SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 58
LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP

         SỐ 14/2008/QH12, ngày
03/6/2008

      Người trình bày: Nguyễn Thị
                Cúc
      Nguyên Phó Tổng cục trưởng
           Tổng cục thuế
         Web: www.tanet.vn
         Email: Vanphong@tanet.vn
                                    1
Văn bản hướng dẫn
- Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12,
  ngày 03/6/2008,
- NĐ số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 /12/08

 NĐ số: 122/2011/NĐ-CP, ngày 27/

  12/2011
- TT 130 /2008/TT-BTC ngày 26/12/08

- TT 18/2011/TT- BTC ngày 10/2/2011

- TT số 123/2012/TT-BTC ngày27/7/2012

                                        2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
1. Khái niệm
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào TNCT
   của cơ sở SX, KD trong kỳ.
2. Đặc điểm thuế TNDN
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực
   thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất
   giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN,
   mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ
   thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN.


                                                         3
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
 3. Vai trò của thuế TNDN
1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của
  NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân
  sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ LN
   dầu thô) năm 2006 là 13,1%; năm 2007 là
  12,8 %, năm 2008 là 15,9%, năm 2009 14 %,
  năm 2010 là 17,1%.
2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà
  nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước
  thực hiện chính sách công bằng xã hội
                                            4
NỘI DUNG LUẬT
1. Người nộp thuế:
2. Thu nhập chịu thuế
3. Thu nhập miễn thuế
4. Kỳ tính thuế
5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ
6. Thu nhập khác
7. Thuế suất.
8. Phương pháp tính thuế
9. Nơi nộp thuế
10. Ưu đãi đầu tư
11. Giảm thuế khác
12. Chuyển lỗ
13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ
14. Giảm gia hạn nộp thuế 15. Hiệu lực thi hành


                                                            5
1. Người nộp thuế:
  1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động
   SX, KD hàng hóa, DV có TNCT:
1.1 DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt
   Nam;
1.2. DN được thành lập theo quy định của PL nước
   ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở
   thường trú tại VN;
1.3. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
1.4. ĐV SN được thành lập theo quy định của PL VN;
1.5. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập.

                                                         6
1. Người nộp thuế
 2. DN có TNCT nộp thuế TNDN:
1. DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp
  thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT
  phát sinh ngoài VN;
2. DN nước ngoài có CS thường trú tại VN nộp thuế đối
  với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát
  sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của
  CS thường trú đó;
3. DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế
  đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu
  nhập này không liên quan đến hoạt động của
  CS thường trú;
4. DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN nộp
  thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam              7
1. Người nộp thuế
  3. Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà
   DNNNg tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động
   SX,KD tại VN mang lại thu nhập, bao gồm:
1. Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng,
   phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm
   khai thác TN thiên nhiên khác tại VN;
2. Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;
3. Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người
   làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;
4. Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
5. Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký
   kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ
   ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên
   thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN;         8
2. Thu nhập chịu thuế
2.1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD HH, DV
2.2. Thu nhập khác:
 - TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS;
- TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS;
- TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS;
- thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
- Hoàn nhập các khoản dự phòng;
- Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản
   nợ phải trả không xác định được chủ;
- TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản
   TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài
   VN..
                                                         9
3.Thu nhập miễn thuế
 TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các
1.

   tổ chức được thành lập theo Luật HTX.
2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ
   nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu KH
   và PT công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX
   thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp
   dụng tại VN kể cả thu nhập từ chuyển nhượng chứng
   chỉ giảm phát thải (CERs) thời gian miễn thuế tối đa
   không quá 01 năm,
4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD HH-DV của DN dành
   riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai
   nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ 51% (30%) trở
   lên, có số LĐ BQ trong năm từ 20 người trở lên,
   không bao gồm DN tài chính, kinh doanhBĐS.               10
3.Thu nhập miễn thuế
5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
   người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó khăn, đối tượng tệ
   nạn XH.( xác định theo % số người nếu ĐT chung)
6. TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN trong nước,
   sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ.
Quỹ đầu tư CK chia lợi tức cho các tổ chức đầu tư thì phần lợi tức
   được chia của tổ chức đầu tư (không phân biệt tổ chức ĐT trong
   nước hay tổ chức ĐT nước ngoài) phải nộp thuế TNDN 25% (trừ
   phần lợi tức được chia đã chịu thuế TNDN ở khâu trước và lãi
   trái phiếu thuộc diện được miễn thuế theo quy định của pháp
   luật).
7. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD, nghiên cứu
   KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH
   khác tại VN.


                                                                11
4. Kỳ tính thuế
-Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm
   dương lịch hoặc năm tài chính, theo từng
   lần phát sinh
Trừ trường hợp Trường hợp doanh nghiệp thực hiện
   chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch
   sang năm tài chính hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế
   TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12
   tháng.
. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS:
- DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có
   TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan
   đến hoạt động của cơ sở thường trú;
- DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN
                                                        12
5. Xác định TN tính thuế
1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn
  thuế và các khoản lỗ được kết chuyển
  từ các năm trước.
2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ của
  hoạt động SX, KD + thu nhập khác, kể cả TN
  nhận được ở ngoài VN.
3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
  từ chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng
  quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng
  sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế
  phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
                                                 13
5. Xác định TN tính thuế
   Doanh nghiệp có nhiều HĐKD thì TN chịu thuế từ
    HĐSXKD là tổng TN của tất cả các HĐKD. Trường
    hợp nếu có HĐKD bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu
    nhập chịu thuế của các HĐKD có TN do DN tự lựa
    chọn. Phần TN còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức
    thuế suất thuế TNDN của HĐKD còn thu nhập.
   Thu nhập từ chuyển nhượng BBĐS, từ CN dự án,
    chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến
    khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp
    thuế, không được bù trừ vào TN hoặc lỗ của các hoạt
    động kinh doanh khác, nhưng được bù trừ lãi, lỗ của
    các hoạt động này với nhau.
                                                      14
5. Xác định TN tính thuế                                -
        -Doanh thu
  DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung
   ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được
   hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có
   DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ
   giá giao dịch BQ trên thị trường ngoại tệ liên NH do
   NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT
   bằng ngoại tệ.
 Thời điểm xác định DT:

- Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao
   quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua.
- Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc
   cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá
   đơn cung ứng dịch vụ.
                                                           15
5. Xác định TN tính thuế
   - -Doanh thu
     Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số
    tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng
    thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê
    trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính
    thu nhập chịu thuế được tính dần cho số năm
    trả tiền trước hoặc xác định theo doanh thu
    trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp
    đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế, việc
    xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ
    vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp của
    số năm trả tiền trước chia (:) cho số năm bên
    thuê trả tiền trước.”

                                                16
5. Xác định TN tính thuế
   Chi phí được trừ
 Trừ các khoản CP không trừ ( phần CP
  không được trừ ) DN được trừ mọi
  khoản chi nếu đáp ứng đủ các ĐK:
1) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan
  đến hoạt động SX, KD của DN;
2) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ
  theo quy định của PL.

