Phổ uv vis

Lê Nhất Tâm – UIH- IBF
Email: tamnhatle@yahoo.com
PHƯƠNG PHÁP PHỔ UV-VIS
Các nội dung chính
+ Vùng phổ UV-Vis và nguồn gốc của sự hấp thụ
+ Phổ UV-Vis
+ Sự chuyển dịch điện tử của các hợp chất hửu cơ
+ Nhóm chức
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến bước sóng hấp thụ
+ Hệ thống thiết bị quang phổ UV-Vis
+ Các loại máy quang phổ
+ Ứng dụng phổ UV-Vis trong phân tích thực phẩm
• Vùng phổ UV-Vis là vùng nằm ở cận UV cho đến cận IR.
Được xác định từ khoảng 180-1100nm.
• Đây là vùng phổ đã được nghiên cứu nhiều và được áp dụng
nhiều về mặt định lượng.
• Quá trình định lượng được tiến hành bằng cách đo ở một vài
bước sóng hấp thu của hợp chất, sau đó áp dụng định luật
Lambert-Beer để tính toán.
• Nhiều thế hệ thiết bị ra đời dựa trên phương pháp này, và ngày
càng tối ưu hóa quá trình.
• Pháp phổ UV-Vis còn được áp dụng cùng với các phương pháp
khác như Phương Pháp Sắc ký trong quá trình nghiên cứu.
PHƯƠNG PHÁP PHỔ UV-VIS
PHỔ UV-VIS VÀ NGUỒN GỐC CỦA SỰ
HẤP THỤ
• Vùng phổ này thường được chia làm 3 vùng chủ yếu: cận UV
(185–400 nm), khả kiến (400–700 nm) và cận hồng ngoại
(700–1100 nm).
• Nguồn gốc của sự hấp thụ trong vùng này chủ yếu là sự tương
tác của các photon của bức xạ với các ion hay phân tử của
mẫu.
• Sự hấp thụ chỉ xãy ra khi có sự tương ứng giửa năng lượng
photon và năng lượng các điện tử ngoài cùng (của ion hay
phân tử) hấp thụ.
• Kết quả của sự hấp thụ là có sự biến đổi năng lượng điện tử
của phân tử. Chính vì vập phổ UV-Vis được gọi là phổ điện tử
PHỔ UV-VIS VÀ NGUỒN GỐC CỦA SỰ
HẤP THỤ
PHỔ UV-VIS
• Sự hấp thụ năng lượng điện tử trong vùng sóng ánh
sáng tử ngoại gần (190-400nm) và khả kiến (400-
780nm) của các chất gây ra sự chuyển dịch của các
điện tử từ trạng thái cơ bản sang trạng thái kích
thích.
• Biểu đồ biển diễn sự tương quan giữa cường độ hấp
thu theo bước sóng của một chất được gọi là phổ
UV-Vis của chất ấy trong điều kiện xác định
• Các quang phổ kế UV-Vis đo độ truyền quang T hay
độ hấp thụ A của bức xạ khi truyền qua mẫu lỏng
• Độ truyền quang T được tính:
Hay :
• Độ hấp thụ A được xác định :
PHỔ UV-VIS
• Tùy vào trạng thái của mẫu đo mà phổ thu được có những
đường nét khác nhau:
PHỔ UV-VIS
SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP
CHẤT HỬU CƠ
• Phần lớn các hợp chất hửu
cơ được nghiên cứu trong
vùng phổ UV-Vis.
• Quá trình chuyển tiếp bao
gồm các điện tử π , σ or
hay điện tử n nằm trên các
orbital của các nguyê tử
nhẹ như H, C, N, O
CHUYỂN MỨC σ →σ*
• Sự chuyển vị của e trong liên kết σ của các hợp chất hửu
cơ từ orbital liên kết σ lên phản liên kết σ*.
• Sự chuyển vị này đòi hỏi một năng lượng khá lớn, vì vậy
quá trình chuyển vị nằm trong vùng tử ngoại xa ( UV).
SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP
CHẤT HỬU CƠ
CHUYỂN MỨC n → σ*
• Sự chuyển vị của các điện tử từ obital n lên các orbital
σ* trong các nguyên tử như O, N, S .
• Xãy ra ở vùng phổ tử ngoại gần có cường độ không
lớn. Sự dịch chuyển này dao động ở 180nm cho alcol,
dẫn xuất halogen của nó là 190nm. Đối với các amin là
220nm
Ví dụ : Ete có λmax= 190nm ( ε =2000)
Metanol có λmax= 183nm ( ε =50)
Etylamin có λmax= 210 nm ( ε =800)
SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP
CHẤT HỬU CƠ
CHUYỂN MỨC n→ π*
• Đây là quá trình thường xãy ra trong phân tử có một
nguyên tử chứa điện tử không liên kết như ở những
phân tử chứa nhóm chức cacbonyl (C=O) và bước sóng
hấp thu tử 270nm- 295nm. Có cường độ hấp thu thấp
• Bản chất của các dung môi có ảnh hưởng đến bước sóng
hấp thu vì nó tác động đến liên kết trong phân tử.
SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP
CHẤT HỬU CƠ
CHUYỂN MỨC π→π*
• Các hợp chất đồng phân với etylen chứa liên kết đôi
trong phân tử có khả năng hấp thu mạnh trong khoảng
bước sóng 170nm
• Vị trí hấp thu phụ thuộc vào sự hiện diện của nhóm thế
ví dụ etylen có λmax= 165nm (ε =16000)
• Những hợp chất không màu thường có phổ hấp thu
trong vùng cận tử ngoại. Khi chúng hấp thu bức xạ thì
chúng sẽ chuyển từ orbital cho điện tử sẽ chuyển lên
orbital nhận điện tử có mức năng lượng cao hơn.
SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP
CHẤT HỬU CƠ
TÓM TẮC CÁC BƯỚC CHUYỂN
SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP
