SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
______________________
CAO THỊ VI
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
______________________
CAO THỊ VI
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG ĐỨC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện theo hướng
dẫn của Thầy PGS.TS. Hoàng Đức. Các thông tin, dữ liệu và kết quả được trình bày
trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày ...…. tháng …..... năm 2018
Tác giả luận văn
Cao Thị Vi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................. 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
1.6 Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 5
1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................... 5
Tóm tắt Chương 1 .................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU VÀ VẤN ĐỀ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG .............................................................................. 6
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu ....................................................... 6
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 6
2.1.2 Cơ cấu tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý ................................................ 7
2.2 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2014 – 2017..................................................... 7
2.2.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................... 7
2.2.2 Hoạt động cho vay ............................................................................................. 8
2.2.3 Hoạt động đầu tư ............................................................................................... 9
2.2.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh ........................................................ 9
2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu ................ 11
2.3.1 Các sản phẩm tín dụng ................................................................................... 11
2.3.2 Cơ cấu dư nợ cho vay ..................................................................................... 12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.4 Những dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng ................................................... 15
Tóm tắt Chương 2 .................................................................................................... 18
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU ........................................................................................ 19
3.1 Rủi ro tín dụng của NHTM ......................................................................... 19
3.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................. 19
3.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................ 19
3.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .............................................................. 20
3.1.3.1 Nhóm nguyên nhân khách quan .................................................................. 21
3.1.3.2 Nhóm nguyên nhân chủ quan ..................................................................... 21
3.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ..................................................................... 23
3.2 Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ............................................................ 24
3.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ................................................................. 24
3.2.2 Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ............................................................... 25
3.2.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả quản lý rủi ro tín dụng ................................... 25
3.2.4 Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng ................................................................... 27
3.2.5 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ................................................................... 27
3.2.6 Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro tín dụng ....................................................... 29
3.3 Khảo lược các nghiên cứu có liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng....... 30
3.3.1 Quản lý rủi ro tín dụng tại Việt Nam ............................................................ 30
3.3.2 Quản lý rủi ro tín dụng trên thế giới .............................................................. 31
3.4 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu ........ 32
3.4.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động quản lý rủi ro ....................................................... 32
3.4.2 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng .................................................................. 34
3.4.3 Chất lượng dư nợ ........................................................................................... 36
3.4.3.1 Chất lượng dư nợ cho vay ........................................................................... 36
3.4.3.2 Chất lượng dư nợ theo sản phẩm tín dụng KHCN ...................................... 38
3.4.3.3 Chất lượng dư nợ theo sản phẩm tín dụng KHDN ..................................... 39
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.4.3.4 Cho vay để thanh toán các khoản nợ của khách hàng tại TCTD khác ....... 40
3.4.3.5 Chất lượng phê duyệt tín dụng .................................................................... 41
3.4.4 Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng ..................................................... 42
3.4.5 Thực trạng xây dựng các quy trình, quy định và hướng dẫn nội bộ ............. 43
3.4.5.1 Yêu cầu, chiến lược quản lý rủi ro tín dụng, hạn mức rủi ro tín dụng ........ 43
3.4.5.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................................. 45
3.4.5.3 Các quy trình, quy định và hướng dẫn nội bộ khác .................................... 45
3.5 Những kết quả đạt được trong việc quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Á Châu .............................................................................................. 46
3.5.1 An toàn vốn ................................................................................................... 46
3.5.2 Thành lập Trung tâm phê duyệt tín dụng tập trung ....................................... 47
3.5.3 Hoàn thiện các quy định theo yêu cầu quản lý rủi ro tín dụng ..................... 47
3.5.4 Các hành động liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng ................................... 48
3.6 Những tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á
Châu ............................................................................................................... 48
3.6.1 Khung quản lý rủi ro tín dụng ....................................................................... 48
3.6.2 Tăng trưởng tín dụng đối với lĩnh vực bất động sản ..................................... 49
3.6.3 Cho vay thế chấp lô hàng nông sản ............................................................... 50
3.6.4 Cho vay để thanh toán khoản vay của khách hàng tại TCTD khác .............. 50
3.6.5 Hướng dẫn bổ sung chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay ........ 51
3.6.6 Công tác phê duyệt tín dụng .......................................................................... 51
3.6.7 Hệ thống quản lý thông tin tín dụng .............................................................. 52
3.6.8 Ứng dụng công nghệ thông tin ...................................................................... 52
Tóm tắt Chương 3 .................................................................................................... 53
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU................................................................................................................................... 54
4.1 Định hướng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu............ 54
4.1.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ................................................................... 54
4.1.2 Triển khai áp dụng Khung quản lý rủi ro tín dụng ................................................... 54
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.1.3 Xây dựng mô hình lượng hóa xác suất vỡ nợ đối với rủi ro tín dụng .............. 54
4.2 Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu ................ 55
4.2.1 Hoàn thiện khung quản lý rủi ro tín dụng..................................................................... 55
4.2.2 Giải pháp kiểm soát xung đột lợi ích trong hoạt động cấp tín dụng ................. 55
4.2.3 Giải pháp xây dựng các quy định và hướng dẫn công việc .................................. 56
4.2.4 Giải pháp khi cho vay thế chấp lô hàng nông sản..................................................... 56
4.2.5 Giải pháp về công nghệ thông tin..................................................................................... 57
4.2.6 Giải pháp trong công tác phê duyệt tín dụng .............................................................. 58
4.3 Kế hoạch thực hiện các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng ................................ 59
Tóm tắt Chương 4................................................................................................................................. 60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH............................ 61
5.1 Kết luận......................................................................................................................................... 61
5.2 Khuyến nghị đối với NHNN............................................................................................... 61
5.2.1 Cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ................................................................... 61
5.2.2 Cho vay để thanh toán khoản vay của khách hàng tại TCTD khác................... 62
5.2.3 Thống nhất nội dung hệ thống các quy phạm pháp luật......................................... 62
KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................................................ 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
- Basel II : Phiên bản thứ hai của Hiệp ước Basel.
- BTD : Ban tín dụng.
- CAR : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
- CIC : Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.
- DNTN : Doanh nghiệp tư nhân.
- KHCN : Khách hàng cá nhân.
- KHDN : Khách hàng doanh nghiệp.
- KPMG : Klynveld Peat Marwick Goerdeler
- NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- NHTM : Ngân hàng thương mại.
-
-
PwC
TCTD
: PricewaterhouseCoopers
: Tổ chức tín dụng.
- TMCP: Thương mại cổ phần.
- TP. : Thành phố.
- TSBĐ: Tài sản bảo đảm.
-
-
UBTD
VAMC
: Ủy ban tín dụng.
: Công ty Quản lý Tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG TÊN BẢNG TRANG
Bảng 2.1 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của ACB 10
Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng 12
Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay 13
Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ theo loại hình cho vay 13
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh doanh 14
Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ theo loại tiền cho vay 15
Bảng 3.1 Chất lượng dư nợ cho vay 36
Bảng 3.2 Nợ quá hạn, nợ xấu 37
Bảng 3.3 Dư nợ xấu theo sản phẩm tín dụng KHCN 38
Bảng 3.4 Dư nợ xấu theo sản phẩm tín dụng KHDN 39
Bảng 3.5 Cho vay thanh toán khoản vay khách hàng tại TCTD khác 40
Bảng 3.6 Chất lượng phê duyệt tín dụng 41
Bảng 3.7 Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng 42
Bảng 3.8 Giới hạn cấp tín dụng 44
Bảng 3.9 Các chỉ số an toàn vốn 47
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
HÌNH VẼ/ĐỒ THỊ TÊN HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ TRANG
Hình 2.1 Biểu đồ tăng trưởng huy động vốn 7
Hình 2.2 Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay 8
Hình 2.3 Biểu đồ danh mục đầu tư 9
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro 33
Hình 3.2 Quy trình quản lý rủi ro 34
Hình 3.3 Biểu đồ tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu 37
Hình 3.4 Biểu đồ nợ quá hạn, nợ xấu 38
Hình 3.5 Biểu đồ nợ xấu theo sản phẩm tín dụng KHCN 39
Hình 3.6 Biểu đồ nợ xấu theo sản phẩm tín dụng KHDN 40
Hình 3.7 Biểu đồ chất lượng phê duyệt tín dụng 41
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế, hướng đến sự phát triển về kinh tế - xã hội, mở
rộng quan hệ hợp tác, đổi mới cách thức quản lý và phát triển toàn bộ nền kinh tế và
gia tăng sức mạnh quốc gia thì hội nhập kinh tế thế giới là điều tất yếu khách quan
và trở thành xu thế hầu như không thể đảo ngược của bất kỳ mỗi một quốc gia nào.
Theo đó, hội nhập kinh tế thế giới trong lĩnh vực ngân hàng cũng không nằm xu
thế đó. Việc đẩy mạnh hội nhập quốc tế để tiến đến xây dựng một hệ thống NHTM
vững mạnh, phát triển bền vững và ổn định. Việc tham gia, hội nhập kinh tế thế giới
sẽ giúp Việt Nam vươn lên, theo kịp các nước trong khu vực và thế giới cũng như
mở ra cơ hội mới cho cả hệ thống NHTM Việt Nam (Trần Thị Kim Chi, 2017).
Trong hoạt động kinh doanh của các NHTM, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng là
thu nhập chính trong tổng thu nhập. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng nhằm góp
phần đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng như để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn
của các cá nhân, doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các nhu cầu đời sống và hoạt
động kinh doanh. Đồng thời, tín dụng là một công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế
mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước, từ đó tạo ra tác động lan
truyền hướng đến việc hình thành một cơ cấu kinh tế hợp lý, thúc đẩy nền kinh tế
tăng trưởng ổn định và bền vững cũng như thúc đẩy hệ thống ngân hàng, đổi mới
chính sách tiền tệ và hoàn thiện các cơ chế chính sách tín dụng (Sử Đình Thành và
Vũ Thị Minh Hằng, 2006).
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro mà hậu quả thường
rất nặng nề mà nguy cơ lớn nhất là có thể dẫn đến vỡ nợ, phá sản. Song, cũng không
thể loại bỏ triệt để các rủi ro mà cần phải xây dựng chính sách quản lý, mô hình
giám sát, phương pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng nhằm phòng ngừa đến
mức tối đa khả năng xảy ra sự kiện rủi ro nhằm giảm thiểu thiệt hại đến mức thấp
nhất.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, phức tạp nhất và thường xuyên xảy ra
nhất, nó có thể xảy ra ở bất cứ nơi đâu, và xảy ra ở bất cứ lúc nào và nếu không
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
được phát hiện, xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác. Rủi ro tín dụng luôn luôn
song hành và gắn liền với hoạt động tín dụng, thực tiễn cho thấy tỷ lệ nợ xấu của
các TCTD khoảng 9,5% mà nguyên nhân chủ yếu là do các khoản nợ xấu tiềm ẩn
trong khoản nợ được cơ cấu, trái phiếu doanh nghiệp và giảm các khoản phải thu
khó thu hồi (Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia Việt Nam, 2017). Tỷ lệ này cao
hơn gấp 3 lần so với con số “dưới 3%” mà NHNN công bố trên cơ sở số liệu được
báo cáo của các NHTM.
Trong đó, tại ACB, tổng dư nợ cho vay đến 31/12/2107 là 195.506 tỷ đồng, dư
nợ quá hạn là 1.799 tỷ đồng, trong nợ xấu chiếm 1.372 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ quá hạn là
0,92% so với tổng dư nợ cho vay, trong đó nợ xấu chiếm 0,7% và nợ Nhóm 5 chiếm
57,07% trên tổng dư nợ xấu (Báo cáo tài chính ACB, 2017).
Xuất phát từ thực tiễn về tình hình nợ quá hạn tại các NHTM, yêu cầu được đặt
ra là tăng trưởng tín dụng phải đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín dụng. Do đó
các NHTM phải đo lường, quản lý, theo dõi và kiểm soát một cách hiệu quả rủi ro
tín dụng để hạn chế tối đa các tổn thất phát sinh. Đây là công việc thật sự quan trọng
giúp cho các NHTM đạt được mục tiêu tăng trưởng. Do vậy, việc xác định các rủi
ro tín dụng, nguyên nhân của rủi ro tín dụng và tìm ra các giải pháp để quản lý rủi
ro tín dụng là một trong những vấn đề cấp thiết đang được đặt ra và đòi hỏi phải
được giải quyết triệt để. Chính vì lẽ đó, tôi đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Á Châu” làm đề tài luận văn thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân
hàng. Qua đó, đề xuất các giải pháp để quản lý rủi ro tín dụng tại ACB.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ACB, từ đó tìm ra những vấn đề
còn hạn chế trong việc quản lý rủi ro tín dụng. Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý
rủi ro tín dụng tại ACB.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu thực trạng về hoạt động tín dụng tại ACB.
- Tìm hiểu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ACB.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
- Đề xuất các giải pháp để quản lý rủi ro tín dụng tại ACB.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của NHTM?
- Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM là gì?
- Tình hình hoạt động tín dụng tại ACB trong giai đoạn 2014 – 2017?
- Tình hình nợ quá hạn tại ACB diễn biến như thế nào?
- Việc quản lý rủi ro tín dụng tại ACB được triển khai như thế nào?
- Những vấn đề còn tồn tại trong việc quản lý rủi ro tín dụng tại ACB?
- Những giải pháp nào để quản lý rủi ro tín dụng tại ACB?
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại ACB.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi về không gian
Tập trung nghiên cứu về quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay đối với KHCN
và KHDN tại Ngân hàng TMCP Á Châu.
1.4.2.2 Phạm vi về thời gian
- Dữ liệu thứ cấp trong giai đoạn 4 năm, từ năm 2014 đến năm 2017.
- Dữ liệu này được thu thập từ Báo cáo thường niên và Báo cáo danh mục tín
dụng của ACB.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Mô tả và phân tích thực trạng quản lý rủi ro
tín dụng tại ACB thông qua việc thu thập dữ liệu thứ cấp.
- Phương pháp thống kê:
 Tổng hợp dữ liệu thu thập được, và

 Xử lý dữ liệu nhằm biến đổi dữ liệu thành các thông tin được biểu diễn dưới
dạng bảng biểu, đồ thị.

- Phương pháp phân tích và tổng hợp:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
 Phân tích, đánh giá về quản lý rủi ro tín dụng dựa trên dữ liệu thu thập được.

 Tổng hợp kết quả phân tích làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp phù hợp.
1.5.2 Quy trình nghiên cứu
Để thực hiện việc nghiên cứu cần phải chuẩn bị đầy đủ các bước thực hiện, điều
này góp phần quyết định đến chất lượng của đề tài nghiên cứu từ việc lựa chọn đề
tài và kết thúc ở việc tổng hợp, báo cáo kết quả nghiên cứu. Các bước để thực hiện
đề tài nghiên cứu bao gồm:
Bước 1
Lựa chọn đề tài nghiên cứu
Bước 2
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Bước 3
Xác định câu hỏi, giả thiết nghiên cứu
Bước 4
Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Bước 5
Xác định phương pháp nghiên cứu
Bước 6
Xây dựng đề cương nghiên cứu
Bước 7
Thu thập, xử lý dữ liệu và phân tích dữ liệu
Bước 8
Tổng hợp báo cáo kết quả nghiên cứu
Bước 9 Đưa ra giải pháp và kiến nghị, gợi ý chính sách
1.5.3 Nguồn dữ liệu phục vụ cho công việc nghiên cứu
Trật
tự
nghiên
cứu
Dữ liệu phục vụ cho công việc nghiên cứu đề tài được thu thập từ các nguồn:
- Báo cáo thường niên của ACB được kiểm toán bởi công ty kiểm toán PwC và
công ty kiểm toán KPMG trong giai đoạn 4 năm, từ năm 2014 đến năm 2017.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
- Báo cáo danh mục tín dụng. Báo cáo này phản ánh về chất lượng tín dụng và nợ
xấu trong phạm vi toàn hệ thống ACB và là cơ sở để Cấp có thẩm quyền đưa ra
các quyết định phù hợp với chiến lược kinh doanh, hoạt động tín dụng của ACB.
1.5.4 Phương pháp xử lý dữ liệu
Dữ liệu được tổng hợp, xử lý bằng công cụ Excel và được thu thập phục vụ cho
công việc nghiên cứu đề tài thông qua các nguồn dữ liệu từ Báo cáo thường niên và
Báo cáo danh mục tín dụng.
1.6 Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1: Giới thiệu đề tài.
- Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu và vấn đề quản lý rủi ro tín
dụng.
- Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu.
- Chương 4: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu.
- Chương 5: Kết luận và khuyến nghị chính sách.
1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Thứ nhất, dựa vào thực trạng hoạt động tín dụng và thực trạng quản lý rủi ro tín
dụng tại ACB để chỉ ra các điểm hạn chế, tồn tại về việc quản lý rủi ro tín dụng tại
ACB nhằm đưa ra những biện pháp ứng xử kịp thời, phù hợp.
Thứ hai, đưa ra một số giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng, góp phần đảm
bảo an toàn trong hoạt động tín dụng tại ACB, phù hợp với chiến lược kinh doanh
và hoạt động tín dụng của ACB.
Tóm tắt Chương 1
Chương 1 giới thiệu sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, đưa ra mục tiêu nghiên
cứu, câu hỏi nghiên cứu, nêu rõ đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và giới
hạn nghiên cứu cụ thể cũng như đưa ra các phương pháp nghiên cứu thích hợp và
nêu bật ý nghĩa thực tiễn của luận văn là đề xuất các giải pháp quản lý rủi ro tín
dụng tại ACB. Tiếp theo, Chương 2 sẽ giới thiệu sơ lược về ACB và vấn đề quản lý
rủi ro tín dụng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1 Ngày thành lập
ACB được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-GP do NHNN cấp ngày
24/04/1993 và theo Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí
Minh cấp ngày 13/05/1993. ACB chính thức đi vào hoạt động vào ngày 04/06/1993.
Cổ phiếu ACB được niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết
định số 21/QĐ-TTGDHN ngày 31/10/2006 và được giao dịch vào ngày 21/11/2006.
Ngành nghề kinh doanh chính của ACB là huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; chiết khấu các loại giấy tờ có giá;
thực hiện dịch vụ thanh toán; kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ và thực hiện dịch vụ
thanh toán quốc tế.
2.1.1.2 Các giai đoạn phát triển
- Giai đoạn năm 1993 đến 2000:
 Giai đoạn năm 1993 đến 1995 là giai đoạn hình thành ACB, nguyên tắc kinh
doanh là quản lý sự phát triển doanh nghiệp an toàn và hiệu quả, hướng đến
KHCN, KHDN nhỏ và vừa.

 Năm 1996, ACB là NHTM đầu tiên tại Việt Nam phát hành thẻ tín dụng
quốc tế MasterCard, Visa.

- Giai đoạn 2001 đến 2010:
 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong lĩnh vực
huy động vốn, cho vay, thanh toán quốc tế và cung ứng nguồn lực tại Hội sở.

 Trở thành đối tác chiến lược với Ngân hàng Standard Chartered Bank.

- Giai đoạn 2011 đến 2015:
 Định hướng Chiến lược phát triển của ACB và tầm nhìn 2020.

 Năm 2014, nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi, công bố bộ nhận diện
thương hiệu mới vào đầu năm 2015, hoàn tất việc xây dựng khung quản lý
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
rủi ro để đáp ứng quy định mới về tỷ lệ đảm bảo an toàn, quy mô và hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
- Giai đoạn 2016 đến 2017:
 Hoàn thành nhiều hạng mục của các dự án công nghệ để hỗ trợ hoạt động
kinh doanh, vận hành và quản lý hệ thống; nâng cấp hệ thống máy ATM.

 Hoàn thành các dự án chiến lược để nâng cao năng lực cạnh tranh.

