SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 29
Descargar para leer sin conexión
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN THỊ GIÁC MÁY
Đề tài: Detecting and Matching Object
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Trọng Tài
Sinh viên thực hiện:
Châu Thanh Hải 1411037
Phạm Văn Thịnh 1413797
TP Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2017

Mục lục
I. Giới thiệu …………………………………………………………………...1
II. Ứng dụng trong nhận dạng đối tượng………………………………..2
1. Phương pháp tìm điểm Keypoint…………………………………………….2
a. SIFT (Scale-Invariant Feature Transform)……………………………..4
b. SURF (Speeded-Up Robust Features)……………………………….12
2. Phương pháp Matching………………………………………………………13
3. Thuật toán tăng độ chính xác Homography………………………………13
4. Tăng độ chính xác bằng phương pháp Grabcut…………………………14
5. Giao diện người dùng bằng phần mềm Qt………………………………..15
6. Kết quả và đánh giá…………………………………………………………...17
7. Thuật toán PCA – SIFT………………………………………………………..21
8. Một số lệnh thực thi quan trọng trong chương trình…………………...24
III. Kết luận…………………………………………………………………..26
IV. Tài liệu tham khảo……………………………………………………...27
Page 1 of 27
I. Giới thiệu:
Trong kỷ nguyên công nghệ thông tin hiện nay, với sự phát triển nhanh
chóng của các công nghệ chế tạo thiết bị phần cứng ngày càng hiện đại, tinh vi
thì ngành công nghệ phần mềm cũng không ngừng mở rộng để phù hợp với các
yêu cầu của thực tế. Trong đó phải kể đến sự phát triển của các thiết bị thu nhận
hình ảnh từ thế giới thực, chẳng hạn như các hệ thống giám sát bằng camera,
song hành với nó là các vấn đề liên quan đến việc giám sát. Thách thức chính
cho công nghệ phần mềm trong lĩnh vực này chính là việc xử lý các hình ảnh
thu nhận được từ các hệ thống giám sát đó.
Matching Object là một giải thuật có tính ứng dụng cao không những có thể
dùng để nhận dạng đối tượng mà còn dùng trong các ứng dụng giám sát các vật
thể động và vật thể tĩnh hay chuyển động của đối tượng.
Giám sát là một vấn đề được rất nhiều nhà nghiên cứu quan tâm đặc biệt
bởi những ứng dụng thiết thực của nó cho đời sống xã hội. Chẳng hạn như các hệ
thống giám sát các hành vi khả nghi của tội phạm, khủng bố ở các địa điểm nhạy
cảm của các chính phủ. Hệ thống giám sát trong các viện bảo tàng, lưu trữ để
chống trộm cắp các di vật đang được trưng bày. Hệ thống giám sát các hiện tượng
bất bình thường, vi phạm pháp luật, tai nạn ở các điểm giao thông. Hệ thống giám
sát phòng chống hỏa hoạn. Các hệ thống giám sát trong các siêu thị, cửa hàng,
công ty để chống trộm cắp,…
Thách thức chính cho ngành công nghệ phần mềm là đưa ra các giải
pháp nhằm xây dựng một hệ thống giám sát tối ưu nhất nhằm giúp con người
phát hiện chính xác và kịp thời các hiện tượng bất thường để có biện pháp xử lý
nhanh chóng nhằm tránh các thiệt hại đáng tiếc cho xã hội.
Dữ liệu thu được từ hệ thống camera giám sát thường được lưu trữ dưới
dạng Video. Như vậy công việc hiện nay của chúng ta là nghiên cứu các vấn đề
liên quan đến việc xử lý Video.
Hiện nay trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về xử lý Video và
cũng đã có nhiều ứng dụng đáng kể trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, so với yêu cầu
thực tế thì như thế vẫn là chưa đủ.
Ở Việt Nam, xử lý Video là một vấn đề còn khá mới mẻ. Thực tế cho thấy
rằng, khi xã hội phát triển càng mạnh, yêu cầu về các thiết bị công nghệ càng cao.
Page 2 of 27
Như vậy, xử lý Video là một mảnh đất màu mỡ cho các trung tâm nghiên cứu, các
công ty đầu tư vào. Nhất là trong giai đoạn hệ thống nhúng đang phát triển và mở
ra một kỷ nguyên với cho ngành công nghệ phần mềm như hiện nay.
Một số công trình nghiên cứu khoa học ở Việt Nam hiện nay như:
“Ứng dụng phát hiện và ước lượng khoảng cách vật cản, ứng dụng trợ giúp
dẫn đường cho người khiếm thị”. Ứng dụng này được tích hợp vào camera của
robot thông minh. Camera sẽ bắt khung hình trực tiếp của môi trường tại hai thời
điểm khác nhau để đem đi so sánh và matching để xây dựng bản đồ chênh lệch,
từ đó ước lượng độ sâu của vật cản.
“Ứng dụng nhận dạng hành vi của khách hàng trong siêu thị”.Ứng dụng để
nhận dạng đối tượng khách hàng. Từ đó, xác định số lượng khách hàng quan tâm
đến gian hàng và đánh giá hiệu quả trưng bày. Với hình ảnh thu được từ camera
giám sát, hệ thống nhận dạng hầu hết các đối tượng đi vào vùng quan sát, theo
dõi họ để có được quỹ đạo đường đi và thời gian lưu lại vùng quan sát. Quỹ đạo
sẽ được phân đoạn và lấy tọa độ đại diện, sau đó dung giải thuật máy học vector
hỗ trợ để phân loại hoạt động của khách hàng gồm có quan tâm đến gian hàng và
ghé vào lựa chọn và một số hoạt động khác.
“Ứng dụng trong bài toán chính xác hóa trong theo dõi chuyển động của đối
tượng” trong giám sát tự động là một hướng mới và có nhiều triển vọng trong sự
phát triển tiếp theo của lĩnh vực nhận dạng và xử lý ảnh 2 chiều. Đồng thời,
đó cũng là một hướng đi cho mảng phần mềm thiết kế chuyên dụng cho các thiết
bị giám sát tự động. Việc phát hiện ra các đối tượng chuyển động trong Video nhờ
các kỹ thuật xử lý ảnh, trên cơ sở đó đoán nhận một số hành vi của đối tượng là
một việc làm có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, nhất là trong hoàn cảnh Việt Nam
chưa có nhiều những nghiên cứu và ứng dụng theo hướng này.
II. Ứng dụng trong nhân diện đối tượng:
Do kiến thức về thị giác máy còn hạn hẹp, nên trong phần này nhóm sẽ trình
bày những hiểu biết và kết quả thực hiện của nhóm. Nếu có sai sót gì mong Thầy
và các bạn bỏ qua.
1. Phương pháp tìm điểm Keypoint:
Trong một bức ảnh thường sẽ có rất nhiều điểm đặc trưng cho một bức ảnh,
nhìn vào đó người ta có thể nhận diện được đối tượng trong bức ảnh là ai, vật thể
gì? Nhờ vào sự suy luận và sự tích lũy kiến thức trong bộ não của con người.
Page 3 of 27
Ta có thể dễ dàng nhận ra đây là hỉnh ảnh của toa tháp Bitexco với những
đặc trưng vốn có trong bức ảnh mà các tòa nhà khác không có được mà dù có
xoay hay nhìn từ góc độ nào ta vẫn nhận ra đây là tòa nhà Bitexco.
Vậy rõ ràng mỗi bức ảnh sẽ có cho mình những điểm đặc trưng. Tuy nhiên,
làm sao để máy tính có thể hiểu đó là những điểm đặc trưng hay không? Để làm
được điều đó, máy tính phải thực hiện thêm một bước nữa để tìm ra các điểm đặc
trưng đáng tin cậy hơn gọi là các Keypoint.
Keypoint sẽ được chia làm nhiều loại: Keypoint của mặt phẳng, Keypoint của
cạnh và Keypoint của góc.
Page 4 of 27
Hình 1. Keypoint của mặt phẳng - Keypoint của cạnh - Keypoint của góc
Để tìm được các Keypoint có rất là nhiều phương pháp: SIFT (Scale-Invariant
Feature Transform), SURF (Speeded-Up Robust Features), Fast Algorithm for
Corner Detection, BRIEF (Binary Robust Independent Elementary Features), ORB
(Oriented FAST and Rotated BRIEF).
Trong khuôn khổ bài báo cáo này chúng em xin chỉ trình bày hai phương
pháp SIFT và SURF. Vì đây là hai phương pháp được ưa chuộng nhất hiện nay
bởi độ chính xác cao của SIFT và tốc độ xữ lí nhanh của SURF.
a. SIFT (Scale-Invariant Feature Transform):
Trước khi thực hiện phương pháp SIFT, từ ảnh đầu vào người ta sẽ cho qua
một mặt nạ ma trận Hessian là ma trận đạo hàm bậc 2 để tìm các điểm đặc trưng
sơ khai của bức ảnh. Ta có giá trị ngưỡng λ của định thức ma trận Hessian, nếu
định thức của của trân Keypoint lớn hơn giá trị này nó sẽ là Keypoint sơ khai còn
nhỏ hơn thì bỏ qua.
Trong bước này, ta cần dò tìm các vị trí và các số đo (kích cỡ) mà chúng bất
biến trong các khung nhìn khác nhau của cùng một đối tượng. Các vị trí đó bất
biến về số đo có thể được dò tìm bằng cách tìm kiềm các đặc trưng ổn định trên
toàn bộ các số đo có thể. Từ bức ảnh đầu vào, SIFT sẽ thức hiện làm mờ bức ảnh
bằng thuật toán mờ Gaussian đồng thời thu nhỏ bức ảnh theo đơn vị octave – mỗi
octave thì kích thước ảnh giảm đi một nữa.
Page 5 of 27
Sau khi làm mờ và thu nhỏ ảnh, ta sẽ có tập hợp ảnh bao gồm ảnh gốc với
các ảnh bị làm mờ và các ảnh thu nhỏ tương ứng với các ảnh được làm mờ. Ta
thực hiện lấy vi sai của từng cặp ảnh trong một octave để được các điểm tiền đặc
trưng.
Page 6 of 27
Hình 2+3. Quá trình làm mờ và lấy các đặc trưng ảnh
Sau bước trên sẽ thu được rất nhiều điểm tiềm năng có thể làm điểm đặc biệt,
tuy nhiên một số trong chúng là không cần thiết. ở bước tiếp theo này sẽ loại bỏ các
điểm có độ tương phản kém (nhạy cảm với nhiễu) hoặc tính đặc trưng cục bộ ít hơn
các điểm khác hoặc có xu hướng là đường biên đối tượng. Bước thực hiện này gồm
3 công đoạn :
- Phép nội suy lân cận cho vị trí đúng của điểm tiềm năng:
Phép nội suy lân cận () sử dụng mở rộng Taylor (Taylor expansion) cho hàm
Difference-of-Gaussian D(x,y,ó) :
(2.2.1)
Page 7 of 27
Trong đó : D và đạo hàm của nó được tính tại một điểm tiềm năng và X =
(x,y,ó) là khoảng cách từ điểm đó. Vị trí của điểm cực trị được xác định bằng cách
lấy đạo hàm của hàm trên với đối số X và tiến dần đến 0 :
Hình 4 : Mô phỏng sử dụng công thức mở rộng của Taylor cho hàm DoG
Nếu > 0.5 theo một chiều nào đó thì nó có chỉ số cực trị không gần với các
điểm tiềm năng khác, nó sẽ bị thay đổi và phép nội suy sẽ thay thế vai trò của nó bằng
điểm khác gần nó.
Page 8 of 27
Hình 5. Minh họa các bước của quá trình lựa chọn các điểm keypoints. (a) là
ảnh gốc. (b) mô tả 832 điểm keypoints tìm được, các điểm keypoints được vẽ ở
dạng một vector thể hiện 3 thông tin : vị trí, hướng và độ dài. (c) sau khi đặt
ngưỡng tương phản tổi thiểu, ta giữ lại được 729 điểm. (d) Giữ lại 536 điểm sau
khi áp một ngưỡng nữa về hệ số độ cong.
- Loại trừ các điểm có tính tương phản kém:
Các điểm nhạy cảm với độ sáng và nhiễu thì không được trở thành điểm đặc
biệt và cần loại bỏ khỏi danh sách điểm tiềm năng. Trong khai triển Taylor mở rộng ở
trên, nếu điểm tiềm năng nào có giá trị < 0.03 thì điểm đó sẽ bị loại, ngược lại thì
nó được giữ lại theo vị trí mới (y+ ) và tùy biến ó, với y là vị trí cũ của nó cùng giá trị
biến ó.
- Loại bỏ các điểm dư thừa theo biên :
Sử dụng hàm DoG sẽ cho tác động mạnh đến biên khi vị trí của biên là khó xác
định và vì vậy các điểm tiềm năng trên biên sẽ không bất biến và bị nhiễu. Và để tăng
Page 9 of 27
sự ổn định cho các điểm sẽ được chọn làm điểm đặc biệt ta sẽ loại trừ các điểm tiềm
năng khó định vị (tức là vị trí dễ thay đổi khi có nhiễu do nằm ở biên).
Sau khi áp dụng hàm DoG sẽ làm đường biên ảnh không rõ ràng và độ cong
chính sẽ có giá trị lớn hơn nhiều so với độ cong dọc theo biên vì vậy cần loại bỏ bớt
các điểm đặc biệt dọc theo cùng một biên. Giải pháp cho việc này là sử dụng giá trị
của ma trận Hessian cấp 2 :
Các giá trị riêng của H tỉ lệ thuận với độ cong của D, các giá trị riêng â (giá trị
nhỏ) và á (giá trị lớn) có tỉ lệ r = á/â sẽ được sử dụng. Các phần tử của H là Dxx và
Dyy
Hình 6. Quá trình so sánh tìm ra điểm
có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
Hình 7. Kết quả tìm điểm có giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất
Các Keypoint sau khi tìm được sẽ bao gồm Keypoint của mặt phẳng, Keypoint