CHẤT HỬU CƠ
CHUYỂN MỨC d d
• Sự chuyển mức xãy ra ở các orbital d, nhất là ở các
kim loại vùng chuyển tiếp
• Các phối tử có cặp điện tử tự do tham gia lai hóa
với những orbital này chuyển điện tử vào các
orbital này gây ra sự chuyển mức.
• Màu tạo ra của các phức làm cho phức có khả năng
hấp thu những bước sóng ở vùng khả kiến
SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP
CHẤT HỬU CƠ
CÁC NHÓM CHỨC
• Nhóm chức là những nhóm nhỏ được tạo thành từ
nhiều nguyên tử, quyết định tính chất của hợp chất
hửu cơ.
• Tại vị trí các nhóm chức trong phân tử các dịch
chuyển điện tử xãy ra, nên phổ đồ của phân tử hửu cơ
liên quan tới các nhóm chức trong phân tử.
• Người ta đã tìm được các bước sóng hấp thu cực đại
cho từng nhóm chức.Từ đó có thể dự đoán sự tồn tại
của các nhóm chức thông qua độ hấp thu của nó.
Phổ uv  vis
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
CHUYỂN MỨC
• Ảnh hưởng của dung môi
• Ảnh hưởng của sự liên hợp
• Ảnh hưởng của pH
ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI
• Bước sóng hấp thu và cường độ hấp thu của các hợp
chất chịu ảnh hưởng của dung môi.
• Sự tác động của những dung môi khác nhau lên các
phân tử làm thay đổi mức năng lượng giửa các trạng
thái kích thích và cơ bản.
• Sự tác động của dung môi lên phân tử làm sinh ra
:chuyển dịch xanh và chuyển dịch đỏ
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
CHUYỂN MỨC
CHUYỂN DỊCH XANH
• Là hiện tượng hấp thu bức xạ của các hợp chất hửu cơ
có bước sóng ngắn hơn trong những dung môi có tính
phân cực cao
• Hiện tượng tìm thấy ở quá trình chuyển dịch n→ π* của
nhóm cacbonyl.
• Nguyên nhân là do sự làm bền trạng thái n của dung
môi.
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
CHUYỂN MỨC
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
CHUYỂN MỨC
CHUYỂN DỊCH ĐỎ
• Là hiện tượng các hợp chất hửu cơ có xu hướng hấp thu
những bức xạ có bước sóng dài hơn trong những dung
môi có độ phân cực cao hơn
• Hiện tượng được tìm thấy ở các phân tử hửu cơ mà trong
cấu trúc phân tử của nó có sự liên hợp.
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
CHUYỂN MỨC
CHUYỂN DỊCH ĐỎ
• Nguyên nhân của hiện tượng này là:
+ Do khi mạch C càng dài thì hiệu ứng liên hợp càng tăng,
dẫn tới độ lệch năng lượng giữa hai trạng thái giảm.
+ Trong phân tử hửu cơ có hiệu ứng liên hợp càng dài thì
bước sóng hấp thu càng lớn
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
CHUYỂN MỨC
CHUYỂN DỊCH ĐỎ
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
CHUYỂN MỨC
TÓM TẮC CHUYỂN DỊCH XANH VÀ
CHUYỂN DỊCH ĐỎ
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
CHUYỂN MỨC
ẢNH HƯỞNG CỦA pH
• Ảnh hưởng độ bền của phức
• Ảnh hưởng đến sự tạo phức
• Ảnh hưởng dạng tồn tại
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
CHUYỂN MỨC
Phổ uv  vis
Ảnh hưởng của sự liên
hợp
Sự liên hợp p-π hay π- π
đều làm cho trạng thái kích
thích của điện tử π* bền hơn
có năng lượng thấp hơn đều
này dẫn tới bước sóng hấp
thu dài hơn
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
CHUYỂN MỨC
THIẾT BỊ QUANG PHỔ HẤP THU UV-VIS
Nguồn sáng có nhiệm vụ cung cấp bức xạ tương thích với
quá trình đo. Bức xạ được cung cấp bởi nguồn sáng
thường là chùm bức xạ đa sắc, nó bao trùm một khoảng
rộng của phổ.
NGUỒN SÁNG
+ Đèn Tungsten Halogen , là một nguồn sáng phổ biến
dùng trong máy quang phổ. Đèn này chứa một sợi dây
mảnh tungsteng được đặt trong thủy tinh. Khoảng bức xạ
mà đèn cung cấp là từ 330 đến 900 nm, được dùng trong
vùng visible.
+Thời gian sử dụng đèn này khoảng 1200h.
+ Với U= 6v và cường độ rất lớn dây
tungten bị nung đỏ đưa bầu khi trơ
( neon, Argon)lên trạng thái kích
thích và phát bức xạ
TUNGSTEN LAMP
Đèn hydrogen or deuterium cung cấp bức xạ trong vùng
Ultraviolet tương ứng với dãi bức xạ từ 200 đến 450
nm.
Trong hai đèn thì đèn Deuterium ổn định hơn và có thời
gian sử dụng khoảng 500h. Đây là đèn cho phổ liên tục
Hydrogen / Deuterium Lamps
Hydrogen / Deuterium Lamps
• Thu nhận chùm bức xạ đa sắc phát ra từ đèn, và cho
bức xạ đơn sắc đi ra..
• Có hai loại thiết bị phổ biến gồm lăng kính cà cách tử
THIẾT BỊ TẠO BỨC XẠ ĐƠN SẮC
Lăng kính (Prism)
+ Những bức xạ có bức sóng khác
nhau sẽ bị bẻ gảy những
