SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 61
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG
Ngành:KẾ TOÁN
Chuyên ngành:KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn:ThS.Nguyễn Thị Thu Thảo
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Dung
MSSV:1154030015 Lớp:11DKTC01
TP.Hồ Chí Minh, 2015
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG
Ngành:KẾ TOÁN
Chuyên ngành:KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn:ThS.Nguyễn Thị Thu Thảo
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Dung
MSSV:1154030015 Lớp:11DKTC01
TP.Hồ Chí Minh, 2015
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là bài khóa luận tốt nghiệp của tôi. Những kết quả và số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp này được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một
Việt Quang, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô
Nguyễn Thị Thu Thảo đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết bài khóa luận tốt
nghiệp. Đồng thời tôi xin gửi lời cám ơn và sự tri ân sâu sắc đến các thầy cô trường Đại
Học Công Nghệ TP.HCM đã truyền đạt những kiến thức trong thời gian học tập vừa qua.
Vốn kiến thức được được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu các báo cáo, khóa luận mà còn là hành trang quí báu để tôi bước vào đời một
cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số
Một Việt Quang đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại công ty. Đặc
biệt tôi chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thu Hương cùng các anh chị phòng kế toán đã
nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin và các số liệu để tôi hoàn thành bài báo cáo này.
Cuối cùng tôi xin chúc các thầy cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM dồi dào
sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Xin chúc quý công ty ngày càng phát
triển để phục vụ cho nhu cầu của xã hội.
TP. Hồ Chí Minh, ngày15 tháng08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
iv
v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG .......................................................................................3
1.1 Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương............................................3
1.1.1 Khái niệm về tiền lương.........................................................................................3
1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương...............................................................3
1.2 Vai trò và ý nghĩa của tiền lương ..............................................................................3
1.2.1 Vai trò của tiền lương.............................................................................................3
1.2.2 Ý nghĩa của tiền lương ...........................................................................................4
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương......................................................................4
1.4 Các hình thức trả lương .............................................................................................5
1.4.1 Trả lương theo thời gian.........................................................................................5
1.4.2 Trả lương theo sản phẩm.........................................................................................5
1.4.3 Hình thức lương khoán...........................................................................................7
1.5 Mức trích lập các khoản trích theo lương..................................................................7
1.6 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................................7
1.6.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........................7
1.6.2 Chứng từ kế toán và Tài khoản sử dụng ................................................................8
1.6.2.1 Chứng từ kế toán .............................................................................................8
1.6.2.2 Tài khoản kế toán..............................................................................................8
1.6.3 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tiền lương .......................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT
QUANG .............................................................................................................................11
2.1 Giới thiệu tổng quát về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang ................11
2.1.1 Sơ lược về công ty, quá trình hình thành và phát triển .........................................11
2.1.1.1 Sơ lược về công ty...........................................................................................11
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................11
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty..........................................................13
2.1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý..................................................................13
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận .................................................................14
vi
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................15
2.1.4 Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty................................................18
2.1.5 Doanh thu trong những năm gần đây ....................................................................19
2.2 Thực trạng công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty.........................................................................................................................................21
2.2.1 Các hình thức tiền lương áp dụng tại công ty........................................................21
2.2.2 Kế toán tiền lương tại công ty ...............................................................................23
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng............................................................................................23
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................................26
2.2.3.3 Hạch toán tiền lương và thanh toán cho người lao động ................................26
2.2.3Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty......................................................26
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng............................................................................................26
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................................27
2.2.3.3 Hạch toán các khoản trích theo lương.............................................................27
2.2.4 Một số nghiệp vụ minh họa về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương28
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT
QUANG .............................................................................................................................38
3.1 Đánh giá chung về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.....38
3.1.1 Ưu điểm.................................................................................................................38
3.1.2 Nhược điểm ...........................................................................................................38
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ....................39
KẾT LUẬN........................................................................................................................42
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
CB-CNV Cán bộ công nhân viên
TK Tài khoản
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
BH Bán hàng
CCDV Cung cấp dịch vụ
MLCB Mức lương căn bản
HSCB Hệ số cơ bản
NCTT Ngày công thực tế
BXD Ban xây dựng
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 và 2014
Bảng 2.2: Sổ cái tài khoản 334
Bảng 2.3: Sổ cái tài khoản 338
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức kế toán
Sơ đồ 2.3: Quá trình xử lý thông tin kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó đảm bảo cho
cuộc sống của người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được nâng cao. Mặt
khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí. Như vậy ta thấy được hai
mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc
sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, còn doanh nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí
nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền
lương là một nội dung quan trọng. Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ
góp phần nâng cao công tác quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được người
lao động có tay nghề cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với
xu hướng phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí
tiền lương là hợp lý và hiệu quả.
Ngoài ra, việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lương như bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng
đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó đảm bảo được nguồn tài trợ và đảm bảo
quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích nộp theo lương,
trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang tôi đã chọn
đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Số Một Việt Quang” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Mặc dù đã
cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình thực tế của đơn vị
nhưng do thời gian thực tập có hạn, chắc chắn bài khóa luận này vẫn còn nhiều thiếu sót.
Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô để bổ sung vào bài khóa luận này và
khắc phục những thiếu sót trên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 2
KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 Kháiniệmvềtiềnlươngvàcáckhoảntríchtheolương
1.1.1 Kháiniệmvềtiềnlương
Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh
nghiệp phải trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công
việc của họ.
Về bản chất tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động . Mặt
khác tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng say lao động.
1.1.2 Kháiniệmvềcáckhoảntríchtheolương
Các khoản trích theo lương bao gồm:
Bảo hiểm xã hội: Được trích lập để tài trợ cho người lao động tạm thời hay vĩnh
viễn mất sức lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…
Bảo hiểm y tế: Khoản tiền hàng tháng người lao động và người sử dụng lao động
đóng cho các cơ quan bảo hiểm để được đài thọ khi có nhu cầu khám bệnh và chữa bệnh.
Bảo hiểm thất nghiệp: Khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị
mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật quy định.
Kinh phí công đoàn: Được trích lập để phục vụ chỉ tiêu cho hoạt động của tổ chức
thuộc giới lao động nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động .
1.2 Vaitròvà ý nghĩacủatiềnlương
1.2.1 Vai trò của tiền lương
Tiền lương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất lao động . Trong mỗi doanh nghiệp
hiện nay muốn tồn tại, duy trì hay phát triển thì tiền lương cũng là vấn đề đáng được quan
tâm . Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nếu doanh nghiệp nào có chế độ lương hợp
lý thì sẽ thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng tốt.
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động nhất
định tùy theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lương là một trong các yếu
tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra . Vì vậy, sử
dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống (lương), do đó góp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 4
phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện,
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động.
Tiền lương không phải là vấn đề chi phí nội bộ từng doanh nghiệp, thu nhập đối
với người lao động mà nó còn là một vấn đề kinh tế- chính trị- xã hội mà chính phủ của
mỗi quốc gia cần phải quan tâm
1.2.2 Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là khoản thu nhập đối với mỗi người lao động và nó có ý nghĩa hết sức
quan trọng, ngoài đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nó còn giúp người lao động yêu
nghề , tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất. Tất cả mọi chi tiêu trong gia
đình cũng như ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền lương chính sức lao động của họ bỏ ra.
1.3 Cácnhântốảnhhưởngđếntiềnlương
Tất cả mọi lao động đều muốn có mức thu nhập từ tiền lương ổn định và khá nhưng
thực tế có rất nhiều nhân tố chủ quan cũng như khách quan ảnh hưởng trực tiếp đến tiền
lương của họ như một số nhân tố sau:
- Do còn hạn chế về trình độ cũng như năng lực
- Tuổi tác và giới tính không phù hợp với công việc
- Làm việc trong điều kiện thiếu trang thiết bị
- Vật tư, vật liệu bị thiếu hoặc kém chất lượng
- Sức khỏe của người lao động không được bảo đảm…
Trong thời đại công nghệ và khoa học phát triển nhanh chóng từng ngày nếu không
tự trau dồi kiến thức hoặc học hỏi những kiến thức mới để theo kịp những công nghệ mới
thì chất lượng cũng như số lượng sản phẩm không được đảm bảo từ đó sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến thu nhập của người lao động. Vấn đề tuổi tác và giới tính cũng được các doanh
nghiệp quan tâm nhất là đối với các doanh nghiệp sử dụng lao động làm việc chủ yếu
bằng chân tay như trong các hầm mỏ, công trường xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng
…Ngoài vấn đề trên sức khỏe của người lao động đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt
động sản xuất, nếu nó không được đảm bảo thì thu nhập của người lao động cũng không
được đảm bảo. Ngoài các nhân tố trên thì vật tư , trang thiết bị, điều kiện địa hình, thời
tiết cũng ảnh hưởng lớn đến thu nhập của người lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 5
1.4 Cáchìnhthứctrảlương
1.4.1 Trảlươngtheothờigian
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương trả cho người lao động theo thời gian
làm việc, cấp bậc công việc và thang lương cho người lao động. Tiền lương tính theo thời
gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người lao động tùy theo
yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Trong mỗi thang lương,
tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên môn và chia làm nhiều bậc
lương, mỗi bậc lương có một mức tiền lương nhất định.
Tiền lương trả theo thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hay tính
theo thời gian có thưởng:
Trả lương theo thời gian giản đơn:
Trả lương theo thời gian giản đơn = Lương căn bản + Phụ cấp theo chế độ khi
hoàn thành công việc và đạt yêu cầu.
Trả lương theo thời gian có thưởng:
Là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền lương trong
sản xuất kinh doanh như: Thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao
động, tiết kiệm nguyên vật liệu….nhằm khuyến khích người lao động hoàn thành tốt các
công việc được giao.
Trả lương theo thời gian có thưởng = Trả lương theo thời gian giản đơn + Các
khoản tiền thưởng
Nhận xét: Trả lương theo thời gian là hình thức lao động được chi trả cho người
lao động dựa trên hai căn cứ chủ yếu là thời gian lao động và trình độ kỹ thuật hay
nghiệp vụ của họ.
Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán
Nhược điểm: Chưa chú ý đến chất lượng lao động, chưa gắn với kết quả lao động
cuối cùng do đó không có khả năng kích thích người lao động tăng năng suất lao động.
1.4.2Trảlươngtheosảnphẩm
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết
quả lao động, khối lượng sản phẩm và lao vụ đã hoàn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, kỹ
thuật, chất lượng đã qui định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, lao vụ
đó.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 6
Tiền lương tính theo sản phẩm có thể được thực hiện theo những cách sau:
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp:
Được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ
phận trực tiếp sản xuất. Theo cách tính này tiền lương được lĩnh căn cứ vào số lượng sản
phẩm hoặc công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương.
Tiền lương được lĩnh trong tháng = Số lượng sản phẩm, công việc hoàn thành X
Đơn giá tiền lương.
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp:
Hình thức này thường áp dụng để trả lương cho công nhân phụ, làm những công
việc phục vụ cho công nhân chính như sửa chữa máy móc thiết bị trong các phân xưởng
sản xuất,bảo dưỡng máy móc thiết bị…Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp cũng được
tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động. Theo cách tính này,
tiền lương được lĩnh căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm của bộ phận trực tiếp sản xuất
và tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp do doanh nghiệp xác định. Cách tính lương này
có tác dụng làm cho những người phục vụ sản xuất quan tâm đến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh vì gắn liền với lợi ích kinh tế của bản thân họ.
Tiền lương được lĩnh trong tháng = Tiền lương được lĩnh của bộ phận trực tiếp sản
xuất X Tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp.
Tiền lương theo sản phẩm có thưởng:
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp , kết hợp với chế độ khen
thưởng do doanh nghiệp qui định như thưởng do tăng năng suất lao động, tiết kiệm
nguyên vật liệu…
Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến:
Ngoài việc trả lương theo sản phẩm trực tiếp, doanh nghiệp còn căn cứ vào mức
độ vượt định mức lao động để tính thêm một số tiền lương theo tỷ lệ vượt lũy tiến. Số
lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng cao thì số tiền lương tính thêm càng
nhiều. Lương theo sản phẩm lũy tiến có tác dụng kích thích mạnh mẽ việc tăng nâng suất
lao động nên được áp dụng ở những khâu quan trọng, cần thiết để đẩy nhanh tốc độ sản
xuất…Việc trả lương này sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành sản
phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 7
Nhận xét: Trả lương theo sản phẩm là hình thức thù lao được chi trả cho người
lao động dựa vào đơn giá và sản lượng thực tế mà người lao động hoàn thành và đạt yêu
cầu chất lượng đã qui định.
Ưu điểm: Chú ý đến chất lượng lao động, gắn người lao động với kết quả lao động
cuối cùng, tác dụng kích thích tăng năng suất lao động.
Nhược điểm: Tính toán phức tạp
1.4.3 Hìnhthứclươngkhoán
Tiền lương khoán theo khối lượng công việc hay từng công việc tính cho người
lao động hay một tập thể người lao động nhận khoán. Tiền lương khoán được áp dụng
đối với khối lượng công việc hoặc từng công việc cần phải được hoàn thành trong một
thời gian nhất định.
1.5Mứctríchlậpcáckhoảntríchtheolương
Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội tỷ lệ các khoản trích theo lương bao gồm:
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
Bảng 1.1:Tỷ lệ các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo
lương
Đối với doanh
nghiệp(tính vào chi
phí) (%)
Đối với người lao
động (trừ vào lương)
(%)
Cộng (%)
KPCĐ 2 0 2
BHXH 18 8 26
BHYT 3 1.5 4.5
BHTN 1 1 2
CỘNG (%) 24 10.5 34.5
1.6Kếtoántiềnlươngvàcáckhoảntríchtheolương
1.6.1 Nhiệmvụcủakếtoántiềnlươngvàcáckhoảntríchtheolương
Ghi chép phản ánh kịp thời chính xác số lượng thời gian lao động, chất lượng sản
phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động .
Tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu
nhập của người lao động.
Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương,
cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 8
Tính và phân bổ chính xác đối tượng, tính giá thành.
Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề xuất
biện pháp tiết kiệm quỹ lương, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận có
liên quan.
Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc phạm
vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, tăng năng suất
lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi
phạm chính sách về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ….
1.6.2 Chứngtừkếtoán và Tàikhoảnsửdụng
1.6.2.1Chứng từ kế toán
Một số chứng từ liên quan đến tiền lương như sau:
