SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 43
Đề tài: CHIẾN LƯỢC CẠNH 
TRANH 
Nhóm 1: 
Mai Trường An 
Lâm Thị Cẩm Chi 
Trương Thị Xuân Đào 
Trần Quang Đại 
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 
GVHD: TS. Trần Đăng 
Khoa
A. CẤU TRÚC NGÀNH 
B. MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC TỔNG QUÁT 
C. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ CLCT 
D. THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM 
NỘI DUNG 
2
ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG GIA 
Sức mạnh mặc cả của 
nhà CC 
NHẬP THỊ TRƯỜNG 
Nguy cơ có đối thủ gia 
nhập mới 
CÁC ĐỐI THỦ TRONG 
NHÀ CUNG CẤP KHÁCH HÀNG 
NGÀNH và 
NGUY CƠ GIA NHẬP MỚI 
Sự đe dọa của SP 
thay thế 
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ 
THAY THẾ 
Sức mạnh mặc cả của 
khách hàng
Sức mặc của 
của nhà CC 
Sức mặc của 
của người mua 
Các yếu tố quyết định khả năng 
sinh lời 
Nguy cơ từ sản 
phẩm, dv thay thế 
Các đối thủ cạnh 
tranh hiện hữu 
Nguy cơ từ đối thủ 
mới
ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG, 
MỚI GIA NHẬP 
mang theo năng lực sản xuất 
mới, khát vọng chiếm thị 
phần 
CHI 
PHÍ 
TĂNG 
GIÁ 
GIẢM
Chi phí chuyển đổi 
Đặc trưng hóa sản 
phẩm, yêu cầu vốn 
Bất lợi về chi phí 
không phụ thuộc 
quy mô 
Chính sách của CP 
Sự tiếp cận các 
kênh phân phối 
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô 
HÀNG RÀO 
GIA NHẬP
Áp lực từ những sản 
phẩm thay thế 
Hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành 
SP thay thế giá càng hấp dẫn, áp lực càng lớn
Price 
Quality 
Service 
Competition 
Sức mạnh mặc 
cả của KH 
Giảm lợi 
nhuận ngành 
cách ép giá xuống 
tăng
Sức mạnh mặc cả 
của Nhà Cung cấp 
Tăng 
giá 
nguyên 
vật liệu 
Giảm 
chất 
lượng
Các chiến lược cạnh tranh 
tổng quát 
Tạo lợi thế cạnh tranh bằng 
cách tạo ra sản phẩm với chi 
phí thấp hơn đối thủ. 
CHIẾN LƯỢC CHI PHÍ 
THẤP NHẤT 
Đạt được mức tổng chi 
phí thấp nhất
Diagram 
A 
B 
Thị phần phải rộng lớn 
Tập trung vào công nghệ và quản C 
lý 
Add Your Text 
Yêu cầu 
Vốn 
Có ưu thế trong việc tiếp cận thị D 
trường nguyên liệu
A 
Gây lãng phí những đầu tư B 
trước đó 
Không nhìn thấy những mục tiêu C 
khác ngoài chi phí 
Add Your Text 
Rủi ro 
Dễ bị bắt chước 
Lạm phát về giá gây khó khăn trong 
việc duy trì khác biệt giá 
D
CHIẾN LƯỢC DỊ BIỆT 
HÓA Tạo sự khác biệt được xem là độc nhất 
vô nhị 
Tạo ra được sự khác biệt mà đối thủ không có. 
Đem lại lợi nhuận cao. 
Có được lòng trung thành của khách hàng. 
Tạo rào cản gia nhập thị trường. 
Có khả năng thương lượng với nhà cung cấp.
RỦI RO 
1 Sự bắt chước của đối thủ 
2 Khả năng duy trì sự khác biệt 
32 Nhu cầu của khách hàng thay đổi 
42 Sự dị biệt về giá không giữ nổi sự trung thành của KH 
28 
CHIẾN LƯỢC DỊ BIỆT 
HÓA
CHIẾN LƯỢC TẬP TRUNG VÀO MỘT PHÂN KHÚC 
THỊ TRƯỜNG NHẤT ĐỊNH 
Tập trung đáp ứng nhu cầu của một phân khúc thị 
trường nào đó thông qua yếu tố địa lý, đối tượng khách 
hàng hoặc tính chất sản phẩm. 
ƯU ĐIỂM 
Hiểu rõ phân khúc mình phục vụ 
Đạt phí tổn thấp, dị biệt hoặc cả hai 
Tập trung vào 1 phân khúc nắm rõ
Bỏ qua những thuận 
lợi về giá cả hay tạo ra 
sự dị biệt hóa khi chỉ 
tập trung vào 1 mục 
tiêu hạn hẹp 
Các đối thủ cạnh 
tranh có thể thực hiện 
được chiến lược chuyên 
biệt hơn, tốt hơn
CÁC QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC 
1 Chiến lược liên kết dọc 
