SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 26
Descargar para leer sin conexión
Nguoithay.vn
                CHUYÊN ĐỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ


     GIẢI TOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
Lý thuyết : Trong quá trình phản ứng thì : số e nhƣờng = số e nhận

Hoặc                           n e nhƣờng = n e nhận
Các cậu cố gắng không ghi sự cho nhận e ( Xem ở phần Công thức có hết rồi)

                  Sự nhƣờng e của Kl chính là hóa trị của nó: VD Al hóa trị III => nhƣờng 3e
                       Chú ý phản ứng của Fe + HCl thì Fe nhƣờng 2 e => FeCl2
                         Khí NO hóa nâu trong không khí => NO2 (Màu nâu)
                      DD tác dụng với NaOH => Mùi khai (Hoac khi) là NH4NO3

II - Bài tập áp dụng

Bài 1. Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2O3,
Fe dư . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
Giá trị của m là
         A. 5,04 gam             √B. 10,08 gam            C. 15,12 gam                 D. 20,16 gam
Áp dụng CT 9: mFe = 0,7.moxit + 5,6.n e nhận = 0,7.12 + 5,6.3molNO = 0,7.12 + 5,6.3.0,1=10,08g
Bài2. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít
khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau
phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là
         A. 11,2 lít             B. 22,4 lít              √C. 53,76 lít                D. 76,82 lít
Phƣơng pháp bảo toàn e không quan trọng trung gian chỉ quan trọng những chất có sự cho nhận e.
17,4 g => n e nhận = 2nH2 ( 2H+ + 2 e => H2)
34,8 g => ne nhận = nNO2 => nNO2 = 4nH2 = 2,4 mol => V = 53,76 lít
Bài 3.Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa
thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá
trình trên là
         √A. 5,04 lít            B. 7,56 lít              C. 6,72 lít                  D. 8,96 lít
Bte : Cu – 2 e=> Cu2+ , O2+ 4e =2O-2 => 2nCu = 4nO2  nO2 = 2.0,45/4 = 0,225 mol => V = 5,04 lít
Bài 4.Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).
- Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
         A. 1,56 gam             B. 2,64 gam              √C. 3,12 gam                 D. 4,68 gam
Phần 1 : ne nhƣờng (Của KL) = 2nH2 (ADCT 18)
PHần 2 : n e nhƣờng = 4nO2 = > 2nH2 = 4nO2 => nO2 = 0,04 mol
AD ĐLBT KL : m KL = mOxit – mO2 = 2,84 – 0,04.32 = 1,56 g .Vì 2 phần => m ban đầu = 1,56.2 = 3,12g
Bài 5.Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)
A. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
         A. 0,45 M               B. 0,25M                 C. 0,55 M                    √D. 0,65 M
nHCl = 2nH2 = 2.0,65 = 1,3 mol => CM = 0,65M (nH+ = 2nH2 )
B. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là
         A. 65,54 gam            √B. 65,45 gam            C. 55,64 gam                 D. 54,65 gam
Vì chia làm 2 phần = nhau => m mỗi phần = 38,6/2 = 19,3g
AD(1): m muối clorua = m hỗn hợpKl + nH2.71(hoặc nHCl .35,5) = 19,3 + 0,65.71 = 65,45g
C. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
         A. 30,05 %              B. 50,05 %               √C. 58,03 %                  D. Kết quả khác
Gọi a là hóa trị của M => M nhƣờng a e , Gọi x là nFe và y là nM ở mỗi phần.
Phần 1: Fe – 2 e=> Fe+2 , 2H+ + 2 e => H2 , M – a => M+a

                                                  -1-
Nguoithay.vn
 2mol Fe + amolM = 2nH2  2x + ay = 1,3(I) (AD 18 nhƣng Fe ở đây chỉ lên +2)
Phần 2: Fe – 3 e => Fe3+ ,=> 3 mol Fe + amol M = 3nNO  3x + ay = 1,5 (II) (AD 6 chính là BT e)
Giải I va II  x = 0,2 , ay = 0,9
x = 0,2 => nFe ban đầu = 2.0,2 = 0,4(Do 2 phần) => m = 22,4 =>% = 22,4.100%/38,65 = 58,03%
=> Sự chênh lệch số mol e nhận của 2 phẩn là số mol Fe pứ
D. Kim loại M là
         A. Mg                   B. Fe                   √C. Al                          D. Cu
mFe + mM = 38,6  mM =38,6 – mFe = 38,6 – 22,4 = 16,2 g
mà ay = 0,9 => y = 0,9/a(mol) => Khối lƣợng mol của Mhay M của M = 16,2a/0,9 = 9a với a = 3=> Al
Bài 6.Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít
khí. Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư  3,36 lít khí. Vậy nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên
tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3
nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí NO2 thu được là
         A. 26,88 lít            √B. 53,76 lít           C. 13,44 lít                    D. 44,8 lít
Giống bài 2 Dòng “Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dƣ  3,36 lít khí”. Chỉ để ta đi
theo hƣớng tính 3 mol Al , Fe , Mg ban đầu thôi
Bài 7.Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO 3 2M, thu được dung dịch D,
0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa
đến khối lượng thu được m gam chất rắn.
A. Giá trị của m là
         A. 2,6 gam              B. 3,6 gam              √C. 5,2 gam                     D. 7,8 gam
nMg (x) ; nFe(y) => 24x + 56 y = 3,6 = m hỗn hợp
2x + 3y = 3nNO + 8nN2O = 3.0,04 + 8.0,01 =0,2 (AD 6) Giải hệ x = 0,01 , y = 0,06
Áp dụng ĐLBT Nguyên tố Fe và Mg : (Nếu đề cho Al và Zn thì pứ với NaOH dƣ ko sinh kết tủa)
nFe = 2n Fe2O3 => nFe2O3 = 0,03 mol => mFe2O3 = 0,03.160 = 4,8 g .
nMg = nMgO =0,01mol => mMgO =0,01.40 =0,4 g               => mrắn = 4,8 + 0,4 = 5,2g
B. Thể tích HNO3 đã phản ứng là
         A. 0,5 lít              B. 0,24 lít             C. 0,26 lít                     √D. 0,13 lít
AD(8) : nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,04 + 0,01.10 = 0,26 mol => CM = 0,13M
Bài 8.Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và
3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất
(đktc). Trị số của x là:
         A 0,15                  √B 0,21                 C 0,24                          D Không thể xác định
AD(9): mFe = 0,7.moxit + 5,6. ne nhận = 0,7.16,08 + 5,6.3.0,03 = 11,76 g => x = 11,76/56 = 0,21
Bài 9.Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4,
thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra.
a) Trị số của b là:
         √A 9,0 gam              B 8,0 gam               C 6,0 gam                       D 12 gam
BT Nguyên tố S trƣớc và sau pứ => nH2SO4 = 3nFe2(SO4)3 + nSO2
 0,075 = 3nFe2(SO4)3 + 0,0075  nFe2(SO4)3 = 0,0225 mol => b = 0,0225.400 = 9 g
b) Trị số của a gam FexOy ở câu (3) trên là:
         A 1,08 gam              B 2,4 gam               C 4,64 gam                      √D 3,48 gam
Dùng BT KL : m FexOy + mH2SO4 = m muối ( b) + mSO2 + mH2O
 m FexOy + 0,075.98 = 9 + 0,0075.64 + 0,075 . 18  m FexOy = 3,48g
c) Công thức của FexOy ở câu (3) là:
         A FeO                   B Fe2O3                 √C Fe3O4                        D không xác định
được
Vì tạo ra khí => FexOy có thế là FeO hoặc Fe3O4 . đều nhƣờng 1 e hết : BT e
 nFexOy = 2nSO2 = 0,015 mol => MFexOy = 3,48/0,015 = 232 => Fe3O4
Có thể làm c rồi quay lại b cũng đƣợc : Dựa vào nFexOy = 2nSO2 mà nFe2(SO4)3 = 0,0225 mol
=> BT nguyên tố Fe ta đƣợc : x.nFexOy = 2nFe2(SO4)3 => x= 3 => Fe3O4
Bài 12.Khi cho 5,4 gam kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng để tạo khí SO2
thoát ra thì lượng kim loại nhôm này đã trao đổi bao nhiêu điện tử?
         A Đã cho 0,2 mol        √B Đã cho 0,6 mol       C Đã cho 0,4 mol                D. Tất cả đều sai
Al hóa trị III => Nhƣờng 3 e => B



                                                  -2-
Nguoithay.vn
Bài 13.Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có dư, có 0,03
mol khí N2 duy nhất thoát ra. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với luợng dư dung dịch xút, đun nóng, có
672 ml duy nhất một khí (đktc) có mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
         A 3,24 gam                B 4,32 gam             √C 4,86 gam                    D 3,51 gam
Có khí mùi khai(Khí NH3) => có muối NH4NO3 (Bài 1 dãy phần này rùi)
NH4NO3 + NaOH => NaNO3 + NH3 +H2O => nNH3 = nNH4NO3 = 0,03 mol
ĐLBT e(AD6) : 3nAl = 10nN2 + 8nNH4NO3  nAl = (0,03.10 + 0,03.8)/3 = 0,18 => m = 4,86 g
Hoặc N(+5) trong HNO3 => N(-3) trong NH3 (Khí mùi khai) => 3nAl = 10nN2 + 8nNH3
Bài 15. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với nước và đứng
trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 dư thu
được 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 thì thu
được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc.
         A.0,112 lít               B.0,224 lít            √C.0,336 lít                   D.0,56 lít
Phần 1: Khí tạo ra NO : n e nhƣờng KL = 3nNO = 0,15 mol (BT E AD 3)
Phần 2:Khi tạo ra N2 : ne nhƣờng KL = 10nN2
=> 3nNO = 10nN2 => nN2 = 0,015 mol => V = 0,336 lít (Hoặc tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol)
Bài 16. Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol
NO vào 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
         A.4.69                    √B.5,69         C.6,69                       D.7,79
AD7: m muối = m hỗn hợp Kl + n e nhận . 62= 1,35 + (3nNO + nNO2).62=1,35 + (3.0,01 + 0,04).62 = 5,69g
Bài 18. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi là m và n. Chia 0,8g hỗn hợp X thành 2 phần
bằng nhau:
Phần 1: Tan hoàn toàn trong H2SO4, giải phóng được 224ml H2 (đktc).
Phần 2: Bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra m gam hỗn hợp 2 oxit.
1/ Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được ở phần 1 là:
         A. 1,76g                  √B. 1,36g              C. 0,88g                       D. 1,28g
Chia thành 2 phần = nhau => m hỗn hợp Kl mỗi phần = 0,8/2 = 0,4 g
AD2: m muối sunfat = m hỗn hợp KL + nH2(hoặc H2SO4).96 = 0,4 + 0,01.96 = 1,36 g
2/ Khối lượng m gam hỗn hợp oxit ở phần 2 là:
         √A0,56g                   B. 0,72g               C. 7,2g                        D. 0,96g        .
Nhƣ bài 4 : 2nH2 = 4nO2 => mOxit = mKl + mO2 (BT khối lƣợng)
Bài 19. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại hoạt động X1, X2 có hoá trị không đổi. Chia 4,04g X thành hai phần bằng
nhau:
Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 2 axit HCl và H2SO4 tạo ra 1,12 lít H2 (đktc).
Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 và chỉ tạo ra khí NO duy nhất.
1/ Thể tích khí NO (lít) thoát ra ở đktc là:
         √A. 0,747                 B. 1,746               C. 0,323              D. 1,494
Phần 1 : n e nhƣờng = ne nhận = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol
Phần 2: n e nhƣờng = ne nhận = 3nNO
=> 2nH2 = 3nNO=> nNO = 0,1/3 => V = 2,24/3 = 0,747 lít
2/ Khối lượng m (gam) muối nitrat tạo ra ở phần 2 là:
         A. 2,18                   B. 4,22                C. 4,11               D. 3,11          √E. 8,22
AD7: m muối = m hỗn hợp KL + n e nhận .62 = 4,04/2 + 0,1.62 = 8,22 g
Bài 20. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại X trong dung dịch HNO3 du thu được 8,96 lít (dktc) hỗn hợp khí
gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M ?
         √A. Cu           B. Fe                    C. Al                D. Zn
nNO2 tỉ lệ nNO là 3:1 => nNO2 = 3x mol => nNO = x mol (Mẹo tỉ lệ a : b => gọi mol chất 1 = ax ; mol
chất 2 = bx )
 nNO2 +nNO = 3x + x = 0,4 mol => x = 0,1 mol => nNO2 = 0,3 mol , nNO = 0,1 mol
Gọi a là hóa trị của X => a.nX = nNO2 + 3nNO = 0,3 + 3.0,1 = 0,6 mol (BT e AD6)
 nM = 0,6/a => M X = 19,2 a/0,6 = 32 a với a = 2 => MX = 64 => X : Cu
Mẹo : Thấy số 19,2 chia hết cho 64 (Cu) => Cu
Bài 21. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 du, thu dược dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO
và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X ?
         A. NO                     √B. NO2                C. NH3                D. N2O
Vì tỉ lệ 1 :1=> nNO = nX = 0,3/2= 0,15 mol , mol Gọi a là số e nhận của X => 3nFe = 3nNO + anX (AD6)
 0,6 = 3.0,15 + a .0,15  a = 1 => NO2 (nhận 1 e)

                                                  -3-
Nguoithay.vn
Bài 22. Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu đuợc11,8 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4 ,
Fe2O3 , Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu đuợc 2,24 lít khí NO duy nhất
(đktc). Giá trị của m là:
         A. 5,02 gam              √B. 9.94 gam          C. 15,12 gam            D. 20,16 gam
AD9: mFe = 0,7.moxit + 5,6 . ne nhận = 0,7.11,8 + 5,6.3.0,1 = 9,94 g
Bài 23. Cho một luồng khí CO qua m gam bột Fe2O3 nung nóng, thu đuợc 14 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn.
Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đuợc 2,24 lit khí NO (đktc). Giá trị của m là
         √A. 16,4 gam             B. 14,6 gam           C. 8,2 gam              D. 20,5 gam
Cách 1 : có C(+2) – 2e => C+4 , N +3e => N
                                      +5       +2

 2nCO = 3nNO  nCO = 0,15 mol = nCO2
 AD 17 : mFe2O3 = mX + nCO2 . 16 = 14 + 0,15.16 = 16,4
Cách 2 : AD CT 9 : => mFe (trong hh X) = 0,7.mOxit + 5,6.3nNO = 11,48g => nFe = 0,205 mol
BT nguyên tố Fe => 2nFe2O3 = nFe => mFe2O3 = 0,205.160/2 = 16,4 g
Bài 24. Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu đuợc 0,15 mol
NO, 0,05 mol N2 và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối luợng muối khan thu đuợc là
         A. 120,4 gam             B. 89,8 gam           √C. 116,9 gam           D. kết quả khác
AD7: m muối = m hỗn hợp KL + ne nhận.62 = 58 + (3.0,15 + 10.0,05).62 = 116,9g
Bài 25. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, đuợc hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với dung dịch HNO3 du, thu đuợc 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Phần hai cho tan hoàn
toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu đuợc V lít (đktc) SO2. Giá trị của V là
         A. 2,24          √B. 3,36              C. 4,48         D. 6,72
Khi tác dụng với HNO3                  :2nCO= 3nNO + 8nN2O (Bt e AD 3) (Giống bài 23 )
Khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng: 2nCO= 2nSO2 (Bt e )
=> 3nNO + 8nN2O = 2nSO2 = 3.0,02 + 8.0,03 => nSO2 = 0,15 mol => V = 3,36 lít
Bài 26. Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch
NaOH du, thu đuợc 0,3 mol khí.(H2) Phần hai tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đuợc 0,075 mol khí Y
duy nhất. Y là
         A. NO2                   B. NO                 √C. N2O                 D. N2
Chỉ có Al tác dụng với NaOH sinh khí =>                 3nAl = 2nH2 (BT e)
Khi tác dụng với HNO3 thì chỉ có Al nhƣờng e : => 3nAl = anY (với a là số e nhận của Y)
=> 2nH2 = a.nX  2.0,3 = a.0,075  a = 8 => Y nhận 8 e => N2O (Có thể là NH4NO3 nếu đề bài không
cho tạo khí Y)
Bài 33. Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 thu
đuợc 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 du, lọc và nung kết tủa
đến khối luợng không đổi, đuợc m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là
         A. 11,650 gam B. 12,815 gam √C. 17,545 gam             D. 15,145 gam
Câu này hơi khó : Dùng phƣơng pháp quy đổi hỗn hợp S, FeS,FeS2 về hỗn hợp chỉ có S và Fe
Thì m hỗn hợp = m Fe + mS = 56x + 32y = 3,76 (Vì hỗn hợp S , FeS ,FeS2 chỉ có Fe và S)
Fe – 3 e => Fe3+ , S - 6 e=> S+6 , N+5 +1 e => N + 4
 3mol Fe + 6 molS = nNO2  3x + y = 0.48
 Giải hệ ra . x = 0,03 và y = 0,065
(Chất rắn là Fe2O3 và BaSO4 vì hhX có S => sau pứ lên S+6 (H2SO4) )
BT nguyên tố Fe => 2Fe =>Fe2O3 => n Fe2O3 = nFe/2 = 0,15 mol
BT nguyên tố S => nS =nBaSO4 = 0,65 mol => m rắn = m Fe2O3 + mBaSO4 = 17.545g
Bài 34. Cho tan hoàn toàn 7,2 gam FexOy trong dung dịch HNO3 thu đuợc 0,1 mol NO2.Công thức phân tử của
oxit là
         √A. FeO                  B. Fe3O4              C. Fe2O3                D. cả FeO và Fe3O4 đều đúng
Tạo ra khí => phải có sự nhƣờng e => FeO hoặc Fe3O4 đều nhƣờng 1 e                Fe2O3 loại
=> nFexOy = nNO2 =0,1 mol (BT e) => MFexOy = 7,2/0,1 = 72 => FeO
Bài 35 Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO4đặc thu được 1,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xác định R.
        √AAl                   BCu                    CFe                 D.Zn
Mẹo thấy 5,4 g chia hết cho 27 (Hoặc nếu có số 10,8 ) => Chọn A
Gọi a là số e mà R nhƣờng => a.nR = 8nH2S  molR = 0,6/a => MR = 5,4a/0,6 = 9 a => R : Al.
Bài 36.Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được dd X và 1,12 lit hỗn hợp khí A gồm N2O,
NO (đktc) có tỉ khối so với oxi bằng 1,2. Cho dd NaOH dư vào dd X đun nhẹ thấy có 0,336 lit khí (đktc) thoát
ra. Tính m.

                                                 -4-
Nguoithay.vn
        A5,4 g                  B2,97 g       C5,94 g        √D3,78 g
Gọi x , y là số mol N2O và NO => x + y =1,12/22,4 = 0,05 mol
Tỉ khối của hỗn hợp so với Oxi = 1,2  M A/M O2 = 1,2  MA = 1,2.32 = 38,4
mN2O + mNO = M hỗn hợp(MA) . n hỗn hợp  44x + 30y = 38,4. 0,05
Giải hệ  x = 0,03 , y = 0,02 . Ta thấy dung dịch X còn tác dụng với NaOH => Chỉ có NH4NO3 pứ tạo ra
khí (NH3) còn Al(NO3)3 pứ => kết tủa (Giống Bài 13)
AD BT e: 3nAl = 8nN2O + 3nNO + 8nNH3  3nAl = 8.0,03 + 3.0,02 + 8.0,015  nAl = 0,14 mol
 m Al = 3,87 g
 Bài 37: Cho 11,88 gam kim loại M tác dụng hết với HNO3 đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợpA gồm N2O
và N2 có dA/H2 = 18,8. M là ;
        AZn                    √BAl                 C.Cu                    DFe
Dùng mẹo Lấy 11,88 xem chia hết cho M của cái nào . Để ý Đáp án B => Chọn Al
Thấy chia đẹp nhất thì chọn Thấy 11,88/27 = 0,44 => B
Gọi x, y là số mol của N2O và N2  x + y = n hỗn hợp = 0,15 mol
DA/H2 = M A/2 = 18,8  M A = 37,6
mN2O + mN2 = M hỗn hợp(M A) . n hỗn hợp  44x + 28y = 37,6.0,15
Giải hệ : x = 0,09 , y = 0,06
ADBT e: 8nN2O + 10nN2 = a mol M  mol M = (8.0,09 + 10.0,06)/a = 1,32/a (mol) (a là số e nhƣờng
KL)
=> MR = 11,88 a/ 1,32 = 9 a => với a = 3 =>M = 27 => M: Al
 Bài 38. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được b g muối và hỗn hợp khí gồm 0,015 mol
N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m , b
        A8,1 g                   √B1,35 g              C13,5 g                D0,81 g
Tính m: 3nAl = (8nN2O + 3nNO)  nAl = 0,05 mol => m = 1,35 g
Tính b:AD7: m muối = m KL(Hỗn hợp KL phản ứng) + n e nhận (hoặc nhƣờng).62.
 m = 1,35 + 3.0,05 . 62 = 10,65 g
Bài 39: Cho 10,8 gam một kim loại tác dụng hoàn toàn với khí Clo thu được 53,4 gam muối Clorua. Xác định
kim loại.
        AMg                      BFe                   √CAl                   D.Cu
M + Cl2 => MClx => ADBT KL : mCl2 = mMClx – mM = 53,4 – 10,8=42,6 g => nCl2 = 0,6 mol
Áp dụng BT e: anM = 2nCl2  nM = 1,2/a(mol) => M M = 10,8 a/1,2 = 9 a với a = 3=> Al
Bài 40: Hỗn hợp A gồm bột Fe và Al. Để tác dụng vừa đủ với 11 gam A cần 12,8 gam bột S. Thành phần % số
mol của Fe trong A. BT e: 2nFe + 3nAl =2nS
         A.50%            B.37,33%       C.33,33%      √D.66,67%
Bài 41: Cho 1,92 gam Cu tan vừa đủ trong HNO3 loãng thu được V lit NO (đktc). Tính V và khối lượng HNO3
đã phản ứng. AD 6 và 8
          A.0,112 lit; 10,42 g B.0,224 lit; 5,04 g     √C.0,448 lit; 5,04 g   D.1,12lit; 2,92 g
Bài 42:Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M trong dd NaOH dư thấy thoát ra 4,48 lit khí (đktc). Xác định M.
        A.Al                     B.K                   √C.Zn                  D.Na
AD 18: a.nM = 2nH2 Hoặc mẹo thấy 13 chia hết cho 65 là M của Zn => C
Bài 43:Cho 5,1 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 5,6 lit H2 ở đktc. Thành
phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp : AD 18: 3nAl + 2nMg = 2nH2 (CT 18 )
        A.50%                    √B.52,94%             C.32,94%               D.60%
Bài 44: Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO4 đặc thu được 1,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xác định R.
        √A.Al                    B.Cu                  C.Fe                   D..Mg AD3:
Bài 45: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được dd X và 1,12 lit hỗn hợp khí gồm N2O,
NO (đktc) có tỉ khối so với oxi bằng 1,2. Cho dd NaOH dư vào dd X đun nhẹ thấy có 0,336 lit khí (đktc) thoát
ra. Tính m.
        A.5,4 g                  B.2,97 g              C.5,94 g               D.3,78 g
M hỗn hợp = 1,2 .32 = 38,4 => m hỗn hợp = 38,4.0,5 = 19,2
Bài 46: Cho 11,88 gam kim loại M tác dụng hết với HNO3 đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợp Y N2O và
N2 có d/H2 = 18,8. M là ; M hỗn hợpY = 18,8.2 = 37,6 => m hỗn hợpY = 37,6.0,15 = 5,64
        A.Zn                     √B.Al                 C.Mg                   D.Fe
Bài 47: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01
mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m. (AD 6 và 7)
        A.8,1 g                  √B.1,35 g             C.13,5 g               D.0,81 g