của cạnh và Keypoint của góc. Trong tất các các Keypoint đã liệt kê trên thì Keypoint
góc sẽ là loại tốt nhất và dễ dàng nhận dạng nhất. Do đó, ta sẽ tập trung tìm ra trong
Page 10 of 27
số Keypoint đó Keypoint nào là Keypoint của một góc. Để giải quyết vấn đề này ta
thức hiện tìm góc bằng các thuật toán cho phép ta xác định các điểm nào là góc trong
một tấm ảnh, ta sẽ được tọa độ điểm góc đó rồi đem đi so sánh với các Keypoint vừa
tìm được để loại bớt đi các Keypoint không mong muốn. Có hai thuật toán tốt nhất để
tìm các điểm góc trong một bức ảnh: Harris và Shi-Tomasi.
Sau khi tìm được các Keypoint ta tiến hành đặt các vector tọa độ vào
các Keypoint tương ứng. Độ đo của các điểm đặc trưng được sử dụng để tìm ra một
ảnh đã lọc Gaussian L với kích thước gần nhất sao cho mọi tính toán sẽ được thực
hiện trong cùng một cách bất biến về độ đo. Với mỗi mẫu ảnh L(x,y) này, gọi m(x,y)
là biên độ gradient,  (x,y) là hướng. Hai giá trị cuối được tính toán như sau:
Hình 8. Biểu đồ phân bố Histogram theo độ
Page 11 of 27
Dựa vào hình trên ta sẽ tương ứng với mỗi vùng trong mà trân 4x4 sẽ lấy ra
những vector có biên độ cao nhất tương ứng với các góc theo nó. Ví dụ, trong hình
trên ta lấy các góc 10 - 19, 20 - 29, 40 - 49, 300 – 309…để tập hợp thành Keypoint
Descriptor.
Hình 9. Keypoint đã được gắn vector tọa độ
Bước cuối cùng là tạo ra các ma trận vector tọa độ từ biểu đồ Histogram ở trên
để có được tập hợp ma trận vector tọa độ của Keypoint. Ma trận này sẽ được dùng
để đem đi Matching.
Hình 10. Ma trận vector tọa độ của một Keypoint
Page 12 of 27
b. SURF (Speeded-Up Robust Features):
Một bất lợi lớn nhất của SIFT chính là tốc độ xữ lí chậm dù có độ chính xác
cao. SURF ra đời để khắc phục nhược điểm tốc độ chậm của SIFT. Về cơ bản phương
pháp SURF thực hiện gần giống như SIFT. Tuy nhiên, SURF khác SIFT ở chỗ cách
làm mờ bức ảnh, thay vì SIFT sẽ làm mờ toàn bức ảnh với thuật toán Gaussian thì
SURF sẽ dùng một mặt nạ để làm mờ tại những điểm Keypoint tương ứng. Điều này
giúp cho công việc tính toàn nhanh hơn bởi chương trình sẽ xử lí khá lâu với các hàm
phi tuyến của Gaussian.
Ngoài ta, SURF hơn hẵn với SIFT đó là cách xác định các Keypoint sơ khai,
thay vì SIFT phải đi tính định thức của ma trận đạo hàm bậc hai Hessian - điều này vô
cùng bấc lợi nếu gặp những bức ảnh kích thước lớn – thì SURF chỉ cần tính vết hay
trace của ma trận Hessian.
Hình 11. Mặt nạ làm mờ của SURF
SURF sẽ đánh số các vùng sau khi làm mờ, những vùng máu trắng sẽ được
đánh là số 1, màu đen sẽ là số -1 và nếu nhiều vùng gộp lại với nhau sẽ công các chỉ
số này lại. Và giống như SIFT, SURF cũng sẽ tính biểu đồ Histogram. Tuy nhiên, SIFT
sẽ tính Histogram cho tất cá các Keypoint, còn SURF không làm vậy, nó cài thiện tốc
độ bằng cách. Đối với những điểm có chỉ số là 0 thì SURF mới tính Histogram tại điểm
đó, còn các điểm nào là 1 thì nó sẽ bỏ qua.
Như vậy, rõ ràng ta thấy SURF nhanh hơn hẵn so với SIFT về mặt thuật toán.
Tuy nhiên, với việc loại bỏ các Keypoint không cần thiết của SURF đã phần nào làm
cho phương pháp này có độ chính xác không cao. Đặc biệt, với các bức ảnh đem đi
Matching bị xoay đi sẽ làm cho phương pháp này không còn chính xác nữa. Bởi ảnh
hưởng của chiếu sang và máu sắc xung quanh đối tướng bị thay đổi mà những đặc
trưng đó vô tình SURF đã loại bỏ hoặc hiểu nhầm.
Page 13 of 27
2. Phương pháp Matching:
Sau khi đã tìm ra các Keypoint đáng tin cậy bằng phương pháp SIFT hoặc
SURF ta sẽ tiến hành lấy một bức ảnh khác cũng thực hiện các bước thông qua SIFT
hoặc SURF để tìm các Keypoint của ảnh đó. Cuối cùng, ta sẽ thu được một tập hợp
ma trận vector tọa độ từ biểu đồ Histogram. Nhiệm vụ còn lại là ta sẽ so sánh các ma
trận này của ảnh tham chiếu và ảnh đem đi Matching, nếu kết quả này tương tự nhau
thì ta xác định hai Keypoint đấy là trùng nhau. Tính toàn số lượng điểm Keypoint
Matching được trên tổng số điểm Keypoint đem đi Matching cho ra một mức ngưỡng
nhất định. Nếu lớn hơn thi nó chính là vật thể mà ta mà ta đem đi tham chiếu và ngược
lại. Để thực hiện được việc này, ta có hai phương pháp: Brute-Force Matcher và Flann
Matcher.
Đối với Brute-Force Matcher, nó sẽ đem điểm mô tả đặc trưng của bức ảnh
tham chiếu với điểm đặc trưng của bức ảnh đem đi Matching để tính khoảng cách, nếu
khoảng các đó đủ gần so với mức ngưỡng đặt ra thì chúng trùng nhau và ngược lại.
Lưu ý, khoảng cách ở đây chính là độ sai lệch giữa hai điểm mô tả đặc trưng.
Đối với Flann Matcher, nó sẽ đem điểm mô tả đặc trưng của bức ảnh đem đi
Matching để sấp sỉ các ma trân đó. Sau đó, nó sẽ lấy mỗi điểm đặc trưng bên ảnh đem
đi tham chiếu để đem đi so sánh, nếu đặc trưng điểm đó thuộc vào khoảng xấp xỉ của
một trong những điể đặc trưng bên ảnh đem đi Matching thì xác định chúng trùng nhau.
Tương ta cũng có knnBrute-Force Matcher và knnFlann Matcher sẽ cho ra
các điểm Matching tốt nhất trong các điểm Matching được.
3. Thuật toán tăng độ chính xác của Matching – Homography:
Homography là một ma trận chuyển đổi 3x3:
Trong phương pháp này người ta sẽ lấy ra các một cần Matching bên ảnh
tham chiếu và một điểm ảnh đem đi Matching, ta liên kết chung lại thông qua ma
trận chuyển đổi Homography.
Page 14 of 27
Trong đó: x1, y1 là tọa độ điểm đặc trưng của ảnh tham chiếu
x2, y2 là tọa độ điểm đặc trưng của anh đem đi Matching
Ta sẽ tính như thế với tất cả các điểm của hai bức ảnh. Nhưng ảnh nào có
ma trân Homography xấp xỉ nhau sẽ là các điểm trung nhau.
Ngoài ra, ta có thể đơn giản hơn là ta sẽ làm một vài điểm để tím ra được ma
trận Homography đặc trưng chung. Sau đó dùng chính ma trận Homography đó
để chuyển đổi toàn bộ bức ảnh, lúc này việc Matching sẽ trỡ nên dễ dàng hơn.
Hình 12. Dùng Homography để căn chỉnh bức ảnh
4. Tăng độ chính xác bằng phương pháp Grabcut:
Để có thể loại bỏ các điểm đặc trưng không mong muốn và chỉ lấy nhưng đặc
trưng của vùng ảnh mong muôn. Ta sử dụng thuật toán Grabcut để loại bỏ
background của bức ảnh và chỉ để lại vùng ảnh mà mình mong muốn Matching
trước khi đưa vào thuật toán SIFT hoặc SURF để tìm đặc trưng
Grabcut hoạt động bằng cách dùng findContour để tìm các vùng ngăn cách
có kích thước lớn nhất trong bức ảnh. Sau đó sẽ xóa các vùng xung quanh nó chỉ
để lại vùng chưa kích thước lớn đó.
Page 15 of 27
Hình 13. Xóa background bằng Grabcut
5. Thiết kế giao diện người dùng bằng phần mềm Qt:
➢ Giao diện capture & segment đối tượng đầu vào
Giao diện này cho phép chúng ta capture đối tượng từ camera. Sau khi có
ảnh của đối tượng ta sử dụng phương pháp Grabcut để tách đối tượng mong muốn
và cuối cùng là lưu trữ nó.
Hình 14. Giao diện capture & segment đối tượng
Page 16 of 27
Hình 15. Đối tượng sau khi tách background bằng Grabcut
➢ Lưu trữ đối tượng
Hình 16. Giao diện dùng để lưu đối tượng
Hình 17. Lưu trữ đối tượng
Page 17 of 27
➢ Giao diện detect & matching object
Hình 18. Giao diện matching đối tượng
6. Kết quả và đánh giá:
➢ Đối với đối tượng bị Scale cả SIFT và SURF đều detect và matching
đúng:
Hinh 19. Detect và Matching dùng SIFT
Page 18 of 27
Hình 20. Detect và Matching dùng SURF
➢ Đối với đối tượng bị xoay thì SIFT đáp ứng tốt hơn so với SURF:
Hình 21. SIFT với đối tượng bị xoay
Hình 22. SURF với đối tượng bi xoay
Page 19 of 27
Hình 23. SIFT với đối tượng bị xoay
Hình 24. SURF với đối tượng bị xoay
➢ Đối với đối tượng bị phơi sáng thì SURF đáp ứng tốt hơn só với SIFT:
Hình 25. SIFT với đối tượng bị phơi sáng
Page 20 of 27
Hình 26. SURF với đối tượng bị phơi sang
Hình 27. SIFT với đối tượng bị phơi sáng
Hình 28. SURF với đối tượng bị phơi sang
Page 21 of 27
➢ Thử nghiệm đối với đối tượng là người:
Hình 29. Detect và Matching với đối tượng mặt người
➢ Đánh giá:
Hình 30. Bảng so sánh các thuật toán
7. Thuật toán PCA – SIFT:
a. Thuật toán PCA:
PCA là phương pháp biến đổi giúp giảm số lượng lớn các biến có tương quan
với nhau thành tập ít các biến sao cho các biến mới tạo ra là tổ hợp tuyến tính của
những biến cũ không có tương quan lần nhau. Ví dụ, chúng ta có 100 biến ban đầu
có tương quan tuyến tính với nhau, khi đó chúng ta sử dụng phương pháp PCA
xoay chiều không gian cũ thành chiều không gian mới mà ở đó chỉ còn 5 biến không
có tương quan tuyến tính mà vẫn dữ được nhiều nhất lượng thông tin từ nhóm biến
ban đầu.
Page 22 of 27
Hình 31. Góc nhìn khác nhau cho ta cách đánh giá khác nhau
Cùng là một chú lạc đà, tuy nhiên với các cách nhìn khác nhau (trục thông tin),
chúng ta lại có những cách thu nhận thông tin khác nhau và cho ta những kết luận
khác nhau.
Một số đặc tính của PCA được kể đến như:
1. Giúp giảm số chiều dữ liệu - Giúp visualization khi dữ liệu có quá nhiều chiều
thông tin.
2. Do dữ liệu ban đầu có số chiều lớn (nhiều biến) thì PCA giúp chúng ta xoay
trục tọa độ xây một trục tọa độ mới đảm bảo độ biến thiên của dữ liệu và giữ
lại được nhiều thông tin nhất mà không ảnh hưởng tới chất lượng của các mô
hình dự báo. (Maximize the variability).
3. Do PCA giúp tạo một hệ trục tọa độ mới nên về mặt ý nghĩa toán học, PCA
giúp chúng ta xây dựng những biến factor mới là tổ hợp tuyến tính của những
biến ban đầu.
4. Trong không gian mới, có thẻ giúp chúng ta khám phá thêm những thông tin
quý giá mới khi mà tại chiều thông tin cũ những thông tin quý giá này bị che
mất (Điển hình cho ví dụ về chú lạc đà phía trên).
Mô hình PCA:
Xét tập không gian (dữ liệu) k biến, k biến này được biểu qua j thành phần
chính sao cho (j < k). Xét thành phần chính đầu tiên có dạng:
PC1 = a1X1+a2X3+a4X5+...akXk
Thành phần chính đầu tiên chứa đựng hầu hết thông tin từ k biến ban đầu
(được hình thành là 1 tổ hợp tuyến tính của các biến ban đầu) và lúc này tiếp tục xét
thành phần chính thứ 2 được biểu diễn tuyến tính từ k biến ban đầu tuy nhiên thành
phần chính thứ 2 phải không trực giao với thành phần chính ban đầu hay (thành phần
chính thứ 2 không có mối tương quan tuyến tính với thành phần chính đầu tiên). Về
lý thuyết chúng ta có thể xây dựng nhiều thành phần chính từ nhiều biến ban đầu. Tuy
nhiên chúng ta cần tìm được trục không gian sao cho ít thành phần nhất mà có thể
biểu diễn được hầu hết thông tin từ những biến ban đầu.
Page 23 of 27
Hình 32. Kết quả chạy so sánh các thuật toán.
b. Áp dụng PCA vào thuật toán SIFT:
B1: Sau khi có được các điểm mô tả đặc trưng của ảnh tham chiếu, ta sẽ sắp
xếp chúng theo một ma trận hàng hoặc cột và ma trận này sẽ chứa các tọa độ của
các điểm Keypoint của ảnh tham chiếu.
B2: Ta tính trung bình của ma trận đó theo công thức:
B3: Tính ma trận phương sai bằng cách lấy ma trận mô tả đặc trưng của ảnh
tham chiếu trừ cho giá trị trung bình vừa tính ở trên.
B4: Tính ma trận hiệp phương sai
Trong đó:
Từ đó ta tính được trị riêng và vector riêng của ma trận C, ta suy ra được
vector riêng của ma trận chứa các tọa độ của các điểm Keypoint của ảnh tham chiếu.
Page 24 of 27
B5: Sau đó, ta nên chuẩn hóa các vector ui ( 1