12 Chiến lược tăng quy mô sản xuất 
3 Chiến lược xâm nhập vào một ngành mới
1. Chiến lược liên kết dọc 
Là chiến lược kết hợp tất cả các 
khâu khác biệt nhau về kỹ thuật 
công nghệ trong phạm vi một 
công ty duy nhất.
2. Chiến lược tăng quy mô sản xuất 
Là chiến lược để nâng cao năng lực của 
công ty nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh 
hay mở rộng thị phần. 
Là chiến lược nhắm vào việc tìm 
kiếm và thâm nhập những thị 
trường mới để giành thị phần.
3. Chiến lược xâm nhập vào 
một ngành mới 
 Xác định các ngành kinh doanh trọng điểm để thâm nhập: 
- Ngành kinh doanh không ổn định: Những ngành mới, ngành thiếu thông 
tin, ngành có rào chắn thâm nhập đang gia tăng 
- Ngành có sự trừng phạt của các công ty hiện hữu chập chạp hoặc không 
hiệu quả: nghĩa là các công ty hiện hữu mà muốn trừng phạt thì phải tốn 
nhiều chi phí, thời gian,… hoặc không đủ sức trừng phạt 
- Nên thâm nhập khi chi phí thâm nhập thấp hơn so với các công ty thâm 
nhập tiềm năng khác. 
- Nên thâm nhập nếu có khả năng vượt trội để tác động đến cấu trúc ngành 
- Nêu thâm nhập nếu việc đó ảnh hưởng tốt đến hoạt động kinh doanh của 
công ty 
 Các lý do để không thâm nhập: 
- Không nên thâm nhập vào những ngành tăng trưởng chập. 
- Ngành chuyên về hàng chợ. 
- Ngành có độ tập trung ngành cao. 
- Ngành có chi phí cố định cao….
PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ CHIẾN 
LƯỢC CẠNH TRANH 
1 CL trong các ngành phân mảnh 
2 CL trong các ngành KD mới nổi 
32 CL trong các ngành KD trưởng thành và bão hòa 
42 CL trong các ngành KD đang suy thoái 
52 CL trong các ngành KD toàn cầu
Chiến lược trong các ngành bị 
phân mảnh 
Ngành bị phân tán là ngành: có nhiều DN 
cạnh tranh với nhau, không có DN nào 
chiếm được thị phần rõ rệt và có thể ảnh 
hưởng đến ngành => Ngành có mức độ 
tập trung thấp 
Các ngành phân mảnh phổ biến trong những lĩnh vực 
sau: Dịch vụ 
Bán lẻ 
Phân phối 
Chế biến gỗ và kim loại 
Sản phẩm nông nghiệp 
Những ngành “sáng tạo”
Chiến lược trong các ngành 
bị phân mảnh 
Các ngành phân mảnh phổ biến trong 
những lĩnh vực sau: 
Dịch vụ 
Bán lẻ 
Phân phối 
Chế biến gỗ và kim loại 
Sản phẩm nông nghiệp 
Ngành “sáng tạo”
Chiến lược trong các ngành 
bị phân mảnh 
Điều gì làm cho một ngành phân mảnh? 
Hàng rào gia nhập thấp 
Thiếu lợi thế kinh tế nhờ quy mô hoặc đường kinh nghiệm 
Chi phí vận chuyển cao 
Phí lưu kho cao hoặc doanh só thất thường 
Không có ưu thế về quy mô trong mối quan hệ với khách hàng hoặc 
nhà cung cấp 
Nhu cầu thị trường đa dạng 
Sản phẩm có tính đặc trưng khác biệt cao, đặc biệt nó dựa trên hình 
ảnh thương hiệu 
Những hàng rào rút khỏi ngành 
Quy định tại địa phương 
Luật cấm tập trung hóa của chính phủ 
Phân mảnh do ngành mới hình thành
Chiến lược trong các ngành 
bị phân mảnh 
Phương pháp vượt qua sự phân mảnh: 
Tạo ra lợi thế kinh tế nhờ quy mô hoặc đường 
kinh nghiệm 
Tiêu chuẩn hóa những nhu cầu đa dạng của thị 
trường 
Trung hòa hoặc phân tách những yếu tố tác động 
lớn nhất đến sự phân mảnh 
Sáp nhập, mua lại để tạo ra một thị phần đáng kể 
Nhận biết sớm những xu hướng phát triển của 
ngành
Chiến lược trong các ngành 
bị phân mảnh 
Các bước hoạch định chiến lược cạnh tranh trong các 
ngành phân mảnh: 
Bước 1: Xác định cơ cấu của ngành và vị trí của những 
đối thủ cạnh tranh 
Bước 2: Xác định những nguyên nhân gây ra sự phân 
mảnh 
