SlideShare a Scribd company logo
1 of 38
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHOA HÓA HOC & CÔNG NGHỆ THƯC PHẨM
-----oOo-----
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: DƯƠNG KHẮC HỒNG
SINH VIỂN:
LỚP: DH11H1
MSSV:
Vũng Tàu, Ngày 31 tháng 5 năm 2014
BÀI 1: THÍ NGHIỆM CƠ HỌC THỦY LỰC
I. THÍ NGHIỆM REYNOLDS
 MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Có 2 trang thái chyển động của lưu chất trang thái chảy tầng và trạng thái chảy
rối, giữa 2 trạng thái náy có trang thái chảy quá độ. Các trang thái này có nhưng
tính chất khác hản nhau và nhưng nguyên tắc khác nhau gây ra sử tiêu hao năng
lượng của dòng chảy.
- Phân biệt hai trạng thái của lưu chất và sư quá độ của trảng thái này sang
trạng thái khác của lưu chất
- Xác định giá trị của Re để dòng chảy tầng, so sanh với kết quả thực
nghiệm của Reynolds.
1. CHẢY TẦNG
Thể tích chất lỏng ( nước ) V =1000 ml =1.10−3
(𝑚3
)
Thời gian đo lần 1
𝑡1 = 202,57 (s)
Thời gian đo lần 2
𝑡2 = 173,03( s)
Thời gian đo lần 3
𝑡3 = (s)
Thời gian đo trung bình
𝑡𝑡𝑏 =
𝑡1+ 𝑡2+ 𝑡3
3
=
202,57 +173.03 + 168,23
3
= 181,27(𝑠)
Lưu lương dòng chảy
Q =
𝑉
𝑡 𝑡𝑏
=
1.10−3
181,27
= 5,51. 10−6
(
𝑚3
𝑠
)
Tiết diện ống : S =
𝜋.𝑑2
4
=
3,14.0,016
4
= 0,0126 (𝑚2
)
Vận tốc chất lỏng
W =
𝑄
𝑆
=
5,51.10−6
0,0126
= 4,38. 10−4
(m/s)
Re =
𝑊.𝑑
𝑉
=
4,38.10−4.0,016
0,8.10−6
= 8,76
2. CHẢY QUÁ ĐỘ
Thể tích chất lỏng ( nước ) V =1000 ml =1.10−3
(𝑚3
)
Thời gian đo lần 1
𝑡1 = 97 (s)
Thời gian đo lần 2
𝑡2 = 89( s)
Thời gian đo lần 3
𝑡3 = 94(s)
Thời gian đo trung bình
𝑡𝑡𝑏 =
𝑡1+ 𝑡2+ 𝑡3
3
=
97 +89 + 94
3
= 93(𝑠)
Lưu lương dòng chảy
Q =
𝑉
𝑡 𝑡𝑏
=
1.10−3
93
= 1,07. 10−5
(
𝑚3
𝑠
)
Tiết diện ống S =
𝜋.𝑑2
4
=
3,14.0,016
4
= 0,0126 (𝑚2
)
Vận tốc chất lỏng
W =
𝑄
𝑆
=
1,07.10−5
0,0126
= 8,49. 10−4
(m/s)
Re =
𝑊.𝑑
𝑉
=
4,38.10−4.0,016
0,8.10−6
= 16,98
3. CHẢY RỐI
Thể tích chất lỏng ( nước ) V =1000 ml =1.10−3
(𝑚3
)
Thời gian đo lần 1
𝑡1 = 11,98 (s)
Thời gian đo lần 2
𝑡2 = 12,37( s)
Thời gian đo lần 3
𝑡3 = 12, 04(s)
Thời gian đo trung bình
𝑡𝑡𝑏 =
𝑡1+ 𝑡2+ 𝑡3
3
=
11,98+12,37+12,04
3
= 12,13(𝑠)
Lưu lương dòng chảy
Q =
𝑉
𝑡 𝑡𝑏
=
1.10−3
12,13
= 8,24. 10−5
(
𝑚3
𝑠
)
Vận tốc chất lỏng
W =
𝑄
𝑆
=
8,24.10−5
0,0126
= 6,54. 10−3
(m/s)
Re =
𝑊.𝑑
𝑉
=
6,54.10−3.0,016
0,8.10−6
= 1,308.10−10
II. DÒNG CHẢY QUÁ LỖ
Tiến hành thí nghiệm và lấy số liệu
a. Sử chảy quá lỗ khi mức chât lỏng chảy ổn định
Stt V (𝑚3
) T(s)
1 900. 10−6 9,38
2 900. 10−6 9,26
3 900. 10−6 9,50
Tbình 900. 10−6 9,38
Lưu lượng dòng chảy: Q =
𝑉̅
𝑇̅
=
900.10−6
9,38
= 9,595. 10−5
(
𝑚3
𝑠
)
Diễn tích lỗ: S =
𝜋.𝑑2
4
=
𝜋.(6,5.10−3)2
4
= 3,318. 10−5
Đo mức nước ộn định: 𝑊2 = 0 , 𝑃1 = 𝑃2
H =
𝑊1
2
2.𝑔
→ 𝑤1 = √2𝑔𝐻 = √2.9,8.0,48 = 3,0672(m/s)
H = 48(cm) = 0,48(m)
b. Sử chảy quá lỗ khi mức chất lỏng thay đổi.
- Thời gian mức chất lỏng chảy từ mức H→ 𝐻1
𝑡1 = 1′
09 (s)
𝑡2 =1′
09 ( s)
𝑡3 = 1′
08 (s)
𝑡𝑡𝑏 =
𝑡1+ 𝑡2+ 𝑡3
3
=
1′09+ 1′09+1′08
3
= 1′
086(𝑠)
- 𝑑𝑙ỗ = 65mm = 65. 10−3
m
- 𝑑 𝑚ặ𝑡 𝑡ℎ𝑜á𝑛𝑔 = 19,5𝑐𝑚 = 0,195𝑚
S =
𝜋.𝑑2
4
=
𝜋(0,195)2
4
= 0,0298(𝑚2
)
𝑤 = √2𝑔𝐻=√2.9,8.0,48 = 3,0672(m/s)
Theo lý thuyết vy phân biểu diễn quá trình chảy.
𝑆0 𝑑𝐻 = 𝑆𝑤𝑑𝑇 → 𝑑𝑡 =
𝑆0 𝑑𝑡
𝑠.𝑤
=
−0,0298.(0,48−0,285)
3,318.10−5.3,0672
= -57,1
Thời gian cần thiết để chất lỏng chảy hết đổ cao H.
T =
1
𝑆.√2𝑔
∫
𝑠0
√ 𝐻
0
𝐻
dH=
2𝑠0 √ 𝐻
𝑠.√2𝑔
=
2.0,0298.√0,48
3,318.10−5.√2.9,8
= 281(s) ≈ 4′
685
Thời gian đê chất lỏng chảy từ H → 𝐻1
T =
2𝑠0 √ 𝐻
𝑠.√2𝑔
-
2𝑠0 √ 𝐻1
𝑠.√2𝑔
=
2.0,0298.√0,48
3,318.10−5.√2.9,8
-
2.0,0298.√0,285
3,318.10−5.√2.9,8
= 65 (s) ≈ 1′
08
c. Tính chiều xa của dòng nước:
Theo thực tế.
Theo lý thuyết: y =
𝑔
2.𝑊0
2 . 𝑥𝑖
2
𝑥𝑖( 𝑐𝑚) 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61
𝑦𝑖( 𝑐𝑚) 0,0025
5
0,008
8
0,01
8
0,032
5
0,0
5
0,0
7
0,09
6
0,012
5
0,15
7
0,19
4
𝑦1 =
𝑔
2.𝑊0
2 . 𝑥𝑖
2
=
9,8 .(0,07)2
2.(3,0672)2
= 2,55.10−3
x(cm) 13 19 25 31 37 43 49
y(cm 1 2,5 6 8 11 14 17,5
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 10 20 30 40 50 60
Yi(cm)
Xi (cm)
đồ thị thực tế
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1. Mực chất lỏng anh hưởng như thê nào đến thí nghiệm Reynold?
Ảnh hưởng đến vận tốc chuyển động của lưu chất.
2. Các sai số có thể măc phải trong thí nghiêm Reynold
Đo thời gian nước chảy ống đông hoăc thể tích cho trước
3. Các sai số có thể mắc phải trong thí nghiệm dòng chảy qua lỗ?
Thời gian đo thể tích nước chảy qua lỗ.
Chiều cao của cốt nước ở mưc ổn định
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0 10 20 30 40 50 60 70
Yi(cm)
Xi (cm)
Đồ thị lý thuyết
BÀI 2: THÍ NGHIỆM TRÍCH LY RẮN LỎNG
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Giúp sinh viên là quen với một trong các phương pháp phân riêng một hỗn hợp
chất bằng cách dung một dung môi có tính bão hòa tan chọn lọc đối với một
hoặc vài cấu tử cần thiết tách khỏi hỗn hợp chung
II. Dụng cụ, hóa chất , cách tiến hành thí nghiệm
1. Hóa chất: chè rắn( bán ngoài chợ)
2. Dụng cụ:
- Sợi chỉ khâu( dùng để buộc mẫu)
- Bộ chưng cất( Soxhlet)
- Cân phân tích
- Tủ sấy
3. Cách tiến hành thí nghiệm
a. Chuẩn bị mẫu
Làm khô nguyên liệu bằng cách sấy nguyên liệu ở 100-105 độ C đến
khối lượng không đổi là được, để nguội trong bình hút ẩm. cắt một mảnh
giấy lọc kích thước 8x10 cm, gấp thành bao nhỏ, sấy ở nhiệt độ 105 độ C,
đến khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm, cân bao giấy, cân
sợi chỉ. Ghi nhận sợi chỉ và bao giấy đã sấy khô hoàn toàn.
Cân chính xác trên cân phân tích một mẫu chè khoảng 2 gam cho vào túi
giấy trên và dùng chỉ buộc lại
b. Chuẩn bị mẫu trong thiết bị Soxhlet
Đặt bình đun lên bếp bình cầu, trong bình cầu có chứa một lượng ½ bình.
Lắp bình chiết khớp với miệng bình đun
Đặt bao mẫu vào đáy bình chiết.
Lắp ống sinh hàn vào bình chiết
Đặt phễu thủy tinh lên miệng ống sinh hàn
Lắp hệ thống làm mát cho ống sinh hàn
Cho nước chảy vào, kiểm tra hoạt động của ống sinh hàn
c. Tiến hành chiết
- Sau khi lắp hệ thống bật nguồn điện và đun sôi tiến hành chiết liên tục.
quan sát màu nước chảy ra từ bình chiết xuống bình đun. Khi quá trình
trích ly xảy ra thì chất cần chiết sẽ tan vào nước. nước có màu nâu chảy
xuống bình cầu. theo giõi thời gian trích ly, màu của nước sẽ nhạt dần
cho đến khi kết thúc quá trình trích ly.
- Sau khi trích ly kết thúc lấy giấy lọc chữa mẫu, sấy ddens khối lượng
không đổi ở nhiệt độ 100-105 độ C
- Lấy mẫu ra cho vào bình hút ẩm để nguội và tiến hành cân
III. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
- Lượng mẫu trước trích ly: 𝑚1= 2,505 gam
- Lượng mẫu sau trích ly: 𝑚2= 1,422 gam
- Lượng cấu tử cần tách: G= 𝑚1 − 𝑚2 =2,505- 1,422 = 1,083 gam
- Tỷ lệ cấu tử cần tách:𝐺2= ( G/𝑚1).100% = (1,083/2,505).100% = 43,23%
IV. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Cơ chế của quá trình trích ly rắn lỏng?
Bao gồm các giai đoạn là dung môi thâm nhập vào các mao quản của vật thể
rắn, hòa tan các cấu tử cần tách( hoặc tiến hành các phản ứng hóa học) sau đó chất
tan và dung môi khuếch tán vào dung dịch từ vật thể rắn. đôi khi chất hòa tan chứa
trong các mao quản của vật thể rắn ở dạng dung dịch lỏng, trường hợp này chất
hòa tan được chuyển trực tiếp vào dung môi bằng khuếch tán.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly rắn lỏng?
Hình dạng, kích thước, thành phần hóa học chất rắn, cấu trúc bên trong của
chất rắn như kích thước, hình dạng, cách sắp xếp của mao quản
Bài 3: CHƯNG LUYỆN
I. MỤC ĐÍCH
Làm quen với hệ thống chưng luyện liên tục loại tháp chóp
Nghiên cứu chế độ làm việc của tháp, tính cân bằng vật liệu và nhiệt lượng
Xác định số bậc thay đổi nồng độ và hiệu suất của tháp.
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1.Kiểm tra:
- Hệ thống thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ
- Các dụng cụ đo: nhiệt kế , thì kế, nhiệt kế, lưu lượng kế, bình chứa…
2. Chuẩn bị
- Nguyên liệu đầu có nồng độ 18% thể tích. Nạp vào nồi đun đáy sao cho chiều cao
mực chất lỏng trong ống thủy đạt 20cm.
- Bật công tắc nguồn của hệ thống
- Chạy hệ thống gia nhiệt ở đáy tháp
- Mở van cho nước vào thiết bị ngưng tụ hồi lưu
3. Khi nhiệt độ đầu ở đỉnh tháp đạt trên 100oC, dung dịch ở trong bình cầu bắt đầu
sôi .
4. Đợi cho sản phẩm đỉnh xuất hiện (nhiệt độ đỉnh khoảng 80oC) thì ta mở van hồi
lưu sản phẩm đỉnh ( độ mở van khoảng 50%). Bắt đầu tính thời gian chưng cất.
5. Khi tất cả các thông số đã ổn định rồi nên tiến hành đo:
Lượng sản phẩm đỉnh P cả nồng độ của nó
Lượng nguyên liệu đầu F và nồng độ của nó
Nhiệt độ sản phẩm đáy
Nhiệt độ ở đỉnh , đáy, đĩa tiếp liệu và nhiệt độ đầu vào
Chiều cao mực chất lỏng trong ống thủy lực bắt đầu và kết thúc.
II. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
- Chiều cao mực chất lỏng ban đầu H1 = 20,6 cm
- Chiều cao mực nước sau khi chưng luyện H2 = 18,9 cm
- Thể tích nguyên liệu đầu: F = π.r2
.H1 = 3,14.152
.20,6 = 14553,9 ( cm3
= ml)
- Phương trình cân bằng vật liệu của tháp:
F = W + P
F.xf = W.xw + P.xp
Ta có:
- Nồng độ nguyên liệu đầu xf = 10% V.
Xét trong 100 ml mẫu, thì ta có:
Vcồn = 10 ml, suy ra mcồn = 10.0,8 = 8 ( g )
Vnước = 90 ml, suy ra mnươc = 90.1= 90 ( g )
% C2H5OH =
𝑚(𝑐ồ𝑛)
𝑚( 𝑐ồ𝑛)+𝑚(𝑛ướ𝑐)
=
8
8+90
= 0,08.
Suy ra % mol = xf =
0,08
𝑀(𝐶2𝐻5𝑂𝐻)
0,08
𝑀(𝐶2𝐻5𝑂𝐻)
+
1−0,08
𝑀(𝐻2𝑂)
=
0,08
46
0,08
46
+
1−0,08
18
= 0,03
- Nồng độ sản phẩm đỉnh xP = 90,8 %V.
Tương tự như trên ta cũng suy ra được % mol xP = 0,76.
- Nồng độ sản phẩm đáy xW = 9 %V.
Tương tự ta cũng suy ra được % mol xW = 0,02.
Vậy, ta có:
F = W + P  14130 = W + P ( 1 )
F.xf = W.xw + P.xp  14130.0,03 = 0,02W + 0,76P
 423,9 = 0,02W + 0,76P ( 2 ).
Giải hệ hai phương trình (1),(2) ta được:
W = 13939,05
P = 190,9
- Lượng sản phẩm đáy tính từ H2:
V = π.r2
.H2 = 3,14.152
.18,9 = 13352,85 ( cm3
= ml).
III. TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến chưng cất?
Nhiệt độ quyết định đến khả năng phân tách của hỗn hợp. Do đó cần chọn nhiệt độ
thích hợp để tách được toàn hoàn các cấu tử mong muốn ra khỏi hỗn hợp.
Nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, các sản phẩm và chất tách loại sẽ hòa lẫn vào
nhau, dẫn đến hiệu suất chưng cất thấp.
+ nhiệt độ đáy quá thấp sẽ làm cho các cấu tử bay hơi kém, dẫn đến lượng hơi
ngưng tụ ít, hiệu suất thu sản phẩm không cao.
+ nhiệt độ đỉnh quá cao thì những cấu tử nặng bị bay hơi lên sẽ bay ra ngoài
ngưng tụ làm cho chất lượng sản phẩm giảm.
Câu 2: Tính phần chưng và phần cất
Từ số liệu thu được là %V, ta chuyển đổi qua % khối lượng và tính phần mol.
Tính bằng công thức như trên.
 Phần chưng có tác dụng tách các cấu tử có nhiệt độ sôi thấp có trong
dòng nhập liệu nằm ngay trên nồi đun đáy tháp chưng.
 Phần cất có tác dụng tách các cấu tử nặng có lẫn trong các cấu tử nhẹ bay
lên trên nằm ngay trên phần chưng.
Câu 3: Áp suất làm việc của hệ thống là bao nhiêu? Tại sao biết?
Áp suất làm việc của hệ thống là áp suất thường ( khí quyển). Vì trong hệ thống
không có thiết bị tăng áp hay giảm áp.
BÀI 4: THÍ NGHIỆM CÔ ĐẶC
I. MỞ ĐẦU
1. Đinh nghĩa:
Cô đặc là quá trình làm bay hơi một phần dung môi của dung dịch chứa chất
tan không bay hơi ở nhiệt độ sôi của dung dịch nhằm mục đích:
 Làm tang nồng độ chất tan
 Tách chất rắn hòa tan ở dạng tinh thể
 Thu dung môi nguyên chất
II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
 Giúp sinh viên hiểu rõ hơn về quá trình cô đặc và thiết bị cô đặc, vận hành
đúng các quy trình thiết bị, đo đạc chính xác các thông số của quá trình và
thiết bị.
 Tính toán cân bằng vật chất cân bằng năng lượng để xác định các thông số
cần thiết.
 Xác định năng suất và hiệu suất quá trình cô đặc.
 Đánh giá quá trình hoạt động cô đặc gián đoạn và liên tục.
III. Các phương pháp cô đặc:
 Cô đặc một nồi làm việc gián đoạn:
 Dung dịch cho vào một lần rồi cho bốc hơi, mức dung dịch trong thiết bị
giảm dần cho đến khi nồng độ đạt yêu cầu;
 Dung dịch cho vào ở mức nhất định, cho bốc hơi đồng thời bổ sung dung
dịch mới liên tục vào để giữ chất lỏng không đổi choi đến khi nồng độ
đạt yêu cầu, sau đó tháo dung dịch ra làm sản phẩm và thực hiện một mẻ
mới.
 Cô đặc một nồi liên tục
 Dung dịch cho vào ở mức nhất định, cho bốc hơi đồng thời bổ sung dung
dịch mới liên tục vào để giữ mức chất lỏng không đổi cho đến khi nồng
