SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 28
Descargar para leer sin conexión
130

Chương 7
          CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỆ THẦN KINH,
                SỌ NÃO VÀ CỘT SỐNG
I.Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thần kinh
Mục tiêu học tập
1. Phân tích được vai trò của các kỹ thuật hình ảnh đối với hệ thần kinh, sọ não và tủy
sống
2. Trình bày được hình ảnh giải phẫu X quang thường quy và Cắt lớp vi tính sọ não.


1. Kỹ thuật chụp X quang thường quy
 Kỹ thuật chụp X quang thường quy còn gọi là quy ước, kinh điển từ hơn 100 năm nay về
đánh giá các tổn thương của sọ não và cột sống. Chỉ định chụp X quang xương sọ mặt, cột
sống hiện nay được xem là hình ảnh định hướng cho các kỹ thuật Cắt lớp hiện đại. Gồm
các kỹ thuật:
- Chụp hộp sọ toàn bộ với ba mặt phẳng cơ bản:
Mặt phẳng trán : tư thế thẳng,
Mặt phẳng dọc giữa : tư thế nghiêng,
Mặt phẳng trục : tư thế Hirtz.
- Chụp cột sống từng vùng: (cổ, lưng, thắt lưng) và bản lề chẫm cổ, cổ lưng, lưng cùng.
- Chụp X quang phóng đại trực tiếp một vùng : chụp mõm nha C2
- Chụp X quang với tư thế động : Chụp cột sống gấp tối đa hay ưỡn ngực tối đa, để đánh
giá các tổn thương eo thân đốt sống.
2. Siêu âm
 Siêu âm là chỉ định không nhiều cho hệ thần kinh não tuỷ. Tuy nhiên ở một số trường
hợp, siêu âm với các đầu dò tần số từ 5 - 10MHz, qua cửa sổ xương mỏng hoặc thóp, cho
phép đánh giá sự dịch chuyển cấu trúc đường giữa trong quá trình choán chỗ 1 bên bán
cầu não.
 Với kỹ thuật siêu âm Doppler màu, có thể xác định các bất thường của dòng chảy mạch
máu, qua đó gợi ý thêm cho chẩn đoán thần kinh não tuỷ.
  Siêu âm còn hướng dẫn chọc dò, định hướng trong khi phẫu thuật các tổn thương ở sâu
trong mô não, tiểu não.
3. Chụp cắt lớp vi tính (CLVT)
 Cũng sử dụng tia X, kết hợp với thiết bị đo lường sự suy giảm của tia X (Detector) sau
khi đi qua cơ thể, với xử lý của máy tính, ta có thể làm tái hiện hình ảnh bằng sự phân giải
không gian và tỉ trọng. Nhờ đó, trên ảnh CLVT thay vì chỉ có 4 mật độ như X quang qui
ước (xương chất cản quang - mô mềm - mỡ - khí) cung cấp hơn 4000 độ xám gọi là đơn vị
Hounsfield, cho phép đánh giá được bản chất của tổn thương.
 Hiện nay với các thế hệ máy CLVT đa dãy đầu dò, đã giúp cho chẩn đoán hình ảnh thần
kinh sọ não và tuỷ sống có những bước tiến đáng kể. Từ chấn thương, các tai biến mạch
131

máu não, dị dạng mạch não cho đến các u não, bệnh lý cột sống ; CLVT đã giải quyết cơ
bản các vấn đề lớn của hệ thần kinh. Do vậy hình ảnh CLVT ngày càng phổ cập trong lâm
sàng ở các tuyến từ cơ sở đến trung ương.
4. Cộng hưởng từ (CHT)
  Là phương pháp cắt lớp phức tạp hơn, trong khi CLVT chủ yếu chỉ cắt theo mặt phẳng
trục, thì CHT cho phép cắt nhiều mặt phẳng dọc, ngang, trán ; đồng thời tạo ảnh bằng
nhiều chuỗi xung khác nhau ; trước và sau tiêm thuốc đối quang từ. Hình ảnh CHT đã
phân tích được các tổn thương trong mô mềm, thần kinh não tủy rất lý tưởng.
So với CLVT thì CHT có độ nhạy và đặc hiệu cao hơn, vì thế CHT ngày càng được ứng
dụng rộng rãi để bổ sung chẩn đoán cho CLVT và các phương pháp khác.
5. Chụp ống tủy sống (Myelography) và Chụp Cắt lớp tuỷ sống có cản quang
(Myeloscanner)
  Hiện nay chỉ định bơm chất cản quang Iốt vào khoang dưới nhện của ống sống, có thể
chụp khoang tủy, bao rễ thần kinh hoặc chụp cắt lớp, ngày càng ít dần từ khi có CHT phát
triển. Chụp ống tuỷ sống có cản quang có thể chẩn đoán được các bệnh lý thoát vị đĩa
đệm, bệnh lý của bao rễ khoang dưới nhện. CLVT có tiêm thuốc cản quang vào ống, phối
hợp tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch có thể chẩn đoán được các bệnh lý ở khoang ngoài
màng cứng, trong tuỷ. Tuy nhiên vẫn không thể thay thế CHT.
6. Chụp mạch máu (Angiography)
  Tiêm chất cản quang Iode tan trong nước vào động mạch hoặc tĩnh mạch, sau khi chích
trực tiếp hoặc gián tiếp qua Catheter (sonde). Phương pháp này đánh giá mạch phân bố
cho hệ thần kinh bình thường hay bệnh lý, góp phần chẩn đoán các tổn thương có thay đổi
phân bố mạch máu, trong u lành hoặc u ác ở sọ não, tuỷ sống, là nền tảng của can thiệp
mạch.
 Kỹ thuật chụp động mạch trực và gián tiếp để chẩn đoán hiện nay dần dần thay thế bởi
chụp mạch máu số hóa như chụp mạch CLVT (CTA), chụp mạch CHT (MRA). Vai trò
của chụp mạch chỉ còn lại chức năng can thiệp.
7. Chụp nhấp nháy đồng vị phóng xạ (Scintigraphie)
 Với các chất đồng vị phóng xạ đưa vào cơ thể, nhờ một thiết bị đo lường bức xạ, ghi lại
hình ảnh, đánh giá phân bố vận tốc đào thải.
 Ưu điểm của kỹ thuật này là đánh giá chức năng.
 Các kỹ thuật hiện đại như PET, SPECT đã bổ sung hoàn thiện cho chẩn đoán hệ thần
kinh.
132

II.Giải phẫu X quang sọ não
1. Các xương sọ và khớp sọ


            Khớp dọc
            giữa                                                 Khớp trán


              Khớp
              vành



        Khớp Lamda




                           Hình 1. Xương hộp sọ và các khớp sọ


2.Giải phẫu X quang sọ thẳng, nghiêng




                          Hình 2. Hình giải phẫu X quang sọ thẳng
          1. Xương trán          2. Xương hàm dưới           3. Xương hàm trên
      4. Xương gò má         5. Hốc mắt   6. Lỗ thị     7. Khe bướm   8. Xương mũi
133




                          Hình 3. Hình giải phẫu X quang sọ nghiêng
1. Xương trán           2. Xương hàm dưới            3. Xương hàm trên
4. Xương gò má          5. Xương bướm cánh lớn       6. Xương đỉnh 7. Xương thái dương
8. Cung gò má           9. Xương chũm                10. Xương chẫm




3. Giải phẫu X quang sọ trên tư thế chụp hố sau (Towns), Blondeau và Hirtz

                                                 Xoang tĩnh mạch dọc trên

                                                                    Khớp lamda

                                                                    Xương chẫm
         Khớp vành

                                                                      Xoang sigma
        Ống tai trong
                                                                      Bờ xương đá

                                                                      Lưng yên
        Lỗ chẫm

                                                                      Xương hàm dưới




                  Hình 4. Các mốc giải phẫu trên tư thế chụp hố sau (Towns)
134




             Xương
                                                                Xoang
                                                                Hốc mắt
             Hốc mũi
             Xương                                              Xoang
             Xương hàm trên




      Hình 5. Các mốc giải phẫu trên tư thế chụp các xoang trước (Blondeau)



                                                           Lổ dưới hốc mắt
                 Xoang hàm
                 Xoang sàng                                Xương lá mía, Răng
                 Xoang bướm
                                                            Cung gò má
                                                            Lồi cầu
                 Xoang chũm                                 Đốt đội

                                                            Cột sống cổ



                  Hình 6. Các mốc giải phẫu trên tư thế chụp nền sọ (Hirtz)
4. Sơ đồ các động mạch và tĩnh mạch não trên hình chụp mạch não




                     Hình 7. Sơ đồ các mạch máu từ Động mạch chủ, cổ đầu
1. Động mạch cảnh chung       2. ĐM cảnh trong     3. ĐM cảnh ngoài       4. ĐM cánh tay
5. ĐM nách                    6. ĐM sống           8. ĐM chủ lên          9. Lổ gốc ĐM
135




                              Hình 8. Sơ đồ mạch vùng đa giác Willis
1. ĐM cảnh trong       2. ĐM não trước        3. ĐM não giữa           4. ĐM thông sau
5. ĐM thân nền         6. ĐM sống             7. ĐM não sau            8. ĐM thông trước
9. ĐM tiểu não trên và giữa




                   Hình 9. Gốc chia ĐM cảnh chung, ĐM cảnh trong và ngoài
        1. ĐM cảnh chung                 2. ĐM cảnh ngoài               3. ĐM cảnh trong




           Hình 10. Phân bố động mạch não trước và giữa trên phim chụp thẳng
1. Bờ trên xương đá 2. Bờ trên hốc mắt    4. Siphon ĐMCảnh trong              5,6. ĐM đám rối
mạch mạc       7,8. ĐM não trước   9. ĐM sylvien 10. ĐM bèo vân               11. ĐM não giữa
136




          Hình 11. Phân bố động mạch não trước và giữa trên phim chụp nghiêng
1. Siphon ĐMC                2. ĐM đám rối mạch mạc trước 3. ĐM não trước
4. ĐM quanh thể trai         5. ĐM chai bờ                6. Nhánh vỏ thái dương lên
7. Các nếp gấp động mạch ở thung lũng sylvien             8. Đường đảo trên




                       Hình 12. Sơ đồ các xoang tĩnh mạch trong sọ
1. TM não trong                     2. TM đồi vân                     3. TM nền
4. Xoang TM dọc trên                5. Xoang TM bên
5. Sơ đồ các thuỳ não và giải phẫu trên Cắt lớp vi tính và Cộng hưởng từ
137




         Hình 13. Các thuỳ não tương ứng trên giải phẫu




Hình 14. Sơ đồ các lớp cắt qua hộp sọ trên kỹ thuật Cắt lớp vi tính




        Hình 15. Hình ảnh giải phẫu qua đường dọc giữa
138




Hình 16. Hình ảnh cắt qua mặt phẳng dọc giữa trên ảnh Cộng hưởng từ




 Hình 17. Hình ảnh cắt qua mặt phẳng trán trên ảnh Cộng hưởng từ
139




                Hình 18. Hình cắt qua mặt phẳng trục trên ảnh Cắt lớp vi tính
III. Hình ảnh bệnh lý thần kinh sọ não
Mục tiêu học tập
1. Phân tích được các dấu hiệu bất thường của hình ảnh X quang sọ não,
2. Phát hiện được một số dấu hiệu bệnh lý cơ bản trên hình ảnh chụp mạch não và CLVT.