 Mẫu số 01A-LĐTL : “Bảng chấm công” đây là cơ sở chứng từ để trả lương
theo thời gian làm việc thực tế của người lao động. Bảng này được lập hàng tháng theo
từng bộ phận, phòng ban.
 Mẫu số 02-LĐTL: “Bảng thanh toán tiền lương” đây là chứng từ làm căn
cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho
người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong
đơn vị đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
 Mẫu số 08-LĐTL: “Hợp đồng giao khoán” đây là là bản ký kết giữa người
giao khoán và người nhận khoán nhằm xác nhận về khối lượng công việc khoán hoặc nội
dung công việc khoán, thời gian làm việc, trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên khi thực
hiện công việc đó. Đồng thời là cơ sở thanh toán chi phí cho người nhận khoán.
 Mẫu số 10-LĐTL: “Bảng kê trích nộp các khoản theo lương” để xác định
số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng (hoặc
quý) cho cơ quan bảo hiểm xã hội và công đoàn. Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán
về các khoản trích nộp theo lương.
Và một số chứng từ có liên quan khác.
1.6.2.2 Tài khoản kế toán
Tài khoản tiền lương phải trả cho người lao động: TK334
Các khoản trích theo lương:
 Kinh phí công đoàn: TK 3382
 Bảo hiểm xã hội: TK 3383
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 9
 Bảo hiểm y tế: TK 3384
 Bảo hiểm thất nghiệp: TK 3386
 Thuế TNCN phải nộp: TK 3335
Kết cấu tài khoản:
1.6.3 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tiền lương
Khi tính tiền lương, tiền phụ cấp cho người lao động ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 – Chi phí nhân công sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 – Chi phí nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641 – Chi phí nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả người lao động
Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương của người lao động ghi:
Nợ TK 334 – Tổng số trích trừ vào lương
Có TK 3383 Lương cơ bản x 8%
TK 334
SDĐK
Tổng phát sinh giảmTổng phát sinh tăng
SDĐK
SDĐK
Tổng phát sinh giảm
Tổng phát sinh giảm
TK 3382,3383,3384,3386
TK 3335
Tổng phát sinh tăng
Tổng phát sinh tăng
NỢ CÓ
NỢ
NỢ
CÓ
CÓ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 10
Có TK 3384 Lương cơ bản x 1.5%
Có TK 3386 Lương cơ bản x 1%
Có TK 3388 Phải trả, phải nộp khác (nếu có)
Có TK 3335 Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
Khi trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn vào chi phí quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 – Chi phí nhân công sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 – Chi phí nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641 – Chi phí nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 3382 Lương cơ bản x 2% - Kinh phí công đoàn
Có TK 3383 Lương cơ bản x 18% - Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384 Lương cơ bản x 3% - Bảo hiểm y tế
Có TK 3386 Lương cơ bản x 1% - Bảo hiểm thất nghiệp
Khi trả lương cho nhân viên ghi:
Nợ TK 334 – Tổng số tiền thanh toán sau khi trừ đi các khoản giảm trừ
lương
Có TK 111,112 – Thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng
Khi nộp tiền bảo hiểm, kinh phí công đoàn ghi:
Nợ TK 3382 – Số đã trích KPCĐ
Nợ TK 3383 – Số đã trích BHXH
Nợ TK 3384 – Số đã trích BHYT
Nợ TK 3386 – Số đã trích BHTN
Có TK 111,112 – Số tiền thực nộp
Nếu phát sinh thuế thu nhập cá nhân phải nộp ghi:
Nợ TK 334 - Tổng số thuế TNCN phải trừ
Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp
Nộp thuế thu nhập cá nhân ghi:
Nợ TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
Có TK 111,112 – Nộp bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG
2.1 GiớithiệutổngquátvềCông Ty Cổ Phần XâyDựngSốMộtViệtQuang
2.1.1 Sơlượcvềcôngty, quátrìnhhìnhthànhvàpháttriển
2.1.1.1 Sơ lược về công ty
- Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG
- Tên giao dịch quốc tế: NO 1 VIET QUANG CONSTRUCTION JOINT STOCK
COMPANY
- Tên viết tắt: CC1-VIỆT QUANG
- Trụ sở chính: 12B Nguyễn Trung Trực, phường 5, quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Điện thoại: 08 35500695
- Fax: 08 38434990
- Email: vietquangcc1@hcm.fpt.vn
- Vốn điều lệ: 50,000,000,000đ (Năm mươi tỷ đồng)
- Mã số thuế: 0304654396
- Người đại diện pháp luật: Đinh Thái Quang
- Giấy phép kinh doanh số 0304654396 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 14 tháng 03 năm 2008 và sửa đổi bổ sung lần 2 ngày 01 tháng 08 năm
2009.
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Quá trình hình thành
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang là công ty con trực thuộc Tổng
Công Ty Xây Dựng Số Một- Bộ Xây Dựng. Công ty đã trải qua 20 năm hoạt động với
các mốc phát triển:
- Năm 1994-1999: Đội xây dựng số 9 thuộc công ty xây dựng số 14 – Tổng Công
Ty Xây Dựng Số Một.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 12
- Năm 1999: Thành lập xí nghiệp xây dựng số 9 trực thuộc Công Ty Xây Dựng Số
Một theo Quyết Định số 05/HĐQTTCT ngày 09 tháng 01 năm 1999 của Chủ Tịch Hội
Đồng Quản Trị Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một.
- Năm 2004: Xí nghiệp xây dựng số 9 được điều động về Công Ty Phát Triển và
Kinh Doanh Nhà Cửu Long – Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một theo Quyết Định số
99/QĐ-CT ngày 14 tháng 06 năm 2004 của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Tổng Công Ty
Xây Dựng Số Một.
- Năm 2006: Theo sự chỉ đạo của lãnh đạo Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một và
Công Ty Phát Triển và Kinh Doanh Nhà Cửu Long, toàn thể bộ máy xí nghiệp xây dựng
số 9 chuyển về Công Ty Việt Long trực thuộc Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một. Cũng
trong thời gian này, với chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước của Chính Phủ
và chủ trương đổi mới, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, lãnh đạo và
toàn thể cán bộ công nhân viên Công Ty Việt Long đề xuất phương án thành lập công ty
TNHH hai thành viên và được Hội Đồng Quản Trị Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một
chấp nhận.
- Ngày 06 tháng 09 năm 2006: Công ty TNHH Xây Dựng Việt Quang được thành
lập theo Quyết Định số 173/HĐQT-QĐ của của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Tổng
Công Ty Xây Dựng Số Một với 55% vốn điều lệ Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một.
- Ngày 14 tháng 03 năm 2008: Công Ty TNHH Việt Quang chính thức đổi tên
thành Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang.
Quá trình phát triển
Được sự chỉ đạo chặt chẽ của Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một bên cạnh đó là sự
quan tâm và tạo điều kiện của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh cũng như sự
hỗ trợ từ các Sở, Ban ngành địa phương và các doanh nghiệp trong nước. Từ sự nhận
thức đúng đắn về nhiệm vụ chính trị trong sự nghiệp xây dựng đất nước thực hiện thành
công công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đưa đất nước vững bước đi lên. Từ đó ban
lãnh đạo công ty cùng tập thể cán bộ công nhân viên luôn nổ lực công tác và lấy nhiệm
vụ kinh doanh làm mục tiêu hoạt động của công ty.
Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, công ty đã đảm nhiệm thi công
nhiều công trình lớn nhỏ ở cả tỉnh thành trên cả nước với điều kiện thi công phức tạp.
Trong thời gian qua đã tham gia xây dựng các công trình như: Tòa nhà trung tâm truyền
hình thành phố Hồ Chí Minh, Chung cư cao cấp Cửu Long, Khách sạn Hòn Tre- Nha
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 13
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Trang, Tòa nhà Viện Khoa Học Nông Nghiệp Miền Nam, Nhà máy thép Pomina, Nhà
máy dược OPV, Công trình mở rộng khách sạnRex, Công trình nhà làm việc kiêm kho
Ngân hàng Công Thương Quận 4, Công trình nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ…
2.1.2 Cơcấutổchứcbộmáyquảnlýcủacôngty
2.1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH VÀ
XÂY LẮP
PHÒNG
KINH
DOANH VT
- XMTB
PHÒNG KẾ
HOẠCH
ĐẦU TƯ
PHÒNG
TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN SỰ
PHÒNG
QUẢN LÝ
DỰ ÁN
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KẾ HOẠCH – ĐẦU TƯ
CÁC ĐỘI THI CÔNG
TRỰC THUỘC
KHO TRUNG TÂM
SỬA CHỮA
BAN ĐIỀU HÀNH
CÔNG TRÌNH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 14
Nhận xét:
Công ty tổ chức bộ máy theo cơ cấu chức năng. Cơ cấu theo chức năng có đặc
điểm là nhiệm vụ quản lý được phân chia cho các đơn vị riêng biệt, theo các chức năng
quản lý và hình thành nên. Mối liên hệ giữa các nhân viên trong một tổ chức rất phức tạp
vì khi những người thi hành nhiệm vụ cấp dưới phải nhận lệnh cả từ lãnh đạo chung mà
còn từ cả lãnh đạo riêng của các phòng ban.
Ưu điểm: Giúp cho các cấp quản lý điều hành các công việc hợp lý, tạo điều kiện
sử dụng kiến thức chuyên môn để tìm người quản lý.
Nhược điểm: Khó duy trì kỷ luật, kiểm tra và phối hợp, gây phức tạp trong mối
quan hệ, khó xác định trách nhiệm.
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
Ban giám đốc
Tổng Giám Đốc: Đứng đầu công ty, có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của
công ty, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra. Xây dựng các mối liên hệ, tìm kiếm đối
tác, tăng lợi nhuận công ty, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của nhà nước…
Phó Tổng Giám Đốc Kế Hoạch Đầu Tư: Quản lý kế hoạch đầu tư và thi công, kế
hoạch bàn giao công trình, ký kết hợp đồng kinh tế đồng thời là người quyết toán khối
lượng công trình hoàn thành.
Phó Tổng Giám Đốc Kinh Doanh và Xây Dựng: Lập hồ sơ đấu thầu. Dự kiến chi
phí và xây dựng phương pháp giao thầu nội bộ. Giám sát thi công toàn bộ công trình của
công ty để đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng. Kiểm tra và xác định khối lượng thi công
hàng kỳ.
Các phòng ban
Phòng kế hoạch đầu tư: Thanh toán khối lượng hàng tháng hoặc theo giai đoạn
công trình, theo cơ sở khối lượng đã được bên A (đơn vị giao thầu hoặc chủ đầu tư) xác
nhận theo các quy định trong hợp đồng giao khoán. Xây dựng, theo dõi thực hiện chỉ tiêu
kế hoạch.
Phòng kinh doanh vật tư xe máy thiết bị: Cùng với phòng kế hoạch lập kế hoạch
cung ứng đáp ứng yêu cầu của các đơn vị thi công. Quản lý tất cả vật tư, phụ tùng cũng
như máy móc thiết bị liên quan đến xây lắp công trình.
Phòng tài chính kế toán:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 15
 Giúp việc, tham mưu với Giám Đốc thực hiện các chế độ quy định về kế
toán, quản lý chặt chẽ các chứng từ, sổ sách, quá trình thu chi, định kỳ tổ chức kiểm tra
công tác kế toán, cung cấp số liệu báo cáo quyết toán theo quy định, quản lý chặt chẽ tài
sản của công ty thông qua sổ sách thanh quyết toán các công trình đã nghiệm thu.
Xây dựng kế hoạch tài chính, giải quyết kịp thời vốn thực hiện công tác
đầu tư, các khoản phí phục vụ công tác thi công các công trình.
 Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác kế toán, luân chuyển chứng từ, sổ
sách, cung cấp số liệu lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế, đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn, tài sản để đề ra biện pháp quản lý có hiệu quả.
 Sửa đổi bổ sung các quy chế phân cấp quản lý, hạch toán kinh doanh với
các tổ đội, hướng dẫn các tổ đội thực hiện công tác tài chính kế toán theo phân cấp quản
lý của công ty.
Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước, xác
định biên lao động, tổ chức tuyển dụng lao động, tổ chức đào tạo chuyên môn nghiệp vụ
phục vụ yêu cầu sản xuất, bố trí lao động, quản lý chế độ tiền lương.
 Xây dựng bổ sung quy chế tuyển dụng, soạn thảo hợp đồng lao động.
 Giải quyết chính sách BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ với người lao động,
 Tham mưu hoàn thiện mô hình tổ chức cơ cấu lao động tại các phòng ban.
 Quản lý công văn, thu thập văn bản, quyết định của cán bộ cấp cao
chuyển đến các phần hành có liên quan.
Phòng quản lý dự án: Lập kế hoạch xây lắp hàng năm, lập dự toán chi phí cho
từng công trình, lập hợp đồng giao khoán nội bộ giữa các công ty và các tiểu đội trên cơ
sở quản lý chung và dự toán giao khoán công trình. Cuối tháng, quý, năm báo cáo lên
Ban Giám Đốc đề tình hình thực hiện dự án. Thường xuyên cử cán bộ xuống theo dõi,
giám sát, kiểm tra đội xây lắp. Nhận giấy mời thầu, lập hồ sơ dự thầu các công trình xây
dựng.
2.1.3 Đặcđiểmtổchứcbộmáykếtoán
Tổ chức công tác kế toán tại công ty theo hình thức tập trung, mọi công việc kế
toán đều tập trung giải quyết ở phòng kế toán trung tâm của công ty. Ở các bộ phận của
công ty chỉ tiến hành ghi chép ban đầu, kiểm tra chứng từ gốc, định kỳ gửi về phòng kế
toán để kế toán tổng hợp xử lý.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 16
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức kế toán
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
Kế toán trưởng
Phụ trách chịu trách nhiệm trước Giám Đốc mọi hoạt động của phòng cũng như
các hoạt động khác có liên quan tới tài chính của công ty.
Tổ chức công tác kế toán thống kê trong công ty phù hợp với chế độ tài chính của
Nhà nước.Thực hiện các chính sách chế độ công tác tài chính kế toán.
Kế toán tổng hợp vốn kinh doanh, các quỹ trực tiếp chỉ đạo kiểm tra giám sát phần
nghiệp vụ đối với các cán bộ thống kê kế toán các đơn vị trong công ty.
Phó phòng kế toán-Kế toán tổng hợp
Ngoài công việc của người kế toán còn phải thay mặt kế toán trưởng giải quyết
các công việc được phân công.
Theo dõi việc thực hiện các khoản thanh toán liên quan đến tiền mặt và các giao
dịch với ngân hàng, thuế. Theo dõi chi tiết các khoản tiền gửi hiện có của công ty.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THỦ QUỸKẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN VẬT
TƯ
KẾ TOÁN CÔNG
NỢ VÀ THANH
TOÁN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 17
Kế toán công nợ và thanh toán
Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi lập phiếu thu chi. Cùng thủ quỹ
kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế theo dõi các chi tiết các khoản ký
quỹ
Theo dõi công nợ, phải thu, phải tra. Có trách nhiệm đôn đốc khách hàng để thu
nợ.
Kế toán tiền lương
Thanh toán tiền lương, thưởng, phụ cấp cho các đơn vị theo lệnh của Giám Đốc,
thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho người lao động theo quy định. Theo dõi
việc trích lập và sử dụng quỹ lương của công ty. Thanh toán các khoản thu, chi của công
đoàn.
Kế toán vật tư
Theo dõi tình hình xuất- nhập- tồn về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị. Hàng
tháng, quý, năm báo cáo lại cho kế toán tổng hợp tình hình nghiệp vụ phát sinh. Phân bổ
hợp lý công cụ, dụng cụ.
Thủ quỹ
Quản lý tiền mặt của công ty, thu, chi, tạm ứng đúng quy định của Nhà nước và
quy định công ty đề ra. Tập hợp các hoa đơn có thuế GTGT (đầu vào). Chịu trách nhiệm
mọi sự mất mát thiếu hụt tiền.
Nhận xét
Nhìn chung cơ cấu tổ chức phòng kế toán khá hợp lý, các công việc được phân
công theo đúng phần hành nhiệm vụ.
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, mọi thông tin kế toán đều
được tập hợp tại phòng kế toán tạo được sự thống nhất trong công việc cũng như sự phối
hợp giữa các nhân viên với kế toán trưởng.
Kế toán trưởng có thể phối hợp với phó phòng kế toán tổ chức phân công hợp lý
các phần hành bộ phận.
Các bộ phận chuyên trách được đúng chuyên môn nghiệp vụ được giao.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 18
Sơ đồ 2.3: Quy trình xử lý thông tin kế toán
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi vào cuối tháng
Hàng ngày: Căn cứ cào chứng từ kế toán gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ
liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm.
Cuối tháng: Kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm
bảo chính xác, trung thực.
Cuối kỳ kế toán:Sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
2.1.4 Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty
Công ty Việt Quang hiện đang áp dụng hệ thống kế toán trên máy vi tính cho toàn
bộ công tác kế toán, hiện đang sử dụng phần mềm kế toán FAST.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
Phần mềm kế toán
Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả
quản trị
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Chứng từ gốc
Máy tính
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 19
Chế độ kế toán áp dụng theo Quyết Định 15/BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006. Từ
01/01/2015 doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Phương pháp đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá, trích khấu hao theo phương
pháp đường thẳng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: hàng tồn kho được kê khai thường xuyên,
xác định giá trị theo phương pháp thực tế đích danh.
Hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.
Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Hệ thống chứng từ của công ty được sử dụng theo mẫu của Thông tư
200/2014/TT-BTC.
Hệ thống tài khoản kế toán: việc sử dụng phần mềm giúp công ty mở hệ thống tài
khoản thuận lợi cho công tác kế toán. Ngoài những tài khoản có trong bảng hệ thống kế
toán, công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 1, cấp 2 cho từng hạng mục công trình.
Nhận xét
Quy trình xử lý thông tin kế toán tại công ty khá chặt chẽ.Các loại chứng từ được
tập hợp chi tiết, đối chiếu chặt chẽ.
Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp cho quá trình xử lý thông tin nhanh chóng,
kịp thời đảm bảo tính bảo mật số liệu kế toán.
2.1.5 Doanhthutrongnhữngnămgầnđây
Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cho năm tài chính
kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2014 ta có bảng số liệu như sau:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 và 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch
Mức %
1.Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
147.683.602.646 238.473.461.641 90.789.858.995 61.48
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
- - - -
3.Doanh thu thuần 147.683.602.646 238.473.461.641 90.789.858.995 61.48
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 20
về BH và CCDV
4.Giá vốn hàng bán 135.596.313.912 236.121.465.737 100.525.151.825 74.14
5.Lợi nhuận gộp về
BH và CCDV
12.087.288.734 2.351.995.904 (9.735.292.830) (80.54)
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
1.363.377.010 1.114.898.675 (248.478.335) (18.23)
7.Chi phí tài chính
Trong đó, chi phí lãi
vay
1.118.821.442
1.019.515.739
3.079.905.509
1.506.216.658
1.961.084.067
486.700.919
175.28
47.74
8.Chi phí bán hàng - - - -
9.Chi phí quản lý
doanh nghiệp
7.644.672.653 7.285.963.343 (358.709.310) (4.69)
10.Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh.
4.687.171.649 (6.898.974.273) (11.586.146.922) (247.1)
11.Thu nhập khác 951.884.291 12.958.485.604 12.006.601.313 1261.35
12.Chi phí khác 174.675.645 128.747.374 (45.928.271) (26.29)
13.Lợi nhuận khác 777.208.646 12.829.738.230 12.052.529.584 1550.75
14.Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
5.464.380.295 5.930.763.957 466.383.662 8.53
15.Chi phí thuế
TNDN hiện hành
313.658.777 1.498.776.313 1.185.117.536 377.84
16.Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
- - - -
17.Lợi nhuận sau
thuế TNDN
5.150.721.518 4.431.987.644 (718.733.874) (13.95)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 21
Nhận xét
Doanh thu năm 2014 đạt 161.48%, tăng 61.48% so với năm 2013, số tuyệt đối
tăng là 90.789.858.995đ.
Giá vốn hàng bán năm 2014 đạt 174.14%, tăng 74.14% so với năm 2013, số tuyệt
đối tăng là 100.525.151.825đ.
Lãi gộp năm 2014 đạt 19.40%, giảm 80.54% so với năm 2013, giảm
9.735.292.830đ.
Chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm chi phí bán hàng (chi phí bán hàng bằng 0
do tính chất hoạt động kinh doanh của công ty ở lĩnh vực xây dựng nên không có chi phí
bán hàng) và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 đạt 95.31%, giảm 4.69% so với
năm 2013, giảm 358.709.310đ
Lợi nhuận thuần -147.1%, giảm 247.1% so với năm 2013, giảm 11.586.146.922đ.
Nếu căn cứ vào chỉ tiêu doanh thu là chỉ tiêu biểu hiện quy mô hoạt động để làm
cơ sở tính toán, ta có tỷ lệ tiêu chuẩn gốc để so sánh là 161.48% (tỷ lệ giữa doanh thu
năm 2014 so với doanh thu năm 2013)
Theo đó, cùng tốc độ tăng trưởng 61.48% các chỉ tiêu được tính:
Giá vốn hàng bán năm 2014=giá vốn hàng bán năm 2013 x 161.48%=