                                                 -5-
Nguoithay.vn
Bài 48: Cho 12,125 gam sunfua kim loại M có hoá trị không đổi (MS) tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư
thoát ra 11,2 lit SO2 (đktc). Xác đinh M. (AD 3 có lời giải)
         √A.Zn                    B.Cu                    C.Mn                    D.Mg
Bài 49: Cho 1,2 gam Mg phản ứng hoàn toàn với V lit Halogenthu được 4,75 gam chất rắn. Halogen là : Giống
bài 39:
         A.Iot                    B.Brom                  C.Flo                   √D.Clo
Bài 50. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lit khí SO2 ở đktc. Tính
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (AD 3) 3nAl + 3nFe = 2nSO2
         A.1,35 g và 6,95 g       B.3,6 g và 4,7 g        √C.2,7 g và 5,6 g       D.5,4 g và
Bài 51: Y là một Halogen. Cho 16 gam Y tác dụng hết với kim loại kiềm M thu được 23,8 gam muối. Xác định
Y, M.
         √A.Br, K                 B.Cl, Na                C.Cl, K         D.Br, Na
Thấy 16 chia hết cho 160 (Br2) => Y là Br , Thấy mKL = 23,8 -16 = 7,8 chia hết cho 39(K) => A
Bài 52: Cho 13,92 gam Fe3O4 tác dụng hết trong dd HNO3 thấy thoát ra 0,448 lit khí X (đktc). Tính khối lượng
axit đã tham gia phản ứng. nHNO3 = 9nFe3O4 + nN(trong khí X) tƣơng tự Bài 4 ở AD 8
         A.25,87 g            B. 43,52 g           √C .35,28 g              D. Không xác định
Bài 53. Cho 19,2 gam kim loại M tan hết trong dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đktc). Xác định
M. A.Fe                B. Mg                       C.Al                    √D.Cu     AD 6
Bài 54: Hoà tan 11,6 gam muối RCO3 bằng HNO3 đặc nóng dư thu được m gam muối và 4,48 lit hỗn hợp khí
NO2, CO2 (đktc)Tỉ lệ 1:1. Tính m.
         A.16,8 g                 B.20,4 g                C.12,6 g                √D.24,2 g
nCO2 = nNO2 = 0,1 mol . BT nguyên tố C => nRCO3 = nCO2 = 0,1 mol => MRCO3 = 116 => R là Fe
=> Muối Fe(NO3)3 = nFeCO3 = 0,1 => m = 24,2 g
Bài 55: Cho V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1
gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp các sản phẩm. Tính V.
         A.8,4 lit                B.5,6 lit        √C.10,08 lit           D.11,2 lit
BTKL : mCl2 + mO2 = 37,05 – 4,8 – 8,1 = 24,15 g
BT e : 2nCl + 2nO2 = 2nMg + 3nAl Giải hệ => C
Bài 56: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thu
được 1,008 lit khí (đktc) và 4,575 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác, nếu hoà tan hết m gam A trong dd hỗn hợp
gồm HNO3, H2SO4 đặc dư thấy thoát ra 0,084 mol hỗn hợp khí NO2, SO2 có tỉ khối so với hiđro là 25,25.
Xác định kim loại M.
         A.Mg                     B.Cr                    √C.Al                   D.Cu
AD1 : Tìm m Hỗn hợp , AD 18 : 2nFe + a.nM = 2nH2 . ADBTe : 3nFe + a.nM = nNO2 + 2nSO2
Bài 57: Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03
mol nhôm và 0,05 mol sắt vào 100ml dd X đồng thời khuấy kỹ, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm
3 kim loại. Cho Y vào dd HCl dư thấy giải phóng ra 0,07 gam khí. Nồng độ Mol của 2 muối ban đầu là:
         A.0,03M                  √B.0,4M                 C.0,42M                 D.0,45M
AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol => nAgNO3 = nCu(NO3)2
chất rắn Y gồm 3 kimloại.=>Ag ,Cu , Fe(Alpứ hết theo dãy Hoạt động KL, Al đứng trƣớc Fe)
Cho Y vào dd HCl dƣ thấy giải phóng ra 0,07 gam khí => Fe pứ với HCl(vì Fe đứng trƣớc H trong dãy
hoạt động Kl) => AD 18: 2nFe(dƣ) = 2nH2  nFe = 0,07/2 = 0,035 mol
 nFe (Pứ với dd X) = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
 ADBT e : 3nAl + 2nFe = nAg(NO3) + 2nCu(NO3)2 ( Fe chỉ lên +2 vì Fe dƣ )
Cu2+(Cu(NO3)2 + 2e => Cu , Ag+1 (AgNO3) + 1e => Ag ) Giải PT tìm nAgNO3 = nCu(NO3)3 => CM
Bài 58: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn
lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ Mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:
         A.0,2M và 0,3M           B.0,2M và 0,1M          √C.1M và 2M             D.2M và 1M
Cách làm giống bài trên: 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 => nAl , nFe
A vào dd HCl dƣ thấy có 1,12 lit khí => nFe(dƣ) => nFe(pứ với dd Y)
còn lại 28 gam chất rắn không ta là mAg + mCu = 28 g (nCu(NO3)2 = nCu , nAg(NO3) = nAg)
BT e ra 1 PT nữa rồi giải hệ với => n từng chất trong Y => CM
Bài 59: Cho 2,4 gam Mg và 3,25 gam Zn tác dụng với 500 ml dd A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 đến phản ứng
hoàn toàn thu được dd B và 26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại. Cho C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit
khí (đktc). Tính nồng độ Mol các chất trong dd A.
         A.0,2M và 0,06M          B.0,22M và 0,02M        C.2M và 0,6M √D. 0,44M và 0,04M

                                                   -6-
Nguoithay.vn
C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí => nZn dư (Theodãyhoat độngthì Mg sẽ pứ hết rồi đến Zn)
=> nZn(tham gia pứ với ddA) =>có nMg và nZn => BT e : 2nMg + 2nZn = 2nCu(NO3)2 + nAg(NO3) ...
26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại Chắc chắn có Cu , Ag ,Zn (dƣ)
Tìm đƣợc n Zn dƣ => mCu + mAg = 26,34 – mZn dƣ . Giải hệ tìm đƣợc n
Bài 60: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dd Y gồm HNO3, H2SO4 đặc (dư) thu được 0,1 mol mỗi
khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al trong X. Giải hệ với x là mol Mg; y là mol Al
        A.50%                   B.63%                   √C.36%                D.46%
Bài 61: Cho 11,2 lit hỗn hợp A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo
ra 42,34 gam hỗn hợp sản phẩm. Thành phần khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp B :
        A.75% và 25% √B.77,74% và 22,26% C.48% và 52% D.43,12% và 56,88%
ADBT KL TÌm m Cl2 + mOxi Bít nCl2 + nO2 = 0,5 mol => n Cl2 , nOxi
BT e : 2nCl2 + 4nO2 = 2nMg + 3nAl bít mMg + mAl = 16,98 => Giải hệ tìm đƣợc nMg , nAl
Bài 62: Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Fe, Cu vào lượng dư dd hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu
được 12,32 lit hỗn hợp NO2, SO2 (đktc) có khối lượng 27,1 gam. Khối lượng Fe trong hỗn hợp là :
        √A.8,4 g                B.18,2 g                C.18 g                D.5,6 g
Bài 63: Cho 2,673 gam hỗn hợp Mg, Zn tác dụng vừa đủ với 500ml dd chứa AgNO3 0,02M và Cu(NO3)2
0,1M. Thành phần % khối lượng Mg trong hỗn hợp là :
        √A.19,75%               B.1,98%                 C.80,2%               D.98,02%
Bài 64: Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,05 mol Fe và 0,03 mol Ag vào dd HNO3 thoát ra V lit hỗn hợp khí A (đktc)
gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Giá trị của V.
        A.1,368 lit             B.13,44 lit             C.4,48 lit            √D.2,24 lit
Bài 65: Hoà tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn trong HNO3 vừa đủ thu được dd A và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp
NO, N2O có khối lượng 5,18 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
        √A.5,14% và 94,86% B. 6,28% và 93,72% C.6,18% và 93,82% D. 5,81% và 94,19%
Bài 66: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (có tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HNO3 dư thu được dd X và V lit
hỗn hợp khí Y(đktc) gồm NO, NO2 có d/H2 = 19. Tính V.
        √A.5,6 lit              B.4,48 lit              C.3,36 lit            D.2,24 lit
Bài 67: Hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp Ag và Cu trong dd HNO3 loãng thu được 5,6 lit khí duy nhất không màu
hoá nâu trong không khí. Khối lượng Ag trong hỗn hợp là:
        √A.16,2 g               B.19,2 g                C.32,4 g              D.35,4 g
Bài 68: X là hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 theo tỉ lệ mol 1:2:3:4. Hoà tan hết 76,8 gam X bằng dd
HNO3 dư thu được 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tính tỉ khối của Y so với oxi và số mol
HNO3 đã phản ứng.       CHỉ có FeO , Fe, Fe3O4 có sự nhƣờng e còn Fe2O3 không nhƣờng e
        A. 2,1475 và 3,2 mol √B. 1,1875 và 3,2 mol C. 1,1875 và 3,35 mol D. 1,3815 và 0,9 mol
Cách 1: Từ 76,8 tính đƣợc nFe = 0,05 mol => n oxit ,
 => BT e : 3nFe + nFeO + nFe3O4 = 3nNO + nNO2
Và nNO + nNO2 = 0,2 mol => Giải hệ => n mỗi khí => m hỗn hợp => M hỗn hợp = m / n hỗn hợp
Tính n HNO3 : Dựa vào cách tính nHNO3 = nNO3- + nNO + nNO2 (AD8)
Dùng cách tính nFe (trong hỗn hợp X) = nFe(NO3)3 = nFe + nFeO + 3nFe3O4 + 2nFe2O3 (BT NT Fe)
(Nhớ cho a mol AxBy ) => nNO3 - = 3nFe(NO3)3 bít nNO và nNO2 => nHNO3

Cách 2: AD 9: m Fe = 0,7.moxit +5,6.(3nNO + nNO2) = 56 (g) khi các cậu tính đƣợc nNO và NO2 rồi
thay vào => nFe = nFe(NO3)3 =1 mol => nNO3- = 3mol
Bài 69: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 thấy tạo ra 1,008
lit NO2 và 0,112 lit NO (các khí ở đktc)Tính số mol mỗi chất; FeO và Fe3O4 đều nhƣờng 1e
        √A.0,03 mol              B.0,04 mol             C.0,01 mol             D.0,02 mol
Bài 70: Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp Fe, Al (có tỉ lệ mol 1:2) vào dd HNO3 dư thấy sinh ra V lit hỗn hợp khí A
(đktc) gồm NO, NO2 (có tỉ lệ mol 2:1). Tính V.
        √A.8,64 lit              B.86,4 lit             C.19,28 lit            D.13,44 lit
Bài 71 : Cho 10,4 gam hỗn hợp Fe và C trong đó Fe chiếm 53,85% khối lượng phản ứng với HNO3 đặc nóng
dư tạo NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích khí tạo thành sau phản ứng (đktc).
        A.44,8 lit               B.14,2 lit             C.51,52 lit            √D.42,56 lit
NO2 là sản phẩm khử duy nhất => Tạo ra muối Cacbonat => C - 4 e => C+4
Fe chiếm 53,85% khối lƣợng => Tìm đuợc m Fe và m C => BT e : 3nFe + 4nC = nNO2
Bài 72 :Cho a gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ
là 250ml dung dịch HNO3, khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp khí C( đktc) gồm NO2 và
NO có t khối so với H2 bằng 20,143

                                                  -7-
Nguoithay.vn
a/ a nhận giá trị là:
         √A. 46,08g               B. 23,04g                C. 52,7g              D. 93g
b/ Nồng độ mol/l HNO3 đã dùng là:
         A. 1,28                  B. 4,16                  C. 6,2                √D. 7,28
Bài 73: Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm
Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp khí
NO và NO2 (đktc) có t khối so với He(M=4) là 10,167. Giá trị m là: AD9
         A. 72g                   B. 69,54g                √C. 78,4              D.ĐA khác
Bài 74:Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO,
0,05mol N2 và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:
         A. 120,4g                B. 89,8g                 √C. 116,9g            D. 90,3g
Bài 75: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:
AD4: A. 51,8g                     B. 55,2g                 √C. 69,1g             D. 82,9g
Bài 76: Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, nóng
thấy thoát ra 0,2 mol NO và 0,3mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là: AD4
và AD7
         A. 42,2g                 B. 63,3g                 C. 79,6g              √D. 84,4g
Bài 77: Cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lit khí NO( đktc) Tính
giá trị x? 4M
Bài 78:: Hòa tan hoàn toàn 8g hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm
0,1mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch (không có muối amoni) sau pahn3 ứng là:
         √A. 39g         B. 32,8g                  C. 23,5g               D. Không xác định
Bài 79: Hòa tan hoàn toàn 5,1g hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lit( đktc) khí N2(
sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng? (AD7)
         A. 36,6g                 √B. 36,1g                C. 31,6g              D. Kết quả khác
Bài 80: Hòa tan 1,68 g kim loại M trong dung dịch HNO3 3,5M lấy dư 10% thu được sản phẩm khử gồm 0,03
mol NO2 và 0,02 mol NO. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là: (AD8)
         A. 40ml                  B. 44ml          √C. 400ml              D. 440ml
Bài 81: Cho 12,9 gam hỗn hợp Mg và Al phản ứng với 100ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 4M và H2SO4
7M thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO và N2O( không có sản phẩm khử khác). Thành phần % theo khối lượng
của Al trong hỗn hợp ban đầu là: (AD6 và 3)
         √A. 62,79%               B. 52,33%                C. 41,86%             D. 83,72%
Bài 82: Để a gam bột sắt ngoài không khí một thời gian tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe,
FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2
(đktc). Khối lượng a là: (AD9)
         √A. 56 gam               B. 1,12 gam              C. 22,4 gam           D. 25,3 gam
Bài 83:Cho 18,98g hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với 2l ddHNO3 được 1,792l khí X (đktc) gồm
N2 và NO2 có tỉ khối so với He là 9,25. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là bao nhiêu và nồng độ mol/l của
HNO3 trong dung dịch đầu? (AD 7 và 8)
A. 53,7g và 0,28M                 √B. 46,26g và 0,28M C. 46,26g và 0,06M         D. 53,7g và 0,06M
Bài 84:Hoà tan 6,08(g) hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792(l) khí
NO duy nhất (đktc) . Thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp là: (AD6)
√A. 36,8 % và 63,2 %              B. 38,6% và 61,4%        C. 37,8% và 62,2%     D. 35,5% và 64,5%
Bài 85:Cho m gam nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí N2 duy
nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là : (AD 6)
         A. 16,2.        B. 1,62.         √C. 5,4.         D. 8,1.
Bài 86:Hòa tan hoàn toàn 44 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 26,88 lít
khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là: (AD6)
         √A. 21,6 gam.            B. 10,8 gam.             C. 16,2 gam.          D. 27,0 gam.
Bài 87:(Trích :Đề TSĐH – CĐ – 2007 – khối A): Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu
được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là .
nFeSO4 = nFe , nFeSO4 = 5nKMnO4 (Chỉ có FeSO4 pứ) (BT e )
A.20 ml                  B.80 ml          √C. 40 ml                D. 60 ml




                                                  -8-
Nguoithay.vn




     GIẢI TOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG
            VÀ PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Lý thuyết :
Gọi mT là tổng khối lƣợng trƣớc phản ứng . mS là tổng khối lƣợng sau phản ứng
thì

                                            mT=mS
                         m muối = m cation(mKL) + m anion (m PK)
                             Áp dụng CT Trong phần Giải nhanh
                         nO (trong oxit )= nCO2 = nCO = nH2O=nH2
                               mR = mOxit – mOxi(trong oxit)


                   ĐL BT NT : Tổng số mol nguyên tử của mộ nguyên tố
                       X bất kì trƣớc và sau pứ là luôn bằng nhau

ĐLBT NT: VD: Hỗn hợp A gồm FeO a mol, Fe2O3 b mol phản ứng với CO ở t0 cao thu được hổn hợp B
gồm: Fe cmol, FeO d mol, Fe2O3 e mol, Fe3O4 f mol. Mối quan hệ giữa a,b,c,d…
ĐLBT Nguyên tố Fe => nFe trƣớc pứ = nFe sau pứ
 nFe(trong FeO) + nFe(Fe2O3) = nFe(trong Fe) + nFeO(trong FeO) + nFe(trong Fe2O3) + nFe(trong Fe3O4)
      a         + 2b         =     c         +    d              + 2d           +3f

VD2: Cho 1mol CO2 phản ứng 1,2mol NaOH thu mg muối. Tính m?
  n -
      OH
     n CO 2
 .         = 1,2  sản phẩm tạo 2 muối
   Gọi CT 2 muối NaHCO3  amol BT nguyên tố Cacbon: a+b = 1                 a= 0,08mol
                     Na2CO3  bmol BT nguyên tố Natri: a+2b = 1,2  b = 0,02mol
Có thể hiểu đơn giải ĐLBT nguyên tố là Số mol của trƣớc pứ = nSau pứ
VD3: (ĐLBT NT  SƠ đồ chuyển hóa)
VD: Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl , dung
dịch thu đƣợc cho tác dụng với dung dịch NaOH dƣ , lọc kết tủa , nung trong không khí đến khối lƣợng
không đổi thu đƣợc m gam chất rắn .Tính m
Ta thấy , chất cuối cùng là Fe2O3 , Chất ban đầu là Fe,FeO,Fe2O3,F3O4
=> ĐLBTNT : nFe + nFeO + 2nFe2O3 + 3nFe3O4 = 2nFe2O3(chất cuối cùng)
vậy nếu tính đƣợc tổng số mol Fe có trong A thì sẽ tính đƣợc số mol của Fe2O3

-Cho hỗn hợp Fe,Zn,Mg tác dụng hết với dung dịch HCl, cho từ từ dung dịch NaOHvào dung dịch thu được đến
kết tủa lớn nhất , lọc kết tủa , nugn trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn , tính m
Ban đầu là Fe,Zn,Mg cuối cùng là Fe2O3 , ZnO,Mg
Ta thấy , nếu biết đƣợc số mol các kim loại ban đầu , ta lập đƣợc sơ đồ hợp thức giữa chất đầu và cuối
2Fe=>Fe2O3 , Mg => MgO , Cu => CuO (Cân bằng KL)
ĐLBT NT => nFe = 2nFe2O3 , nMg = nMgO , nCu=nCuO => m Rắn = mFe2O3 + mMgO + mCuO
= nFe.160/2 + nMg.40 + nCu.80 => Biết n Kl => m Rắn

Bài tập áp dụng

                                                   -9-
Nguoithay.vn

Bài 1. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol (C2H4(OH)2) và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A
cần 21,28 lít O2 (đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tính khối lượng phân tử X (là M) (biêt X
chỉ chứa C, H, O).
         A. 72                    B. 82                  √C. 92                 D. 102
m hỗn hợp + m Oxi = m CO2 + mH2O
=> m hỗn hợp = 35,2 + 19,8 – 0,95.32 = 24,6 g = m C2H4(OH)2 + m X
=> 24,6 = 0,1.62 +0,2 .Mx= > Mx = 92
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và hóa trị III bằng dung dịch
HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Tính khôi lượng muối có trong dung dịch A cho
kết quả là:
         A. 3,34 (gam)            B. 6,26 (gam)          √C. 3,78 (gam)         D. Kết quả khác
AD11:m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2.11 = 3,34 + nCO2.11 = 3,78g
Bài 3. Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta
thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tìm giá trị của m.
         √A. 44,8 (gam).          B. 53,2 (gam).         C. 48,4 (gam).         D. 38,4 (gam).
AD17. m( rắn trƣớc) = mhhX (m rắn sau) + nCO2 . 16 = 40 + 13,2.11/44 = 44,8 g
Bài 4:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fevà 0,1 mol Fe2O3vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch
A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa .Lọc kết tủa , rửa sạch , sấy khô và nung đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn .Tính m
         A.16g                    √B.32g                 C.48g                  D.56g
BTNguyên tố Fe : nFe + 2nFe2O3 = 2nFe2O3(rắn)  nFe2O3(rắn) = 0,2 mol => m = 32g
Bài 5. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đông phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Tìm m.
         A. 14,8 (gam).           B. 21,8 (gam).         √C. 15 (gam).          D. 18,7 (gam)
Phản ứng : 2este + NaOH=> axit + rƣợu
 Áp dụng ĐLBTKL : m2este + mNaOH = m axit + mruou => 14,8 + 0,2.40 = m + 7,8  m = 15g
Bài 6. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu đuợc
39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu đuợc m gam muối clorua. m có giá trị là: (MBa = 137,
MBaCO3 = 197)
         A. 2,66 gam              B. 22,6 gam            √C. 26,6 gam           D. 6,26 gam
nBaCO3↓=nBaCl2 ( vì cùng nguyên tố Ba khi cần bằng thì đều = nhau) = 39,4/19,7 =0,2 mol
 Áp Dung BTKL: m hỗn hợp + m BaCl2 = m muối + m kết tủa (1)
 24,4 + 0,2.208 = m + 39,4 => m = 26,6g
Từ Na2CO3 và K2CO3 => 2NaCL + 2KCL => m tăng = 2.CL- - CO3(2-) = 11 g
=> mMuoi Cloru = m muối cacbonat + nCO2 (Hoặc BaCO3) .11
 ( Công thức này tƣơng tự CT thứ 11 Chỉ thay HCl = BaCL2 và khí CO2 = Kết tủa)
Bài 7:Cho 11,2 gam Fevà 2,4 gam Mgtác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng thu được dung
dịch A và V lít khí H2(đktc).Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B . Lọc kết tủa B nung
trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn . Tính m
         A.10g            √B.20g           C.30g         D.40g
AD ĐLBT NT: nFe = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,2/2 = 0,1 mol . nMg = nMgO = 0,1 mol
=> m Rắn = mFe2O3 + mMgO = 0,1.160 + 0,1.40 = 20g
Bài 8. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một luợng vừa đủ dung dịch HCl thu đuợc 7,84 lít khí A
(đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu đuợc m gam muối, m có giá trị là :
         √A. 33,45                B. 33,25               C. 32,99               D. 35,58
AD1 : m muối clorua = mhh KL(Pứ) + nH2.71 =10,14 -1,54 + 7,84.71/22,4 = 33,45 g
Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl du thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc gam muối khan. Khối luợng muối khan thu đuợc là : AD1
         A. 1,71 gam              √B. 17,1 gam           C. 3,42 gam            D. 34,2 gam
Bài 10. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta
thu đuợc m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là :
         A. 2,24 gam              B. 9,40 gam            C. 10,20 gam           √D. 11,40 gam
Phản ứng nhiệt nhôm tạo ra nhôm oxit . Al + Fe2O3 => Al2O3 + Fe
Áp dụng ĐLBTKL m trƣớc = m sau = mAl + mFe2O3 = 5,4 + 6 = 11,4 g
Bài 11. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, du thấy có
0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối luợng hỗn hợp muối sunfat khan thu đuợc là

