi cn
Cau dao va cau chi cnCau dao va cau chi cn
Cau dao va cau chi cn
 
Cadivi catalogue(2)
Cadivi catalogue(2)Cadivi catalogue(2)
Cadivi catalogue(2)
 
C.sang
C.sangC.sang
C.sang
 
Bang gia phu_kien
Bang gia phu_kienBang gia phu_kien
Bang gia phu_kien
 

Do an cung cap dien haui dien3k2

  • 1. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện ĐỒ ÁN : CUNG CẤP ĐIỆN Đề tài Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công : nghiệp Giáo viên hướng dẫn : Ninh Văn Nam Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tất Thành Lớp : ĐH Điện 3 KII Hà Nội 9/2009 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 1 ĐH Điện 3K 2
  • 2. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện CUNG CẤP ĐIỆN Lời nói đầu Việt Nam đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hoán đất nước. Chính vì vậy công nghiệp đóng vai trò rất quan trong. Trong đó điện đóng vai trò cực kì quan trọng trong các nhà máy và xí nghiệp. Ngày nay cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế khác ngành công nghiệp năng lượng, đặc biệt là điện đóng vai trò 4tiên phong. Đi đâu trên đất nước hình chữ S này cũng thấy các nhà máy điện, các trạm biến áp, đường dây…phân phối điện năng hiệu quả và hợp lý nhất. Để xây dựng một đất nước giàu mạnh, an ninh, phát triển… thì ngành cung cấp điện phải đi trước một bước. Bởi vì trước khi một nhà máy hay xí nghiệp mọc lên đòi hỏi phải có một cơ sở hạ tầng nhất định, trong đó một nguồn điện dảm bảo chất lượng ( rẻ, điện ổn định, cung cấp liên tục…) điện là yếu tố quan trong nhất. Vì vậy việc tính toán, thiết kế cung cấp điện cho nhà máy xí nghiệp là việc làm rất quan trọng trước khi xây dựng nhà máy, xí nghiệp. Trong quá trình thực hiện tuy đã tham khảo nhiều bài làm của anh, chị khóa trước, tài liệu tham khảo nhưng do đây là lần đầu tiên làm đồ án nên không thể tránh được sai sót. Mong được sự góp ý của các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy Ninh Văn Nam. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................. CHƯƠNG 1 : THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ............................... 7.1. Giới thiệu chung ................................................................... Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 2 2 7 ĐH Điện 3K 2
  • 3. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện 7.2. Đặc điểm chung ................................................................. 7.3. Thiết kế chiếu sáng ........................................................... 7.4. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng K ............................ 7.5. Chiếu sáng sự cố ............................................................... CHƯƠNG 2 :TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ................................... . Phụ tải của các phân xưởng ................................................... . Xác định phụ tải toàn xí nghiệp ............................................ 9 9 12 CHƯƠNG3: XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN ........................ . Vị trí đặt trạm biến áp ............................................................ . Chọn dây dẫn rừ nguồn đến trạm biến áp .............................. . Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng................. . Chọn công suất và số lượng máy biến áp................................ 13 CHƯƠNG 4 : CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ................. 22 ...................................................................................................... 4.1. Hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện ......................... 4.2. Hao tổn công suất .............................................................. 4.3. Tổn thất điện năng ............................................................. CHƯƠNG 5 : NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT ................. . hệ số công suất và ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất . Các giải pháp bù cosφ tự nhiên ............................................. . Phân phối tối ưu công suất bù trên lưới điện xí nghiệp.......... . Xác định dung lượng bù ........................................................ . Đánh giá hiệu quả bù ............................................................. 55 CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT ................................... . Cơ sở lí thuyết ....................................................................... . Tính toán nối đất ................................................................... . Trình tự tính toán nối đất............................................................ 63 CHƯƠNG 7 : HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH ........................ KẾT LUẬN …………………………………………………….. 65 66 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 3 ĐH Điện 3K 2
  • 4. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện BÀI TẬP DÀI 1. Tên đề thiết kế: -Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp - Mô hình thực tế 2. Giảng viên hướng dẫn : Ninh Văn Nam 3. Họ và tên sinh viên : NGUYỄN TẤT THÀNH Lớp : ĐH Điện 3K2 Nhiệm vụ thiết kế 1. Xác định phụ tải tính toán của nhà máy 2. Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện 3. Lựa chọn thiết bị điện: Máy biến áp , tiết diện dây dẫn , thiết bị phân phối, thiết bị bảo vệ, đo lường… 4. Xác định các tham số chế độ của mạng điện: ∆ U, ∆ P, ∆ A,U2… 5. Tính toán nối đất cho trạm biến áp theo chữ cái cuối cùng của tên đệm (với đất cát pha) 6. Tính toán dung lượng bù để cải thiện hệ số công suất lên giá trị cos ϕ 2 7. Tính toán chiếu sáng cho một phân xưởng 8. Dự toán công trình điện. Bản vẽ : 1. Sơ đồ mặt bằng của mạng điện nhà máy 2. Sơ đồ chiếu sáng phân xưởng 3. Sơ đồ hai phương án- bảng chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật. 4. Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp. Thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy gồm các phân xưởng với công suất và toạ độ cho trong bảng, lấy theo alphabê của Họ tên người thiết kế Bảng 1.1 Đồ án môn học Số liệu thiết kế cung cấp điện cho nhà máy Nguyễn Tất Thành 4 ĐH Điện 3K 2
  • 5. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Al Toạ độ X,Y(m); công suất P, hệ số cos ϕ , Toạ độ , công suất cắt và độ Kích thước và độ hệ số ph hệ số sử dụng và số thiết bị của các phân lệch điện áp của nguồn điện rọi yêu cầu của công a xưởng bê X,m 1 A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ơ Ô P Q R S T U Ư V X Y 2 200 110 148 167 58 136 24 10 180 6 8 84 210 25 27 29 138 210 18 225 113 210 89 75 63 212 48 186 112 phân xưởng Y,m P, 3 24 75 28 87 94 120 176 53 84 69 108 68 59 210 127 157 134 117 88 78 93 17 26 54 73 48 106 39 48 kW 4 143.2 62.59 62.17 68.6 84.3 77.82 31.15 64.49 62.59 56.21 65.18 62.17 82.33 46.78 59.43 70.15 85.44 62.59 62.17 32.67 37.54 62.59 75.57 81.87 63.05 66.74 57.06 57.79 66.74 cos ϕ Ksd 5 0.78 0.67 0.78 0.69 0.82 0.8 0.79 0.76 0.67 0.80 0.82 0.78 0.75 0.68 0.65 0.74 0.77 0.67 0.78 0.66 0.85 0.67 0.78 0.83 0.82 0.79 0.78 0.77 0.79 6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 N 7 3 3 4 3 4 5 3 4 2 3 4 4 3 2 3 4 3 2 4 3 2 3 2 3 3 2 3 4 2 X,m 8 327 368 437 26 480 510 316 23 368 59 541 437 349 512 17 24 78 368 437 127 435 368 18 35 473 65 57 89 65 Y,m Scắt, V 9 210 137 69 427 56 43 58 421 137 287 318 69 179 68 457 501 417 137 69 68 93 137 618 479 321 431 457 421 431 MVA 10 165 210 160 200 240 165 210 200 210 150 240 160 180 210 250 165 150 210 160 200 160 210 240 250 160 250 180 200 250 % 11 5 2.5 3 4 4 6 5 5 2.5 4 4 3 2.5 5 4 6 5 2.5 3 4 3 2.5 4 5 6 5 5 4 5 suất aXb,m Eye, cos ϕ2 12 12x20 12x20 12x20 15x23 16x20 10x34 14x22 16x28 12x20 14x28 13x26 12x20 15x23 16x20 10x34 14x22 16x28 12x20 12x20 14x28 13x26 12x20 15x23 16x20 10x34 14x28 14x22 16x28 14x28 Lux 13 45 45 45 50 40 45 50 40 45 50 45 45 50 40 45 50 45 45 45 50 40 45 50 40 50 50 45 45 50 14 0.9 0.9 0.9 0.91 0.89 0.92 0.9 0.92 0.9 0.91 0.89 0.9 0.91 0.89 0.92 0.9 0.92 0.9 0.9 0.91 0.89 0.9 0.91 0.89 0.92 0.91 0.9 0.92 0.91 Nguồn điện áp 10KV, thời gian sử dụng công suất cực đại 4500h Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 5 ĐH Điện 3K 2
  • 6. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Giải mã: Các số liệu được lấy theo vần alphabê của họ tên người thiết kế; Tổng số chữ cái của họ , tên đệm và tên là tổng số phân xưởng ứng với số liệu từ cột 2 đến cột 5 ; (trường hợp có chữ cái trùng thì lấy theo dòng tiếp theo). Ví dụ học sinh Nguyễn Văn Ba sẽ phải thiết kế cho nhà máy có 11 phân xưởng: N,G,U,Y, Ê,O,V, Ă,Ơ, B và A. Số liệu về nguồn điện lấy theo chữ cái đầu tiên của tên họ Số liệu về thiết kế chiếu sáng lấy theo chữ cái cuối cùng của tên. Số liệu của cos ϕ 2 lấy theo chữ cái đầu tiên của tên đệm . Sinh viên: NGUYỄN TẤT THÀNH = NGUYEO TÂƯ VHAƠIsẽ thiết kế cho xí nghiệp có 14 phân xưởng với các số liệu như sau: Bảng 2.2. Số liệu thiết kế cung cấp điện cho các phân xưởng Toạ độ X Y STT Vần 1 N 29 157 2 G 6 69 3 U 63 73 4 Y 112 48 5 Ê 180 84 Đồ án môn học Tham số 1 70.15 0.6 0.74 56.21 0.6 0.8 63.05 0.6 0.82 66.74 0.6 0.79 62.59 0.6 P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Nguyễn Tất Thành 6 Số máy 2 88.44 0.6 0.77 65.18 0.6 0.82 66.74 0.6 0.79 143.2 0.6 0.78 56.21 0.6 3 62.59 0.6 0.67 62.17 0.6 0.78 57.06 0.6 0.78 4 62.17 0.6 0.78 ĐH Điện 3K 2
