7. TỶ LỆ NHẬP VIỆN Ở HOA KỲ DO
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
Acute Coronary
Syndromes*
1.57 Million Hospital Admissions - ACS
UA/NSTEMI†
STEMI
1.24 million Admissions
per year
0.33 million Admissions
per year
*Primary and secondary diagnoses. †About 0.57 million NSTEMI and 0.67 million UA.
Heart Disease and Stroke Statistics – 2007 Update. Circulation 2007; 115:69–171.
21. Định Nghĩa NMCT Cấp (AMI) đãĐịnh Nghĩa NMCT Cấp (AMI) đã
có nhiều thay đổi theo thời giancó nhiều thay đổi theo thời gian
22. Định Nghĩa NMCT Cấp Lần Thứ 3Định Nghĩa NMCT Cấp Lần Thứ 3
của ESC/ACCF/AHA/WHF 2012của ESC/ACCF/AHA/WHF 2012
23.
24. Men tim trở thành trung tâm
của tiêu chuẩn chẩn đoán
25. Thời gian tăng các biomarker cơ timThời gian tăng các biomarker cơ tim
sau khi bị NMCT cấpsau khi bị NMCT cấp
Shapiro BP, Jaffe AS. Cardiac biomarkers. In: Murphy JG, Lloyd MA, editors. Mayo Clinic Cardiology: Concise Textbook. 3rd
ed. Rochester, MN: Mayo Clinic
Scientific Press and New York: Informa Healthcare USA, 2007:773–80. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Figure 5.
28. STEMI
• Số lượng ngày càng tăng.
• 1/3 số BN STEMI sẽ tử vong, trong đó ½ xảy
ra trong giờ đầu.
• Đến BV sớm, tái thông mạch máu nhanh, điều
trị RL nhịp thất kịp thời, điều chỉnh huyết
động hiệu quả giảm tỷ lệ tử vong.
30. Điều trị STEMI
• Các biện pháp điều trị chung: chống đỡ
thụ động
• Điều trị tái tưới máu: chủ động
31. Điều trị cấp cứu chung
• Điều trị tại CCU, ICU
• Đường truyền
• Oxygen
• Giảm đau
• Kháng tiểu cầu
• Kháng đông
• Nitrate
• Ức chế bêta
• Ức chế men chuyển
32. Thực tế: thứ tự
• Giảm đau bằng nitrate ngậm dưới lưỡi
• Aspirin và clopidogrel
• Oxy và đường truyền
• Morphine nếu cần.
• Kháng đông
• RLNT và suy bơm nếu có
• Xét chỉ định tái tưới máu
• Ức chế bêta và ức chế men chuyển nếu không
CCĐ
33. CCU
• Theo dõi liên tục ECG, sinh hiệu
• Theo dõi xâm lấn: HA ĐM
• Đầy đủ các lọai thuốc : chống RLNT, suy bơm
• Máy sốc điện
• Máy thở
• IABP
35. Đường truyền
• Bắt buộc
• Kim lớn 18
• Xét nghiệm : men tim, CTM, Ion đồ, lipid
• Có thể phải truyền dịch, dùng thuốc đường
TM nhanh chóng (rối lọan nhịp, suy bơm)
36. Oxygen
• Chỉ định: giảm oxy máu,
• Liều lượng 2 – 4 lít phút, cao hơn nếu SpO 2
còn thấp.
• Nếu tăng oxy quá mức cần thiết có thể gây co
mạch: tăng HA, tăng kháng lực hệ thống
• KMĐM khi suy hô hấp.