                                                 - 10 -
Nguoithay.vn
         A. 2 gam                B. 2,4 gam             C. 3,92 gam             √D. 1,96 gam
AD2 : m muối sunfat = mhhKL + nH2. 96 = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 g
Bài 12. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối luợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
         A. 3,81 gam             B. 4,81 gam            √C. 5,21 gam            D. 4,8 gam
AD 15. m muối = m oxit + nH2(hoặc nH2SO4).80 = 2,81 + 0,03.80 = 5,21g
Bài13. Thổi một luồng khí CO du qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 , FeO, Al2O3 nung nóng
thu đuợc 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nuớc vôi trong du thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối
luợng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là :
         A. 7,4 gam              √B. 4,9 gam            C. 9,8 gam              D. 23 gam
AD17:m rắn trƣớc (CuO , Fe2O3...)=m rắn sau + nCO2(Hoặc H2,CO,CaCO3, O2- ).16=2,5 + 0,15.16 =4.9
Bài 14. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau :
- Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu đuợc 0,78 gam hỗn hợp oxit.
- Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu đuợc V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu đuợc m
gam muối khan.
1. Giá trị của V là
         A. 2,24 lít             B. 0,112 lít           C. 5,6 lít              √D. 0,224 lít
Chia 2 phần = nhau => mỗi phần = 1,24/2 = 0,62g
AD17.: m rắn = moxit – m oxi(trong oxit) => moxi = 0,78 – 0,62 = 0,16 g
AD(14-1) : nOxi(trong oxit) = 0,01 mol = nH2SO4 = nH2 => VH2 = 0,224 lit
2. Giá trị của m là AD2
         √A. 1,58 gam            B. 15,8 gam            C. 2,54 gam             D. 25,4 gam
Bài 15: Hỗn hợp Al,Fe có khối lượng 11 gam tác dụng với HCl dư thu được dung dịch A và 8,96 lít H2(đktc) .
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOHdư được kết tủa B , lọc kết tủa B nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được a gam chất rắn .
         A.17,2g                 B.18,2g                C.19,2g                 D.20,2g
AD18:=> 3nAl + 2nFe = 2nH2 giải hệ tìm đƣợc nAl,nFe dùng ĐL BTNT nAl = 2nAl2O3 , nFe = 2nFe2O3
Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl du thấy có 11,2 lít khí thoát ra
(đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối luợng muối khan thu đuợc là : AD1
         A: 35,5 gam.            B. 45,5 gam.           √C. 55,5 gam.           D. 65,5 gam
Bài 17. Sục hết một luợng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng thu đuợc 2,34 g NaCl. Số mol
hỗn hợp NaBr và NaI đủ phản ứng là:
         A. 0,1 mol              B. 0,15 mol            C. 0,02 mol             √D. 0,04 mol
nNaBr + nNaI =nNaCl (vì bảo toàn nguyên tố Na => nNa trƣớc phản ứng = nNa sau phản ứng) =
2,34/58,5 = 0,04
Bài 18. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl du thấy thoát ra 14,56 lít H2
(đktc). Khối luợng hỗn hợp muối clorua khan thu đuợc là     AD1
         A. 48,75 gam            B. 84,75 gam           C. 74,85 gam            D. 78,45 gam
Bài 19. Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3, thu đuợc khí
NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết
tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối luợng không đổi đuợc 32,03 gam chất rắn Z.
A. Khối luợng mỗi chất trong X là
         A. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS2                                 √B. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS2
         C. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS2                                 D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS2
Cách 1 : Gọi x , y lần lƣợt là số mol FeS và FeS2 => 88x + 120y =8 (I)
nFe = x+ y , nS = x + 2y (III)
Khi phản ứng với HNO3 => Sinh muối Fe(NO3)3 và H2SO4 => phản ứng Ba(OH)2 => kết tủa BaSO4
Và Fe(OH)3 Nung thì Fe(OH)3 => Fe2O3 => 32,03 g chất rắn gồm BaSO4 và Fe2O3
Dùng BT nguyên tốt . 2Fe => Fe2O3 => nFe2O3 = (x+y)/2
S => BaSO4 => nBaSO4 = (x+2y)
=> m chất rắn = m Fe2O3 + mBaSO4 = 0,5(x+y).160 + (x+2y)233 = 32,03 (II)
Giải hệ I và II => x = 0,05 và y = 0,03 => mFeS = 44g, m FeS2 = 3,6g

Cách 2 :Quy đổi FeS và FeS2 về Fe và S => Gọi x,y lần lƣợt là số mol Fe, S trong hỗn hợp
=> 56x + 32x = 8
m rắn = mFe2O3 + mBaSO4 = 80x + 233y = 32,03 g giải hệ => x = 0,08 , y = 0,11
=> nFeS + nFeS2 = 0,08 và nFeS + 2nFeS2 = 0,11 (BT nguyên tố Fe và S) => Kết quả

                                                 - 11 -
Nguoithay.vn
B. Thể tích khí NO (đktc) thu đuợc là
         A. 1,12 lít             B. 2,24 lít              C. 3,36 lít              √D. 6,72 lít
Theo cách 1 câu a: Dùng Bảo toàn e : Fe S - 9 e=> Fe + S
                                             +2 -2          +3     +6

Fe+2S2-1 - (1 + 2.7)e => Fe +3 + S+6
N+5 + 3e => N+2
=> 9nFeS + 15nFeS2 = 3nNO => n NO = 0,3 => V = 6,72 lít
Theo cách 2 câu a :
mol BT e : Fe – 3e => Fe3+ , S – 6e => S+6 =>
3nFe + 6nS = 3nNO  nNO = (3.0,08 + 6.0,11)/3 => nNO = 0,3 mol => V = 6,72 lít
C. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đủ dùng là
         A. 1 M          B. 1,5 M                  √C. 2 M               D. 0,5 M
Theo cách 2 câu a: => nFe = 0,08 mol = nFe(NO3)3 =nFe3+
Đề làm kết tủa hết lƣợng Fe3+ cần 3nOH- = 3.0,08 = 0,24 mol => nBa(OH)2 = 0,24/2 = 0,12 mol
( Fe3+ + 3OH- => Fe(OH)3)
=> nS = nH2SO4 = nSO4(2-) = 0,11mol => để làm kết tủa hết 0,11 mol SO4(2-) cần 0,11mol Ba2+ = 0,11
mol Ba(OH)2 (SO42- + Ba2+ => và BaSO4)
 nBa(OH)2 đã phản ứng với muối và H2SO4 = 0,12 + 0,11 = 0,23 mol < 0,25 mol
 nBa(OH)2 dƣ = 0,02 mol trung hòa hết 0,04 mol HNO3 dƣ. ( H+ + OH - => H2O hay nH+ = nOH-
 nHNO3(pu) = nNO3- + nNO + nHNO3 dƣ = 0,08.3 + 0,3 + 0,04 = 0,58
 CM = 2M
Bài 20. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ luợng khí sau phản ứng qua dung
dịch Ca(OH)2 du, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối luợng sắt thu đuợc là AD17
         A. 9,2 gam              B. 6,4 gam               C. 9,6 gam               √D. 11,2 gam
Bài 21. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối luợng hỗn
hợp kim loại thu đuợc là : AD17
         A. 12 gam               B. 16 gam                √C. 24 gam               D. 26 gam
Bài 22. Thổi một luồng khí CO du đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu đuợc 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra đuợc đua vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
du thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối luợng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là : AD17
         √A. 3,12 gam            B. 3,21 gam              C. 4 gam                 D. 4,2 gam
Bài 23: Cho 17,7 gam hỗn hợp kẽm và magiê tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí
và dung dịch X. (AD1)
a) Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?
Bài 24: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy sinh ra V lit khí H2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan. Tính V? (AD2)
Bài 25: Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng
muối clorua tạo ra là bao nhiêu? (AD 15)
Bài 26: Cho 14,5gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lit H2
( đktc). Khối lượng(gam) muối sunfat thu được là: (AD2)
         A. 43,9g                √B. 43,3g                C. 44,5g                 D. 34,3g
Bài 27: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M( có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu
được 1,008 lit khí( đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là: (AD 1)
         √A. 1,38                B. 1,83g                 C. 1,41g                 D. 2,53g
Bài 28: Cho m gam kim loại kiềm tan hết trong 100 ml dd H2SO4 1M thu được 17,4 gam muối và 4,48 lit H2
(đktc). Xác định kim loại và tính m. AD2 để tìm m . AD 18 để tìm n M (M hóa trị I)
         A.K ; 15,6 g            B.Na ; 4,6 g             √C.K ; 7,8 g             D.Na ; 9,2 g
Bài 29: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu được
6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy
tạo thành 0,448 lit khí B duy nhat có t khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là:
         A. 5,56g                B. 6,64g                 √C. 7,2g                         D. 8,8g
B Có M = 30 => NO , BT e tìm nCO => AD 17.
Bài 30: Cho khí CO qua ống đựng a (g) hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra được
cho vào nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202g.
Khối lượng a (g) của hỗn hợp các oxit ban đầu là:AD17:
         A. 200,8g               B. 216,8g                √C. 206,8g               D. 103,4g


                                                 - 12 -
Nguoithay.vn
Bài 31: Khử hết m (g) Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 300ml
dung dịch H2SO4 1M tạo dung dịch B. Tính m và khối lượng muối sunfat thu được khi cô cạn B. nH2SO4 =
nFeSO4 (vì Fe hóa trị II pứ tỉ lệ 1:1) BT Nguyên tố Fe : 3nFe3O4 = nFeSO4
         √A. 23,2g và 45,6g      B. 23,2g và 54,6g       C. 2,32g và 4,56g        D. 69,6g và 45,6g
Bài 32:Khử 39,2g một hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. B tan
vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng Fe2O3 và FeO trong hỗn
hợp A.
√A. 32g Fe2O3; 7,2g FeO          B. 16g Fe2O3; 23,2g FeO
C. 18g Fe2O3; 21,2g FeO          D. 20g Fe2O3; 19,2g FeO
nFe = nH2 => nFeO = nH2SO4 – nH2 ADBT nguyên tố Fe của dd A và B n Fe trƣớc = nFe sau
=> nFe(trong Fe2O3) + nFe(FeO) = nFe(trong Fe) + nFe(trong FeO)
 2nFe2O3 + nFeO = nFe + nFeO(tìm đƣợc trên) Biết mFe2O3 + mFeO = 39,2 g giải hệ.
Bài 33:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
98% (đặc , nóng) thu được khí SO2 (đktc) và dung dịch B.Cho ddB tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C,
nung C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư CO, đun nóng thu
được hỗn hợp chất rắn F. Khối lượng của hỗn hợp chất rắn F là:
         √A. 24g         B. 18,4g                C. 15,6g                D. 16,5g
Áp dụng sơ đồ chuyển hóa 2Fe =>Fe2O3 , Cu =>CuO
=> m Rắn = mFe2O3 + mCuO = nFe.160/2 + nCu.80 = 24g
Bài 34: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim
loại đó là:AD2 Tìm đƣợc nH2 . AD 18 tìm đƣợc n KL => M rồi biện luân theo hóa trị
         A. Mg                   √B. Fe                  C. Cr                    D. Mn
Bài 35: Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta
thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa
trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
         √A. 3,12 gam            B. 3,22 gam             C. 4 gam                 D. 4,2 gam
Bài 36. Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 9,975 g muối . Kim loại đó là
         √A. Mg                  B. Fe                   C. Ca                    D. Al Nhƣ 32
Bài 37. Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 1,8 gam nước. Khối lượng hỗn
hợp kim loại thu được là:
         A. 4,5 gam              √B. 4,8 gam             C. 4,9 gam               D. 5,2 gam
Bài 38: Khử hoàn toàn 5,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng
được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là
         A. 4,63 gam             √B. 4,36 gam            C. 4,46 gam              D. 4,64 gam
Bài 39 Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung
dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: ĐLBT NT Fe
         A. 48 gam               B. 50 gam               C. 20 gam                √D. 40 gam
BT Nguyên tố Fe : 2nFe2O3 = 2nFe2(SO4)3
Bài 40. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và Al2(SO4)3 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy
kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
         A. 8 gam                √B. 16 gam              C. 19,8 gam              D. 36,4 gam
AD Sơ đồ chuyển hóa CuSO4 => CuO (rắn) Al(OH)3 pứ với NaOH dƣ => ko có Al2O3 sinh ra
Bài 41: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung
dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là bao nhiêu?
       A. 0,12                   B. 0,04                 C. 0,075                 √D. 0,06
Cách 1: Vì CHỉ chứa 2 muối sunfat là (Fe2(SO4)3 và CuSO4
ĐLBT NT Fe : nFeS2 = 2nFe2(SO4)3 => nFe2(SO4)3 = 0,06 mol
ĐLBT NT Cu : 2nCu2S = nCuSO4 => nCuSO4 = 2a mol
ĐLBT NT S: 2nFeS2 + nCu2S = 3nFe2(SO4)3 + nCuSO4
 2.0,12 + a = 3.0,06 + 2a  a = 0,06
Cách 2: Dùng BT Điện tích:
Dung dịch A thu đƣợc là Fe2(SO4)3 và CuSO4 ( vì đề bài cho)=> DD A có Fe3+ , Cu2+, SO42-
BTNT Fe: nFe = nFe3+ => Fe3+ = 0,12
BTNT Cu: 2nCu = nCu2+ => nCu2+ = 2a mol
AD BT NT S : 2nFeS2 + nCu2S = nS (sau pứ) = nSO42- = 2.0,12 + a
AD :∑n đt + = ∑ n đt -  3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO42-
 3.0,12 + 4.a = 2.0,12 + 2a  a = 0,06 => nFeS2 = 2nCu2S

                                                 - 13 -
Nguoithay.vn
Bài 42: Cho hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe,Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 (đktc) và
dung dịch D .Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc , nung đến kết tủa trong không khí đến khối lượng
không đổi được a gam chất rắn .Tính a.                                          ĐS:16g
Bài 43: Cho 7,68 gam hỗn hợp A gồm Fe,Fe3O4,Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260ml dung dịch HCl1M thu
được dung dịch X . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc kết tủa , nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn .Tính m
√A.8g                    B.12g                  C.16g                   D.24g
AD(14-1) Tính nOxi(trong hhA) => mFe(trong hhA) =7,68 – nHCL.16/2 = 5,6
=>AD ĐLBT NT : nFe = 2nFe2O3
Bài 44. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thấy sinh ra V lit khí H2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 85,8 gam muối khan. Giá trị V là: (AD1)
         A.13,44 lít             √B.17,92 lít           C.22,4 lít              D.26,88 lít
Bài 45. Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng
muối clorua tạo ra là bao nhiêu? (AD 16)
         √A.5.95 g               B.6,95 g               C.7,95g         D.8,95 g
Bài 46.Hòa tan 5 gam hh(Mg và Fe) vào dd HCl dư thu được 1 gam khí H2.Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam
muối khan ?(AD1)
         A.30,5 g                √B.40,5 g              C.50,5 g                D.60,5 g
Bài 47: Cho 17,7 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí và
dung dịch X. (AD1)
a) Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
         A.37g                   B.38g                  √C.39g          D.40g
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?
         A.4M                    B.5M                   C.6M                    D.7M
Bài 48: Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4.Hòa tan hoàn toàn A bằng dd HCL dư, thu
được dd B.Cho NaOH dư vào B, Thu được kết tủa C. Lọc náy kết tủa , rửa sạch rồi đem nung trong không khí
đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn D. Giá trị m là
         A.20g                   B.30g                  √C.40g                  D.50g
BTNT cho Fe: 2nFe2O3 + 3nFe3O4 = 2nFe2O3(Rắn)  2.0,1 + 3.0,1 = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,25
=> m = 0,25.160 = 40g
Bài 50:Có 1 loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit Sắt này bằng CO ở nhiệt độ cao người ta thu được
0,84 g sắt và 0,448 lít CO2(đktc).Công thức hóa học của oxit sắt là :
         A.Fe2O3                 √B.Fe3O4               C.FeO                   D.Không xác định được
Phƣơng pháp giải bài tập về Tìm CT oxit sắt(FexOy): Tính đƣợc nFe và nOxi(trong oxit) (AD 17)
Sau đó lập tỉ lệ : nFe/nO = x/y
nFe = 0,84/56 = 0,015 mol , AD 17: nOxi(trong oxit) = nCO2 = 0,02 mol
 nFe/nOxi = x/y = 3/4 => Fe3O4
Bài 51:Để hòa tan hoàn toàn 10,8g oxit sắt cần vừa đủ 300ml HCl 1M.Oxit sắt là :
         √A.FeO                  B.Fe2O3                C.Fe3O4                 D.Không xác định
Cách 1: AD(14-1): nOxi(trong oxit) = nHCl/2 = 0,15 mol : AD17 => mFe(trong oxit) = mOxit – mOxi
= 10,8 – 0,15.16 = 8,4g => nFe = 0,15 mol => nFe/nOxi = x/y = 1=> FeO
Cách 2: Gọi Oxit sắt có CT : FexOy (amol) => nOxi(trong FexOy) = y.a = nHCl /2 = 0,15 mol
=> a = 0,15/y => mFexOy = 10,8 /(0,15/y) = 72y => y = 1 => FeO
Bài 52:Cho miếng Fe nặng m g vào dung dịch HNO3,sau pứ thấy có 0,3 mol NO2(đktc) và thoát ra còn lại 2,4 g
chất rắn không tan. Giá trị của m là
         A.8g                    B.5,6g                 √C.10,8g                D.8,4g
Pứ : Fe + 6HNO3 => Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O => nFe = nFe(NO3)3 = nNO2/3 = 0,1 mol
Fe + 2Fe(NO3)3 => 2Fe(NO3)2 => nFe = nFe(NO3)3/2 = 0,05 mol
 nFe đã pứ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol => mFe = 0,15.56 + 2,4 = 10,8g
 Hoặc BT e : Fe – 2e => Fe2+ (Fe(NO3)2 => 2nFe = 3nNO => nFe = 0,15 => m = 10,8
Bài 53:Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam
hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp
muối khan là : AD17 và 14-1 và 16
         A. 99,6 gam.           B. 49,8 gam.           C. 74,7 gam.            D. 100,8 gam.
Bài 54: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp
2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là. AD 17
         A. 1,8 gam.             B. 5,4 gam.            C. 7,2 gam.            D. 3,6 gam.

                                                - 14 -
Nguoithay.vn
Bài 55. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm
Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y, lượng muối khan thu được là: Tƣơng tự nhƣ câu 39.
         A. 20 gam.               B. 32 gam.              √C. 40 gam.           D. 48 gam.
Bài 56. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu
được là AD17. A. 5,6 gam. B. 6,72 gam.                    C. 16,0 gam.         D. 11,2 gam.
Bài 57: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở
đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là
         A. 13,6 gam.             B. 17,6 gam.            C. 21,6 gam.         D. 29,6 gam.
(AD ĐLBT NT Fe , nFe + 2nFe2O3 = 2nFe2O3(rắn) nFe = nH2, mFe2O3(chất rắn) = 24 g)
Bài 58Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng ddHCl dư thu được 7,84lít khí A(đkc) và 2,54g chất rắn B và dd
C. Khối lượng muối có trong dd C là : (AD1)
         A. 3,99g                 B. 33,25g               C. 31,45g            D. 3,145g
Bài 59Cho 2,1 g hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 1,12l H2 ở đktc.
Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là: (AD1)
         A. 5,65g                B. 7,75g                C. 11,3g              D. 10,3g
Bài 60 (TS ĐH – khối A – 2007): Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vửa
đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
(AD2)
         A. 8,98 gam             B. 9,52 gam             C. 10,27 gam          D. 7,25 gam
Bài 61.(Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hòa tan hòa toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO,
ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung
dịch có khối lượng là: (AD 15)
         A. 6,81 g               B. 4,81 g               C. 3,81 g             D. 5,81 g
Bài 62.Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe
thu được sau phản ứng là:         (AD 17)
         A. 15g.                  B. 16g.                C. 18g.               D. 15,3g.
Bài 63.Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng
thu được 64 gam sắt, khi đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Tìm m ?
(AD 17)
Bài 65:Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và X ( hoá trị không đổi ) . Hoà tan hết (m) gam A bằng một lượng vừa
đủ dd HCl thu được 1,008 lít khí ĐKTC và dd B chứa 4,575 gam muối .Tính m. AD1:
         A. 1,28 g                     B. 1,82 g                  C. 1,38 g                 D. 1,83 g
Bài 66:Hoà tan m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu được dd B và 14,56 lít
H2 đktc . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng không đổi được 16
gam chất rắn . Tính m AD 18 => 3nAl + 2nFe = 2nH2. AD ĐL BT N Tố Fe.
Chất rắn cuối cùng là Fe2O3 (vì Al(OH)3 tác dụng với NaOH dƣ)=> nFe = 2nFe2O3
         A. 16,3 g                    B. 19,3 g                   C. 21,3 g                 D. 23,3 g
Bài 67:Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit
này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .         (AD 14-1) và 17
         A. 18,4 g                    B. 21,6 g                  C. 23,45 g              D. Kết quả khác
Bài 68:Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H2 đktc và dung dịch A Cô
cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ? AD1
         A. 1,12 lít                  B. 3,36 lít                 C. 4,48 lít            D. Kết quả khác
Bài 69:Cho 2,49g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong 500 ml dd H2SO4 loãng ta thấy có
1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan tạo ra AD2
          A. 4,25g                    B. 8,25g                    C. 5,37g                  D. 8,13g
Bài 70:Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hiđro (đktc) và
dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam
chất rắn thì giá trị của m là: AD ĐLBT NT Fe Giống bài 57.
          A. 12g                      B. 11,2g                    C. 12,2g                   D. 16g
Bài 70Một dung dịch chứa 38,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm A và kim loại kiềm thổ B tác dụng
vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 69,9g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
bao nhiêu gam muối khan. m muối = m muối Sunfat -25.nBaSO4
          A. 3,07                      B. 30,7                     C. 7,03                   D. 70,3