 Thực hiện kế hoạch kiện toàn tổ chức và hoạt động mạng lưới theo mô hình
vùng và cụm, tái cấu trúc nguồn nhân lực theo hướng tập trung nhân sự cho
hoạt động kinh doanh trực tiếp và có năng lực, phát triển và nuôi dưỡng đội
ngũ nhân lực kế thừa.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
Cơ cấu bộ máy quản lý của ACB bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát và Ban Tổng giám đốc. Các đơn vị trực thuộc Tổng Giám
đốc bao gồm: Hội sở, các Chi nhánh và Phòng giao dịch. Cơ cấu tổ chức kinh doanh
và bộ máy quản lý của ACB được thể hiện theo Phụ lục 1.
2.2 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2014 – 2017
2.2.1 Hoạt động huy động vốn
Hình 2.1: Biểu đồ tăng trưởng huy động vốn
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Huy động vốn tăng trưởng ổn định và liên tục qua các năm và góp phần đảm bảo
nhu cầu về vốn và thanh khoản cho ACB. Tại thời điểm cuối năm 2017, quy mô huy
động vốn đạt khoảng 241 nghìn tỷ đồng, so với năm 2016 là tăng khoảng 34 nghìn
tỷ đồng tương ứng 17%, đạt 100% kế hoạch và chiếm 85% tổng nguồn vốn của
ACB. Trong đó, tỷ trọng huy động từ KHCN là 94% trong tổng vốn huy động.
Trong thời gian tới, ACB tiếp tục tận dụng những lợi thế của ngân hàng bán lẻ,
tập trung vào các đối tượng khách hàng là các KHDN nhỏ và vừa, khách hàng là cá
nhân. Ngoài ra, việc thành lập Phòng Ngân hàng ưu tiên vào năm 2016 đã bước đầu
đạt được một số kết quả khả quan thông qua hoạt động huy động vốn từ thẻ và huy
động Payroll – Gói tài khoản trả lương.
2.2.2 Hoạt động cho vay
Kết quả cho vay tăng dần qua các năm, theo kết quả cuối năm 2017, tổng dư nợ
cho vay đạt khoảng 196 nghìn tỷ đồng, tăng khoảng 35 nghìn tỷ đồng, tương ứng
với 21% so với năm 2016, đạt 105% kế hoạch đề ra nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ
mức trần về tăng trưởng tín dụng.
Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
KHCN và KHDN nhỏ và vừa vẫn là đối tượng khách hàng mục tiêu của ACB.
Nhóm khách hàng này đóng vai trò là đầu tàu cho động lực tăng trưởng tín dụng
toàn ngành ngân hàng.
2.2.3 Hoạt động đầu tư
Nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn hiệu quả hơn, ACB tiếp tục được tái cơ cấu
thông qua việc thoái vốn ra khỏi các khoản đầu tư không trọng yếu, không tạo ra lợi
nhuận và được trích lập dự phòng đầy đủ theo giá trị thị trường. Ngoài ra, vào năm
2017, trái phiếu chính phủ tiếp tục được xem là kênh đầu tư hiệu quả, chiếm khoảng
92% trong tổng danh mục đầu tư và tương đương khoảng 18% trong tổng tài sản
của ACB.
Hình 2.3: Biểu đồ danh mục đầu tư
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
2.2.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của ACB hầu hết là tăng từ năm 2014
đến năm 2017, tổng tài sản tăng lần lượt là 12%, 16% và 22%, cho vay khách hàng
lần lượt là 15%, 21% và 21%, lợi nhuận trước thuế lần lượt là 9,7%, 29% và 63%.
Năm 2017, tổng tài sản lên đến 283.397 tỷ đồng, tăng 22%; cho vay khách hàng là
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
195.506 tỷ đồng, tăng 21%; huy động vốn là 241.618 tỷ đồng, tăng 17% và lợi
nhuận trước thuế là 2.606 tỷ đồng, tăng 63% so với năm 2016. Bảng số liệu dưới
đây thể hiện chi tiết tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của ACB như sau:
Bảng 2.1: Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của ACB
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
2014 2015 2016 2017
TT Chỉ tiêu
I Tình hình tài chính
1 Tổng tài sản 179.897 201.382 233.060 283.397
2 Cho vay khách hàng 115.354 133.115 161.029 195.506
3 Tiền gửi và cho các TCTD khác 4.875 10.578 8.594 9.296
vay
4 Tiền gửi khách hàng 155.515 175.395 207.347 241.618
5 Vốn chủ sở hữu 12.129 12.503 13.761 15.700
6 Vốn điều lệ 9.377 9.377 9.377 10.273
7 Tiền gửi và vay các TCTD khác 5.997 2.360 2.254 15.380
II Kết quả kinh doanh
1 Thu nhập lãi thuần 4.484 5.637 6.687 8.248
2 Thu nhập ngoài lãi 1.188 398 648 2.904
3 Chi phí hoạt động
4 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 848 874 1.207 2.466
5 Lợi nhuận trước thuế 1.104 1.261 1.601 2.606
6 Lợi nhuận sau thuế 922 1.012 1.308 2.089
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
Với kết quả đạt được năm 2017 cho thấy ACB đã xử lý được những khó khăn và
thách thức sau thời gian dài và từng bước chuyển dịch cơ cấu thu nhập, giảm bớt
việc phụ thuộc vào hoạt động tín dụng, đa dạng hóa khả năng sinh lời, thu nhập
ngoài lãi chiếm 26% trong tổng thu nhập. Ngoài ra, ACB tiếp tục bổ sung ngân sách
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
để đầu tư chiến lược phát triển dài hạn như: thu hút nhân tài, tổ chức cuộc thi sáng
tạo nhằm tiếp cận với cuộc cách mạng công nghệ tài chính.
2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu
2.3.1 Các sản phẩm tín dụng
2.3.1.1 Sản phẩm tín dụng KHCN
- Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống, bao gồm:
 Tiêu dùng.

 Mua nhà/đất/căn hộ.

 Xây dựng, sửa chữa, trang trí nội thất công trình/nhà ở.

 Mua phương tiện vận tải.

 Thanh toán chi phí du học, du lịch.

 Xác minh năng lực tài chính du học/du lịch.

- Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, bao gồm:
 Bổ sung vốn lưu động.

 Đầu tư sản xuất kinh doanh.

 Đầu tư tài sản cố định.

 Đầu tư kinh doanh chứng khoán.

 Hợp tác kinh doanh/góp vốn với doanh nghiệp.

 Cho vay phục vụ ngành nông nghiệp.
2.3.1.2 Sản phẩm tín dụng KHDN
- Tài trợ hợp đồng trong nước.
- Tài trợ xuất khẩu trước giao hàng và sau giao hàng.
- Tài trợ nhập khẩu.
- Đầu tư dự án và đầu tư tài sản cố định.
- Đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Tài trợ phục vụ thi công xây lắp.
- Bảo lãnh.
- Bao thanh toán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chi tiết các sản phẩm tín dụng KHCN và KHDN được thể hiện theo Phụ lục 2.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
2.3.2 Cơ cấu dư nợ cho vay
2.3.2.1 Theo đối tượng khách hàng
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT Năm
2014 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
1 Doanh nghiệp nhà nước 1.885 1.656 1.907 1.766
2 Công ty cổ phần, công ty trách 58.381 63.839 71.875 81.954
nhiệm hữu hạn, DNTN
3 Công ty liên doanh 1.199 796 1.157 1.404
4 Công ty 100% vốn nước ngoài 1.447 1.591 872 1.233
5 Hợp tác xã 46 64 83 108
6 Cá nhân 52.396 65.169 85.135 109.041
Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
ACB tiếp tục tận dụng những lợi thế của một ngân hàng bán lẻ, tập trung chủ
yếu vào các đối tượng KHCN, KHDN là các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn và DNTN. Trong đó, tổng dư nợ cho vay đối với hai nhóm khách hàng này
chiếm trên 96% trong tổng cơ cấu dư nợ cho vay và có xu hướng tăng dần.
2.3.2.2 Theo kỳ hạn cho vay
Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay giai đoạn năm 2014 – 2017 cho thấy ACB ưu
tiên tập trung cho vay ngắn hạn, dư nợ cho vay ngắn hạn tăng từ 58.568 tỷ đồng
năm 2014 đến 96.832 tỷ đồng vào cuối năm 2017, chiếm 49,53% trong tổng cơ cấu
dư nợ cho vay, dư nợ cho vay trung hạn giảm dần đến 18.603 tỷ đồng vào cuối năm
2017, chiếm 9,52% trong tổng cơ cấu dư nợ cho vay. Động thái tập trung vốn vào
hoạt động cho vay ngắn hạn là dường như ACB đang mong muốn lựa chọn con
đường an toàn hơn, bởi vì các khoản cho vay ngắn hạn do thời gian thu hồi vốn
nhanh hơn nên thông thường là ít rủi ro hơn. Tuy nhiên, lợi nhuận từ hoạt động cho
vay ngắn hạn có mức lãi suất thấp hơn khi cho vay trung và dài hạn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT
Năm
2014 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
1 Dư nợ ngắn hạn 58.568 62.611 75.002 96.832
2 Dư nợ trung hạn 18.545 20.872 20.726 18.603
3 Dư nợ dài hạn 38.241 49.632 65.301 80.071
Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
2.3.2.3 Theo loại hình cho vay
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo loại hình cho vay
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
TT 2014 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
1 Cho vay tổ chức kinh tế, cá 114.942 132.818 160.902 195.357 nhân trong
nước
2 Chiết khấu công cụ chuyển 329 245 99 133
nhượng và các giấy tờ có giá
3 Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy 83 52 28 16,6
thác đầu tư
4 Các khoản trả thay khách hàng 0,4 0,3 0,3 0,49
Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
Cơ cấu dư nợ theo loại hình cho vay qua các năm cho thấy ACB chỉ tập trung
cho vay đối với cá nhân và tổ chức kinh tế trong nước, tỷ trọng cho vay đối với tổ
chức kinh tế, cá nhân trong nước chiếm trên 99% trong tổng cơ cấu dư nợ cho vay
và có xu hướng tăng dần qua các năm. Các loại hình cho vay khác chiếm tỷ trọng
chưa đến 1% tổng cơ cấu dư nợ cho vay.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
2.3.2.4 Theo ngành nghề kinh doanh
Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh doanh chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
Thương mại, Sản xuất, gia công chế biến và Xây dựng. Vào cuối năm 2017, tỷ trọng
của các ngành này lần lượt là 19,74%, 12,29% và 4,32%. Các ngành khác chiếm
khoảng dưới 2% trong tổng cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh doanh.
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh doanh
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT
Năm
2014 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
1 Thương mại 27.948 30.028 34.079 38.588
2 Nông, lâm nghiệp 903 977 871 879
3 Sản xuất và gia công chế biến 20.787 20.871 20.968 24.037
4 Xây dựng 4.233 5.416 6.852 8.437
5 Dịch vụ cá nhân và cộng đồng 1.209 1.871 2.584 3.455
6 Kho bãi, giao thông vận tải và 2.692 2.392 2.982 2.540
thông tin liên lạc
7 Giáo dục và đào tạo 146 141 242 375
8 Tư vấn và kinh doanh bất động 2.229 2.513 3.590 4.065
sản
9 Nhà hàng và khách sạn 1.935 2.369 2.469 2.507
10 Dịch vụ tài chính 242 1,05 25,9 21,65
11 Cho vay cá nhân và khác 53.030 66.536 86.366 110.602
Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
2.3.2.5 Theo loại tiền cho vay
Phần lớn ACB tập trung chủ yếu vào việc cho vay vốn bằng đồng Việt Nam. Cụ
thể, tỷ trọng dư nợ cho vay vốn bằng đồng Việt Nam chiếm trên 91% trong tổng cơ
cấu dư nợ cho vay qua các năm và đến cuối năm 2017, dư nợ cho vay vốn bằng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
đồng Việt Nam là 186.776 tỷ đồng, chiếm 95,53% trong tổng cơ cấu dư nợ cho vay.
Bảng số liệu sau đây thể hiện cơ cấu dư nợ cho vay theo loại tiền cho vay như sau:
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền cho vay
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT
Năm
2014 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
1 Cho vay bằng đồng Việt Nam 105.310 124.269 152.190 186.776
2 Cho vay bằng ngoại tệ và vàng 10.043 8.846 8.839 8.730
Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
2.4 Những dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng
Có nhiều dấu hiệu khác nhau để có thể nhận biết rủi ro tín dụng và được nhận
diện thông qua quá trình kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay; từ sổ sách
kinh doanh; phương tiện thông tin đại chúng, văn bản thông báo từ các cơ quan
chức năng và được phân chia thành các nhóm dấu hiệu sau:
2.4.1 Nhóm dấu hiệu liên quan đến quan hệ giao dịch/quan hệ tín dụng
- Thái độ, ý thức: Khách hàng/người đồng ký vay/người đồng trả nợ không đồng
ý thanh toán nợ mà đùn đẩy trách nhiệm cho người khác.
- Thực hiện các điều kiện cho vay của ACB:
 Không thực hiện các cam kết đã ký kết trong thỏa thuận với ACB.

 TSBĐ không tuân thủ theo quy định bảo đảm tiền vay.

 Không hợp tác trong việc cung cấp thông tin/chứng từ theo yêu cầu ACB.

 Cung cấp chậm trễ quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn theo yêu cầu của ACB.

- Lịch sử tín dụng của khách hàng: Đang phát sinh nợ Nhóm 2 – 5 tại ACB
và/hoặc các TCTD khác.
- Lịch sử tín dụng của chủ sở hữu là cá nhân/tổ chức chiếm tỷ lệ vốn góp ≥ 50%:
Đang phát sinh nợ Nhóm 2 – 5 ACB và/hoặc các TCTD khác.
2.4.2 Nhóm dấu hiệu liên quan đến tình trạng nhân thân, cư trú
- Thay đổi nơi cư trú: Từ 3 lần liên tiếp ACB không liên hệ trực tiếp được và/
hoặc không có thông tin về nơi cư trú hiện tại.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
- Thay đổi trụ sở kinh doanh: Khoảng cách địa lý > 50 km đối với KHCN và
KHDN > 100 km.
- Tình trạng hôn nhân: Ly thân hoặc đang làm thủ tục ly hôn, đã ly hôn.
- Liên quan đến các tệ nạn xã hội: Sử dụng ma túy, có liên quan đến việc cá độ,
bài bạc, đánh đề,…có tính chất thường xuyên, chuyên nghiệp.
- Liên quan đến năng lực hành vi dân sự: Hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc
mất năng lực hành vi dân sự.
- Liên quan đến tình trạng sức khỏe: Sức khoẻ đã suy giảm ảnh hưởng đến khả
năng lao động, mất khả năng lao động, mất tích.
2.4.3 Nhóm dấu hiệu liên quan đến tình hình tài chính/khả năng trả nợ
- Có văn bản từ cơ quan chức năng như Cục thuế, Chi cục thuế, Hải quan: Văn
bản cưỡng chế từ cơ quan chức năng yêu cầu ACB thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Tình hình tài chính: Không có nguồn thu nhập hoặc thu nhập giảm dẫn tới không
đảm bảo nghĩa vụ trả nợ.
- Tình trạng công việc: Thay đổi công việc/nghỉ việc/mất việc/nghỉ hưu mà ACB
vẫn không xác định được công việc, thu nhập mới.
- Tình hình sản xuất, kinh doanh có thay đổi tiêu cực:
 Công ty/cơ quan hoạt động trong ngành nghề sản xuất, kinh doanh đang gặp
khó khăn hoặc có tính cạnh tranh cao.

 Công ty/cơ quan thường xuyên tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong vòng 3 tháng gần nhất.

 Công ty/cơ quan phát sinh sự kiện đình công, ngừng hoạt động sản xuất, kinh
doanh, giải thể, phá sản.