độ đạt yêu cầu, sau đó tháo liên tục một phần dung dịch ra làm sản
phẩm, đồng thời luôn bổ sung một lượng dung dịch mới vào thiết bị
IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ TÍNH TOÁN
1. Kết quả thí nghiệm
Sđ Sc Xđ
(%kl)
Xc
(%kl)
T P Phơi Wnước
ngưng
Nạp
liệu
lần 1
20,5
(ml)
7,5
(ml)
2 2,5 65
0
C
0,2
at
4,2
at
5730
(ml)
I. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN.
Ta có : + Chiều dài bình chứa S là: 40 (cm)
+ Chiều rộng bình chứa S là : 27 ( cm )
Cân bằng vật chất
Ta có: Gđ = ( Sđ – Sc ).chiều dài bình chứa S.chiều rộng bình chứa S
= ( 20,5 – 7,5 ) . 40 . 27 = 14040 (cm3
= ml )
- Tổng lượng hơi thứ: W = Gđ . ( 1 -
𝑥đ
𝑥𝑐
) = 14040 . ( 1 -
2
2,5
) = 2808
V. Bàn luận
Quá trình cô đặc có thể tiến hành trong thiết bị cô đặc một nồi hoặc nhiều
nồi làm việc gián đoạn hay liên tục. Khi cô đặc gián đoạn dung dịch cho vào
thiết bị một lầnrồi cô đặc đến nồng độ yêu cầu, hoặc cho vào liên tục giữ
nguyên mức chất lỏng không đổi trong quá trình và khi nồng độ dung dịch đạt
yêu cầu sẽ lấy ra hết rồi tiếptục cho dung dịch mới vào để cô đặc tiếp.
Khi cô đặc liên tục trong thiết bị cô đặc nhiều nồi thì dung dịch được đưa
vào liên tục và hơi đốt cho vào liên tục, sản phẩm cũng được láy ra liên tục.
Trong quá trình cô đặc có thể tiến hành ở áp suất khác nhau tùy theo yêu cầu
kỹ thuật.
Cô đặc ở áp suất thường thì thiết bị để hở, cô đặc ở áp suất chân không thì
nhiệt độ sôi dung dịch giảm do đó chi phí hơi đốt giảm và hiệu số nhiệt độ giữa
hơi đốt và dung dịch giảm do đó diện tích bề mặt truyền nhiệt giảm, cô đăc
chân không cho phép cô đặc dung dịch có nhiệt độ cao ở áp suất thường có thể
sinh ra phản ứng phụkhông mong muốn ( oxy hóa, đường hóa, nhựa hóa)
Cô đặc ở áp suất cao chỉ xảy ra trong các nồi cô đặc đặt trước đối hệ thống
cô đặc nhiều nồi.
VI. Trả lời câu hỏi
1. Giải thích tại sao nhiệt độ sôi của dung dịch ở 2 nồi khác nhau?
 Vì có bơm chân không : ở nồi 2: nhiệt độ sôi sẽ giảm xuống
 Hơi thứ của nồi 1 lại cấp nhiệt cho nồi 2
2. Hơi thứ của nồi thứ nhất đóng vai trò gì?
 Cấp nhiệt cho nồi thứ hai
3. Tác nhân cấp nhiệt cho buồng đốt của 2 nồi là gì? Nhiệt độ bao nhiêu
 Tác nhân cấp nhiệt cho buồng đốt của 2 nồi là hơi bão hòa
 >180o
c : dùng hơi quá nhiệt
 <180o
c : dùng hơi bảo hòa
4. Giải thích cơ chế của quá trinh cô đặc
Dung dịch từ bể chứa nguyên liệu được bơm vào thiết bị cô đặc thực
hiện quá trình bốc hơi. Dung dịch sau khi cô đặc được bơm ra ở phía dưới
thiết bị cô đặc đi vào bể chứa sản phẩm. Hơi thứ và khí không ngưng đi ra
phía trên của thiết bị cô đặc vào thiết bị ngưng tụ. Ngưng tụ thành lỏng chảy
ra ngoài bồn chứa, phần không ngưng qua bộ phận tách giọt để lúc này còn
mình khí không ngưng tụ được sẽ được bơm chân không hút ra ngoài
5. Mô tả lại sơ đồ hệ thống cô đặc ?
Nước chưa được làm mềm sẽ được đưa vào thiết bị làm mềm nước
(1), sau khi được làm mềm nước sẽ được đưa qua thùng chứa (2), sau đó
nước chứa trong thùng sẽ được máy bơm (3) bơm vào nồi hơi (4), nước
trong nồi hơi sẽ được đun nóng cho tới khi nước bốc hơi, lượng hơi nước
này sẽ được dẫn đến gia nhiệt vào buồng đốt của các nồi cô đặc. Tại các
nồi cô đặc, dung dịch từ bể chứa nguyên liệu được bơm vào thiết bị cô đặc
thực hiện quá trình bốc hơi. Dung dịch sau khi cô đặc được bơm ra ở phía
dưới thiết bị cô đặc đi vào bể chứa sản phẩm. Hơi thứ và khí không ngưng
đi ra phía trên của thiết bị cô đặc vào thiết bị ngưng tụ. Ngưng tụ thành
lỏng chảy ra ngoài bồn chứa, phần không ngưng qua bộ phận tách giọt để
lúc này còn mình khí không ngưng tụ được sẽ được bơm chân không hút ra
ngoài …
BÀI 5 : BƠM LY TÂM
I. Mục đích
Khảo sát các thông số của bơm ly tâm bằng thực nghiệm để:
- Xây dựng đặc tuyến của lưu lượng phụ thuộc theo trở lực của hệ
- Xây dựng đặc tuyến của công suất điện tiêu thụ phụ thuộc theo lưu lượng
của hệ
- So sánh công suất điện tiêu thụ khi sử dụng và không sử dụng biến tần
II. Kết quả thí nghiệm
Bảng 1 Số liệu thô
Chế độ DIRECT
Q ( Lưu lượng,
lít/phút)
P (Áp suất,
bar)
N (Công suất,
W)
n (Số vòng quay,
vòng/phút)
70 0.09 568 2870
68 0.099 562 2862
65 0.1 553 2867
60 0.122 535 2874
54 0.134 513 2880
49 0.142 500 2876
45 0.151 486 2874
39 0.162 474 2878
34 0.171 464 2884
30 0.177 455 2891
25 0.184 446 2900
20 0.195 441 2928
15 0.201 431 2938
10 0.207 426 2938
5 0.211 420 2945
Đồ thị
Chế độ INVERTER
Q (Lưu lượng,
lít/phút)
P (Áp suất,
bar)
U (Hiệu điện thế,
V)
I (Cường độ dòng điện,
A) Cosᶲ
n (Số vòng quay,
vòng/phút)
53 0.051 125.5 0.367 0.973 1503
58 0.063 135.8 0.393 0.982 1652
63 0.077 146 0.429 0.989 1801
69 0.092 156.7 0.467 0.996 1949
74 0.109 167.7 0.513 1 2102
78 0.127 178.6 0.563 0.997 2249
82 0.146 189.8 0.618 0.987 2400
87 0.167 201.7 0.677 0.961 2550
90 0.187 213.2 0.749 0.892 2701
95 0.211 223.9 0.823 0.878 2849
0.1
0.15
0.2
0.25
P(ápsuất,bar)
Đồ thị biểu diễn Q=f(P) ở chế độ direct
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 100 200 300 400 500 600
Q(lưulượng,lit/phut)
N (Công suất, W)
Đồ thị biểu diễn N=f(Q) ở chế độ direct
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
n(Sốvòngquay,vòng/phút)
Q (Lưu lượng, lít/phút)
Đồ thị biểu diễn Q=f(n) ở chế độ inverter
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
N(côngsuất)
Q (lưu lượng, lit/phut)
Đồ thị biểu diễn N=f(Q) ở chế độ inverter
Bảng 2 Kết quả tính toán từ bảng 1
So sánh tiêu hao năng lượng
Q (m3/s) N (direct) N (inverter)
Hiệu suất
(η)
4.2 0.568 0.04481
4.08 0.562 0.05241
3.9 0.553 0.06195
3.6 0.535 0.07289
3.24 0.513 0.08603
2.94 0.5 0.10025
2.7 0.486 0.11577
2.34 0.474 0.13123
2.04 0.464 0.14244
1.8 0.455 0.16179
1.5 0.446
1.2 0.441
0.9 0.431
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 100 200 300 400 500 600
Q(Lưulượng,lít/phut)
N (Công suất, w)
Đồ thị biểu diễn N=f(Q) ở 2 chế độ direct và inverter
0.6 0.426
0.3 0.42
III. Nhận xét và giải thích
Ở chế độ direct:
- Áp suất tỉ lệ nghịch với lưu lượng thể tích đi vào máy bơm.
- Công suất tỉ lệ thuận với lưu lượng thể tích đi vào máy bơm.
Ở chế độ inverter:
- Công suất tỉ lệ thuận với lưu lượng thể tích đi vào máy bơm.
- Lưu lượng tỉ lệ thuận với số vòng quay của máy bơm.
Kết luận:
Máy bơm sử dụng ở chế độ biến tần ít tiêu hao năng lượng hơn so với sử dụng
chế độ trực tiếp (ở cùng một mức công suất).
IV. Trả lời câu hỏi
Câu 1,2 Bơm là máy thủy lực dùng để vận chuyển và truyền năng lượng cho chất
lỏng. Các đại lượng đặc trưng của bơm là năng suất, áp suất, hiệu suất, công suất
tiêu hao và hệ số quay nhanh.
Dựa vào nguyên lý làm việc người ta chia làm 3 loại:
a) Bơm thể tích: chất lỏng được hút và đẩy ra khỏi bơm do sự thay đổi thể tích
nhờ một bộ phận chuyển động tịnh tiến hay quay, do đó thế năng và áp suất
của chất lỏng tăng lên. Loại này gồm có: bơm pittong, bơm răng khía, bơm
cánh trượt, bơm trục vít, bơm màng.
b) Bơm ly tâm: năng lượng và áp suất chất lỏng tăng lên nhờ lực ly tâm tạo ra
trong chất lỏng khi guồng quay. Ngoài bơm ly tâm còn có bơm hướng trục,
bơm xoáy lốc cũng dựa trên nguyên tắc này.
c) Bơm không có bộ phận dẫn động: gồm một số loại bơm đặc biệt như bơm
tia, bơm sục khí, thùng nén, xiphong...., không có bộ phận dẫn động như
động cơ điện, máy hơi nước, mà dùng luồng khí bay hơi làm nguồn động lực
đẩy chất lỏng chuyển động.
Câu 3 Các chi tiết cơ bản của bơm ly tâm
Bánh công tác: kết cấu có 3 dạng chính là cánh mở hoàn toàn, mở một phần
và cánh kín. Bánh công tác được lắp trên trục của bơm cùng với các chi tiết khác
cố định với trục tạo nên phần quay của bơm gọi là Rôto. Bánh công tác được đúc
bằng gang hoặc thép theo phương pháp đúc chính xác. Các bề mặt cánh dẫn và đĩa
bánh công tác yêu cầu có độ nhẵn tương đối cao (tam giác 3 đến 6) để giảm tổn
thất. Bánh công tác và Rôto của bơm đều phải được cân bằng tĩnh và cân bằng
động để khi làm việc bánh công tác không cọ xát vào thân bơm.
Trục bơm: thường được chế tạo bằng thép hợp kim và được lắp với bánh công tác
thông qua mối ghép then.
Bộ phận dẫn hướng vào: Hai bộ phận này thuộc thân bơm thường
Bộ phận dẫn hướng ra: (buồng xoắn ốc) đúc bằng gang có hình dạng tương đối
phức tạp.
Ống hút: Hai loại ống này có thể làm bằng gang đúc, tôn hàn hoặc cao su.
Ống đẩy.
Câu 4 Nguyên lý lảm việc của bơm ly tâm
Trước khi bơm làm việc, cần phải làm cho thân bơm (trong đó có bánh công tác)
và ống hút được điền đầy chất lỏng, thường gọi là mồi bơm.
Khi bơm làm việc, bánh công tác quay, các phần tử chất lỏng ở trong bánh công
tác dưới ảnh hưởng của lực ly tâm bị văng từ trong ra ngoài, chuyển động theo các
máng dẫn và đi vào ống đẩy với áp suất cao hơn, đó là quá trình đẩy của bơm.
Đồng thời, ở lối vào của bánh công tác tạo nên vùng có chân không và dưới tác
dụng của áp suất trong bể chứa lớn hơn áp suất ở lối vào của bơm, chất lỏng ở bể
hút liên tục bị đẩy vào bơm theo ống hút, đó là quá trình hút của bơm. Quá trình
hút và đẩy của bơm là quá trình liên tục, tạo nên dòng chảy liên tục qua bơm.
Bộ phận dẫn hướng ra (thường có dạng xoắn ốc nên còn gọi là buồng xoắn ốc) để
dẫn chất lỏng từ bánh công tác ra ống đẩy được điều hòa, ổn định và còn có tác
dụng biến một phần động năng của dòng chảy thành áp năng cần thiết.
Câu 5 Các giả thiết của phương trình Euler
Phương trình Euler xây dựng trên nguyên lý bảo toàn động lượng của Newton phát
triển theo trình tự từ phương trình momen làm cơ sở, sau đó triển khai cột áp từ
phương trình moment.
Câu 6 Phương trình Euler:
𝐻𝐿𝑇 =
𝑢2.𝐶2.𝑐𝑜𝑠𝛼2−𝑢1.𝐶1
𝑐𝑜𝑠𝛼1
𝑔
=
𝑢2..𝑐2𝑢−𝑢1.𝑐1𝑢
𝑔
Trong đó:
𝑢1, 𝑢2: vận tốc dòng lưu chất khi đi vào và đi ra bánh guồng;
𝐶1, 𝐶2: vận tốc tuyệt đối của lưu chất đi vào và đi ra bánh guồng;
𝛼1, 𝛼2: góc vào và ra của lưu chất ( góc giữa u và C);
𝐶1𝑢, 𝐶2𝑢: vận tốc tiếp tuyến ( hình chiếu của C trên u).
Câu 7: Hiện tượng xâm thực:
Ở một nhiệt độ nào đó, khi áp suất trong chất lỏng bằng áp suất bốc hơi thì chất
lỏng sẽ sôi tạo nhiều bọt khí trong dòng chảy. Các bọt khí này sẽ bị dòng chảy
cuốn vào những vùng có áp suất lớn hơn (p>pbh) sẽ ngưng tụ thành các giọt nước
có thể tích nhỏ hơn nhiều so với thể tích của bọt khí. Khi đó dòng chảy sẽ hình
thành những khoảng trống cục bộ thu hút các phần tử xung quanh xô tới với vận
tốc lớn làm áp suất tại đó tăng đột ngột lên rất cao làm rỗ bề mặt kim loại, phá
hỏng các bộ phận làm việc của máy. Hiện tượng này gọi là hiện tượng xâm thực,
thường xảy ra ở các máy thủy lực có áp suất nhỏ và nhiệt độ cao.
Câu 8 Tác hại của hiên tượng xâm thực, khắc phục:
Khi xảy ra hiện tượng xâm thực trong bơm thường có tiếng ồn và tiếng kêu lách
tách ở phía trong, gây ra rung động bơm.
Khi xảy ra hiện tượng xâm thực dữ dội sẽ làm giảm cột áp và hiệu suất của bơm.
Để khai thác bơm được lâu dài cần phải đưa ra các điều kiện để loại bỏ hiện tượng
xâm thực. Để đảm bảo điều đó thì áp suất trên cửa vào của bánh công tác phải lớn
hơn gía trị áp suất mà tại đó chất lỏng có thể sôi.
Để phòng ngừa sự sụt cột áp do hiện tượng xâm thực gây ra thì bơm cần có một
lượng dự trữ cột áp Dh. Để nâng cao chất lượng chống xâm thực nhằm nâng cao
chiều cao hút của bơm cần phải thực hiện các yêu cầu sau: Các mép cánh dẫn ở lối
vào phải vê tròn và dát mỏng, phần lối dẫn vào bánh công tác phải được làm nhẵn
bóng và có hình dạng thích hợp.
Câu 9 Cách xây dựng đường đặc tuyến của bơm:
Thay đổi độ mở van của van chắn trên đường ống đẩy, ghi nhận sự thay đổi Q, H,
N và tính 𝜂 tương ứng với từng n. Đường cong đặc tuyến của bơm: đồ thị biểu diễn
các mối quan hệ Q-N, Q-h, Q-η.
Câu 10 Ưu và nhược điểm của bơm ly tâm:
*Ưu điểm của bơm ly tâm
Có lưu lượng đều và ổn định với cột áp không đổi.
Kích thước nhỏ gọn và trọng lượng bé hơn so với bơm piston.
Cho phép nối trực tiếp với động cơ cao tốc không qua hộp giảm tốc (Trị số vòng
quay có thể đạt đến 40,000 vòng/phút).
Thiết bị đơn giản.
An toàn lúc làm việc.
Ít nhạy cảm với chất lỏng có chứa các loại hạt rắn.
Khối lượng sửa chữa thường kỳ nhỏ vì ít các chi tiết động.
Điều chỉnh lưu lượng đơn giản.
Nhờ các ưu điểm trên, bơm ly tâm được ứng dụng rộng rãi trên tàu thuỷ để chuyển
chất lỏng.
Các bơm ly tâm thủy lực lưu lượng lớn không có thiết bị tự hút thường đặt dưới mực chất