góc khác nhau khi đi ra khỏi lăng .
+ Lăng kính có thể được làm từ thủy
tinh hay thạch anh.
+ Tùy thuộc vào vật liệu làm lăng lính
mà nó có thể tách những bức xạ trong
vùng nào (Lăng kinh thủy tinh phù hợp
với các bức xạ trong vùng visible
nhưng lăng kính thạch anh thì bao phủ
ở cả hai vùng Ultraviolet và Visible) .
THIẾT BỊ TẠO BỨC XẠ ĐƠN SẮC
+ Cách tử được cấu tạo với vô
số những khe rất nhỏ trên
một diện tích bề mặt
khoảng 200 khe trên một độ
rộng 1cm
+ Tùy thuộc vào góc tới của
chùm ánh sáng và bề mặt
cách tử mà hướng truyền
của chùm bức xạ khi phản
xạ trên bề mặt cách tử theo
những hướng khác nhau..
CÁCH TỬ (GRATINGS)
THIẾT BỊ TẠO BỨC XẠ ĐƠN SẮC
CÁCH TỬ (GRATINGS)
Phân loại cách tử:
+ Cách tử truyền suốt: Được làm bằng thủy tinh
+ Cách tử phản xạ : Làm bằng nhôm
THIẾT BỊ TẠO BỨC XẠ ĐƠN SẮC
Quan sát phổ qua cách tử
THIẾT BỊ TẠO BỨC XẠ ĐƠN SẮC
+ Khoang hấp thu là vùng tối nằm vị trí cuối cùng của
đường truyền.
+ Tia bức xạ đơn sắc sau đi được tách ra sẽ đi đến đó.
Thường được thiết kế là một ống nhỏ gọi là Cuvettes.
+ Cuvettes được làm bằng nhựa, thủy tinh hay thạch anh để
chứa mẫu đo.
BỘ PHẬN CHỨA MẪU(CUVETTES)
+ Có tác dụng cảm nhận bức xạ điện từ sau khi bị hấp thụ và
chuyển lượng bức xạ này thành dòng điện.
+ Cường độ dòng điện thu được là tỷ lệ thuận với cường độ
bức xạ đập vào bề mặt catot.
+ Tế bào quang điện hay Ống nhân quang điện là những thiết
bị hửu dụng trong việc đo xác định
THIẾT BỊ NHẬN BIẾT(DETECTORS)
 Ống nhân quang điện có chức năng tổ hợp các tín hiệu
chuyển đổi qua vài giai đoạn khuyếch đại trong thân của
ống. Bản chất của nguyên liệu làm cathode là xác định độ
nhạy của phổ.
ỐNG NHÂN QUANG ĐIỆN
THIẾT BỊ NHẬN BIẾT(DETECTORS)
THIẾT BỊ NHẬN BIẾT(DETECTORS)
Tế bào quang điện
CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ
+ Máy quang phổ chùm tia đơn là được phát minh ra đầu
tiên, và toàn bộ ánh sáng đi qua mẫu.
+ Loại này là rẻ hơn vì nó được thiết kế khá đơn giản
Có hai loại : Máy một chùm tia và hai chùm tia
Máy một chùm tia
Ưu điểm của máy một chùm tia : Giá thành thấp, thông lượng
bức xạ đi qua cao và như vậy độ nhạy cao.
Nhược điểm: là có khoảng lệch thời gian khi tiến hành đo giữa
các chuẩn cũng như mẩu xác định, vì vậy có thể có vấn đề
với độ trôi. Điều này đã xãy ra với những thiết bị củ, những
thiết bị hiện đại với những tính năng cao và ổn định đã khắc
phục nhược điểm này. Vì vậy máy quang phổ một chùm tia
vẫn có những ứng dụng cao trong các phòng thí
Máy một chùm tia
CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ
MÁY QUANG PHỔ DIODE ARRAY
CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ
+ Thiết bị đo hai chùm tia nhằm mục đích khắc phục độ trôi
xãy ra trong quá trình đo. Nguyên nhân gây ra độ trôi là cường
độ ánh sáng bị mất đi trên đường truyền, do thay đổi đường đi,
do phản xạ, do sự chuyển hóa thành dòng điện khi tương tác
với detector. Sự mất đi này không đồng nhất khi đo mẫu blank
và mẫu đo riêng biệt.
+ Trong thiết bị hai chùm tia có hai vị trí đo, tương ứng với
mẫu và mẫu đối chứng. Chùm tia sáng tới được phân tách thành
hai chùm có cường độ bằng nhau, một chùm đi qua mẫu đo và
một chùm đi qua mẫu đối chứng.. Như vậy I0 và I được đo cùng
một lúc.
Double beam
CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ
Double beam
CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ
• Ưu điểm của thiết bị hai chùm tia
Cho độ chính xác cao vì mẫu đo và mậu đối chứng được đo
cùng một lúc.
• Nhược điểm là giá thành cao, độ nhạy thấp do cấu trúc
quang học phức tạp hơn, độ tin cậy thấp hơn.
Double beam
CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ
ỨNG DỤNG PHỔ UV-VIS TRONG
THỰC PHẨM
• Phân tích protein
• Phân tích Carbonhydrat
• Phân tích hàm lượng kim loại trong thực phẩm
• Phân tích một số chỉ tiêu nước
Định luật Lambert- Beer
Định luật Lambert- Beer
Định luật Lambert- Beer
Một số sách ký hiệu K’ là Ɛ
HIỆU CHỈNH
Phổ uv  vis
SAI LỆCH TRONG ĐL LAMBERT - BEER
• Định luật chỉ đúng với những dung dịch có nồng độ
là thấp
• Do nguồn sáng không thật là đơn sắc nên có lẫn
những bức xạ có bước sóng lân cận nhiểm vào. Dẫn
tới A= lg I/I0 không đúng
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
Phổ uv  vis
1 de 71

