Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu, ĐIỂM 8, HOT, Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành xuất nhập khẩu các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp xuất nhập khẩuvào tải nhé.
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn : Tiến sĩ Trương Quang Dũng
Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Bảo Hồng
MSSV: 1054010277 Lớp: 10DQN03
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
2.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này này là công trình nghiên của tôi
dựa trên cơ sở lý thuyết đã học trên trường trong suốt thời gian qua và quá trình
thực tập thực tế tại chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt
Hoa dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Trương Quang Dũng.
Tp Hồ Chí Minh, Ngày 10 tháng 7 năm 2014
SV Vũ Thị Bảo Hồng
3.
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Công
Nghệ TP. Hồ Chí Minh đặc biệt là tiến sĩ Trương Quang Dũng người đã hướng dẫn,
giải đáp thắc mắc, đưa ra lời khuyên giúp tôi tháo gỡ khó khăn khi hoàn thiện bài
khóa luận này.
Tôi cũng gởi lời cảm ơn chân thành tới sự giúp đỡ của quý chi nhánh Công ty
TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa đã tạo điều kiện cho tôi thực tập
tại công ty cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong công ty. Sự giúp đỡ đã
giúp tôi củng cố và bổ sung nhiều kiến thức liên hệ giữa thực tế và lý thuyết trong
chuyên ngành quản trị ngoại ngoại thương.
Một lần nữa, tôi xin cảm ơn và chúc tất cả quý Thầy Cô Trường Đại học Công
Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, khoa Quản trị kinh doanh và tiến sĩ Trương Quang Dũng
luôn khỏe mạnh,gặt hái nhiều thành công trong sự nghiệp trồng người. Chúc quý
chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa làm ăn phát
đạt, ngày một vững vàng trên thương trường trong và ngoài nước. Chúc các anh chị
trong công ty luôn dồi dào sức khỏe , sát cánh cùng công ty trên bước đường hội
nhập.
Chân thành cảm ơn!
Tp Hồ Chí Minh, Ngày 10 tháng 7 năm 2014
SV Vũ Thị Bảo Hồng
4.
iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Điểm của giáo viên hướng dẫn .............................................................................
TP.HCM, Ngày…. tháng…..năm….
Giáo viên hướng dẫn
5.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................... iii
MỤC LỤC..............................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT..................................................viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG...................................................................x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.............................xi
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN. .................................................................3
1.1 Nhập khẩu ........................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu..................................................................................3
1.1.2 Vai trò của nhập khẩu......................................................................................3
1.2 Vận tải bằng container đường biển.................................................................4
1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triển của vận tải container đường biển..........................4
1.2.2 Khái niệm về container ...................................................................................7
1.2.3 Lợi ích của vận chuyển container đường biển .................................................8
1.3 Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu......................................9
1.3.1 Nghiệp vụ giao nhận .......................................................................................9
1.3.1.1 Khái niệm và phân loại giao nhận.................................................................9
1.3.1.2 Nội dung cơ bản của dịch vụ giao nhận......................................................10
1.3.1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới dịch vụ giao nhận ...................................................10
1.3.2 Người giao nhận ...........................................................................................11
1.3.2.1 Phạm vi hoạt động và các dịch vụ của người giao nhận..............................11
1.3.2.2 Vai trò người giao nhận trong vận tải quốc tế.............................................12
1.3.2.3 Quyền hạn nghĩa vụ trách nhiệm của người giao nhận................................13
1.3.2.4 Quan hệ giữa người giao nhận với các bên liên quan..................................15
1.3.2.5 Các tổ chức giao nhận trên thế giới và Việt Nam........................................16
1.3.3 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu ............................................................18
1.3.3.1 Chuẩn bị để nhận hàng..............................................................................20
1.3.3.2 Lập tờ khai hải quan và khai báo từ xa .......................................................20
6.
v
1.3.3.3 Mở tờ khai hải quan tại chi cục hải quan cửa khẩu. ....................................21
1.3.3.4 Theo dõi quá trình dỡ và nhận hàng. ..........................................................21
1.3.3.5 Lập chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi chủ hàng......................23
1.3.3.6 Quyết toán.................................................................................................24
1.3.3.7 Các chứng từ trong giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển.24
Tóm tắt chương 1.................................................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU BẰNG CONTAINER DƯỜNG BIỂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA..........................26
2.1 Giới thiệu về chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại
Việt Hoa................................................................................................................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................27
2.1.2 Nhiệm vụ, chức năng công ty........................................................................28
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty. ...................................................................29
2.1.4 Các thành tích công ty đạt được. ...................................................................30
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt đông của công ty Việt Hoa..............................31
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Việt Hoa .................................31
2.2.2 Mối liên hệ giữa các phòng ban....................................................................32
2.2.3 Đội ngũ lao động trong chi nhánh Việt Hoa ..................................................33
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty TNHH Dịch vụ vận
tải và thương mại Việt Hoa .................................................................................34
2.3.1 Cơ cấu dịch vụ của công ty (2010-2013).......................................................34
2.3.2 Cơ cấu thị trường của công ty (2010-2013)...................................................36
2.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2010-2013)................................38
2.4 Thực trạng giao nhân hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại chi
nhánh công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa......................39
2.4.1 Ký hợp đồng dịch vụ giao nhận giữa Công ty Việt Hoa với các công ty nhập
khẩu.......................................................................................................................41
2.4.2 Quy trình và nghiệp vụ giao nhận .................................................................44
2.4.2.1. Nhận, kiểm tra và chuận bị bộ chứng từ hàng nhập khẩu...........................44
2.4.2.2 Lập tờ khai hải quan và khai báo từ xa. ......................................................46
2.4.2.3 Mở tờ khai hải quan tại chi cục hải quan của khẩu .....................................48
7.
vi
2.4.2.4 Nhận hàng tại cảng và giao hàng cho doanh nghiệp nhập khẩu ..................51
2.4.2.5 Lập bộ chứng từ yêu cầu doanh nghiệp nhập khẩu thanh toán phí dịch vụ..54
2.5 Nhận xét về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường
biển tại chi nhánh công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa. .55
2.5.1 Ưu điểm........................................................................................................55
2.5.2 Tồn tại và nguyên nhân.................................................................................56
2.5.2.1 Khâu tìm khiếm khách hàng ký kết hợp đồng giao nhận ............................56
2.5.2.2 Khâu hoàn thiện bộ chứng từ .....................................................................56
2.5.2.3 Khâu lên tờ khai hải quan và khai báo từ xa...............................................57
2.5.2.4 Công tác mở tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu. ....................57
2.5.2.5 Khâu giao nhận với cảng và giao hàng cho doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu
..............................................................................................................................57
2.5.2.6 Khâu lập bộ chứng từ yêu cầu thanh toán phí dịch vụ ................................57
Tóm tắt chương 2.................................................................................................58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI VIỆT
HOA. ....................................................................................................................58
3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
container đường biển của công ty trong thời gian tới........................................58
3.1.1 Triển vọng phát triển của ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng container
đường biển tại Việt Nam........................................................................................58
3.1.2 Mục tiêu, phương hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
container đường biển của công ty trong thời gian tới .............................................59
3.2 Một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập
khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh công ty TNHH dịch vụ vận tải
và thương mại Việt Hoa ......................................................................................61
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container
đường biển tại chi nhánh công ty TNHH dịch vụ vận tải và thương mại Việt Hoa .61
3.2.1.1 Hoàn thiện khâu tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng giao nhận.........61
3.2.1.2 Hoàn thiện khâu chuẩn bị bộ chứng từ hàng nhập, lập tờ khai hải quan và
khai báo từ xa ........................................................................................................66
3.2.1.3 Hoàn thiện khâu mở tờ khai tại chi cục hải quan cửa khẩu .........................67
8.
vii
3.2.1.4 Hoàn thiện khâu giao nhận với cảng và giao hàng cho doanh nghiệp nhập
khẩu.......................................................................................................................68
3.2.1.5 Hoàn thiện khâu lập chứng từ yêu cầu thanh toán phí dịch vụ ....................70
3.2.2 Kiến nghị đối với Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền ..........................70
KẾT LUẬN...........................................................................................................72
SÁCH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................73
THAM KHẢO ĐIỆN TỬ ......................................................................................73
TÀI LIỆU CÔNG TY THỰC TẬP........................................................................73
PHỤ LỤC..............................................................................................................74
9.
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AFTA (ASEAN Free Trade Area): Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation): Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á –
Thái Bình Dương
C/O (Certificate of Original) Giấy chứng nhận xuất xứ
CFS (Container Freight Station) Trạm container làm hàng lẻ.
CIF Cost Insurance and Freight
Cont : Container
COR (cargo outturn report) Biên bản đổ vỡ hàng hóa
CT (Combined transport) Giao nhận vận tải liên hợp
D/O – delivery order: lệnh giao hàng
EIR (Equipment Interchange Receipt) Phiếu giao nhận container
EU ( European Union) Liên minh Châu Âu
FAFTA (Fédération Internationale des Associations de Transitaires et Assimilés)
Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận
FCL (Full Container Load) Hàng nguyên container
FIATA (Fédération Internationale des Associatión de transitaires et Assimiles):
Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận
GRT (Gross Register Tonnage) Dung tích toàn phần
H.B/L (House Bill of Lading): Vận đơn nhà của người thầu chuyên chở
ICD (Island Clearance Depot) Hải quan nội địa (cảng khô).
ISO (International Standardizing Organization) Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
10.
ix
LCL ( Less than a Container Load) Hàng lẻ
LOR ( Letter of Reservation) Thư dự kháng
MT (Multimodal transport) vận tải đa phương thức
MTO ( Multimodal Transport Operator) Người kinh doanh vận tải đa phương thức
NGN: Người giao nhận
O.B/L (Original Bill of Lading) Vận đơn gốc
P/L (Packing List) Phiếu đóng gói
ROROC (Report on receipt of Cargo) Biên bản quyết toán giao nhận hàng với tàu
THC (Terminal Handing Charge) Phụ phí xếp dỡ tại cảng
TNHH: Trách nhiện hữu hạn
TPP (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement) Hiệp định Đối tác
Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương
Việt Hoa: Chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa.
WTO (World Trade Organization) Tổ chức Thương mại Thế giới
XNK : Xuất nhập khẩu
11.
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1 Top 10 World Container Port............................................................... 6
Bảng 1.2 Hãng tàu lớn trên thế giới. ...................................................................7
Bảng 1.3 Thông số container theo tiêu chuẩn ISO............................................... 8
Bảng 2.1 Đội ngũ lao động chi nhánh công ty Việt Hoa.................................... 33
Bảng 2.2: Các loại hình dịch vụ và doanh thu của công ty (2011-2013) ............ 34
Bảng 2.3: Cơ cấu thị trường của công ty (2011-2013)...................................... 36
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2011-2013) ................... 38
Bảng 2.5 Bảng giá Dịch vụ hải quan và Vận chuyển từ cảng về kho riêng tại KCN
Sóng Thần 1. .................................................................................................... 41
Bảng 2.6 Các loại phí liên quan đến container .................................................. 42
Bảng 2.7 Số lượng hợp đồng năm 2013 ............................................................ 43
Bảng 2.8 Sản lượng container lưu kho bãi chi nhánh Việt Hoa thời kì 2011-2013.