- Chất lượng hàng tồn kho giảm.
- Doanh thu giảm: Mức giảm doanh thu/ sản lượng 2 năm gần nhất > 30%.
2.4.4 Nhóm dấu hiệu liên quan đến pháp lý
- Thay đổi người điều hành hoặc cổ đông: Thay đổi Tổng giám đốc hoặc đại diện
theo pháp luật hoặc thay đổi cổ đông góp vốn theo quyết định từ cơ quan có
thẩm quyền.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
- Khách hàng có liên quan trong các tranh chấp hình sự, dân sự: Bị điều tra/bị truy
cứu trách nhiệm hình sự (có quyết định khởi tố).
2.4.5 Nhóm dấu hiệu liên quan đến môi trường kinh doanh
- Chính sách của NHNN thay đổi: Các sự kiện tiêu cực xảy ra trong ngành nghề
mà khách hàng đang hoạt động hoặc thị trường suy giảm có thể ảnh hưởng tiêu
cực đến hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh: thay đổi ngành kinh doanh chính sang ngành
nghề đang có chuyển biến xấu.
- Cổ phiếu niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán: Thuộc diện bị kiểm soát,
hoặc tạm ngừng giao dịch, hoặc bị hủy niêm yết bắt buộc theo quy định tại Quy
chế niêm yết.
- Dự án đầu tư do ACB tài trợ hoặc dự án mang lại nguồn thu nhập chính bị ảnh
hưởng: Chậm tiến độ hoặc tạm ngưng hoặc không tiếp tục thực hiện dự án.
2.4.6 Nhóm dấu hiệu liên quan đến tình hình TSBĐ
- TSBĐ bị thiệt hại: Do trộm cắp, hỏa hoạn, hủy hoại, mất mát, hao hụt, bão lụt,
hạn hán, mất mùa, dịch bệnh, động đất, thiên tai.
- Tính pháp lý của TSĐB: Đang bị tranh chấp với bên thứ ba hoặc giữa các chủ sở
hữu, thuộc diện giải tỏa, thu hồi, quy hoạch.
- Tình trạng chủ sở hữu TSBĐ: Chủ TSBĐ đã đi khỏi nơi cư trú từ 1 năm trở lên,
mất tích.
- TSBĐ bị giả mạo, có dấu hiệu tẩu tán tài sản, tặng cho hoặc chuyển nhượng, bán
hoặc chuyển nhượng bằng giấy tay cho bên thứ ba, di chuyển hàng tồn kho đến
nơi khác hoặc bán, hợp đồng đảm bảo có nguy cơ vô hiệu.
- Giá trị TSBĐ giảm hoặc có nguy cơ không xử lý được do: Thay đổi về tỷ giá, thị
trường biến động, không giao dịch được hoặc giao dịch hạn chế trên thị trường.
Nguồn: Quy định về việc tổ chức hoạt động quản lý, giám sát và xử lý nợ Thông qua
thực trạng hoạt động tín dụng tại ACB cho thấy hoạt động cho vay của ACB đang
trên đà tăng trưởng liên tục qua các năm, và với vai trò là cầu nối trung gian cung
cấp vốn cho nền kinh tế thì càng có điều kiện thúc đẩy tăng trưởng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
tín dụng. Tuy nhiên, mặt trái của việc tăng trưởng tín dụng là kéo theo sự gia tăng
rủi ro tín dụng, cho nên vấn đề phải xác định là cần phải quản lý rủi ro tín dụng
nhằm giảm bớt các sai phạm, khả năng gây ra tổn thất, nguy cơ mất khả năng thanh
toán và sự đổ vỡ trong hệ thống các NHTM.
Tóm tắt Chương 2
Chương 2 giới thiệu tổng quan quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển
của ACB để thấy được sự tiến bộ trong hoạt động kinh doanh, từng bước khẳng
định vị trí của một NHTM lớn. Đồng thời, nội dung trong Chương 2 đã phân tích về
thực trạng hoạt động tín dụng tại ACB trong giai đoạn năm 2014 – 2017 để thấy
được bức tranh toàn diện trong hoạt động cho vay của ACB cũng như nêu ra các
dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng từ hoạt động cho vay, để từ đó thấy được những
ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của NHTM và sự cần thiết
của việc quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM. Cho nên vấn đề cần được chú trọng
là bên cạnh tăng trưởng tín dụng thì công việc cần đảm bảo là phải quản lý rủi ro tín
dụng một cách hiệu quả.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
3.1 Rủi ro tín dụng của NHTM
3.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NHTM, mà
biểu hiện thực tế là khách hàng vay vốn không hoàn trả đầy đủ các khoản nợ gốc và
lãi tiền vay theo đúng thời hạn đã được cam kết trong thỏa thuận cho vay giữa
TCTD và khách hàng. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro do không có khả năng
chi trả và rủi ro sai hẹn, và là rủi ro có liên quan đến chất lượng tín dụng trong hoạt
động tín dụng của NHTM (Phan Thị Cúc, 2009).
Rủi ro tín dụng là rủi ro gặp thua lỗ do sự suy giảm xếp hạng tín dụng của
đối tác, được hiểu khách hàng sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Rủi ro tín dụng là loại rủi
ro quan trọng nhất và lâu đời nhất đối với các ngân hàng. Và việc đo lường nó là
điều không hề dễ dàng (Bessis, 2012).
Theo bài nghiên cứu “Credit Risk Management and Profitability of Rural Bank
in the Brong Ahafo Region of Ghana” của tác giả Afriyie (2013) cho rằng rủi ro tín
dụng là những khả năng mà người đi vay sẽ không hoàn trả đầy đủ các khoản nợ
đúng theo thời hạn hoặc không trả được nợ cho các TCTD (Sinkey, 2002; Coyle,
2000). Đó là khả năng lợi nhuận thực tế trong một danh mục cho vay sẽ đi chệch
khỏi lợi nhuận kỳ vọng (Conford, 2000).
Nghiên cứu một số vấn đề về rủi ro tín dụng của NHTM (Nguyễn Thị Kim
Nhung và cộng sự, 2017), rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay vốn
không thực hiện đúng các điều khoản đã được thỏa thuận tại thỏa thuận cho vay.
Biểu hiện cụ thể là khách hàng vay vốn chậm thanh toán nợ, trả nợ không đầy đủ
hoặc không trả nợ khi đến hạn phải thanh toán các khoản nợ gốc và lãi tiền vay, gây
ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
3.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Theo bài nghiên cứu các chỉ tiêu để đánh giá rủi ro tín dụng của các NHTM
(Phạm Thái Hà, 2017), theo Phan Thị Thu Hà và cộng sự (2016), theo Nguyễn Văn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Tiến và Nguyễn Mạnh Hùng (2017) thì có nhiều cách phân loại tùy vào mục đích
nghiên cứu mà phân chia rủi ro tín dụng thành nhiều loại khác nhau.
3.1.2.1 Căn cứ vào mức độ tổn thất, bao gồm:
- Rủi ro mất vốn: Xảy ra khi khách hàng vay không hoàn trả đầy đủ các khoản
nợ gốc và lãi tiền vay theo đúng thời hạn đã được cam kết trong thỏa thuận cho
vay. Vì vậy, các NHTM chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý của TSBĐ cho khoản
vay, đồng thời việc xử lý TSBĐ thông thường sẽ tốn khá nhiều thời gian.
- Rủi ro đọng vốn: Xảy ra khi đến hạn phải thanh toán các khoản nợ gốc và lãi
tiền vay theo thỏa thuận cho vay mà NHTM vẫn chưa thu hồi đầy đủ.
3.1.2.2 Căn cứ phạm vi của rủi ro tín dụng, bao gồm:
- Rủi ro tín dụng cá biệt: Xảy ra đối với một khoản vay của một khách hàng cụ
thể, thuộc một nhóm ngành nghề cụ thể.
- Rủi ro tín dụng hệ thống: Xảy ra không chỉ đối với một NHTM cụ thể mà còn
mang tính chất hệ thống, ảnh hưởng và lan truyền đến toàn bộ hệ thống các
NHTM. Rủi ro này xảy ra là do bởi sự thay đổi về chính sách của Chính phủ, của
NHNN và Bộ Tài chính như: Chính sách tài chính tiền tệ, Chính sách thuế, Chính
sách xuất nhập khẩu,…
3.1.2.3 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng, bao gồm:
- Rủi ro giao dịch: Nguyên nhân phát sinh là do hạn chế, sai sót trong quá trình
thẩm định, xem xét, phê duyệt cho vay và kiểm soát sau khi cho vay. Rủi ro này có
liên quan đến từng khoản vay đơn lẻ hoặc từng khách hàng cụ thể, bao gồm rủi ro
lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro danh mục: Nguyên nhân phát sinh là do hạn chế trong việc quản lý danh
mục cho vay của NHTM. Rủi ro này liên quan đến danh mục tín dụng và được
phân chia thành rủi ro nộ tại và rủi ro tập trung.
3.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Theo bài nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của các NHTM (Phạm
Thái Hà, 2017), theo Phan Thị Thu Hà và cộng sự (2016), theo Nguyễn Văn Tiến và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Nguyễn Mạnh Hùng (2017) phân chia thành hai các nguyên nhân chính gây ra rủi ro
tín dụng như sau:
3.1.3.1 Nhóm nguyên nhân khách quan
- Môi trường chính trị và pháp lý: Đây là môi trường ảnh hưởng nhiều đến hoạt
động tín dụng của toàn hệ thống các NHTM. Nếu tình hình xã hội - chính trị không
ổn định thì các NHTM cũng khó có thể yên tâm mà tập trung vào hoạt động đầu tư,
mở rộng hoạt động kinh doanh, đặc biệt là mở rộng hoạt động tín dụng. Ngoài ra,
còn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay vốn. Một
khi các chính sách quản lý kinh tế thường xuyên thay đổi hoặc thay đổi đột ngột sẽ
làm cho không ít các doanh nghiệp không kịp trở tay.
- Môi trường kinh tế: Được phản ánh thông qua các chu kỳ kinh tế, chính sách
kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, tỷ giá theo từng giai đoạn, từng thời kỳ và
những tác động của xu thế toàn cầu hóa. Hoạt động kinh doanh tiền tệ là một loại
hình kinh doanh đặc biệt, nhạy cảm và chịu tác động mạnh mẽ từ các yếu tố của
nền kinh tế trong nước, khu vực và thế giới. Do đó, khi bất kỳ biến động nào như
lạm phát, biến động về tỷ giá, suy thoái kinh tế,… đều có thể ảnh hưởng tới hoạt
động của toàn hệ thống các NHTM và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
- Khách hàng vay vốn: Khả năng quản trị và điều hành, thiện chí trả nợ, thái độ
hợp tác của khách hàng có tính chất quyết định đến hiệu quả của việc sử dụng vốn
vay, khách hàng cố tình sử dụng vốn vay sai mục đích, chây ỳ và không thực hiện
nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay, làm giả hồ sơ giấy tờ, con dấu, chữ ký,
đặc biệt là hồ sơ TSBĐ,… đều có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực
hiện các cam kết của khách hàng.
3.1.3.2 Nhóm nguyên nhân chủ quan
- Chính sách cho vay không hiệu quả: Để chính sách tín dụng phù hợp với tình
hình kinh tế vĩ mô, tình hình ngành tài chính ngân hàng, định hướng hoạt động tín
dụng, quản lý rủi ro tín dụng và an toàn trong việc sử dụng vốn vay thì chính sách
tín dụng phải minh bạch, chặt chẽ và được cập nhật, điều chỉnh phù hợp với những
thay đổi của pháp luật, thị trường và định hướng kinh doanh của NHTM. Nếu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
không, sẽ dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tạo khe hở cho khách
hàng vay vốn có những hành vi vi phạm các điều khoản được cam kết theo thỏa
thuận cho vay được ký kết.
- Công tác thẩm định khách hàng chưa được chú trọng: Việc hướng dẫn thực
hiện thẩm định khách hàng, nhu cầu vay vốn, phương án vay vốn và năng lực tài
chính để trả nợ phù hợp với yêu cầu của Chính sách tín dụng. Do đó, tổn thất sẽ
xảy ra khi NHTM đánh giá chưa đúng mức về khách hàng, nhu cầu vay vốn,
phương án sử dụng vốn, đặc thù của từng ngành, lĩnh vực kinh tế, xem nhẹ khâu
kiểm tra năng lực tài chính để trả nợ hiện tại và tương lai.
- Sự tuân thủ quy định nội bộ và trình độ của cán bộ tín dụng: Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ yếu kém, thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc, thẩm
định khách hàng vay vốn sơ sài, qua loa, hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, giảm thời
gian thẩm định, đánh giá sai khả năng tài chính, chưa hiểu rõ đặc điểm của từng
ngành, lĩnh vực kinh tế, không chấp hành đúng quy trình, hướng dẫn và thủ tục về
thẩm định tín dụng, vi phạm đạo đức nghề nghiệp như lập hồ sơ giả, nể nang trong
quan hệ với khách hàng,… đều có thể làm tăng thêm rủi ro tín dụng.
- Kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay chưa chặt chẽ: Sau khi quyết
định giải ngân tiền vay, cần phải đảm bảo thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi
tiền vay. Do vậy, công việc theo dõi, giám sát để thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc
và lãi tiền vay là trách nhiệm vô cùng quan trọng của cán bộ tín dụng và của
NHTM. Tuy nhiên, các NHTM thường tập trung nhiều thời gian cho công tác thẩm
định trước khi xem xét, quyết định giải ngân vốn cho vay mà nới lỏng quá trình
kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn sau khi giải ngân vốn cho vay. Điều này
sẽ phát sinh trường hợp khách hàng sử dụng vốn vào các hoạt động có rủi ro cao
hơn, có khả năng dẫn đến thua lỗ và không tạo ra dòng tiền để đảm bảo khả năng
trả nợ đầy đủ cho NHTM.
- Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra sự tuân thủ quy định nội bộ: Hoạt động
kiểm toán nội bộ nhằm phát hiện kịp thời những sai phạm và đưa ra các kiến nghị
nhằm hỗ trợ đắc lực cho việc quản lý rủi ro tín dụng, ngăn chặn gian lận và sai sót,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
góp phần bảo đảm NHTM hoạt động an toàn, hiệu quả và đúng pháp luật. Một khi
công việc kiểm tra nội bộ của các kiểm toán viên còn mang tính hình thức, ngại va
chạm, nể nang hoặc hạn chế về năng lực, trình độ của kiểm toán viên thì sẽ không
phát hiện ra các sai phạm, sự không tuân thủ quy định. Vì thế sẽ khó ngăn chặn
được những tổn thất xảy ra.
3.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
Theo Phan Thị Thu Hà và cộng sự (2016), theo Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn
Mạnh Hùng (2017), khi tổn thất xảy ra thì sẽ có những tác động đến các thành phần
trong nền kinh tế.
3.1.4.1 Đối với nền kinh tế
Hoạt động kinh doanh của NHTM chủ yếu là huy động vốn và sử dụng số vốn
huy động để cho vay. Khi rủi ro tín dụng xảy ra, uy tín và khả năng thanh toán của
NHTM sẽ ảnh hưởng đầu tiên. Tiếp đến chỉ cần người gửi tiền tiến hành kéo đến rút
tiền, gây ra hiệu ứng tâm lý rút tiền sang các ngân hàng khác. Do đó, rất dễ kéo theo
sự sụp đổ của hệ thống các NHTM, gây mất lòng tin ở dân chúng và có thể dẫn đến
cuộc khủng hoảng của nền kinh tế.
3.1.4.2 Đối với NHTM
- Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán: Khi rủi ro xảy ra thì việc thu
hồi các khoản nợ gốc và lãi tiền vay chắc chắn sẽ gặp nhiều khó khăn do bởi
NHTM phải thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn các khoản gốc và lãi
tiền gửi cho các khoản vốn huy động. Trong khi không huy động được nguồn
vốn mà người gửi tiền tiến hành rút tiền một cách ồ ạt, làm cho NHTM rơi vào
tình trạng không cân đối thu chi và gặp khó khăn trong khâu thanh toán.
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh: Khi NHTM không
có khả năng thanh toán, phải đi vay từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo khả
năng chi trả, một khi thông tin sẽ được đăng tải trên các phương tiện truyền
thông dẫn đến việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn, uy tín trên thị trường tài
chính sẽ giảm đi và làm cho hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
- Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận: Khi rủi ro tín dụng xảy ra, sẽ làm tăng
khả năng mất vốn của NHTM. Ngoài ra, việc tăng mức trích lập dự phòng rủi ro
tín dụng sẽ làm cho chi phí gia tăng, kéo theo là kết quả hoạt động kinh doanh
giảm sút, đồng nghĩa với việc giảm lợi nhuận.
- Rủi ro tín dụng có thể dẫn đến phá sản: Khi rủi ro tín dụng xảy ra thông
thường gây ra những tổn thất về tài chính cho NHTM và để đảm bảo khả năng
chi trả, NHTM phải đi vay vốn trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất khá
cao. Nếu tình trạng này kéo dài, NHTM sẽ buộc phải đóng cửa, nguy cơ đối mặt
với tuyên bố phá sản.
3.2 Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM
3.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Theo bài nghiên cứu “Environmental Credit Risk Management in Banks and
Financial Service Institutions” của tác giả Weber (2012) cho rằng quản lý rủi ro tín
dụng là hoạt động chính để đảm bảo sự thành công trong hoạt động kinh doanh của
một ngân hàng. Để thành công, các ngân hàng phải đánh giá được các yếu tố về
vốn, khả năng tài chính và thanh khoản của khách hàng nhằm đảm bảo khả năng trả
nợ khi đến hạn.
Theo bài nghiên cứu “Credit Risk Management and Profitability of Rural Bank
in the Brong Ahafo Region of Ghana” của tác giả Afriyie (2013) cho rằng quản lý
rủi ro tín dụng là một cách tiếp cận có cấu trúc nhằm quản lý sự không chắc chắn
thông qua việc đánh giá rủi ro, phát triển các chiến lược để quản lý và giảm thiểu rủi
ro bằng cách sử dụng các nguồn lực quản lý. Các chiến lược bao gồm: chuyển giao
rủi ro cho một bên khác, tránh rủi ro, giảm thiểu tác động tiêu cực của rủi ro và chấp
nhận một số hậu quả hoặc tất cả các hậu quả.
“Quản lý rủi ro tín dụng không có nghĩa là né tránh rủi ro mà là việc xác định
một mức rủi ro có thể chấp nhận được, trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp để đảm
bảo rủi ro tín dụng của TCTD không vượt quá mức xác định trước đó” (Phan Thị
Thu Hà và cộng sự, 2016).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Tóm lại, có thể định nghĩa khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ở nhiều góc độ khác
nhau nhưng bản chất vấn đề là giống nhau. Ngoài ra, quản lý rủi ro tín dụng nhằm
đánh giá tổn thất và trích lập dự phòng.
3.2.2 Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Mạnh Hùng (2017), một NHTM cho dù là có
quy mô lớn hay quy mô nhỏ, dù ở một quốc gia phát triển hay đang phát triển mà
nếu tồn tại sự yếu kém trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đều có thể đe dọa đến
sự ổn định về tài chính. Do đó, công tác quản lý rủi ro tín dụng phải dựa trên những
nguyên tắc cơ bản như:
- Chấp nhận và xác định mức độ chấp nhận rủi ro phù hợp với khẩu vị rủi ro đã
được xác định.
- Tuân thủ nguyên tắc về phân tán rủi ro như có khả năng chuyển đẩy các loại rủi
ro không cho phép. Nguyên tắc này đòi hỏi các loại rủi ro được chấp nhận phải
có khả năng chuyển đẩy cao.
- Phải được xây dựng dựa trên nền tảng đảm bảo tính tương quan vì rủi ro này có
thể có liên quan đến rủi ro khác, đảm bảo được tính tương quan giữa mức độ rủi
ro và thu nhập.
- Phân định trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị chuyên trách về quản lý rủi
ro tín dụng đảm bảo tính độc lập giữa các đơn vị tham gia nhằm nâng cao tính
minh bạch và hiệu quả trong công tác quản lý rủi ro tín dụng.
- Đảm bảo tính liên tục trong công tác quản lý rủi ro tín dụng để thích ứng với
những thay đổi đột ngột về môi trường kinh doanh.
- Đảm bảo xây dựng đầy đủ các quy trình, quy định và hướng dẫn nội bộ trước,
trong và sau khi cho vay.
3.2.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả quản lý rủi ro tín dụng
Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng có vai trò quan trọng khi phản ánh rủi ro tín
dụng của một NHTM. Theo bài nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của
các NHTM (Phạm Thái Hà, 2017) và theo Phan Thị Cúc (2009) cho rằng các tiêu
chí đánh giá kết quả của việc quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM như:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
3.2.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn
Là chỉ tiêu cơ bản để phản ánh rủi ro tín dụng. Nợ quá hạn sẽ phát sinh khi đến
thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng thanh toán được một
phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện
chất lượng tín dụng của NHTM thấp.
3.2.3.2 Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là nợ thuộc các Nhóm 3, Nhóm 4 và Nhóm 5. Nợ xấu sẽ phản ánh rõ nét
nhất về chất lượng tín dụng của NHTM thông qua việc đánh giá thời hạn quá hạn
của khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu của NHTM càng cao thì mức độ rủi ro càng cao.
3.2.3.3 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
Dự phòng rủi ro tín dụng là số tiền được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt
động của NHTM với mục đích là để bù đắp cho những tổn thất có thể xảy ra với các
khoản nợ trong trường hợp khách hàng không có khả năng chi trả. Tỷ lệ dự phòng
rủi ro tín dụng càng cao, chứng tỏ khả năng thu hồi các khoản nợ càng thấp, kéo
theo là lợi nhuận của NHTM sẽ giảm.
3.2.3.4 Hệ số rủi ro tín dụng
Quy mô tín dụng tăng trưởng quá nhanh, không tương xứng với khả năng kiểm
soát rủi ro của NHTM thì chỉ tiêu này sẽ phản ảnh khá rõ về rủi ro tín dụng. Hệ số
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
rủi ro tín dụng càng cao thì khả năng lợi nhuận mang lại cho NHTM sẽ càng lớn
nhưng rủi ro tín dụng có khả năng xảy ra cũng rất cao.
3.2.3.5 Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu
Thu nhập từ hoạt động tín dụng của NHTM luôn chiếm tỷ trọng lớn và là nguồn
thu chủ yếu trong tổng thu nhập, đương nhiên là áp lực tăng trưởng tín dụng sẽ cao.
Kéo theo đó là có thể dẫn đến chất lượng tín dụng suy giảm, đẩy nợ xấu tăng cao và
ảnh hưởng trực tiếp đến vốn chủ sở hữu. Nếu tỷ lệ nợ xấu/Vốn chủ sở hữu càng cao
thì khả năng sẽ gây thiệt hại và sẽ làm giảm vốn chủ sở hữu của NHTM.
3.2.4 Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng
“Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng nhằm mục đích đảm bảo cho các hoạt động
tín dụng của TCTD không phải gánh chịu những rủi ro hoặc hạn chế những rủi ro
mà lẽ ra TCTD phải gánh chịu” (Phan Thị Thu Hà và cộng sự, 2016).
Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng nhằm hướng đến việc đảm bảo cho hoạt
động tín dụng an toàn, nâng cao chất lượng tín dụng, bảo toàn vốn, tối đa hóa lợi
nhuận và hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro. Ngoài ra, mục tiêu
của quản lý rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo tuân thủ, thực hiện đúng các quy định của
NHNN và các quy định của pháp luật có liên quan.
3.2.5 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng
Theo Mục 2, Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18/05/2018 của NHNN yêu
cầu về hệ thống kiểm soát nội bộ, các NHTM phải đảm bảo tối thiểu xây dựng đầy
đủ các quy định nội bộ theo Luật Các TCTD, phù hợp với điều kiện, quy mô và độ
phức tạp đối với hoạt động của NHTM. Đây là yêu cầu về hệ thống quản lý rủi ro
nhằm giảm bớt các sai phạm, khả năng gây ra tổn thất, nguy cơ mất khả năng thanh
toán và sự đổ vỡ trong hệ thống các NHTM, Thông tư số này quy định “Hệ thống
kiểm soát nội bộ của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
3.2.5.1 Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng
- Tỷ lệ nợ xấu mục tiêu, tỷ lệ cấp tín dụng xấu mục tiêu theo đối tượng khách
hàng, ngành, lĩnh vực kinh tế.
- Nguyên tắc xác định chi phí bù đắp rủi ro tín dụng trong phương pháp tính lãi
suất, định giá sản phẩm tín dụng theo mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng.
- Nguyên tắc áp dụng các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng.
- Hạn mức cấp tín dụng đối với đối tượng khách hàng, ngành, lĩnh vực kinh tế trên
cơ sở khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng của ngành, lĩnh vực kinh
tế.
- Hạn mức cấp tín dụng theo sản phẩm, hình thức bảo đảm trên cơ sở rủi ro tín
dụng tương ứng của sản phẩm, hình thức bảo đảm.
3.2.5.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Mô hình xếp hạng phải lượng hóa các tiêu chí để đánh giá khả năng (xác suất)
khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận (bao gồm cả
các yếu tố kinh tế - xã hội vĩ mô, môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của khách hàng).
- Có cơ sở dữ liệu và các phương pháp quản lý dữ liệu để lượng hóa rủi ro tín
dụng theo yêu cầu.
- Kết quả của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải được đánh giá độc lập.
- Có đầy đủ thông tin về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để cung cấp theo yêu
cầu của kiểm toán nội bộ, tổ chức kiểm toán độc lập và các cơ quan chức năng
khác khi thực hiện kiểm toán nội bộ, thanh tra, giám sát, kiểm toán độc lập.
3.2.5.3 Đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro tín dụng
- Theo dõi kết quả phân loại nợ của khoản cấp tín dụng.
- Đánh giá mức độ đầy đủ của dự phòng rủi ro theo quy định của NHNN.
- Kiểm soát trạng thái rủi ro tín dụng thực tế để tuân thủ giới hạn cấp tín dụng,
hạn mức rủi ro tín dụng theo quy định của pháp luật, quy định nội bộ của
NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
- Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro, sử dụng dự phòng rủi ro để xử
lý rủi ro tín dụng.
- Đánh giá, theo dõi rủi ro tín dụng đối với từng khoản cấp tín dụng, danh mục
cấp tín dụng.
- Kiểm soát rủi ro tín dụng theo hạn mức rủi ro tín dụng được phân bổ đối với
từng khoản cấp tín dụng, danh mục các khoản cấp tín dụng bao gồm: Tần suất
tối thiểu thực hiện kiểm soát từ xa và kiểm tra tại chỗ đối với khách hàng để thu
thập thông tin phục vụ cho việc theo dõi rủi ro tín dụng.
- Tiêu chí đánh giá và phương pháp xác định mức độ suy giảm chất lượng tín
dụng của từng khoản cấp tín dụng và danh mục cấp tín dụng; cơ chế cảnh báo
sớm khi có nguy cơ chất lượng tín dụng của khách hàng bị suy giảm”.
Ngoài ra, nội dung của quản lý rủi ro tín dụng còn đề cập đến các vấn đề như:
Thẩm định khách hàng, Phê duyệt cấp tín dụng, Quản lý hồ sơ cấp tín dụng và
TSBĐ, Quản lý khoản cấp tín dụng có phát sinh nợ Nhóm 2 trở lên và Báo cáo.
3.2.6 Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro tín dụng
3.2.6.1 Đối với các NHTM
Thực hiện tốt về quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế tối đa các tổn thất có ý nghĩa to
lớn và thiết thực đối với NHTM trong việc tạo niềm tin nơi khách hàng gửi tiền và
các nhà đầu tư, tạo tiền đề để mở rộng thị trường và nâng cao uy tín, vị thế, hình
ảnh, thương hiệu và thị phần cho NHTM. Đồng thời, sẽ hướng đến một chính sách
cho vay và quy trình kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn có hiệu quả, đảm bảo
quá trình thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc, lãi tiền vay với kết quả tốt nhất.
3.2.6.2 Đối với nền kinh tế
Việc quản lý rủi ro tín dụng có ý nghĩa rất lớn và đem lại lợi ích cho cả nền kinh
tế. NHTM với vai trò là trung gian tài chính, một khi khách hàng vay vốn sử dụng
nguồn vốn vay đúng mục đích và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết đồng
nghĩa với việc các NHTM đã thực hiện tốt vai trò trung gian là nơi luân chuyển
dòng vốn từ nơi thừa vốn đến nơi cần vốn trong nền kinh tế một cách có hiệu quả.
Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ đảm bảo an toàn, ổn định cho thị trường.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
3.3 Khảo lược các nghiên cứu có liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng luôn là vấn đề được các chuyên gia quan tâm và có khá
nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM, có thể kể đến các
công trình nghiên cứu sau đây:
3.3.1 Quản lý rủi ro tín dụng tại Việt Nam
Theo một nghiên cứu về tình hình hoạt động tín dụng trong giai đoạn 2010 đến
2015 tại các NHTM của tác giả Châu Đình Linh, cụ thể: trong năm 2010, nợ xấu
của toàn hệ thống các NHTM khoảng 58.000 tỷ đồng với tỷ lệ là 2,52% và nợ xấu
khi đó chưa được đánh giá nghiêm trọng. Vào năm 2011, nợ xấu tăng đến 85.000 tỷ
đồng, tương đương với tỷ lệ là 3,3%, khi đó các NHTM bắt đầu gặp đối diện với
vấn đề về thanh khoản. Đến năm 2012, nợ xấu của hệ thống là 117.723 tỷ đồng,
tương ứng với tỷ lệ 4,47%. Đến năm 2013, có thời điểm nợ xấu tại các TCTD tăng
mạnh so với năm 2012, chiếm tới 23,73%. Đến tháng 6/2015, lợi nhuận của 12
NHTM giảm đến 46% vì trích lập dự phòng. Vì thế, lợi nhuận của các ngân hàng đã
có sự giảm sút đáng kể. Do đó, nhiệm vụ của NHNN là xử lý nợ xấu của hệ thống
các NHTM thông qua việc thành lập VAMC, xây dựng các quy định về an toàn vốn
theo Basel II (Châu Đình Linh, 2015).
Cũng theo kết quả nghiên cứu của Vietnam Report (2016) có đến 91,7% số ngân
hàng nhận định sẽ tăng trưởng trên 10%, và chỉ 8,3% cho rằng ngành sẽ tăng trưởng
ở mức khiêm tốn hơn, dưới 10% trong năm 2016. Tuy nhiên, dường như nợ xấu vẫn
là nỗi ám ảnh khi mà các NHTM đều đặt vấn đề quản lý rủi ro lên hàng đầu trong
hoạt động điều hành. Rõ ràng, nợ xấu lâu nay vẫn là bài toán khó giải khi mà hiệu
quả xử lý nợ xấu vẫn chưa thực sự cao, bất chấp những nỗ lực của cơ quan quản lý
và các NHTM. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu mà các NHTM báo cáo luôn là con số thấp hơn
mục tiêu của NHNN là duy trì dưới 3%, song đây là con số được báo cáo trên bảng
cân đối kế toán, thực tế nếu tính thêm các khoản nợ xấu chưa được xử lý đang nằm
ở VAMC và một số khoản tín dụng đã được tái cơ cấu, thì con số nợ xấu cao hơn.
Các giải pháp nhằm ngăn chặn nợ xấu, giảm thiểu những tác động bất lợi trong toàn
hệ thống NHTM tại Việt Nam được đề xuất như: siết chặt nguyên tắc về quản trị rủi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
ro tín dụng; xem việc xử lý nợ xấu là trách nhiệm và nhiệm vụ của toàn xã hội; tái
cơ cấu các ngân hàng gắn liền với xử lý nợ xấu, đặc biệt là các NHTM yếu kém
(Hoàng Thị Duyên, 2016).
3.3.2 Quản lý rủi ro tín dụng trên thế giới
Theo bài nghiên cứu “Credit Risk Management and Profitability of Rural Bank
in the Brong Ahafo Region of Ghana” của tác giả Harrison Owusu Afriyie (2013)
đề cập đến những nguyên tắc được thiết lập tại Mỹ để đo lường rủi ro, xác định các
thủ tục để quản lý các rủi ro, hạn chế tiếp xúc với mức độ chấp nhận được và
khuyến khích cho việc ra quyết định để quản lý rủi ro một cách phù hợp với mục
tiêu của ngân hàng. Đối với một số khoản vay không thỏa một số chỉ số về rủi ro tín
dụng có thể làm giảm lợi nhuận của một ngân hàng và có thể dẫn đến sự không ổn
định của cả hệ thống tín dụng (Santomero và Babbel, 1997).
Cũng theo bài nghiên cứu này, tác giả đã đề cập rằng việc có sử dụng chỉ số lợi
nhuận như ROE (tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu), ROA (tỷ suất sinh lợi trên
tổng tài sản); chỉ số quản lý rủi ro tín dụng như NLP (tỷ lệ nợ xấu), CAR để phân
tích. Các kết quả nghiên cứu tại một ngân hàng ở Ghana cho thấy có những tổn thất
khi cho vay nhưng các ngân hàng vẫn kiếm được lợi nhuận. Lợi nhuận ròng, NPL,
CAR trong một số ngân hàng qua các năm thể hiện nợ xấu tăng cao là do việc quản
lý rủi ro tín dụng yếu kém (Hosna và cộng sự, 2009). Ngoài ra, nhân sự chuyên
trách về tín dụng cần thực hiện một loạt các chức năng từ khâu thẩm định dự án,
giải ngân khoản vay đến khâu theo dõi, kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng
vốn,…Vì thế, vấn đề liên quan đến lựa chọn, đào tạo, vị trí, kết quả công việc, kỷ
luật, và thù lao của họ phải được giải quyết một cách hiệu quả. Ngoài ra, an toàn
vốn là rất cần thiết cho khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của các ngân hàng.
Việc kinh doanh của ngân hàng có thể dẫn đến rủi ro do các khoản vay có thể không
được hoàn trả đầy đủ các khoản nợ gốc, lãi tiền vay. Cho nên bắt buộc các ngân
hàng phải có đủ vốn, không chỉ để duy trì khả năng thanh toán, mà còn tránh sự thất
bại của hệ thống tài chính.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Qua phân tích đã phát hiện ra rằng quản lý rủi ro tín dụng đóng một vai trò quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, nợ xấu cao nhưng lợi
nhuận của ngân hàng vẫn tiếp tục tăng. Việc gia tăng lãi suất làm cho các khách
hàng khó tiếp cận với nguồn vốn vay. Do đó, cần phải thành lập các bộ phận chịu
trách nhiệm xây dựng một chính sách cho vay rõ ràng, tuân thủ các giới hạn, hạn
mức theo quy định của pháp luật.
Kết luận: Dựa trên các nghiên cứu có liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng tại
Việt Nam cho thấy được một thực tế là nợ xấu không phải mới phát sinh trong
những năm gần đây, mà thực chất đã tích tụ từ nhiều năm trước, đặc biệt là từ cuối
năm 2011. Do vậy, để xử lý triệt để vấn đề nợ xấu thì các NHTM cũng đã có các
giải pháp nhằm ngăn chặn nợ xấu, đưa ra các nguyên tác về quản trị rủi ro tín dụng,
NHNN cũng đã vào cuộc và đặt vấn đề quản lý rủi ro tín dụng lên hàng đầu, mà
điển hình là thành lập VAMC nhằm xử lý nợ xấu, thúc đẩy tăng trưởng tín dụng hợp
lý cho nền kinh tế.
Đối với các nghiên cứu trên thế giới thì chỉ ra nợ xấu tăng cao là do quản lý rủi
ro tín dụng yếu kém cho nên cần phải đo lường rủi ro, xác định các thủ tục để quản
lý các rủi ro. Ngoài ra, vấn đề về đào tạo nhân sự, an toàn vốn và xây dựng chính
sách cho vay rõ ràng, tuân thủ các giới hạn theo quy định pháp luật là những giải
pháp hết sức quan trọng để quản lý rủi ro tín dụng được hiệu quả.
3.4 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu
3.4.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động quản lý rủi ro
3.4.1.1 Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro
Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro của ACB bao gồm:
- Ủy ban Quản lý rủi ro.
- Ủy ban tín dụng.
- Ban Tổng Giám đốc.
- Khối Quản lý rủi ro.
- Các đơn vị này chịu trách nhiệm xây dựng chính sách phù hợp với quy định
NHNN và tiếp cận thông lệ quốc tế và được thể hiện chi tiết theo sơ đồ sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2017
3.4.1.2 Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
- Ủy ban Quản lý rủi ro:
 Ủy ban Quản lý rủi ro do Hội đồng quản trị ACB thành lập, với mục tiêu hỗ
trợ cho Hội đồng quản trị trong việc ra quyết định các khung khổ, các nguyên
tắc quản lý rủi ro và giám sát hoạt động quản lý rủi ro của ACB theo các quy
định của pháp luật.