Recomendados

Phuong phap phan tich dien the por
Phuong phap phan tich dien thePhuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien theNam Phan
105.5K vistas70 diapositivas
đạI cương về sắc ký por
đạI cương về sắc kýđạI cương về sắc ký
đạI cương về sắc kýNhat Tam Nhat Tam
74.3K vistas44 diapositivas
Phuong phap phan tich volt ampe por
Phuong phap phan tich volt ampePhuong phap phan tich volt ampe
Phuong phap phan tich volt ampetuongtusang
18K vistas62 diapositivas
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz por
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid bazHoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid bazNguyen Thanh Tu Collection
33.6K vistas39 diapositivas
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn por
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnSự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnljmonking
18.6K vistas6 diapositivas
Phan tich quang pho trac quang por
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangvtanguyet88
155.9K vistas54 diapositivas

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

đạI cương về các phương pháp quang phổ por
đạI cương  về các phương pháp quang phổđạI cương  về các phương pháp quang phổ
đạI cương về các phương pháp quang phổNhat Tam Nhat Tam
52.5K vistas35 diapositivas
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh por
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binhBai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binhNguyen Thanh Tu Collection
8.2K vistas67 diapositivas
Phương pháp phân tích phổ nguyên tử por
Phương pháp phân tích phổ nguyên tửPhương pháp phân tích phổ nguyên tử
Phương pháp phân tích phổ nguyên tửwww. mientayvn.com
53.7K vistas295 diapositivas
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu por
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuNhat Tam Nhat Tam
41.8K vistas74 diapositivas
So tay pha che hoa chat por
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatanhthaiduong92
86.5K vistas16 diapositivas
Phuong phap khoi luong por
Phuong phap khoi luongPhuong phap khoi luong
Phuong phap khoi luongDanh Lợi Huỳnh
8K vistas50 diapositivas

La actualidad más candente(20)

đạI cương về các phương pháp quang phổ por Nhat Tam Nhat Tam
đạI cương  về các phương pháp quang phổđạI cương  về các phương pháp quang phổ
đạI cương về các phương pháp quang phổ
Nhat Tam Nhat Tam52.5K vistas
Phương pháp phân tích phổ nguyên tử por www. mientayvn.com
Phương pháp phân tích phổ nguyên tửPhương pháp phân tích phổ nguyên tử
Phương pháp phân tích phổ nguyên tử
www. mientayvn.com53.7K vistas
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu por Nhat Tam Nhat Tam
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Nhat Tam Nhat Tam41.8K vistas
So tay pha che hoa chat por anhthaiduong92
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chat
anhthaiduong9286.5K vistas
14394582 seminar-dien-hoa por Canh Dong Xanh
14394582 seminar-dien-hoa14394582 seminar-dien-hoa
14394582 seminar-dien-hoa
Canh Dong Xanh27.2K vistas
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG por Thành Lý Phạm
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNGHóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
Thành Lý Phạm193.2K vistas
Chuẩn độ tạo phức por Nguyen Ha
Chuẩn độ tạo phứcChuẩn độ tạo phức
Chuẩn độ tạo phức
Nguyen Ha78.5K vistas
Bài giảng chuẩn độ điện thế mới por Nhat Tam Nhat Tam
Bài giảng chuẩn độ điện thế mớiBài giảng chuẩn độ điện thế mới
Bài giảng chuẩn độ điện thế mới
Nhat Tam Nhat Tam39.9K vistas
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa por Law Slam
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủaChương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Law Slam32.8K vistas
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B... por Nguyễn Hữu Học Inc
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...
Nguyễn Hữu Học Inc169.3K vistas
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf por Man_Book
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdfBài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
Man_Book12.1K vistas