Bước 3: Xác định khả năng có thể vượt qua sự phân 
mảnh hay không và làm thế nào để vượt qua 
Bước 4: Đánh giá liệu vượt qua sự phân mảnh có thể 
mang lại lợi nhuận hấp dẫn hay không và DN định vị thế 
nào để có lợi nhuận đó 
Bước 5: Nếu không tránh khỏi sự phân mảnh, xác định 
đâu là giải pháp thay thế tốt nhất để đối phó với nó
Chiến lược trong các 
ngành KD mới nổi 
™Là những ngành mới ra đời hoặc được tái sinh nhờ những phát kiến 
công nghệ, xuất hiện nhu cầu mới, thay đổi kinh tế xã hội, cơ hội kinh 
doanh cho sp hay dịch vụ mới 
Đặc trưng cơ cấu chung của ngành: 
Sự không chắc chắn về công nghệ 
Sự không chắc chắn về chiến lược 
Chi phí ban đầu cao nhưng giảm nhanh 
Những công ty non trẻ và những công ty do nhân 
viên tách ra thành lập 
Khách mua hàng lần đầu 
Tầm nhìn ngắn 
Trợ cấp
Chiến lược trong các 
ngành KD mới nổi 
Các lựa chọn chiến lược 
Định hình cơ cấu ngành 
Ngoại ứng trong sự phát triển ngành 
Thay đổi các nhà cung cấp và kênh 
phân phối 
Chuyển dịch hàng rào di chuyển 
Chọn thời điểm gia nhập
Chiến lược trong các ngành 
KD tiến tới Trạng thái bảo hòa 
 ™Đặc điểm cấu trúc ngành: 
Tốc độ tăng trưởng chậm và hậu quả là cạnh tranh gay gắt về thị phần 
giữa các DN trong ngành. 
Các DN trong ngành tăng cường bán hàng cho các khách hàng lâu năm, 
trung thành 
Cạnh tranh thường chuyển sang chi phí và dịch vụ 
Vấn đề tới hạn công suất và nhân lực trong ngành 
Phương thức sản xuất, marketing, phân phối, bán hàng và nghiên cứu 
thường thay đổi 
Gia tăng cạnh tranh quốc tế 
Lợi nhuận của ngành suy giảm 
Lợi nhuận của đại lý giảm nhưng sức mạnh của họ tăng
Chiến lược trong các ngành 
KD tiến tới Trạng thái bảo hòa 
Các lựa chọn chiến lược 
Phân tích cấu trúc chi phí. 
Đổi mới quy trình và thiết kế cho sản 
xuất. 
Tăng sức mua của khách hàng. 
Lựa chọn người mua 
Cạnh tranh quốc tế. 
Điều chỉnh cấu trúc tổ chức.
Chiến lược trong các 
ngành KD đang suy thoái 
Nguyên nhân 
suy thoái: 
™ Đặc điểm 
cấu trúc ngành: 
™ Các lựa chọn 
chiến lược 
- Tính bấp bênh 
về tính chất suy 
giảm của cầu. 
- Tốc độ và dạng 
suy thoái. 
- Đặc điểm thị 
phần còn lại. 
- Các rào cản ra 
khỏi ngành. 
- Dẫn đầu về thị 
phần. 
- Tập trung vào 
một phân khúc thị 
trường có thế 
mạnh. 
- Rút vốn có kiểm 
soát (thu hoạch). 
- Thanh lý để thu 
hồi vốn. 
Thay đổi 
công nghệ. 
Nhu cầu 
thay đổi. 
Khách hàng 
bị thu hẹp.
Chiến lược trong các 
ngành KD toàn cầu 
Khái niệm: Ngành KD toàn cầu là 1 lĩnh vực hoạt động mà các DN cùng 
ngành, cùng cung cấp các s/p tương tự cạnh tranh với nhau trên thị 
trường thế giới. 
Vị trí chiến lược của các đối thủ cạnh tranh trong những thị trường quốc 
gia hay vùng địa lý lớn chịu ảnh hưởng căn bản bởi vị trí toàn cầu của 
chúng 
™2 nhân tố chiến lược: 
Tiêu chuẩn hóa của s/p 
Khác biệt hóa của nhu cầu khách hàng.
Chiến lược trong các 
ngành KD toàn cầu 
Các nguồn lợi thế cạnh tranh toàn cầu: 
Lợi thế so sánh 
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô sản xuất 
Kinh nghiệm toàn cầu 
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô hậu cần 
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô marketing 
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô mua hàng 
Đặc trưng hóa sản phẩm 
Công nghệ sản phẩm độc quyền 
Tính di động của sản xuất
Chiến lược trong các 
ngành KD toàn cầu 
Các lựa chọn chiến lược 