  • 7. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- 6 O 138 134 7 T 75 54 8 Â 148 28 9 Ư 212 48 10 V 48 106 11 H 8 108 12 A 200 24 13 Ơ 210 117 14 I 84 68 Môn Cung Cấp Điện Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ 0.67 88.44 0.6 0.77 81.87 0.6 0.83 62.17 0.6 0.78 66.74 0.6 0.79 57.06 0.6 0.78 65.18 0.6 0.82 143.2 0.6 0.78 62.59 0.6 0.67 62.17 0.6 0.78 0.8 62.59 0.6 0.67 63.05 0.6 0.82 68.6 0.6 0.69 57.06 0.6 0.78 57.79 0.6 0.77 62.17 0.6 0.78 62.59 0.6 0.67 62.17 0.6 0.78 82.33 0.6 0.75 62.17 0.6 0.78 66.74 0.6 0.79 84.3 0.6 0.82 77.82 0.6 0.8 66.74 0.6 0.79 82.33 0.6 0.75 62.17 0.6 0.78 46.78 0.6 0.68 46.78 0.6 0.68 59.43 0.6 0.65 1.Thiết kế chiếu sáng cần các số liệu sau: - Mặt bằng và mặt cắt phân xưởng để xác định vị trí theo đèn - những đặc điểm của quá trình công nghệ các tiêu chuẩn về độ rọi cảu các khu vực làm việc - Số liệu về nguồn điện và nguồn vật tư Số liệu thiết kế được lấy theo chữ cái cuối cùng của tên là N: Thiết kế mạng điện chiếu sáng cho 1 phân xưởng của xí ngiệp công ngiệp. Độ dọi yêu cầu của chiếu sáng phân xưởng Ex=45 lux.hao tổn điện áp từ đầu nguồn đến các thiết bị là ∆U cp =2,5%.kích thước của nhà xưởng la a*b*h(rộng,dài ,cao) là 12*20*5. Điểm đấu điện cách nhà xưởng là 152,43m thời gian hoàn vốn là T=8 năm.hệ số khấu hao thiết bị kkh=6%. Thời gian sử dụng cực đại là 4500h Ta chọn đèn sợi đốt 200w và quang thông là F=3000 lux chọn độ cao treo đèn là h’= 0,7m. chiều cao của mặt bằng đèn làm việc h2=0,8m. Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 7 ĐH Điện 3K 2
  • 8. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện chiều cao tính toán h =H - h2-h’=5-0.7-0.8= 3,5 m J= Hình vẽ: sơ đồ chiếu sang 0,7 h' = 3,9 + 0,7 =0,15 ' h+h Với loại đèn để chiếu sáng cho phân xưởng khoảng cách giữa các đèn xác định theo tỉ lệ L/h =1,8 tức là L=1,5.h= 1,8.3,5=6.3 m Căn cứ vào kích thước của nhà xưởng ta chọn khoảng cách giữa các đèn là L d = 4,7 m và L n = 4,4 m Kiểm tra điều kiện: 4,7 4,7 4,4 4,4 < 2,25 < và <1,5 < 3 2 2 3 Như vậy đèn bố trí là hợp lý Số lượng đèn tối thiểu để chiếu sáng đồng đều là Nmin=24 đèn Xác định hệ số không gian Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 8 ĐH Điện 3K 2
  • 9. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- k kg = Môn Cung Cấp Điện a.b 12.20 = = 2,14 h( a + b) 3,5(12 + 20) coi hệ số của nhà xưởng là:trần 0,7; tường 0,3xác định hệ số lợi dụng ánh sáng tương ứng với hệ số không gian 2,19 la k ld =0,59 lấy hệ số dự trữ là: δ dt =1,2 hệ số hiệu dụng của đèn là η =0,58 xác định tổng quang thông cần thiết là: F= Eγc .S .δdt 45.12.20.1,2 = 0,58.0,59 ηd .k ld Số lượng đèn cần thiết để đảm bảo độ dọi yêu cầu: = 37872,5lm FΣ 37872,5 = =12 < N min =24 đèn Fd 3000 Như vậy 24 đèn được bố trí như trên là hợp lý Độ dọi trung binh thực tế: N= Fd .N . .k ld 3000.24.0,58.0,59 η = = 85,55 lx 12.20.1,2 a.b.δdt Ngoài chiếu sáng chung còn trang bị cho mỗi máy 1 đèn 100w để chiếu sáng cục bộ E= 2,Xác định phụ tải tính toán của nhà máy: 2.1. Phụ tải các phân xương Tính đại diện cho phân xưởng N Phân xưởng N 1.1.1. Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của nhóm thiết bị: KsdΣ Xác định theo công thức sau: ∑ p .K ∑P i KsdΣ = = sdi i ( 70,15.0,6 + 85,44.0,6 + 62,59.0,6 + 62,17.0,6) 70,15 + 85,44 + 62,59 + 62,17 = 0,6 Do số lượng thiết bị n=4 < 5 .Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức sau : Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 9 ĐH Điện 3K 2
  • 10. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện (+ 1− K ) = sd ∑ KK nc sd ∑ n hd = 0,6 + (1 − 0,6) 4 = 0,8 Công suất tính toán của phân xưởng là : PN n PL= Knc . ∑P i= 1 Hệ số Cos ϕtb= i = 0,8. (70,15+85,44+62,59+62,17) = 224,28 (kw) ∑ P .Cos ∑P ϕi i = 70,15.0,74 +85,44.0,77 + 62,59.0,67 + 62,17.0,78 =0,74 70,15 +85,44 + 62,59 + 62,17 i 1.1.2. Phụ tải chiếu sáng: Cho Po = 15 Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo công suất tiêu thụ :Po Pcs = Po.a.b = 15.14.22 = 4800(W) = 4,62 (kW) 1.1.3.Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N: Hệ số công suất của toàn phân xưởng N: Cosφx = Px ⋅ Cosϕ ∑ x + Pcs ⋅1 Px + Pcs 224,8.0,74 + 4,62.1 => Cos ϕ N = 70,15 + 85,44 + 62,59 + 62,17 = 0,745 Công suất tính toán toàn phân xưởng: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 10 ĐH Điện 3K 2
  • 11. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Ptt=Pn + Psc =224,28 + 4,62=228,9 (kW) Công suất biểu kiến: Sx = P∑ x Cosϕx => SL = P∑N 228,9 = = 307,25 (KVA) 0.745 cosϕ N Công suất phản kháng: Q QN = S 2 x 2 − P∑ x = 307,25 2 −228,9 2 =199,37 (KVAR) - Đường kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải: §Ó gióp cho viÖc ®Æt tr¹m ph©n phèi vµ c¸c tr¹m biÕn ¸p ph©n xëng mét c¸ch hîp lý ®¹t hiÖu qu¶ kinh tÕ nhÊt vµ gi¶m ®îc tæn thÊt ®Õn møc thÊp nhÊt ta ph¶i x¸c ®Þnh trung t©m phô t¶i cña tõng tr¹m. Muèn x¸c ®Þnh trung t©m phô t¶i ta cÇn ph¶i dùa vào b¶n ®å phô t¶i cña c¸c ph©n xëng. T©m cña nh÷ng ®êng trßn chÝnh lµ trung t©m phô t¶i cña c¸c ph©n xëng. §êng kÝnh ®êng trßn ®îc x¸c ®Þnh: rx = Sx π.m Trong ®ã: Sx: lµ phô t¶i cña ph©n xëng X m: lµ tû lÖ xÝch ®îc tÝnh b»ng KVA/mm rx: lµ ®êng kÝnh vßng trßn phân xưởng X Chän m = 5 KVA/mm 2 αcs là góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong phân xưởng. Ta có bảng sau: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 11 ĐH Điện 3K 2
  • 12. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện PX ∑ i P Cos Pdl Pcs Ptt Cos Qtt Stt ϕ tb (kW) 224,28 152,36 155,08 184,74 104,54 174,46 175,67 234,31 108,94 150,72 205,17 222,40 109,78 200,57 (kW) 4,62 3,78 5,1 5,88 3,6 6,72 4,8 3,6 5,88 4,62 5,07 3,6 3,6 3,6 (kW) 228,9 156,11 160,18 190,63 108,14 181,18 180,47 237,91 114,82 155,34 210,23 286,00 113,38 204,16 ϕ i N G U Y Ê O T Â Ư V H A Ơ I (kW) 280,35 183,56 186,85 209,94 118,8 200,2 211,66 292,89 123,8 181,9 256,46 267,96 124,76 250,71 (kVAR) 199,37 115,05 118,69 147,92 98,19 159,44 126,33 202,2 87,26 121,78 174,49 198,88 104,3 193,5 α (kVA) 307,24 194,2 199,48 241,3 146,13 241,58 220,1 313,04 114,25 197,4 274,10 301,34 155,31 281,6 0,74 0,8 0,797 0,783 0,731 0,743 0,814 0,757 0,785 0,780 0,762 0,746 0,725 0,720 0,745 0,804 0,803 0,79 0,74 0,75 0,82 0,76 0,796 0,787 0,767 0,75 0,73 0,725 R X 1.2. Xác định phụ tải tính toán cho toàn xí nghiệp: Hệ số sử dụng của toàn bộ xí nghiệp xác định tương tự theo biểu thức sau: ∑ p .K ∑P i KsdΣ = i sdi =0,6 Xác định Knc của toàn xí nghiệp. Ta có: P1=2131,15 kW ; P=2467,49 kW ; n1=11 ∗ nhq = 0,95 p (1 − p∗ ) 2 + n∗ 1 − n∗ *2 ⇒ n ∗hp=0,916 ⇒ nhp=12 Hệ số nhu cầu của toàn xí nghiệp Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 12 ĐH Điện 3K 2 Y
  • 13. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện 1 − K nc ∑ n Knc = Ksd∑ + hd 1 − 0,6 = 12 = 0,6 + 0,715 Hệ số công suất của toàn xí nghiệp : Cosφ XN = ∑ S . cos ∑S XNi XNi = 0,774 XNi Công suất biểu kiến SXN = Knc. ∑ SXN = 0,715. 3187,08= 2278,76 (KVA) => PXN = SXN. CosφXN = 2278,76. 0,774 = 1763,76 (KW) S xn QXN = 2 2 −P = 1475.5 (KVAR) xn Vậy SXN = 1763,76 + j 1475,5 (KVA) 2. Sơ đồ nối dây: 2.1 Vị trí đặt trạm biến áp: Tọa độ của trạm biến áp đặt theo công thức sau: + X= ∑S .x ∑S i i i +Y= ∑S .y ∑S i i i 324568,37 = 3187,08 =101,8 253102,3 = 3187,08 = 79,4 2.2 Chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm biến áp: Chiều dài đường dây được xác định theo biểu thức: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 13 ĐH Điện 3K 2
  • 14. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---L = ( x ng − X BA ) + ( y ng −YBA ) 2 2 Môn Cung Cấp Điện = (479 −101,8) 2 +( 250 −79,4 ) 2 = 413,98 (m) Do : Tmax = 4500 => Theo bảng 9.pl.BT Ta chọn: Jkt = 1,1 (A/ mm 2 ) Dòng điện chạy trên dây dẫn là: I= S 3187,9 = = 184,05 (A) 3U 3.10 Tiết diện dây dẫn cần thiết : I F= J = kt 184,05 =167,3 (mm2) 1,1 Vậy ta chọn dây dẫn AC_185 (Cáp lõi nhôm) 2.3. Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng: 2.3.1. Sơ bộ vạch các tuyến dây: Để đảm bảo độ an toàn và mỹ quan trong xí nghiệp các tuyến dây sẽ được xây dựng bằng đường cáp. Có thể so sánh theo 3 phương án sau: • Phương án1: Từ trạm biến áp kéo dây trực tiếp đến các phân xưởng theo đường thẳng , các tủ phân phối được đặt ngay tại đầu các xưởng để cung cấp điện cho các thiết bị trong xưởng .  Phương án này có tổng chiều dài nhỏ nhất nhưng không thuận tiện cho việc thi công và vận hành và phá triển nên không có tính khả thi. Vì thế ta loại bỏ ngay phương án này. * Phương án 2 : Cũng kéo trực tiếp từ trạm biến áp đến các phân xưởng , nhưng theo đường bẻ góc , Các đường cáp sẽ được xây dựng dọc theo các mép đường và nhà xưởng , như vậy sẽ thuận tiện cho việc xây dựng , vận hành và phát triển mạng điện , tuy nhiên chiều dài của các tuyến dây sẽ tăng hơn so với phương án 1. * Phương án3: Từ trạm biến áp ta xây dựng các đường trục chính , các phân xưởng ở gần các đường trục sẽ được cung cấp điện từ đường trục này qua các tủ phân phối trung gian. Tuy nhiên do các khoảng cách không lớn và việc đặt các tủ phân phối trung gian cũng đòi hỏi Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 14
  • 15. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện chi phí nhất định , nên trong phương án này ta chỉ cần đặt 2 tủ phân phối tại điểm 1 và điểm 2 . Tủ phân phối 1 cung cấp cho 9 phân xưởng là : A, N ,V, H, G .Còn tủ phân xưởng 2 cung cấp cho 2 phân xưởng là : Ư, Ơ, Ê Các phân xưởng còn lại lấy điện trực tiếp từ trạm biến áp nhưng tuyến đi dây vẫn bẻ góc dọc theo đường trục. Phương án này sẽ giảm được lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây dẫn, nhưng tiết diện dây dẫn của các đường trục chính vẫn lớn, Như vậy chúng ta chỉ tính toán so sánh 2 phương án này mà thôi. Phương án 2 và Phương án 3. Phương án 2: O A N O MBA H V Ê U G T I Y U Â Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 15 ĐH Điện 3K 2
  • 16. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Phương án 3: O A N O MBA H V Ê U T G I Y U Â 2.3.2. Sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn : Khi lựa chọn phương án có thể chọn tiết diện dây theo phương pháp đơn giản nhất theo dòng điện đốt nóng cho phép , nhưng sau khi đã xác định được phương án tối ưu nhất thì tiết diện dây dẫn phải được kiểm tra theo hao tổn điện áp cho phép , vì đối với dòng điện hạ áp , chất lượng điện phải được đặt lên hàng đầu. Ta tiến hànhchonj tiết diện dây dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép , lấy giá trị hao tổn điện áp cho phép là ∆Ucp = 5% đối với cấp điện 380V và ∆Ucp = 19V . Dự định sẽ Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 16 ĐH Điện 3K 2