......................................................................................................................... 53
12.
xi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ,
HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 Trình tự giao nhận hàng nhập khẩu ....................................................20
Sơ đồ 2.1 Lĩnh vực hoạt động công ty.................................................................29
Sơ đồ 2.2 Bộ máy hoạt động công ty ..................................................................31
Sơ đồ 2.3 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển ........40
Sơ đồ 2.4 Thủ tục hải quan .................................................................................48
Sơ đồ 2.5 Quá trình nhận hàng tại cảng và giao hàng cho doanh nghiệp .............51
Biểu đồ 2.1 Doanh thu các lọai hình dịch vụ (2011-2013)...................................34
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị trường giai đoạn (2011-2013) ........................................36
Biểu đồ 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2011-2013) ..................38
Hình 2.1 Logo công ty ........................................................................................26
13.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kể từ khi nước ta thực hiên chính sách mở cửa, nền kinh tế Việt Nam thực sự
có những bước chuyển biến khởi sắc lạc quan, từng bước hội nhập, hòa mình vào
kinh tế khu vực và thế giới. Trong bối cảnh đó, hoạt động kinh doanh xuất nhập đã
thể hiện rõ vai trò quan trọng, là động lực thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển đúng
theo quá trình Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước mà Đảng và Nhà nước đã
vạch ra.
Nhập khẩu là phục vụ sự phát triển của đất nước, vấn đề đặt ra là làm thế nào
vừa mang lại hiệu quả, vừa tiết kiệm chi phí. Một nhân tố quan trọng góp phần tạo
nên hiệu quả nhập khẩu đó là công tác và tổ chức nghiệp vụ ngoại thương. Để thực
hiện tron vẹn một hợp đồng ngoại thương không thể thiếu khâu tổ chức vận chuyển
hàng hóa từ quốc gia này đến quốc gia khác. Công việc giao nhận hàng NK giữ vai
trò quan trọng này, do đó tôi chọn đề tài “HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HOA” làm
khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại
chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa để tìm ra ưu
nhược điểm cũng như khó khăn trong công tác giao nhận tại công ty, từ đó đề xuất
giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Bài luận nghiên cứu Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập
khẩu bằng container đường biển.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vị hoạt động giao
nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh Công ty TNHH Dịch
vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa.
4. Phương pháp nghiên cứu
14.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
2
Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích dữ liệu
thứ cấp như báo cáo của cáo phòng ban trong công ty, các dữ liệu từ sách báo,
internet. Bên cạnh đó kết hợp với nghiên cứu thực nghiệm: quan sát và thực hành
thực tế để đối chiếu lý thuyết.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, khóa luận dược kết cấu gồm
các chương sau đây:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về giao nhận hàng nhập khẩu bằng container
đường biển.
CHƯƠNG 2: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container
đường biển tại chi nhánh công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Việt Hoa
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập
khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và
Thương mại Việt Hoa.
15.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN.
1.1 Nhập khẩu
Ngoại thương là quá trình mua bán trao đổi hàng hóa – dịch vụ giữa các quốc
gia với nhau. Hoạt động ngoại thương là hình thức quan hệ kinh tế cổ điển, lâu đời
nhất so với các hình thức khác, nhưng ngày nay nó vẫn phát huy tác dụng một cách
mạnh mẽ. Do đó ngoài đẩy mạnh xuất khẩu để đem lại nguồn ngoại tệ thúc đẩy phát
triển trong nước nâng cao vị thế quốc gia thì chúng ta cũng nhận rõ được tác dụng
to lớn của nhập khẩu trong đa dạng hóa sản phẩm tiêu dùng và hỗ trợ xuất khẩu.
1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu
Nhập khẩu bổ sung là nhập hàng hóa trong nước không sản xuất được hoặc
sản xuất không đáp ứng nhu cầu. Nhập khẩu bổ sung giúp cho nền kinh tế cân đối
và ổn định.
Nhập khẩu thay thế là nhập khẩu những hàng hóa mà sản xuất trong nước
không có lợi bằng nhập khẩu, sẽ giúp cho sản xuất trong nước cạnh tranh với sản
phẩm nước ngoài.
Do vậy nếu thực hiện tốt hai mặt này, nhập khẩu sẽ tác động tích cực đến sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân.
1.1.2 Vai trò của nhập khẩu
Tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Bổ sung những mất cân đối của nền kinh tế, đảm bảo phát
triển kinh tế cân đối và ổn định.
Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân, thỏa mãn
nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng, cung cấp đầu vào cho quá trình
sản xuất, tạo việc làm ổn định cho người lao động, nâng cao mức thu nhập của
người dân.
Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu tạo đầu vào
cho sản xuất hàng xuất khẩu, nguyên nhiên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ xuất
16.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
4
khẩu. Nhập khẩu giúp thiết lập được quan hệ thương mại với nước xuất khẩu hàng,
do đó có cơ hội để xuất khẩu hàng hóa của mình sang nước này.
1.2 Vận tải bằng container đường biển
1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triển của vận tải container đường biển.
Lịch sử ra đời
Từ thời xưa người La Mã đã biết sử dụng những thùng hàng lớn được sử dụng
nhiều lần để có thể xếp dỡ lên tàu một cách nhanh chóng. Tuy nhiên quá trình hình
thành vận tải bằng container chỉ bắt đầu từ trước thế chiến thứ hai. Có nhiều tài liệu
viết về sự ra đời chiếc container song hiện tại chưa xác định chính xác thời điểm
chiếc container đầu tiên ra đời khi nào.
Quá trình phát triển
Từ khi ra đời container đã phát triển tương đối hoàn chỉnh, có thể chia thành
bốn giai đoạn:
Giai đoạn 1 (1920 – 1955)
Trong giai đoạn này một số nước đã sử dụng thử nghiệm một số container loại
nhỏ trong vận tải đường sắt với cơ cấu và công dụng không như hiện nay. Bắt đầu
từ Mỹ(1921) rồi lan dần sang Tây Âu, Liên Xô. Sang thế chiến thứ hai, Mỹ đã sử
dụng container để vận chuyển vũ khí và vật liệu chiến tranh. Một trong những
khuân mẫu đầu tiên để hình thành container là thùng Conex (Conex box, 1 thùng
tiêu chuẩn 6 foot) được Hải quân Mỹ sử dụng, là tiền thân của cont hiện đại sau
này. Vào những năm 50 có tới 100.000 conex không chỉ sử dụng trong vận tải
đường sắt mà còn cả vận tải biển và ô tô. Nhưng chúng chỉ được áp dụng trong vận
tải nội địa với kích thước nhỏ và trung bình (trọng tải <5 tấn, thể tích 1-3 mét khối).
Giai đoạn 2 (1956 – 1966)
Đây là giai đoạn hoàn thiện phương pháp vận chuyển hàng hóa bằng container,
lúc này bắt đầu vận chuyển cont trong vận tải biển quốc tế. Tàu container đầu tiên ra
đời là tàu chở dầu được thay đổi của hãng Sealand Service Incorporation. Thực chất
đây là tàu bán cont chỉ chạy trong phạm vi nội địa nước Mỹ. Sau đó, Sealand đã
17.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
5
đóng chiếc tàu chuyên dụng cont vận hành vào năm 1957. Đặc biệt, tàu chuyên
dùng để chở container (Full container ships) là “FAILAND” của hãng Sealand
Service Inc đóng vào năm 1966 chạy trên tuyến đường Bắc Mỹ- Châu Âu.
Trong thời gian đó, chuyên chở cont ở các nước Châu Âu cũng phát triển nhanh.
Năm 1955, các nước Châu Âu đã khai thác các cont kích thước trung bình và nhỏ
lên tới trên 152.000 chiếc, lên tới 282.000 chiếc vào năm 1960. Từ những năm 60
này cont loại lớn cũng phát triển tại Châu Âu. Sự kiên nổi bật trong giai đoạn này
là tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) đã lần đầu công bố tiêu chuẩn cho cont loại lớn
về từ ngữ,kí mã hiệu, kích thước,yêu cầu thiết kế, phương pháp thử nghiệm cont
vào năm 1964.
Giai đoạn 3 (từ 1967 đến những năm 80 của thế kỷ 20)
Đặc điểm lớn của giai đoạn này là việc áp dụng rộng rãi cont loại lớn theo tiêu
chuẩn ISO. Hình thành hệ thống vân tải cont gồm cả đường biển, sắt, bộ tại nhiều
khu vực trên thế giới. Các tàu chuyên dụng, các thiết bị xếp dỡ cont tăng khá nhanh.
Một số thuyến buôn bán quốc tế được container hóa cao như Bắc Mỹ - Châu Âu,
Nhật Bản – Australia. Các cảng container hình thành, vận tải đa phương thức bắt
đầu phát triển.
Đây là giai đoạn phát triển bề rộng của vân tải cont. Năm 1977 đã có 38 tuyến
vận tải cont nối liền Đông – Tây và các vùng hồ lớn ở Mỹ với hơn 100 cảng lớn nhỏ
trên thế giới. Giữ những năm 1970 vận tải cont chuyển sang giai đoạn hoàn thiện kỹ
thuật , tổ chức, nâng cao hiêu quả kinh tế.
Giai đoạn 4 (từ cuối những năm 80 trở đi)
Đây được xem là giai đoạn hoàn thiện và phát triển bề sâu của hệ thống vận tải
cont với việc sử dụng cont ở hầu hết các cảng biển trên thế giới.
Hiện nay đội tàu cont có khoảng hơn 5700 chiếc với trọng tải lên đến 61triệu
GRT chiếm 10% đội tàu buôn thế giới. Theo số liệu thống kê mới nhất của
Container Trades Statistics (CTS) cho thấy sản lượng vận chuyển trong năm 2013
đã đạt 127 triệu TEU. Tàu chuyên dụng chở cont lớn nhất hiện nay là Mærsk Mc-
Kinney Mølle được hạ thủy 2/2013 với trọng tải lên tới 18.000 TEUs, chiều dài
400m, rộng 59m, cao 73m, đốt nhiên liêu thấp, kinh tế.
18.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
6
Các cảng cont cũng được hình thành khắp nơi với thiết bị xếp dỡ chuyên dụng
ngày càng được cải tiến như giàn cẩu, cẩu chân đế, cẩu sắp xếp cont. Cảng cont lớn
có thể kể tên như Shanghai, Singapre, Busan.
