dị vật đường thở thường hay bị bỏ quên gây các triệu chứng hô hấp dai dẳng, cần được nghĩ đến trên bệnh nhân ho ra máu, viêm phổi tái diễn mà không có căn nguyên rõ ràng
1. Ca lâm sàng: DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ
Người trình bày: NT44- Lao và bệnh phổi- BS Lương
Hà Nội, tháng 10/2020
2. I. HÀNH CHÍNH
Họ tên bệnh nhân: NGUYỄN THỊ TÌNH
Tuổi: 37 Giới: Nữ
Địa chỉ: Cao Đức, Gia Bình, Bắc Ninh
Nghề nghiệp: Làm ruộng
Vào viện: 12h 30 ngày 07/09/2020
Lý do vào viện: Ho ra máu
Phẫu thuật : 18h 30 ngày 07/09/2020
3. II. LÂM SÀNG
1. Bệnh sử:
Cách vào viện 2 ngày bệnh nhân ho khạc ra ít đờm kèm
máu cục nâu đen, không khó thở, không sốt, không nôn, ăn uống
được, không gầy sút cân. Ngày sau đột ngột ho ra 200 ml máu đỏ
tươi, không khó thở => BVĐK tỉnh Bắc Ninh chẩn đoán: Ho ra
máu/ u phổi trái. Đã được soi phế quản 2 lần xác định có dị vật
phế quản khó gắp, trong quá trình nội soi bệnh nhân còn ho >
200ml máu đỏ tươi, huyết động ổn định => BV Phổi Trung Ương.
4. 2. Tiền sử:
- Hóc xương cá từ nhỏ
- Nhiều đợt ho khạc đờm vàng xanh, có lúc đờm hôi, giảm
dần khi lớn chủ yếu ho khan, không ho ra máu, không ho
khó thở về đêm và sáng
- Không có tiền sử dị ứng phấn hoa, khói bụi, thời tiết, thức
ăn, không có triệu chứng trào ngược dạ dày-TQ
- Gia đình chưa phát hiện gì đặc biệt
5. 3. Khám lúc vào:
-Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt, thể trạng trung bình
-Da niêm mạc kém hồng
-Ho ra 5ml máu đỏ tươi
-Phổi rale nổ rải rác hai bên
-Mạch 100l/p; huyết áp 120/70mmHg
6. 4. Cận lâm sàng
- CTM:
- SHM, ĐMCB trong giới hạn bình thường
- KMĐM:
HC Hb Hct BC %BCTT
4.0 11.8 35 9.75 92
pH PO2 PCO2 HCO3
7.33 39.2 133.2 20.8
8. - Mô phổi ngấm
thuốc cản quang
mạnh
- Cây phế quản thùy
dưới phổi trái bít
tắc toàn bộ, có tổ
chức tỷ trọng dạng
dịch
- Trong vùng phổi
xẹp có nốt tỷ trọng
dạng xương kích
thước 4x11mm
9.
10. Soi phế quản: Hình ảnh dị vật lỗ PQPT 8 trái ,
khó gắp(tuyến dưới)
11. • Bệnh nhân được hội chẩn can thiệp cấp cứu
- Chẩn đoán: Ho ra máu- dị vật phế quản
thùy dưới phổi trái/ xẹp thùy dưới phổi trái
- Chỉ định: Nội soi can thiệp gắp dị vật , dự
trù kíp phẫu thuật cắt thùy dưới phổi trái
12. • Soi phế quản trước mổ :
Quan sát thấy PQ gốc trái có cầu cơ, phía dưới có máu
đông. Dùng ống hút máu đông kéo máu đông lên khí
phế quản thấy máu đỏ tươi chảy ra số lượng không
đánh giá được=> Dừng nội soi chuyển sang cắt thùy
phổi.
• Phẫu thuật cắt thùy phổi:
Toàn bộ thùy dưới phổi xẹp đông đặc thịt hóa, dính
chắc vào thùy trên , không phân biệt được rãnh liên
thùy, bề mặt phổi và quanh rốn phổi có rất nhiều mạch
tăng sinh lớn, phẫu tích rất khó khăn, phế quản thùy
dưới giãn to, cứng chắc, biến đổi giản phẫu, tiến hành
cất toàn bộ thùy dưới, sau cắt, thùy trên bóp bóng
không nở, rất nặng
13. • Soi phế quản trong mổ :
- Quan sát PQ gốc trái bít tắc hoàn toàn bởi tổ chức
máu đông. Hút sạch máu đông. PQ gốc trái có cầu cơ
dùng dao điện cắt đốt các cầu cơ cầm máu. Hút sạch
máu đông tại PQ thùy trên trái. Mỏm cắt PQ thùy
dưới kín.
- PQ gốc phải có cầu cơ được cắt và đốt bằng dao
điện, hút sạch máu đông tại phế quản thùy trên giữa
và dưới, sau hút bóp bóng phổi nở tốt.
14.