                                           17
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí không được trừ
1. Khoản chi không liên quan đến SXKD và không đủ
   HĐCT , trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh
   và các trường hợp bất khả kháng khác không được
   bồi thường;
2. Trích KH TSCĐ không đúng QĐ của PL: Từ ngày
   01/01/2010 thực hiện theo TT số 203/2009/TT-BTC
- TSCĐ không sử dụng cho KD
-TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K quản lý theo dõi
-Các trường hợp trích KH TSCĐ không đúng quy định
   của PL và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô
   từ 9 chỗ trở xuống; du thuyền, máy bay( không dung
   cho VT, du lịch, hàng không) đăng ký sử dụng và
   hạch toán tríchKHTSCĐ từ ngày 1/1/2009 không
   được trừ và CP
                                                          18
- TSCĐ Khấu hao hết
Chi phí được, không được trừ
-DN thông báo phương pháp trích KHTSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng
  với cơ quan thuế trực tiếp QL trước khi bắt đầu thực hiện PP trích KH
  (ví dụ: phương pháp KH đường thẳng...). Hàng năm DN được chủ
  động tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định hiện hành của
  Bộ Tài chính kể cả trường hợp KH nhanh không quá 2 lần.
 Nếu TSCĐ thuộc quyền sở hữu, DN đang dùng cho SXKD nhưng
  phải tạm thời dừng do SX theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng;
  tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì,
  bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ
  tiếp tục đưa vào phục vụ cho HĐXSKD thì trong khoảng thời gian
  tạm dừng được trích KH tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
  nhập chịu thuế.
 Doanh nghiệp phải có thông báo gửi cơ quan thuế nêu rõ lý do tạm
  dừng của TSCĐ chậm nhất khi nộp hồ sơ kê khai quyết toán thuế
  TNDN theo quy định của năm có tài sản tạm thời dừng.


                                                                   19
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí không được trừ
3.Phần chi phí Chi phí NL, vật liệu, NL, năng lượng, HH vượt ĐM
   tiêu hao do DN xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá
   thực tế xuất kho
- DN xây dựng ĐM THNVL, ĐM chính của SP chủ yếu do DN lựa
   chọn và ĐK với CQ thuế
 Chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu
   mua Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ ( được phép lâp. Theo
   Luật định: SP nông, lâm, thủy hải sản… mua trực tiếp của người
   SX) do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ qu:
yền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
   tính chính xác, trung thực. Trường hợp giá muaHHDV trên bảng
   kê cao hơn giá thị trường thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị
   trường tại thời điểm mua HHDV cùng loại hoặc tương tự trên thị
   trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí hợp lý khi xác định
   TN chịu thuế.

                                                                    20
5. Xác định TN tính thuế
    Chi phí không được trừ
4. Tiền lương, tiền công:
- TLTC của chủ DN tư nhân, CT TNHH một thành viên do CN làm
   chủ; thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia
   điều hành SXKD; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán
   khác để trả cho NLĐ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có
   HĐCT theo quy định của pháp luật
-Chi trang phục bằng tiền, hiện vật 5 tr/đ/năm
-   - Lập quỹ dự phòng BS quĩ lương: 17% QL thực hiện nhưng
   không vượt quá quỹ lương được duyệt, KH
 Không tính vào CP được trừ: Các khoản tiền thưởng, BH nhân
   thọ choNLĐ không được ghi cụ thể ĐK, mức được hưởng tại
   một trong các hồ sơ sau: HĐLĐ; Thoả ước LĐTT; Quy chế TC
   của Công ty, TCT, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch
   HĐQT, Tổng GĐ, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của
   Công ty, TCT
                                                                    21
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí không được trừ
   - Trường hợp HĐLĐ của DN ký với lao động là người nước ngoài
    có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học
    tại Việt Nam theo bậc học phổ thông được DN trả có tính chất
    tiền lương, tiền công, khoản chi này không trái với các quy định
    của pháp luật về TLTC và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì
    được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
    TNDN.
   - Trường hợp HĐLĐ của DN ký với người lao động có ghi khoản
    chi về tiền nhà do doanh nghiệp trả cho người lao động, khoản
    chi trả này có tính chất tiền lương, tiền công, không trái với các
    quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công và có đầy đủ
    chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi
    xác định thu nhập chịu thuế TNDN.



                                                                    22
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí không được trừ
5. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
6. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
7. Phần chi phí QLKD do DN nước ngoài phân bổ cho
   cơ sở thường trú tại VM vượt mức tính theo phương
   pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;
8. Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về
  trích lập dự phòng;




                                                       23
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí không được trừ
9.Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định
  của pháp luật; Các khoản trích trước về SCL TSCĐ
  theo chu kỳ, các khoản trích trước trước đối với hoạt
  động đã hạch toán doanh thu nhưng còn tiếp tục phải
  thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng
Đối với những TSCĐ việc sửa chữa có tính chu kỳ thì cơ
  sở KD được trích trước chi phí SC theo dự toán vào
  CP hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa lớn hơn số
  trích theo dự toán thì cơ sở KD được tính thêm vào
  chi phí hợp lý số chênh lệch này.




                                                     24
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí không được trừ
10. Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng
  không phải là tổ chức TD hoặc tổ chức kinh tế vượt
  quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam
  công bố tại thời điểm vay;
11. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều
  lệ còn thiếu
12.Thuế GTGT đầu vào đã được KT, thuế GTGT nộp
  theo PPKT, thuế TNDN;



                                                       25
5. Xác định TN tính thuế
   Chi phí không được trừ
13.Phần chi QC, tiếp thị, KM, hoa hồng MG; (không bao gồm hoa
   hồng môi giới BH theo quy định của pháp luật về KDBH, HH đại lý
   bán hàng đúng giá, HH trả cho nhà phân phối của các công ty bán
   hàng đa cấp); chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị,
   chi hỗ trợ CP, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ
   quan báo chí(trừ chi báo biếu, báo tặng cho các đối tượng là người
   có công với CM, thương binh, bệnh binh; cán bộ, chiến sỹ ở hải
   đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn ) liên quan trực
   tiếp đến hoạt động SX, KD vượt quá 10% tổng số chi được trừ;
-  đối với DN thành lập mới là phần chi vượt quá 15% - 3 năm đầu, kể
   từ khi được thành lập.
-  Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại
   điểm này; đối với hoạt động T.mại: không bao gồm giá mua của
   HH bán ra.