lỏng được bơm (có cột nước dâng).
Bơm ly tâm thủy lực tự hút dùng trong các thiết bị không có cột áp dâng để phục vụ đối
tượng không yêu cầu cung cấp chất lỏng ngay sau khi làm việc.
* Nhược điểm của bơm ly tâm
Không có khả năng tự hút (Trước khi khởi động bơm cần điền đầy chất lỏng vào bánh
cánh và đường ống hút) nên làm tăng giá thành và thiết bị của bơm thêm phức tạp.
Hiệu suất thấp khi vòng quay nhỏ.
Hiệu suất của bơm giảm nhiều khi độ nhớt của chất lỏng cần bơm tăng lên.
So với bơm piston, kích thước đường ống hút của bơm ly tâm đòi hỏi lớn hơn.
Có sự phụ thuộc giữa hiệu suất của bơm đến chế độ làm việc của nó.
Câu 11 Các sai số thường mắc phải
*Sai số ngẫu nhiên
*Sai số hệ thống
Câu 12 Phương pháp để giảm sai số
Tiến hành đo và lấy số liệu nhiều lần để giảm sai số.
Câu 13 Các thông số tính toán trong bải thí nghiệm được tính theo thực nghiệm.
BÀI 6 : SẤY ĐỐI LƯU
I .MỤC ĐÍCH
1. Xây dựng đường cong xấy và đường cong tốc độ sấy.
2. Xác định các giá trị : tốc độ sấy đặng tốc , độ âm cân bằng ,thời gian sấy
đặng tốc và giảm tốc .
3. Đánh giá sai số trong quá trình sấy.
4. Khảo sát ảnh hượng của các yếu tố: nhiệt độ ,vận tốc tác nhân sấy đên tốc độ
sấy của các vật liệu sấy khác nhau.
IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Số liệu thô
2. Kết quả thí nghiệm
- Vật liệu sấy: giấy ẩm
- Chế độ sấy: I
- Nhiệt độ sấy: 450
C
- Tốc độ quạt cấp: thấp
- Tách ẩm: có
- Khối lượng vật liệu khô: G0 = 39 (g)
- Khối lượng vật liệu ẩm: G1 = 64.1 (g)
- Vật liệu sấy: giấy ẩm
- Chế độ sấy: II
- Nhiệt độ sấy: 550
C
- Tốc độ quạt cấp: cao
- Tách ẩm: có
- Khối lượng vật liệu khô: G0 = 39 (g)
- Khối lượng vật liệu ẩm: G1 = 64.1 (g)
Ở 45o
C – không sử dụng mấy tách ẫm
Bảng 1: Số liệu thô
Chế độ I
Thời gian
(phút)
Khối lượng
G (g)
T0 H0 T11 H11 T12 T2
0 64.1 29 87 29 93 44.6 30.8
5 58.6 29.4 87 29 95 47 36.7
10 54 29.5 85 29.3 95 50.6 38.1
15 49.8 29.7 85 29.6 94 52.7 37.9
20 48.4 29.8 85 29.8 92 45.4 39.8
25 42.6 29.9 84 30.2 89 47.7 39.4
30 40.3 29.9 84 30.4 87 47.8 38.6
35 39.2 30 82 30.5 85 38.2 46.5
ở 55o
C – không sử dụng máy tách ẩm Chế độ II
Thời gian
(phút)
Khối lượng
G (g)
T0 H0 T11 H11 T12 T2
0 64.1 31.9 73 29.5 62 56.6 42.1
5 56.3 31.8 73 20.2 60 55.4 40.5
10 51.2 31.9 74 22.7 62 52 41.8
15 46.4 31.9 72 23.1 63 54 39.4
20 39.5 32.1 70 21.5 63 53 40.1
SỐ LIỆU ĐÃ XỬ LÝ
Bảng 2: Kết quả tính toán từ số liệu thô
Chế độ I
Thời gian
sấy (h)
Khối
lượng vật
liệu ẩm G1
(kg)
Độ ẩm
tương
đối của
vật liệu
U1 (%)
Độ ẩm
tuyệt đối
của vật
liệu Uk1
(%)
dUk/dt
(%/h)
Pm
(mmHg)
P
(mmHg)
Thế sấy
0.00 0.0641 64.36 180.58 0.00
0.08 0.0586 50.26 101.03 954.54
0.17 0.0540 38.46 62.50 462.37
0.25 0.0498 27.69 38.30 290.43
0.33 0.0484 19.42 31.76 78.49
0.42 0.0426 9.23 9.23 270.31
0.50 0.0403 3.33 3.45 69.39
0.58 0.0392 0.51 0.52 35.19
Chế độ II
Thời gian
sấy (h)
Khối
lượng vật
liệu ẩm G1
Độ ẩm
tương
đối của
Độ ẩm
tuyệt đối
của vật
dUk/dt
(%/h)
Pm
(mmHg)
P
(mmHg)
Thế sấy
(kg) vật liệu
U2 (%)
liệu Uk2
(%)
0.00 0.0641 64.36 180.58 0.00
0.08 0.0563 44.36 79.72 1210.22
0.17 0.0512 31.28 45.52 410.41
0.25 0.0464 18.97 23.42 265.26
0.33 0.0395 1.28 1.30 265.43
 ĐỒ THỊ
.000
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
.000 .083 .167 .250 .333 .417 .500 .583
U(%)
T ( h )
Đường cong sấy chế độ I
Độ ẩm tương
đối của vật liệu U1 (%)
.000
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
.000 .083 .167 .250 .333
U(%)
T( H )
Đường cong sấy chế độ II
Độ ẩm tương
đối của vật liệu U2 (%)
.000
200.000
400.000
600.000
800.000
1000.000
1200.000
.000 50.000 100.000 150.000 200.000
N
U ( % )
Đường cong tốc độ sấy chế độ I
Độ ẩm tuyệt đối
của vật liệu Uk1 (%)
.000
200.000
400.000
600.000
800.000
1000.000
1200.000
1400.000
.000 50.000 100.000 150.000 200.000
N
U ( % )
Đường cong tốc độ sấy chế độ II
Độ ẩm tuyệt đối
của vật liệu Uk2 (%)
.000
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
.000 .100 .200 .300 .400 .500 .600 .700
U(%)
T ( h)
Đường cong sấy 2 chế độ
Độ ẩm tương
đối của vật liệu U1
(%)
Độ ẩm tương
đối của vật liệu U2
(%)
.000
200.000
400.000
600.000
800.000
1000.000
1200.000
1400.000
.000 50.000 100.000 150.000 200.000
N
U ( %)
Đường cong tốc độ sấy 2 chế độ
Độ ẩm tuyệt đối
của vật liệu Uk1 (%)
Độ ẩm tuyệt đối
của vật liệu Uk2 (%)
V. Trả lời câu hỏi
1. Đinh nghĩa quá trình sấy và sấy đối lưu?
Quá trình sấy là quá trình tách ẩm ( chủ yếu là nước và hơi nước) ra
khỏi vật liệu sấy để thải vào môi trường. nhiệt được cung cấp cho vật liệu
ẩm bằng dẩn nhiệt, đối lưu, bức xạ hoặc bằng năng lượng điện trường có tần
số cao. ẩm có mặt trong vật liệu sấy nhận được năng lượng theo các phương
thức kể trên tách khỏi vật liệu và dịch chuyển từ trong lòng vật liệu ra ngoài
bề mặt, từ bề mặt vào môi trường xung quanh.
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí =>
hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí
28.4
28.6
28.8
29
29.2
29.4
29.6
29.8
30
30.2
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1 2 3 4 5 6 7 8
Nhiệtđộ(°C)
Độẩm(%)
Thời gian
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của nhiệt độ, độ ẩm theo thời
gian
Thời gian (phút)
Độ ẩm (%)
Nhiệt độ (°C)
Sấy đối lưu: là quá trình tách ẩm ra khỏi vật liệu bằng cách cấp nhiệt
cho ẩm bay hơi. Trong cả hai quá trình truyền nhiệt và truyền ẩm đều được
thực hiện bằng phương pháp đối lưu.
2. Thế nào là truyền nhiệt bằng phương pháp đối lưu?
Truyền nhiệt bằng phương pháp đối lưu : sự truyền nhiệt bằng các dòng chất
lỏng hoặc chất khí
3. Kể tên các phương pháp sấy đã học? dựa vào yếu tố nào mà phân loại các
phương pháp sấy?
Dựa vào phương pháp tạo ra đông lực của quá trình sấy có 2 phương pháp :
sấy nóng và sấy lạnh
 Sấy đối lưu
 Sấy bằng tia bức xạ
 Sấy bằng lò cao tầng
 Sấy lạnh
 Sấy chân không
 Sấy thăng hoa
 Sấy hồng ngoại
 Sấy vi song
 Sấy bằng dao động từ
4. Các quá trình xảy ra khi sấy vật liệu
 Giai đoạn đun nóng vật liệu : xảy ra nhanh với khoàng thời gian ngắn
không đáng kể. toàn bộ nhiệt do dòng tác nhân cấp dùng để đun nóng
vật liệu từ nhiệt độ đầu lên nhiệt độ bầu ướt.
 Giai đoạn sấy đẳng tốc: tốc độ khuếch tán ẩm từ trong lòng vật liệu ra
bề mặt lớn hơn tốc độ bốc hơi ẩm từ bề mặt vật liệu, nên bề mặt vật
liệu luôn bảo hòa ẩm.
 Giai đoạn sấy giảm tốc: do đã bốc hơi hết ẩm bề mặt chỉ còn ẩm lien
kết, nên bề mặt bốc hơi bị co hẹp lại dần và đi sâu vào trong lòng vật
liệu
5. Một số nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ sấy
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí
Trong các điều kiện khác nhau không đổi như độ ẩm không khí, tốc độ
gió…, việc nâng cao nhiệt độ sẽ làm tăng nhanh tốc độ làm khô do lượng
nước trong nguyên liệu giảm xuống càng nhiều. Nhưng tăng nhiệt độ cũng ở
giới hạn cho phép vì nhiệt độ làm khô cao sẽ làm ảnh hưởng lớn đến chất
lượng sản phẩm, dễ làm cho nguyên liệu bị chín và gây nên sự tạo màng
cứng ở lớp bề ngoài cản trở tới sự chuyển động của nước từ lớp bên trong ra
bề mặt ngoài. Nhưng với nhiệt độ làm khô quá thấp, dưới giới hạn cho phép
thì quá trình làm khô sẽ chậm lại dẫn đến sự thối rữa, hủy hoại nguyên liệu.
Nhiệt độ sấy thích hợp được xác định phụ thuộc vào độ dày bán thành phẩm,
kết cấu tổ chức của thịt quả và đối với các nhân tố khác. Khi sấy ở những
nhiệt độ khác nhau thì nguyên liệu có những biến đổi khác nhau ví dụ: nhiệt
độ sản phẩm trong quá tŕnh sấy cao hơn 600C thì protein bị biến tính, nếu
trên 900C thì fructaza bắt đầu caramen hóa các phản ứng tạo ra melanoidin
tạo polyme cao phân tử có chứa N và không chứa N, có màu và mùi thơm
xảy ra mạnh mẽ. Nếu nhiệt độ cao hơn nữa thì nguyên liệu có thể bị cháy
làm mất giá trị dinh dưỡng và mất giá trị cảm quan của sản phẩm.
Quá trình làm khô tiến triển, sự cân bằng của khuếch tán nội và khuếch tán
ngoại bị phá vỡ, tốc độ khuếch tán ngoại lớn nhưng tốc độ khuếch tán nội thì
chậm lại dẫn đến hiện tượng tạo vỏ cứng ảnh hưởng đến quá trình làm khô.
2. Ảnh hưởng của tốc độ chuyển động không khí
Tốc độ chuyển động của không khí có ảnh hưởng lớn đến quá trình sấy, tốc
độ gió quá lớn hoặc quá nhỏ đều không có lợi cho quá trình sấy. Vì tốc độ
chuyển động của không khí quá lớn khó giữ nhiệt lượng trên nguyên liệu để
cân bằng quá tŕnh sấy, còn tốc độ quá nhỏ sẽ làm cho quá trình sấy chậm lại.
Vì vậy, cần phải có một tốc độ gió thích hợp, nhất là giai đoạn đầu của quá
trình làm khô.
Hướng gió cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá tŕnh làm khô, khi hướng gió
song song với bề mặt nguyên liệu thì tốc độ làm khô rất nhanh. Nếu hướng
gió thổi tới nguyên liệu với góc 450 thì tốc độ làm khô tương đối chậm, còn
thổi thẳng vuông góc với nguyên liệu thì tốc độ làm khô rất chậm.
3. Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối của không khí
Độ ẩm tương đối của không khí cũng là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến
quá trình làm khô, độ ẩm của không khí càng lớn quá trình làm khô sẽ chậm
lại. Các nhà bác học Liên Xô và các nước khác đã chứng minh rằng: độ ẩm
tương đối của không khí lớn hơn 65% thì quá trình sấy sẽ chậm lại rõ rệt,
còn độ ẩm tương đối của không khí khoảng 80% trở lên thì quá trình làm
khô sẽ dừng lại và bắt đầu xảy ra hiện tượng ngược lại, tức là nguyên liệu sẽ
hút ẩm trở lại.
Để cân bằng ẩm, khuếch tán nội phù hợp với khuếch tán ngoại và tránh hiện
tượng tạo màng cứng, người ta áp dụng phương pháp làm khô gián đoạn tức
là vừa sấy vừa ủ.
Làm khô trong điều tự nhiên khó đạt được độ ẩm tương đối của không khí
50% đến 60% do nước ta khí hậu nhiệt đới thường có độ ẩm cao. Do đó, một
trong những phương pháp để làm giảm độ ẩm của không khí có thể tiến hành
làm lạnh để cho hơi nước ngưng tụ lại. Khi hạ thấp nhiệt độ của không khí
dưới điểm sương hơi nước sẽ ngưng tụ, đồng thời hàm ẩm tuyệt đối của
không khí cũng được hạ thấp. Như vậy để làm khô không khí người ta áp
dụng phương pháp làm lạnh.
4. Ảnh hưởng của kích thước nguyên liệu
Kích thước nguyên liệu cũng ảnh hưởng đến quá trình sấy. Nguyên liệu càng
bé, càng mỏng thì tốc độ sấy càng nhanh, nhưng nếu nguyên liệu có kích
thước quá bé và quá mỏng sẽ làm cho nguyên liệu bị cong, dễ gẫy vỡ.
Trong những điều kiện giống nhau về chế độ sấy (nhiệt độ, áp suất khí
quyển) thì tốc độ sấy tỷ lệ thuận với diện tích bề mặt S và tỷ lệ nghịch với
chiều dày nguyên liệu δ.
Trong đó:
S : diện tích bề mặt bay hơi của nguyên liệu.
δ : chiều dày của nguyên liệu.
B : hệ số bay hơi đặc trưng cho bề mặt nguyên liệu.
5. Ảnh hưởng của quá trình ủ ẩm
Quá trình ủ ẩm nhằm mục đích là làm cho tốc độ khuếch tán nội và khuếch
tán ngoại phù hợp nhau để làm tăng nhanh quá trình làm khô. Trong khi làm
khô quá tŕnh ủ ẩm người ta gọi là làm khô gián đoạn.
6. Ảnh hưởng của bản thân nguyên liệu
Tùy vào bản thân nguyên liệu mà người ta chọn chế độ làm khô cho phù
hợp, cần phải xét đến thành phần hóa học của nguyên liệu như: nước, lipit,
protein, chất khoáng, Vitamin, kết cấu tổ chức thịt quả chắc hay lỏng lẻo...
6. Tác nhân sấy
 Không khí ẩm ( sử dụng rộng rãi)
 Khói lò ( dùng trong trường hợp sản phẩm không cần độ tinh khiết
cao)
 Điện trở
7. Đinh nghĩa nhiệt độ bầu ướt
Khi cho hơi nước bay hơi đoạn nhiệt vào không khí chưa bão hòa (I=const). Nhiệt
độ của không khí sẽ giảm dần trong khi độ ẩm tương đối tăng lên. Tới trạng thái
bão hoà ϕ = 100% quá trình bay hơi chấm dứt. Nhiệt độ ứng với trạng thái bão hoà
cuối cùng này gọi là "nhiệt độ nhiệt độ nhiệt kế ướt "và ký hiệu là tư.
Người ta gọi nhiệt độ nhiệt kế ướt là vì nó được xác định bằng nhiệt kế có bầu
thấm ướt nước (hình 1-2).
Như vậy nhiệt độ nhiệt kế ướt của một trạng thái là nhiệt độ ứng với trạng thái bão
hòa và có entanpi I bằng entanpi của trạng thái không khí đã cho. Giữa entanpi I và
nhiệt độ nhiệt kế ướt tư có mối quan hệ phụ thuộc. Trên thực tế ta có thể đo được
nhiệt độ nhiệt kế ướt của trạng thái không khí hiện thời là nhiệt độ trên bề mặt
thoáng của nước.
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1 2 3
Series1
Series2
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
1 2 3
Series1
Series2