  • 17. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện đặt cáp trong các rãnh , xây dựng ngầm dưới đất , do vậy có thể sơ bộ chọn giá trị điện trở kháng xo = 0,07 Ω/ km. • Phương án 2 : Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được xác định theo biểu thức : N L0-L = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = (101,8 - 29) 2 + (157 - 79,4 ) 2 = 106,4 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = => Q. xo . LO −i ∆U X − L = U Q. xo . LO − L U = 119,37.0,07.106,4.10 −3 = 2,33 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-2,33 = 16,67 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 228,9.106,4 γ .U .∆U R −i 32.0,38.16,67 =120 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 120 (mm 2 ) AC- 120 có: r0 = 0,65( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 228,9.0,65 +199,37.0,06 P.r0 + Qx0 . .106,4.10 −3 =14,742 (V)< 19(V) .l = 0,38 U G L0- G = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = (101,8 - 6) Đồ án môn học 2 + ( 79,4 - 69 ) 2 Nguyễn Tất Thành 17 = 96,3 m ĐH Điện 3K 2
  • 18. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = Q. xo . LO −i U => Q. xo . LO −U ∆U X −G = U = 115,05.0,07.96,3.10 −3 = 2,04 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-2,04 = 16,96 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 156,14.96,3 γ .U .∆U R −i 32.0,38.16,95 =72,95 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 95 (mm 2 ) AC- 95 có: r0 = 0,33( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 156,14.0,33 +115,05.0,06 P.r0 + Qx 0 . .96,3.10 −3 =14,8 (V)< 19(V) .l = 0,38 U U L0- U = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = (101,8 - 63) 2 ( 79,4 - 73) 2 + = 39,3 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = Q. xo . LO −i U => ∆U X −U = Q. xo . LO −U U = 118,69.0,07.145,26.10 −3 = 0,859 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-0,859 = 18,14 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 156,11.39,3 γ .U .∆U R −i 32.0,38.18,14 Đồ án môn học =27,8 (mm 2 ) Nguyễn Tất Thành 18 ĐH Điện 3K 2
  • 19. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Ta chọn cáp có tiết diện 35 (mm 2 ) AC- 35 có: : r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 156,11.0,95 +118,69.0,07 P.r0 + Qx 0 . .27,8.10 −3 =11,45 (V)< 19(V) .l = 0,38 U Y L0-N = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = (101,8 - 112) 2 ( 79,4 - 48) 2 + = 33,01m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = => Q. xo . LO −i U ∆U X −Y = Q. xo . LO −Y U = 118,69.0,07.33,01.10 −3 = 0,72 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-0,72 = 18,27(V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 201,76.33,01 γ .U .∆U R −i 32.0,38.18,27 =28,32 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC-35 có: : r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 201,76.0,65 +179,03.0,07 P.r0 + Qx 0 . .28,77.10 −3 =10,74 (V)< 19(V) .l = 0,38 U Ê L0-G = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = (101,8 - 180 ) 2 + ( 79,4 - 84 ) 2 = 78.23 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = Q. xo . LO −i U Đồ án môn học => ∆U X − Ê = 98,19.0,07.78,23.10 −3 =1,14 (V) 0,38 Nguyễn Tất Thành 19 ĐH Điện 3K 2
  • 20. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,14 = 17,58 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 108,14.78,23 γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,58 =39 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC- 35 có: : r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 108,14.0,95 +98,19.0,07 P.r0 + Qx 0 . .78,23.10 −3 =18,57 (V)< 19(V) .l = 0,38 U O L0-M = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 27 ) 2 + (134,136 - 127 ) 2 = 39,4 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = Q. xo . LO −i U => ∆U X −M = Q. xo . LO −M U = 151,19.0,07.39,4.10 −3 =1,097 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,097 = 17,903 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 165,35.39,4 γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,903 =29,9 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC-35 có: r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 165,35.0,95 +151,19.0,07 P.r0 + Qx 0 . .39,4.10 −3 =17,38 (V)< 19(V) .l = 0,38 U T L0-I = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 84) Đồ án môn học 2 + (134,136 - 68) 2 Nguyễn Tất Thành 20 = 68,6 m ĐH Điện 3K 2
  • 21. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = Q. xo . LO −i U => ∆U X − I = Q. xo . LO −I U = 165,63.0,07.68,6.10 −3 = 2,093 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-2,093 = 16,907 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 180,08.68,6 γ .U .∆U R −i 32.0,38.16,907 = 60,088 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 180,08.0,42 +165,63.0,06 P.r0 + Qx 0 . .68,6.10 −3 =17,398 (V)< 19(V .l = 0,38 U Â L0-O = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 138) 2 (134,136 - 134) 2 + = 72,25 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = Q. xo . LO −i U => ∆U X −O = Q. xo . LO −O U = 142,795.0,07.72,25.10 −3 =1,9 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,9 = 17,1 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 163,41.72,25 γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,1 =56,78 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 21 ĐH Điện 3K 2
  • 22. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---∆U = Môn Cung Cấp Điện 163,41.0,42 +142,795.0,06 P.r0 + Qx 0 . .72,25.10 −3 =16,55 (V)< 19(V) .l = 0,38 U Ư L0-H = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 8) 2 + (134,136 - 108) 2 = 63,39 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = Q. xo . LO −i U => ∆U X − H = Q. xo . LO −H U = 152,855.0,07.63,39.10 −3 =1,785 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,785= 17,215 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 185,08.63,39 γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,215 =56,045 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 185,08.0,42 +152,855.0,06 P.r0 + Qx 0 . .63,39.10 −3 =16,35 (V)< 19(V) .l = 0,38 U V L0-H = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 8) 2 + (134,136 - 108) 2 = 63,39 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = Q. xo . LO −i U => ∆U X − H = Q. xo . LO −H U = 152,855.0,07.63,39.10 −3 =1,785 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,785= 17,215 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 22 ĐH Điện 3K 2
  • 23. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---F= P.L = 185,08.63,39 γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,215 Môn Cung Cấp Điện =56,045 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 185,08.0,42 +152,855.0,06 P.r0 + Qx 0 . .63,39.10 −3 =16,35 (V)< 19(V) .l = 0,38 U H L0- Đ = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 24) 2 (134,136 - 176 ) 2 + = 59,12 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = Q. xo . LO −i U => ∆U X − D = Q. xo . LO −D U = 111,04.0,07.59,12.10 −3 =1,21 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,21= 17,79 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 122,17.59,12 γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,79 =33,39 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC-35 có: r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 122,17.0,95 +111,04.0,07 P.r0 + Qx 0 . .59,12.10 −3 =19,266 (V) > 19(V) .l = 0,38 U A L0- V = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 48) 2 + (134,136 - 106) 2 = 33,27 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 23 ĐH Điện 3K 2
  • 24. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- ∆U X −i = Q. xo . LO −i U => Môn Cung Cấp Điện ∆U X −V = Q. xo . LO −V U = 108,05.0,07.33,27.10 −3 = 0,665 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-0,665= 18,335 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 139,81.33,27 γ .U .∆U R −i 32.0,38.18,335 =20,86 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 25(mm 2 ) AC-25 có: r0 = 1,33( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 139,81.1,33 +108,05.0,07 P.r0 + Qx 0 . .33,27.10 −3 =16,94 (V) < 19(V) .l = 0,38 U Ơ L0- C = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 58) 2 + (134,136 - 94) 2 = 40,88 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = Q. xo . LO −i U => ∆U X −C = Q. xo . LO −C U = 139,38.0,07.40,88.10 −3 =1,05 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,05= 17,95 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 185,83.40,88 γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,95 =28,32 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện35(mm 2 ) AC-35 có: r0 = 0,95( Ω km ), x0 = 0,07( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 185,83.0,95 +139,38.0,07 P.r0 + Qx 0 . .40,88.10 −3 = 20,04 (V) > 19(V) .l = 0,38 U Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 24 ĐH Điện 3K 2
  • 25. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện I L0-H = ( X BA − x i ) 2 + ( YBA − y i ) 2 = ( 65,75 - 8) 2 + (134,136 - 108) 2 = 63,39 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: ∆U X −i = Q. xo . LO −i U => ∆U X − H = Q. xo . LO −H U = 152,855.0,07.63,39.10 −3 =1,785 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: ∆ U R − i = ∆ U CP − ∆ U X − i = 19-1,785= 17,215 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L = 185,08.63,39 γ .U .∆U R −i 32.0,38.17,215 =56,045 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48( Ω km ), x0 = 0,06( Ω km ) Hao tổn điện áp thực tế: ∆U = 185,08.0,42 +152,855.0,06 P.r0 + Qx 0 . .63,39.10 −3 =16,35 (V)< 19(V) .l = 0,38 U Kết quả tính tiết diện của phương án 2: n Q,kVAr P∑,kW L0-I,m ∆UX,V ∆UR,V F,mm2 O-N O-G 199,37 228,9 115,05 156,1 106.14 1,57 96,36 2,4 17,43 36,96 16,6 89,35 Fchon r ,Ω/km x0, Ω/km ∆U,kV mm2 0 50 0,65 0,06 14,742 95 0,33 0,06 14,59 O-U 1 118,69 160,1 39,52 2,76 16,24 77,69 95 0,33 0,06 18,19 O-Y 8 147,92 190,6 33,02 0,95 18,05 26,45 50 0,65 0,06 10,74 O-Ê 98,19 3 108,1 78,34 1,78 17,265 59,8 70 0,48 0,06 17,35 O-O 4 159,44 181,1 65,51 1,097 17,903 29,9 35 0,95 0,07 17,38 8 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 25 ĐH Điện 3K 2