                                                                       26
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí không được trừ
  14. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế,
   khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa
   cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
 15.Chi thưởng SK, cải tiến mà DN không có quy chế
   quy định cụ thể về việc chi thưởng SK, cải tiến, không
   có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
16. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo
   quy định của Bộ Luật Lao động;

17 .Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và
  NN (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2
  lần mức quy định
                                                         27
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí không được trừ
18. Phần trích nộp quĩ BHXH,BHYT, kinh phí CĐ vượt
  mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn
  CPQL cho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của
  hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội.
19. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những HĐ điện
  nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm SXKD ký trực
  tiếp với ĐVcung cấp điện, nước không có đủ CT




                                                     28
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí không được trừ
20. Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không
   đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định.
 a) Các khoản chi thêm cho LĐ nữ được tính vào CP:
-Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho LĐ nữ: học phí;
   chênh lệch TL ngạch bậc
- TL và phụ cấp cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo -
   DN
-Chi phí tổ chức khám SK thêm trong năm cho nữ CNV.
Chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sinh con lần 1 - 2
-Phụ cấp làm thêm giờ (không nghỉ sau khi sinh con,
   nghỉ cho con bú)
b) Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được
   tính vào chi phí được trừ
                                                     29
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí không được trừ
21. Chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số
  năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
 Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê - bên đi thuê

  có trách nhiệm sửa chữa TS thì chi phí sửa chữa
  TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào CP hoặc
  phân bổ dần nhưng không quá 3 năm.
 Chi phí để có các tài sản không thuộc TSCĐ: chi về

  mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,
  giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương
  mại, lợi thế KD... được phân bổ dần vào chi phí kinh
  doanh nhưng không quá 3 năm.

                                                     30
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí không được trừ
22. “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
  khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế
  trừ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
  khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế;
  chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây
  dựng cơ bản.”
23. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu
  tư để hình thành TSCĐ; chi ủng hộ địa phương; chi
  ủng hộ các đoàn thể, tổ chức XH ngoàiDN; chi từ
  thiện; CP mua thẻ hội viên sân golf, CPchơi golf.
24. Khoản chi không tương ứng với DT tính thuế


                                                       31
5. Xác định TN tính thuế
 Chi phí được trừ
   Các khoản chi thực tế cho hoạt động phòng,
    chống HIV/AIDS nơi làm việc của doanh
    nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Y tế (bao
    gồm: chi phí đào tạo cán bộ phòng, chống
    HIV/AIDS của doanh nghiệp, chi phí tổ chức
    truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho
    người lao động của doanh nghiệp, phí thực
    hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi phí
    hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của
    cơ sở kinh doanh) cũng được trừ khi xác định
    thu nhập chịu thuế

                                               32
6. Thu nhập khác
1.TN chuyển nhượng vốn, CK
- TN từ CN vốn của DN là TN có được từ chuyển
   nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã ĐT
   cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (cả trường
   hợp bán toàn bộ DN).
- TN từ chuyển nhượng CK của DN là TN có được từ
   chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số CK của
   DN đã tham gia đầu tư CK cho một hoặc nhiều TC,
   cá nhân khác.
TN từ CN CK bao gồm: CN cổ phiếu, trái phiếu, chứng
   chỉ quỹ và các loại CK khác theo quy định.
-TN tính thuế CNvốn = Giá CN - Giá mua của phần vốn
   CN - Chi phí liên quan TT đến CN
-TNTT từ CNCK = giá bán CK - giá mua CK CN - các 33
   CP liên quanTT đến việc CN.
6. Thu nhập khác
2.Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS sản gồm thu nhập từ chuyển
   quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất, cho thuê lại
   đất của DN kinh doanh BĐS theo quy định của pháp luật về
   đất đai không phân biệt có hay chưa có kết cấu hạ tầng, công
   trình kiến trúc gắn liền với đất.
Thu nhập tính thuế = TNCT- các khoản lỗ của hoạt động chuyển
   nhượng BĐS của các năm trước (nếu có).
2. Thu nhập chịu thuế.
 TNCT từ chuyển nhượng BĐS = DT thu được từ hoạt động
   chuyển nhượng BĐS - giá vốn của BĐS và các khoản CP được
   trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng BĐS.



                                                              34
6. Thu nhập khác
    Thay đổi: NĐ 122. Thu nhập từ chuyển nhượng bất
    động sản bao gồm thu nhập từ chuyển quyền sử
    dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; thu nhập
    từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất
    động sản theo quy định của pháp luật về đất đai
    không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng,
    công trình kiến trúc gắn liền với đất; thu nhập từ
    chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với
    đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình
    xây dựng đó không phân biệt có hay không có
    chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng
    quyền thuê đất; thu nhập từ chuyển nhượng các tài
    sản khác gắn liền với đất đai.”

                                                         35
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng B ĐS
a. DT từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được xác định theo giá
   thực tế chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng BĐS theo
   hợp đồng mua, bán bất động sản phù hợp với quy định của
   pháp luật..
 Trường hợp giá CQSD đất thấp hơn giá đất do UBND tỉnh,TP
   trực thuộc TW quy định thì tính theo giá do UBND tỉnh, TP trực
   thuộc TW quy định tại thời điểm chuyển nhượng BĐS.
 Trường hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực
   hiện dự án đầu tư CS hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho
   thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới
   mọi hình thức thì thời điểm xác định DT tính thuế TNDN tạm
   nộp là thời điểm thu tiền của khách hàng.




                                                               36
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng B ĐS
Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà đã xác
--

   định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai
   nộp thuế TNDN tạm nộp theo DT trừ chi phí;
   - Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà
   chưa xác định được chi phí tương ứng với DT thì DN
   kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2%( năm 2012
   1%) trên DT thu được tiền và DT này chưa phải tính
   vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm.
b) Chi phí: Giá vốn của đất chuyển quyền được xác
   định phù hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất.
 Các khoản chi phí bồi thường, đền bù, hỗ trợ, tái định
   cư và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
   định cư theo QĐ, chi phí XDLĐvà CP khác theo quy
   định.
                                                         37
6. Thu nhập khác
- TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
- TN từ chuyển nhượng, thanh lý TS: DT – Giá
   trị còn lại và chi phí liên quan
- TN bán phế liệu: thu – chi thu hồi và CP tiêu
   thụ. TN này được tính vào TN hoạt động KD
   nếu phế liệu PS trong quá trình SX sản phẩm
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn: TN
   này và chi phí trả lãi tiền vay được bù trừ nếu
   (+), hạch toán chi phí nếu (-)

                                                 38
6. Thu nhập khác
   - Chênh lệch do đánh giá lại tài sản là phần chênh lệch giữa giá
    trị đánh giá lại với giá trị còn lại ghi trên sổ sách kế toán của tài
    sản; đối với tài sản cố định khi góp vốn là phần chênh lệch giữa
    giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản cố định đang ghi
    trên sổ sách kế toán; đối với tài sản cố định được điều chuyển
    khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh
    nghiệp, là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại so với giá trị
    còn lại của tài sản cố định đang ghi trên sổ sách kế toán.
   Chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định khi góp vốn, tài sản
    điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại
    hình doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác trong kỳ tính
    thuế; riêng chênh lệch do đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất
    để góp vốn được tính dần vào thu nhập khác trong thời gian tối
    đa không quá 10 năm kể từ năm có tài sản đi góp vốn.