Similar a Phổ uv vis

Co so pho phan tu va ung dung trong phan tich vat chat por
Co so pho phan tu va ung dung trong phan tich vat chatCo so pho phan tu va ung dung trong phan tich vat chat
Co so pho phan tu va ung dung trong phan tich vat chatNguyen Thanh Tu Collection
310 vistas59 diapositivas
Phân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chất por
Phân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chấtPhân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chất
Phân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chấtHà Nội
3.2K vistas59 diapositivas
14.pho tu ngoai pho kha kien por
14.pho tu ngoai pho kha kien14.pho tu ngoai pho kha kien
14.pho tu ngoai pho kha kiennhhaih06
598 vistas46 diapositivas
PP trac quang por
PP trac quangPP trac quang
PP trac quanghwangjiang
38 vistas35 diapositivas
Phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc por
Phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuocPhuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuocNguyen Thanh Tu Collection
1.4K vistas119 diapositivas
Bài Giảng Các Phương Pháp Chẩn Đoán Plasma por
Bài Giảng Các Phương Pháp Chẩn Đoán Plasma Bài Giảng Các Phương Pháp Chẩn Đoán Plasma
Bài Giảng Các Phương Pháp Chẩn Đoán Plasma nataliej4
29 vistas60 diapositivas

Similar a Phổ uv vis(20)

Phân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chất por Hà Nội
Phân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chấtPhân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chất
Phân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chất
Hà Nội3.2K vistas
14.pho tu ngoai pho kha kien por nhhaih06
14.pho tu ngoai pho kha kien14.pho tu ngoai pho kha kien
14.pho tu ngoai pho kha kien
nhhaih06598 vistas
Bài Giảng Các Phương Pháp Chẩn Đoán Plasma por nataliej4
Bài Giảng Các Phương Pháp Chẩn Đoán Plasma Bài Giảng Các Phương Pháp Chẩn Đoán Plasma
Bài Giảng Các Phương Pháp Chẩn Đoán Plasma
nataliej429 vistas
[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-... por nguyenngocHieu6
[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-...[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-...
[123doc] - chuong-i-ii-xac-dinh-cau-truc-cac-hop-chat-huu-co-bang-cac-phuong-...
nguyenngocHieu66 vistas
Atomic Emission Spectrum por VuTienLam
Atomic Emission SpectrumAtomic Emission Spectrum
Atomic Emission Spectrum
VuTienLam184 vistas
Cac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giang por Nguyen Thanh Tu Collection
Cac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giangCac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giang
Cac phuong phap phan tich vat ly ung dung trong hoa hoc dinh thi truong giang
Bài thuyết trình máy quang phổ por TomPhung
Bài thuyết trình máy quang phổ Bài thuyết trình máy quang phổ
Bài thuyết trình máy quang phổ
TomPhung279 vistas
May quang pho por kimqui91
May quang phoMay quang pho
May quang pho
kimqui9133.1K vistas
Phuong phap phan tich volt ampe por Nam Phan
Phuong phap phan tich volt ampePhuong phap phan tich volt ampe
Phuong phap phan tich volt ampe
Nam Phan3K vistas

Más de Nhat Tam Nhat Tam

Chương 7 lipid por
Chương 7 lipidChương 7 lipid
Chương 7 lipidNhat Tam Nhat Tam
59.8K vistas31 diapositivas
Chương 6 phân tích glucis por
Chương 6 phân tích glucisChương 6 phân tích glucis
Chương 6 phân tích glucisNhat Tam Nhat Tam
12.5K vistas44 diapositivas
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1 por
Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Nhat Tam Nhat Tam
19.3K vistas40 diapositivas
Bài giảng chương 4 phân tích nước por
Bài giảng chương 4 phân tích nướcBài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nướcNhat Tam Nhat Tam
26.6K vistas62 diapositivas
Phân tích glucis por
Phân tích glucisPhân tích glucis
Phân tích glucisNhat Tam Nhat Tam
41.8K vistas59 diapositivas
Bài giảng mass spectrometer đhtp7 por
Bài giảng mass spectrometer đhtp7Bài giảng mass spectrometer đhtp7
Bài giảng mass spectrometer đhtp7Nhat Tam Nhat Tam
17K vistas116 diapositivas

Más de Nhat Tam Nhat Tam(7)