More Related Content

What's hot

Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quang
vtanguyet88
 
Câu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cấtCâu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cất
Đat Lê
 
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdf
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdfGiáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdf
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdf
Man_Ebook
 
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủaChương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Law Slam
 

What's hot (20)

Chuong4
Chuong4Chuong4
Chuong4
 
Bao cao thuc hanh hoa huu co vo thi my le
Bao cao thuc hanh hoa huu co vo thi my leBao cao thuc hanh hoa huu co vo thi my le
Bao cao thuc hanh hoa huu co vo thi my le
 
Acid benzoic
Acid benzoicAcid benzoic
Acid benzoic
 
Chuong6
Chuong6Chuong6
Chuong6
 
Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)
 
Chuong2
Chuong2Chuong2
Chuong2
 
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 3 .pdf
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 3 .pdfThí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 3 .pdf
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 3 .pdf
 
Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quang
 
Các quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntpCác quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntp
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Câu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cấtCâu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cất
 
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdf
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdfGiáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdf
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdf
 
Bài giảng quá trình và thiết bị truyền nhiệt
Bài giảng quá trình và thiết bị truyền nhiệtBài giảng quá trình và thiết bị truyền nhiệt
Bài giảng quá trình và thiết bị truyền nhiệt
 
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
 
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủaChương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
 
Sấy đối lưu
Sấy đối lưuSấy đối lưu
Sấy đối lưu
 
Thuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my ai
Thuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my aiThuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my ai
Thuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my ai
 
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
 
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid bazHoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
 
Chương 7 lipid
Chương 7 lipidChương 7 lipid
Chương 7 lipid
 

Viewers also liked

Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệpCác quá trình và thiết bị truyền nhiệt   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
viet_aids
 
Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)
Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)
Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)
Huy Đồng Duy
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo  thực tậpBáo cáo  thực tập
Báo cáo thực tập
Phúc Bạch
 
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc pham
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc phamCong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc pham
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc pham
Linh Linpine
 
CNSX đồ uống nước quả đục
CNSX đồ uống   nước quả đụcCNSX đồ uống   nước quả đục
CNSX đồ uống nước quả đục
Kej Ry
 

Viewers also liked (20)

Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệpCác quá trình và thiết bị truyền nhiệt   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
 
Chuong7
Chuong7Chuong7
Chuong7
 
tài liệu sấy 2015
 tài liệu sấy 2015 tài liệu sấy 2015
tài liệu sấy 2015
 
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
 
Báo cáo quy trình thiết bị ii
Báo cáo quy trình thiết bị iiBáo cáo quy trình thiết bị ii
Báo cáo quy trình thiết bị ii
 
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩmKỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
 
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
 Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học)) Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
 
Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)
Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)
Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)
 
Một số công thức hóa học nên nhớ
Một số công thức hóa học nên nhớMột số công thức hóa học nên nhớ
Một số công thức hóa học nên nhớ
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo  thực tậpBáo cáo  thực tập
Báo cáo thực tập
 
Say sua
Say suaSay sua
Say sua
 
Co dac duong
Co dac duongCo dac duong
Co dac duong
 
Các sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuất
Các sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuấtCác sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuất
Các sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuất
 
Do an
Do anDo an
Do an
 
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc pham
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc phamCong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc pham
Cong nge say phun va ung dung trong san xuat thucpham _do an thuc pham
 
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
 
Thuc hanh vat ly
Thuc hanh vat lyThuc hanh vat ly
Thuc hanh vat ly
 
Bài 1 thời gian lưu
Bài 1 thời gian lưuBài 1 thời gian lưu
Bài 1 thời gian lưu
 
CNSX đồ uống nước quả đục
CNSX đồ uống   nước quả đụcCNSX đồ uống   nước quả đục
CNSX đồ uống nước quả đục
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 

Similar to Báo cáo thí nghiêm 6

Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bonGiao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Vcoi Vit
 
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bonGiao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Cat Love
 
Nhập môn ngành
Nhập môn ngànhNhập môn ngành
Nhập môn ngành
Cát Bụi
 
Bài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nướcBài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nước
Nhat Tam Nhat Tam
 

Similar to Báo cáo thí nghiêm 6 (20)

Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bonGiao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
 
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bonGiao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
 
Chưng cất-hoan-thanh
Chưng cất-hoan-thanhChưng cất-hoan-thanh
Chưng cất-hoan-thanh
 
báo cáo thực hành hóa học ứng dụng
báo cáo thực hành hóa học ứng dụngbáo cáo thực hành hóa học ứng dụng
báo cáo thực hành hóa học ứng dụng
 
Nhập môn ngành
Nhập môn ngànhNhập môn ngành
Nhập môn ngành
 
Chương i
Chương iChương i
Chương i
 
Thiết Kế Tháp Chưng Cất Hỗn Hợp Acetone – Nước Loại Tháp Đệm Năng Suất 1500 ...
Thiết Kế Tháp Chưng Cất Hỗn Hợp Acetone – Nước Loại Tháp Đệm Năng Suất  1500 ...Thiết Kế Tháp Chưng Cất Hỗn Hợp Acetone – Nước Loại Tháp Đệm Năng Suất  1500 ...
Thiết Kế Tháp Chưng Cất Hỗn Hợp Acetone – Nước Loại Tháp Đệm Năng Suất 1500 ...
 