 Ủy ban Quản lý rủi ro có chức năng giám sát các hoạt động của Ban điều
hành cấp cao để đảm bảo ACB có một khung khổ và quy trình quản lý rủi ro
tín dụng được thực hiện hiệu quả.

- Khối Quản lý rủi ro:
 Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng theo chính sách được Hội đồng quản trị phê
duyệt. Khối Quản lý rủi ro sẽ xác định, đánh giá và phòng ngừa các rủi ro với
sự hợp tác chặt chẽ của các đơn vị trong hệ thống.

 Chịu trách nhiệm đề ra các nguyên tắc, tiêu chuẩn, kiểm soát rủi ro tín dụng,
đặc biệt là nâng cao tính minh bạch trong các quy định rủi ro – lợi nhuận;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
chịu trách nhiệm đảm bảo hoạt động kinh doanh và điều hành ACB nằm
trong khung quản lý rủi ro và phù hợp với khẩu vị rủi ro.
- Phòng Quản lý rủi ro tín dụng: Việc quản lý rủi ro tín dụng được ACB tổ chức
một cách cẩn trọng và do Phòng Quản lý rủi ro tín dụng thực hiện và chịu trách
nhiệm báo cáo thường xuyên cho Ban Tổng Giám đốc, UBTD và Ủy ban Quản
lý rủi ro.
3.4.2 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng
Quy trình quản lý rủi ro tại ACB được thể hiện theo sơ đồ sau:
Nhận diện rủi ro
Đánh giá, đo lường
Giám sát và báo cáo
rủi ro
Kiểm soát, giảm thiểu
rủi ro
Hình 3.2: Quy trình quản lý rủi ro
Nguồn: Khung quản lý rủi ro của ACB
- Bước 1: Nhận diện rủi ro
 Việc nhận diện và tìm hiểu nguyên nhân gây ra các rủi ro tín dụng cần được
thực hiện thường xuyên, liên tục và có hệ thống trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng bao gồm các công việc: theo dõi, xem xét,
nghiên cứu môi trường hoạt động tín dụng nhằm thống kê tất cả những rủi ro đã
và đang xảy ra.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
 Nhận diện rủi ro phải mang tính dự báo và lường trước nhằm quản lý rủi ro một
cách chủ động, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đo lường, kiểm soát và xử lý
rủi ro tín dụng.

 Rủi ro tín dụng cần được phân loại để quản lý hiệu quả thông qua việc phối hợp
giữa các đơn vị quản lý, đơn vị kiểm soát rủi ro chuyên môn nhằm có kế hoạch
kiểm soát và giảm thiểu rủi ro phù hợp.

- Bước 2: Đánh giá, đo lường rủi ro
Các phương pháp được sử dụng để đo lường rủi ro tín dụng:
 Phương pháp tiêu chuẩn, và

 Phương pháp xếp hạng nội bộ – IRB: Internal Rating Based Approach.
o Xếp hạng nội bộ cơ bản, và
o Xếp hạng nội bộ nâng cao.
 Theo phương pháp xếp hạng nội bộ IRR, phải xây dựng các công cụ đo
lường PD (Probability of Default): Xác suất khách hàng không trả được nợ;
LGD (Loss Given Default): Tỷ trọng tổn thất ước tính và EAD (Exposure at
Default): Tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả

được nợ.

- Bước 3: Kiểm soát, giảm thiểu rủi ro
 Giám sát theo từng khoản vay và toàn bộ danh mục cho vay.

 Thực hiện và kiểm soát nguy cơ rủi ro tín dụng, mức độ chấp nhận, giới hạn tín
dụng phù hợp với khẩu vị rủi ro tín dụng.

 Cảnh báo sớm rủi ro tín dụng và đề xuất các biện pháp kiểm soát rủi ro, nâng
cáo chất lượng tín dụng.

- Bước 4: Giám sát và báo cáo
 Báo cáo và phân tích chất lượng tín dụng và nợ xấu trong phạm vi toàn ngân
hàng, hoặc một đơn vị, hoặc một khu vực kinh tế/ngành để đánh giá rủi ro theo
danh mục.

 Đề xuất, kiến nghị về quản lý rủi ro và kiểm soát mức độ rủi ro tập trung của
danh mục.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
3.4.3 Chất lượng tín dụng
3.4.3.1 Chất lượng dư nợ cho vay
Nợ quá hạn phát sinh tại ACB khá cao vào năm 2014 với 5.502 tỷ đồng và cải
thiện dần đến cuối năm 2017 là 1.799 tỷ đồng. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu của
ACB giảm nhiều là do ACB sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng và tất toán
toàn bộ đối với danh mục trái phiếu VAMC vào cuối năm 2017. Cũng vào thời
điểm cuối năm 2017, tổng số nợ xấu của ACB giảm còn 1.372 tỷ đồng, tương
đương là 0,7% tổng dư nợ cho vay như bảng số liệu sau đây:
Bảng 3.1: Chất lượng dư nợ cho vay
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT Năm
2014 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
1 Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 109.851 129.063 157.608 193.707
2 Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 2.994 2.334 2.022 427
3 Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 293 144 194 314
4 Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 444 530 180 275
5 Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 1.771 1.044 1.025 783
Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
Bảng số liệu về nợ xấu, nợ quá hạn dưới đây phản ánh về bức tranh tổng quan về
nợ quá hạn, nợ xấu tại ACB giai đoạn 2014 – 2017 cho thấy Tỷ lệ nợ quá hạn giảm
dần từ mức 4,77% vào năm 2014 về mức 0,92% vào năm 2017, tỷ lệ nợ xấu cũng
giảm dần từ mức 2,17% vào năm 2014 về mức 0,7% vào năm 2017. Đây là tín hiệu
tốt cho thấy ACB đã cải thiện đáng kể về chất lượng tín dụng trong toàn bộ danh
mục cho vay.
Tuy nhiên, tỷ lệ nợ Nhóm 5 so với tổng nợ xấu là 57,07% và tỷ lệ nợ xấu so với
nợ quá hạn là 76,26% vào cuối năm 2017, đây là mức tăng cao nhất từ năm 2014,
trong đó nợ xấu, đặc biệt là nợ Nhóm 5 vẫn còn chiếm tỷ trọng cao tổng số nợ quá
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
hạn. Như vậy, thực tế thì nợ quá hạn, nợ xấu vẫn phát sinh với tỷ lệ cao và luôn xảy
ra trong hoạt động cho vay của ACB.
Bảng 3.2: Nợ quá hạn, nợ xấu
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT Năm
2014 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
1 Tỷ lệ nợ quá hạn 4,77% 3,04% 2,12% 0,92%
2 Tỷ lệ nợ xấu 2,17% 1,29% 0,87% 0,7%
3 Tỷ lệ nợ Nhóm 5/Tổng số nợ xấu 70,61% 60,77% 73,27% 57,07%
4 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng số nợ quá hạn 45,58% 42,40% 40,89% 72,26%
5 Tỷ lệ nợ Nhóm 1 95,53% 96,96% 97,88% 99,08%
6 Dư nợ quá hạn 5.502 4.052 3.421 1.799
7 Dư nợ xấu 2.508 1.718 1.399 1.372
8 Dư nợ bán VAMC 1.457 2.311 2.083 0
9 Dư nợ xử lý rủi ro tín dụng 578 522 1.257 5.605
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
- Biểu đồ:
Hình 3.3: Biểu đồ tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
- Biểu đồ:
Hình 3.4: Biểu đồ nợ quá hạn, nợ xấu
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
3.4.3.2 Chất lượng dư nợ theo sản phẩm tín dụng KHCN
- Bảng số liệu:
Bảng 3.3: Dư nợ xấu theo sản phẩm tín dụng KHCN
TT
Năm
2014 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
1 Sản xuất kinh doanh 2,74% 2,34% 1,12% 0,87%
2 Mua nhà, xây dựng/sửa chữa nhà 2,83% 1,21% 1,08% 0,63%
3 Tiêu dùng có TSBĐ 1,07% 0,66% 0,54% 0,56%
4 Cầm cố thẻ tiết kiệm 0,13% 0% 0% 0%
5 Tiêu dùng không có TSBĐ 1,19% 1,17% 2,08% 2,34%
6 Thẻ tín dụng 4,85% 3,41% 2,94% 2,24%
Tổng cộng 2,34% 1,63% 1,00% 0,74%
Nguồn: Báo cáo danh mục tín dụng ACB năm 2014 – 2017
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc

More Related Content

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.docTác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
 
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
 
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.docLuận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
 
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
 
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.docNhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
 
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.docNefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
 
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.docLuận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
 
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
 
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.docLuận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
 
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.docLuận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
 
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.docLuận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
 
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.docLuận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.docLuận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
 

Recently uploaded

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 

Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ______________________ CAO THỊ VI QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ______________________ CAO THỊ VI QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện theo hướng dẫn của Thầy PGS.TS. Hoàng Đức. Các thông tin, dữ liệu và kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày ...…. tháng …..... năm 2018 Tác giả luận văn Cao Thị Vi
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .................................................................... 1 1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................. 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3 1.6 Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 5 1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................... 5 Tóm tắt Chương 1 .................................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG .............................................................................. 6 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu ....................................................... 6 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 6 2.1.2 Cơ cấu tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý ................................................ 7 2.2 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2014 – 2017..................................................... 7 2.2.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................... 7 2.2.2 Hoạt động cho vay ............................................................................................. 8 2.2.3 Hoạt động đầu tư ............................................................................................... 9 2.2.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh ........................................................ 9 2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu ................ 11 2.3.1 Các sản phẩm tín dụng ................................................................................... 11 2.3.2 Cơ cấu dư nợ cho vay ..................................................................................... 12
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.4 Những dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng ................................................... 15 Tóm tắt Chương 2 .................................................................................................... 18 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ........................................................................................ 19 3.1 Rủi ro tín dụng của NHTM ......................................................................... 19 3.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................. 19 3.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................ 19 3.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .............................................................. 20 3.1.3.1 Nhóm nguyên nhân khách quan .................................................................. 21 3.1.3.2 Nhóm nguyên nhân chủ quan ..................................................................... 21 3.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ..................................................................... 23 3.2 Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ............................................................ 24 3.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ................................................................. 24 3.2.2 Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ............................................................... 25 3.2.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả quản lý rủi ro tín dụng ................................... 25 3.2.4 Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng ................................................................... 27 3.2.5 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ................................................................... 27 3.2.6 Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro tín dụng ....................................................... 29 3.3 Khảo lược các nghiên cứu có liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng....... 30 3.3.1 Quản lý rủi ro tín dụng tại Việt Nam ............................................................ 30 3.3.2 Quản lý rủi ro tín dụng trên thế giới .............................................................. 31 3.4 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu ........ 32 3.4.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động quản lý rủi ro ....................................................... 32 3.4.2 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng .................................................................. 34 3.4.3 Chất lượng dư nợ ........................................................................................... 36 3.4.3.1 Chất lượng dư nợ cho vay ........................................................................... 36 3.4.3.2 Chất lượng dư nợ theo sản phẩm tín dụng KHCN ...................................... 38 3.4.3.3 Chất lượng dư nợ theo sản phẩm tín dụng KHDN ..................................... 39
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.4.3.4 Cho vay để thanh toán các khoản nợ của khách hàng tại TCTD khác ....... 40 3.4.3.5 Chất lượng phê duyệt tín dụng .................................................................... 41 3.4.4 Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng ..................................................... 42 3.4.5 Thực trạng xây dựng các quy trình, quy định và hướng dẫn nội bộ ............. 43 3.4.5.1 Yêu cầu, chiến lược quản lý rủi ro tín dụng, hạn mức rủi ro tín dụng ........ 43 3.4.5.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................................. 45 3.4.5.3 Các quy trình, quy định và hướng dẫn nội bộ khác .................................... 45 3.5 Những kết quả đạt được trong việc quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu .............................................................................................. 46 3.5.1 An toàn vốn ................................................................................................... 46 3.5.2 Thành lập Trung tâm phê duyệt tín dụng tập trung ....................................... 47 3.5.3 Hoàn thiện các quy định theo yêu cầu quản lý rủi ro tín dụng ..................... 47 3.5.4 Các hành động liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng ................................... 48 3.6 Những tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu ............................................................................................................... 48 3.6.1 Khung quản lý rủi ro tín dụng ....................................................................... 48 3.6.2 Tăng trưởng tín dụng đối với lĩnh vực bất động sản ..................................... 49 3.6.3 Cho vay thế chấp lô hàng nông sản ............................................................... 50 3.6.4 Cho vay để thanh toán khoản vay của khách hàng tại TCTD khác .............. 50 3.6.5 Hướng dẫn bổ sung chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay ........ 51 3.6.6 Công tác phê duyệt tín dụng .......................................................................... 51 3.6.7 Hệ thống quản lý thông tin tín dụng .............................................................. 52 3.6.8 Ứng dụng công nghệ thông tin ...................................................................... 52 Tóm tắt Chương 3 .................................................................................................... 53 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU................................................................................................................................... 54 4.1 Định hướng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu............ 54 4.1.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ................................................................... 54 4.1.2 Triển khai áp dụng Khung quản lý rủi ro tín dụng ................................................... 54
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.1.3 Xây dựng mô hình lượng hóa xác suất vỡ nợ đối với rủi ro tín dụng .............. 54 4.2 Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu ................ 55 4.2.1 Hoàn thiện khung quản lý rủi ro tín dụng..................................................................... 55 4.2.2 Giải pháp kiểm soát xung đột lợi ích trong hoạt động cấp tín dụng ................. 55 4.2.3 Giải pháp xây dựng các quy định và hướng dẫn công việc .................................. 56 4.2.4 Giải pháp khi cho vay thế chấp lô hàng nông sản..................................................... 56 4.2.5 Giải pháp về công nghệ thông tin..................................................................................... 57 4.2.6 Giải pháp trong công tác phê duyệt tín dụng .............................................................. 58 4.3 Kế hoạch thực hiện các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng ................................ 59 Tóm tắt Chương 4................................................................................................................................. 60 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH............................ 61 5.1 Kết luận......................................................................................................................................... 61 5.2 Khuyến nghị đối với NHNN............................................................................................... 61 5.2.1 Cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ................................................................... 61 5.2.2 Cho vay để thanh toán khoản vay của khách hàng tại TCTD khác................... 62 5.2.3 Thống nhất nội dung hệ thống các quy phạm pháp luật......................................... 62 KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................................................ 64 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. - Basel II : Phiên bản thứ hai của Hiệp ước Basel. - BTD : Ban tín dụng. - CAR : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. - CIC : Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam. - DNTN : Doanh nghiệp tư nhân. - KHCN : Khách hàng cá nhân. - KHDN : Khách hàng doanh nghiệp. - KPMG : Klynveld Peat Marwick Goerdeler - NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - NHTM : Ngân hàng thương mại. - - PwC TCTD : PricewaterhouseCoopers : Tổ chức tín dụng. - TMCP: Thương mại cổ phần. - TP. : Thành phố. - TSBĐ: Tài sản bảo đảm. - - UBTD VAMC : Ủy ban tín dụng. : Công ty Quản lý Tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG TÊN BẢNG TRANG Bảng 2.1 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của ACB 10 Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng 12 Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay 13 Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ theo loại hình cho vay 13 Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh doanh 14 Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ theo loại tiền cho vay 15 Bảng 3.1 Chất lượng dư nợ cho vay 36 Bảng 3.2 Nợ quá hạn, nợ xấu 37 Bảng 3.3 Dư nợ xấu theo sản phẩm tín dụng KHCN 38 Bảng 3.4 Dư nợ xấu theo sản phẩm tín dụng KHDN 39 Bảng 3.5 Cho vay thanh toán khoản vay khách hàng tại TCTD khác 40 Bảng 3.6 Chất lượng phê duyệt tín dụng 41 Bảng 3.7 Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng 42 Bảng 3.8 Giới hạn cấp tín dụng 44 Bảng 3.9 Các chỉ số an toàn vốn 47
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ HÌNH VẼ/ĐỒ THỊ TÊN HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ TRANG Hình 2.1 Biểu đồ tăng trưởng huy động vốn 7 Hình 2.2 Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay 8 Hình 2.3 Biểu đồ danh mục đầu tư 9 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro 33 Hình 3.2 Quy trình quản lý rủi ro 34 Hình 3.3 Biểu đồ tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu 37 Hình 3.4 Biểu đồ nợ quá hạn, nợ xấu 38 Hình 3.5 Biểu đồ nợ xấu theo sản phẩm tín dụng KHCN 39 Hình 3.6 Biểu đồ nợ xấu theo sản phẩm tín dụng KHDN 40 Hình 3.7 Biểu đồ chất lượng phê duyệt tín dụng 41
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Trong thời kỳ hội nhập kinh tế, hướng đến sự phát triển về kinh tế - xã hội, mở rộng quan hệ hợp tác, đổi mới cách thức quản lý và phát triển toàn bộ nền kinh tế và gia tăng sức mạnh quốc gia thì hội nhập kinh tế thế giới là điều tất yếu khách quan và trở thành xu thế hầu như không thể đảo ngược của bất kỳ mỗi một quốc gia nào. Theo đó, hội nhập kinh tế thế giới trong lĩnh vực ngân hàng cũng không nằm xu thế đó. Việc đẩy mạnh hội nhập quốc tế để tiến đến xây dựng một hệ thống NHTM vững mạnh, phát triển bền vững và ổn định. Việc tham gia, hội nhập kinh tế thế giới sẽ giúp Việt Nam vươn lên, theo kịp các nước trong khu vực và thế giới cũng như mở ra cơ hội mới cho cả hệ thống NHTM Việt Nam (Trần Thị Kim Chi, 2017). Trong hoạt động kinh doanh của các NHTM, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng là thu nhập chính trong tổng thu nhập. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng như để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn của các cá nhân, doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các nhu cầu đời sống và hoạt động kinh doanh. Đồng thời, tín dụng là một công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước, từ đó tạo ra tác động lan truyền hướng đến việc hình thành một cơ cấu kinh tế hợp lý, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững cũng như thúc đẩy hệ thống ngân hàng, đổi mới chính sách tiền tệ và hoàn thiện các cơ chế chính sách tín dụng (Sử Đình Thành và Vũ Thị Minh Hằng, 2006). Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro mà hậu quả thường rất nặng nề mà nguy cơ lớn nhất là có thể dẫn đến vỡ nợ, phá sản. Song, cũng không thể loại bỏ triệt để các rủi ro mà cần phải xây dựng chính sách quản lý, mô hình giám sát, phương pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng nhằm phòng ngừa đến mức tối đa khả năng xảy ra sự kiện rủi ro nhằm giảm thiểu thiệt hại đến mức thấp nhất. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, phức tạp nhất và thường xuyên xảy ra nhất, nó có thể xảy ra ở bất cứ nơi đâu, và xảy ra ở bất cứ lúc nào và nếu không
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 được phát hiện, xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác. Rủi ro tín dụng luôn luôn song hành và gắn liền với hoạt động tín dụng, thực tiễn cho thấy tỷ lệ nợ xấu của các TCTD khoảng 9,5% mà nguyên nhân chủ yếu là do các khoản nợ xấu tiềm ẩn trong khoản nợ được cơ cấu, trái phiếu doanh nghiệp và giảm các khoản phải thu khó thu hồi (Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia Việt Nam, 2017). Tỷ lệ này cao hơn gấp 3 lần so với con số “dưới 3%” mà NHNN công bố trên cơ sở số liệu được báo cáo của các NHTM. Trong đó, tại ACB, tổng dư nợ cho vay đến 31/12/2107 là 195.506 tỷ đồng, dư nợ quá hạn là 1.799 tỷ đồng, trong nợ xấu chiếm 1.372 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ quá hạn là 0,92% so với tổng dư nợ cho vay, trong đó nợ xấu chiếm 0,7% và nợ Nhóm 5 chiếm 57,07% trên tổng dư nợ xấu (Báo cáo tài chính ACB, 2017). Xuất phát từ thực tiễn về tình hình nợ quá hạn tại các NHTM, yêu cầu được đặt ra là tăng trưởng tín dụng phải đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín dụng. Do đó các NHTM phải đo lường, quản lý, theo dõi và kiểm soát một cách hiệu quả rủi ro tín dụng để hạn chế tối đa các tổn thất phát sinh. Đây là công việc thật sự quan trọng giúp cho các NHTM đạt được mục tiêu tăng trưởng. Do vậy, việc xác định các rủi ro tín dụng, nguyên nhân của rủi ro tín dụng và tìm ra các giải pháp để quản lý rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề cấp thiết đang được đặt ra và đòi hỏi phải được giải quyết triệt để. Chính vì lẽ đó, tôi đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu” làm đề tài luận văn thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng. Qua đó, đề xuất các giải pháp để quản lý rủi ro tín dụng tại ACB. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ACB, từ đó tìm ra những vấn đề còn hạn chế trong việc quản lý rủi ro tín dụng. Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ACB. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu thực trạng về hoạt động tín dụng tại ACB. - Tìm hiểu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ACB.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 - Đề xuất các giải pháp để quản lý rủi ro tín dụng tại ACB. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của NHTM? - Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM là gì? - Tình hình hoạt động tín dụng tại ACB trong giai đoạn 2014 – 2017? - Tình hình nợ quá hạn tại ACB diễn biến như thế nào? - Việc quản lý rủi ro tín dụng tại ACB được triển khai như thế nào? - Những vấn đề còn tồn tại trong việc quản lý rủi ro tín dụng tại ACB? - Những giải pháp nào để quản lý rủi ro tín dụng tại ACB? 1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại ACB. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1 Phạm vi về không gian Tập trung nghiên cứu về quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay đối với KHCN và KHDN tại Ngân hàng TMCP Á Châu. 1.4.2.2 Phạm vi về thời gian - Dữ liệu thứ cấp trong giai đoạn 4 năm, từ năm 2014 đến năm 2017. - Dữ liệu này được thu thập từ Báo cáo thường niên và Báo cáo danh mục tín dụng của ACB. 1.5 Phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Các phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu định tính: Mô tả và phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ACB thông qua việc thu thập dữ liệu thứ cấp. - Phương pháp thống kê:  Tổng hợp dữ liệu thu thập được, và   Xử lý dữ liệu nhằm biến đổi dữ liệu thành các thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng biểu, đồ thị.  - Phương pháp phân tích và tổng hợp:
