Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Danh gia hieu qua dieu tri gay goc ham bang he thong nep vit nho
1. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY GÓC HÀM BẰNG HỆ THỐNG NẸP VÍT NHỎ BS CKII Huỳnh Thị Bích Thảo
2. Nội dung : 1. Đặt vấn đề. 2. Tổng quan tài liệu. 3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. 4. Kết quả, bàn luận. 5. Kết luận.
3. * Y văn thế giới: tỉ lệ gãy xương hàm dưới trong xương gãy vùng hàm mặt là: 47-50% * Việt Nam: 43% * Gãy góc hàm: 20 – 30% * Một trong những phương pháp điều trị gãy xương có hiệu quả đang được các phẫu thuật viên trong và ngoài nước quan tâm, lựa chọn đó là việc sử dụng hệ thống nẹp vít I. Đặt vấn đề
4. I. Đặt vấn đề - Nguyên tắc cơ bản của điều trị gãy xương là nắn chỉnh đúng giải phẫu và cố định vững chắc xương gãy. - Kết hợp xương vững chắc giúp : - Sự thoải mái - Giảm thời gian buộc cố định liên hàm - Sớm trả lại chức năng cho hàm. - Vệ sinh răng miệng thực hiện dễ hơn - Giúp sự lành thương nhanh chóng hơn - Giảm thời gian điều trị
5. I. Đặt vấn đề - Cawood năm 1985 - Ellis năm 1994, 1996, 2004 - Bolourian năm 2002 Đã nghiên cứu kết quả điều trị gãy xương hàm dưới của hệ thống nẹp vít nhỏ. Kết quả cho thấy việc sử dụng nẹp vít nhỏ để điều trị gãy xương hàm dưới là rất khả thi. Tỷ lệ biến chứng không đáng kể.
6. I. Đặt vấn đề Tại Việt Nam: - Nguyễn văn Tuấn, 2005 - Hồ nguyễn Thanh Chơn, Lâm Hoài Phương, 2006 - Lâm Quốc việt, 2006 nghiên cứu hiệu quả của hệ thống nẹp vít nhỏ hoặc nẹp nén trong gãy xương vùng cằm, nẹp vít nén cho tòan bộ xương hàm dưới. - 2008, Phạm Văn Liệu so sánh kết quả điều trị bằng buộc chỉ thép và cố định vững ổn gãy góc hàm bằng nẹp vít. - Trên thực tế, chưa có báo cáo nào đánh giá hiệu quả điều trị của loại nẹp vít nhỏ trong gãy xương vùng góc hàm. Đây là lí do chúng tôi chọn đề tài này. .
7. Mục tiêu chuyên biệt: 1- Xác định các đặc điểm dịch tễ lâm sàng các ca gãy góc hàm được điều trị bằng nẹp vít nhỏ tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương. 2- Đánh giá hiệu quả điều trị của hệ thống nẹp vít nhỏ trong chấn thương gãy góc hàm trên các phương diện: - Độ há miệng - Độ di lệch đầu xương gãy trên phim x quang - Các biến chứng sau phẫu thuật - Sự hài lòng của bệnh nhân
8. II.Tổng quan tài liệu 1. Đặc điểm giải phẫu học vùng góc hàm có liên quan đến gãy xương: * Giải phẫu xương: - Là một vùng tam giác - Nơi tạo góc chuyển hướng - Cấu trúc xương mỏng, mang chân răng 8
9. II.Tổng quan tài liệu * Giải phẫu cơ: Chịu tác động bởi .Nhóm cơ nâng hàm .Nhóm cơ hạ hàm
10. II.Tổng quan tài liệu 2. Phân loại gãy xương hàm dưới: * Theo tương quan của các đọan gãy: Gãy kín, hở, phức hợp, vụn, cành tươi, bệnh lý, nhiều đường, chồng, teo xương, gián tiếp. * Theo giải phẫu học: Đường gãy liên quan tới vùng: Có răng, mất răng 1phần, hoặc mất răng tòan bộ, răng sữa hoặc răng hỗn hợp. Đường gãy ở vị trí Cằm - Cành ngang - Góc hàm -Nhánh lên - Mỏm vẹt - Lồi cầu. *Theo sinh- cơ học Gãy không thuận lợi: (P) Gãy thuận lợi: (T).
11. II.Tổng quan tài liệu 3. Sự di lệch xương gãy: * Sự di lệch thứ phát do sự co kéo của nhóm cơ bám * Sự di lệch còn phụ thuộc hướng đường gãy
12. II.Tổng quan tài liệu 4.Cơ chế lành thương của xương: *Lành thương xương nguyên phát *Lành thương xương thứ phát Gaõy xöông 6 giôø sau gaõy xöông Laønh thöông xöông tröïc tieáp (nguyeân phaùt)
13. II.Tổng quan tài liệu 5.Lịch sử của điều trị gãy xương: * Cố định ngoài mặt *Cố định trong miệng
14. * Khâu - kết hợp xương: - bằng chỉ thép - bằng nẹp vít. II.Tổng quan tài liệu
15. II.Tổng quan tài liệu 6.Các dạng đường rạch: * Đường trong miệng: không sẹo, ít tổn thương dây VII, nhưng phẫu trường hẹp, khó khoan, khó nắn chỉnh. * Đường ngoài mặt: tiếp cận tốt, dễ làm việc, nhưng để sẹo, dễ tổn thương các cấu trúc quan trọng.