Bảng 1.1 Top 10 Container Port
Rank Port, country
Volume
2012
(Million
TEUs)
Volume
2011
(Million
TEUS)
Website
1 Shanghai, China 32.53 31.74 www.portshanghai.com.cn
2 Singapore,Singapore 31.65 29.94 www.singaporepsa.com
3 Hong Kong, China 23.10 24.38 www.mardep.gov.hk
4 Shenzhen, China 22.94 22.57 www.szport.net
5 Busan, South Korea 17.04 16.18 www.busanpa.com
6
Ningbo-Zhoushan,
China
16.83 14.72 www.zhoushan.cn/english
7
Guangzhou Harbor,
China
17.74 14.42 www.gzport.com
8 Qingdao, China 14.50 13.02 www.qdport.com
9
Jebel Ali, Dubai,
United Arab
Emirates
13.30 13.00 www.dpworld.ae
10 Tianjin, China 12.30 11.59 www.ptacn.com
Nguồn: The Journal of Commerce, August 20, 2012 and August 19, 2013 and ports
Một số hãng tàu container như APM- Maersk, Mediterranean Shg Co, CMA
CGM group, APL,… đã phát triển trở thành những hàng tàu tầm cỡ trên thế giới
cung cấp dịch vụ ngày càng ổn định, thường xuyên, linh hoạt hơn. Các hãng tàu
ngày nay cũng có xu hướng hợp tác, sáp nhập để nâng cao hiệu quả kinh tế và khai
thác tàu tốt hơn.
19.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
7
Bảng 1.2 Hãng tàu lớn trên thế giới.
Operater TUE Market share
1 APM-Maersk 2,684,242 14,8%
2 Mediterranean Shg Co 2,439,358 13.5%
3 CMA CGM Group 1,521,154 8.4%
4 Evergreen Line 893,818 4,9%
5 COSCO Container L 789,245 4,4%
6 Hanpag – Lloyd 772,410 4,3%
7 APL 617,841 3,4%
8 Hanjin Shipping 617,367 3,4%
9 CSCL 592,725 3,3%
10 MOL 583,717 3,2%
Nguồn: http://www.alphaliner.com/
Nói tóm lại, viêc xuất hiện và phát triển vận tải cont là một cuộc cách mạng
vận tải cả về kỹ thuật, công nghệ, kinh tế và pháp luật. Thay đổi toàn bộ cơ sở vật
chất kỹ thuật, quy trình hệ thống vận tải, cước phí, phương pháp chuyên chở xếp dỡ,
giao nhận để phù hợp với chuyên chở bằng container.
1.2.2 Khái niệm về container
Tháng 6 năm 1964, Ủy ban kỹ thuật tổ chức ISO (International Standarzing
Organization) đã đưa ra định nghĩa tổng quát về container. Cho đến nay, các nước
trên thế giới đều áp dụng định nghĩa này của ISO. Theo ISO – Container là một
dụng cụ vận tải có đặc điểm:
- Có hình dáng cố định, bền chắc, để được sử dựng nhiều lần
- Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều
phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở cảng dọc đường.
- Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải này
sang công cụ vận tải khác.
- Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra
-
Có dung tích không ít hơn 1m3
20.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
8
Bảng 1.3 Thông số container theo tiêu chuẩn ISO
Container 20’ Container 40’ Container cao 45’
Anh-Mỹ Mét Anh-Mỹ Mét Anh-Mỹ Mét
Kích
thước
ngoài
Dài 19' 10½" 6,058m 40′ 0″ 12,192m 45′ 0″ 13,716m
Rộng 8′ 0″ 2,438m 8′ 0″ 2,438m 8′ 0″ 2,438m
Cao 8′ 6″ 2,591m 8′ 6″ 2,591m 9′ 6″ 2,896m
Kích
thước
trong
Dài 18′ 10 5
⁄16″ 5,758 39′ 5 45
⁄64″ 12,132m 44′ 4″ 13,556m
Rộng 7′ 8 19
⁄32″ 2,352m 7′ 8 19
⁄32″ 2,352m 7′ 8 19
⁄32″ 2,352m
Cao 7′ 9 57
⁄64″ 2,385m 7′ 9 57
⁄64″ 2,385m 8′ 9 15
⁄16″ 2,698m
Độ
mở
cửa
Rộng 7′ 8 ⅛″ 2,343m 7′ 8 ⅛″ 2,343m 7′ 8 ⅛″ 2,343m
Cao 7′ 5 ¾″ 2,280m 7′ 5 ¾″ 2,280m 8′ 5 49
⁄64″ 2,585m
Dung tích 1.169 ft³ 33,1 m³ 2.385 ft³ 67,5 m³ 3.040 ft³ 86,1 m³
T.L tổng
cộng tối đa
52.910 lb 24.000kg 67.200 lb 30.480kg 67.200 lb 30.480m
Trọng lượng
rỗng
4.850 lb
2.200kg 8.380 lb 3.800kg 10.580 lb 4.800m
Trọng lượng
tải ròng
48.060 lb 21.600kg 58.820 lb 26.500kg 56.620 lb 25.680m
Nguồn: http://vi.wikipedia.org/
1.2.3 Lợi ích của vận chuyển container đường biển
Lợi ích của container hóa: tạo ra một đơn vị vận chuyển đồng nhất bảo vệ
hàng hóa tốt hơn, giảm thiểu việc hàng hóa bị mất; khuyến khích cho hoạt động
“door to door”, tăng hiệu quả và tiết kiệm chi phí vận tải.
Đối với chủ hàng: bảo quản tốt hàng hóa một cách hữu hiệu tình trạng mất cắp.
Chủ hàng có thể không phải đóng kiện như thế sẽ tiết kiệm được chi phí. Bên cạnh
đó việc bốc hàng nhanh gọn sẽ rút ngắn được thời gian vận chuyển hàng hóa. Chủ
hàng còn có thể nhận được ưu đã từ chủ tàu “Free time”.
Đối với hãng tàu: tiết kiệm được thời gian để tăng số chuyến đi trong năm (chi
phí xếp dỡ giảm 30%); tận dụng tối đa dung tích của tàu, ít bị khiếu nại hơn.
21.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
9
Đối với NGN: tập trung được hàng hóa và giao nhận thuận lợi hơn, khi vận tải
đa phương thức cũng thuận tiên hơn, ngoài ra cũng giảm thiểu được các khiếu nại từ
chủ hàng.
1.3 Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu
1.3.1 Nghiệp vụ giao nhận
1.3.1.1 Khái niệm và phân loại giao nhận
Khái niệm
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận “Dịch vụ giao nhận được
định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu
kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư
vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua
bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá”.
Theo luật thương mại Việt nam thì “Giao nhận hàng hoá là hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức
vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên
quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải
hoặc của người giao nhận khác”
Tóm lại có thể nói, giao nhận là tập hợp các nghiệp vụ, thủ tục liên quan đến
quá trình vận tải nhằm di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi
nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể tự thực hiện hoặc thông qua
đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.
Phân loại
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động: gồm giao nhận nội địa và giao nhận quốc tế.
- Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
Giao nhận thuần túy chỉ bao gồm thuần túy việc gừi hàng hoặc nhận hàng.
Giao nhận tổng hợp là giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như xếp dỡ, bảo
quản, vận chuyển.
- Căn cứ vào phương thức vận tải
22.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
10
Giao nhận bằng đường biển, hàng không, đường sắt, đường thủy, ô tô, bưu
điện, đường ống, vận tải liên hợp, vận tải đa phương thức.
- Căn cứ vào tính chất giao nhận
Giao nhận riêng là người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ chức, không sử
dụng dịch vụ giao nhận.
Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty
chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng.
1.3.1.2 Nội dung cơ bản của dịch vụ giao nhận
Hoạt động dịnh vụ giao nhận bao gồm những nội dung:
Nhận ủy thác giao nhận vân tải trong và ngoài nước bằng các phương tiện vận
tải khác nhau các loại hàng hóa xuất nhập khẩu mậu dịch và phi mậu dịch.
Làm đầu mối vận tải đa phương thức, đưa hàng hóa đi bất cứ đâu theo yêu cầu
người gửi hàng.
Thực hiện dịch vụ có liên quan đến giao nhận vận tải như ký hợp đồng với
người chuyên chở, lưu cước tàu chợ, thuê tàu chuyến, phương tiện vận tải nội địa.
Làm thủ tục kiên quan gởi và nhận hàng, mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất
nhập khẩu, bảo quản, tái chế, thu gom hoặc chia lẻ hàng, cược cont, giao hàng đến
các địa điểm theo yêu cầu.
Làm tư vấn cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu về vận tải và bảo hiểm,
các tổn thất có thể xảy ra, và khiếu nại, bồi thường.
1.3.1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới dịch vụ giao nhận
Môi trường bên ngoài
Môi trường vĩ mô
- Cơ cấu, chính sách xuất nhập khẩu trong và ngoài nước.
- Xu hướng toàn cầu hóa, hợp tác phát triền trong khu vực và trên thế giới.
- Luật lệ, tập quán thương mại quốc tế.
- Sự phát triển của khoa học kĩ thuật, công nghệ thông tin.
- Giá nguyên nhiên vật liệu, giá cước vận tải
23.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
11
Môi trường vi mô
- Khách hàng
- Nhà cung cấp dịch vụ vận tải, đại lý giao nhận nước ngoài
- Đối thủ cạnh tranh.
- Đối thủ tiềm ẩn: chỉ một đối thủ có khả năng gia nhập và cạnh tranh trong
một thị trường cụ thể song hiện tại chưa gia nhập
- Thị trường lao động
Môi trường bên trong
- Chiến lược kinh doanh của công ty
- Chất lượng dịch vụ cung cấp
- Hoạt động marketing của công ty
- Chính sách nhân sự
- Văn hóa doanh nghiệp
1.3.2 Người giao nhận
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là “ Người giao nhận – Forwarder –
Freight Forwarder – Forwarding Agent”, họ sắp xếp dịch vụ giao nhận vận tải cho
chủ hàng xuất nhập khẩu. NGN có thể là chủ hàng, chủ tàu, người giao nhận chuyên
ghiệp hoặc bất kỳ ai đảm nhận nghiệp vụ giao nhận.
Người giao nhận có chuyên môn nghiệp vụ sau:
Kết hợp nhiều phương thức vận tải, tìm ra tuyến đường vận tải ngắn nhất. Biết
gom hàng để tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của phương tiện vận tải.
Kết hợp vận tải – giao nhận – xuất nhập khẩu, liên hệ với hãng vận tải, cơ
quan Hải quan, Công ty Bảo hiểm.
Ngoài ra người giao nhận giúp người kinh doanh xuất nhập khẩu tiết kiệm chi
phí cho xây dựng kho bãi, quản lý hàng chính vì có thể sử dụng kho bãi, nhân sự
của người giao nhận.