Chiến lược cạnh tranh toàn cầu với dòng sản 
phẩm rộng-đòi hỏi nguồn lực đáng kể và tầm nhìn 
xa 
Chiến lược cạnh tranh toàn cầu có trọng tâm-chi 
phí thấp và tính đặc trưng của sản phẩm trong 
phân khúc 
Chiến lược cạnh tranh quốc gia có trọng tâm-đặc 
trưng hóa khác biệt hoặc chi phí thấp phục vụ 
nhu cầu cụ thể của một thị trường quốc gia 
Chiến lược ngách bảo hộ-tích cực quan tâm đến 
chính phủ sở tại nhằm đảm bảo sự bảo hộ
Giải pháp 
THỰC TIỄN 
Nguyên 
nhân 
Hạn chế 
THỰC TIỄN ÁP 
DỤNG Ở VIỆT NAM
Nguyên nhân tạo ra năng lực cạnh tranh yếu kém của DNVN 
Thứ nhất: Do các doanh nghiệp Việt còn "trẻ người, non 
dạ” trong nền kinh tế thị trường mà chứng ta đang trong 
quá trình xây dựng 
Thứ hai: do cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nước: 
Những quy định lỗi thời chậm được thay đổi nên rất kém 
hiệu năng. 
Hệ thống hành chính phiền hà, chậm chạp 
Hệ thống cơ sở hạ tầng không phát huy được tác dụng 
(hoặc ít phát huy tác dụng) trong việc hỗ trợ nền kinh tế do 
đầu tư công kém hiệu quả 
Thứ ba: Mối quan hệ lao động 
Thứ tư: Do hệ thống giáo đục và đào tạo còn nhiều bất cập
Những HẠN CHẾ về khả năng cạnh tranh của các DN ở Việt 
Nam hiện nay 
Thứ nhất: Chất lượng và khả năng cạnh tranh về mặt quản 
lý còn yếu kém 
Thứ hai: Năng suất lao động thấp, chi phí sản xuất và giá 
thành sản phẩm cao 
Thứ ba: Năng lực cạnh tranh về tài chính vẫn còn rất yếu 
kém 
Thứ tư: Nhận thức và sự chấp hành luật pháp còn hạn chế. 
Thứ năm: Sự yếu kém về thương hiệu đã góp phần làm yếu 
khả năng cạnh tranh.
Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của 
doanh nghiệp Việt 
Thứ nhất: Tăng cường năng lực quản trị kinh doanh của các giám đốc 
và cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp. 
Thứ hai: Phát triển năng lực quản trị chiến lược của cán bộ quản lý 
trong các DNVN. 
Thứ ba: Xây dựng hệ thống kế toán quản trị cho các DNVN và khuyến 
khích các DN áp dụng. 
Thứ tư: Tăng cường vai trò của các hiệp hội, câu lạc bộ giám đốc và 
các tổ chức chuyên môn đối với sự phát triển của các DNVN. 
Thứ năm: Bồi dưỡng khả năng kinh doanh quốc tế và nâng cao năng 
lực cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệp Việt. 
Thứ sáu: Tăng cường sự hỗ trợ của Chính phủ và các cơ quan quản lý 
nhà nước trong quá trình thúc đẩy sự phát triển của các DNVN. 
Thứ bảy: Hỗ trợ tư vấn về thiết bị, công nghệ mới hiện đại, thích hợp 
và cung cấp thông tin công nghệ, thị trường cho các DNVN, tạo lập và 
phát triển thị trường công nghệ, tạo điều kiện để các DN này tăng cường 
cạnh tranh trong sản xuất, chế biến sản phẩm.
MỘT SỐ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Kết luận 
Đối với vấn đề cạnh tranh 
• Tập trung đánh vào những điểm yếu của kinh 
doanh Online 
• Tăng cường các hoạt động bán hàng và chăm 
sóc khách hàng 
• Huấn luyện đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, 
tận tình
Kết luận 
Đối với vấn đề cạnh tranh 
• Tăng cường Marketing qua các kênh không phải 
Online 
• Giữ vững khách hàng truyền thống 
• Yêu cầu sự hỗ trợ nhiều hơn từ phía các nhà 
cung cấp
Kết luận 
3 chiến lược cạnh tranh có thể cân nhắc 
• Chiến lược phòng thủ: Giảm chi phí để 
giảm giá 
• Chiến lược tấn công: Dùng thế mạnh để 
tấn công đối thủ 
• Chiến lược hỗn hợp: Kết hợp cả phòng thủ 
và tấn công
CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC 
ANH CHỊ ĐÃ LẮNG NGHE