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4  Phân tích, đánh giá về quản lý rủi ro tín dụng dựa trên dữ liệu thu thập được.   Tổng hợp kết quả phân tích làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp phù hợp. 1.5.2 Quy trình nghiên cứu Để thực hiện việc nghiên cứu cần phải chuẩn bị đầy đủ các bước thực hiện, điều này góp phần quyết định đến chất lượng của đề tài nghiên cứu từ việc lựa chọn đề tài và kết thúc ở việc tổng hợp, báo cáo kết quả nghiên cứu. Các bước để thực hiện đề tài nghiên cứu bao gồm: Bước 1 Lựa chọn đề tài nghiên cứu Bước 2 Xác định mục tiêu nghiên cứu Bước 3 Xác định câu hỏi, giả thiết nghiên cứu Bước 4 Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu Bước 5 Xác định phương pháp nghiên cứu Bước 6 Xây dựng đề cương nghiên cứu Bước 7 Thu thập, xử lý dữ liệu và phân tích dữ liệu Bước 8 Tổng hợp báo cáo kết quả nghiên cứu Bước 9 Đưa ra giải pháp và kiến nghị, gợi ý chính sách 1.5.3 Nguồn dữ liệu phục vụ cho công việc nghiên cứu Trật tự nghiên cứu Dữ liệu phục vụ cho công việc nghiên cứu đề tài được thu thập từ các nguồn: - Báo cáo thường niên của ACB được kiểm toán bởi công ty kiểm toán PwC và công ty kiểm toán KPMG trong giai đoạn 4 năm, từ năm 2014 đến năm 2017.
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 - Báo cáo danh mục tín dụng. Báo cáo này phản ánh về chất lượng tín dụng và nợ xấu trong phạm vi toàn hệ thống ACB và là cơ sở để Cấp có thẩm quyền đưa ra các quyết định phù hợp với chiến lược kinh doanh, hoạt động tín dụng của ACB. 1.5.4 Phương pháp xử lý dữ liệu Dữ liệu được tổng hợp, xử lý bằng công cụ Excel và được thu thập phục vụ cho công việc nghiên cứu đề tài thông qua các nguồn dữ liệu từ Báo cáo thường niên và Báo cáo danh mục tín dụng. 1.6 Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 5 chương: - Chương 1: Giới thiệu đề tài. - Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng. - Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu. - Chương 4: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu. - Chương 5: Kết luận và khuyến nghị chính sách. 1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Thứ nhất, dựa vào thực trạng hoạt động tín dụng và thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ACB để chỉ ra các điểm hạn chế, tồn tại về việc quản lý rủi ro tín dụng tại ACB nhằm đưa ra những biện pháp ứng xử kịp thời, phù hợp. Thứ hai, đưa ra một số giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng, góp phần đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng tại ACB, phù hợp với chiến lược kinh doanh và hoạt động tín dụng của ACB. Tóm tắt Chương 1 Chương 1 giới thiệu sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, đưa ra mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, nêu rõ đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu cụ thể cũng như đưa ra các phương pháp nghiên cứu thích hợp và nêu bật ý nghĩa thực tiễn của luận văn là đề xuất các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ACB. Tiếp theo, Chương 2 sẽ giới thiệu sơ lược về ACB và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng.
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.1 Ngày thành lập ACB được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-GP do NHNN cấp ngày 24/04/1993 và theo Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993. ACB chính thức đi vào hoạt động vào ngày 04/06/1993. Cổ phiếu ACB được niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số 21/QĐ-TTGDHN ngày 31/10/2006 và được giao dịch vào ngày 21/11/2006. Ngành nghề kinh doanh chính của ACB là huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; chiết khấu các loại giấy tờ có giá; thực hiện dịch vụ thanh toán; kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ và thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế. 2.1.1.2 Các giai đoạn phát triển - Giai đoạn năm 1993 đến 2000:  Giai đoạn năm 1993 đến 1995 là giai đoạn hình thành ACB, nguyên tắc kinh doanh là quản lý sự phát triển doanh nghiệp an toàn và hiệu quả, hướng đến KHCN, KHDN nhỏ và vừa.   Năm 1996, ACB là NHTM đầu tiên tại Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế MasterCard, Visa.  - Giai đoạn 2001 đến 2010:  Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong lĩnh vực huy động vốn, cho vay, thanh toán quốc tế và cung ứng nguồn lực tại Hội sở.   Trở thành đối tác chiến lược với Ngân hàng Standard Chartered Bank.  - Giai đoạn 2011 đến 2015:  Định hướng Chiến lược phát triển của ACB và tầm nhìn 2020.   Năm 2014, nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi, công bố bộ nhận diện thương hiệu mới vào đầu năm 2015, hoàn tất việc xây dựng khung quản lý
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 rủi ro để đáp ứng quy định mới về tỷ lệ đảm bảo an toàn, quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Giai đoạn 2016 đến 2017:  Hoàn thành nhiều hạng mục của các dự án công nghệ để hỗ trợ hoạt động kinh doanh, vận hành và quản lý hệ thống; nâng cấp hệ thống máy ATM.   Hoàn thành các dự án chiến lược để nâng cao năng lực cạnh tranh.   Thực hiện kế hoạch kiện toàn tổ chức và hoạt động mạng lưới theo mô hình vùng và cụm, tái cấu trúc nguồn nhân lực theo hướng tập trung nhân sự cho hoạt động kinh doanh trực tiếp và có năng lực, phát triển và nuôi dưỡng đội ngũ nhân lực kế thừa. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý Cơ cấu bộ máy quản lý của ACB bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban Tổng giám đốc. Các đơn vị trực thuộc Tổng Giám đốc bao gồm: Hội sở, các Chi nhánh và Phòng giao dịch. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý của ACB được thể hiện theo Phụ lục 1. 2.2 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2014 – 2017 2.2.1 Hoạt động huy động vốn Hình 2.1: Biểu đồ tăng trưởng huy động vốn Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 Huy động vốn tăng trưởng ổn định và liên tục qua các năm và góp phần đảm bảo nhu cầu về vốn và thanh khoản cho ACB. Tại thời điểm cuối năm 2017, quy mô huy động vốn đạt khoảng 241 nghìn tỷ đồng, so với năm 2016 là tăng khoảng 34 nghìn tỷ đồng tương ứng 17%, đạt 100% kế hoạch và chiếm 85% tổng nguồn vốn của ACB. Trong đó, tỷ trọng huy động từ KHCN là 94% trong tổng vốn huy động. Trong thời gian tới, ACB tiếp tục tận dụng những lợi thế của ngân hàng bán lẻ, tập trung vào các đối tượng khách hàng là các KHDN nhỏ và vừa, khách hàng là cá nhân. Ngoài ra, việc thành lập Phòng Ngân hàng ưu tiên vào năm 2016 đã bước đầu đạt được một số kết quả khả quan thông qua hoạt động huy động vốn từ thẻ và huy động Payroll – Gói tài khoản trả lương. 2.2.2 Hoạt động cho vay Kết quả cho vay tăng dần qua các năm, theo kết quả cuối năm 2017, tổng dư nợ cho vay đạt khoảng 196 nghìn tỷ đồng, tăng khoảng 35 nghìn tỷ đồng, tương ứng với 21% so với năm 2016, đạt 105% kế hoạch đề ra nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ mức trần về tăng trưởng tín dụng. Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 KHCN và KHDN nhỏ và vừa vẫn là đối tượng khách hàng mục tiêu của ACB. Nhóm khách hàng này đóng vai trò là đầu tàu cho động lực tăng trưởng tín dụng toàn ngành ngân hàng. 2.2.3 Hoạt động đầu tư Nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn hiệu quả hơn, ACB tiếp tục được tái cơ cấu thông qua việc thoái vốn ra khỏi các khoản đầu tư không trọng yếu, không tạo ra lợi nhuận và được trích lập dự phòng đầy đủ theo giá trị thị trường. Ngoài ra, vào năm 2017, trái phiếu chính phủ tiếp tục được xem là kênh đầu tư hiệu quả, chiếm khoảng 92% trong tổng danh mục đầu tư và tương đương khoảng 18% trong tổng tài sản của ACB. Hình 2.3: Biểu đồ danh mục đầu tư Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017 2.2.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của ACB hầu hết là tăng từ năm 2014 đến năm 2017, tổng tài sản tăng lần lượt là 12%, 16% và 22%, cho vay khách hàng lần lượt là 15%, 21% và 21%, lợi nhuận trước thuế lần lượt là 9,7%, 29% và 63%. Năm 2017, tổng tài sản lên đến 283.397 tỷ đồng, tăng 22%; cho vay khách hàng là
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 195.506 tỷ đồng, tăng 21%; huy động vốn là 241.618 tỷ đồng, tăng 17% và lợi nhuận trước thuế là 2.606 tỷ đồng, tăng 63% so với năm 2016. Bảng số liệu dưới đây thể hiện chi tiết tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của ACB như sau: Bảng 2.1: Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của ACB Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2014 2015 2016 2017 TT Chỉ tiêu I Tình hình tài chính 1 Tổng tài sản 179.897 201.382 233.060 283.397 2 Cho vay khách hàng 115.354 133.115 161.029 195.506 3 Tiền gửi và cho các TCTD khác 4.875 10.578 8.594 9.296 vay 4 Tiền gửi khách hàng 155.515 175.395 207.347 241.618 5 Vốn chủ sở hữu 12.129 12.503 13.761 15.700 6 Vốn điều lệ 9.377 9.377 9.377 10.273 7 Tiền gửi và vay các TCTD khác 5.997 2.360 2.254 15.380 II Kết quả kinh doanh 1 Thu nhập lãi thuần 4.484 5.637 6.687 8.248 2 Thu nhập ngoài lãi 1.188 398 648 2.904 3 Chi phí hoạt động 4 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 848 874 1.207 2.466 5 Lợi nhuận trước thuế 1.104 1.261 1.601 2.606 6 Lợi nhuận sau thuế 922 1.012 1.308 2.089 Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017 Với kết quả đạt được năm 2017 cho thấy ACB đã xử lý được những khó khăn và thách thức sau thời gian dài và từng bước chuyển dịch cơ cấu thu nhập, giảm bớt việc phụ thuộc vào hoạt động tín dụng, đa dạng hóa khả năng sinh lời, thu nhập ngoài lãi chiếm 26% trong tổng thu nhập. Ngoài ra, ACB tiếp tục bổ sung ngân sách
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 để đầu tư chiến lược phát triển dài hạn như: thu hút nhân tài, tổ chức cuộc thi sáng tạo nhằm tiếp cận với cuộc cách mạng công nghệ tài chính. 2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu 2.3.1 Các sản phẩm tín dụng 2.3.1.1 Sản phẩm tín dụng KHCN - Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống, bao gồm:  Tiêu dùng.   Mua nhà/đất/căn hộ.   Xây dựng, sửa chữa, trang trí nội thất công trình/nhà ở.   Mua phương tiện vận tải.   Thanh toán chi phí du học, du lịch.   Xác minh năng lực tài chính du học/du lịch.  - Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, bao gồm:  Bổ sung vốn lưu động.   Đầu tư sản xuất kinh doanh.   Đầu tư tài sản cố định.   Đầu tư kinh doanh chứng khoán.   Hợp tác kinh doanh/góp vốn với doanh nghiệp.   Cho vay phục vụ ngành nông nghiệp. 2.3.1.2 Sản phẩm tín dụng KHDN - Tài trợ hợp đồng trong nước. - Tài trợ xuất khẩu trước giao hàng và sau giao hàng. - Tài trợ nhập khẩu. - Đầu tư dự án và đầu tư tài sản cố định. - Đầu tư sản xuất kinh doanh. - Tài trợ phục vụ thi công xây lắp. - Bảo lãnh. - Bao thanh toán.
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chi tiết các sản phẩm tín dụng KHCN và KHDN được thể hiện theo Phụ lục 2.
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 2.3.2 Cơ cấu dư nợ cho vay 2.3.2.1 Theo đối tượng khách hàng Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng Đơn vị tính: tỷ đồng TT Năm 2014 2015 2016 2017 Chỉ tiêu 1 Doanh nghiệp nhà nước 1.885 1.656 1.907 1.766 2 Công ty cổ phần, công ty trách 58.381 63.839 71.875 81.954 nhiệm hữu hạn, DNTN 3 Công ty liên doanh 1.199 796 1.157 1.404 4 Công ty 100% vốn nước ngoài 1.447 1.591 872 1.233 5 Hợp tác xã 46 64 83 108 6 Cá nhân 52.396 65.169 85.135 109.041 Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506 Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017 ACB tiếp tục tận dụng những lợi thế của một ngân hàng bán lẻ, tập trung chủ yếu vào các đối tượng KHCN, KHDN là các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và DNTN. Trong đó, tổng dư nợ cho vay đối với hai nhóm khách hàng này chiếm trên 96% trong tổng cơ cấu dư nợ cho vay và có xu hướng tăng dần. 2.3.2.2 Theo kỳ hạn cho vay Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay giai đoạn năm 2014 – 2017 cho thấy ACB ưu tiên tập trung cho vay ngắn hạn, dư nợ cho vay ngắn hạn tăng từ 58.568 tỷ đồng năm 2014 đến 96.832 tỷ đồng vào cuối năm 2017, chiếm 49,53% trong tổng cơ cấu dư nợ cho vay, dư nợ cho vay trung hạn giảm dần đến 18.603 tỷ đồng vào cuối năm 2017, chiếm 9,52% trong tổng cơ cấu dư nợ cho vay. Động thái tập trung vốn vào hoạt động cho vay ngắn hạn là dường như ACB đang mong muốn lựa chọn con đường an toàn hơn, bởi vì các khoản cho vay ngắn hạn do thời gian thu hồi vốn nhanh hơn nên thông thường là ít rủi ro hơn. Tuy nhiên, lợi nhuận từ hoạt động cho vay ngắn hạn có mức lãi suất thấp hơn khi cho vay trung và dài hạn.
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay Đơn vị tính: tỷ đồng TT Năm 2014 2015 2016 2017 Chỉ tiêu 1 Dư nợ ngắn hạn 58.568 62.611 75.002 96.832 2 Dư nợ trung hạn 18.545 20.872 20.726 18.603 3 Dư nợ dài hạn 38.241 49.632 65.301 80.071 Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506 Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017 2.3.2.3 Theo loại hình cho vay Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo loại hình cho vay Đơn vị tính: tỷ đồng Năm TT 2014 2015 2016 2017 Chỉ tiêu 1 Cho vay tổ chức kinh tế, cá 114.942 132.818 160.902 195.357 nhân trong nước 2 Chiết khấu công cụ chuyển 329 245 99 133 nhượng và các giấy tờ có giá 3 Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy 83 52 28 16,6 thác đầu tư 4 Các khoản trả thay khách hàng 0,4 0,3 0,3 0,49 Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506 Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017 Cơ cấu dư nợ theo loại hình cho vay qua các năm cho thấy ACB chỉ tập trung cho vay đối với cá nhân và tổ chức kinh tế trong nước, tỷ trọng cho vay đối với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước chiếm trên 99% trong tổng cơ cấu dư nợ cho vay và có xu hướng tăng dần qua các năm. Các loại hình cho vay khác chiếm tỷ trọng chưa đến 1% tổng cơ cấu dư nợ cho vay.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 2.3.2.4 Theo ngành nghề kinh doanh Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh doanh chủ yếu tập trung vào lĩnh vực Thương mại, Sản xuất, gia công chế biến và Xây dựng. Vào cuối năm 2017, tỷ trọng của các ngành này lần lượt là 19,74%, 12,29% và 4,32%. Các ngành khác chiếm khoảng dưới 2% trong tổng cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh doanh. Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh doanh Đơn vị tính: tỷ đồng TT Năm 2014 2015 2016 2017 Chỉ tiêu 1 Thương mại 27.948 30.028 34.079 38.588 2 Nông, lâm nghiệp 903 977 871 879 3 Sản xuất và gia công chế biến 20.787 20.871 20.968 24.037 4 Xây dựng 4.233 5.416 6.852 8.437 5 Dịch vụ cá nhân và cộng đồng 1.209 1.871 2.584 3.455 6 Kho bãi, giao thông vận tải và 2.692 2.392 2.982 2.540 thông tin liên lạc 7 Giáo dục và đào tạo 146 141 242 375 8 Tư vấn và kinh doanh bất động 2.229 2.513 3.590 4.065 sản 9 Nhà hàng và khách sạn 1.935 2.369 2.469 2.507 10 Dịch vụ tài chính 242 1,05 25,9 21,65 11 Cho vay cá nhân và khác 53.030 66.536 86.366 110.602 Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506 Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017 2.3.2.5 Theo loại tiền cho vay Phần lớn ACB tập trung chủ yếu vào việc cho vay vốn bằng đồng Việt Nam. Cụ thể, tỷ trọng dư nợ cho vay vốn bằng đồng Việt Nam chiếm trên 91% trong tổng cơ cấu dư nợ cho vay qua các năm và đến cuối năm 2017, dư nợ cho vay vốn bằng
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 đồng Việt Nam là 186.776 tỷ đồng, chiếm 95,53% trong tổng cơ cấu dư nợ cho vay. Bảng số liệu sau đây thể hiện cơ cấu dư nợ cho vay theo loại tiền cho vay như sau: Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền cho vay Đơn vị tính: tỷ đồng TT Năm 2014 2015 2016 2017 Chỉ tiêu 1 Cho vay bằng đồng Việt Nam 105.310 124.269 152.190 186.776 2 Cho vay bằng ngoại tệ và vàng 10.043 8.846 8.839 8.730 Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506 Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017 2.4 Những dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng Có nhiều dấu hiệu khác nhau để có thể nhận biết rủi ro tín dụng và được nhận diện thông qua quá trình kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay; từ sổ sách kinh doanh; phương tiện thông tin đại chúng, văn bản thông báo từ các cơ quan chức năng và được phân chia thành các nhóm dấu hiệu sau: 2.4.1 Nhóm dấu hiệu liên quan đến quan hệ giao dịch/quan hệ tín dụng - Thái độ, ý thức: Khách hàng/người đồng ký vay/người đồng trả nợ không đồng ý thanh toán nợ mà đùn đẩy trách nhiệm cho người khác. - Thực hiện các điều kiện cho vay của ACB:  Không thực hiện các cam kết đã ký kết trong thỏa thuận với ACB.   TSBĐ không tuân thủ theo quy định bảo đảm tiền vay.   Không hợp tác trong việc cung cấp thông tin/chứng từ theo yêu cầu ACB.   Cung cấp chậm trễ quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn theo yêu cầu của ACB.  - Lịch sử tín dụng của khách hàng: Đang phát sinh nợ Nhóm 2 – 5 tại ACB và/hoặc các TCTD khác. - Lịch sử tín dụng của chủ sở hữu là cá nhân/tổ chức chiếm tỷ lệ vốn góp ≥ 50%: Đang phát sinh nợ Nhóm 2 – 5 ACB và/hoặc các TCTD khác. 2.4.2 Nhóm dấu hiệu liên quan đến tình trạng nhân thân, cư trú - Thay đổi nơi cư trú: Từ 3 lần liên tiếp ACB không liên hệ trực tiếp được và/ hoặc không có thông tin về nơi cư trú hiện tại.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 - Thay đổi trụ sở kinh doanh: Khoảng cách địa lý > 50 km đối với KHCN và KHDN > 100 km. - Tình trạng hôn nhân: Ly thân hoặc đang làm thủ tục ly hôn, đã ly hôn. - Liên quan đến các tệ nạn xã hội: Sử dụng ma túy, có liên quan đến việc cá độ, bài bạc, đánh đề,…có tính chất thường xuyên, chuyên nghiệp. - Liên quan đến năng lực hành vi dân sự: Hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự. - Liên quan đến tình trạng sức khỏe: Sức khoẻ đã suy giảm ảnh hưởng đến khả năng lao động, mất khả năng lao động, mất tích. 2.4.3 Nhóm dấu hiệu liên quan đến tình hình tài chính/khả năng trả nợ - Có văn bản từ cơ quan chức năng như Cục thuế, Chi cục thuế, Hải quan: Văn bản cưỡng chế từ cơ quan chức năng yêu cầu ACB thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Tình hình tài chính: Không có nguồn thu nhập hoặc thu nhập giảm dẫn tới không đảm bảo nghĩa vụ trả nợ. - Tình trạng công việc: Thay đổi công việc/nghỉ việc/mất việc/nghỉ hưu mà ACB vẫn không xác định được công việc, thu nhập mới. - Tình hình sản xuất, kinh doanh có thay đổi tiêu cực:  Công ty/cơ quan hoạt động trong ngành nghề sản xuất, kinh doanh đang gặp khó khăn hoặc có tính cạnh tranh cao.   Công ty/cơ quan thường xuyên tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong vòng 3 tháng gần nhất.   Công ty/cơ quan phát sinh sự kiện đình công, ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh, giải thể, phá sản.  - Chất lượng hàng tồn kho giảm. - Doanh thu giảm: Mức giảm doanh thu/ sản lượng 2 năm gần nhất > 30%. 2.4.4 Nhóm dấu hiệu liên quan đến pháp lý - Thay đổi người điều hành hoặc cổ đông: Thay đổi Tổng giám đốc hoặc đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi cổ đông góp vốn theo quyết định từ cơ quan có thẩm quyền.
