SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT- NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HÒA
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên trực tiếp hướng dẫn-Th.s Huỳnh Văn
Tâm đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành bài viết chuyên đề thực tập
chuyên ngành này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Quản
Trị Kinh Doanh,Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM đã rất yêu nghề,yêu trò và tận tình
giúp đỡ dạy bảo chúng em trong suốt khoảng thời gian ngồi trên ghế nhà trường.Để từ
đó em học tập và trang bị kiến thức để có thể nhận dạng,chọn đề tài thích hợp và làm
chuyên đề được tốt hơn dưới sự hướng dẫn của thầy Huỳnh Văm Tâm.
Với thời gian 12 tuần dành cho quá trình thực tập,em đã may mắn được công ty
cổ phần điện tử Bình Hòa nhận thực tập và giúp đỡ tận tình.Một khoảng thời gian
không dài nhưng nó cũng đủ để em làm quen và tìm hiểu về môi trường làm việc,lịch
sử hình thành phát triển,ngành nghề kinh doanh,…của công ty.Đặc biệt,đây là khoảng
thời gian để em có cơ hội trải nghiệm thực tế mà lâu nay đã được trang bị kỹ kiến thức
trong nhà trường,và nó cũng để lại cho em nhiều ấn tượng khó quên.Mới ngày nào mới
vào công ty thực tập mà giờ đã kết thúc thời gian thực tập.Nhớ những ánh mắt trìu
mến,nụ cười gần gũi và không khí làm việc vui vẻ của các anh chị trong công ty,đặc
biệt là các anh chị tại phòng xuất nhập khẩu-nơi em thực tập đã giúp em mau chóng
hòa đồng cùng mọi người,cùng làm việc,ăn trưa,..mà thấy như anh em một nhà
vậy.Cũng chính anh,chị phòng xuất nhập khẩu đã hướng dẫn và cung cấp số liệu để
em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên công
ty cổ phần điện tử Bình Hòa,đặc biệt là các anh,chị phòng xuất nhập khẩu đã nhiệt tình
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Sinh viên
Nguyễn Thị Hải Hòa
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY:
..........................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN:
..........................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................1
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT-NHẬP KHẨU HÀNG
HÓA...............................................................................3
I.Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động xuất-nhập khẩu:...........................................3
1.Khái niệm:........................................................................................................................3
2. Đặc điểm cơ bản của xuất-nhập khẩu:............................................................................3
3.Vai trò của hoạt động xuất-nhập khẩu.............................................................................4
II.Nội dung chủ yếu của hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hoá................................................4
1.Nghiên cứu thị trường:.....................................................................................................4
2.Lập phương án kinh doanh..............................................................................................5
3.Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng........................................................................6
4.Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất-nhập khẩu:.................................................................7
III.Các loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu ở Việt Nam:..........................................................8
1.Loại hình Kinh doanh: Nhập Kinh doanh (NKD) & Xuất Kinh doanh (XKD):.............8
2.Loại hình Gia công: Nhập Gia công (NGC) & Xuất Gia công (XGC):..........................8
3.Loại hình Sản xuất xuất khẩu (SXXK)............................................................................8
4.Loại hình Đầu tư..............................................................................................................8
5.Loại hình Tạm nhập – Tái xuất; Tạm xuất – Tái nhập....................................................9
6.Loại hình Phi mậu dịch....................................................................................................9
IV.Các tiêu thức đánh giá hiệu quả hoạt động xuất-nhập khẩu:.............................................9
1.Thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng đúng hạn:.............................9
2.Khiếu nại của khách hàng về giao hàng trễ hạn:.............................................................9
3.Đánh giá của cơ quan Hải quan về việc chấp hành pháp luật về Hải quan:..................10
4.Chi phí cho công tác xuất-nhập khẩu:............................................................................10
V.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất-nhập khẩu:...................................................10
1.Các nhân tố bên trong Công ty:.....................................................................................10
2.Các nhân tố bên ngoài Công ty......................................................................................11
CHƯƠNG II:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HÒA.........14
I.Quá trình hình thành và phát triển:.....................................................................................14
II.Ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm chủ yếu hiện nay của Công ty:........................17
1.Ngành nghề kinh doanh:................................................................................................17
2.Các sản phẩm chủ yếu hiện nay của Công ty bao gồm:.................................................18
III.Các đối tác – Công nghệ sản xuất & Tình hình cung ứng vật tư:....................................18
1.Các đối tác:....................................................................................................................18
2.Công nghệ sản xuất:.......................................................................................................19
3.Tình hình cung ứng vật tư:.............................................................................................19
IV.Cơ cấu tổ chức quản lý - Tình hình nhân sự - Nhiệm vụ chức năng các phòng ban:......21
1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty:.................................................................................21
2.Tình hình nhân sự tại Công ty:.......................................................................................22
3.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:.............................................................................22
V.Tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây:.........................................26
1.Tình hình doanh thu và lợi nhuận:.................................................................................26
2.Những thuận lợi và khó khăn mà doanh nghiệp đang đối mặt:.....................................28
CHƯƠNG III:
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT-NHẬP
KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ.30
I.Loại Hình Xuất-nhập khẩu chủ yếu của Công ty:..............................................................30
1.Đặc điểm nổi bật về hoạt động xuất-nhập khẩu tại Công ty cổ phần điện tử Bình Hoà:
30
2.Loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu của Công ty:...........................................................30
3.Điều kiện thương mại thường được áp dụng:................................................................31
II.Kim ngạch xuất-nhập khẩu của Công ty:..........................................................................31
1.Kim ngạch xuất khẩu:....................................................................................................31
2.Kim ngạch nhập khẩu:...................................................................................................32
3.Kim ngạch xuất-nhập khẩu :..........................................................................................33
III.Cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường xuất-nhập khẩu:..................................................34
1.Cơ cấu mặt hàng xuất-nhập khẩu:..................................................................................34
2.Cơ cấu thị trường xuất-nhập khẩu:................................................................................37
IV.Đánh giá hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty:...........................................................40
1.Những kết quả đạt được:................................................................................................40
2.Những tồn tại và nguyên nhân:......................................................................................41
CHƯƠNG IV:
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ.42
I.Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới:....................42
1.Mục tiêu của Công ty năm 2009:...................................................................................42
2.Mục tiêu chung của Công ty trong dài han:...................................................................42
II.Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất-nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần
Điện Tử Bình Hòa:................................................................................................................43
1.Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng, kiện toàn nhân sự:.........................................................43
2.Giải pháp đẩy mạnh việc áp dụng phần mền thông quan điện tử:.................................45
3.Gải pháp về dành quyền thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hoá:...............................45
4.Giải pháp tìm kiếm thêm khách hàng và từng bước xây dựng sản phẩm mới:..............47
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................49
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra với tốc độ
nhanh chóng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, ở cả cấp độ khu vực và thế giới, với sự
phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, sự phụ thuộc lẫn nhau về thương mại và
kinh tế giữa các quốc gia ngày càng sâu sắc. Quá trình toàn cầu hoá kinh tế quốc tế
diễn ra mạnh mẽ - nó là cơ sở cho hoạt động xuất-nhập khẩu phát triển ngày một mạnh
hơn.
Từ khi chấm dứt nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp để chuyển qua nền
kinh tế thị trường và hòa mình vào xu hướng chung của kinh tế thế giới. Việt Nam đã
cố gắng phấn đấu và chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại
thế giới WTO và chính thức bước vào sân chơi kinh tế thế giới. Điều này tạo cơ hội
cho hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn.
Việt Nam đã và đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất
nước, đưa nền kinh tế hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới. Việt Nam đang còn là
nước nông nghiệp lạc hậu, còn nhiều hạn chế về trình độ khoa học và công nghệ, cơ sở
hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Để đẩy
nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước thì chúng ta phải nhanh
chóng tiếp cận, đi tắt đón đầu các công nghệ và kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài, phát
triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Để thực hiện được điều này thì Việt Nam cần
phải xây dựng cho mình những ngành công nghiệp mũi nhọn phù hợp với nhịp độ phát
triển kinh tế trong nước và khu vực. Hiện nay, bên cạnh những ngành công nghiệp
được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm như: ngành công nghiệp chế tạo máy,
ngành công nghiệp luyện kim, khai thác khoáng sản,…thì ngành điện tử - tin học
Việt Nam - lĩnh vực đóng vai trò quan trọng và được chú trọng như một trong những
ngành công nghiệp mũi nhọn với những dự đoán tỉ lệ tăng trưởng cao nhất đến năm
2020 và hứa hẹn mang đến nhiều cơ hội cho các nhà cung cấp công nghệ trên khắp thế
giới.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 1
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Với tầm quan trọng của hoạt động xuất-nhập khẩu tại Việt Nam và sức ảnh
hưởng không nhỏ của ngành điện tử đến nền kinh tế của nước nhà. Chính vì vậy, trong
thời gian thực tập và viết chuyên đề thực tập em đã có cơ hội thực tập trong Công ty
Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà - một Công ty có hoạt động xuất nhâp khẩu khá mạnh và
thuộc ngành điện tử. Do đó, em đã quyết định chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT- NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ”. Nội dung tìm hiểu của chuyên đề
gồm có 4 chương, kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất nhập khẩu
Chương 2: Giới thiệu tồng quan về Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà.
Chương 3: Thực trạng hoạt động xuất-nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình
Hoà
Chương 4: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu tại Công
ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà.
Qua chuyên đề này, người đọc sẽ có cơ hội tìm hiểu chính về hoạt động xuất
nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà. Bên cạnh đó còn biết thêm một
phần về nội dung hoạt động xuất-nhập khẩu, thủ tục Hải quan,..
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng chuyên đề này không tránh khỏi những sai sót.
Rất mong nhận được sự thông cảm và chia sẻ của giáo viên hướng dẫn - thầy Huỳnh
Văn Tâm và các bạn bè quan tâm.
Xin chân thành cảm ơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Hoà.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 2
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT-NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
I. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động xuất-nhập khẩu:
1. Khái niệm:
Xuất-nhập khẩu là một hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá mà việc thực hiện
được diễn ra giữa quốc gia này với quốc gia khác, giữa khu vực này với khu vực khác
trên phạm vi thế giới nhằm đem lại lợi ích cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, chính
phủ trên cơ sở hợp tác đôi bên cùng có lợi và thỏa mãn những điều kiện do luật pháp
quốc tế và cả quốc gia đó công nhận.
2. Đặc điểm cơ bản của xuất-nhập khẩu:
 Xuất-nhập khẩu là hai hoạt động cơ bản cấu thành nên hoạt động ngoại
thương.
 Xuất-nhập khẩu là hoạt động buôn bán diễn ra trên phạm vi ngoài quốc gia.
 Hoạt động xuất-nhập khẩu phức tạp hơn rất nhiều so với kinh doanh trong
nước. Điều này được thể hiện ở chỗ:
 Thị trường rộng lớn, khó kiểm soát.
 Chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như môi trường kinh tế,
chính trị, luật pháp… của các quốc gia khác nhau.
 Thanh toán bằng đồng tiền ngoại tệ, hàng hoá được vận chuyển qua biên
giới quốc gia, phải tuân theo những tập quán buôn bán quốc tế.
 Xuất-nhập khẩu là hoạt động lưu thông hàng hoá, dịch vụ giữa các quốc
gia, nó rất phong phú và đa dạng, thường xuyên bị chi phối bởi các yếu
tố như chính sách, luật pháp, văn hoá, chính trị, ….của các quốc gia khác
nhau.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 3
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
 Nhà nước quản lý hoạt động xuất-nhập khẩu thông qua các công cụ
chính sách như: Chính sách thuế, hạn ngạch, các văn bản pháp luật khác,
qui định các mặt hàng xuất-nhập khẩu,…..
3. Vai trò của hoạt động xuất-nhập khẩu
 Xuất-nhập khẩu có thể bổ sung những hàng hoá mà trong nước không thể
sản xuất được hoặc chi phí sản xuất quá cao hoặc sản xuất nhưng không đáp ứng
được nhu cầu trong nước. Tạo ra nguồn hàng đầu vào cho các ngành, Công ty
sản xuất chế biến trong nước, đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng.
 Lưu chuyển các hàng hoá trong nước ra khỏi quốc gia khi hàng hoá đó có
cung vượt quá cầu hoặc có khả năng cạnh tranh về chi phí, tài nguyên thiên
nhiên, vốn, lao động, công nghệ…
 Xuất-nhập khẩu còn góp phần đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại
của thế giới vào trong nước, tăng cường cơ sở vật chất, đẩy mạnh chuyển giao
công nghệ từ đó nâng cao hiệu quả nền kinh tế trong nước.
 Mặt khác, xuất-nhập khẩu tạo ra sự cạnh tranh giữa hàng hoá nội địa và hàng
hoá ngoại nhập từ đó tạo ra động lực thúc đẩy các nhà sản xuất trong nước phải
tối ưu hoá tổ chức sản xuất, hợp lý hóa cơ cấu tổ chức để cạnh tranh được với
các nhà sản xuất nước ngoài. Từ đó tạo cho các doanh nghiệp năng động, sáng
tạo để cạnh tranh ngày một tốt hơn.
Tóm lại, hoạt động xuất-nhập khẩu là cầu nối thông suốt nền kinh tế thị trường
trong và ngoài nước với nhau, tạo điều kiện cho phân công lao động và hợp tác quốc tế
ngày càng sâu rộng hơn.
II. Nội dung chủ yếu của hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hoá
1. Nghiên cứu thị trường:
Nghiên cứu thị trường nhằm có được một hệ thống thông tin về thị trường đầy
đủ, chính xác và kịp thời làm cơ sở cho doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn,
đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đồng thời thông tin thu được từ việc nghiên cứu
thị trường làm cơ sở để doanh nghiệp lựa chọn được đối tác thích hợp và còn làm cơ
sở cho quá trình giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng sau này
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 4
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
có hiệu quả. Doanh nghiệp chỉ có thể phản ứng linh hoạt, có những quyết định đúng
đắn kịp thời trong quá trình đàm phán giao dịch khi có sự nghiên cứu, tìm hiểu các
thông tin chính xác và tương đối đầy đủ. Ngoài việc nghiên cứu nắm vững tình hình
thị trường trong nước, các chính sách, luật pháp quốc gia có liên quan đến hoạt động
kinh tế đối ngoại thì doanh nghiệp còn phải nắm vững mặt hàng kinh doanh, thị trường
nước ngoài.
Nghiên cứu thị trường bao gồm cả hoạt động nghiên cứu thị trường trong nước
và nghiên cứu thị trường nước ngoài.
Trong đó nghiên cứu thị trường trong nước bao gồm các hoạt động: Nghiên cứu
mặt hàng xuất-nhập khẩu, nghiên cứu dung lượng thị trường và các nhân tố ảnh
hưởng, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu sự vận động của môi trường kinh
doanh.
Nghiên cứu thị trường nước ngoài bao gồm các hoạt động: Nghiên cứu nguồn
cung cấp hàng hoá trên thị trường quốc tế, nghiên cứu giá cả trên thị trường quốc tế,
…
2. Lập phương án kinh doanh
Dựa trên cơ sở nghiên cứu thị trường sau đó tiến hành lập phương án kinh doanh
hàng xuất-nhập khẩu . Phương án kinh doanh là một kế hoạch hành động cụ thể của
một giao dịch mua bán hàng hoá hoặc dịch vụ. Phương án kinh doanh là cơ sở cho các
cán bộ nghiệp vụ thực hiện các nhiệm vụ, phân chia mục tiêu lớn thành các mục tiêu
nhỏ cụ thể để lãnh đạo doanh nghiệp quản lý và điều hành liên tục, chặt chẽ.
Lập phương án kinh doanh bao gồm các bước chủ yếu sau:
 Nhận định tổng quát về thị trường và tình hình diễn biến thị trường
 Đánh giá khả năng của doanh nghiệp
 Xác định thị trường và khách hàng tiêu thụ
 Xác định mặt hàng xuất-nhập khẩu, số lượng và giá cả mua bán
 Xác định tính hiệu quả kinh tế của phương án kinh doanh
 Đề ra các biện pháp thực hiện
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 5
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
3. Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng
Giao dịch: Sau giai đoạn nghiên cứu thị trường, lựa chọn được khách hàng, mặt
hàng kinh doanh, lập phương án kinh doanh, bước tiếp theo là doanh nghiệp cần phải
tiến hành tiếp cận với đối tác bạn hàng để tiến hành giao dịch mua bán. Quá trình giao
dịch là quá trình trao đổi thông tin về các điều kiện thương mại giữa các bên tham gia.
Giao dịch bao gồm các bước: Hỏi giá, chào hàng và báo giá, hoàn giá, đặt hàng, chấp
nhận hoặc xác nhận.
Đàm phán: là việc bàn bạc, trao đổi với nhau các điều kiện mua bán giữa người
bán và người mua để đi đến thống nhất ký kết hợp đồng. Đàm phán thường có các
hình thức: Đàm phán qua thư tín, đàm phán qua điện thoại, đàm phán bằng cách gặp
trực tiếp.
Ký kết hợp đồng: Khi người bán và người mua đã thống nhất với nhau về các
điều kiện mua bán thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương. Hợp đồng
mua bán ngoại thương là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau
trong đó quy định bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên
quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải thanh toán tiền hàng và
nhận hàng.
Hợp đồng mua bán ngoại thương có thể coi như đã ký kết và có hiệu lực khi khi
có đủ các điều kiện sau đây:
 Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ tư cách pháp lý.
 Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá được phép mua bán theo quy định của
pháp luật.
 Hợp đồng mua bán quốc tế phải có các nội dung chủ yếu mà luật pháp đã quy
định.
 Hình thức của hợp đồng phải là văn bản.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 6
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất-nhập khẩu:
Sau khi Hợp đồng ngoại thương được ký kết, các bên sẽ tiến hành tổ chức thực
hiện hợp đồng xuất-nhập khẩu theo quy trình như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 7
Làm thủ tục hải quan
cho hàng hóa nhập khẩu
Nhận hàng nhập khẩu
Kiểm tra hàng nhập khẩu
Làm thủ tục thanh toán
(TH thanh toán sau giao hàng)
Khiếu nại & giải quyết
khiếu nại (nếu có)
QUI TRÌNH TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
Mua bảo hiểm
cho hàng hóa nhập khẩu
Thuê phương tiện vận tải
cho hàng hóa nhập khẩu
Làm thủ tục thanh toán
(TH thanh toán trả trước/LC)
Làm thủ tục hải quan
cho hàng hóa xuất khẩu
Giao hàng xuất khẩu
Phát hành bộ chứng từ
thanh toán
Kiểm tra khẩu thanh toán
(TH thanh toán sau giao hàng)
Khiếu nại & giải quyết
khiếu nại (nếu có)
QUI TRÌNH TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
Mua bảo hiểm
cho hàng hóa xuất khẩu
Thuê phương tiện vận tải
cho hàng hóa xuất khẩu
Kiểm tra khâu thanh toán
(TH thanh toán trả trước/LC)
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
III. Các loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu ở Việt Nam:
1. Loại hình Kinh doanh: Nhập Kinh doanh (NKD) & Xuất Kinh doanh (XKD):
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Kinh doanh được thực hiện trên cơ
sở Hợp đồng mua bán ngoại thương (mua đứt, bán đoạn).
Theo loại hình này, Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu PHẢI CHỊU THUẾ xuất
khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Loại hình Gia công: Nhập Gia công (NGC) & Xuất Gia công (XGC):
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Gia công được thực hiện trên cơ
sở Hợp đồng Gia công hàng hoá (Nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước
ngoài / Đặt gia công hàng hoá từ thương nhân nước ngoài).
Theo loại hình này, Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được MIỄN thuế xuất khẩu,
nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Loại hình Sản xuất xuất khẩu (SXXK)
Hàng hoá là nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình Sản xuất xuất khẩu được
thực hiện trên cơ sở Hợp đồng mua bán ngoại thương với điều kiện nguyên vật liệu
nhập khẩu đó phải được phục vụ cho việc sản xuất hàng xuất khẩu.
Theo loại hình này, nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình Sản xuất xuất khẩu
được miễn thuế GTGT và được hưởng thời gian ân hạn thuế nhập khẩu (TREO
THUÊ) trong thời gian 275 ngày, sau thời gian này mà nguyên vật liệu chưa được đưa
vào sản xuất hàng xuất khẩu và thực tế xuất khẩu thì doanh nghiệp phải nộp thuế nhập
khẩu.
4. Loại hình Đầu tư
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Đầu tư được thực hiện trên cơ sở
Luật khuyến khích đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài nhập khẩu nguyên vật liệu vào Việt Nam phục vụ cho việc sản xuất hàng
xuất khẩu.
Theo loại hình này, Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được MIỄN thuế xuất khẩu,
nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 8
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
5. Loại hình Tạm nhập – Tái xuất; Tạm xuất – Tái nhập
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Tạm nhập – Tái xuất / Tạm xuất –
Tái nhập là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho công tác bảo trì, sửa chữa, thi
công công trình, dự án…hoặc tham gia hội chợ triển lãm…
Theo loại hình này, Hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam để phục vụ cho công tác
bảo trì, sửa chữa, thi công công trình, dự án…hoặc tham gia hội chợ triển lãm… thì
phải nộp thuế nhập khẩu, đến khi tái xuất thì được HOÀN lại số thuế nhập khẩu đã
nộp. Đối với hàng hoá xuất khẩu ra khỏi Việt Nam để phục vụ cho công tác bảo trì,
sửa chữa, thi công công trình, dự án…hoặc tham gia hội chợ triển lãm… thì khi tái
nhập được MIỄN thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu.
6. Loại hình Phi mậu dịch
Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu… được xuất khẩu, nhập khẩu không
trên cơ sở Hợp đồng mua bán ngoại thương thì được thực hiện theo loại hình xuất
khẩu, nhập khẩu Phi mậu.
Theo loại hình này, Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu PHẢI CHỊU THUẾ xuất
khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở Giá tính
thuế do cơ quan Hải quan xem xét, ấn định.
IV. Các tiêu thức đánh giá hiệu quả hoạt động xuất-nhập khẩu:
1. Thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng đúng hạn:
Chỉ tiêu này được đánh giá là đạt yêu cầu khi thời gian hoàn thành thủ tục Hải
quan và giao nhận hàng hóa xong trong 01 đến 02 ngày kể từ khi hàng hoá đã về đến
cảng và sẵn sàng để giao nhận.
2. Khiếu nại của khách hàng về giao hàng trễ hạn:
Chỉ tiêu này do Công ty quy định và được đánh giá là đạt yêu cầu khi tỷ lệ số lần
giao hàng đúng hạn đạt 99%. Và khiếu nại của khách hàng về dịch vụ không quá 01
lần/quý.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 9
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
3. Đánh giá của cơ quan Hải quan về việc chấp hành pháp luật về Hải quan:
Việc chấp hành pháp luật về Hải quan trong công tác xuất-nhập khẩu sẽ được cơ
quan Hải quan xem xét, đánh giá và cấp Thẻ ưu tiên thủ tục hải quan cho doanh
nghiệp chấp hành tốt pháp luật về Hải quan (căn cứ theo Quyết định1952/QĐ-TCHQ
ngày 19/12/2005, hiệu lực từ ngày 01/01/2006).
Doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về Hải quan là doanh nghiệp có hoạt
động xuất-nhập khẩu trong thời gian 365 ngày, tính đến ngày nộp đơn xin cấp ưu tiên
làm thủ tục hải quan, được cơ quan hải quan xác định là:
− Không bị pháp luật xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới.
− Không quá 2 lần bị xử lý vi phạm hành chính về Hải quan với mức phạt vượt
thẩm quyền của Chi cục trưởng Hải quan.
− Không trốn thuế: Không bị truy tố hoặc bị phạt ở mức 1 lần số thuế phải nộp
trở lên.
− Không nợ thuế quá hạn 90 ngày.
− Thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
4. Chi phí cho công tác xuất-nhập khẩu:
Chi phí cho công tác xuất-nhập khẩu bao gồm chi phí cho việc mua, bán hàng
hoá, chi phí cho việc vận chuyển & bảo hiểm hàng hoá, và chi phí cho việc thông quan
hàng hoá.
V. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất-nhập khẩu:
1. Các nhân tố bên trong Công ty:
a. Nhân tố cơ cấu tổ chức – con người:
Hoạt động xuất-nhập khẩu đòi hỏi cần phải có một cơ cấu tổ chức nhân sự hợp
lý, có tổ chức phân cấp quản lý, phân công lao động sao cho phù hợp với đặc trưng của
hoạt động xuất xuất-nhập khẩu. Nếu cơ cấu tổ chức nhân sự cồng kềnh không cần thiết
sẽ làm cho hoạt động xuất xuất-nhập khẩu không có hiệu quả và ngược lại.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động xuất-nhập khẩu
nói riêng, tất cả các công đoạn từ khâu nghiên cứu tìm hiểu thị trường đến khâu kí kết
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 10
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
và thực hiện hợp đồng đòi hỏi cán bộ xuất-nhập khẩu cần phải nắm vững các chuyên
môn nghiệp vụ, năng động, đặc biệt khi kinh doanh với các đối tác nước ngoài.
Nhân tố con người đóng vai trò quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, đến sự tồn tại và thành công của doanh nghiệp.
b. Nhân tố vốn và công nghệ
Vốn và công nghệ có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Công ty
nói chung cũng như hoạt động kinh doanh xuất-nhập khẩu nói riêng. Vốn và công
nghệ quyết định đến lĩnh vực kinh doanh cũng như quy mô hoạt động kinh doanh của
Công ty, vốn và công nghệ giúp cho hoạt động kinh doanh xuất-nhập khẩu của Công
ty được thực hiện có hiệu quả cao.
Vốn và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu Công ty có nguồn lực
tài chính lớn (nhiều vốn), đặc biệt là vốn lưu động thì sẽ mua được (có được) công
nghệ hiên đại nâng cao năng suất và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và ngược lại.
2. Các nhân tố bên ngoài Công ty
a. Nhân tố chính trị, luật pháp
Trong hoạt động kinh doanh xuất xuất-nhập khẩu nói chung và hoạt động xuất-
nhập khẩu nói riêng là hoạt động giao dịch buôn bán trao đổi thương mại mang tính
chất quốc tế cho nên nó chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố chính trị, luật pháp
của mỗi quốc gia cũng như của quốc tế. Các Công ty kinh doanh xuất-nhập khẩu đòi
hỏi phải tuân thủ các qui định của các quốc gia có liên quan, các tập quán và luật pháp
quốc tế.
Môi trường chính trị ổn định, luật pháp thông thoáng chặt chẽ không thay đổi
thường xuyên có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của nền kinh tế nói chung và hoạt
động xuất xuất-nhập khẩu nói riêng. Môi trường ổn định thúc đẩy hoạt động thương
mại quốc tế giữa các quốc gia với nhau và giữa các chủ thể kinh tế ở các quốc gia với
nhau.
Ngược lại, khi môi trường chính trị, luật pháp không ổn định nó sẽ hạn chế rất
lớn tới hoạt động thương mại quốc tế của quốc gia nói chung và hoạt động xuất xuất-
nhập khẩu của các doanh nghiệp nói riêng.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 11
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
b. Tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền Việt Nam với các đồng ngoại tệ có ảnh hưởng rất
lớn đến hoạt động kinh doanh xuất xuất-nhập khẩu nói chung và hoạt động xuất-nhập
khẩu nói riêng, nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn đồng tiền thanh toán. Tỷ giá hối đoái
nhiều khi không cố định, nó sẽ thay đổi lên xuống. Chính vì vậy các doanh nghiệp cần
phải có sự nghiên cứu và dự đoán xu hướng biến động của tỷ giá hối đoái để đưa ra
các quyết định phù hợp cho việc xuất-nhập khẩu như lựa chọn bạn hàng, lựa chọn
đồng tiền tính toán, lựa chọn đồng tiền thanh toán,….
c. Yếu tố thị trường trong nước và ngoài nước
Tình hình và sự biến động của thị trường trong và ngoài nước như sự thay đổi
của giá cả, khả năng cung cấp hàng hoá, khả năng tiêu thụ và xu hướng biến động
dung lượng của thị trường …. Tất cả các yếu tố này đều có ảnh hưởng đến hoạt động
xuất-nhập khẩu.
Sự thay đổi lên xuống của giá cả sẽ làm ảnh hưởng tới khả năng tiêu thụ hàng
xuất-nhập khẩu. Khi giá cả hàng xuất-nhập khẩu mà tăng lên thì nhu cầu tiêu thụ hàng
xuất-nhập khẩu sẽ có xu hướng giảm xuống, người tiêu dùng sẽ chuyển hướng sang
tiêu dùng các loại hàng hoá cùng loại hay tương tự trong nước khi đó nó sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp.
Sự biến động của nguồn cung và dung lượng thị trường có ảnh hưởng đến sự
biến động của giá cả hàng xuất-nhập khẩu, từ đó ảnh hưởng đến khả năng tiêu dùng và
hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty.
d. Yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá quốc tế:
Các yếu tố hạ tầng phục vụ hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá quốc tế có ảnh
hưởng trực tiếp đến xuất-nhập khẩu như:
Hệ thống giao thông, cảng biển: nếu hệ thống này được trang bị hiện đại sẽ cho
phép giảm bớt thời gian bốc dỡ, thủ tục giao nhận cũng như đảm bảo an toàn cho hàng
hoá được mua bán.
Hệ thống Ngân hàng: Hệ thống ngân hàng càng phát triển thì các dịch vụ của nó
cang thuận tiện cho việc thanh toán quốc tế cũng như trong huy động vốn. Ngân hàng
