1. MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu đào tạo ...........................................................................................................4
1.1 Mục tiêu chung................................................................................................4
1.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................4
2. Thời gian đào tạo...........................................................................................................5
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa ...................................................................................5
4. Đối tượng tuyển sinh ....................................................................................................5
5. Qui trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp..........................................................................6
6. Thang điểm....................................................................................................................6
7. Nội dung chương trình ..................................................................................................6
7.1 Cấu trúc chương trình đào tạo.........................................................................6
7.2 Danh mục học phần.........................................................................................7
7.3 Kế hoạch học tập chuẩn...................................................................................9
7.4 Mô tả tóm tắt nội dung học phần...................................................................10
8. Đội ngũ giáo viên .......................................................................................................19
PHẦN II: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN
Danh mục học phần chi tiết của chương trình ................................................................23
Đề cương chi tiết các học phần........................................................................................26
MSE6010 Kỹ thuật đặc trưng vật liệu.................................................................26
MSE6020 Khoa học vật liệu nâng cao................................................................29
MSE6030 Tổng hợp và chế tạo vật liệu..............................................................32
IMS6010 Tiếng Anh nâng cao.............................................................................36
IMS6190 Cơ học lượng tử ứng dụng...................................................................39
IMS6030 Vật lý thống kê ứng dụng....................................................................42
IMS6040 Vật lý chất rắn nâng cao......................................................................45
IMS6050 Vật lý sinh học và các hệ cô đặc thể mềm...........................................48
IMS6060 Cấu trúc điện tử và liên kết trong phân tử và vật rắn..........................52
IMS6070 Khoa học vật liệu bán dẫn...................................................................54
IMS6080 Từ học, vật liệu từ và siêu dẫn.............................................................56
IMS6090 Công nghệ vi hệ thống.........................................................................60
IMS6100 Vật lý, công nghệ mạch tích hợp và cảm biến bán dẫn.......................63
IMS6110 Vật liệu và linh kiện quang điện tử.....................................................67
IMS6120 Vật liệu có cấu trúc nano.....................................................................70
IMS613 Tin học vật lý.........................................................................................72
2. IMS6140 Quang từ..............................................................................................75
IMS6150 Điện tử học Spin..................................................................................77
IMS6160 Công nghệ Sol-gel...............................................................................80
IMS6170 Hóa vật liệu..........................................................................................83
IMS6190 Các vấn đề về quản lý trong công nghiệp công nghệ cao...................85
IMS6210 Công nghệ đóng gói mạch tích hợp.....................................................87
IMS6240 Vật liệu thông minh và ứng dụng........................................................90
PH3110 Vật lý chất rắn.......................................................................................93
MSE3016 Nhập môn khoa học và kỹ thuật vật liệu............................................96
PH3060 Cơ học lượng tử.....................................................................................99
PH3120 Vật lý thống kê....................................................................................103
PH3070 Vật lý và kỹ thuật màng mỏng............................................................106
PH4110 Hóa lý chất rắn.....................................................................................109
2
4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VỀ KHOA HỌC VẬT LIỆU (ITIMS)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VẬT LIỆU
(VẬT LIỆU ĐIỆN TỬ)
Tên chương trình: Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học và Kỹ
thuật vật liệu (vật liệu điện tử)
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Chuyên ngành đào tạo: Khoa học và kỹ thuật vật liệu
– Materials Science and Engineering
Mã chuyên ngành: 60 44 50
Định hướng đào tạo: - Nghiên cứu
- Ứng dụng
Bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ khoa học (đối với định hướng nghiên cứu)
Thạc sĩ kỹ thuật (đối với định hướng ứng dụng)
(Ban hành tại Quyết định số1452/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 26/8/2009
của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội)
1 . Mục tiêu đào tạo
1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học vật liệu nhằm giúp cho các học viên nắm
vững kiến thức cơ bản về khoa học vật liệu, những kỹ năng về công nghệ chế tạo các
loại vật liệu, đặc biệt là vật liệu phục vụ công nghiệp điện tử.
Sau khi học, các học viên có khả năng nghiên cứu khoa học độc lập, làm chủ một
số công nghệ quan trọng chế tạo vật liệu điện tử.
Học viên có thể phát huy năng lực, sáng tạo trong nghiên cứu ứng dụng vật liệu,
nghiên cứu triển khai trong các ngành công nghệ cao đồng thời có thể tiếp tục học lên
bậc tiến sĩ.
1.2 Mục tiêu cụ thể
a. Theo định hướng nghiên cứu
- Trang bị kiến thức cơ sở chuyên ngành khoa học vật liệu, đáp ứng yêu cầu của ngành
công nghệ cao về nghiên cứu, chế tạo và ứng dụng vật liệu, đặc biệt là vật liệu có cấu
trúc nanomet.
- Cập nhập các kiến thức chuyên sâu, hiểu biết sâu sắc yêu cầu chế tạo và ứng dụng các
vật liệu.
4
5. - Nâng cao kỹ năng thực hành, đặc biệt là khả năng nghiên cứu về khoa học công nghệ.
- Sau khi tốt nghiệp, các học viên có khả năng nghiên cứu độc lập và làm việc theo
nhóm trong các Viện nghiên cứu và giảng dạy trong các Trường đại học, hoặc tiếp tục
học để nhận bằng tiến sỹ.
- Các học viên theo học chương trình hợp tác với trường ĐH Tổng hợp Amsterdam (Hà
Lan) có thể tiếp tục học tập để nhận bằng tiến sĩ và làm việc tại các cơ sở nghiên cứu
nước ngoài, để sau này trở về phục vụ đất nước.
b. Theo định hướng ứng dụng
Kết thúc khóa đào tạo, học viên chuyên ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu có năng
lực làm việc trong các lĩnh vực sau:
- Nghiên cứu phát triển công nghệ chế tạo các vật liệu điện tử có tính năng theo yêu cầu.
- Ứng dụng một cách sáng tạo các vật liệu điện tử theo yêu cầu kỹ thuật phục vụ công
nghiệp và đời sống.
- Làm việc theo nhóm sử dụng vật liệu để thiết kế các mạch điện tử tổ hợp.
- Làm việc trong các ngành công nghiệp, công nghệ cao sử dụng vật liệu điện tử.
2 . Thời gian đào tạo
Khóa đào tạo theo thiết kế là 1 năm (2 học kỳ). Theo quy chế đào tạo tín chỉ, để
hoàn thành chương trình học viên có thể kéo dài tối đa 2 năm (4 học kỳ).
3 . Khối lượng kiến thức toàn khoá:
a. Định hướng nghiên cứu: Chương trình kết hợp đào tạo với trường ĐH Tổng hợp
Amsterdam, Hà Lan: 57 TC
b. Định hướng ứng dụng: 36 TC
4 . Đối tượng tuyển sinh
a. Về văn bằng: người dự thi cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a1. Có bằng tốt nghiệp đại học 5 năm ngành các ngành Vật lý, Hoá học, Khoa học và
Công nghệ vật liệu.
a2. Có bằng tốt nghiệp đại học 4 - 5 năm ngành các ngành Điện tử
a3. Có bằng tốt nghiệp đại học 4 - 5 năm ngành các ngành Điện , Cơ điện tử
a4. Có bằng tốt nghiệp đại học 4 – 4,5 năm ngành các ngành Vật lý, Hoá học, Khoa học
và Công nghệ vật liệu.
b. Về thâm niên công tác:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp
đại học.
- Những trường hợp còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc.
c. Bổ sung và chuyển đổi
Đối với đối tượng:
a1: Không cần phải học chuyển đổi và bổ sung kiến thức
5
6. a2: Phải bổ sung kiến thức: 10 tín chỉ
a3: Phải chuyển đổi: 6 tín chỉ và bổ sung kiến thức: 10 tín chỉ
a4: Phải bổ sung kiến thức: 10 tín chỉ
5 . Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Quy trình đào tạo được tổ chức theo học chế tín chỉ, tuân theo Quy định đào tạo trình
độ thạc sĩ theo học chế tín chỉ của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, ban hành theo
Quyết định số 1492/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Hiệu trưởng
trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
6 . Thang điểm
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh
giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần
(điểm tiện ích) của học phần.
Thang điểm 10 Thang điểm 4
(điểm thành phần) Điểm chữ Điểm số
Từ 8,5 Đến 10 A 4
Từ 7,0 Đến 8,4 B 3
Đạt*
Từ 5,5 Đến 6,9 C 2
Từ 4,0 Đến 5,4 D 1
Không đạt Dưới 4,0 F 0
* Riêng Luận văn tốt nghiệp: Điểm từ C trở lên mới được coi là đạt.