135.596.313.912 x 161.48% = 218.960.927.705đ
Chi phí hoạt động năm 2014= chi phí hoạt động năm 2013 x 161.48%=
7.644.672.653 x 161.48%= 12.344.617.400đ
Lợi nhuận năm 2014= 4.687.171.649 x 161.48%= 7.568.844.779đ
Nếu phân tích riêng về chỉ tiêu doanh thu, doanh thu năm 2014 vượt so với doanh
thu năm 2013 là 61.48%. Tuy nhiên lãi gộp và chi phí quản lý doanh nghiệp có tốc độ
giảm nhiều so với tốc độ tăng trưởng của doanh thu vì vây làm cho lợi nhuận thuần cũng
giảm đi một lượng đáng kể (giảm 11.586.145.922đ)
2.2 Thựctrạngcôngtáctổchứckếtoántiềnlươngvàcáckhoảntríchtheolươngtạicôngty
2.2.1Cáchìnhthứctiềnlươngápdụngtạicôngty
Dựa trên đặc điểm của từng loại lao động, tính chất công việc của các phòng
ban,công trình khác nhau, công ty đã áp dụng 2 hình thức trả lương như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 22
 Hình thức trả lương theo thời gian
MLCB x HSCB x NCTT
24
Trong đó:
MLCB: mức lương cơ bản của người lao động, công ty đang áp dụng mức
lương cơ bản là 1.800.000đ
HSCB: hệ số lương cơ bản của người lao động.
NCTT: ngày công làm việc thực tế của người lao động.
 Hình thức trả lương theo hiệu quả công việc.
MLCB x HSNS x NCTT
24
Trong đó:
HSNS: hệ số lương theo năng suất của người lao động
 Hình thức lương khoán: Theo quy định của Ban giám đốc các nhân
viên có chức vụ từ cấp phó trở lên thì được hưởng lương khoán
Ngoài ra người lao động được hưởng thêm phụ cấp sinh hoạt, tiền lương làm thêm
giờ, phụ cấp khác.
Ví dụ minh họa
1/ Tiền lương tháng 1/2015 của nhân viên Nguyễn Thị Hòa được tính như sau:
Tháng 1/2015 nhân viên này làm việc 23.5 ngày công, hệ số lương cơ bản 2.65, hệ
số lương hiệu quả công việc 1.8
Lương căn bản:
1.800.000 x 23.5 x 2.65
24
= 4.670.625đ
Lương hiệu quả công việc:
1.800.000 x 1.8 x 23.5
24
= 3.172.500đ
Lương 1 ngày phép lễ:
1.800.000 x 2.65 x 1
24
= 198.750đ
Các khoản giảm trừ:
Trích nộp BHXH, BHYT,BHTN: 357.420đ
Ứng lương: 2.000.000đ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 23
Các khoản khác: 454.000đ
Vậy lương thực lãnh tháng 1/2015 của nhân viên Nguyễn Thị Hòa là: 5.230.455đ
2/ Tiền lương tháng 1/2015 của nhân viên Nguyễn Văn Thành được tính như sau:
Tháng 1/2015 nhân viên này làm việc 25 ngày công, hệ số lương cơ bản 2.18, hệ
số lương hiệu quả công việc 1.4
Lương căn bản:
1.800.000 x 2.18 x 25
24
= 4.087.500đ
Lương hiệu quả công việc:
1.800.000 x 1.4 x 25
24
= 2.625.000đ
Lương 1 ngày phép lễ:
1.800.000 x 1 x 2.18
24
= 163.500đ
Lương làm thêm giờ:
1.800.000 x (2.18+1.4) x 1 x 1.5
24
= 402.750đ
Phụ cấp sinh hoạt: 500.000đ
Các khoản giảm trừ:
Trích nộp BHXH, BHYT, BHTN: 240.293đ
Ứng lương: 2.000.000đ
Các khoản khác: 197.000đ
Vậy lương thực lãnh tháng 1/2015 của nhân viên Nguyễn Văn Thành là:
5.341.457đ
2.2.2Kếtoántiềnlươngtạicôngty
2.2.3.1 Chứngtừsửdụng
 Căn cứ trả lương
Tiền lương được trả cho CB-CNV trên cơ sở ngày công làm việc thực tế với 8 giờ
làm việc, những ngày được công ty cử đi công tác, nghỉ phép và nghỉ việc riêng theo thời
hạn qui định trong nội qui lao động được hưởng 100% lương. Lương làm thêm giờ được
tính 150% lương.
 Chứng từ sử dụng
1. Bảng chấm công: Đầu tháng phòng hành chính nhân sự gửi cho các phòng
ban bảng chấm công, giữa tháng và cuối tháng các bộ phận nộp lại bảng chấm công cho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 24
phòng hành chính nhân sự dựa vào bảng đó tính lương tạm ứng và lương thực lãnh cho
nhân viên từng bộ phận. Sau đó gửi bảng thanh toán lương cho phòng kế toán để hạch
toán lương vào các tài khoản và số sách có liên quan.
Hàng tháng công ty sẽ trả lương cho người lao động làm 2 kỳ:
 Kỳ 1: Tạm ứng (ngày 15 hàng tháng).
 Kỳ 2: Thanh toán lương (ngày cuối tháng).
2. Bảng thanh toán lương: Hàng tháng dựa vào bảng chấm công, chất lượng
công việc hoàn thành của các nhân viên và các chế độ mà công ty quy định, kế toán tiền
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 25
lương tính lương cho các nhân viên ở các bộ phận trong công ty. Sau đó chuyển cho kế
toán trưởng xem xét xong trình cho giám đốc ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi
và phát lương. Bảng thanh toán tiền lương được lưu tại phòng kế toán của công ty.
3. Phiếu chi.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 26
4. Hợp đồng giao khoán.
5. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
2.2.3.2 Tàikhoảnsửdụng
TK 334: Phải trả cho người lao động
TK đối ứng: TK 111- Tiền mặt
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
TK 338- Phải trả phải nộp khác
TK 627- Chi phí nhân công trực tiếp
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.3 Hạch toán tiền lương và thanh toán cho người lao động
Để hạch toán tiền lương công ty sử dụng tài khoản 334 “Phải trả người lao động”:
Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với người lao động của công ty về tiền công, phụ
cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác thuộc về thu nhập của họ.
Phương pháp hạch toán như sau:
Khi tính tiền lương, tiền phụ cấp cho người lao động ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí nhân viên công trình
Nợ TK 642 – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả người lao động
Khi trả lương cho nhân viên ghi:
Nợ TK 334 – Tổng số tiền thanh toán sau khi trừ đi các khoản giảm trừ
lương
Có TK 111,112 – Thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng
Khi có nhân viên ứng lương ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 111, 112- Hình thức thanh toán
Nếu phát sinh thuế thu nhập cá nhân phải nộp ghi:
Nợ TK 334 - Tổng số thuế TNCN phải trừ
Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp
2.2.3Kếtoáncáckhoảntríchtheolươngtạicôngty
2.2.3.1 Chứngtừsửdụng
 Chứng từ sử dụng
Bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 27
Bảng tổng hợp BHXH, BHXH, BHTN.
 Trình tự luân chuyển
Cuối tháng dựa vào bảng thanh toán lương phòng hành chính nhân sự tính và khấu
trừ các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHXH, kế toán dựa vào
bảng tổng hợp để hạch toán vào các tài khoản và sổ sách có liên quan.
2.2.3.2 Tàikhoảnsửdụng
TK 338- Phải trả phải nộp khác
Các TK cấp hai:
TK 3382- Kinh phí công đoàn
TK 3383- Bảo hiểm xã hội
TK 3384- Bảo hiểm y tế
TK 3388- Phải trả phải nộp khác
TK 3386- Bảo hiểm thất nghiệp
Các tài khoản đối ứng:
TK 334- Phải trả người lao động
TK 627- Chi phí nhân công trực tiếp
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.3 Hạch toán các khoản trích theo lương
Để hạch toán các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng tài khoản 338 “ Phải trả,
phải nộp khác”: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật ,
cho các tổ chức, đoàn thể xã hội về KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN.
Chi tiết tài khoản cấp 2 của TK 338 đã được nêu ở trên.
Công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định:
 Quỹ BHXH trích 26% quỹ tiền lương hàng tháng, trong đó công ty đóng
18% trên tổng quỹ lương của những người tham gia đóng BHXH và 8% do người lao
động đóng trên mức lương cơ bản + phụ cấp (nếu có)
 Quỹ BHYT: Công ty hạch toán vào chi phí 3% tổng số tiền lương cơ bản,
người lao động phải trả 1.5% (trừ vào thu nhập hàng tháng), sau đó công ty nộp hết cho
cơ quan BHYT quản lý và chi trả. Qũy này được dùng để thanh toán các khoản tiền
khám, chữa bệnh ….cho người lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 28
 KPCĐ: Công ty hạch toán vào chi phí 2% theo lương thực tế của người lao
động. Trong đó 1% nộp lên cho công đoàn cấp trên, 1% còn lại được giữ tại công ty để
chi tiêu cho hoạt động công đoàn.
 BHTN: 1% sẽ được tính vào chi phí của công ty,1% khấu trừ vào lương của
người lao động
Phương pháp hạch toán như sau:
Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương của người lao động ghi:
Nợ TK 334 – Tổng số trích trừ vào lương
Có TK 3383 Lương cơ bản x 8%
Có TK 3384 Lương cơ bản x 1.5%
Có TK 3386 Lương cơ bản x 1%
Có TK 3388 Phải trả, phải nộp khác (nếu có)
Có TK 3335 Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
Khi trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn vào chi phí quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí nhân viên công trình
Nợ TK 642 – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 3382 Lương cơ bản x 2%
Có TK 3383 Lương cơ bản x 18%
Có TK 3384 Lương cơ bản x 3%
Có TK 3386 Lương cơ bản x 1%
Khi nộp tiền bảo hiểm, kinh phí công đoàn ghi:
Nợ TK 3382 – Số đã trích KPCĐ
Nợ TK 3383 – Số đã trích BHXH
Nợ TK 3384 – Số đã trích BHYT
Nợ TK 3386 – Số đã trích BHTN
Có TK 111,112 – Số tiền thực nộp
2.2.4 Một số nghiệp vụ minh họa về kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
 Dựa vào bảng thanh toán lương tháng 07/2015 khối văn phòng ta có một số nghiệp vụ:
Lương phải trả cho người lao động tháng 07/2015:
Nợ TK 642 323.516.637đ
Có TK 334 323.516.637đ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 29
Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:
Nợ TK 334 8.242.400đ
Có TK 3383 6.279.620đ
Có TK 3384 1.177.490đ
Có TK 3386 784.990đ
Có TK 3388 10.699.961đ
Khấu trừ thuế TNCN:
Nợ TK 334 4.607.466đ
Có TK 3335 4.607.466đ
Trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn tính vào chi phí của công ty:
Nợ TK 642 18.839.760đ
Có TK 3382 1.569.980đ
Có TK 3383 14,129,820đ
Có TK 3384 2,354,970đ
Có TK 3386 784,990đ
Thanh toán lương tháng 07/2015 cho người lao động sau khi trừ đi tạm ứng:
Nợ TK 334 225.466.810đ
Có TK 112 225.466.810đ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 30
Công Ty CP Xây Dựng Số Một Việt Quang
Bảng 2.2
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 334 – Phải cho công nhân viên
Số dư đầu kỳ: 5.662.432.207đ
Chứng từ
Khách
hàng
Diễn giải
Số
hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ngày Số
Nợ Có
16/01/2015 UNC62S
Chuyển
tiền lương
theo danh
sách đính
kèm
Ứng lương
kỳ 1 tháng
1/2015 11214 54.000.000
30/01/2015 UNC104S
Chuyển
tiền lương
theo danh
sách đính
kèm
Lương
tháng 13
năm 2014 11214 205.361.458
30/01/2015 UNC62S
Thuế
TNCN
Thuế
TNCN
khấu trừ
lương
tháng
13/2014
VPCT
3335 11.909.542
31/01/2015 UNC104S Thanh toán
lương
Lương
tháng
1/2015
VPCT
6421 278.931.480
03/02/2015 PKTKTVP14
Đinh Thái
Quang-
Thanh toán
lương
11211 18.710.672
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 31
509CP tháng
1/2015
03/02/2015 PKTLVP1/15
Nguyễn
Ngọc
Minh-
217CTY
Thanh toán
lương
tháng
1/2015
11211 16.227.900
03/02/2015 UNC127B
Chuyển
tiền lương
theo danh
sách đính
kèm
Thanh toán
lương
tháng
1/2015
11214 132.562.921
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 32
Công Ty CP Xây Dựng Số Một Việt Quang
Bảng 2.3
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Số dư đầu kỳ: 952.818.160đ
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Ngày Số
Nợ Có
03/02/2015 PC 3/02
Nguyễn Văn
Thanh-
206CTY
Kinh phí
công đoàn 1111
33.800.000
03/02/2015
PKTKTV
P1/15
Bảo hiểm khấu
trừ lương
Bảo hiểm
khấu trừ
lương
T1/2015
334 5.807.040
03/02/2015
PKTKTV
P1/15
Nguyễn Thị
Như Linh -
262CTY
ĐPCĐ
khấu trừ
lương
T1/2015
VPCT
334 2.102.000
03/02/2015
PKTKTB
XD1/15
Nguyễn Thị
Như Linh -
262CTY
ĐPCĐ
khấu trừ
lương
T1/2015
BXD
334 407.000
03/02/2015
PKTKTB
XD1/15
Nguyễn Thị
Như Linh -
Tiền cơm
khấu trừ
lương
334 34.000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 33
262CTY T1/2015
BXD
03/02/2015
PKTKTB
XD1/15
Nguyễn Thị
Như Linh -
262CTY
Điện thoại
khấu trừ
lương
T1/2015
BXD
334 518.022
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 34
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 35
Căn cứ vào kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN quí 1 năm 2015, kế toán sẽ hạch
toán số tiền mà đơn vị đã nộp trong kỳ cho cơ quan bảo hiểm vào sổ kế toán với bút toán:
Nợ TK 3383 164.773.387
Nợ TK 3384 30.817.964
Nợ TK 3386 14.560.351
Có TK 112 210.151.702
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 37
Sau khi hoàn tất các hồ sơ thủ tục để được hưởng chế độ phụ cấp sau thai sản, kế
toán công ty làm một phiếu chi chi trả cho người lao động, và ghi vào sổ kế toán với bút
toán sau:
Nợ TK 3383 1.312.500
Có TK 1111 1.312.500
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 38
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG
3.1 Đánh giá chung về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
3.1.1 Ưuđiểm
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy tính dựa theo hình thức nhật ký
chung phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của công ty thuận lợi cho việc lập sổ
sách tránh được nhiều rủi ro, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh do đó hiệu quả công việc đạt được cao và nhanh chóng.
Công ty trả lương 2 lần/ tháng tạo điều kiện cho nhân viên chi tiêu, tạo cho người
lao động tin tưởng sâu sắc vào công ty để họ yên tâm làm việc. Ngoài ra công ty còn
khuyến khích nhân viên hoàn thành tốt công việc bằng cách tăng tiền thưởng, bồi dưỡng.
Về quỹ lương và các khoản trích theo lương: ngay từ đầu công ty đã xây dựng
được quỹ tiền lương để trả CB-CNV, công ty tiến hành các quỹ đúng quy định, các quỹ
đoàn đại diện cho tập thể cán bộ nhân viên trong công ty, luôn đứng ra đảm bảo sự công
bằng quyền lợi cho CB-CNV. Nguồn quỹ kinh phí công đoàn của công ty được trích theo
đúng tỷ lệ và để trả lương cho những CB-CNV hoàn thành tốt công việc của mình, thăm
hỏi gia đình CB-CNV khi có công việc hay khi ốm đau.
3.1.2 Nhượcđiểm
Việc chấm công cho nhân viên bằng tay đôi khi xảy ra sai sót phải làm lại bảng
chấm công mới.
Hiện nay ở công ty ngoài khoản phụ cấp trách nhiệm cho những người quản lý , có
trách nhiệm, có trình độ chuyên môn cao, công ty không có một khoản trợ cấp nào khác
cho người lao động. Ví dụ: Trợ cấp tiền xăng xe đối với những nhân viên thường xuyên
đi lại. Trợ cấp để cho nhân viên không cảm thấy bị mất quyền lợi và gắn bó với công ty
hơn.
Ngoài ra công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép cho CB-CNV trong kỳ,
việc này làm ảnh hưởng đến chi phí nhân công trong kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 39
3.2 Giảipháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang tôi xin
phép đưa ra một số kiến nghị như sau:
1/ Hiện nay kế toán của công ty hạch toán trợ cấp BHXH như sau:
Nợ TK 3383 : Số tiền trợ cấp BHXH phải trả người lao động
Có TK 1111 : Chi trả trợ cấp BHXH cho người lao động
Việc hạch toán như vậy chưa đúng với quy định của Bộ tài chính, công ty cần
hạch toán đúng theo quy định theo 2 bút toán sau:
Bút toán 1: Phản ánh tổng số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho người lao động trong
kỳ
Nợ TK 3383 : Số tiền trợ cấp BHXH phải trả người lao động
Có TK 334 : Số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho người động được
tính vào thu nhập của họ
Bút toán 2: Thanh toán trợ cấp BHXH cho người lao động
Nợ TK 334 : Ghi giảm số tiền phải trả người lao động
Có TK 1111 : Số tiền mặt trả cho người lao động về trợ cấp BHXH
Ví dụ: Công ty hạch toán thanh toán trợ cấp BHXH nhân viên Thủy như sau:
Nợ TK 3383 1.312.500
Có TK 334 1.312.500
Nợ TK 334 1.312.500
Có TK 1111 1.312.500
2/ Mặc dù ngay từ đầu công ty đã xây dựng quỹ lương để trả cho người lao động,
tuy nhiên theo cá nhân tôi nhận thấy công ty cần phải xây dựng lại quỹ lương này. Cụ thể
công ty nên tiến hành căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của năm sau để xây dựng quỹ tiền
lương cũng như các khoản khác sao cho hợp lý để thúc đẩy tinh thần làm việc của người
lao động.
Nếu công ty trả lương xứng đáng với sức lao động của họ, công ty sẽ thu hút được
những lao động tài năng, giàu kinh nghiệm, đồng thời khơi dậy được khả năng tiềm ẩn,
tính sáng tạo trong con người họ.
Ví dụ: Nếu doanh thu kinh doanh dự kiến tăng 20% thì quỹ lương dự kiến tăng
10%. Quỹ phúc lợi tăng 5% và quỹ đào tạo tăng 5%
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 40
Nếu doanh thu kinh doanh không tăng như dự kiến ban đầu thì các quỹ
khác cũng không tăng. Khi đó công ty cần cơ cấu lại nhân sự sao cho hợp lý để đảm bảo
sự an tâm làm việc cho họ.
Ngược lại nếu tình hình kinh doanh gặp khó khăn thì công ty cần phải chấn
chỉnh lại nhân sự, cắt giảm nhân sự hoặc một số chi phí không ảnh hưởng tới hoạt động
kinh doanh của công ty. Khi tình hình kinh doanh khả quan thì quỹ lương và một số quỹ
khác tăng lên theo kế hoạch ngân sách đã đặt ra.
3/ Công ty cần phải áp dụng các khoản trợ cấp xăng xe với những nhân viên
thường xuyên phải đi lại. Khoản trợ cấp được chia làm nhiều hệ số tùy thuộc vào mức độ
làm việc của mỗi người.
Phụ cấp= Hệ số phụ cấpXLương cấp bậc X Số ngày làm việc thực tế
4/ Công ty cần có kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép cho CB-CNV và theo
quy định chung thì tất cả CB-CNV trong công ty đều có một khoảng thời gian nghỉ phép
nhất định nhưng trong thời gian đó họ vẫn được hưởng lương bình thường
Nếu công nhân nghỉ phép khác nhau trong tháng với những ngày cách nhau đều
đặn thì rất tốt cho công tác hạch toán tiền lương, nó không làm ảnh hưởng đến chi phí
nhân công, nhưng phần lớn mọi người đều dồn về nghỉ hè, cuối năm cho nên công tác
trích trước tiền lương cho CB-CNV cần phải rõ ràng chính xác, cụ thể từng cá nhân riêng
biệt.
Nếu không có kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép cho mọi người thì chi phí
tiền lương nhân công trong kỳ đó rất cao.
Phương pháp hạch toán như sau:
Hàng tháng, khi trích trước tiền lương nghỉ phép kế toán ghi:
Nợ TK 622 Chi phí nhân công
Có TK 335 chi phí phải trả
Khi có lao động nghỉ phép trực tiếp, để phản ánh tiền lương nghỉ phép thực tế của
công nhân phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 334
Cuối kỳ so sánh tiền lương nghỉ phép thực tế với tiền lương đã trích trước để điều
chỉnh chi phí.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 41
Nếu tiền lương nghỉ phép thực tế của người lao động lớn hơn tiền lương trích
trước, kế toán ghi tăng chi phí số chênh lệch:
Nợ TK 622
Có TK 335
Ngược lại nếu tiền lương nghỉ phép của người lao động nhỏ hơn tiền lương trích
trước, kế toán ghi giảm chi phí số chênh lệch:
Nợ TK 335
Có TK 622
5/ Cần quán triệt hơn nữa tình hình theo dõi, ghi chép ngày công của CB-CNV.
Nâng cao hơn ý thức, trách nhiệm của người chấm công, có những biện pháp nếu người
chấm công không tiến hành theo đúng quy định. Bên cạnh đó công ty cần thường xuyên
thực hiện những cuộc điều tra bất thường đối với việc chấm công.
Tăng cường thưởng phạt để thúc đẩy năng suất lao động của công nhân, có chính
sách đãi ngộ thỏa đáng để người lao động hăng say làm việc có hiệu quả hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 42
KẾT LUẬN
Công tác tổ chức quản lý kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một
nội dung cơ bản, quan trọng trong công tác quản lý kinh tế.
Tổ chức về quản lý tốt về công tác lao động đó mỗi công ty phải tính toán hợp lý
khoa học trong việc lập kế hoạch lao động tiền lương, thanh toán các khoản chi phí cho
cán bộ công nhân viên sẽ góp phần không nhỏ trong việc giảm giá thành sản phẩm. Kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương phản ánh chính xác kịp thời và đáp ứng yêu
cầu chung của công ty thì nó sẽ giúp cho người lãnh đạo công ty năm được tình hình lao
động và chỉ đạo nhân viên có hiệu quả , đồng thời có những biện pháp đúng đắn, kịp thời
với tình hình của công ty.
Do đó công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng và công
tác kế toán nói chung phải luôn luôn không ngừng hoàn thiện.
Qua thời gian thực tập tìm hiểu về tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang, tôi đã thu thập được
nhiều kiến thức thực tế. Mặc dù đã cố gắng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn công tác kế
toán, nhưng do trình độ nhận thức còn có hạn chế chắc chắn bài viết không tránh khỏi
thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của tất cả mọi người để báo cáo
này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Thu Thảo và các anh chị
phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tậpvà hoàn thành báo cáo này.
PHỤ LỤC A
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
PHỤ LỤC B
Tài liệu tham khảo
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp mới nhất ban hành
vào ngày 22/12/2014.
Thỏa ước lao động tập thể của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang.
Hướng dẫn viết khóa luận tốt nghiệp của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM
Website: www.tailieu.vn