là một nhân tố đảm bảo lợi ích cho nhà kinh doanh bằng các dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 12
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Hệ thống bảo hiểm, kiểm tra chất lượng: Cho phép các hoạt động mua bán hàng
hoá quốc tế được thực hiện một cách an toàn hơn đồng thời giảm bớt được rủi ro cũng
như mức độ thiệt hại có thể xảy ra cho các nhà kinh doanh trong buôn bán thương mại
quốc tế.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 13
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
CHƯƠNG II:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HÒA
I. Quá trình hình thành và phát triển:
− Tiền thân của Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà là Nhà Máy Linh
Kiện Điện Tử Bình Hoà, trực thuộc Liên Hiệp Các Xí Nghiệp Điện Tử & Kỹ
Thuật Tin Học Việt Nam, đựợc thành lập vào ngày 20/11/1979 theo quyết định
số 231/CL – TGL của Bộ Cơ Khí Và Luyện Kim. Ở giai đoạn này hoạt động chủ
yếu của nhà máy là chế tạo các loại linh kiện điện tử: Điện trở, Tụ hoá, Tụ sứ để
xuất khẩu sang Châu Âu.
− Đến năm 1984, Tổng cục trưởng Tổng Cục Điện Tử và Kỹ Thuật Tin
Học Việt Nam ra quyết định đổi tên Nhà Máy Linh Kiện Điện Tử Bình Hoà
thành Xí Nghiệp Điện Tử Bình Hoà, thuộc bộ chủ quản của Tổng Cục Điện Tử
Và Tin Học Việt Nam.
− Xí Nghiệp Điện Tử Bình Hoà tiến hành nhập dây chuyền sản xuất điện
trở của Tiệp Khắc. Đồng thời xí nghiệp cũng lập phân xưởng làm đèn Huỳnh
quang, Adaptor…Song song đó xí nghiệp còn lập phân xưởng lắp ráp các mặt
hàng điện tử gia dụng như: TV, Radio, Cassette… với linh kiện được mua toàn
bộ của Nhật về lắp ráp.
− Khi Đông Âu tan rã thì các sản phẩm điện tử không bán được ra nước
ngoài. Sau đó phải bỏ hẳn dây chuyền sản xuất điện trở của Tiệp Khắc. Đây là
thời kỳ hoạt động kém hiệu quả nhất của xí nghiệp.
− Ngày 24/02/1992, Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp Nặng ra quyết định số
75/QĐ-CNNg-TCC quyết định đổi tên Xí Nghiệp Điện Tử Bình Hòa, trực thuộc
Tổng Công ty Điện Tử và Tin Học Việt Nam.
− Và cũng từ đây Công ty bắt đầu làm quen với hạot động gia công xuất
khẩu các sản phẩm điện tử: Biến thế, Cuộn cảm, Bộ nguồn ổn áp và các loại Bản
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 14
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
mạch điện tử…cho Nhật, Malaysia, Singapore, Indonesia, Hồng Kông, Anh…
cho đến nay vẫn còn hoạt động gia công cho các nước này.
− Đến năm 2003, căn cứ theo Nghị định số 63/2001/NĐ- CP ngày
14/09/2001 của chính phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà Nước thành
Công ty TNHH một thành viên. Ngày 18/12/2003 Bộ Trưởng Bộ Công Nghiệp
ra quyết định số 224/2003/QĐ-BCN, quyết định chuyển Công ty Điện Tử Bình
Hòa thành Công ty TNHH Một Thành Viên Điện Tử Bình Hoà.
− Đến năm 2005, theo quyết định số: 2254/QĐ-TCCB, ngày 08 tháng 08
năm 2005 của Bộ Trưởng Bộ Công Nghiệp về việc chuyển đổi Công ty TNHH
Một Thành Viên Điện Tử Bình Hòa thành Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hòa.
− Ngày 27/02/2006 Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM đã cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số: 4103004312) chuyển đổi Công ty TNHH Một
Thành Viên Điện Tử Bình Hoà thành CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH
HÒA, với:
+ Tên giao dịch quốc tế là : Viettronics Binh Hoa Joint Stock Company
+ Tên gọi tắc : VBH
+ Trụ sở Công ty : 204 Nơ Trang Long, F12, Quận Bình Thạnh
TP.HCM
+ Điện thoại : 08. 38432473 / 38432458
+ Fax : 08. 38432460
+ Email : binhhoaco@hcm.fpt.vn
+ Website : http://www.viettronics-binhhoa.com
+ Tài khoản :
 Nội tệ : 007.100.000.6449 (VNĐ)
Ngân Hàng Ngoại Thương TP.HCM(Vietcombank,chi nhánh TP.HCM).
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 15
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
 Ngoại tệ : 007.137.008.2974 (USD)
Ngân Hàng Ngoại Thương TP.HCM(Vietcombank, chi nhánh TP.HCM).
+ Vốn điều lệ : 29.000.000.000 VNĐ
+ Giám đốc Công ty : Nguyễn Văn Thành
+ Chủ tịch HĐQT Công ty : Nguyễn Anh Dũng
Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hòa là một doanh nghiệp cổ phần hóa, với tỷ lệ
vốn Nhà nước chiếm giữ là 51% và được Nhà nước uỷ quyền cho Hội đồng quản trị
Công ty, hoạt động kinh doanh theo Điều lệ Công ty và Luật Doanh Nghiệp. Công ty
vận hành theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về kinh doanh, tự chủ về tài
chính theo quy định của Nhà nước.
− Từ năm 1993 đến nay tình hình kinh doanh chủ yếu của Công ty tập
trung vào hoạt động gia công xuất khẩu các mặt hàng điện tử cho nước ngoài và
trong những năm gần đây, bên cạnh hoạt động gia công xuất khẩu Công ty tiến
hành sản xuất và phát triển các sản phẩm điện tử dân dụng như VCD, DVD, máy
điều hoà nhiệt độ…để tiêu thụ trên thị trưòng nội địa.
− Trong những năm 1993- 1998 hoạt động gia công, sản xuất kinh doanh
của Công ty ngày một tăng trưởng. Các sản phẩm bản mạch điện tử và Bộ nguồn
ổn áp được sản xuất, lắp ráp bằng dây chuyền Công Nghệ Xuyên Lỗ (Through –
Hole Tenelogy) và dây chuyền Công Nghệ SMT (Surface Mounting
Technology) đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Năm 1995 Công ty Điện Tử Bình
Hòa là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên có dây chuyền công nghệ SMT (Dây
chuyền công nghệ sản xuất mạch điện tử bằng robot). Năm 1997 là năm thành
công tương đối vượt bật của Công ty, đơn vị đã được chính phủ trao tặng cờ luân
lưu về thành tích dẫn đầu ngành điện tử trên toàn quốc. Doanh thu tăng 86%, lợi
nhuận tăng 168% so với năm 1996.
− Năm 1998, mặc dù đứng trước cuộc khủng hoảng kinh tế khu vực, hầu
hết các doanh nghiệp lắp ráp điện tử đều lâm vào hoàn cảnh khó khăn, nhưng
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 16
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Công ty vẫn trụ vững, ổn định được sản xuất và thị trưòng xuất khẩu, tỷ suất lợi
nhuận trên vốn đầu tư đạt 2,3%, mức lương của người lao động vẫn ổn định.
− Năm 1999 thì vẫn còn ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế ở châu
Á nên sản lượng gia công giảm, kéo theo sự giảm đơn giá gia công của các hợp
đồng nên lợi nhuận và doanh thu đã bị giảm sút.
− Nhờ có lợi thế về công nghệ cao (2 dây chuyền công nghệ SMT) cùng
với lực lượng cán bộ quản lý được đào tạo nghiêm chỉnh, nên từ năm 2000 cho
đến 2007 có nhiếu đối tác nước ngoài cũng như trong nước tìm đến hợp tác kinh
doanh với Công ty. Công ty đã ký nhiều hợp đồng sản xuất gia công, và hợp tác
kinh doanh. Nhờ vậy doanh thu và lợi nhuận của Công ty ngày một gia tăng.
Trong năm 2004 tình hình kinh doanh của Công ty có những bước tiến rất khả
quan: các đối tác liên tiếp nâng cao sản lượng sản xuất gia công; Công ty có
thêm nhiều khách hàng mới và Công ty đã thành lập được chi nhánh ở KCN Hố
Nai.
− Từ giữa năm 2008 cho đến nay, do ảnh hưởng của khủng hỏang kinh tế
toàn cầu đã đem lại cho Công ty nhiều khó khăn đáng kể. Sản phẩm làm ra tiêu
thụ chậm, hoạt động xuất-nhập khẩu gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm
thêm đối tác, đơn hàng giảm mạnh, sản xuất bị thu hẹp,…
II. Ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm chủ yếu hiện nay của Công
ty:
1. Ngành nghề kinh doanh:
Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 4103004312, ngày 07/02/2006 do Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp. Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà được phép hoạt
động trong các lĩnh vực sau:
− Thiết kế, chế tạo, sản xuất, mua bán thiết bị điện, điện tử, tin học viễn thông
(kể cả phần cứng và phần mềm).
− Sản xuất mua bán máy điều hoà không khí, thiết bị hệ thống lạnh, thiết kế
mua bán các thiết bị điện, điện tử, máy điều hoà không khí, hệ thống lạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 17
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
− Kinh doanh nhà ở, cho thuê căn hộ, văn phòng, nhà xưởng, kho tàng, bến bãi.
− Dịch vụ lắp đặt, bảo trì các thiết bị, hệ thống lạnh, mạng tin học, âm thanh,
ánh sáng. Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu dân cư.
− Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi
− Mua bán thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm.
− Sản xuất mua bán nước uống tinh khiết.
2. Các sản phẩm chủ yếu hiện nay của Công ty bao gồm:
− Mạch điện tử các loại (PCB Boards)
− Bộ nguồn các loại (DC-DC và AC-DC Conventer)
− Biến thế các loại (Transformers)
− Cuộn cảm các loại (Choke coils)
− Máy điều hoà nhiệt độ (Air-conditioner)
− Và một số linh kiện điện tử khác (Electronic components)
III. Các đối tác – Công nghệ sản xuất & Tình hình cung ứng vật tư:
1. Các đối tác:
− Công ty TDK-Lambda (Malaysia) tên viết tắt là (TLM) là một Công ty lớn
mạnh và uy tín bao gồm một số Công ty con ở một số quốc gia như: Anh,
Pháp, Mỹ, Nhật…nay đã phát triển thành tập đoàn TDK-Lambda. Tháng
09/1994 Công ty đã ký hợp đồng gia công đầu tiên để gia công sản phẩm
biến thế, cuộn cản, bộ nguồn các loại cho TLM.
− Công ty Toho Zinc Co., Ltd (Nhật Bản) tên viết tắt là (THZ) là Công ty lớn
của Nhật Bản được thành lập từ năm 1996 thuộc tập đoàn THZ một tập đoàn
chuyên về luyện kim đặc biệt là kẽm và sắt từ quặng thô. Các sản phẩm gia
công xuất khẩu chủ yếu là cuộn dây, biến thế, cuộn coil, lõi từ cao cấp.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 18
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
− Một số đối tác khác như:
+ Công ty Identic Co., Ltd (Thụy Sĩ)
+ Công ty Microcid Co., Ltd (Thụy Sĩ)
+ Công ty MBBS Co., Ltd (Thụy Sĩ)
+ Công ty AVEX Co., Ltd (Mỹ)
+ Công ty Texatronics Co., Ltd (Mỹ)
2. Công nghệ sản xuất:
− Công nghệ OEM (Original Engineering Facture): Sản xuất theo công nghệ
gốc dùng trong sản xuất gia công các biến thế, cuộn dây, cuộn cản, mạch điện
tử các loại.
− Công nghệ SMT (Surface Mounting Technology): Công nghệ dán bề mặt
được dùng trong sản xuất bộ nguồn, công nghệ này do Công ty Nemic-
Lambda chuyển giao và đào tạo nhân viện vận hành cho dây chuyền sản xuất
này.
− Công nghệ cao BGA: Được dùng trong sản xuất các board mạch điện tử cho
Công ty Texatronics của Mỹ.
− Công nghệ sản xuất lõi từ: Ứng dụng trong sản xuất lõi từ, công nghệ này do
Công ty Toho Zinc chuyển giao.
3. Tình hình cung ứng vật tư:
− Đối với hàng gia công xuất khẩu: Bên gia công (khách hàng) sẽ cung cấp
nguyên vật liệu cần thiết cho Công ty. Nếu nguyên vật liệu mà khách hàng
cung cấp hư hỏng thì Công ty sẽ thông báo cho khách hàng trong vòng 7
ngày và khách hàng sẽ chịu mọi khoản chi phí phát sinh trong quá trình
chuyển giao này. Ngoài ra, các phụ liệu còn lại Công ty phải mua như: hộp
carton, thùng carton, khay nhựa…và khách hàng sẽ thanh toán tiền phụ liệu
trên cho Công ty. Trong trường hợp này Công ty cung cấp phụ liệu theo đúng
nhu cầu của khách hang và chịu trách nhiệm về chất lượng của phụ liệu đó.
Khách hàng sẽ chấp nhận tỷ lệ hao hụt 2%, nếu tỷ lệ hao hụt trên 2% thì
Công ty sẽ chịu.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 19
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
− Đối với hàng sản xuất xuất khẩu: Công ty sẽ tự mua nguyên vật liệu từ nhiều
nguồn trong và ngoài nước, lắp ráp bán cho các Công ty nước ngoài. Công ty
tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu rẻ thông qua những đối tác quen thuộc giới
thiệu.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 20
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
IV. Cơ cấu tổ chức quản lý - Tình hình nhân sự - Nhiệm vụ chức năng các
phòng ban:
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty:
Nhận xét về sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ tổ chức như hiện nay đã hoạt động nhiều năm và mang lại hiệu quả cao
trong công tác quản lý điều hành. Hiện tại Công ty đã đạt Hệ thống quản lý chất lượng
ISO-9001: 2000 do tổ chức BVQI cấp. Bộ máy tổ chức của Công ty đã được nhiều tổ
chức của nước ngoài và tổ chức BVQI soát xét đánh giá hàng năm theo định kỳ nên sơ
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 21
T.Phoøng
KT-TC
QMR
GIAÙM ÑOÁC
Nguyeãn Vaên
Thaønh
T.Phoøng
TC-LÑTL
T.Phoøng
XNK
PHOÙ GIAÙM ÑOÁC
I
Phuï traùch
Phaân
xöôûng
saûn xuaát
T.Phoøng
HC-QT
T.Phoøng
KHVT
Phuï
traùch
Chi
nhaùnh
Hoá Nai
T.Phoøng
QA
PHOÙ GIAÙM ÑOÁC
II
Quaûn ñoác
PX1
Quaûn ñoác
PX2
Quaûn ñoác
PX3
Quaûn ñoác
PX4
Tröôûng
TT Cô ñieän
PHOÙ GIAÙM ÑOÁC
III
T.Phoøng
Kyõ thuaät
HOÄI ÑOÀNG QUAÛN
TRÒ
CHUÛ TÒCH
T.Phoøng
quaûn lyù
döï aùn
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
đồ tổ chức như hiện nay là tương đối hợp lý, đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh
hoạt động tốt. Bên cạnh đó cũng có vài kiến nghị cho cơ cấu tổ chức của Công ty nên
sớm tổ chức một Ban kiểm soát để kiểm tra và giám sát công tác điều hành của Công
ty. Soát xét lại nhân công của khối gián tiếp và các phân xưởng sắp xếp phù hợp nhằm
tiết kiệm chi phí.
Đứng đầu Công ty là giám đốc. Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty theo chế độ một thủ trưởng và chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước Hội đồng quản trị, Nhà nước và pháp
luật.
Hỗ trợ cho giám đốc có phó giám đốc phụ trách các lĩnh vực do giám đốc phân
công. Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực kế toán tài chính là kế toán trưởng. Kế toán
trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của Công ty và hoạt động theo điều lệ kế
toán trưởng.
2. Tình hình nhân sự tại Công ty:
Tổng số nhân viên trong toàn thể Công ty và chi nhánh là 850 người.
− Tốt nghiệp đại học : 64 người chiếm 7,5%
− Tốt nghiệp trung cấp : 25 người chiếm 2,9%
− Công nhân kỹ thuật 3/7 : 413 người chiếm 48,6%
− Lao động phổ thông : 348 người chiếm 41%
Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế nên tình hình nhân sự tại Công ty trong
hai năm gần đây thường xuyên biến động, đặc biệt là công nhân kỹ thuật & lao động
phổ thông.
3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
a. Phòng xuất-nhập khẩu:
− Xây dựng, quản lý và theo dõi việc thực hiện các hợp đồng ngoại thương.
− Giải quyết các thủ tục xuất-nhập khẩu và giao nhận hàng hoá với phòng kế
hoạch vật tư.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 22
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
− Kiểm soát các dịch vụ sau bán hàng,các sản phẩm xuất khẩu.
b. Phòng kế hoạch vật tư:
− Tham mưu cho giám đốc về công tác xây dựng kế hoạch.
− Xây dựng,ban hành các kế hoạch và theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh tháng, quý, năm.Thực hiện các báo cáo với cơ quan cấp trên
về các công việc được giao.
− Quản lý vật tư, kho tàng và bốc xếp.
− Quản lý và theo dõi việc thực hiện hợp đồng nội địa.
− Marketing và theo dõi việc xử lý sản phẩm tiêu thụ nội địa bị khách hàng
khiếu nại.
c. Phòng kế toán-tài chính:
− Tham mưu giúp việc cho giám đốc về việc thực hiện công tác tài chính-kế
toán của Công ty.
− Xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn và dài hạn, các biện pháp bảo toàn vốn
của Công ty.
− Thực hiện các nhiệm vụ tài chính khác theo quy định của Nhà nước và của
giám đốc.
d. Phòng tổ chức lao động tiền lương:
− Tham mưu cho Ban giám đốc và thực hiện công việc tuyển chọn, đào
tạo,phân bổ và quản lý nhân sự.
− Tham mưu cho Ban giám đốc và thực hiện công tác khen thưởng, kỹ luật.
− Thực hiện công tác cấp phát bảo hộ lao động.
− Tham mưu cho ban giám đốc cá biện pháp nhằm bổ sung và cân đối thu nhập
của người lao động trong Công ty trên cơ sở các quy định của Nhà nước và
hiệu quả chất lượng công việc của từng người lao động.
− Thực hiện việc phân bổ thành quả của Công ty đến các nhân sự một cách hợp
lý, tạo sự hài hoà giữa người quản lý và người lao động nhằm đạt được mục
đích của Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 23
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
− Tổ chức việc giữ gìn an toàn Công ty 24/24h, đảm bảo an toàn sản xuất kinh
doanh.
e. Phòng kỹ thuật:
− Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong công việc xây dựng chiến lược phát
triển Công ty.
− Nghiên cứu phát triển các dự án và sản phẩm mới của Công ty.
− Quản lý định mức vật tư, sáng kiến cải tiến, hệ thống mạng thông tin nội bộ,