1.Các dấu hiệu bất thường của hình ảnh X quang sọ não
1.1. Các vôi hoá bình thường trong hộp sọ
       Bình thường ta có thể thấy được các vôi hoá của:
• Tuyến tùng,
•   Đám rối mạch mạc,
•   Màng cứng,
•   Mạch máu,
•
140




Vôi hoá
tuyến tùng                                                              Vôi hoá
                                                                        đám rối
                                                                        mạch mạc




  Hố yên




                 Hình 19. Vôi hoá tuyến tùng và đám rối mạch mạc




                       Hình 20. Hình vôi hoá trên ảnh CLVT


    1. Vôi hoá tuyến tùng 2. Vôi hoá đám rối mạch mạc 4. Vôi hoá hạch đáy
141

1.2. Các vôi hoá bất thường trong hộp sọ
- U sọ hầu,
- U màng não,
- U thần kinh đệm (glioma),
- Dị dạng mạch máu,
- Phình mạch,
- U xương,
1.3. Hình ảnh giảm độ cản quang bình thường hộp sọ
- Phần vảy (squamous) xương thái dương,
- Các hạt Pacchioni
1.4. Hình ảnh giảm độ cản quang bất thường hộp sọ
-   Phẫu thuật,
-   Khí : Phần mềm, trong sọ do chấn thương sọ não hở,
-   Bản sọ: Bào mòn bản sọ ngoài, trong do u, viêm,
-   Bệnh lý lan toả: Di căn, multiple myeloma, Paget, cường tuyến cận giáp


1.5. Hình ảnh tăng độ cản quang bất thường
-   Toàn thể: Loạn sản xơ, To đầu chi (Acromegaly), Do thuốc, Thiếu máu,
-   Khu trú: Dị vật, Osteoma, Meningioma, búi tóc,
-   Nhiều vùng: Di căn đặc xương, Paget
1.6. Hội chứng tăng áp lực nội sọ
-   Giãn khớp sọ,
-   Dấu ấn ngón tay,
-   Mất vôi bản dốc
142




Hình 21. Giãn khớp xương sọ




 Hình 22. Dấu ấn ngón tay
143




                                                                     Mất vôi bản
                                                                     dốc




                         Hình 23. Mất chất vôi bản dốc (bản vuông)


2.Hình ảnh chấn thương sọ não
2.1 Các loại đường gãy xương
- Đường nứt sọ,
- Lún sọ,
- Vỡ nhiều mảnh.
2.2 Các đặc điểm của đường nứt sọ
- Đường sáng,
- Xuyên qua hai bản xương,
- Thường thẳng, có thể đổi hướng đột ngột,
- Bờ rõ nét,
- Có thể chạy ngang qua các dấu ấn mạch máu hay các khớp sọ
Phân biệt với khớp sọ:
• Các đường không đều, zic zac,
• Bờ đặc xương,
• Nằm ở các vị trí giải phẫu
• Đối xứng
Phân biệt với các mạch máu:
• Nhỏ dần khi chạy ra phía ngoại biên: động mạch
• Chia nhánh và đối xứng,
• Các tĩnh mạch trong tuỷ xương sọ giãn.
144

3.Các dấu hiệu bất thường trên phim chụp mạch máu
3.1. Tắc mạch nội sọ
 Do huyết khối hoặc cục tắc nghẽn, gây ra nhũn não, trên hình ảnh chụp mạch đó là dấu
hiệu gián đoạn, cắt cụt mạch




                            Hình 24. Tắc các động mạch não
             1. Động mạch sylvien       2. Nhánh xa của động mạch não trước


3.2. Hẹp động mạch




              Hình 25. Hẹp động mạch cảnh trong chụp thẳng và nghiêng
145




Hình 26. Phình động mạch não trước chụp thẳng, nghiêng




     Hình 27. Dị dạng thông động tĩnh mạch não




     Hình 28. Dấu hiệu chèn đẩy mạch của u não
146



4. Các dấu hiệu bất thường của hình ảnh cắt lớp vi tính
4.1. Chấn thương sọ não
- Ngoài hình ảnh nứt sọ đã phân tích trong phần X quang thường quy, CLVT còn cho
thấy các hình ảnh tụ máu,
-   Tụ máu ngoài màng cứng: Hình thấu kính hai mặt lồi,
-   Tụ máu dưới màng cứng: Liềm tụ máu hình thấu kính mặt lồi mặt lõm




              Hình 29. Tụ máu ngoài màng cứng, hình thấu kính hai mặt lồi




                       Hình 30. Tụ máu dưới màng cứng, hình liềm


4.2. Hình ảnh não úng thuỷ và teo não
147

- Não úng thuỷ gây giãn rất lớn các não thất, tương phản với các rãnh cuộn não xẹp,
- Teo não có các dấu hiệu song song giữa giãn não thất và giãn các rãnh hồi não




                   Hình 31. Não úng thuỷ, giãn các não thất bên rất lớn




           Hình 32. Teo não, các não thất giãn đồng thời giãn các rãnh cuộn não


4.3. Hình ảnh các u não và các hiệu ứng nội sọ
- Dấu hiệu trực tiếp là khối choán chổ, có bờ rõ hay không rõ, kích thước từ vài mm đến
> 10 cm. Có tỉ trọng tăng, giảm hoặc đồng tỉ trọng so với mô não bình thường. Sau tiêm
thuốc cản quang khối u thường ngấm thuốc làm rõ hơn.
- Dấu hiệu gián tiếp là chèn đẩy các mốc giải phẫu, gây giãn các não thất, lấp đầy các bể
hoặc não thất.
- Hiệu ứng phù nề mô não quanh u, thường giảm tỉ trọng so với mô não.
148




            33 a                        33b


Hình 33 a. Khối u ở thái dương chẫm
Hình 33 b. Khối u ở trong não thất, choán chổ trong
não thất bên trái




     Hình 34. Khối u ở hố sau, đẩy lệch não thất IV
149




                        Hình 35. Khối u ở thần kinh thị , đẩy lồi nhãn cầu




4.4. Áp xe não
       - Ổ áp xe là ổ hoại tử mô não thường giảm tỉ trọng, ngấm thuốc cản quang ngoại vi
ổ áp xe. Có phù nề giảm tỉ trọng quanh ổ áp xe.
4.5. Xuất huyết não
         - Là ổ tăng tỉ trọng so với mô não. Thường kèm theo hiệu ứng phù nề quanh ổ xuất
huyết.


4.6. Nhũn não
       - Biểu hiện là vùng giảm tỉ trọng so với mô não lành, thường có bờ ít rõ, hình tam
giác, nằm trên vùng phân bố của động mạch cấp máu.
150




                Hình 36. Áp xe não                  Xuất huyết não




                               Hình 37. Hình ảnh nhũn não



IV.Chẩn đoán hình ảnh cột sống
Mục tiêu học tập
1. Nêu được vai trò của các kỹ thuật hình ảnh khảo sát cột sống và tuỷ sống.
2. Mô tả được hình ảnh bất thường của các bệnh lý cột sống thường gặp
3. Mô tả được hình ảnh bất thường của các bệnh lý tuỷ sống thường gặp
151

1. Các kỹ thuật hình ảnh khảo sát cột sống
1.1. Phim x quang cột sống
  Phim x quang cột sống có thể cho biết hẹp hoặc rộng ống sống, phát hiện đặc xương
hoặc tiêu xương, hướng đến nguyên nhân u hay nhiểm khuẩn, cho thấy các dấu hiệu thoái
hoá cột sống, phát hiện gảy xương, trật khớp... Phim cột sống cần để lấy mốc các đốt sống
trước khi chụp cắt lớp vi tính (CLVT) và chụp cộng hưởng từ (CHT).
1.2. Chụp tuỷ sống (myelography)
 Chụp tủy sống đơn thuần gần như không còn chỉ định mà kết hợp với CLVT khi không
có cộng hưởng từ.
1.3. Chụp cắt lớp vi tính và chụp cắt lớp vi tính kết hợp bơm thuốc cản quang trong màng
cứng.
 Trên phim CLVT sẽ phân tích rõ ràng cấu trúc xương, cũng như đo đường kính ống sống
chính xác hơn cộng hưởng từ, nhưng CLVT khảo sát tuỷ sống thiếu sự chính xác. Do vậy
chỉ định CLVT trước một bệnh cảnh có tổn thương xương là chủ yếu.
 Nói chung chụp cắt lớp vi tính kết hợp bơm thuốc cản quang trong màng cứng được chỉ
định khi có chống chỉ định cộng hưởng từ hoặc khi cộng hưởng từ chưa được trang bị.
Chụp cộng hưởng từ sẽ tránh được đưa kim vào màng cứng và tiêm thuốc cản quang vào
ống tuỷ.
1.4. Chụp cộng hưởng từ
  Nghiên cứu dựa trên hình ảnh các lớp cắt đứng dọc (sagital) xung T1 nhất là xung T2. Tuỳ
theo bệnh lý cần khảo sát hoặc tuỳ kết quả trên các lớp cắt đứng dọc mà thực hiện các lớp cắt
ngang (axial), ở đoạn cột sống nghi ngờ. Có khi bổ sung: các lớp cắt vành (mặt phẳng đứng
ngang = coronal); xung T1 tiêm thuốc đối quang từ (gadolinium) để phát hiện các vùng ngấm
thuốc; xung xoá mỡ STIR sẽ thấy rõ các tín hiệu bất thường ở xương cột sống.
1.5. Chụp động mạch tuỷ sống
  Kích thước động mạch cấp máu cho tuỷ sống khá nhỏ, nên cần chụp động mạch khi có
các bất thường như dò màng cứng, thông động-tĩnh mạch. Chụp CLVT với máy đa dãy
đầu dò (multislice), có tiêm thuốc cản quang iode chỉ cho phép thấy trục động mạch sống
trước .
2. Chẩn đoán hình ảnh những bệnh lý chủ yếu của cột sống
2.1. Biến đổi trục
  Bình thường trên hướng nghiêng cột sống có những đường cong sinh lý: đoạn cổ và đoạn
thắt lưng ưỡn, đoạn ngực gù. Các biến đổi trục cột sống trên phim nghiêng được gọi đảo
ngược hay là quá mức các đường cong sinh lý.
2.1.1. Đảo ngược đường cong
Gù đoạn cổ và đoạn thắt lưng; Ưỡn đoạn ngực; Thẳng bất cứ đoạn nào
2.1.2. Vẹo cột sống:
 Vẹo sang phải hay trái. Phân biệt vẹo cột sống thực thể, cố định (do tiêu huỷ thân đốt
sống, dị dạng thân đốt sống, liệt cơ cạnh cột sống) và vẹo cột sống cơ năng khi có nguyên
nhân ngoài cột sống (do khung chậu mất cân đối, bệnh đĩa đệm, bệnh tổ chức cạnh cột
sống, thói quen nghề nghiệp...).
2.2. U xương sống
152