                                                - 15 -
Nguoithay.vn
Bài 71.Hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm IIAbằng acid HCl
thu được 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch A. Tổng số gam 2 muối clorua trong dung dịch thu được là? (AD 11)
          A. 3,17                     B. 31,7                     C. 1.37                    D. 7,13
Bài 72.Cho 6,2g hỗn hợp gồm một số kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư được 2,24lít H2(đktc). Cô cạn dung
dịch thu được sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?(AD1)
          A. 1,33                      B. 3,13                   C. 13,3                     D. 3,31
Bài 73.Cho 16,3g hỗn hợp 2 kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng, dư thu được 34,05 gam hỗn hợp
muối A khan. Thể tích H2 thu được là bao nhiêu lít?
          A. 3,36                     B. 5,6                      C. 8,4                     D. 11,2
Bài 74.Cho x gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH=13 và V lít khí
(đktc). V có giá trị là bao nhiêu?
         A. 0,56                      B. 1,12                     C. 2,24                    D. 3,36
Bài 75.Hòa tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít
khí ở (đktc) và 7,48g muối sunfat khan. Giá trị của V là?
        A. 1,344                     B. 1,008                     C. 1,12                    D. 3.36
Bài 77.Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml acid H2SO4 0,1M vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
         A. 6,81                      B. 4,81                     C. 3,81                    D. 5,81
Bài 78.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12mol FeS2 và a mol Cu2S vào acid HNO3(vừa đủ), thu được dung
dịch X(chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Gía trị của a là? Xem bài 41
          A. 0,04                     B. 0,075                    C. 0,12                      D.0,06
Bài 79.Hòa tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat MgCO3, CaCO3, Na2CO3, K2CO3 bằng dung dịch HCl dưthu
được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được x g muối khan. Gía trị của x là? AD 11
           A. 12                      B. 11,1                     C. 11,8                    D. 14,2
Bài 80.Hòa tan hoàn toàn 2,7g một kim loại M bằng HNO3 thu được 1,12lít khí(đktc) hỗn hợp X gồm 2 khí
                                                            X
không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết d H 2 =19,2. M là?
          A. Fe                        B. Al                       C. Cu                     D.Zn
Bài 81.Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và MgO bằng HNO3 vừa đủ được 0,112 lít (27,30C,6,6atm) khí không màu
hóa nâu ngoài không khí. Cô cạn dung muối được 10,22g hỗn hợp muối khan. Khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp lần lượt là? MgO không nhƣờng e . => Tính đƣợc nFe => nFe(NO3)3
10,22 g = mFe(NO3)3 + mMg(NO3)2 => nMg(NO3)2 = nMgO
     A. 16,8g và 0,8g             B. 1,68g và 8g                C. 8g và 1,8g          D. 1,68g và 0,8g
Bài 82.Cho 3,06g oxit MxOy , M có hóa trị không đổi tan trong dung dịch HNO3 tạo ra 5,22g muối. Xác định
MxOy. ( Dựa vào đáp án => pứ này chỉ tạo ra muối và H2O => Dùng Tăng giảm khối lƣợng học ở dƣới ,
MO (vì đáp án chỉ có 1 Oxi) => M(NO3)2 (M là hóa trị II hoặc III) Ta xết II vì có A,B,C đều hóa trị II
nếu không thỏa mãn chọn D luôn)
MO => M(NO3)2 => m Tăng = 108g (nếu 1 mol MO)
vậy với x mol MO => m Tăng = 5,22 – 3,06 = 2,16 g => x = 2,16/108 = 0,02 mol
=> M MO = 3,06/0,02 = 153 => C
         A. CaO                        B. MgO                      C. BaO                 D. Al2O3
Bài 83.Hòa tan 9,6g Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Xác định công thức khí đó.
          A. NO                       B. N2O                      C. NO2                   D. N2O4
Bài 84.Hòa tan hoàn toàn 2,16g một oxit kim loại M thu được 0,224 lít khí NO(đktc). Xác định công thức oxit.
Tƣơng tự 1 số bài trên giải rồi
         A. CuO                       B. FeO                     C. Fe3O4                 D. Fe2O3
Bài 85.Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch A(không có khí thoát ra). Cho NaOH dư vào dung
dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định M.
          A. Fe                         B. Mg                       C. Al                    D. Ca
Bài 86.Hòa tan hoàn toàn 0,368g hỗn hợp Al, Zn cần vừa đủ 25lít dung dịch HNO3 0,001M. Sau phản ứng thu
được dung dịch chứa 3 muối. Số gam mỗi kim loại ban đầu là?
     A. 0,108 và 0,26               B. 1,08 và 2,6              C. 10,8 và 2,6          D. 1,108 cà 0,26
Bài 87.Cho m gam hỗn hợp X gồm (Zn, Fe) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được ddA và hỗn hợp khí
(NO, NO2). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, nung chất rắn B trong
chân không đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn C. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là (32 g
làmFe2O3,Vì Al(OH)3 pứ với NaOH , AD BT NT Fe: nFe = 2nFe2O3)
        A. 5,6 gam               B. 11,2 gam              C. 3,8 gam           D. 22,4 gam

                                                 - 16 -
Nguoithay.vn
Bài 88.Cho Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối)
và hỗn hợp khí G gồm ( 0,2 mol N2, 0,4 mol NO, 0,4 mol NO2, 0,6 mol N2O). Số mol HNO3 tham gia phản
ứng là (AD8)
        A. 10,8 mol               B. 5,4 mol              C. 1,8 mol              D. 3,6 mol
Bài 89.Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và khí NO duy nhất thoát ra.
Đem cô cạn dung dịch A và nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam một chất rắn. Giá trị của m là
(Nung Cu(NO3)2 => CuO( 16g ) ADBT NT Cu => nCu = nCuO)
        A. 37,6          B. 12,8                          C. 19,6                 D. 6,4
Bài 90.Cho 28,8 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) và khí NO.
Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu
được m gam chất rắn. Giá trị m là : ADBT NT Fe : nFeO = 2nFe2O3
        A. 32           B. 64                     C. 21,4                 D. 18,0
Bài 91.Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng hết
với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m
là      BT NT Fe : nFe2O3 (đầu) = nFe2O3 (Sau) hay mFe2O3(đâu) = m Rắn
        A. 11,2          B. 64                     C. 32                  D. 18,0
Bài 92:Hoà tan hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 dư thu được 1,792(l) H2 (đkc) , lượng Zn gấp 4,514
lần lượng Mg . Khối lượng hỗn hợp ban đầu là: (AD 18)và Zn gấp 4,514 lần lƣợng Mg
        A. 3,97(g)                B. 3,64(g)              C. 3,7(g)               D. 3,5(g)
Bài 93:Tách ghép. Hòa tan hoàn toàn 1,53g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra
448 ml lít H2 (đkc) . Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu được một chất rắn có
khối lượng là : (AD1)
        A. 2,95gam                B.3,90gam              C.2,24gam                 D.1,885gam
Bài 94:Cho1,78 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dd H2SO4 loãng thu 0,896 lít H2 (đkc).
Khối lượng muối thu được là : (AD2)
        A. 9,46 gam.               B. 5,62gam..          C. 3,78 gam.              D. 6, 18gam.
Bài 96:Cho1g bộtFe tiếp xúc với oxi một thời gian, thấy khối lượng bột vượt quá 1,41g.Nếu chỉ tạo thành
mộtoxit duy nhất thì đó là:Tìm nOxi(trong oxit)=>M MxOy =>Biện luận theo y =>Bthỏamãn
        A. FeO                     B. Fe2O3               C. Fe3O4                D. FeO và Fe dư.
Bài 97:Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng ddHCl dư thu được 7,84lít khí A(đkc) và 2,54g chất rắn B và dd
C. Khối lượng muối có trong dd C là : (AD 1)
        A. 3,99g                   B. 33,25g               C. 31,45g              D. 3,145g
Bài 98:Cho 10g kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 6,11 lít khí (ở 250C , 1atm). Kim loại kiềm
thổ đã dùng là: (AD 18 => n M = nH2) => M (M) (Khối lƣợng mol)
        A. Mg                      B. Ca          C. Sr                   D. Ba
Bài 99:Hoà tan 7,8 g kim loại X vào nước thu được 2,24 lit khí(đktc). Kim loại X là: (AD 18)
        A. Na                      B. K                   C. Ca                   D. Ba
Bài 100:Hoà tan hoàn toàn 2g kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II vào dung dịch HCl. Sau đó cô cạn thu
được 5,55g muối khan. Kim loại đó là: AD1 => nH2 , AD 18 => nKL => M KL
        A. Be                      B. Mg                   C. Ca          D. Ba
Bài 101:Hoà tan hết 0,5 (g) hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,12 (l)
H2 (đkc) .Kim loại hoá trị II là :
        A. Be                      B. Mg                   C. Ca                  D. Ba
Bài 102:Hoà tan mẫu hợp kim Ba- Na vào nước thu đựơc dung dịch A và có 13,44 (l) H2 bay ra (đkc) Để
trung hoà 1/10 dung dịch A , thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng là: nHCl = 2nH2
        A. 1200ml                  B. 120ml               C. 125ml                D. 130ml
Bài103:Cho 68,5g một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 12,22lít khí hidrô đo ở 250C và 1 atm.
Tên của kim loại kiềm thổ đó là: (AD18)
        A. Magie                   B. Canxi                C. Stronti              D. Bari
Bài 104:Cho 4,2 hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24l H2 ở đktc.
Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là: (AD1)
        A. 7,1g                    B. 7,75g                C. 11,3g               D. 10,3g
Bài 105:Cho 8,7 g hỗn hợp gồm K và Mg tan vào nước thu được 5.6 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp lần lươt là:
        A. 3,9 g và 4,8g          B. 1,95g và 6,75g       C. 1,56g và 7,14g       D. 7,8g và 0,9g
Bài 106.Hòa tan 2 kim loại Ba và Na vào nước được dd(A) và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Thể tích dung dịch
HCl 1M cần để trung hòa hoàn toàn dd A là:

                                                 - 17 -
Nguoithay.vn
        A.1,2lít                B.2,4lít                C.4,8lít       D.0,5lít.
Bài 107.Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Al , Fe, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,4 mol
H2 và x gam hỗn hợp muối khan . Tính x? .
        A. 48,6 gam              B. 49,4 gam            C. 89,3 gam             D. 56,4 gam
Bài 108. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe , Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit . Để hoà tan
hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì
khối lượng muối khan là bao nhêu ? . (AD 14-1 Tìm nHCl, AD 16)
        A. 9,45 gam              B.7,49 gam              C. 8,54 gam            D. 6,45 gam
Bài 109.Đốt cháy x gam hh 3 kim loại Mg , Al , Fe bằng 0,8 mol O2 , thu được 37,4 gam hh rắn B và còn lại
0,2 mol O2 . Hoà tan 37,4 gam hh B bằng y lít dd H 2SO4 2 M ( vừa đủ ) , thu được z gam hh muối khan .
Tính x, y,z .
        A. 18,2gam, 0,6 lít, 133,4 gam                  B.98,3gam,0,7lít,122,4gam
        C. 23,1gam,0,8lít,123,4gam                       D.89,5gam,0,5lít,127,1gam
Bài 110.Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun
đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m . (ĐL BT KL)
        A. 77,92 gam             B.86,8 gam              C. 76,34 gam            D. 99,72 gam
Bài 111.Cho 16 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu đuợc
dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc) . Nếu cô cạn dung dịch B được m1 gam hỗn hợp rắn , còn nếu trung hoà
dung dich B bằng dung dich HCl rồi cô cạn dung dịch sản phẩm thì được m2 gam hỗn hợp muối khan . Tính m1
và m2 .
A. 21,1 gam , 26,65gam          B. 12,3gam,36,65gam C. 54,3gam,76,3gam D. 12,3gam ,67,4gam


                     PHƢƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƢỢNG

                           Khối lƣợng KL tăng bằng: mB(bám) – mA(tan)
                           Khối lƣợng KL giảm bằng: mA(tan) – mB(bám)
                         Nếu đề bài cho tăng hoặc giảm bao nhiêu %
                       m Tăng (hoặc giảm) = m ban đầu . a% (số %)

Có thể nói 2 phƣơng pháp “Bảo toàn khối lƣợng” và “tăng giảm khối lƣợng” là “hai anh em sinh đôi”, vì
một bài toán nếu giải đƣợc phƣơng pháp này thì cũng có thể giải bằng phƣơng pháp kia. Tuy nhiên tùy
từng bài tập mà phƣơng pháp này hay phƣơng pháp kia là ƣu việt hơn.
Phƣơng pháp giải thƣờng giả sử 1 mol 1 Kl => Thì tăng hoặc giảm bao nhiêu g
Theo đầu bài x mol KL đó => Tăng hay giảm nhƣ thế nào => x mol pứ
Bài tập vận dụng
Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl du, thu đuợc dung dịch A và
0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đuợc m gam muối khan. m có giá trị là AD11
         A. 16,33 gam             √B. 14,33 gam          C. 9,265 gam           D. 12,65 gam
     MCO3 => MCl2                  +CO2
     1mol        1mol        1mol => mTăng=mMCl2 – mCO3 = 71 – 60 = 11g
     x mol                  x mol => m Tăng = 11x g
     N2(CO3)3 => 2NCl3 + 3CO2
      1mol            2mol        3mol => m Tăng = mNCl3 – mN2(CO3)3 = 2.35,5.3 – 60.3 = 33g
      y mol                       3y => mTang = 33y g => y mol CO2 => m Tăng = 11y g
=> m tăng = 11x + 11y = 11(x+y) mà x+ y là số n CO2 => có CT 11 :
Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh
nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối luợng Cu thoát ra là
         A. 0,64 gam              B. 1,28 gam            √C. 1,92 gam           D. 2,56 gam
Nhớ cơ chế KL mạnh đẩy Kl yếu.
Pứ :        2Al +         3Cu2+ => 2Al3+ +        3Cu

                                                - 18 -
Nguoithay.vn
Đế ý : Cứ 2 mol Al =>                            3 mol Cu => m tăng =mCu – mAl = 3.64 – 2.54 = 138 g
Đề bài                                       với x mol Cu => m tăng = 46,38 – 45 = 1,38g
=> x = 1,38.3/ 138 = 0,03 mol (Nhân chéo) => mCu = 0,03.64 = 1,92 g
Bài 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nuớc đuợc dung dịch
X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X nguời ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3
thu đuợc 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đuợc dung dịch Y. Cô cạn Y đuợc m gam hỗn hợp muối khan.
m có giá trị là (MagCl = 143,5)
         A. 6,36 gam            B. 63,6 gam             √C. 9,12 gam           D. 91,2 gam
Pƣ : MCl2 + 2AgNO3 => M(NO3)2 + 2AgCL
Cứ 1 mol MCl2 => 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl => m Tăng = mM(NO3)2 – mMCL2 = 2.62 –71 =53g
                                Với 0,12 mol AgCl => m Tăng = 0,12 .53/2 = 3,18g
=> mM(NO3)2 = mMCL2 + m Tăng = 5,94 + 3,18 = 9,12g
Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc).
Dung dịch thu đuợc đem cô cạn thu đuợc 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là
         A. 1,12 lít            B. 1,68 lít             √C. 2,24 lít           D. 3,36 lít
Áp dụng CT 11: m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2. 11
 5,1 = 4 + nCO2 .11 => mCO2 = 0,1 mol => V = 2,24 lít
Bài 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại
đó là
         A. Mg                  √B. Fe                  C. Ca                  D. Al
Áp dụng CT 2: m muối sunfat = m KL + nH2(Hoặc H2SO4).96
 3,42 = 1,26 + nH2.96 => nH2 = 0,0225 mol
PT : 2A + nH2SO4 => A2(SO4)n + nH2 => nA = 2nH2/n =0,045/n (n là hóa trị của A)
 M của A = 1,26n/0,045 = 28n . Với n = 2 => M = 56 , Fe
CÓ thể dùng mẹo khi tính đƣợc nH2 => M = 1,26/0,0225 = 56 => Fe
Nếu ra số # thì dựa vào kết quả là đƣợc . Vd nếu ra 12 => Mg
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu đuợc 12,71gam muối
khan. Thể tích khí H2 thu đuợc (đktc) là AD1
         √A. 0,224 lít          B. 2,24 lít             C. 4,48 lít            D. 0,448 lít
Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu đuợc dung dịch D, cho D tác dụng với
dung dịch NaOH du, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối luợng không đổi nữa, thấy khối luợng kết tủa tăng
lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối luợng không đổi đuợc b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần luợt là
         √A. 46,4 và 48 gam     B. 48,4 và 46 gam       C. 64,4 và 76,2 gam     D. 76,2 và 64,4 gam
Fe3O4 + 8HCl => 2FeCl3 + FeCl2 + H2O ( DO Fe3O4 = Fe2O3 + FeO)
 Muối là FeCl3 và FeCl2 + NaOH => Fe(OH)3 và Fe(OH)2
Nung nóng ngoài không khí đến khối lƣợng không đổi là Fe(OH)2 => Fe(OH)3
         Fe(OH)2 + O2 + H2O => Fe(OH)3
Với       1 mol Fe(OH)2 => 1 mol Fe(OH)3 => m tăng = 107 – 90 = 17g
         X mol             => X mol Fe(OH)3 => m tăng = 3,4 (Đề bài)
=> x = 3,4/17 = 0,2 mol = nFe3O4 => a = 0,2.232 = 46,4g
Sơ đồ chuyển hóa . 2Fe3O4 => 3Fe2O3 => nFe2O3 = 3nFe3O4/2 = 3.0,2/2 = 0,3 mol
=> b = 0,3/160 = 48g
Bài 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết
thúc, thu đuợc 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH du, lọc và
nung kết tủa ngoài không khí đến khối luợng không đổi thu đuợc 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
A. Khối luợng Mg và Fe trong A lần luợt là
         A. 4,8 và 3,2 gam      B. 3,6 và 4,4 gam       √C. 2,4 và 5,6 gam     D. 1,2 và 6,8 gam
Gọi x , y lần lƣợt là số mol Mg và Fe phản ứng
PT: Mg +         Cu2+ => Mg2+ +          Cu
 Với 1mol =>                             1mol => m tăng = 64-24 = 40g
Với xmol                                         => m tăng = 40x g
                  2+      2+
         Fe + Cu => Fe +                 Cu
Với      1mol                            1mol => m tăng = 64 – 56 = 8g
Với      y mol                                   => m tăng = 8y mol
Theo đầu bài m tăng = 12,4 – 8 = 4,4 g => 40x + 8y = 4,4 (I)
8g oxit là MgO và Fe2O3 . ĐLBT NT
Mg => MgO , nMg = nMgO = x mol => mMgO = 40x

                                                 - 19 -
Nguoithay.vn
2Fe => Fe2O3 , nFe2O3 = y/2 mol => mFe2O3 = 80y => 40x + 80y = 8 (II)
Giải hệ I và II => x = 0,1 mol , y = 0,05 mol
Mg phản ứng hết trƣớc Fe sẽ dƣ. mFe = 8 – mMg = 8- 0,1.24 = 5,6g
B. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
         A. 0,25 M                 B. 0,75 M                C. 0,5 M              D. 0,125 M
nCuSO4 = x + y = 0,15 mol => CM = 0,75M
Bài 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M
thì khối luợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
         A. 3,81 gam               B. 4,81 gam              √C. 5,21 gam          D. 4,86 gam
AD15 : m muối = moxit + nH2SO4.80 = 2,81 + 0,03.80 = 5,21g
Bài 11: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó
có cùng số mol như muối clorua trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói trên là:
         A. Mg                     B. Ba                    √C. Ca                D. Zn
        MCl2       =>       M(NO3)2
         1 mol      =>         1mol => m Tăng = mM(NO3)2 – mM(Cl2) = 62.2 – 71 = 53g
         x mol                => m Tăng = 1,59 g
=>x 1,59/53 = 0,03 mol (Nhân chéo) => M (MCl2) = 3,33/0,03 =111 => M (M) = 111 – 35,3.2 = 40=> Ca
Bài 12. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm 1 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và 1 muối cacbonat
của kim loại hoá trị II trong axit HCl thì tạo thành 0,2 mol khí. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu đươc
bao nhiêu gam muối khan? (AD11)
Bài 13: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí và
dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Công thức hóa học của muối cacbonat là:
         A. MgCO3                  √B. FeCO3                C. BaCO3              D. CaCO3
AD12: có lời giải
Bài 14: Nung nóng 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng phân hu .
         A. 25%                 B.40%                  C. 27,5%              √ D.50%
Ôn lại kiến thức phần Nung nóng muối cacbonat (KL kiềm => muối +O2) Vd: KNO3 => KNO2 + O2)
(Từ Mg => Cu => Oxit + NO2 +O2)) Zn(NO3)2 => ZnO + 2NO2 + 1/2O2 Dƣới Cu => Kl + NO2 +O2
Pb(NO3)2 nằm từ MG => Cu
 PT: Pb(NO3)2 => PbO + NO2 + H2O ( MPb = 207)
            1mol           1mol => m Giảm = mPb(NO3)2 – mPbO = 331 – 223 =108g
          x mol                    => m giảm = 66,2 – 55,4 = 10,8 g
=> x = 10,8/108 = 0,1 mol => Chỉ có 0,1 mol Pb(NO3)2 pứ trong 0,2 mol
=> H%(pứ)(vì Pb(NO3)3 là chất tg) = nPT .100%/nTT = 0,1.100%/0,2 = 50%
Xem phần hiệu suất ở phần Rƣợu nhé.
Bài 15: Nhúng một lá sắt có khối lượng 8g vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân
lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau
phản ứng là bao nhiêu?
         A.1,8M                B.2,2M                    C. 1,75M              D.1,625M
PT : Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu
       1mol                        1mol => m Tăng = mCu – mFe = 64 – 56 = 8g
      xmol                                => m Tăng = 8,8 – 8 = 0,8 g
 x = 0,8/8 = 0,1 mol = nCuSO4(pứ) => nCuSO4 dƣ = 1 – 0,1 = 0,9 mol
 CM CuSO4 = 0,9/0,5 = 1,8M
Bài 16: Nhúng một thanh Al nặng 50g vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra
cân nặng 51,38g. tính khối lượng Cu thoát ra và nồng độ các chất trong dung dịch, sau phản ứng ( giả sử tất cả
Cu thoát ra bám trên thanh nhôm). (Giống bài 2)
         A. 0,64 gam               B. 1,28 gam              √C. 1,92 gam          D. 2,56 gam
Bài 17 :Hoà tan 12g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và
1,008 l khí bay ra (đktc). Số gam muối khan khi cô cạn dung dịch A là : AD11
         A. 12,495g                B. 12g                  C.11,459g            D. 12,5g
Bài 18: Để 2,7g nhôm miếng ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Phần trăm khối
lượng miếng nhôm bị oxi hoá bởi oxi của không khí là :
         √A. 60%                   B.40%                    C. 50%              D.80%
PT : 2Al + 3/2O2 => Al2O3
      2mol                 1mol => m Tăng = mAl2O3 – mAl = 102 – 54 = 48 g
      xmol                       => m tăng = 1,44 g

                                                   - 20 -
{Nguoithay.vn}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Kim loại + axit
Kim loại + axitKim loại + axit
Kim loại + axitQuyen Le
 
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tuGiaSư NhaTrang
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ HÓA 12 ĐẦY ĐỦ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ HÓA 12 ĐẦY ĐỦĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ HÓA 12 ĐẦY ĐỦ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ HÓA 12 ĐẦY ĐỦĐinh Hà My
 
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11Alice Jane
 
Bài tập hóa học 11 cơ bản học kỳ 2015 - 2016
Bài tập hóa học 11 cơ bản   học kỳ 2015 - 2016Bài tập hóa học 11 cơ bản   học kỳ 2015 - 2016
Bài tập hóa học 11 cơ bản học kỳ 2015 - 2016Nguyễn Văn Kiệt
 
Bao toan e
Bao toan eBao toan e
Bao toan eNgan Duc
 
Phản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhômPhản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhômPhát Lê
 
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap anphantrangc2
 
Toan bo chuong trinh hoa 12
Toan bo chuong trinh hoa 12Toan bo chuong trinh hoa 12
Toan bo chuong trinh hoa 12Vọng Tưởng
 
Cac dang bai tap nito photpho
Cac dang bai tap nito  photphoCac dang bai tap nito  photpho
Cac dang bai tap nito photphoAnh Nguyen
 
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon locUất Hương
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn Megabook
 
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonPhuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonMinh Tâm Đoàn
 
40 bai-tap-nang-cao-hoa-8
40 bai-tap-nang-cao-hoa-840 bai-tap-nang-cao-hoa-8
40 bai-tap-nang-cao-hoa-8le dinh tu
 
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơ
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơAk bài tập đại cương hóa học hữu cơ
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơAnh Khanh Le
 
Hoa chuyen-dhvinh-l1-2015-dethithudaihoc.com
Hoa chuyen-dhvinh-l1-2015-dethithudaihoc.comHoa chuyen-dhvinh-l1-2015-dethithudaihoc.com
Hoa chuyen-dhvinh-l1-2015-dethithudaihoc.comtraitimbenphai
 
Dt olympic hoa_10_5971
Dt olympic hoa_10_5971Dt olympic hoa_10_5971
Dt olympic hoa_10_5971Trang Huỳnh
 
51 Công thức giải siêu tốc trắc nghiệm môn Hóa
51 Công thức giải siêu tốc trắc nghiệm môn Hóa51 Công thức giải siêu tốc trắc nghiệm môn Hóa
51 Công thức giải siêu tốc trắc nghiệm môn HóaMaloda
 
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...Megabook
 

La actualidad más candente (20)

Kim loại + axit
Kim loại + axitKim loại + axit
Kim loại + axit
 
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ HÓA 12 ĐẦY ĐỦ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ HÓA 12 ĐẦY ĐỦĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ HÓA 12 ĐẦY ĐỦ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ HÓA 12 ĐẦY ĐỦ
 