7. Nội dung chương trình
7.1.Cấu trúc chương trình đào tạo
Nội dung Định hướng nghiên cứu Định hướng
Chương trình kết hợp ứng dụng
Hà Lan (57TC) (36 TC)
Phần 1. Kiến thức chung (Triết học) 4 4
Kiến thức chuyên
9 9
Phần 2. ngành bắt buộc chung
Kiến thức cơ sở Kiến thúc chuyên
19 7
và chuyên ngành bắt buộc
ngành Kiến thức chuyên
8 8
ngành tự chọn
Phần 3. Luận văn 15 8
6
7. 7.2.Danh mục học phần
7.2.1. Danh mục học phần của chuyên ngành
NỘI DUNG MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TÍN CHỈ KHỐI LƯỢNG
HỌC PHẦN CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG
Kiến thức SS6010 Triết học 4 4(3,5-0-1-8)
chung FL6010 Tiếng Anh
MSE6010 Kỹ thuật đặc trưng vật liệu 3 3(2-0-2-6)
Chuyên ngành
MSE6020 Khoa học vật liệu nâng cao 3 3(2,5-1-0-6)
bắt buộc chung MSE6030 Tổng hợp và chế tạo vật 3 3(2,5-1-0-6)
liệu
HỌC PHẦN DÀNH CHO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
IMS6010 Tiếng Anh nâng cao 2 2(1-0-2-4)
IMS6020 Cơ học lượng tử ứng dụng 3 3(2-2-0-6)
IMS6030 Vật lý thống kê ứng dụng 3 3(2-1-1-6)
IMS6040 Vật lý chất rắn nâng cao 3 3(2-2-0-6)
Chuyên ngành IMS6050 Vật lý sinh học và các hệ 3 3(2-2-0-6)
bắt buộc cô đặc thể mềm
IMS6060 Cấu trúc điện tử và liên kết 2 2(2-0-0-4)
trong phân tử và vật rắn
IMS6070 Vật lý vật liệu bán dẫn 2 2(2-0-0-4)
IMS6080 Từ học, vật liệu từ và siêu 3 3(2,5-1-0-6)
dẫn
IMS6090 Công nghệ vi hệ thống 2 2(2-0-0-4)
IMS6100 Vật lý, công nghệ mạch 2 2(1-0-2-4)
tích hợp và cảm biến bán
dẫn
IMS6110 Vật liệu và linh kiện quang 2 2(1,5-1-0-4)
điện tử
Chuyên ngành
IMS6120 Vật liệu có cấu trúc nano 2 2(2-0-0-4)
tự chọn IMS6130 Tin học vật lý 2 2(1-0-2-4)
IMS6140 Quang từ 2 2(1,5-1-0-4)
IMS6150 Điện tử học Spin 2 2(2-0-0-4)
IMS6160 Công nghệ Sol-gel 2 2(1,5-0-1-4)
IMS6170 Hóa vật liệu 2 2(1-1-1-4)
HỌC PHẦN DÀNH CHO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
7
8. IMS6060 Cấu trúc điện tử và liên kết 2 2(2-0-0-4)
Chuyên ngành trong phân tử và vật rắn
bắt buộc IMS6070 Vật lý vật liệu bán dẫn 2 2(2-0-0-4)
IMS6080 Từ học, vật liệu từ và siêu 3 3(2,5-1-0-6)
dẫn
IMS6090 Công nghệ vi hệ thống 2 2(2-0-0-4)
IMS6100 Vật lý, công nghệ mạch 2 2(1-0-2-4)
tích hợp và cảm biến bán
dẫn
IMS6110 Vật liệu và linh kiện quang 2 2(1,5-1-0-4)
điện tử
IMS6120 Vật liệu có cấu trúc nano 2 2(2-0-0-4)
IMS6130 Tin học vật lý 2 2(1-0-2-4)
Chuyên ngành IMS6140 Quang từ 2 2(1,5-1-0-4)
tự chọn IMS6150 Điện tử học Spin 2 2(2-0-0-4)
IMS6160 Công nghệ Sol-gel 2 2(1,5-0-1-4)
IMS6170 Hóa vật liệu 2 2(1-1-1-4)
IMS6190 Các vấn đề về quản lý 2 2(2-0-0-4)
trong công nghiệp công
nghệ cao
IMS6210 Công nghệ đóng gói mạch 2 2(2-0-0-4)
tích hợp (IC)
IMS6240 Vật liệu thông minh và ứng 2 2(1,5-1-0-4)
dụng
7.2.3. Danh mục học phần chuyển đổi và bổ sung kiến thức
NỘI DUNG MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TÍN CHỈ KHỐI LƯỢNG
Bổ túc kiến PH3110 Vật lý chất rắn đại cương 3 3(2-2-0-6)
thức MSE3016 Nhập môn Khoa học và kỹ 3 3(2,5-1-0-6)
thuật vật liệu
PH3060 Cơ học lượng tử 3 3(3-1-0-6)
Bổ sung PH3120 Vật lý thống kê 3 3(3-1-0-6)
kiến thức PH4040 Vật lý và kỹ thuật màng mỏng 2 2(2-1-0,5-4)
PH4110 Hóa lý chất rắn 2 2(2-1-0.5-4)
7.3.Kế hoạch học tập chuẩn
7.3.1. Định hướng nghiên cứu
Học kỳ I 18 TC Học kỳ II 18 TC
SS6010 Triết học
4(3,5-0-1-8) IMS6070 Vật lý vật liệu 2(2-0-0-4)
bán dẫn
MSE6010 Kỹ thuật đặc 3(2-0-2-6) IMS6080 Từ học, vật liệu 3(2,5-1-0-6)
8
9. trưng vật liệu từ và siêu dẫn
MSE6020 Khoa học vật 3(2,5-1-0-6) Tiếng Anh nâng
IMS6010 2(1-0-2-4)
liệu nâng cao cao
MSE6030 Tổng hợp và 3(2,5-1-0-6) IMS6030 Vật lý thống kê 3(2-1-1-6)
chế tạo vật ứng dụng
liệu
IMS6060 Cấu trúc điện 2(2-0-0-4)
tử và liên kết
trong phân tử
Các học phần tự chọn (8 TC)
và vật rắn
IMS6020 Cơ học lượng 3(2-2-0-6)
tử ứng dụng
Học kỳ III - IV
IMS6040 Vật lý chất rắn nâng cao 3(2-2-0-6)
IMS6050 Vật lý sinh học và các hệ cô đặc thể mềm 3(2-2-0-6)
LV6001 Luận văn tốt nghiệp thực hiện trong nước và Hà Lan 15(0-2-30-50)
7.3.2. Định hướng ứng dụng
Học kỳ I 15 TC Học kỳ II 13 TC
SS6010 Triết học 4(3,5-0-1-8) IMS6070 Vật lý vật liệu 2(2-0-0-4)
bán dẫn
MSE6010 Kỹ thuật đặc 3(2-0-2-6) IMS6080 Từ học, vật 3(2,5-1-0-6)
trưng vật liệu liệu từ và siêu
dẫn
MSE6020 Khoa học vật liệu 3(2,5-1-0-6)
nâng cao
MSE6030 Tổng hợp và chế 3(2,5-1-0-6)
tạo vật liệu Các học phần tự chọn (8 TC)
IMS6060 Cấu trúc điện tử 2(2-0-04)
và liên kết trong
phân tử và vật rắn
LV6002 Luận văn tốt nghiệp 8(0-2-15-40)
7.4. Mô tả tóm tắt nội dung học phần (Bao gồm tất cả các môn bắt buộc, tự chọn, bổ
sung, bổ túc và luận văn)
SS6010 Triết học 4(3,5-0-1-8)
(Chung cho toàn trường)
Tiếng Anh
(Chung cho toàn trường)
MSE6010 Kỹ thuật đặc trưng vật liệu 3(2-0-2-6)
9
10. Giới thiệu tổng quan các kỹ thuật quan sát, phân tích và đánh giá cấu trúc, tổ
chức tế vi, thành phần của kim loại, bán dẫn, phi kim loại; trong đó tập trung vào các
phương pháp hiển vi điện tử và phân tích phổ nguyên tố. Phần thực hành bảo đảm để
học viên nắm được mục đích, đối tượng sử dụng khi lựa chọn các kỹ thuật đặc trưng và
biết cách xử lý các kết quả thực nghiệm.
MSE6010 Characterization of Materials 3(2-0-2-6)
Introduction of techniques for microstructure observation, structural and
elemental analysis of metals, superconductors and non-metals. Electron microscopy
and elemental spectroscopy are described in details. Lab. works must be carried out so
that students are able to treat the data obtained by applied method for a given material.
MSE6020 Khoa học vật liệu nâng cao 3(2,5-1-0-6)
Cung cấp các nguyên lý cơ bản tạo nên các tính chất và hành vi. Cũng đề cập
đến cấu trúc và liên kết nguyên tử trong vật liệu, cấu trúc tinh thể, vô định hình và nanô
tinh thể; các chuyển pha; cơ tính, lý tính vật liệu; các vật liệu được ứng dụng nhiều như:
kim loại, vật liệu gốm, vật liệu polymer và compozit; các vật liệu điện tử; ảnh hưởng
của môi trường lên các tính chất vật liệu.
MSE6020 Advanced materials science 3(2,5-1-0-6)
The basic principles that govern the properties and behavior of materials are
highlighted. The course deals with atomic structure, interatomic bonding, structure of
amorphous, nanocrystalline and crystalline materials; phase transformations;
mechanical and physical properties; most used materials as: metals, ceramics,
polymers and composites; materials for electronic industry; influence of environment
on the materials properties.
MSE6030 Tổng hợp và chế tạo vật liệu 3(2,5-1-0-6)
Cung cấp kiến thức cơ bản về hệ các phương pháp tổng hợp, chế tạo vật liệu,
bao gồm kim loại, ceramic, polyme, vật liệu (hiện đại) tiên tiến (đơn tinh thể, compozit,
vật liệu nanô). Môn học cũng đề cập lĩnh vực vật liệu điện tử với trọng tâm là các
phương pháp chế tạo vật liệu bán dẫn và vai trò của phương pháp tổng hợp trong thiết
kế mạch tổ hợp vi điện tử.
MSE6030 Materials synthesis and fabrication 3(2,5-1-0-6)
Students are provided with fundamental knowledges of methodology for
synthesis and fabrication of materials such as metal, ceramic, polymer, advanced (and
modern) materials including single crystals, composites, nanophase materials. The
subject concerns with of electronic materials focusing on methodology for processing
of semiconductor and the role of synthesis in design of microelectronic chips.
IMS6010 Tiếng Anh nâng cao 2(1-0-2-4)
10
11. Ôn tập các vấn đề ngữ pháp trong tiếng Anh: cấu trúc câu, các loại câu, từ loại.
Các kỹ năng giải quyết các vấn đề thường gặp trong bài thi TOEFL có liên quan đến các
nội dung ngữ pháp trên. Một số kỹ năng nghe, đọc, và viết cần thiết trong thi TOEFL.
IMS6010 Advanced English 2(1-0-2-4)
Review of the basics of English grammar: sentence structure, sentence types,
sentence elements, and parts of speech. Skills in dealing with problems concerning
these grammatical matters frequently encounrtered in TOEFL tests. Listening
comprehension, reading comprehension and writing skills necessary for the TOEFL
test.
IMS6020 Cơ học lượng tử ứng dụng 3(2-2-0-6)
Cung cấp những kiến thức cơ bản và kỹ năng áp dụng trong cơ học lượng tử:
Toán tử. Hàm sóng. Các phép đo lượng tử. Phương trình Shrodinger không phụ thuộc
thời gian: hạt trong giếng thế một chiều, bó sóng. Các trạng thái lan truyền. Sự xuyên
ngầm lượng tử: hạt trong giếng thế hữu hạn, đối xứng, sự truyền qua và phản xạ, sự
xuyên ngầm. Cơ học lượng tử 3 chiều: phương trình Schrodinger trong toạ độ cầu,
nguyên tử Hydro, mô men động lượng. Hệ nhiều hạt. Lý thuyết nhiễu loạn không phụ
thuộc thời gian. Nguyên lý biến phân và áp dụng cho các nguyên tử Hê li; Phương pháp
WKB và áp dụng cho hiện tượng xuyên hầm;
IMS6020 Applied Quantum Physics 3(2-2-0-6)
Operators.; States and Wave function; Quantum measurements: expectation
values, simultaneous observable, the uncertainty principle; the time-independent
Schrödinger equation: particle in one dimension square well, wave packets.
Propagating states – Quantum tunneling: particle in a finite, symmetric square well;
transmission and reflection, tunneling; Quantum mechanics in three dimensions:
Schrodinger equation in spherical coordinates, Hydrogen atoms, angular momentum;
Identical particles; Time-independent perturbation theory; Variational principle
application to the ground state of He; WKB approximation with applications to
tunneling
IMS6030 Vật lý thống kê ứng dụng 3(2-1-1-6)
Cung cấp các kiến thức cơ bản và nâng cao của vật lý thống kê và các ứng
dụng của nó trong việc khảo sát các hệ nhiều hạt đặc biệt là các hệ trong vật lý
chất rắn.
