4. Sinh lý bệnh thanh quản
Có chức năng: hô hấp, phát âm
Khó thở thanh quản và viêm thanh quản
là loại bệnh lý thường gặp
Là loại bệnh lý cấp cứu
5. Nguyên nhân
1. Do viêm nhiễm:
- VTQ do cúm
- VTQ do sởi
- VTQ do bạch hầu
- VTQ do lao
- VTQ rít
2. Do dị vật đường thở: có hội chứng xâm nhập điển
hình
3. Do chấn thương và sẹo hẹp thanh quản
4. Do các khối u: đặc biệt papillome thanh quản ở trẻ
em
5. Do liệt cơ mở thanh quản ( cơ nhẫn phễu sau) : HC
Gerhardt
6. Do các tật bẩm sinh: mềm sụn thanh quản
7. Do các nguyên nhân khác: co thắt thanh quản do
uốn ván
12. Đặc điểm khó thở thanh quản
a)Triệu chứng chính:
-Khó thở chậm thì hít vào:
Người lớn: bt nhịp thở 16-20 lần/ phút; trẻ
con: 28lần/ phút
- Thở có tiếng kêu: tiếng khò khè
hoặc tiếng rít hoặc tiếng ngáy
- Co lõm hõm ức, thượng đòn, thượng
vị, cơ liên sườn
13. Đặc điểm khó thở thanh quản
b)Triệu chứng phụ:
thường thấy trong KTTQ cấp, có thể không đầy
đủ trong khó thở mạn
- BN giãy dụa, cào cổ, vẻ mặt hốt hoảng,
lo sợ
- Da mặt đỏ, kết mạc đỏ, tĩnh mạch cổ nổi
-Mỗi lần hít vào bn phải ngửa cổ ra sau,
mép môi kéo xệ sang 2bên, thanh quản bị tụt
xuống
14. Phân độ khó thở
Gồm 3 độ
Độ I: Khó thở khi gắng sức.
Khó thở nhẹ, tiếng nói hoặc tiếng khóc bị
khàn, giọng ho không thay đổi, bn thở khò
khè. Triệu chứng chỉ xuất hiện khi gắng
sức…. VD: khi em bé khóc hoặc lên cầu
thang
Độ II: Khó thở thanh quản điển hình, khó thở
nặng với đầy đủ các triệu chứng chính và
triệu chứng phụ
15. Phân độ khó thở
Độ III: Ngạt thở
Không còn các triệu chứng điển
hình nữa: co kéo giảm, tiếng rít
mất, thở nhanh, nông; nằm lả
người, mắt lờ đờ, da tái, sắp tử
vong, hành não bị suy liệt
16. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
★ Khó thở do khí quản: bn cúi đầu ra trước
để thở
★ Khó thở do hen, bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính (COPD): khó thở thì thở ra, thở khò
khè, ho, nghe phổi có tính rít, tiếng ngáy,
★ Khó thở do phế quản phế viêm: khó thở 2
thì, thở nhanh nông, nghe phổi có ran ẩm,
ran nổ
★ Khó thở do tim: khó thở nhanh nông,
nghe tim có tiếng tim bệnh lý, gan to, tỉnh
mạch cổ nổi.
18. Hướng xử trí
Tùy theo nguyên nhân để có hướng
xử trí cấp cứu phù hợp
-Do viêm nhiễm cấp: ĐT nội khoa tích
cực, kháng sinh, kháng viêm liều cao
- Khó thở TQ độ II: mở khí quản cấp
cứu
- Giải quyết nguyên nhân
19. DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM
DVĐT là một cấp cứu trong TMH, thường gặp ở trẻ em,
dễ gây tử vong nếu không xử trí khịp thời
Tính chất của dị vật:
-Nguồn gốc thức ăn: các loại hạt, xương cá, mang cá,
cháo đặc
-Dị vật sống: loại đỉa ( Dinobdella ferox) có thể sống
hàng tháng trong đường hô hấp ( mũi, họng mũi hay khí
phế quản
-Dị vật là plastic: đuôi bút máy, mảnh đồ chơi
-Các loại viên thuốc
-Đeo canule krishaber rỉ sét lâu ngày bị gẫy rôi xuống khí
phế quản
20. Vị trí của dị vật
Tính chất của dị vật thường quyết định đến vị trí của dị
vật:
-Thanh quản: xương cá, mang cá
-Phế quản: 2/3 dị vật mắc ở phế quản phải
-Vừa phế quản vừa khí quản: các dị vật di động như con
đỉa, hạt na, hạt dưa
-Dị vật lỏng, sệt ( bột, cháo)…có thể tỏa khắp thanh khí
phế quản
21. Lâm sàng
Hội chứng xâm nhập ( Penetration Syndroma) : Trẻ đang
ăn thì bị ho sặc sụa, tím tái, vã mồ hôi, lên cơn khó thở.