  • 26. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---O-T 126,33 180,4 O-Â Môn Cung Cấp Điện 36,92 2,093 16,907 60,088 70 0,48 0,06 17,398 202,2 7 237,9 69,11 1,9 70 0,48 0,06 16,55 O-Ư 87,26 1 114,8 114,59 1,785 17,215 56,045 70 0,48 0,06 16,35 O-V 2 121,78 155,3 60 25 1,33 0,07 16,94 O-H 4 174,49 210,2 98,06 0,78 17,36 67,22 70 0,48 0,06 17,02 0-A 3 198,88 286,0 112,75 1.56 18,02 31,25 35 0,95 0,07 18,32 O-Ơ 104,3 0 113,3 114,55 1,05 17,95 28,32 35 0,95 0,07 20,04 193,5 8 204,1 21,4 16,25 20,15 35 0,95 0,07 16,95 O-I 17,1 56,78 0,665 18,335 20,86 1,25 6 • Phương án3: Dòng công suất chạy trên đoạn dây 01 và đoạn 02 được xác định bằng tổng công suất của các phân xương : A,N,H,G => P01 = PN + PH +PA+ PG= 808,839 (KW) Ư, Ơ ,Ê => P02 = PÊ+ Pơ +PƯ = 323,26 (KW) Công suất phản kháng Q01 = 687,79 (KVAR) Q02 = 289,75 (KVAR) Sau khi đặt trạm ta chia trạm ra thành 2 trạm là trạm 1 và trạm 2. Ta xác định được toa độ của từng trạm sau khi đặt chúng là: Trạm 1 có toạ độ (50;134) Trạm 2 có toạ độ (190;13) Chiều dài của đoạn dây O1: L01 = ( x1 − x0 ) 2 + ( y1 − y 0 ) 2 = 15,75 ( m ) Chiều dài của đoạn dây O2: L02 = ( x 2 − x0 ) 2 + ( y 2 − y 0 ) 2 = 124,25 ( m ) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 26 ĐH Điện 3K 2
  • 27. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Tương tự ta cũng xác định được chiều dài của từng đoạn dây: L1- N = 31,045 m L1- Đ = 49,28 m L1- L = 79,88 m L1- M = 24,08 m L1- H =49,47 m L1- V = 28,21 m L1- C = 40,93 L1- G = 78,60 m L1- I = 74,36 m L2 -Ư =169,7 m L2- Ơ = 145,26 m Xác định tiết diện dây dẫn của đường trục 01 : Hao tổn điện áp cho phép từ trạm biến áp đến các điểm xa nhất vẫn là 19(V) ; thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ trạm biến áp đến phân xưởng N : ∆U x Q .L = 0 −1 0 −1 +Q 1− N U . L1− N . x0 = 1213,025.15,75 +179,03.79,88 .0,07.10 −3 = 0,38 6,15 ( V ) => ∆ U R = ∆ U CP − ∆ U x = 19 − 6,15 = 12,85 (V) Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép trên đoạn dây 01 xác định theo biểu thức: ∆U R ∆ U R − 01 = 1+ ∑ M i . Li M .L 01 = 12,28 = 2,961 (V) 4,34 01 Tiết điện đoạn dây 01 được xác định theo biểu thức: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 27 ĐH Điện 3K 2
  • 28. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- P .L γ .U .∆ R 01 F01= Môn Cung Cấp Điện 01 01 1412,36.15,75 = 617.89 32.0,38.2,691 mm = 2 Vậy ta chọn dây có tiết diện : 700 =>AC_700 có : x 01 = 0,06 Ω ; km r 01 = 0,144 Ω km Hao tổn điện áp thực tế trên đoạn dây 01 xác định theo biểu thức: ΔU R01 = 1412,36.0,044 P01.r0 .15,75.10 −3 =2,58 (V) .l 01 = 0,38 U Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối đến các phân xưởng N,Đ,L,M,H,V,C,G,I là như nhau và bằng : ∆ U R − Px = ∆ U R − ∆ U R − O1 = 12,88 − 2,58 = 10,3 (V) Tương tự ta cũng tinh được trên các phân xưởng khác: Tiết diện dây dẫn đoạn 1-N: • F1-N = P .L γ .U .∆U 1− N 1− N 201,76.31,045 = 32.0,38.10,3 = 52,24 mm 2 Vậy chọn dây có tiết diện 70 => AC_70 R− x r 0 = 0,48 • F1-Đ = 48,07 mm 2 r 0 = 0,65 • Ω ; km x 0 = 0,06 Ω ; km F1-L = 57,5 mm 2 • F1-M = 31,78 mm 2 F1-H = 73,1 mm 2 Đồ án môn học ∆U R = 8,78(V) x 0 = 0,06 Ω km => ∆U R = 17,87 (V) Vậy chọn dây có tiết diện 70=> AC_70 Ω r 0 = 0,95 => Vậy chọn dây có tiết diện 50=> AC_50 r 0 = 0,48 km ; x 0 = 0,06 • Ω km Ω km => ∆U R = 10,425 (V) Vậy chọn dây có tiết diện 35=> AC_35 Ω ; km Ω x 0 = 0,07 km => ∆U R = 10,625 (V) Vậy chọn dây có tiết diện 95=> AC_95 Nguyễn Tất Thành 28 ĐH Điện 3K 2
  • 29. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---Ω ; km r 0 = 0,33 • Ω ; km x 0 = 0,07 F1-C = 60,73 mm 2 => ∆U R = 9,145 (V) Ω km ∆U R = => 10,42 (V) Vậy chọn dây có tiết diện 70=> AC_70 Ω ; km x 0 = 0,06 F1-G = 89,17 mm 2 Ω km => ∆U R = 10,51 (V) Vậy chọn dây có tiết diện 95=> AC_95 r 0 = 0,33 • Ω km Vậy chọn dây có tiết diện 35=> AC_35 r 0 = 0,48 • x 0 = 0,06 F1-V = 31,49 mm 2 r 0 = 0,95 • Môn Cung Cấp Điện Ω ; km F1-I = 106,9 mm 2 x 0 = 0,06 Ω km => ∆U R = 11,02 (V) Vậy chọn dây có tiết diện 120=> AC_120 r 0 = 0,13 Ω ; km x 0 = 0,06 Ω km => ∆U R = 8,3 (V) Xác định tiết diện của đường dây 02: Hao tổn điện áp cho phép từ trạm biến áp đến các điểm xa nhất vẫn là 19(V) Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ trạm biến áp đến phân xưởng Ư ∆U x = => Q .L 0−2 0 −2 +Q 1−U U . L1−U . x0 = 177,435.124,25 + 79,695.169,7 .0,07.10 −3 = 6,55 (V) 0,38 ∆ U R = ∆ U CP − ∆ U x = 19 − 6,55 = 12,45 (V) Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép trên đoạn dây 02 xác định theo biểu thức: ∆U R ∆ U R − 02 = 1+ ∑ M .L M .L i 02 Đồ án môn học i = 12,45 = 5,458 (V) 2,27 02 Nguyễn Tất Thành 29 ĐH Điện 3K 2
  • 30. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Tiết diện của dây 02 được tính theo công thức sau: P .L γ .U .∆ R 02 F02= 02 02 = 211,89.124,25 = 370,4 32.0,38.5,458 mm Chọn dây dẫn có tiết diện là 400=> AC_400 2 r 0 = 0,88 Ω ; km x 0 = 0,06 Ω km Hao tổn điện áp thực tế trên đoạn dây 02 xác định theo biểu thức: ΔU R02 = 211,89.0,88 P2.r0 .125,24.10 −3 =5,54 (V) .l 02 = 0,38 U Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối đến các phân xưởng Ư,Ơ là như nhau và bằng : ∆ U R − Px = ∆ U R − ∆ U R − O1 = 12,45 − 5,54 = 6,91 (V) Vậy tiết diện của phân xương Ư • F2-Ư = P 2 −U . L2−U γ .U .∆U R − x r 0 = 0,13 F2-O= P 2−O . L2 − 0 γ .U .∆U R − x Ω ; km x 0 = 0,06 Ω km => ∆U R = 8,3(V) 105,63.145,26 = 32.0,38.6,91 =182,25 mm 2 Vậy chọn dây có tiết diện 185 => AC_185 r 0 = 0,48 Đồ án môn học 106,26.169,7 = 32.0,38.6,91 = 214,6 mm 2 Vậy chọn dây có tiết diện 240 => AC_240 Ω ; km x 0 = 0,06 Ω km => ∆U R = Nguyễn Tất Thành 30 9,106(V) ĐH Điện 3K 2
  • 31. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Kết quả tính tiết diện của phương án 3: n Q(Kvar) P∑(Kw) 01 02 1N 1D 1L 1M 1H 1V 1C 1G 1I 2U 20 0O 1213,025 177,435 179,03 111,04 98,85 151,19 152,855 108,5 139,38 106,55 165,63 79,695 97,74 142,79 1412,36 211,89 201,76 122,17 90,97 165,35 185,08 139,81 185,83 142,09 180,08 106,26 105,63 163,41 ∆Ux (V) 3,52 4,06 1,02 1,01 1,455 0,67 1,39 0,56 1,05 1,54 2,269 2,49 2,61 1,9 L (m) 15,75 124,25 31,045 49,28 79,88 24,08 49,47 28,21 40.93 78,6 74,36 169,7 145,26 72,25 ∆Ur(V) F Fch ro xo ∆U 2,576 5,54 10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 6,91 6,91 17,15 617,89 370,4 52,24 48,07 57,5 31,78 73,1 31,49 60,73 89,17 106,9 214,6 182,5 56,78 700 400 70 50 70 35 95 35 70 95 120 240 185 70 0,144 0,88 0,48 0,65 0,48 0,95 0,33 0,95 0,48 0,33 0,28 0,13 0,17 0,48 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,07 0,06 0,07 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 5,59 9,02 8,7895 17,87 10,425 10,625 9,145 10,42 10,51 11,02 11,81 8,3 9,106 16,55 So sánh kinh tế các phương án: Như đã phân tích Phương án 1 Không có khả thi với phân xưởng công nghiệp nếu chúng ta chỉ tiến hành tính toán so sánh các chỉ tiêu kinh tế của phương án 2 và 3 mà thôi. Các phương án so sánh theo chỉ tiêu chi phí quy đổi. Z = p.V + C = pV+ ∆A.C∆ Coi thời gian thu hồi vốn đầu tư là 8 năm .Hệ số khấu hao đường cáp là 6% tức là : Kkh = 0,06 Khi đó : p = 1 + 0,06 = 0,185 8 Giá thành tổn thất C∆ = 1000 đồng / KWh Tổn thất điện năng trên đoạn dây được xác định theo: 2 ∆A = ∆Pmax . τ = +Q P U 2 2  Thời gian tổn hao cực đại Đồ án môn học Trong đó: τ .r0 .l.τ τ = (0,124 + 10 − 4 T max ).8760 có thể xác định theo công thức sau : Nguyễn Tất Thành 31 ĐH Điện 3K 2
  • 32. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện τ = (0,124 + 10 − 4 T max ).8760 = 1968,16 (h)  Phương án 2: • Tính cho đoạn 0L Tổn hao điện năng : 2 ∆ AOL = +Q P U 2 . ro.l. τ = 2 98,85 2 + 90,97 2 .0,65.86,12.10 −6 .1968,16 = 13769 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 13769.1000 = 13,769.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 89,6.86,12.10 3 = 7,72.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.7,72+13,769). 10 6 = 15,972. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 0Ư Tổn hao điện năng : 2 +Q P ∆A = U OU 2 2 . ro.l. τ = 106,26 2 + 79,695 2 .0,33.169,73.10 −6.1968,16 = 13468,69 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 13468,69.1000 = 13,468.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 112,64.169,73.10 3 = 19,118.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.19,118+13,468). 10 6 = 16,4877. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 0Ơ Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 32 ĐH Điện 3K 2
  • 33. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Tổn hao điện năng : 2 ∆ AOO = +Q P U 2 . ro.l. τ = 2 105,63 2 + 97,74 2 .0,33.145,26.10 −6.1968,16 = 13531,6 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 13531,6.1000 = 13,531.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 112,64.145,26.10 3 = 16,36.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.16,36+13,531). 10 6 = 16,117. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 0N Tổn hao điện năng : 2 ∆ AON = +Q P U 2 . ro.l. τ = 2 201,76 2 +179,03 2 .0,65.28,77.10 −6.1968,16 = 18545,23 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 18545,23.1000 = 18,545.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 89,6.28,77.10 3 = 2,56.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.2,56+18,545). 10 6 = 18,95. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 0G Tổn hao điện năng : 2 +Q P ∆A = U OG 2 2 . ro.l. τ 142,09 2 +106,55 2 .0,48.88,39.10 −6.1968,16 = 18252,68 (kwh) = 0,38 2 Chi phí: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 33 ĐH Điện 3K 2
  • 34. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện C = C∆ . ∆A = 18252,68.1000 = 18,253.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.88,39.10 3 = 8,23.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.8,23+18,253). 10 6 = 19,55. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 0M Tổn hao điện năng : 2 ∆ AOM = +Q P U 2 2 . ro.l. τ = 165,35 2 +151,19 2 .0,95.39,4.10 −6.1968,16 = 25609,93 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 25609,93.1000 = 25,610.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 81,35.39,4.10 3 = 3,2.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.3,2+26,61). 10 6 = 26,12. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 0I Tổn hao điện năng : 2 +Q P ∆A = U OI 2 2 . ro.l. τ 180,08 2 +165,63 2 .0,48.68,6.10 −6.1968,16 = 26866,5 (kwh) = 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 26866,5.1000 = 26,8665.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.68,6.10 3 = 6,391.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.6,391+26,8665). 10 6 = 27,87. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 0O Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 34 ĐH Điện 3K 2