hệ thống chống sét, Website và các thiết bị điện toán của Công ty.
− Hỗ trợ về kỹ thuật cho quá trình sản xuất và sửa chữa thiết bị đo lường (thiết
bị điện-điện tử) để duy trì và cải tiến chất lượng.
− Biên soạn, ban hành và kiểm soát tài liệu kỹ thuật cấp Công ty.
− Marketing các sản phẩm và dịch vụ của Công ty ra thị trường nước ngoài.
f. Phòng QA:
− Lập kế hoạch, áp dụng và duy trì hệ thống chất lượng, hệ thống quản lý môi
trường trong toàn Công ty.
− Theo dõi và kiểm soát các tiêu chuẩn BSI, UL, CSA, TUV…
− Đảm bảo chất lượng của sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất từ đầu vào
đến đầu ra phù hợp các yêu cầu kỹ thuật.
− Kết hợp với các đơn vị liên quan để kiểm soát sản phẩm không phù hợp và đề
xuất biện pháp khắc phục và phòng ngừa.
− Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo cho tất cả công nhân và nhân viên QA/QC
về kỹ năng cơ bản,công nghệ sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng.
− Quản lý việc hiệu chuẩn/Kiểm tra các thiết bị đo.
g. Phòng hành chính quản trị:
− Quản lý và thực hiện công tác văn thư lưu trữ.
− Quản lý và thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp.
− Thiết lập,quản lý và thực hiện công tác xây dựng,bảo trì,duy tu các hạng mục
công trình hệ thống cấp thoát nước của Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 24
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
− Quản lý và điều hành phương tiện vận chuyển, đón khách và phục vụ tiếp
khách.
− Quản lý, chăm sóc sức khoẻ người lao động.
h. Phòng quản lý dự án:
− Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý dự án.
− Theo dõi kế hoạch thực hiện dự án.
− Nghiên cứu, khảo sát các dự án mới.
− Xây dựng và đề xuất các dự án có tính khả thi.
− Soạn thoả các quy chế, các văn bản, các hợp đồng về xây dựng cơ bản.
− Tiếp thị các sản phẩm của dự án.
i. Trung tâm cơ điện:
− Thiết lập,thực hiện,duy trì kế hoạch lắp đặt,bảo trì sửa chữa các thiết bị trong
toàn Cômg ty.
− Lắp đặt, bảo trì và quản lý hệ thống điện trong toàn Công ty.
− Thiết kế, chế tạovà gia công các thiết bị, phụ tùng đồ gá, phụ tùng sản xuất.
− Lắp ráp máy điều hoà nhiệt độ.
− Bảo dưỡng và vận hành máy phát điện để cung cấp điện khi cần thiết.
− Thường trực về công tác an toàn lao động trong toàn Công ty.
− Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo Công ty giao.
j. Khối trực tiếp sản xuất:
Hiện nay Công ty có 4 phân xưởng sản xuất và 1 phân xưởng sản xuất ở chi
nhánh Hố Nai với nhiệm vụ sản xuất gia công như sau:
− PX1: sản xuất các sản phẩm điện-điện tử, mạch điện tử
− PX2: sản xuất các loại sản phẩm biến thế và cuộn dây
− PX3: sản xuất các loại sản phẩm mạch điện tử SMT, Bộ nguồn các loại.
− PX4: sản xuất các loại sản phẩm biến thế và cuộn cản
− Chi nhánh Hố Nai: sản xuất cuộn cản, ép lõi, làm dây tai nghe điện thoại di
động.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 25
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
V. Tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây:
1. Tình hình doanh thu và lợi nhuận:
Doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong những năm gần đây được thể hiện qua
bảng thống kê sau:
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 26
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Bảng 1: Tình hình doanh thu và lợi nhuận từ năm 2006-2008:
ĐVT: 1000VNĐ
NĂM 2006 2007 2008 2007/2006
(%)
2008/2007
(%)
DOANH THU
64,608,69
7
59,870,99
3
67,643,82
8 93% 113%
LỢI NHUẬN
3,420,63
9
2,044,84
1
1,099,93
3 60% 54%
TỶ SUẤT LỢI
NHUẬN TRÊN
DOANH THU 5.29% 3.42% 1.63% 65% 48%
(NGUỒN:PHÒNG KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH)
-
10.000.000
20.000.000
30.000.000
40.000.000
50.000.000
60.000.000
70.000.000
80.000.000
2006 2007 2008
NĂM
NGHÌN ĐỒNG
DOANH THU
LỢI NHUẬN
Qua số liệu thống kê và biểu đồ cho thấy doanh thu trong 3 năm gần đây có sự
biến động mạnh. Cụ thể: doanh thu năm 2007 giảm 7% so với năm 2006 (tỷ lệ doanh
thu 2007/2006=93%), về trị giá giảm gần 5 tỷ VND. Tuy nhiên, qua năm 2008 lại có
sự chuyển biến vựơt bậc về doanh thu. Doanh thu đã đạt 67.643.828 nghìn VND.
Tăng 13% so với năm 2007 và về trị giá tăng gần 8 tỷ VND.
Tuy có sự gia tăng mạnh về doanh thu năm 2008 nhưng lợi nhuận qua các năm
lại liên tục giảm. Cụ thể: năm 2006 lợi nhuận đạt 3.420.639, năm 2007 là 2.044.841 và
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 27
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
năm 2008 là 1.099.933 nghìn VND. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu liên tục giảm.
Năm 2006 là 5,29%, năm 2007 là 3,42% và năm 2008 là 1,63% và năm sau so với
năm trước cũng giảm mạnh. Năm 2007/2006 là 65% và 2008/2007 là 48%
Quá trình phân tích doanh thu và lợi nhuận của Công ty 3 năm vừa qua cho ta
thấy được sức ảnh hưởng của cuôc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động rất lớn
đến tình hình sản xuất kinh của Công ty. Công ty đã cố gắng giữ các đơn hàng bằng
cách giảm giá gia công để tạo ra việc làm, doanh thu trong năm 2008 và vẫn đem lại
lợi nhuận mặc dù không cao nhưng đó vẫn là một kết quả đáng ghi nhận trong thời
buổi khủng hoảng kinh tế nhiều doanh nghiệp đang đứng trước bờ vực phá sản như
hiện nay. Đây là một sự cố gắng lớn của toàn thể cán bộ công nhân viên để giúp Công
ty sớm vượt qua tình hình khó khăn và đứng vững trên thị trường.
2. Những thuận lợi và khó khăn mà doanh nghiệp đang đối mặt:
a. Thuận lợi:
 Về thời gian hình thành và phát triển:
Với bề dày lịch sử 30 năm hình thành và phát triển đã đem lại cho Công ty những
thuận lợi đáng kể sau:
− Tạo sự tin cậy trong quá trình đàm phán, thương lượng với các đối tác,
ngân hàng, tổ chức tín dụng…
− Trong quá trình hình thành và phát triển Công ty đã nhiều lần cọ xát với
những thăng trầm, sóng gió diễn ra trên thực tế như: cuộc khủng khoảng
tiền tệ Đông Nam Á năm1997, Việt Nam gia nhập ASEAN, Việt Nam gia
nhập WTO,…mà những điều này tác động trực tiếp tới quá trình sản xuất
kinh doanh của Công ty. Do đó Công ty có kinh nghiệm và già dặn trong
quá trình xử lý những điều bất ổn, khó khăn mà Công ty vấp phải nếu có.
Chẳng hạn như: những thay đổi của chính sách, pháp luật nhà nước, khủng
hoảng kinh tế,…
 Về địa điểm: Công ty có trụ sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh, gần các
bến Cảng và sân bay, dây là một trung tâm thương mại, một thành phố lớn
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 28
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
của cả nước nên sẽ thuận lợi cho Công ty trong việc thu hút nguồn nhân lực,
tiếp cận với công nghệ mới, thuận tiện trong việc vận chuyển xuất-nhập khẩu
hàng hóa, trao đổi làm ăn với các đối tác,…
 Về vốn và công nghệ: Công ty có nguồn vốn tương đối với 29 tỷ VND vốn
điều lệ và có dây chuyền công nghệ SMT, OEM, BGA hiện đại phục vụ cho
việc gia công hàng hoá.
b. Khó khăn:
 Công ty chưa tạo được thương hiệu cho sản phẩm tiêu thụ trên thị trường nội
địa.
 Bên cạnh đó, do đơn hàng giảm mạnh nên tình hình lao động của Công ty từ
cuối năm 2008 đến nay có nhiều biến động.
Tình hình khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã đem lại cho Công ty nhiều khó khăn
đáng kể. Sản phẩm làm ra tiêu thụ chậm, hoạt động xuất-nhập khẩu gặp nhiều
khó khăn trong việc tìm kiếm thêm đối tác, đơn hàng giảm mạnh, sản xuất bị
thu hẹp,…Tình hình xuất-nhập khẩu của Việt Nam các tháng đầu năm 2009 nói
chung và của ngành điện tử nói riêng giảm mạnh. Trong khi hoạt động xuất
khẩu của Công ty chiếm đến 80% giá trị doanh thu. Đây là khó khăn lớn mà
Công ty đang phải đối mặt.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 29
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
CHƯƠNG III:
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT-NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ
I. Loại Hình Xuất-nhập khẩu chủ yếu của Công ty:
1. Đặc điểm nổi bật về hoạt động xuất-nhập khẩu tại Công ty cổ phần điện tử
Bình Hoà:
Kể từ năm 1997 Công ty CP Điện tử Bình Hòa ký được các Hợp đồng gia công
sản phẩm điện tử cho các tập đoàn điện tử lớn của Nhật và Maylaysia (như TDK-
LAMBDA – Malaysia, TOHOZINC – Janpan) và đến nay vẩn còn tiếp tục hợp tác với
các đối tác này. Nhờ đó, doanh thu gia công xuất khẩu chiếm khoảng 80% trong
tổng doanh thu của Công ty.
2. Loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu của Công ty:
Do hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty chủ yếu là hoạt động gia công xuất
khẩu với doanh thu gia công xuất khẩu chiếm khoảng 80% trong tổng doanh thu của
Công ty nên hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hóa của Công ty chủ yếu tập trung vào
Loại hình Gia công (Nhập gia công & Xuất giao công). Bên cạnh đó Công ty còn có
xuất-nhập khẩu hàng hóa theo loại hình Kinh doanh, loại hình sản xuất xuất khẩu, loại
hình tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và loại hình phi mậu dịch nhưng nó chiếm tỷ
trọng nhỏ.
Đối với Loại hình Gia công (Nhập gia công & Xuất giao công): Bắt đầu từ năm
2005, khi Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công ở TP.HCM thực hiện thí điểm
“Khai báo Hải quan điện tử từ xa” thì Công ty đã triển khai thực hiện cho đến bây
giờ. “Khai báo Hải quan điện tử từ xa” là khai báo dữ liệu về hàng hóa xuất-nhập khẩu
đến cơ quan Hải quan thông qua mạng internet. Nhờ vậy mà việc nhập dữ liệu, kiểm
tra, đối chiếu của Hải quan được nhanh chóng hơn.
Đối với Loại hình Kinh Doanh (Nhập kinh doanh & Xuất kinh doanh): Bắt đầu
từ năm 2006, khi Chi cục Hải quan điện tử TP.HCM thực hiện thí điểm “Thủ tục Hải
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 30
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
quan điện tử” cho loại hình Kinh doanh thì Công ty đã triển khai thực hiện cho đến
bây giờ. “Thủ tục Hải quan điện tử” giúp doanh nghiệp khai báo dữ liệu về hàng hóa
xuất-nhập khẩu đến cơ quan Hải quan thông qua mạng internet, và lấy thông tin phản
hồi từ cơ quan Hải quan cũng thông qua mạng internet. Nghĩa là việc giao tiếp giữa
Hải quan và doanh nghiệp cho việc thông quan hàng hóa được thực hiện phần lớn
công việc thông quan mạng. Nhờ vậy mà việc thông quan hàng hóa được nhanh chóng
hơn.
3. Điều kiện thương mại thường được áp dụng:
Do thói quen từ trước và để đơn giản trong việc thực hiện thủ tục hải quan nên
phần lớn các Hợp đồng ngoại thương & Hợp đồng gia công mà Công ty ký kết được
áp dụng điều kiện thương mại là CIF cho hàng nhập và FOB cho hàng xuất.
Giao hàng theo điều kiện CIF (C – cost: Tiền hàng; I – insurance: Bảo hiểm; F –
freight: Cước phí). Theo điều kiện này, người bán phải giao hàng qua lan can tàu tại
cảng gửi hàng, phải mua bảo hiểm cho hàng hoá và thuê tàu (hoặc container) vận
chuyển hàng hoá đến cảng dỡ hàng.
Giao hàng theo điều kiện FOB (Free On Board – Giao hàng lên tàu”. Theo điều
kiện này người bán chỉ cần giao hàng lên tàu tại cảng bốc hàng. Việc thuê tàu và mua
bảo hiểm cho hàng hóa do người mua thực hiện và chịu chi phí.
II. Kim ngạch xuất-nhập khẩu của Công ty:
1. Kim ngạch xuất khẩu:
Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu :
ĐVT: USD
Năm 2006 2007 2008 Tốc độ tăng(%)
Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007
Kim ngạch XK
14,868,52
5
13,326,0
03
13,812,90
6 90% 104%
(Nguồn: Phòng xuất-nhập khẩu)
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 31
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Qua kim ngạch xuất khẩu từ năm 2006-2008 ta thấy: Kim ngạch xuất khẩu giảm
mạnh trong năm 2007 (giảm 10% so với năm 2006). Có sự giảm mạnh này là do trong
năm 2007 mặt hàng xuất khẩu mạch điện tử Texasonics chiếm tỷ trọng khá lớn trong
tổng kim ngạch xuất khẩu của Công ty giảm mạnh. (số liệu vui lòng xem ở bảng cơ
cấu mặt hàng xuất khẩu phía dưới). Năm 2008 kim ngạch xuất khẩu có sự tăng nhẹ so
với năm 2007 là do có sự tăng nhẹ về tỷ trọng của mặt hàng bộ nguồn ổn áp và cuộn
dây choke coil.
2. Kim ngạch nhập khẩu:
Bảng 3: Kim ngạch nhập khẩu:
ĐVT:USD
Năm 2006 2007 2008 Tốc độ tăng(%)
Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007
Kim ngạch NK
10,750,0
00
11,163
,399
9,269,5
84 104% 83%
(Nguồn: Phòng xuất-nhập khẩu)
Qua bảng kim ngạch nhập khẩu ta thấy: Ngược lại với kim ngạch xuất khẩu, kim
ngạch nhập khẩu tăng nhẹ vào năm 2007 và giảm mạnh vào năm 2008. Kim ngạch
nhập khẩu năm 2007 tăng nhẹ (tăng 4% so với năm 2006) là do trong năm 2007 Công
ty nhập khẩu một số máy móc thiết bị để phục vụ sản xuất-kinh doanh. Năm 2008 kim
ngạch nhập khẩu giảm mạnh (giảm 17% so với năm 2007) là do trong năm 2008 Công
ty đã mua một số phụ liệu sản xuất như: chì, chất tẩy rửa, bao bì,… ở thị trường trong
nước thay cho nhập khẩu từ nước ngoài như trước. Mặt khác, đối tác Texatronics của
Mỹ - một đối tác đặt gia công chiếm tỷ trọng lớn đã không tìm được đầu ra cho sản
phẩm của mình nên đã không đặt nữa. Do đó ta không nhập nguyên vật liệu từ phía đối
tác để gia công nên kim ngạch nhập khẩu đã bị giảm mạnh.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 32
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
3. Kim ngạch xuất-nhập khẩu :
Bảng 4: Kim ngạch xuất-nhập khẩu :
ĐVT: USD
Năm
2006 2007 2008
Tốc độ tăng(%)
Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007
Tổng kim ngạch XNK
25.618.52
5 24.489.379 23.082.490 96% 94%
Kim ngạch XK 14.868.525 13.326.003 13.812.906 90% 104%
Kim ngạch NK 10.750.000 11.163.399
9.269.58
4 104% 83%
(Nguồn: Phòng xuất-nhập khẩu)
-
5.000.000
10.000.000
15.000.000
20.000.000
25.000.000
30.000.000
2006 2007 2008 NĂM
KN (USD)
Tổng kim ngạch XNK
Kim ngạch XK
Kim ngạch NK
Qua bảng kim ngạch xuất-nhập khẩu và biểu đồ ta thấy: Mặc dù có sự biến động
lên xuống của kim ngạch nhập khẩu và kim ngạch xuất khẩu qua các năm như đã phân
tích ở trên, nhưng kim ngạch xuất-nhập khẩu lại liên tục giảm qua các năm.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 33
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
III. Cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường xuất-nhập khẩu:
1. Cơ cấu mặt hàng xuất-nhập khẩu:
a. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu:
STT Mặt hàng
2006 2007 2008
Trị giá
USD
Tỷ trọng
(%)
Trị giá
USD
Tỷ
trọng
(%)
Trị giá
USD
Tỷ trọng
(%)
1 BỘ NGUỒN ỔN ÁP
(SMT)
7.106.784 47,80% 7.189.634 53,95% 7.506.182 54,34%
2 CUỘN DÂY
CHOKE COIL
3.881.451 26,11% 3.532.241 26,51% 3.860.285 27,95%
3 MẠCH ĐIỆN TỬ
TEXATRONICS
2.084.585 14,02% 783.759 5,88% 0,00%
4 BIẾN THẾ VÀ
CUỘN
CẢN(SXXK)
931.098 6,26% 985.108 7,39% 979.610 7,09%
5 BIẾN THẾ(THZ) 460.511 3,10% 544.316 4,08% 279.324 2,02%
6 MẠCH ĐIỆN TỬ
CÁC LOẠI
188.607 1,27% 0,00% 29.797 0,22%
7 CÁC SẢN PHẨM
KHÁC
138.496 0,93% 60.424 0,45% 1.248 0,01%
8 CUỘN CẢN-COIL 76.993 0,52% 81.166 0,61% 1.012.212 7,33%
9 BỘ PHẬN CHỐNG
SÉT(IMS)
0,00% 149.355 1,12% 144.248 1,04%
TỔNG 14.868.525 100,00% 13.326.003 100,00% 13.812.906 100,00%
Qua cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ta thấy: chủng loại sản phẩm Công ty sản xuất
xuất khẩu khá đa dạng (tổng cộng có 8 mặt hàng chính). Trong đó bộ nguồn ổn áp
luôn dẫn đầu về trị giá và chiếm tỷ trọng khá lớn. Năm 2006 là 47,8%, năm 2007 là
53,95% và năm 2008 chiếm tỷ trọng là 54,34%. Theo sau bộ nguồn ổn áp là cuộn dây
chole coil với tỷ trọng mỗi năm như sau:năm 2006 là 26,11%, năm 2007 là 26,51% và
năm 2008 là 27,95%. Qua số liệu ta thấy đây là 2 mặt hàng đã chiếm trên dưới 80% tỷ
trọng hàng xuất khẩu và tỷ trọng hàng năm tương đối ổn định. Điều này cho ta thấy
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 34
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
rằng đây là 2 mặt hàng chủ lực của Công ty. Công ty đã xác định được mặt hàng chủ
lực và cố gắng ổn định chúng dù kinh tế có đang khủng hoảng. Đặc biệt, bộ nguồn ổn
áp có tỷ trọng tăng nhanh vào năm 2007 so với năm 2006 và tăng nhẹ năm 2008, điều
này còn khẳng định một cách chắc chắn rằng Công ty đã xác định được sảm phẩm chủ
lực và có bước đi đúng đắn. Trong các sản phẩm còn lại thì mạch điện tử texatronics
có sự biến động mạnh. Năm 2006 chiếm tỷ trọng là 14.02% và năm 2007 giảm còn
5,88% và năm 2008 đã ngưng xuất khẩu. Lý do là: phía đối tác nhập khẩu hàng gia