i
u ), nghĩa là:
i
i
i
u
u
u 
B6: Tìm M vector riêng tốt nhất tương ứng với K trị riêng lớn nhất vừa tính ở
trên.
B7: Sau khi đã chuyển hệ tọa độ của các Keypoint sang hệ tọa mới bằng
cách nhân các vector chứa các tọa độ của các điểm Keypoint của ảnh tham chiếu
với vector riêng. Được biễu diễn bằng:
Trong đó:
B8: Thu thập ảnh đầu vào, thực hiện lại B1, B2, B3 để có được ma trận
B9: Tìm
Nếu er < Tr (Tr là một mức ngưỡng nào đó để chấp nhận được) thì ta xác
nhận hai điểm đó trùng nhau.
8. Một số lệnh thực thi quan trọng trong chương trình:
class FindKeypoint_Method
{
public:
FindKeypoint_Method();
vector<KeyPoint> Surf_keypoint(Mat inputImage,int minHessian);
vector<KeyPoint> Sift_keypoint(Mat inputImage,int minHessian);
Mat Surf_descriptor(Mat inputImage,vector<KeyPoint> Keypoints);
Mat Sift_descriptor(Mat inputImage,vector<KeyPoint> Keypoints);
private:
Matching_Method matches;
};
Page 25 of 27
class Matching_Method
{
public:
Matching_Method();
Mat Brute_Force(Mat queryImg, Mat trainImg, vector<KeyPoint> queryKeypoints,
vector<KeyPoint> trainKeypoints, Mat queryDescriptors, Mat trainDescriptors,Rect rect);
Mat knnMatching(Mat queryImg, Mat trainImg, vector<KeyPoint> queryKeypoints,
vector<KeyPoint> trainKeypoints, Mat queryDescriptors, Mat trainDescriptors, int k,Rect rect);
Mat FlannMatching(Mat queryImg, Mat trainImg, vector<KeyPoint> queryKeypoints,
vector<KeyPoint> trainKeypoints, Mat queryDescriptors, Mat trainDescriptors,Rect rect);
};
H = findHomography( obj, scene, CV_RANSAC );
grabCut(*image, mask, rect, bgdModel, fgdModel, 1, GC_INIT_WITH_MASK);
grabCut(*image, mask, rect, bgdModel, fgdModel, 1, GC_INIT_WITH_RECT);
➢ Ảnh hưởng của các thông số:
Đối với phương pháp tìm điểm Keypoint thì thông số minHessian và
octaveLayers.
- Ma trận Hessian là ma trận đạo hàm bậc hai của ma trận bao quanh điểm
Keypoint, từ đó tính được định thức ma trận ta có được thông số Hessian.
Đem thông số đó so sánh với minHessian ta tìm được các Keypoint. Do đó,
mức ngưỡng hợp lí sẽ cho ta cac Keypoint chính xác. Thường sẽ chọn trong
khoảng 300 – 500.
- octaveLayer là số lần mà các bức ảnh bị giảm kích thước đi một phần hai, số
lượng octave cũng sẽ anh hưởng đến số Keypoint chính xác. Thường sẽ
chọn là 5.
Đối với phương pháp tăng độ chính xác để tìm Keypoint Grabcut thì sẽ có hai
loại mặt nạ. Một loại là mặt nạ hình chữ nhật và một loại là dạng hoạch định sẵn.
Tùy nhu cầu mà sử dụng cho phù hợp
Page 26 of 27
III. Kết luận:
1. Nhận xét:
- Qua kết quả tìm hiểu và thực hiện cho thấy chất lượng của thuật toán SIFT
dù tốt hơn so với SURF nhưng về tốc độ xữ lí hoàn toàn thua xa so với SURF. Như
vây đối với các ứng dụng đòi hỏi tốc độ xử lí nhanh hay real – time thì nên dung SURF
và nên kết hợp SURF với các phương pháp hay bộ lọc để tăng độ chính xác cho
SURF
- Về phương pháp Matching các điểm đặc trưng thì phương pháp Flann
Matcher hơn hẳn so với Brute – Frorce Matcher về độ chính xác cũng như tốc độ xữ
lí.
- Qua thực nghiệm kết quả Matching vẫn chưa chính xác như ý muốn, độ
chính xác vào tầm 80%. Nên đội khi nhận diện nhầm vật thể nếu đưa vật có đặc trưng
tương tự vào
- Kết quả Matching sẽ cho kết quả chính xác cao nếu đối tượng tham chiếu
rõ ràng và đủ lớn.
2. Hường phát triển:
- Với Matching thì người ta có thể Matching khảo sát được chuyển động của
vật thể
- Áp dụng huấn luyện mạng Neural vaò Matching
- Áp dụng thuật toán PCA vào Matching
- Thực hiện Matching vào đối tượng là con người để khảo sát chuyển động
con người cũng như số người người để thay thế mốt cách đáng tin cậy cho các loại
cảm biến phổ thông.
- Hệ thống chống trộm sử dụng Detect và Matching kết hợp với nhận dạng
khuôn mặt.
Page 27 of 27
IV. Tài liệu tham khảo:
[1] Lecture 6: Feature Detection and Matching
[2] https://phvu.net/2011/10/05/pca-principal-component-analysis/
[3] http://www.cs.cmu.edu/~yke/pcasift/
[4] http://www.aishack.in/tutorials/sift-scale-invariant-feature-transform-
introduction/
[5] https://docs.opencv.org/3.1.0/d5/d6f/tutorial_feature_flann_matcher.html
[6] https://www.learnopencv.com/homography-examples-using-opencv-python-c/
[7] [Kenneth_Dawson-Howe]_A_practical_introduction_to_(b-ok.org)
[8] [Prateek_Joshi,_Vinicius_Godoy,_David_Millan_Escri(b-ok.org)
[9] [Robert_Laganiere]_OpenCV_2_Computer_Vision_Applic(b-ok.org)
[10] https://docs.opencv.org/3.1.0/d8/d83/tutorial_py_grabcut.html