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...luanvantrust
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngPhương Thảo Vũ
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toándung_cot
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Loan Nguyen
 
Kế toán và các khoản trích theo lương
Kế toán và các khoản trích theo lươngKế toán và các khoản trích theo lương
Kế toán và các khoản trích theo lươnghungmia
 
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngKế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngNgọc Chốp
 
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung haBctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung haThii Lác
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCDương Hà
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...ngoc huyen
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

La actualidad más candente (20)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
 
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lươngBáo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
 
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mạiĐề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
 
Kế toán và các khoản trích theo lương
Kế toán và các khoản trích theo lươngKế toán và các khoản trích theo lương
Kế toán và các khoản trích theo lương
 
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngKế toán tiền lương
Kế toán tiền lương
 
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung haBctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 

Similar a Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất

bctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfbctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfLuanvan84
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...OnTimeVitThu
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH T...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH T...Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH T...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH T...luanvantrust
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH Th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH Th...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH Th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH Th...luanvantrust
 
Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1HngPhm862079
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar a Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất (20)

bctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfbctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdf
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH T...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH T...Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH T...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH T...
 
banchinhhoanchinh_1.doc
banchinhhoanchinh_1.docbanchinhhoanchinh_1.doc
banchinhhoanchinh_1.doc
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH Th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH Th...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH Th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH Th...
 
Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1
 
Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...
Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...
Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...
 
BÀI MẪU khóa luận công tác kế toán vốn bằng tiền, HAY
BÀI MẪU khóa luận công tác kế toán vốn bằng tiền, HAYBÀI MẪU khóa luận công tác kế toán vốn bằng tiền, HAY
BÀI MẪU khóa luận công tác kế toán vốn bằng tiền, HAY
 
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
 
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAYBÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty khuôn mẫu Minh Đạt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty khuôn mẫu Minh ĐạtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty khuôn mẫu Minh Đạt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty khuôn mẫu Minh Đạt
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh ChâuĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
 

Más de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Más de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Último

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...Nguyen Thanh Tu Collection
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptLinhPham480
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxngothevinhs6lite
 
CÁC CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC ÔN THI CHUYÊN – BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 9 – NĂ...
CÁC CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC ÔN THI CHUYÊN  – BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 9 – NĂ...CÁC CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC ÔN THI CHUYÊN  – BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 9 – NĂ...
CÁC CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC ÔN THI CHUYÊN – BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 9 – NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN TOÁN 9 SỞ GIÁO DỤ...
TỔNG HỢP ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN TOÁN 9 SỞ GIÁO DỤ...TỔNG HỢP ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN TOÁN 9 SỞ GIÁO DỤ...
TỔNG HỢP ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN TOÁN 9 SỞ GIÁO DỤ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (16)

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
 
CÁC CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC ÔN THI CHUYÊN – BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 9 – NĂ...
CÁC CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC ÔN THI CHUYÊN  – BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 9 – NĂ...CÁC CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC ÔN THI CHUYÊN  – BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 9 – NĂ...
CÁC CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC ÔN THI CHUYÊN – BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 9 – NĂ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN TOÁN 9 SỞ GIÁO DỤ...
TỔNG HỢP ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN TOÁN 9 SỞ GIÁO DỤ...TỔNG HỢP ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN TOÁN 9 SỞ GIÁO DỤ...
TỔNG HỢP ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN TOÁN 9 SỞ GIÁO DỤ...
 