                                                                       39
6. Thu nhập khác
    Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ bằng
    tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) giá
    mua của số lượng ngoại tệ bán ra (không bao
    gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
    các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối
    năm tài chính, chênh lệch tỷ giá phát sinh
    trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản giai
    đoạn trước hoạt động sản xuất kinh doanh);
    Các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động
    sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài là
    tổng các khoản thu nhập trước thuế.

                                                40
6. Thu nhập khác
Hoàn nhập các khoản dự phòng (TT 228/ 2009/ TT-
  BTC ngày 07/12/2009)
Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; TN nhận
  được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị,
  hỗ trợ CP, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại
  và các khoản hỗ trợ khác
Các khoản TN liên quan đến việc tiêu thụ HH, cung cấp
  DV không tính trong DT như: thưởng giải phóng tàu
  nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống,
  khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra
  khoản TN đó.



                                                       41
7. Thuế suất
   1. Thuế suất thuế TNDN là 25%,
   2. Thuế suất thuế TNDN
   Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài
    nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Đối với
    các mỏ dầu khí mức TS được thực hiện theo quy định của Luật
    Dầu khí; đối với các mỏ tài nguyên quý hiếm (trừ dầu khí) áp
    dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích
    được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
    khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh
    nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP áp
    dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
   Tài nguyên quý hiếm khác quy định tại khoản này bao gồm:
    bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất
    hiếm.”


                                                                       42
8. PP tính thuế
1. Số thuế TNDN phải nộp = TN tính thuế X TS; trường
   hợp DN đã nộp thuế TN ở ngoài VN thì được trừ số
   thuế TN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế
   TNDN phải nộp theo quy định của Luật.
2. Phương pháp tính thuế đối với DN nước ngoài có cơ
   sở thường trú tại VN có TNCT PS tại VN mà khoản
   TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở
   thường trú; DN nước ngoài không có cơ sở thường trú
   tại VN theo TT số 60/2012.TT-BTC
3. Đơn vị SN phát sinh hoạt động KD hạch toán DT,
   không hạch toán và XĐ chi phí thì nộp thuế TNDN
   trên tỷ lệ trên DT bán HH, DV: DV 5%; Kinh doanh
   HH: 1%; Hoạt động khác 2%
                                                         43
8. PP tính thuế
   Thuế suất theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ tại
    Việt Nam, với Nhà thầu
   a) Dịch vụ: 5%, riêng dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn,
    casino: 10%; trường hợp cung ứng dịch vụ có gắn với hàng hóa
    được tính theo tỷ lệ 1%;
   b) Tiền bản quyền: 10%;
   c) Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng tàu bay), tàu
    biển: 2%;
   d) Thuê giàn khoan, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ
    quy định tại điểm c khoản này): 5%;
   đ) Lãi tiền vay: 5%;
   e) Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài:
    0,1%;
   g) Dịch vụ tài chính phát sinh: 2%;
   h) Xây dựng, vận tải và hoạt động khác: 2%.”
                                                                 44
9. Nơi nộp thuế
   DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường
    hợp DN có cơ sở SX hạch toán phụ
    thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành
    phố trực thuộc TW khác với địa bàn
    nơi DN có trụ sở chính thì số thuế
    được tính nộp theo % chi phí giữa nơi
    có cơ sở SX và nơi có trụ sở chính.
    Việc phân cấp, quản lý, sử dụng
    nguồn thu được thực hiện theo quy
    định của Luật NSNN.
                                                  45
10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
  Thuế suất ưu đãi:
1. Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm:
-  DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có
   điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế,
   Khu công nghệ cao;
-  DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
   công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ,
   đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của
   NN, SX sản phẩm phần mềm.
TS ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian
  kéo dài thêm không quá 15 năm Đối với dự án
  cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công
  nghệ cao
                                                       46
10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
    Thuế suất ưu đãi
2. Thuế suất 10%: DN hoạt động trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy
   nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường và phần thu nhập từ
   hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.
3. Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm: Doanh nghiệp
   thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
   xã hội khó khăn
4. Thuế suất 20%: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín
   dụng nhân dânvà tổ chức tài chính vi mô. ( là tổ chức được
   thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức TD)
 Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi tính từ năm đầu tiên
   DN có doanh thu.




                                                                      47
10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
   Miễn thuế, giảm thuế:
Thời gian miễn thuế, giảm thuế:
1. Miễn thuế không quá 04 năm và giảm 50%
   số thuế phải nộp không quá 09 năm tiếp
   theo:
- DN thành lập mới từ dự án ĐT tại địa bàn có điều
   kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu
   công nghệ cao;
- DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
   công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ,
   đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của
   NN, SX sản phẩm phần mềm;
- DN mới thành lập trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề,
   y tế, văn hoá, thể thao và môi trường               48
10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
   Miễn thuế, giảm thuế:
Thời gian miễn thuế, giảm thuế (tiếp)
2. Miễn thuế tối đa không quá 02 năm và
  giảm 50% số thuế phải nộp không quá 04
  năm tiếp theo: DN thành lập mới từ dự án đầu
  tư tại địa bàn có điều kiện KT - XH khó khăn
Thời gian miễn thuế, giảm thuế: tính từ năm
  đầu tiên DN có thu nhập chịu thuế; DN
  không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu,
  kể từ năm đầu tiên có DT thì thời gian miễn thuế,
  giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
                                                      49
10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
   Điều kiện áp dụng ưu đãi
1. Ưu đãi thuế TNDN (quy định tại các điều 13, 14, 15,
   16 và 17 của Luật) chỉ áp dụng đối với DN thực hiện
   chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo
   kê khai.
2. DN phải hạch toán riêng TN từ hoạt động SX, KD
   được ưu đãi thuế (quy định tại Điều 13 và Điều 14
   của Luật) với TN từ hoạt động SX, KD không được ưu
   đãi thuế; Trường hợp không hạch toán riêng được thì
   TN từ hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế được xác
   định theo tỷ lệ DT giữa hoạt động SX, KD được ưu
   đãi thuế trên tổng DT của DN.
Hoạt động KD được ưu đãi bị lỗ được trừ hoạt động KD
   có TN hoặc ngược lại (DN được lựa chọn);
                                                         50
10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
  Điều kiện áp dụng ưu đãi
3. Việc ưu đãi thuế thu TNDN không áp dụng
    đối với:
a) Tất cả các khoản TN khác
b) TN từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác
    dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác;
c) TN từ KĐV thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
    biệt và thu nhập từ hoạt động khai thác
    khoáng sản.”
 d.Trường hợp khác theo qui định của Chính
    phủ.