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
 
Bài tập hóa học 11 cơ bản học kỳ 2015 - 2016
Bài tập hóa học 11 cơ bản   học kỳ 2015 - 2016Bài tập hóa học 11 cơ bản   học kỳ 2015 - 2016
Bài tập hóa học 11 cơ bản học kỳ 2015 - 2016
 
Bao toan e
Bao toan eBao toan e
Bao toan e
 
Phản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhômPhản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhôm
 
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
 
Toan bo chuong trinh hoa 12
Toan bo chuong trinh hoa 12Toan bo chuong trinh hoa 12
Toan bo chuong trinh hoa 12
 
Cac dang bai tap nito photpho
Cac dang bai tap nito  photphoCac dang bai tap nito  photpho
Cac dang bai tap nito photpho
 
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
 
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonPhuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
 
40 bai-tap-nang-cao-hoa-8
40 bai-tap-nang-cao-hoa-840 bai-tap-nang-cao-hoa-8
40 bai-tap-nang-cao-hoa-8
 
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơ
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơAk bài tập đại cương hóa học hữu cơ
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơ
 
Hoa chuyen-dhvinh-l1-2015-dethithudaihoc.com
Hoa chuyen-dhvinh-l1-2015-dethithudaihoc.comHoa chuyen-dhvinh-l1-2015-dethithudaihoc.com
Hoa chuyen-dhvinh-l1-2015-dethithudaihoc.com
 
Slide hno3
Slide hno3Slide hno3
Slide hno3
 
Dt olympic hoa_10_5971
Dt olympic hoa_10_5971Dt olympic hoa_10_5971
Dt olympic hoa_10_5971
 
51 Công thức giải siêu tốc trắc nghiệm môn Hóa
51 Công thức giải siêu tốc trắc nghiệm môn Hóa51 Công thức giải siêu tốc trắc nghiệm môn Hóa
51 Công thức giải siêu tốc trắc nghiệm môn Hóa
 
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
 

Destacado

Chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối
Chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muốiChuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối
Chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muốiPhát Lê
 
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013hvty2010
 
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vnMegabook
 
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa họcPhương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa họcschoolantoreecom
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
 
Nguyenthao giai nhanh hoa hoc
Nguyenthao giai nhanh hoa hocNguyenthao giai nhanh hoa hoc
Nguyenthao giai nhanh hoa hocmeocondilac2009
 
58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa học58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa họcVan-Duyet Le
 
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hay
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hayCong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hay
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hayThanh Tuen Le
 
E3772d01
E3772d01E3772d01
E3772d01Duy Duy
 
13 chuyen de luyen thi dh
13 chuyen de luyen thi dh13 chuyen de luyen thi dh
13 chuyen de luyen thi dhbagia2013
 
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)hvty2010
 
Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom
Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhomPhuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom
Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhomNguyễn Tân
 
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082hien82hong78
 
Dap an chi tiet khoi b 2008
Dap an chi tiet khoi b 2008Dap an chi tiet khoi b 2008
Dap an chi tiet khoi b 2008Bui Can
 
[Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn
 [Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn [Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn
[Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vnMegabook
 
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan1)
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan1)[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan1)
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan1)Thanh Thanh
 
Luyen de deso00(lpt2015_00_de)
Luyen de deso00(lpt2015_00_de)Luyen de deso00(lpt2015_00_de)
Luyen de deso00(lpt2015_00_de)Lên Cố
 
[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014
[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014
[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014Phong Phạm
 
Chuyen de-nhom-nito
Chuyen de-nhom-nitoChuyen de-nhom-nito
Chuyen de-nhom-nitoAkai Phan
 

Destacado (20)

Chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối
Chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muốiChuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối
Chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối
 
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013
 
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
 
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa họcPhương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
 
Nguyenthao giai nhanh hoa hoc
Nguyenthao giai nhanh hoa hocNguyenthao giai nhanh hoa hoc
Nguyenthao giai nhanh hoa hoc
 
58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa học58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa học
 
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hay
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hayCong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hay
Cong thuc giai_nhanh_hoa_rat_hay
 
E3772d01
E3772d01E3772d01
E3772d01
 
13 chuyen de luyen thi dh
13 chuyen de luyen thi dh13 chuyen de luyen thi dh
13 chuyen de luyen thi dh
 
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
 
Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom
Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhomPhuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom
Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom
 
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082
 
Dap an chi tiet khoi b 2008
Dap an chi tiet khoi b 2008Dap an chi tiet khoi b 2008
Dap an chi tiet khoi b 2008
 
Tuyen tap 410 cau he phuong trinh
Tuyen tap 410 cau he phuong trinh Tuyen tap 410 cau he phuong trinh
Tuyen tap 410 cau he phuong trinh
 
[Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn
 [Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn [Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn
[Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn
 
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan1)
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan1)[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan1)
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan1)
 
Luyen de deso00(lpt2015_00_de)
Luyen de deso00(lpt2015_00_de)Luyen de deso00(lpt2015_00_de)
Luyen de deso00(lpt2015_00_de)
 
[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014
[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014
[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014
 
Chuyen de-nhom-nito
Chuyen de-nhom-nitoChuyen de-nhom-nito
Chuyen de-nhom-nito
 

Similar a {Nguoithay.vn} bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn _bai_tap_ap_dung_phuong_phap_giai_nhanh_hoa_hoc_giai_chi_tiet
 Nguoithay.vn _bai_tap_ap_dung_phuong_phap_giai_nhanh_hoa_hoc_giai_chi_tiet Nguoithay.vn _bai_tap_ap_dung_phuong_phap_giai_nhanh_hoa_hoc_giai_chi_tiet
Nguoithay.vn _bai_tap_ap_dung_phuong_phap_giai_nhanh_hoa_hoc_giai_chi_tietNguyễn Tú
 
{Nguoithay.org} bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet
{Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet{Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet
{Nguoithay.org} bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tietPhong Phạm
 
Pp6 bao toan-electron
Pp6 bao toan-electronPp6 bao toan-electron
Pp6 bao toan-electronYến Trần
 
Ky thuat giai bt hoa dac sac
Ky thuat giai bt hoa dac sacKy thuat giai bt hoa dac sac
Ky thuat giai bt hoa dac sacPhạm Tiên
 
{Nguoithay.org} cac cong thuc giai nhanh hoa hoc vo co
{Nguoithay.org}  cac cong thuc giai nhanh hoa hoc vo co{Nguoithay.org}  cac cong thuc giai nhanh hoa hoc vo co
{Nguoithay.org} cac cong thuc giai nhanh hoa hoc vo coPhong Phạm
 
luyen thi hoa hoc
luyen thi hoa hocluyen thi hoa hoc
luyen thi hoa hocPhuoc Van
 
phuong phap_giai_nhanh_bttn
phuong phap_giai_nhanh_bttnphuong phap_giai_nhanh_bttn
phuong phap_giai_nhanh_bttnhoang vo
 
Nhamcachesotrongphanung
NhamcachesotrongphanungNhamcachesotrongphanung
NhamcachesotrongphanungLa Loan
 
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2hao5433
 
phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.camthachsp
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Pp13 chia hon_hop_thanh_cac_phan_khong_deu_nhau[1]
Pp13 chia hon_hop_thanh_cac_phan_khong_deu_nhau[1]Pp13 chia hon_hop_thanh_cac_phan_khong_deu_nhau[1]
Pp13 chia hon_hop_thanh_cac_phan_khong_deu_nhau[1]Hung Pham
 
{Nguoithay.org} cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.org}  cac phuong phap giai hoa co loi giai{Nguoithay.org}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.org} cac phuong phap giai hoa co loi giaiPhong Phạm
 
Giai chi tiet de thi hoa khoi b 2014
Giai chi tiet de thi hoa khoi b 2014Giai chi tiet de thi hoa khoi b 2014
Giai chi tiet de thi hoa khoi b 2014Quang Ngô
 
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hayschoolantoreecom
 
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tietPhong Phạm
 
đề-cum-Thanh-Chương-2018-2019.doc
đề-cum-Thanh-Chương-2018-2019.docđề-cum-Thanh-Chương-2018-2019.doc
đề-cum-Thanh-Chương-2018-2019.docQunV833571
 

Similar a {Nguoithay.vn} bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet (20)

Nguoithay.vn _bai_tap_ap_dung_phuong_phap_giai_nhanh_hoa_hoc_giai_chi_tiet
 Nguoithay.vn _bai_tap_ap_dung_phuong_phap_giai_nhanh_hoa_hoc_giai_chi_tiet Nguoithay.vn _bai_tap_ap_dung_phuong_phap_giai_nhanh_hoa_hoc_giai_chi_tiet
Nguoithay.vn _bai_tap_ap_dung_phuong_phap_giai_nhanh_hoa_hoc_giai_chi_tiet
 
{Nguoithay.org} bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet
{Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet{Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet
{Nguoithay.org} bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet
 
Pp6 bao toan-electron
Pp6 bao toan-electronPp6 bao toan-electron
Pp6 bao toan-electron
 
Ky thuat giai bt hoa dac sac
Ky thuat giai bt hoa dac sacKy thuat giai bt hoa dac sac
Ky thuat giai bt hoa dac sac
 
{Nguoithay.org} cac cong thuc giai nhanh hoa hoc vo co
{Nguoithay.org}  cac cong thuc giai nhanh hoa hoc vo co{Nguoithay.org}  cac cong thuc giai nhanh hoa hoc vo co
{Nguoithay.org} cac cong thuc giai nhanh hoa hoc vo co
 
luyen thi hoa hoc
luyen thi hoa hocluyen thi hoa hoc
luyen thi hoa hoc
 
Bài 1 tieng anh
Bài 1 tieng anhBài 1 tieng anh
Bài 1 tieng anh
 
phuong phap_giai_nhanh_bttn
phuong phap_giai_nhanh_bttnphuong phap_giai_nhanh_bttn
phuong phap_giai_nhanh_bttn
 
Nhamcachesotrongphanung
NhamcachesotrongphanungNhamcachesotrongphanung
Nhamcachesotrongphanung
 
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2
 
phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
 
Pp13 chia hon_hop_thanh_cac_phan_khong_deu_nhau[1]
Pp13 chia hon_hop_thanh_cac_phan_khong_deu_nhau[1]Pp13 chia hon_hop_thanh_cac_phan_khong_deu_nhau[1]
Pp13 chia hon_hop_thanh_cac_phan_khong_deu_nhau[1]
 
{Nguoithay.org} cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.org}  cac phuong phap giai hoa co loi giai{Nguoithay.org}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.org} cac phuong phap giai hoa co loi giai
 
Btl2
Btl2Btl2
Btl2
 
Giai chi tiet de thi hoa khoi b 2014
Giai chi tiet de thi hoa khoi b 2014Giai chi tiet de thi hoa khoi b 2014
Giai chi tiet de thi hoa khoi b 2014
 
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
 
Dhb2014
Dhb2014Dhb2014
Dhb2014
 
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
 
đề-cum-Thanh-Chương-2018-2019.doc
đề-cum-Thanh-Chương-2018-2019.docđề-cum-Thanh-Chương-2018-2019.doc
đề-cum-Thanh-Chương-2018-2019.doc
 

Más de Phong Phạm

[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tietPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tietPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tietPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho
[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho
[Nguoithay.org] dao dong co cuc khoPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hayPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thiPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen songPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 8
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  8[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  8
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 8Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 7
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  7[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  7
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 7Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 5
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  5[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  5
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 5Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 8
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  8[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  8
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 8Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 7
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  7[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  7
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 7Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 6
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  6[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  6
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 6Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 5
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  5[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  5
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 5Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 4
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  4[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  4
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 4Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 3
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  3[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  3
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 3Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 2
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  2[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  2
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 2Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 1
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  1[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  1
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 1Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve dao dong co p 4
[Nguoithay.org] bt ve dao dong co p 4[Nguoithay.org] bt ve dao dong co p 4
[Nguoithay.org] bt ve dao dong co p 4Phong Phạm
 

Más de Phong Phạm (20)

[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet
 
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet
 
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet
 
[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho
[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho
[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho
 
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay
 
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi
 
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
 
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 8
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  8[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  8
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 8
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 7
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  7[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  7
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 7
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 5
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  5[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  5
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 5
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 8
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  8[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  8
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 8
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 7
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  7[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  7
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 7
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 6
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  6[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  6
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 6
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 5
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  5[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  5
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 5
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 4
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  4[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  4
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 4
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 3
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  3[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  3
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 3
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 2
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  2[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  2
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 2
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 1
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  1[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  1
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 1
 
[Nguoithay.org] bt ve dao dong co p 4
[Nguoithay.org] bt ve dao dong co p 4[Nguoithay.org] bt ve dao dong co p 4
[Nguoithay.org] bt ve dao dong co p 4
 