15. • Mô bệnh học:
- Giãn phế quản, lòng phế quản có nhiều tổ chức
huyết khối và hoại tử tơ huyết
- Thành phế quản xâm nhập nhiều bạch cầu trung
tính, đại thực bào
- Vùng phế quản nghi ngờ có dị vật, có tổ chức dạng
xương, xung quanh có phản ứng viêm hạt
- Nhu mô phổi có vùng xung huyết, có vùng xâm nhập
nhiều lympho bào, đại thực bào; có vùng viêm giàu
lympho bào
- Không có tế bào ác tính
17. • Ngày thứ 7 sau mổ:
- Bệnh nhân tỉnh
- Da, niêm mạc hồng
- Không sốt, không khó thở, không ho máu
- Sonde dẫn lưu phổi trái ra ít dịch vàng, không sủi khí
- Mạch, huyết áp ổn định
• Ra viện: 18/09
18. Tổng quan dị vật đường thở
• Là dị vật xuất hiện ở đường thở (mũi ->
phế quản)
• Hay gặp ở trẻ em (<4 tuổi)
• Bản chất của dị vật:
- Vô cơ: 41% (35–62%): răng (10%), kim
loại (8%), mảnh nhựa,…
- Hữu cơ (26–62%): xương (20%), hạt
(17%), thức ăn, quả,…
19. Yếu tố nguy cơ
• Rối loạn ý thức: chấn thương , nghiện rượu, bệnh lý tâm
thần,lạm dụng thuốc an thần…
• Người cao tuổi: giảm cơ chế nuốt, nuốt kém sau đột quỵ
• Bệnh lý thần kinh: Alzheimer, Parkinson, chậm phát triển
trí tuệ
• Chăm sóc răng miệng: răng giả, dụng cụ chăm sóc trong
khám nha khoa…
20. • 1 chút ưu thế nam giới (16 nghiên cứu: nam/nữ = 536/443).
• Cây phế quản phải là vị trí phổ biến nhất
21. Location of 111 foreign bodies in the tracheobronchial tree in 103 patients. There was a
total of 68 foreign bodies in the right lung, 40 in the left lung and 3 in the trachea.
22. Đặc điểm tổn thương
- Dị vật tròn, nhẵn: ít viêm, chịu
được thời gian dài, triệu chứng
VPQ mạn tính
- Dị vật sắc nhọn, chua (ô mai),
nhiều đường (mía, kẹo), nhiều
dầu (hạt lạc): viêm niêm mạc sớm
-> phù nề, ôm chặt dị vật -> tắc PQ
+ dịch tiết ứ đọng -> xẹp phổi/ ổ
viêm kín -> abces phổi/viêm mủ
MP
23. Chẩn đoán
Lâm sàng: tuỳ thuộc mức độ tắc nghẽn, vị trí, kích thước
của dị vật
-HC xâm nhập
-Triệu chứng khác:
•ho (66,1%)
•nghẹn (27%),
•khó thở (26,6%),
•sốt (22,2%)
•ho ra máu (17,2%).
J Thorac Dis. (2016) Update in the extraction of airway foreign bodies in adults
24. Chẩn đoán
Biến chứng
•Viêm phổi tái diễn nhiều lần (30%)
•Xẹp phổi
•Abces phổi
•Ho ra máu
•Tràn dịch/tràn khí màng phổi
•Giãn phế quản
Jeffrey Ng,. Clinical features and treatment outcomes of airway foreign body aspiration
in adults
25. Chẩn đoán
Cận lâm sàng
•Xq ngực
•CT scan
•Đo chức năng hô hấp
•Nội soi phế quản
27. • Phát hiện dị vật: XQ (24-26%),
CTscan (21-35%)
• Dị vật cản quang: kim loại, xương,
răng
• Biến chứng
28. Nội soi phế quản ống mềm: thành công 80-90%
-Biến chứng: chảy máu nhẹ, giảm oxy máu, trượt dị vật
vào đường tiêu hóa/ phế quản khác.
-Không thành công: dị vật bị mô sẹo hoá nhiều, dị vật
quá lớn so với kẹp, bờ nhẵn/sắc nhọn
Nội soi ống cứng:
-Trẻ em: đường thở ngắn + gây mê
-Thất bại với NS ống mềm
Tỷ lệ thành công tương đương ( 89.6 -92%)
29. Điều trị
- Ban đầu + HC Suy hô hấp:
nghiệm pháp Hemlich
- Không suy hô hấp:
• Nội soi PQ
• Phẫu thuật
• Kháng sinh
• Corticoid
30. • Foreign Body Inhalation in the Adult Population: Experience of 25,998 Bronchoscopies and Systematic Review of
the Literature
31. Kết luận
• Dị vật đường thở không phổ biến ở người lớn, triệu
chứng đa dạng tương ứng đặc điểm của dị vật và vị trí
mắc kẹt
• Khai thác bệnh sử + XQ và CT giúp định hướng chẩn đoán
• NSPQ vừa chẩn đoán xác định + điều trị, tỷ lệ thành công
cao
Editor's Notes
Tại mỹ (2015): nguyên nhân tử vong t4 ở TE
Người lớn: ít gặp, 0.2 – 0.3 ng/100.000 dân, kim loại: hay ở bn tâm thầnVN: uống nước suối, tắm suối=> đỉa suối (tắc te)
HC xâm nhập: - khai thác 90-95% bệnh nhân, gồm 2 phản xạ (co thắt chặt thanh quản + ho liên tiếp) = con ho sặc sụa, tím tái, vã mồ hôi / đại tiểu tiện không tự chủ kéo dài 3-5 min => 3 kết quả: dị vật được tống ra/ kẹt chắc hơn/ trôi xuống đoạn dưới
Đôi khi đến viện muộn/dị vật bỏ quên => biến chứng
Đo CNHH: thường có rối loạn thông khí hạn chế +- RL thông khí tắc nghẽn
Nội soi vừa để chẩn đoán, vừa để điều trị
Nội soi ống mềm: không cần gây mê, giảm được thời gian, chi phí, có thể đi sâu vào đường thở, thường dùng ở người lớn, giảm được các biến chứng của gây mê
Nội soi ống cứng:
In those with granulation tissue after extraction of the foreign body, a short course of glucocorticoids (0.5 mg/kg prednisolone tapered over 21 d) is administered.