                                                  51
11. Giảm thuế khác:
1. DN trong lĩnh vực XS, XD, vận tải được giảm
  số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền
  thực chi thêm cho LĐ nữ (hướng dẫn tại điểm
  2.10.a mục IV Phần C Thông tư 130/2008
  nếu hạch toán riêng được)
2. DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số
  được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng
  với số tiền thực chi thêm cho LĐ là người dân
  tộc thiểu số (hướng dẫn tại điểm 2.10.b mục
  IV Phần C Thông tư 130/2008 nếu hạch toán
  riêng được).
                                                  52
12 Chuyển lỗ
1.DN có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau,
    số lỗ này được trừ vào TNTT. Thời
    gian chuyển lỗ liên tục không quá 05
    năm, kể từ năm tiếp theo năm phát
    sinh lỗ.
2. DN có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng
    BĐS chỉ được chuyển số lỗ vào thu
    nhập tính thuế của hoạt động này.
                                           53
13. Trích lập Quỹ phát
   triển KH và công nghệ:
1. DN được thành lập, hoạt động theo quy định của
   pháp luật VN được trích tối đa 10% thu nhập tính
   thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và
   công nghệ của DN.
2. Trong thời hạn 05 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ
   PT. KH&CN không được sử dụng hoặc SD không hết
   70% hoặc SD không đúng mục đích thì DN phải nộp
   NSNN, phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã
   trích lập quỹ mà không SD hoặc SD không đúng mục
   đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.
TS thuế TNDN dùng để tính số thuế thu hồi là TS áp
   dụng cho DN trong thời gian trích lập quỹ.

                                                        54
13. Trích lập Quỹ phát
   triển KH và công nghệ
Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần
   quỹ không SD hết là lãi suất trái phiếuKB loại kỳ hạn
   01 năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính
   lãi là 02 năm.
Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần
   quỹ SD sai mục đích là lãi phạt chậm nộp theo quy
   định của LuậtQLTvà thời gian tính lãi là khoảng thời
   gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi.
3. DN không được hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát
   triển KH & CN của doanh nghiệp vào chi phí được trừ
   khi xác định TNCT trong kỳ tính thuế.
4. Quỹ phát triển KH & CN của doanh nghiệp chỉ được
   sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ tại VN.
                                                            55
14. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Luật này thay thế luật thuế TNDN số 09/2003/QH11.
3. DN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN theo Luật thuế
   TNDN số 09/2003/QH11 tiếp tục được hưởng các ưu
   đãi này cho thời gian còn lại theo quy định của Luật
   thuế số 09; trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN,
   bao gồm cả TS ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm
   thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của Luật này
   thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định của Luật
   này cho thời gian còn lại.
4. DN thuộc diện hưởng thời gian miễn thuế, giảm thuế
   theo quy định của Luật thuế TNDN nghiệp số
   09/2003/QH11 mà chưa có TNCT thì thời điểm bắt
   đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính      56
   theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luật này có
14. Hiệu lực thi hành
   NĐ số: 122/2011/NĐ-CP, ngày 27/
    12/2011 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3
    năm 2012 và áp dụng cho kỳ tính thuế
    từ năm 2012 trở đi.




                                         57
58

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpPeter Quang Lâm Lâm
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 

La actualidad más candente (20)

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
Tanet qlt
Tanet qltTanet qlt
Tanet qlt
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Thuyettrinh
ThuyettrinhThuyettrinh
Thuyettrinh
 
TANET - TNCN
TANET - TNCNTANET - TNCN
TANET - TNCN
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
 

Destacado

TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017Pham Ngoc Quang
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước Pham Ngoc Quang
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiPham Ngoc Quang
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếTien Vuong
 
Bài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.ktBài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.ktHoa Clover
 
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGSLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGThu Phượng
 
P3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhânP3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhânKe Hoach Cuoc Doi
 
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014tuyencongchuc
 

Destacado (13)

Tanet QLNN
Tanet QLNNTanet QLNN
Tanet QLNN
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
 
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
 
Tanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganhTanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganh
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 
Bài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.ktBài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.kt
 
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGSLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
 
P3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhânP3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhân
 
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
 

Similar a TANET - Thuế TNDN

Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTruong Tran
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Ngoc Tran
 
Luat thue tndn 2
Luat thue tndn 2Luat thue tndn 2
Luat thue tndn 2Tuyet Le
 
3. Luat thue TNCN 12.10
3. Luat thue TNCN 12.10 3. Luat thue TNCN 12.10
3. Luat thue TNCN 12.10 Pham Ngoc Quang
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThuePham Ngoc Quang
 
Tanet - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1
Tanet  - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1Tanet  - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1
Tanet - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1Pham Ngoc Quang
 
Tncn 2009
Tncn 2009Tncn 2009
Tncn 2009bthuy04
 
T liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểuT liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểuhanhdung307
 
So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013Hung Nguyen
 
Withholding tax - who pays - Ai trả thuế nhà thầu
Withholding tax - who pays - Ai trả thuế nhà thầuWithholding tax - who pays - Ai trả thuế nhà thầu
Withholding tax - who pays - Ai trả thuế nhà thầuChuc Cao
 
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangQuyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangPham Ngoc Quang
 
Luật số 14/2008/QH12 về thuế TNDN
Luật số 14/2008/QH12 về thuế TNDNLuật số 14/2008/QH12 về thuế TNDN
Luật số 14/2008/QH12 về thuế TNDNKế Toán Việt Nam
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976Hồng Ngọc
 
chuong-5-TNDN.pdf
chuong-5-TNDN.pdfchuong-5-TNDN.pdf
chuong-5-TNDN.pdfTmng89
 

Similar a TANET - Thuế TNDN (20)

Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthue
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
 
Luat thue tndn 2
Luat thue tndn 2Luat thue tndn 2
Luat thue tndn 2
 
3. Luat thue TNCN 12.10
3. Luat thue TNCN 12.10 3. Luat thue TNCN 12.10
3. Luat thue TNCN 12.10
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
 
Tanet - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1
Tanet  - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1Tanet  - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1
Tanet - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1
 
Tncn 2009
Tncn 2009Tncn 2009
Tncn 2009
 
T liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểuT liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểu
 
ND5 PL thuế thunhap DN.ppt
ND5 PL thuế thunhap DN.pptND5 PL thuế thunhap DN.ppt
ND5 PL thuế thunhap DN.ppt
 
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
 
So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013
 
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệpCơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Withholding tax - who pays - Ai trả thuế nhà thầu
Withholding tax - who pays - Ai trả thuế nhà thầuWithholding tax - who pays - Ai trả thuế nhà thầu
Withholding tax - who pays - Ai trả thuế nhà thầu
 
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangQuyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
 
Luật số 14/2008/QH12 về thuế TNDN
Luật số 14/2008/QH12 về thuế TNDNLuật số 14/2008/QH12 về thuế TNDN
Luật số 14/2008/QH12 về thuế TNDN
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976
 
chuong-5-TNDN.pdf
chuong-5-TNDN.pdfchuong-5-TNDN.pdf
chuong-5-TNDN.pdf
 

Más de Pham Ngoc Quang

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnPham Ngoc Quang
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support LifePham Ngoc Quang
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVPham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 

Más de Pham Ngoc Quang (11)

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
 
Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNV
 
Sai lầm của Logic
Sai lầm của LogicSai lầm của Logic
Sai lầm của Logic
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
Thiền trong Forex
Thiền trong ForexThiền trong Forex
Thiền trong Forex
 