công-Công ty điện tử texatronics đã không tìm được đầu ra cho sản phẩm của mình
nên đã không đặt hàng gia công từ phía Công ty cổ phần điện Tử Bình Hoà nữa. Do đó
mặt hàng này đã phải ngưng sản xuất.
Bên cạnh việc giữ vững mặt hàng chủ lực, thêm mặt hàng sản xuất mới là bộ
phận chống sét thì Công ty cũng nên duy trì những sản phẩm hiện có để làm cho sản
phẩm xuất khẩu của Công ty thêm phong phú, khả năng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
đối tác và góp phần tăng trị giá xuất khẩu cho Công ty.
a. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu:
Mặt hàng
2006 2007 2008
Trị giá
USD
Tỷ trọng
(%)
Trị giá
USD
Tỷ trọng
(%)
Trị giá
USD
Tỷ trọng
(%)
1.VẬT TƯ
CHO XK
10,461,
322 97.31%
10,859,9
61 97.28%
8,916,
735 96.19%
LINH KIỆN
ĐIỆN TỬ
10,461,
322 97.31%
10,845,6
09 97.15%
8,910,
755 96.13%
VẬT TƯ
PHỤ 0.00%
14,3
52 0.13%
5
,980 0.06%
PHỤ TÙNG
THAY THẾ 0.00% 0.00% 0.00%
2.THIẾT BỊ
LẺ
48,
515 0.45%
45,5
60 0.41% 0.00%
3.CÁC MẶT
HÀNG
KHÁC
240,
153 2.23%
257,8
73 2.31%
352,
849 3.81%
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 35
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
TỔNG TRỊ
GIÁ NHẬP
KHẨU
TRỰC TIẾP
10,749,
990 100.00%
11,163,3
94 100.00%
9,269,
584 100.00%
Qua cơ cấu mặt hàng nhập khẩu ta thấy: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Công
ty là nhập vật tư cho xuất khẩu. Năm 2006 chiếm tỷ trọng là 97,31%, năm 2007 là
97,28% và năm 2008 là 96,19%. Nhìn chung nhập khẩu vật tư cho xuất khẩu khá ổn
định. Công ty nhập vật tư để gia công xuất khẩu và điều này cho thấy hoạt động gia
công tại Công ty chiếm tỷ lệ khá cao như đã nói ở trên.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 36
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
2. Cơ cấu thị trường xuất-nhập khẩu:
a. Cơ cấu thị trường xuất khẩu:
CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
ĐVT:USD
STT Thị trường
2006 2007 2008
Trị giá
Tỷ trọng
(%) Trị giá
Tỷ trọng
(%) Trị giá
Tỷ trọng
(%)
1 JAPAN 8,741,025 58.80% 9,120,460 68.46% 10,147,454 73.46%
2 MỸ 2,137,057 14.37% 795,606 5.97% 195,382 1.41%
3 INDONESIA 2,095,965 14.10% 1,589,653 11.93% 494,170 3.58%
4 MALAYSIA 529,823 3.56% 649,041 4.87% 550,927 3.99%
5 THAILAN 379,147 2.55% 255,489 1.92% 119,745 0.87%
6 SINGAPORE 300,293 2.02% 367,135 2.76% 1,457,536 10.55%
7 CHINA 229,454 1.54% 55,480 0.42% 3,850 0.03%
8
KHU CHẾ
SUẤT 188,607 1.27% 0.00% - 0.00%
9 HONG KONG 117,552 0.79% 277,839 2.09% 278,880 2.02%
10 SWITZELAND 96,686 0.65% 49,541 0.37% 17,567 0.13%
11 ĐỨC 36,594 0.25% 7,140 0.05% 397,768 2.88%
12 AUSTRALIA 10,402 0.07% 149,355 1.12% 144,247 1.04%
13 TAIWAN 3,920 0.03% 4,030 0.03% 3,675 0.03%
14 ANH 0.00% 620 0.00% 1,131 0.01%
15 ISRAEL 0.00% 0.00% 400 0.003%
16 KOREA 0.00% 4,614 0.03% 174 0.001%
TỔNG TRỊ
GIÁ XUẤT
KHẨU TRỰC
TIẾP
14,866,525 100.00% 13,321,389 100.00% 13,812,906 100.00%
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 37
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Điểm đặc biệt trong cơ cấu thị trường xuất khẩu tại Công ty cổ phần điện tử Bình
Hoà là: xuất khẩu sản phẩm cho Công ty đa quốc gia. Vì là Công ty đa quốc gia nên
sản phẩm được xuất đi ở nhiều nước khác nhau nhưng vẫn tính chung đó là 1đối tác.
Do đó việc xuất hàng đi nhiều nước khác nhau không đồng nghĩa với việc Công ty đã
tìm kiếm được nhiều đối tác ở nhiều quốc gia khác nhau cho hàng xuất khẩu.
Qua số liệu cho thấy thị trường Nhật Bản là nơi sản phẩm được xuất đi nhiều
nhất. Nó chiếm tỷ trọng 58,8% vào năm 2006;68,46% năm 2007 và 73,46% vào năm
2008. Tỷ trọng này đang có xu hướng tăng nhanh trong 3 năm trở lại đây. Đây là dấu
hiệu đáng mừng của Công ty. Nó chứng tỏ rằng sản phẩm của mình đã đứng vững trên
thị trường Nhật Bản-một thị trường lớn mạnh với 128 triệu dân và có nền kinh tế phát
triển đứng thứ 2 trên thế giới. Tiếp đến là thị trường Mỹ, INDONESIA, MALAYSIA,
….
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 38
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
b. Cơ cấu thị trường nhập khẩu:
CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU
ĐVT:USD
STT Thị trường
2006 2007 2008
Trị giá Tỷ trọng Trị giá Tỷ trọng Trị giá Tỷ trọng
1 MALAYSIA 3,498,172 32.54%
4,274,90
2 38.29% 4858167 52.41%
2 JAPAN 2,974,248 27.67%
2,765,09
5 24.77% 1393058 15.03%
3 MỸ 2,170,146 20.19%
1,183,33
7 10.60% 56800 0.61%
4 CHINA 1,077,660 10.03%
1,764,11
1 15.80% 2044028 22.05%
5 THAILAN 315,192 2.93% 556,880 4.99% 360181 3.89%
6
KHU CHẾ
SUẤT 202,832 1.89% 131,906 1.18% 209063 2.26%
7 HONG KONG 164,101 1.53% 85,031 0.76% 56663 0.61%
8 SINGAPORE 115,591 1.08% 78,296 0.70% 53317 0.58%
9 TAIWAN 103,093 0.96% 139,384 1.25% 208337 2.25%
10 AUSTRALIA 78,189 0.73% 116,045 1.04% 15307 0.17%
11 SWITZELAND 50,176 0.47% 68,407 0.61% 1752 0.02%
12 PHILIPPINE 0.00% 0.00% 12911 0.14%
TỔNG TRỊ
GIÁ NHẬP
KHẨU TRỰC
TIẾP 10,749,400 100.00%
11,163,39
4 100.00%
9,269,58
4 100.00%
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 39
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Qua cơ cấu thị trường nhập khẩu ta thấy: Công ty đã hợp tác kinh doanh (nhập
khẩu) hàng hoá ở nhiều quốc gia và nhiều châu lục khác nhau. Trong đó,nhập khẩu
nhiều nhất từ Malaysia, tiếp đến là Nhật và Mỹ. Hàng hoá được nhập khẩu từ Malaysia
ngày một tăng. Cụ thể, năm 2006 chiếm 32,54%, năm 2007 là 38,29% và năm 2008 là
52,41% tỷ trọng. Mà hoạt động nhập khẩu của Công ty chủ yếu là nhập vật tư để gia
công xuất khẩu. Điều này cho thấy Malaysia là nơi đặt hàng gia công lớn nhất của
Công ty
IV. Đánh giá hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty:
1. Những kết quả đạt được:
a. Về thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng đúng hạn:
Đối với hàng nhập khẩu, nếu hàng cập cảng chiều hôm trước thì sáng hôm
sau sẽ hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng ngay trong ngày hôm đó.
Nếu hàng cập cảng vào buổi sáng thì sẽ làm thủ tục Hải quan và chiều ngày hôm
đó sẽ nhận hàng.
Đối với hàng xuất khẩu thì sẽ hoàn thành thủ tục Hải quan và giao hàng ngay
trong ngày.
Tóm lại, thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng của Công
ty chỉ diễn ra trong vòng 1 đến 2 ngày kể từ khi hàng cập cảng hay có đơn hàng
xuất. Hay nói cách khác, thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận
hàng của Công ty diễn ra nhanh chóng và đạt yêu cầu đề ra.
b. Về khiếu nại của khách hàng về giao hàng trễ hạn:
Hoạt động xuất-nhập khẩu đã hoàn thành tốt mục tiêu của Công ty đưa ra về
tỷ lệ số lần giao hàng đúng hạn đạt 99%. Và khiếu nại của khách hàng về dịch vụ
không quá: 01 lần/quý.
c. Về đánh giá của cơ quan Hải quan về sự chấp hành pháp luật về Hải quan:
Việc chấp hành pháp luật về Hải quan trong công tác xuất nhập khầu tại
Công ty thực hiện tốt và được cơ quan Hải quan xem xét, đánh giá và cấp Thẻ
ưu tiên thủ tục Hải quan.
Công ty đã thực hiện thành công thí điểm thông quan điện tử cho hàng hóa
theo loại hình Kinh doanh (Nhập kinh doanh & Xuất kinh doanh).
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 40
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
2. Những tồn tại và nguyên nhân:
a. Qua các giao dịch trong thời gian vừa qua, phần lớn các doanh nghiệp
trong nước chỉ thực hiện xuất khẩu theo điều kiện FOB, nhập khẩu theo điều
kiện CIF. Đây là tồn tại trong hoạt động xuất-nhập khẩu ở Việt Nam nói
chung và tại Công ty cổ Phần điện tử Bình Hòa cũng vậy.
Có 2 nguyên nhân dẫn đến thói quen này của các doanh nghiệp ta:
− Thiếu thông tin về bảo hiểm và giá cước tàu hoặc container.
− Tâm lý cán bộ nghiệp vụ ngại chào hàng theo điều kiện CIF, vì phải tính toán
tỷ lệ phí mua bảo hiểm và cước tàu (hoặc container), do đó các doanh nghiệp
của ta chỉ chào hàng theo điều kiện FOB, vì giao hàng lên tàu là hết trách
nhiệm. Nếu nhập khẩu, thường đề nghị khách nước ngoài chào hàng theo
điều kiện CIF, hoặc CFR (giá hàng và cước phí).
b. Vẫn còn tồn tại song song giữa thông quan điện tử cho loại hình kinh
doanh và khai báo hải quan điện tử từ xa cho các loại hình khác chứ chưa thể
tiến hành thông quan điện tử cho tất cả các loại hình. Nguyên nhân là do cơ
quan Hải quan chỉ mới tiến hành thí điểm thông quan điện tử cho loại hình
kinh doanh.
c. Chi phí cho công tác xuất-nhập khẩu tại Công ty được đánh giá là còn
khá cao và chưa đạt hiệu quả. Nguyên nhân chính là do có những chi phí phát
sinh nhưng lại không có hoá đơn, chứng từ. Chẳng hạn như các chí phí liên
quan đến việc thông quan hàng hóa,…
d. Như ta đã nói ở trên, hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hóa của Công ty
chủ yếu tập trung vào Loại hình Gia công (Nhập gia công & Xuất giao
công). Công ty sẽ nhận gia công hàng hoá khi có đơn đặt hàng gia công từ
phía đối tác. Nếu phía đối tác có trở ngại hay trục trặc gì về đơn hàng và
không đặt Công ty gia công nữa thì Công ty sẽ không có đơn hàn để xuất-
nhập. Hay nói cách khác, hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty sẽ ở trong
thế bị động.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 41
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
CHƯƠNG IV:
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ
I. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới:
Với những kết quả đạt được nhất định trong những năm vừa qua cũng như những
thay đổi lớn của nền kinh tế thế giới trong giai đoạn gần đây. Để có thể sớm vượt qua
thời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu như hiện nay và tồn tại, phát triển bền vững
trong tương lai Công ty đã đưa ra những mục tiêu riêng cho năm 2009 và mục tiêu cho
những năm tới như sau:
1. Mục tiêu của Công ty năm 2009:
Mục tiêu 1: Duy trì và cải tiến chất lượng đối với các sản phẩm hiện hữu:
− Mạch điện tử chức năng các loại
− Biến thế, cuộn cản
− Sản phẩm lõi sắt từ
− Sản phẩm dây phone của Foster
Mục tiêu 2: Tỷ lệ số lần giao hàng đúng hạn đạt 99%. Và khiếu nại của khách
hàng về dịch vụ không quá: 01 lần/quý.
Mục tiêu 3:
− Tìm kiếm thêm sản phẩm của 2 khách hàng mới đưa vào sản xuất đại trà.
− Có 1 sản phẩm mới mang thương hiệu VBH bán ra thị trường nội địa.
2. Mục tiêu chung của Công ty trong dài han:
a. Giữ vững uy tín với khách hàng về chất lượng và thời gian giao hàng đúng hạn,
cạnh tranh tìm thêm khách hàng mới, tạo cơ hội phát triển.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 42
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
b. Thường xuyên đào tạo và nâng cao hơn nữa về kiến thức tay nghề, trình độ
chuyên môn cho người lao động để đạt hiệu quả sản xuất cao nhất.
c. Bên cạnh gia công bán thành phẩm truyền thống theo đơn đặt hàng, Công ty
từng bước xây dựng sản phẩm nội địa mang nhãn hiệu VBH để tạo nên vị thế
của mình trên thương trường.
d. Áp dụng triệt để hệ thống quản lý chất lượng ISO-9001:2000 và hệ thống quản
lý môi trường ISO- 14001:1996.
e. Xây dựng Công ty thành một khối đại đoàn kết, mỗi đơn vị, phòng ban, phân
xưởng là một tập thể đoàn kết. Mọi người đều có ý thức đặt quyền lợi của Công
ty lên trên hết.
II. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất-nhập khẩu tại
Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hòa:
1. Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng, kiện toàn nhân sự:
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong quá trình hoạt động và
phát triển của Công ty, Công ty đã thường xuyên đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
của mình sao cho mọi thành viên trong tổ chức đều thực hiện tốt nhất công việc được
giao cũng như phản ứng linh hoạt được với những thay đổi diễn ra trên thực tế về khoa
học kỹ thuật, về cơ chế chính sách của nhà nước hay những thay đổi trong cơ cấu tổ
chức của Công ty…
Do có sự giới hạn trong nội dung đề tài, chúng ta chỉ tìm hiểu “MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT- NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ”. Vì vậy, giải pháp đào tạo bồi
dưỡng, kiện toàn nhân sự chúng ta chỉ tập trung chính vào việc tìm hiểu, phân tích và
đưa ra những biện pháp về mặt nhân sự tại phòng xuất-nhập khẩu của Công ty cổ phần
điện tử Bình Hoà mà thôi.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 43
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Hiện nay, phòng xuất-nhập khẩu gồm có 10 người, sơ đồ tổ chức như sau:
 Tình hình nhân sự như sau:
− Nữ giới : 5 người
− Nam giới : 5 người
− Tốt nghiệp đại học : 7 người
− Tốt nghiệp cao đẳng : 3 người
Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của phòng xuất-nhập khẩu có thể
đưa ra một số nhận xét và kiến nghị như sau:
Sơ đồ tổ chức phòng xuất-nhập khẩu có tổ chức phân cấp quản lý, phân công lao
động phù hợp với đặc trưng của hoạt động xuất xuất-nhập khẩu. Tuy nhiên số lượng
nhân viên của phòng xuất-nhập khẩu cần phải xem xét lại, có thể cắt giảm từ 1 đến 2
nhân viên và bố trí thêm 1 đến 2 nhân viên làm kiêm nhiệm thêm công việc để bộ máy
phòng xuất-nhập khẩu gọn nhẹ hơn. Đồng thời phải có chế độ đãi ngộ để những nhân
viên kiêm nhiệm làm việc tích cực hơn với hiệu quả công việc cao hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 44
TRƯỞNG PHÒNG XNK
PHÓ PHÒNG XNK
NV LẬP
VÀ
ĐĂNG
KÝ HỢP
ĐỒNG
PHỤ
KIỆN
(NV
ĐMVT
KIÊM)
NV ĐỊNH
MỨC
VẬT TƯ
(01 NV +
01 NV
KINH
DOANH
KIÊM)
NV
THANH
KHOẢN
HỢP
ĐỒNG
(NV
ĐMVT
KIÊM)
NV
GIAO
NHẬN
(02 NV)
NV PHỤ
TRÁCH
HÀNG
KINH
DOANH
(01 NV)
NHÂN
VIÊN
THEO
DÕI
KHIẾU
NẠI
KHÁCH
HÀNG
(NV HỒ
SƠ KIÊM)
NV HỒ
SƠ
(04 NV)
Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Bên cạnh đó, Công ty cũng cần phải chú trọng đến việc đào tạo lại cho nhân viên
mới những kỹ năng và nghiệp vụ về hoạt động xuất-nhập khẩu và thủ tục Hải quan.
Tích cực cho nhân viên tham gia các lớp tập huấn về những thay đổi trong cơ chế,
chính sách xuất-nhập khẩu, về thuế, về thủ tục hải quan và các vấn đề liên quan
khác…
Ngoài ra, Công ty cần tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên phòng xuất-nhập khẩu
nâng cao trình độ ngoại ngữ và tin học nhằm đáp ứng tốt hơn cho công việc. Công ty
nên đưa ra chế độ đãi ngộ đối với những nhân viên có trình độ ngoại ngữ và tin học
cao để tạo động lực cho nhân viên phấn đấu học tập, nâng cao trình độ của mình.
2. Giải pháp đẩy mạnh việc áp dụng phần mền thông quan điện tử:
Hiện tại, Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh đang áp dụng thí điểm phần mềm
thông quan điện tử cho loại hình Kinh doanh (Nhập kinh doanh & Xuất kinh doanh).
Công ty Cổ phần Điện tử Bình Hòa đã tham gia và đã đem lại nhiều lợi ích trong việc
thông quan hàng kinh doanh như: Thủ tục Hải quan được minh bạch hơn, thông tin
khai báo hải quan được nhanh chóng và chính xác hơn, giảm bớt hồ sơ giấy tờ cho
việc khai báo, thời gian thông quan nhanh hơn…
Nhận thấy được nhiều thuận lợi của việc Thông quan điện tử, trong thời gian tới
khi Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh thực hiện thông quan điện tử cho loại hình
Gia công & loại hình Sản xuất xuất khẩu, Công ty Cổ phần Điện tử Bình Hòa sẽ đăng
ký tham gia ngay để nâng cao hiệu quả cho hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty.
Muốn vậy, Công ty cần sớm bồi dưỡng nhân lực có đủ trình độ, kỹ năng tin học tốt để
đáp ứng được công việc khi tiến hành thông quan điện tử cho các loại hình còn lại.
3. Gải pháp về dành quyền thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hoá:
Như đã đề cập trong chương III, tồn tại hiện nay trong hoạt động xuất-nhập khẩu
ở Việt Nam nói chung và Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hòa nói riêng là nhập hàng
theo điều kiện CIF và giao theo điều kiện FOB. Nếu chúng ta đàm phán tốt và đem về
những hợp đồng với cách thức giao hàng theo điều kiện CIF và nhập hàng theo điều
kiện FOB thì điều này sẽ đem lại cho quốc gia và doanh nghiệp những lợi ích sau đây:
 Hình thức xuất khẩu theo điều kiện CIF:
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 45
Đề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm cao
Đề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm cao
Đề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm cao
Đề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm cao

