1. BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY SỮA VIỆT
NAM – VINAMILK VÀ CÔNG TY SỮA ABBOTT
NHÓM THỰC HIỆN : NHÓM 1
LỚP HỌC PHẦN : 210706501
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ĐOÀN NGỌC DUY LINH
2. ST
T
Họ và tên MSSV
1 Nguyễn Đoàn Thúy Diệp 12033461
2 Đoàn Thị Lên 12030201
3 Nguyễn Kim Phụng 12029491
4 Bùi Thị Bảo Trang 12025841
5 Lê Thị Ngọc Trâm 12033781
6 Lê Thị Ngọc Trúc 12033791
7 Dương Đình Tuấn 12034501
8 Trần Thị Thùy Vân 12031441
9 Lê Hoàng Vũ 12027621
DANH
SÁCH
NHÓM
3. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TRONG NGÀNH SỮA
CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK VÀ ABBOTT
KẾT LUẬN
5. KHÁI NIỆM
CHUỖI
CUNG
ỨNG
Là chuỗi thông tin và các quá trình
kinh doanh cung cấp một sản phẩm/
dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản
xuất và phân phối đến người tiêu
dùng cuối cùng.
NHÀ
CUNG CẤP
CÁC NHÀ
MÁY
CÁC NHÀ
KHO
CÁC NHÀ
BÁN LẺ
KHÁCH
HÀNG
6. KHÁI NIỆM
CÁC YẾU TỐ TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
KÊNH PHÂN PHỐI
QUẢN TRỊ NHU CẦU
QUẢN TRỊ LOGISTIC
NHÀ SẢN XUẤT
NHÀ PHÂN PHỐI
NHÀ BÁN LẺ
NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
7. TẦM QUAN TRỌNG CỦA
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG (SCM)
ĐẦU RA ĐẦU VÀO
TIẾT KIỆM CHI PHÍ
HỖ TRỢ HĐ TIẾP THỊ
ĐƯA SP ĐẾN ĐÚNG NƠI, CHI PHÍ NHỎ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SX
9. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ
THỰC HIỆN SCM
- Tiêu chuẩn giao hàng: đề cập đến giao hàng đúng hạn,
được biểu hiện bằng tỷ lệ phần trăm của các đơn hàng
được giao đầy đủ về số lượng và đúng ngày khách hàng
yêu cầu
- Tiêu chuẩn chất lượng: được đánh giá ở mức độ hài lòng của khách
hàng hay là sự thỏa mãn của khách hàng về sản phẩm, có thể được đo
lường thông qua những điều mà khách hàng mong đợi
- Tiêu chuẩn thời gian: Chu kỳ kinh doanh = số ngày tồn
kho + số ngày công nợ.
- Tiêu chuẩn chi phí: Hiệu quả = (Doanh số - Chi phí nguyên vật liệu)
/(Chi phí lao động + chi phí quản lý)
10. CẢI
TIẾN
CHUỖI
CUNG
ỨNG
Thay đổi cấu trúc
- Thống nhất khâu đầu và khâu cuối
- Đơn giản hóa quá trình chủ yếu
- Thay đổi số lượng nhà máy, nhà kho, nhà
bán lẻ
- Thiết kế sản phẩm chính
- Chuyển quá trình hậu cần qua bên thứ 3
Thay đổi bộ phận
- Sử dụng chức năng chéo
- Thực hiện sự cộng tác mang tính đồng đội
- Giảm thời gian khởi động của máy móc
- Hoàn thiện hệ thống thông tin
- Xây dựng các trạm giao hàng chéo
12. KHÁI QUÁT CHUNG
Tốc độ
tăng trưởng
9%
Vinamilk,
35%
Dutch Lady,
24%
Sữa ngoại
nhập khẩu
(Mead
Johnson,
Abbott,
Nestle…),
22%
Các hãng
khác
(Nutifood,
Hanoi Milk,
Ba Vì…),
19%
Thị phần ngành sữa Việt Nam (Nguồn: Dairy Vietnam, BVSC)
13. CHUỖI CUNG ỨNG NGÀNH SỮA
NGUYÊN LIỆU
ĐẦU VÀO
ĐẶC ĐIỂM
THỰC TRẠNG
VỐN ĐẦU
TƯ BAN
ĐẦU LỚN
ĐỒNG VỐN
QUAY
VÒNG
NHANH
CHĂM SÓC
CHU ĐÁO
14. NGUYÊN LIỆU
ĐẦU VÀO
CHUỖI CUNG ỨNG NGÀNH SỮA
ĐẶC ĐIỂM
THỰC TRẠNG
CƠ CẤU
GIỐNG
85%BÒ LAI HF
14%BÒ HF THUẦN CHỦNG
1%BÒ KHÁC
Phương thức
chăn nuôi nhỏ,
phân tán
19.639hộ chăn nuôi
12.626hộ phía nam
7013 hộ phía bắc
15. NGUYÊN LIỆU
ĐẦU VÀO
CHUỖI CUNG ỨNG NGÀNH SỮA
THỰC TRẠNG
Nguồn thức ăn chưa đáp ứng đủ nhu cầu
Diện tích đất trồng cỏ thấp
Năng suất sữa tăng đều và nhanh
Sản lượng sữa tăng mạnh tuy nhiên vẫn
không đáp ứng đủ nhu cầu cho nhà máy sữa
Được chính phủ và nhà nước hỗ trợ nhiều
mặt
16. CHUỖI CUNG ỨNG NGÀNH SỮA THU MUA VÀ
CHẾ BIẾN
MỤC TIÊU
216,000 tấn năm 2006
lên 377,000 tấn năm
2010; lên 701,000 tấn
năm 2015 và 1,012,000
tấn vào năm 2020. Đến
năm 2020 sẽ đáp ứng
khoảng 40% nhu cầu tiêu
thụ trong nước
17. CHUỖI CUNG ỨNG NGÀNH SỮA TIÊU
THỤ
SỮA
- Mức tiêu thụ sữa của người dân Việt
Nam đang gia tăng nhanh chóng
- Sức tiêu thụ sữa ở thị trường Việt
Nam là rất lớn.