TANET - Thuế TNDN

  • 1. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP SỐ 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008 Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn 1
  • 2. Văn bản hướng dẫn - Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008, - NĐ số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 /12/08  NĐ số: 122/2011/NĐ-CP, ngày 27/ 12/2011 - TT 130 /2008/TT-BTC ngày 26/12/08 - TT 18/2011/TT- BTC ngày 10/2/2011 - TT số 123/2012/TT-BTC ngày27/7/2012 2
  • 3. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1. Khái niệm Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào TNCT của cơ sở SX, KD trong kỳ. 2. Đặc điểm thuế TNDN - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN. 3
  • 4. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN  3. Vai trò của thuế TNDN 1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ LN dầu thô) năm 2006 là 13,1%; năm 2007 là 12,8 %, năm 2008 là 15,9%, năm 2009 14 %, năm 2010 là 17,1%. 2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế 3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội 4
  • 5. NỘI DUNG LUẬT 1. Người nộp thuế: 2. Thu nhập chịu thuế 3. Thu nhập miễn thuế 4. Kỳ tính thuế 5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ 6. Thu nhập khác 7. Thuế suất. 8. Phương pháp tính thuế 9. Nơi nộp thuế 10. Ưu đãi đầu tư 11. Giảm thuế khác 12. Chuyển lỗ 13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ 14. Giảm gia hạn nộp thuế 15. Hiệu lực thi hành 5
  • 6. 1. Người nộp thuế:  1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động SX, KD hàng hóa, DV có TNCT: 1.1 DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; 1.2. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại VN; 1.3. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; 1.4. ĐV SN được thành lập theo quy định của PL VN; 1.5. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập. 6
  • 7. 1. Người nộp thuế  2. DN có TNCT nộp thuế TNDN: 1. DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN; 2. DN nước ngoài có CS thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của CS thường trú đó; 3. DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của CS thường trú; 4. DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam 7
  • 8. 1. Người nộp thuế  3. Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà DNNNg tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD tại VN mang lại thu nhập, bao gồm: 1. Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TN thiên nhiên khác tại VN; 2. Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp; 3. Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; 4. Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài; 5. Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN; 8
  • 9. 2. Thu nhập chịu thuế 2.1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD HH, DV 2.2. Thu nhập khác: - TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS; - TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS; - TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS; - thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; - Hoàn nhập các khoản dự phòng; - Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài VN.. 9
  • 10. 3.Thu nhập miễn thuế TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các 1. tổ chức được thành lập theo Luật HTX. 2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. 3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu KH và PT công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại VN kể cả thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) thời gian miễn thuế tối đa không quá 01 năm, 4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD HH-DV của DN dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ 51% (30%) trở lên, có số LĐ BQ trong năm từ 20 người trở lên, không bao gồm DN tài chính, kinh doanhBĐS. 10
  • 11. 3.Thu nhập miễn thuế 5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó khăn, đối tượng tệ nạn XH.( xác định theo % số người nếu ĐT chung) 6. TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ. Quỹ đầu tư CK chia lợi tức cho các tổ chức đầu tư thì phần lợi tức được chia của tổ chức đầu tư (không phân biệt tổ chức ĐT trong nước hay tổ chức ĐT nước ngoài) phải nộp thuế TNDN 25% (trừ phần lợi tức được chia đã chịu thuế TNDN ở khâu trước và lãi trái phiếu thuộc diện được miễn thuế theo quy định của pháp luật). 7. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD, nghiên cứu KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại VN. 11
  • 12. 4. Kỳ tính thuế -Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, theo từng lần phát sinh Trừ trường hợp Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. . Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS: - DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; - DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN 12
  • 13. 5. Xác định TN tính thuế 1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. 2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ của hoạt động SX, KD + thu nhập khác, kể cả TN nhận được ở ngoài VN. 3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS từ chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. 13
  • 14. 5. Xác định TN tính thuế  Doanh nghiệp có nhiều HĐKD thì TN chịu thuế từ HĐSXKD là tổng TN của tất cả các HĐKD. Trường hợp nếu có HĐKD bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các HĐKD có TN do DN tự lựa chọn. Phần TN còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN của HĐKD còn thu nhập.  Thu nhập từ chuyển nhượng BBĐS, từ CN dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế, không được bù trừ vào TN hoặc lỗ của các hoạt động kinh doanh khác, nhưng được bù trừ lãi, lỗ của các hoạt động này với nhau. 14
  • 15. 5. Xác định TN tính thuế - -Doanh thu  DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch BQ trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT bằng ngoại tệ.  Thời điểm xác định DT: - Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua. - Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. 15
  • 16. 5. Xác định TN tính thuế - -Doanh thu  Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được tính dần cho số năm trả tiền trước hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế, việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp của số năm trả tiền trước chia (:) cho số năm bên thuê trả tiền trước.” 16
  • 17. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí được trừ Trừ các khoản CP không trừ ( phần CP không được trừ ) DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các ĐK: 1) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SX, KD của DN; 2) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của PL. 17
  • 18. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 1. Khoản chi không liên quan đến SXKD và không đủ HĐCT , trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; 2. Trích KH TSCĐ không đúng QĐ của PL: Từ ngày 01/01/2010 thực hiện theo TT số 203/2009/TT-BTC - TSCĐ không sử dụng cho KD -TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K quản lý theo dõi -Các trường hợp trích KH TSCĐ không đúng quy định của PL và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống; du thuyền, máy bay( không dung cho VT, du lịch, hàng không) đăng ký sử dụng và hạch toán tríchKHTSCĐ từ ngày 1/1/2009 không được trừ và CP 18 - TSCĐ Khấu hao hết
  • 19. Chi phí được, không được trừ -DN thông báo phương pháp trích KHTSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp QL trước khi bắt đầu thực hiện PP trích KH (ví dụ: phương pháp KH đường thẳng...). Hàng năm DN được chủ động tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính kể cả trường hợp KH nhanh không quá 2 lần.  Nếu TSCĐ thuộc quyền sở hữu, DN đang dùng cho SXKD nhưng phải tạm thời dừng do SX theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ tiếp tục đưa vào phục vụ cho HĐXSKD thì trong khoảng thời gian tạm dừng được trích KH tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.  Doanh nghiệp phải có thông báo gửi cơ quan thuế nêu rõ lý do tạm dừng của TSCĐ chậm nhất khi nộp hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN theo quy định của năm có tài sản tạm thời dừng. 19
  • 20. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 3.Phần chi phí Chi phí NL, vật liệu, NL, năng lượng, HH vượt ĐM tiêu hao do DN xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho - DN xây dựng ĐM THNVL, ĐM chính của SP chủ yếu do DN lựa chọn và ĐK với CQ thuế Chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu mua Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ ( được phép lâp. Theo Luật định: SP nông, lâm, thủy hải sản… mua trực tiếp của người SX) do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ qu: yền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Trường hợp giá muaHHDV trên bảng kê cao hơn giá thị trường thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua HHDV cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí hợp lý khi xác định TN chịu thuế. 20
  • 21. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 4. Tiền lương, tiền công: - TLTC của chủ DN tư nhân, CT TNHH một thành viên do CN làm chủ; thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành SXKD; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho NLĐ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có HĐCT theo quy định của pháp luật -Chi trang phục bằng tiền, hiện vật 5 tr/đ/năm - - Lập quỹ dự phòng BS quĩ lương: 17% QL thực hiện nhưng không vượt quá quỹ lương được duyệt, KH  Không tính vào CP được trừ: Các khoản tiền thưởng, BH nhân thọ choNLĐ không được ghi cụ thể ĐK, mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: HĐLĐ; Thoả ước LĐTT; Quy chế TC của Công ty, TCT, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, Tổng GĐ, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, TCT 21
