2. VÀI NÉT VỀ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
Bộ luật lao động của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt nam được Quốc hội
khóa IX thông qua tại kỳ
họp thứ 5 ngày 23/6/1994,
có hiệu lực từ ngày
01/01/1995.
Đến nay bộ luật lao động đã
được sửa đổi, bổ sung vào
các năm 2002, 2006, 2007.
Luật gồm 17 chương và
198 điều.
3. NỘI DUNG gồm 4 vấn đề
3- Chấm dứt hợp đồng lao động
3- Chấm dứt hợp đồng lao động
1- Khái niệm Hợp đồng lao động
4- Giải quyết tranh chấp
về Hợp đồng lao động
4- Giải quyết tranh chấp
về Hợp đồng lao động
2- Ký kết hợp đồng lao động
2- Ký kết hợp đồng lao động
5. 1. Khái niệm về hợp đồng lao động
việc làm + trả
công + ĐKLĐ
Quyền & nghĩa vụ
2 bên
Thỏa thuận
6. Câu hỏi trắc nghiệm trước bài học
• 1. HĐLĐ là sự thể hiện ý chí của người
sử dụng lao động? Đúng hay sai?
• 2. Có 2 loại HĐLĐ, đúng hay sai?
• 3. HĐLĐ có thời hạn được phân thành
3 loại, đúng hay sai?
• 4. HĐLĐ không xác định thời hạn có
nghĩa là người sử dụng lao động
không có quyền chấm dứt lao động
7. Câu hỏi trắc nghiệm trước bài học
• 5. Người sử dụng lao động được quyền ký nhiều lần
loại HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc
nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với người
đã nghỉ hưu, đúng hay sai?
• 6. Người lao động ký HĐLĐ mùa vụ hoặc làm công
việc dưới 12 tháng thì khi nghỉ việc không cần phải
báo trước cho người sử dụng lao động, đúng hay
sai?
• 7. Người lao động và người sử dụng lao động chỉ
được ký với nhau HĐLĐ và không được ký hợp đồng
trách nhiệm về tài sản được giao, đúng hay sai?
8. Câu hỏi trắc nghiệm trước bài học
• 8. HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định
thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, HĐLĐ có thời
hạn từ 3 tháng đến dưới 12 tháng có thể được ký
kết bằng văn bản hoặc bằng miệng, đúng hay say?
• 9. Người sử dụng lao động có thể buộc thử việc với
thời gian 65 ngày đối với người lao động có trình độ
cao đẳng trở lên, đúng hay sai?
• 10. Người sử dụng lao động có thể buộc người lao
động thử việc từ hai lần trở lên/thời hạn theo quy
định của Bộ luật lao động về thời gian thử việc cho
từng đối tượng người lao động, đúng hay sai?
9. Khái niệm
Điều 6 BLLD 1994
• Người lao động là người ít nhất đủ 15
tuổi, có khả năng lao động và có giao
kết hợp đồng lao động.
• Người sử dụng lao động là doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân, nếu là cá nhân thì ít nhất phải
đủ 18 tuổi, có thuê mướn, sử dụng và
trả công lao động.
10. www.themegallery.com Company Logo
HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG
D
BẰNG
MIỆNG
Đ
BẰNG
VĂN
BẢN
Từ 3 tháng trở lên;
công việc thường xuyên
có tính chất tạm thời (dưới 3 tháng;
giúp việc gia đình và phải tuân theo
các quy định của luật lao động
12. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
- Hợp đồng lao động ký kết bằng văn bản,
theo mẫu quy định của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Hợp đồng lao động ký kết bằng văn bản
hoặc giao kết bằng miệng phải bảo đảm nội
dung quy định tại Điều 29 của Bộ luật Lao
động đã sửa đổi, bổ sung.
- Trong trường hợp giao kết bằng miệng,
nếu cần có người chứng kiến thì hai bên
thoả thuận.
13. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
NỘI DUNG HĐLĐ:
- Công việc phải làm,
- Thời giờ làm
- Địa điểm làm việc,
- Thời hạn hợp đồng,
- Điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao
động,
- Bảo hiểm xã hội đối với người lao động.
14. PHAN HẢI HỒ
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc
nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
HĐLĐ xác định thời hạn. Trong đó thời
điểm chấm dứt của HĐ là từ đủ 12
tháng đến 36 tháng.