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)Thu Ngo
 
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiCâu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiThao Vy
 
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayChiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayYenPhuong16
 
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcHướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcguest3c41775
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY C...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY C...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY C...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY C...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdfGiáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdfMan_Ebook
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũLe Nguyen Truong Giang
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhChương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhLe Nguyen Truong Giang
 
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketing
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketingCâu hỏi ôn tập môn quản trị marketing
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketingNu Bi
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkNang Vang
 

La actualidad más candente (20)

Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
 
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiCâu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
 
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!
 
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayChiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
 
Vinamilk
VinamilkVinamilk
Vinamilk
 
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcHướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
 
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY C...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY C...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY C...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY C...
 
Giáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdfGiáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdf
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
 
Môi trường nội bộ
Môi trường nội bộMôi trường nội bộ
Môi trường nội bộ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Giáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượngGiáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượng
 
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhChương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
 
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketing
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketingCâu hỏi ôn tập môn quản trị marketing
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketing
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
 

Similar a Chien lược cạnh tranh Vinamilk

Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6Ngọc Hưng
 
Chiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếChiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếQuoc Tai Huynh Nguyen
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porter
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porterMô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porter
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porterTuan Phan Hong
 
5 luc luong canh tranh
5 luc luong canh tranh5 luc luong canh tranh
5 luc luong canh tranhvuongquocdung
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayChiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayYenPhuong16
 
Chiến lược dẫn đầu thị trường của công ty sữa Vinamilk - tài liệu HOT
Chiến lược dẫn đầu thị trường của công ty sữa Vinamilk - tài liệu HOTChiến lược dẫn đầu thị trường của công ty sữa Vinamilk - tài liệu HOT
Chiến lược dẫn đầu thị trường của công ty sữa Vinamilk - tài liệu HOTYenPhuong16
 
Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing KullThi
 
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn quản trị chiến lược
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn quản trị chiến lượcNgân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn quản trị chiến lược
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn quản trị chiến lượcMrCoc
 
Qt marketing (2)
Qt marketing (2)Qt marketing (2)
Qt marketing (2)Mo Ut
 
Marketing management - Part 5 - Competitive analysis & market segments & targets
Marketing management - Part 5 - Competitive analysis & market segments & targetsMarketing management - Part 5 - Competitive analysis & market segments & targets
Marketing management - Part 5 - Competitive analysis & market segments & targetsNguyen Tung
 

Similar a Chien lược cạnh tranh Vinamilk (20)

Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Chuong 3
Chuong 3Chuong 3
Chuong 3
 
Chiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếChiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tế
 
Chapter 10.pptx
Chapter 10.pptxChapter 10.pptx
Chapter 10.pptx
 
Qtcl ontap
Qtcl ontapQtcl ontap
Qtcl ontap
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
 
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porter
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porterMô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porter
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porter
 
5 luc luong canh tranh
5 luc luong canh tranh5 luc luong canh tranh
5 luc luong canh tranh
 
Năng lực cạnh tranh là gì? Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
Năng lực cạnh tranh là gì? Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael PorterNăng lực cạnh tranh là gì? Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
Năng lực cạnh tranh là gì? Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
 
1,2,3.pptx
1,2,3.pptx1,2,3.pptx
1,2,3.pptx
 
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayChiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
 
Chiến lược dẫn đầu thị trường của công ty sữa Vinamilk - tài liệu HOT
Chiến lược dẫn đầu thị trường của công ty sữa Vinamilk - tài liệu HOTChiến lược dẫn đầu thị trường của công ty sữa Vinamilk - tài liệu HOT
Chiến lược dẫn đầu thị trường của công ty sữa Vinamilk - tài liệu HOT
 
Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing
 
Chiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAY
Chiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAYChiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAY
Chiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAY
 
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn quản trị chiến lược
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn quản trị chiến lượcNgân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn quản trị chiến lược
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn quản trị chiến lược
 
Qt marketing (2)
Qt marketing (2)Qt marketing (2)
Qt marketing (2)
 
Marketing management - Part 5 - Competitive analysis & market segments & targets
Marketing management - Part 5 - Competitive analysis & market segments & targetsMarketing management - Part 5 - Competitive analysis & market segments & targets
Marketing management - Part 5 - Competitive analysis & market segments & targets
 