16. 7. Hệ thống nẹp vít nhỏ trong điều trị gãy XHD *Vật liệu chế tạo nẹp vít: -Thép không rỉ -Hợp kim chrome-cobalt (Vitallium) -Titanium -Vật liệu tự tiêu * Hệ thống nẹp vít nhỏ: - Bằng Titanium hoặc hợp kim của Titanium. - Nhờ tính dẻo và kích thước nhỏ, nẹp có thể điều chỉnh hình dạng theo đặc điểm giải phẫu xương rất tốt. - Đường rạch nhỏ không làm tổn thương mô nhiều - Đủ cứng chắc, và ít lực ép lên xương. II.Tổng quan tài liệu
17. 8.Các biến chứng có thể có: * Nhiễm trùng * Sai khớp cắn * Tổn thương thần kinh * Tổn thương răng * Lộ nẹp vít, chỉ thép * Nhạy cảm với kim loại * Sẹo lồi * Gãy nẹp * Lỏng vít * Chẩn đóan hình ảnh bị hạn chế * Hạn chế sự phát triển sọ mặt II.Tổng quan tài liệu
18. III.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 1.Đối tượng – thời gian – địa điểm: * Đối tượng: 34 bệnh nhân được chẩn đoán gãy góc hàm theo tiêu chuẩn chọn bệnh qua khám lâm sàng và chụp x quang. * Thời gian: 01/2009 - 8/2009 * Địa điểm: Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương
19. III.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 2.Phương pháp nghiên cứu: * Thiết kế nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng một nhóm. * Cỡ mẫu: 34 bệnh nhân. * Tiêu chuẩn chọn bệnh: - Gãy góc hàm không hoặc có kèm đường gãy khác của xương hàm mặt mà không ảnh hưởng khớp cắn. - Các răng còn lại trên hai hàm đủ vững chắc và có thể đạt được lồng múi tối đa. - Bệnh nhân tự nguyện tham gia nghiên cứu *Tiêu chuẩn lọai trừ: - Có bệnh lý toàn thân - Gãy vụn hoặc gãy thiếu hỏng xương. - Lệch lạc khớp cắn do gãy xương hàm trên. - Gãy cổ lồi cầu.
20. III.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 3. Tiến trình nghiên cứu : 1- Chọn lọc bệnh nhân theo tiêu chuẩn chọn bệnh 2- Chuẩn bị bệnh nhân 3- Các bước phẫu thuật 4- Dụng cụ, vật liệu sử dụng 5- Theo dõi và đánh giá kết quả theo bảng đánh giá chuẩn 6- Tái khám và theo dõi định kỳ 7- Xử lý số liệu và phân tích kết quả
21. 1.Đánh giá dịch tễ lâm sàng: - Nam chiếm 85%, hơn gấp 3 lần nữ. - Lứa tuổi 20-30 chiếm 50% - nguyên nhân chủ yếu là TNGT 75% - Vùng gãy kèm với gãy góc hàm nhiều nhất là vùng cằm 61,8% 2.Đánh giá kết quả điều trị: - Độ há miệng sớm hơn và lớn hơn khi không buộc liên hàm. - Nếu nắn chỉnh tốt, đặt nẹp đúng, chiều dài nẹp đủ thì không cần buộc cố định liên hàm dù có gãy phối hợp. - Trên X quang có sự cải thiện đáng kể về độ di lệch hai đầu xương gãy - Khớp cắn ở lần tái khám cuối cùng đạt kết quả tốt - Sử dụng đường rạch trong miệng không để lại sẹo và không gây tổn thương thần kinh. - Mức độ hài lòng của bệnh nhân liên quan phương pháp và kỹ thuật điều trị. Tóm tắt kết quả và bàn luận
22. Từ những kết quả nghiên cứu nêu trên, có thể kết luận hệ thống nẹp vít nhỏ là một trong những chọn lựa tối ưu dùng để điều trị gãy góc hàm. V.Kết luận
23. Khớp cắn trước và sau phẫu thuật Khớp cắn trước PT Khớp cắn sau PT Các điểm chạm giúp đánh giá khớp cắn
24. X quang trước và sau phẫu thuật trên phim mặt thẳng X quang trước PT X quang sau PT
25. X quang trước và sau phẫu thuật trên phim toàn cảnh X quang trước PT X quang sau PT