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Phan tich thiet ke he thong thong tin
Phan tich thiet ke he thong thong tinPhan tich thiet ke he thong thong tin
Phan tich thiet ke he thong thong tinNguyễn Duy Hưng
 
Bài giảng xử lý ảnh xử lý và nâng cao chất lượng ảnh
Bài giảng xử lý ảnh   xử lý và nâng cao chất lượng ảnhBài giảng xử lý ảnh   xử lý và nâng cao chất lượng ảnh
Bài giảng xử lý ảnh xử lý và nâng cao chất lượng ảnhjackjohn45
 
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơnKĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơnNguyen Thieu
 
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...The Boss
 
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...nataliej4
 
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêbáo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêthuhuynhphonegap
 
7. tìm hiểu hàm băm md5 và ứng dụng
7. tìm hiểu hàm băm md5 và ứng dụng7. tìm hiểu hàm băm md5 và ứng dụng
7. tìm hiểu hàm băm md5 và ứng dụngSai Lemovom
 
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006Tran Tien
 
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý quán Internet
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý quán InternetPhân tích và thiết kế hệ thống quản lý quán Internet
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý quán Internetnataliej4
 
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý điểm sinh viên đào tạo tín chỉ 1246636
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý điểm sinh viên đào tạo tín chỉ 1246636Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý điểm sinh viên đào tạo tín chỉ 1246636
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý điểm sinh viên đào tạo tín chỉ 1246636jackjohn45
 
đồ áN xây dựng ứng dụng website tin tức
đồ áN xây dựng ứng dụng website tin tứcđồ áN xây dựng ứng dụng website tin tức
đồ áN xây dựng ứng dụng website tin tứcnataliej4
 
Slide An toàn mạng nâng cao PTIT
Slide An toàn mạng nâng cao PTITSlide An toàn mạng nâng cao PTIT
Slide An toàn mạng nâng cao PTITNguynMinh294
 
Báo cáo bài tập Lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn.pptx
Báo cáo bài tập Lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn.pptxBáo cáo bài tập Lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn.pptx
Báo cáo bài tập Lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn.pptxBách Nguyễn
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựXây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựAskSock Ngô Quang Đạo
 

La actualidad más candente (20)

Phan tich thiet ke he thong thong tin
Phan tich thiet ke he thong thong tinPhan tich thiet ke he thong thong tin
Phan tich thiet ke he thong thong tin
 
Bài giảng xử lý ảnh xử lý và nâng cao chất lượng ảnh
Bài giảng xử lý ảnh   xử lý và nâng cao chất lượng ảnhBài giảng xử lý ảnh   xử lý và nâng cao chất lượng ảnh
Bài giảng xử lý ảnh xử lý và nâng cao chất lượng ảnh
 
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơnKĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
 
Luận văn: Nhận dạng và phân loại hoa quả trong ảnh màu, HAY
Luận văn: Nhận dạng và phân loại hoa quả trong ảnh màu, HAYLuận văn: Nhận dạng và phân loại hoa quả trong ảnh màu, HAY
Luận văn: Nhận dạng và phân loại hoa quả trong ảnh màu, HAY
 
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...
 
Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAYĐề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAY
 
Ktmt chuong 2
Ktmt chuong 2Ktmt chuong 2
Ktmt chuong 2
 
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...
 
Hệ mật mã Elgamal
Hệ mật mã ElgamalHệ mật mã Elgamal
Hệ mật mã Elgamal
 
Đề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOT
Đề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOTĐề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOT
Đề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOT
 
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phêbáo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
báo cáo hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu hệ thống bán cà phê
 
7. tìm hiểu hàm băm md5 và ứng dụng
7. tìm hiểu hàm băm md5 và ứng dụng7. tìm hiểu hàm băm md5 và ứng dụng
7. tìm hiểu hàm băm md5 và ứng dụng
 
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006
 
Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAYĐề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
 
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý quán Internet
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý quán InternetPhân tích và thiết kế hệ thống quản lý quán Internet
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý quán Internet
 
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý điểm sinh viên đào tạo tín chỉ 1246636
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý điểm sinh viên đào tạo tín chỉ 1246636Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý điểm sinh viên đào tạo tín chỉ 1246636
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý điểm sinh viên đào tạo tín chỉ 1246636
 
đồ áN xây dựng ứng dụng website tin tức
đồ áN xây dựng ứng dụng website tin tứcđồ áN xây dựng ứng dụng website tin tức
đồ áN xây dựng ứng dụng website tin tức
 
Slide An toàn mạng nâng cao PTIT
Slide An toàn mạng nâng cao PTITSlide An toàn mạng nâng cao PTIT
Slide An toàn mạng nâng cao PTIT
 
Báo cáo bài tập Lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn.pptx
Báo cáo bài tập Lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn.pptxBáo cáo bài tập Lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn.pptx
Báo cáo bài tập Lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn.pptx
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựXây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
 

Similar a Computer Vision Report

Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab
Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên MatlabNhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab
Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlabhieu anh
 
Mau pptx sinh viên báo cáo NCKH.pptx
Mau pptx sinh viên báo cáo NCKH.pptxMau pptx sinh viên báo cáo NCKH.pptx
Mau pptx sinh viên báo cáo NCKH.pptxNhtNguyn793799
 
Nghiên Cứu Trích Chọn Đặc Tính Trong Nhận Dạng Hành Động Người Trong Không Gi...
Nghiên Cứu Trích Chọn Đặc Tính Trong Nhận Dạng Hành Động Người Trong Không Gi...Nghiên Cứu Trích Chọn Đặc Tính Trong Nhận Dạng Hành Động Người Trong Không Gi...
Nghiên Cứu Trích Chọn Đặc Tính Trong Nhận Dạng Hành Động Người Trong Không Gi...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
4 phan loai va theo doi muc tieu
4 phan loai va theo doi muc tieu4 phan loai va theo doi muc tieu
4 phan loai va theo doi muc tieunguyễn hiền
 