Hay gặp nhất là di căn: có thể gặp hình ảnh đốt sống ngà, đốt sống dẹp, đốt sống hình
nêm.
U nguyên phát ở xương sống: Osteoma, osteosarcoma, u xơ, u mỡ, kén xương.
U tế bào khổng lồ, nang phình mạch, u tương bào (plasmocytoma), bệnh Hodgkin.
2.3. Các bệnh mất chất khoáng xương:
 Mất chất khoáng xương có nhiều nguồn gốc, sẽ đưa đến giảm sức chịu tải, đốt sống sẽ
biến dạng và trục đốt sống biến đổi.
2.3.1. Mất chất khoáng xương (loãng xương đồng thời nhuyễn xương) mãn kinh
 Đốt sống cá. Xẹp đốt sống nhiều nơi. Đốt sống giảm đậm độ, rõ các thớ xương
2.3.2. Viêm đa khớp dạng thấp
 Mất chất khoáng xương đặc biệt là các mấu khớp.
 Bán trật khớp hay trật khớp (luxation) hoặc trật đốt sống (dislocation) do tổn thương dây
chằng. Trật đốt sống gây nên chèn ép hoặc kéo các thành phần trong ống tuỷ như tuỷ
sống, rễ thần kinh, mạch máu.
 Vôi hoá dây chằng, bao khớp, vôi hoá cạnh cột sống.
2.3.3. Viêm cột sống dính khớp
 Tổn thương khớp cùng chậu rồi đến cột sống, đốt sống hình vuông, cầu xương và tiêu
huỷ mặt khớp các mấu khớp.
2.3.4. Bệnh Reckling-hausen do u tuyến phó giáp cũng gây loãng xương ở cột sống.
2.3.5. Hội chứng Cushing có thể gây loãng xương cột sống.
2.3.6. Viêm đốt sống, viêm đốt sống đĩa đệm gây loãng xương khu trú.
2.3.7. Nhiều nguyên nhân khác gây mất chất khoáng xương gồm rối loạn chuyển hoá calci
phospho, do bệnh thận, do bất động lâu ngày.
2.4. Các bệnh có đặc xương và phì đại xương
  Bệnh có đặc xương: Đốt sống ngà, bệnh xương hoá thạch. Khi có nốt đặc xương thường
là do di căn giai đoạn đầu, do vậy cần chụp phim theo dỏi tiến triển.
 Bệnh có phì đại xương: Bệnh Paget, viêm cột sống dính khớp, các loại u lành tính như u
xơ, kén.
 Bệnh có bồi đắp xương: tạo xương cạnh cột sống trong bệnh Forestier.
 Bệnh có đặc xương và phì đại xương: bệnh Paget.
2.5. Các bệnh của sự phát triển xương gây biến dạng đốt sống đa dạng.
2.6. Các bất thường ống sống:
2.6.1. Hẹp ống sống bẩm sinh: do thiểu năng cung sau và thân đốt sống thường thấy ở
đoạn cột sống cổ hoặc do quá phát các cung sau thường thấy ở cột sống thắt lưng.
2.6.2. Hẹp ống sống mắc phải:
 Liên quan những bệnh có bồi đắp xương làm hẹp lòng ống sống. Các gai sau gây hẹp
một hay nhiều nơi. Nguyên nhân chủ yếu là thoát vị đĩa đệm vào ống sống, đĩa đệm thoát
vị dần dần đóng vôi, xương hoá, càng nghiêm trọng hơn nếu ống sống đã hẹp trước đó.
2.6.3. Rộng ống sống:
153

 Thường chẩn đoán ở tuổi nhỏ, có thể được phát hiện muộn ở người lớn.
  Dị dạng nữa đốt sống có thể kèm tuỷ sống đôi bị cố định ở vùng thắt lưng và có thể thấy
vách xương không hoàn toàn trong ống sống theo mặt phẳng đứng dọc, ngăn cách hai nữa
tuỷ sống.
 Dị dạng Chiari đường kính trước sau rộng ở vùng cổ chẩm.
 Ứ nước tuỷ sống là bệnh bẩm sinh do giãn từ từ ống trung tâm, đường kính trước sau
ống sống đoạn cổ rộng.
 Ống sống đoạn cổ có thể rộng do u màng tuỷ, u màng nội tuỷ (ependymoma)
 Ống sống đoạn thắt lưng bị rộng hiếm gặp và do u quái (teratoma) u mỡ hay neurinoma.
 Ống sống đoạn ngực rộng hiếm gặp, do ứ nước tuỷ sống, u quái hay kén thần kinh ruột
bẩm sinh (kyste neuroentérique)




         Hình 38. Sơ đồ rễ thần kinh            Hình 39. Sơ đồ thoát vị đĩa đệm
2.7. Bệnh lý đĩa đệm:
Hay gặp hơn nhiều so bệnh lý xương cột sống.
2.7.1.Thoái hoá đĩa đệm
  Do vỡ vòng xơ bao quanh nhân đĩa đệm, nhân phân tán trong khe khớp giới hạn bởi hệ
thống dây chằng liên đốt sống. Không có dấu hiệu thoái hoá cột sống. Không có dấu hiệu
x quang bất thường nếu không có trật khớp liên mấu khớp. Nếu có bán trật khớp, khe
khớp sẽ hẹp, lổ liên hợp hẹp, dần dần xuất hiện thoái hoá khớp liên mấu khớp.
2.7.2. Thoái hoá đĩa đệm-đột sống
 Thoái hoá đĩa đệm là hậu quả của thoái hoá cột sống với các dấu hiệu diện khớp đặc
xương và không đều, gai xương trước bên và sau.
2.7.3.Thoát vị đĩa đệm cứng
  Đĩa đệm bị thoái hoá trong thoái hoá đĩa đệm-đốt sống. Dây chằng sau bị giãn hay rách,
thành phần đĩa đệm thoát ra sau ống sống rồi xương hoá dần thành khối cứng.
2.7.4. Sa lồi đĩa đệm
154

  Được xem là thoát vị đĩa đệm mềm. Chỉ một phần nhỏ đĩa đệm di chuyển ra sau, có kèm
tổn thương dây chằng hay hoặc không. Đặc điểm chính là sự hồi phục sau vận động hoặc
kéo cột sống.
2.7.5. Thoát vị đĩa đệm thông thường
  Một phần nhỏ hay lớn đĩa đệm thoát vào mặt sau của thân đốt sống trên hay dưới (thoát
vị dưới dây chằng) hoặc lọt vào ống sống qua khe rách dây chằng (thoát vị qua dây
chằng). Đây cũng là loại thoát vị đĩa đệm mềm, thường vị trí cận giữa hoặc bên và vùng
thắt lưng thấp, gây chèn ép rễ L5, S1 với triệu chứng thần kinh toạ.
2.7.6. Thoát vị đĩa đệm thể tự do
 Phần lớn hoặc toàn bộ đĩa đệm thoát vị hoàn toàn khỏi khe khớp, choán chỗ ống tuỷ
chèn ép mạnh các rể thần kinh thắt lưng-cùng, gây hội chứng đuôi ngựa.
2.7.7. Viêm đĩa đệm
 Nhiều loại bệnh nhiểm khuẩn ở đĩa đệm. Có thể viêm đĩa đệm đơn thuần với hình ảnh
hẹp khe khớp. Thông thường là viêm đốt sống đĩa đệm, tổn thương đồng thời đĩa đệm và
diện khớp hoặc thân đốt sống. Hình ảnh x quang: mất chất khoáng xương, hẹp hoặc mất
khe khớp, phần mềm cạnh cột sống dày hoặc có hình thoi.
3. Chẩn đoán hình ảnh bệnh lý tuỷ sống
  So với não bệnh lý của tuỷ sống ít hơn nhiều; tuy vậy tuỷ sống lại dễ bị thương tổn do
thoái hoá hoặc chấn thương của cột sống.
  Tuỷ sống có nhiệm vụ quan trọng là dẫn truyền cảm giác và vận động giữa não bộ và
phần còn lại cơ thể, nhưng tuỷ sống chỉ là sợi dây mảnh dẻ, 10 mm đường kính, dễ thương
tổn, nên được bảo vệ trong một ống xương vững chắc là ống sống gồm các thân đốt sống
phía trước và các cung sau ở phía sau.
 Khi có biểu hiện chèn ép tuỷ sống là một cấp cứu của chẩn đoán hình ảnh.
3.1. Các dấu hiệu cộng hưởng từ tuỷ sống cơ bản
 Các dấu hiệu cộng hưởng từ bất thường gồm 3 loại: thay đỗi kích thước, thay đỗi tín
hiệu và ngấm thuốc đối quang từ gadolinium (bất thường).
+ Thay đỗi kích thước
Tăng kích thước: u, xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis), ống sáo tuỷ.
Giảm kích thước do teo tuỷ: ống sáo tuỷ, sau xạ trị.
+ Bất thường tín hiệu
Thường là tăng tín hiệu trên T2: u tuỷ dạng nang, ống sáo tuỷ, xơ cứng rải rác, các tổn
thương viêm tuỷ, phù tuỷ.
  + Ngấm thuốc đối quang từ có thể gặp do u màng nội tuỷ, hemangioblastoma, mảng xơ cứng
tiến triển. Có thể các mạch máu bất thường ngấm thuốc gado như dị dạng động tĩnh mạch ở
tuỷ sống.
155




         Hình 40. Thiếtđồ cắt ngang dây tận cùng ̣(Sách GS Nguyễn Quang Quyền)




         Hình 41. Sơ đồ các dấu hiệu hình ảnh về vị trí u so với tuỷ sống và màng cứng
          a. Tuỷ b. thường   b. U tuỷ c. U ngoài tuỷ, trong MC d. U ngoài tuỷ, ngoài MC
(M: tuỷ sống; T: u; MC: màng cứng)


3.2. Các thương tổn tại tuỷ sống
3.2.1. U tuỷ
  Trên CHT thấy tuỷ tăng kích thước; u ngấm thuốc đối quang từ gadolinium. Thường gặp
là u tế bào sao (astrocytoma) và u màng nội tuỷ (ependymoma), lành tính.
 Các loại u khác: hemangioblastoma, thường cùng xuất hiện hemangioblastoma của não;
U di căn ở tuỷ sống rất hiếm, thường do ung thư phổi hoặc ung thư vú.
3.2.2. Các bệnh viêm tuỷ và mất myeline
156