IMS6030 Applied statistical physics 3(2-1-1-6)
The purpose of these lectures is to provide the statistical mechanics background
and advance and its applications, especially for condensed-matter physics. This is a
wide field of study that focuses on the properties of many-particle systems.
IMS6040 Vật lý chất rắn nâng cao 3(2-2-0-6)
11
12. Học phần này giới thiệu các khái niệm cơ bản của vật lý chất rắn theo trình tự:
Cấu trúc của các chất rắn, hiện tượng tán xạ của các hạt, động học các nguyên tử trong
tinh thể và các tính chất nhiệt, cấu trúc vùng điện tử của các chất rắn và chuyển động
của điện tử vùng dưới tác dụng của điện trường và từ trường ngoài, các cấu trúc
nanomet. Trong học phần người học được giới thiệu các khái niệm vật lý với mức độ
khó hơn sau khi đã nắm được các ý tưởng căn bản thông qua các mô hình và ví dụ đơn
giản. Học phần cũng đưa ra bức tranh tổng thể về các lĩnh vực nghiên cứu hiện nay về
vật lý từ học, siêu dẫn và bán dẫn.
IMS6040 Advanced Solid State Physics 3 (2-2-0-6)
This course presents the fundamental aspects of solid state physics according to
the scheme: Structure of condensed matter and scattering of various particles,
dynamics of atoms in crystals and their thermal properties, electronic band structure of
solids, and motion of band electrons in external fields, nanostructures. It enables the
more difficult concepts to be introduced at a point where a basic understanding of
fundamental ideas has already been achieved through the study of simple models and
examples. In addition to this carefully structured exposition of classical solid state
theory based on the periodic solid and the one-electron approximation, the course also
includes comprehensive descriptions of the most active areas in mordern research:
Magnetism, superconductivity and semiconductor physics.
IMS6050 Vật lý sinh học và vật chất cô đặc thể mềm 3(2-2-0-6)
Rất nhiều loại vật liệu không tồn tại ở thể lỏng hoặc có cấu trúc tinh thể rắn như
những gì chúng ta được học trong vật lý chất rắn, hiểu một cách đơn giản chúng là vật
chất cô đặc thể mềm ví dụ như keo, polyme dẻo và hầu hết các vật liệu sinh học. Môn
học là quá trình vận dụng các kiến thức vật lý, hóa học để giải thích và ứng dụng trong
các hệ cô đặc thể mềm.
IMS6050 Biological Physics and Soft Condensed Matter 3(2-2-0-6)
Many materials in states of matter that are neither simple liquid nor crystallines
solids of the types studied in other branches of solid states. Simply, these can be
expressed as soft condensed matter as glues, paints, polymers and most of biological
materials. This course, using traditional backgrounds of physics and chemistry, aims at
understanding and applying the soft condensed matter systems
IMS6060 Cấu trúc điện tử và liên kết trong phân tử và vật rắn 2(2-0-0-4)
Học phần giới thiệu cho người học về cấu trúc điện tử của các loại vật liệu trải
rộng từ các phân tử đến các chất rắn. Các kiến thức về phương trình Schroedinger, tính
chất cơ lượng tử của các electron, các vai trò của liên kết hóa học trong việc xác lập nên
các đặc tính dẫn điện, các tính chất quang, tính chất từ cũng như các xu hướng liên kết
và hình thành cấu trúc của các tinh thể rắn.
IMS6060 Electronic Structure and bonding in Molecules and Solids 2(2-0-0-4)
12
13. This course is to teach students the science of electronic structure of materials
in varying forms from molecules to solid. It covers knowledge and understanding of the
Schroedinger equation and the quantum mechanical behavior of electrons, the roles of
chemical bonding in defining electric conductivity, optical and magnetic properties of
materials as well as the trends in bonding and structure of solids.
IMS6070 Vật lý vật liệu bán dẫn 2(2-0-0-4)
Cấu trúc tinh thể và cấu trúc vùng năng lượng, nồng độ hạt dẫn cân bằng và
không cân bằng, bán dẫn không đồng nhất, tính chất động và một số tính chất quang của
bán dẫn.
IMS6070 Semiconductor Physics 2(2-0-04)
Crystal structure and energy band structure, carrier concentration under
thermal equilibrium, carrier transport phenomena, Non-equililibrium carrier
concentration, optical properties of semiconductor.
IMS6080 Từ học, vật liệu từ và siêu dẫn 3(2-2-0-6)
Các loại vật liệu từ, các tính chất cơ bản của chúng và các lý thuyết giải thích
trật tự từ trong vật liệu. Các hiện tượng từ quan trọng xảy ra trong vật liệu từ (cấu trúc
đômen, quá trình từ hóa, hiện tượng từ giảo, từ trễ). Các vật liệu từ ứng dụng trong kỹ
thuật và đời sống. Các tính chất cơ bản của vật liệu siêu dẫn và lý thuyết giải thích hiện
tượng siêu dẫn. Các vật liệu siêu dẫn nhiệt độ cao.
IMS6080 Magnetism, Magnetic Materials and Superconductivity 3(2-2-0-6)
The kinds of magnetic materials, their basic properties and theories explaining
the magnetic ordering in materials. The most important magnetic phenomena in
magnetic materials (magnetic domain, magnetization process, magnetic anisotropy,
magnetostriction, magnetic hysteresis .). Magnetic materials used in industry and life.
The basic properties of superconducting materials and theories explaining the
superconducting phenomenon. The high Tc superconducting materials.
IMS6090 Công nghệ vi hệ thống 3(2-1-1-6)
Các kỹ thuật cơ bản của công nghệ vi hệ thống. Phân loại công nghệ vi hệ thống.
Vật liệu cho công nghệ vi hệ thống. Đóng gói linh kiện. Độ tin cậy linh kiện.
IMS6090 Microsystem technology 3(2-1-1-6)
Fundamental techniques of microsystem technology. Microsystem technology
classification. Materials for microsystem technology. Packaging. Reliability.
IMS6100 Vật lý, công nghệ mạch tích hợp và cảm biến bán dẫn
2(1-0-2-4)
13
14. Trình bày cho học viên các vấn đề liên quan đến vật lý và công nghệ chế tạo
mạch tích hợp và cảm biến bán dẫn. Tập trung vào các loại linh kiện và cảm biến cơ bản
như chuyển tiếp p-n, transistor lưỡng cực, transistor hiệu ứng trường, mạch tích hợp
CMOS và cảm biến kiểu ISFET, cảm biến Hall, cảm biến sinh học.
IMS6100 Physics and technology of integrated circuits (IC) and
semiconductor sensors 2(1-0-2-4)
The course is to introduce the physics and technology of IC and sensors.
Emphasis is concentrated p-n junction, p-n-p transistor, (p-type) n-type MOSFET and
CMOS, ISFET, Sensor based on Hall effect, and biosensors will be deal through this
course.
IMS6110 Vật liệu và linh kiện quang điện tử 2(2-0-0-4)
Các tính chất cơ bản của vật liệu quang điện tử. Tính chất quang của một số vật
liệu bán dẫn, các phương pháp chế tạo và ứng dụng. Tính chất quang của vật liệu thủy
tinh pha tạp các nguyên tố đất hiếm, quá trình chế tạo và ứng dụng. Linh kiện quang
điện tử, chuyển tiếp p-n và cấu trúc cơ bản của linh kiện điện huỳnh quang, đi ốt phát
quang, các detector quang học, các loại modul quang học. Dẫn sóng phẳng, khuếch đại
quang và mạch tích hợp quang học.
IMS6110 Optoelectronic Materials and Devices 2(2-0-0-4)
Fundamental properties of optoelectronic materials. Optical properties of
selected semiconductor materials, fabrication processes and applications. Optical
properties of glasses doped with rare earth ions, fabrication processes and
applications. Optoelectronic devices. P-N junction and the basic structure for
optoelectronic device. Light emitting Diodes. Optoelctronic modulators. Optical planar
waveguides, optical amplifiers and optical integrated circuits.
IMS6120 Vật liệu có cấu trúc nano 2(2-0-0-4)
Cung cấp kiến thức cơ sở về khoa học, công nghệ và ứng dụng các vật liệu có
cấu trúc nano cho học viên chuyên ngành Khoa học và công nghệ vật liệu, bao gồm:
Giới thiệu tổng quan về các vật liệu có cấu trúc nano; Vật liệu bán dẫn có cấu trúc nano;
Vật liệu quang tử và quang điện tử có cấu trúc nano; Vật liệu từ có cấu trúc nano; Các
vật liệu nano khác và các vấn đề liên quan.
IMS6120 Nanostructured materials 2(2-0-0-4)
Provide fundamental knowledge of science, technology and applications of
nanostructured materials for students specializing in science and technology off
materials, including: Overview of the nanostructured materials; Semiconductor
nanostructured materials; Photonics and electroptical nanostructured materials;
Magnetic nanostructured materials; Other nanostructured materials and related
problems.
14
15. IMS6130 Tin học vật lý 2(1-0-2-4)
Khái quát về cấu trúc máy vi tính. Ghép nối máy vi tính với các các hệ thực
nghiệm: thông tin số liệu qua các cổng vào/ra, các bộ định thời, một số cảm biến và
thông tin tín hiệu tương tự qua các biến đổi A/D và D/A. Một số phương pháp xử lý
tăng tỷ số tín hiệu trên ồn S/N theo thời gian thực.
IMS6130 Physics Information 2(1-0-2-4)
Overview of Computer Architecture. Computer Interfacing and data
acquisition: data communication via digital I/O ports, timers, some of sensors and
communication of analog signal via analog to digital and digital to analog conversions.
Enhancement of the signal to noise ratio S/N in real-time.
IMS6140 Quang từ 2(2-0-0-4)
Cơ sở hiện tượng truyền ánh sáng trong chất rắn. Hiện tượng luận về các hiệu
ứng quang từ bao gồm hiệu ứng Faraday, Kerr và các hiệu ứng quang từ phi tuyến. Cơ
chế vi mô của hiện tượng quang từ. Quan sát cấu trúc đômen dựa trên các hiệu ứng
quang từ. Các vật liệu quang từ và ứng dụng (điện môi, garnet pheri từ, kim loại và hợp
kim, bán dẫn từ, vật liệu từ có cấu trúc nano).
IMS6140 Magneto-Optics 2(2-0-0-4)
Transmission of light in matters. Phenomenological approach for magnetooptic
effects (Faraday, Kerr and non-linear magnetooptical effects). Microscopic concepts of
magnetooptics. Observation of magnetic domains. Magnetooptical materials and
applications (Dielectrics, Ferrimagnetic garnets, Metals and alloys, Magnetic
semiconductors, magnetic nanostructures).