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG Ngành:KẾ TOÁN Chuyên ngành:KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn:ThS.Nguyễn Thị Thu Thảo Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Dung MSSV:1154030015 Lớp:11DKTC01 TP.Hồ Chí Minh, 2015
  • 2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG Ngành:KẾ TOÁN Chuyên ngành:KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn:ThS.Nguyễn Thị Thu Thảo Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Dung MSSV:1154030015 Lớp:11DKTC01 TP.Hồ Chí Minh, 2015
  • 3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là bài khóa luận tốt nghiệp của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa luận tốt nghiệp này được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện
  • 4. iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bài khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Thị Thu Thảo đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết bài khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời tôi xin gửi lời cám ơn và sự tri ân sâu sắc đến các thầy cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã truyền đạt những kiến thức trong thời gian học tập vừa qua. Vốn kiến thức được được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu các báo cáo, khóa luận mà còn là hành trang quí báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại công ty. Đặc biệt tôi chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thu Hương cùng các anh chị phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin và các số liệu để tôi hoàn thành bài báo cáo này. Cuối cùng tôi xin chúc các thầy cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Xin chúc quý công ty ngày càng phát triển để phục vụ cho nhu cầu của xã hội. TP. Hồ Chí Minh, ngày15 tháng08 năm 2015 Sinh viên thực hiện
  • 5. iv
  • 6. v MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG .......................................................................................3 1.1 Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương............................................3 1.1.1 Khái niệm về tiền lương.........................................................................................3 1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương...............................................................3 1.2 Vai trò và ý nghĩa của tiền lương ..............................................................................3 1.2.1 Vai trò của tiền lương.............................................................................................3 1.2.2 Ý nghĩa của tiền lương ...........................................................................................4 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương......................................................................4 1.4 Các hình thức trả lương .............................................................................................5 1.4.1 Trả lương theo thời gian.........................................................................................5 1.4.2 Trả lương theo sản phẩm.........................................................................................5 1.4.3 Hình thức lương khoán...........................................................................................7 1.5 Mức trích lập các khoản trích theo lương..................................................................7 1.6 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................................7 1.6.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........................7 1.6.2 Chứng từ kế toán và Tài khoản sử dụng ................................................................8 1.6.2.1 Chứng từ kế toán .............................................................................................8 1.6.2.2 Tài khoản kế toán..............................................................................................8 1.6.3 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tiền lương .......................................9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG .............................................................................................................................11 2.1 Giới thiệu tổng quát về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang ................11 2.1.1 Sơ lược về công ty, quá trình hình thành và phát triển .........................................11 2.1.1.1 Sơ lược về công ty...........................................................................................11 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................11 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty..........................................................13 2.1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý..................................................................13 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận .................................................................14
  • 7. vi 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................15 2.1.4 Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty................................................18 2.1.5 Doanh thu trong những năm gần đây ....................................................................19 2.2 Thực trạng công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.........................................................................................................................................21 2.2.1 Các hình thức tiền lương áp dụng tại công ty........................................................21 2.2.2 Kế toán tiền lương tại công ty ...............................................................................23 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng............................................................................................23 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................................26 2.2.3.3 Hạch toán tiền lương và thanh toán cho người lao động ................................26 2.2.3Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty......................................................26 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng............................................................................................26 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................................27 2.2.3.3 Hạch toán các khoản trích theo lương.............................................................27 2.2.4 Một số nghiệp vụ minh họa về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương28 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG .............................................................................................................................38 3.1 Đánh giá chung về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.....38 3.1.1 Ưu điểm.................................................................................................................38 3.1.2 Nhược điểm ...........................................................................................................38 3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ....................39 KẾT LUẬN........................................................................................................................42
  • 8. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn CB-CNV Cán bộ công nhân viên TK Tài khoản TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng BH Bán hàng CCDV Cung cấp dịch vụ MLCB Mức lương căn bản HSCB Hệ số cơ bản NCTT Ngày công thực tế BXD Ban xây dựng
  • 9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 và 2014 Bảng 2.2: Sổ cái tài khoản 334 Bảng 2.3: Sổ cái tài khoản 338 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức kế toán Sơ đồ 2.3: Quá trình xử lý thông tin kế toán
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó đảm bảo cho cuộc sống của người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được nâng cao. Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí. Như vậy ta thấy được hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, còn doanh nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng. Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được người lao động có tay nghề cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí tiền lương là hợp lý và hiệu quả. Ngoài ra, việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó đảm bảo được nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này. Nhìn nhận được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích nộp theo lương, trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang tôi đã chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình thực tế của đơn vị nhưng do thời gian thực tập có hạn, chắc chắn bài khóa luận này vẫn còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô để bổ sung vào bài khóa luận này và khắc phục những thiếu sót trên.
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 2 KẾT CẤU KHÓA LUẬN Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.1 Kháiniệmvềtiềnlươngvàcáckhoảntríchtheolương 1.1.1 Kháiniệmvềtiềnlương Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ. Về bản chất tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động . Mặt khác tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng say lao động. 1.1.2 Kháiniệmvềcáckhoảntríchtheolương Các khoản trích theo lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội: Được trích lập để tài trợ cho người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động… Bảo hiểm y tế: Khoản tiền hàng tháng người lao động và người sử dụng lao động đóng cho các cơ quan bảo hiểm để được đài thọ khi có nhu cầu khám bệnh và chữa bệnh. Bảo hiểm thất nghiệp: Khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật quy định. Kinh phí công đoàn: Được trích lập để phục vụ chỉ tiêu cho hoạt động của tổ chức thuộc giới lao động nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động . 1.2 Vaitròvà ý nghĩacủatiềnlương 1.2.1 Vai trò của tiền lương Tiền lương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất lao động . Trong mỗi doanh nghiệp hiện nay muốn tồn tại, duy trì hay phát triển thì tiền lương cũng là vấn đề đáng được quan tâm . Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nếu doanh nghiệp nào có chế độ lương hợp lý thì sẽ thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng tốt. Trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động nhất định tùy theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lương là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra . Vì vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống (lương), do đó góp
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 4 phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. Tiền lương không phải là vấn đề chi phí nội bộ từng doanh nghiệp, thu nhập đối với người lao động mà nó còn là một vấn đề kinh tế- chính trị- xã hội mà chính phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm 1.2.2 Ý nghĩa của tiền lương Tiền lương là khoản thu nhập đối với mỗi người lao động và nó có ý nghĩa hết sức quan trọng, ngoài đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nó còn giúp người lao động yêu nghề , tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất. Tất cả mọi chi tiêu trong gia đình cũng như ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền lương chính sức lao động của họ bỏ ra. 1.3 Cácnhântốảnhhưởngđếntiềnlương Tất cả mọi lao động đều muốn có mức thu nhập từ tiền lương ổn định và khá nhưng thực tế có rất nhiều nhân tố chủ quan cũng như khách quan ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương của họ như một số nhân tố sau: - Do còn hạn chế về trình độ cũng như năng lực - Tuổi tác và giới tính không phù hợp với công việc - Làm việc trong điều kiện thiếu trang thiết bị - Vật tư, vật liệu bị thiếu hoặc kém chất lượng - Sức khỏe của người lao động không được bảo đảm… Trong thời đại công nghệ và khoa học phát triển nhanh chóng từng ngày nếu không tự trau dồi kiến thức hoặc học hỏi những kiến thức mới để theo kịp những công nghệ mới thì chất lượng cũng như số lượng sản phẩm không được đảm bảo từ đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động. Vấn đề tuổi tác và giới tính cũng được các doanh nghiệp quan tâm nhất là đối với các doanh nghiệp sử dụng lao động làm việc chủ yếu bằng chân tay như trong các hầm mỏ, công trường xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng …Ngoài vấn đề trên sức khỏe của người lao động đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt động sản xuất, nếu nó không được đảm bảo thì thu nhập của người lao động cũng không được đảm bảo. Ngoài các nhân tố trên thì vật tư , trang thiết bị, điều kiện địa hình, thời tiết cũng ảnh hưởng lớn đến thu nhập của người lao động.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 5 1.4 Cáchìnhthứctrảlương 1.4.1 Trảlươngtheothờigian Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương cho người lao động. Tiền lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người lao động tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Trong mỗi thang lương, tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên môn và chia làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức tiền lương nhất định. Tiền lương trả theo thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hay tính theo thời gian có thưởng: Trả lương theo thời gian giản đơn: Trả lương theo thời gian giản đơn = Lương căn bản + Phụ cấp theo chế độ khi hoàn thành công việc và đạt yêu cầu. Trả lương theo thời gian có thưởng: Là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh như: Thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu….nhằm khuyến khích người lao động hoàn thành tốt các công việc được giao. Trả lương theo thời gian có thưởng = Trả lương theo thời gian giản đơn + Các khoản tiền thưởng Nhận xét: Trả lương theo thời gian là hình thức lao động được chi trả cho người lao động dựa trên hai căn cứ chủ yếu là thời gian lao động và trình độ kỹ thuật hay nghiệp vụ của họ. Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán Nhược điểm: Chưa chú ý đến chất lượng lao động, chưa gắn với kết quả lao động cuối cùng do đó không có khả năng kích thích người lao động tăng năng suất lao động. 1.4.2Trảlươngtheosảnphẩm Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao động, khối lượng sản phẩm và lao vụ đã hoàn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng đã qui định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, lao vụ đó.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 6 Tiền lương tính theo sản phẩm có thể được thực hiện theo những cách sau: Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp: Được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Theo cách tính này tiền lương được lĩnh căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương. Tiền lương được lĩnh trong tháng = Số lượng sản phẩm, công việc hoàn thành X Đơn giá tiền lương. Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp: Hình thức này thường áp dụng để trả lương cho công nhân phụ, làm những công việc phục vụ cho công nhân chính như sửa chữa máy móc thiết bị trong các phân xưởng sản xuất,bảo dưỡng máy móc thiết bị…Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp cũng được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động. Theo cách tính này, tiền lương được lĩnh căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm của bộ phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp do doanh nghiệp xác định. Cách tính lương này có tác dụng làm cho những người phục vụ sản xuất quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh vì gắn liền với lợi ích kinh tế của bản thân họ. Tiền lương được lĩnh trong tháng = Tiền lương được lĩnh của bộ phận trực tiếp sản xuất X Tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp. Tiền lương theo sản phẩm có thưởng: Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp , kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp qui định như thưởng do tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu… Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến: Ngoài việc trả lương theo sản phẩm trực tiếp, doanh nghiệp còn căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động để tính thêm một số tiền lương theo tỷ lệ vượt lũy tiến. Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng cao thì số tiền lương tính thêm càng nhiều. Lương theo sản phẩm lũy tiến có tác dụng kích thích mạnh mẽ việc tăng nâng suất lao động nên được áp dụng ở những khâu quan trọng, cần thiết để đẩy nhanh tốc độ sản xuất…Việc trả lương này sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 7 Nhận xét: Trả lương theo sản phẩm là hình thức thù lao được chi trả cho người lao động dựa vào đơn giá và sản lượng thực tế mà người lao động hoàn thành và đạt yêu cầu chất lượng đã qui định. Ưu điểm: Chú ý đến chất lượng lao động, gắn người lao động với kết quả lao động cuối cùng, tác dụng kích thích tăng năng suất lao động. Nhược điểm: Tính toán phức tạp 1.4.3 Hìnhthứclươngkhoán Tiền lương khoán theo khối lượng công việc hay từng công việc tính cho người lao động hay một tập thể người lao động nhận khoán. Tiền lương khoán được áp dụng đối với khối lượng công việc hoặc từng công việc cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định. 1.5Mứctríchlậpcáckhoảntríchtheolương Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội tỷ lệ các khoản trích theo lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn. Bảng 1.1:Tỷ lệ các khoản trích theo lương Các khoản trích theo lương Đối với doanh nghiệp(tính vào chi phí) (%) Đối với người lao động (trừ vào lương) (%) Cộng (%) KPCĐ 2 0 2 BHXH 18 8 26 BHYT 3 1.5 4.5 BHTN 1 1 2 CỘNG (%) 24 10.5 34.5 1.6Kếtoántiềnlươngvàcáckhoảntríchtheolương 1.6.1 Nhiệmvụcủakếtoántiềnlươngvàcáckhoảntríchtheolương Ghi chép phản ánh kịp thời chính xác số lượng thời gian lao động, chất lượng sản phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động . Tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động. Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 8 Tính và phân bổ chính xác đối tượng, tính giá thành. Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề xuất biện pháp tiết kiệm quỹ lương, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận có liên quan. Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…. 1.6.2 Chứngtừkếtoán và Tàikhoảnsửdụng 1.6.2.1Chứng từ kế toán Một số chứng từ liên quan đến tiền lương như sau:  Mẫu số 01A-LĐTL : “Bảng chấm công” đây là cơ sở chứng từ để trả lương theo thời gian làm việc thực tế của người lao động. Bảng này được lập hàng tháng theo từng bộ phận, phòng ban.  Mẫu số 02-LĐTL: “Bảng thanh toán tiền lương” đây là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong đơn vị đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.  Mẫu số 08-LĐTL: “Hợp đồng giao khoán” đây là là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán nhằm xác nhận về khối lượng công việc khoán hoặc nội dung công việc khoán, thời gian làm việc, trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Đồng thời là cơ sở thanh toán chi phí cho người nhận khoán.  Mẫu số 10-LĐTL: “Bảng kê trích nộp các khoản theo lương” để xác định số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng (hoặc quý) cho cơ quan bảo hiểm xã hội và công đoàn. Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán về các khoản trích nộp theo lương. Và một số chứng từ có liên quan khác. 1.6.2.2 Tài khoản kế toán Tài khoản tiền lương phải trả cho người lao động: TK334 Các khoản trích theo lương:  Kinh phí công đoàn: TK 3382  Bảo hiểm xã hội: TK 3383
