Publicidad
Tom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyen
Publicidad
Tom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyen
Próximo SlideShare
Chuyên đề tốt nghiệp giao thức định tuyến ripv1  ripv2Chuyên đề tốt nghiệp giao thức định tuyến ripv1 ripv2
Cargando en ... 3
1 de 9
Publicidad

Más contenido relacionado

Publicidad

Tom tatdinhtuyen

  1. TÓM TẮT ĐỊNH TUYẾN I. IP address.................................................................................................................2 II. Internetworking Devices .....................................................................................4 III. Spanning Tree Protocol (STP)............................................................................4 IV. Internetwork Routing..........................................................................................6
  2. I. IP address 1. Phân loại địa chỉ  Địa chỉ IP  Địa chỉ MAC 2. Phân loại địa chỉ IP  IPv4  IPv6 3. Lớp địa chỉ IP (v4) Lớp Dạng địa chỉ IP Netmask A 0x 8 = 255.0.0.0 B 10x 16 = 255.255.0.0 C 110x 24 =255.255.255.0 D 1110x Dành cho multicast E 1111x Dành cho nghiên cứu VD: 99.199.205.72 = 0110 0011|.1100 0111.1100 1101.0100 1000 NetID | HostID NetID dạng 0x nên 99.199.205.72 thuộc lớp A Netmask: 255.0.0.0 Chú ý: Bất kỳ lớp mạng nào cũng gồm:  Địa chỉ lớp mạng: khi các bit HostID bằng 0  Địa chỉ broadcast: khi các bit HostID bằng 1  Còn lại là các host. 4. Subnet mask  Phân loại  FLSM: subnet mask không thay đổi. Ứng dụng trong trường hợp chia các mạng có số lượng host bằng nhau.  VLSM: subnet mask thay đổi. Ứng dụng trong trường hợp chia các mạng có số lượng host khác nhau.
  3.  Đặc điểm  Mượn một số bit ở HostID chuyển thành NetID.  Sử dụng trong các lớp A, B, C.  Ví dụ  FLSM 210.188.72.36 = 1101 0010.1011 1110 0101 0000.0010 0100 NetID | HostID NetID dạng 110x nên thuộc lớp C. Mượn 3bit từ HostID o Số bit HostID: 5  số host: 25 – 2 = 30 o Số subnet: 23 = 8 Địa chỉ IP trong mạng: Subnet Địa chỉ mạng Địa chỉ host đầu tiên Địa chỉ host cuối Địa chỉ broadcast 1 210.188.72. 0/27 210.188.72.1 /27 210.188.72.30 /27 210.188.72. 31/27 2 210.188.72. 32/27 210.188.72. 33/27 210.188.72.62 /27 210.188.72.63 /27 3 210.188.72. 64/27 210.188.72.65 /27 210.188.72.94 /27 210.188.72. 95/27 4 210.188.72.96 /27 210.188.72.97 /27 210.188.72. 126/27 210.188.72. 127/27 5 210.188.72.128 /27 210.188.72. 129/27 210.188.72. 158/27 210.188.72. 159/27 6 210.188.72. 160/27 210.188.72.161 /27 210.188.72. 190/27 210.188.72. 191/27 7 210.188.72. 192/27 210.188.72.193 /27 210.188.72. 222/27 210.188.72. 223/27 8 210.188.72. 224/27 210.188.72. 225/27 210.188.72. 254/27 210.188.72. 255/27  VLSM: Chia mạng 192.168.10.0 (1) thành các mạng con có số lượng host: 100, 60, 30, 10, 2. o Mượn 1bit từ HostIDSố hostID: 7bit số host = 27 – 2 = 126 > 100 Các subnet mới: 192.168.10. 0000 0000 = 192.168.10.0/25 192.168.10. 1000 0000 = 192.168.10.1/25 (2) o Tiếp tục chia subnet (2), mượn thêm 1 bit  Số hostID: 6bit  số host = 26 – 2 = 62 > 60 Các subnet mới: 192.168.10. 1000 0000 = 192.168.10.128/26