HĐLĐ không xác định thời hạn. Trong đó
không xác định thời điểm chấm dứt hiệu lực
của hợp đồng
I-
II-
III-
15. KÝ KẾT HĐLĐ
- Hết hạn vẫn tiếp tục làm
việc thì trong 30 ngày, kể
từ ngày hết hạn HĐ các
bên phải ký lại HĐ mới;
- Nếu không ký HĐ mới thì
HĐ đã giao kết (HĐ cũ) sẽ
đương nhiên trở thành
HĐLĐ không xác định thời
hạn.
16. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
-Hợp đồng lao động không xác định
thời hạn, hợp đồng lao động xác định
thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng,
hợp đồng lao động có thời hạn từ 3
tháng đến dưới 12 tháng phải ký kết
bằng văn bản.
-Ngoài hợp đồng lao động hai bên có
thể ký hợp đồng trách nhiệm về tài sản
được giao.
17. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
Trường hợp hai bên ký kết
hợp đồng lao động mới:
-Hợp đồng xác định thời hạn
thì cũng chỉ được ký thêm
một thời hạn,
- Sau đó nếu người lao động
vẫn tiếp tục làm việc thì phải
ký kết hợp đồng lao động
không xác định thời hạn
18. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
- Không được giao kết HDLD theo
mùa vụ hoặc theo một công việc
nhất định mà thời hạn dưới 12 tháng
để làm những công việc có tính chất
thường xuyên từ 12 tháng trở lên,
- Trừ trường hợp phải tạm thời thay
thế người lao động đi làm nghĩa vụ
quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản
hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời
khác."
19. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
Đối với người đã nghỉ
hưu, hai bên được ký
kết nhiều lần loại hợp
đồng lao động theo mùa
vụ hoặc theo một công
việc nhất định có thời
hạn dưới 12 tháng.
20. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
HĐLĐ giao kết với người đang hưởng lương hưu hàng
tháng và người làm việc có thời hạn dưới 03 tháng thì
ngoài phần tiền lương theo công việc, người lao động
còn được người sử dụng lao động thanh toán khoản tiền
tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với tiền lương theo hợp
đồng lao động, gồm:
a)Bảo hiểm xã hội:
-Từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến tháng
12 năm 2009 là 15%;
-Từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011 là 16%;
-Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013 là 17%;
-Từ tháng 01 năm 2014 trở đi là 18%.
21. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
b) Bảo hiểm y tế 2%. Khi Chính phủ
quy định tăng mức đóng bảo hiểm y tế
đối với người sử dụng lao động thì
thực hiện theo quy định của Chính phủ.
c) Nghỉ hàng năm 4%.
d) Tiền tàu xe đi lại khi nghỉ hàng năm
do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng
lao động.
22. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
Thời gian thử việc: (Đ.7 – NĐ 44/2003,
ngày 09/5/2003)
+ 60 ngày đối với lao động chuyên môn, kỹ
thuật cao (từ cao đẳng trở lên).
+ 30 ngày đối với lao động nghề có trình
độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân
viên nghiệp vụ.
+ 6 ngày đối với lao động khác.
Tiền lương của NLĐ trong thời gian thử
việc ít nhất bằng 70% mức lương cấp bậc
của công việc đó.
23. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
-Trong thời gian thử việc, mỗi bên có
quyền huỷ bỏ thoả thuận làm thử mà
không cần báo trước và không phải
bồi thường nếu việc làm thử không
đạt yêu cầu mà hai bên đã thoả thuận.
- Khi việc làm thử đạt yêu cầu thì
người sử dụng lao động phải nhận
người lao động vào làm việc chính
thức như đã thoả thuận.
24. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
- Hết thời gian thử việc, người sử
dụng lao động thông báo kết quả làm
thử cho người lao động.
- Nếu đạt yêu cầu hai bên phải tiến
hành ký kết hợp đồng lao động
- Hoặc người lao động không được
thông báo mà vẫn tiếp tục làm việc thì
người đó đương nhiên được làm việc
chính thức.