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 9  Bảo hiểm y tế: TK 3384  Bảo hiểm thất nghiệp: TK 3386  Thuế TNCN phải nộp: TK 3335 Kết cấu tài khoản: 1.6.3 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tiền lương Khi tính tiền lương, tiền phụ cấp cho người lao động ghi: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 623 – Chi phí nhân công sử dụng máy thi công Nợ TK 627 – Chi phí nhân viên phân xưởng Nợ TK 641 – Chi phí nhân viên bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp Có TK 334 - Phải trả người lao động Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương của người lao động ghi: Nợ TK 334 – Tổng số trích trừ vào lương Có TK 3383 Lương cơ bản x 8% TK 334 SDĐK Tổng phát sinh giảmTổng phát sinh tăng SDĐK SDĐK Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh giảm TK 3382,3383,3384,3386 TK 3335 Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh tăng NỢ CÓ NỢ NỢ CÓ CÓ
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 10 Có TK 3384 Lương cơ bản x 1.5% Có TK 3386 Lương cơ bản x 1% Có TK 3388 Phải trả, phải nộp khác (nếu có) Có TK 3335 Thuế thu nhập cá nhân (nếu có) Khi trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn vào chi phí quản lý doanh nghiệp ghi: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 623 – Chi phí nhân công sử dụng máy thi công Nợ TK 627 – Chi phí nhân viên phân xưởng Nợ TK 641 – Chi phí nhân viên bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp Có TK 3382 Lương cơ bản x 2% - Kinh phí công đoàn Có TK 3383 Lương cơ bản x 18% - Bảo hiểm xã hội Có TK 3384 Lương cơ bản x 3% - Bảo hiểm y tế Có TK 3386 Lương cơ bản x 1% - Bảo hiểm thất nghiệp Khi trả lương cho nhân viên ghi: Nợ TK 334 – Tổng số tiền thanh toán sau khi trừ đi các khoản giảm trừ lương Có TK 111,112 – Thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng Khi nộp tiền bảo hiểm, kinh phí công đoàn ghi: Nợ TK 3382 – Số đã trích KPCĐ Nợ TK 3383 – Số đã trích BHXH Nợ TK 3384 – Số đã trích BHYT Nợ TK 3386 – Số đã trích BHTN Có TK 111,112 – Số tiền thực nộp Nếu phát sinh thuế thu nhập cá nhân phải nộp ghi: Nợ TK 334 - Tổng số thuế TNCN phải trừ Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp Nộp thuế thu nhập cá nhân ghi: Nợ TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp Có TK 111,112 – Nộp bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 11 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG 2.1 GiớithiệutổngquátvềCông Ty Cổ Phần XâyDựngSốMộtViệtQuang 2.1.1 Sơlượcvềcôngty, quátrìnhhìnhthànhvàpháttriển 2.1.1.1 Sơ lược về công ty - Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG - Tên giao dịch quốc tế: NO 1 VIET QUANG CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt: CC1-VIỆT QUANG - Trụ sở chính: 12B Nguyễn Trung Trực, phường 5, quận Bình Thạnh, TP.HCM - Điện thoại: 08 35500695 - Fax: 08 38434990 - Email: vietquangcc1@hcm.fpt.vn - Vốn điều lệ: 50,000,000,000đ (Năm mươi tỷ đồng) - Mã số thuế: 0304654396 - Người đại diện pháp luật: Đinh Thái Quang - Giấy phép kinh doanh số 0304654396 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 14 tháng 03 năm 2008 và sửa đổi bổ sung lần 2 ngày 01 tháng 08 năm 2009. 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Quá trình hình thành Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang là công ty con trực thuộc Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một- Bộ Xây Dựng. Công ty đã trải qua 20 năm hoạt động với các mốc phát triển: - Năm 1994-1999: Đội xây dựng số 9 thuộc công ty xây dựng số 14 – Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 12 - Năm 1999: Thành lập xí nghiệp xây dựng số 9 trực thuộc Công Ty Xây Dựng Số Một theo Quyết Định số 05/HĐQTTCT ngày 09 tháng 01 năm 1999 của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một. - Năm 2004: Xí nghiệp xây dựng số 9 được điều động về Công Ty Phát Triển và Kinh Doanh Nhà Cửu Long – Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một theo Quyết Định số 99/QĐ-CT ngày 14 tháng 06 năm 2004 của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một. - Năm 2006: Theo sự chỉ đạo của lãnh đạo Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một và Công Ty Phát Triển và Kinh Doanh Nhà Cửu Long, toàn thể bộ máy xí nghiệp xây dựng số 9 chuyển về Công Ty Việt Long trực thuộc Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một. Cũng trong thời gian này, với chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước của Chính Phủ và chủ trương đổi mới, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên Công Ty Việt Long đề xuất phương án thành lập công ty TNHH hai thành viên và được Hội Đồng Quản Trị Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một chấp nhận. - Ngày 06 tháng 09 năm 2006: Công ty TNHH Xây Dựng Việt Quang được thành lập theo Quyết Định số 173/HĐQT-QĐ của của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một với 55% vốn điều lệ Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một. - Ngày 14 tháng 03 năm 2008: Công Ty TNHH Việt Quang chính thức đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang. Quá trình phát triển Được sự chỉ đạo chặt chẽ của Tổng Công Ty Xây Dựng Số Một bên cạnh đó là sự quan tâm và tạo điều kiện của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh cũng như sự hỗ trợ từ các Sở, Ban ngành địa phương và các doanh nghiệp trong nước. Từ sự nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ chính trị trong sự nghiệp xây dựng đất nước thực hiện thành công công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đưa đất nước vững bước đi lên. Từ đó ban lãnh đạo công ty cùng tập thể cán bộ công nhân viên luôn nổ lực công tác và lấy nhiệm vụ kinh doanh làm mục tiêu hoạt động của công ty. Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, công ty đã đảm nhiệm thi công nhiều công trình lớn nhỏ ở cả tỉnh thành trên cả nước với điều kiện thi công phức tạp. Trong thời gian qua đã tham gia xây dựng các công trình như: Tòa nhà trung tâm truyền hình thành phố Hồ Chí Minh, Chung cư cao cấp Cửu Long, Khách sạn Hòn Tre- Nha
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 13 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Trang, Tòa nhà Viện Khoa Học Nông Nghiệp Miền Nam, Nhà máy thép Pomina, Nhà máy dược OPV, Công trình mở rộng khách sạnRex, Công trình nhà làm việc kiêm kho Ngân hàng Công Thương Quận 4, Công trình nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ… 2.1.2 Cơcấutổchứcbộmáyquảnlýcủacôngty 2.1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán) TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KINH DOANH VÀ XÂY LẮP PHÒNG KINH DOANH VT - XMTB PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ PHÒNG QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ HOẠCH – ĐẦU TƯ CÁC ĐỘI THI CÔNG TRỰC THUỘC KHO TRUNG TÂM SỬA CHỮA BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TRÌNH
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 14 Nhận xét: Công ty tổ chức bộ máy theo cơ cấu chức năng. Cơ cấu theo chức năng có đặc điểm là nhiệm vụ quản lý được phân chia cho các đơn vị riêng biệt, theo các chức năng quản lý và hình thành nên. Mối liên hệ giữa các nhân viên trong một tổ chức rất phức tạp vì khi những người thi hành nhiệm vụ cấp dưới phải nhận lệnh cả từ lãnh đạo chung mà còn từ cả lãnh đạo riêng của các phòng ban. Ưu điểm: Giúp cho các cấp quản lý điều hành các công việc hợp lý, tạo điều kiện sử dụng kiến thức chuyên môn để tìm người quản lý. Nhược điểm: Khó duy trì kỷ luật, kiểm tra và phối hợp, gây phức tạp trong mối quan hệ, khó xác định trách nhiệm. 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận Ban giám đốc Tổng Giám Đốc: Đứng đầu công ty, có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra. Xây dựng các mối liên hệ, tìm kiếm đối tác, tăng lợi nhuận công ty, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của nhà nước… Phó Tổng Giám Đốc Kế Hoạch Đầu Tư: Quản lý kế hoạch đầu tư và thi công, kế hoạch bàn giao công trình, ký kết hợp đồng kinh tế đồng thời là người quyết toán khối lượng công trình hoàn thành. Phó Tổng Giám Đốc Kinh Doanh và Xây Dựng: Lập hồ sơ đấu thầu. Dự kiến chi phí và xây dựng phương pháp giao thầu nội bộ. Giám sát thi công toàn bộ công trình của công ty để đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng. Kiểm tra và xác định khối lượng thi công hàng kỳ. Các phòng ban Phòng kế hoạch đầu tư: Thanh toán khối lượng hàng tháng hoặc theo giai đoạn công trình, theo cơ sở khối lượng đã được bên A (đơn vị giao thầu hoặc chủ đầu tư) xác nhận theo các quy định trong hợp đồng giao khoán. Xây dựng, theo dõi thực hiện chỉ tiêu kế hoạch. Phòng kinh doanh vật tư xe máy thiết bị: Cùng với phòng kế hoạch lập kế hoạch cung ứng đáp ứng yêu cầu của các đơn vị thi công. Quản lý tất cả vật tư, phụ tùng cũng như máy móc thiết bị liên quan đến xây lắp công trình. Phòng tài chính kế toán:
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 15  Giúp việc, tham mưu với Giám Đốc thực hiện các chế độ quy định về kế toán, quản lý chặt chẽ các chứng từ, sổ sách, quá trình thu chi, định kỳ tổ chức kiểm tra công tác kế toán, cung cấp số liệu báo cáo quyết toán theo quy định, quản lý chặt chẽ tài sản của công ty thông qua sổ sách thanh quyết toán các công trình đã nghiệm thu. Xây dựng kế hoạch tài chính, giải quyết kịp thời vốn thực hiện công tác đầu tư, các khoản phí phục vụ công tác thi công các công trình.  Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác kế toán, luân chuyển chứng từ, sổ sách, cung cấp số liệu lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản để đề ra biện pháp quản lý có hiệu quả.  Sửa đổi bổ sung các quy chế phân cấp quản lý, hạch toán kinh doanh với các tổ đội, hướng dẫn các tổ đội thực hiện công tác tài chính kế toán theo phân cấp quản lý của công ty. Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước, xác định biên lao động, tổ chức tuyển dụng lao động, tổ chức đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phục vụ yêu cầu sản xuất, bố trí lao động, quản lý chế độ tiền lương.  Xây dựng bổ sung quy chế tuyển dụng, soạn thảo hợp đồng lao động.  Giải quyết chính sách BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ với người lao động,  Tham mưu hoàn thiện mô hình tổ chức cơ cấu lao động tại các phòng ban.  Quản lý công văn, thu thập văn bản, quyết định của cán bộ cấp cao chuyển đến các phần hành có liên quan. Phòng quản lý dự án: Lập kế hoạch xây lắp hàng năm, lập dự toán chi phí cho từng công trình, lập hợp đồng giao khoán nội bộ giữa các công ty và các tiểu đội trên cơ sở quản lý chung và dự toán giao khoán công trình. Cuối tháng, quý, năm báo cáo lên Ban Giám Đốc đề tình hình thực hiện dự án. Thường xuyên cử cán bộ xuống theo dõi, giám sát, kiểm tra đội xây lắp. Nhận giấy mời thầu, lập hồ sơ dự thầu các công trình xây dựng. 2.1.3 Đặcđiểmtổchứcbộmáykếtoán Tổ chức công tác kế toán tại công ty theo hình thức tập trung, mọi công việc kế toán đều tập trung giải quyết ở phòng kế toán trung tâm của công ty. Ở các bộ phận của công ty chỉ tiến hành ghi chép ban đầu, kiểm tra chứng từ gốc, định kỳ gửi về phòng kế toán để kế toán tổng hợp xử lý.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 16 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức kế toán (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán) Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận Kế toán trưởng Phụ trách chịu trách nhiệm trước Giám Đốc mọi hoạt động của phòng cũng như các hoạt động khác có liên quan tới tài chính của công ty. Tổ chức công tác kế toán thống kê trong công ty phù hợp với chế độ tài chính của Nhà nước.Thực hiện các chính sách chế độ công tác tài chính kế toán. Kế toán tổng hợp vốn kinh doanh, các quỹ trực tiếp chỉ đạo kiểm tra giám sát phần nghiệp vụ đối với các cán bộ thống kê kế toán các đơn vị trong công ty. Phó phòng kế toán-Kế toán tổng hợp Ngoài công việc của người kế toán còn phải thay mặt kế toán trưởng giải quyết các công việc được phân công. Theo dõi việc thực hiện các khoản thanh toán liên quan đến tiền mặt và các giao dịch với ngân hàng, thuế. Theo dõi chi tiết các khoản tiền gửi hiện có của công ty. KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỦ QUỸKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN VẬT TƯ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ THANH TOÁN
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 17 Kế toán công nợ và thanh toán Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi lập phiếu thu chi. Cùng thủ quỹ kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế theo dõi các chi tiết các khoản ký quỹ Theo dõi công nợ, phải thu, phải tra. Có trách nhiệm đôn đốc khách hàng để thu nợ. Kế toán tiền lương Thanh toán tiền lương, thưởng, phụ cấp cho các đơn vị theo lệnh của Giám Đốc, thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho người lao động theo quy định. Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lương của công ty. Thanh toán các khoản thu, chi của công đoàn. Kế toán vật tư Theo dõi tình hình xuất- nhập- tồn về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị. Hàng tháng, quý, năm báo cáo lại cho kế toán tổng hợp tình hình nghiệp vụ phát sinh. Phân bổ hợp lý công cụ, dụng cụ. Thủ quỹ Quản lý tiền mặt của công ty, thu, chi, tạm ứng đúng quy định của Nhà nước và quy định công ty đề ra. Tập hợp các hoa đơn có thuế GTGT (đầu vào). Chịu trách nhiệm mọi sự mất mát thiếu hụt tiền. Nhận xét Nhìn chung cơ cấu tổ chức phòng kế toán khá hợp lý, các công việc được phân công theo đúng phần hành nhiệm vụ. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, mọi thông tin kế toán đều được tập hợp tại phòng kế toán tạo được sự thống nhất trong công việc cũng như sự phối hợp giữa các nhân viên với kế toán trưởng. Kế toán trưởng có thể phối hợp với phó phòng kế toán tổ chức phân công hợp lý các phần hành bộ phận. Các bộ phận chuyên trách được đúng chuyên môn nghiệp vụ được giao.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 18 Sơ đồ 2.3: Quy trình xử lý thông tin kế toán (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán) Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi vào cuối tháng Hàng ngày: Căn cứ cào chứng từ kế toán gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm. Cuối tháng: Kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực. Cuối kỳ kế toán:Sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.4 Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty Công ty Việt Quang hiện đang áp dụng hệ thống kế toán trên máy vi tính cho toàn bộ công tác kế toán, hiện đang sử dụng phần mềm kế toán FAST. Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. Phần mềm kế toán Sổ kế toán Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo kết quả quản trị Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Chứng từ gốc Máy tính
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 19 Chế độ kế toán áp dụng theo Quyết Định 15/BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006. Từ 01/01/2015 doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Phương pháp đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá, trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: hàng tồn kho được kê khai thường xuyên, xác định giá trị theo phương pháp thực tế đích danh. Hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hệ thống chứng từ của công ty được sử dụng theo mẫu của Thông tư 200/2014/TT-BTC. Hệ thống tài khoản kế toán: việc sử dụng phần mềm giúp công ty mở hệ thống tài khoản thuận lợi cho công tác kế toán. Ngoài những tài khoản có trong bảng hệ thống kế toán, công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 1, cấp 2 cho từng hạng mục công trình. Nhận xét Quy trình xử lý thông tin kế toán tại công ty khá chặt chẽ.Các loại chứng từ được tập hợp chi tiết, đối chiếu chặt chẽ. Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp cho quá trình xử lý thông tin nhanh chóng, kịp thời đảm bảo tính bảo mật số liệu kế toán. 2.1.5 Doanhthutrongnhữngnămgầnđây Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2014 ta có bảng số liệu như sau: Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 và 2014 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Mức % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 147.683.602.646 238.473.461.641 90.789.858.995 61.48 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - 3.Doanh thu thuần 147.683.602.646 238.473.461.641 90.789.858.995 61.48
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 20 về BH và CCDV 4.Giá vốn hàng bán 135.596.313.912 236.121.465.737 100.525.151.825 74.14 5.Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 12.087.288.734 2.351.995.904 (9.735.292.830) (80.54) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.363.377.010 1.114.898.675 (248.478.335) (18.23) 7.Chi phí tài chính Trong đó, chi phí lãi vay 1.118.821.442 1.019.515.739 3.079.905.509 1.506.216.658 1.961.084.067 486.700.919 175.28 47.74 8.Chi phí bán hàng - - - - 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.644.672.653 7.285.963.343 (358.709.310) (4.69) 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. 4.687.171.649 (6.898.974.273) (11.586.146.922) (247.1) 11.Thu nhập khác 951.884.291 12.958.485.604 12.006.601.313 1261.35 12.Chi phí khác 174.675.645 128.747.374 (45.928.271) (26.29) 13.Lợi nhuận khác 777.208.646 12.829.738.230 12.052.529.584 1550.75 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 5.464.380.295 5.930.763.957 466.383.662 8.53 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 313.658.777 1.498.776.313 1.185.117.536 377.84 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN 5.150.721.518 4.431.987.644 (718.733.874) (13.95) (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty)
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 21 Nhận xét Doanh thu năm 2014 đạt 161.48%, tăng 61.48% so với năm 2013, số tuyệt đối tăng là 90.789.858.995đ. Giá vốn hàng bán năm 2014 đạt 174.14%, tăng 74.14% so với năm 2013, số tuyệt đối tăng là 100.525.151.825đ. Lãi gộp năm 2014 đạt 19.40%, giảm 80.54% so với năm 2013, giảm 9.735.292.830đ. Chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm chi phí bán hàng (chi phí bán hàng bằng 0 do tính chất hoạt động kinh doanh của công ty ở lĩnh vực xây dựng nên không có chi phí bán hàng) và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 đạt 95.31%, giảm 4.69% so với năm 2013, giảm 358.709.310đ Lợi nhuận thuần -147.1%, giảm 247.1% so với năm 2013, giảm 11.586.146.922đ. Nếu căn cứ vào chỉ tiêu doanh thu là chỉ tiêu biểu hiện quy mô hoạt động để làm cơ sở tính toán, ta có tỷ lệ tiêu chuẩn gốc để so sánh là 161.48% (tỷ lệ giữa doanh thu năm 2014 so với doanh thu năm 2013) Theo đó, cùng tốc độ tăng trưởng 61.48% các chỉ tiêu được tính: Giá vốn hàng bán năm 2014=giá vốn hàng bán năm 2013 x 161.48%= 135.596.313.912 x 161.48% = 218.960.927.705đ Chi phí hoạt động năm 2014= chi phí hoạt động năm 2013 x 161.48%= 7.644.672.653 x 161.48%= 12.344.617.400đ Lợi nhuận năm 2014= 4.687.171.649 x 161.48%= 7.568.844.779đ Nếu phân tích riêng về chỉ tiêu doanh thu, doanh thu năm 2014 vượt so với doanh thu năm 2013 là 61.48%. Tuy nhiên lãi gộp và chi phí quản lý doanh nghiệp có tốc độ giảm nhiều so với tốc độ tăng trưởng của doanh thu vì vây làm cho lợi nhuận thuần cũng giảm đi một lượng đáng kể (giảm 11.586.145.922đ) 2.2 Thựctrạngcôngtáctổchứckếtoántiềnlươngvàcáckhoảntríchtheolươngtạicôngty 2.2.1Cáchìnhthứctiềnlươngápdụngtạicôngty Dựa trên đặc điểm của từng loại lao động, tính chất công việc của các phòng ban,công trình khác nhau, công ty đã áp dụng 2 hình thức trả lương như sau:
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 22  Hình thức trả lương theo thời gian MLCB x HSCB x NCTT 24 Trong đó: MLCB: mức lương cơ bản của người lao động, công ty đang áp dụng mức lương cơ bản là 1.800.000đ HSCB: hệ số lương cơ bản của người lao động. NCTT: ngày công làm việc thực tế của người lao động.  Hình thức trả lương theo hiệu quả công việc. MLCB x HSNS x NCTT 24 Trong đó: HSNS: hệ số lương theo năng suất của người lao động  Hình thức lương khoán: Theo quy định của Ban giám đốc các nhân viên có chức vụ từ cấp phó trở lên thì được hưởng lương khoán Ngoài ra người lao động được hưởng thêm phụ cấp sinh hoạt, tiền lương làm thêm giờ, phụ cấp khác. Ví dụ minh họa 1/ Tiền lương tháng 1/2015 của nhân viên Nguyễn Thị Hòa được tính như sau: Tháng 1/2015 nhân viên này làm việc 23.5 ngày công, hệ số lương cơ bản 2.65, hệ số lương hiệu quả công việc 1.8 Lương căn bản: 1.800.000 x 23.5 x 2.65 24 = 4.670.625đ Lương hiệu quả công việc: 1.800.000 x 1.8 x 23.5 24 = 3.172.500đ Lương 1 ngày phép lễ: 1.800.000 x 2.65 x 1 24 = 198.750đ Các khoản giảm trừ: Trích nộp BHXH, BHYT,BHTN: 357.420đ Ứng lương: 2.000.000đ
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 23 Các khoản khác: 454.000đ Vậy lương thực lãnh tháng 1/2015 của nhân viên Nguyễn Thị Hòa là: 5.230.455đ 2/ Tiền lương tháng 1/2015 của nhân viên Nguyễn Văn Thành được tính như sau: Tháng 1/2015 nhân viên này làm việc 25 ngày công, hệ số lương cơ bản 2.18, hệ số lương hiệu quả công việc 1.4 Lương căn bản: 1.800.000 x 2.18 x 25 24 = 4.087.500đ Lương hiệu quả công việc: 1.800.000 x 1.4 x 25 24 = 2.625.000đ Lương 1 ngày phép lễ: 1.800.000 x 1 x 2.18 24 = 163.500đ Lương làm thêm giờ: 1.800.000 x (2.18+1.4) x 1 x 1.5 24 = 402.750đ Phụ cấp sinh hoạt: 500.000đ Các khoản giảm trừ: Trích nộp BHXH, BHYT, BHTN: 240.293đ Ứng lương: 2.000.000đ Các khoản khác: 197.000đ Vậy lương thực lãnh tháng 1/2015 của nhân viên Nguyễn Văn Thành là: 5.341.457đ 2.2.2Kếtoántiềnlươngtạicôngty 2.2.3.1 Chứngtừsửdụng  Căn cứ trả lương Tiền lương được trả cho CB-CNV trên cơ sở ngày công làm việc thực tế với 8 giờ làm việc, những ngày được công ty cử đi công tác, nghỉ phép và nghỉ việc riêng theo thời hạn qui định trong nội qui lao động được hưởng 100% lương. Lương làm thêm giờ được tính 150% lương.  Chứng từ sử dụng 1. Bảng chấm công: Đầu tháng phòng hành chính nhân sự gửi cho các phòng ban bảng chấm công, giữa tháng và cuối tháng các bộ phận nộp lại bảng chấm công cho
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 24 phòng hành chính nhân sự dựa vào bảng đó tính lương tạm ứng và lương thực lãnh cho nhân viên từng bộ phận. Sau đó gửi bảng thanh toán lương cho phòng kế toán để hạch toán lương vào các tài khoản và số sách có liên quan. Hàng tháng công ty sẽ trả lương cho người lao động làm 2 kỳ:  Kỳ 1: Tạm ứng (ngày 15 hàng tháng).  Kỳ 2: Thanh toán lương (ngày cuối tháng). 2. Bảng thanh toán lương: Hàng tháng dựa vào bảng chấm công, chất lượng công việc hoàn thành của các nhân viên và các chế độ mà công ty quy định, kế toán tiền
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 25 lương tính lương cho các nhân viên ở các bộ phận trong công ty. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét xong trình cho giám đốc ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lương. Bảng thanh toán tiền lương được lưu tại phòng kế toán của công ty. 3. Phiếu chi.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 26 4. Hợp đồng giao khoán. 5. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. 2.2.3.2 Tàikhoảnsửdụng TK 334: Phải trả cho người lao động TK đối ứng: TK 111- Tiền mặt TK 112- Tiền gửi ngân hàng TK 338- Phải trả phải nộp khác TK 627- Chi phí nhân công trực tiếp TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.3 Hạch toán tiền lương và thanh toán cho người lao động Để hạch toán tiền lương công ty sử dụng tài khoản 334 “Phải trả người lao động”: Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với người lao động của công ty về tiền công, phụ cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác thuộc về thu nhập của họ. Phương pháp hạch toán như sau: Khi tính tiền lương, tiền phụ cấp cho người lao động ghi: Nợ TK 627 – Chi phí nhân viên công trình Nợ TK 642 – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp Có TK 334 - Phải trả người lao động Khi trả lương cho nhân viên ghi: Nợ TK 334 – Tổng số tiền thanh toán sau khi trừ đi các khoản giảm trừ lương Có TK 111,112 – Thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng Khi có nhân viên ứng lương ghi: Nợ TK 334- Phải trả người lao động Có TK 111, 112- Hình thức thanh toán Nếu phát sinh thuế thu nhập cá nhân phải nộp ghi: Nợ TK 334 - Tổng số thuế TNCN phải trừ Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp 2.2.3Kếtoáncáckhoảntríchtheolươngtạicôngty 2.2.3.1 Chứngtừsửdụng  Chứng từ sử dụng Bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 27 Bảng tổng hợp BHXH, BHXH, BHTN.  Trình tự luân chuyển Cuối tháng dựa vào bảng thanh toán lương phòng hành chính nhân sự tính và khấu trừ các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHXH, kế toán dựa vào bảng tổng hợp để hạch toán vào các tài khoản và sổ sách có liên quan. 2.2.3.2 Tàikhoảnsửdụng TK 338- Phải trả phải nộp khác Các TK cấp hai: TK 3382- Kinh phí công đoàn TK 3383- Bảo hiểm xã hội TK 3384- Bảo hiểm y tế TK 3388- Phải trả phải nộp khác TK 3386- Bảo hiểm thất nghiệp Các tài khoản đối ứng: TK 334- Phải trả người lao động TK 627- Chi phí nhân công trực tiếp TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.3 Hạch toán các khoản trích theo lương Để hạch toán các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng tài khoản 338 “ Phải trả, phải nộp khác”: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật , cho các tổ chức, đoàn thể xã hội về KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. Chi tiết tài khoản cấp 2 của TK 338 đã được nêu ở trên. Công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định:  Quỹ BHXH trích 26% quỹ tiền lương hàng tháng, trong đó công ty đóng 18% trên tổng quỹ lương của những người tham gia đóng BHXH và 8% do người lao động đóng trên mức lương cơ bản + phụ cấp (nếu có)  Quỹ BHYT: Công ty hạch toán vào chi phí 3% tổng số tiền lương cơ bản, người lao động phải trả 1.5% (trừ vào thu nhập hàng tháng), sau đó công ty nộp hết cho cơ quan BHYT quản lý và chi trả. Qũy này được dùng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh ….cho người lao động.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 28  KPCĐ: Công ty hạch toán vào chi phí 2% theo lương thực tế của người lao động. Trong đó 1% nộp lên cho công đoàn cấp trên, 1% còn lại được giữ tại công ty để chi tiêu cho hoạt động công đoàn.  BHTN: 1% sẽ được tính vào chi phí của công ty,1% khấu trừ vào lương của người lao động Phương pháp hạch toán như sau: Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương của người lao động ghi: Nợ TK 334 – Tổng số trích trừ vào lương Có TK 3383 Lương cơ bản x 8% Có TK 3384 Lương cơ bản x 1.5% Có TK 3386 Lương cơ bản x 1% Có TK 3388 Phải trả, phải nộp khác (nếu có) Có TK 3335 Thuế thu nhập cá nhân (nếu có) Khi trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn vào chi phí quản lý doanh nghiệp ghi: Nợ TK 627 – Chi phí nhân viên công trình Nợ TK 642 – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp Có TK 3382 Lương cơ bản x 2% Có TK 3383 Lương cơ bản x 18% Có TK 3384 Lương cơ bản x 3% Có TK 3386 Lương cơ bản x 1% Khi nộp tiền bảo hiểm, kinh phí công đoàn ghi: Nợ TK 3382 – Số đã trích KPCĐ Nợ TK 3383 – Số đã trích BHXH Nợ TK 3384 – Số đã trích BHYT Nợ TK 3386 – Số đã trích BHTN Có TK 111,112 – Số tiền thực nộp 2.2.4 Một số nghiệp vụ minh họa về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương  Dựa vào bảng thanh toán lương tháng 07/2015 khối văn phòng ta có một số nghiệp vụ: Lương phải trả cho người lao động tháng 07/2015: Nợ TK 642 323.516.637đ Có TK 334 323.516.637đ
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 29 Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động: Nợ TK 334 8.242.400đ Có TK 3383 6.279.620đ Có TK 3384 1.177.490đ Có TK 3386 784.990đ Có TK 3388 10.699.961đ Khấu trừ thuế TNCN: Nợ TK 334 4.607.466đ Có TK 3335 4.607.466đ Trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn tính vào chi phí của công ty: Nợ TK 642 18.839.760đ Có TK 3382 1.569.980đ Có TK 3383 14,129,820đ Có TK 3384 2,354,970đ Có TK 3386 784,990đ Thanh toán lương tháng 07/2015 cho người lao động sau khi trừ đi tạm ứng: Nợ TK 334 225.466.810đ Có TK 112 225.466.810đ
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 30 Công Ty CP Xây Dựng Số Một Việt Quang Bảng 2.2 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 334 – Phải cho công nhân viên Số dư đầu kỳ: 5.662.432.207đ Chứng từ Khách hàng Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ngày Số Nợ Có 16/01/2015 UNC62S Chuyển tiền lương theo danh sách đính kèm Ứng lương kỳ 1 tháng 1/2015 11214 54.000.000 30/01/2015 UNC104S Chuyển tiền lương theo danh sách đính kèm Lương tháng 13 năm 2014 11214 205.361.458 30/01/2015 UNC62S Thuế TNCN Thuế TNCN khấu trừ lương tháng 13/2014 VPCT 3335 11.909.542 31/01/2015 UNC104S Thanh toán lương Lương tháng 1/2015 VPCT 6421 278.931.480 03/02/2015 PKTKTVP14 Đinh Thái Quang- Thanh toán lương 11211 18.710.672
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 31 509CP tháng 1/2015 03/02/2015 PKTLVP1/15 Nguyễn Ngọc Minh- 217CTY Thanh toán lương tháng 1/2015 11211 16.227.900 03/02/2015 UNC127B Chuyển tiền lương theo danh sách đính kèm Thanh toán lương tháng 1/2015 11214 132.562.921 (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 32 Công Ty CP Xây Dựng Số Một Việt Quang Bảng 2.3 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 338- Phải trả, phải nộp khác Số dư đầu kỳ: 952.818.160đ Chứng từ Khách hàng Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ngày Số Nợ Có 03/02/2015 PC 3/02 Nguyễn Văn Thanh- 206CTY Kinh phí công đoàn 1111 33.800.000 03/02/2015 PKTKTV P1/15 Bảo hiểm khấu trừ lương Bảo hiểm khấu trừ lương T1/2015 334 5.807.040 03/02/2015 PKTKTV P1/15 Nguyễn Thị Như Linh - 262CTY ĐPCĐ khấu trừ lương T1/2015 VPCT 334 2.102.000 03/02/2015 PKTKTB XD1/15 Nguyễn Thị Như Linh - 262CTY ĐPCĐ khấu trừ lương T1/2015 BXD 334 407.000 03/02/2015 PKTKTB XD1/15 Nguyễn Thị Như Linh - Tiền cơm khấu trừ lương 334 34.000
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 33 262CTY T1/2015 BXD 03/02/2015 PKTKTB XD1/15 Nguyễn Thị Như Linh - 262CTY Điện thoại khấu trừ lương T1/2015 BXD 334 518.022 (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 34
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 35 Căn cứ vào kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN quí 1 năm 2015, kế toán sẽ hạch toán số tiền mà đơn vị đã nộp trong kỳ cho cơ quan bảo hiểm vào sổ kế toán với bút toán: Nợ TK 3383 164.773.387 Nợ TK 3384 30.817.964 Nợ TK 3386 14.560.351 Có TK 112 210.151.702
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 36
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 37 Sau khi hoàn tất các hồ sơ thủ tục để được hưởng chế độ phụ cấp sau thai sản, kế toán công ty làm một phiếu chi chi trả cho người lao động, và ghi vào sổ kế toán với bút toán sau: Nợ TK 3383 1.312.500 Có TK 1111 1.312.500
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 38 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ MỘT VIỆT QUANG 3.1 Đánh giá chung về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 3.1.1 Ưuđiểm Công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy tính dựa theo hình thức nhật ký chung phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của công ty thuận lợi cho việc lập sổ sách tránh được nhiều rủi ro, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh do đó hiệu quả công việc đạt được cao và nhanh chóng. Công ty trả lương 2 lần/ tháng tạo điều kiện cho nhân viên chi tiêu, tạo cho người lao động tin tưởng sâu sắc vào công ty để họ yên tâm làm việc. Ngoài ra công ty còn khuyến khích nhân viên hoàn thành tốt công việc bằng cách tăng tiền thưởng, bồi dưỡng. Về quỹ lương và các khoản trích theo lương: ngay từ đầu công ty đã xây dựng được quỹ tiền lương để trả CB-CNV, công ty tiến hành các quỹ đúng quy định, các quỹ đoàn đại diện cho tập thể cán bộ nhân viên trong công ty, luôn đứng ra đảm bảo sự công bằng quyền lợi cho CB-CNV. Nguồn quỹ kinh phí công đoàn của công ty được trích theo đúng tỷ lệ và để trả lương cho những CB-CNV hoàn thành tốt công việc của mình, thăm hỏi gia đình CB-CNV khi có công việc hay khi ốm đau. 3.1.2 Nhượcđiểm Việc chấm công cho nhân viên bằng tay đôi khi xảy ra sai sót phải làm lại bảng chấm công mới. Hiện nay ở công ty ngoài khoản phụ cấp trách nhiệm cho những người quản lý , có trách nhiệm, có trình độ chuyên môn cao, công ty không có một khoản trợ cấp nào khác cho người lao động. Ví dụ: Trợ cấp tiền xăng xe đối với những nhân viên thường xuyên đi lại. Trợ cấp để cho nhân viên không cảm thấy bị mất quyền lợi và gắn bó với công ty hơn. Ngoài ra công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép cho CB-CNV trong kỳ, việc này làm ảnh hưởng đến chi phí nhân công trong kỳ.
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 39 3.2 Giảipháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang tôi xin phép đưa ra một số kiến nghị như sau: 1/ Hiện nay kế toán của công ty hạch toán trợ cấp BHXH như sau: Nợ TK 3383 : Số tiền trợ cấp BHXH phải trả người lao động Có TK 1111 : Chi trả trợ cấp BHXH cho người lao động Việc hạch toán như vậy chưa đúng với quy định của Bộ tài chính, công ty cần hạch toán đúng theo quy định theo 2 bút toán sau: Bút toán 1: Phản ánh tổng số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho người lao động trong kỳ Nợ TK 3383 : Số tiền trợ cấp BHXH phải trả người lao động Có TK 334 : Số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho người động được tính vào thu nhập của họ Bút toán 2: Thanh toán trợ cấp BHXH cho người lao động Nợ TK 334 : Ghi giảm số tiền phải trả người lao động Có TK 1111 : Số tiền mặt trả cho người lao động về trợ cấp BHXH Ví dụ: Công ty hạch toán thanh toán trợ cấp BHXH nhân viên Thủy như sau: Nợ TK 3383 1.312.500 Có TK 334 1.312.500 Nợ TK 334 1.312.500 Có TK 1111 1.312.500 2/ Mặc dù ngay từ đầu công ty đã xây dựng quỹ lương để trả cho người lao động, tuy nhiên theo cá nhân tôi nhận thấy công ty cần phải xây dựng lại quỹ lương này. Cụ thể công ty nên tiến hành căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của năm sau để xây dựng quỹ tiền lương cũng như các khoản khác sao cho hợp lý để thúc đẩy tinh thần làm việc của người lao động. Nếu công ty trả lương xứng đáng với sức lao động của họ, công ty sẽ thu hút được những lao động tài năng, giàu kinh nghiệm, đồng thời khơi dậy được khả năng tiềm ẩn, tính sáng tạo trong con người họ. Ví dụ: Nếu doanh thu kinh doanh dự kiến tăng 20% thì quỹ lương dự kiến tăng 10%. Quỹ phúc lợi tăng 5% và quỹ đào tạo tăng 5%
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 40 Nếu doanh thu kinh doanh không tăng như dự kiến ban đầu thì các quỹ khác cũng không tăng. Khi đó công ty cần cơ cấu lại nhân sự sao cho hợp lý để đảm bảo sự an tâm làm việc cho họ. Ngược lại nếu tình hình kinh doanh gặp khó khăn thì công ty cần phải chấn chỉnh lại nhân sự, cắt giảm nhân sự hoặc một số chi phí không ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty. Khi tình hình kinh doanh khả quan thì quỹ lương và một số quỹ khác tăng lên theo kế hoạch ngân sách đã đặt ra. 3/ Công ty cần phải áp dụng các khoản trợ cấp xăng xe với những nhân viên thường xuyên phải đi lại. Khoản trợ cấp được chia làm nhiều hệ số tùy thuộc vào mức độ làm việc của mỗi người. Phụ cấp= Hệ số phụ cấpXLương cấp bậc X Số ngày làm việc thực tế 4/ Công ty cần có kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép cho CB-CNV và theo quy định chung thì tất cả CB-CNV trong công ty đều có một khoảng thời gian nghỉ phép nhất định nhưng trong thời gian đó họ vẫn được hưởng lương bình thường Nếu công nhân nghỉ phép khác nhau trong tháng với những ngày cách nhau đều đặn thì rất tốt cho công tác hạch toán tiền lương, nó không làm ảnh hưởng đến chi phí nhân công, nhưng phần lớn mọi người đều dồn về nghỉ hè, cuối năm cho nên công tác trích trước tiền lương cho CB-CNV cần phải rõ ràng chính xác, cụ thể từng cá nhân riêng biệt. Nếu không có kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép cho mọi người thì chi phí tiền lương nhân công trong kỳ đó rất cao. Phương pháp hạch toán như sau: Hàng tháng, khi trích trước tiền lương nghỉ phép kế toán ghi: Nợ TK 622 Chi phí nhân công Có TK 335 chi phí phải trả Khi có lao động nghỉ phép trực tiếp, để phản ánh tiền lương nghỉ phép thực tế của công nhân phát sinh kế toán ghi: Nợ TK 335 Có TK 334 Cuối kỳ so sánh tiền lương nghỉ phép thực tế với tiền lương đã trích trước để điều chỉnh chi phí.
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 41 Nếu tiền lương nghỉ phép thực tế của người lao động lớn hơn tiền lương trích trước, kế toán ghi tăng chi phí số chênh lệch: Nợ TK 622 Có TK 335 Ngược lại nếu tiền lương nghỉ phép của người lao động nhỏ hơn tiền lương trích trước, kế toán ghi giảm chi phí số chênh lệch: Nợ TK 335 Có TK 622 5/ Cần quán triệt hơn nữa tình hình theo dõi, ghi chép ngày công của CB-CNV. Nâng cao hơn ý thức, trách nhiệm của người chấm công, có những biện pháp nếu người chấm công không tiến hành theo đúng quy định. Bên cạnh đó công ty cần thường xuyên thực hiện những cuộc điều tra bất thường đối với việc chấm công. Tăng cường thưởng phạt để thúc đẩy năng suất lao động của công nhân, có chính sách đãi ngộ thỏa đáng để người lao động hăng say làm việc có hiệu quả hơn.
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung Trang 42 KẾT LUẬN Công tác tổ chức quản lý kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một nội dung cơ bản, quan trọng trong công tác quản lý kinh tế. Tổ chức về quản lý tốt về công tác lao động đó mỗi công ty phải tính toán hợp lý khoa học trong việc lập kế hoạch lao động tiền lương, thanh toán các khoản chi phí cho cán bộ công nhân viên sẽ góp phần không nhỏ trong việc giảm giá thành sản phẩm. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phản ánh chính xác kịp thời và đáp ứng yêu cầu chung của công ty thì nó sẽ giúp cho người lãnh đạo công ty năm được tình hình lao động và chỉ đạo nhân viên có hiệu quả , đồng thời có những biện pháp đúng đắn, kịp thời với tình hình của công ty. Do đó công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng và công tác kế toán nói chung phải luôn luôn không ngừng hoàn thiện. Qua thời gian thực tập tìm hiểu về tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang, tôi đã thu thập được nhiều kiến thức thực tế. Mặc dù đã cố gắng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn công tác kế toán, nhưng do trình độ nhận thức còn có hạn chế chắc chắn bài viết không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của tất cả mọi người để báo cáo này được hoàn thiện hơn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Thu Thảo và các anh chị phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tậpvà hoàn thành báo cáo này.
  • 61. Tài liệu tham khảo Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp mới nhất ban hành vào ngày 22/12/2014. Thỏa ước lao động tập thể của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số Một Việt Quang. Hướng dẫn viết khóa luận tốt nghiệp của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM Website: www.tailieu.vn