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 - Khách hàng có liên quan trong các tranh chấp hình sự, dân sự: Bị điều tra/bị truy cứu trách nhiệm hình sự (có quyết định khởi tố). 2.4.5 Nhóm dấu hiệu liên quan đến môi trường kinh doanh - Chính sách của NHNN thay đổi: Các sự kiện tiêu cực xảy ra trong ngành nghề mà khách hàng đang hoạt động hoặc thị trường suy giảm có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Thay đổi ngành nghề kinh doanh: thay đổi ngành kinh doanh chính sang ngành nghề đang có chuyển biến xấu. - Cổ phiếu niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán: Thuộc diện bị kiểm soát, hoặc tạm ngừng giao dịch, hoặc bị hủy niêm yết bắt buộc theo quy định tại Quy chế niêm yết. - Dự án đầu tư do ACB tài trợ hoặc dự án mang lại nguồn thu nhập chính bị ảnh hưởng: Chậm tiến độ hoặc tạm ngưng hoặc không tiếp tục thực hiện dự án. 2.4.6 Nhóm dấu hiệu liên quan đến tình hình TSBĐ - TSBĐ bị thiệt hại: Do trộm cắp, hỏa hoạn, hủy hoại, mất mát, hao hụt, bão lụt, hạn hán, mất mùa, dịch bệnh, động đất, thiên tai. - Tính pháp lý của TSĐB: Đang bị tranh chấp với bên thứ ba hoặc giữa các chủ sở hữu, thuộc diện giải tỏa, thu hồi, quy hoạch. - Tình trạng chủ sở hữu TSBĐ: Chủ TSBĐ đã đi khỏi nơi cư trú từ 1 năm trở lên, mất tích. - TSBĐ bị giả mạo, có dấu hiệu tẩu tán tài sản, tặng cho hoặc chuyển nhượng, bán hoặc chuyển nhượng bằng giấy tay cho bên thứ ba, di chuyển hàng tồn kho đến nơi khác hoặc bán, hợp đồng đảm bảo có nguy cơ vô hiệu. - Giá trị TSBĐ giảm hoặc có nguy cơ không xử lý được do: Thay đổi về tỷ giá, thị trường biến động, không giao dịch được hoặc giao dịch hạn chế trên thị trường. Nguồn: Quy định về việc tổ chức hoạt động quản lý, giám sát và xử lý nợ Thông qua thực trạng hoạt động tín dụng tại ACB cho thấy hoạt động cho vay của ACB đang trên đà tăng trưởng liên tục qua các năm, và với vai trò là cầu nối trung gian cung cấp vốn cho nền kinh tế thì càng có điều kiện thúc đẩy tăng trưởng
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 tín dụng. Tuy nhiên, mặt trái của việc tăng trưởng tín dụng là kéo theo sự gia tăng rủi ro tín dụng, cho nên vấn đề phải xác định là cần phải quản lý rủi ro tín dụng nhằm giảm bớt các sai phạm, khả năng gây ra tổn thất, nguy cơ mất khả năng thanh toán và sự đổ vỡ trong hệ thống các NHTM. Tóm tắt Chương 2 Chương 2 giới thiệu tổng quan quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển của ACB để thấy được sự tiến bộ trong hoạt động kinh doanh, từng bước khẳng định vị trí của một NHTM lớn. Đồng thời, nội dung trong Chương 2 đã phân tích về thực trạng hoạt động tín dụng tại ACB trong giai đoạn năm 2014 – 2017 để thấy được bức tranh toàn diện trong hoạt động cho vay của ACB cũng như nêu ra các dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng từ hoạt động cho vay, để từ đó thấy được những ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của NHTM và sự cần thiết của việc quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM. Cho nên vấn đề cần được chú trọng là bên cạnh tăng trưởng tín dụng thì công việc cần đảm bảo là phải quản lý rủi ro tín dụng một cách hiệu quả.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU 3.1 Rủi ro tín dụng của NHTM 3.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NHTM, mà biểu hiện thực tế là khách hàng vay vốn không hoàn trả đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi tiền vay theo đúng thời hạn đã được cam kết trong thỏa thuận cho vay giữa TCTD và khách hàng. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro do không có khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, và là rủi ro có liên quan đến chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng của NHTM (Phan Thị Cúc, 2009). Rủi ro tín dụng là rủi ro gặp thua lỗ do sự suy giảm xếp hạng tín dụng của đối tác, được hiểu khách hàng sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro quan trọng nhất và lâu đời nhất đối với các ngân hàng. Và việc đo lường nó là điều không hề dễ dàng (Bessis, 2012). Theo bài nghiên cứu “Credit Risk Management and Profitability of Rural Bank in the Brong Ahafo Region of Ghana” của tác giả Afriyie (2013) cho rằng rủi ro tín dụng là những khả năng mà người đi vay sẽ không hoàn trả đầy đủ các khoản nợ đúng theo thời hạn hoặc không trả được nợ cho các TCTD (Sinkey, 2002; Coyle, 2000). Đó là khả năng lợi nhuận thực tế trong một danh mục cho vay sẽ đi chệch khỏi lợi nhuận kỳ vọng (Conford, 2000). Nghiên cứu một số vấn đề về rủi ro tín dụng của NHTM (Nguyễn Thị Kim Nhung và cộng sự, 2017), rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay vốn không thực hiện đúng các điều khoản đã được thỏa thuận tại thỏa thuận cho vay. Biểu hiện cụ thể là khách hàng vay vốn chậm thanh toán nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn phải thanh toán các khoản nợ gốc và lãi tiền vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. 3.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng Theo bài nghiên cứu các chỉ tiêu để đánh giá rủi ro tín dụng của các NHTM (Phạm Thái Hà, 2017), theo Phan Thị Thu Hà và cộng sự (2016), theo Nguyễn Văn
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Tiến và Nguyễn Mạnh Hùng (2017) thì có nhiều cách phân loại tùy vào mục đích nghiên cứu mà phân chia rủi ro tín dụng thành nhiều loại khác nhau. 3.1.2.1 Căn cứ vào mức độ tổn thất, bao gồm: - Rủi ro mất vốn: Xảy ra khi khách hàng vay không hoàn trả đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi tiền vay theo đúng thời hạn đã được cam kết trong thỏa thuận cho vay. Vì vậy, các NHTM chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý của TSBĐ cho khoản vay, đồng thời việc xử lý TSBĐ thông thường sẽ tốn khá nhiều thời gian. - Rủi ro đọng vốn: Xảy ra khi đến hạn phải thanh toán các khoản nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận cho vay mà NHTM vẫn chưa thu hồi đầy đủ. 3.1.2.2 Căn cứ phạm vi của rủi ro tín dụng, bao gồm: - Rủi ro tín dụng cá biệt: Xảy ra đối với một khoản vay của một khách hàng cụ thể, thuộc một nhóm ngành nghề cụ thể. - Rủi ro tín dụng hệ thống: Xảy ra không chỉ đối với một NHTM cụ thể mà còn mang tính chất hệ thống, ảnh hưởng và lan truyền đến toàn bộ hệ thống các NHTM. Rủi ro này xảy ra là do bởi sự thay đổi về chính sách của Chính phủ, của NHNN và Bộ Tài chính như: Chính sách tài chính tiền tệ, Chính sách thuế, Chính sách xuất nhập khẩu,… 3.1.2.3 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng, bao gồm: - Rủi ro giao dịch: Nguyên nhân phát sinh là do hạn chế, sai sót trong quá trình thẩm định, xem xét, phê duyệt cho vay và kiểm soát sau khi cho vay. Rủi ro này có liên quan đến từng khoản vay đơn lẻ hoặc từng khách hàng cụ thể, bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. - Rủi ro danh mục: Nguyên nhân phát sinh là do hạn chế trong việc quản lý danh mục cho vay của NHTM. Rủi ro này liên quan đến danh mục tín dụng và được phân chia thành rủi ro nộ tại và rủi ro tập trung. 3.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng Theo bài nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của các NHTM (Phạm Thái Hà, 2017), theo Phan Thị Thu Hà và cộng sự (2016), theo Nguyễn Văn Tiến và
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 Nguyễn Mạnh Hùng (2017) phân chia thành hai các nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng như sau: 3.1.3.1 Nhóm nguyên nhân khách quan - Môi trường chính trị và pháp lý: Đây là môi trường ảnh hưởng nhiều đến hoạt động tín dụng của toàn hệ thống các NHTM. Nếu tình hình xã hội - chính trị không ổn định thì các NHTM cũng khó có thể yên tâm mà tập trung vào hoạt động đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh, đặc biệt là mở rộng hoạt động tín dụng. Ngoài ra, còn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay vốn. Một khi các chính sách quản lý kinh tế thường xuyên thay đổi hoặc thay đổi đột ngột sẽ làm cho không ít các doanh nghiệp không kịp trở tay. - Môi trường kinh tế: Được phản ánh thông qua các chu kỳ kinh tế, chính sách kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, tỷ giá theo từng giai đoạn, từng thời kỳ và những tác động của xu thế toàn cầu hóa. Hoạt động kinh doanh tiền tệ là một loại hình kinh doanh đặc biệt, nhạy cảm và chịu tác động mạnh mẽ từ các yếu tố của nền kinh tế trong nước, khu vực và thế giới. Do đó, khi bất kỳ biến động nào như lạm phát, biến động về tỷ giá, suy thoái kinh tế,… đều có thể ảnh hưởng tới hoạt động của toàn hệ thống các NHTM và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. - Khách hàng vay vốn: Khả năng quản trị và điều hành, thiện chí trả nợ, thái độ hợp tác của khách hàng có tính chất quyết định đến hiệu quả của việc sử dụng vốn vay, khách hàng cố tình sử dụng vốn vay sai mục đích, chây ỳ và không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay, làm giả hồ sơ giấy tờ, con dấu, chữ ký, đặc biệt là hồ sơ TSBĐ,… đều có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện các cam kết của khách hàng. 3.1.3.2 Nhóm nguyên nhân chủ quan - Chính sách cho vay không hiệu quả: Để chính sách tín dụng phù hợp với tình hình kinh tế vĩ mô, tình hình ngành tài chính ngân hàng, định hướng hoạt động tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và an toàn trong việc sử dụng vốn vay thì chính sách tín dụng phải minh bạch, chặt chẽ và được cập nhật, điều chỉnh phù hợp với những thay đổi của pháp luật, thị trường và định hướng kinh doanh của NHTM. Nếu
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 không, sẽ dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tạo khe hở cho khách hàng vay vốn có những hành vi vi phạm các điều khoản được cam kết theo thỏa thuận cho vay được ký kết. - Công tác thẩm định khách hàng chưa được chú trọng: Việc hướng dẫn thực hiện thẩm định khách hàng, nhu cầu vay vốn, phương án vay vốn và năng lực tài chính để trả nợ phù hợp với yêu cầu của Chính sách tín dụng. Do đó, tổn thất sẽ xảy ra khi NHTM đánh giá chưa đúng mức về khách hàng, nhu cầu vay vốn, phương án sử dụng vốn, đặc thù của từng ngành, lĩnh vực kinh tế, xem nhẹ khâu kiểm tra năng lực tài chính để trả nợ hiện tại và tương lai. - Sự tuân thủ quy định nội bộ và trình độ của cán bộ tín dụng: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém, thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc, thẩm định khách hàng vay vốn sơ sài, qua loa, hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, giảm thời gian thẩm định, đánh giá sai khả năng tài chính, chưa hiểu rõ đặc điểm của từng ngành, lĩnh vực kinh tế, không chấp hành đúng quy trình, hướng dẫn và thủ tục về thẩm định tín dụng, vi phạm đạo đức nghề nghiệp như lập hồ sơ giả, nể nang trong quan hệ với khách hàng,… đều có thể làm tăng thêm rủi ro tín dụng. - Kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay chưa chặt chẽ: Sau khi quyết định giải ngân tiền vay, cần phải đảm bảo thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi tiền vay. Do vậy, công việc theo dõi, giám sát để thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi tiền vay là trách nhiệm vô cùng quan trọng của cán bộ tín dụng và của NHTM. Tuy nhiên, các NHTM thường tập trung nhiều thời gian cho công tác thẩm định trước khi xem xét, quyết định giải ngân vốn cho vay mà nới lỏng quá trình kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn sau khi giải ngân vốn cho vay. Điều này sẽ phát sinh trường hợp khách hàng sử dụng vốn vào các hoạt động có rủi ro cao hơn, có khả năng dẫn đến thua lỗ và không tạo ra dòng tiền để đảm bảo khả năng trả nợ đầy đủ cho NHTM. - Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra sự tuân thủ quy định nội bộ: Hoạt động kiểm toán nội bộ nhằm phát hiện kịp thời những sai phạm và đưa ra các kiến nghị nhằm hỗ trợ đắc lực cho việc quản lý rủi ro tín dụng, ngăn chặn gian lận và sai sót,
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 góp phần bảo đảm NHTM hoạt động an toàn, hiệu quả và đúng pháp luật. Một khi công việc kiểm tra nội bộ của các kiểm toán viên còn mang tính hình thức, ngại va chạm, nể nang hoặc hạn chế về năng lực, trình độ của kiểm toán viên thì sẽ không phát hiện ra các sai phạm, sự không tuân thủ quy định. Vì thế sẽ khó ngăn chặn được những tổn thất xảy ra. 3.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng Theo Phan Thị Thu Hà và cộng sự (2016), theo Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Mạnh Hùng (2017), khi tổn thất xảy ra thì sẽ có những tác động đến các thành phần trong nền kinh tế. 3.1.4.1 Đối với nền kinh tế Hoạt động kinh doanh của NHTM chủ yếu là huy động vốn và sử dụng số vốn huy động để cho vay. Khi rủi ro tín dụng xảy ra, uy tín và khả năng thanh toán của NHTM sẽ ảnh hưởng đầu tiên. Tiếp đến chỉ cần người gửi tiền tiến hành kéo đến rút tiền, gây ra hiệu ứng tâm lý rút tiền sang các ngân hàng khác. Do đó, rất dễ kéo theo sự sụp đổ của hệ thống các NHTM, gây mất lòng tin ở dân chúng và có thể dẫn đến cuộc khủng hoảng của nền kinh tế. 3.1.4.2 Đối với NHTM - Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán: Khi rủi ro xảy ra thì việc thu hồi các khoản nợ gốc và lãi tiền vay chắc chắn sẽ gặp nhiều khó khăn do bởi NHTM phải thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn các khoản gốc và lãi tiền gửi cho các khoản vốn huy động. Trong khi không huy động được nguồn vốn mà người gửi tiền tiến hành rút tiền một cách ồ ạt, làm cho NHTM rơi vào tình trạng không cân đối thu chi và gặp khó khăn trong khâu thanh toán. - Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh: Khi NHTM không có khả năng thanh toán, phải đi vay từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo khả năng chi trả, một khi thông tin sẽ được đăng tải trên các phương tiện truyền thông dẫn đến việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn, uy tín trên thị trường tài chính sẽ giảm đi và làm cho hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 - Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận: Khi rủi ro tín dụng xảy ra, sẽ làm tăng khả năng mất vốn của NHTM. Ngoài ra, việc tăng mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng sẽ làm cho chi phí gia tăng, kéo theo là kết quả hoạt động kinh doanh giảm sút, đồng nghĩa với việc giảm lợi nhuận. - Rủi ro tín dụng có thể dẫn đến phá sản: Khi rủi ro tín dụng xảy ra thông thường gây ra những tổn thất về tài chính cho NHTM và để đảm bảo khả năng chi trả, NHTM phải đi vay vốn trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất khá cao. Nếu tình trạng này kéo dài, NHTM sẽ buộc phải đóng cửa, nguy cơ đối mặt với tuyên bố phá sản. 3.2 Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM 3.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng Theo bài nghiên cứu “Environmental Credit Risk Management in Banks and Financial Service Institutions” của tác giả Weber (2012) cho rằng quản lý rủi ro tín dụng là hoạt động chính để đảm bảo sự thành công trong hoạt động kinh doanh của một ngân hàng. Để thành công, các ngân hàng phải đánh giá được các yếu tố về vốn, khả năng tài chính và thanh khoản của khách hàng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ khi đến hạn. Theo bài nghiên cứu “Credit Risk Management and Profitability of Rural Bank in the Brong Ahafo Region of Ghana” của tác giả Afriyie (2013) cho rằng quản lý rủi ro tín dụng là một cách tiếp cận có cấu trúc nhằm quản lý sự không chắc chắn thông qua việc đánh giá rủi ro, phát triển các chiến lược để quản lý và giảm thiểu rủi ro bằng cách sử dụng các nguồn lực quản lý. Các chiến lược bao gồm: chuyển giao rủi ro cho một bên khác, tránh rủi ro, giảm thiểu tác động tiêu cực của rủi ro và chấp nhận một số hậu quả hoặc tất cả các hậu quả. “Quản lý rủi ro tín dụng không có nghĩa là né tránh rủi ro mà là việc xác định một mức rủi ro có thể chấp nhận được, trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp để đảm bảo rủi ro tín dụng của TCTD không vượt quá mức xác định trước đó” (Phan Thị Thu Hà và cộng sự, 2016).
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 Tóm lại, có thể định nghĩa khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ở nhiều góc độ khác nhau nhưng bản chất vấn đề là giống nhau. Ngoài ra, quản lý rủi ro tín dụng nhằm đánh giá tổn thất và trích lập dự phòng. 3.2.2 Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng Theo Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Mạnh Hùng (2017), một NHTM cho dù là có quy mô lớn hay quy mô nhỏ, dù ở một quốc gia phát triển hay đang phát triển mà nếu tồn tại sự yếu kém trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đều có thể đe dọa đến sự ổn định về tài chính. Do đó, công tác quản lý rủi ro tín dụng phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản như: - Chấp nhận và xác định mức độ chấp nhận rủi ro phù hợp với khẩu vị rủi ro đã được xác định. - Tuân thủ nguyên tắc về phân tán rủi ro như có khả năng chuyển đẩy các loại rủi ro không cho phép. Nguyên tắc này đòi hỏi các loại rủi ro được chấp nhận phải có khả năng chuyển đẩy cao. - Phải được xây dựng dựa trên nền tảng đảm bảo tính tương quan vì rủi ro này có thể có liên quan đến rủi ro khác, đảm bảo được tính tương quan giữa mức độ rủi ro và thu nhập. - Phân định trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị chuyên trách về quản lý rủi ro tín dụng đảm bảo tính độc lập giữa các đơn vị tham gia nhằm nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong công tác quản lý rủi ro tín dụng. - Đảm bảo tính liên tục trong công tác quản lý rủi ro tín dụng để thích ứng với những thay đổi đột ngột về môi trường kinh doanh. - Đảm bảo xây dựng đầy đủ các quy trình, quy định và hướng dẫn nội bộ trước, trong và sau khi cho vay. 3.2.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả quản lý rủi ro tín dụng Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng có vai trò quan trọng khi phản ánh rủi ro tín dụng của một NHTM. Theo bài nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của các NHTM (Phạm Thái Hà, 2017) và theo Phan Thị Cúc (2009) cho rằng các tiêu chí đánh giá kết quả của việc quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM như:
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 3.2.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn Là chỉ tiêu cơ bản để phản ánh rủi ro tín dụng. Nợ quá hạn sẽ phát sinh khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng thanh toán được một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của NHTM thấp. 3.2.3.2 Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu là nợ thuộc các Nhóm 3, Nhóm 4 và Nhóm 5. Nợ xấu sẽ phản ánh rõ nét nhất về chất lượng tín dụng của NHTM thông qua việc đánh giá thời hạn quá hạn của khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu của NHTM càng cao thì mức độ rủi ro càng cao. 3.2.3.3 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng Dự phòng rủi ro tín dụng là số tiền được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động của NHTM với mục đích là để bù đắp cho những tổn thất có thể xảy ra với các khoản nợ trong trường hợp khách hàng không có khả năng chi trả. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng càng cao, chứng tỏ khả năng thu hồi các khoản nợ càng thấp, kéo theo là lợi nhuận của NHTM sẽ giảm. 3.2.3.4 Hệ số rủi ro tín dụng Quy mô tín dụng tăng trưởng quá nhanh, không tương xứng với khả năng kiểm soát rủi ro của NHTM thì chỉ tiêu này sẽ phản ảnh khá rõ về rủi ro tín dụng. Hệ số