  • 35. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Tổn hao điện năng : 2 ∆ AOO = +Q P U 2 . ro.l. τ = 2 163,412 +142,79 2 .0,48.72,25.10 −6.1968,16 = 22259,6 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 22259,6.1000 = 22,596.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.72,25.10 3 = 6,73.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.6,73+22,596). 10 6 = 23,32. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 0H Tổn hao điện năng : 2 +Q P ∆A = U OH 2 2 . ro.l. τ = 185,08 2 +152,855 2 .0,48.63,39.10 −6.1968,16 = 23895,8 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 23895,8.1000 = 23,896.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.63,39.10 3 = 5,9.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.5,9+23,896). 10 6 = 24,83. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 0Đ Tổn hao điện năng : 2 ∆ AO − D = +Q P U 2 2 . ro.l. τ = 122,17 2 +111,04 2 .0,95.59,12.10 −6.1968,16 = 20864,3 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 20864,3.1000 = 20,864.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 35 ĐH Điện 3K 2
  • 36. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện V = vo.L = 81,34.59,12.10 3 = 4,81.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.4,81+20,864). 10 6 = 21,62. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 0V Tổn hao điện năng : 2 +Q P ∆A = U O −V 2 . ro.l. τ 2 139,812 +108,5 2 .1,33.33,27.10 −6.1968,16 = 18888,9 (kwh) = 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 18888,9.1000 = 18,889.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 70,24.33,27.10 3 = 2,337.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.2,337+18,889). 10 6 = 19,258. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 0C Tổn hao điện năng : 2 ∆ AO −C = +Q P U 2 2 . ro.l. τ = 185,83 2 +139,38 2 .0,95.40,88.10 −6.1968,16 = 28562,5 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 28562,5.1000 = 28,563.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 81,34.40,88.10 3 = 3,325.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.3,325+28,563). 10 6 = 29,087. 10 6 ( đ/năm) ♦ Tương tự ta cung tính được với phương án 3: • Tính cho đoạn 01 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 36 ĐH Điện 3K 2
  • 37. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Tổn hao điện năng : 2 ∆ AO −1 = +Q P U 2 . ro.l. τ = 2 1412,36 2 +1312,025 2 .0,144.15,75.10 −6.1968,16 = 18980,35 2 0,38 (kwh) Chi phí: C = C∆ . ∆A = 18980,35.1000 = 18,98.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 600.15,75.10 3 = 9,45.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.9,45+18,98)10 6 = 20,47. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 02 Tổn hao điện năng : 2 +Q P ∆A = U O −2 2 . ro.l. τ = 2 211,89 2 +177,435 2 .0,188.124,25.10 −6.1968,16 = 10348,14 0,38 2 (kwh) Chi phí: C = C∆ . ∆A = 10348,14.1000 = 10,35.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 400.124,25.10 3 = 49,7.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.49,7+10,35).10 6 = 18,2. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 1-N Tổn hao điện năng : 2 +Q P ∆A = U 1− N 2 2 . ro.l. τ = 201,76 2 +179,03 2 .0,48.31,045.10 −6.1968,16 = 14777,9 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 14777,9.1000 = 14,778.10 6 ( đ ) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 37 ĐH Điện 3K 2
  • 38. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.31,045.10 3 = 2,89.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.2,89+14,778).10 6 = 15,235. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 1-Đ Tổn hao điện năng : 2 +Q P ∆A = U 1− Đ 2 2 . ro.l. τ = 122,17 2 +111,04 2 .0,65.49,28.10 −6.1968,16 = 11899,5 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 11899,5.1000 = 11,8995.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 89,6.49,28.10 3 = 4,415.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.4,415+11,8995).10 6 = 12,597. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 1-L Tổn hao điện năng : 2 +Q P ∆A = U 1− L 2 2 . ro.l. τ 90,97 2 + 98,85 2 .0,48.79,88.10 −6.1968,16 = 9431,35 (kwh) = 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 9431,35.1000 = 9,43.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.79,88.10 3 = 7,44.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.7,44+9,43).10 6 = 10,61. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 1-M Tổn hao điện năng : Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 38 ĐH Điện 3K 2
  • 39. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---2 ∆ A1− M = +Q P U Môn Cung Cấp Điện 2 2 . ro.l. τ = 165,35 2 +151,19 2 .0,95.24,08.10 −6.1968,16 = 15651,96 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 15651,96.1000 = 15,651.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 81,34.24,08.10 3 = 1,959.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.1,959+15,961).10 6 = 19,961. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 1-H Tổn hao điện năng : 2 +Q P ∆A = U 1− H 2 2 . ro.l. τ 185,08 2 +152,855 2 .0,33.49,47.10 −6.1968,16 = 12820,8 (kwh) = 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 12820,8.1000 = 12,821.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 112,64.49,47.10 3 = 5,57.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.5,57+12,821).10 6 = 13,701. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 1-V Tổn hao điện năng : P +Q ∆A = U 2 1−V 2 2 . ro.l. τ = 139,812 +108,5 2 .0,95.28,12.10 −6.1968,16 = 11440 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 11440.1000 = 11,44.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 81,34.28,21.10 3 = 2,295.10 6 ( đ ) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 39 ĐH Điện 3K 2
  • 40. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.2,295+11,44).10 6 = 11,8. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 1-C------- Tổn hao điện năng : 2 ∆ A1−C = +Q P U 2 . ro.l. τ = 2 185,83 2 +139,38 2 .0,48.40,93.10 −6.1968,16 = 14449 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 14449.1000 = 14,449.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.40,93.10 3 = 7,9.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.7,9+14,449).10 6 = 15,699. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 1-G Tổn hao điện năng : 2 +Q P ∆A = U 1− G 2 2 . ro.l. τ = 142,09 2 +106,55 2 .0,33.78,6.10 −6.1968,16 = 11151 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 11151.1000 = 11,151.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 112,64.78,6.10 3 = 8,85.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.8,85+11,151).10 6 = 12,55. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 1-I Tổn hao điện năng : Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 40 ĐH Điện 3K 2
  • 41. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---2 ∆ A2− = +Q P U Môn Cung Cấp Điện 2 . ro.l. τ = 2 181,08 2 +165,63 2 .0,28.74,36.10 −6.1968,16 = 16988 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 16988.1000 = 16,988.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 131,76.74,36.10 3 = 10,06.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.10,06+16,988).10 6 = 18,58. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 2-Ư Tổn hao điện năng : 2 ∆ A2−U = +Q P U 2 . ro.l. τ = 2 106,26 2 + 76,695 2 .0,13.169,7.10 −6.1968,16 = 5163,8 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 5163,8.1000 = 5,164.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 268,6.169,7.10 3 = 45,61.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.45,61+5,164).10 6 = 12,37. 10 6 ( đ/năm) • Tính cho đoạn 2-Ơ Tổn hao điện năng : 2 ∆ A2−O = +Q P U 2 2 . ro.l. τ = 105,63 2 + 97,74 2 .0,17.145,26.10 −6.1968,16 = 6970,8 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 6970,8.1000 = 6,971.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 41 ĐH Điện 3K 2
  • 42. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện V = vo.L = 175,84.145,26.10 3 = 25,54.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.25,54+6,971).10 6 = 23,32. 10 6 ( đ/năm) Sau khi tính toán ta được bảng sau: ♦ Kết quả tính toán kinh tế phương án 2: N Q, KVAr P KW l0m F CP V0 10 6 đ ∆Q ∆P kVAr KW ∆A kWh V 10 6 đ 0L 0Ư 0Ơ 0N 0G 0M 0I 0O 0H 0Đ 0V 0C 98,85 79,695 97,74 179,03 106,55 151,19 165,63 142,79 152,855 111,04 108,5 139,38 90,97 106,26 105,63 201,76 142,09 165,35 180,08 163,41 185,08 122,17 139,81 185,83 86,12 169,73 145,26 28,77 88,39 39,4 68,6 72,25 63,39 59,12 33,27 40,88 50 95 95 50 70 35 70 70 70 35 25 35 89,6 112,64 112,64 89,6 93,16 81,35 93,16 93,16 93,16 81,35 70,34 81,35 0,646 1,244 1,25 0,869 1,15 0,959 1,706 1,414 1,52 0,78 0,505 1,07 13769 13469 13531,6 18543 18252 25609 26866 22259,6 23896 20864 18889 28562 7,72 19,118 16,36 2,58 8,23 3,2 6,391 6,73 5,9 4,81 2,337 3,325 ∑ 6,996 6,843 6,875 9,423 9,268 13,01 13,65 11,31 12,14 10,6 9,59 14,51 13,12 123,32 244511 86,7 C p.V 10 6 đ 10 6 đ Z 10 6 đ 13,769 13,468 13,5316 18,545 18,252 25,609 26,865 22,595 23,89 20,86 18,889 28,562 15,1972 16,4888 16,117 18,95 19,55 26,12 27,87 23,32 24,83 21,62 19,258 29,087 225,89 258,408 ♦ Kết quả tính toán kinh tế phương án 3 N Q, KVAr P, KW l 0 m F CP V0 10 6 đ ∆Q ∆P kVAr KW ∆A kWh V 10 6 đ C p.V 10 6 đ 10 6 đ Z 10 6 đ O1 O2 1N 1Đ 1L 1M 1H 1312 177,4 179,03 111,03 98,85 151,19 152,86 1412,4 211,89 201,76 122,17 90,97 165,35 185,08 15,75 124,3 31,05 49,28 79,88 24,08 49,47 600 400 93,16 89,6 93,16 81,35 112,64 22,68 3,94 0,938 0,558 0,598 0,669 1,18 18980 10348 14778 11899 9431,4 15652 12821 9,54 49,75 2,89 4,415 7,47 1,959 5,57 18,98 10,348 14,78 11,899 9,43 15,652 12,82 20,47 18,2 15,235 12,597 10,61 15,961 13,7 Đồ án môn học 700 400 70 50 70 35 95 54,44 57,86 7,51 6,05 4,79 9,079 6,51 Nguyễn Tất Thành 42 ĐH Điện 3K 2