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Dương Hà
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!
Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!
Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 ĐiểmBáo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
 
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO VàngQuy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
 
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
 
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
 
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
 
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
 
Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...
Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...
Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
 
Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ íchĐề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
 

Similar to Đề tài thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao

Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docxKhóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao (20)

Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại ...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại ...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại ...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại ...
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 
3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.docHoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựngĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.docHoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.doc
 
Khóa luận: Nhân tố tác động đến sự cam kết gắn bó, HAY
Khóa luận: Nhân tố tác động đến sự cam kết gắn bó, HAYKhóa luận: Nhân tố tác động đến sự cam kết gắn bó, HAY
Khóa luận: Nhân tố tác động đến sự cam kết gắn bó, HAY
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.docHoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
 
Báo cáo thực tập nghề nghiệp, quy trình chế biến cua tuyết luộc, HAY!
Báo cáo thực tập nghề nghiệp, quy trình chế biến cua tuyết luộc, HAY!Báo cáo thực tập nghề nghiệp, quy trình chế biến cua tuyết luộc, HAY!
Báo cáo thực tập nghề nghiệp, quy trình chế biến cua tuyết luộc, HAY!
 
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
 
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docxKhóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
 
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 

Đề tài thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao

  • 1. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT- NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HÒA
  • 2. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên trực tiếp hướng dẫn-Th.s Huỳnh Văn Tâm đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành bài viết chuyên đề thực tập chuyên ngành này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Quản Trị Kinh Doanh,Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM đã rất yêu nghề,yêu trò và tận tình giúp đỡ dạy bảo chúng em trong suốt khoảng thời gian ngồi trên ghế nhà trường.Để từ đó em học tập và trang bị kiến thức để có thể nhận dạng,chọn đề tài thích hợp và làm chuyên đề được tốt hơn dưới sự hướng dẫn của thầy Huỳnh Văm Tâm. Với thời gian 12 tuần dành cho quá trình thực tập,em đã may mắn được công ty cổ phần điện tử Bình Hòa nhận thực tập và giúp đỡ tận tình.Một khoảng thời gian không dài nhưng nó cũng đủ để em làm quen và tìm hiểu về môi trường làm việc,lịch sử hình thành phát triển,ngành nghề kinh doanh,…của công ty.Đặc biệt,đây là khoảng thời gian để em có cơ hội trải nghiệm thực tế mà lâu nay đã được trang bị kỹ kiến thức trong nhà trường,và nó cũng để lại cho em nhiều ấn tượng khó quên.Mới ngày nào mới vào công ty thực tập mà giờ đã kết thúc thời gian thực tập.Nhớ những ánh mắt trìu mến,nụ cười gần gũi và không khí làm việc vui vẻ của các anh chị trong công ty,đặc biệt là các anh chị tại phòng xuất nhập khẩu-nơi em thực tập đã giúp em mau chóng hòa đồng cùng mọi người,cùng làm việc,ăn trưa,..mà thấy như anh em một nhà vậy.Cũng chính anh,chị phòng xuất nhập khẩu đã hướng dẫn và cung cấp số liệu để em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên công ty cổ phần điện tử Bình Hòa,đặc biệt là các anh,chị phòng xuất nhập khẩu đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Sinh viên Nguyễn Thị Hải Hòa
  • 3. NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY: .......................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... ....................................................................................................
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN: .......................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... ....................................................................................................
  • 5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...............................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT-NHẬP KHẨU HÀNG HÓA...............................................................................3 I.Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động xuất-nhập khẩu:...........................................3 1.Khái niệm:........................................................................................................................3 2. Đặc điểm cơ bản của xuất-nhập khẩu:............................................................................3 3.Vai trò của hoạt động xuất-nhập khẩu.............................................................................4 II.Nội dung chủ yếu của hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hoá................................................4 1.Nghiên cứu thị trường:.....................................................................................................4 2.Lập phương án kinh doanh..............................................................................................5 3.Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng........................................................................6 4.Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất-nhập khẩu:.................................................................7 III.Các loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu ở Việt Nam:..........................................................8 1.Loại hình Kinh doanh: Nhập Kinh doanh (NKD) & Xuất Kinh doanh (XKD):.............8 2.Loại hình Gia công: Nhập Gia công (NGC) & Xuất Gia công (XGC):..........................8 3.Loại hình Sản xuất xuất khẩu (SXXK)............................................................................8 4.Loại hình Đầu tư..............................................................................................................8 5.Loại hình Tạm nhập – Tái xuất; Tạm xuất – Tái nhập....................................................9 6.Loại hình Phi mậu dịch....................................................................................................9 IV.Các tiêu thức đánh giá hiệu quả hoạt động xuất-nhập khẩu:.............................................9 1.Thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng đúng hạn:.............................9 2.Khiếu nại của khách hàng về giao hàng trễ hạn:.............................................................9 3.Đánh giá của cơ quan Hải quan về việc chấp hành pháp luật về Hải quan:..................10 4.Chi phí cho công tác xuất-nhập khẩu:............................................................................10 V.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất-nhập khẩu:...................................................10 1.Các nhân tố bên trong Công ty:.....................................................................................10 2.Các nhân tố bên ngoài Công ty......................................................................................11 CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HÒA.........14 I.Quá trình hình thành và phát triển:.....................................................................................14 II.Ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm chủ yếu hiện nay của Công ty:........................17 1.Ngành nghề kinh doanh:................................................................................................17 2.Các sản phẩm chủ yếu hiện nay của Công ty bao gồm:.................................................18 III.Các đối tác – Công nghệ sản xuất & Tình hình cung ứng vật tư:....................................18 1.Các đối tác:....................................................................................................................18 2.Công nghệ sản xuất:.......................................................................................................19
  • 6. 3.Tình hình cung ứng vật tư:.............................................................................................19 IV.Cơ cấu tổ chức quản lý - Tình hình nhân sự - Nhiệm vụ chức năng các phòng ban:......21 1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty:.................................................................................21 2.Tình hình nhân sự tại Công ty:.......................................................................................22 3.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:.............................................................................22 V.Tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây:.........................................26 1.Tình hình doanh thu và lợi nhuận:.................................................................................26 2.Những thuận lợi và khó khăn mà doanh nghiệp đang đối mặt:.....................................28 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT-NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ.30 I.Loại Hình Xuất-nhập khẩu chủ yếu của Công ty:..............................................................30 1.Đặc điểm nổi bật về hoạt động xuất-nhập khẩu tại Công ty cổ phần điện tử Bình Hoà: 30 2.Loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu của Công ty:...........................................................30 3.Điều kiện thương mại thường được áp dụng:................................................................31 II.Kim ngạch xuất-nhập khẩu của Công ty:..........................................................................31 1.Kim ngạch xuất khẩu:....................................................................................................31 2.Kim ngạch nhập khẩu:...................................................................................................32 3.Kim ngạch xuất-nhập khẩu :..........................................................................................33 III.Cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường xuất-nhập khẩu:..................................................34 1.Cơ cấu mặt hàng xuất-nhập khẩu:..................................................................................34 2.Cơ cấu thị trường xuất-nhập khẩu:................................................................................37 IV.Đánh giá hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty:...........................................................40 1.Những kết quả đạt được:................................................................................................40 2.Những tồn tại và nguyên nhân:......................................................................................41 CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ.42 I.Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới:....................42 1.Mục tiêu của Công ty năm 2009:...................................................................................42 2.Mục tiêu chung của Công ty trong dài han:...................................................................42 II.Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất-nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hòa:................................................................................................................43 1.Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng, kiện toàn nhân sự:.........................................................43 2.Giải pháp đẩy mạnh việc áp dụng phần mền thông quan điện tử:.................................45 3.Gải pháp về dành quyền thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hoá:...............................45 4.Giải pháp tìm kiếm thêm khách hàng và từng bước xây dựng sản phẩm mới:..............47 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................49
  • 7.
  • 8. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, ở cả cấp độ khu vực và thế giới, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, sự phụ thuộc lẫn nhau về thương mại và kinh tế giữa các quốc gia ngày càng sâu sắc. Quá trình toàn cầu hoá kinh tế quốc tế diễn ra mạnh mẽ - nó là cơ sở cho hoạt động xuất-nhập khẩu phát triển ngày một mạnh hơn. Từ khi chấm dứt nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp để chuyển qua nền kinh tế thị trường và hòa mình vào xu hướng chung của kinh tế thế giới. Việt Nam đã cố gắng phấn đấu và chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO và chính thức bước vào sân chơi kinh tế thế giới. Điều này tạo cơ hội cho hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn. Việt Nam đã và đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, đưa nền kinh tế hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới. Việt Nam đang còn là nước nông nghiệp lạc hậu, còn nhiều hạn chế về trình độ khoa học và công nghệ, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước thì chúng ta phải nhanh chóng tiếp cận, đi tắt đón đầu các công nghệ và kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Để thực hiện được điều này thì Việt Nam cần phải xây dựng cho mình những ngành công nghiệp mũi nhọn phù hợp với nhịp độ phát triển kinh tế trong nước và khu vực. Hiện nay, bên cạnh những ngành công nghiệp được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm như: ngành công nghiệp chế tạo máy, ngành công nghiệp luyện kim, khai thác khoáng sản,…thì ngành điện tử - tin học Việt Nam - lĩnh vực đóng vai trò quan trọng và được chú trọng như một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn với những dự đoán tỉ lệ tăng trưởng cao nhất đến năm 2020 và hứa hẹn mang đến nhiều cơ hội cho các nhà cung cấp công nghệ trên khắp thế giới. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 1
  • 9. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm Với tầm quan trọng của hoạt động xuất-nhập khẩu tại Việt Nam và sức ảnh hưởng không nhỏ của ngành điện tử đến nền kinh tế của nước nhà. Chính vì vậy, trong thời gian thực tập và viết chuyên đề thực tập em đã có cơ hội thực tập trong Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà - một Công ty có hoạt động xuất nhâp khẩu khá mạnh và thuộc ngành điện tử. Do đó, em đã quyết định chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT- NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ”. Nội dung tìm hiểu của chuyên đề gồm có 4 chương, kết cấu như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất nhập khẩu Chương 2: Giới thiệu tồng quan về Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà. Chương 3: Thực trạng hoạt động xuất-nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà Chương 4: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà. Qua chuyên đề này, người đọc sẽ có cơ hội tìm hiểu chính về hoạt động xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà. Bên cạnh đó còn biết thêm một phần về nội dung hoạt động xuất-nhập khẩu, thủ tục Hải quan,.. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng chuyên đề này không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự thông cảm và chia sẻ của giáo viên hướng dẫn - thầy Huỳnh Văn Tâm và các bạn bè quan tâm. Xin chân thành cảm ơn Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Hoà. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 2
  • 10. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT-NHẬP KHẨU HÀNG HÓA I. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động xuất-nhập khẩu: 1. Khái niệm: Xuất-nhập khẩu là một hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá mà việc thực hiện được diễn ra giữa quốc gia này với quốc gia khác, giữa khu vực này với khu vực khác trên phạm vi thế giới nhằm đem lại lợi ích cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, chính phủ trên cơ sở hợp tác đôi bên cùng có lợi và thỏa mãn những điều kiện do luật pháp quốc tế và cả quốc gia đó công nhận. 2. Đặc điểm cơ bản của xuất-nhập khẩu:  Xuất-nhập khẩu là hai hoạt động cơ bản cấu thành nên hoạt động ngoại thương.  Xuất-nhập khẩu là hoạt động buôn bán diễn ra trên phạm vi ngoài quốc gia.  Hoạt động xuất-nhập khẩu phức tạp hơn rất nhiều so với kinh doanh trong nước. Điều này được thể hiện ở chỗ:  Thị trường rộng lớn, khó kiểm soát.  Chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như môi trường kinh tế, chính trị, luật pháp… của các quốc gia khác nhau.  Thanh toán bằng đồng tiền ngoại tệ, hàng hoá được vận chuyển qua biên giới quốc gia, phải tuân theo những tập quán buôn bán quốc tế.  Xuất-nhập khẩu là hoạt động lưu thông hàng hoá, dịch vụ giữa các quốc gia, nó rất phong phú và đa dạng, thường xuyên bị chi phối bởi các yếu tố như chính sách, luật pháp, văn hoá, chính trị, ….của các quốc gia khác nhau. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 3
  • 11. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm  Nhà nước quản lý hoạt động xuất-nhập khẩu thông qua các công cụ chính sách như: Chính sách thuế, hạn ngạch, các văn bản pháp luật khác, qui định các mặt hàng xuất-nhập khẩu,….. 3. Vai trò của hoạt động xuất-nhập khẩu  Xuất-nhập khẩu có thể bổ sung những hàng hoá mà trong nước không thể sản xuất được hoặc chi phí sản xuất quá cao hoặc sản xuất nhưng không đáp ứng được nhu cầu trong nước. Tạo ra nguồn hàng đầu vào cho các ngành, Công ty sản xuất chế biến trong nước, đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng.  Lưu chuyển các hàng hoá trong nước ra khỏi quốc gia khi hàng hoá đó có cung vượt quá cầu hoặc có khả năng cạnh tranh về chi phí, tài nguyên thiên nhiên, vốn, lao động, công nghệ…  Xuất-nhập khẩu còn góp phần đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại của thế giới vào trong nước, tăng cường cơ sở vật chất, đẩy mạnh chuyển giao công nghệ từ đó nâng cao hiệu quả nền kinh tế trong nước.  Mặt khác, xuất-nhập khẩu tạo ra sự cạnh tranh giữa hàng hoá nội địa và hàng hoá ngoại nhập từ đó tạo ra động lực thúc đẩy các nhà sản xuất trong nước phải tối ưu hoá tổ chức sản xuất, hợp lý hóa cơ cấu tổ chức để cạnh tranh được với các nhà sản xuất nước ngoài. Từ đó tạo cho các doanh nghiệp năng động, sáng tạo để cạnh tranh ngày một tốt hơn. Tóm lại, hoạt động xuất-nhập khẩu là cầu nối thông suốt nền kinh tế thị trường trong và ngoài nước với nhau, tạo điều kiện cho phân công lao động và hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng hơn. II. Nội dung chủ yếu của hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hoá 1. Nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu thị trường nhằm có được một hệ thống thông tin về thị trường đầy đủ, chính xác và kịp thời làm cơ sở cho doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đồng thời thông tin thu được từ việc nghiên cứu thị trường làm cơ sở để doanh nghiệp lựa chọn được đối tác thích hợp và còn làm cơ sở cho quá trình giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng sau này SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 4
  • 12. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm có hiệu quả. Doanh nghiệp chỉ có thể phản ứng linh hoạt, có những quyết định đúng đắn kịp thời trong quá trình đàm phán giao dịch khi có sự nghiên cứu, tìm hiểu các thông tin chính xác và tương đối đầy đủ. Ngoài việc nghiên cứu nắm vững tình hình thị trường trong nước, các chính sách, luật pháp quốc gia có liên quan đến hoạt động kinh tế đối ngoại thì doanh nghiệp còn phải nắm vững mặt hàng kinh doanh, thị trường nước ngoài. Nghiên cứu thị trường bao gồm cả hoạt động nghiên cứu thị trường trong nước và nghiên cứu thị trường nước ngoài. Trong đó nghiên cứu thị trường trong nước bao gồm các hoạt động: Nghiên cứu mặt hàng xuất-nhập khẩu, nghiên cứu dung lượng thị trường và các nhân tố ảnh hưởng, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu sự vận động của môi trường kinh doanh. Nghiên cứu thị trường nước ngoài bao gồm các hoạt động: Nghiên cứu nguồn cung cấp hàng hoá trên thị trường quốc tế, nghiên cứu giá cả trên thị trường quốc tế, … 2. Lập phương án kinh doanh Dựa trên cơ sở nghiên cứu thị trường sau đó tiến hành lập phương án kinh doanh hàng xuất-nhập khẩu . Phương án kinh doanh là một kế hoạch hành động cụ thể của một giao dịch mua bán hàng hoá hoặc dịch vụ. Phương án kinh doanh là cơ sở cho các cán bộ nghiệp vụ thực hiện các nhiệm vụ, phân chia mục tiêu lớn thành các mục tiêu nhỏ cụ thể để lãnh đạo doanh nghiệp quản lý và điều hành liên tục, chặt chẽ. Lập phương án kinh doanh bao gồm các bước chủ yếu sau:  Nhận định tổng quát về thị trường và tình hình diễn biến thị trường  Đánh giá khả năng của doanh nghiệp  Xác định thị trường và khách hàng tiêu thụ  Xác định mặt hàng xuất-nhập khẩu, số lượng và giá cả mua bán  Xác định tính hiệu quả kinh tế của phương án kinh doanh  Đề ra các biện pháp thực hiện SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 5