{Nguoithay.vn} bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

  • 1. Nguoithay.vn CHUYÊN ĐỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ GIẢI TOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Lý thuyết : Trong quá trình phản ứng thì : số e nhƣờng = số e nhận Hoặc n e nhƣờng = n e nhận Các cậu cố gắng không ghi sự cho nhận e ( Xem ở phần Công thức có hết rồi) Sự nhƣờng e của Kl chính là hóa trị của nó: VD Al hóa trị III => nhƣờng 3e Chú ý phản ứng của Fe + HCl thì Fe nhƣờng 2 e => FeCl2 Khí NO hóa nâu trong không khí => NO2 (Màu nâu) DD tác dụng với NaOH => Mùi khai (Hoac khi) là NH4NO3 II - Bài tập áp dụng Bài 1. Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe dư . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là A. 5,04 gam √B. 10,08 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam Áp dụng CT 9: mFe = 0,7.moxit + 5,6.n e nhận = 0,7.12 + 5,6.3molNO = 0,7.12 + 5,6.3.0,1=10,08g Bài2. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là A. 11,2 lít B. 22,4 lít √C. 53,76 lít D. 76,82 lít Phƣơng pháp bảo toàn e không quan trọng trung gian chỉ quan trọng những chất có sự cho nhận e. 17,4 g => n e nhận = 2nH2 ( 2H+ + 2 e => H2) 34,8 g => ne nhận = nNO2 => nNO2 = 4nH2 = 2,4 mol => V = 53,76 lít Bài 3.Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là √A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít Bte : Cu – 2 e=> Cu2+ , O2+ 4e =2O-2 => 2nCu = 4nO2  nO2 = 2.0,45/4 = 0,225 mol => V = 5,04 lít Bài 4.Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). - Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit. Giá trị của m là A. 1,56 gam B. 2,64 gam √C. 3,12 gam D. 4,68 gam Phần 1 : ne nhƣờng (Của KL) = 2nH2 (ADCT 18) PHần 2 : n e nhƣờng = 4nO2 = > 2nH2 = 4nO2 => nO2 = 0,04 mol AD ĐLBT KL : m KL = mOxit – mO2 = 2,84 – 0,04.32 = 1,56 g .Vì 2 phần => m ban đầu = 1,56.2 = 3,12g Bài 5.Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). - Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc) A. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là A. 0,45 M B. 0,25M C. 0,55 M √D. 0,65 M nHCl = 2nH2 = 2.0,65 = 1,3 mol => CM = 0,65M (nH+ = 2nH2 ) B. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là A. 65,54 gam √B. 65,45 gam C. 55,64 gam D. 54,65 gam Vì chia làm 2 phần = nhau => m mỗi phần = 38,6/2 = 19,3g AD(1): m muối clorua = m hỗn hợpKl + nH2.71(hoặc nHCl .35,5) = 19,3 + 0,65.71 = 65,45g C. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 30,05 % B. 50,05 % √C. 58,03 % D. Kết quả khác Gọi a là hóa trị của M => M nhƣờng a e , Gọi x là nFe và y là nM ở mỗi phần. Phần 1: Fe – 2 e=> Fe+2 , 2H+ + 2 e => H2 , M – a => M+a -1-
  • 2. Nguoithay.vn  2mol Fe + amolM = 2nH2  2x + ay = 1,3(I) (AD 18 nhƣng Fe ở đây chỉ lên +2) Phần 2: Fe – 3 e => Fe3+ ,=> 3 mol Fe + amol M = 3nNO  3x + ay = 1,5 (II) (AD 6 chính là BT e) Giải I va II  x = 0,2 , ay = 0,9 x = 0,2 => nFe ban đầu = 2.0,2 = 0,4(Do 2 phần) => m = 22,4 =>% = 22,4.100%/38,65 = 58,03% => Sự chênh lệch số mol e nhận của 2 phẩn là số mol Fe pứ D. Kim loại M là A. Mg B. Fe √C. Al D. Cu mFe + mM = 38,6  mM =38,6 – mFe = 38,6 – 22,4 = 16,2 g mà ay = 0,9 => y = 0,9/a(mol) => Khối lƣợng mol của Mhay M của M = 16,2a/0,9 = 9a với a = 3=> Al Bài 6.Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư  3,36 lít khí. Vậy nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí NO2 thu được là A. 26,88 lít √B. 53,76 lít C. 13,44 lít D. 44,8 lít Giống bài 2 Dòng “Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dƣ  3,36 lít khí”. Chỉ để ta đi theo hƣớng tính 3 mol Al , Fe , Mg ban đầu thôi Bài 7.Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO 3 2M, thu được dung dịch D, 0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng thu được m gam chất rắn. A. Giá trị của m là A. 2,6 gam B. 3,6 gam √C. 5,2 gam D. 7,8 gam nMg (x) ; nFe(y) => 24x + 56 y = 3,6 = m hỗn hợp 2x + 3y = 3nNO + 8nN2O = 3.0,04 + 8.0,01 =0,2 (AD 6) Giải hệ x = 0,01 , y = 0,06 Áp dụng ĐLBT Nguyên tố Fe và Mg : (Nếu đề cho Al và Zn thì pứ với NaOH dƣ ko sinh kết tủa) nFe = 2n Fe2O3 => nFe2O3 = 0,03 mol => mFe2O3 = 0,03.160 = 4,8 g . nMg = nMgO =0,01mol => mMgO =0,01.40 =0,4 g => mrắn = 4,8 + 0,4 = 5,2g B. Thể tích HNO3 đã phản ứng là A. 0,5 lít B. 0,24 lít C. 0,26 lít √D. 0,13 lít AD(8) : nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,04 + 0,01.10 = 0,26 mol => CM = 0,13M Bài 8.Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là: A 0,15 √B 0,21 C 0,24 D Không thể xác định AD(9): mFe = 0,7.moxit + 5,6. ne nhận = 0,7.16,08 + 5,6.3.0,03 = 11,76 g => x = 11,76/56 = 0,21 Bài 9.Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. a) Trị số của b là: √A 9,0 gam B 8,0 gam C 6,0 gam D 12 gam BT Nguyên tố S trƣớc và sau pứ => nH2SO4 = 3nFe2(SO4)3 + nSO2  0,075 = 3nFe2(SO4)3 + 0,0075  nFe2(SO4)3 = 0,0225 mol => b = 0,0225.400 = 9 g b) Trị số của a gam FexOy ở câu (3) trên là: A 1,08 gam B 2,4 gam C 4,64 gam √D 3,48 gam Dùng BT KL : m FexOy + mH2SO4 = m muối ( b) + mSO2 + mH2O  m FexOy + 0,075.98 = 9 + 0,0075.64 + 0,075 . 18  m FexOy = 3,48g c) Công thức của FexOy ở câu (3) là: A FeO B Fe2O3 √C Fe3O4 D không xác định được Vì tạo ra khí => FexOy có thế là FeO hoặc Fe3O4 . đều nhƣờng 1 e hết : BT e  nFexOy = 2nSO2 = 0,015 mol => MFexOy = 3,48/0,015 = 232 => Fe3O4 Có thể làm c rồi quay lại b cũng đƣợc : Dựa vào nFexOy = 2nSO2 mà nFe2(SO4)3 = 0,0225 mol => BT nguyên tố Fe ta đƣợc : x.nFexOy = 2nFe2(SO4)3 => x= 3 => Fe3O4 Bài 12.Khi cho 5,4 gam kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng để tạo khí SO2 thoát ra thì lượng kim loại nhôm này đã trao đổi bao nhiêu điện tử? A Đã cho 0,2 mol √B Đã cho 0,6 mol C Đã cho 0,4 mol D. Tất cả đều sai Al hóa trị III => Nhƣờng 3 e => B -2-
  • 3. Nguoithay.vn Bài 13.Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có dư, có 0,03 mol khí N2 duy nhất thoát ra. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với luợng dư dung dịch xút, đun nóng, có 672 ml duy nhất một khí (đktc) có mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là: A 3,24 gam B 4,32 gam √C 4,86 gam D 3,51 gam Có khí mùi khai(Khí NH3) => có muối NH4NO3 (Bài 1 dãy phần này rùi) NH4NO3 + NaOH => NaNO3 + NH3 +H2O => nNH3 = nNH4NO3 = 0,03 mol ĐLBT e(AD6) : 3nAl = 10nN2 + 8nNH4NO3  nAl = (0,03.10 + 0,03.8)/3 = 0,18 => m = 4,86 g Hoặc N(+5) trong HNO3 => N(-3) trong NH3 (Khí mùi khai) => 3nAl = 10nN2 + 8nNH3 Bài 15. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 dư thu được 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 thì thu được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. A.0,112 lít B.0,224 lít √C.0,336 lít D.0,56 lít Phần 1: Khí tạo ra NO : n e nhƣờng KL = 3nNO = 0,15 mol (BT E AD 3) Phần 2:Khi tạo ra N2 : ne nhƣờng KL = 10nN2 => 3nNO = 10nN2 => nN2 = 0,015 mol => V = 0,336 lít (Hoặc tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol) Bài 16. Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO vào 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch. A.4.69 √B.5,69 C.6,69 D.7,79 AD7: m muối = m hỗn hợp Kl + n e nhận . 62= 1,35 + (3nNO + nNO2).62=1,35 + (3.0,01 + 0,04).62 = 5,69g Bài 18. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi là m và n. Chia 0,8g hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tan hoàn toàn trong H2SO4, giải phóng được 224ml H2 (đktc). Phần 2: Bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra m gam hỗn hợp 2 oxit. 1/ Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được ở phần 1 là: A. 1,76g √B. 1,36g C. 0,88g D. 1,28g Chia thành 2 phần = nhau => m hỗn hợp Kl mỗi phần = 0,8/2 = 0,4 g AD2: m muối sunfat = m hỗn hợp KL + nH2(hoặc H2SO4).96 = 0,4 + 0,01.96 = 1,36 g 2/ Khối lượng m gam hỗn hợp oxit ở phần 2 là: √A0,56g B. 0,72g C. 7,2g D. 0,96g . Nhƣ bài 4 : 2nH2 = 4nO2 => mOxit = mKl + mO2 (BT khối lƣợng) Bài 19. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại hoạt động X1, X2 có hoá trị không đổi. Chia 4,04g X thành hai phần bằng nhau: Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 2 axit HCl và H2SO4 tạo ra 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 và chỉ tạo ra khí NO duy nhất. 1/ Thể tích khí NO (lít) thoát ra ở đktc là: √A. 0,747 B. 1,746 C. 0,323 D. 1,494 Phần 1 : n e nhƣờng = ne nhận = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol Phần 2: n e nhƣờng = ne nhận = 3nNO => 2nH2 = 3nNO=> nNO = 0,1/3 => V = 2,24/3 = 0,747 lít 2/ Khối lượng m (gam) muối nitrat tạo ra ở phần 2 là: A. 2,18 B. 4,22 C. 4,11 D. 3,11 √E. 8,22 AD7: m muối = m hỗn hợp KL + n e nhận .62 = 4,04/2 + 0,1.62 = 8,22 g Bài 20. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại X trong dung dịch HNO3 du thu được 8,96 lít (dktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M ? √A. Cu B. Fe C. Al D. Zn nNO2 tỉ lệ nNO là 3:1 => nNO2 = 3x mol => nNO = x mol (Mẹo tỉ lệ a : b => gọi mol chất 1 = ax ; mol chất 2 = bx )  nNO2 +nNO = 3x + x = 0,4 mol => x = 0,1 mol => nNO2 = 0,3 mol , nNO = 0,1 mol Gọi a là hóa trị của X => a.nX = nNO2 + 3nNO = 0,3 + 3.0,1 = 0,6 mol (BT e AD6)  nM = 0,6/a => M X = 19,2 a/0,6 = 32 a với a = 2 => MX = 64 => X : Cu Mẹo : Thấy số 19,2 chia hết cho 64 (Cu) => Cu Bài 21. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 du, thu dược dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X ? A. NO √B. NO2 C. NH3 D. N2O Vì tỉ lệ 1 :1=> nNO = nX = 0,3/2= 0,15 mol , mol Gọi a là số e nhận của X => 3nFe = 3nNO + anX (AD6)  0,6 = 3.0,15 + a .0,15  a = 1 => NO2 (nhận 1 e) -3-
  • 4. Nguoithay.vn Bài 22. Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu đuợc11,8 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4 , Fe2O3 , Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu đuợc 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 5,02 gam √B. 9.94 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam AD9: mFe = 0,7.moxit + 5,6 . ne nhận = 0,7.11,8 + 5,6.3.0,1 = 9,94 g Bài 23. Cho một luồng khí CO qua m gam bột Fe2O3 nung nóng, thu đuợc 14 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đuợc 2,24 lit khí NO (đktc). Giá trị của m là √A. 16,4 gam B. 14,6 gam C. 8,2 gam D. 20,5 gam Cách 1 : có C(+2) – 2e => C+4 , N +3e => N +5 +2  2nCO = 3nNO  nCO = 0,15 mol = nCO2  AD 17 : mFe2O3 = mX + nCO2 . 16 = 14 + 0,15.16 = 16,4 Cách 2 : AD CT 9 : => mFe (trong hh X) = 0,7.mOxit + 5,6.3nNO = 11,48g => nFe = 0,205 mol BT nguyên tố Fe => 2nFe2O3 = nFe => mFe2O3 = 0,205.160/2 = 16,4 g Bài 24. Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu đuợc 0,15 mol NO, 0,05 mol N2 và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối luợng muối khan thu đuợc là A. 120,4 gam B. 89,8 gam √C. 116,9 gam D. kết quả khác AD7: m muối = m hỗn hợp KL + ne nhận.62 = 58 + (3.0,15 + 10.0,05).62 = 116,9g Bài 25. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, đuợc hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch HNO3 du, thu đuợc 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Phần hai cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu đuợc V lít (đktc) SO2. Giá trị của V là A. 2,24 √B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72 Khi tác dụng với HNO3 :2nCO= 3nNO + 8nN2O (Bt e AD 3) (Giống bài 23 ) Khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng: 2nCO= 2nSO2 (Bt e ) => 3nNO + 8nN2O = 2nSO2 = 3.0,02 + 8.0,03 => nSO2 = 0,15 mol => V = 3,36 lít Bài 26. Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH du, thu đuợc 0,3 mol khí.(H2) Phần hai tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đuợc 0,075 mol khí Y duy nhất. Y là A. NO2 B. NO √C. N2O D. N2 Chỉ có Al tác dụng với NaOH sinh khí => 3nAl = 2nH2 (BT e) Khi tác dụng với HNO3 thì chỉ có Al nhƣờng e : => 3nAl = anY (với a là số e nhận của Y) => 2nH2 = a.nX  2.0,3 = a.0,075  a = 8 => Y nhận 8 e => N2O (Có thể là NH4NO3 nếu đề bài không cho tạo khí Y) Bài 33. Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 thu đuợc 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 du, lọc và nung kết tủa đến khối luợng không đổi, đuợc m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là A. 11,650 gam B. 12,815 gam √C. 17,545 gam D. 15,145 gam Câu này hơi khó : Dùng phƣơng pháp quy đổi hỗn hợp S, FeS,FeS2 về hỗn hợp chỉ có S và Fe Thì m hỗn hợp = m Fe + mS = 56x + 32y = 3,76 (Vì hỗn hợp S , FeS ,FeS2 chỉ có Fe và S) Fe – 3 e => Fe3+ , S - 6 e=> S+6 , N+5 +1 e => N + 4  3mol Fe + 6 molS = nNO2  3x + y = 0.48  Giải hệ ra . x = 0,03 và y = 0,065 (Chất rắn là Fe2O3 và BaSO4 vì hhX có S => sau pứ lên S+6 (H2SO4) ) BT nguyên tố Fe => 2Fe =>Fe2O3 => n Fe2O3 = nFe/2 = 0,15 mol BT nguyên tố S => nS =nBaSO4 = 0,65 mol => m rắn = m Fe2O3 + mBaSO4 = 17.545g Bài 34. Cho tan hoàn toàn 7,2 gam FexOy trong dung dịch HNO3 thu đuợc 0,1 mol NO2.Công thức phân tử của oxit là √A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. cả FeO và Fe3O4 đều đúng Tạo ra khí => phải có sự nhƣờng e => FeO hoặc Fe3O4 đều nhƣờng 1 e Fe2O3 loại => nFexOy = nNO2 =0,1 mol (BT e) => MFexOy = 7,2/0,1 = 72 => FeO Bài 35 Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO4đặc thu được 1,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xác định R. √AAl BCu CFe D.Zn Mẹo thấy 5,4 g chia hết cho 27 (Hoặc nếu có số 10,8 ) => Chọn A Gọi a là số e mà R nhƣờng => a.nR = 8nH2S  molR = 0,6/a => MR = 5,4a/0,6 = 9 a => R : Al. Bài 36.Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được dd X và 1,12 lit hỗn hợp khí A gồm N2O, NO (đktc) có tỉ khối so với oxi bằng 1,2. Cho dd NaOH dư vào dd X đun nhẹ thấy có 0,336 lit khí (đktc) thoát ra. Tính m. -4-
  • 5. Nguoithay.vn A5,4 g B2,97 g C5,94 g √D3,78 g Gọi x , y là số mol N2O và NO => x + y =1,12/22,4 = 0,05 mol Tỉ khối của hỗn hợp so với Oxi = 1,2  M A/M O2 = 1,2  MA = 1,2.32 = 38,4 mN2O + mNO = M hỗn hợp(MA) . n hỗn hợp  44x + 30y = 38,4. 0,05 Giải hệ  x = 0,03 , y = 0,02 . Ta thấy dung dịch X còn tác dụng với NaOH => Chỉ có NH4NO3 pứ tạo ra khí (NH3) còn Al(NO3)3 pứ => kết tủa (Giống Bài 13) AD BT e: 3nAl = 8nN2O + 3nNO + 8nNH3  3nAl = 8.0,03 + 3.0,02 + 8.0,015  nAl = 0,14 mol  m Al = 3,87 g Bài 37: Cho 11,88 gam kim loại M tác dụng hết với HNO3 đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợpA gồm N2O và N2 có dA/H2 = 18,8. M là ; AZn √BAl C.Cu DFe Dùng mẹo Lấy 11,88 xem chia hết cho M của cái nào . Để ý Đáp án B => Chọn Al Thấy chia đẹp nhất thì chọn Thấy 11,88/27 = 0,44 => B Gọi x, y là số mol của N2O và N2  x + y = n hỗn hợp = 0,15 mol DA/H2 = M A/2 = 18,8  M A = 37,6 mN2O + mN2 = M hỗn hợp(M A) . n hỗn hợp  44x + 28y = 37,6.0,15 Giải hệ : x = 0,09 , y = 0,06 ADBT e: 8nN2O + 10nN2 = a mol M  mol M = (8.0,09 + 10.0,06)/a = 1,32/a (mol) (a là số e nhƣờng KL) => MR = 11,88 a/ 1,32 = 9 a => với a = 3 =>M = 27 => M: Al Bài 38. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được b g muối và hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m , b A8,1 g √B1,35 g C13,5 g D0,81 g Tính m: 3nAl = (8nN2O + 3nNO)  nAl = 0,05 mol => m = 1,35 g Tính b:AD7: m muối = m KL(Hỗn hợp KL phản ứng) + n e nhận (hoặc nhƣờng).62.  m = 1,35 + 3.0,05 . 62 = 10,65 g Bài 39: Cho 10,8 gam một kim loại tác dụng hoàn toàn với khí Clo thu được 53,4 gam muối Clorua. Xác định kim loại. AMg BFe √CAl D.Cu M + Cl2 => MClx => ADBT KL : mCl2 = mMClx – mM = 53,4 – 10,8=42,6 g => nCl2 = 0,6 mol Áp dụng BT e: anM = 2nCl2  nM = 1,2/a(mol) => M M = 10,8 a/1,2 = 9 a với a = 3=> Al Bài 40: Hỗn hợp A gồm bột Fe và Al. Để tác dụng vừa đủ với 11 gam A cần 12,8 gam bột S. Thành phần % số mol của Fe trong A. BT e: 2nFe + 3nAl =2nS A.50% B.37,33% C.33,33% √D.66,67% Bài 41: Cho 1,92 gam Cu tan vừa đủ trong HNO3 loãng thu được V lit NO (đktc). Tính V và khối lượng HNO3 đã phản ứng. AD 6 và 8 A.0,112 lit; 10,42 g B.0,224 lit; 5,04 g √C.0,448 lit; 5,04 g D.1,12lit; 2,92 g Bài 42:Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M trong dd NaOH dư thấy thoát ra 4,48 lit khí (đktc). Xác định M. A.Al B.K √C.Zn D.Na AD 18: a.nM = 2nH2 Hoặc mẹo thấy 13 chia hết cho 65 là M của Zn => C Bài 43:Cho 5,1 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 5,6 lit H2 ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp : AD 18: 3nAl + 2nMg = 2nH2 (CT 18 ) A.50% √B.52,94% C.32,94% D.60% Bài 44: Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO4 đặc thu được 1,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xác định R. √A.Al B.Cu C.Fe D..Mg AD3: Bài 45: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được dd X và 1,12 lit hỗn hợp khí gồm N2O, NO (đktc) có tỉ khối so với oxi bằng 1,2. Cho dd NaOH dư vào dd X đun nhẹ thấy có 0,336 lit khí (đktc) thoát ra. Tính m. A.5,4 g B.2,97 g C.5,94 g D.3,78 g M hỗn hợp = 1,2 .32 = 38,4 => m hỗn hợp = 38,4.0,5 = 19,2 Bài 46: Cho 11,88 gam kim loại M tác dụng hết với HNO3 đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợp Y N2O và N2 có d/H2 = 18,8. M là ; M hỗn hợpY = 18,8.2 = 37,6 => m hỗn hợpY = 37,6.0,15 = 5,64 A.Zn √B.Al C.Mg D.Fe Bài 47: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m. (AD 6 và 7) A.8,1 g √B.1,35 g C.13,5 g D.0,81 g -5-
  • 6. Nguoithay.vn Bài 48: Cho 12,125 gam sunfua kim loại M có hoá trị không đổi (MS) tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 11,2 lit SO2 (đktc). Xác đinh M. (AD 3 có lời giải) √A.Zn B.Cu C.Mn D.Mg Bài 49: Cho 1,2 gam Mg phản ứng hoàn toàn với V lit Halogenthu được 4,75 gam chất rắn. Halogen là : Giống bài 39: A.Iot B.Brom C.Flo √D.Clo Bài 50. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lit khí SO2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (AD 3) 3nAl + 3nFe = 2nSO2 A.1,35 g và 6,95 g B.3,6 g và 4,7 g √C.2,7 g và 5,6 g D.5,4 g và Bài 51: Y là một Halogen. Cho 16 gam Y tác dụng hết với kim loại kiềm M thu được 23,8 gam muối. Xác định Y, M. √A.Br, K B.Cl, Na C.Cl, K D.Br, Na Thấy 16 chia hết cho 160 (Br2) => Y là Br , Thấy mKL = 23,8 -16 = 7,8 chia hết cho 39(K) => A Bài 52: Cho 13,92 gam Fe3O4 tác dụng hết trong dd HNO3 thấy thoát ra 0,448 lit khí X (đktc). Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng. nHNO3 = 9nFe3O4 + nN(trong khí X) tƣơng tự Bài 4 ở AD 8 A.25,87 g B. 43,52 g √C .35,28 g D. Không xác định Bài 53. Cho 19,2 gam kim loại M tan hết trong dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đktc). Xác định M. A.Fe B. Mg C.Al √D.Cu AD 6 Bài 54: Hoà tan 11,6 gam muối RCO3 bằng HNO3 đặc nóng dư thu được m gam muối và 4,48 lit hỗn hợp khí NO2, CO2 (đktc)Tỉ lệ 1:1. Tính m. A.16,8 g B.20,4 g C.12,6 g √D.24,2 g nCO2 = nNO2 = 0,1 mol . BT nguyên tố C => nRCO3 = nCO2 = 0,1 mol => MRCO3 = 116 => R là Fe => Muối Fe(NO3)3 = nFeCO3 = 0,1 => m = 24,2 g Bài 55: Cho V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp các sản phẩm. Tính V. A.8,4 lit B.5,6 lit √C.10,08 lit D.11,2 lit BTKL : mCl2 + mO2 = 37,05 – 4,8 – 8,1 = 24,15 g BT e : 2nCl + 2nO2 = 2nMg + 3nAl Giải hệ => C Bài 56: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thu được 1,008 lit khí (đktc) và 4,575 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác, nếu hoà tan hết m gam A trong dd hỗn hợp gồm HNO3, H2SO4 đặc dư thấy thoát ra 0,084 mol hỗn hợp khí NO2, SO2 có tỉ khối so với hiđro là 25,25. Xác định kim loại M. A.Mg B.Cr √C.Al D.Cu AD1 : Tìm m Hỗn hợp , AD 18 : 2nFe + a.nM = 2nH2 . ADBTe : 3nFe + a.nM = nNO2 + 2nSO2 Bài 57: Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol nhôm và 0,05 mol sắt vào 100ml dd X đồng thời khuấy kỹ, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào dd HCl dư thấy giải phóng ra 0,07 gam khí. Nồng độ Mol của 2 muối ban đầu là: A.0,03M √B.0,4M C.0,42M D.0,45M AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol => nAgNO3 = nCu(NO3)2 chất rắn Y gồm 3 kimloại.=>Ag ,Cu , Fe(Alpứ hết theo dãy Hoạt động KL, Al đứng trƣớc Fe) Cho Y vào dd HCl dƣ thấy giải phóng ra 0,07 gam khí => Fe pứ với HCl(vì Fe đứng trƣớc H trong dãy hoạt động Kl) => AD 18: 2nFe(dƣ) = 2nH2  nFe = 0,07/2 = 0,035 mol  nFe (Pứ với dd X) = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol  ADBT e : 3nAl + 2nFe = nAg(NO3) + 2nCu(NO3)2 ( Fe chỉ lên +2 vì Fe dƣ ) Cu2+(Cu(NO3)2 + 2e => Cu , Ag+1 (AgNO3) + 1e => Ag ) Giải PT tìm nAgNO3 = nCu(NO3)3 => CM Bài 58: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ Mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là: A.0,2M và 0,3M B.0,2M và 0,1M √C.1M và 2M D.2M và 1M Cách làm giống bài trên: 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 => nAl , nFe A vào dd HCl dƣ thấy có 1,12 lit khí => nFe(dƣ) => nFe(pứ với dd Y) còn lại 28 gam chất rắn không ta là mAg + mCu = 28 g (nCu(NO3)2 = nCu , nAg(NO3) = nAg) BT e ra 1 PT nữa rồi giải hệ với => n từng chất trong Y => CM Bài 59: Cho 2,4 gam Mg và 3,25 gam Zn tác dụng với 500 ml dd A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dd B và 26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại. Cho C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí (đktc). Tính nồng độ Mol các chất trong dd A. A.0,2M và 0,06M B.0,22M và 0,02M C.2M và 0,6M √D. 0,44M và 0,04M -6-