  • 43. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---1V 1C 1G 1I 2Ư 108,5 139,38 106,55 165,63 79,695 2Ơ 97,74 139,81 185,83 142,09 180,08 106,26 105,63 28,21 40,93 78,6 74,36 169,7 145,3 35 70 95 120 240 185 0O 142,79 163,41 72,25 70 Môn Cung Cấp Điện 81,35 93,16 112,64 131,76 268,8 175,84 0,43 0,917 1,03 1,85 1,244 5,81 7,34 5,66 8,63 2,695 11440 14449 11151 16988 5163,8 2,295 7,9 8,85 10,06 45,61 11,44 14,45 11,15 16,99 5,1 11,8 15,699 12,55 18,55 12,37 1,25 3,54 6970,8 25,54 2,97 11,01 93,16 1,41 11,3 22259 6,73 22,26 23,32 182,27 212,072 ∑ 30,69 191,21 182332 188,487 Các chỉ tiêu kinh tể của các phương án so sánh: Vốn đầu tư 10 6 V 86,7 188,487 Phương án 2 3 Chi phí hàng năm 10 6 (VND) C Z 225,89 258,408 182,27 212,072 Phương án3 có vốn đầu tư lớn hơn phương án 2 nhưng tổn thất điện năng nhỏ hơn nhiều vì vậy tổng chi phí quy đổi nhỏ hơn phương án 2 => Phương án 3 chính là phương án tối ưu nhất mà ta cần lựa chọn. Chọn công suất và số lượng máy biến áp: Từ kết quả tính toán hao tổn công suất ∆S= ∆P+j∆Q Ta có công suất tính toán có kể đến hao tổn công suất trên đường dây: S∑ = SSN + ∆S =1047,79 + 904,42j + 191,214 + 30,685j = 1239 + 935,105j (KVA) = 1552,27 (KVA) Công suất trung bình : Stb = S .T S ∑ max = 1552,27.3500 = 620,2 (KVA) 8760 M Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 43 ĐH Điện 3K 2
  • 44. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Hệ số điền kín của đồ thị phủ tải : Kdk = Stb S m 620,2 = 1552,27 = 0,4 Vậy máy có thể làm quá tải là 40 % ♦ Phương án 1 : Dùng 1 máy biến áp 10/0,4 (KV) có công suất là 630 KVA ♦ Phương án 2 : Dùng 1 máy biến áp 10/0,4 (KV) có công suất 800 KVA ♦ Phương án 3 : Dùng 2 máy biến áp 2x500 Ta có bảng sau: Công suất định mức KVA 630 800 500 Hao tổn công suất định mức KW ∆Po ∆PN 1,2 8,2 1,4 10,5 1,0 7,0 Điện áp nm UN 4,5 5,5 4,5 Vốn đầu tư VBA (10 6 ) VND 120,6 138,60 192,95 So sánh 2 phương án theo tiêu chuẩn quy đổi. Z = pV + C Gía trị C được xác định theo công thức sau: C = ∆A. C∆  Phương án 1:  Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức : S S 2 2 ∆ABA 1 = (∆Po. 8760 + ∆PN. BA 2 .τ ) = (1,2 .8760 + 8,2. 1552,27     630  .1968,16) = 108439 (KWh)  Chi phí tổn thất: C= ∆ABA. C∆ = 108439.1000 = 108,49.10 6 (đ)  Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 120,6.10 6 (đ) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 44 ĐH Điện 3K 2
  • 45. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện => Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.120,6 + 108,49).10 6 = 130,801.10 6 đ  Phương án 2:  Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức : 2 S S 2 ∆ABA 2 = (∆Po. 8760 + ∆PN. 2 .τ ) = BA (1,4.8760 + 10,5. 1552,27     800  .1968,16) = 90068,42 KWh  Chi phí tổn thất: C= ∆ABA. C∆ = 90068,42.1000 = 90,068.10 6 (đ)  Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 138,6.10 6 (đ) => Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.138,6 + 90,068).10 6 = 111,97.10 6  Phương án 3:  Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức : S S 2 2 ∆ABA3 = (∆Po. 8760 + ∆PN. BA .τ ) = (2 .8760 + 7 1552,27 2   2  500  . .1968,16) = 61782,07 (KWh)  Chi phí tổn thất: C= ∆ABA. C∆ = 61782,07.1000 = 61,78.10 6 (đ)  Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 192,95.10 6 (đ)  Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.192,95 + 61,78).10 6 = 92,27.10 6 đ Phương án 1 2 Đồ án môn học V 10 6 VNĐ 120,2 138,6 ∆A 108489 90068,42 Chi phí hàng năm C 108,498 90,068 Nguyễn Tất Thành 45 Z 130 111,97 ĐH Điện 3K 2
  • 46. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---3 192,95 Môn Cung Cấp Điện 61782,04 61,78 92,27 3. Tinh toán điện : 3.1. Hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện : 3.1.1. Trên đương dây: Như tính toán ở trên hao tổn điện áp lớn nhất của mạng điện sẽ được xây dựng là hao tổn trên đoạn dây 0O với ∆Umax = 20,04 V 3.1.2. Trong máy biến áp : ∆UBA = P. R BA + Q. X BA U = 1239.2.24 + 935.105.68.5 .10 −3 = 167,07 V 0.4 Do: RB = ZB ∆ P N .U BA S 2 = 2 . =U U N 100.S 2 BA 7.0,4 2 3 = 4,48.10 − (Ω) 500 2.10 −3 4,5.0,4 2 = 100.500.10 −3 = 0,0144 (Ω ) => XBA = Z -R B B = 0,0137 ( Ω) Do 2 máy ở trên làm việc song song nên : RBA = R 2 B = 2,24.10 −3 ( Ω) ; XBA = X B 2 = 0,0685 (Ω) Hao tổn trên đường dây ta tính trong bảng trên : ∑∆P = 191,214 (KW) ∑∆Q = 30,685 (KWAR) 3.2.2 . Trong máy biến áp : 2   1 1552,27 ∆PBA = 2∆Po + .∆   . S Σ  = 2.1 + 0,5.7.  500  PN     2  SBA  2 = 35,7 (KW) 3.2. Tổn thất điện năng: Tổng tổn thất điện năng trong toàn mạng điện: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 46 ĐH Điện 3K 2
  • 47. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện ∑∆A = ∆Add ∑ + ∆ABA = 182331,8 + 61782,07 = 244113,87 (KWh) 4. Chọn và kiểm tra thiết bị 4.1.Tính toán ngắn mạch: Tiến hành xác định dòng điện ngắn mạch tại N1 và N2 Sơ đồ tính toán theo hệ đơn vị có tên : XHT U = S 2 = dmF 0,4 2 4 = 3,2.10 − (Ω) 500 3 RB = 4,48.10 − (Ω) ; XB = 0,0137 (Ω) 3 Rd = ro.l = 0,144.0,016 = 2,3.10 − (Ω) 3 Xd = xo .l = 0,06.0,016 = 0,96.10 − (Ω) ♦ Xác định điểm ngắn mạch tại N1 4 3 + Z1 = 3,2j.10 − + 0,0137j + 4,48.10 − (4,48.10 ) −3 2 = => Ik1 = U = 3.Z 1 + (3,2.10 −4 + 0,0137 ) 400 3.0,0147 Dòng điện xung kích : 2 = 0,0147 (Ω) =15,71 (KA) ixk1 = kxk. 2 .Ik1 = 1,4. 2 .15,71 = 26,66(KA) Giá trị hiệu dụng của dòng xung kich là: Ixk1 = qxk .Ik1 = 1,09.15,71 = 17,124 (KA) ♦ Xác định điểm ngắn mạch tại N2: Mục đích là để kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt của các thiết bị và kiểm tra độ nhạy của các thiết bị bảo vệ đường dây : + Tổng trở ngắn mạch đến điểm: ZN2 = (4,48.10 IN2 = U = 3.Z N 2 −3 + 2,3.10 −3 ) + (3,2.10 −4 + 0,0137 + 0,96.10 −3 ) 2 400 3.0,0164 2 = 0,0164 (Ω) =14,082 (A)  Dòng xung kích : ixk2 = kxk. 2 .IN2 = 1,4. 2 .14,082 = 23,897 A Giá trị hiệu dụng của dong xung kích : Ixk2 = qxk. IN2 = 1,09.14,082 = 15,35 A Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 47 ĐH Điện 3K 2
  • 48. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện ♦ Tính toán dòng ngắn mạch một pha: + Thành phần điện trở thứ tự nghịch lấy bằng điện trở thứ tự thuận thành phần tác dụng của điện trở thứ tự không bằng điện trở tác dụng thứ tự thuận . Điện trở phản kháng thứ tự không: 2 U cb 0,4 2 = 0,7. Máy biến áp : XoBA1 = 0,7. = 0,224 (Ω) 0,5 S BA Khi 2 máy làm việc song song : XoBA1 = 0,112 (Ω) Đường dây cáp Xoc = 2X1 Điện trở dây trung tính lấy bằng điện trở dây pha => Xtr = 3Xc Z∑ = ( 3R BA + 6 Rc ) 2 + ( 3 X HT + 2 X BA + X oBA + 7 X c ) 2 = (3.4,48.10 -3 + 6.2,3.10 −3 ) + (3.3,2.10 −4 + 2.0,0137 + 0,224 + 7.0,96.10 −3 ) 2 2 = 0,2594 (Ω)  Dòng điện ngắn mạch một pha: 3.0,98.E 3.0,95.220 = = 2,4 (KA) 0,259 ZΣ IN2 = 4.2.Chọn thiết bị : 4.2.1: Chọn thiết bị phân phối phía cao áp : Để chọn và kiểm tra thiết bị ta giả thiết thời gian cắt của bảo vệ là: tk = 2,15 s 4.2.2. Cầu chảy cao áp : Dòng điện làm việc làm việc bình thường phía cao áp là : Ilv = S 3187 = = 184 (A) 3.U 3.10 4.2.1.2. Dao cách ly : Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn dao cách ly PBP10/250 4.2.1.3.Chống sét: Chống sét van loại PBO-10Y1 do nga sản xuất hoặc loại RA-10 Do pháp sản xuất 4.2.2. Chọn thiết bị phân phối phía hạ áp: 4.2.2.1 Cáp điện lực : Tiết diện tố ưu theo điều kiện ổn định nhiệt của dây cáp được kiển tra : Fmin = IN2 . tk Ct = 2400. 2,15 = 41,4 mm 2 => Cáp chọn là đảm bảo theo yêu cầu đặt ra. 85 4.2.2.2. Chọn thanh cái hạ áp của trạm biến áp : + Dòng điện chạy qua thanh cái xác định : I= SΣ 3.U = 2240,5 A Dự định chọn thanh cái dẹt bằng đồng có Jkt = 2,1 A/mm 2 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 48 ĐH Điện 3K 2
  • 49. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---Vì vậy tiết diện thanh cái là: F = Môn Cung Cấp Điện I = 1067 mm 2 thoả mãn . J kt 4.2.2.3. Chọn sứ cách điện : Ta chọn sứ O Φ -10-1250 Có: Un = 10 KV; Uphkho = 47 KV ; Lực Phá F = 1250 + Lực cho phép trên đầu sứ : Pcp = 0,6.Fph = 0,6.1250 = 750 (KG) 8 + Lực tính toán hiệu chỉnh : Ftt = 1,76.10 − . 2 l.i xk =26(KG) a + Hệ số điều chỉnh : k=1,17 => k.Ftt = 30,42 < Fcp => Thoả mãn. 4.2.2.4. Chọn aptomat: Aptomat tổng có dòng điện phụ tải chạy qua là : I = 2240,5 A => Chọn aptomat loại ABM-25H Có : Móc bảo vệ có dòng là 2500A , Aptomat được chọn riêng cho từng phân xưởng dựa theo dòng điện tính toán phân xưởng : • Phân Xưởng N: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = P 3.U .Coϕ P 3.U .Coϕ = = 228,9 3.0,38.0,745 59,43 3.0,38.0,65 = 446,8 (A) =138,91 (A) Trong đó : Pmax=59,43 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.139,91 = 625,095 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1 625,095 + (104,52 ) = 354,558 A 2,5  Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A + Dòng khởi động tức thời là 3500 A • Phân Xưởng G: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ Đồ án môn học = = 66,74 3.0,38.0,79 57,06 3.0,38.0,78 =128,36 (A) =111,15 (A) Nguyễn Tất Thành 49 ĐH Điện 3K 2
  • 50. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Trong đó : Pmax=66,74 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.128,36 = 577.62 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1 577,62 + (111,15) = 342,19 A 2,5  Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A + Dòng khởi động tức thời là 3500 A • Phân Xưởng U: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ = = 62,59 3.0,38.0,67 62,17 3.0,38.0,78 =141,49 (A) =121,09 (A) Trong đó : Pmax=62,59 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.141,49 = 638,73 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1 638,73 + (121,09 ) = 376,582 A 2,5  Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A + Dòng khởi động tức thời là 3500 A • Phân Xưởng Y: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = In4 = P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ Đồ án môn học = = = = 70,15 3.0,38.0,74 85,44 3.0,38.0,77 62,59 3.0,38.0,67 62,17 3.0,38.0,78 =144,03 (A) =168,59 (A) =141,94 (A) =121,09 (A) Nguyễn Tất Thành 50 ĐH Điện 3K 2