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptx
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptxDO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptx
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptxKhiVu2
 
GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH Biên soạn PGS.TS NGUYỄN QUANG HOAN_10223112052019
GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH Biên soạn  PGS.TS NGUYỄN QUANG HOAN_10223112052019GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH Biên soạn  PGS.TS NGUYỄN QUANG HOAN_10223112052019
GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH Biên soạn PGS.TS NGUYỄN QUANG HOAN_10223112052019PinkHandmade
 

Similar a Computer Vision Report (20)

Luận văn: Nhận dạng mặt người trên matlab, HAY, 9Đ
Luận văn: Nhận dạng mặt người trên matlab, HAY, 9ĐLuận văn: Nhận dạng mặt người trên matlab, HAY, 9Đ
Luận văn: Nhận dạng mặt người trên matlab, HAY, 9Đ
 
Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab
Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên MatlabNhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab
Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab
 
Mau pptx sinh viên báo cáo NCKH.pptx
Mau pptx sinh viên báo cáo NCKH.pptxMau pptx sinh viên báo cáo NCKH.pptx
Mau pptx sinh viên báo cáo NCKH.pptx
 
Đề tài: Nhận dạng đối tượng sử dụng thuật toán AdaBoost, HOT
Đề tài: Nhận dạng đối tượng sử dụng thuật toán AdaBoost, HOTĐề tài: Nhận dạng đối tượng sử dụng thuật toán AdaBoost, HOT
Đề tài: Nhận dạng đối tượng sử dụng thuật toán AdaBoost, HOT
 
Nghiên Cứu Trích Chọn Đặc Tính Trong Nhận Dạng Hành Động Người Trong Không Gi...
Nghiên Cứu Trích Chọn Đặc Tính Trong Nhận Dạng Hành Động Người Trong Không Gi...Nghiên Cứu Trích Chọn Đặc Tính Trong Nhận Dạng Hành Động Người Trong Không Gi...
Nghiên Cứu Trích Chọn Đặc Tính Trong Nhận Dạng Hành Động Người Trong Không Gi...
 
Đồ án môn thị giác máy tính nhận dạng mặt người trên matlab.docx
Đồ án môn thị giác máy tính nhận dạng mặt người trên matlab.docxĐồ án môn thị giác máy tính nhận dạng mặt người trên matlab.docx
Đồ án môn thị giác máy tính nhận dạng mặt người trên matlab.docx
 
4 phan loai va theo doi muc tieu
4 phan loai va theo doi muc tieu4 phan loai va theo doi muc tieu
4 phan loai va theo doi muc tieu
 
Đề tài: Bài toán phát hiện trạng thái mắt của mặt người trong ảnh
Đề tài: Bài toán phát hiện trạng thái mắt của mặt người trong ảnhĐề tài: Bài toán phát hiện trạng thái mắt của mặt người trong ảnh
Đề tài: Bài toán phát hiện trạng thái mắt của mặt người trong ảnh
 
Đề tài: Đồ án Xử lý ảnh Nhận dạng mặt người trên matlab, HAY
Đề tài: Đồ án Xử lý ảnh Nhận dạng mặt người trên matlab, HAYĐề tài: Đồ án Xử lý ảnh Nhận dạng mặt người trên matlab, HAY
Đề tài: Đồ án Xử lý ảnh Nhận dạng mặt người trên matlab, HAY
 
Luận văn: Giải thuật bám đuổi đối tượng sử dụng bộ lọc Particle
Luận văn: Giải thuật bám đuổi đối tượng sử dụng bộ lọc ParticleLuận văn: Giải thuật bám đuổi đối tượng sử dụng bộ lọc Particle
Luận văn: Giải thuật bám đuổi đối tượng sử dụng bộ lọc Particle
 
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptx
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptxDO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptx
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptx
 
Đồ Án Nhận Dạng Mặt Người Trên Matlab
Đồ Án Nhận Dạng Mặt Người Trên MatlabĐồ Án Nhận Dạng Mặt Người Trên Matlab
Đồ Án Nhận Dạng Mặt Người Trên Matlab
 
Hệ Cơ Sở Dữ Liệu Đa Phương Tiện PTIT
Hệ Cơ Sở Dữ Liệu Đa Phương Tiện PTITHệ Cơ Sở Dữ Liệu Đa Phương Tiện PTIT
Hệ Cơ Sở Dữ Liệu Đa Phương Tiện PTIT
 
3259
32593259
3259
 
Hệ Thống Nhận Biết Ngữ Cảnh Du Lịch Ứng Dụng Mô Hình Ontology.doc
Hệ Thống Nhận Biết Ngữ Cảnh Du Lịch Ứng Dụng Mô Hình Ontology.docHệ Thống Nhận Biết Ngữ Cảnh Du Lịch Ứng Dụng Mô Hình Ontology.doc
Hệ Thống Nhận Biết Ngữ Cảnh Du Lịch Ứng Dụng Mô Hình Ontology.doc
 
Đề tài: Tra cứu ảnh dựa trên nội dung với phản hồi liên quan, HAY
Đề tài: Tra cứu ảnh dựa trên nội dung với phản hồi liên quan, HAYĐề tài: Tra cứu ảnh dựa trên nội dung với phản hồi liên quan, HAY
Đề tài: Tra cứu ảnh dựa trên nội dung với phản hồi liên quan, HAY
 
Kỹ thuật giấu tin văn bản trong hình ảnh dựa trên hàm modulus
Kỹ thuật giấu tin văn bản trong hình ảnh dựa trên hàm modulusKỹ thuật giấu tin văn bản trong hình ảnh dựa trên hàm modulus
Kỹ thuật giấu tin văn bản trong hình ảnh dựa trên hàm modulus
 
Ứng dụng hình học để xác định một miền chứa điểm cho trước
Ứng dụng hình học để xác định một miền chứa điểm cho trướcỨng dụng hình học để xác định một miền chứa điểm cho trước
Ứng dụng hình học để xác định một miền chứa điểm cho trước
 
GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH Biên soạn PGS.TS NGUYỄN QUANG HOAN_10223112052019
GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH Biên soạn  PGS.TS NGUYỄN QUANG HOAN_10223112052019GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH Biên soạn  PGS.TS NGUYỄN QUANG HOAN_10223112052019
GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH Biên soạn PGS.TS NGUYỄN QUANG HOAN_10223112052019
 
Xu ly anh
Xu ly anhXu ly anh
Xu ly anh
 

Más de Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

Más de Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Último

Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìanlqd1402
 

Último (20)

Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
 

Computer Vision Report

  • 1. ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN THỊ GIÁC MÁY Đề tài: Detecting and Matching Object Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Trọng Tài Sinh viên thực hiện: Châu Thanh Hải 1411037 Phạm Văn Thịnh 1413797 TP Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2017 
  • 2. Mục lục I. Giới thiệu …………………………………………………………………...1 II. Ứng dụng trong nhận dạng đối tượng………………………………..2 1. Phương pháp tìm điểm Keypoint…………………………………………….2 a. SIFT (Scale-Invariant Feature Transform)……………………………..4 b. SURF (Speeded-Up Robust Features)……………………………….12 2. Phương pháp Matching………………………………………………………13 3. Thuật toán tăng độ chính xác Homography………………………………13 4. Tăng độ chính xác bằng phương pháp Grabcut…………………………14 5. Giao diện người dùng bằng phần mềm Qt………………………………..15 6. Kết quả và đánh giá…………………………………………………………...17 7. Thuật toán PCA – SIFT………………………………………………………..21 8. Một số lệnh thực thi quan trọng trong chương trình…………………...24 III. Kết luận…………………………………………………………………..26 IV. Tài liệu tham khảo……………………………………………………...27
  • 3. Page 1 of 27 I. Giới thiệu: Trong kỷ nguyên công nghệ thông tin hiện nay, với sự phát triển nhanh chóng của các công nghệ chế tạo thiết bị phần cứng ngày càng hiện đại, tinh vi thì ngành công nghệ phần mềm cũng không ngừng mở rộng để phù hợp với các yêu cầu của thực tế. Trong đó phải kể đến sự phát triển của các thiết bị thu nhận hình ảnh từ thế giới thực, chẳng hạn như các hệ thống giám sát bằng camera, song hành với nó là các vấn đề liên quan đến việc giám sát. Thách thức chính cho công nghệ phần mềm trong lĩnh vực này chính là việc xử lý các hình ảnh thu nhận được từ các hệ thống giám sát đó. Matching Object là một giải thuật có tính ứng dụng cao không những có thể dùng để nhận dạng đối tượng mà còn dùng trong các ứng dụng giám sát các vật thể động và vật thể tĩnh hay chuyển động của đối tượng. Giám sát là một vấn đề được rất nhiều nhà nghiên cứu quan tâm đặc biệt bởi những ứng dụng thiết thực của nó cho đời sống xã hội. Chẳng hạn như các hệ thống giám sát các hành vi khả nghi của tội phạm, khủng bố ở các địa điểm nhạy cảm của các chính phủ. Hệ thống giám sát trong các viện bảo tàng, lưu trữ để chống trộm cắp các di vật đang được trưng bày. Hệ thống giám sát các hiện tượng bất bình thường, vi phạm pháp luật, tai nạn ở các điểm giao thông. Hệ thống giám sát phòng chống hỏa hoạn. Các hệ thống giám sát trong các siêu thị, cửa hàng, công ty để chống trộm cắp,… Thách thức chính cho ngành công nghệ phần mềm là đưa ra các giải pháp nhằm xây dựng một hệ thống giám sát tối ưu nhất nhằm giúp con người phát hiện chính xác và kịp thời các hiện tượng bất thường để có biện pháp xử lý nhanh chóng nhằm tránh các thiệt hại đáng tiếc cho xã hội. Dữ liệu thu được từ hệ thống camera giám sát thường được lưu trữ dưới dạng Video. Như vậy công việc hiện nay của chúng ta là nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc xử lý Video. Hiện nay trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về xử lý Video và cũng đã có nhiều ứng dụng đáng kể trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, so với yêu cầu thực tế thì như thế vẫn là chưa đủ. Ở Việt Nam, xử lý Video là một vấn đề còn khá mới mẻ. Thực tế cho thấy rằng, khi xã hội phát triển càng mạnh, yêu cầu về các thiết bị công nghệ càng cao.
  • 4. Page 2 of 27 Như vậy, xử lý Video là một mảnh đất màu mỡ cho các trung tâm nghiên cứu, các công ty đầu tư vào. Nhất là trong giai đoạn hệ thống nhúng đang phát triển và mở ra một kỷ nguyên với cho ngành công nghệ phần mềm như hiện nay. Một số công trình nghiên cứu khoa học ở Việt Nam hiện nay như: “Ứng dụng phát hiện và ước lượng khoảng cách vật cản, ứng dụng trợ giúp dẫn đường cho người khiếm thị”. Ứng dụng này được tích hợp vào camera của robot thông minh. Camera sẽ bắt khung hình trực tiếp của môi trường tại hai thời điểm khác nhau để đem đi so sánh và matching để xây dựng bản đồ chênh lệch, từ đó ước lượng độ sâu của vật cản. “Ứng dụng nhận dạng hành vi của khách hàng trong siêu thị”.Ứng dụng để nhận dạng đối tượng khách hàng. Từ đó, xác định số lượng khách hàng quan tâm đến gian hàng và đánh giá hiệu quả trưng bày. Với hình ảnh thu được từ camera giám sát, hệ thống nhận dạng hầu hết các đối tượng đi vào vùng quan sát, theo dõi họ để có được quỹ đạo đường đi và thời gian lưu lại vùng quan sát. Quỹ đạo sẽ được phân đoạn và lấy tọa độ đại diện, sau đó dung giải thuật máy học vector hỗ trợ để phân loại hoạt động của khách hàng gồm có quan tâm đến gian hàng và ghé vào lựa chọn và một số hoạt động khác. “Ứng dụng trong bài toán chính xác hóa trong theo dõi chuyển động của đối tượng” trong giám sát tự động là một hướng mới và có nhiều triển vọng trong sự phát triển tiếp theo của lĩnh vực nhận dạng và xử lý ảnh 2 chiều. Đồng thời, đó cũng là một hướng đi cho mảng phần mềm thiết kế chuyên dụng cho các thiết bị giám sát tự động. Việc phát hiện ra các đối tượng chuyển động trong Video nhờ các kỹ thuật xử lý ảnh, trên cơ sở đó đoán nhận một số hành vi của đối tượng là một việc làm có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, nhất là trong hoàn cảnh Việt Nam chưa có nhiều những nghiên cứu và ứng dụng theo hướng này. II. Ứng dụng trong nhân diện đối tượng: Do kiến thức về thị giác máy còn hạn hẹp, nên trong phần này nhóm sẽ trình bày những hiểu biết và kết quả thực hiện của nhóm. Nếu có sai sót gì mong Thầy và các bạn bỏ qua. 1. Phương pháp tìm điểm Keypoint: Trong một bức ảnh thường sẽ có rất nhiều điểm đặc trưng cho một bức ảnh, nhìn vào đó người ta có thể nhận diện được đối tượng trong bức ảnh là ai, vật thể gì? Nhờ vào sự suy luận và sự tích lũy kiến thức trong bộ não của con người.
  • 5. Page 3 of 27 Ta có thể dễ dàng nhận ra đây là hỉnh ảnh của toa tháp Bitexco với những đặc trưng vốn có trong bức ảnh mà các tòa nhà khác không có được mà dù có xoay hay nhìn từ góc độ nào ta vẫn nhận ra đây là tòa nhà Bitexco. Vậy rõ ràng mỗi bức ảnh sẽ có cho mình những điểm đặc trưng. Tuy nhiên, làm sao để máy tính có thể hiểu đó là những điểm đặc trưng hay không? Để làm được điều đó, máy tính phải thực hiện thêm một bước nữa để tìm ra các điểm đặc trưng đáng tin cậy hơn gọi là các Keypoint. Keypoint sẽ được chia làm nhiều loại: Keypoint của mặt phẳng, Keypoint của cạnh và Keypoint của góc.
  • 6. Page 4 of 27 Hình 1. Keypoint của mặt phẳng - Keypoint của cạnh - Keypoint của góc Để tìm được các Keypoint có rất là nhiều phương pháp: SIFT (Scale-Invariant Feature Transform), SURF (Speeded-Up Robust Features), Fast Algorithm for Corner Detection, BRIEF (Binary Robust Independent Elementary Features), ORB (Oriented FAST and Rotated BRIEF). Trong khuôn khổ bài báo cáo này chúng em xin chỉ trình bày hai phương pháp SIFT và SURF. Vì đây là hai phương pháp được ưa chuộng nhất hiện nay bởi độ chính xác cao của SIFT và tốc độ xữ lí nhanh của SURF. a. SIFT (Scale-Invariant Feature Transform): Trước khi thực hiện phương pháp SIFT, từ ảnh đầu vào người ta sẽ cho qua một mặt nạ ma trận Hessian là ma trận đạo hàm bậc 2 để tìm các điểm đặc trưng sơ khai của bức ảnh. Ta có giá trị ngưỡng λ của định thức ma trận Hessian, nếu định thức của của trân Keypoint lớn hơn giá trị này nó sẽ là Keypoint sơ khai còn nhỏ hơn thì bỏ qua. Trong bước này, ta cần dò tìm các vị trí và các số đo (kích cỡ) mà chúng bất biến trong các khung nhìn khác nhau của cùng một đối tượng. Các vị trí đó bất biến về số đo có thể được dò tìm bằng cách tìm kiềm các đặc trưng ổn định trên toàn bộ các số đo có thể. Từ bức ảnh đầu vào, SIFT sẽ thức hiện làm mờ bức ảnh bằng thuật toán mờ Gaussian đồng thời thu nhỏ bức ảnh theo đơn vị octave – mỗi octave thì kích thước ảnh giảm đi một nữa.
  • 7. Page 5 of 27 Sau khi làm mờ và thu nhỏ ảnh, ta sẽ có tập hợp ảnh bao gồm ảnh gốc với các ảnh bị làm mờ và các ảnh thu nhỏ tương ứng với các ảnh được làm mờ. Ta thực hiện lấy vi sai của từng cặp ảnh trong một octave để được các điểm tiền đặc trưng.
  • 8. Page 6 of 27 Hình 2+3. Quá trình làm mờ và lấy các đặc trưng ảnh Sau bước trên sẽ thu được rất nhiều điểm tiềm năng có thể làm điểm đặc biệt, tuy nhiên một số trong chúng là không cần thiết. ở bước tiếp theo này sẽ loại bỏ các điểm có độ tương phản kém (nhạy cảm với nhiễu) hoặc tính đặc trưng cục bộ ít hơn các điểm khác hoặc có xu hướng là đường biên đối tượng. Bước thực hiện này gồm 3 công đoạn : - Phép nội suy lân cận cho vị trí đúng của điểm tiềm năng: Phép nội suy lân cận () sử dụng mở rộng Taylor (Taylor expansion) cho hàm Difference-of-Gaussian D(x,y,ó) : (2.2.1)