Phổ uv vis

  • 1. Lê Nhất Tâm – UIH- IBF Email: tamnhatle@yahoo.com
  • 2. PHƯƠNG PHÁP PHỔ UV-VIS Các nội dung chính + Vùng phổ UV-Vis và nguồn gốc của sự hấp thụ + Phổ UV-Vis + Sự chuyển dịch điện tử của các hợp chất hửu cơ + Nhóm chức + Các yếu tố ảnh hưởng đến bước sóng hấp thụ + Hệ thống thiết bị quang phổ UV-Vis + Các loại máy quang phổ + Ứng dụng phổ UV-Vis trong phân tích thực phẩm
  • 3. • Vùng phổ UV-Vis là vùng nằm ở cận UV cho đến cận IR. Được xác định từ khoảng 180-1100nm. • Đây là vùng phổ đã được nghiên cứu nhiều và được áp dụng nhiều về mặt định lượng. • Quá trình định lượng được tiến hành bằng cách đo ở một vài bước sóng hấp thu của hợp chất, sau đó áp dụng định luật Lambert-Beer để tính toán. • Nhiều thế hệ thiết bị ra đời dựa trên phương pháp này, và ngày càng tối ưu hóa quá trình. • Pháp phổ UV-Vis còn được áp dụng cùng với các phương pháp khác như Phương Pháp Sắc ký trong quá trình nghiên cứu. PHƯƠNG PHÁP PHỔ UV-VIS
  • 4. PHỔ UV-VIS VÀ NGUỒN GỐC CỦA SỰ HẤP THỤ • Vùng phổ này thường được chia làm 3 vùng chủ yếu: cận UV (185–400 nm), khả kiến (400–700 nm) và cận hồng ngoại (700–1100 nm). • Nguồn gốc của sự hấp thụ trong vùng này chủ yếu là sự tương tác của các photon của bức xạ với các ion hay phân tử của mẫu. • Sự hấp thụ chỉ xãy ra khi có sự tương ứng giửa năng lượng photon và năng lượng các điện tử ngoài cùng (của ion hay phân tử) hấp thụ. • Kết quả của sự hấp thụ là có sự biến đổi năng lượng điện tử của phân tử. Chính vì vập phổ UV-Vis được gọi là phổ điện tử
  • 5. PHỔ UV-VIS VÀ NGUỒN GỐC CỦA SỰ HẤP THỤ
  • 6. PHỔ UV-VIS • Sự hấp thụ năng lượng điện tử trong vùng sóng ánh sáng tử ngoại gần (190-400nm) và khả kiến (400- 780nm) của các chất gây ra sự chuyển dịch của các điện tử từ trạng thái cơ bản sang trạng thái kích thích. • Biểu đồ biển diễn sự tương quan giữa cường độ hấp thu theo bước sóng của một chất được gọi là phổ UV-Vis của chất ấy trong điều kiện xác định
  • 7. • Các quang phổ kế UV-Vis đo độ truyền quang T hay độ hấp thụ A của bức xạ khi truyền qua mẫu lỏng • Độ truyền quang T được tính: Hay : • Độ hấp thụ A được xác định : PHỔ UV-VIS
  • 8. • Tùy vào trạng thái của mẫu đo mà phổ thu được có những đường nét khác nhau: PHỔ UV-VIS
  • 9. SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP CHẤT HỬU CƠ • Phần lớn các hợp chất hửu cơ được nghiên cứu trong vùng phổ UV-Vis. • Quá trình chuyển tiếp bao gồm các điện tử π , σ or hay điện tử n nằm trên các orbital của các nguyê tử nhẹ như H, C, N, O
  • 10. CHUYỂN MỨC σ →σ* • Sự chuyển vị của e trong liên kết σ của các hợp chất hửu cơ từ orbital liên kết σ lên phản liên kết σ*. • Sự chuyển vị này đòi hỏi một năng lượng khá lớn, vì vậy quá trình chuyển vị nằm trong vùng tử ngoại xa ( UV). SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP CHẤT HỬU CƠ
  • 11. CHUYỂN MỨC n → σ* • Sự chuyển vị của các điện tử từ obital n lên các orbital σ* trong các nguyên tử như O, N, S . • Xãy ra ở vùng phổ tử ngoại gần có cường độ không lớn. Sự dịch chuyển này dao động ở 180nm cho alcol, dẫn xuất halogen của nó là 190nm. Đối với các amin là 220nm Ví dụ : Ete có λmax= 190nm ( ε =2000) Metanol có λmax= 183nm ( ε =50) Etylamin có λmax= 210 nm ( ε =800) SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP CHẤT HỬU CƠ
  • 12. CHUYỂN MỨC n→ π* • Đây là quá trình thường xãy ra trong phân tử có một nguyên tử chứa điện tử không liên kết như ở những phân tử chứa nhóm chức cacbonyl (C=O) và bước sóng hấp thu tử 270nm- 295nm. Có cường độ hấp thu thấp • Bản chất của các dung môi có ảnh hưởng đến bước sóng hấp thu vì nó tác động đến liên kết trong phân tử. SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP CHẤT HỬU CƠ
  • 13. CHUYỂN MỨC π→π* • Các hợp chất đồng phân với etylen chứa liên kết đôi trong phân tử có khả năng hấp thu mạnh trong khoảng bước sóng 170nm • Vị trí hấp thu phụ thuộc vào sự hiện diện của nhóm thế ví dụ etylen có λmax= 165nm (ε =16000) • Những hợp chất không màu thường có phổ hấp thu trong vùng cận tử ngoại. Khi chúng hấp thu bức xạ thì chúng sẽ chuyển từ orbital cho điện tử sẽ chuyển lên orbital nhận điện tử có mức năng lượng cao hơn. SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP CHẤT HỬU CƠ