25. Bài tập tình huống
1. Một nhân viên (kỹ thuật viên – Cao đẳng) vào làm việc cho
một công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam ngày
29/09/2005. Thời gian thử việc là 02 tháng. Ngày 20/11/2005,
nhân viên này được trưởng bộ phận của mình mời vào phòng
làm việc liên quan đến kết quả thời gian thử việc. Do chưa đạt
yêu cầu, trưởng bộ phận đề nghị gia hạn thời gian thử việc đối
với nhân viên này thêm 01 tháng và đã được sự đồng ý của
nhân viên. Tuy nhiên đến ngày 02/12/2005, do không hài lòng
về chất lượng công việc của nhân viên nêu trên, nên Trưởng bộ
phận đã quyết định và thông báo chính thức (không đạt thử
việc) cho nhân viên này và Phòng nhân sự biết. Nhưng nhân
viên này đã không hài lòng với quyết định nói trên vì cho rằng
người sử dụng lao động trên đã vi phạm về quy định thời gian
thử việc và chấm dứt thử việc đối với người lao động theo pháp
luật lao động Việt nam.
Bạn nghĩ gì về tình huống trên? Ai đúng, Ai sai, Vì sao?
26. Bài tập tình huống
2. Trong thời gian thử việc, anh A với nhiệm vụ chặt
giày theo thiết kế đã làm hư 30 đôi giày hiệu nice của
công ty X. Đồng thời, do bực tức với đồng nghiệp B,
anh A đã cố tình đổ nước vào dây chuyền điện tử của
công ty do anh B phụ trách làm cho dây chuyền này bị
cháy. Do vậy, công ty X đã quyết định buộc anh A phải
bồi thường số tiền 20 triệu đồng về số lượng giày bị
hư, 70 triệu đồng đối với dây chuyền điện tử nêu trên.
Anh A không đồng ý với quyết định nêu trên.
Hỏi: Quyết định của công ty X như vậy đúng hay sai?
Lý do tại sao?
27. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
Người có thẩm quyền giao kết HĐLĐ với người lao động
theo Đ 5, NĐ 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003.
* Đối với doanh nghiệp (theo luật DN) là Tổng Giám đốc hoặc
Giám đốc doanh nghiệp.
* Đối với HTX là Chủ nhiệm HTX, đối với liên hiệp HTX là Giám
đốc liên hiệp HTX.
* Đối với các cơ quan, tổ chức, các chi nhánh, văn phòng đại
diện là người đứng đầu tổ chức (Trưởng chi nhánh, Trưởng
văn phòng, Trưởng đại diện. . . )
* Đối với cá nhân hộ gia đình là người trực tiếp sử dụng lao
động.
Trường hợp những người có thẩm quyền không trực tiếp giao
kết HĐLĐ thì có thể ủy quyền cho người khác bằng văn bản,
trừ trường hợp đã quy định về phân cấp quản lý nhân sự.
Riêng đối với người sử dụng lao động là cá nhân thì không
được ủy quyền.
28. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
Người có thẩm quyền giao kết HĐLĐ với người lao động
theo Đ 5, NĐ 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003.
* Đối với doanh nghiệp (theo luật DN) là Tổng Giám đốc hoặc
Giám đốc doanh nghiệp.
* Đối với HTX là Chủ nhiệm HTX, đối với liên hiệp HTX là Giám
đốc liên hiệp HTX.
* Đối với các cơ quan, tổ chức, các chi nhánh, văn phòng đại
diện là người đứng đầu tổ chức (Trưởng chi nhánh, Trưởng
văn phòng, Trưởng đại diện. . . )
* Đối với cá nhân hộ gia đình là người trực tiếp sử dụng lao
động.
Trường hợp những người có thẩm quyền không trực tiếp giao
kết HĐLĐ thì có thể ủy quyền cho người khác bằng văn bản,
trừ trường hợp đã quy định về phân cấp quản lý nhân sự.
Riêng đối với người sử dụng lao động là cá nhân thì không
được ủy quyền.
29. 2. KÝ KẾT HĐLĐ
- Chuyển sang làm việc khác: (Đ 34)
Khi gặp khó khăn đột xuất hoặc do
nhu cầu sản xuất, kinh doanh, người
SDLĐ được quyền tạm thời chuyển
NLĐ làm công việc khác trái với
nghề, nhưng không được quá 60
ngày trong một năm.