Motsocl
MotsoclMotsocl
Motsocl
 

Chien lược cạnh tranh Vinamilk

  • 1. Đề tài: CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH Nhóm 1: Mai Trường An Lâm Thị Cẩm Chi Trương Thị Xuân Đào Trần Quang Đại QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: TS. Trần Đăng Khoa
  • 2. A. CẤU TRÚC NGÀNH B. MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC TỔNG QUÁT C. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ CLCT D. THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM NỘI DUNG 2
  • 3. ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG GIA Sức mạnh mặc cả của nhà CC NHẬP THỊ TRƯỜNG Nguy cơ có đối thủ gia nhập mới CÁC ĐỐI THỦ TRONG NHÀ CUNG CẤP KHÁCH HÀNG NGÀNH và NGUY CƠ GIA NHẬP MỚI Sự đe dọa của SP thay thế SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THAY THẾ Sức mạnh mặc cả của khách hàng
  • 4. Sức mặc của của nhà CC Sức mặc của của người mua Các yếu tố quyết định khả năng sinh lời Nguy cơ từ sản phẩm, dv thay thế Các đối thủ cạnh tranh hiện hữu Nguy cơ từ đối thủ mới
  • 5. ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG, MỚI GIA NHẬP mang theo năng lực sản xuất mới, khát vọng chiếm thị phần CHI PHÍ TĂNG GIÁ GIẢM
  • 6. Chi phí chuyển đổi Đặc trưng hóa sản phẩm, yêu cầu vốn Bất lợi về chi phí không phụ thuộc quy mô Chính sách của CP Sự tiếp cận các kênh phân phối Lợi thế kinh tế nhờ quy mô HÀNG RÀO GIA NHẬP
  • 7. Áp lực từ những sản phẩm thay thế Hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành SP thay thế giá càng hấp dẫn, áp lực càng lớn
  • 8. Price Quality Service Competition Sức mạnh mặc cả của KH Giảm lợi nhuận ngành cách ép giá xuống tăng
  • 9. Sức mạnh mặc cả của Nhà Cung cấp Tăng giá nguyên vật liệu Giảm chất lượng
  • 10. Các chiến lược cạnh tranh tổng quát Tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm với chi phí thấp hơn đối thủ. CHIẾN LƯỢC CHI PHÍ THẤP NHẤT Đạt được mức tổng chi phí thấp nhất
  • 11. Diagram A B Thị phần phải rộng lớn Tập trung vào công nghệ và quản C lý Add Your Text Yêu cầu Vốn Có ưu thế trong việc tiếp cận thị D trường nguyên liệu
  • 12. A Gây lãng phí những đầu tư B trước đó Không nhìn thấy những mục tiêu C khác ngoài chi phí Add Your Text Rủi ro Dễ bị bắt chước Lạm phát về giá gây khó khăn trong việc duy trì khác biệt giá D
  • 13. CHIẾN LƯỢC DỊ BIỆT HÓA Tạo sự khác biệt được xem là độc nhất vô nhị Tạo ra được sự khác biệt mà đối thủ không có. Đem lại lợi nhuận cao. Có được lòng trung thành của khách hàng. Tạo rào cản gia nhập thị trường. Có khả năng thương lượng với nhà cung cấp.
  • 14. RỦI RO 1 Sự bắt chước của đối thủ 2 Khả năng duy trì sự khác biệt 32 Nhu cầu của khách hàng thay đổi 42 Sự dị biệt về giá không giữ nổi sự trung thành của KH 28 CHIẾN LƯỢC DỊ BIỆT HÓA
  • 15. CHIẾN LƯỢC TẬP TRUNG VÀO MỘT PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG NHẤT ĐỊNH Tập trung đáp ứng nhu cầu của một phân khúc thị trường nào đó thông qua yếu tố địa lý, đối tượng khách hàng hoặc tính chất sản phẩm. ƯU ĐIỂM Hiểu rõ phân khúc mình phục vụ Đạt phí tổn thấp, dị biệt hoặc cả hai Tập trung vào 1 phân khúc nắm rõ
  • 16. Bỏ qua những thuận lợi về giá cả hay tạo ra sự dị biệt hóa khi chỉ tập trung vào 1 mục tiêu hạn hẹp Các đối thủ cạnh tranh có thể thực hiện được chiến lược chuyên biệt hơn, tốt hơn
  • 17. CÁC QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC 1 Chiến lược liên kết dọc 12 Chiến lược tăng quy mô sản xuất 3 Chiến lược xâm nhập vào một ngành mới
  • 18. 1. Chiến lược liên kết dọc Là chiến lược kết hợp tất cả các khâu khác biệt nhau về kỹ thuật công nghệ trong phạm vi một công ty duy nhất.
  • 19. 2. Chiến lược tăng quy mô sản xuất Là chiến lược để nâng cao năng lực của công ty nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh hay mở rộng thị phần. Là chiến lược nhắm vào việc tìm kiếm và thâm nhập những thị trường mới để giành thị phần.
  • 20. 3. Chiến lược xâm nhập vào một ngành mới  Xác định các ngành kinh doanh trọng điểm để thâm nhập: - Ngành kinh doanh không ổn định: Những ngành mới, ngành thiếu thông tin, ngành có rào chắn thâm nhập đang gia tăng - Ngành có sự trừng phạt của các công ty hiện hữu chập chạp hoặc không hiệu quả: nghĩa là các công ty hiện hữu mà muốn trừng phạt thì phải tốn nhiều chi phí, thời gian,… hoặc không đủ sức trừng phạt - Nên thâm nhập khi chi phí thâm nhập thấp hơn so với các công ty thâm nhập tiềm năng khác. - Nên thâm nhập nếu có khả năng vượt trội để tác động đến cấu trúc ngành - Nêu thâm nhập nếu việc đó ảnh hưởng tốt đến hoạt động kinh doanh của công ty  Các lý do để không thâm nhập: - Không nên thâm nhập vào những ngành tăng trưởng chập. - Ngành chuyên về hàng chợ. - Ngành có độ tập trung ngành cao. - Ngành có chi phí cố định cao….