• Thở máy nếu cần: giảm nhu cầu oxy cơ tim
37. Giảm đau
• Nitrate
• Ức chế bêta
• Morphine:
- Giảm đau trung ương
- Giảm đau giảm lo lắng giảm
catecholamine máu giảm nhu cầu oxy cơ tim
- 2-4 mg TM mỗi 5-10p cho đến khi có td phụ
- Phải có naloxone và atropine sẳn
38. Nitrate
• Td: dãn TM hệ thống, dãn ĐM vành giảm đau
ngực, có thể giảm size nhồi máu
• CCĐ: M<50, >110; HATT<90, NMCT thất P,
hẹp buồng tống thất T, có dùng thuốc điều trị rối
lọan cương trong vòng 36h
• Liều dùng: Nitroglycerin 0,4 mg NDL 1x3 lần
mỗi 5 phút TTM 10 mcg/p tăng dần mỗi 5 phút
cho đến khi kiểm sóat được đau
39. Nitrate: ACC/AHA
• Class I: NMCTC + Suy tim, trước rộng, Tăng
HA, TMCB kéo dài, đau ngực tái phát – phải
dùng trong 48 h đầu
• Class IIb: Dùng cho tất cả BN NMCT cấp mà
không có chống chỉ định
Không dùng lọai nitrate tác dụng dài
40. Ức chế bêta
• Td: giảm nhu cầu oxy cơ tim, giảm đau ngực,
giảm size nhồi máu
• Dùng sớm trong vòng 24 giờ nếu không CCĐ
• Metoprolol 5 mg TM mỗi 5 phút đến 3 liều nếu
huyết động ổn dạng uống
• Nếu ổn thì dùng lâu dài sau đó để phòng ngừa
thứ phát
41. CCĐ ức chế bêta
• Ran ẩm hơn 1/3 dưới hai phế trường
• HR < 60bpm
• HA tâm thu < 90 mmHg
• PR > 0,25 s
• High grade AV block, AV block III
• Co thắt PQ nặng
• Bệnh ĐM ngọai biên nặng
42. Ức chế men chuyển
• Td: giảm hậu tải, chống tái cấu trúc cơ tim
• Giảm tỷ lệ tử vong ngắn hạn
• Dùng trong 24 h đầu
• Lợi ích nhất cho BN có suy tim, NMCT vùng
trước, TS NMCT
• CCĐ: HA thấp, có suy thận
43. Thöïc haønh duøng UCMC trong NMCTC
♥ Duøng sôùm, trong voøng 24 giôø sau NMCT
caáp
♥ Duøng: Lisinopril, Captopril, Enalapril, ramipril
♥ Lieàu thöôøng duøng laø thấp
♥ Trong quùa trình ñieàu trò: HA <100 mmHg
giaûm lieàu
♥ Ngöng ñieàu trò khi HA ≤ 90 mmHg
♥ Chuù yù BN coù TS THA: khoâng duøng hoaëc
duøng raát thaän troïng khi HA <120 mmHg. Deã
bò tuït HA ôû nhoùm BN naøy.
♥ Tieáp tuïc duøng laâu daøi sau ñoù.
49. Liều của kháng tiểu cầu kết hợp
ESC STEMI Guidelines, EHJ 2008;29:2909-2945, table 9, page 11/37
50. Aspirin
• Dùng ngay
• 325 mg
• Nhanh: dùng sớm, hấp thu sớm (bột,
nhai viên, tiêm tĩnh mạch)
• Giảm tử vong 23%
• I A
51. Clopidogrel
• Điều trị phối hợp với Aspirin hoặc thay
Aspirin khi dị ứng Aspirin
• Dùng càng sớm càng tốt
• 300-600 mg uống khi có PCI
• 300 mg uống khi TSH
• 75 mg khi BN >75 tuổi hoặc không PCI
52. Kháng thụ thể GP IIb/IIIa
• Đắt tiền
• Chỉ xét CĐ dùng trong PCI
53. Mục đích của kháng đông trong STEMI
• PCI: hổ trợ quanh thủ thuật
• Tiêu sợi huyết: hổ trợ, duy trì hiệu quả của thuốc
tiêu sợi huyết
• Không điều trị tái tưới máu:
- giúp mở thông chổ tắc hoặc
- duy trì chổ mở thông tự nhiên do quá trình
tiêu huyết khối tự nhiên của cơ thể
STEMI – 128 questions and answers, 2007
54. STEMI
> 12 h after onset of chest
pain
Conservative therapyPrimary PCI Thrombolysis
< 12 h after onset of
chest pain
Pts in a hospital without
reperfusion therapy and
far from centers
60. Tái tưới máu (reperfusion)
Tái thông ĐM vành
• STEMI: tắc nghẽn hòan tòan do huyết khối
• Mở thông chỗ tắc, tái thông ĐMV, tái tưới máu
giảm size NM, bảo tồn chức năng thất T, giảm
tử vong.
• Biện pháp điều trị chủ động
• TSH, PCI, CABG
• “Time is muscle”
61. Thời gian tái tưới máu
• Thời gian từ lúc đau ngực – tái tưới máu.
• Thời gian CỬA - KIM, CỬA – BÓNG.
• Là YT quyết định dự hậu quan trọng.