IMS6150 Điện tử học Spin 2(2-0-0-2)
Khái quát về quá trình phát triển của điện tử học nói chung, đặc biệt là điện tử
bán dẫn. Giới thiệu những khái niệm và cung cấp kiến thức cơ sở về spintronics, bao
gồm thuộc tính spin là gì, các quá trình spin, các hiện tượng vận chuyển phụ thuộc spin,
các vật liệu và công nghệ cho spintronics, những linh kiện, dụng cụ spintronics tiêu
biểu, những thách thức và xu hướng phát triển spintronics trong tương lai.
IMS6150 Spintronics 2(2-0-0-2)
Sum up the situation to the development of electronics in general, especially
semiconductors electronics. Introduce to concepts and provide the fundamental
knowledge of spintronics, including what is spin attribute, processes of spin, the spin-
dependent transport phenomena, materials and technology for spintronics, the
spintronics components/devices, the challenges and trends of spintronics in future.
IMS6160 Công nghệ sol-gel 2(1-0-2-4)
15
16. Quy trình sol-gel. Ảnh hưởng của các điều kiện công nghệ tới quá trình sol-gel.
Ảnh hưởng của các chất xúc tác tới quá trình sol-gel. Quá trình sol-gel cho việc chế tạo
vật liệu khối. Quá trình sol-gel cho việc chế màng. Quá trình sol-gel cho việc chế tạo
sợi và quá trình sol-gel cho việc chế tạo các vật liệu có cấu trúc nanô
IMS6160 Sol-gel Technology 2(1-0-2-4)
Sol-gel processes. Influence of technology conditions on the sol-gel process.
Influence of catalyst on the sol-gel process. Sol-gel process for bulk materials. Sol-gel
process for thin film. Sol-gel process for fiber and sol-gel process for nano structured
materials.
IMS6170 Hóa vật liệu 2(1-1-1-4)
Hóa học Vật liệu là một ngành tương đối mới liên quan tới các phương pháp
tổng hợp vật liệu chức năng tiên tiến dựa trên việc kết hợp các phương pháp truyền
thống và hiện đại. Các bài học tập trung vào việc tổng hợp, phân tích cấu trúc vật liệu,
tìm cách tối ưu chúng nhằm tạo ra những tính chất mong muốn.
IMS6170 Materials Chemistry 2(1-1-1-4)
Materials chemistry is a relatively new discipline centered on the rational
synthesis of novel functional materials using a large array of existing and new synthetic
methods. The focus is on designing materials with specific useful properties,
synthesizing these materials and understanding how the composition and structure of
the new materials influence or determine their physical properties in order to optimize
the desired properties.
IMS6190 Các vấn đề về quản lý trong công nghiệp công nghệ cao 2(2-0-0-4)
Quản lý công nghiệp là môn học đã được giới thiệu ở các khoa kinh tế, quản trị
của các trường đại học kỹ thuật nhưng lại là một khái niệm mới đối với sinh viên ngành
kỹ thuật thuần túy. Những kiến thức cơ bản về quản trị, quản lý sản xuất chắc chắn sẽ
giúp người học nhiều điều khi làm việc tại các cơ sở sản xuất công nghiệp. Học phần
được thiết kế giản tiện cho phù hợp với mức độ yêu cầu của chương trình cao học Khoa
học và kỹ thuật vật liệu tại ĐH Bách Khoa Hà Nội.
IMS6190 General Management in High-tech Industries 2(2-0-0-4)
“Industrial General Management” course has been inserted into the curriculum
at faculty of Economics and Management of Technical Universities for a several years
but still a strange term for real engineering students. The course focuses on the
application of engineering principles to the planning and operational management of
industrial and manufacturing operations in high-tech industries, industrial psychology,
management information systems, mathematical modeling and optimization, quality
16
17. control, operations research, safety and health issues, and environmental program
management…
IMS6210 Công nghệ đóng gói mạch tích hợp (IC) 2(2-0-0-4)
Đóng gói mạch tích hợp (gọi tắt là IC) là những công đoạn quan trọng và chiếm
tỷ phần rất lớn trong toàn bộ quá trình sản xuất điện tử. Môn học “Công nghệ đóng gói
mạch tích hợp” được thiết kế lần đầu tiên tại Việt Nam với sự cộng tác của trường ĐH
Arizona Sate, Hoa Kỳ và Intel Việt Nam, nhằm cung cấp cho người học những kiến
thức mới nhất về vật liệu, kỹ thuật, thiết kế và công nghệ đóng gói IC.
IMS6210 IC Packaging and Assembly 2(2-0-0-4)
IC packaging is one of the most important steps in electronic fabrication and
manufacturing. The course “IC Packaging and Assembly” is designed for the first time
in Vietnam in cooperation with Arizona State University and Intel Corporation for
Master degree in Microsystems and Nanotechnology program. The main goal of the
course is to provide the students the last updated of materials, engineering and IC
design and packaging technology.
IMS6240 Vật liệu thông minh và ứng dụng 2(1-2-0-4)
Cấu trúc cơ bản của các vật liệu. Các tính chất của các vât liệu thông minh: vật
liệu áp điện, hợp kim nhớ hình, vật liệu polymer thông minh, vật liệu từ thông minh (từ
giảo, chất lỏng từ), vật liệu quang thông minh, tinh thể lỏng, vật liệu siêu dẫn. Các cảm
biến và hệ điều hành sử dụng các vật liệu trên.
IMS6240 Smart Materials and their applications 2(1-2-0-4)
An introduction to the basic structure of materials. The properties of smart
materials: priezoelectric materials, shape memory alloys, smart polymer materials,
magnetic smart materials (magnetostriction, magnetic liquid), smart optical materials,
liquid crystals, superconducting materials. Sensors end actuators based on these
materials.
PH3110 Vật lý chất rắn đại cương 3(2-2-0-6)
Khi kết thành vật rắn các nguyên tử đã sắp xếp lại theo những trật tự nhất định
có tính tuần hoàn trong không gian: cấu trúc tinh thể. Định luật phản xạ Bragg giữ một
vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng cấu trúc tinh thể cũng như cấu trúc vùng
năng lượng, đóng góp vào việc phân loại các tinh thể cũng như việc giải thích các tính
chất đặc thù của chúng. Ngoài ra học viên cũng nắm bắt được các khái niệm mới về
chuẩn hạt như phonon, lỗ trống (hole), tính định xứ của chúng cũng như việc kết hợp
lượng tử để tạo nên các hạt mới.
MSE3016 Nhập môn khoa học và kỹ thuật vật liệu 3(2-2-0-6)
17
18. Cấu trúc nguyên tử và liên kết nguyên tử, cấu trúc tinh thể vật rắn, sai hỏng
trong vật rắn, khuếch tán, giản đồ trạng thái, biến dạng vật liệu, tính chất điện của vật
liệu.
MSE3016 Introduction to Materials Science and Engineering 3(2-2-0-6)
Atomic strructure and interatomic bonding, structure of crystalline solids,
imperfection in solids, diffusion, phase diagrams, material deformation, electrical
properties.
PH3060 Cơ học lượng tử 3(3-1-0-6)
Cơ sở của cơ học lượng tử: hàm sóng, phương trình cơ bản; toán tử của đại
lượng vật lý: động lượng, mô men động lượng, năng lượng; hệ thức bất định.
Phương pháp tính gần đúng: nhiễu loạn; trường tự hợp.
Vận dụng nghiên cứu: chuyển động trong trường xuyên tâm; tương tác của electron với
trường điện từ; hệ nhiều hạt đồng nhất; nguyên tử; bước đầu bài toán tán xạ.
PH3120 Vật lý thống kê 3(3-1-0-6)
a) Đối tượng của học phần là các hệ nhiệt học, là các hệ có mặt trong hầu hết các đối tượng
vật chất, dưới cả dạng chất lẫn dạng trường.
b) Phương pháp nghiên cứu là phương pháp thống kê.
c) Các tính chất cơ bản của hệ nhiệt động bao gồm các phân bố cân bằng và không cân bằng,
các tính chất cơ bản của các chuyển pha, các quy luật quan hệ giữa các đại lượng.
d) Một số ví dụ và ứng dụng đối với các hệ cụ thể.
PH4040 Vật lý và kỹ thuật màng mỏng 2(2-1-0,5-4)
Những khái niệm cơ bản và các phương pháp chế tạo màng mỏng: PVD, CVD,
epitaxy.
Các tính chất cơ bản của màng mỏng: tính chất điện, tính chất từ, tính chất cơ và những
ứng dụng của chính của màng mỏng.
PH 4110 Hóa lý chất rắn 2(2-1-0.5-4)
Các phương trình trạng thái nhiệt động. Các tính chất dao động của chất rắn. Các
hàm thế. Hoá học bề mặt. Khuyết tật tinh thể. Khuếch tán trong chất rắn.
LV6001 Đồ án tốt nghiệp 15(0-0-30-50)
- Học viên cần thực hiện nghiên cứu một vấn đề khoa học và công nghệ một cách
độc lập, vấn đề khoa học hoàn toàn có khả năng triển khai tiếp cho luận án Tiến
sĩ.
- Học viên Tổng quan được vấn đề nghiên mình đang nghiên cứu.
- Trình bày các kết quả nghiên cứu cách rõ ràng và có hệ thống,
- Thực hiện viết luân án theo yêu cầu định dạng của Viện Sau đại học.
18
19. LV6001 MSc thesis 15(0-0-30-50)
- The students are required to independtly study a scientific and technological
problem, which is asked by his/her superviser. The reseach proplem can be
extended PhD thesis.
- The students should overview the resaerch problem from literature.
- The students should pesent their results clearly and symetically.
- The students are required to compelete his/her thesis in the form required by the
university.
LV6002 Đồ án tốt nghiệp 8(0-2-15-40)
- Học viên cần thực hiện nghiên cứu một vấn đề khoa học và công nghệ một cách
độc lập, theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn .
- Học viên Tổng quan được vấn đề nghiên mình đang nghiên cứu.
- Trình bày các kết quả nghiên cứu một cách rõ ràng và có hệ thống,
- Thực hiện viết luân án theo yêu cầu định dạng của Viện Sau đại học.
LV6002 MSc thesis 8(0-2-15-40)
- The students are required to independtly study a scientific and technological
problem, which is asked by his/her superviser.
- The students should overview the resaerch problem from literature.
- The students should pesent their results clearly and symetically.
- The students are required to compelete his/her thesis in the form required by the
university.