  • 14. TÓM TẮC CÁC BƯỚC CHUYỂN SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP CHẤT HỬU CƠ
  • 15. CHUYỂN MỨC d d • Sự chuyển mức xãy ra ở các orbital d, nhất là ở các kim loại vùng chuyển tiếp • Các phối tử có cặp điện tử tự do tham gia lai hóa với những orbital này chuyển điện tử vào các orbital này gây ra sự chuyển mức. • Màu tạo ra của các phức làm cho phức có khả năng hấp thu những bước sóng ở vùng khả kiến SỰ CHUYỂN DỊCH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC HỢP CHẤT HỬU CƠ
  • 16. CÁC NHÓM CHỨC • Nhóm chức là những nhóm nhỏ được tạo thành từ nhiều nguyên tử, quyết định tính chất của hợp chất hửu cơ. • Tại vị trí các nhóm chức trong phân tử các dịch chuyển điện tử xãy ra, nên phổ đồ của phân tử hửu cơ liên quan tới các nhóm chức trong phân tử. • Người ta đã tìm được các bước sóng hấp thu cực đại cho từng nhóm chức.Từ đó có thể dự đoán sự tồn tại của các nhóm chức thông qua độ hấp thu của nó.
  • 18. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ CHUYỂN MỨC • Ảnh hưởng của dung môi • Ảnh hưởng của sự liên hợp • Ảnh hưởng của pH
  • 19. ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI • Bước sóng hấp thu và cường độ hấp thu của các hợp chất chịu ảnh hưởng của dung môi. • Sự tác động của những dung môi khác nhau lên các phân tử làm thay đổi mức năng lượng giửa các trạng thái kích thích và cơ bản. • Sự tác động của dung môi lên phân tử làm sinh ra :chuyển dịch xanh và chuyển dịch đỏ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ CHUYỂN MỨC
  • 20. CHUYỂN DỊCH XANH • Là hiện tượng hấp thu bức xạ của các hợp chất hửu cơ có bước sóng ngắn hơn trong những dung môi có tính phân cực cao • Hiện tượng tìm thấy ở quá trình chuyển dịch n→ π* của nhóm cacbonyl. • Nguyên nhân là do sự làm bền trạng thái n của dung môi. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ CHUYỂN MỨC
  • 21. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ CHUYỂN MỨC
  • 22. CHUYỂN DỊCH ĐỎ • Là hiện tượng các hợp chất hửu cơ có xu hướng hấp thu những bức xạ có bước sóng dài hơn trong những dung môi có độ phân cực cao hơn • Hiện tượng được tìm thấy ở các phân tử hửu cơ mà trong cấu trúc phân tử của nó có sự liên hợp. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ CHUYỂN MỨC
  • 23. CHUYỂN DỊCH ĐỎ • Nguyên nhân của hiện tượng này là: + Do khi mạch C càng dài thì hiệu ứng liên hợp càng tăng, dẫn tới độ lệch năng lượng giữa hai trạng thái giảm. + Trong phân tử hửu cơ có hiệu ứng liên hợp càng dài thì bước sóng hấp thu càng lớn NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ CHUYỂN MỨC
  • 24. CHUYỂN DỊCH ĐỎ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ CHUYỂN MỨC
  • 25. TÓM TẮC CHUYỂN DỊCH XANH VÀ CHUYỂN DỊCH ĐỎ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ CHUYỂN MỨC
  • 26. ẢNH HƯỞNG CỦA pH • Ảnh hưởng độ bền của phức • Ảnh hưởng đến sự tạo phức • Ảnh hưởng dạng tồn tại NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ CHUYỂN MỨC
  • 28. Ảnh hưởng của sự liên hợp Sự liên hợp p-π hay π- π đều làm cho trạng thái kích thích của điện tử π* bền hơn có năng lượng thấp hơn đều này dẫn tới bước sóng hấp thu dài hơn NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ CHUYỂN MỨC
  • 29. THIẾT BỊ QUANG PHỔ HẤP THU UV-VIS
  • 30. Nguồn sáng có nhiệm vụ cung cấp bức xạ tương thích với quá trình đo. Bức xạ được cung cấp bởi nguồn sáng thường là chùm bức xạ đa sắc, nó bao trùm một khoảng rộng của phổ. NGUỒN SÁNG
  • 31. + Đèn Tungsten Halogen , là một nguồn sáng phổ biến dùng trong máy quang phổ. Đèn này chứa một sợi dây mảnh tungsteng được đặt trong thủy tinh. Khoảng bức xạ mà đèn cung cấp là từ 330 đến 900 nm, được dùng trong vùng visible. +Thời gian sử dụng đèn này khoảng 1200h. + Với U= 6v và cường độ rất lớn dây tungten bị nung đỏ đưa bầu khi trơ ( neon, Argon)lên trạng thái kích thích và phát bức xạ TUNGSTEN LAMP
  • 32. Đèn hydrogen or deuterium cung cấp bức xạ trong vùng Ultraviolet tương ứng với dãi bức xạ từ 200 đến 450 nm. Trong hai đèn thì đèn Deuterium ổn định hơn và có thời gian sử dụng khoảng 500h. Đây là đèn cho phổ liên tục Hydrogen / Deuterium Lamps
  • 34. • Thu nhận chùm bức xạ đa sắc phát ra từ đèn, và cho bức xạ đơn sắc đi ra.. • Có hai loại thiết bị phổ biến gồm lăng kính cà cách tử THIẾT BỊ TẠO BỨC XẠ ĐƠN SẮC