• Tiêu chuẩn:
- CỬA-KIM <60ph, tối ưu <30ph
- CỬA-BÓNG <90ph
65. AcuteMyocardialInfarctionAcuteMyocardialInfarctionAcuteMyocardialInfarctionAcuteMyocardialInfarction
Pt. with ischemic-type chest discomfortPt. with ischemic-type chest discomfortPt. with ischemic-type chest discomfortPt. with ischemic-type chest discomfort
Assess initial 12 lead ECGAssess initial 12 lead ECGAssess initial 12 lead ECGAssess initial 12 lead ECG
Normal orNormal or
non-diagnostic ECGnon-diagnostic ECG
Normal orNormal or
non-diagnostic ECGnon-diagnostic ECG
ST Elevation orST Elevation or
New or presumablyNew or presumably
new BBBnew BBB
ST Elevation orST Elevation or
New or presumablyNew or presumably
new BBBnew BBB
ECG strongly suspicious for ischemiaECG strongly suspicious for ischemia
(ST depression, T inversion)(ST depression, T inversion)
ECG strongly suspicious for ischemiaECG strongly suspicious for ischemia
(ST depression, T inversion)(ST depression, T inversion)
Unstable angina/non-Q MIUnstable angina/non-Q MI
guidelinesguidelines
•Assess contraindications toAssess contraindications to
thrombolysisthrombolysis
•Initiate anti-ischemic therapyInitiate anti-ischemic therapy
•InitiateInitiate reperfusion strategyreperfusion strategy
•Assess contraindications toAssess contraindications to
thrombolysisthrombolysis
•Initiate anti-ischemic therapyInitiate anti-ischemic therapy
•InitiateInitiate reperfusion strategyreperfusion strategy
GOAL = 10 minsGOAL = 10 mins
GOAL:GOAL:
< 30 min. for TT< 30 min. for TT
< 60 min. for 1< 60 min. for 1’’ PTCAPTCA
67. STEMI
> 12 h after onset of chest
pain
Conservative therapyPrimary PCI Thrombolysis
< 12 h after onset of
chest pain
Pts in a hospital without
reperfusion therapy and
far from centers
71. Thrombolytic therapy
• STEMI (LS+ECG) + < 3h khi khởi phát TC
• Không có cathlab
• Dùng tại nhà, trên xe c/c (lợi ích hơn PCI khi
dùng trước 2 h đầu), phòng c/c.
• Ưu điểm: dễ triển khai ở nhiều cơ sở, sớm.
• Nhược điểm: XH não (0,9%), 30-60% phục hồi
dòng chảy bình thường, 10-20% sẽ tắc lại trong
24h, có nhiều CCĐ.
72. Thrombolytic : CCĐ tuyệt đối
• Đang XH, Rối lọan đông máu
• Mới chấn thương nặng, mổ hoặc thủ thuật xâm
lấn < 10 ngày. HSc/c > 10ph
• PT ngọai TK <2 ms, XHTH/tiết niệu <6ms
• Đột quị/TIA <12ms
• U não, phình mạch, dò mạch não, viêm màng
ngòai tim cấp, phình bóc tách ĐMC, lóet DD-
TT tiến triển, viên đường ruột tiến triển, lao
phổi có hang, thai kỳ
73. Thrombolytic : CCĐ tương đối
• HA TT>180 hoặc TTr >110 mmHg
• VNTMNK
• Bệnh võng mạc do ĐTĐ có XH
• TS có XH nội nhãn
• Đột quị/TIA >12ms
• HS ngưng tim <10ph
• Đang dùng anti vita K
• Suy thận, gan, rong kinh
Hay quên !!!
74. Các lọai thuốc tiêu sơi huyết
• Streptokinase
• Alteplase: ưu điểm hơn nhưng đắt hơn
• Reteplase
• TNK-tPA
VN hiện có 2 lọai đầu
75. Hiệu quả và B/C
• Thành công: hết đau ngực + ST giảm chênh >50%
• Thất bại PCI cứu vớt (dù sao thì cũng chuyển
đến TT có PCI).
• B/C: dị ứng (Streptokinase), XH
- XH nặng phải truyền máu: 10%
- XH não: năng nề nhất, hóa giải thuốc bằng
plasma tươi, protamin.
- TD sat TCK và Tcầu.
76. Primary PCI
• Triển khai tại VN 10 năm rồi
• Các trung tâm: Chợ rẫy, ĐHYD, Nhân dân
115, Nhân Dân Gia Định, Tâm Đức, Viện
tim TP HCM, 175, Bạch Mai, 103, 108.
• Lựa chọn hàng đầu cho AMI
• Đắt tiền, tùy thuộc tay nghề BS
77. Ưu điểm vs nhược điểm
• Ưu:
- Dòng chảy bình thường trong 95% cases
- Đánh giá luôn chức năng thất T
- Xác định tổn thương nhánh ĐM vành khác
- Không có B/C XH nặng (não)
• Nhược
- Chuẩn bị lâu
- Ít trung tâm
- Đắt tiền
78. P. PCI: CĐ
• STEMI < 12h
• STEMI > 12h + còn đau ngực và ST chênh cao
• STEMI + chóang tim
• STEMI + CCĐ TSH
• STEMI + TS CABG
• STEMI + TSH thất bại
79.
80.
81.
82.