1.3.2.1 Phạm vi hoạt động và các dịch vụ của người giao nhận.
Phạm vi hoạt động người giao nhận
Đại diện cho người gửi hàng ( Người xuất khẩu)
24.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
12
Chọn tuyến đường, phương thức vận tải, người vận chuyển phù hợp, lưu cước.
Nhận hàng và cung cấp chứng từ liên quan
Nghiên cứu kĩ điều khoản của thư tín dụng (L/C), luật pháp, luật lệ của nước
xuất nhập khẩu, kể cả nước chuyển tải và chuẩn bị các chứng từ cần thiết.
Đóng gói hàng hóa(trừ khi hàng hóa đã được đóng gói trước khi giao cho
người giao nhận),cân đo, kiểm đếm hàng hóa, nhắc nhở người gửi hàng về bảo hiểm
và mua bảo hiểm ( nếu người gửi hàng yêu cầu)
Vận chuyển hàng hóa tới cảng, làm thủ tục thông quan, giao hàng cho người
vận chuyển. Chi các khoản phí, lệ phí, cước phí. Nhận vận đơn từ người vận chuyển
và giao cho người xuất khẩu. Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa tới cảng đích
thông qua các hợp đồng với người vận chuyển và liên hệ với đại lý nước ngoài.
Ghi chú tổn thất, mất mát, hàng hóa (nếu có), giúp người gửi hàng khiếu nại
những mất mát, tổn thất này.
Đại diện người nhận hàng (người nhập khẩu)
Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hóa khi người nhận
hàng giành được quyền vận tải.
Nhận hàng từ người vận chuyển, thanh toán cước phí (nếu cần). Thu xếp kho
chuyển tải (nếu cần). Làm thủ tục thông quan và giao hàng cho người nhận hàng.
Giúp người nhận hàng khiếu nại vơi người vận chuyển nếu hàng hóa bị hư hại,
tổn thất. Giúp người nhận hàng gửi hàng vào kho và phân phối hàng hóa (nếu cần)
Các dịch vụ khác
Ngoài các dịch vụ trên, người giao nhận còn cung cấp các dịch vụ phụ trợ khác
như gom hàng, tư vấn (có thể miễn phí) về thị trường XNK, canh tranh, logistics,
hoạt động quản lý chuỗi cung ứng, các điều kiện incoterms phù hợp, kênh thông tin
hữu ích về thương mại quốc tế cho doanh nghiệp XNK non trẻ mới vào ngành.
1.3.2.2 Vai trò người giao nhận trong vận tải quốc tế
25.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
13
Ngày nay cùng với sự phát triển vận tải và buôn bán quốc tế, giao nhận tách
khỏi vận tải và buôn bán trở thành ngành kinh tế độc lập. Do đó người giao nhận
không chỉ là đại lý, người nhận ủy thác mà còn đóng vai trò như một bên chính. Vai
trò này của người giao nhận được thể hiện:
Mô giới hải quan (Custom Brocker): Ban đầu NGN chỉ hoạt động trong
nước, làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu, sau này mở rộng ra phục vụ cả
hàng xuất khẩu, dành chỗ chở hàng, lưu cước hãng tàu theo ủy thác của người xuất
khẩu hoặc người nhập khẩu nếu họ dành được quyền vận tải.
Đại lý (Agent): Người giao nhận làm trung gian cho người gửi hàng và người
chuyên chở như là một đại lý của người gừi hàng hoặc người chuyên chở.
Lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa (Transhipment and on carriage):Nếu
hàng hóa chuyển tải hoặc quá cảnh qua nước thứ ba, NGN phải chuyển tải hàng hóa
qua những phương tiện vận tải khác hoặc làm thủ tục quá cảnh, hoặc giao hàng hóa
tới tay người nhận.
Người chuyên chở (Carrier):NGN đóng vai trò là người chuyên chở, nghĩa là
họ trực tiếp ký hợp đồng vận tải với người gửi hàng, chịu trách nhiệm về hàng hóa
và chuyên chở chúng từ nơi gửi hàng tới nơi nhận hàng.
Người gom hàng (Cargo consolidator): Dịch vụ này xuất hiện sớm ở Châu
Âu phục vụ trong vận tải cont đường sắt. Lúc này người chuyên chở thực hiện công
tác biến hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên cont (FCL). Khi là người gom hàng
NGN có thể là người chuyên chở hoặc là đại lý.
Lưu kho hàng hóa (Warehousing): Khi cần lưu kho hàng hóa trước xuất
khuẩu hoặc sau nhập khẩu, NGN sẽ thực hiện việc đó bằng kho có sẵn của mình
hoặc đi thuê và phân phối hàng hóa nếu có yêu cầu.
Người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO):Khi NGN cung cấp dịch
vụ vận tải đi suốt hay còn gọi là “Vận tải từ cửa tới cửa” thì NGN đóng vai trò là
người kinh doanh vận tải liên hợp, là người chuyên chở và chịu trách nhiệm đói với
hàng hóa.
1.3.2.3 Quyền hạn nghĩa vụ trách nhiệm của người giao nhận
Quyền hạn và nghĩa vụ
Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có quyền và nghĩa vụ:
26.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
14
Người giao nhận được hưởng tiền công và cá khoản thu hợp lý khác. Thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông
báo ngay cho khách hàng.
Sau khi ký kết hợp đồng nếu thấy không thể thực hiện được chỉ dẫn của khách
hàng thì phải thông báo cho khách hàng để xin chỉ dẫn thêm.
Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng
không thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
Trách nhiệm của người giao nhận
Người giao nhận là đại lý (Agent)
Khi là đại lý NGN phải chịu trách nhiệm trong việc:
- Giao hàng trái với chỉ dẫn
- Dù có chỉ dẫn mua bảo hiểm nhưng quên không mua hoăc sai sót việc bảo
hiểm hàng hóa.
- Sai lỗi trong thủ tục hải quan.
- Giao hàng sai địa chỉ
- Giao hàng không đúng tên người nhận
- Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế.
- Ngoài ra NGN còn phải chịu trách nhiệm về sơ xuất của mình gay tổn hạ cho
người thứ ba trong khi tiến hành hoạt động của mình
- NGN không phải chịu trách nhiêm với lỗi làm của người thứ ba như người
chuyên chở hoặc người giao nhận khác nếu chứng minh được là đã lựa chọn
cẩn thận
Khi làm Agent NGN phải tuân thủ “Điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn –
Standard Trading Conditions”
Người giao nhận là người chuyên chở chính (Pricipal carrier)
27.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
15
Khi này NGN đóng vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân danh chính mình chịu
trách nhiệm trước dịch vụ mình đảm nhiệm theo yêu cầu của khác hàng.
NGN phải chịu trách nhiệm về những sơ sót của người chuyên chở, của người
giao nhận khác mà anh ta thuê để thực hiện dịch vụ như là hành vi và thiếu sót của
chính mình.
Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của anh ta như thế nào là do luật lệ của các
phương thức vận tải quy định. NGN nhận ở khách hàng khoản tiền theo giá cả của
dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng.
Khi NGN cung cấp các dịch vụ trong vận tải như bốc xếp, luu kho, đóng gói
hay phân phối thì NGN chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu họ thực hiện
các dịch vụ này bằng phương tiện của mình hoặc cam kết rõ ràng chiu trách nhiệm
như người chuyên chở.
Tuy nhiên NGN không phải chịu trách nhiệm nếu:
- Do lỗi của khách hàng hoặc lỗi của người khách hàng thuê.
- Do nội tỳ, bản chất của hàng hóa.
- Do chiến tranh, bạo loạn, đình công
- Các trường hợp bất khả kháng.
1.3.2.4 Quan hệ giữa người giao nhận với các bên liên quan
Cơ quan Nhà nước và đơn vị chức năng:
‐ Cơ quan hải quan để làm thủ tục hải quan
‐ Cơ quan cảng để làm thủ tục thông cảng
‐ Phòng quản lý xuất nhập khẩu địa phương.
‐ Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (cấp C/O)
‐ Ngân hàng nhà nước.
‐ Cơ quan kiểm dịch động, thực vật
‐ Cơ quan kiểm định hàng xuất nhập khẩu
Các tổ chức tư nhân
‐ Doanh nghiệp xuất nhập khẩu, người cần dịch vụ giao nhận
‐ Hãng vận tải và đại lý của họ
28.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
16
‐ Người quản lý kho hàng
‐ Ngân hàng thương mại
‐ Doanh nghiệp đóng gói hàng hóa
‐ Doanh nghiệp bảo hiểm
1.3.2.5 Các tổ chức giao nhận trên thế giới và Việt Nam
Tổ chức giao nhận trên thế giới
Cùng với sự phát triển của thương mại và vận tải quốc tế, các hiệp hội giao
nhận ra đời, điển hình phải kể đến FIATA một hiệp hội giao nhận tầm cỡ nhất thế
giới hiện nay.
FIATA (Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận)
Từ viết tắt của tiếng Pháp “Fédération Internationale des Associations de
Transitaires et Assimilés”. Tên đầy đủ bằng tiếng Anh của tổ chức này là
“Intetnational Federation of Freight Forwarders Association”. Đây là một tổ chức
quốc tế lớn, có uy tín, thành lập tại Viên (Áo) năm 1926, trụ sở tại Zurich (Thụy
Sỹ), bao gồm các hiệp hội giao nhận của nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ thành viên
hoạt động trên lĩnh vực giao nhận hàng hóa quốc tế. FIATA bao gồm hàng chục
nghìn thành viên của khoảng 150 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có Hiệp hội
Giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS). Slogan hiện tại của FIATA là “Global
Voice of Freight Logistics”. FIATA được nhiều tổ chức kinh tế quốc tế, kể cả của
Liên hiệp quốc công nhận là một tổ chức tư vấn về logistics, giao nhận quốc tế.
Điều lệ giao nhận, mẫu vận đơn FBL (FIATA Bill of Lading)... là những văn kiện
có giá trị do FIATA soạn thảo, được công nhận và sử dụng rộng rãi trong thương
mại quốc tế.
Mục tiêu chính của FIATA bảo vệ và tăng cường lợi ích của người giao nhận
trên phạm vi quốc tế, nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận. Liên kết nghề nghiệp
tuyên truyền dịch vụ giao nhận vận tải, đào tạo nghiệp vụ ở trình độ quốc tế, tăng
cường các quan hệ phối hợp giữa các tổ chức giao nhận với chủ hàng và người
chuyên chở. Phạm vi hoạt động của FIATA là rất rộng lớn.
Các tổ chức, công ty giao nhận tại Việt Nam
29.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
17
Vào những năm 60 các nghiệp vụ giao nhận quốc tê ở Việt Nam phân tán, rải
rác. Các công ty xuất nhập khẩu tự tổ chức chuyên chở hàng hóa và thành lập phòng
kho vận riêng của mình. Bước vào thập niên 70 vân tải container bắt đầu xuất hiện
để đáp ứng hàng viện trợ của Mỹ. Sau giải phóng ta tiếp nhận khoảng 45.000 cont.