Báo cáo thực tập công nhân
Báo cáo thực tập công nhânBáo cáo thực tập công nhân
Báo cáo thực tập công nhân
 
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 1.pdf
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 1.pdfThí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 1.pdf
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 1.pdf
 
Kỹ thuật nhiệt trịnh văn quang (dành cho ngành cơ khí)
Kỹ thuật nhiệt    trịnh văn quang (dành cho ngành cơ khí)Kỹ thuật nhiệt    trịnh văn quang (dành cho ngành cơ khí)
Kỹ thuật nhiệt trịnh văn quang (dành cho ngành cơ khí)
 
lên men
lên menlên men
lên men
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
 
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuanPhuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
 
Nhiệt động học . Trịnh Văn Quang
Nhiệt động học . Trịnh Văn QuangNhiệt động học . Trịnh Văn Quang
Nhiệt động học . Trịnh Văn Quang
 
Đề tài: Thiết kế máy sấy chân không thủy sản, công suất 50kg/h
Đề tài: Thiết kế máy sấy chân không thủy sản, công suất 50kg/hĐề tài: Thiết kế máy sấy chân không thủy sản, công suất 50kg/h
Đề tài: Thiết kế máy sấy chân không thủy sản, công suất 50kg/h
 
Bài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nướcBài giảng chương 4 phân tích nước
Bài giảng chương 4 phân tích nước
 
Thiết kế thiết bị cô đặc chân không một nồi liên tục để cô đặc dung dịch NaOH...
Thiết kế thiết bị cô đặc chân không một nồi liên tục để cô đặc dung dịch NaOH...Thiết kế thiết bị cô đặc chân không một nồi liên tục để cô đặc dung dịch NaOH...
Thiết kế thiết bị cô đặc chân không một nồi liên tục để cô đặc dung dịch NaOH...
 
Phuong phap phan tich khoi luong bo y te
Phuong phap phan tich khoi luong bo y tePhuong phap phan tich khoi luong bo y te
Phuong phap phan tich khoi luong bo y te
 
De cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdf
De cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdfDe cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdf
De cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdf
 

More from Trần Nhật Tân (20)

2 nhà máy trên thế giới use quy trinhg công nghệ hancol
2 nhà máy trên thế giới use quy trinhg công nghệ hancol2 nhà máy trên thế giới use quy trinhg công nghệ hancol
2 nhà máy trên thế giới use quy trinhg công nghệ hancol
 
Qtkd 04 2014
Qtkd 04 2014Qtkd 04 2014
Qtkd 04 2014
 
Oilandgasindustryoverview 130804073711-phpapp02
Oilandgasindustryoverview 130804073711-phpapp02Oilandgasindustryoverview 130804073711-phpapp02
Oilandgasindustryoverview 130804073711-phpapp02
 
2003 tq
2003 tq2003 tq
2003 tq
 
2003 tq
2003 tq2003 tq
2003 tq
 
2005 tq
2005 tq2005 tq
2005 tq
 
2006 tq
2006 tq2006 tq
2006 tq
 
Dapan b 2004
Dapan b 2004Dapan b 2004
Dapan b 2004
 
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
 
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
 
Olympic hoa hoc sv toan quoc 2010
Olympic hoa hoc sv toan quoc 2010Olympic hoa hoc sv toan quoc 2010
Olympic hoa hoc sv toan quoc 2010
 
O lym05
O lym05O lym05
O lym05
 
đề Cương giảng olimpic đh bà rịa
đề Cương giảng olimpic đh bà rịađề Cương giảng olimpic đh bà rịa
đề Cương giảng olimpic đh bà rịa
 
So tay qua_trinh_thiet_bi_tap_2
So tay qua_trinh_thiet_bi_tap_2So tay qua_trinh_thiet_bi_tap_2
So tay qua_trinh_thiet_bi_tap_2
 
So tay qua trinh thiet bi cong nghe hoa chat t1 svcnhh
So tay qua trinh thiet bi cong nghe hoa chat t1 svcnhhSo tay qua trinh thiet bi cong nghe hoa chat t1 svcnhh
So tay qua trinh thiet bi cong nghe hoa chat t1 svcnhh
 
Quang pho hong ngoai
Quang pho hong ngoaiQuang pho hong ngoai
Quang pho hong ngoai
 
Phan tich cong_cu_th_vung_
Phan tich cong_cu_th_vung_Phan tich cong_cu_th_vung_
Phan tich cong_cu_th_vung_
 
87924560 chuyende detector
87924560 chuyende detector87924560 chuyende detector
87924560 chuyende detector
 