  • 22. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  - Trường hợp HĐLĐ của DN ký với lao động là người nước ngoài có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông được DN trả có tính chất tiền lương, tiền công, khoản chi này không trái với các quy định của pháp luật về TLTC và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.  - Trường hợp HĐLĐ của DN ký với người lao động có ghi khoản chi về tiền nhà do doanh nghiệp trả cho người lao động, khoản chi trả này có tính chất tiền lương, tiền công, không trái với các quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. 22
  • 23. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 5. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; 6. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; 7. Phần chi phí QLKD do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VM vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định; 8. Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; 23
  • 24. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 9.Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật; Các khoản trích trước về SCL TSCĐ theo chu kỳ, các khoản trích trước trước đối với hoạt động đã hạch toán doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng Đối với những TSCĐ việc sửa chữa có tính chu kỳ thì cơ sở KD được trích trước chi phí SC theo dự toán vào CP hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa lớn hơn số trích theo dự toán thì cơ sở KD được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. 24
  • 25. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 10. Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng không phải là tổ chức TD hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay; 11. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu 12.Thuế GTGT đầu vào đã được KT, thuế GTGT nộp theo PPKT, thuế TNDN; 25
  • 26. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 13.Phần chi QC, tiếp thị, KM, hoa hồng MG; (không bao gồm hoa hồng môi giới BH theo quy định của pháp luật về KDBH, HH đại lý bán hàng đúng giá, HH trả cho nhà phân phối của các công ty bán hàng đa cấp); chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ CP, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí(trừ chi báo biếu, báo tặng cho các đối tượng là người có công với CM, thương binh, bệnh binh; cán bộ, chiến sỹ ở hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn ) liên quan trực tiếp đến hoạt động SX, KD vượt quá 10% tổng số chi được trừ; - đối với DN thành lập mới là phần chi vượt quá 15% - 3 năm đầu, kể từ khi được thành lập. - Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động T.mại: không bao gồm giá mua của HH bán ra. 26
  • 27. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ  14. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. 15.Chi thưởng SK, cải tiến mà DN không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng SK, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. 16. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; 17 .Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và NN (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định 27
  • 28. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 18. Phần trích nộp quĩ BHXH,BHYT, kinh phí CĐ vượt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn CPQL cho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội. 19. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những HĐ điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm SXKD ký trực tiếp với ĐVcung cấp điện, nước không có đủ CT 28
  • 29. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 20. Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định. a) Các khoản chi thêm cho LĐ nữ được tính vào CP: -Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho LĐ nữ: học phí; chênh lệch TL ngạch bậc - TL và phụ cấp cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo - DN -Chi phí tổ chức khám SK thêm trong năm cho nữ CNV. Chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sinh con lần 1 - 2 -Phụ cấp làm thêm giờ (không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú) b) Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được tính vào chi phí được trừ 29
  • 30. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 21. Chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.  Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê - bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa TS thì chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào CP hoặc phân bổ dần nhưng không quá 3 năm.  Chi phí để có các tài sản không thuộc TSCĐ: chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế KD... được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng không quá 3 năm. 30
  • 31. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 22. “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế trừ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế; chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.” 23. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức XH ngoàiDN; chi từ thiện; CP mua thẻ hội viên sân golf, CPchơi golf. 24. Khoản chi không tương ứng với DT tính thuế 31
  • 32. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí được trừ  Các khoản chi thực tế cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc của doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Y tế (bao gồm: chi phí đào tạo cán bộ phòng, chống HIV/AIDS của doanh nghiệp, chi phí tổ chức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho người lao động của doanh nghiệp, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi phí hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của cơ sở kinh doanh) cũng được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 32
  • 33. 6. Thu nhập khác 1.TN chuyển nhượng vốn, CK - TN từ CN vốn của DN là TN có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã ĐT cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (cả trường hợp bán toàn bộ DN). - TN từ chuyển nhượng CK của DN là TN có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số CK của DN đã tham gia đầu tư CK cho một hoặc nhiều TC, cá nhân khác. TN từ CN CK bao gồm: CN cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại CK khác theo quy định. -TN tính thuế CNvốn = Giá CN - Giá mua của phần vốn CN - Chi phí liên quan TT đến CN -TNTT từ CNCK = giá bán CK - giá mua CK CN - các 33 CP liên quanTT đến việc CN.
  • 34. 6. Thu nhập khác 2.Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS 1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS sản gồm thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất, cho thuê lại đất của DN kinh doanh BĐS theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay chưa có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất. Thu nhập tính thuế = TNCT- các khoản lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS của các năm trước (nếu có). 2. Thu nhập chịu thuế.  TNCT từ chuyển nhượng BĐS = DT thu được từ hoạt động chuyển nhượng BĐS - giá vốn của BĐS và các khoản CP được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng BĐS. 34
  • 35. 6. Thu nhập khác  Thay đổi: NĐ 122. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất; thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó không phân biệt có hay không có chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản khác gắn liền với đất đai.” 35
  • 36. 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng B ĐS a. DT từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng BĐS theo hợp đồng mua, bán bất động sản phù hợp với quy định của pháp luật..  Trường hợp giá CQSD đất thấp hơn giá đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TW quy định thì tính theo giá do UBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định tại thời điểm chuyển nhượng BĐS.  Trường hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư CS hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định DT tính thuế TNDN tạm nộp là thời điểm thu tiền của khách hàng. 36
  • 37. 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng B ĐS Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà đã xác -- định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo DT trừ chi phí; - Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2%( năm 2012 1%) trên DT thu được tiền và DT này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm. b) Chi phí: Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất. Các khoản chi phí bồi thường, đền bù, hỗ trợ, tái định cư và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo QĐ, chi phí XDLĐvà CP khác theo quy định. 37
  • 38. 6. Thu nhập khác - TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản - TN từ chuyển nhượng, thanh lý TS: DT – Giá trị còn lại và chi phí liên quan - TN bán phế liệu: thu – chi thu hồi và CP tiêu thụ. TN này được tính vào TN hoạt động KD nếu phế liệu PS trong quá trình SX sản phẩm - Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn: TN này và chi phí trả lãi tiền vay được bù trừ nếu (+), hạch toán chi phí nếu (-) 38