8. Đội ngũ giáo viên
TT Học phần Họ Tên Học hàm Học vị Khoa, Viện
1 MSE6010 Kỹ Đỗ Minh Nghiệp GS. TS. Thỉnh giảng
thuật đặc trưng Nguyễn Anh Tuấn PGS. TS. Viện ITIMS
vật liệu Nguyễn Văn Hiếu TS. Khoa CN Hóa
học
2 MSE6020 Khoa Thân Đức Hiền GS. TSKH. Thỉnh giảng
học vật liệu nâng Nguyễn Văn Chi PGS. TS. Thỉnh giảng
cao Nguyễn Anh Dũng PGS. TS. Khoa CN Hóa
học
3 MSE6030 Tổng Nguyễn Khắc Xương GS. TS. Khoa KH &
hợp và chế tạo CN vật liệu
vật liệu Nguyễn Văn Hiếu PGS. TS. Viện ITIMS
Phan Thị Ngọc TS. Khoa CN Hóa
Minh học
19
20. 4 IMS6010 Tiếng Nguyễn Thị Linh ThS. Khoa Ngoại
Anh nâng cao Diệu ngữ
Trần Hương Giang ThS. Khoa Ngoại
ngữ
5 IMS6020 Cơ học Đỗ Phương Liên PGS. TS. Viện Vật lý kỹ
lượng tử ứng thuật
dụng Nguyễn Hải PGS. TS. Viện Vật lý kỹ
Thanh thuật
6 IMS6030 Vật lý Nguyễn Hải PGS. TS. Viện Vật lý kỹ
thống kê ứng Thanh thuật
dụng Đỗ Phương Liên PGS. TS. Viện Vật lý kỹ
thuật
7 IMS6040 Vật lý Nguyễn Phúc Dương PGS. TS. Viện ITIMS
chất rắn nâng cao Nguyễn Khắc Mẫn TS. Viện ITIMS
8 IMS6050 Vật lý Mai Anh Tuấn TS. Viện ITIMS
sinh học và các Nguyễn Phúc Dương PGS. TS. Viện ITIMS
hệ cô đặc thể
mềm
9 IMS6060 Cấu Nguyễn Phúc Dương PGS. TS. Viện ITIMS
trúc điện tử và Nguyễn Khắc Mẫn TS. Viện ITIMS
liên kết trong
phân tử và vật
rắn
10 IMS6070 Khoa Phùng Hồ GS. TS. Thỉnh giảng
học vật liệu bán Vũ Ngọc Hùng PGS. TS. Viện ITIMS
dẫn
11 IMS6080 Từ Thân Đức Hiền GS. TSKH. Thỉnh giảng
học, vật liệu từ Nguyễn Khắc Mẫn TS. Viện ITIMS
và siêu dẫn
12 IMS6090 Công Vũ Ngọc Hùng PGS. TS. Viện ITIMS
nghệ vi hệ thống Nguyễn Văn Hiếu PGS. TS. Viện ITIMS
13 IMS6100 Vật lý, Nguyễn Văn Hiếu PGS. TS. Viện ITIMS
công nghệ mạch Mai Anh Tuấn TS. Viện ITIMS
tích hợp và cảm
biến bán dẫn
14 IMS6110 Vật Trần Ngọc Khiêm TS. Viện ITIMS
liệu và linh kiện Phạm Thành Huy PGS. TS. Viện HAST
quang điện tử
15 IMS6120 Vật Nguyễn Anh Tuấn PGS. TS. Viện ITIMS
liệu có cấu trúc Nguyễn Văn Hiếu PGS. TS. Viện ITIMS
nano Phạm Thành Huy PGS. TS. Viện HAST
20
21. 16 IMS6130 Tin Trần Quang Vinh PGS. TS. Thỉnh giảng
học vật lý Vũ Anh Minh ThS. Viện ITIMS
17 IMS6140 Quang Nguyễn Phúc Dương PGS. TS. Viện ITIMS
từ Nguyễn Anh Tuấn PGS. TS. Viện ITIMS
18 IMS6150 Điện tử Nguyễn Anh Tuấn PGS. TS. Viện ITIMS
học Spin Nguyễn Phúc Dương PGS. TS. Viện ITIMS
19 IMS6160 Công Trần Ngọc Khiêm TS. Viện ITIMS
nghệ Sol-gel Mai Anh Tuấn TS. Viện ITIMS
20 IMS6170 Hóa Mai Anh Tuấn TS. Viện ITIMS
vật liệu Đặng Thị Lê ThS. Viện ITIMS
Thanh
21 IMS6190 Các Mai Anh Tuấn TS. Viện ITIMS
vấn đề về quản lý Mai Anh TS. Khoa Kinh tế
trong công và Quản lý
nghiệp công
nghệ cao
22 IMS6210 Công Mai Anh Tuấn TS. Viện ITIMS
nghệ đóng gói Nguyễn Văn Hiếu PGS. TS. Viện ITIMS
mạch tích hợp
(IC)
23 IMS6240 Vật Thân Đức Hiền GS. TSKH. Thỉnh giảng
liệu thông minh Nguyễn Khắc Mẫn TS. Viện ITIMS
và ứng dụng Nguyễn Văn Hiếu PGS. TS. Viện ITIMS
21
23. Danh bạ học phần chi tiết các học phần (Bao gồm tất cả các môn băt buộc, tự chọn, bổ sung, bổ túc)
Học phần Khoa, viện
TT Mã số Tên học phần Tên tiếng Anh Khối lượng Đánh giá
điều kiện Bộ môn
MSE6010 Kỹ thuật đặc trưng vật liệu Characterization of Materials 3(2-0-2-6) Khoa QT(0,4) -
KH&CNVL T/TL(0,6)
1
Viện ITIMS
Khoa Hóa
2 MSE6020 Khoa học vật liệu nâng cao Advanced Materials Sience 3(2,5-1-0-6) Khoa QT/BT(0.40)-
KH&CNVL T(TL:0.60)
Viện ITIMS
Khoa Hóa
3 MSE6030 Tổng hợp và chế tạo vật liệu Materials Synthesis and Fabrication 3(2,5-1-0-6) Khoa KT/BT(0,3)-
KH&CNVL T(TL/TN:0,7)
Viện ITIMS
Khoa Hóa
4 IMS6010 Tiếng Anh nâng cao Advanced English 2(1-0-2-4) Khoa Ngoại KT/BT(0.4)-
ngữ T(TL:0.6)
5 IMS6020 Cơ học lượng tử ứng dụng Appled Quantum Physics 3(2-2- Viện Vật lý KT/BT(0.3)-
0-6) kỹ thuật T(TL:0.7)
6 IMS6030 Vật lý thống kê ứng Applied statistical physics 3(2-1-1-6) Viện Vật lý KT/BT(0,3)-
dụng kỹ thuật T(TL/TN:0,7)
7 IMS6040 Vật lý chất rắn nâng cao Advanced Solid State Physics 3(2-2-0-6)) Viện ITIMS KT/BT(0,3)-
T(TL/TN:0,7)
8 IMS6050 Vật lý sinh học và vật chất cô Biological Physiscs and Soft 3(2-2-0-6) Viện ITIMS KT/BT(0,3)-
đặc thể mềm Condensed Matter T(TL/TN:0,7)
9 IMS6060 Cấu trúc điện tử và liên kết trong Electronic Structure and bonding in 2(2-0-0-4) Viện ITIMS BT(0,3)-
phân tử và vật rắn Molecules and Solids T(TL:0,7)
10 IMS6070 Vật lý vật liệu bán dẫn Semiconductor Physics 2(2-0-0-4) Viện ITIMS BT(0,3)-
24. T(TL:0,7)
11 IMS6080 Từ học, vật liệu từ và siêu dẫn Magnetism, Magnetic Materials 3(2,5-1-0-6) Viện ITIMS KT/BT(0,3)-
and Superconductivity T(TL/TN:0,7)
12 IMS6090 Công nghệ vi hệ thống Microsystem technology 2(2-0-0-4) Viện ITIMS KT (0.3)-
T(TL:0.7)
13 IMS6100 Vật lý, công nghệ mạch tích hợp Physics and technology of 2(1-0-2-4) Viện ITIMS KT (0.4)-
và cảm biến bán dẫn semiconductor integrated circuits T(TL:0.6)
(IC) and sensors
14 IMS6110 Vật liệu và linh kiện quang điện Optoelectronic Materials and 2(1,5-1-0-4) Viện ITIMS KT/BT(0.3)-
tử Devices T(TL:0.7)
15 IMS6120 Vật liệu có cấu trúc nano Nanostructured materials 2(2-0-0-4) Viện ITIMS KT/BT(0.4)-
T(TL:0.6)
16 IMS6130 Tin học vật lý Physics informatics 2(1-0-2-4) Viện ITIMS KT/BT(0.3)-
T(TL:0.7)
17 IMS6140 Quang từ Magneto-Optics 2(1,5-1-0-4) Viện ITIMS KT (0.3)-
T(TL:0.7)
18 IMS6150 Điện tử học Spin Spintronics 2(2-0-0-2) Viện ITIMS KT (0.4)-
T(TL:0.6)
19 IMS6160 Công nghệ Sol-gel Sol-gel Technology 2(1,5-0-1-4) Viện ITIMS KT/BT(0.3)-
T(TL:0.7)
20 IMS6170 Hóa vật liệu Materials Chemistry 2(1-1-1-4) Viện ITIMS KT (0.4)-
T(TL:0.6)
21 IMS6190 Các vấn đề về quản lý trong General Management in High-tech 2(2-0-0-4) Viện ITIMS KT (0.4)-
công nghiệp công nghệ cao Industries T(TL:0.6)
22 IMS6210 Công nghệ đóng gói mạch tích IC Packaging and Assembly 2(2-0-0-4) Viện ITIMS KT/BT(0.4)-
hợp (IC) T(TL:0.6)
23 IMS6240 Vật liệu thông minh và ứng dụng Smart materials and its applications 2(1,5-1-0-4) Viện ITIMS KT/BT(0.3)-
T(TL:0.7)
24 PH3110 Vật lý chất rắn đại cương Solid state phyics 3(2-2-0-6) Viện ITIMS KT/BT(0.3)-
T(TL:0.7)
25 MSE3016 Nhập môn Khoa học và kỹ thuật Introduction to Materials Science 3(2,5-1-0-6) Viện ITIMS KT/BT(0.3)-
24
25. vật liệu and Engineering T(TL:0.7)
26 PH3060 Cơ học lượng tử Quantum Physics 3(3-1-0-6) Viện Vật lý KT/BT(0.3)-
kỹ thuật T(TL:0.7)
27 PH3120 Vật lý thống kê Statistical physics 3(3-1-0-6) Viện Vật lý KT/BT(0.3)-
kỹ thuật T(TL:0.7)
28 PH4040 Vật lý và kỹ thuật màng mỏng Physics and technolohgy of thin 2(2-1-0,5-4) Viện Vật lý KT/BT(0.3)-
films kỹ thuật T(TL:0.7)
29 PH 4110 Hóa lý chất rắn Solid state chemistry 2(2-1-0.5-4) Viện Vật lý KT/BT(0.3)-
kỹ thuật T(TL:0.7)
25
26. Đề cương chi tiết các học phần
(Bao gồm tất cả các môn bắt buộc, tự chọn và luận văn, Đề cương chi tiết các môn bổ túc,
bổ sung đã có trong Chương trình giáo dục đại học-2007)
MSE6010 Kỹ thuật đặc trưng vật liệu
1. Tên học phần: KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
2. Mã số: MSE6010
3. Khối lượng: 3(2-0-2-6)
• Lý thuyết: 30 tiết
• Thí nghiệm: 30 tiết
4. Học phần (bắt buộc, tự chọn, bổ túc, bổ sung): Bắt buộc, học kỳ 1
5. Đối tượng tham dự: Học viên cao học ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu
6. Điều kiện học phần:
• Học phần tiên quyết: Vật lý và hóa học vật rắn. Tinh thể học. Lý thuyết nhiễu xạ.