- Sữa bột chính là sản phẩm có mức
sinh lợi cao nhất trong các mặt hàng sữa.
18. PHÂN TÍCH SWOT NGÀNH SỮA VN
THUẬN
LỢI
- Năng suất sữa của các hộ chăn nuôi bò
sữa ở Việt Nam tương đương với nhiều
nước trong khu vực Đông Nam Á
- Tỷ suất sinh lợi trong khâu sản xuất chế
biến sữa cao.
- Chính phủ đang có chính sách hỗ trợ cho
người chăn nuôi bò sữa và ngành sữa
phát triển.
- Mức thuế nhập khẩu nguyên liệu sữa
tạm thời cao hơn cam kết với WTO.
KHÓ
KHĂN
- Người nông dân ít kinh nghiệm nên chất lượng sữa
chưa cao. Quy mô còn nhỏ lẻ nên khó áp dụng khoa
học công nghệ vào việc chăn nuôi bò sữa.
- 80% nguồn thức ăn chăn nuôi bò sữa phải nhập khẩu
nên chi phí chăn nuôi cao.
- Ngành sữa nước ta vẫn còn phải nhập khẩu nguyên
liệu sữa.
- Tỷ suất sinh lợi của khâu chăn nuôi bò sữa thấp nên
người chăn nuôi không có khả năng mở rộng quy mô
sản xuất
- Điều kiện khí hậu nóng ẩm ở Việt nam không thích
hợp lắm với việc chăn nuôi bò sữa
19. PHÂN TÍCH SWOT NGÀNH SỮA VN
TRIỂN
VỌNG
Việt Nam là một trong những quốc gia có mức độ tăng
trưởng kinh tế cao trên thế giới do đó sức mua của
người dân ngày càng tăng dần, trong đó có cả sản phẩm
sữa. Hiện nay, mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người
của Việt Nam mới chỉ đạt khoảng 12 kg/người thấp hơn
so với mức 35 kg/người của khu vực Châu Á. Mặt khác,
năng lực sản xuất của các nhà máy trong nước vẫn chưa
đáp ứng đủ nhu cầu. Có thể nhận định rằng, ngành sản
xuất sữa Việt Nam đang ở trong giai đoạn tăng trưởng.
RỦI RO
Do phải nhập khẩu nguyên liệu sữa nên giá thành sản
xuất trong nước phụ thuộc vào biến động của thế giới.
Vấn đề an toàn chất lượng sữa là một trong những
nhân tố tác động mạnh đến ngành sữa. Thời gian qua,
các scandal như sữa có Melamine; sữa có chất thuốc
súng đang khiến cho hoạt động tiêu thụ sữa gặp khó
khăn.
Theo cam kết gia nhập WTO, mức nhập khẩu sữa bột
thành phẩm đến năm 2012 ở mức 25% nhưng hiện nay
vẫn còn thấp hơn cam kết khiến cho các sản phẩm sữa
nhập khẩu cạnh tranh dễ hơn đối với các sản phẩm nội
địa.
20. SO SÁNH VỚI CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI
SỐ LƯỢNG BÒ THẤP
SẢN LƯỢNG SỮA
THẤP
Năng suất sữa của Việt Nam
cao hơn so với các nước khác
trong khu vực nhưng còn
thấp hơn so với Đài Loan.