 Chẩn đoán hình ảnh khó phân biệt tổn thương viêm tuỷ hay nhiểm khuẩn
3.2.2.1. Xơ cứng rải rác (Multiple sclerosis)
  Hay gặp ở tuỷ, có thể kết hợp ở não nên cần thăm dò tiếp não nếu phát hiện xơ cứng rải
rác ở tuỷ. CHT chẩn đoán nhạy nhất.
3.2.2.2. Viêm tuỷ cắt ngang
 Tổn thương viêm tuỷ cấp không đặc hiệu, chẩn đoán bằng CHT.
3.2.3. Bệnh tuỷ do xạ trị
 Có thể tăng nhẹ kích thước tuỷ vùng chiếu tia ; teo tuỷ xuất hiện trong quảng thời gian từ
3 tháng đến 5 năm sau xạ trị.
3.2.4. Ống sáo tuỷ (Syringomyelia)
  Ống sáo tuỷ là nang bên trong tuỷ không có giới hạn là màng tuỷ. Tuỷ ứ nước
(hydromyelia) là giãn khu trú ống trung tâm, được bao quanh bởi màng tuỷ.
 Hình ảnh nang lớn trải dài trong phần tuỷ cổ, xuống đoạn tuỷ ngực
  Thường kết hợp các bất thường bẩm sinh khác: Chiari 1 hay Chiari 2, các bất thường bản
lề chẩm cổ.
3.2.5. Các bệnh mạch máu của tuỷ sống
 U máu thể hang, dị dạng động-tĩnh mạch trong tuỷ, dị dạng động-tĩnh mạch quanh tuỷ,
dò màng cứng: chụp động mạch nhằm mục đích chẩn đoán và để can thiệp như nút mạch.
Nhồi máu tuỷ: hình ảnh CHT tăng tín hiệu T2 thấy trên lớp cắt đứng dọc và nhất là lớp cắt
ngang.
3.3. Các thương tổn ngoài tuỷ sống trong màng cứng
3.3.1. Thương tổn khu vực này chủ yếu do u, đặc biệt hai loại u lành là u màng não và u
bao dây thần kinh (neurinoma=schwannoma)
  U ngoài tuỷ sẽ đẩy tuỷ sống đoạn tuỷ cổ hay tuỷ ngực thấy được trên CLVT và CHT;
đoạn thắt lưng chẩn đoán dễ hơn vì không còn tuỷ sống. U bao dây thần kinh thấy ăn mòn
cuống sống và rộng lỗ liên hợp thấy trên phim cột sống cổ chếch hay phim cột sống ngực,
thắt lưng nghiêng và CLVT.
 Di căn ngoài tuỷ trong màng cứng có thể từ một số u ngoài tuỷ trong màng cứng, thường
gặp nhất là medulloblastoma và u màng nội tuỷ. Hình ảnh nhiều nốt nhỏ khó nhận thấy vì
kích thước nhỏ, ngấm thuốc gadolinium, có thể thấy dọc rễ thần kinh chùm tận cùng.
3.3.2. Các thương tổn khác không phải u, ngoài tuỷ trong màng cứng
 Viêm màng nhện, di chứng xuất huyết màng não, do nhiểm khuẩn, sau phẫu thuật cột
sống. Viêm màng nhện gây hẹp bao màng cứng và các rễ thần kinh chùm tận cùng dính
nhau.
3.4. Các thương tổn ngoài màng cứng
Các thương tổn ngoài màng cứng gây hẹp ống sống
3.4.1. Thoái hoá cột sống
Gai xương hoặc thoát vị đĩa đệm có thể chèn rễ thần kinh hoặc tuỷ sống.
3.4.2. U cột sống
157

  U nguyên phát hay thứ phát của cột sống đều có thể chèn tuỷ sống. Nguyên nhân chèn ép
tuỷ hay gặp nhất là do di căn cột sống, xâm lấn màng cứng. CHT chỉ định càng sớm càng
tốt để có quyết định điều trị ngoại khoa hay xạ trị.
3.4.3 Nhiểm khuẩn
 Viêm đốt sống hay viêm đốt sống đĩa đệm nhiểm khuẩn, xâm nhập khoang ngoài màng
cứng gây chèn ép tuỷ hay rễ thần kinh - tuỷ sống
3.4.4. Chấn thương cột sống
 Trước một chấn thương nặng cần khám xét một cách hệ thống cột sống cổ, bản lề chẩm
cổ, bản lề cổ ngực. Nghi ngờ chèn ép tuỷ phải chỉ định CHT cấp cứu sẽ biết các mức độ
chèn ép tuỷ, ở vị trí trật khớp hay gảy xương của cột sống.
  Sau chấn thương, hoặc sau gây tê ngoài màng cứng có thể gây tụ máu ngoài màng cứng,
thấy trên CLVT hoặc CHT.



                                 TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh Trường Đại học Y khoa Hà Nội, NXB Y học, Hà Nội 2001.
2. Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh đại học, Trường đại học Y khoa Huế, 2003-2004.
3. Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh sau đại học, Trường đại học Y khoa Huế, 2004.
4. J.P. Monnier. Abrégés d’lmagerie Medicale. Masson, Paris 1994 (Đã dịch sang tiếng Việt
năm 1998).
5. Doyon D, Cabanis E-A, I ba Zizen M-T, Roger B, Frija J, Pariente D, Idy I, Peretty.
Sémiologie en Imagerie par Résonance Magnétique, 4e édition. Masson, Paris 2004. II: 29-
54.
6.   Theron J. Neurologie, Radiodiagnostic, Masson, Paris 1994. 3: 169-210.
7.   Loshkajian (2000), Imagerie médicale, Éditions ESTEM
8.   Douglas H. Yock, jr., (2002), Magnetic resonance imaging of CNS disease, Mosby

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Hướng dẫn đọc ct scanner sọ não
Hướng dẫn đọc ct scanner sọ nãoHướng dẫn đọc ct scanner sọ não
Hướng dẫn đọc ct scanner sọ nãoKhai Le Phuoc
 
Tiep can hah so nao 1
Tiep can hah so nao 1Tiep can hah so nao 1
Tiep can hah so nao 1Lan Đặng
 
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoRadiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoNguyen Thai Binh
 
Bs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinhBs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinhNgoan Pham
 
Chapter 2 1 - ct nao - page 53 - 92
Chapter 2  1 - ct nao - page 53 - 92Chapter 2  1 - ct nao - page 53 - 92
Chapter 2 1 - ct nao - page 53 - 92Tưởng Lê Văn
 
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128Tưởng Lê Văn
 
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINHYdhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINHHuế
 
Chấn thương sọ não
Chấn thương sọ nãoChấn thương sọ não
Chấn thương sọ nãoPhong Lehoang
 
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONGCLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONGdrduongmri
 
Congenital Brain Malformation
Congenital Brain MalformationCongenital Brain Malformation
Congenital Brain MalformationTuong Thien
 
hình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵhình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵSoM
 
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinhChẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinhPhòng Khám An Nhi
 

La actualidad más candente (19)

Hướng dẫn đọc ct scanner sọ não
Hướng dẫn đọc ct scanner sọ nãoHướng dẫn đọc ct scanner sọ não
Hướng dẫn đọc ct scanner sọ não
 
Tiep can hah so nao 1
Tiep can hah so nao 1Tiep can hah so nao 1
Tiep can hah so nao 1
 
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoRadiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
 
Bs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinhBs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinh
 
Ct in-stroke
Ct in-strokeCt in-stroke
Ct in-stroke
 
Thoát vị não
Thoát vị nãoThoát vị não
Thoát vị não
 
Ct scan ngực
Ct scan ngựcCt scan ngực
Ct scan ngực
 
Trung th t
Trung th tTrung th t
Trung th t
 
Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản
 
Chapter 2 1 - ct nao - page 53 - 92
Chapter 2  1 - ct nao - page 53 - 92Chapter 2  1 - ct nao - page 53 - 92
Chapter 2 1 - ct nao - page 53 - 92
 
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
 
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINHYdhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
 
Chấn thương sọ não
Chấn thương sọ nãoChấn thương sọ não
Chấn thương sọ não
 
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONGCLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
 
Congenital Brain Malformation
Congenital Brain MalformationCongenital Brain Malformation
Congenital Brain Malformation
 
hình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵhình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵ
 
K vom
K vomK vom
K vom
 
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinhChẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
 
Cấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ Não
Cấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ NãoCấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ Não
Cấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ Não
 

Destacado

Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sốngSong sau
 
[Bài giảng, đầu mặt cổ] xương đầu mặt thay mỹ
[Bài giảng, đầu mặt cổ]  xương đầu mặt thay mỹ[Bài giảng, đầu mặt cổ]  xương đầu mặt thay mỹ
[Bài giảng, đầu mặt cổ] xương đầu mặt thay mỹtailieuhoctapctump
 
X quang trong nha khoa
X quang trong nha khoaX quang trong nha khoa
X quang trong nha khoaVõ Anh Đức
 
9.hệ thần kinh
9.hệ thần kinh9.hệ thần kinh
9.hệ thần kinhdrnobita
 
[Bài giảng, đầu mặt cổ] xuong dau mat co fix(2)
[Bài giảng, đầu mặt cổ]  xuong dau mat co fix(2)[Bài giảng, đầu mặt cổ]  xuong dau mat co fix(2)
[Bài giảng, đầu mặt cổ] xuong dau mat co fix(2)tailieuhoctapctump
 
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2tailieuhoctapctump
 
Các bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtnCác bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtndurial
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhTran Vo Duc Tuan
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtNgân Lượng
 
Mri chan thuong cot song co(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri chan thuong cot song co(bacsihoasung.wordpress.com)Mri chan thuong cot song co(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri chan thuong cot song co(bacsihoasung.wordpress.com)TÔI Tôi
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucBác sĩ nhà quê
 

Destacado (18)

Xquang cot song
Xquang cot song Xquang cot song
Xquang cot song
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sống
 
[Bài giảng, đầu mặt cổ] xương đầu mặt thay mỹ
[Bài giảng, đầu mặt cổ]  xương đầu mặt thay mỹ[Bài giảng, đầu mặt cổ]  xương đầu mặt thay mỹ
[Bài giảng, đầu mặt cổ] xương đầu mặt thay mỹ
 
X quang trong nha khoa
X quang trong nha khoaX quang trong nha khoa
X quang trong nha khoa
 
đê Cương sinh lý 1
đê Cương sinh lý 1đê Cương sinh lý 1
đê Cương sinh lý 1
 
9.hệ thần kinh
9.hệ thần kinh9.hệ thần kinh
9.hệ thần kinh
 
Xq giai phau long nguc
Xq giai phau long ngucXq giai phau long nguc
Xq giai phau long nguc
 
[Bài giảng, đầu mặt cổ] xuong dau mat co fix(2)
[Bài giảng, đầu mặt cổ]  xuong dau mat co fix(2)[Bài giảng, đầu mặt cổ]  xuong dau mat co fix(2)
[Bài giảng, đầu mặt cổ] xuong dau mat co fix(2)
 
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
 
Các bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtnCác bước đọc phim x quang ngực bvtn
Các bước đọc phim x quang ngực bvtn
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
 
Mri chan thuong cot song co(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri chan thuong cot song co(bacsihoasung.wordpress.com)Mri chan thuong cot song co(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri chan thuong cot song co(bacsihoasung.wordpress.com)
 
U xuong
U xuongU xuong
U xuong
 
X quang bụng không sửa soạn
X quang bụng không sửa soạnX quang bụng không sửa soạn
X quang bụng không sửa soạn
 
Hệ thần kinh
Hệ thần kinhHệ thần kinh
Hệ thần kinh
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
 
SPiNAL INJURY AND IT'S CURRENT MANAGEMENT : CME -
SPiNAL INJURY AND IT'S CURRENT MANAGEMENT : CME  -SPiNAL INJURY AND IT'S CURRENT MANAGEMENT : CME  -
SPiNAL INJURY AND IT'S CURRENT MANAGEMENT : CME -
 

Similar a Xq cot song so nao

Than kinh cot song
Than kinh  cot songThan kinh  cot song
Than kinh cot songLan Đặng
 
Ca lam sang ctcsts
Ca lam sang ctcstsCa lam sang ctcsts
Ca lam sang ctcstsDr NgocSâm
 