  • 39. 6. Thu nhập khác  - Chênh lệch do đánh giá lại tài sản là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại ghi trên sổ sách kế toán của tài sản; đối với tài sản cố định khi góp vốn là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản cố định đang ghi trên sổ sách kế toán; đối với tài sản cố định được điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại so với giá trị còn lại của tài sản cố định đang ghi trên sổ sách kế toán.  Chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định khi góp vốn, tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác trong kỳ tính thuế; riêng chênh lệch do đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất để góp vốn được tính dần vào thu nhập khác trong thời gian tối đa không quá 10 năm kể từ năm có tài sản đi góp vốn. 39
  • 40. 6. Thu nhập khác  Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra (không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn trước hoạt động sản xuất kinh doanh);  Các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài là tổng các khoản thu nhập trước thuế. 40
  • 41. 6. Thu nhập khác Hoàn nhập các khoản dự phòng (TT 228/ 2009/ TT- BTC ngày 07/12/2009) Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; TN nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ CP, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác Các khoản TN liên quan đến việc tiêu thụ HH, cung cấp DV không tính trong DT như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản TN đó. 41
  • 42. 7. Thuế suất  1. Thuế suất thuế TNDN là 25%,  2. Thuế suất thuế TNDN  Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Đối với các mỏ dầu khí mức TS được thực hiện theo quy định của Luật Dầu khí; đối với các mỏ tài nguyên quý hiếm (trừ dầu khí) áp dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.  Tài nguyên quý hiếm khác quy định tại khoản này bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.” 42
  • 43. 8. PP tính thuế 1. Số thuế TNDN phải nộp = TN tính thuế X TS; trường hợp DN đã nộp thuế TN ở ngoài VN thì được trừ số thuế TN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật. 2. Phương pháp tính thuế đối với DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN có TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN theo TT số 60/2012.TT-BTC 3. Đơn vị SN phát sinh hoạt động KD hạch toán DT, không hạch toán và XĐ chi phí thì nộp thuế TNDN trên tỷ lệ trên DT bán HH, DV: DV 5%; Kinh doanh HH: 1%; Hoạt động khác 2% 43
  • 44. 8. PP tính thuế  Thuế suất theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam, với Nhà thầu  a) Dịch vụ: 5%, riêng dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino: 10%; trường hợp cung ứng dịch vụ có gắn với hàng hóa được tính theo tỷ lệ 1%;  b) Tiền bản quyền: 10%;  c) Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng tàu bay), tàu biển: 2%;  d) Thuê giàn khoan, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ quy định tại điểm c khoản này): 5%;  đ) Lãi tiền vay: 5%;  e) Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài: 0,1%;  g) Dịch vụ tài chính phát sinh: 2%;  h) Xây dựng, vận tải và hoạt động khác: 2%.” 44
  • 45. 9. Nơi nộp thuế  DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp DN có cơ sở SX hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với địa bàn nơi DN có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo % chi phí giữa nơi có cơ sở SX và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật NSNN. 45
  • 46. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Thuế suất ưu đãi: 1. Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm: - DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; - DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ, đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của NN, SX sản phẩm phần mềm. TS ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao 46
  • 47. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Thuế suất ưu đãi 2. Thuế suất 10%: DN hoạt động trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường và phần thu nhập từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản. 3. Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn 4. Thuế suất 20%: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dânvà tổ chức tài chính vi mô. ( là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức TD) Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi tính từ năm đầu tiên DN có doanh thu. 47
  • 48. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Miễn thuế, giảm thuế: Thời gian miễn thuế, giảm thuế: 1. Miễn thuế không quá 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp không quá 09 năm tiếp theo: - DN thành lập mới từ dự án ĐT tại địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; - DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ, đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của NN, SX sản phẩm phần mềm; - DN mới thành lập trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường 48
  • 49. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Miễn thuế, giảm thuế: Thời gian miễn thuế, giảm thuế (tiếp) 2. Miễn thuế tối đa không quá 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp không quá 04 năm tiếp theo: DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT - XH khó khăn Thời gian miễn thuế, giảm thuế: tính từ năm đầu tiên DN có thu nhập chịu thuế; DN không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có DT thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. 49
  • 50. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Điều kiện áp dụng ưu đãi 1. Ưu đãi thuế TNDN (quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật) chỉ áp dụng đối với DN thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai. 2. DN phải hạch toán riêng TN từ hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế (quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật) với TN từ hoạt động SX, KD không được ưu đãi thuế; Trường hợp không hạch toán riêng được thì TN từ hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ DT giữa hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế trên tổng DT của DN. Hoạt động KD được ưu đãi bị lỗ được trừ hoạt động KD có TN hoặc ngược lại (DN được lựa chọn); 50
  • 51. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Điều kiện áp dụng ưu đãi 3. Việc ưu đãi thuế thu TNDN không áp dụng đối với: a) Tất cả các khoản TN khác b) TN từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác; c) TN từ KĐV thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB biệt và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.” d.Trường hợp khác theo qui định của Chính phủ. 51
  • 52. 11. Giảm thuế khác: 1. DN trong lĩnh vực XS, XD, vận tải được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ nữ (hướng dẫn tại điểm 2.10.a mục IV Phần C Thông tư 130/2008 nếu hạch toán riêng được) 2. DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ là người dân tộc thiểu số (hướng dẫn tại điểm 2.10.b mục IV Phần C Thông tư 130/2008 nếu hạch toán riêng được). 52
  • 53. 12 Chuyển lỗ 1.DN có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào TNTT. Thời gian chuyển lỗ liên tục không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. 2. DN có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS chỉ được chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này. 53
  • 54. 13. Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệ: 1. DN được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật VN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN. 2. Trong thời hạn 05 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ PT. KH&CN không được sử dụng hoặc SD không hết 70% hoặc SD không đúng mục đích thì DN phải nộp NSNN, phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không SD hoặc SD không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó. TS thuế TNDN dùng để tính số thuế thu hồi là TS áp dụng cho DN trong thời gian trích lập quỹ. 54
  • 55. 13. Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệ Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không SD hết là lãi suất trái phiếuKB loại kỳ hạn 01 năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là 02 năm. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ SD sai mục đích là lãi phạt chậm nộp theo quy định của LuậtQLTvà thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi. 3. DN không được hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát triển KH & CN của doanh nghiệp vào chi phí được trừ khi xác định TNCT trong kỳ tính thuế. 4. Quỹ phát triển KH & CN của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ tại VN. 55
  • 56. 14. Hiệu lực thi hành 1. Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. 2. Luật này thay thế luật thuế TNDN số 09/2003/QH11. 3. DN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN theo Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 tiếp tục được hưởng các ưu đãi này cho thời gian còn lại theo quy định của Luật thuế số 09; trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN, bao gồm cả TS ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của Luật này thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định của Luật này cho thời gian còn lại. 4. DN thuộc diện hưởng thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật thuế TNDN nghiệp số 09/2003/QH11 mà chưa có TNCT thì thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính 56 theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luật này có
  • 57. 14. Hiệu lực thi hành  NĐ số: 122/2011/NĐ-CP, ngày 27/ 12/2011 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2012 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2012 trở đi. 57
  • 58. 58