Đây là phản xạ tống dị vật ra ngoài
Tùy vị trí của dị vật, có các triệu chứng khác nhau:
Dị vật thanh quản:
-Mang cá, xương cá, vỏ tôm cua
-Mắc ở thanh môn, hạ thanh môn
-TCLS: KTTQ kèm theo khàn tiếng hay mất tiếng do dị
vật gây phù nề
22. Lâm sàng
Dị vật khí quản:
Tùy theo tính chất của dị vật:
-DV kẹt ở khí quản như mang cá có thể gây khó thở 2
thì, cả khi hít vào và thở ra
-DV di động khi ở khí quản khi ở phế quản tạo nên tiếng
lật phật cờ bay
Dị vật phế quản:
Tùy loại, độ lớn và thời gian sớm hay muộn thì TCLS
khác nhau:
-DV nhỏ (hạt dưa) đến sớm: HCXN; đến muộn: ít có TC
-DV lớn: hạt sapôchê: đau tức ngực, cam giác khó thở 1
bên phổi
-Đến muộn: có dấu hiệu NT đường HH cấp: sốt, ho, khó
thở
23. Lâm sàng
Dị vật lâu ngày bị bỏ quên:
-Đây là loại dị vật đặc biệt, thầy thuốc thường bỏ qua.
BN thường năm ở khoa hô hấp với chẩn đoán: viêm phế
quản mạn tính, viêm phổi, hen, lao phổi…
-BVTMHTP (1988-92): 26/97 (26% DVĐT bỏ qua)
-BVNĐI: 26%
-BV PNT: 49 DVBQ ( 81-91)
24. CHẨN ĐOÁN DVĐT
-Hội chứng xâm nhập: có giá trị rất lớn trong chẩn đoán
-Các triệu chứng khác tùy theo tính chất của dị vật, bệnh
nhân đến sớm hay muộn
-X quang thẳng và nghiêng (cuối thì hít vào): có thể thấy
+ DV cản quang (kim loại, xương)
+ Hình ảnh xẹp phổi ( 1 thùy phổi hay 1 bên phổi)
+Hình ảnh khí phế thủng do bít tắc không hoàn toàn
một bên phổi
-Dấu Holznecht trên XQ: hình ảnh tăng sáng 1 bên phổi +
dấu đung đưa trung thất (mediastinal shift): khi hít vào
trung thất bị đẩy sang bên có dị vật; khi thở ra trung thất bị
đẩy sang bên lành
- Nội soi thanh khí phế quản bằng ống cứng hoặc ống mềm
25. ĐiỀU TRỊ DVĐT
Thao tác Heimlich
Vấn đề mở khí quản
Tùy thuộc vào:
-Tình trạng khó thở của bệnh nhân: KTTQ độ 2, độ 3
-Bệnh nhân người lớn hay trẻ em
-Kinh nghiệm của thầy thuốc về kỹ thuật soi gắp
-Tổ chức, trang bị, trình độ gây mê, đặc biệt là điều kiện
chăm sóc theo dõi sau thủ thuật soi gắp dị vật. Biết cách
chăm sóc canule Krishaber
-Tại các BV lớn + KS + Corticoid : hạn chế được mở KQ
-Cơ sở y tế địa phương nên mở khí quản để tránh tử
vong
26. ĐiỀU TRỊ DVĐT
Vấn đề soi thanh, khí, phế quản gắp dị vật
-Ống soi cứng Chevalier Jackson
-Các ống soi cở nhỏ nhất giành cho trẻ sơ sinh
-Nguồn sáng lạnh Storz, Wolf; ống hút; kẹp gắp các kiểu
-Gây mê dãn cơ gắp dị vật
-Soi ống mềm Olympus đ/v DV nhỏ
-Cầm máu sau soi bằng Naphtazoline 1:1000
27. ĐiỀU TRỊ DVĐT
Vấn đề theo dõi toàn thân
Sau gắp nếu:
-Chảy máu: soi lại + cầm máu tại chỗ + tiêm thuốc cầm
máu
-Nếu chảy máu nhiều có khả năng bị rách niêm mạc, tổn
thương động mạch lồng ngực : phối hợp với PT lồng
ngực
-Khó thở tăng lên sau gắp: chụp XQ thẳng nghiêng xem
có tràn khí màng phổi; tràn khí trung thất không?
-HC xanh sốt ( paleur hyperthermie) ở hài nhi, trẻ nhỏ:
hạ nhiệt, an thần
-KS chống viêm, corticoid, giảm đau, hạ nhiệt, bù nước
điện giải, vitamine
28. PHÒNG BỆNH
-Cần phổ biến sự nguy hiểm của DVĐT
-Không cho trẻ nhỏ ăn cháo, bột, cơm có lẫn xương cá
-Tuyệt đối không cho trẻ nhỏ ăn, ngậm hạt na, hạt dưa,
hạt đậu phộng
-Cắt trái sapôchê theo đường xích đạo, lấy hột ra
-Tránh sản xuất đồ chơi, bút dễ bị tháo rời
-Cần lưu ý nghĩ tới dị vật bị bỏ quên ở những trường hợp
viêm phổi lâu ngày điều trị không thuyên giảm