  • 35. Lăng kính (Prism) + Những bức xạ có bức sóng khác nhau sẽ bị bẻ gảy những góc khác nhau khi đi ra khỏi lăng . + Lăng kính có thể được làm từ thủy tinh hay thạch anh. + Tùy thuộc vào vật liệu làm lăng lính mà nó có thể tách những bức xạ trong vùng nào (Lăng kinh thủy tinh phù hợp với các bức xạ trong vùng visible nhưng lăng kính thạch anh thì bao phủ ở cả hai vùng Ultraviolet và Visible) . THIẾT BỊ TẠO BỨC XẠ ĐƠN SẮC
  • 36. + Cách tử được cấu tạo với vô số những khe rất nhỏ trên một diện tích bề mặt khoảng 200 khe trên một độ rộng 1cm + Tùy thuộc vào góc tới của chùm ánh sáng và bề mặt cách tử mà hướng truyền của chùm bức xạ khi phản xạ trên bề mặt cách tử theo những hướng khác nhau.. CÁCH TỬ (GRATINGS) THIẾT BỊ TẠO BỨC XẠ ĐƠN SẮC
  • 37. CÁCH TỬ (GRATINGS) Phân loại cách tử: + Cách tử truyền suốt: Được làm bằng thủy tinh + Cách tử phản xạ : Làm bằng nhôm THIẾT BỊ TẠO BỨC XẠ ĐƠN SẮC
  • 38. Quan sát phổ qua cách tử THIẾT BỊ TẠO BỨC XẠ ĐƠN SẮC
  • 39. + Khoang hấp thu là vùng tối nằm vị trí cuối cùng của đường truyền. + Tia bức xạ đơn sắc sau đi được tách ra sẽ đi đến đó. Thường được thiết kế là một ống nhỏ gọi là Cuvettes. + Cuvettes được làm bằng nhựa, thủy tinh hay thạch anh để chứa mẫu đo. BỘ PHẬN CHỨA MẪU(CUVETTES)
  • 40. + Có tác dụng cảm nhận bức xạ điện từ sau khi bị hấp thụ và chuyển lượng bức xạ này thành dòng điện. + Cường độ dòng điện thu được là tỷ lệ thuận với cường độ bức xạ đập vào bề mặt catot. + Tế bào quang điện hay Ống nhân quang điện là những thiết bị hửu dụng trong việc đo xác định THIẾT BỊ NHẬN BIẾT(DETECTORS)
  • 41.  Ống nhân quang điện có chức năng tổ hợp các tín hiệu chuyển đổi qua vài giai đoạn khuyếch đại trong thân của ống. Bản chất của nguyên liệu làm cathode là xác định độ nhạy của phổ. ỐNG NHÂN QUANG ĐIỆN THIẾT BỊ NHẬN BIẾT(DETECTORS)
  • 42. THIẾT BỊ NHẬN BIẾT(DETECTORS) Tế bào quang điện
  • 43. CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ + Máy quang phổ chùm tia đơn là được phát minh ra đầu tiên, và toàn bộ ánh sáng đi qua mẫu. + Loại này là rẻ hơn vì nó được thiết kế khá đơn giản Có hai loại : Máy một chùm tia và hai chùm tia Máy một chùm tia
  • 44. Ưu điểm của máy một chùm tia : Giá thành thấp, thông lượng bức xạ đi qua cao và như vậy độ nhạy cao. Nhược điểm: là có khoảng lệch thời gian khi tiến hành đo giữa các chuẩn cũng như mẩu xác định, vì vậy có thể có vấn đề với độ trôi. Điều này đã xãy ra với những thiết bị củ, những thiết bị hiện đại với những tính năng cao và ổn định đã khắc phục nhược điểm này. Vì vậy máy quang phổ một chùm tia vẫn có những ứng dụng cao trong các phòng thí Máy một chùm tia CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ
  • 45. MÁY QUANG PHỔ DIODE ARRAY CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ
  • 46. + Thiết bị đo hai chùm tia nhằm mục đích khắc phục độ trôi xãy ra trong quá trình đo. Nguyên nhân gây ra độ trôi là cường độ ánh sáng bị mất đi trên đường truyền, do thay đổi đường đi, do phản xạ, do sự chuyển hóa thành dòng điện khi tương tác với detector. Sự mất đi này không đồng nhất khi đo mẫu blank và mẫu đo riêng biệt. + Trong thiết bị hai chùm tia có hai vị trí đo, tương ứng với mẫu và mẫu đối chứng. Chùm tia sáng tới được phân tách thành hai chùm có cường độ bằng nhau, một chùm đi qua mẫu đo và một chùm đi qua mẫu đối chứng.. Như vậy I0 và I được đo cùng một lúc. Double beam CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ
  • 47. Double beam CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ
  • 48. • Ưu điểm của thiết bị hai chùm tia Cho độ chính xác cao vì mẫu đo và mậu đối chứng được đo cùng một lúc. • Nhược điểm là giá thành cao, độ nhạy thấp do cấu trúc quang học phức tạp hơn, độ tin cậy thấp hơn. Double beam CÁC LOẠI MÁY QUANG PHỔ
  • 49. ỨNG DỤNG PHỔ UV-VIS TRONG THỰC PHẨM • Phân tích protein • Phân tích Carbonhydrat • Phân tích hàm lượng kim loại trong thực phẩm • Phân tích một số chỉ tiêu nước
  • 52. Định luật Lambert- Beer Một số sách ký hiệu K’ là Ɛ
  • 55. SAI LỆCH TRONG ĐL LAMBERT - BEER • Định luật chỉ đúng với những dung dịch có nồng độ là thấp • Do nguồn sáng không thật là đơn sắc nên có lẫn những bức xạ có bước sóng lân cận nhiểm vào. Dẫn tới A= lg I/I0 không đúng