107. virad.org - 20190112B0830-sieuamkhopkhuyu-prof-Soo-Jung-Choi.pdf
107. virad.org - 20190112B0830-sieuamkhopkhuyu-prof-Soo-Jung-Choi.pdf107. virad.org - 20190112B0830-sieuamkhopkhuyu-prof-Soo-Jung-Choi.pdf
107. virad.org - 20190112B0830-sieuamkhopkhuyu-prof-Soo-Jung-Choi.pdfNguynHiu918657
 
MRI chan thuong khop co tay dr duong
MRI chan thuong khop co tay dr duongMRI chan thuong khop co tay dr duong
MRI chan thuong khop co tay dr duongdrduongmri
 
x quang sọ-xoang
x quang sọ-xoangx quang sọ-xoang
x quang sọ-xoangSoM
 
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10Nguyen Duy Hung
 
Phan u goc cau
Phan u goc cauPhan u goc cau
Phan u goc cauSoM
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmNguyen Lam
 
BS Cao Thiên Tượng - MRI Trong Động Kinh.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Trong Động Kinh.pdfBS Cao Thiên Tượng - MRI Trong Động Kinh.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Trong Động Kinh.pdfHoàng Việt
 
Hình ảnh học Thoát vị đĩa đệm
Hình ảnh học Thoát vị đĩa đệmHình ảnh học Thoát vị đĩa đệm
Hình ảnh học Thoát vị đĩa đệmNguyễn Bá Khánh Hòa
 
HÌNH ẢNH CT TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
HÌNH ẢNH CT TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOHÌNH ẢNH CT TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
HÌNH ẢNH CT TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOSoM
 
Nghien cuu dac diem lam sang, sieu am doppler xuyen so va hinh anh chup mach ...
Nghien cuu dac diem lam sang, sieu am doppler xuyen so va hinh anh chup mach ...Nghien cuu dac diem lam sang, sieu am doppler xuyen so va hinh anh chup mach ...
Nghien cuu dac diem lam sang, sieu am doppler xuyen so va hinh anh chup mach ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
CHÚ THÍCH GIẢI PHẪU NÃO - THẦN KINH
CHÚ THÍCH GIẢI PHẪU NÃO - THẦN KINHCHÚ THÍCH GIẢI PHẪU NÃO - THẦN KINH
CHÚ THÍCH GIẢI PHẪU NÃO - THẦN KINHTín Nguyễn-Trương
 
Hinh anhtonthuongxoanghang
Hinh anhtonthuongxoanghangHinh anhtonthuongxoanghang
Hinh anhtonthuongxoanghangLan Đặng
 
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCM
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCMHội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCM
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 

Similar a Xq cot song so nao (20)

Than kinh cot song
Than kinh  cot songThan kinh  cot song
Than kinh cot song
 
Ca lam sang ctcsts
Ca lam sang ctcstsCa lam sang ctcsts
Ca lam sang ctcsts
 
107. virad.org - 20190112B0830-sieuamkhopkhuyu-prof-Soo-Jung-Choi.pdf
107. virad.org - 20190112B0830-sieuamkhopkhuyu-prof-Soo-Jung-Choi.pdf107. virad.org - 20190112B0830-sieuamkhopkhuyu-prof-Soo-Jung-Choi.pdf
107. virad.org - 20190112B0830-sieuamkhopkhuyu-prof-Soo-Jung-Choi.pdf
 
MRI chan thuong khop co tay dr duong
MRI chan thuong khop co tay dr duongMRI chan thuong khop co tay dr duong
MRI chan thuong khop co tay dr duong
 
x quang sọ-xoang
x quang sọ-xoangx quang sọ-xoang
x quang sọ-xoang
 
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
 
CHÚ THÍCH MÔ HÌNH GIẢI PHẪU
CHÚ THÍCH MÔ HÌNH GIẢI PHẪU CHÚ THÍCH MÔ HÌNH GIẢI PHẪU
CHÚ THÍCH MÔ HÌNH GIẢI PHẪU
 
Phan u goc cau
Phan u goc cauPhan u goc cau
Phan u goc cau
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
 
Shoulder & knee mri1
Shoulder & knee mri1   Shoulder & knee mri1
Shoulder & knee mri1
 
BS Cao Thiên Tượng - MRI Trong Động Kinh.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Trong Động Kinh.pdfBS Cao Thiên Tượng - MRI Trong Động Kinh.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Trong Động Kinh.pdf
 
Ctnao
CtnaoCtnao
Ctnao
 
Hình ảnh học Thoát vị đĩa đệm
Hình ảnh học Thoát vị đĩa đệmHình ảnh học Thoát vị đĩa đệm
Hình ảnh học Thoát vị đĩa đệm
 
HÌNH ẢNH CT TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
HÌNH ẢNH CT TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOHÌNH ẢNH CT TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
HÌNH ẢNH CT TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 
Nghien cuu dac diem lam sang, sieu am doppler xuyen so va hinh anh chup mach ...
Nghien cuu dac diem lam sang, sieu am doppler xuyen so va hinh anh chup mach ...Nghien cuu dac diem lam sang, sieu am doppler xuyen so va hinh anh chup mach ...
Nghien cuu dac diem lam sang, sieu am doppler xuyen so va hinh anh chup mach ...
 
Luận án: Chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u sao bào lông
Luận án: Chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u sao bào lôngLuận án: Chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u sao bào lông
Luận án: Chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u sao bào lông
 
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u sao bào lông, HAY
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u sao bào lông, HAYLuận án: Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u sao bào lông, HAY
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u sao bào lông, HAY
 
CHÚ THÍCH GIẢI PHẪU NÃO - THẦN KINH
CHÚ THÍCH GIẢI PHẪU NÃO - THẦN KINHCHÚ THÍCH GIẢI PHẪU NÃO - THẦN KINH
CHÚ THÍCH GIẢI PHẪU NÃO - THẦN KINH
 
Hinh anhtonthuongxoanghang
Hinh anhtonthuongxoanghangHinh anhtonthuongxoanghang
Hinh anhtonthuongxoanghang
 
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCM
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCMHội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCM
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCM
 

Más de phanduycuong

32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-200732 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007phanduycuong
 
32 cau hoi_lichsu_dang
32 cau hoi_lichsu_dang32 cau hoi_lichsu_dang
32 cau hoi_lichsu_dangphanduycuong
 
Stem cell research and cloning the poet009515
Stem cell research and cloning the poet009515Stem cell research and cloning the poet009515
Stem cell research and cloning the poet009515phanduycuong
 
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488phanduycuong
 
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204phanduycuong
 
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512phanduycuong
 
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221phanduycuong
 
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817Dieu tri bang_te_bao_goc_2817
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817phanduycuong
 
Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427phanduycuong
 
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_gocphanduycuong
 
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564phanduycuong
 

Más de phanduycuong (20)

Ptc
PtcPtc
Ptc
 
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-200732 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
 
32 cau hoi_lichsu_dang
32 cau hoi_lichsu_dang32 cau hoi_lichsu_dang
32 cau hoi_lichsu_dang
 
Stem cell research and cloning the poet009515
Stem cell research and cloning the poet009515Stem cell research and cloning the poet009515
Stem cell research and cloning the poet009515
 
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488
 
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204
 
Te bao mam_8457
Te bao mam_8457Te bao mam_8457
Te bao mam_8457
 
Te bao goc_8971
Te bao goc_8971Te bao goc_8971
Te bao goc_8971
 
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512
 
Huyu 7191
Huyu 7191Huyu 7191
Huyu 7191
 
Huyu 7191
Huyu 7191Huyu 7191
Huyu 7191
 
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221
 
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817Dieu tri bang_te_bao_goc_2817
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817
 
Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427
 
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
 
Soimatchu
SoimatchuSoimatchu
Soimatchu
 
Soimatpp
SoimatppSoimatpp
Soimatpp
 
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
 
Trimun
TrimunTrimun
Trimun
 
Trimun
TrimunTrimun
Trimun
 

Xq cot song so nao

  • 1. 130 Chương 7 CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỆ THẦN KINH, SỌ NÃO VÀ CỘT SỐNG I.Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thần kinh Mục tiêu học tập 1. Phân tích được vai trò của các kỹ thuật hình ảnh đối với hệ thần kinh, sọ não và tủy sống 2. Trình bày được hình ảnh giải phẫu X quang thường quy và Cắt lớp vi tính sọ não. 1. Kỹ thuật chụp X quang thường quy Kỹ thuật chụp X quang thường quy còn gọi là quy ước, kinh điển từ hơn 100 năm nay về đánh giá các tổn thương của sọ não và cột sống. Chỉ định chụp X quang xương sọ mặt, cột sống hiện nay được xem là hình ảnh định hướng cho các kỹ thuật Cắt lớp hiện đại. Gồm các kỹ thuật: - Chụp hộp sọ toàn bộ với ba mặt phẳng cơ bản: Mặt phẳng trán : tư thế thẳng, Mặt phẳng dọc giữa : tư thế nghiêng, Mặt phẳng trục : tư thế Hirtz. - Chụp cột sống từng vùng: (cổ, lưng, thắt lưng) và bản lề chẫm cổ, cổ lưng, lưng cùng. - Chụp X quang phóng đại trực tiếp một vùng : chụp mõm nha C2 - Chụp X quang với tư thế động : Chụp cột sống gấp tối đa hay ưỡn ngực tối đa, để đánh giá các tổn thương eo thân đốt sống. 2. Siêu âm Siêu âm là chỉ định không nhiều cho hệ thần kinh não tuỷ. Tuy nhiên ở một số trường hợp, siêu âm với các đầu dò tần số từ 5 - 10MHz, qua cửa sổ xương mỏng hoặc thóp, cho phép đánh giá sự dịch chuyển cấu trúc đường giữa trong quá trình choán chỗ 1 bên bán cầu não. Với kỹ thuật siêu âm Doppler màu, có thể xác định các bất thường của dòng chảy mạch máu, qua đó gợi ý thêm cho chẩn đoán thần kinh não tuỷ. Siêu âm còn hướng dẫn chọc dò, định hướng trong khi phẫu thuật các tổn thương ở sâu trong mô não, tiểu não. 3. Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) Cũng sử dụng tia X, kết hợp với thiết bị đo lường sự suy giảm của tia X (Detector) sau khi đi qua cơ thể, với xử lý của máy tính, ta có thể làm tái hiện hình ảnh bằng sự phân giải không gian và tỉ trọng. Nhờ đó, trên ảnh CLVT thay vì chỉ có 4 mật độ như X quang qui ước (xương chất cản quang - mô mềm - mỡ - khí) cung cấp hơn 4000 độ xám gọi là đơn vị Hounsfield, cho phép đánh giá được bản chất của tổn thương. Hiện nay với các thế hệ máy CLVT đa dãy đầu dò, đã giúp cho chẩn đoán hình ảnh thần kinh sọ não và tuỷ sống có những bước tiến đáng kể. Từ chấn thương, các tai biến mạch
  • 2. 131 máu não, dị dạng mạch não cho đến các u não, bệnh lý cột sống ; CLVT đã giải quyết cơ bản các vấn đề lớn của hệ thần kinh. Do vậy hình ảnh CLVT ngày càng phổ cập trong lâm sàng ở các tuyến từ cơ sở đến trung ương. 4. Cộng hưởng từ (CHT) Là phương pháp cắt lớp phức tạp hơn, trong khi CLVT chủ yếu chỉ cắt theo mặt phẳng trục, thì CHT cho phép cắt nhiều mặt phẳng dọc, ngang, trán ; đồng thời tạo ảnh bằng nhiều chuỗi xung khác nhau ; trước và sau tiêm thuốc đối quang từ. Hình ảnh CHT đã phân tích được các tổn thương trong mô mềm, thần kinh não tủy rất lý tưởng. So với CLVT thì CHT có độ nhạy và đặc hiệu cao hơn, vì thế CHT ngày càng được ứng dụng rộng rãi để bổ sung chẩn đoán cho CLVT và các phương pháp khác. 5. Chụp ống tủy sống (Myelography) và Chụp Cắt lớp tuỷ sống có cản quang (Myeloscanner) Hiện nay chỉ định bơm chất cản quang Iốt vào khoang dưới nhện của ống sống, có thể chụp khoang tủy, bao rễ thần kinh hoặc chụp cắt lớp, ngày càng ít dần từ khi có CHT phát triển. Chụp ống tuỷ sống có cản quang có thể chẩn đoán được các bệnh lý thoát vị đĩa đệm, bệnh lý của bao rễ khoang dưới nhện. CLVT có tiêm thuốc cản quang vào ống, phối hợp tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch có thể chẩn đoán được các bệnh lý ở khoang ngoài màng cứng, trong tuỷ. Tuy nhiên vẫn không thể thay thế CHT. 6. Chụp mạch máu (Angiography) Tiêm chất cản quang Iode tan trong nước vào động mạch hoặc tĩnh mạch, sau khi chích trực tiếp hoặc gián tiếp qua Catheter (sonde). Phương pháp này đánh giá mạch phân bố cho hệ thần kinh bình thường hay bệnh lý, góp phần chẩn đoán các tổn thương có thay đổi phân bố mạch máu, trong u lành hoặc u ác ở sọ não, tuỷ sống, là nền tảng của can thiệp mạch. Kỹ thuật chụp động mạch trực và gián tiếp để chẩn đoán hiện nay dần dần thay thế bởi chụp mạch máu số hóa như chụp mạch CLVT (CTA), chụp mạch CHT (MRA). Vai trò của chụp mạch chỉ còn lại chức năng can thiệp. 7. Chụp nhấp nháy đồng vị phóng xạ (Scintigraphie) Với các chất đồng vị phóng xạ đưa vào cơ thể, nhờ một thiết bị đo lường bức xạ, ghi lại hình ảnh, đánh giá phân bố vận tốc đào thải. Ưu điểm của kỹ thuật này là đánh giá chức năng. Các kỹ thuật hiện đại như PET, SPECT đã bổ sung hoàn thiện cho chẩn đoán hệ thần kinh.
  • 3. 132 II.Giải phẫu X quang sọ não 1. Các xương sọ và khớp sọ Khớp dọc giữa Khớp trán Khớp vành Khớp Lamda Hình 1. Xương hộp sọ và các khớp sọ 2.Giải phẫu X quang sọ thẳng, nghiêng Hình 2. Hình giải phẫu X quang sọ thẳng 1. Xương trán 2. Xương hàm dưới 3. Xương hàm trên 4. Xương gò má 5. Hốc mắt 6. Lỗ thị 7. Khe bướm 8. Xương mũi
  • 4. 133 Hình 3. Hình giải phẫu X quang sọ nghiêng 1. Xương trán 2. Xương hàm dưới 3. Xương hàm trên 4. Xương gò má 5. Xương bướm cánh lớn 6. Xương đỉnh 7. Xương thái dương 8. Cung gò má 9. Xương chũm 10. Xương chẫm 3. Giải phẫu X quang sọ trên tư thế chụp hố sau (Towns), Blondeau và Hirtz Xoang tĩnh mạch dọc trên Khớp lamda Xương chẫm Khớp vành Xoang sigma Ống tai trong Bờ xương đá Lưng yên Lỗ chẫm Xương hàm dưới Hình 4. Các mốc giải phẫu trên tư thế chụp hố sau (Towns)
  • 5. 134 Xương Xoang Hốc mắt Hốc mũi Xương Xoang Xương hàm trên Hình 5. Các mốc giải phẫu trên tư thế chụp các xoang trước (Blondeau) Lổ dưới hốc mắt Xoang hàm Xoang sàng Xương lá mía, Răng Xoang bướm Cung gò má Lồi cầu Xoang chũm Đốt đội Cột sống cổ Hình 6. Các mốc giải phẫu trên tư thế chụp nền sọ (Hirtz) 4. Sơ đồ các động mạch và tĩnh mạch não trên hình chụp mạch não Hình 7. Sơ đồ các mạch máu từ Động mạch chủ, cổ đầu 1. Động mạch cảnh chung 2. ĐM cảnh trong 3. ĐM cảnh ngoài 4. ĐM cánh tay 5. ĐM nách 6. ĐM sống 8. ĐM chủ lên 9. Lổ gốc ĐM
  • 6. 135 Hình 8. Sơ đồ mạch vùng đa giác Willis 1. ĐM cảnh trong 2. ĐM não trước 3. ĐM não giữa 4. ĐM thông sau 5. ĐM thân nền 6. ĐM sống 7. ĐM não sau 8. ĐM thông trước 9. ĐM tiểu não trên và giữa Hình 9. Gốc chia ĐM cảnh chung, ĐM cảnh trong và ngoài 1. ĐM cảnh chung 2. ĐM cảnh ngoài 3. ĐM cảnh trong Hình 10. Phân bố động mạch não trước và giữa trên phim chụp thẳng 1. Bờ trên xương đá 2. Bờ trên hốc mắt 4. Siphon ĐMCảnh trong 5,6. ĐM đám rối mạch mạc 7,8. ĐM não trước 9. ĐM sylvien 10. ĐM bèo vân 11. ĐM não giữa
  • 7. 136 Hình 11. Phân bố động mạch não trước và giữa trên phim chụp nghiêng 1. Siphon ĐMC 2. ĐM đám rối mạch mạc trước 3. ĐM não trước 4. ĐM quanh thể trai 5. ĐM chai bờ 6. Nhánh vỏ thái dương lên 7. Các nếp gấp động mạch ở thung lũng sylvien 8. Đường đảo trên Hình 12. Sơ đồ các xoang tĩnh mạch trong sọ 1. TM não trong 2. TM đồi vân 3. TM nền 4. Xoang TM dọc trên 5. Xoang TM bên 5. Sơ đồ các thuỳ não và giải phẫu trên Cắt lớp vi tính và Cộng hưởng từ
  • 8. 137 Hình 13. Các thuỳ não tương ứng trên giải phẫu Hình 14. Sơ đồ các lớp cắt qua hộp sọ trên kỹ thuật Cắt lớp vi tính Hình 15. Hình ảnh giải phẫu qua đường dọc giữa
  • 9. 138 Hình 16. Hình ảnh cắt qua mặt phẳng dọc giữa trên ảnh Cộng hưởng từ Hình 17. Hình ảnh cắt qua mặt phẳng trán trên ảnh Cộng hưởng từ
  • 10. 139 Hình 18. Hình cắt qua mặt phẳng trục trên ảnh Cắt lớp vi tính III. Hình ảnh bệnh lý thần kinh sọ não Mục tiêu học tập 1. Phân tích được các dấu hiệu bất thường của hình ảnh X quang sọ não, 2. Phát hiện được một số dấu hiệu bệnh lý cơ bản trên hình ảnh chụp mạch não và CLVT. 1.Các dấu hiệu bất thường của hình ảnh X quang sọ não 1.1. Các vôi hoá bình thường trong hộp sọ Bình thường ta có thể thấy được các vôi hoá của: • Tuyến tùng, • Đám rối mạch mạc, • Màng cứng, • Mạch máu, •
  • 11. 140 Vôi hoá tuyến tùng Vôi hoá đám rối mạch mạc Hố yên Hình 19. Vôi hoá tuyến tùng và đám rối mạch mạc Hình 20. Hình vôi hoá trên ảnh CLVT 1. Vôi hoá tuyến tùng 2. Vôi hoá đám rối mạch mạc 4. Vôi hoá hạch đáy