  • 7. Nguoithay.vn C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí => nZn dư (Theodãyhoat độngthì Mg sẽ pứ hết rồi đến Zn) => nZn(tham gia pứ với ddA) =>có nMg và nZn => BT e : 2nMg + 2nZn = 2nCu(NO3)2 + nAg(NO3) ... 26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại Chắc chắn có Cu , Ag ,Zn (dƣ) Tìm đƣợc n Zn dƣ => mCu + mAg = 26,34 – mZn dƣ . Giải hệ tìm đƣợc n Bài 60: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dd Y gồm HNO3, H2SO4 đặc (dư) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al trong X. Giải hệ với x là mol Mg; y là mol Al A.50% B.63% √C.36% D.46% Bài 61: Cho 11,2 lit hỗn hợp A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp sản phẩm. Thành phần khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp B : A.75% và 25% √B.77,74% và 22,26% C.48% và 52% D.43,12% và 56,88% ADBT KL TÌm m Cl2 + mOxi Bít nCl2 + nO2 = 0,5 mol => n Cl2 , nOxi BT e : 2nCl2 + 4nO2 = 2nMg + 3nAl bít mMg + mAl = 16,98 => Giải hệ tìm đƣợc nMg , nAl Bài 62: Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Fe, Cu vào lượng dư dd hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 12,32 lit hỗn hợp NO2, SO2 (đktc) có khối lượng 27,1 gam. Khối lượng Fe trong hỗn hợp là : √A.8,4 g B.18,2 g C.18 g D.5,6 g Bài 63: Cho 2,673 gam hỗn hợp Mg, Zn tác dụng vừa đủ với 500ml dd chứa AgNO3 0,02M và Cu(NO3)2 0,1M. Thành phần % khối lượng Mg trong hỗn hợp là : √A.19,75% B.1,98% C.80,2% D.98,02% Bài 64: Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,05 mol Fe và 0,03 mol Ag vào dd HNO3 thoát ra V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Giá trị của V. A.1,368 lit B.13,44 lit C.4,48 lit √D.2,24 lit Bài 65: Hoà tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn trong HNO3 vừa đủ thu được dd A và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp NO, N2O có khối lượng 5,18 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. √A.5,14% và 94,86% B. 6,28% và 93,72% C.6,18% và 93,82% D. 5,81% và 94,19% Bài 66: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (có tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HNO3 dư thu được dd X và V lit hỗn hợp khí Y(đktc) gồm NO, NO2 có d/H2 = 19. Tính V. √A.5,6 lit B.4,48 lit C.3,36 lit D.2,24 lit Bài 67: Hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp Ag và Cu trong dd HNO3 loãng thu được 5,6 lit khí duy nhất không màu hoá nâu trong không khí. Khối lượng Ag trong hỗn hợp là: √A.16,2 g B.19,2 g C.32,4 g D.35,4 g Bài 68: X là hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 theo tỉ lệ mol 1:2:3:4. Hoà tan hết 76,8 gam X bằng dd HNO3 dư thu được 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tính tỉ khối của Y so với oxi và số mol HNO3 đã phản ứng. CHỉ có FeO , Fe, Fe3O4 có sự nhƣờng e còn Fe2O3 không nhƣờng e A. 2,1475 và 3,2 mol √B. 1,1875 và 3,2 mol C. 1,1875 và 3,35 mol D. 1,3815 và 0,9 mol Cách 1: Từ 76,8 tính đƣợc nFe = 0,05 mol => n oxit , => BT e : 3nFe + nFeO + nFe3O4 = 3nNO + nNO2 Và nNO + nNO2 = 0,2 mol => Giải hệ => n mỗi khí => m hỗn hợp => M hỗn hợp = m / n hỗn hợp Tính n HNO3 : Dựa vào cách tính nHNO3 = nNO3- + nNO + nNO2 (AD8) Dùng cách tính nFe (trong hỗn hợp X) = nFe(NO3)3 = nFe + nFeO + 3nFe3O4 + 2nFe2O3 (BT NT Fe) (Nhớ cho a mol AxBy ) => nNO3 - = 3nFe(NO3)3 bít nNO và nNO2 => nHNO3 Cách 2: AD 9: m Fe = 0,7.moxit +5,6.(3nNO + nNO2) = 56 (g) khi các cậu tính đƣợc nNO và NO2 rồi thay vào => nFe = nFe(NO3)3 =1 mol => nNO3- = 3mol Bài 69: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 thấy tạo ra 1,008 lit NO2 và 0,112 lit NO (các khí ở đktc)Tính số mol mỗi chất; FeO và Fe3O4 đều nhƣờng 1e √A.0,03 mol B.0,04 mol C.0,01 mol D.0,02 mol Bài 70: Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp Fe, Al (có tỉ lệ mol 1:2) vào dd HNO3 dư thấy sinh ra V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO, NO2 (có tỉ lệ mol 2:1). Tính V. √A.8,64 lit B.86,4 lit C.19,28 lit D.13,44 lit Bài 71 : Cho 10,4 gam hỗn hợp Fe và C trong đó Fe chiếm 53,85% khối lượng phản ứng với HNO3 đặc nóng dư tạo NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích khí tạo thành sau phản ứng (đktc). A.44,8 lit B.14,2 lit C.51,52 lit √D.42,56 lit NO2 là sản phẩm khử duy nhất => Tạo ra muối Cacbonat => C - 4 e => C+4 Fe chiếm 53,85% khối lƣợng => Tìm đuợc m Fe và m C => BT e : 3nFe + 4nC = nNO2 Bài 72 :Cho a gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250ml dung dịch HNO3, khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp khí C( đktc) gồm NO2 và NO có t khối so với H2 bằng 20,143 -7-
  • 8. Nguoithay.vn a/ a nhận giá trị là: √A. 46,08g B. 23,04g C. 52,7g D. 93g b/ Nồng độ mol/l HNO3 đã dùng là: A. 1,28 B. 4,16 C. 6,2 √D. 7,28 Bài 73: Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có t khối so với He(M=4) là 10,167. Giá trị m là: AD9 A. 72g B. 69,54g √C. 78,4 D.ĐA khác Bài 74:Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO, 0,05mol N2 và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là: A. 120,4g B. 89,8g √C. 116,9g D. 90,3g Bài 75: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là: AD4: A. 51,8g B. 55,2g √C. 69,1g D. 82,9g Bài 76: Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra 0,2 mol NO và 0,3mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là: AD4 và AD7 A. 42,2g B. 63,3g C. 79,6g √D. 84,4g Bài 77: Cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lit khí NO( đktc) Tính giá trị x? 4M Bài 78:: Hòa tan hoàn toàn 8g hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,1mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch (không có muối amoni) sau pahn3 ứng là: √A. 39g B. 32,8g C. 23,5g D. Không xác định Bài 79: Hòa tan hoàn toàn 5,1g hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lit( đktc) khí N2( sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng? (AD7) A. 36,6g √B. 36,1g C. 31,6g D. Kết quả khác Bài 80: Hòa tan 1,68 g kim loại M trong dung dịch HNO3 3,5M lấy dư 10% thu được sản phẩm khử gồm 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là: (AD8) A. 40ml B. 44ml √C. 400ml D. 440ml Bài 81: Cho 12,9 gam hỗn hợp Mg và Al phản ứng với 100ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 4M và H2SO4 7M thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO và N2O( không có sản phẩm khử khác). Thành phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là: (AD6 và 3) √A. 62,79% B. 52,33% C. 41,86% D. 83,72% Bài 82: Để a gam bột sắt ngoài không khí một thời gian tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a là: (AD9) √A. 56 gam B. 1,12 gam C. 22,4 gam D. 25,3 gam Bài 83:Cho 18,98g hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với 2l ddHNO3 được 1,792l khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối so với He là 9,25. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là bao nhiêu và nồng độ mol/l của HNO3 trong dung dịch đầu? (AD 7 và 8) A. 53,7g và 0,28M √B. 46,26g và 0,28M C. 46,26g và 0,06M D. 53,7g và 0,06M Bài 84:Hoà tan 6,08(g) hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792(l) khí NO duy nhất (đktc) . Thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp là: (AD6) √A. 36,8 % và 63,2 % B. 38,6% và 61,4% C. 37,8% và 62,2% D. 35,5% và 64,5% Bài 85:Cho m gam nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí N2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là : (AD 6) A. 16,2. B. 1,62. √C. 5,4. D. 8,1. Bài 86:Hòa tan hoàn toàn 44 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 26,88 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là: (AD6) √A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 16,2 gam. D. 27,0 gam. Bài 87:(Trích :Đề TSĐH – CĐ – 2007 – khối A): Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là . nFeSO4 = nFe , nFeSO4 = 5nKMnO4 (Chỉ có FeSO4 pứ) (BT e ) A.20 ml B.80 ml √C. 40 ml D. 60 ml -8-
  • 9. Nguoithay.vn GIẢI TOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Lý thuyết : Gọi mT là tổng khối lƣợng trƣớc phản ứng . mS là tổng khối lƣợng sau phản ứng thì mT=mS m muối = m cation(mKL) + m anion (m PK) Áp dụng CT Trong phần Giải nhanh nO (trong oxit )= nCO2 = nCO = nH2O=nH2 mR = mOxit – mOxi(trong oxit) ĐL BT NT : Tổng số mol nguyên tử của mộ nguyên tố X bất kì trƣớc và sau pứ là luôn bằng nhau ĐLBT NT: VD: Hỗn hợp A gồm FeO a mol, Fe2O3 b mol phản ứng với CO ở t0 cao thu được hổn hợp B gồm: Fe cmol, FeO d mol, Fe2O3 e mol, Fe3O4 f mol. Mối quan hệ giữa a,b,c,d… ĐLBT Nguyên tố Fe => nFe trƣớc pứ = nFe sau pứ  nFe(trong FeO) + nFe(Fe2O3) = nFe(trong Fe) + nFeO(trong FeO) + nFe(trong Fe2O3) + nFe(trong Fe3O4)  a + 2b = c + d + 2d +3f VD2: Cho 1mol CO2 phản ứng 1,2mol NaOH thu mg muối. Tính m? n - OH n CO 2 . = 1,2  sản phẩm tạo 2 muối Gọi CT 2 muối NaHCO3  amol BT nguyên tố Cacbon: a+b = 1 a= 0,08mol Na2CO3  bmol BT nguyên tố Natri: a+2b = 1,2  b = 0,02mol Có thể hiểu đơn giải ĐLBT nguyên tố là Số mol của trƣớc pứ = nSau pứ VD3: (ĐLBT NT  SƠ đồ chuyển hóa) VD: Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl , dung dịch thu đƣợc cho tác dụng với dung dịch NaOH dƣ , lọc kết tủa , nung trong không khí đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc m gam chất rắn .Tính m Ta thấy , chất cuối cùng là Fe2O3 , Chất ban đầu là Fe,FeO,Fe2O3,F3O4 => ĐLBTNT : nFe + nFeO + 2nFe2O3 + 3nFe3O4 = 2nFe2O3(chất cuối cùng) vậy nếu tính đƣợc tổng số mol Fe có trong A thì sẽ tính đƣợc số mol của Fe2O3 -Cho hỗn hợp Fe,Zn,Mg tác dụng hết với dung dịch HCl, cho từ từ dung dịch NaOHvào dung dịch thu được đến kết tủa lớn nhất , lọc kết tủa , nugn trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn , tính m Ban đầu là Fe,Zn,Mg cuối cùng là Fe2O3 , ZnO,Mg Ta thấy , nếu biết đƣợc số mol các kim loại ban đầu , ta lập đƣợc sơ đồ hợp thức giữa chất đầu và cuối 2Fe=>Fe2O3 , Mg => MgO , Cu => CuO (Cân bằng KL) ĐLBT NT => nFe = 2nFe2O3 , nMg = nMgO , nCu=nCuO => m Rắn = mFe2O3 + mMgO + mCuO = nFe.160/2 + nMg.40 + nCu.80 => Biết n Kl => m Rắn Bài tập áp dụng -9-
  • 10. Nguoithay.vn Bài 1. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol (C2H4(OH)2) và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 21,28 lít O2 (đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tính khối lượng phân tử X (là M) (biêt X chỉ chứa C, H, O). A. 72 B. 82 √C. 92 D. 102 m hỗn hợp + m Oxi = m CO2 + mH2O => m hỗn hợp = 35,2 + 19,8 – 0,95.32 = 24,6 g = m C2H4(OH)2 + m X => 24,6 = 0,1.62 +0,2 .Mx= > Mx = 92 Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và hóa trị III bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Tính khôi lượng muối có trong dung dịch A cho kết quả là: A. 3,34 (gam) B. 6,26 (gam) √C. 3,78 (gam) D. Kết quả khác AD11:m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2.11 = 3,34 + nCO2.11 = 3,78g Bài 3. Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tìm giá trị của m. √A. 44,8 (gam). B. 53,2 (gam). C. 48,4 (gam). D. 38,4 (gam). AD17. m( rắn trƣớc) = mhhX (m rắn sau) + nCO2 . 16 = 40 + 13,2.11/44 = 44,8 g Bài 4:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fevà 0,1 mol Fe2O3vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa .Lọc kết tủa , rửa sạch , sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn .Tính m A.16g √B.32g C.48g D.56g BTNguyên tố Fe : nFe + 2nFe2O3 = 2nFe2O3(rắn)  nFe2O3(rắn) = 0,2 mol => m = 32g Bài 5. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đông phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Tìm m. A. 14,8 (gam). B. 21,8 (gam). √C. 15 (gam). D. 18,7 (gam) Phản ứng : 2este + NaOH=> axit + rƣợu  Áp dụng ĐLBTKL : m2este + mNaOH = m axit + mruou => 14,8 + 0,2.40 = m + 7,8  m = 15g Bài 6. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu đuợc 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu đuợc m gam muối clorua. m có giá trị là: (MBa = 137, MBaCO3 = 197) A. 2,66 gam B. 22,6 gam √C. 26,6 gam D. 6,26 gam nBaCO3↓=nBaCl2 ( vì cùng nguyên tố Ba khi cần bằng thì đều = nhau) = 39,4/19,7 =0,2 mol  Áp Dung BTKL: m hỗn hợp + m BaCl2 = m muối + m kết tủa (1)  24,4 + 0,2.208 = m + 39,4 => m = 26,6g Từ Na2CO3 và K2CO3 => 2NaCL + 2KCL => m tăng = 2.CL- - CO3(2-) = 11 g => mMuoi Cloru = m muối cacbonat + nCO2 (Hoặc BaCO3) .11 ( Công thức này tƣơng tự CT thứ 11 Chỉ thay HCl = BaCL2 và khí CO2 = Kết tủa) Bài 7:Cho 11,2 gam Fevà 2,4 gam Mgtác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2(đktc).Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B . Lọc kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn . Tính m A.10g √B.20g C.30g D.40g AD ĐLBT NT: nFe = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,2/2 = 0,1 mol . nMg = nMgO = 0,1 mol => m Rắn = mFe2O3 + mMgO = 0,1.160 + 0,1.40 = 20g Bài 8. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một luợng vừa đủ dung dịch HCl thu đuợc 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu đuợc m gam muối, m có giá trị là : √A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58 AD1 : m muối clorua = mhh KL(Pứ) + nH2.71 =10,14 -1,54 + 7,84.71/22,4 = 33,45 g Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl du thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc gam muối khan. Khối luợng muối khan thu đuợc là : AD1 A. 1,71 gam √B. 17,1 gam C. 3,42 gam D. 34,2 gam Bài 10. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu đuợc m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là : A. 2,24 gam B. 9,40 gam C. 10,20 gam √D. 11,40 gam Phản ứng nhiệt nhôm tạo ra nhôm oxit . Al + Fe2O3 => Al2O3 + Fe Áp dụng ĐLBTKL m trƣớc = m sau = mAl + mFe2O3 = 5,4 + 6 = 11,4 g Bài 11. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, du thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối luợng hỗn hợp muối sunfat khan thu đuợc là - 10 -
  • 11. Nguoithay.vn A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam √D. 1,96 gam AD2 : m muối sunfat = mhhKL + nH2. 96 = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 g Bài 12. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối luợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là: A. 3,81 gam B. 4,81 gam √C. 5,21 gam D. 4,8 gam AD 15. m muối = m oxit + nH2(hoặc nH2SO4).80 = 2,81 + 0,03.80 = 5,21g Bài13. Thổi một luồng khí CO du qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 , FeO, Al2O3 nung nóng thu đuợc 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nuớc vôi trong du thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối luợng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là : A. 7,4 gam √B. 4,9 gam C. 9,8 gam D. 23 gam AD17:m rắn trƣớc (CuO , Fe2O3...)=m rắn sau + nCO2(Hoặc H2,CO,CaCO3, O2- ).16=2,5 + 0,15.16 =4.9 Bài 14. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau : - Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu đuợc 0,78 gam hỗn hợp oxit. - Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu đuợc V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu đuợc m gam muối khan. 1. Giá trị của V là A. 2,24 lít B. 0,112 lít C. 5,6 lít √D. 0,224 lít Chia 2 phần = nhau => mỗi phần = 1,24/2 = 0,62g AD17.: m rắn = moxit – m oxi(trong oxit) => moxi = 0,78 – 0,62 = 0,16 g AD(14-1) : nOxi(trong oxit) = 0,01 mol = nH2SO4 = nH2 => VH2 = 0,224 lit 2. Giá trị của m là AD2 √A. 1,58 gam B. 15,8 gam C. 2,54 gam D. 25,4 gam Bài 15: Hỗn hợp Al,Fe có khối lượng 11 gam tác dụng với HCl dư thu được dung dịch A và 8,96 lít H2(đktc) . Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOHdư được kết tủa B , lọc kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn . A.17,2g B.18,2g C.19,2g D.20,2g AD18:=> 3nAl + 2nFe = 2nH2 giải hệ tìm đƣợc nAl,nFe dùng ĐL BTNT nAl = 2nAl2O3 , nFe = 2nFe2O3 Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl du thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối luợng muối khan thu đuợc là : AD1 A: 35,5 gam. B. 45,5 gam. √C. 55,5 gam. D. 65,5 gam Bài 17. Sục hết một luợng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng thu đuợc 2,34 g NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đủ phản ứng là: A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,02 mol √D. 0,04 mol nNaBr + nNaI =nNaCl (vì bảo toàn nguyên tố Na => nNa trƣớc phản ứng = nNa sau phản ứng) = 2,34/58,5 = 0,04 Bài 18. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl du thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối luợng hỗn hợp muối clorua khan thu đuợc là AD1 A. 48,75 gam B. 84,75 gam C. 74,85 gam D. 78,45 gam Bài 19. Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3, thu đuợc khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối luợng không đổi đuợc 32,03 gam chất rắn Z. A. Khối luợng mỗi chất trong X là A. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS2 √B. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS2 C. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS2 D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS2 Cách 1 : Gọi x , y lần lƣợt là số mol FeS và FeS2 => 88x + 120y =8 (I) nFe = x+ y , nS = x + 2y (III) Khi phản ứng với HNO3 => Sinh muối Fe(NO3)3 và H2SO4 => phản ứng Ba(OH)2 => kết tủa BaSO4 Và Fe(OH)3 Nung thì Fe(OH)3 => Fe2O3 => 32,03 g chất rắn gồm BaSO4 và Fe2O3 Dùng BT nguyên tốt . 2Fe => Fe2O3 => nFe2O3 = (x+y)/2 S => BaSO4 => nBaSO4 = (x+2y) => m chất rắn = m Fe2O3 + mBaSO4 = 0,5(x+y).160 + (x+2y)233 = 32,03 (II) Giải hệ I và II => x = 0,05 và y = 0,03 => mFeS = 44g, m FeS2 = 3,6g Cách 2 :Quy đổi FeS và FeS2 về Fe và S => Gọi x,y lần lƣợt là số mol Fe, S trong hỗn hợp => 56x + 32x = 8 m rắn = mFe2O3 + mBaSO4 = 80x + 233y = 32,03 g giải hệ => x = 0,08 , y = 0,11 => nFeS + nFeS2 = 0,08 và nFeS + 2nFeS2 = 0,11 (BT nguyên tố Fe và S) => Kết quả - 11 -
  • 12. Nguoithay.vn B. Thể tích khí NO (đktc) thu đuợc là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít √D. 6,72 lít Theo cách 1 câu a: Dùng Bảo toàn e : Fe S - 9 e=> Fe + S +2 -2 +3 +6 Fe+2S2-1 - (1 + 2.7)e => Fe +3 + S+6 N+5 + 3e => N+2 => 9nFeS + 15nFeS2 = 3nNO => n NO = 0,3 => V = 6,72 lít Theo cách 2 câu a : mol BT e : Fe – 3e => Fe3+ , S – 6e => S+6 => 3nFe + 6nS = 3nNO  nNO = (3.0,08 + 6.0,11)/3 => nNO = 0,3 mol => V = 6,72 lít C. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đủ dùng là A. 1 M B. 1,5 M √C. 2 M D. 0,5 M Theo cách 2 câu a: => nFe = 0,08 mol = nFe(NO3)3 =nFe3+ Đề làm kết tủa hết lƣợng Fe3+ cần 3nOH- = 3.0,08 = 0,24 mol => nBa(OH)2 = 0,24/2 = 0,12 mol ( Fe3+ + 3OH- => Fe(OH)3) => nS = nH2SO4 = nSO4(2-) = 0,11mol => để làm kết tủa hết 0,11 mol SO4(2-) cần 0,11mol Ba2+ = 0,11 mol Ba(OH)2 (SO42- + Ba2+ => và BaSO4)  nBa(OH)2 đã phản ứng với muối và H2SO4 = 0,12 + 0,11 = 0,23 mol < 0,25 mol  nBa(OH)2 dƣ = 0,02 mol trung hòa hết 0,04 mol HNO3 dƣ. ( H+ + OH - => H2O hay nH+ = nOH-  nHNO3(pu) = nNO3- + nNO + nHNO3 dƣ = 0,08.3 + 0,3 + 0,04 = 0,58  CM = 2M Bài 20. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ luợng khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 du, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối luợng sắt thu đuợc là AD17 A. 9,2 gam B. 6,4 gam C. 9,6 gam √D. 11,2 gam Bài 21. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối luợng hỗn hợp kim loại thu đuợc là : AD17 A. 12 gam B. 16 gam √C. 24 gam D. 26 gam Bài 22. Thổi một luồng khí CO du đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra đuợc đua vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 du thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối luợng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là : AD17 √A. 3,12 gam B. 3,21 gam C. 4 gam D. 4,2 gam Bài 23: Cho 17,7 gam hỗn hợp kẽm và magiê tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí và dung dịch X. (AD1) a) Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng? Bài 24: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy sinh ra V lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan. Tính V? (AD2) Bài 25: Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng muối clorua tạo ra là bao nhiêu? (AD 15) Bài 26: Cho 14,5gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lit H2 ( đktc). Khối lượng(gam) muối sunfat thu được là: (AD2) A. 43,9g √B. 43,3g C. 44,5g D. 34,3g Bài 27: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M( có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lit khí( đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là: (AD 1) √A. 1,38 B. 1,83g C. 1,41g D. 2,53g Bài 28: Cho m gam kim loại kiềm tan hết trong 100 ml dd H2SO4 1M thu được 17,4 gam muối và 4,48 lit H2 (đktc). Xác định kim loại và tính m. AD2 để tìm m . AD 18 để tìm n M (M hóa trị I) A.K ; 15,6 g B.Na ; 4,6 g √C.K ; 7,8 g D.Na ; 9,2 g Bài 29: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu được 6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lit khí B duy nhat có t khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là: A. 5,56g B. 6,64g √C. 7,2g D. 8,8g B Có M = 30 => NO , BT e tìm nCO => AD 17. Bài 30: Cho khí CO qua ống đựng a (g) hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202g. Khối lượng a (g) của hỗn hợp các oxit ban đầu là:AD17: A. 200,8g B. 216,8g √C. 206,8g D. 103,4g - 12 -
  • 13. Nguoithay.vn Bài 31: Khử hết m (g) Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 1M tạo dung dịch B. Tính m và khối lượng muối sunfat thu được khi cô cạn B. nH2SO4 = nFeSO4 (vì Fe hóa trị II pứ tỉ lệ 1:1) BT Nguyên tố Fe : 3nFe3O4 = nFeSO4 √A. 23,2g và 45,6g B. 23,2g và 54,6g C. 2,32g và 4,56g D. 69,6g và 45,6g Bài 32:Khử 39,2g một hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. B tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng Fe2O3 và FeO trong hỗn hợp A. √A. 32g Fe2O3; 7,2g FeO B. 16g Fe2O3; 23,2g FeO C. 18g Fe2O3; 21,2g FeO D. 20g Fe2O3; 19,2g FeO nFe = nH2 => nFeO = nH2SO4 – nH2 ADBT nguyên tố Fe của dd A và B n Fe trƣớc = nFe sau => nFe(trong Fe2O3) + nFe(FeO) = nFe(trong Fe) + nFe(trong FeO)  2nFe2O3 + nFeO = nFe + nFeO(tìm đƣợc trên) Biết mFe2O3 + mFeO = 39,2 g giải hệ. Bài 33:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 98% (đặc , nóng) thu được khí SO2 (đktc) và dung dịch B.Cho ddB tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C, nung C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư CO, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn F. Khối lượng của hỗn hợp chất rắn F là: √A. 24g B. 18,4g C. 15,6g D. 16,5g Áp dụng sơ đồ chuyển hóa 2Fe =>Fe2O3 , Cu =>CuO => m Rắn = mFe2O3 + mCuO = nFe.160/2 + nCu.80 = 24g Bài 34: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là:AD2 Tìm đƣợc nH2 . AD 18 tìm đƣợc n KL => M rồi biện luân theo hóa trị A. Mg √B. Fe C. Cr D. Mn Bài 35: Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là √A. 3,12 gam B. 3,22 gam C. 4 gam D. 4,2 gam Bài 36. Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 9,975 g muối . Kim loại đó là √A. Mg B. Fe C. Ca D. Al Nhƣ 32 Bài 37. Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 1,8 gam nước. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: A. 4,5 gam √B. 4,8 gam C. 4,9 gam D. 5,2 gam Bài 38: Khử hoàn toàn 5,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là A. 4,63 gam √B. 4,36 gam C. 4,46 gam D. 4,64 gam Bài 39 Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: ĐLBT NT Fe A. 48 gam B. 50 gam C. 20 gam √D. 40 gam BT Nguyên tố Fe : 2nFe2O3 = 2nFe2(SO4)3 Bài 40. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và Al2(SO4)3 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là A. 8 gam √B. 16 gam C. 19,8 gam D. 36,4 gam AD Sơ đồ chuyển hóa CuSO4 => CuO (rắn) Al(OH)3 pứ với NaOH dƣ => ko có Al2O3 sinh ra Bài 41: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là bao nhiêu? A. 0,12 B. 0,04 C. 0,075 √D. 0,06 Cách 1: Vì CHỉ chứa 2 muối sunfat là (Fe2(SO4)3 và CuSO4 ĐLBT NT Fe : nFeS2 = 2nFe2(SO4)3 => nFe2(SO4)3 = 0,06 mol ĐLBT NT Cu : 2nCu2S = nCuSO4 => nCuSO4 = 2a mol ĐLBT NT S: 2nFeS2 + nCu2S = 3nFe2(SO4)3 + nCuSO4  2.0,12 + a = 3.0,06 + 2a  a = 0,06 Cách 2: Dùng BT Điện tích: Dung dịch A thu đƣợc là Fe2(SO4)3 và CuSO4 ( vì đề bài cho)=> DD A có Fe3+ , Cu2+, SO42- BTNT Fe: nFe = nFe3+ => Fe3+ = 0,12 BTNT Cu: 2nCu = nCu2+ => nCu2+ = 2a mol AD BT NT S : 2nFeS2 + nCu2S = nS (sau pứ) = nSO42- = 2.0,12 + a AD :∑n đt + = ∑ n đt -  3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO42-  3.0,12 + 4.a = 2.0,12 + 2a  a = 0,06 => nFeS2 = 2nCu2S - 13 -