Sac ki
Sac kiSac ki
Sac ki
 
Pho ir
Pho irPho ir
Pho ir
 

Báo cáo thí nghiêm 6

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU KHOA HÓA HOC & CÔNG NGHỆ THƯC PHẨM -----oOo----- BÁO CÁO THÍ NGHIỆM QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: DƯƠNG KHẮC HỒNG SINH VIỂN: LỚP: DH11H1 MSSV: Vũng Tàu, Ngày 31 tháng 5 năm 2014
  • 2. BÀI 1: THÍ NGHIỆM CƠ HỌC THỦY LỰC I. THÍ NGHIỆM REYNOLDS  MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM Có 2 trang thái chyển động của lưu chất trang thái chảy tầng và trạng thái chảy rối, giữa 2 trạng thái náy có trang thái chảy quá độ. Các trang thái này có nhưng tính chất khác hản nhau và nhưng nguyên tắc khác nhau gây ra sử tiêu hao năng lượng của dòng chảy. - Phân biệt hai trạng thái của lưu chất và sư quá độ của trảng thái này sang trạng thái khác của lưu chất - Xác định giá trị của Re để dòng chảy tầng, so sanh với kết quả thực nghiệm của Reynolds. 1. CHẢY TẦNG Thể tích chất lỏng ( nước ) V =1000 ml =1.10−3 (𝑚3 ) Thời gian đo lần 1 𝑡1 = 202,57 (s) Thời gian đo lần 2 𝑡2 = 173,03( s) Thời gian đo lần 3 𝑡3 = (s) Thời gian đo trung bình 𝑡𝑡𝑏 = 𝑡1+ 𝑡2+ 𝑡3 3 = 202,57 +173.03 + 168,23 3 = 181,27(𝑠) Lưu lương dòng chảy Q = 𝑉 𝑡 𝑡𝑏 = 1.10−3 181,27 = 5,51. 10−6 ( 𝑚3 𝑠 ) Tiết diện ống : S = 𝜋.𝑑2 4 = 3,14.0,016 4 = 0,0126 (𝑚2 ) Vận tốc chất lỏng
  • 3. W = 𝑄 𝑆 = 5,51.10−6 0,0126 = 4,38. 10−4 (m/s) Re = 𝑊.𝑑 𝑉 = 4,38.10−4.0,016 0,8.10−6 = 8,76 2. CHẢY QUÁ ĐỘ Thể tích chất lỏng ( nước ) V =1000 ml =1.10−3 (𝑚3 ) Thời gian đo lần 1 𝑡1 = 97 (s) Thời gian đo lần 2 𝑡2 = 89( s) Thời gian đo lần 3 𝑡3 = 94(s) Thời gian đo trung bình 𝑡𝑡𝑏 = 𝑡1+ 𝑡2+ 𝑡3 3 = 97 +89 + 94 3 = 93(𝑠) Lưu lương dòng chảy Q = 𝑉 𝑡 𝑡𝑏 = 1.10−3 93 = 1,07. 10−5 ( 𝑚3 𝑠 ) Tiết diện ống S = 𝜋.𝑑2 4 = 3,14.0,016 4 = 0,0126 (𝑚2 ) Vận tốc chất lỏng W = 𝑄 𝑆 = 1,07.10−5 0,0126 = 8,49. 10−4 (m/s) Re = 𝑊.𝑑 𝑉 = 4,38.10−4.0,016 0,8.10−6 = 16,98 3. CHẢY RỐI Thể tích chất lỏng ( nước ) V =1000 ml =1.10−3 (𝑚3 ) Thời gian đo lần 1 𝑡1 = 11,98 (s)
  • 4. Thời gian đo lần 2 𝑡2 = 12,37( s) Thời gian đo lần 3 𝑡3 = 12, 04(s) Thời gian đo trung bình 𝑡𝑡𝑏 = 𝑡1+ 𝑡2+ 𝑡3 3 = 11,98+12,37+12,04 3 = 12,13(𝑠) Lưu lương dòng chảy Q = 𝑉 𝑡 𝑡𝑏 = 1.10−3 12,13 = 8,24. 10−5 ( 𝑚3 𝑠 ) Vận tốc chất lỏng W = 𝑄 𝑆 = 8,24.10−5 0,0126 = 6,54. 10−3 (m/s) Re = 𝑊.𝑑 𝑉 = 6,54.10−3.0,016 0,8.10−6 = 1,308.10−10 II. DÒNG CHẢY QUÁ LỖ Tiến hành thí nghiệm và lấy số liệu a. Sử chảy quá lỗ khi mức chât lỏng chảy ổn định Stt V (𝑚3 ) T(s) 1 900. 10−6 9,38 2 900. 10−6 9,26 3 900. 10−6 9,50 Tbình 900. 10−6 9,38 Lưu lượng dòng chảy: Q = 𝑉̅ 𝑇̅ = 900.10−6 9,38 = 9,595. 10−5 ( 𝑚3 𝑠 )
  • 5. Diễn tích lỗ: S = 𝜋.𝑑2 4 = 𝜋.(6,5.10−3)2 4 = 3,318. 10−5 Đo mức nước ộn định: 𝑊2 = 0 , 𝑃1 = 𝑃2 H = 𝑊1 2 2.𝑔 → 𝑤1 = √2𝑔𝐻 = √2.9,8.0,48 = 3,0672(m/s) H = 48(cm) = 0,48(m) b. Sử chảy quá lỗ khi mức chất lỏng thay đổi. - Thời gian mức chất lỏng chảy từ mức H→ 𝐻1 𝑡1 = 1′ 09 (s) 𝑡2 =1′ 09 ( s) 𝑡3 = 1′ 08 (s) 𝑡𝑡𝑏 = 𝑡1+ 𝑡2+ 𝑡3 3 = 1′09+ 1′09+1′08 3 = 1′ 086(𝑠) - 𝑑𝑙ỗ = 65mm = 65. 10−3 m - 𝑑 𝑚ặ𝑡 𝑡ℎ𝑜á𝑛𝑔 = 19,5𝑐𝑚 = 0,195𝑚 S = 𝜋.𝑑2 4 = 𝜋(0,195)2 4 = 0,0298(𝑚2 ) 𝑤 = √2𝑔𝐻=√2.9,8.0,48 = 3,0672(m/s) Theo lý thuyết vy phân biểu diễn quá trình chảy. 𝑆0 𝑑𝐻 = 𝑆𝑤𝑑𝑇 → 𝑑𝑡 = 𝑆0 𝑑𝑡 𝑠.𝑤 = −0,0298.(0,48−0,285) 3,318.10−5.3,0672 = -57,1 Thời gian cần thiết để chất lỏng chảy hết đổ cao H. T = 1 𝑆.√2𝑔 ∫ 𝑠0 √ 𝐻 0 𝐻 dH= 2𝑠0 √ 𝐻 𝑠.√2𝑔 = 2.0,0298.√0,48 3,318.10−5.√2.9,8 = 281(s) ≈ 4′ 685 Thời gian đê chất lỏng chảy từ H → 𝐻1 T = 2𝑠0 √ 𝐻 𝑠.√2𝑔 - 2𝑠0 √ 𝐻1 𝑠.√2𝑔 = 2.0,0298.√0,48 3,318.10−5.√2.9,8 - 2.0,0298.√0,285 3,318.10−5.√2.9,8 = 65 (s) ≈ 1′ 08
  • 6. c. Tính chiều xa của dòng nước: Theo thực tế. Theo lý thuyết: y = 𝑔 2.𝑊0 2 . 𝑥𝑖 2 𝑥𝑖( 𝑐𝑚) 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 𝑦𝑖( 𝑐𝑚) 0,0025 5 0,008 8 0,01 8 0,032 5 0,0 5 0,0 7 0,09 6 0,012 5 0,15 7 0,19 4 𝑦1 = 𝑔 2.𝑊0 2 . 𝑥𝑖 2 = 9,8 .(0,07)2 2.(3,0672)2 = 2,55.10−3 x(cm) 13 19 25 31 37 43 49 y(cm 1 2,5 6 8 11 14 17,5 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 0 10 20 30 40 50 60 Yi(cm) Xi (cm) đồ thị thực tế
  • 7. TRẢ LỜI CÂU HỎI: 1. Mực chất lỏng anh hưởng như thê nào đến thí nghiệm Reynold? Ảnh hưởng đến vận tốc chuyển động của lưu chất. 2. Các sai số có thể măc phải trong thí nghiêm Reynold Đo thời gian nước chảy ống đông hoăc thể tích cho trước 3. Các sai số có thể mắc phải trong thí nghiệm dòng chảy qua lỗ? Thời gian đo thể tích nước chảy qua lỗ. Chiều cao của cốt nước ở mưc ổn định 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0 10 20 30 40 50 60 70 Yi(cm) Xi (cm) Đồ thị lý thuyết
  • 8. BÀI 2: THÍ NGHIỆM TRÍCH LY RẮN LỎNG I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM Giúp sinh viên là quen với một trong các phương pháp phân riêng một hỗn hợp chất bằng cách dung một dung môi có tính bão hòa tan chọn lọc đối với một hoặc vài cấu tử cần thiết tách khỏi hỗn hợp chung II. Dụng cụ, hóa chất , cách tiến hành thí nghiệm 1. Hóa chất: chè rắn( bán ngoài chợ) 2. Dụng cụ: - Sợi chỉ khâu( dùng để buộc mẫu) - Bộ chưng cất( Soxhlet) - Cân phân tích - Tủ sấy 3. Cách tiến hành thí nghiệm a. Chuẩn bị mẫu Làm khô nguyên liệu bằng cách sấy nguyên liệu ở 100-105 độ C đến khối lượng không đổi là được, để nguội trong bình hút ẩm. cắt một mảnh giấy lọc kích thước 8x10 cm, gấp thành bao nhỏ, sấy ở nhiệt độ 105 độ C, đến khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm, cân bao giấy, cân sợi chỉ. Ghi nhận sợi chỉ và bao giấy đã sấy khô hoàn toàn. Cân chính xác trên cân phân tích một mẫu chè khoảng 2 gam cho vào túi giấy trên và dùng chỉ buộc lại b. Chuẩn bị mẫu trong thiết bị Soxhlet Đặt bình đun lên bếp bình cầu, trong bình cầu có chứa một lượng ½ bình. Lắp bình chiết khớp với miệng bình đun Đặt bao mẫu vào đáy bình chiết. Lắp ống sinh hàn vào bình chiết Đặt phễu thủy tinh lên miệng ống sinh hàn Lắp hệ thống làm mát cho ống sinh hàn Cho nước chảy vào, kiểm tra hoạt động của ống sinh hàn
  • 9. c. Tiến hành chiết - Sau khi lắp hệ thống bật nguồn điện và đun sôi tiến hành chiết liên tục. quan sát màu nước chảy ra từ bình chiết xuống bình đun. Khi quá trình trích ly xảy ra thì chất cần chiết sẽ tan vào nước. nước có màu nâu chảy xuống bình cầu. theo giõi thời gian trích ly, màu của nước sẽ nhạt dần cho đến khi kết thúc quá trình trích ly. - Sau khi trích ly kết thúc lấy giấy lọc chữa mẫu, sấy ddens khối lượng không đổi ở nhiệt độ 100-105 độ C - Lấy mẫu ra cho vào bình hút ẩm để nguội và tiến hành cân III. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM - Lượng mẫu trước trích ly: 𝑚1= 2,505 gam - Lượng mẫu sau trích ly: 𝑚2= 1,422 gam - Lượng cấu tử cần tách: G= 𝑚1 − 𝑚2 =2,505- 1,422 = 1,083 gam - Tỷ lệ cấu tử cần tách:𝐺2= ( G/𝑚1).100% = (1,083/2,505).100% = 43,23% IV. TRẢ LỜI CÂU HỎI 1. Cơ chế của quá trình trích ly rắn lỏng? Bao gồm các giai đoạn là dung môi thâm nhập vào các mao quản của vật thể rắn, hòa tan các cấu tử cần tách( hoặc tiến hành các phản ứng hóa học) sau đó chất tan và dung môi khuếch tán vào dung dịch từ vật thể rắn. đôi khi chất hòa tan chứa trong các mao quản của vật thể rắn ở dạng dung dịch lỏng, trường hợp này chất hòa tan được chuyển trực tiếp vào dung môi bằng khuếch tán. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly rắn lỏng? Hình dạng, kích thước, thành phần hóa học chất rắn, cấu trúc bên trong của chất rắn như kích thước, hình dạng, cách sắp xếp của mao quản
  • 10. Bài 3: CHƯNG LUYỆN I. MỤC ĐÍCH Làm quen với hệ thống chưng luyện liên tục loại tháp chóp Nghiên cứu chế độ làm việc của tháp, tính cân bằng vật liệu và nhiệt lượng Xác định số bậc thay đổi nồng độ và hiệu suất của tháp. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM 1.Kiểm tra: - Hệ thống thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ - Các dụng cụ đo: nhiệt kế , thì kế, nhiệt kế, lưu lượng kế, bình chứa… 2. Chuẩn bị - Nguyên liệu đầu có nồng độ 18% thể tích. Nạp vào nồi đun đáy sao cho chiều cao mực chất lỏng trong ống thủy đạt 20cm. - Bật công tắc nguồn của hệ thống - Chạy hệ thống gia nhiệt ở đáy tháp - Mở van cho nước vào thiết bị ngưng tụ hồi lưu 3. Khi nhiệt độ đầu ở đỉnh tháp đạt trên 100oC, dung dịch ở trong bình cầu bắt đầu sôi . 4. Đợi cho sản phẩm đỉnh xuất hiện (nhiệt độ đỉnh khoảng 80oC) thì ta mở van hồi lưu sản phẩm đỉnh ( độ mở van khoảng 50%). Bắt đầu tính thời gian chưng cất. 5. Khi tất cả các thông số đã ổn định rồi nên tiến hành đo: Lượng sản phẩm đỉnh P cả nồng độ của nó Lượng nguyên liệu đầu F và nồng độ của nó Nhiệt độ sản phẩm đáy
  • 11. Nhiệt độ ở đỉnh , đáy, đĩa tiếp liệu và nhiệt độ đầu vào Chiều cao mực chất lỏng trong ống thủy lực bắt đầu và kết thúc. II. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM - Chiều cao mực chất lỏng ban đầu H1 = 20,6 cm - Chiều cao mực nước sau khi chưng luyện H2 = 18,9 cm - Thể tích nguyên liệu đầu: F = π.r2 .H1 = 3,14.152 .20,6 = 14553,9 ( cm3 = ml) - Phương trình cân bằng vật liệu của tháp: F = W + P F.xf = W.xw + P.xp Ta có: - Nồng độ nguyên liệu đầu xf = 10% V. Xét trong 100 ml mẫu, thì ta có: Vcồn = 10 ml, suy ra mcồn = 10.0,8 = 8 ( g ) Vnước = 90 ml, suy ra mnươc = 90.1= 90 ( g ) % C2H5OH = 𝑚(𝑐ồ𝑛) 𝑚( 𝑐ồ𝑛)+𝑚(𝑛ướ𝑐) = 8 8+90 = 0,08. Suy ra % mol = xf = 0,08 𝑀(𝐶2𝐻5𝑂𝐻) 0,08 𝑀(𝐶2𝐻5𝑂𝐻) + 1−0,08 𝑀(𝐻2𝑂) = 0,08 46 0,08 46 + 1−0,08 18 = 0,03 - Nồng độ sản phẩm đỉnh xP = 90,8 %V. Tương tự như trên ta cũng suy ra được % mol xP = 0,76. - Nồng độ sản phẩm đáy xW = 9 %V. Tương tự ta cũng suy ra được % mol xW = 0,02. Vậy, ta có: F = W + P  14130 = W + P ( 1 ) F.xf = W.xw + P.xp  14130.0,03 = 0,02W + 0,76P
  • 12.  423,9 = 0,02W + 0,76P ( 2 ). Giải hệ hai phương trình (1),(2) ta được: W = 13939,05 P = 190,9 - Lượng sản phẩm đáy tính từ H2: V = π.r2 .H2 = 3,14.152 .18,9 = 13352,85 ( cm3 = ml). III. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến chưng cất? Nhiệt độ quyết định đến khả năng phân tách của hỗn hợp. Do đó cần chọn nhiệt độ thích hợp để tách được toàn hoàn các cấu tử mong muốn ra khỏi hỗn hợp. Nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, các sản phẩm và chất tách loại sẽ hòa lẫn vào nhau, dẫn đến hiệu suất chưng cất thấp. + nhiệt độ đáy quá thấp sẽ làm cho các cấu tử bay hơi kém, dẫn đến lượng hơi ngưng tụ ít, hiệu suất thu sản phẩm không cao. + nhiệt độ đỉnh quá cao thì những cấu tử nặng bị bay hơi lên sẽ bay ra ngoài ngưng tụ làm cho chất lượng sản phẩm giảm. Câu 2: Tính phần chưng và phần cất Từ số liệu thu được là %V, ta chuyển đổi qua % khối lượng và tính phần mol. Tính bằng công thức như trên.  Phần chưng có tác dụng tách các cấu tử có nhiệt độ sôi thấp có trong dòng nhập liệu nằm ngay trên nồi đun đáy tháp chưng.  Phần cất có tác dụng tách các cấu tử nặng có lẫn trong các cấu tử nhẹ bay lên trên nằm ngay trên phần chưng.
  • 13. Câu 3: Áp suất làm việc của hệ thống là bao nhiêu? Tại sao biết? Áp suất làm việc của hệ thống là áp suất thường ( khí quyển). Vì trong hệ thống không có thiết bị tăng áp hay giảm áp. BÀI 4: THÍ NGHIỆM CÔ ĐẶC I. MỞ ĐẦU 1. Đinh nghĩa: Cô đặc là quá trình làm bay hơi một phần dung môi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi ở nhiệt độ sôi của dung dịch nhằm mục đích:  Làm tang nồng độ chất tan  Tách chất rắn hòa tan ở dạng tinh thể  Thu dung môi nguyên chất II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM  Giúp sinh viên hiểu rõ hơn về quá trình cô đặc và thiết bị cô đặc, vận hành đúng các quy trình thiết bị, đo đạc chính xác các thông số của quá trình và thiết bị.  Tính toán cân bằng vật chất cân bằng năng lượng để xác định các thông số cần thiết.  Xác định năng suất và hiệu suất quá trình cô đặc.  Đánh giá quá trình hoạt động cô đặc gián đoạn và liên tục. III. Các phương pháp cô đặc:  Cô đặc một nồi làm việc gián đoạn:  Dung dịch cho vào một lần rồi cho bốc hơi, mức dung dịch trong thiết bị giảm dần cho đến khi nồng độ đạt yêu cầu;  Dung dịch cho vào ở mức nhất định, cho bốc hơi đồng thời bổ sung dung dịch mới liên tục vào để giữ chất lỏng không đổi choi đến khi nồng độ đạt yêu cầu, sau đó tháo dung dịch ra làm sản phẩm và thực hiện một mẻ mới.