THỊ TRƯỜNG
TIỀM NĂNG
21. CHƯƠNG III
CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
VIỆT NAM (VINAMILK) VÀ
CÔNG TY ABBOTT
22. CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
VIỆT NAM (VINAMILK)
GIỚI THIỆU
CÔNG TY
- NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 1976
- TOP 10 THƯƠNG HIỆU
MẠNH VIỆT NAM
- 75% THỊ PHẦN TRONG
NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU
23. Nhập khẩu
nguyên liệu
sữa
Đại lý,
cửa
hàng
Người
tiêu
dùng
Trung tâm thu
mua sữa tươi
Hộ nông dân,
trang trại nuôi bò
Phân
phối
Công ty,
Nhà máy
sản xuất
CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK
24. NGUYÊN LIỆU
ĐẦU VÀO
Tên nhà cung cấp Sản phẩm cung cấp
Fonterra (SEA) Pte Ltd Sữa bột nguyên liệu
Hoogwegt International BV Sữa bột nguyên liệu
Perstima Binh Duong Vỏ hộp bằng thép
Tetra Pak Indochina Bao bì bằng giấy
CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK
HỘ CHĂN NUÔI
TRẠM THU GOM
SỮA
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
SỮA
NHẬP
KHẨU
TRONG
NƯỚC
25. CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK
NGUYÊN LIỆU
ĐẦU VÀO
Q- Qua nhiều khâu kiểm
tra
- Được hỗ trợ về mặt kỹ
thuật từ phía công ty
- Tuyệt đối không chấp
nhận sữa chất lượng kém
ƯU
Giá thành cao
NHƯỢC
26. Bảo quản nhiệt
độ phòng
Sữa nguyên
liệu
Chuẩn hóa Bài khí Phối trộn Đồng hóa Thanh trùng
Rót sản phẩm
Puree quả
Hương liệu
Chất ổn định
CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK
Quy trình sản
xuất sữa
27. CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK
KHÂU
PHÂN PHỐI
ĐẦU RA
VINAMILK
SIÊU THỊ
NGƯỜI
TIÊU DÙNG
NHÀ PHÂN
PHỐI
ĐIỂM BÁN
LẺ
Hệ thống Oracle E Business Suitr 11i
Customer Relationship
Management – CRM
Enterprise Resource Planning - ERP
28. CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK
- Chủ động tìm kiếm nguồn nguyên liệu nội địa thay thế cho nguyên liệu ngoại nhập
để tiết kiệm chi phí đầu vào cho sản phẩm.
- Cần quan tâm phát triển doanh thu thuần, không phải thị phần. Thay vì quan tâm
tới vị trí trên thị trường, hãy tập trung nỗ lực gia tăng doanh thu.
- Xây dựng một chiến lược truyền thông thương hiệu tích hợp. Không sử dụng tiếp
thị đại trà, tăng cường kết nối thương hiệu của công ty trên từng điểm tiếp xúc (khách
hàng, nhà đầu tư,…) các chiến lược truyền thông cần được thử nghiệm với khách
hàng trước khi tung ra thị trường.
- Đầu tư cải tiến công nghệ sản xuất và phát triển hệ thống kho vận của công ty.
Bên cạnh đó, công ty Vinamilk cần phải nhờ sự giúp đỡ nhiều hơn nữa của các công
ty cung ứng hiện nay
KIẾN
NGHỊ
29. CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN
ABBOTT
- THÀNH LẬP 1888
- HƠN 80 NĂM UY TÍN
- THÀNH LẬP Ở TP.HCM 1995
30. CHUỖI CUNG ỨNG CỦAABBOTT
Thành phần và nguyên
liệu thô nhập vào
Lưu trữ
Trù liệu, tính toán
Pha trộn
Lưu trữ
Làm khô
Bột lưu trữ
Đóng gói
Xủ lý nhiệt
31. CHUỖI CUNG ỨNG CỦAABBOTT
- Luôn xác định chuỗi cung ứng là một trong những lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp:
- Yếu tố cơ bản để các doanh nghiệp cạnh tranh hiện nay là sở hữu một chuỗi
cung ứng hiện đại vượt trội hơn hẳn đối thủ. Nói cách khác thì quản trị chuỗi cung
ứng không còn là một chức năng mang tính hoạt động của các công ty hàng đầu
mà trở thành một bộ phận chiến lược của công ty.
- Đầu tư và xây dựng hệ thống thông tin mới để hỗ trợ cho chuỗi cung ứng: đảm
bảo cho thông tin đến nhanh nhất, đúng nhất, rõ ràng nhất, dễ hiểu nhất, phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh
- Nâng cao sự cộng tác với các đối tác trong chuỗi cung ứng. Thực hiện tốt quản
lý, bảo quản sản phẩm nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu
KIẾN
NGHỊ