Do đó mà giao nhận cũng phát triển theo. Năm 1970 Bộ Ngoại Thương (nay là Bộ
Thương Mại) đã thành lập hai tổ chức giao nhận:
- Cục Kho Vận kiêm Tổng công ty Giao Nhận Ngoại Thương, trụ sở tại Hải
Phòng.
- Công ty Giao nhận đường bộ, trụ sở Hà Nội
Năm 1976, Bộ Thương Mại đã sáp nhập hai tổ chức trên thành Tổng Công ty
Giao Nhận và Kho vận Ngoại thương (Vietrans).
Trong thời kỳ bao cấp, Vietrans là cơ quan duy nhất được phép giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu trên cơ sở ủy thác của nhà xuất nhập khẩu.
Năm 1988 vận chuyển cont phát triển mạnh, các hãng tàu lớn trên thế giới đạt
trụ sở như EGM, Hanjin,K-line, Neddland, P&O, chủ yếu ở 2 cảng chính là Hải
Phòng và Sài Gòn. Nền kinh tế nước ta chuyển dần sang nền kinh tế thị trường dưới
sự điều tiết của nhà nước, Vietrans không còn độc quyền giao nhận nữa mà các cơ
quan, công ty khác cũng tham gia, trong đó nhiều chủ hàng xuất nhập khẩu tự giao
nhận lấy mà không qua Vietrans.
Các công ty đang cung cấp dịch vụ giao nhận hiện nay:
‐ Công ty Giao Nhận Kho Vận Ngoại Thương (Vinatrans)
‐ Công ty Vận tải và Thuê tàu (Vietfracht)
‐ Công ty Container Việt Nam (Viconship)
‐ Công ty Đại lý Vận tải Quốc tế (Vosa)
‐ Công ty Thương mại Dịch vụ và Kho vận Ngoại thương
‐ Công ty Thương mại và Dịch vụ Hàng hải Tramaco
Trên cơ sở đó tháng 11/1993 Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS),
sau này đổi tên thành Hiệp hội Doanh nghiệp Logistics Việt Nam (VLA) tháng
30.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
18
7/1013, ra đời đại diện quyền lợi cho các công ty doanh nghiệp giao nhận ngày càng
đông đảo tại Việt Nam.
Tầm nhìn: Liên kết, hợp tác những nhà cung cấp dịch vụ giao nhận, vận tải,
logistics trong và ngoài nước nhằm kiến tạo vai trò.
Sứ mệnh : Nâng cao tính chuyên nghiệp, phát triển dịch vụ logistics hiện đại,
kết nối logistics khu vực và toàn cầu, đóng góp hiệu quả vào việc phát triển doanh
nghiệp trong ngành, cũng như phát triển kinh tế đất nước Việt Nam.
Slogan “Kết nối chuyên nghiệp Logistics”
1.3.3 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Cơ sở pháp lý
Các văn bản của nhà nước như:
- Các văn bản quy định tàu bè của nước ngoài ra vào các cảng quốc tế của Việt
Nam. Các văn bản quy định trách nhiệm giao nhận hàng hóa của các đơn vị, doanh
nghiệp.Luật quốc gia điều chỉnh mối quan hệ phát sinh từ các hợp đồng mua bán,
vận tải bảo hiểm, giao nhận, xếp dỡ.
Các luật lệ quốc tế
- Công ước quốc tế : Công ước viên 1980, công ước luật biển 1982, công ước
Brussels.
- Các hiệp ước (Treaty) là một cuộc thỏa thuận về ngoại giao ký kết giữa hai
hay nhiều nước; cũng có thể hiểu đó là văn bản được ký kết sau khi đã thảo luận giữa
các bên (có thể sẽ có bên không thực hiện) như các hiệp ước song phương, đa
phương quốc tế.
- Các hiệp định(Agreement) là bản giao ước ký kết giữa các nước ký kết giữa
các nước để cùng nhau thỏa thuận về một vấn đề nào đó như hiệp định thương mại
GATT, hiệp định thương mại giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ, hiệp định khung về
tăng cường hợp tác kinh tế ASEAN.
- Các nghị định thư (Protocol) là văn kiện phụ của một Hiệp định, nhằm cụ thể
hóa những điểm mà Hiệp định chỉ nói khái quát và thi hành Hiệp định. Nghị định thư
cũng có thể trở thành một văn kiện độc lập. Một số nghị định thư: nghị định thư gia
31.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
19
nhập WTO của Việt Nam, nghị định thư về tăng cường giải quyết tranh chấp
ASEAN, nghị định thư 1968.
- Các quy chế: quy chế xất nhập khẩu xăng dầu,thuốc; quy chế của khẩu biên
giới đất liền.
- Các định ước.
Các loại hợp đồng: hợp đồng mua bán ngoại thương, hợp đồng thuê tàu
chuyến, Booking Note, hợp đồng bảo hiểm.
Các tập quán thương mại và hàng hải, luật tập tục của mỗi nước: Incoterm,
UCP 600.
Nguyên tắc giao nhận tại cảng
- Tiến hàng trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa người gửi hàng hoặc người ủy
thác với cảng.
- Đối với hàng không lưu kho tại cảng thì chủ hàng hoặc người được ủy thác
giao nhận trực tiếp với người chuyên chở. Trong trường hợp chủ hàng hoặc người
được ủy thác phải kết toán trực tiếp với người chuyên chở( nếu nhập FOB) và chỉ
thỏa thuận với cảng về địa điểm xếp dỡ, thanh toán các chi phí liên quan.
- Việc xếp dỡ trong phạm vi cảng là do cảng thực hiện. trường hợp chủ hàng
muốn đưa phương tiện của mình vào xếp dỡ thì phải thỏa thuận với cảng và thanh
toán phí, lệ phí liên quan.
- Khi được ủy thác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, cảng giao nhận với tàu
bằng hình thức nào thì giao nhận với chủ hàng bằng hình thức đó.
- Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi kho, bãi cảng.
- Khi nhận hành tại cảng thì chủ hàng hoặc người được ủy thác phải xuất trình
bộ chứng từ liên quan đến việc giao nhận và giao nhận hàng liên tục trong một thời
gian nhất định.
- Việc giao nhận cảng có thể nhận ủy thác hoặc chủ hàng tự thực hiện.
Trình tự giao hàng nhập khẩu
Yêu cầu
Tổ chức dỡ hàng nhanh nhằm giải phóng tàu và không bị phạt do dỡ hàng
chậm. Nhận hàng quyết toán đầy đủ, chính xác với tàu.
32.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
20
Phát hiện kịp thời những tổn thất của hàng hóa, lập các biên bản, giấy tờ hợp
lệ, kịp thời gian để khiếu nại các bên có liên quan.
Sơ đồ 1.1 Trình tự giao nhận hàng nhập khẩu
(1) Hàng lưu kho bãi tại cảng
(2) Hàng không lưu kho, bãi cảng
Nguồn: Tự nghiên cứu.
Chủ hàng có thể tự mình thực hiện quá trình giao nhận hoặc ủy thác cho doanh
nghiệp chuyên nghiệp về dịch vụ giao nhận.
1.3.3.1 Chuẩn bị để nhận hàng
Khâu chuẩn bị gồm các công việc sau:
- Kiểm tra và hoàn thiện bộ chứng từ.
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận được thông báo giao hàng
của người gửi hàng.
- Lập phương án giao nhận, chuẩn bị phương tiện vận tải phù hợp, kho bãi,
nhân công.
- Thông báo bằng lệnh giao hàng (Delivery order) để chủ hàng nội địa kịp làm
thủ tục giao nhận hàng tay bao ngay dưới cần cầu cảng.
1.3.3.2 Lập tờ khai hải quan và khai báo từ xa
Lập tờ khai hải quan
Để lập tờ khai hải quan cần các thông tin trong bộ chứng từ: Hợp đồng ngoại
thương, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói chi tiết, vận đơn đường biển.
Chuẩn bị để nhận hàng Lập tời khai hải quan
và khai báo từ xa
Mở tờ khai tại chi cục
hải quan cửa khẩu
(1)
(2)
Lập chứng từ
pháp lý ban
đầu
Lưu kho
hàng hóa
Dỡ và nhận hàng.
Quyết toán
Đưa hàng
về kho
33.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
21
Nội dung của tờ khai thể hiện rõ tên người nhận, người gửi, tên hàng, số
lượng, phẩm chất, quy cách, ngày vận đơn, số hóa dơn, trị giá tính thuế và thuế.
Đặc điểm của tờ khai hải quan điện tử là tùy số lượng, chủng loại và xuất xứ
hàng hóa mà nội dung tờ khai còn có thêm phần phụ lục tờ khai và phần khai báo
xác định trị giá tính thuế nêu rõ thông tin hàng hóa để cung cấp thông tin xác định
trị giá tính thuế cho Hải quan cửa khẩu.
Khai báo từ xa
Truyền tờ khai hải quan để lấy số tờ khai và kết quả phân luồng. Mỗi doanh
nghiệp XNK đều phải đăng ký một tài khoản khai báo hải quan điện tử. Tờ khai hải
quan sẽ được truyền tới máy tính của bộ phận tiếp nhận tờ khai của các cán bộ hải
quan cửa khẩu bằng tài khoản của chính doanh nghiệp. Hệ thống sẽ tiếp nhận và gửi
lại phản hồi, cho số tờ khai, số tiếp nhận và kết quả phân luồng.
1.3.3.3 Mở tờ khai hải quan tại chi cục hải quan cửa khẩu.
Chủ hàng hoặc người được ủy thác xuất trình bộ chứng từ hàng nhập tới chi
cục hải quan của khẩu tiến hành thông quan hàng hóa:
- Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu.
- Nộp thuế nhập khẩu (nếu có)
- Tiến hành kiểm hóa (nếu có)
- Rút tờ khai và thanh lý tờ khai.
1.3.3.4 Theo dõi qua trình dỡ và nhận hàng.
- Lập “ Bảng đăng ký hàng về bằng đường biển” giao cho cảng.
- Nhận và ký NOR (nếu là tàu chuyến)
- Thông báo cho chủ hàng nội địa thời gian giao hàng (nếu giao hàng tay ba),
kiểm tra lại kho bãi chứa hàng (nếu đưa về kho riêng)
- Xuất trình vận đơn gốc (B/L) tới hãng tàu để đỏi lấy lệnh giao hàng (D/O),
làm thủ tục hải quan và nộp thuế nhập khẩu.
- Kiểm tra sơ bộ hàm tàu, công cụ vận tải và tình trạng hàng hóa xếp bên trong
trước khi dỡ hàng (nếu nhận nguyên tàu hoặc nguyên container)
34.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
22
- Tổ chức dỡ hàng, nhận hàng và quyết toán với tàu theo từng vận đơn hoặc
toàn bộ tàu.