  4. 192.168.10. 1100 0000 = 192.168.10.192/26 (3) o Chia subnet (3), mượn thêm 1 bit  Số hostID: 5bit  số host = 25 – 2 = 30 > 10 Các subnet mới: 192.168.10. 1100 0000 = 192.168.10.192/27 192.168.10. 1110 0000 = 192.168.10.224/27 (4) o Chia subnet (4), mượn thêm 1 bit  Số hostID: 4bit  số host = 24 – 2 = 14 > 10 Các subnet mới: 192.168.10. 1110 0000 = 192.168.10.224/28 192.168.10. 1111 0000 = 192.168.10.240/28 (5) o Subnet (5) dành cho mạng có 2 máy. II. Internetworking Devices  Amplifier  Repeater  Hub  Bridge  Switch  Router III. Spanning Tree Protocol (STP) 1. So sánh giữa Switching và Routing Switching Routing Giống nhau Tìm đường đi của các gói tin trong mạng máy tính. Khác nhau Hoạt động ở tầng 2 mô hình OSI Hoạt động ở tầng 3 Không hỗ trợ đường đi dự phòng, chỉ có 1 đường đi duy nhất Có nhiều hơn 1 đường đi  hỗ trợ cơ chế đường đi dự phòng Có broadcast Không có broadcast Có TTL (time to live) loại bỏ các gói tin đi lang thang trong mạng 2. Cơ chế hoạt động của STP  Tiêu chí lựa chọn:
  5.  BID gốc thấp nhất  Root Path Cost thấp nhất  BID Sender thấp nhất  PortID thấp nhất  Hoạt động:  B1:Chọn RB qua 2 tiêu chí: độ ưu tiên và địa chỉ MAC  B2: Chọn port gốc  B3:Chọn port chỉ định VD: 1/2 1/1 1/1 RP 1/1 DP RB DP RP DP CB A 1/2 1/2
  6. IV. Internetwork Routing 1. Chức năng của routing - Tìm đường đi - Trao đổi thông tin định tuyến giữa các router  Autonomous system:  Là tập hợp các mạng liên kết với nhau thông qua router  Có cùng chủ thể quản lý và chính sách định tuyến 2. Phân loại: chia làm 2 nhóm: giao thức định tuyến trong AS và định tuyến giữa các AS với nhau. Dynamic Routing Protocol Internet Gate Protocol Exterior Gate Protocol Distance Vector RP Link State Classful RIPv1, IGRP Classless RIPv2, EIGRP OSPF EGP IPv6 RIPng OSPF for IPv6 BGP 2.1. Distance Vector RP - Trao đổi bảng định tuyến giữa các router với nhau một cách định kỳ - Hop count = số router đi qua. Hop count > 15 thì unreachable  Giải thuật của Distance Vector t0  t1 From A Via A Via B Via C Via D To A To B 5 12 To C 15 2 To D 9 4 10 5 A B A C D 2
  7. From B Via A Via B Via C Via D To A 5 12 To B To C 7 10 To D From C Via A Via B Via C Via D To A 2 15 To B 7 10 To C To D 11 14 From D Via A Via B Via C Via D To A 9 To B 4 To C 11 To D  RIPv1 & RIPv2 RIPv1 RIPv2 Giống nhau Distance vector routing protocol Khác nhau Giao thức dạng classful. Sử dụng automatic summarization. Không hỗ trợ CIDR, VLSM. Không gửi netmask. Giao thức dạng classless. Có thể sử dụng automatic summarization hoặc không. Hỗ trợ CIDR, VLSM. Trong gói tin có chứa next hop address.
  8. 2.2. Link State Candidate Cost Tree RA,RA,0 RA,RB,2 RA,RD,4 RA,RE,4 2 4 4 RA,RB,2 RB,RC,1 RB,RE,10 3 12 RB,RC,1 RC,RF,2 5 RA,RD,4 RD,RE,3 RD,RG,5 7 9 RA,RE,4 RE,RF,2 RE,RG,1 RE,RH,8 6 5 12 RC,RF,2 RF, RH,4 9 RE,RG,1 RF, RH,4 6 8 1 1 3 3 2 2 2 2 2 4 4 4 RA RD RG RB RE A RH RC RF 4 5 5 5 2 2 810 1 5
  9. RA RD RG RB RE A RH RC RF
Publicidad