  • 21. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH 1 CL trong các ngành phân mảnh 2 CL trong các ngành KD mới nổi 32 CL trong các ngành KD trưởng thành và bão hòa 42 CL trong các ngành KD đang suy thoái 52 CL trong các ngành KD toàn cầu
  • 22. Chiến lược trong các ngành bị phân mảnh Ngành bị phân tán là ngành: có nhiều DN cạnh tranh với nhau, không có DN nào chiếm được thị phần rõ rệt và có thể ảnh hưởng đến ngành => Ngành có mức độ tập trung thấp Các ngành phân mảnh phổ biến trong những lĩnh vực sau: Dịch vụ Bán lẻ Phân phối Chế biến gỗ và kim loại Sản phẩm nông nghiệp Những ngành “sáng tạo”
  • 23. Chiến lược trong các ngành bị phân mảnh Các ngành phân mảnh phổ biến trong những lĩnh vực sau: Dịch vụ Bán lẻ Phân phối Chế biến gỗ và kim loại Sản phẩm nông nghiệp Ngành “sáng tạo”
  • 24. Chiến lược trong các ngành bị phân mảnh Điều gì làm cho một ngành phân mảnh? Hàng rào gia nhập thấp Thiếu lợi thế kinh tế nhờ quy mô hoặc đường kinh nghiệm Chi phí vận chuyển cao Phí lưu kho cao hoặc doanh só thất thường Không có ưu thế về quy mô trong mối quan hệ với khách hàng hoặc nhà cung cấp Nhu cầu thị trường đa dạng Sản phẩm có tính đặc trưng khác biệt cao, đặc biệt nó dựa trên hình ảnh thương hiệu Những hàng rào rút khỏi ngành Quy định tại địa phương Luật cấm tập trung hóa của chính phủ Phân mảnh do ngành mới hình thành
  • 25. Chiến lược trong các ngành bị phân mảnh Phương pháp vượt qua sự phân mảnh: Tạo ra lợi thế kinh tế nhờ quy mô hoặc đường kinh nghiệm Tiêu chuẩn hóa những nhu cầu đa dạng của thị trường Trung hòa hoặc phân tách những yếu tố tác động lớn nhất đến sự phân mảnh Sáp nhập, mua lại để tạo ra một thị phần đáng kể Nhận biết sớm những xu hướng phát triển của ngành
  • 26. Chiến lược trong các ngành bị phân mảnh Các bước hoạch định chiến lược cạnh tranh trong các ngành phân mảnh: Bước 1: Xác định cơ cấu của ngành và vị trí của những đối thủ cạnh tranh Bước 2: Xác định những nguyên nhân gây ra sự phân mảnh Bước 3: Xác định khả năng có thể vượt qua sự phân mảnh hay không và làm thế nào để vượt qua Bước 4: Đánh giá liệu vượt qua sự phân mảnh có thể mang lại lợi nhuận hấp dẫn hay không và DN định vị thế nào để có lợi nhuận đó Bước 5: Nếu không tránh khỏi sự phân mảnh, xác định đâu là giải pháp thay thế tốt nhất để đối phó với nó
  • 27. Chiến lược trong các ngành KD mới nổi ™Là những ngành mới ra đời hoặc được tái sinh nhờ những phát kiến công nghệ, xuất hiện nhu cầu mới, thay đổi kinh tế xã hội, cơ hội kinh doanh cho sp hay dịch vụ mới Đặc trưng cơ cấu chung của ngành: Sự không chắc chắn về công nghệ Sự không chắc chắn về chiến lược Chi phí ban đầu cao nhưng giảm nhanh Những công ty non trẻ và những công ty do nhân viên tách ra thành lập Khách mua hàng lần đầu Tầm nhìn ngắn Trợ cấp
  • 28. Chiến lược trong các ngành KD mới nổi Các lựa chọn chiến lược Định hình cơ cấu ngành Ngoại ứng trong sự phát triển ngành Thay đổi các nhà cung cấp và kênh phân phối Chuyển dịch hàng rào di chuyển Chọn thời điểm gia nhập
  • 29. Chiến lược trong các ngành KD tiến tới Trạng thái bảo hòa  ™Đặc điểm cấu trúc ngành: Tốc độ tăng trưởng chậm và hậu quả là cạnh tranh gay gắt về thị phần giữa các DN trong ngành. Các DN trong ngành tăng cường bán hàng cho các khách hàng lâu năm, trung thành Cạnh tranh thường chuyển sang chi phí và dịch vụ Vấn đề tới hạn công suất và nhân lực trong ngành Phương thức sản xuất, marketing, phân phối, bán hàng và nghiên cứu thường thay đổi Gia tăng cạnh tranh quốc tế Lợi nhuận của ngành suy giảm Lợi nhuận của đại lý giảm nhưng sức mạnh của họ tăng
  • 30. Chiến lược trong các ngành KD tiến tới Trạng thái bảo hòa Các lựa chọn chiến lược Phân tích cấu trúc chi phí. Đổi mới quy trình và thiết kế cho sản xuất. Tăng sức mua của khách hàng. Lựa chọn người mua Cạnh tranh quốc tế. Điều chỉnh cấu trúc tổ chức.
  • 31. Chiến lược trong các ngành KD đang suy thoái Nguyên nhân suy thoái: ™ Đặc điểm cấu trúc ngành: ™ Các lựa chọn chiến lược - Tính bấp bênh về tính chất suy giảm của cầu. - Tốc độ và dạng suy thoái. - Đặc điểm thị phần còn lại. - Các rào cản ra khỏi ngành. - Dẫn đầu về thị phần. - Tập trung vào một phân khúc thị trường có thế mạnh. - Rút vốn có kiểm soát (thu hoạch). - Thanh lý để thu hồi vốn. Thay đổi công nghệ. Nhu cầu thay đổi. Khách hàng bị thu hẹp.