  • 12. 141 1.2. Các vôi hoá bất thường trong hộp sọ - U sọ hầu, - U màng não, - U thần kinh đệm (glioma), - Dị dạng mạch máu, - Phình mạch, - U xương, 1.3. Hình ảnh giảm độ cản quang bình thường hộp sọ - Phần vảy (squamous) xương thái dương, - Các hạt Pacchioni 1.4. Hình ảnh giảm độ cản quang bất thường hộp sọ - Phẫu thuật, - Khí : Phần mềm, trong sọ do chấn thương sọ não hở, - Bản sọ: Bào mòn bản sọ ngoài, trong do u, viêm, - Bệnh lý lan toả: Di căn, multiple myeloma, Paget, cường tuyến cận giáp 1.5. Hình ảnh tăng độ cản quang bất thường - Toàn thể: Loạn sản xơ, To đầu chi (Acromegaly), Do thuốc, Thiếu máu, - Khu trú: Dị vật, Osteoma, Meningioma, búi tóc, - Nhiều vùng: Di căn đặc xương, Paget 1.6. Hội chứng tăng áp lực nội sọ - Giãn khớp sọ, - Dấu ấn ngón tay, - Mất vôi bản dốc
  • 13. 142 Hình 21. Giãn khớp xương sọ Hình 22. Dấu ấn ngón tay
  • 14. 143 Mất vôi bản dốc Hình 23. Mất chất vôi bản dốc (bản vuông) 2.Hình ảnh chấn thương sọ não 2.1 Các loại đường gãy xương - Đường nứt sọ, - Lún sọ, - Vỡ nhiều mảnh. 2.2 Các đặc điểm của đường nứt sọ - Đường sáng, - Xuyên qua hai bản xương, - Thường thẳng, có thể đổi hướng đột ngột, - Bờ rõ nét, - Có thể chạy ngang qua các dấu ấn mạch máu hay các khớp sọ Phân biệt với khớp sọ: • Các đường không đều, zic zac, • Bờ đặc xương, • Nằm ở các vị trí giải phẫu • Đối xứng Phân biệt với các mạch máu: • Nhỏ dần khi chạy ra phía ngoại biên: động mạch • Chia nhánh và đối xứng, • Các tĩnh mạch trong tuỷ xương sọ giãn.
  • 15. 144 3.Các dấu hiệu bất thường trên phim chụp mạch máu 3.1. Tắc mạch nội sọ Do huyết khối hoặc cục tắc nghẽn, gây ra nhũn não, trên hình ảnh chụp mạch đó là dấu hiệu gián đoạn, cắt cụt mạch Hình 24. Tắc các động mạch não 1. Động mạch sylvien 2. Nhánh xa của động mạch não trước 3.2. Hẹp động mạch Hình 25. Hẹp động mạch cảnh trong chụp thẳng và nghiêng
  • 16. 145 Hình 26. Phình động mạch não trước chụp thẳng, nghiêng Hình 27. Dị dạng thông động tĩnh mạch não Hình 28. Dấu hiệu chèn đẩy mạch của u não
  • 17. 146 4. Các dấu hiệu bất thường của hình ảnh cắt lớp vi tính 4.1. Chấn thương sọ não - Ngoài hình ảnh nứt sọ đã phân tích trong phần X quang thường quy, CLVT còn cho thấy các hình ảnh tụ máu, - Tụ máu ngoài màng cứng: Hình thấu kính hai mặt lồi, - Tụ máu dưới màng cứng: Liềm tụ máu hình thấu kính mặt lồi mặt lõm Hình 29. Tụ máu ngoài màng cứng, hình thấu kính hai mặt lồi Hình 30. Tụ máu dưới màng cứng, hình liềm 4.2. Hình ảnh não úng thuỷ và teo não
  • 18. 147 - Não úng thuỷ gây giãn rất lớn các não thất, tương phản với các rãnh cuộn não xẹp, - Teo não có các dấu hiệu song song giữa giãn não thất và giãn các rãnh hồi não Hình 31. Não úng thuỷ, giãn các não thất bên rất lớn Hình 32. Teo não, các não thất giãn đồng thời giãn các rãnh cuộn não 4.3. Hình ảnh các u não và các hiệu ứng nội sọ - Dấu hiệu trực tiếp là khối choán chổ, có bờ rõ hay không rõ, kích thước từ vài mm đến > 10 cm. Có tỉ trọng tăng, giảm hoặc đồng tỉ trọng so với mô não bình thường. Sau tiêm thuốc cản quang khối u thường ngấm thuốc làm rõ hơn. - Dấu hiệu gián tiếp là chèn đẩy các mốc giải phẫu, gây giãn các não thất, lấp đầy các bể hoặc não thất. - Hiệu ứng phù nề mô não quanh u, thường giảm tỉ trọng so với mô não.
  • 19. 148 33 a 33b Hình 33 a. Khối u ở thái dương chẫm Hình 33 b. Khối u ở trong não thất, choán chổ trong não thất bên trái Hình 34. Khối u ở hố sau, đẩy lệch não thất IV
  • 20. 149 Hình 35. Khối u ở thần kinh thị , đẩy lồi nhãn cầu 4.4. Áp xe não - Ổ áp xe là ổ hoại tử mô não thường giảm tỉ trọng, ngấm thuốc cản quang ngoại vi ổ áp xe. Có phù nề giảm tỉ trọng quanh ổ áp xe. 4.5. Xuất huyết não - Là ổ tăng tỉ trọng so với mô não. Thường kèm theo hiệu ứng phù nề quanh ổ xuất huyết. 4.6. Nhũn não - Biểu hiện là vùng giảm tỉ trọng so với mô não lành, thường có bờ ít rõ, hình tam giác, nằm trên vùng phân bố của động mạch cấp máu.
  • 21. 150 Hình 36. Áp xe não Xuất huyết não Hình 37. Hình ảnh nhũn não IV.Chẩn đoán hình ảnh cột sống Mục tiêu học tập 1. Nêu được vai trò của các kỹ thuật hình ảnh khảo sát cột sống và tuỷ sống. 2. Mô tả được hình ảnh bất thường của các bệnh lý cột sống thường gặp 3. Mô tả được hình ảnh bất thường của các bệnh lý tuỷ sống thường gặp
  • 22. 151 1. Các kỹ thuật hình ảnh khảo sát cột sống 1.1. Phim x quang cột sống Phim x quang cột sống có thể cho biết hẹp hoặc rộng ống sống, phát hiện đặc xương hoặc tiêu xương, hướng đến nguyên nhân u hay nhiểm khuẩn, cho thấy các dấu hiệu thoái hoá cột sống, phát hiện gảy xương, trật khớp... Phim cột sống cần để lấy mốc các đốt sống trước khi chụp cắt lớp vi tính (CLVT) và chụp cộng hưởng từ (CHT). 1.2. Chụp tuỷ sống (myelography) Chụp tủy sống đơn thuần gần như không còn chỉ định mà kết hợp với CLVT khi không có cộng hưởng từ. 1.3. Chụp cắt lớp vi tính và chụp cắt lớp vi tính kết hợp bơm thuốc cản quang trong màng cứng. Trên phim CLVT sẽ phân tích rõ ràng cấu trúc xương, cũng như đo đường kính ống sống chính xác hơn cộng hưởng từ, nhưng CLVT khảo sát tuỷ sống thiếu sự chính xác. Do vậy chỉ định CLVT trước một bệnh cảnh có tổn thương xương là chủ yếu. Nói chung chụp cắt lớp vi tính kết hợp bơm thuốc cản quang trong màng cứng được chỉ định khi có chống chỉ định cộng hưởng từ hoặc khi cộng hưởng từ chưa được trang bị. Chụp cộng hưởng từ sẽ tránh được đưa kim vào màng cứng và tiêm thuốc cản quang vào ống tuỷ. 1.4. Chụp cộng hưởng từ Nghiên cứu dựa trên hình ảnh các lớp cắt đứng dọc (sagital) xung T1 nhất là xung T2. Tuỳ theo bệnh lý cần khảo sát hoặc tuỳ kết quả trên các lớp cắt đứng dọc mà thực hiện các lớp cắt ngang (axial), ở đoạn cột sống nghi ngờ. Có khi bổ sung: các lớp cắt vành (mặt phẳng đứng ngang = coronal); xung T1 tiêm thuốc đối quang từ (gadolinium) để phát hiện các vùng ngấm thuốc; xung xoá mỡ STIR sẽ thấy rõ các tín hiệu bất thường ở xương cột sống. 1.5. Chụp động mạch tuỷ sống Kích thước động mạch cấp máu cho tuỷ sống khá nhỏ, nên cần chụp động mạch khi có các bất thường như dò màng cứng, thông động-tĩnh mạch. Chụp CLVT với máy đa dãy đầu dò (multislice), có tiêm thuốc cản quang iode chỉ cho phép thấy trục động mạch sống trước . 2. Chẩn đoán hình ảnh những bệnh lý chủ yếu của cột sống 2.1. Biến đổi trục Bình thường trên hướng nghiêng cột sống có những đường cong sinh lý: đoạn cổ và đoạn thắt lưng ưỡn, đoạn ngực gù. Các biến đổi trục cột sống trên phim nghiêng được gọi đảo ngược hay là quá mức các đường cong sinh lý. 2.1.1. Đảo ngược đường cong Gù đoạn cổ và đoạn thắt lưng; Ưỡn đoạn ngực; Thẳng bất cứ đoạn nào 2.1.2. Vẹo cột sống: Vẹo sang phải hay trái. Phân biệt vẹo cột sống thực thể, cố định (do tiêu huỷ thân đốt sống, dị dạng thân đốt sống, liệt cơ cạnh cột sống) và vẹo cột sống cơ năng khi có nguyên nhân ngoài cột sống (do khung chậu mất cân đối, bệnh đĩa đệm, bệnh tổ chức cạnh cột sống, thói quen nghề nghiệp...). 2.2. U xương sống
  • 23. 152 Hay gặp nhất là di căn: có thể gặp hình ảnh đốt sống ngà, đốt sống dẹp, đốt sống hình nêm. U nguyên phát ở xương sống: Osteoma, osteosarcoma, u xơ, u mỡ, kén xương. U tế bào khổng lồ, nang phình mạch, u tương bào (plasmocytoma), bệnh Hodgkin. 2.3. Các bệnh mất chất khoáng xương: Mất chất khoáng xương có nhiều nguồn gốc, sẽ đưa đến giảm sức chịu tải, đốt sống sẽ biến dạng và trục đốt sống biến đổi. 2.3.1. Mất chất khoáng xương (loãng xương đồng thời nhuyễn xương) mãn kinh Đốt sống cá. Xẹp đốt sống nhiều nơi. Đốt sống giảm đậm độ, rõ các thớ xương 2.3.2. Viêm đa khớp dạng thấp Mất chất khoáng xương đặc biệt là các mấu khớp. Bán trật khớp hay trật khớp (luxation) hoặc trật đốt sống (dislocation) do tổn thương dây chằng. Trật đốt sống gây nên chèn ép hoặc kéo các thành phần trong ống tuỷ như tuỷ sống, rễ thần kinh, mạch máu. Vôi hoá dây chằng, bao khớp, vôi hoá cạnh cột sống. 2.3.3. Viêm cột sống dính khớp Tổn thương khớp cùng chậu rồi đến cột sống, đốt sống hình vuông, cầu xương và tiêu huỷ mặt khớp các mấu khớp. 2.3.4. Bệnh Reckling-hausen do u tuyến phó giáp cũng gây loãng xương ở cột sống. 2.3.5. Hội chứng Cushing có thể gây loãng xương cột sống. 2.3.6. Viêm đốt sống, viêm đốt sống đĩa đệm gây loãng xương khu trú. 2.3.7. Nhiều nguyên nhân khác gây mất chất khoáng xương gồm rối loạn chuyển hoá calci phospho, do bệnh thận, do bất động lâu ngày. 2.4. Các bệnh có đặc xương và phì đại xương Bệnh có đặc xương: Đốt sống ngà, bệnh xương hoá thạch. Khi có nốt đặc xương thường là do di căn giai đoạn đầu, do vậy cần chụp phim theo dỏi tiến triển. Bệnh có phì đại xương: Bệnh Paget, viêm cột sống dính khớp, các loại u lành tính như u xơ, kén. Bệnh có bồi đắp xương: tạo xương cạnh cột sống trong bệnh Forestier. Bệnh có đặc xương và phì đại xương: bệnh Paget. 2.5. Các bệnh của sự phát triển xương gây biến dạng đốt sống đa dạng. 2.6. Các bất thường ống sống: 2.6.1. Hẹp ống sống bẩm sinh: do thiểu năng cung sau và thân đốt sống thường thấy ở đoạn cột sống cổ hoặc do quá phát các cung sau thường thấy ở cột sống thắt lưng. 2.6.2. Hẹp ống sống mắc phải: Liên quan những bệnh có bồi đắp xương làm hẹp lòng ống sống. Các gai sau gây hẹp một hay nhiều nơi. Nguyên nhân chủ yếu là thoát vị đĩa đệm vào ống sống, đĩa đệm thoát vị dần dần đóng vôi, xương hoá, càng nghiêm trọng hơn nếu ống sống đã hẹp trước đó. 2.6.3. Rộng ống sống:
  • 24. 153 Thường chẩn đoán ở tuổi nhỏ, có thể được phát hiện muộn ở người lớn. Dị dạng nữa đốt sống có thể kèm tuỷ sống đôi bị cố định ở vùng thắt lưng và có thể thấy vách xương không hoàn toàn trong ống sống theo mặt phẳng đứng dọc, ngăn cách hai nữa tuỷ sống. Dị dạng Chiari đường kính trước sau rộng ở vùng cổ chẩm. Ứ nước tuỷ sống là bệnh bẩm sinh do giãn từ từ ống trung tâm, đường kính trước sau ống sống đoạn cổ rộng. Ống sống đoạn cổ có thể rộng do u màng tuỷ, u màng nội tuỷ (ependymoma) Ống sống đoạn thắt lưng bị rộng hiếm gặp và do u quái (teratoma) u mỡ hay neurinoma. Ống sống đoạn ngực rộng hiếm gặp, do ứ nước tuỷ sống, u quái hay kén thần kinh ruột bẩm sinh (kyste neuroentérique) Hình 38. Sơ đồ rễ thần kinh Hình 39. Sơ đồ thoát vị đĩa đệm 2.7. Bệnh lý đĩa đệm: Hay gặp hơn nhiều so bệnh lý xương cột sống. 2.7.1.Thoái hoá đĩa đệm Do vỡ vòng xơ bao quanh nhân đĩa đệm, nhân phân tán trong khe khớp giới hạn bởi hệ thống dây chằng liên đốt sống. Không có dấu hiệu thoái hoá cột sống. Không có dấu hiệu x quang bất thường nếu không có trật khớp liên mấu khớp. Nếu có bán trật khớp, khe khớp sẽ hẹp, lổ liên hợp hẹp, dần dần xuất hiện thoái hoá khớp liên mấu khớp. 2.7.2. Thoái hoá đĩa đệm-đột sống Thoái hoá đĩa đệm là hậu quả của thoái hoá cột sống với các dấu hiệu diện khớp đặc xương và không đều, gai xương trước bên và sau. 2.7.3.Thoát vị đĩa đệm cứng Đĩa đệm bị thoái hoá trong thoái hoá đĩa đệm-đốt sống. Dây chằng sau bị giãn hay rách, thành phần đĩa đệm thoát ra sau ống sống rồi xương hoá dần thành khối cứng. 2.7.4. Sa lồi đĩa đệm
  • 25. 154 Được xem là thoát vị đĩa đệm mềm. Chỉ một phần nhỏ đĩa đệm di chuyển ra sau, có kèm tổn thương dây chằng hay hoặc không. Đặc điểm chính là sự hồi phục sau vận động hoặc kéo cột sống. 2.7.5. Thoát vị đĩa đệm thông thường Một phần nhỏ hay lớn đĩa đệm thoát vào mặt sau của thân đốt sống trên hay dưới (thoát vị dưới dây chằng) hoặc lọt vào ống sống qua khe rách dây chằng (thoát vị qua dây chằng). Đây cũng là loại thoát vị đĩa đệm mềm, thường vị trí cận giữa hoặc bên và vùng thắt lưng thấp, gây chèn ép rễ L5, S1 với triệu chứng thần kinh toạ. 2.7.6. Thoát vị đĩa đệm thể tự do Phần lớn hoặc toàn bộ đĩa đệm thoát vị hoàn toàn khỏi khe khớp, choán chỗ ống tuỷ chèn ép mạnh các rể thần kinh thắt lưng-cùng, gây hội chứng đuôi ngựa. 2.7.7. Viêm đĩa đệm Nhiều loại bệnh nhiểm khuẩn ở đĩa đệm. Có thể viêm đĩa đệm đơn thuần với hình ảnh hẹp khe khớp. Thông thường là viêm đốt sống đĩa đệm, tổn thương đồng thời đĩa đệm và diện khớp hoặc thân đốt sống. Hình ảnh x quang: mất chất khoáng xương, hẹp hoặc mất khe khớp, phần mềm cạnh cột sống dày hoặc có hình thoi. 3. Chẩn đoán hình ảnh bệnh lý tuỷ sống So với não bệnh lý của tuỷ sống ít hơn nhiều; tuy vậy tuỷ sống lại dễ bị thương tổn do thoái hoá hoặc chấn thương của cột sống. Tuỷ sống có nhiệm vụ quan trọng là dẫn truyền cảm giác và vận động giữa não bộ và phần còn lại cơ thể, nhưng tuỷ sống chỉ là sợi dây mảnh dẻ, 10 mm đường kính, dễ thương tổn, nên được bảo vệ trong một ống xương vững chắc là ống sống gồm các thân đốt sống phía trước và các cung sau ở phía sau. Khi có biểu hiện chèn ép tuỷ sống là một cấp cứu của chẩn đoán hình ảnh. 3.1. Các dấu hiệu cộng hưởng từ tuỷ sống cơ bản Các dấu hiệu cộng hưởng từ bất thường gồm 3 loại: thay đỗi kích thước, thay đỗi tín hiệu và ngấm thuốc đối quang từ gadolinium (bất thường). + Thay đỗi kích thước Tăng kích thước: u, xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis), ống sáo tuỷ. Giảm kích thước do teo tuỷ: ống sáo tuỷ, sau xạ trị. + Bất thường tín hiệu Thường là tăng tín hiệu trên T2: u tuỷ dạng nang, ống sáo tuỷ, xơ cứng rải rác, các tổn thương viêm tuỷ, phù tuỷ. + Ngấm thuốc đối quang từ có thể gặp do u màng nội tuỷ, hemangioblastoma, mảng xơ cứng tiến triển. Có thể các mạch máu bất thường ngấm thuốc gado như dị dạng động tĩnh mạch ở tuỷ sống.
  • 26. 155 Hình 40. Thiếtđồ cắt ngang dây tận cùng ̣(Sách GS Nguyễn Quang Quyền) Hình 41. Sơ đồ các dấu hiệu hình ảnh về vị trí u so với tuỷ sống và màng cứng a. Tuỷ b. thường b. U tuỷ c. U ngoài tuỷ, trong MC d. U ngoài tuỷ, ngoài MC (M: tuỷ sống; T: u; MC: màng cứng) 3.2. Các thương tổn tại tuỷ sống 3.2.1. U tuỷ Trên CHT thấy tuỷ tăng kích thước; u ngấm thuốc đối quang từ gadolinium. Thường gặp là u tế bào sao (astrocytoma) và u màng nội tuỷ (ependymoma), lành tính. Các loại u khác: hemangioblastoma, thường cùng xuất hiện hemangioblastoma của não; U di căn ở tuỷ sống rất hiếm, thường do ung thư phổi hoặc ung thư vú. 3.2.2. Các bệnh viêm tuỷ và mất myeline
  • 27. 156 Chẩn đoán hình ảnh khó phân biệt tổn thương viêm tuỷ hay nhiểm khuẩn 3.2.2.1. Xơ cứng rải rác (Multiple sclerosis) Hay gặp ở tuỷ, có thể kết hợp ở não nên cần thăm dò tiếp não nếu phát hiện xơ cứng rải rác ở tuỷ. CHT chẩn đoán nhạy nhất. 3.2.2.2. Viêm tuỷ cắt ngang Tổn thương viêm tuỷ cấp không đặc hiệu, chẩn đoán bằng CHT. 3.2.3. Bệnh tuỷ do xạ trị Có thể tăng nhẹ kích thước tuỷ vùng chiếu tia ; teo tuỷ xuất hiện trong quảng thời gian từ 3 tháng đến 5 năm sau xạ trị. 3.2.4. Ống sáo tuỷ (Syringomyelia) Ống sáo tuỷ là nang bên trong tuỷ không có giới hạn là màng tuỷ. Tuỷ ứ nước (hydromyelia) là giãn khu trú ống trung tâm, được bao quanh bởi màng tuỷ. Hình ảnh nang lớn trải dài trong phần tuỷ cổ, xuống đoạn tuỷ ngực Thường kết hợp các bất thường bẩm sinh khác: Chiari 1 hay Chiari 2, các bất thường bản lề chẩm cổ. 3.2.5. Các bệnh mạch máu của tuỷ sống U máu thể hang, dị dạng động-tĩnh mạch trong tuỷ, dị dạng động-tĩnh mạch quanh tuỷ, dò màng cứng: chụp động mạch nhằm mục đích chẩn đoán và để can thiệp như nút mạch. Nhồi máu tuỷ: hình ảnh CHT tăng tín hiệu T2 thấy trên lớp cắt đứng dọc và nhất là lớp cắt ngang. 3.3. Các thương tổn ngoài tuỷ sống trong màng cứng 3.3.1. Thương tổn khu vực này chủ yếu do u, đặc biệt hai loại u lành là u màng não và u bao dây thần kinh (neurinoma=schwannoma) U ngoài tuỷ sẽ đẩy tuỷ sống đoạn tuỷ cổ hay tuỷ ngực thấy được trên CLVT và CHT; đoạn thắt lưng chẩn đoán dễ hơn vì không còn tuỷ sống. U bao dây thần kinh thấy ăn mòn cuống sống và rộng lỗ liên hợp thấy trên phim cột sống cổ chếch hay phim cột sống ngực, thắt lưng nghiêng và CLVT. Di căn ngoài tuỷ trong màng cứng có thể từ một số u ngoài tuỷ trong màng cứng, thường gặp nhất là medulloblastoma và u màng nội tuỷ. Hình ảnh nhiều nốt nhỏ khó nhận thấy vì kích thước nhỏ, ngấm thuốc gadolinium, có thể thấy dọc rễ thần kinh chùm tận cùng. 3.3.2. Các thương tổn khác không phải u, ngoài tuỷ trong màng cứng Viêm màng nhện, di chứng xuất huyết màng não, do nhiểm khuẩn, sau phẫu thuật cột sống. Viêm màng nhện gây hẹp bao màng cứng và các rễ thần kinh chùm tận cùng dính nhau. 3.4. Các thương tổn ngoài màng cứng Các thương tổn ngoài màng cứng gây hẹp ống sống 3.4.1. Thoái hoá cột sống Gai xương hoặc thoát vị đĩa đệm có thể chèn rễ thần kinh hoặc tuỷ sống. 3.4.2. U cột sống
  • 28. 157 U nguyên phát hay thứ phát của cột sống đều có thể chèn tuỷ sống. Nguyên nhân chèn ép tuỷ hay gặp nhất là do di căn cột sống, xâm lấn màng cứng. CHT chỉ định càng sớm càng tốt để có quyết định điều trị ngoại khoa hay xạ trị. 3.4.3 Nhiểm khuẩn Viêm đốt sống hay viêm đốt sống đĩa đệm nhiểm khuẩn, xâm nhập khoang ngoài màng cứng gây chèn ép tuỷ hay rễ thần kinh - tuỷ sống 3.4.4. Chấn thương cột sống Trước một chấn thương nặng cần khám xét một cách hệ thống cột sống cổ, bản lề chẩm cổ, bản lề cổ ngực. Nghi ngờ chèn ép tuỷ phải chỉ định CHT cấp cứu sẽ biết các mức độ chèn ép tuỷ, ở vị trí trật khớp hay gảy xương của cột sống. Sau chấn thương, hoặc sau gây tê ngoài màng cứng có thể gây tụ máu ngoài màng cứng, thấy trên CLVT hoặc CHT. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh Trường Đại học Y khoa Hà Nội, NXB Y học, Hà Nội 2001. 2. Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh đại học, Trường đại học Y khoa Huế, 2003-2004. 3. Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh sau đại học, Trường đại học Y khoa Huế, 2004. 4. J.P. Monnier. Abrégés d’lmagerie Medicale. Masson, Paris 1994 (Đã dịch sang tiếng Việt năm 1998). 5. Doyon D, Cabanis E-A, I ba Zizen M-T, Roger B, Frija J, Pariente D, Idy I, Peretty. Sémiologie en Imagerie par Résonance Magnétique, 4e édition. Masson, Paris 2004. II: 29- 54. 6. Theron J. Neurologie, Radiodiagnostic, Masson, Paris 1994. 3: 169-210. 7. Loshkajian (2000), Imagerie médicale, Éditions ESTEM 8. Douglas H. Yock, jr., (2002), Magnetic resonance imaging of CNS disease, Mosby