  • 9. Page 7 of 27 Trong đó : D và đạo hàm của nó được tính tại một điểm tiềm năng và X = (x,y,ó) là khoảng cách từ điểm đó. Vị trí của điểm cực trị được xác định bằng cách lấy đạo hàm của hàm trên với đối số X và tiến dần đến 0 : Hình 4 : Mô phỏng sử dụng công thức mở rộng của Taylor cho hàm DoG Nếu > 0.5 theo một chiều nào đó thì nó có chỉ số cực trị không gần với các điểm tiềm năng khác, nó sẽ bị thay đổi và phép nội suy sẽ thay thế vai trò của nó bằng điểm khác gần nó.
  • 10. Page 8 of 27 Hình 5. Minh họa các bước của quá trình lựa chọn các điểm keypoints. (a) là ảnh gốc. (b) mô tả 832 điểm keypoints tìm được, các điểm keypoints được vẽ ở dạng một vector thể hiện 3 thông tin : vị trí, hướng và độ dài. (c) sau khi đặt ngưỡng tương phản tổi thiểu, ta giữ lại được 729 điểm. (d) Giữ lại 536 điểm sau khi áp một ngưỡng nữa về hệ số độ cong. - Loại trừ các điểm có tính tương phản kém: Các điểm nhạy cảm với độ sáng và nhiễu thì không được trở thành điểm đặc biệt và cần loại bỏ khỏi danh sách điểm tiềm năng. Trong khai triển Taylor mở rộng ở trên, nếu điểm tiềm năng nào có giá trị < 0.03 thì điểm đó sẽ bị loại, ngược lại thì nó được giữ lại theo vị trí mới (y+ ) và tùy biến ó, với y là vị trí cũ của nó cùng giá trị biến ó. - Loại bỏ các điểm dư thừa theo biên : Sử dụng hàm DoG sẽ cho tác động mạnh đến biên khi vị trí của biên là khó xác định và vì vậy các điểm tiềm năng trên biên sẽ không bất biến và bị nhiễu. Và để tăng
  • 11. Page 9 of 27 sự ổn định cho các điểm sẽ được chọn làm điểm đặc biệt ta sẽ loại trừ các điểm tiềm năng khó định vị (tức là vị trí dễ thay đổi khi có nhiễu do nằm ở biên). Sau khi áp dụng hàm DoG sẽ làm đường biên ảnh không rõ ràng và độ cong chính sẽ có giá trị lớn hơn nhiều so với độ cong dọc theo biên vì vậy cần loại bỏ bớt các điểm đặc biệt dọc theo cùng một biên. Giải pháp cho việc này là sử dụng giá trị của ma trận Hessian cấp 2 : Các giá trị riêng của H tỉ lệ thuận với độ cong của D, các giá trị riêng â (giá trị nhỏ) và á (giá trị lớn) có tỉ lệ r = á/â sẽ được sử dụng. Các phần tử của H là Dxx và Dyy Hình 6. Quá trình so sánh tìm ra điểm có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất Hình 7. Kết quả tìm điểm có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất Các Keypoint sau khi tìm được sẽ bao gồm Keypoint của mặt phẳng, Keypoint của cạnh và Keypoint của góc. Trong tất các các Keypoint đã liệt kê trên thì Keypoint góc sẽ là loại tốt nhất và dễ dàng nhận dạng nhất. Do đó, ta sẽ tập trung tìm ra trong
  • 12. Page 10 of 27 số Keypoint đó Keypoint nào là Keypoint của một góc. Để giải quyết vấn đề này ta thức hiện tìm góc bằng các thuật toán cho phép ta xác định các điểm nào là góc trong một tấm ảnh, ta sẽ được tọa độ điểm góc đó rồi đem đi so sánh với các Keypoint vừa tìm được để loại bớt đi các Keypoint không mong muốn. Có hai thuật toán tốt nhất để tìm các điểm góc trong một bức ảnh: Harris và Shi-Tomasi. Sau khi tìm được các Keypoint ta tiến hành đặt các vector tọa độ vào các Keypoint tương ứng. Độ đo của các điểm đặc trưng được sử dụng để tìm ra một ảnh đã lọc Gaussian L với kích thước gần nhất sao cho mọi tính toán sẽ được thực hiện trong cùng một cách bất biến về độ đo. Với mỗi mẫu ảnh L(x,y) này, gọi m(x,y) là biên độ gradient,  (x,y) là hướng. Hai giá trị cuối được tính toán như sau: Hình 8. Biểu đồ phân bố Histogram theo độ
  • 13. Page 11 of 27 Dựa vào hình trên ta sẽ tương ứng với mỗi vùng trong mà trân 4x4 sẽ lấy ra những vector có biên độ cao nhất tương ứng với các góc theo nó. Ví dụ, trong hình trên ta lấy các góc 10 - 19, 20 - 29, 40 - 49, 300 – 309…để tập hợp thành Keypoint Descriptor. Hình 9. Keypoint đã được gắn vector tọa độ Bước cuối cùng là tạo ra các ma trận vector tọa độ từ biểu đồ Histogram ở trên để có được tập hợp ma trận vector tọa độ của Keypoint. Ma trận này sẽ được dùng để đem đi Matching. Hình 10. Ma trận vector tọa độ của một Keypoint
  • 14. Page 12 of 27 b. SURF (Speeded-Up Robust Features): Một bất lợi lớn nhất của SIFT chính là tốc độ xữ lí chậm dù có độ chính xác cao. SURF ra đời để khắc phục nhược điểm tốc độ chậm của SIFT. Về cơ bản phương pháp SURF thực hiện gần giống như SIFT. Tuy nhiên, SURF khác SIFT ở chỗ cách làm mờ bức ảnh, thay vì SIFT sẽ làm mờ toàn bức ảnh với thuật toán Gaussian thì SURF sẽ dùng một mặt nạ để làm mờ tại những điểm Keypoint tương ứng. Điều này giúp cho công việc tính toàn nhanh hơn bởi chương trình sẽ xử lí khá lâu với các hàm phi tuyến của Gaussian. Ngoài ta, SURF hơn hẵn với SIFT đó là cách xác định các Keypoint sơ khai, thay vì SIFT phải đi tính định thức của ma trận đạo hàm bậc hai Hessian - điều này vô cùng bấc lợi nếu gặp những bức ảnh kích thước lớn – thì SURF chỉ cần tính vết hay trace của ma trận Hessian. Hình 11. Mặt nạ làm mờ của SURF SURF sẽ đánh số các vùng sau khi làm mờ, những vùng máu trắng sẽ được đánh là số 1, màu đen sẽ là số -1 và nếu nhiều vùng gộp lại với nhau sẽ công các chỉ số này lại. Và giống như SIFT, SURF cũng sẽ tính biểu đồ Histogram. Tuy nhiên, SIFT sẽ tính Histogram cho tất cá các Keypoint, còn SURF không làm vậy, nó cài thiện tốc độ bằng cách. Đối với những điểm có chỉ số là 0 thì SURF mới tính Histogram tại điểm đó, còn các điểm nào là 1 thì nó sẽ bỏ qua. Như vậy, rõ ràng ta thấy SURF nhanh hơn hẵn so với SIFT về mặt thuật toán. Tuy nhiên, với việc loại bỏ các Keypoint không cần thiết của SURF đã phần nào làm cho phương pháp này có độ chính xác không cao. Đặc biệt, với các bức ảnh đem đi Matching bị xoay đi sẽ làm cho phương pháp này không còn chính xác nữa. Bởi ảnh hưởng của chiếu sang và máu sắc xung quanh đối tướng bị thay đổi mà những đặc trưng đó vô tình SURF đã loại bỏ hoặc hiểu nhầm.
  • 15. Page 13 of 27 2. Phương pháp Matching: Sau khi đã tìm ra các Keypoint đáng tin cậy bằng phương pháp SIFT hoặc SURF ta sẽ tiến hành lấy một bức ảnh khác cũng thực hiện các bước thông qua SIFT hoặc SURF để tìm các Keypoint của ảnh đó. Cuối cùng, ta sẽ thu được một tập hợp ma trận vector tọa độ từ biểu đồ Histogram. Nhiệm vụ còn lại là ta sẽ so sánh các ma trận này của ảnh tham chiếu và ảnh đem đi Matching, nếu kết quả này tương tự nhau thì ta xác định hai Keypoint đấy là trùng nhau. Tính toàn số lượng điểm Keypoint Matching được trên tổng số điểm Keypoint đem đi Matching cho ra một mức ngưỡng nhất định. Nếu lớn hơn thi nó chính là vật thể mà ta mà ta đem đi tham chiếu và ngược lại. Để thực hiện được việc này, ta có hai phương pháp: Brute-Force Matcher và Flann Matcher. Đối với Brute-Force Matcher, nó sẽ đem điểm mô tả đặc trưng của bức ảnh tham chiếu với điểm đặc trưng của bức ảnh đem đi Matching để tính khoảng cách, nếu khoảng các đó đủ gần so với mức ngưỡng đặt ra thì chúng trùng nhau và ngược lại. Lưu ý, khoảng cách ở đây chính là độ sai lệch giữa hai điểm mô tả đặc trưng. Đối với Flann Matcher, nó sẽ đem điểm mô tả đặc trưng của bức ảnh đem đi Matching để sấp sỉ các ma trân đó. Sau đó, nó sẽ lấy mỗi điểm đặc trưng bên ảnh đem đi tham chiếu để đem đi so sánh, nếu đặc trưng điểm đó thuộc vào khoảng xấp xỉ của một trong những điể đặc trưng bên ảnh đem đi Matching thì xác định chúng trùng nhau. Tương ta cũng có knnBrute-Force Matcher và knnFlann Matcher sẽ cho ra các điểm Matching tốt nhất trong các điểm Matching được. 3. Thuật toán tăng độ chính xác của Matching – Homography: Homography là một ma trận chuyển đổi 3x3: Trong phương pháp này người ta sẽ lấy ra các một cần Matching bên ảnh tham chiếu và một điểm ảnh đem đi Matching, ta liên kết chung lại thông qua ma trận chuyển đổi Homography.
  • 16. Page 14 of 27 Trong đó: x1, y1 là tọa độ điểm đặc trưng của ảnh tham chiếu x2, y2 là tọa độ điểm đặc trưng của anh đem đi Matching Ta sẽ tính như thế với tất cả các điểm của hai bức ảnh. Nhưng ảnh nào có ma trân Homography xấp xỉ nhau sẽ là các điểm trung nhau. Ngoài ra, ta có thể đơn giản hơn là ta sẽ làm một vài điểm để tím ra được ma trận Homography đặc trưng chung. Sau đó dùng chính ma trận Homography đó để chuyển đổi toàn bộ bức ảnh, lúc này việc Matching sẽ trỡ nên dễ dàng hơn. Hình 12. Dùng Homography để căn chỉnh bức ảnh 4. Tăng độ chính xác bằng phương pháp Grabcut: Để có thể loại bỏ các điểm đặc trưng không mong muốn và chỉ lấy nhưng đặc trưng của vùng ảnh mong muôn. Ta sử dụng thuật toán Grabcut để loại bỏ background của bức ảnh và chỉ để lại vùng ảnh mà mình mong muốn Matching trước khi đưa vào thuật toán SIFT hoặc SURF để tìm đặc trưng Grabcut hoạt động bằng cách dùng findContour để tìm các vùng ngăn cách có kích thước lớn nhất trong bức ảnh. Sau đó sẽ xóa các vùng xung quanh nó chỉ để lại vùng chưa kích thước lớn đó.
  • 17. Page 15 of 27 Hình 13. Xóa background bằng Grabcut 5. Thiết kế giao diện người dùng bằng phần mềm Qt: ➢ Giao diện capture & segment đối tượng đầu vào Giao diện này cho phép chúng ta capture đối tượng từ camera. Sau khi có ảnh của đối tượng ta sử dụng phương pháp Grabcut để tách đối tượng mong muốn và cuối cùng là lưu trữ nó. Hình 14. Giao diện capture & segment đối tượng