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 rủi ro tín dụng càng cao thì khả năng lợi nhuận mang lại cho NHTM sẽ càng lớn nhưng rủi ro tín dụng có khả năng xảy ra cũng rất cao. 3.2.3.5 Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu Thu nhập từ hoạt động tín dụng của NHTM luôn chiếm tỷ trọng lớn và là nguồn thu chủ yếu trong tổng thu nhập, đương nhiên là áp lực tăng trưởng tín dụng sẽ cao. Kéo theo đó là có thể dẫn đến chất lượng tín dụng suy giảm, đẩy nợ xấu tăng cao và ảnh hưởng trực tiếp đến vốn chủ sở hữu. Nếu tỷ lệ nợ xấu/Vốn chủ sở hữu càng cao thì khả năng sẽ gây thiệt hại và sẽ làm giảm vốn chủ sở hữu của NHTM. 3.2.4 Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng “Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng nhằm mục đích đảm bảo cho các hoạt động tín dụng của TCTD không phải gánh chịu những rủi ro hoặc hạn chế những rủi ro mà lẽ ra TCTD phải gánh chịu” (Phan Thị Thu Hà và cộng sự, 2016). Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng nhằm hướng đến việc đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn, nâng cao chất lượng tín dụng, bảo toàn vốn, tối đa hóa lợi nhuận và hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro. Ngoài ra, mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo tuân thủ, thực hiện đúng các quy định của NHNN và các quy định của pháp luật có liên quan. 3.2.5 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng Theo Mục 2, Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18/05/2018 của NHNN yêu cầu về hệ thống kiểm soát nội bộ, các NHTM phải đảm bảo tối thiểu xây dựng đầy đủ các quy định nội bộ theo Luật Các TCTD, phù hợp với điều kiện, quy mô và độ phức tạp đối với hoạt động của NHTM. Đây là yêu cầu về hệ thống quản lý rủi ro nhằm giảm bớt các sai phạm, khả năng gây ra tổn thất, nguy cơ mất khả năng thanh toán và sự đổ vỡ trong hệ thống các NHTM, Thông tư số này quy định “Hệ thống kiểm soát nội bộ của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 3.2.5.1 Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng - Tỷ lệ nợ xấu mục tiêu, tỷ lệ cấp tín dụng xấu mục tiêu theo đối tượng khách hàng, ngành, lĩnh vực kinh tế. - Nguyên tắc xác định chi phí bù đắp rủi ro tín dụng trong phương pháp tính lãi suất, định giá sản phẩm tín dụng theo mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng. - Nguyên tắc áp dụng các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng. - Hạn mức cấp tín dụng đối với đối tượng khách hàng, ngành, lĩnh vực kinh tế trên cơ sở khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng của ngành, lĩnh vực kinh tế. - Hạn mức cấp tín dụng theo sản phẩm, hình thức bảo đảm trên cơ sở rủi ro tín dụng tương ứng của sản phẩm, hình thức bảo đảm. 3.2.5.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ - Mô hình xếp hạng phải lượng hóa các tiêu chí để đánh giá khả năng (xác suất) khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận (bao gồm cả các yếu tố kinh tế - xã hội vĩ mô, môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng). - Có cơ sở dữ liệu và các phương pháp quản lý dữ liệu để lượng hóa rủi ro tín dụng theo yêu cầu. - Kết quả của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải được đánh giá độc lập. - Có đầy đủ thông tin về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để cung cấp theo yêu cầu của kiểm toán nội bộ, tổ chức kiểm toán độc lập và các cơ quan chức năng khác khi thực hiện kiểm toán nội bộ, thanh tra, giám sát, kiểm toán độc lập. 3.2.5.3 Đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro tín dụng - Theo dõi kết quả phân loại nợ của khoản cấp tín dụng. - Đánh giá mức độ đầy đủ của dự phòng rủi ro theo quy định của NHNN. - Kiểm soát trạng thái rủi ro tín dụng thực tế để tuân thủ giới hạn cấp tín dụng, hạn mức rủi ro tín dụng theo quy định của pháp luật, quy định nội bộ của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 - Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro, sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro tín dụng. - Đánh giá, theo dõi rủi ro tín dụng đối với từng khoản cấp tín dụng, danh mục cấp tín dụng. - Kiểm soát rủi ro tín dụng theo hạn mức rủi ro tín dụng được phân bổ đối với từng khoản cấp tín dụng, danh mục các khoản cấp tín dụng bao gồm: Tần suất tối thiểu thực hiện kiểm soát từ xa và kiểm tra tại chỗ đối với khách hàng để thu thập thông tin phục vụ cho việc theo dõi rủi ro tín dụng. - Tiêu chí đánh giá và phương pháp xác định mức độ suy giảm chất lượng tín dụng của từng khoản cấp tín dụng và danh mục cấp tín dụng; cơ chế cảnh báo sớm khi có nguy cơ chất lượng tín dụng của khách hàng bị suy giảm”. Ngoài ra, nội dung của quản lý rủi ro tín dụng còn đề cập đến các vấn đề như: Thẩm định khách hàng, Phê duyệt cấp tín dụng, Quản lý hồ sơ cấp tín dụng và TSBĐ, Quản lý khoản cấp tín dụng có phát sinh nợ Nhóm 2 trở lên và Báo cáo. 3.2.6 Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro tín dụng 3.2.6.1 Đối với các NHTM Thực hiện tốt về quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế tối đa các tổn thất có ý nghĩa to lớn và thiết thực đối với NHTM trong việc tạo niềm tin nơi khách hàng gửi tiền và các nhà đầu tư, tạo tiền đề để mở rộng thị trường và nâng cao uy tín, vị thế, hình ảnh, thương hiệu và thị phần cho NHTM. Đồng thời, sẽ hướng đến một chính sách cho vay và quy trình kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn có hiệu quả, đảm bảo quá trình thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc, lãi tiền vay với kết quả tốt nhất. 3.2.6.2 Đối với nền kinh tế Việc quản lý rủi ro tín dụng có ý nghĩa rất lớn và đem lại lợi ích cho cả nền kinh tế. NHTM với vai trò là trung gian tài chính, một khi khách hàng vay vốn sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết đồng nghĩa với việc các NHTM đã thực hiện tốt vai trò trung gian là nơi luân chuyển dòng vốn từ nơi thừa vốn đến nơi cần vốn trong nền kinh tế một cách có hiệu quả. Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ đảm bảo an toàn, ổn định cho thị trường.
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 3.3 Khảo lược các nghiên cứu có liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng Quản lý rủi ro tín dụng luôn là vấn đề được các chuyên gia quan tâm và có khá nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM, có thể kể đến các công trình nghiên cứu sau đây: 3.3.1 Quản lý rủi ro tín dụng tại Việt Nam Theo một nghiên cứu về tình hình hoạt động tín dụng trong giai đoạn 2010 đến 2015 tại các NHTM của tác giả Châu Đình Linh, cụ thể: trong năm 2010, nợ xấu của toàn hệ thống các NHTM khoảng 58.000 tỷ đồng với tỷ lệ là 2,52% và nợ xấu khi đó chưa được đánh giá nghiêm trọng. Vào năm 2011, nợ xấu tăng đến 85.000 tỷ đồng, tương đương với tỷ lệ là 3,3%, khi đó các NHTM bắt đầu gặp đối diện với vấn đề về thanh khoản. Đến năm 2012, nợ xấu của hệ thống là 117.723 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ 4,47%. Đến năm 2013, có thời điểm nợ xấu tại các TCTD tăng mạnh so với năm 2012, chiếm tới 23,73%. Đến tháng 6/2015, lợi nhuận của 12 NHTM giảm đến 46% vì trích lập dự phòng. Vì thế, lợi nhuận của các ngân hàng đã có sự giảm sút đáng kể. Do đó, nhiệm vụ của NHNN là xử lý nợ xấu của hệ thống các NHTM thông qua việc thành lập VAMC, xây dựng các quy định về an toàn vốn theo Basel II (Châu Đình Linh, 2015). Cũng theo kết quả nghiên cứu của Vietnam Report (2016) có đến 91,7% số ngân hàng nhận định sẽ tăng trưởng trên 10%, và chỉ 8,3% cho rằng ngành sẽ tăng trưởng ở mức khiêm tốn hơn, dưới 10% trong năm 2016. Tuy nhiên, dường như nợ xấu vẫn là nỗi ám ảnh khi mà các NHTM đều đặt vấn đề quản lý rủi ro lên hàng đầu trong hoạt động điều hành. Rõ ràng, nợ xấu lâu nay vẫn là bài toán khó giải khi mà hiệu quả xử lý nợ xấu vẫn chưa thực sự cao, bất chấp những nỗ lực của cơ quan quản lý và các NHTM. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu mà các NHTM báo cáo luôn là con số thấp hơn mục tiêu của NHNN là duy trì dưới 3%, song đây là con số được báo cáo trên bảng cân đối kế toán, thực tế nếu tính thêm các khoản nợ xấu chưa được xử lý đang nằm ở VAMC và một số khoản tín dụng đã được tái cơ cấu, thì con số nợ xấu cao hơn. Các giải pháp nhằm ngăn chặn nợ xấu, giảm thiểu những tác động bất lợi trong toàn hệ thống NHTM tại Việt Nam được đề xuất như: siết chặt nguyên tắc về quản trị rủi
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 ro tín dụng; xem việc xử lý nợ xấu là trách nhiệm và nhiệm vụ của toàn xã hội; tái cơ cấu các ngân hàng gắn liền với xử lý nợ xấu, đặc biệt là các NHTM yếu kém (Hoàng Thị Duyên, 2016). 3.3.2 Quản lý rủi ro tín dụng trên thế giới Theo bài nghiên cứu “Credit Risk Management and Profitability of Rural Bank in the Brong Ahafo Region of Ghana” của tác giả Harrison Owusu Afriyie (2013) đề cập đến những nguyên tắc được thiết lập tại Mỹ để đo lường rủi ro, xác định các thủ tục để quản lý các rủi ro, hạn chế tiếp xúc với mức độ chấp nhận được và khuyến khích cho việc ra quyết định để quản lý rủi ro một cách phù hợp với mục tiêu của ngân hàng. Đối với một số khoản vay không thỏa một số chỉ số về rủi ro tín dụng có thể làm giảm lợi nhuận của một ngân hàng và có thể dẫn đến sự không ổn định của cả hệ thống tín dụng (Santomero và Babbel, 1997). Cũng theo bài nghiên cứu này, tác giả đã đề cập rằng việc có sử dụng chỉ số lợi nhuận như ROE (tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu), ROA (tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản); chỉ số quản lý rủi ro tín dụng như NLP (tỷ lệ nợ xấu), CAR để phân tích. Các kết quả nghiên cứu tại một ngân hàng ở Ghana cho thấy có những tổn thất khi cho vay nhưng các ngân hàng vẫn kiếm được lợi nhuận. Lợi nhuận ròng, NPL, CAR trong một số ngân hàng qua các năm thể hiện nợ xấu tăng cao là do việc quản lý rủi ro tín dụng yếu kém (Hosna và cộng sự, 2009). Ngoài ra, nhân sự chuyên trách về tín dụng cần thực hiện một loạt các chức năng từ khâu thẩm định dự án, giải ngân khoản vay đến khâu theo dõi, kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn,…Vì thế, vấn đề liên quan đến lựa chọn, đào tạo, vị trí, kết quả công việc, kỷ luật, và thù lao của họ phải được giải quyết một cách hiệu quả. Ngoài ra, an toàn vốn là rất cần thiết cho khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của các ngân hàng. Việc kinh doanh của ngân hàng có thể dẫn đến rủi ro do các khoản vay có thể không được hoàn trả đầy đủ các khoản nợ gốc, lãi tiền vay. Cho nên bắt buộc các ngân hàng phải có đủ vốn, không chỉ để duy trì khả năng thanh toán, mà còn tránh sự thất bại của hệ thống tài chính.
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 Qua phân tích đã phát hiện ra rằng quản lý rủi ro tín dụng đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, nợ xấu cao nhưng lợi nhuận của ngân hàng vẫn tiếp tục tăng. Việc gia tăng lãi suất làm cho các khách hàng khó tiếp cận với nguồn vốn vay. Do đó, cần phải thành lập các bộ phận chịu trách nhiệm xây dựng một chính sách cho vay rõ ràng, tuân thủ các giới hạn, hạn mức theo quy định của pháp luật. Kết luận: Dựa trên các nghiên cứu có liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng tại Việt Nam cho thấy được một thực tế là nợ xấu không phải mới phát sinh trong những năm gần đây, mà thực chất đã tích tụ từ nhiều năm trước, đặc biệt là từ cuối năm 2011. Do vậy, để xử lý triệt để vấn đề nợ xấu thì các NHTM cũng đã có các giải pháp nhằm ngăn chặn nợ xấu, đưa ra các nguyên tác về quản trị rủi ro tín dụng, NHNN cũng đã vào cuộc và đặt vấn đề quản lý rủi ro tín dụng lên hàng đầu, mà điển hình là thành lập VAMC nhằm xử lý nợ xấu, thúc đẩy tăng trưởng tín dụng hợp lý cho nền kinh tế. Đối với các nghiên cứu trên thế giới thì chỉ ra nợ xấu tăng cao là do quản lý rủi ro tín dụng yếu kém cho nên cần phải đo lường rủi ro, xác định các thủ tục để quản lý các rủi ro. Ngoài ra, vấn đề về đào tạo nhân sự, an toàn vốn và xây dựng chính sách cho vay rõ ràng, tuân thủ các giới hạn theo quy định pháp luật là những giải pháp hết sức quan trọng để quản lý rủi ro tín dụng được hiệu quả. 3.4 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu 3.4.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động quản lý rủi ro 3.4.1.1 Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro của ACB bao gồm: - Ủy ban Quản lý rủi ro. - Ủy ban tín dụng. - Ban Tổng Giám đốc. - Khối Quản lý rủi ro. - Các đơn vị này chịu trách nhiệm xây dựng chính sách phù hợp với quy định NHNN và tiếp cận thông lệ quốc tế và được thể hiện chi tiết theo sơ đồ sau:
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2017 3.4.1.2 Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng - Ủy ban Quản lý rủi ro:  Ủy ban Quản lý rủi ro do Hội đồng quản trị ACB thành lập, với mục tiêu hỗ trợ cho Hội đồng quản trị trong việc ra quyết định các khung khổ, các nguyên tắc quản lý rủi ro và giám sát hoạt động quản lý rủi ro của ACB theo các quy định của pháp luật.   Ủy ban Quản lý rủi ro có chức năng giám sát các hoạt động của Ban điều hành cấp cao để đảm bảo ACB có một khung khổ và quy trình quản lý rủi ro tín dụng được thực hiện hiệu quả.  - Khối Quản lý rủi ro:  Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng theo chính sách được Hội đồng quản trị phê duyệt. Khối Quản lý rủi ro sẽ xác định, đánh giá và phòng ngừa các rủi ro với sự hợp tác chặt chẽ của các đơn vị trong hệ thống.   Chịu trách nhiệm đề ra các nguyên tắc, tiêu chuẩn, kiểm soát rủi ro tín dụng, đặc biệt là nâng cao tính minh bạch trong các quy định rủi ro – lợi nhuận;
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 chịu trách nhiệm đảm bảo hoạt động kinh doanh và điều hành ACB nằm trong khung quản lý rủi ro và phù hợp với khẩu vị rủi ro. - Phòng Quản lý rủi ro tín dụng: Việc quản lý rủi ro tín dụng được ACB tổ chức một cách cẩn trọng và do Phòng Quản lý rủi ro tín dụng thực hiện và chịu trách nhiệm báo cáo thường xuyên cho Ban Tổng Giám đốc, UBTD và Ủy ban Quản lý rủi ro. 3.4.2 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng Quy trình quản lý rủi ro tại ACB được thể hiện theo sơ đồ sau: Nhận diện rủi ro Đánh giá, đo lường Giám sát và báo cáo rủi ro Kiểm soát, giảm thiểu rủi ro Hình 3.2: Quy trình quản lý rủi ro Nguồn: Khung quản lý rủi ro của ACB - Bước 1: Nhận diện rủi ro  Việc nhận diện và tìm hiểu nguyên nhân gây ra các rủi ro tín dụng cần được thực hiện thường xuyên, liên tục và có hệ thống trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng bao gồm các công việc: theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động tín dụng nhằm thống kê tất cả những rủi ro đã và đang xảy ra.
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35  Nhận diện rủi ro phải mang tính dự báo và lường trước nhằm quản lý rủi ro một cách chủ động, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đo lường, kiểm soát và xử lý rủi ro tín dụng.   Rủi ro tín dụng cần được phân loại để quản lý hiệu quả thông qua việc phối hợp giữa các đơn vị quản lý, đơn vị kiểm soát rủi ro chuyên môn nhằm có kế hoạch kiểm soát và giảm thiểu rủi ro phù hợp.  - Bước 2: Đánh giá, đo lường rủi ro Các phương pháp được sử dụng để đo lường rủi ro tín dụng:  Phương pháp tiêu chuẩn, và   Phương pháp xếp hạng nội bộ – IRB: Internal Rating Based Approach. o Xếp hạng nội bộ cơ bản, và o Xếp hạng nội bộ nâng cao.  Theo phương pháp xếp hạng nội bộ IRR, phải xây dựng các công cụ đo lường PD (Probability of Default): Xác suất khách hàng không trả được nợ; LGD (Loss Given Default): Tỷ trọng tổn thất ước tính và EAD (Exposure at Default): Tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả  được nợ.  - Bước 3: Kiểm soát, giảm thiểu rủi ro  Giám sát theo từng khoản vay và toàn bộ danh mục cho vay.   Thực hiện và kiểm soát nguy cơ rủi ro tín dụng, mức độ chấp nhận, giới hạn tín dụng phù hợp với khẩu vị rủi ro tín dụng.   Cảnh báo sớm rủi ro tín dụng và đề xuất các biện pháp kiểm soát rủi ro, nâng cáo chất lượng tín dụng.  - Bước 4: Giám sát và báo cáo  Báo cáo và phân tích chất lượng tín dụng và nợ xấu trong phạm vi toàn ngân hàng, hoặc một đơn vị, hoặc một khu vực kinh tế/ngành để đánh giá rủi ro theo danh mục.   Đề xuất, kiến nghị về quản lý rủi ro và kiểm soát mức độ rủi ro tập trung của danh mục.
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 3.4.3 Chất lượng tín dụng 3.4.3.1 Chất lượng dư nợ cho vay Nợ quá hạn phát sinh tại ACB khá cao vào năm 2014 với 5.502 tỷ đồng và cải thiện dần đến cuối năm 2017 là 1.799 tỷ đồng. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu của ACB giảm nhiều là do ACB sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng và tất toán toàn bộ đối với danh mục trái phiếu VAMC vào cuối năm 2017. Cũng vào thời điểm cuối năm 2017, tổng số nợ xấu của ACB giảm còn 1.372 tỷ đồng, tương đương là 0,7% tổng dư nợ cho vay như bảng số liệu sau đây: Bảng 3.1: Chất lượng dư nợ cho vay Đơn vị tính: tỷ đồng TT Năm 2014 2015 2016 2017 Chỉ tiêu 1 Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 109.851 129.063 157.608 193.707 2 Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 2.994 2.334 2.022 427 3 Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 293 144 194 314 4 Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 444 530 180 275 5 Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 1.771 1.044 1.025 783 Tổng cộng 115.354 133.115 161.029 195.506 Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017 Bảng số liệu về nợ xấu, nợ quá hạn dưới đây phản ánh về bức tranh tổng quan về nợ quá hạn, nợ xấu tại ACB giai đoạn 2014 – 2017 cho thấy Tỷ lệ nợ quá hạn giảm dần từ mức 4,77% vào năm 2014 về mức 0,92% vào năm 2017, tỷ lệ nợ xấu cũng giảm dần từ mức 2,17% vào năm 2014 về mức 0,7% vào năm 2017. Đây là tín hiệu tốt cho thấy ACB đã cải thiện đáng kể về chất lượng tín dụng trong toàn bộ danh mục cho vay. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ Nhóm 5 so với tổng nợ xấu là 57,07% và tỷ lệ nợ xấu so với nợ quá hạn là 76,26% vào cuối năm 2017, đây là mức tăng cao nhất từ năm 2014, trong đó nợ xấu, đặc biệt là nợ Nhóm 5 vẫn còn chiếm tỷ trọng cao tổng số nợ quá
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 hạn. Như vậy, thực tế thì nợ quá hạn, nợ xấu vẫn phát sinh với tỷ lệ cao và luôn xảy ra trong hoạt động cho vay của ACB. Bảng 3.2: Nợ quá hạn, nợ xấu Đơn vị tính: tỷ đồng TT Năm 2014 2015 2016 2017 Chỉ tiêu 1 Tỷ lệ nợ quá hạn 4,77% 3,04% 2,12% 0,92% 2 Tỷ lệ nợ xấu 2,17% 1,29% 0,87% 0,7% 3 Tỷ lệ nợ Nhóm 5/Tổng số nợ xấu 70,61% 60,77% 73,27% 57,07% 4 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng số nợ quá hạn 45,58% 42,40% 40,89% 72,26% 5 Tỷ lệ nợ Nhóm 1 95,53% 96,96% 97,88% 99,08% 6 Dư nợ quá hạn 5.502 4.052 3.421 1.799 7 Dư nợ xấu 2.508 1.718 1.399 1.372 8 Dư nợ bán VAMC 1.457 2.311 2.083 0 9 Dư nợ xử lý rủi ro tín dụng 578 522 1.257 5.605 Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017 - Biểu đồ: Hình 3.3: Biểu đồ tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017
  • 51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 - Biểu đồ: Hình 3.4: Biểu đồ nợ quá hạn, nợ xấu Nguồn: Báo cáo thường niên ACB năm 2014 – 2017 3.4.3.2 Chất lượng dư nợ theo sản phẩm tín dụng KHCN - Bảng số liệu: Bảng 3.3: Dư nợ xấu theo sản phẩm tín dụng KHCN TT Năm 2014 2015 2016 2017 Chỉ tiêu 1 Sản xuất kinh doanh 2,74% 2,34% 1,12% 0,87% 2 Mua nhà, xây dựng/sửa chữa nhà 2,83% 1,21% 1,08% 0,63% 3 Tiêu dùng có TSBĐ 1,07% 0,66% 0,54% 0,56% 4 Cầm cố thẻ tiết kiệm 0,13% 0% 0% 0% 5 Tiêu dùng không có TSBĐ 1,19% 1,17% 2,08% 2,34% 6 Thẻ tín dụng 4,85% 3,41% 2,94% 2,24% Tổng cộng 2,34% 1,63% 1,00% 0,74% Nguồn: Báo cáo danh mục tín dụng ACB năm 2014 – 2017