• Học phần học trước: Khoa học vật liệu đại cương
• Học phần song hành: Khoa học vật liệu chọn lọc. Tổng hợp và chế tạo vật liệu.
7. Mục tiêu học phần: Giúp học viên có được cái nhìn tổng quan về khả năng áp dụng các
phương pháp đặc trưng vật liệu. Ngoài ra học viên có được một số kỹ năng cần thiết trong
việc lựa chọn phương pháp và chế tạo mẫu, phân tích và đánh giá ảnh hiển vi điện tử và
phổ vi phân tích.
8. Nội dung tóm tắt học phần: Giới thiệu tổng quan các kỹ thuật quan sát, phân tích và
đánh giá cấu trúc, tổ chức tế vi, thành phần của kim loại, bán dẫn, phi kim loại; trong đó
tập trung vào các phương pháp hiển vi điện tử và phân tích phổ nguyên tố. Phần thực hành
bảo đảm để học viên nắm được mục đích, đối tượng sử dụng khi lựa chọn các kỹ thuật đặc
trưng và biết cách xử lý các kết quả thực nghiệm.
9. Nhiệm vụ của học viên:
• Dự lớp: Theo qui định của Bộ GD-ĐT và của trường ĐHBKHN.
• Bài tập/thảo luận/kiểm tra/thí nghiệm: Theo quy định của Bộ GD-ĐT và của
trường ĐHBKHN
10. Đánh giá kết quả: QT(0,4) - T/TL(0,6)
• Điểm quá trình (dự lớp, kiểm tra giữa kỳ, hoàn thành thí nghiệm): 0,4
• Thi /tiểu luận: 0,6
11. Tài liệu học tập: Tài liệu chính: 1, 2, 4; Tài liệu tham khảo: còn lại
12. Nội dung chi tiết học phần:
27. KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
Nhóm biên soạn: GS. TS. Đỗ Minh Nghiệp
PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn
TS. Nguyễn Văn Hiếu
MỞ ĐẦU (1)
- Giới thiệu học phần: nội dung tóm tắt và mục tiêu học phần
- Yêu cầu đối với học phần và học viên, tài liệu
CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM CHUNG (LT 4)
1.1.Quan hệ giữa đặc trưng vật liệu với công nghệ chế tạo và sử dụng vật liệu
1.2.Đối tượng, mục tiêu và nội dung đặc trưng vật liệu
1.3.Phân loại, đặc điểm chung và khả năng ứng dụng của các kỹ thuật đặc trưng vật
liệu
1.4.Các tiêu chí lựa chọn phương pháp đặc trưng vật liệu
CHƯƠNG 2. CÁC KỸ THUẬT QUAN SÁT TỔ CHỨC TẾ VI (LT 7; TN 6 )
2.1. Hiển vi điện tử quét (SEM, FESEM, ESEM, STEM): Tương tác tia điện tử và vật
liệu. Nguyên lý tạo ảnh. Ảnh điện tử thứ cấp và điện tử tán xạ ngược. Ảnh
rơngen. Chế tạo mẫu. Ứng dụng.
2.2. Hiển vi điên tử xuyên (TEM, HRTEM): Quang học điện tử. Nguyên lý tạo ảnh.
Tương phản tán xạ và tương phản nhiễu xạ. Nhiễu xạ và vi nhiễu xạ. Chế tạo
mẫu. Ứng dụng.
2.3. Các loại hiển vi khác
CHƯƠNG 3. CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH CẤU TRÚC (LT 6; TN 8 )
3.1. Nhiễu xạ rơngen: Phương pháp Debye. Phương pháp Laue. Ứng dụng.
3.2. Nhiễu xạ điện tử: Phương pháp ED, LEED, HEED và ứng dụng.
3.3. Nhiễu xạ nơtrôn: Nguyên lý. Thiết bị. Ứng dụng.
CHƯƠNG 4. CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ (LT 5; TN 8 )
4.1. Phương pháp phổ điện tử
4.1.2. Phổ điện tử Auger (AES)
4.1.4. Phổ tổn hao năng lượng (EELS)
4.2. Các phương pháp phổ rơngen
4.2.1. Phổ huỳnh quang rơngen (XRF)
4.2.2. Phổ phân tán/tán sắc năng lượng (EDS)
4.2.3. Phổ phân tán/tán sắc bước sóng (WDS)
4.3. Các phương pháp phổ iôn/khối phổ
4.3.1. Phổ tán xạ ngược Rutherford (RBS)
4.3.2. Khối phổ iôn thứ cấp (SIMS)
4.4. Phương pháp phổ nguyên tử
4.4.1. Quang phổ hấp thụ nguyên tử
4.4.2. Quang phổ phát xạ nguyên tử
CHƯƠNG 5. CÁC KỸ THUẬT QUÉT BỀ MẶT (LT 7; BT 0; TN 8 )
27
28. 5.1. Hiển vi lực nguyên tử (AFM)
5.2. Hiển vi đầu dò quét hiệu ứng xuyên ngầm (STM)
5.3. Các loại hiển vi đầu dò khác
13. Các bài tập và thí nghiệm: 07 bài thí nghiệm
1 và 2. Quan sát cấu trúc thực, phân tích ảnh nhiễu xạ điện tử và phổ tổn hao năng
lượng EELS bằng hiển vi điện tử truyền qua
3 và 4. Quan sát hình thái bề mặt, tương phản pha và phân tích nguyên tố bằng ảnh
điện tử thứ cấp SE, điện tử tán xạ ngược BSE và phổ rơngen phân tán năng lượng EDS
trên kính hiển vi điện tử quét
5. Quan sát hình thái /cấu trúc bề mặt trên hiển vi lực nguyên tử
6. Phân tích phổ Raman/phổ Auger
7. Phân tích thành phần nguyên tố bằng phổ phát xạ/hấp thụ nguyên tử
14. Tài liệu tham khảo:
1. David B. Williams and C. Barry Carter, Transmission Electron Microscopy, I-IV,
Plenum Press, New York, 1996.
2. M. De Crescenzi and M. N. Piancastelli, Electron Scattering and Related
Spectroscopies, World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd., 1996.
3. C. S. Barrett and T. B. Massalski, Structure of metals, Pergamon Press, New York,
1980.
4. René Guinebretière, X-ray Diffraction by Polycrystalline Materials, ISTE Ltd, GB and
USA, 2007.
5. D. Briggs and M. P. Seah (Eds), Practical Surface Analysis, 2nd ed., John Wiley &
Sons Ltd., 1996.
28
29. MSE6020 Khoa học vật liệu nâng cao
1. Tên học phần: KHOA HỌC VẬT LIỆU NÂNG CAO
2. Mã số: MSE6020
3. Khối lượng: 3(2,5-1-0-6)
• Lý thuyết: 37,5 tiết
• Bài tập, thảo luận: 10 tiết
• Báo cáo chuyên đề của học viên: 5 tiết
4. Học phần: Bắt buộc
5. Đối tượng tham dự: Học viên đã có bằng kỹ sư, cử nhân các ngành: công nghệ hóa
học, vật lý (thực nghiệm), điện tử, cơ khí. Học viên cao học chuyên ngành Khoa học và Kỹ
thuật vật liệu
6. Điều kiện học phần:
7. Mục tiêu học phần: Học viên hiểu biết rõ mối quan hệ giữa cấu trúc vi mô, các tính
chất và công nghệ chế tạo vật liệu; các loại vật liệu được ứng dụng nhiều trong công
nghiệp và đời sống; xu hướng phát triển của các loại vật liệu trong thế kỷ 21. Học viên có
thể sử dụng các kiến thức môn học để tiếp tục nghiên cứu, học tập và có thông tin lựa chọn
vật liệu để ứng dụng khi cần thiết.
8. Nội dung tóm tắt học phần: Cung cấp các nguyên lý cơ bản tạo nên các tính chất và
hành vi. Cũng đề cập đến cấu trúc và liên kết nguyên tử trong vật liệu, cấu trúc tinh thể, vô
định hình và nanô tinh thể; các chuyển pha; cơ tính, lý tính vật liệu; các vật liệu được ứng
dụng nhiều như: kim loại, vật liệu gốm, vật liệu polymer và compozit; các vật liệu điện tử;
ảnh hưởng của môi trường lên các tính chất vật liệu.
9. Nhiệm vụ của học viên:
• Dự lớp đầy đủ theo qui định.
• Tham gia trao đổi thảo luận ở lớp.
• Hoàn thành tiểu luận (theo sự hướng dẫn của thầy giáo) và trình bày trước lớp.
10. Đánh giá kết quả: QT/BT(0,40)-T(TL:0,60)
• Điểm quá trình (theo mục 9): 0,4
• Thi cuối kỳ: 0,6
11. Tài liệu học tập: Xem mục 13
Tài liệu chính: 1, 2, 3
Tài liệu tham khảo: còn lại
12. Nội dung chi tiết học phần:
KHOA HỌC VẬT LIỆU NÂNG CAO
Nhóm biên soạn: GS TSKH Thân Đức Hiền
PGS TS Nguyễn Văn Chi
PGS TS Nguyễn Anh Dũng
29
30. MỞ ĐẦU (1,5)
- Vật liệu với sự phát triển của khoa học công nghệ
- Phân loại các loại vật liệu (theo tính chất, theo cấu trúc)
- Xu thế phát triển vật liệu trong thế kỷ 21.
- Giới thiệu học phần, tài liệu tham khảo
CHƯƠNG 1. CẤU TRÚC NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT TRONG VẬT LIỆU (LT 3)
1.1. Cấu trúc nguyên tử
1.2. Các dạng liên kết nguyên tử và phân tử
1.3. Liên kết và tính chất vật liệu
CHƯƠNG 2. TRẬT TỰ NGUYÊN TỬ TRONG CHẤT RẮN (LT 3; BT 2)
2.1. Cấu trúc tinh thể
2.2. Các hướng và mặt tinh thể
2.3. Các loại cấu trúc tinh thể trạng thái rắn
2.4. Đơn tinh thể, đa tinh thể.