83.
84.
85. So sánh TSH – P. PCI
< 2h: TSH ≥ PCI
< 3 h: TSH = PCI
> 3h: PCI > TSH
Tính chung thì PCI > TSH
86. CABG cấp cứu
• Chuẩn bị lâu, kỹ thuật phức tạp thua
TSH, PCI
• Chỉ còn CĐ:
- Kháng trị + PCI thất bại + không PCI
được
- B/C cơ học
99. Biến chứng cơ học, cấu trúc
• Hở van 2 lá cấp, thủng vách liên thất,
vỡ thành tự do thất.
• Chụp mạch vành
• CABG cấp cứu
• Điều trị nội khoa hổ trợ: giãn mạch,
IABP, vận mạch…
101. Điều trị phòng ngừa thứ phát
• Giáo dục
• Thuốc lâu dài
• Bỏ hút thuốc lá
• Lọai trừ các YTNC
• Chích ngừa phòng cúm
• …
102. Kết luận về STEMI
• STEMI là c/c nội khoa quan trọng
• Thời gian tái tưới máu là quan trọng nhất
• Tùy điều kiện mà lựa chọn pp tái tưới máu
tốt nhất
• Các biện pháp điều trị chung căn bản là nền
tảng cho điều trị tái tưới máu và điều trị
NMCT cấp thành công
106. 106
Thang ñieåm nguy cô TIMI/ hoäi chöùng ÑMV
caáp khoâng ST cheânh leân
TL: De Lemos JA et al. Hurt’s The Heart, 13th
ed 2011, McGraw-Hill. p. 1328-1351
107. Nguy cô cao
1. Tái diễn đau ngực/các triệu chứng thiếu máu cơ tim lúc nghỉ hoặc khi vận
động rất nhẹ dù đã điều trị nội khoa tối ưu.
2. Men Troponin tăng
3. Mới xuất hiện đoạn ST chênh xuống trên điện tâm đồ
4. Tái diễn đau ngực/các triệu chứng thiếu máu cơ tim kèm theo các triệu
chứng của suy tim, tiếng ngựa phi T3, phù phổi, ran ở phổi tăng lên, hở
van 2 lá mới xuất hiện hoặc nặng thêm lên.
5. Xuất hiện các biểu hiện nguy cơ cao khi thăm dò gắng sức không xâm lấn.
6. Rối loạn chức năng tâm thu thất trái (thăm dò không xâm lấn: phân suất
tống máu < 40%)
7. Huyết động không ổn định
8. Nhịp nhanh thất dai dẳng
9. Can thiệp động mạch vành trong vòng 6 tháng
10. Tiền sử phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
108. 108
So sánh giữa can thiệp sớm với can
thiệp muộn/ bệnh nhân HCĐMVC- KSTC
(tử vong, NMCT, đột quỵ)
Mehta SR et al.N Engl J Med 2009; 288: 1851-
1858
109. Pts presenting with NSTE-ACS
ASA/Clopidogrel/UFH
Nitrate, Betablocker
High risk Low risk
Initally planned
invasive stratey
Initally planned
conservative stratey
Immediate (< 2.5 hrs)
angio planned: GPI can be
postponed
Early (< 48 hrs) angio
planned: upstream GPI
(Tirofiban, Eptifibatide)
Early noninvasive
stress testing
PCI PCI PCI Medical
treatment
Lecture Notes
A similar correlation between increased door-to-balloon time and increased mortality in primary PTCA-treated patients was also observed in the GUSTO-IIb cohort. (Berger et al, 1999)
This cohort included 1,138 patients, of whom 565 were randomized to receive PTCA (those treated with t-PA were not included in the present analysis).
The primary endpoint was 30-day mortality.
Thirty-day mortality was lowest in the group treated within 60 minutes of presentation (1.0%), and steadily rose with increasing door-to-balloon interval.
Logistic regression analysis revealed that time from enrollment to first balloon inflation was a significant predictor of mortality within 30 days; after adjustment for differences in baseline characteristics, the odds of death increased 1.6 times (P=0.008) for a movement from each time interval to the next.
Lecture Notes
In an effort to reduce the time from symptom onset to the initiation of fibrinolytic therapy, the National Heart Attack Alert Program (NHAAP) has identified four critical and recordable time points, called “the four Ds.” These are identified as:
Door (Time Point 1): The patient arrives at the emergency department (ED).
Data (Time Point 2): An initial electrocardiogram (ECG) is obtained.
Decision (Time Point 3): A decision is made to initiate fibrinolytic therapy.
Drug (Time Point 4): Fibrinolytic therapy is initiated.
The intervals between these time points were designated intervals I through III for the purpose of identifying and reducing in-hospital delays in treatment.