  • 14. Nguoithay.vn Bài 42: Cho hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe,Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch D .Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc , nung đến kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn .Tính a. ĐS:16g Bài 43: Cho 7,68 gam hỗn hợp A gồm Fe,Fe3O4,Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260ml dung dịch HCl1M thu được dung dịch X . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc kết tủa , nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn .Tính m √A.8g B.12g C.16g D.24g AD(14-1) Tính nOxi(trong hhA) => mFe(trong hhA) =7,68 – nHCL.16/2 = 5,6 =>AD ĐLBT NT : nFe = 2nFe2O3 Bài 44. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thấy sinh ra V lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 85,8 gam muối khan. Giá trị V là: (AD1) A.13,44 lít √B.17,92 lít C.22,4 lít D.26,88 lít Bài 45. Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng muối clorua tạo ra là bao nhiêu? (AD 16) √A.5.95 g B.6,95 g C.7,95g D.8,95 g Bài 46.Hòa tan 5 gam hh(Mg và Fe) vào dd HCl dư thu được 1 gam khí H2.Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan ?(AD1) A.30,5 g √B.40,5 g C.50,5 g D.60,5 g Bài 47: Cho 17,7 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí và dung dịch X. (AD1) a) Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A.37g B.38g √C.39g D.40g b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng? A.4M B.5M C.6M D.7M Bài 48: Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4.Hòa tan hoàn toàn A bằng dd HCL dư, thu được dd B.Cho NaOH dư vào B, Thu được kết tủa C. Lọc náy kết tủa , rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn D. Giá trị m là A.20g B.30g √C.40g D.50g BTNT cho Fe: 2nFe2O3 + 3nFe3O4 = 2nFe2O3(Rắn)  2.0,1 + 3.0,1 = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,25 => m = 0,25.160 = 40g Bài 50:Có 1 loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit Sắt này bằng CO ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84 g sắt và 0,448 lít CO2(đktc).Công thức hóa học của oxit sắt là : A.Fe2O3 √B.Fe3O4 C.FeO D.Không xác định được Phƣơng pháp giải bài tập về Tìm CT oxit sắt(FexOy): Tính đƣợc nFe và nOxi(trong oxit) (AD 17) Sau đó lập tỉ lệ : nFe/nO = x/y nFe = 0,84/56 = 0,015 mol , AD 17: nOxi(trong oxit) = nCO2 = 0,02 mol  nFe/nOxi = x/y = 3/4 => Fe3O4 Bài 51:Để hòa tan hoàn toàn 10,8g oxit sắt cần vừa đủ 300ml HCl 1M.Oxit sắt là : √A.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D.Không xác định Cách 1: AD(14-1): nOxi(trong oxit) = nHCl/2 = 0,15 mol : AD17 => mFe(trong oxit) = mOxit – mOxi = 10,8 – 0,15.16 = 8,4g => nFe = 0,15 mol => nFe/nOxi = x/y = 1=> FeO Cách 2: Gọi Oxit sắt có CT : FexOy (amol) => nOxi(trong FexOy) = y.a = nHCl /2 = 0,15 mol => a = 0,15/y => mFexOy = 10,8 /(0,15/y) = 72y => y = 1 => FeO Bài 52:Cho miếng Fe nặng m g vào dung dịch HNO3,sau pứ thấy có 0,3 mol NO2(đktc) và thoát ra còn lại 2,4 g chất rắn không tan. Giá trị của m là A.8g B.5,6g √C.10,8g D.8,4g Pứ : Fe + 6HNO3 => Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O => nFe = nFe(NO3)3 = nNO2/3 = 0,1 mol Fe + 2Fe(NO3)3 => 2Fe(NO3)2 => nFe = nFe(NO3)3/2 = 0,05 mol  nFe đã pứ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol => mFe = 0,15.56 + 2,4 = 10,8g  Hoặc BT e : Fe – 2e => Fe2+ (Fe(NO3)2 => 2nFe = 3nNO => nFe = 0,15 => m = 10,8 Bài 53:Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là : AD17 và 14-1 và 16 A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam. Bài 54: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là. AD 17 A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam. - 14 -
  • 15. Nguoithay.vn Bài 55. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu được là: Tƣơng tự nhƣ câu 39. A. 20 gam. B. 32 gam. √C. 40 gam. D. 48 gam. Bài 56. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là AD17. A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 11,2 gam. Bài 57: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là A. 13,6 gam. B. 17,6 gam. C. 21,6 gam. D. 29,6 gam. (AD ĐLBT NT Fe , nFe + 2nFe2O3 = 2nFe2O3(rắn) nFe = nH2, mFe2O3(chất rắn) = 24 g) Bài 58Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng ddHCl dư thu được 7,84lít khí A(đkc) và 2,54g chất rắn B và dd C. Khối lượng muối có trong dd C là : (AD1) A. 3,99g B. 33,25g C. 31,45g D. 3,145g Bài 59Cho 2,1 g hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 1,12l H2 ở đktc. Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là: (AD1) A. 5,65g B. 7,75g C. 11,3g D. 10,3g Bài 60 (TS ĐH – khối A – 2007): Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vửa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: (AD2) A. 8,98 gam B. 9,52 gam C. 10,27 gam D. 7,25 gam Bài 61.(Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hòa tan hòa toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: (AD 15) A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g Bài 62.Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là: (AD 17) A. 15g. B. 16g. C. 18g. D. 15,3g. Bài 63.Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng thu được 64 gam sắt, khi đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Tìm m ? (AD 17) Bài 65:Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và X ( hoá trị không đổi ) . Hoà tan hết (m) gam A bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 1,008 lít khí ĐKTC và dd B chứa 4,575 gam muối .Tính m. AD1: A. 1,28 g B. 1,82 g C. 1,38 g D. 1,83 g Bài 66:Hoà tan m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu được dd B và 14,56 lít H2 đktc . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn . Tính m AD 18 => 3nAl + 2nFe = 2nH2. AD ĐL BT N Tố Fe. Chất rắn cuối cùng là Fe2O3 (vì Al(OH)3 tác dụng với NaOH dƣ)=> nFe = 2nFe2O3 A. 16,3 g B. 19,3 g C. 21,3 g D. 23,3 g Bài 67:Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m . (AD 14-1) và 17 A. 18,4 g B. 21,6 g C. 23,45 g D. Kết quả khác Bài 68:Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H2 đktc và dung dịch A Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ? AD1 A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác Bài 69:Cho 2,49g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong 500 ml dd H2SO4 loãng ta thấy có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan tạo ra AD2 A. 4,25g B. 8,25g C. 5,37g D. 8,13g Bài 70:Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hiđro (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là: AD ĐLBT NT Fe Giống bài 57. A. 12g B. 11,2g C. 12,2g D. 16g Bài 70Một dung dịch chứa 38,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm A và kim loại kiềm thổ B tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 69,9g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. m muối = m muối Sunfat -25.nBaSO4 A. 3,07 B. 30,7 C. 7,03 D. 70,3 - 15 -
  • 16. Nguoithay.vn Bài 71.Hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm IIAbằng acid HCl thu được 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch A. Tổng số gam 2 muối clorua trong dung dịch thu được là? (AD 11) A. 3,17 B. 31,7 C. 1.37 D. 7,13 Bài 72.Cho 6,2g hỗn hợp gồm một số kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư được 2,24lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?(AD1) A. 1,33 B. 3,13 C. 13,3 D. 3,31 Bài 73.Cho 16,3g hỗn hợp 2 kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng, dư thu được 34,05 gam hỗn hợp muối A khan. Thể tích H2 thu được là bao nhiêu lít? A. 3,36 B. 5,6 C. 8,4 D. 11,2 Bài 74.Cho x gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH=13 và V lít khí (đktc). V có giá trị là bao nhiêu? A. 0,56 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36 Bài 75.Hòa tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí ở (đktc) và 7,48g muối sunfat khan. Giá trị của V là? A. 1,344 B. 1,008 C. 1,12 D. 3.36 Bài 77.Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml acid H2SO4 0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81 Bài 78.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12mol FeS2 và a mol Cu2S vào acid HNO3(vừa đủ), thu được dung dịch X(chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Gía trị của a là? Xem bài 41 A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D.0,06 Bài 79.Hòa tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat MgCO3, CaCO3, Na2CO3, K2CO3 bằng dung dịch HCl dưthu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được x g muối khan. Gía trị của x là? AD 11 A. 12 B. 11,1 C. 11,8 D. 14,2 Bài 80.Hòa tan hoàn toàn 2,7g một kim loại M bằng HNO3 thu được 1,12lít khí(đktc) hỗn hợp X gồm 2 khí X không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết d H 2 =19,2. M là? A. Fe B. Al C. Cu D.Zn Bài 81.Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và MgO bằng HNO3 vừa đủ được 0,112 lít (27,30C,6,6atm) khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cô cạn dung muối được 10,22g hỗn hợp muối khan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là? MgO không nhƣờng e . => Tính đƣợc nFe => nFe(NO3)3 10,22 g = mFe(NO3)3 + mMg(NO3)2 => nMg(NO3)2 = nMgO A. 16,8g và 0,8g B. 1,68g và 8g C. 8g và 1,8g D. 1,68g và 0,8g Bài 82.Cho 3,06g oxit MxOy , M có hóa trị không đổi tan trong dung dịch HNO3 tạo ra 5,22g muối. Xác định MxOy. ( Dựa vào đáp án => pứ này chỉ tạo ra muối và H2O => Dùng Tăng giảm khối lƣợng học ở dƣới , MO (vì đáp án chỉ có 1 Oxi) => M(NO3)2 (M là hóa trị II hoặc III) Ta xết II vì có A,B,C đều hóa trị II nếu không thỏa mãn chọn D luôn) MO => M(NO3)2 => m Tăng = 108g (nếu 1 mol MO) vậy với x mol MO => m Tăng = 5,22 – 3,06 = 2,16 g => x = 2,16/108 = 0,02 mol => M MO = 3,06/0,02 = 153 => C A. CaO B. MgO C. BaO D. Al2O3 Bài 83.Hòa tan 9,6g Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Xác định công thức khí đó. A. NO B. N2O C. NO2 D. N2O4 Bài 84.Hòa tan hoàn toàn 2,16g một oxit kim loại M thu được 0,224 lít khí NO(đktc). Xác định công thức oxit. Tƣơng tự 1 số bài trên giải rồi A. CuO B. FeO C. Fe3O4 D. Fe2O3 Bài 85.Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch A(không có khí thoát ra). Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định M. A. Fe B. Mg C. Al D. Ca Bài 86.Hòa tan hoàn toàn 0,368g hỗn hợp Al, Zn cần vừa đủ 25lít dung dịch HNO3 0,001M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. Số gam mỗi kim loại ban đầu là? A. 0,108 và 0,26 B. 1,08 và 2,6 C. 10,8 và 2,6 D. 1,108 cà 0,26 Bài 87.Cho m gam hỗn hợp X gồm (Zn, Fe) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được ddA và hỗn hợp khí (NO, NO2). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, nung chất rắn B trong chân không đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn C. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là (32 g làmFe2O3,Vì Al(OH)3 pứ với NaOH , AD BT NT Fe: nFe = 2nFe2O3) A. 5,6 gam B. 11,2 gam C. 3,8 gam D. 22,4 gam - 16 -
  • 17. Nguoithay.vn Bài 88.Cho Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối) và hỗn hợp khí G gồm ( 0,2 mol N2, 0,4 mol NO, 0,4 mol NO2, 0,6 mol N2O). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là (AD8) A. 10,8 mol B. 5,4 mol C. 1,8 mol D. 3,6 mol Bài 89.Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và khí NO duy nhất thoát ra. Đem cô cạn dung dịch A và nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam một chất rắn. Giá trị của m là (Nung Cu(NO3)2 => CuO( 16g ) ADBT NT Cu => nCu = nCuO) A. 37,6 B. 12,8 C. 19,6 D. 6,4 Bài 90.Cho 28,8 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) và khí NO. Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m là : ADBT NT Fe : nFeO = 2nFe2O3 A. 32 B. 64 C. 21,4 D. 18,0 Bài 91.Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m là BT NT Fe : nFe2O3 (đầu) = nFe2O3 (Sau) hay mFe2O3(đâu) = m Rắn A. 11,2 B. 64 C. 32 D. 18,0 Bài 92:Hoà tan hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 dư thu được 1,792(l) H2 (đkc) , lượng Zn gấp 4,514 lần lượng Mg . Khối lượng hỗn hợp ban đầu là: (AD 18)và Zn gấp 4,514 lần lƣợng Mg A. 3,97(g) B. 3,64(g) C. 3,7(g) D. 3,5(g) Bài 93:Tách ghép. Hòa tan hoàn toàn 1,53g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml lít H2 (đkc) . Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu được một chất rắn có khối lượng là : (AD1) A. 2,95gam B.3,90gam C.2,24gam D.1,885gam Bài 94:Cho1,78 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dd H2SO4 loãng thu 0,896 lít H2 (đkc). Khối lượng muối thu được là : (AD2) A. 9,46 gam. B. 5,62gam.. C. 3,78 gam. D. 6, 18gam. Bài 96:Cho1g bộtFe tiếp xúc với oxi một thời gian, thấy khối lượng bột vượt quá 1,41g.Nếu chỉ tạo thành mộtoxit duy nhất thì đó là:Tìm nOxi(trong oxit)=>M MxOy =>Biện luận theo y =>Bthỏamãn A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO và Fe dư. Bài 97:Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng ddHCl dư thu được 7,84lít khí A(đkc) và 2,54g chất rắn B và dd C. Khối lượng muối có trong dd C là : (AD 1) A. 3,99g B. 33,25g C. 31,45g D. 3,145g Bài 98:Cho 10g kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 6,11 lít khí (ở 250C , 1atm). Kim loại kiềm thổ đã dùng là: (AD 18 => n M = nH2) => M (M) (Khối lƣợng mol) A. Mg B. Ca C. Sr D. Ba Bài 99:Hoà tan 7,8 g kim loại X vào nước thu được 2,24 lit khí(đktc). Kim loại X là: (AD 18) A. Na B. K C. Ca D. Ba Bài 100:Hoà tan hoàn toàn 2g kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II vào dung dịch HCl. Sau đó cô cạn thu được 5,55g muối khan. Kim loại đó là: AD1 => nH2 , AD 18 => nKL => M KL A. Be B. Mg C. Ca D. Ba Bài 101:Hoà tan hết 0,5 (g) hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,12 (l) H2 (đkc) .Kim loại hoá trị II là : A. Be B. Mg C. Ca D. Ba Bài 102:Hoà tan mẫu hợp kim Ba- Na vào nước thu đựơc dung dịch A và có 13,44 (l) H2 bay ra (đkc) Để trung hoà 1/10 dung dịch A , thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng là: nHCl = 2nH2 A. 1200ml B. 120ml C. 125ml D. 130ml Bài103:Cho 68,5g một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 12,22lít khí hidrô đo ở 250C và 1 atm. Tên của kim loại kiềm thổ đó là: (AD18) A. Magie B. Canxi C. Stronti D. Bari Bài 104:Cho 4,2 hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24l H2 ở đktc. Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là: (AD1) A. 7,1g B. 7,75g C. 11,3g D. 10,3g Bài 105:Cho 8,7 g hỗn hợp gồm K và Mg tan vào nước thu được 5.6 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lươt là: A. 3,9 g và 4,8g B. 1,95g và 6,75g C. 1,56g và 7,14g D. 7,8g và 0,9g Bài 106.Hòa tan 2 kim loại Ba và Na vào nước được dd(A) và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa hoàn toàn dd A là: - 17 -
  • 18. Nguoithay.vn A.1,2lít B.2,4lít C.4,8lít D.0,5lít. Bài 107.Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Al , Fe, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,4 mol H2 và x gam hỗn hợp muối khan . Tính x? . A. 48,6 gam B. 49,4 gam C. 89,3 gam D. 56,4 gam Bài 108. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe , Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit . Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhêu ? . (AD 14-1 Tìm nHCl, AD 16) A. 9,45 gam B.7,49 gam C. 8,54 gam D. 6,45 gam Bài 109.Đốt cháy x gam hh 3 kim loại Mg , Al , Fe bằng 0,8 mol O2 , thu được 37,4 gam hh rắn B và còn lại 0,2 mol O2 . Hoà tan 37,4 gam hh B bằng y lít dd H 2SO4 2 M ( vừa đủ ) , thu được z gam hh muối khan . Tính x, y,z . A. 18,2gam, 0,6 lít, 133,4 gam B.98,3gam,0,7lít,122,4gam C. 23,1gam,0,8lít,123,4gam D.89,5gam,0,5lít,127,1gam Bài 110.Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m . (ĐL BT KL) A. 77,92 gam B.86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam Bài 111.Cho 16 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu đuợc dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc) . Nếu cô cạn dung dịch B được m1 gam hỗn hợp rắn , còn nếu trung hoà dung dich B bằng dung dich HCl rồi cô cạn dung dịch sản phẩm thì được m2 gam hỗn hợp muối khan . Tính m1 và m2 . A. 21,1 gam , 26,65gam B. 12,3gam,36,65gam C. 54,3gam,76,3gam D. 12,3gam ,67,4gam PHƢƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƢỢNG Khối lƣợng KL tăng bằng: mB(bám) – mA(tan) Khối lƣợng KL giảm bằng: mA(tan) – mB(bám) Nếu đề bài cho tăng hoặc giảm bao nhiêu % m Tăng (hoặc giảm) = m ban đầu . a% (số %) Có thể nói 2 phƣơng pháp “Bảo toàn khối lƣợng” và “tăng giảm khối lƣợng” là “hai anh em sinh đôi”, vì một bài toán nếu giải đƣợc phƣơng pháp này thì cũng có thể giải bằng phƣơng pháp kia. Tuy nhiên tùy từng bài tập mà phƣơng pháp này hay phƣơng pháp kia là ƣu việt hơn. Phƣơng pháp giải thƣờng giả sử 1 mol 1 Kl => Thì tăng hoặc giảm bao nhiêu g Theo đầu bài x mol KL đó => Tăng hay giảm nhƣ thế nào => x mol pứ Bài tập vận dụng Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl du, thu đuợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đuợc m gam muối khan. m có giá trị là AD11 A. 16,33 gam √B. 14,33 gam C. 9,265 gam D. 12,65 gam MCO3 => MCl2 +CO2 1mol 1mol 1mol => mTăng=mMCl2 – mCO3 = 71 – 60 = 11g x mol x mol => m Tăng = 11x g N2(CO3)3 => 2NCl3 + 3CO2 1mol 2mol 3mol => m Tăng = mNCl3 – mN2(CO3)3 = 2.35,5.3 – 60.3 = 33g y mol 3y => mTang = 33y g => y mol CO2 => m Tăng = 11y g => m tăng = 11x + 11y = 11(x+y) mà x+ y là số n CO2 => có CT 11 : Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối luợng Cu thoát ra là A. 0,64 gam B. 1,28 gam √C. 1,92 gam D. 2,56 gam Nhớ cơ chế KL mạnh đẩy Kl yếu. Pứ : 2Al + 3Cu2+ => 2Al3+ + 3Cu - 18 -
  • 19. Nguoithay.vn Đế ý : Cứ 2 mol Al => 3 mol Cu => m tăng =mCu – mAl = 3.64 – 2.54 = 138 g Đề bài với x mol Cu => m tăng = 46,38 – 45 = 1,38g => x = 1,38.3/ 138 = 0,03 mol (Nhân chéo) => mCu = 0,03.64 = 1,92 g Bài 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nuớc đuợc dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X nguời ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu đuợc 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đuợc dung dịch Y. Cô cạn Y đuợc m gam hỗn hợp muối khan. m có giá trị là (MagCl = 143,5) A. 6,36 gam B. 63,6 gam √C. 9,12 gam D. 91,2 gam Pƣ : MCl2 + 2AgNO3 => M(NO3)2 + 2AgCL Cứ 1 mol MCl2 => 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl => m Tăng = mM(NO3)2 – mMCL2 = 2.62 –71 =53g Với 0,12 mol AgCl => m Tăng = 0,12 .53/2 = 3,18g => mM(NO3)2 = mMCL2 + m Tăng = 5,94 + 3,18 = 9,12g Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu đuợc đem cô cạn thu đuợc 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là A. 1,12 lít B. 1,68 lít √C. 2,24 lít D. 3,36 lít Áp dụng CT 11: m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2. 11  5,1 = 4 + nCO2 .11 => mCO2 = 0,1 mol => V = 2,24 lít Bài 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg √B. Fe C. Ca D. Al Áp dụng CT 2: m muối sunfat = m KL + nH2(Hoặc H2SO4).96  3,42 = 1,26 + nH2.96 => nH2 = 0,0225 mol PT : 2A + nH2SO4 => A2(SO4)n + nH2 => nA = 2nH2/n =0,045/n (n là hóa trị của A)  M của A = 1,26n/0,045 = 28n . Với n = 2 => M = 56 , Fe CÓ thể dùng mẹo khi tính đƣợc nH2 => M = 1,26/0,0225 = 56 => Fe Nếu ra số # thì dựa vào kết quả là đƣợc . Vd nếu ra 12 => Mg Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu đuợc 12,71gam muối khan. Thể tích khí H2 thu đuợc (đktc) là AD1 √A. 0,224 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 0,448 lít Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu đuợc dung dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH du, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối luợng không đổi nữa, thấy khối luợng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối luợng không đổi đuợc b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần luợt là √A. 46,4 và 48 gam B. 48,4 và 46 gam C. 64,4 và 76,2 gam D. 76,2 và 64,4 gam Fe3O4 + 8HCl => 2FeCl3 + FeCl2 + H2O ( DO Fe3O4 = Fe2O3 + FeO)  Muối là FeCl3 và FeCl2 + NaOH => Fe(OH)3 và Fe(OH)2 Nung nóng ngoài không khí đến khối lƣợng không đổi là Fe(OH)2 => Fe(OH)3 Fe(OH)2 + O2 + H2O => Fe(OH)3 Với 1 mol Fe(OH)2 => 1 mol Fe(OH)3 => m tăng = 107 – 90 = 17g X mol => X mol Fe(OH)3 => m tăng = 3,4 (Đề bài) => x = 3,4/17 = 0,2 mol = nFe3O4 => a = 0,2.232 = 46,4g Sơ đồ chuyển hóa . 2Fe3O4 => 3Fe2O3 => nFe2O3 = 3nFe3O4/2 = 3.0,2/2 = 0,3 mol => b = 0,3/160 = 48g Bài 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu đuợc 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH du, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối luợng không đổi thu đuợc 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. A. Khối luợng Mg và Fe trong A lần luợt là A. 4,8 và 3,2 gam B. 3,6 và 4,4 gam √C. 2,4 và 5,6 gam D. 1,2 và 6,8 gam Gọi x , y lần lƣợt là số mol Mg và Fe phản ứng PT: Mg + Cu2+ => Mg2+ + Cu Với 1mol => 1mol => m tăng = 64-24 = 40g Với xmol => m tăng = 40x g 2+ 2+ Fe + Cu => Fe + Cu Với 1mol 1mol => m tăng = 64 – 56 = 8g Với y mol => m tăng = 8y mol Theo đầu bài m tăng = 12,4 – 8 = 4,4 g => 40x + 8y = 4,4 (I) 8g oxit là MgO và Fe2O3 . ĐLBT NT Mg => MgO , nMg = nMgO = x mol => mMgO = 40x - 19 -
  • 20. Nguoithay.vn 2Fe => Fe2O3 , nFe2O3 = y/2 mol => mFe2O3 = 80y => 40x + 80y = 8 (II) Giải hệ I và II => x = 0,1 mol , y = 0,05 mol Mg phản ứng hết trƣớc Fe sẽ dƣ. mFe = 8 – mMg = 8- 0,1.24 = 5,6g B. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là A. 0,25 M B. 0,75 M C. 0,5 M D. 0,125 M nCuSO4 = x + y = 0,15 mol => CM = 0,75M Bài 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối luợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là A. 3,81 gam B. 4,81 gam √C. 5,21 gam D. 4,86 gam AD15 : m muối = moxit + nH2SO4.80 = 2,81 + 0,03.80 = 5,21g Bài 11: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói trên là: A. Mg B. Ba √C. Ca D. Zn MCl2 => M(NO3)2 1 mol => 1mol => m Tăng = mM(NO3)2 – mM(Cl2) = 62.2 – 71 = 53g x mol => m Tăng = 1,59 g =>x 1,59/53 = 0,03 mol (Nhân chéo) => M (MCl2) = 3,33/0,03 =111 => M (M) = 111 – 35,3.2 = 40=> Ca Bài 12. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm 1 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và 1 muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong axit HCl thì tạo thành 0,2 mol khí. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu đươc bao nhiêu gam muối khan? (AD11) Bài 13: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Công thức hóa học của muối cacbonat là: A. MgCO3 √B. FeCO3 C. BaCO3 D. CaCO3 AD12: có lời giải Bài 14: Nung nóng 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng phân hu . A. 25% B.40% C. 27,5% √ D.50% Ôn lại kiến thức phần Nung nóng muối cacbonat (KL kiềm => muối +O2) Vd: KNO3 => KNO2 + O2) (Từ Mg => Cu => Oxit + NO2 +O2)) Zn(NO3)2 => ZnO + 2NO2 + 1/2O2 Dƣới Cu => Kl + NO2 +O2 Pb(NO3)2 nằm từ MG => Cu  PT: Pb(NO3)2 => PbO + NO2 + H2O ( MPb = 207) 1mol 1mol => m Giảm = mPb(NO3)2 – mPbO = 331 – 223 =108g x mol => m giảm = 66,2 – 55,4 = 10,8 g => x = 10,8/108 = 0,1 mol => Chỉ có 0,1 mol Pb(NO3)2 pứ trong 0,2 mol => H%(pứ)(vì Pb(NO3)3 là chất tg) = nPT .100%/nTT = 0,1.100%/0,2 = 50% Xem phần hiệu suất ở phần Rƣợu nhé. Bài 15: Nhúng một lá sắt có khối lượng 8g vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? A.1,8M B.2,2M C. 1,75M D.1,625M PT : Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu 1mol 1mol => m Tăng = mCu – mFe = 64 – 56 = 8g xmol => m Tăng = 8,8 – 8 = 0,8 g  x = 0,8/8 = 0,1 mol = nCuSO4(pứ) => nCuSO4 dƣ = 1 – 0,1 = 0,9 mol  CM CuSO4 = 0,9/0,5 = 1,8M Bài 16: Nhúng một thanh Al nặng 50g vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra cân nặng 51,38g. tính khối lượng Cu thoát ra và nồng độ các chất trong dung dịch, sau phản ứng ( giả sử tất cả Cu thoát ra bám trên thanh nhôm). (Giống bài 2) A. 0,64 gam B. 1,28 gam √C. 1,92 gam D. 2,56 gam Bài 17 :Hoà tan 12g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 1,008 l khí bay ra (đktc). Số gam muối khan khi cô cạn dung dịch A là : AD11 A. 12,495g B. 12g C.11,459g D. 12,5g Bài 18: Để 2,7g nhôm miếng ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Phần trăm khối lượng miếng nhôm bị oxi hoá bởi oxi của không khí là : √A. 60% B.40% C. 50% D.80% PT : 2Al + 3/2O2 => Al2O3 2mol 1mol => m Tăng = mAl2O3 – mAl = 102 – 54 = 48 g xmol => m tăng = 1,44 g - 20 -