Publicidad

Nhập môn lập trình - Vương Bá Thịnh

30 de Dec de 2022
Publicidad

Más contenido relacionado

Publicidad

Nhập môn lập trình - Vương Bá Thịnh

  1. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 1 Chương 4 Lệnh if-else Lệnh switch Presenter:
  2. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 2 Learning outcomes L.O.3.1 – Liệt kê được các kiểu điều khiển và vẽ sơ đồ mô tả chúng. L.O.3.2 – Mô tả được được nguyên tắc kết hợp các kiểu điều khiển để mô tả các giải thuật. L.O.3.3 – Hiện thực được các kiểu điều khiển bằng ngôn ngữ C. L.O.3.4 – Sử dụng các cấu trúc điều khiển để giải quyết bài toán thực tế.
  3. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 3 Cấu trúc lựa chọn if-else Cú pháp và vận hành  Cho phép dựa vào giá trị luận lý đúng/sai để quyết định thi hành 1 trong 2 nhánh lệnh và bỏ qua nhánh còn lại.  Cú pháp: • condition là biểu thức luận lý miêu tả điều kiện cần kiểm tra. • statement1 (statement2) là lệnh thực thi (nếu muốn dùng nhiều lệnh thì đặt trong dấu ghép {...}). • Khi chạy, nếu condition có giá trị đúng thì làm statement1, ngược lại làm statement2. • Dấu [ ] cho biết lệnh if có thể không có else và statement2.  Lệnh if có thể được viết trên cùng 1 dòng hay trên nhiều dòng. if (condition) statement1 [else statement2]
  4. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 4 Cấu trúc lựa chọn if-else Lưu đồ vận hành  Lưu đồ giải thích hoạt động của lệnh if ... else. condition statement1 Sai Đúng Không có else condition statement1 Sai Đúng statement2 Có else
  5. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 5 Cấu trúc lựa chọn if-else Ví dụ // Giải phương trình bậc 2 delta = b * b – 4 * a * c; if (delta >= 0 ) { // co 2 nghiem thuc x1 = (-b+sqrt(delta))/2.0/a; x2 = (-b-sqrt(delta))/(2.0*a); printf("Nghiem x1 = %f, x2 = %fn", x1,x2); } else // thong bao vo nghiem printf("Phuong trinh vo nghiem.n");
  6. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 6 if-else lồng nhau  Khi có nhiều điều kiện, có thể dùng if-else lồng nhau. <đ.kiện1> ? M lệnh N lệnh Sai Đúng If else if <đ.kiện2> ? Đúng Sai P lệnh else
  7. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 7 if-else lồng nhau Ví dụ  Tìm số lớn nhất trong 3 số nhập vào.
  8. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 8 if-else Ghép điều kiện bằng toán tử luận lý  Ta có thể dùng toán tử luận lý để ghép các điều kiện lại và giảm bớt số lệnh if-else sử dụng trong ví dụ trên.
  9. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 9 Biểu thức điều kiện  Biểu thức điều kiện sử dụng toán tử ? : để cung cấp giá trị.  Cú pháp : <điều kiện>?<trị 1>:<trị 2> nghĩa là nếu <điều kiện> đúng thì trả về <trị 1>, ngược lại trả về <trị 2>  Ví dụ : lệnh if if (hours > 40) rate = 0.45; else rate = 0.02; có thể thay bằng : rate = (hours > 40) ? 0.45 : 0.02;
  10. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 10 Cấu trúc lựa chọn switch Cú pháp  Cú pháp : switch (expression) { case constant-expression1 : [ n1 statements ] [ break; ] case constant-expression2 : [ n2 statements ] [ break; ] ... [default : [n statements] ] } • expression là 1 biểu thức thuộc kiểu dữ liệu đếm được như char, short, enum. • n1, n2 là danh sách các lệnh thực thi VC++. • Khi giá trị của expression bằng với constant-expression của nhánh nào thì nhánh đó được chạy. • Lưu ý : cần phải dùng lệnh break; để kết thúc sự thi hành của mỗi nhánh và bỏ qua các nhánh khác.
  11. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 11 Cấu trúc lựa chọn switch Lưu đồ vận hành Expression statement1 . . . Trị 1 statement1 Trị 2 statement1 Trị n
  12. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 12 Cấu trúc lựa chọn switch Ví dụ
  13. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 13 Cấu trúc lựa chọn switch Kết quả chạy ví dụ
  14. Nhập môn về lập trình (C4) Slide 14 if-else đối với switch if (cond) state1 else state2; switch (cond) { case 1 : state1; break; case 2 : state2; break; default : state3; }  Trong C++, 2 lệnh if-else và switch là tương đương nhau, if-else có thể thay thế switch và ngược lại : switch (cond) { case 0 : state2; break; default : state1; } if (cond == 1) state1; else if (cond == 2) state2; else state3;
Publicidad