Phải báo cho NLĐ biết trước ít nhất 3
ngày và công việc bố trí phải phù
hợp với sức khỏe và giới tính của
NLĐ.
Lương theo công việc mới nếu thấp
hơn lương cũ thì NLĐ được hưởng
mức lương cũ trong thời hạn 30 ngày
làm việc, tiền lương công việc mới
phải ít nhất bằng 70% mức lương cũ.
31. 3. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
3- Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;
3- Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;
1- Hết hạn hợp đồng;
4- Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm
làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;
4- Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm
làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;
2- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;
2- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;
5- Người lao động chết;
mất tích theo tuyên bố của Toà án.
5- Người lao động chết;
mất tích theo tuyên bố của Toà án.
32. Câu hỏi trắc nghiệm trước bài giảng
1. Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ
theo quyết định của Toà án chấm dứt HĐLĐ nếu vi phạm thời
hạn báo trước báo trước thì phải bồi thường cho người sử
dụng lao động, đúng hay sai?
2. Người sử dụng lao động không được quyền đơn phương chấm
dứt HĐLĐ đối với LĐ nữ đang nuôi con từ đủ 12 tháng tuổi đến
36 tháng tuổi, đúng hay sai?
3. Số ngày báo trước trong trường hợp đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động kể từ ngày nhận được thông báo của bên
kia, đúng hay sai?
4. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy
định tại Điều 37 hoặc Điều 38 của Bộ Luật Lao động, thì bên có
quyền đơn phương chỉ cần thực hiện việc báo trước cho bên
kia bằng hình thức miệng là được, đúng hay sai?
5. Bản thân hoặc gia đình người lao động thật sự có hoàn cảnh
khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền
đơn phương chấm dứt hợp đồng, đúng hay sai?
33. Đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NLD (Đ 37)
a – Không được bố trí theo đúng công
việc, địa điểm làm việc hoặc không được
bảo đảm các điều kiện làm việc đã thảo
thuận trong HĐ;
b - Không được trả công đầy đủ hoặc trả
công không đúng thời hạn;
c - Bị ngược đãi; bị cưỡng bức lao động;
d - Bản thân hoặc gia đình thật sự khó
khăn không thể tiếp tục HĐ;
đ - Được bầu hoặc được bổ nhiệm vào
cơ quan nhà nước;
34. Giải thích
d - Bản thân hoặc gia đình thật sự khó khăn không thể
tiếp tục HĐ;
-Chuyển chỗ ở thường trú đến nơi khác, đi lại làm việc
gặp nhiều khó khăn;
- Được phép ra nước ngoài định cư;
-Bản thân phải nghỉ việc để chăm sóc vợ (chồng); bố,
mẹ, kể cả bố, mẹ vợ (chồng) hoặc con bị ốm đau từ 3
tháng trở lên;
- Gia đình có hoàn cảnh khó khăn khác được chính
quyền cấp xã nơi cư trú xác nhận không thể tiếp tục
thực hiện hợp đồng lao động.
35. Đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NLD (Đ 37)
e - Lao động nữ có thai phải
nghỉ việc theo chỉ định của
bác sĩ;
g - Bị ốm đau, tai nạn mà đã
điều trị ba tháng liền đối với
HĐ xác định thời hạn và ¼
thời gian đối với HĐ dưới 12
tháng.
36. Đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NLD (Đ 37)
-Thời hạn báo trước (tính theo
ngày làm việc) khi NLĐ đơn
phương chấm dứt HĐLĐ:
- 3 ngày đối với trường hợp là
a,b,c,g.
- 30 ngày đối với HĐ xác định thời
hạn từ 12 – 36 tháng.
- 45 ngày đối HĐ không xác định
thời hạn.
-Riêng điểm e đối với lao động nữ
được quy định riêng tại Đ 112.
Tải bản FULL (68 trang): https://bit.ly/3gDkm0P
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
37. Giải thích
Điều 112. Người lao động nữ có thai có
quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động mà không phải bồi thường theo
quy định tại Điều 41 của Bộ luật này, nếu
có giấy của thầy thuốc chứng nhận tiếp
tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai
nhi.
Trong trường hợp này, thời hạn mà người
lao động nữ phải báo trước cho người sử
dụng lao động tuỳ thuộc vào thời hạn do
thầy thuốc chỉ định.
4032880