  • 51. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1 758,655 + (144,03 +141,94 +121,09 ) = 710,522 A 2,5  Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A + Dòng khởi động tức thời là 6600 A • Phân Xưởng Ê: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ = = = 56,21 3.0,38.0,8 =106,75 (A) 65,18 3.0,38.0,82 62,17 3.0,38.0,78 =120,76 (A) =121,1 (A) Trong đó : Pmax=65,18 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.121,1 = 544,95 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1 544,95 + (106,75 +120,76 ) = 445,51 A 2,5  Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A + Dòng khởi động tức thời là 2800 A • Phân Xưởng O: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ Đồ án môn học = = 59,43 3.0,38.0,68 70,15 3.0,38.0,74 =138,91 (A) =144,03 (A) Nguyễn Tất Thành 51 ĐH Điện 3K 2
  • 52. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---In3 = P 3.U .Cosϕ = 85,44 3.0,38.0,77 Môn Cung Cấp Điện =168,59 (A) Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1 758,655 + (138,91 +144,03) = 586,4 A 2,5  Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A + Dòng khởi động tức thời là 4200 A • Phân Xưởng T: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = In4 = P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ = = = = 62,17 3.0,38.0,78 82,33 3.0,38.0,75 46,78 3.0,38.0,68 59,43 3.0,38.0,65 =121,09 (A) =166,78 (A) =104,52 (A) =138,9 (A) Trong đó : Pmax=82,33 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.166,78 = 750,51 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1 750,51 + (121,09 +104,52 +138,9 ) = 664,614 A 2,5  Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A + Dòng khởi động tức thời là 6600 A • Phân Xưởng Â: Dòng định mức của động cơ là: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 52 ĐH Điện 3K 2
  • 53. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---In1 = In2 = In3 = P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ = = = 85,44 3.0,38.0,77 62,59 3.0,38.0,67 62,17 3.0,38.0,78 Môn Cung Cấp Điện =168,59 (A) =141,94 (A) =121,1 (A) Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1 758,655 + (141,94 +121,1) = 565,5 A 2,5  Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A + Dòng khởi động tức thời là 4200 A • Phân Xưởng Ư: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = In4 = P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ = = = = 65,18 3.0,38.0,78 62,17 3.0,38.0,78 82,33 3.0,38.0,75 46,78 3.0,38.0,68 =120,77 (A) =121,1 (A) =166,78 (A) =104,52 (A) Trong đó : Pmax=82,33 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.166,78 = 750,51 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1 750,51 + (120,77 +121,1 +104,52 ) = 646,593 A 2,5  Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A Đồ án môn học + Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A Nguyễn Tất Thành 53 ĐH Điện 3K 2
  • 54. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện + Dòng khởi động tức thời là 6600 A • Phân Xưởng V: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ = = = 31,15 3.0,38.0,79 64,49 3.0,38.0,76 62,59 3.0,38.0,67 = 59,91 (A) =128,92 (A) =141,93 (A) Trong đó : Pmax=64,49 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.141,93 = 638,69 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1 638,69 + 59,91 +128,92 = 444.306 A 2,5  Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A + Dòng khởi động tức thời là 4200 A • Phân Xưởng H: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ = = = 57,06 3.0,38.0,78 57,79 3.0,38.0,77 66,74 3.0,38.0,79 =111,45 (A) =114,03 (A) =128,36 (A) Trong đó : Pmax=66,74 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.128,36 = 557,62 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1  Chọn aptomat A3144 : Đồ án môn học 557,62 + (111,145 +114,03) = 456,223 A 2,5 + Có dòng điện định mức là 600 A Nguyễn Tất Thành 54 ĐH Điện 3K 2
  • 55. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện + Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A + Dòng khởi động tức thời là 3500 A • Phân Xưởng A: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = In4 = P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ P 3.U .Cosϕ = = = = 84,3 3.0,38.0,82 77,82 3.0,38.0,8 =156,196 (A) =147,79 (A) 31,15 3.0,38.0,79 64,49 3.0,38.0,76 = 59,91 (A) =128,93 (A) Trong đó : Pmax=84,3 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); α = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.156,196 = 617,78 A  Iap = I mm α + ∑ In = 1 n −1 702,882 + (147,79 + 59,91 +128,93) = 617,78 A 2,5  Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A + Dòng khởi động tức thời là 6600 A Ta có bảng sau: Chọn máy Aptomat PX L Ư Ơ N G M I Inmax 138,91 128,36 141,94 168,59 121,1 168,59 166,78 Đồ án môn học I mm α 250,038 231,048 255,492 303,462 217,98 234,56 300,204 ∑In Iap Indn Ikd 104,52 111,15 121,09 285,97 227,51 282,94 364,51 354,558 342,198 376,58 705,52 445,51 586,4 664,614 600 600 600 750 600 600 750 500 500 500 750 500 600 750 Nguyễn Tất Thành 55 Loại Aptomat A3144 A3144 A3144 ABM10CB A3144 A3144 ABM10CB ĐH Điện 3K 2
  • 56. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---O H Đ 168,59 166,78 141,93 V 128,36 C 156,196 303,462 300,2 255,32 231,048 2 281,5 Môn Cung Cấp Điện 263,04 346,389 188,11 565,5 646,593 444,306 600 750 600 600 750 500 A3144 ABM10CB A3144 225,175 456,233 600 500 A3144 336,63 617,78 750 750 ABM10CB pHẦN 5 bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng 5.1§Æt vÊn ®Ò Trong qu¸ tr×nh lµm viÖc nhµ m¸y tiªu thô tõ m¹ng ®iÖn c¶ c«ng suÊt t¸c dông P lÉn c«ng suÊt ph¶n kh¸ng Q. C¸c nguån tiªu thô c«ng suÊt ph¶n kh¸ng lµ: ®éng c¬ kh«ng ®ång bé, m¸y biÕn ¸p, ®êng d©y trªn kh«ng, vµ c¸c thiÕt bÞ ®iÖn kh¸c Theo sè liÖu tÝnh to¸n hÖ sè cos ϕ cña nhà máy lµ 0,775. TruyÒn t¶i mét lîng c«ng suÊt ph¶n kh¸ng nh vËy qua m¸y biÕn ¸p vµ ®êng d©y sÏ kh«ng cã lîi v×: • Lµm tæn thÊt thªm c«ng suÊt t¸c dông vµ ®iÖn n¨ng trªn tÊt c¶ c¸c phÇn tö cña hÖ thèng cung cÊp ®iÖn do ph¶i t¶i c«ng suÊt ph¶n kh¸ng. P2 + Q2 P2 Q2 .R = 2 .R + 2 .R = ∆PP+∆PQ ∆P= U2 U U PhÇn tæn thÊt ∆PQ g©y ra do t¶i c«ng suÊt ph¶n kh¸ng Q tØ lÖ víi b×nh ph¬ng trÞ sè cña nã. • Lµm tæn thÊt thªm ®iÖn ¸p, ®Æc biÖt trong m¹ng h¹ ¸p. ∆U= P.R + Q. X P.R Q. X = + U U U = ∆UP+∆UQ PhÇn tæn thÊt thªm ∆UQ lµm t¨ng ®é chªnh lÖch ®iÖn ¸p trªn cùc thiÕt bÞ ®iÖn so víi trÞ sè danh ®Þnh khi thay ®æi phô t¶i vµ chÕ ®é líi ®iÖn. §iÒu Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 56 ĐH Điện 3K 2
  • 57. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện nµy yªu cÇu t¨ng c«ng suÊt, vµ do ®ã t¨ng c¶ gi¸ tiÒn ph¬ng tiÖn ®iÒu chØnh ®iÖn ¸p. • Lµm gi¶m kh¶ n¨ng t¶i cña ®êng d©y. Kh¶ n¨ng t¶i cña ®êng d©y vµ m¸y biÕn ¸p phô thuéc vµo ®iÒu kiÖn ph¸t nãng, tøc phô thuéc vµo dßng ®iÖn cho phÐp cña chóng. Dßng ®iÖn ch¹y trªn d©y dÉn vµ m¸y biÕn ¸p ®îc tÝnh nh sau: I= P2 + Q2 3.U BiÓu thøc nµy chøng tá r»ng víi cïng mét t×nh tr¹ng ph¸t nãng nhÊt ®Þnh cña ®êng d©y vµ m¸y biÕn ¸p ( tøc I = const ) khi Q lín th× P sÏ nhá tøc kh¶ n¨ng truyÒn t¶i P sÏ gi¶m. V× nh÷ng lý do trªn, ®Ó cã lîi vÒ kinh tÕ vµ kü thuËt, trong líi ®iÖn cÇn ®a nguån bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng tíi gÇn nh÷ng n¬i tiªu thô nã vµ gi¶m lîng c«ng suÊt ph¶n kh¸ng nhËn tõ hÖ thèng ®iÖn. §Ó bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng tiªu thô t¹i nhµ m¸y thiÕt kÕ cã thÓ dïng m¸y bï ®ång bé, tô ®iÖn hoÆc ®éng c¬ ®iÖn ®ång bé M¸y bï ®ång bé: lµ ®éng c¬ ®iÖn ®ång bé cã kÕt cÊu gi¶m nhÑ vµ kh«ng mang t¶i trªn trôc. Nã cã thÓ lµm viÖc ë chÕ ®é ph¸t c«ng suÊt ph¶n kh¸ng vµ tiªu thô c«ng suÊt ph¶n kh¸ng. • u ®iÓm: cã kh¶ n¨ng ®iÒu chØnh tr¬n vµ tù ®éng ®èi víi gi¸ trÞ c«ng suÊt ph¶n kh¸ng ph¸t ra, cã thÓ phôc håi söa ch÷a khi h háng. • nhîc ®iÓm: gi¸ thµnh ®¾t, vËn hµnh phøc t¹p vµ g©y tiÕng ån lín trong thêi gian lµm viÖc gi¸ tiÒn ®¬n vÞ cña m¸y bï ®ång bé t¨ng lªn ®¸ng kÓ khi gi¶m c«ng suÊt danh ®Þnh cña nã. §ång thêi khi ®ã tæn thÊt c«ng suÊt t¸c dông còng t¨ng lªn. V× vËy ta chØ dïng c¸c lo¹i c«ng suÊt lín ®Æt ë c¸c tr¹m lín. Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 57 ĐH Điện 3K 2
  • 58. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện §éng c¬ ®ång bé: cã hÖ sè c«ng suÊt cao, cã thÓ lµm viÖc ë chÕ ®é qu¸ kÝch tõ. Nhng ®éng c¬ ®ång bé cÊu t¹o phøc t¹p gi¸ thµnh ®¾t. Tô ®iÖn: lµ c¸c thiÕt bÞ chuyªn dïng ®Ó ph¸t ra c«ng suÊt ph¶n kh¸ng. Chóng t¬ng ®¬ng nh m¸y bï ®ång bé qu¸ kÝch thÝch vµ chØ cã thÓ ph¸t ra c«ng suÊt ph¶n kh¸ng. C«ng suÊt mçi chiÕc tô kho¶ng 10 - 75 kVAr. Cã thÓ ghÐp chóng thµnh bé tô ®iÖn cã c«ng suÊt theo yªu cÇu. So nh÷ng nguån c«ng suÊt ph¶n kh¸ng trªn tô ®iÖn cã nhiÒu u ®iÓm : • tæn thÊt c«ng suÊt t¸c dông Ýt (0,0025 ÷ 0,005 kw/kVAr ) • vËn hµnh ®¬n gi¶n (do kh«ng cã phÇn quay). • l¾p ®Æt ®¬n gi¶n (khèi lîng nhá, kh«ng cÇn mãng). • cã thÓ sö dông n¬i kh« r¸o bÊt kú ®Ó ®Æt bé tô. Tuy nhiªn tô ®iÖn còng cã nh÷ng nhîc ®iÓm nh nh¹y c¶m víi sù biÕn ®éng cña ®iÖn ¸p ®Æt lªn cùc tô ®iÖn (Q do tô ®iÖn sinh ra tØ lÖ víi b×nh ph ¬ng cña ®iÖn ¸p) têi gian phôc vô ng¾n (8 ÷h 10 n¨m ), vµ ®é bÒn kÐm (dÔ bÞ h háng, ®Æc biÖt khi ng¾n m¹ch vµ khi ®iÖn ¸p cao h¬n danh ®Þnh ), c«ng suÊt ph¶n kh¸ng ph¸t ra theo bËc vµ kh«ng thÓ thay ®æi. Gi¸ tiÒn ®¬n vÞ 1kVAr cña bé tô phô thuéc vµo ®iÖn ¸p vµ kh«ng phô thuéc vµo c«ng suÊt chÝnh cña bé tô. V× vËy, ®Ó bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng ®Õn 5 ÷10 MVAr ë c¸c nhµ m¸y thêng dïng c¸c bé tô ®iÖn. 5.2. X¸c ®Þnh dung lîng bï vµ vÞ trÝ ®Æt thiÕt bÞ bï. 5.2.1. Dung lîng bï. HÖ sè cosϕ tríc khi bï lµ cosϕ1 = 0,775 dù ®Þnh n©ng cosϕ2 lªn 0,89 (số liệu về cosϕ2 lấy theo chữ cái đầu tiên của tên đệm : T) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 58 ĐH Điện 3K 2