(1) Hàng lưu kho bãi tại cảng
Cảng nhận hàng từ tàu
- Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm)
- Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận (Nhân viên giao nhận phải
cùng lập:ROROC ,NOR.
- Đưa hàng về kho bãi của cảng.
Cảng giao hàng cho chủ hàng
- Khi nhận được thông báo tàu đến, chủ hàng mang vận đơn, giấy gới thiệu cơ
quan đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng (D/O – delivery order)
- Chủ hàng đóng phí lưu kho, chi phí xếp dỡ hàng và lấy biên lai.
- Chủ hàng mang bản D/O để cảng ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng.
- Làm thủ tục hải quan.
- Sau khi hải quan xác nhận hoàn thành tủ tục hải quan chủ hàng có thể mang
hàng ra khỏi cảng chở về kho riêng của mình.
(2) Hàng không phải lưu kho bãi của cảng.
Trong trường hợp này, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác đứng ra
giao nhận trực tiếp với tàu:
Để tiến hành xếp dỡ hàng 24h trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu, chủ hàng phải
trao cho cảng một số chứng từ:
- Bản lược khai hàng hóa
- Sơ đồ xếp hàng
- Chi tiết hầm hàng
- Hàng quá khổ, quá ngặn nếu có
Chủ hàng xuất trình vận đơn cho đại diện của hãng tàu và nhận lệnh giao hàng
(Delivery Order)
Chủ hàng trực tiếp nhận hàng từ hãng tàu và lập các chứng từ cần thiết trong
quá trình nhận hàng như:
35.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
23
- Biên bản giám định hầm tàu (lập trước khi dỡ hàng) nhằm quy trách nhiệm
cho tàu về những tổn thất xảy ra sau này.
- Biên bản hàng bị hư hỏng tổn thất (COR)
- Thư dự kháng (LOR) đới với hàng tổn that không rõ rệt.
- Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (ROROC)
- Biên bản giám định
- Giấy chứng nhận hàng thiếu (do đại lý nhập)
Làm thủ tục hải quan. Sau đó vận chuyển về kho hoặc nơi phân phối hàng hóa.
(3) Đối với hàng nhập bằng container
Hàng nguyên cont (FCL)
- Khi nhận được Notice of Arrival, người nhận mang vân đơn và giấy giới
thiệu đến hãng tàu lấy D/O và cược cont.
- Mang D/O đến hải quan làm thủ tục và nộp thuế, kiểm hóa(nếu có)
- Sau khi hoàn thành thủ tục chủ hàng mang bộ chứng từ đến văn phòng quản
lý tàu để xác nhận D/O.
- Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.
Hàng lẻ (LCL/LCL)
NGN mang O.B/L hoặc H.B/L đến hang tàu hoặc đại lý của người gom hàng
để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy định, nộp tiền lưu kho, phí bốc xếp và lấy
biên lai. Mang biên lai phí lưu kho, 3 bản D/O, Invoice, P/L đến văn phòng quả lý
tàu tại cảng để xác nhận D/O. NGN xuống kho tìm vị trí hàng, tại kho lưu 1 D/O,
mang 2 bản D/O còn lại đến phòng thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho. Bộ phận
này giữ lại 1 D/O và lập 2 phiếu xuất kho cho NGN. Đem 2 phiếu xuất kho đến xem
và lấy hàng.
1.3.3.5 Lập chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi chủ hàng
Ngay khi giao nhận hàng chủ hàng hoặc NGN kiểm tra hàng hóa nếu cần tiến
hành lập các chứng từ sau:
- Biên bản kiểm tra sơ bộ
- Thư dự kháng
- Biên bản đổ vỡ
36.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
24
- Biên bản quyết toán nhận hàng với tàu
- Giấy chứng nhận hàng thừa thiếu so với lược khai
- Biên bản giám định
Sau khi nhận hàng mời cơ quan, đơn vị giám định (Vinacontrol hoặc công ty
bảo hiểm) tới giám định tổn thất nhằm xác định tổn thất và làm cơ sở cho khiếu nại.
1.3.3.6 Quyết toán
- Thanh toán các chi phí liên quan đến công tác giao nhận
- Tập hợp các chứng từ cần thiết tiến hành khiếu nại các đơn vị liên quan về
tổn thất hàng hóa (nếu có), và theo dõi kết quả khiếu nại của mình.
1.3.3.7 Các chứng từ trong giao nhận hàng nhập khẩu bằng container
đường biển
Bản lược khai hàng hóa – Cargo manifest: Là bản liệt kê tóm tắt về hàng vận
chuyển trên tàu, do người vận chuyển lập khi đã hoàn thành việc xếp hàng xuống
tàu. Công dụng làm giấy thông báo cho người nhận hàng biết về các loại hàng đã
xếp trên tàu, làm chứng từ để thuyền trưởng khai báo với hải quan về hàng hóa đã
xếp trên tàu, căn cứ để lập bản thanh toán các loại phí liên quan đến hàng (phí xếp
dỡ, phí kiểm đếm, đại lý phí), làm cơ sở để lập bản kết toán giao nhận hàng
(ROROC)
Thông báo sẵn sàng ( Notice of readiness):Là một văn bản do thuyền trưởng
gửi cho người gửi hàng hoặc người nhận hàng để thông báo là tàu đến cảng và sẵn
sàng để làm hàng. Đối với người nhận hàng thì thông báo này cho người nhận hàng
biết tàu đã đến cảng để có kế hoạch chuẩn bị phương tiện, nhân lực tiếp nhận hàng
một cách nhanh chóng và kịp thời. Là căn cứ để xác định thời gian tính “laytime”.
Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (report on receipt of cargo – roroc):
Sau khi hoàn tất việc dỡ hàng nhập khẩu từ tàu vào bờ, cảng (đại diện cho chủ
hàng) phải cũng với thuyền trưởng ký một văn bản xác nhận số lượng kiện hàng đã
giao và đã nhận gọi là ROROC. Dù là ROROC hay là bản kết toán cuối cùng (Final
report) đều có tác dụng chứng minh sự thừa thiếu giữa hàng thực nhận ở cảng đến,
so với số lượng đã ghi ở manifest của tàu. ROROC là một trong những căc cứ để
37.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
25
khiếu nại hãng tàu hay người bán, đồng thời dựa vào nó để cảng giao hàng cho chủ
nhập khẩu.
Phiếu thiếu hàng: Khi dỡ xong hàng nhập, nếu phát hiện thấy thiếu hàng, đại
lý tàu biển, căn cứ vào biên bản kết toán ROROC, cấp cho chủ hàng một giấy
chứng nhận việc thiếu hàng là Shortage bond (SB) hay certificate shortlanded cargo.
Về mặt pháp lý SB có tác dụng như một bản trích sao của ROROC, nên dùng làm
chứng từ khiếu nại hãng tàu về trách nhiệm bảo quản của tàu đối với số lượng hàng
Giấy chưng nhận hàng hư hỏng (Cargo outturn report – COR): Khi dỡ kiện
hàng từ trên tàu xuống, nếu thấy hàng bị hư hỏng đổ vỡ, cảng và tàu cùng lập một
biên bản về tình trạng đó của hàng gọi tắt là COR
Biên bản đổ vỡ mất mát: Khi nhận hàng ở kho cảng, nếu thấy hàng bị hư
hỏng, đổ vỡ, mất, thiếu chủ hàng có thể yêu cầu cơ quan liên quan phải lập biên bản
về tình trạng của hàng hóa gọi là “Biên bản đổ vỡ và mất mát”. Biên bản này được
lập với sự có mặt của 4 cơ quan: hải quan, bảo hiểm, cảng và công ty xuất nhập
khẩu (chủ hàng).
Lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O): Do người chuyên chở hoặc đại lý
của họ ký phát với mục đích hướng dẫn (yêu cấu) cảng hoặc bộ phận quản lý hàng
hóa chuyển giao quyền cầm giữ hàng hoá cho người nhận hàng. Lệnh giao hàng
được người chuyên chở ký phát sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ
và thanh toán các khoản phí liên quan đến vận chuyển hàng hóa.
Vận đơn đường biển (Bill of lading – B/L): Vận đơn đường biển (Bill of
Lading/ Ocean Bill of Lading/ Marine Bill of Lading) là chứng từ vận chuyển hàng
hóa bằng dường biển do người vận chuyển hoặc đại diện của người vận chuyển cấp
phát cho người giửi hàng sau khi hàng hóa đã dược xếp lên tàu hoặc sau khi nhận
hàng để xếp và bằng vận đơn này người chuyên chở cam kết giao hàng khi xuất
trình nó. Có chứng từ này người nhận hàng mới lấy được D/O, làm thủ tục hải quan,
và lấy được hàng.
Tóm tắt chương 1
Ngày nay khi xu thế chung là hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế thì
hoạt động mua bán xuất nhập khẩu giữa các quốc gia cũng diễn ra sôi động, nhập
khẩu cùng với xuất khẩu giúp kinh tế quốc gia phát triển, cân đối hơn. Do đó mà
38.
26
quá trình vận tải hàng hóa giữa các quốc gia cũng được cải tiến, hoàn thiện kéo theo
sự ra đời của phương thức vận chuyển container đường biển với những ưu điểm
vượt trội so với các hình thức vận chuyển cổ điển. Để cho quá trình vận tải được
Bắt đầu –Tiệp tục – Kết thúc, hàng đến tay người mua thì cần phải thực hiện các
công việc như đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi hàng, xếp/dỡ, giao hàng cho người
nhận,…gọi chung là nghiệp vụ giao nhận. Vai trò người giao nhận ngày càng được
đề cao, dần trở thành một bên chính trong hoạt động xuất nhập khẩu, họ giúp cho
việc tổ chức giao nhận nhanh chóng, chính xác và kinh tế giảm đến mức thấp nhất
tổn thất của hàng hóa.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
2.1 Giới thiệu về chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại
Việt Hoa.
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Dịch vụ Vận
tải và Thương mại Việt Hoa.
Tên giao dịch quốc tế: VIETHOA TRANSPORT
SERVICE TRADING CO., LTD
Tên viết tắt: VIET HOA CO.LTD
Trụ sở chính: 284 Nguỵễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM.
Điện thoại: : (848) 39402520 – 39408932 Fax: (848) 39402601 – 39408933
Email: General@viethoagroup.com
Website: http://www.viethoagroup.com
Mã số thuế: 0301972094
Vốn điều lệ : 5.000.000 USD
Số lượng nhân viên của VietHoa Group trên 500 nhân viên
Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Dương Công Đạt
Hình 2.1 Logo công ty
39.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
27
Tổng giám đốc: Dương Thành Khuấn
Các đại diên chi nhánh: chi nhánh quận 2, quận 4, chi nhánh công ty Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nẵng.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại Vịêt Hoa là công ty tư nhân
hoạt động hạch toán độc lập tự chủ về mặt tài chính có tư cách pháp nhân hoạt động
theo quy định hiện hành của nhà nước. Được chính thức thành lập ngày 19/4/2000,
theo giấy phép kinh doanh số 4102000806 do sở kế hoạch đầu tư Tp.HCM cấp. Tuy
chỉ là một doanh nghiệp thành lập hơn một thâp kỷ nhưng đã chứng tỏ khả năng
kinh doanh đối ngoại khá thành công với thời gian hoạt động chưa lâu.