  • 13. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm 3. Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng Giao dịch: Sau giai đoạn nghiên cứu thị trường, lựa chọn được khách hàng, mặt hàng kinh doanh, lập phương án kinh doanh, bước tiếp theo là doanh nghiệp cần phải tiến hành tiếp cận với đối tác bạn hàng để tiến hành giao dịch mua bán. Quá trình giao dịch là quá trình trao đổi thông tin về các điều kiện thương mại giữa các bên tham gia. Giao dịch bao gồm các bước: Hỏi giá, chào hàng và báo giá, hoàn giá, đặt hàng, chấp nhận hoặc xác nhận. Đàm phán: là việc bàn bạc, trao đổi với nhau các điều kiện mua bán giữa người bán và người mua để đi đến thống nhất ký kết hợp đồng. Đàm phán thường có các hình thức: Đàm phán qua thư tín, đàm phán qua điện thoại, đàm phán bằng cách gặp trực tiếp. Ký kết hợp đồng: Khi người bán và người mua đã thống nhất với nhau về các điều kiện mua bán thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương. Hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau trong đó quy định bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng. Hợp đồng mua bán ngoại thương có thể coi như đã ký kết và có hiệu lực khi khi có đủ các điều kiện sau đây:  Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ tư cách pháp lý.  Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá được phép mua bán theo quy định của pháp luật.  Hợp đồng mua bán quốc tế phải có các nội dung chủ yếu mà luật pháp đã quy định.  Hình thức của hợp đồng phải là văn bản. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 6
  • 14. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm 4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất-nhập khẩu: Sau khi Hợp đồng ngoại thương được ký kết, các bên sẽ tiến hành tổ chức thực hiện hợp đồng xuất-nhập khẩu theo quy trình như sau: SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 7 Làm thủ tục hải quan cho hàng hóa nhập khẩu Nhận hàng nhập khẩu Kiểm tra hàng nhập khẩu Làm thủ tục thanh toán (TH thanh toán sau giao hàng) Khiếu nại & giải quyết khiếu nại (nếu có) QUI TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU Mua bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu Thuê phương tiện vận tải cho hàng hóa nhập khẩu Làm thủ tục thanh toán (TH thanh toán trả trước/LC) Làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu Giao hàng xuất khẩu Phát hành bộ chứng từ thanh toán Kiểm tra khẩu thanh toán (TH thanh toán sau giao hàng) Khiếu nại & giải quyết khiếu nại (nếu có) QUI TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU Mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu Thuê phương tiện vận tải cho hàng hóa xuất khẩu Kiểm tra khâu thanh toán (TH thanh toán trả trước/LC)
  • 15. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm III. Các loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu ở Việt Nam: 1. Loại hình Kinh doanh: Nhập Kinh doanh (NKD) & Xuất Kinh doanh (XKD): Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Kinh doanh được thực hiện trên cơ sở Hợp đồng mua bán ngoại thương (mua đứt, bán đoạn). Theo loại hình này, Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu PHẢI CHỊU THUẾ xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Loại hình Gia công: Nhập Gia công (NGC) & Xuất Gia công (XGC): Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Gia công được thực hiện trên cơ sở Hợp đồng Gia công hàng hoá (Nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài / Đặt gia công hàng hoá từ thương nhân nước ngoài). Theo loại hình này, Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được MIỄN thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu. 3. Loại hình Sản xuất xuất khẩu (SXXK) Hàng hoá là nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình Sản xuất xuất khẩu được thực hiện trên cơ sở Hợp đồng mua bán ngoại thương với điều kiện nguyên vật liệu nhập khẩu đó phải được phục vụ cho việc sản xuất hàng xuất khẩu. Theo loại hình này, nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình Sản xuất xuất khẩu được miễn thuế GTGT và được hưởng thời gian ân hạn thuế nhập khẩu (TREO THUÊ) trong thời gian 275 ngày, sau thời gian này mà nguyên vật liệu chưa được đưa vào sản xuất hàng xuất khẩu và thực tế xuất khẩu thì doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu. 4. Loại hình Đầu tư Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Đầu tư được thực hiện trên cơ sở Luật khuyến khích đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu nguyên vật liệu vào Việt Nam phục vụ cho việc sản xuất hàng xuất khẩu. Theo loại hình này, Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được MIỄN thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 8
  • 16. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm 5. Loại hình Tạm nhập – Tái xuất; Tạm xuất – Tái nhập Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Tạm nhập – Tái xuất / Tạm xuất – Tái nhập là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho công tác bảo trì, sửa chữa, thi công công trình, dự án…hoặc tham gia hội chợ triển lãm… Theo loại hình này, Hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam để phục vụ cho công tác bảo trì, sửa chữa, thi công công trình, dự án…hoặc tham gia hội chợ triển lãm… thì phải nộp thuế nhập khẩu, đến khi tái xuất thì được HOÀN lại số thuế nhập khẩu đã nộp. Đối với hàng hoá xuất khẩu ra khỏi Việt Nam để phục vụ cho công tác bảo trì, sửa chữa, thi công công trình, dự án…hoặc tham gia hội chợ triển lãm… thì khi tái nhập được MIỄN thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu. 6. Loại hình Phi mậu dịch Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu… được xuất khẩu, nhập khẩu không trên cơ sở Hợp đồng mua bán ngoại thương thì được thực hiện theo loại hình xuất khẩu, nhập khẩu Phi mậu. Theo loại hình này, Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu PHẢI CHỊU THUẾ xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở Giá tính thuế do cơ quan Hải quan xem xét, ấn định. IV. Các tiêu thức đánh giá hiệu quả hoạt động xuất-nhập khẩu: 1. Thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng đúng hạn: Chỉ tiêu này được đánh giá là đạt yêu cầu khi thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng hóa xong trong 01 đến 02 ngày kể từ khi hàng hoá đã về đến cảng và sẵn sàng để giao nhận. 2. Khiếu nại của khách hàng về giao hàng trễ hạn: Chỉ tiêu này do Công ty quy định và được đánh giá là đạt yêu cầu khi tỷ lệ số lần giao hàng đúng hạn đạt 99%. Và khiếu nại của khách hàng về dịch vụ không quá 01 lần/quý. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 9
  • 17. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm 3. Đánh giá của cơ quan Hải quan về việc chấp hành pháp luật về Hải quan: Việc chấp hành pháp luật về Hải quan trong công tác xuất-nhập khẩu sẽ được cơ quan Hải quan xem xét, đánh giá và cấp Thẻ ưu tiên thủ tục hải quan cho doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về Hải quan (căn cứ theo Quyết định1952/QĐ-TCHQ ngày 19/12/2005, hiệu lực từ ngày 01/01/2006). Doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về Hải quan là doanh nghiệp có hoạt động xuất-nhập khẩu trong thời gian 365 ngày, tính đến ngày nộp đơn xin cấp ưu tiên làm thủ tục hải quan, được cơ quan hải quan xác định là: − Không bị pháp luật xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới. − Không quá 2 lần bị xử lý vi phạm hành chính về Hải quan với mức phạt vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Hải quan. − Không trốn thuế: Không bị truy tố hoặc bị phạt ở mức 1 lần số thuế phải nộp trở lên. − Không nợ thuế quá hạn 90 ngày. − Thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 4. Chi phí cho công tác xuất-nhập khẩu: Chi phí cho công tác xuất-nhập khẩu bao gồm chi phí cho việc mua, bán hàng hoá, chi phí cho việc vận chuyển & bảo hiểm hàng hoá, và chi phí cho việc thông quan hàng hoá. V. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất-nhập khẩu: 1. Các nhân tố bên trong Công ty: a. Nhân tố cơ cấu tổ chức – con người: Hoạt động xuất-nhập khẩu đòi hỏi cần phải có một cơ cấu tổ chức nhân sự hợp lý, có tổ chức phân cấp quản lý, phân công lao động sao cho phù hợp với đặc trưng của hoạt động xuất xuất-nhập khẩu. Nếu cơ cấu tổ chức nhân sự cồng kềnh không cần thiết sẽ làm cho hoạt động xuất xuất-nhập khẩu không có hiệu quả và ngược lại. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động xuất-nhập khẩu nói riêng, tất cả các công đoạn từ khâu nghiên cứu tìm hiểu thị trường đến khâu kí kết SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 10
  • 18. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm và thực hiện hợp đồng đòi hỏi cán bộ xuất-nhập khẩu cần phải nắm vững các chuyên môn nghiệp vụ, năng động, đặc biệt khi kinh doanh với các đối tác nước ngoài. Nhân tố con người đóng vai trò quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đến sự tồn tại và thành công của doanh nghiệp. b. Nhân tố vốn và công nghệ Vốn và công nghệ có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Công ty nói chung cũng như hoạt động kinh doanh xuất-nhập khẩu nói riêng. Vốn và công nghệ quyết định đến lĩnh vực kinh doanh cũng như quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty, vốn và công nghệ giúp cho hoạt động kinh doanh xuất-nhập khẩu của Công ty được thực hiện có hiệu quả cao. Vốn và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu Công ty có nguồn lực tài chính lớn (nhiều vốn), đặc biệt là vốn lưu động thì sẽ mua được (có được) công nghệ hiên đại nâng cao năng suất và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. 2. Các nhân tố bên ngoài Công ty a. Nhân tố chính trị, luật pháp Trong hoạt động kinh doanh xuất xuất-nhập khẩu nói chung và hoạt động xuất- nhập khẩu nói riêng là hoạt động giao dịch buôn bán trao đổi thương mại mang tính chất quốc tế cho nên nó chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố chính trị, luật pháp của mỗi quốc gia cũng như của quốc tế. Các Công ty kinh doanh xuất-nhập khẩu đòi hỏi phải tuân thủ các qui định của các quốc gia có liên quan, các tập quán và luật pháp quốc tế. Môi trường chính trị ổn định, luật pháp thông thoáng chặt chẽ không thay đổi thường xuyên có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của nền kinh tế nói chung và hoạt động xuất xuất-nhập khẩu nói riêng. Môi trường ổn định thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế giữa các quốc gia với nhau và giữa các chủ thể kinh tế ở các quốc gia với nhau. Ngược lại, khi môi trường chính trị, luật pháp không ổn định nó sẽ hạn chế rất lớn tới hoạt động thương mại quốc tế của quốc gia nói chung và hoạt động xuất xuất- nhập khẩu của các doanh nghiệp nói riêng. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 11
  • 19. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm b. Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền Việt Nam với các đồng ngoại tệ có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh xuất xuất-nhập khẩu nói chung và hoạt động xuất-nhập khẩu nói riêng, nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn đồng tiền thanh toán. Tỷ giá hối đoái nhiều khi không cố định, nó sẽ thay đổi lên xuống. Chính vì vậy các doanh nghiệp cần phải có sự nghiên cứu và dự đoán xu hướng biến động của tỷ giá hối đoái để đưa ra các quyết định phù hợp cho việc xuất-nhập khẩu như lựa chọn bạn hàng, lựa chọn đồng tiền tính toán, lựa chọn đồng tiền thanh toán,…. c. Yếu tố thị trường trong nước và ngoài nước Tình hình và sự biến động của thị trường trong và ngoài nước như sự thay đổi của giá cả, khả năng cung cấp hàng hoá, khả năng tiêu thụ và xu hướng biến động dung lượng của thị trường …. Tất cả các yếu tố này đều có ảnh hưởng đến hoạt động xuất-nhập khẩu. Sự thay đổi lên xuống của giá cả sẽ làm ảnh hưởng tới khả năng tiêu thụ hàng xuất-nhập khẩu. Khi giá cả hàng xuất-nhập khẩu mà tăng lên thì nhu cầu tiêu thụ hàng xuất-nhập khẩu sẽ có xu hướng giảm xuống, người tiêu dùng sẽ chuyển hướng sang tiêu dùng các loại hàng hoá cùng loại hay tương tự trong nước khi đó nó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp. Sự biến động của nguồn cung và dung lượng thị trường có ảnh hưởng đến sự biến động của giá cả hàng xuất-nhập khẩu, từ đó ảnh hưởng đến khả năng tiêu dùng và hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty. d. Yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá quốc tế: Các yếu tố hạ tầng phục vụ hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá quốc tế có ảnh hưởng trực tiếp đến xuất-nhập khẩu như: Hệ thống giao thông, cảng biển: nếu hệ thống này được trang bị hiện đại sẽ cho phép giảm bớt thời gian bốc dỡ, thủ tục giao nhận cũng như đảm bảo an toàn cho hàng hoá được mua bán. Hệ thống Ngân hàng: Hệ thống ngân hàng càng phát triển thì các dịch vụ của nó cang thuận tiện cho việc thanh toán quốc tế cũng như trong huy động vốn. Ngân hàng là một nhân tố đảm bảo lợi ích cho nhà kinh doanh bằng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 12
  • 20. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm Hệ thống bảo hiểm, kiểm tra chất lượng: Cho phép các hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện một cách an toàn hơn đồng thời giảm bớt được rủi ro cũng như mức độ thiệt hại có thể xảy ra cho các nhà kinh doanh trong buôn bán thương mại quốc tế. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 13
  • 21. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HÒA I. Quá trình hình thành và phát triển: − Tiền thân của Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà là Nhà Máy Linh Kiện Điện Tử Bình Hoà, trực thuộc Liên Hiệp Các Xí Nghiệp Điện Tử & Kỹ Thuật Tin Học Việt Nam, đựợc thành lập vào ngày 20/11/1979 theo quyết định số 231/CL – TGL của Bộ Cơ Khí Và Luyện Kim. Ở giai đoạn này hoạt động chủ yếu của nhà máy là chế tạo các loại linh kiện điện tử: Điện trở, Tụ hoá, Tụ sứ để xuất khẩu sang Châu Âu. − Đến năm 1984, Tổng cục trưởng Tổng Cục Điện Tử và Kỹ Thuật Tin Học Việt Nam ra quyết định đổi tên Nhà Máy Linh Kiện Điện Tử Bình Hoà thành Xí Nghiệp Điện Tử Bình Hoà, thuộc bộ chủ quản của Tổng Cục Điện Tử Và Tin Học Việt Nam. − Xí Nghiệp Điện Tử Bình Hoà tiến hành nhập dây chuyền sản xuất điện trở của Tiệp Khắc. Đồng thời xí nghiệp cũng lập phân xưởng làm đèn Huỳnh quang, Adaptor…Song song đó xí nghiệp còn lập phân xưởng lắp ráp các mặt hàng điện tử gia dụng như: TV, Radio, Cassette… với linh kiện được mua toàn bộ của Nhật về lắp ráp. − Khi Đông Âu tan rã thì các sản phẩm điện tử không bán được ra nước ngoài. Sau đó phải bỏ hẳn dây chuyền sản xuất điện trở của Tiệp Khắc. Đây là thời kỳ hoạt động kém hiệu quả nhất của xí nghiệp. − Ngày 24/02/1992, Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp Nặng ra quyết định số 75/QĐ-CNNg-TCC quyết định đổi tên Xí Nghiệp Điện Tử Bình Hòa, trực thuộc Tổng Công ty Điện Tử và Tin Học Việt Nam. − Và cũng từ đây Công ty bắt đầu làm quen với hạot động gia công xuất khẩu các sản phẩm điện tử: Biến thế, Cuộn cảm, Bộ nguồn ổn áp và các loại Bản SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 14
  • 22. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm mạch điện tử…cho Nhật, Malaysia, Singapore, Indonesia, Hồng Kông, Anh… cho đến nay vẫn còn hoạt động gia công cho các nước này. − Đến năm 2003, căn cứ theo Nghị định số 63/2001/NĐ- CP ngày 14/09/2001 của chính phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà Nước thành Công ty TNHH một thành viên. Ngày 18/12/2003 Bộ Trưởng Bộ Công Nghiệp ra quyết định số 224/2003/QĐ-BCN, quyết định chuyển Công ty Điện Tử Bình Hòa thành Công ty TNHH Một Thành Viên Điện Tử Bình Hoà. − Đến năm 2005, theo quyết định số: 2254/QĐ-TCCB, ngày 08 tháng 08 năm 2005 của Bộ Trưởng Bộ Công Nghiệp về việc chuyển đổi Công ty TNHH Một Thành Viên Điện Tử Bình Hòa thành Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hòa. − Ngày 27/02/2006 Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số: 4103004312) chuyển đổi Công ty TNHH Một Thành Viên Điện Tử Bình Hoà thành CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HÒA, với: + Tên giao dịch quốc tế là : Viettronics Binh Hoa Joint Stock Company + Tên gọi tắc : VBH + Trụ sở Công ty : 204 Nơ Trang Long, F12, Quận Bình Thạnh TP.HCM + Điện thoại : 08. 38432473 / 38432458 + Fax : 08. 38432460 + Email : binhhoaco@hcm.fpt.vn + Website : http://www.viettronics-binhhoa.com + Tài khoản :  Nội tệ : 007.100.000.6449 (VNĐ) Ngân Hàng Ngoại Thương TP.HCM(Vietcombank,chi nhánh TP.HCM). SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 15
  • 23. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm  Ngoại tệ : 007.137.008.2974 (USD) Ngân Hàng Ngoại Thương TP.HCM(Vietcombank, chi nhánh TP.HCM). + Vốn điều lệ : 29.000.000.000 VNĐ + Giám đốc Công ty : Nguyễn Văn Thành + Chủ tịch HĐQT Công ty : Nguyễn Anh Dũng Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hòa là một doanh nghiệp cổ phần hóa, với tỷ lệ vốn Nhà nước chiếm giữ là 51% và được Nhà nước uỷ quyền cho Hội đồng quản trị Công ty, hoạt động kinh doanh theo Điều lệ Công ty và Luật Doanh Nghiệp. Công ty vận hành theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về kinh doanh, tự chủ về tài chính theo quy định của Nhà nước. − Từ năm 1993 đến nay tình hình kinh doanh chủ yếu của Công ty tập trung vào hoạt động gia công xuất khẩu các mặt hàng điện tử cho nước ngoài và trong những năm gần đây, bên cạnh hoạt động gia công xuất khẩu Công ty tiến hành sản xuất và phát triển các sản phẩm điện tử dân dụng như VCD, DVD, máy điều hoà nhiệt độ…để tiêu thụ trên thị trưòng nội địa. − Trong những năm 1993- 1998 hoạt động gia công, sản xuất kinh doanh của Công ty ngày một tăng trưởng. Các sản phẩm bản mạch điện tử và Bộ nguồn ổn áp được sản xuất, lắp ráp bằng dây chuyền Công Nghệ Xuyên Lỗ (Through – Hole Tenelogy) và dây chuyền Công Nghệ SMT (Surface Mounting Technology) đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Năm 1995 Công ty Điện Tử Bình Hòa là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên có dây chuyền công nghệ SMT (Dây chuyền công nghệ sản xuất mạch điện tử bằng robot). Năm 1997 là năm thành công tương đối vượt bật của Công ty, đơn vị đã được chính phủ trao tặng cờ luân lưu về thành tích dẫn đầu ngành điện tử trên toàn quốc. Doanh thu tăng 86%, lợi nhuận tăng 168% so với năm 1996. − Năm 1998, mặc dù đứng trước cuộc khủng hoảng kinh tế khu vực, hầu hết các doanh nghiệp lắp ráp điện tử đều lâm vào hoàn cảnh khó khăn, nhưng SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 16
  • 24. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm Công ty vẫn trụ vững, ổn định được sản xuất và thị trưòng xuất khẩu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư đạt 2,3%, mức lương của người lao động vẫn ổn định. − Năm 1999 thì vẫn còn ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế ở châu Á nên sản lượng gia công giảm, kéo theo sự giảm đơn giá gia công của các hợp đồng nên lợi nhuận và doanh thu đã bị giảm sút. − Nhờ có lợi thế về công nghệ cao (2 dây chuyền công nghệ SMT) cùng với lực lượng cán bộ quản lý được đào tạo nghiêm chỉnh, nên từ năm 2000 cho đến 2007 có nhiếu đối tác nước ngoài cũng như trong nước tìm đến hợp tác kinh doanh với Công ty. Công ty đã ký nhiều hợp đồng sản xuất gia công, và hợp tác kinh doanh. Nhờ vậy doanh thu và lợi nhuận của Công ty ngày một gia tăng. Trong năm 2004 tình hình kinh doanh của Công ty có những bước tiến rất khả quan: các đối tác liên tiếp nâng cao sản lượng sản xuất gia công; Công ty có thêm nhiều khách hàng mới và Công ty đã thành lập được chi nhánh ở KCN Hố Nai. − Từ giữa năm 2008 cho đến nay, do ảnh hưởng của khủng hỏang kinh tế toàn cầu đã đem lại cho Công ty nhiều khó khăn đáng kể. Sản phẩm làm ra tiêu thụ chậm, hoạt động xuất-nhập khẩu gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm thêm đối tác, đơn hàng giảm mạnh, sản xuất bị thu hẹp,… II. Ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm chủ yếu hiện nay của Công ty: 1. Ngành nghề kinh doanh: Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 4103004312, ngày 07/02/2006 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp. Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà được phép hoạt động trong các lĩnh vực sau: − Thiết kế, chế tạo, sản xuất, mua bán thiết bị điện, điện tử, tin học viễn thông (kể cả phần cứng và phần mềm). − Sản xuất mua bán máy điều hoà không khí, thiết bị hệ thống lạnh, thiết kế mua bán các thiết bị điện, điện tử, máy điều hoà không khí, hệ thống lạnh SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 17