  • 14.  Cô đặc một nồi liên tục  Dung dịch cho vào ở mức nhất định, cho bốc hơi đồng thời bổ sung dung dịch mới liên tục vào để giữ mức chất lỏng không đổi cho đến khi nồng độ đạt yêu cầu, sau đó tháo liên tục một phần dung dịch ra làm sản phẩm, đồng thời luôn bổ sung một lượng dung dịch mới vào thiết bị IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ TÍNH TOÁN 1. Kết quả thí nghiệm Sđ Sc Xđ (%kl) Xc (%kl) T P Phơi Wnước ngưng Nạp liệu lần 1 20,5 (ml) 7,5 (ml) 2 2,5 65 0 C 0,2 at 4,2 at 5730 (ml) I. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN. Ta có : + Chiều dài bình chứa S là: 40 (cm) + Chiều rộng bình chứa S là : 27 ( cm ) Cân bằng vật chất Ta có: Gđ = ( Sđ – Sc ).chiều dài bình chứa S.chiều rộng bình chứa S = ( 20,5 – 7,5 ) . 40 . 27 = 14040 (cm3 = ml ) - Tổng lượng hơi thứ: W = Gđ . ( 1 - 𝑥đ 𝑥𝑐 ) = 14040 . ( 1 - 2 2,5 ) = 2808 V. Bàn luận
  • 15. Quá trình cô đặc có thể tiến hành trong thiết bị cô đặc một nồi hoặc nhiều nồi làm việc gián đoạn hay liên tục. Khi cô đặc gián đoạn dung dịch cho vào thiết bị một lầnrồi cô đặc đến nồng độ yêu cầu, hoặc cho vào liên tục giữ nguyên mức chất lỏng không đổi trong quá trình và khi nồng độ dung dịch đạt yêu cầu sẽ lấy ra hết rồi tiếptục cho dung dịch mới vào để cô đặc tiếp. Khi cô đặc liên tục trong thiết bị cô đặc nhiều nồi thì dung dịch được đưa vào liên tục và hơi đốt cho vào liên tục, sản phẩm cũng được láy ra liên tục. Trong quá trình cô đặc có thể tiến hành ở áp suất khác nhau tùy theo yêu cầu kỹ thuật. Cô đặc ở áp suất thường thì thiết bị để hở, cô đặc ở áp suất chân không thì nhiệt độ sôi dung dịch giảm do đó chi phí hơi đốt giảm và hiệu số nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch giảm do đó diện tích bề mặt truyền nhiệt giảm, cô đăc chân không cho phép cô đặc dung dịch có nhiệt độ cao ở áp suất thường có thể sinh ra phản ứng phụkhông mong muốn ( oxy hóa, đường hóa, nhựa hóa) Cô đặc ở áp suất cao chỉ xảy ra trong các nồi cô đặc đặt trước đối hệ thống cô đặc nhiều nồi. VI. Trả lời câu hỏi 1. Giải thích tại sao nhiệt độ sôi của dung dịch ở 2 nồi khác nhau?  Vì có bơm chân không : ở nồi 2: nhiệt độ sôi sẽ giảm xuống  Hơi thứ của nồi 1 lại cấp nhiệt cho nồi 2 2. Hơi thứ của nồi thứ nhất đóng vai trò gì?  Cấp nhiệt cho nồi thứ hai 3. Tác nhân cấp nhiệt cho buồng đốt của 2 nồi là gì? Nhiệt độ bao nhiêu  Tác nhân cấp nhiệt cho buồng đốt của 2 nồi là hơi bão hòa  >180o c : dùng hơi quá nhiệt  <180o c : dùng hơi bảo hòa 4. Giải thích cơ chế của quá trinh cô đặc Dung dịch từ bể chứa nguyên liệu được bơm vào thiết bị cô đặc thực hiện quá trình bốc hơi. Dung dịch sau khi cô đặc được bơm ra ở phía dưới thiết bị cô đặc đi vào bể chứa sản phẩm. Hơi thứ và khí không ngưng đi ra phía trên của thiết bị cô đặc vào thiết bị ngưng tụ. Ngưng tụ thành lỏng chảy ra ngoài bồn chứa, phần không ngưng qua bộ phận tách giọt để lúc này còn mình khí không ngưng tụ được sẽ được bơm chân không hút ra ngoài 5. Mô tả lại sơ đồ hệ thống cô đặc ? Nước chưa được làm mềm sẽ được đưa vào thiết bị làm mềm nước (1), sau khi được làm mềm nước sẽ được đưa qua thùng chứa (2), sau đó nước chứa trong thùng sẽ được máy bơm (3) bơm vào nồi hơi (4), nước trong nồi hơi sẽ được đun nóng cho tới khi nước bốc hơi, lượng hơi nước
  • 16. này sẽ được dẫn đến gia nhiệt vào buồng đốt của các nồi cô đặc. Tại các nồi cô đặc, dung dịch từ bể chứa nguyên liệu được bơm vào thiết bị cô đặc thực hiện quá trình bốc hơi. Dung dịch sau khi cô đặc được bơm ra ở phía dưới thiết bị cô đặc đi vào bể chứa sản phẩm. Hơi thứ và khí không ngưng đi ra phía trên của thiết bị cô đặc vào thiết bị ngưng tụ. Ngưng tụ thành lỏng chảy ra ngoài bồn chứa, phần không ngưng qua bộ phận tách giọt để lúc này còn mình khí không ngưng tụ được sẽ được bơm chân không hút ra ngoài … BÀI 5 : BƠM LY TÂM I. Mục đích Khảo sát các thông số của bơm ly tâm bằng thực nghiệm để: - Xây dựng đặc tuyến của lưu lượng phụ thuộc theo trở lực của hệ - Xây dựng đặc tuyến của công suất điện tiêu thụ phụ thuộc theo lưu lượng của hệ - So sánh công suất điện tiêu thụ khi sử dụng và không sử dụng biến tần II. Kết quả thí nghiệm Bảng 1 Số liệu thô Chế độ DIRECT Q ( Lưu lượng, lít/phút) P (Áp suất, bar) N (Công suất, W) n (Số vòng quay, vòng/phút) 70 0.09 568 2870 68 0.099 562 2862 65 0.1 553 2867 60 0.122 535 2874 54 0.134 513 2880 49 0.142 500 2876 45 0.151 486 2874 39 0.162 474 2878
  • 17. 34 0.171 464 2884 30 0.177 455 2891 25 0.184 446 2900 20 0.195 441 2928 15 0.201 431 2938 10 0.207 426 2938 5 0.211 420 2945 Đồ thị Chế độ INVERTER Q (Lưu lượng, lít/phút) P (Áp suất, bar) U (Hiệu điện thế, V) I (Cường độ dòng điện, A) Cosᶲ n (Số vòng quay, vòng/phút) 53 0.051 125.5 0.367 0.973 1503 58 0.063 135.8 0.393 0.982 1652 63 0.077 146 0.429 0.989 1801 69 0.092 156.7 0.467 0.996 1949 74 0.109 167.7 0.513 1 2102 78 0.127 178.6 0.563 0.997 2249 82 0.146 189.8 0.618 0.987 2400 87 0.167 201.7 0.677 0.961 2550 90 0.187 213.2 0.749 0.892 2701 95 0.211 223.9 0.823 0.878 2849 0.1 0.15 0.2 0.25 P(ápsuất,bar) Đồ thị biểu diễn Q=f(P) ở chế độ direct
  • 18. 0 10 20 30 40 50 60 70 80 0 100 200 300 400 500 600 Q(lưulượng,lit/phut) N (Công suất, W) Đồ thị biểu diễn N=f(Q) ở chế độ direct
  • 19. 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 n(Sốvòngquay,vòng/phút) Q (Lưu lượng, lít/phút) Đồ thị biểu diễn Q=f(n) ở chế độ inverter 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 N(côngsuất) Q (lưu lượng, lit/phut) Đồ thị biểu diễn N=f(Q) ở chế độ inverter
  • 20. Bảng 2 Kết quả tính toán từ bảng 1 So sánh tiêu hao năng lượng Q (m3/s) N (direct) N (inverter) Hiệu suất (η) 4.2 0.568 0.04481 4.08 0.562 0.05241 3.9 0.553 0.06195 3.6 0.535 0.07289 3.24 0.513 0.08603 2.94 0.5 0.10025 2.7 0.486 0.11577 2.34 0.474 0.13123 2.04 0.464 0.14244 1.8 0.455 0.16179 1.5 0.446 1.2 0.441 0.9 0.431 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 100 200 300 400 500 600 Q(Lưulượng,lít/phut) N (Công suất, w) Đồ thị biểu diễn N=f(Q) ở 2 chế độ direct và inverter
  • 21. 0.6 0.426 0.3 0.42 III. Nhận xét và giải thích Ở chế độ direct: - Áp suất tỉ lệ nghịch với lưu lượng thể tích đi vào máy bơm. - Công suất tỉ lệ thuận với lưu lượng thể tích đi vào máy bơm. Ở chế độ inverter: - Công suất tỉ lệ thuận với lưu lượng thể tích đi vào máy bơm. - Lưu lượng tỉ lệ thuận với số vòng quay của máy bơm. Kết luận: Máy bơm sử dụng ở chế độ biến tần ít tiêu hao năng lượng hơn so với sử dụng chế độ trực tiếp (ở cùng một mức công suất). IV. Trả lời câu hỏi Câu 1,2 Bơm là máy thủy lực dùng để vận chuyển và truyền năng lượng cho chất lỏng. Các đại lượng đặc trưng của bơm là năng suất, áp suất, hiệu suất, công suất tiêu hao và hệ số quay nhanh. Dựa vào nguyên lý làm việc người ta chia làm 3 loại: a) Bơm thể tích: chất lỏng được hút và đẩy ra khỏi bơm do sự thay đổi thể tích nhờ một bộ phận chuyển động tịnh tiến hay quay, do đó thế năng và áp suất của chất lỏng tăng lên. Loại này gồm có: bơm pittong, bơm răng khía, bơm cánh trượt, bơm trục vít, bơm màng. b) Bơm ly tâm: năng lượng và áp suất chất lỏng tăng lên nhờ lực ly tâm tạo ra trong chất lỏng khi guồng quay. Ngoài bơm ly tâm còn có bơm hướng trục, bơm xoáy lốc cũng dựa trên nguyên tắc này. c) Bơm không có bộ phận dẫn động: gồm một số loại bơm đặc biệt như bơm tia, bơm sục khí, thùng nén, xiphong...., không có bộ phận dẫn động như động cơ điện, máy hơi nước, mà dùng luồng khí bay hơi làm nguồn động lực đẩy chất lỏng chuyển động. Câu 3 Các chi tiết cơ bản của bơm ly tâm
  • 22. Bánh công tác: kết cấu có 3 dạng chính là cánh mở hoàn toàn, mở một phần và cánh kín. Bánh công tác được lắp trên trục của bơm cùng với các chi tiết khác cố định với trục tạo nên phần quay của bơm gọi là Rôto. Bánh công tác được đúc bằng gang hoặc thép theo phương pháp đúc chính xác. Các bề mặt cánh dẫn và đĩa bánh công tác yêu cầu có độ nhẵn tương đối cao (tam giác 3 đến 6) để giảm tổn thất. Bánh công tác và Rôto của bơm đều phải được cân bằng tĩnh và cân bằng động để khi làm việc bánh công tác không cọ xát vào thân bơm. Trục bơm: thường được chế tạo bằng thép hợp kim và được lắp với bánh công tác thông qua mối ghép then. Bộ phận dẫn hướng vào: Hai bộ phận này thuộc thân bơm thường Bộ phận dẫn hướng ra: (buồng xoắn ốc) đúc bằng gang có hình dạng tương đối phức tạp. Ống hút: Hai loại ống này có thể làm bằng gang đúc, tôn hàn hoặc cao su. Ống đẩy. Câu 4 Nguyên lý lảm việc của bơm ly tâm Trước khi bơm làm việc, cần phải làm cho thân bơm (trong đó có bánh công tác) và ống hút được điền đầy chất lỏng, thường gọi là mồi bơm. Khi bơm làm việc, bánh công tác quay, các phần tử chất lỏng ở trong bánh công tác dưới ảnh hưởng của lực ly tâm bị văng từ trong ra ngoài, chuyển động theo các máng dẫn và đi vào ống đẩy với áp suất cao hơn, đó là quá trình đẩy của bơm. Đồng thời, ở lối vào của bánh công tác tạo nên vùng có chân không và dưới tác dụng của áp suất trong bể chứa lớn hơn áp suất ở lối vào của bơm, chất lỏng ở bể hút liên tục bị đẩy vào bơm theo ống hút, đó là quá trình hút của bơm. Quá trình hút và đẩy của bơm là quá trình liên tục, tạo nên dòng chảy liên tục qua bơm. Bộ phận dẫn hướng ra (thường có dạng xoắn ốc nên còn gọi là buồng xoắn ốc) để dẫn chất lỏng từ bánh công tác ra ống đẩy được điều hòa, ổn định và còn có tác dụng biến một phần động năng của dòng chảy thành áp năng cần thiết. Câu 5 Các giả thiết của phương trình Euler
  • 23. Phương trình Euler xây dựng trên nguyên lý bảo toàn động lượng của Newton phát triển theo trình tự từ phương trình momen làm cơ sở, sau đó triển khai cột áp từ phương trình moment. Câu 6 Phương trình Euler: 𝐻𝐿𝑇 = 𝑢2.𝐶2.𝑐𝑜𝑠𝛼2−𝑢1.𝐶1 𝑐𝑜𝑠𝛼1 𝑔 = 𝑢2..𝑐2𝑢−𝑢1.𝑐1𝑢 𝑔 Trong đó: 𝑢1, 𝑢2: vận tốc dòng lưu chất khi đi vào và đi ra bánh guồng; 𝐶1, 𝐶2: vận tốc tuyệt đối của lưu chất đi vào và đi ra bánh guồng; 𝛼1, 𝛼2: góc vào và ra của lưu chất ( góc giữa u và C); 𝐶1𝑢, 𝐶2𝑢: vận tốc tiếp tuyến ( hình chiếu của C trên u). Câu 7: Hiện tượng xâm thực: Ở một nhiệt độ nào đó, khi áp suất trong chất lỏng bằng áp suất bốc hơi thì chất lỏng sẽ sôi tạo nhiều bọt khí trong dòng chảy. Các bọt khí này sẽ bị dòng chảy cuốn vào những vùng có áp suất lớn hơn (p>pbh) sẽ ngưng tụ thành các giọt nước có thể tích nhỏ hơn nhiều so với thể tích của bọt khí. Khi đó dòng chảy sẽ hình thành những khoảng trống cục bộ thu hút các phần tử xung quanh xô tới với vận tốc lớn làm áp suất tại đó tăng đột ngột lên rất cao làm rỗ bề mặt kim loại, phá hỏng các bộ phận làm việc của máy. Hiện tượng này gọi là hiện tượng xâm thực, thường xảy ra ở các máy thủy lực có áp suất nhỏ và nhiệt độ cao. Câu 8 Tác hại của hiên tượng xâm thực, khắc phục: Khi xảy ra hiện tượng xâm thực trong bơm thường có tiếng ồn và tiếng kêu lách tách ở phía trong, gây ra rung động bơm. Khi xảy ra hiện tượng xâm thực dữ dội sẽ làm giảm cột áp và hiệu suất của bơm. Để khai thác bơm được lâu dài cần phải đưa ra các điều kiện để loại bỏ hiện tượng xâm thực. Để đảm bảo điều đó thì áp suất trên cửa vào của bánh công tác phải lớn hơn gía trị áp suất mà tại đó chất lỏng có thể sôi.
  • 24. Để phòng ngừa sự sụt cột áp do hiện tượng xâm thực gây ra thì bơm cần có một lượng dự trữ cột áp Dh. Để nâng cao chất lượng chống xâm thực nhằm nâng cao chiều cao hút của bơm cần phải thực hiện các yêu cầu sau: Các mép cánh dẫn ở lối vào phải vê tròn và dát mỏng, phần lối dẫn vào bánh công tác phải được làm nhẵn bóng và có hình dạng thích hợp. Câu 9 Cách xây dựng đường đặc tuyến của bơm: Thay đổi độ mở van của van chắn trên đường ống đẩy, ghi nhận sự thay đổi Q, H, N và tính 𝜂 tương ứng với từng n. Đường cong đặc tuyến của bơm: đồ thị biểu diễn các mối quan hệ Q-N, Q-h, Q-η. Câu 10 Ưu và nhược điểm của bơm ly tâm: *Ưu điểm của bơm ly tâm Có lưu lượng đều và ổn định với cột áp không đổi. Kích thước nhỏ gọn và trọng lượng bé hơn so với bơm piston. Cho phép nối trực tiếp với động cơ cao tốc không qua hộp giảm tốc (Trị số vòng quay có thể đạt đến 40,000 vòng/phút). Thiết bị đơn giản. An toàn lúc làm việc. Ít nhạy cảm với chất lỏng có chứa các loại hạt rắn. Khối lượng sửa chữa thường kỳ nhỏ vì ít các chi tiết động. Điều chỉnh lưu lượng đơn giản. Nhờ các ưu điểm trên, bơm ly tâm được ứng dụng rộng rãi trên tàu thuỷ để chuyển chất lỏng. Các bơm ly tâm thủy lực lưu lượng lớn không có thiết bị tự hút thường đặt dưới mực chất lỏng được bơm (có cột nước dâng). Bơm ly tâm thủy lực tự hút dùng trong các thiết bị không có cột áp dâng để phục vụ đối tượng không yêu cầu cung cấp chất lỏng ngay sau khi làm việc.