CHƯƠNG 3. BẤT TRẬT TỰ NGUYÊN TỬ TRONG CHẤT RẮN (LT 3; BT 2)
3.1. Khuyết tật trong vật rắn
3.2. Các dao động nguyên tử
3.3. Khuyếch tán nguyên tử trong vật rắn
3.4. Vật liệu vô định hình
CHƯƠNG 4. CÁC LOẠI VẬT LIỆU KẾT CẤU (LT 7; BT 3)
4.1. Các tính chất cơ của vật liệu
4.2. Kim loại đen
4.3. Kim loại màu
4.4. Kim loại quí-hiếm
4.5. Các hợp kim đặc biệt khác
CHƯƠNG 5. VẬT LIỆU PHI KIM (LT 7; BT 2)
5.1. Vật liệu gốm
5.2. Vật liệu polymer
5.3. Vật liệu compozit
30
31. 5.4. Vật liệu y sinh
CHƯƠNG 6. VẬT LIỆU ĐIỂN TỬ (LT 7; BT 2)
6.1. Tính chất nhiệt của vật liệu
6.2. Tính chất điện của vật liệu
6.3. Tính chất từ của vật liệu
6.4. Tính chất quang của vật liệu
CHƯƠNG 7. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỚI VẬT LIỆU (LT 3; BT 2)
7.1. Sự ăn mòn điện hóa
7.2. Các loại ăn mòn
7.3. Các phương pháp chống ăn mòn, bảo vệ vật liệu
CHƯƠNG 8. VẬT LIỆU CÓ CẤU TRÚC NANOMET (LT 3; BT 2)
8.1. Giới thiệu
8.2. Các đặc tính của vật liệu có kích thước nanômet
8.3. Công nghệ chế tạo
8.4. Ứng dụng
13. Tài liệu tham khảo:
1. William D. Callister, Materials Science and Engineering: An Introduction, 7th Edition
John Wiley & Sons. Inc, 2007.
2. Donald R. Askeland, Pradeep P. Phule, The Science and Engineering of Materials, 5th
editon, Thomson-Engineering, 2005.
3. Lê Công Dưỡng (chủ biên), Vật liệu học, NXB Khoa học & Kỹ thuật, 2000.
4. William F. Smith, Principles of Materials Science and Engineering, Mc Graw-Hill
Inc., 1996.
5. Anderson J. C, Leaver K. D., Rawlings R. D., Alexander J. M., Materials Science 4th
edition, Chapmam & Hall, 1990.
31
32. MSE6030 Tổng hợp và chế tạo vật liệu
1. Tên học phần: TỔNG HỢP VÀ CHẾ TẠO VẬT LIỆU
2. Mã số: MSE6030
3. Khối lượng: 3(2,5-1-0-6)
• Lý thuyết: 37,5 tiết
• Bài tập (seminar): 15 tiết
4. Học phần: Bắt buộc của chuyên ngành Khoa học & Kỹ thuật vật liệu
5. Đối tượng tham dự: Học viên cao học chuyên ngành Khoa học & Kỹ thuật vật liệu
6. Điều kiện học phần:
7. Mục tiêu học phần: Thông qua môn học, người học được tiếp cận một cách hệ thống
trên cơ sở khoa học việc nghiên cứu “tổng hợp & chế tạo” vật liệu; Cung cấp cho người
học kiến thức về hệ các phương pháp tổng hợp, chế tạo các vật liệu chính (kim loại,
polyme, vô cơ-ceramic) cùng những tiến bộ mới đạt được; Người học được cung cấp
những hiểu biết trong lĩnh vực vật liệu hiện đại (modern) và tiên tiến (advanced) bao gồm
tổ chức, tính chất, ứng dụng và chế tạo; Cung cấp cho người học sự hiểu biết về lĩnh vực
vật liệu điện tử, công nghệ chế tạo vật liệu bán dẫn, vai trò của tổng hợp (synthesis) trong
thiết kế, chế tạo mạch tổ hợp vi điện tử (microelectronic chips); Kích thích người học tư
duy về “thế giới vật liệu” xung quanh và những giải pháp vật liệu mới thích ứng.
8. Nội dung tóm tắt học phần: Cung cấp kiến thức cơ bản về hệ các phương pháp tổng
hợp, chế tạo vật liệu, bao gồm kim loại, ceramic, polyme, vật liệu (hiện đại) tiên tiến (đơn
tinh thể, compozit, vật liệu nanô). Môn học cũng đề cập lĩnh vực vật liệu điện tử với trọng
tâm là các phương pháp chế tạo vật liệu bán dẫn và vai trò của phương pháp tổng hợp
trong thiết kế mạch tổ hợp vi điện tử.
9. Nhiệm vụ của học viên:
• Dự lớp: Theo quy chế của Bộ GD&ĐT và Trường ĐHBK
• Bài tập: Theo quy định của giáo viên giảng dạy và của Trường ĐHBK
• Seminar
32
33. 10. Đánh giá kết quả: KT/BT(0,3)-T(TL/TN:0,7)
• Điểm quá trình: Trọng số 0,3
- Bài tập làm đầy đủ
- Tham gia seminar và kiểm tra giữa kỳ
• Thi cuối kỳ (tự luận hoặc trắc nghiệm): Trọng số 0,7
11. Tài liệu học tập:
Sách tham khảo: Xem phần tài liệu tham khảo.
1. Nội dung chi tiết học phần:
TỔNG HỢP VÀ CHẾ TẠO VẬT LIỆU
Nhóm biên soạn: GS. TS. Nguyễn Khắc Xương
PGS. TS. Nguyễn Văn Hiếu
TS. Phan Thị Minh Ngọc
MỞ ĐẦU (1,5)
- Những khái niệm cơ sở về vật liệu: định nghĩa vật liệu, phân loại vật liệu, vai trò của
vật liệu trong đời sống xã hội loài người, lịch sử phát triển vật liệu, định nghĩa khoa
học vật liệu, công nghệ vật liệu.
- Toát yếu nội dung môn học
- Tài liệu tham khảo
CHƯƠNG 1. CHẾ TẠO KIM LOẠI VÀ HỢP KIM (LT 10; BT 3)
1.1. Mở đầu và tóm tắt những vấn đề trình bày trong chương
1.2. Phương pháp luyện kim
1.2.1. Phương pháp sản xuất kim loại thô (hoả luyện - chế tạo gang lò cao; thuỷ
luyện - chế tạo Au; điện phân - chế tạo Al thô)
1.2.2. Phương pháp tinh luyện (luyện thép và tinh luyện thép; điện phân tinh luyện
đồng (Cu) và nhôm (Al))
1.3. Phương pháp chế tạo hợp kim
1.3.1. Phương pháp nấu luyện
1.3.2. Phương pháp hoá nhiệt luyện
1.3.3. Phương pháp hợp kim hoá cơ học.
1.4. Phương pháp tạo hình kim loại
1.4.1. Đúc (khuôn cát, áp lực, mẫu chảy)
1.4.2. Gia công biến dạng (rèn, cán, ép, kéo)
1.5. Luyện kim bột
1.5.1. Khái niệm về luyện kim bột
1.5.2. Chuẩn bị bột nguyên liệu
33
34. 1.5.3. Tạo hình
1.5.4. Thiêu kết
CHƯƠNG 2. CHẾ TẠO VẬT LIỆU VÔ CƠ (LT 8; BT 4)
2.1. Đặc điểm cấu trúc và tính chất của vật liệu vô cơ
2.2. Gốm và vật liệu chịu lửa
2.2.1. Phương pháp chế tạo gốm
2.2.2. Phương pháp chế tạo vật liệu chịu lửa
2.3. Thuỷ tinh và gốm thuỷ tinh
2.3.1. Phương pháp chế tạo thuỷ tinh (nấu luyện, tạo hình)
2.3.2. Phương pháp chế tạo gốm thuỷ tinh
2.4. Xi măng và bê tông
2.4.1. Nguyên liệu để chế tạo xi măng
2.4.2. Phương pháp chế tạo xi măng và bê tông
2.5. Chế tạo hạt mịn và siêu mịn
2.5.1. Phương pháp kết tủa
2.5.2. Phương pháp sol-gel
2.6. Polyme vô cơ và cơ kim
2.6.1. Phương pháp chế tạo polyme vô cơ
2.6.2. Phương pháp chế tạo silicon
CHƯƠNG 3. CHẾ TẠO VẬT LIỆU HỮU CƠ (polyme) (LT 8; BT 4)
3.1. Những vấn đề chung
3.1.1. Cấu tạo phân tử polyme
3.1.2. Nguyên liệu ban đầu cho vật liệu polyme
3.2. Phương pháp tổng hợp polyme
3.2.1. Phương pháp trùng hợp (phản ứng trùng hợp; trùng hợp gốc; trùng hợp ion)
3.2.2. Phương pháp trùng ngưng (trùng ngưng có cân bằng; trùng ngưng không cân
bằng)
3.3. Phương pháp gia công vật liệu polyme
3.3.1. Gia công chất dẻo
3.3.2. Gia công cao su
3.3.3. Gia công sợi
3.3.4. Gia công sơn
3.3.5. Gia công màng
3.3.6. Gia công keo
3.3.7. Chế tạo polyme compozit (polyme compozit thông thường; polyme
nanôcompozit
CHƯƠNG 4. CHẾ TẠO MỘT SỐ VẬT LIỆU CHỨC NĂNG (LT 10; BT 4)
4.1. Chế tạo vật liệu bán dẫn
4.1.1. Khái niệm, phân loại vật liệu ban dẫn
4.1.2. Chế tạo vật liệu bán dẫn đa tinh thể
34
35. 4.1.3. Chế tạo vật liệu bán dẫn đơn tinh thể
4.1.4. Gia công vật liệu bán dẫn (gia công cơ khí, xử lý hoá học)
4.1.5. Nguyên tắc chế tạo mạch tổ hợp
4.2. Chế tạo màng mỏng
4.2.1. Phương pháp CVD
4.2.2. Phương pháp PVD
4.2.3. Phương pháp phun phủ
4.3. Một số phương pháp chế tạo vật liệu nano thấp chiều
4.3.1. Phương chế tạo dây nanô ôxit kim loại bán dẫn
4.3.1. Phương pháp chế tạo ống nanô các bon
4.4. Phương pháp vật lý chế tạo các cấu trúc nanô
4.4.1. Phương pháp quang khắc
4.4.2. Phương pháp khắc hình và quang khắc nanô
4.4.3. Quang khắc mềm
4.4.4. Phương pháp tự sắp xếp hạt nano và dây nanô
4.5. Thực hành chế tạo và khảo sát và tinh chất hoá-lý dây nanô ZnO và SnO2
13. Tài liệu tham khảo:
1. M. F Ashby, An introduction to Microstructures Processing and Design,
Engineering Materials II.
2. Brent Strong, Plastics Materials and Processing, 2rd Ed. Prentice Hall, New Jersey-
Ohio, 2000.
3. Nguyễn Văn Thái (chủ biên), Công nghệ vật liệu, NXB Khoa học & kỹ thuật, 2006.
4. Seymour/Carracher’s, Marcel Dekker, Polymer chemistry, Inc.,New York-Basel,
2004.
5. Donald R.Askeland-Pradeep P. Phule,The Science and Engineering,7th Ed., Prentice
Hall, New Jersey, 2007.