  • 32. Chiến lược trong các ngành KD toàn cầu Khái niệm: Ngành KD toàn cầu là 1 lĩnh vực hoạt động mà các DN cùng ngành, cùng cung cấp các s/p tương tự cạnh tranh với nhau trên thị trường thế giới. Vị trí chiến lược của các đối thủ cạnh tranh trong những thị trường quốc gia hay vùng địa lý lớn chịu ảnh hưởng căn bản bởi vị trí toàn cầu của chúng ™2 nhân tố chiến lược: Tiêu chuẩn hóa của s/p Khác biệt hóa của nhu cầu khách hàng.
  • 33. Chiến lược trong các ngành KD toàn cầu Các nguồn lợi thế cạnh tranh toàn cầu: Lợi thế so sánh Lợi thế kinh tế nhờ quy mô sản xuất Kinh nghiệm toàn cầu Lợi thế kinh tế nhờ quy mô hậu cần Lợi thế kinh tế nhờ quy mô marketing Lợi thế kinh tế nhờ quy mô mua hàng Đặc trưng hóa sản phẩm Công nghệ sản phẩm độc quyền Tính di động của sản xuất
  • 34. Chiến lược trong các ngành KD toàn cầu Các lựa chọn chiến lược Chiến lược cạnh tranh toàn cầu với dòng sản phẩm rộng-đòi hỏi nguồn lực đáng kể và tầm nhìn xa Chiến lược cạnh tranh toàn cầu có trọng tâm-chi phí thấp và tính đặc trưng của sản phẩm trong phân khúc Chiến lược cạnh tranh quốc gia có trọng tâm-đặc trưng hóa khác biệt hoặc chi phí thấp phục vụ nhu cầu cụ thể của một thị trường quốc gia Chiến lược ngách bảo hộ-tích cực quan tâm đến chính phủ sở tại nhằm đảm bảo sự bảo hộ
  • 35. Giải pháp THỰC TIỄN Nguyên nhân Hạn chế THỰC TIỄN ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM
  • 36. Nguyên nhân tạo ra năng lực cạnh tranh yếu kém của DNVN Thứ nhất: Do các doanh nghiệp Việt còn "trẻ người, non dạ” trong nền kinh tế thị trường mà chứng ta đang trong quá trình xây dựng Thứ hai: do cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nước: Những quy định lỗi thời chậm được thay đổi nên rất kém hiệu năng. Hệ thống hành chính phiền hà, chậm chạp Hệ thống cơ sở hạ tầng không phát huy được tác dụng (hoặc ít phát huy tác dụng) trong việc hỗ trợ nền kinh tế do đầu tư công kém hiệu quả Thứ ba: Mối quan hệ lao động Thứ tư: Do hệ thống giáo đục và đào tạo còn nhiều bất cập
  • 37. Những HẠN CHẾ về khả năng cạnh tranh của các DN ở Việt Nam hiện nay Thứ nhất: Chất lượng và khả năng cạnh tranh về mặt quản lý còn yếu kém Thứ hai: Năng suất lao động thấp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cao Thứ ba: Năng lực cạnh tranh về tài chính vẫn còn rất yếu kém Thứ tư: Nhận thức và sự chấp hành luật pháp còn hạn chế. Thứ năm: Sự yếu kém về thương hiệu đã góp phần làm yếu khả năng cạnh tranh.
  • 38. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Thứ nhất: Tăng cường năng lực quản trị kinh doanh của các giám đốc và cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp. Thứ hai: Phát triển năng lực quản trị chiến lược của cán bộ quản lý trong các DNVN. Thứ ba: Xây dựng hệ thống kế toán quản trị cho các DNVN và khuyến khích các DN áp dụng. Thứ tư: Tăng cường vai trò của các hiệp hội, câu lạc bộ giám đốc và các tổ chức chuyên môn đối với sự phát triển của các DNVN. Thứ năm: Bồi dưỡng khả năng kinh doanh quốc tế và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệp Việt. Thứ sáu: Tăng cường sự hỗ trợ của Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thúc đẩy sự phát triển của các DNVN. Thứ bảy: Hỗ trợ tư vấn về thiết bị, công nghệ mới hiện đại, thích hợp và cung cấp thông tin công nghệ, thị trường cho các DNVN, tạo lập và phát triển thị trường công nghệ, tạo điều kiện để các DN này tăng cường cạnh tranh trong sản xuất, chế biến sản phẩm.
  • 39. MỘT SỐ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
  • 40. Kết luận Đối với vấn đề cạnh tranh • Tập trung đánh vào những điểm yếu của kinh doanh Online • Tăng cường các hoạt động bán hàng và chăm sóc khách hàng • Huấn luyện đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, tận tình
  • 41. Kết luận Đối với vấn đề cạnh tranh • Tăng cường Marketing qua các kênh không phải Online • Giữ vững khách hàng truyền thống • Yêu cầu sự hỗ trợ nhiều hơn từ phía các nhà cung cấp
  • 42. Kết luận 3 chiến lược cạnh tranh có thể cân nhắc • Chiến lược phòng thủ: Giảm chi phí để giảm giá • Chiến lược tấn công: Dùng thế mạnh để tấn công đối thủ • Chiến lược hỗn hợp: Kết hợp cả phòng thủ và tấn công
  • 43. CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC ANH CHỊ ĐÃ LẮNG NGHE