  • 25. * Nhược điểm của bơm ly tâm Không có khả năng tự hút (Trước khi khởi động bơm cần điền đầy chất lỏng vào bánh cánh và đường ống hút) nên làm tăng giá thành và thiết bị của bơm thêm phức tạp. Hiệu suất thấp khi vòng quay nhỏ. Hiệu suất của bơm giảm nhiều khi độ nhớt của chất lỏng cần bơm tăng lên. So với bơm piston, kích thước đường ống hút của bơm ly tâm đòi hỏi lớn hơn. Có sự phụ thuộc giữa hiệu suất của bơm đến chế độ làm việc của nó. Câu 11 Các sai số thường mắc phải *Sai số ngẫu nhiên *Sai số hệ thống Câu 12 Phương pháp để giảm sai số Tiến hành đo và lấy số liệu nhiều lần để giảm sai số. Câu 13 Các thông số tính toán trong bải thí nghiệm được tính theo thực nghiệm. BÀI 6 : SẤY ĐỐI LƯU I .MỤC ĐÍCH 1. Xây dựng đường cong xấy và đường cong tốc độ sấy. 2. Xác định các giá trị : tốc độ sấy đặng tốc , độ âm cân bằng ,thời gian sấy đặng tốc và giảm tốc . 3. Đánh giá sai số trong quá trình sấy. 4. Khảo sát ảnh hượng của các yếu tố: nhiệt độ ,vận tốc tác nhân sấy đên tốc độ sấy của các vật liệu sấy khác nhau. IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1. Số liệu thô
  • 26. 2. Kết quả thí nghiệm - Vật liệu sấy: giấy ẩm - Chế độ sấy: I - Nhiệt độ sấy: 450 C - Tốc độ quạt cấp: thấp - Tách ẩm: có - Khối lượng vật liệu khô: G0 = 39 (g) - Khối lượng vật liệu ẩm: G1 = 64.1 (g) - Vật liệu sấy: giấy ẩm - Chế độ sấy: II - Nhiệt độ sấy: 550 C - Tốc độ quạt cấp: cao - Tách ẩm: có - Khối lượng vật liệu khô: G0 = 39 (g) - Khối lượng vật liệu ẩm: G1 = 64.1 (g) Ở 45o C – không sử dụng mấy tách ẫm Bảng 1: Số liệu thô Chế độ I Thời gian (phút) Khối lượng G (g) T0 H0 T11 H11 T12 T2 0 64.1 29 87 29 93 44.6 30.8
  • 27. 5 58.6 29.4 87 29 95 47 36.7 10 54 29.5 85 29.3 95 50.6 38.1 15 49.8 29.7 85 29.6 94 52.7 37.9 20 48.4 29.8 85 29.8 92 45.4 39.8 25 42.6 29.9 84 30.2 89 47.7 39.4 30 40.3 29.9 84 30.4 87 47.8 38.6 35 39.2 30 82 30.5 85 38.2 46.5 ở 55o C – không sử dụng máy tách ẩm Chế độ II Thời gian (phút) Khối lượng G (g) T0 H0 T11 H11 T12 T2 0 64.1 31.9 73 29.5 62 56.6 42.1 5 56.3 31.8 73 20.2 60 55.4 40.5 10 51.2 31.9 74 22.7 62 52 41.8 15 46.4 31.9 72 23.1 63 54 39.4 20 39.5 32.1 70 21.5 63 53 40.1 SỐ LIỆU ĐÃ XỬ LÝ Bảng 2: Kết quả tính toán từ số liệu thô Chế độ I
  • 28. Thời gian sấy (h) Khối lượng vật liệu ẩm G1 (kg) Độ ẩm tương đối của vật liệu U1 (%) Độ ẩm tuyệt đối của vật liệu Uk1 (%) dUk/dt (%/h) Pm (mmHg) P (mmHg) Thế sấy 0.00 0.0641 64.36 180.58 0.00 0.08 0.0586 50.26 101.03 954.54 0.17 0.0540 38.46 62.50 462.37 0.25 0.0498 27.69 38.30 290.43 0.33 0.0484 19.42 31.76 78.49 0.42 0.0426 9.23 9.23 270.31 0.50 0.0403 3.33 3.45 69.39 0.58 0.0392 0.51 0.52 35.19 Chế độ II Thời gian sấy (h) Khối lượng vật liệu ẩm G1 Độ ẩm tương đối của Độ ẩm tuyệt đối của vật dUk/dt (%/h) Pm (mmHg) P (mmHg) Thế sấy
  • 29. (kg) vật liệu U2 (%) liệu Uk2 (%) 0.00 0.0641 64.36 180.58 0.00 0.08 0.0563 44.36 79.72 1210.22 0.17 0.0512 31.28 45.52 410.41 0.25 0.0464 18.97 23.42 265.26 0.33 0.0395 1.28 1.30 265.43  ĐỒ THỊ .000 10.000 20.000 30.000 40.000 50.000 60.000 70.000 .000 .083 .167 .250 .333 .417 .500 .583 U(%) T ( h ) Đường cong sấy chế độ I Độ ẩm tương đối của vật liệu U1 (%)
  • 30. .000 10.000 20.000 30.000 40.000 50.000 60.000 70.000 .000 .083 .167 .250 .333 U(%) T( H ) Đường cong sấy chế độ II Độ ẩm tương đối của vật liệu U2 (%) .000 200.000 400.000 600.000 800.000 1000.000 1200.000 .000 50.000 100.000 150.000 200.000 N U ( % ) Đường cong tốc độ sấy chế độ I Độ ẩm tuyệt đối của vật liệu Uk1 (%)
  • 31. .000 200.000 400.000 600.000 800.000 1000.000 1200.000 1400.000 .000 50.000 100.000 150.000 200.000 N U ( % ) Đường cong tốc độ sấy chế độ II Độ ẩm tuyệt đối của vật liệu Uk2 (%)
  • 32. .000 10.000 20.000 30.000 40.000 50.000 60.000 70.000 .000 .100 .200 .300 .400 .500 .600 .700 U(%) T ( h) Đường cong sấy 2 chế độ Độ ẩm tương đối của vật liệu U1 (%) Độ ẩm tương đối của vật liệu U2 (%) .000 200.000 400.000 600.000 800.000 1000.000 1200.000 1400.000 .000 50.000 100.000 150.000 200.000 N U ( %) Đường cong tốc độ sấy 2 chế độ Độ ẩm tuyệt đối của vật liệu Uk1 (%) Độ ẩm tuyệt đối của vật liệu Uk2 (%)
  • 33. V. Trả lời câu hỏi 1. Đinh nghĩa quá trình sấy và sấy đối lưu? Quá trình sấy là quá trình tách ẩm ( chủ yếu là nước và hơi nước) ra khỏi vật liệu sấy để thải vào môi trường. nhiệt được cung cấp cho vật liệu ẩm bằng dẩn nhiệt, đối lưu, bức xạ hoặc bằng năng lượng điện trường có tần số cao. ẩm có mặt trong vật liệu sấy nhận được năng lượng theo các phương thức kể trên tách khỏi vật liệu và dịch chuyển từ trong lòng vật liệu ra ngoài bề mặt, từ bề mặt vào môi trường xung quanh. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí => hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí 28.4 28.6 28.8 29 29.2 29.4 29.6 29.8 30 30.2 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 1 2 3 4 5 6 7 8 Nhiệtđộ(°C) Độẩm(%) Thời gian Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của nhiệt độ, độ ẩm theo thời gian Thời gian (phút) Độ ẩm (%) Nhiệt độ (°C)
  • 34. Sấy đối lưu: là quá trình tách ẩm ra khỏi vật liệu bằng cách cấp nhiệt cho ẩm bay hơi. Trong cả hai quá trình truyền nhiệt và truyền ẩm đều được thực hiện bằng phương pháp đối lưu. 2. Thế nào là truyền nhiệt bằng phương pháp đối lưu? Truyền nhiệt bằng phương pháp đối lưu : sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí 3. Kể tên các phương pháp sấy đã học? dựa vào yếu tố nào mà phân loại các phương pháp sấy? Dựa vào phương pháp tạo ra đông lực của quá trình sấy có 2 phương pháp : sấy nóng và sấy lạnh  Sấy đối lưu  Sấy bằng tia bức xạ  Sấy bằng lò cao tầng  Sấy lạnh  Sấy chân không  Sấy thăng hoa  Sấy hồng ngoại  Sấy vi song  Sấy bằng dao động từ 4. Các quá trình xảy ra khi sấy vật liệu  Giai đoạn đun nóng vật liệu : xảy ra nhanh với khoàng thời gian ngắn không đáng kể. toàn bộ nhiệt do dòng tác nhân cấp dùng để đun nóng vật liệu từ nhiệt độ đầu lên nhiệt độ bầu ướt.  Giai đoạn sấy đẳng tốc: tốc độ khuếch tán ẩm từ trong lòng vật liệu ra bề mặt lớn hơn tốc độ bốc hơi ẩm từ bề mặt vật liệu, nên bề mặt vật liệu luôn bảo hòa ẩm.  Giai đoạn sấy giảm tốc: do đã bốc hơi hết ẩm bề mặt chỉ còn ẩm lien kết, nên bề mặt bốc hơi bị co hẹp lại dần và đi sâu vào trong lòng vật liệu 5. Một số nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ sấy 1. Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí Trong các điều kiện khác nhau không đổi như độ ẩm không khí, tốc độ
  • 35. gió…, việc nâng cao nhiệt độ sẽ làm tăng nhanh tốc độ làm khô do lượng nước trong nguyên liệu giảm xuống càng nhiều. Nhưng tăng nhiệt độ cũng ở giới hạn cho phép vì nhiệt độ làm khô cao sẽ làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm, dễ làm cho nguyên liệu bị chín và gây nên sự tạo màng cứng ở lớp bề ngoài cản trở tới sự chuyển động của nước từ lớp bên trong ra bề mặt ngoài. Nhưng với nhiệt độ làm khô quá thấp, dưới giới hạn cho phép thì quá trình làm khô sẽ chậm lại dẫn đến sự thối rữa, hủy hoại nguyên liệu. Nhiệt độ sấy thích hợp được xác định phụ thuộc vào độ dày bán thành phẩm, kết cấu tổ chức của thịt quả và đối với các nhân tố khác. Khi sấy ở những nhiệt độ khác nhau thì nguyên liệu có những biến đổi khác nhau ví dụ: nhiệt độ sản phẩm trong quá tŕnh sấy cao hơn 600C thì protein bị biến tính, nếu trên 900C thì fructaza bắt đầu caramen hóa các phản ứng tạo ra melanoidin tạo polyme cao phân tử có chứa N và không chứa N, có màu và mùi thơm xảy ra mạnh mẽ. Nếu nhiệt độ cao hơn nữa thì nguyên liệu có thể bị cháy làm mất giá trị dinh dưỡng và mất giá trị cảm quan của sản phẩm. Quá trình làm khô tiến triển, sự cân bằng của khuếch tán nội và khuếch tán ngoại bị phá vỡ, tốc độ khuếch tán ngoại lớn nhưng tốc độ khuếch tán nội thì chậm lại dẫn đến hiện tượng tạo vỏ cứng ảnh hưởng đến quá trình làm khô. 2. Ảnh hưởng của tốc độ chuyển động không khí Tốc độ chuyển động của không khí có ảnh hưởng lớn đến quá trình sấy, tốc độ gió quá lớn hoặc quá nhỏ đều không có lợi cho quá trình sấy. Vì tốc độ chuyển động của không khí quá lớn khó giữ nhiệt lượng trên nguyên liệu để cân bằng quá tŕnh sấy, còn tốc độ quá nhỏ sẽ làm cho quá trình sấy chậm lại. Vì vậy, cần phải có một tốc độ gió thích hợp, nhất là giai đoạn đầu của quá trình làm khô. Hướng gió cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá tŕnh làm khô, khi hướng gió song song với bề mặt nguyên liệu thì tốc độ làm khô rất nhanh. Nếu hướng gió thổi tới nguyên liệu với góc 450 thì tốc độ làm khô tương đối chậm, còn thổi thẳng vuông góc với nguyên liệu thì tốc độ làm khô rất chậm. 3. Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối của không khí Độ ẩm tương đối của không khí cũng là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến quá trình làm khô, độ ẩm của không khí càng lớn quá trình làm khô sẽ chậm lại. Các nhà bác học Liên Xô và các nước khác đã chứng minh rằng: độ ẩm tương đối của không khí lớn hơn 65% thì quá trình sấy sẽ chậm lại rõ rệt,
  • 36. còn độ ẩm tương đối của không khí khoảng 80% trở lên thì quá trình làm khô sẽ dừng lại và bắt đầu xảy ra hiện tượng ngược lại, tức là nguyên liệu sẽ hút ẩm trở lại. Để cân bằng ẩm, khuếch tán nội phù hợp với khuếch tán ngoại và tránh hiện tượng tạo màng cứng, người ta áp dụng phương pháp làm khô gián đoạn tức là vừa sấy vừa ủ. Làm khô trong điều tự nhiên khó đạt được độ ẩm tương đối của không khí 50% đến 60% do nước ta khí hậu nhiệt đới thường có độ ẩm cao. Do đó, một trong những phương pháp để làm giảm độ ẩm của không khí có thể tiến hành làm lạnh để cho hơi nước ngưng tụ lại. Khi hạ thấp nhiệt độ của không khí dưới điểm sương hơi nước sẽ ngưng tụ, đồng thời hàm ẩm tuyệt đối của không khí cũng được hạ thấp. Như vậy để làm khô không khí người ta áp dụng phương pháp làm lạnh. 4. Ảnh hưởng của kích thước nguyên liệu Kích thước nguyên liệu cũng ảnh hưởng đến quá trình sấy. Nguyên liệu càng bé, càng mỏng thì tốc độ sấy càng nhanh, nhưng nếu nguyên liệu có kích thước quá bé và quá mỏng sẽ làm cho nguyên liệu bị cong, dễ gẫy vỡ. Trong những điều kiện giống nhau về chế độ sấy (nhiệt độ, áp suất khí quyển) thì tốc độ sấy tỷ lệ thuận với diện tích bề mặt S và tỷ lệ nghịch với chiều dày nguyên liệu δ. Trong đó: S : diện tích bề mặt bay hơi của nguyên liệu. δ : chiều dày của nguyên liệu. B : hệ số bay hơi đặc trưng cho bề mặt nguyên liệu. 5. Ảnh hưởng của quá trình ủ ẩm Quá trình ủ ẩm nhằm mục đích là làm cho tốc độ khuếch tán nội và khuếch tán ngoại phù hợp nhau để làm tăng nhanh quá trình làm khô. Trong khi làm khô quá tŕnh ủ ẩm người ta gọi là làm khô gián đoạn. 6. Ảnh hưởng của bản thân nguyên liệu Tùy vào bản thân nguyên liệu mà người ta chọn chế độ làm khô cho phù hợp, cần phải xét đến thành phần hóa học của nguyên liệu như: nước, lipit, protein, chất khoáng, Vitamin, kết cấu tổ chức thịt quả chắc hay lỏng lẻo... 6. Tác nhân sấy
  • 37.  Không khí ẩm ( sử dụng rộng rãi)  Khói lò ( dùng trong trường hợp sản phẩm không cần độ tinh khiết cao)  Điện trở 7. Đinh nghĩa nhiệt độ bầu ướt Khi cho hơi nước bay hơi đoạn nhiệt vào không khí chưa bão hòa (I=const). Nhiệt độ của không khí sẽ giảm dần trong khi độ ẩm tương đối tăng lên. Tới trạng thái bão hoà ϕ = 100% quá trình bay hơi chấm dứt. Nhiệt độ ứng với trạng thái bão hoà cuối cùng này gọi là "nhiệt độ nhiệt độ nhiệt kế ướt "và ký hiệu là tư. Người ta gọi nhiệt độ nhiệt kế ướt là vì nó được xác định bằng nhiệt kế có bầu thấm ướt nước (hình 1-2). Như vậy nhiệt độ nhiệt kế ướt của một trạng thái là nhiệt độ ứng với trạng thái bão hòa và có entanpi I bằng entanpi của trạng thái không khí đã cho. Giữa entanpi I và nhiệt độ nhiệt kế ướt tư có mối quan hệ phụ thuộc. Trên thực tế ta có thể đo được nhiệt độ nhiệt kế ướt của trạng thái không khí hiện thời là nhiệt độ trên bề mặt thoáng của nước.