Quá trình phát triển
Ngay khi mới thành lập, công ty đã từng bước cũng cố và định hướng lại cơ
cấu hoạt động dịch vụ, đồng thời cải tiến lại tổ chức, phương thức, chiến lược kinh
doanh cho phù hợp với tình hình đổi mới của đất nước. Song song đó, công ty đẩy
mạnh các loại hình kinh doanh dịch vụ hỗ trợ như: vận tải nội địa, phát triển hệ
thống đại lý vận tải Quốc tế, tìm thêm đối tác khách hàng, dịch vụ khai thuê hải
quan, xuất nhập khẩu ủy thác.
Qua hơn một thập kỷ thành lập, trong điều kiện môi trường cạnh tranh gay gắt
nhưng công ty đã mở rộng được mạng lưới kinh doanh dịch vụ, với sự linh hoạt,
nhạy bén, năng động đã tạo cho mình một thế đứng khá vững chắc trong lĩnh vực
vận tải, giao nhận. Hiện nay công ty đã có các chi nhánh đại lý ở Hà Nội, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Q2, Q4 ,Q9. Ngoài ra, Việt Hoa còn được nhiều công ty và hãng
tàu lớn ở nước ngoài tín nhiệm hợp tác và chọn làm nhà phân phối đại lý giao nhận
hàng hóa.
Trong những năm gần đây,Việt Hoa được đánh giá là một trong những công ty
giao nhận hàng hàng đầu tại thành phố Hồ Chí Minh. Có được hiệu quả như ngày
hôm nay là nhờ công ty đã có những bước đi đúng đắn, có chiến lược kinh doanh
phù hợp vận dụng hiệu quả, tạo dựng niềm niềm tin, uy tín trong kinh doanh.
40.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
28
2.1.2 Nhiệm vụ, chức năng công ty
Nhiệm vụ
Xây dựng và thực hiện tốt các nhiệm vụ và phương hướng kinh doanh của
công ty đề ra. Đổi mới các trang thiết bị và luôn nâng cao trình độ cũng như nghiệp
vụ cho các nhân viên. Quản lý và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. Đầu tư vào các
dự án lớn, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Luôn đặt chữ tín lên hàng đầu, tạo lòng tin và sự tin tưởng cao nơi khách hàng.
Đó cũng là phương châm ưu tiên hàng đầu của công ty.
Chức năng
Đại lý giao nhận hàng hoá trong và ngoài nước. Khai thuê hải quan. Kinh
doanh dịch vụ vận tải hàng hoá nội địa và Quốc tế bằng đường sông, đường bộ,
đường biển. Hiên nay Việt Hoa cũng ký kết hợp đồng vận tải với nhiều hãng tàu
container lớn như MSC, APL, OOCL, Maersk Line, CMA CGM Group,... để phục
vụ nhu cầu của khách hàng vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu container dường
biển. Do là công ty dịch vụ nên chủ yếu là thuê tàu chợ, nhân viên sales sẽ liên hệ
với các hãng tàu để tìm được chuyến phù hợp với thời gian giao nhận hàng và giá cả
cạnh tranh nhất đối với từng lô hàng cụ thể.
Kinh doanh kho bãi, luân chuyển phục vụ cho việc tập kết hàng hoá xuất nhập
khẩu của các đơn vị ký gởi. Thực hiện các quy trình bảo quản hàng hoá theo dung
yêu cầu kỹ thuật, tính chất của từng loại hàng hóa.
Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh dịch vụ và các kế hoạch
có liên quan nhằm đáp ứng các chức năng hoạt động của công ty. Nhận xuất nhập
khẩu ủy thác các mặt hàng cho các công ty và tổ chức kinh tế.
Kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng: Máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
nông nghiệp và công nghiệp, đồ gổ, đồ gốm, bánh kẹo,…Tư vấn về hợp tác đầu tư,
gia công, kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu.
41.
29
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty.
Sơ đồ 2.1 Lĩnh vực hoạt động
Nguồn: Tổng hợp
Chuyển phát nhanh
Chuyển phát nội địa
Nhận chuyển phát thông thường và dịch vụ hỏa tốc trong 68 tỉnh thành trên cả
nước. Gồm các dịch vụ như: đóng gói, lưu trữ, phân phát, giao nhận thư từ, hàng
mẫu, tài liệu thông tin quảng cáo.
Chuyển phát nhanh quốc tế: Chuyển phát chứng từ, hàng mẫu, hàng hóa, bưu
kiện trên toàn cầu.
Vận chuyển đường hàng không: đảm nhận dịch vụ đa dạng từ kho người gửi
hoặc người nhận cho đến sân bay như:
- Gom hàng lẻ xuất khẩu và chia hàng lẻ nhập khẩu.
- Dịch vụ hàng nhập khẩu trọn gói từ đóng gói hàng hóa, bốc xếp, vận chuyển
nội địa, khai quan, vận chuyển quốc tế và giao hàng tận nhà.
- Dịch vụ bổ trợ: bảo hiểm hàng hóa, cung cấp chứng từ xuất xứ, kiểm dịch,
đóng gỗ, hun trùng
Vận chuyển đường biển
- Gởi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng đường biển từ Việt Nam đi mọi nơi
trên thế giới và ngược lại (hàng nguyên cont FCL, , hàng lẻ LCL)
- Gom hàng lẻ hàng tuần, hàng rời và xếp dỡ.
- Xếp dỡ FCL/FCL và hàng dự án.
- Khai thuê hải quan, thủ tục xuất nhập khẩu.
- Đóng gói, kho bãi, vận tải nội địa.
- Mô giới bảo hiểm, dịch vụ tron gói Door to Door.
VIET HOA
CO.LTD
Chuyển
phát nhanh
Vận chuyển
đường
hàng không
Vận chuyển
đường biển
Vận tải hàng
công trình và
dự án
Khai thuê
hải quan
Vận tải nội
địa
Cho thuê
kho bãi
42.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
30
Vận tải hàng công trình và dự án: Vận chuyển hàng công trình, dự án, hàng
siêu trường, siêu trọng. Vận chuyển và lắp đặt an toàn và thuận lợi dù hàng đó là
hàng quá khổ hay toàn bộ hệ thống thiết bị để xây dựng nhà xưởng.
Khai thuê hải quan: Nhận làm bộ chứng từ, khai báo hải quan, tính thuế, áp
mã thuế, làm thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu, thủ tục giao nhận hàng tại cảng.
Vận tải nội địa: vận tải hàng thường và hàng container
Cho thuê kho bãi: Cho thuê kho bãi gần trục đường chính, thuận tiện giao
thông với diện tích và giá cả phù hợp.
2.1.4 Các thành tích công ty đạt được.
Tháng 6/2009 Viet Hoa Group là thành viên chính thức của Multinational
Forwarders Alliance. Là thành viên chính thức của Worldwide Cargo Network
Association từ tháng 4/2008.
Tháng 9/2006 nhận danh hiệu “doanh nghiệp uy tín và chất lượng” qua bình
chọn của Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam tổ chức.
Tháng 12/2006 Viet Hoa Group được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng
“ISO 9001-2000” do VBQI của Vương Quốc Anh công nhận.
Tháng 9/2005 Viet Hoa Group là một trong những doanh nghiệp vận tải Việt
Nam có bước đột phá đầu tiên, đưa quản trị chất lương ISO 9001 vào ngành vận tải
và được công nhận đạt thành tựu về ứng dụng công nghệ, có các giải pháp sáng tạo
phát triển thị trường.
Viet Hoa Group được xếp hạng tín nhiệm hàng đầu tại Tp.HCM, được công bố
xếp hạng tín nhiệm của kỳ điều tra khảo sát khách hàng 2005. Việt Hoa luôn có mặt
trong các phong trào đóng góp đền ơn đáp nghĩa, ủng hộ đồng bào thiên tai bão lụt,
xây dựng địa phương vì sự tiến bộ và phát triển bền vững của xã hội.
Trong ngành vận tải Việt Hoa hiện là một trong những doanh nghiệp năng
động cung ứng các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng với giá cả hợp lý giảm thiểu
phát sinh rủi ro cho rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước .
Việt Hoa luôn phấn đấu hoàn thiện mình, xây dựng dựa trên các yếu tố, nền
tảng, hài hoà, đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia, đối tác cùng có lợi, mô hình
43.
tổ chức hợp lý và kiểm soát l
sách nhân sự tiên tiến. Viet H
ty vận chuyển lớn nhất thành
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ má
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ m
Sơ đồ
2.2.2 Chức năng, nhiện
Ban lãnh đạo
Giám đốc: Người điều h
trực tiếp về mặt pháp lý theo
kinh doanh và phương án đầu
Phó giám đốc: Thừa hà
những nghĩa vụ mà giám đố
ban liên quan.
Bộ phận hành chính
Phòng nhân sự
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
TỔ NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN
HÀNG HÓA
31
lẫn nhau, hệ thống thông tin quản trị kịp thời
Hoa Group sẽ phấn đấu trở thành một trong nh
phố Hồ Chí Minh.
áy hoạt đông của công ty Việt Hoa.
máy hoạt động của công ty Việt Hoa
ồ 2.2 Bộ máy hoạt động công ty
Nguồn: Phòng
n vụ các phòng ban.
hành trực tiếp hoạt động của công ty, chịu trá
qui định của pháp luật. Tổ chức thực hiện các
u tư của công ty
ành chỉ đạo của giám đốc, chịu trách nhiệm
ốc phân công. Đồng thời trực tiếp lãnh đạo c
GIÁM ĐỐC
PHÒNG XUẤT
NHẬP KHẨU
TỔ ĐẠI LÝ TÀU
BIỂN
TỔ KINH
DOANH KHO
BÃI VẬN
CHUYỂN HÀNG
PHÒNG KẾ
TOÁN TÀI VỤ
i và chính
hững công
g nhân sự
ách nhiệm
kế hoạch
thực hiện
các phòng
44.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
32
Có nhiệm vụ quản lý nhân viên, nắm rõ các thông tư nghị định của chính phủ
để kip thời đưa ra các chính sách lương bổng, chế độ đãi ngộ cho nhân viên, tuyển
dụng và đào tạo nhân lực.
Phòng kế toán tài vụ
Giải quyết những mối quan hệ tài chính trong quá trình luân chuyển vốn và
kinh doanh dịch vụ. Phụ trách việc thu chi, lên sổ sách quyết toán, phân tích đánh
giá hoạt động kinh doanh. Theo dõi công nợ của khách hàng. Theo dõi, cân đối các
khoản tài chính với đại lý nước ngoài.
Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu
Tổ kinh doanh: Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng mới, chăm sóc khách
hàng cũ, thực hiện các nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Tư vấn cho
khách hàng về quy trình xuất khẩu hàng hoá.
Tổ chứng từ:Làm chứng từ hàng hóa như: Giấy chứng nhận hàng hoá, Giấy
chứng nhận xuất xứ, cung cấp Bill, lệnh giao hàng cho khách hàng.
Tổ đại lý tàu biển: Theo dõi lịch trình tàu và thông báo cho khách hàng khi
cần, chịu trách nhiệm liên hệ với các hãng tàu trong và ngoài nước.
Tổ nghiệp vụ giao nhận hàng hóa: Phụ trách công việc làm Tờ khai Hải
quan, thông quan và giao nhận với cảng.
Bộ phận kho bãi và vận tải hàng hóa
Huy động phương tiện vận tải để chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo
quản hàng hoá trong kho, quản lý đội xe. Phụ trách công việc bốc, dỡ hàng hoá ở
cảng, sân bay và giao hàng đến tận nơi cho khách hàng nếu được yêu cầu.
Chính sự hợp tác thống nhất giữa các bộ phận đã tạo nên sự thành công trong
hoạt động kinh doanh của công ty.
2.2.2 Mối liên hệ giữa các phòng ban.
Giám đốc công ty đề ra chỉ tiêu kinh doanh cho từng năm và đưa xuống phó
giám sẽ tiếp nhận và lập ra kế hoạch riêng cho từng bộ phận kinh doanh cụ thể.
45.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
33
Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu sẽ tìm kiếm và tiếp nhận, tư vấn cho
khách hàng. Sau đó chuyển qua cho tổ chứng từ làm chứng từ. Kế đến tổ đại lý tàu
biển sẽ lưu cước, theo dõi lịch trình tàu rời và cập bến. Tiếp đến sẽ thông báo cho tổ
giao nhận tiến hành làm thủ tục thông quan và giao nhận với cảng. Sau khi nhận
hàng yêu cầu bộ phận kho bãi vận chuyển hàng từ cảng về kho hoăc giao trực tiếp
cho khách hàng.
Phòng nhân sự tổ chức phân bổ nhân lực phù hợp giữa các phòng ban, xây
dựng chính sách lương bổng, tuyển dụng và đào tạo. Phòng kế toán tài vụ lập bảng
lương, theo dõi công nợ.
2.2.3 Đội ngũ lao động trong chi nhánh Việt Hoa
Tính đến thời điểm 01 /01 /2014, tổng số lao động tại chi nhánh Công ty là 66
người với cơ cấu như sau:
Bảng 2.1 Đội ngũ lao động chi nhánh công ty Việt Hoa.
Phân loại Số người Tỷ trọng (%)
Theo trình độ
Trên đại học 1 1.5
Đại học 8 12.1
Cao đẳng 31 47.0
Trung cấp, CNKT làng nghề 24 36.4
Lao động phổ thông 2 3.0
Tổng cộng 66 100
Theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp 30 45.5
Lao động gián tiếp 36 54.5
Tổng cộng 66 100
Nguồn: Phòng nhân sự
Công ty thực hiện chế độ 44 giờ/tuần, 8 giờ/ngày, được nghỉ các ngày lễ theo
quy định hiện hành. Người lao động có 12 tháng làm việc trở lên tại Công ty được
nghỉ phép hàng năm và hưởng nguyên lương 12 tháng làm việc.
Công ty và người lao động có nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy
định hiện hành. Các chế độ thanh toán trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, thôi việc được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
46.
2.3 Tình hình hoạt động
vận tải và thương mại Việt H
2.3.1 Cơ cấu dịch vụ củ
Việt Hoa cung cấp khá đầ
vận chuyển hàng hóa nhằm đ
bảng tổng hợp doanh thu và
từ 2011 đến hết năm 2013.
Bảng 2.2: Các loại hì
Các loại hình dịch vụ
Giá
Khai thuê hải quan 762
Cho thuê kho bãi 816.
Vận chuyển nội địa 280.2
Xếp dỡ hàng hóa 265
Đại lý hãng tàu 75.3
Các dịch vụ khác 102.
Tổng cộng 2301
Biểu đồ 2.1 Do
0
200
400
600
800
1000
1200
Khai
thuê hải
quan
C
34
g kinh doanh của chi nhánh công ty TNHH
Hoa
ủa công ty (2010-2013)
ầy đủ các loại hình dịch vụ trong kinh doanh g
đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Dư
tỷ lệ các loại hình dịch vụ của công ty trong
ình dịch vụ và doanh thu của công ty (2011-2
Đơn vị tính: T
Năm 2011 Năm 2012 N
trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá tr
33.11% 1010.3 33.77% 1123.5
3 35.47% 900.6 30.11% 1032.3
2 12.18% 500.7 16.74% 380
11.52% 369.6 12.36% 335.9
3.27% 110.3 3.69% 120.3
3 4.45% 99.9 3.34% 167.7
1.1 100.00% 2991.4 100.00% 3402.4
Nguồn: Phòn
oanh thu các loại hình dịch vụ (2011-2013)
Đơn vị tính: T
Cho thuê
kho bãi
Vận
chuyển
nội địa
Xếp dỡ
hàng hóa
Đại lý
hãng tàu
Các dịch
vụ khác
H Dịch vụ
giao nhận
ưới đây là
thời gian
2013)
Triệu VNĐ
Năm 2013
rị Tỷ lệ
5 33.02%
3 30.34%
11.17%
9.87%
3.54%
4.93%
4 100.00%
ng kế toán
Triệu VND
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
47.
GVHD: Tiến sĩ TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: VŨ THỊ BẢO HỒNG
35
Nhận xét: Nhìn chung doanh thu từ các loại hình kinh doanh dịch vụ của công
ty chưa đồng đều. Doanh thu từ khai thuê hải quan gữi vị trí cao nhất, rồi tới cho
thuê kho bãi, thấp nhất là đại lý hãng tàu. Sở dĩ khai thuê hải quan có doanh thu cao
nhất là do hiện nay đây vẫn đang là một ngành có tiềm năng, bởi lẽ có rất nhiều
doanh nghiệp chuyên kinh doanh sản xuất hàng xuất nhập khẩu không có kiến thức
am hiểu về luật hải quan chính vì thế họ thường tìm đến các công ty dịch vụ như
thế sẽ đảm bảo tiến trình xuất hàng cũng như nhận hàng, giảm thiểu tối đa các chi
phí phát sinh không cần thiết.
Ngành khai thuê hải quan đem lại doanh thu lớn cho công ty chiếm ty lệ cao
33,11% năm 2011, 33,77% năm 2012, 33.02 % năm 2013. Năm 2012 tăng 248.3
triệu đồng so với năm 2011, tương ứng tăng 26,4%. Năm 2013 tăng 113, 2 triệu
đồng so với năm 2012, tương ứng tăng khoảng 10,1%. Có thể thấy ngành khai thuê
hải quan vẫn chiếm tỷ trọng lớn và doanh thu vẫn tăng hàng năm song tốc độ tăng
trưởng lại giảm. Công ty cần xem xét lại định hướng cho dịch vụ và phát triển chiến
lược mới trong tình hình kinh tế khó khăn và cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Dịch vụ cho thuê kho bãi cũng là một dịch vụ được công ty chú ý, công ty có
thuận lợi là diện tích kho rộng lớn nằm ở gần giao lộ chính và gần sông nên thuận
lợi cho việc nhận và lưu giữ hàng hóa cho khách hàng. Hiện tại, công ty đang làm
đại lý nhập khẩu và phân phối lưu giữ hàng hóa cho nhiều đại lý ở nước ngoài, nên
đã góp phần lớn trong việc tăng doanh thu cho công ty. Năm 2012 tăng 84,3 triệu
đồng so với năm 2011, tương ứng tăng 10.3%. Năm 2013 tăng 131.7 triệu so với
năm 2012 tương ứng tăng 12,6%. Dịch vụ cho thuê kho bãi tăng nhẹ trong ba năm.
Dịch vụ vận chuyển nội địa cũng được công ty quan tâm và đầu tư đúng mức.
Công ty đang nâng cấp và mua thêm xe đầu kéo, xe tải nhỏ nhằm đáp ứng nhu cầu
vận chuyển hàng hóa trong nước. Tuy nhiên do nhiều yếu tố tác động nên làm cho
doanh thu ngành này có xu hướng giảm, nguyên nhân là do giá cả cạnh tranh, xăng
dầu lại tăng giá, đường xá khó khăn, có nhiều hố “tử thần “. Tỷ lệ doanh thu năm
2011-2012-2013 đạt tương ứng 12.18% - 16.74% - 11.17%. Công ty cần có biện
pháp tích cực để nâng cao sức cạnh tranh cho chính mình.
Kế đến là các dịch vụ xếp dỡ hàng hóa tăng nhẹ năm 2012 (0.83%), giảm 2.49%
năm 2013. Đại lý hãng tàu tăng 0.42% năm 2012, giảm 0.15%. Các dịch vụ khác so
48.
với năm 2011giảm 1.11% tro
chung các loại dịch vụ này tăn
2.3.2 Cơ cấu thị trường
Bảng 2.3: Cơ c
Thị trường kinh
doanh
N
Giá t
Trong nước 1202.
Đài loan 510.3
Hàn quốc 152.2
Indonexia 197
Malaixia 92.3
Thị trường khác 147.2
Tổng cộng 2301.
Biểu đồ 2.2: C
11.41%
10.30%
5.56%
9.00%
N
5
22.18%
6.61%
8.56%
4.01%
6.40% Năm 2011
36
ong năm 2012, năm 2013 so với 2012 tăng 1.5
ng giảm không đều, bất ổn.
g của công ty (2010-2013)
cấu thị trường của công ty (2011-2013)
Đơn vị tính: Tr
Năm 2011 Năm 2012 Nă
trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị
.1 52.24% 1320.4 44.14% 1400.1
3 22.18% 658.1 22.00% 768.2
2 6.61% 299.3 10.01% 388.2
8.56% 282.2 9.43% 350.5
4.01% 171.2 5.72% 189.2
2 6.40% 260.2 8.70% 306.2
.1 100.00% 2991.4 100.00% 3402.4
Nguồn: Phòng kinh do
Cơ cấu thị trường giai đoạn (2011-2013)
44
22.00%
10.01%
9.43%
5.72%
8.70%
Năm 2012
41.15%
22.58%
Năm 2013 Trong nước
Đài loan
Hàn quốc
Indonexia
Malaixia
Thị trường
khác
2.24%
9%. Nhìn
riệu VNĐ
ăm 2013
ị Tỷ trọng
41.15%
22.58%
11.41%
10.30%
5.56%
9.00%
100.00%
anh XNK
.14%