35
36. IMS6010 Tiếng Anh nâng cao
1. Tên học phần: TIẾNG ANH
2. Mã số: IMS6010
3. Khối lượng: 2(1-0-2-4)
• Lý thuyết: 15 tiết
• Thực hành: 30 tiết
4. Học phần (bắt buộc, tự chọn, bổ túc, bổ sung): Bắt buộc, học vào kỳ II
5. Đối tượng tham dự: Học viên cao học chuyên ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu
chương trình kết hợp với trường ĐHTH Amsterdam, Hà Lan
6. Điều kiện học phần:
7. Mục tiêu học phần: Hướng dẫn ôn tập ngữ pháp và luyện tập một số kỹ năng nhằm
nâng cao năng lực sử dụng ngôn ngữ và thực hiện bài thi dạng TOEFL cho học viên cao
học.
8. Nội dung tóm tắt học phần: Ôn tập và hệ thống hoá các vấn đề ngữ pháp tiếng Anh cơ
bản bao gồm cấu trúc câu, các loại câu, từ loại (động từ, danh từ, tính từ, mạo từ...). Giới
thiệu và luyện tập các kỹ năng giải quyết các vấn đề ngữ pháp thường gặp trong bài thi
TOEFL có liên quan đến các nội dung trên. Giới thiệu và hướng dẫn luyện tập một số kỹ
năng nghe, đọc, viết cần thiết trong thi TOEFL.
9. Nhiệm vụ của sinh viên:
• Dự lớp: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường ĐHBKHN.
• Bài tập: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường ĐHBKHN.
10. Đánh giá kết quả: KT/BT(0.40)-T(TL:0.60)
Điểm quá trình: trọng số 0.4
- Dự lớp và làm thực hành đầy đủ
- Kiểm tra giữa kỳ
Thi cuối kỳ: trọng số 0.6
11. Tài liệu học tập:
36
37. Sách giáo khoa chính: Phillips, D. (1996). Longman Preparation Course for the
TOEFLTtest. Volume A-Skills and Strategies. Second Edition. New York:
Addison-Wesley Publishing Company.
Sách tham khảo: Xem phần tài liệu tham khảo.
12. Nội dung chi tiết học phần:
TIẾNG ANH NÂNG CAO
Nhóm biên soạn: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
ThS. Trần Hương Giang
MỞ ĐẦU (0,5)
- Mục đích và tóm tắt nội dung môn học.
- Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
Tuần 1
Một số kỹ năng nghe đoạn hội thoại ngắn
Các loại câu: câu đơn, câu ghép, câu phức và các từ nối. Các vấn đề thường gặp trong bài
thi TOEFL về các loại câu và từ nối và kỹ năng làm bài có liên quan.
Tuần 2
Một số kỹ năng nghe đoạn hội thoại ngắn
Các loại câu: câu với mệnh đề rút gọn. Các vấn đề thường gặp trong bài thi TOEFL về câu
và các kiểu mệnh đề rút gọn và kỹ năng làm bài có liên quan
Tuần 3
Một số kỹ năng nghe đoạn hội thoại dài
Cấu trúc câu và các thành phần trong câu: chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ... Các vấn đề thường
gặp trong bài thi TOEFL về cấu trúc câu và các thành phần trong câu và các kỹ năng làm
bài có liên quan.
Tuần 4
Một số kỹ năng nghe đoạn hội thoại dài
Động từ: loại động từ, thời của động từ. Các vấn đề thường gặp trong bài thi TOEFL liên
quan đến động từ và các kỹ năng làm bài cần thiết.
Tuần 5
Một số kỹ năng nghe đoạn hội thoại dài
Động từ: thể bị động. Các vấn đề thường gặp trong bài thi TOEFL liên quan đến sử dụng
động từ thể bị động và chủ động và các kỹ năng làm bài cần thiết.
Tuần 6
Một số kỹ năng nghe một bài nói
Danh từ: số ít và số nhiều, danh từ chỉ người và vật
Đại từ
Các vấn đề thường gặp trong bài thi TOEFL liên quan đến sử dụng danh từ, đại từ và các
kỹ năng làm bài cần thiết.
Tuần 7
Một số kỹ năng nghe một bài nói
Tính từ và trạng từ: Phân biệt tính từ và trạng từ, các vị trí tính từ và trạng từ trong câu.
Các vấn đề thường gặp trong bài thi TOEFL liên quan đến sử dụng tính từ và trạng từ và
các kỹ năng làm bài cần thiết.
Tuần 8
37
38. Kiểm tra giữa kỳ
Tuần 9
Một số kỹ năng đọc hiểu: đọc lấy ý chính
Tính từ và trạng từ: tính từ bị động và chủ động, các dạng thức so sánh. Các vấn đề thường
gặp trong bài thi TOEFL liên quan đến sử dụng tính từ bị động và chủ động, dạng thức so
sánh của tính từ và trạng từ, và các kỹ năng làm bài cần thiết.
Tuần 10 - 11
Trả bài kiểm tra giữa kỳ
Một số kỹ năng đọc hiểu: đọc lấy thông tin chi tiết
Mạo từ và giới từ. Các vấn đề thường gặp trong bài thi TOEFL liên quan đến sử dụng mạo
từ và giới từ và các kỹ năng làm bài cần thiết.
Tuần 12
Một số kỹ năng đọc hiểu: đoán nghĩa từ
Kỹ năng viết một đoạn văn: bố cục một đoạn văn, câu mở đầu, câu kết, từ nối.
Tuần 13
Kỹ năng viết một bài văn ngắn: bố cục một bài văn, đoạn mở đầu và kết luận.
Tuần 14
Kỹ năng viết một bài văn ngắn: bố cục một bài văn, sắp xếp ý, chuyển và nối ý giữa các
đoạn trong một bài văn
Tuần 15
Ôn tập
Chia sẻ kinh nghiệm khi làm bài thi TOEFL
13. Tài liệu tham khảo:
1. Sullivan, P.N., Zhong, G., Brenne, G.l (1999). Arco Everything You Need to Score
High on TOEFL Preparation Kit . Macmillan.
2. Hinkel, E. (2004). Barron's TOEFL Test Strategies. Third edition. Baron.
3. King, C., Stanley, C. (1997). Building Skills for the TOEFL. Longman.
4. Pyle, M., Page, M. (2001). Cliffs TOEFL Preparation Guide Test of English as a
Foreign Language. Cambridge Univeristy Press.
5. Rogers, B. (1997). Complete Guide to the TOEFL Test. Heinle & Heinle.
6. Rogers, B. (1998). Peterson's 1999 TOEFL Practice Tests . Peterson’s.
7. Broukal, M.(1997). Peterson's TOEFL Reading Flash. Peterson’s.
8. Carris, J. (1998). Peterson's TOEFL Success With Words. Peterson’s.
38
39. Cơ học lượng tử ứng dụng 3(2-2-0-6)
1. Tên học phần: CƠ HỌC LƯỢNG TỬ ỨNG DỤNG
2. Mã số: IMS6020
3. Khối lượng: 3(2-2-0-6)
• Lý thuyết: 30 tiết
• Bài tập: 30 tiết
4. Học phần (bắt buộc, tự chọn, bổ túc, bổ sung): Bắt buộc, học vào học kỳ 1
5. Đối tượng tham dự: Học viên cao học Chuyên ngành Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
6. Điều kiện học phần:
7. Mục tiêu học phần:
Kết thúc học phần người học phải nắm được các kiến thức cơ bản và nâng cao của Cơ học
lượng tử và sử dụng kiến thức về Cơ học lượng tử để khảo sát tính chất của hệ nhiều hạt
(đặc biệt các hệ trong vật lý chất rắn).
8. Nội dung tóm tắt học phần:
Toán tử. Hàm sóng. Các phép đo lượng tử. Phương trình Shrodinger không phụ thuộc thời
gian: hạt trong giếng thế một chiều, bó sóng. Các trạng tháilan truyền. Sự xuyên ngầm
lượng tử: hạtntrong giếng thế hữu hạn, đối xứng, sự truyền qua và phản xạ, sự xuyên
ngầm. Cơ học lượng tử 3 chiều: phương trình Schrodinger trong toạ độ cầu, nguyên tử
Hydro, mô men động lượng. Hệ nhiều hạt. Lý thuyết nhiễu loạn không phụ thuộc thời gian.
Nguyên lý biến phân và áp dụng cho các nguyên tử Hê li; Phương pháp WKB và áp dụng
cho hiện tượng xuyên hầm;
9. Nhiệm vụ của sinh viên:
Dự lớp: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường ĐHBKHN.
Bài tập làm đầy đủ
10. Đánh giá kết quả: KT/BT(0.30)-T(TL:0.70)
Điểm quá trình: trọng số 0.30. Trong đó bài kiểm tra viết giữa kỳ 2h chiếm 70%. Hai
bài tập về nhà chiếm 30%.
Thi cuối kỳ ( tự luận): trọng số 0.70
39
40. 11. Tài liệu học tập:
D.J. Griffiths, “Introduction to Quantum Mechanics”, 2nd edition (Pearson Prentice
Hall) 2005
S. Gasiorowicz, "Quantum Physics" (Wiley, 1996).
12. Nội dung chi tiết học phần:
CƠ HỌC LƯỢNG TỬ ỨNG DỤNG
Biên soạn: PGS. TS. Đỗ Phương Liên
MỞ ĐẦU (0.5)
1. Mục đích môn học
2. Nội dung môn học
3. Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
CHƯƠNG 1. TOÁN TỬ (LT 1, BT 1)
1.1 Toán tử tuyến tính
1.2 Hàm riêng và trị riêng
1.3 Biểu diễn
1.4 Giao hoán và không giao hoán
1.5 Tích phân toán tử
1.6 Ký hiệu Dirac
1.7 Toán tử Hermite
CHƯƠNG 2. TRẠNG THÁI VÀ HÀM SÓNG (LT 1, BT 1)
Tính chất và ý nghĩa
Phương trình Schrodinger
Kỹ thuật giải phương trình Schrodinger bằng phương pháp tách biến
CHƯƠNG 3. CÁC PHÉP ĐO LƯỢNG TỬ (LT 1, BT 1)
Giá trị trung bình thống kê
Các biến xác định đồng thời
Nguyên lý bất định
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG TRÌNH SCHRODINGER KHÔNG PHỤ THUỘC THỜI GIAN
(LT 2, BT 3)
4.1 Hạt trong giếng thế 1 chiều
4.2 Bó sóng
4.3 Áp dụng: mô phỏng chuyển động của bó sóng
CHƯƠNG 5. CÁC TRẠNG THÁI LAN TRUYỀN. SỰ XUYÊN NGẦM LƯỢNG TỬ
(LT 4, BT 4)
5.1 Hạt chuyển động qua hàng rào thế
5.2 Sự truyền qua và sự phản xạ
5.3 Xuyên hầm
5.4 Áp dụng: phân rã hạt alpha
CHƯƠNG 6. CƠ HỌC LƯỢNG TỬ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU (LT: 7.5, BT: 8)
40