  • 18. Page 16 of 27 Hình 15. Đối tượng sau khi tách background bằng Grabcut ➢ Lưu trữ đối tượng Hình 16. Giao diện dùng để lưu đối tượng Hình 17. Lưu trữ đối tượng
  • 19. Page 17 of 27 ➢ Giao diện detect & matching object Hình 18. Giao diện matching đối tượng 6. Kết quả và đánh giá: ➢ Đối với đối tượng bị Scale cả SIFT và SURF đều detect và matching đúng: Hinh 19. Detect và Matching dùng SIFT
  • 20. Page 18 of 27 Hình 20. Detect và Matching dùng SURF ➢ Đối với đối tượng bị xoay thì SIFT đáp ứng tốt hơn so với SURF: Hình 21. SIFT với đối tượng bị xoay Hình 22. SURF với đối tượng bi xoay
  • 21. Page 19 of 27 Hình 23. SIFT với đối tượng bị xoay Hình 24. SURF với đối tượng bị xoay ➢ Đối với đối tượng bị phơi sáng thì SURF đáp ứng tốt hơn só với SIFT: Hình 25. SIFT với đối tượng bị phơi sáng
  • 22. Page 20 of 27 Hình 26. SURF với đối tượng bị phơi sang Hình 27. SIFT với đối tượng bị phơi sáng Hình 28. SURF với đối tượng bị phơi sang
  • 23. Page 21 of 27 ➢ Thử nghiệm đối với đối tượng là người: Hình 29. Detect và Matching với đối tượng mặt người ➢ Đánh giá: Hình 30. Bảng so sánh các thuật toán 7. Thuật toán PCA – SIFT: a. Thuật toán PCA: PCA là phương pháp biến đổi giúp giảm số lượng lớn các biến có tương quan với nhau thành tập ít các biến sao cho các biến mới tạo ra là tổ hợp tuyến tính của những biến cũ không có tương quan lần nhau. Ví dụ, chúng ta có 100 biến ban đầu có tương quan tuyến tính với nhau, khi đó chúng ta sử dụng phương pháp PCA xoay chiều không gian cũ thành chiều không gian mới mà ở đó chỉ còn 5 biến không có tương quan tuyến tính mà vẫn dữ được nhiều nhất lượng thông tin từ nhóm biến ban đầu.
  • 24. Page 22 of 27 Hình 31. Góc nhìn khác nhau cho ta cách đánh giá khác nhau Cùng là một chú lạc đà, tuy nhiên với các cách nhìn khác nhau (trục thông tin), chúng ta lại có những cách thu nhận thông tin khác nhau và cho ta những kết luận khác nhau. Một số đặc tính của PCA được kể đến như: 1. Giúp giảm số chiều dữ liệu - Giúp visualization khi dữ liệu có quá nhiều chiều thông tin. 2. Do dữ liệu ban đầu có số chiều lớn (nhiều biến) thì PCA giúp chúng ta xoay trục tọa độ xây một trục tọa độ mới đảm bảo độ biến thiên của dữ liệu và giữ lại được nhiều thông tin nhất mà không ảnh hưởng tới chất lượng của các mô hình dự báo. (Maximize the variability). 3. Do PCA giúp tạo một hệ trục tọa độ mới nên về mặt ý nghĩa toán học, PCA giúp chúng ta xây dựng những biến factor mới là tổ hợp tuyến tính của những biến ban đầu. 4. Trong không gian mới, có thẻ giúp chúng ta khám phá thêm những thông tin quý giá mới khi mà tại chiều thông tin cũ những thông tin quý giá này bị che mất (Điển hình cho ví dụ về chú lạc đà phía trên). Mô hình PCA: Xét tập không gian (dữ liệu) k biến, k biến này được biểu qua j thành phần chính sao cho (j < k). Xét thành phần chính đầu tiên có dạng: PC1 = a1X1+a2X3+a4X5+...akXk Thành phần chính đầu tiên chứa đựng hầu hết thông tin từ k biến ban đầu (được hình thành là 1 tổ hợp tuyến tính của các biến ban đầu) và lúc này tiếp tục xét thành phần chính thứ 2 được biểu diễn tuyến tính từ k biến ban đầu tuy nhiên thành phần chính thứ 2 phải không trực giao với thành phần chính ban đầu hay (thành phần chính thứ 2 không có mối tương quan tuyến tính với thành phần chính đầu tiên). Về lý thuyết chúng ta có thể xây dựng nhiều thành phần chính từ nhiều biến ban đầu. Tuy nhiên chúng ta cần tìm được trục không gian sao cho ít thành phần nhất mà có thể biểu diễn được hầu hết thông tin từ những biến ban đầu.
  • 25. Page 23 of 27 Hình 32. Kết quả chạy so sánh các thuật toán. b. Áp dụng PCA vào thuật toán SIFT: B1: Sau khi có được các điểm mô tả đặc trưng của ảnh tham chiếu, ta sẽ sắp xếp chúng theo một ma trận hàng hoặc cột và ma trận này sẽ chứa các tọa độ của các điểm Keypoint của ảnh tham chiếu. B2: Ta tính trung bình của ma trận đó theo công thức: B3: Tính ma trận phương sai bằng cách lấy ma trận mô tả đặc trưng của ảnh tham chiếu trừ cho giá trị trung bình vừa tính ở trên. B4: Tính ma trận hiệp phương sai Trong đó: Từ đó ta tính được trị riêng và vector riêng của ma trận C, ta suy ra được vector riêng của ma trận chứa các tọa độ của các điểm Keypoint của ảnh tham chiếu.
  • 26. Page 24 of 27 B5: Sau đó, ta nên chuẩn hóa các vector ui ( 1  i u ), nghĩa là: i i i u u u  B6: Tìm M vector riêng tốt nhất tương ứng với K trị riêng lớn nhất vừa tính ở trên. B7: Sau khi đã chuyển hệ tọa độ của các Keypoint sang hệ tọa mới bằng cách nhân các vector chứa các tọa độ của các điểm Keypoint của ảnh tham chiếu với vector riêng. Được biễu diễn bằng: Trong đó: B8: Thu thập ảnh đầu vào, thực hiện lại B1, B2, B3 để có được ma trận B9: Tìm Nếu er < Tr (Tr là một mức ngưỡng nào đó để chấp nhận được) thì ta xác nhận hai điểm đó trùng nhau. 8. Một số lệnh thực thi quan trọng trong chương trình: class FindKeypoint_Method { public: FindKeypoint_Method(); vector<KeyPoint> Surf_keypoint(Mat inputImage,int minHessian); vector<KeyPoint> Sift_keypoint(Mat inputImage,int minHessian); Mat Surf_descriptor(Mat inputImage,vector<KeyPoint> Keypoints); Mat Sift_descriptor(Mat inputImage,vector<KeyPoint> Keypoints); private: Matching_Method matches; };
  • 27. Page 25 of 27 class Matching_Method { public: Matching_Method(); Mat Brute_Force(Mat queryImg, Mat trainImg, vector<KeyPoint> queryKeypoints, vector<KeyPoint> trainKeypoints, Mat queryDescriptors, Mat trainDescriptors,Rect rect); Mat knnMatching(Mat queryImg, Mat trainImg, vector<KeyPoint> queryKeypoints, vector<KeyPoint> trainKeypoints, Mat queryDescriptors, Mat trainDescriptors, int k,Rect rect); Mat FlannMatching(Mat queryImg, Mat trainImg, vector<KeyPoint> queryKeypoints, vector<KeyPoint> trainKeypoints, Mat queryDescriptors, Mat trainDescriptors,Rect rect); }; H = findHomography( obj, scene, CV_RANSAC ); grabCut(*image, mask, rect, bgdModel, fgdModel, 1, GC_INIT_WITH_MASK); grabCut(*image, mask, rect, bgdModel, fgdModel, 1, GC_INIT_WITH_RECT); ➢ Ảnh hưởng của các thông số: Đối với phương pháp tìm điểm Keypoint thì thông số minHessian và octaveLayers. - Ma trận Hessian là ma trận đạo hàm bậc hai của ma trận bao quanh điểm Keypoint, từ đó tính được định thức ma trận ta có được thông số Hessian. Đem thông số đó so sánh với minHessian ta tìm được các Keypoint. Do đó, mức ngưỡng hợp lí sẽ cho ta cac Keypoint chính xác. Thường sẽ chọn trong khoảng 300 – 500. - octaveLayer là số lần mà các bức ảnh bị giảm kích thước đi một phần hai, số lượng octave cũng sẽ anh hưởng đến số Keypoint chính xác. Thường sẽ chọn là 5. Đối với phương pháp tăng độ chính xác để tìm Keypoint Grabcut thì sẽ có hai loại mặt nạ. Một loại là mặt nạ hình chữ nhật và một loại là dạng hoạch định sẵn. Tùy nhu cầu mà sử dụng cho phù hợp
  • 28. Page 26 of 27 III. Kết luận: 1. Nhận xét: - Qua kết quả tìm hiểu và thực hiện cho thấy chất lượng của thuật toán SIFT dù tốt hơn so với SURF nhưng về tốc độ xữ lí hoàn toàn thua xa so với SURF. Như vây đối với các ứng dụng đòi hỏi tốc độ xử lí nhanh hay real – time thì nên dung SURF và nên kết hợp SURF với các phương pháp hay bộ lọc để tăng độ chính xác cho SURF - Về phương pháp Matching các điểm đặc trưng thì phương pháp Flann Matcher hơn hẳn so với Brute – Frorce Matcher về độ chính xác cũng như tốc độ xữ lí. - Qua thực nghiệm kết quả Matching vẫn chưa chính xác như ý muốn, độ chính xác vào tầm 80%. Nên đội khi nhận diện nhầm vật thể nếu đưa vật có đặc trưng tương tự vào - Kết quả Matching sẽ cho kết quả chính xác cao nếu đối tượng tham chiếu rõ ràng và đủ lớn. 2. Hường phát triển: - Với Matching thì người ta có thể Matching khảo sát được chuyển động của vật thể - Áp dụng huấn luyện mạng Neural vaò Matching - Áp dụng thuật toán PCA vào Matching - Thực hiện Matching vào đối tượng là con người để khảo sát chuyển động con người cũng như số người người để thay thế mốt cách đáng tin cậy cho các loại cảm biến phổ thông. - Hệ thống chống trộm sử dụng Detect và Matching kết hợp với nhận dạng khuôn mặt.
  • 29. Page 27 of 27 IV. Tài liệu tham khảo: [1] Lecture 6: Feature Detection and Matching [2] https://phvu.net/2011/10/05/pca-principal-component-analysis/ [3] http://www.cs.cmu.edu/~yke/pcasift/ [4] http://www.aishack.in/tutorials/sift-scale-invariant-feature-transform- introduction/ [5] https://docs.opencv.org/3.1.0/d5/d6f/tutorial_feature_flann_matcher.html [6] https://www.learnopencv.com/homography-examples-using-opencv-python-c/ [7] [Kenneth_Dawson-Howe]_A_practical_introduction_to_(b-ok.org) [8] [Prateek_Joshi,_Vinicius_Godoy,_David_Millan_Escri(b-ok.org) [9] [Robert_Laganiere]_OpenCV_2_Computer_Vision_Applic(b-ok.org) [10] https://docs.opencv.org/3.1.0/d8/d83/tutorial_py_grabcut.html