  • 59. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Dung lîng c«ng suÊt ph¶n kh¸ng cÇn bï toµn nhµ m¸y lµ: Qb∑ = P∑.( tgϕ1- tgϕ2) Trong ®ã: P∑ - c«ng suÊt t¸c dông tiªu thô trong nhµ m¸y tgϕ1- trÞ sè tgϕ øng víi cosϕ tríc khi bï. tgϕ2- trÞ sè tgϕ øng víi cosϕ sau khi bï. Thay sè ta ®îc: Qb∑ = 2467,49.( 0,818 – 0,5123 ) = 745,31 kVAr Víi dung lîng bï nh trªn ta chän thiÕt bÞ bï lµ tô ®iÖn. 5.2.2. VÞ trÝ ®Æt thiÕt bÞ bï (tô ®iÖn) ThiÕt bÞ bï cã thÓ ®îc ®Æt ë phÝa ®iÖn ¸p cao hoÆc ë phÝa ®iÖn ¸p thÊp, nguyªn t¾c bè trÝ thiÕt bÞ bï lµ lµm sao ®¹t ®îc chi phÝ tÝnh to¸n nhá nhÊt. Cã lîi nhÊt vÒ mÆt gi¶m tæn thÊt ®iÖn ¸p, ®iÖn n¨ng cho ®èi tîng dïng ®iÖn lµ ®Æt ph©n t¸n c¸c bé tô bï cho tõng ®éng c¬ ®iÖn. Tuy nhiªn nÕu ®Æt ph©n t¸n qu¸ sÏ kh«ng cã sù lîi vÒ vèn ®Çu t, vÒ qu¶n lý vËn hµnh. V× vËy ®Æt tô bï tËp trung hay ph©n t¸n, ph©n t¸n ®Õn møc nµo lµ phô thuéc vµo cÊu tróc hÖ thèng cÊp ®iÖn cña ®èi tîng. Nhµ m¸y thiÕt kÕ cã quy m« lín gåm nhiÒu ph©n xëng, nhiÒu tr¹m biÕn ¸p, trong tÝnh to¸n s¬ bé v× thiÕu c¸c sè liÖu cña m¹ng ®iÖn ph©n xëng, ®Ó n©ng cao hÖ sè c«ng suÊt toµn nhµ m¸y, cã thÓ coi nh c¸c tô bï ®îc ®Æt tËp trung t¹i thanh c¸i h¹ ¸p c¸c tr¹m biÕn ¸p ph©n xëng. 5.3. S¬ ®å ®Æt thiÕt bÞ bï vµ s¬ ®å tÝnh to¸n Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 59 ĐH Điện 3K 2
  • 60. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Hình 5.1 Môn Cung Cấp Điện Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho nhà máy Hình 5.2 sơ đồ thay thế mạng cao áp xí nghiệp dung để tính toán công Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 60 ĐH Điện 3K 2
  • 61. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện suất bù tại thanh cái hạ áp các trạm BAPX 5.Tính toán bù công suất cụ thể cho từng phân xưởng: 5.1Xác định dung lượng tụ bù: Giá trị công suất phản kháng cần bù hệ số công suất hiện tại :  Phân xưởng N lên giá trị Cos ϕ2 = 0,89 => tg ϕ2 = 0,51 Xác định Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 228,9.(0,871-0,51) =82,1 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 Do Nga sản xuất => Đánh giá hiệu quả : SN = P + j(QN + Qbn)= 228,9 + j(119,37+82) = 228,9+j201,37 KVA  Phân xưởng G lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 156,114.(0.737-0.51) = 35,43 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1: => Đánh giá hiệu quả : SG = 156,114 + j(QG + Qbn) = 156,114+ j(115,05+80) = 156,114+j195,05 KVA  Phân xưởng U lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 160,18.(0,741-0.51) = 37 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 => Đánh giá hiệu quả : SU = P + j(QU + Qbn) = 160,18+ j(118,69+80) = 105,63+j198,69 KVA  Phân xưởng Y lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 190,627.(0,776-0,51) = 50 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80 KVAR => Đánh giá hiệu quả : SY = P + j(QY + Qbn) = 190,627+ j(147,92+80) = 190,627+227,92 KVA  Phân xưởng Ê lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 108,14.(0,908-0,51) = 43 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80 KVAR => Đánh giá hiệu quả : SÊ = P + j(QÊ + Qbn) = 108,14+ j(98,19+80) = 108,14+j178,19 KVA  Phân xưởng O lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 181,186.(0,88-0,51) = 67 KVAR Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 61 ĐH Điện 3K 2
  • 62. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SO = P + j(QO + Qbn) = 181,186+ j(159,44+80) = 181,186+j239,44 KVA  Phân xưởngT lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 180,478.(0,7-0,51) = 35 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : ST = P + j(QT + Qbn) = 180,48+ j(126+80) = 180,48+j206 KVA  Phân xưởng  lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 237,912.(0,85-0,51) = 80 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : S = P + j(Q + Qbn) = 237,912+ j(202,2+80) = 237,912+j282,2KVA  Phân xưởng Ư lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 114,82.(0,76-0,51) = 28,7 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SƯ = P + j(QƯ + Qbn) = 114,82+ j(87,26+80) = 114,82+j167,26KVA  Phân xưởngV lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 155,34.(0,784-0,51= 42,56 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 155,34+j(121,78+80) = 155,34+j201,78 KVA  Phân xưởng H lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 210,38.(0,83-0,512) = 66,9 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 210,38+ j(174,49+80) = 210,38+j254,49KVA  Phân xưởng A lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 226,007.(0,88-0,512) = 83 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 226,007+ (198,88+80) = 226,007+j278,88 KVA  Phân xưởng Ơ lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 113,38.(0,98-0,512) = 53 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 62 ĐH Điện 3K 2
  • 63. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện => Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 113,38+ j(104,3+80) = 113,38+j184,3 KVA  Phân xưởng I lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 204,168.(0,948-0,512) = 89 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 204,168+ j(193,5+80) = 204,168+j273,5KVA Ta có bảng sau: PX Cosφ tgφ Qb Qbn Loại Tụ N 0,68 1,12 55 80 KKY-0,38-1 G 0,79 0,776 34,04 80 KKY-0,38-1 U 0,67 1,1 65,03 80 KKY-0,38-1 Y 0,74 0,885 80,907 80 KKY-0,38-1 Ê 0,8 0,75 41,8 80 KKY-0,38-1 O 0,65 1,169 123,02 80 KKY-0,38-1 T 0,78 0,802 57,2 80 KKY-0,38-1 Â 0,77 0,82 64,38 80 KKY-0,38-1 Ư 0,82 0,698 44,86 80 KKY-0,38-1 V 0,79 0,75 32,46 80 KKY-0,38-1 H 0,78 0,802 44,414 80 KKY-0,38-1 A 0,75 0,88 83 80 KKY-0,38-1 Ơ 0,73 0,9 53 80 KKY-0,38-1 I 0,725 0,948 89 80 KKY-0,38-1 CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT Điện trở nối đất cho phép đối với trạm biến áp có công suất lớn hơn 100 KVA là Rd = 4 Ω Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 63 ĐH Điện 3K 2
  • 64. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Để tiết kiệm ta dùng hệ thống móng của nhà xưởng và hệ thống ống nước làm tiếp địa tự nhiên , với điện trở nối đất đo được là Rtn = 27,6 Ω, Điện trở xuất của đất pha cát là ρo = 3.10 4 Ω.cm Đo trong điều kiện nhiệt độ trung bình:( Hệ số hiệu chỉnh của cọc tiếp địa là Kcoc = 1,5 và đối với thanh nối Knga = 2 Do ta tra bảng 44.pl . Điện trở tiếp địa nhân tạo : Rnt = Rtn .Rd 27,6.4 = = 4,68 Ω Rtn − Rd 27,6 − 4 Chọn cọc tiếp địa bằng thép tròn dài l= 2,5 m và đường kính 5,6 cm , Đóng sâu cách mặt đất là 0,5m Điện trở tiếp xúc của coc này có giá trị : Rcoc = K coc .0 2Π.l  2l 1 4h + l  1,5.1,24.10 4  2.250 4.175 + 250  = .ln + ln  = 55,8 Ω . ln + . ln tb  d 2  2.Π 250  . 5,6 4.175 − 250  4htb −l   +Chiều sâu của cọc là : htb =h+ l 250 = 50+ = 170cm 2 2 +Sơ bộ chọn số lượng cọc là: n = Rcoc 55,8 = = 12 cọc R nt 4,68  Số cọc được đóng xung quanh Trạm biến áp theo chu vi: khoảng cách trung bình giữa các cọc là : Tra bảng ứng với tỷ lệ : L = 2.(5+7) = 24 m L = 2m 12 la 2 = = 0,8 và số lượng cọc là 12 => hệ số lợi dụng của các cọc tiếp địa l 2.5 là ηcoc = 0,52 . Số lợi dụng của thanh nối ηnga = 0,32  Chọn thanh nối tiếp địa bằng thép có kích thước bxc = 50.6=300cm Điện trở tiếp xúc của thanh nối ngang : Rnga = K nga .δ0 2.Π L . . ln 2 L2 2.1,24.10 −4 2.2400 2 = . ln =17,67(Ω ) b.h 2.Π 3,14.2400 . 5.50 Điện trở thực tế của thanh nối ngang có xét đến hệ số có lợi dung η là : nga R’nga = Rnga ηnga = 17,67 = 55,22(Ω) 0,32 Điện trở cần thiết của hệ thống tiếp địa nhân tạo có tính đến điện trở của thanh nối: R’nt = R ' nga .Rnt R ' nga −Rnt Đồ án môn học = 55,22.4,68 = 5,11 ( Ω ) 55,22 − 4,68 Nguyễn Tất Thành 64 ĐH Điện 3K 2
  • 65. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---Số lượng cọc chính xác là : nct= Môn Cung Cấp Điện Rcoc 55,8 = = 21 cọc ηcoc .R ' nt 5,11.0,52 8. Hạch toán công trình. Trong phần hạch toán công trình ta chỉ xét đến các thiết bị chính như ở bảng dưới đây: *tổng giá thành công trình: ∑V =784,81 triệu đồng *tổng giá thành có tính đến công lắp đặt : V=Kld. ∑V =1,1.784,81=863,291 triệu đồng. Giá thành 1 đơn vị công suất đặt: gd= ∑V = 863, 29 =2,4 triệu đồng Sd 360 8. H¹ch to¸n c«ng tr×nh. TT Tªn thiÕt bÞ (1) (2) 1 Tr¹m biÕn ¸p 2 D©y dÉn 10KV 3 C¸p h¹ ¸p 4 C¸p h¹ ¸p 5 C¸p h¹ ¸p 6 C¸p h¹ ¸p 7 C¸p h¹ ¸p 8 C¸p h¹ ¸p 9 CÇu ch¶y cao ¸p 10 Chèng sÐt van 11 Dao c¸ch ly Đồ án môn học Quy c¸ch §¬n vÞ (3) (4) THIBIDI C¸i AC -70 M ABPG-185 M ABPG-120 M ABPG-95 M ABPG-70 M ABPG-50 M ABPG-35 M C¸i ΠK,10 PBO-10Y1 Bé 3DC-12/400 Bé Nguyễn Tất Thành 65 Sè lîng (5) 1 432,3 138.8 109.2 338,83 114.8 105,37 83,77 1 1 1 §¬n V,10 6 ® 3 gi¸,10 ® (6) (7) 860000 860 150,678 65,14 175.8 24.41 131.8 14.4 112,6 38,17 93.16 10.7 89.6 9,44 81,34 6,83 1200 1,2 2000 2,0 1600 1,6 ĐH Điện 3K 2
  • 66. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Vá tñ ®iÖn Aptomat tæng Aptomat nh¸nh Aptomat nh¸nh Aptomat nh¸nh BiÕn dßng Ampe kÕ V«n kÕ C«ng t¬ 3 pha §ång thanh c¸i Sø thanh c¸i 23 24 25 26 27 Bé giµn tr¹m Cäc tiÕp ®Þa Thanh nèi Tô bï §Ìn sîi ®èt TỔNG Môn Cung Cấp Điện ABM25C A3144 ABM10HB ABM10CB TB∏M-24 0-200 A 0-500 V M, 100x10 O Φ -10-750 (OMB-10) Φ 5,6 100x10 KKY-0,38-1 R¹ng ®«ng C¸i C¸i C¸i C¸i C¸i Bé C¸i C¸i C¸i kg C¸i 1 1 6 1 3 12 14 12 12 1 10 1300 5600 3500 4000 4100 100 100 110 6 1000 90 1,3 5,6 21,0 4,0 12,3 1,2 1,4 1,32 7,2 1,0 0,9 Bé Cäc M Bé Bé 1 21 24 14 24 3500 100 300 6000 20 3,5 2,1 0,72 84,0 0.48 1181,9 KẾT LUẬN Trong giai đoạn hiện nay, các ngành kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ, hàng loạt các công ty, xí nghiệp, cũng như các khu dân cư đã và đang được thực hình thành, vì vậy nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao, đói hỏi ngành công nghiệp năng lượng điện phải đáp ứng kịp thời theo sự phát triển đó. Chính vì những nguyên nhân trên làm cho hệ thống điện ngày àng trở nên quan trọng nhưng cũng không ít phức tạp. Chính vì lẽ đó trong phần kết luận này nói lên trọng ý của bài đồ án này. Sau hơn bốn tháng từ khi bắt đầu nhận làm bài đồ án này, em đã tìm hiểu rất kĩ và nghiên cứu các tài liệu cần thiết, và đặc biệt là dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy gái Ninh Văn Nam đến nay em đã thực hiện thành công đồ án này. Quyển đồ án này đã trình bày thứ trự các phần quan trọng trong việc thiết kế một xí nghiệp công nghiệp. Với những vốn kiến thức tiếp thu được trong những kì học đã qua, sự nỗ lực của bản thân, tuy nhiên dồcn hạn chế về kinh nghiệm thực tế, tài liệu tham khảo, thời gian thực hiện đồ án nên quyển đồ án này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy hướng dẫn cùng các thầy cô trong hội đồng bộ môn góp ý xây dựng cho quyển đồ án tốt nghiệp này ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 66 ĐH Điện 3K 2