  • 25. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm − Kinh doanh nhà ở, cho thuê căn hộ, văn phòng, nhà xưởng, kho tàng, bến bãi. − Dịch vụ lắp đặt, bảo trì các thiết bị, hệ thống lạnh, mạng tin học, âm thanh, ánh sáng. Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu dân cư. − Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi − Mua bán thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm. − Sản xuất mua bán nước uống tinh khiết. 2. Các sản phẩm chủ yếu hiện nay của Công ty bao gồm: − Mạch điện tử các loại (PCB Boards) − Bộ nguồn các loại (DC-DC và AC-DC Conventer) − Biến thế các loại (Transformers) − Cuộn cảm các loại (Choke coils) − Máy điều hoà nhiệt độ (Air-conditioner) − Và một số linh kiện điện tử khác (Electronic components) III. Các đối tác – Công nghệ sản xuất & Tình hình cung ứng vật tư: 1. Các đối tác: − Công ty TDK-Lambda (Malaysia) tên viết tắt là (TLM) là một Công ty lớn mạnh và uy tín bao gồm một số Công ty con ở một số quốc gia như: Anh, Pháp, Mỹ, Nhật…nay đã phát triển thành tập đoàn TDK-Lambda. Tháng 09/1994 Công ty đã ký hợp đồng gia công đầu tiên để gia công sản phẩm biến thế, cuộn cản, bộ nguồn các loại cho TLM. − Công ty Toho Zinc Co., Ltd (Nhật Bản) tên viết tắt là (THZ) là Công ty lớn của Nhật Bản được thành lập từ năm 1996 thuộc tập đoàn THZ một tập đoàn chuyên về luyện kim đặc biệt là kẽm và sắt từ quặng thô. Các sản phẩm gia công xuất khẩu chủ yếu là cuộn dây, biến thế, cuộn coil, lõi từ cao cấp. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 18
  • 26. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm − Một số đối tác khác như: + Công ty Identic Co., Ltd (Thụy Sĩ) + Công ty Microcid Co., Ltd (Thụy Sĩ) + Công ty MBBS Co., Ltd (Thụy Sĩ) + Công ty AVEX Co., Ltd (Mỹ) + Công ty Texatronics Co., Ltd (Mỹ) 2. Công nghệ sản xuất: − Công nghệ OEM (Original Engineering Facture): Sản xuất theo công nghệ gốc dùng trong sản xuất gia công các biến thế, cuộn dây, cuộn cản, mạch điện tử các loại. − Công nghệ SMT (Surface Mounting Technology): Công nghệ dán bề mặt được dùng trong sản xuất bộ nguồn, công nghệ này do Công ty Nemic- Lambda chuyển giao và đào tạo nhân viện vận hành cho dây chuyền sản xuất này. − Công nghệ cao BGA: Được dùng trong sản xuất các board mạch điện tử cho Công ty Texatronics của Mỹ. − Công nghệ sản xuất lõi từ: Ứng dụng trong sản xuất lõi từ, công nghệ này do Công ty Toho Zinc chuyển giao. 3. Tình hình cung ứng vật tư: − Đối với hàng gia công xuất khẩu: Bên gia công (khách hàng) sẽ cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho Công ty. Nếu nguyên vật liệu mà khách hàng cung cấp hư hỏng thì Công ty sẽ thông báo cho khách hàng trong vòng 7 ngày và khách hàng sẽ chịu mọi khoản chi phí phát sinh trong quá trình chuyển giao này. Ngoài ra, các phụ liệu còn lại Công ty phải mua như: hộp carton, thùng carton, khay nhựa…và khách hàng sẽ thanh toán tiền phụ liệu trên cho Công ty. Trong trường hợp này Công ty cung cấp phụ liệu theo đúng nhu cầu của khách hang và chịu trách nhiệm về chất lượng của phụ liệu đó. Khách hàng sẽ chấp nhận tỷ lệ hao hụt 2%, nếu tỷ lệ hao hụt trên 2% thì Công ty sẽ chịu. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 19
  • 27. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm − Đối với hàng sản xuất xuất khẩu: Công ty sẽ tự mua nguyên vật liệu từ nhiều nguồn trong và ngoài nước, lắp ráp bán cho các Công ty nước ngoài. Công ty tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu rẻ thông qua những đối tác quen thuộc giới thiệu. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 20
  • 28. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm IV. Cơ cấu tổ chức quản lý - Tình hình nhân sự - Nhiệm vụ chức năng các phòng ban: 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty: Nhận xét về sơ đồ tổ chức: Sơ đồ tổ chức như hiện nay đã hoạt động nhiều năm và mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý điều hành. Hiện tại Công ty đã đạt Hệ thống quản lý chất lượng ISO-9001: 2000 do tổ chức BVQI cấp. Bộ máy tổ chức của Công ty đã được nhiều tổ chức của nước ngoài và tổ chức BVQI soát xét đánh giá hàng năm theo định kỳ nên sơ SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 21 T.Phoøng KT-TC QMR GIAÙM ÑOÁC Nguyeãn Vaên Thaønh T.Phoøng TC-LÑTL T.Phoøng XNK PHOÙ GIAÙM ÑOÁC I Phuï traùch Phaân xöôûng saûn xuaát T.Phoøng HC-QT T.Phoøng KHVT Phuï traùch Chi nhaùnh Hoá Nai T.Phoøng QA PHOÙ GIAÙM ÑOÁC II Quaûn ñoác PX1 Quaûn ñoác PX2 Quaûn ñoác PX3 Quaûn ñoác PX4 Tröôûng TT Cô ñieän PHOÙ GIAÙM ÑOÁC III T.Phoøng Kyõ thuaät HOÄI ÑOÀNG QUAÛN TRÒ CHUÛ TÒCH T.Phoøng quaûn lyù döï aùn
  • 29. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm đồ tổ chức như hiện nay là tương đối hợp lý, đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh hoạt động tốt. Bên cạnh đó cũng có vài kiến nghị cho cơ cấu tổ chức của Công ty nên sớm tổ chức một Ban kiểm soát để kiểm tra và giám sát công tác điều hành của Công ty. Soát xét lại nhân công của khối gián tiếp và các phân xưởng sắp xếp phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí. Đứng đầu Công ty là giám đốc. Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo chế độ một thủ trưởng và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước Hội đồng quản trị, Nhà nước và pháp luật. Hỗ trợ cho giám đốc có phó giám đốc phụ trách các lĩnh vực do giám đốc phân công. Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực kế toán tài chính là kế toán trưởng. Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của Công ty và hoạt động theo điều lệ kế toán trưởng. 2. Tình hình nhân sự tại Công ty: Tổng số nhân viên trong toàn thể Công ty và chi nhánh là 850 người. − Tốt nghiệp đại học : 64 người chiếm 7,5% − Tốt nghiệp trung cấp : 25 người chiếm 2,9% − Công nhân kỹ thuật 3/7 : 413 người chiếm 48,6% − Lao động phổ thông : 348 người chiếm 41% Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế nên tình hình nhân sự tại Công ty trong hai năm gần đây thường xuyên biến động, đặc biệt là công nhân kỹ thuật & lao động phổ thông. 3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban: a. Phòng xuất-nhập khẩu: − Xây dựng, quản lý và theo dõi việc thực hiện các hợp đồng ngoại thương. − Giải quyết các thủ tục xuất-nhập khẩu và giao nhận hàng hoá với phòng kế hoạch vật tư. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 22
  • 30. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm − Kiểm soát các dịch vụ sau bán hàng,các sản phẩm xuất khẩu. b. Phòng kế hoạch vật tư: − Tham mưu cho giám đốc về công tác xây dựng kế hoạch. − Xây dựng,ban hành các kế hoạch và theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm.Thực hiện các báo cáo với cơ quan cấp trên về các công việc được giao. − Quản lý vật tư, kho tàng và bốc xếp. − Quản lý và theo dõi việc thực hiện hợp đồng nội địa. − Marketing và theo dõi việc xử lý sản phẩm tiêu thụ nội địa bị khách hàng khiếu nại. c. Phòng kế toán-tài chính: − Tham mưu giúp việc cho giám đốc về việc thực hiện công tác tài chính-kế toán của Công ty. − Xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn và dài hạn, các biện pháp bảo toàn vốn của Công ty. − Thực hiện các nhiệm vụ tài chính khác theo quy định của Nhà nước và của giám đốc. d. Phòng tổ chức lao động tiền lương: − Tham mưu cho Ban giám đốc và thực hiện công việc tuyển chọn, đào tạo,phân bổ và quản lý nhân sự. − Tham mưu cho Ban giám đốc và thực hiện công tác khen thưởng, kỹ luật. − Thực hiện công tác cấp phát bảo hộ lao động. − Tham mưu cho ban giám đốc cá biện pháp nhằm bổ sung và cân đối thu nhập của người lao động trong Công ty trên cơ sở các quy định của Nhà nước và hiệu quả chất lượng công việc của từng người lao động. − Thực hiện việc phân bổ thành quả của Công ty đến các nhân sự một cách hợp lý, tạo sự hài hoà giữa người quản lý và người lao động nhằm đạt được mục đích của Công ty. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 23
  • 31. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm − Tổ chức việc giữ gìn an toàn Công ty 24/24h, đảm bảo an toàn sản xuất kinh doanh. e. Phòng kỹ thuật: − Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong công việc xây dựng chiến lược phát triển Công ty. − Nghiên cứu phát triển các dự án và sản phẩm mới của Công ty. − Quản lý định mức vật tư, sáng kiến cải tiến, hệ thống mạng thông tin nội bộ, hệ thống chống sét, Website và các thiết bị điện toán của Công ty. − Hỗ trợ về kỹ thuật cho quá trình sản xuất và sửa chữa thiết bị đo lường (thiết bị điện-điện tử) để duy trì và cải tiến chất lượng. − Biên soạn, ban hành và kiểm soát tài liệu kỹ thuật cấp Công ty. − Marketing các sản phẩm và dịch vụ của Công ty ra thị trường nước ngoài. f. Phòng QA: − Lập kế hoạch, áp dụng và duy trì hệ thống chất lượng, hệ thống quản lý môi trường trong toàn Công ty. − Theo dõi và kiểm soát các tiêu chuẩn BSI, UL, CSA, TUV… − Đảm bảo chất lượng của sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất từ đầu vào đến đầu ra phù hợp các yêu cầu kỹ thuật. − Kết hợp với các đơn vị liên quan để kiểm soát sản phẩm không phù hợp và đề xuất biện pháp khắc phục và phòng ngừa. − Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo cho tất cả công nhân và nhân viên QA/QC về kỹ năng cơ bản,công nghệ sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng. − Quản lý việc hiệu chuẩn/Kiểm tra các thiết bị đo. g. Phòng hành chính quản trị: − Quản lý và thực hiện công tác văn thư lưu trữ. − Quản lý và thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp. − Thiết lập,quản lý và thực hiện công tác xây dựng,bảo trì,duy tu các hạng mục công trình hệ thống cấp thoát nước của Công ty. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 24
  • 32. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm − Quản lý và điều hành phương tiện vận chuyển, đón khách và phục vụ tiếp khách. − Quản lý, chăm sóc sức khoẻ người lao động. h. Phòng quản lý dự án: − Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý dự án. − Theo dõi kế hoạch thực hiện dự án. − Nghiên cứu, khảo sát các dự án mới. − Xây dựng và đề xuất các dự án có tính khả thi. − Soạn thoả các quy chế, các văn bản, các hợp đồng về xây dựng cơ bản. − Tiếp thị các sản phẩm của dự án. i. Trung tâm cơ điện: − Thiết lập,thực hiện,duy trì kế hoạch lắp đặt,bảo trì sửa chữa các thiết bị trong toàn Cômg ty. − Lắp đặt, bảo trì và quản lý hệ thống điện trong toàn Công ty. − Thiết kế, chế tạovà gia công các thiết bị, phụ tùng đồ gá, phụ tùng sản xuất. − Lắp ráp máy điều hoà nhiệt độ. − Bảo dưỡng và vận hành máy phát điện để cung cấp điện khi cần thiết. − Thường trực về công tác an toàn lao động trong toàn Công ty. − Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo Công ty giao. j. Khối trực tiếp sản xuất: Hiện nay Công ty có 4 phân xưởng sản xuất và 1 phân xưởng sản xuất ở chi nhánh Hố Nai với nhiệm vụ sản xuất gia công như sau: − PX1: sản xuất các sản phẩm điện-điện tử, mạch điện tử − PX2: sản xuất các loại sản phẩm biến thế và cuộn dây − PX3: sản xuất các loại sản phẩm mạch điện tử SMT, Bộ nguồn các loại. − PX4: sản xuất các loại sản phẩm biến thế và cuộn cản − Chi nhánh Hố Nai: sản xuất cuộn cản, ép lõi, làm dây tai nghe điện thoại di động. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 25
  • 33. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm V. Tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây: 1. Tình hình doanh thu và lợi nhuận: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong những năm gần đây được thể hiện qua bảng thống kê sau: SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 26
  • 34. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm Bảng 1: Tình hình doanh thu và lợi nhuận từ năm 2006-2008: ĐVT: 1000VNĐ NĂM 2006 2007 2008 2007/2006 (%) 2008/2007 (%) DOANH THU 64,608,69 7 59,870,99 3 67,643,82 8 93% 113% LỢI NHUẬN 3,420,63 9 2,044,84 1 1,099,93 3 60% 54% TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU 5.29% 3.42% 1.63% 65% 48% (NGUỒN:PHÒNG KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH) - 10.000.000 20.000.000 30.000.000 40.000.000 50.000.000 60.000.000 70.000.000 80.000.000 2006 2007 2008 NĂM NGHÌN ĐỒNG DOANH THU LỢI NHUẬN Qua số liệu thống kê và biểu đồ cho thấy doanh thu trong 3 năm gần đây có sự biến động mạnh. Cụ thể: doanh thu năm 2007 giảm 7% so với năm 2006 (tỷ lệ doanh thu 2007/2006=93%), về trị giá giảm gần 5 tỷ VND. Tuy nhiên, qua năm 2008 lại có sự chuyển biến vựơt bậc về doanh thu. Doanh thu đã đạt 67.643.828 nghìn VND. Tăng 13% so với năm 2007 và về trị giá tăng gần 8 tỷ VND. Tuy có sự gia tăng mạnh về doanh thu năm 2008 nhưng lợi nhuận qua các năm lại liên tục giảm. Cụ thể: năm 2006 lợi nhuận đạt 3.420.639, năm 2007 là 2.044.841 và SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 27
  • 35. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm năm 2008 là 1.099.933 nghìn VND. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu liên tục giảm. Năm 2006 là 5,29%, năm 2007 là 3,42% và năm 2008 là 1,63% và năm sau so với năm trước cũng giảm mạnh. Năm 2007/2006 là 65% và 2008/2007 là 48% Quá trình phân tích doanh thu và lợi nhuận của Công ty 3 năm vừa qua cho ta thấy được sức ảnh hưởng của cuôc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động rất lớn đến tình hình sản xuất kinh của Công ty. Công ty đã cố gắng giữ các đơn hàng bằng cách giảm giá gia công để tạo ra việc làm, doanh thu trong năm 2008 và vẫn đem lại lợi nhuận mặc dù không cao nhưng đó vẫn là một kết quả đáng ghi nhận trong thời buổi khủng hoảng kinh tế nhiều doanh nghiệp đang đứng trước bờ vực phá sản như hiện nay. Đây là một sự cố gắng lớn của toàn thể cán bộ công nhân viên để giúp Công ty sớm vượt qua tình hình khó khăn và đứng vững trên thị trường. 2. Những thuận lợi và khó khăn mà doanh nghiệp đang đối mặt: a. Thuận lợi:  Về thời gian hình thành và phát triển: Với bề dày lịch sử 30 năm hình thành và phát triển đã đem lại cho Công ty những thuận lợi đáng kể sau: − Tạo sự tin cậy trong quá trình đàm phán, thương lượng với các đối tác, ngân hàng, tổ chức tín dụng… − Trong quá trình hình thành và phát triển Công ty đã nhiều lần cọ xát với những thăng trầm, sóng gió diễn ra trên thực tế như: cuộc khủng khoảng tiền tệ Đông Nam Á năm1997, Việt Nam gia nhập ASEAN, Việt Nam gia nhập WTO,…mà những điều này tác động trực tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Do đó Công ty có kinh nghiệm và già dặn trong quá trình xử lý những điều bất ổn, khó khăn mà Công ty vấp phải nếu có. Chẳng hạn như: những thay đổi của chính sách, pháp luật nhà nước, khủng hoảng kinh tế,…  Về địa điểm: Công ty có trụ sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh, gần các bến Cảng và sân bay, dây là một trung tâm thương mại, một thành phố lớn SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 28
  • 36. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm của cả nước nên sẽ thuận lợi cho Công ty trong việc thu hút nguồn nhân lực, tiếp cận với công nghệ mới, thuận tiện trong việc vận chuyển xuất-nhập khẩu hàng hóa, trao đổi làm ăn với các đối tác,…  Về vốn và công nghệ: Công ty có nguồn vốn tương đối với 29 tỷ VND vốn điều lệ và có dây chuyền công nghệ SMT, OEM, BGA hiện đại phục vụ cho việc gia công hàng hoá. b. Khó khăn:  Công ty chưa tạo được thương hiệu cho sản phẩm tiêu thụ trên thị trường nội địa.  Bên cạnh đó, do đơn hàng giảm mạnh nên tình hình lao động của Công ty từ cuối năm 2008 đến nay có nhiều biến động. Tình hình khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã đem lại cho Công ty nhiều khó khăn đáng kể. Sản phẩm làm ra tiêu thụ chậm, hoạt động xuất-nhập khẩu gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm thêm đối tác, đơn hàng giảm mạnh, sản xuất bị thu hẹp,…Tình hình xuất-nhập khẩu của Việt Nam các tháng đầu năm 2009 nói chung và của ngành điện tử nói riêng giảm mạnh. Trong khi hoạt động xuất khẩu của Công ty chiếm đến 80% giá trị doanh thu. Đây là khó khăn lớn mà Công ty đang phải đối mặt. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 29
  • 37. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT-NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ I. Loại Hình Xuất-nhập khẩu chủ yếu của Công ty: 1. Đặc điểm nổi bật về hoạt động xuất-nhập khẩu tại Công ty cổ phần điện tử Bình Hoà: Kể từ năm 1997 Công ty CP Điện tử Bình Hòa ký được các Hợp đồng gia công sản phẩm điện tử cho các tập đoàn điện tử lớn của Nhật và Maylaysia (như TDK- LAMBDA – Malaysia, TOHOZINC – Janpan) và đến nay vẩn còn tiếp tục hợp tác với các đối tác này. Nhờ đó, doanh thu gia công xuất khẩu chiếm khoảng 80% trong tổng doanh thu của Công ty. 2. Loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu của Công ty: Do hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty chủ yếu là hoạt động gia công xuất khẩu với doanh thu gia công xuất khẩu chiếm khoảng 80% trong tổng doanh thu của Công ty nên hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hóa của Công ty chủ yếu tập trung vào Loại hình Gia công (Nhập gia công & Xuất giao công). Bên cạnh đó Công ty còn có xuất-nhập khẩu hàng hóa theo loại hình Kinh doanh, loại hình sản xuất xuất khẩu, loại hình tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và loại hình phi mậu dịch nhưng nó chiếm tỷ trọng nhỏ. Đối với Loại hình Gia công (Nhập gia công & Xuất giao công): Bắt đầu từ năm 2005, khi Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công ở TP.HCM thực hiện thí điểm “Khai báo Hải quan điện tử từ xa” thì Công ty đã triển khai thực hiện cho đến bây giờ. “Khai báo Hải quan điện tử từ xa” là khai báo dữ liệu về hàng hóa xuất-nhập khẩu đến cơ quan Hải quan thông qua mạng internet. Nhờ vậy mà việc nhập dữ liệu, kiểm tra, đối chiếu của Hải quan được nhanh chóng hơn. Đối với Loại hình Kinh Doanh (Nhập kinh doanh & Xuất kinh doanh): Bắt đầu từ năm 2006, khi Chi cục Hải quan điện tử TP.HCM thực hiện thí điểm “Thủ tục Hải SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 30
  • 38. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm quan điện tử” cho loại hình Kinh doanh thì Công ty đã triển khai thực hiện cho đến bây giờ. “Thủ tục Hải quan điện tử” giúp doanh nghiệp khai báo dữ liệu về hàng hóa xuất-nhập khẩu đến cơ quan Hải quan thông qua mạng internet, và lấy thông tin phản hồi từ cơ quan Hải quan cũng thông qua mạng internet. Nghĩa là việc giao tiếp giữa Hải quan và doanh nghiệp cho việc thông quan hàng hóa được thực hiện phần lớn công việc thông quan mạng. Nhờ vậy mà việc thông quan hàng hóa được nhanh chóng hơn. 3. Điều kiện thương mại thường được áp dụng: Do thói quen từ trước và để đơn giản trong việc thực hiện thủ tục hải quan nên phần lớn các Hợp đồng ngoại thương & Hợp đồng gia công mà Công ty ký kết được áp dụng điều kiện thương mại là CIF cho hàng nhập và FOB cho hàng xuất. Giao hàng theo điều kiện CIF (C – cost: Tiền hàng; I – insurance: Bảo hiểm; F – freight: Cước phí). Theo điều kiện này, người bán phải giao hàng qua lan can tàu tại cảng gửi hàng, phải mua bảo hiểm cho hàng hoá và thuê tàu (hoặc container) vận chuyển hàng hoá đến cảng dỡ hàng. Giao hàng theo điều kiện FOB (Free On Board – Giao hàng lên tàu”. Theo điều kiện này người bán chỉ cần giao hàng lên tàu tại cảng bốc hàng. Việc thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hóa do người mua thực hiện và chịu chi phí. II. Kim ngạch xuất-nhập khẩu của Công ty: 1. Kim ngạch xuất khẩu: Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu : ĐVT: USD Năm 2006 2007 2008 Tốc độ tăng(%) Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 Kim ngạch XK 14,868,52 5 13,326,0 03 13,812,90 6 90% 104% (Nguồn: Phòng xuất-nhập khẩu) SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 31
  • 39. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm Qua kim ngạch xuất khẩu từ năm 2006-2008 ta thấy: Kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh trong năm 2007 (giảm 10% so với năm 2006). Có sự giảm mạnh này là do trong năm 2007 mặt hàng xuất khẩu mạch điện tử Texasonics chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Công ty giảm mạnh. (số liệu vui lòng xem ở bảng cơ cấu mặt hàng xuất khẩu phía dưới). Năm 2008 kim ngạch xuất khẩu có sự tăng nhẹ so với năm 2007 là do có sự tăng nhẹ về tỷ trọng của mặt hàng bộ nguồn ổn áp và cuộn dây choke coil. 2. Kim ngạch nhập khẩu: Bảng 3: Kim ngạch nhập khẩu: ĐVT:USD Năm 2006 2007 2008 Tốc độ tăng(%) Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 Kim ngạch NK 10,750,0 00 11,163 ,399 9,269,5 84 104% 83% (Nguồn: Phòng xuất-nhập khẩu) Qua bảng kim ngạch nhập khẩu ta thấy: Ngược lại với kim ngạch xuất khẩu, kim ngạch nhập khẩu tăng nhẹ vào năm 2007 và giảm mạnh vào năm 2008. Kim ngạch nhập khẩu năm 2007 tăng nhẹ (tăng 4% so với năm 2006) là do trong năm 2007 Công ty nhập khẩu một số máy móc thiết bị để phục vụ sản xuất-kinh doanh. Năm 2008 kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh (giảm 17% so với năm 2007) là do trong năm 2008 Công ty đã mua một số phụ liệu sản xuất như: chì, chất tẩy rửa, bao bì,… ở thị trường trong nước thay cho nhập khẩu từ nước ngoài như trước. Mặt khác, đối tác Texatronics của Mỹ - một đối tác đặt gia công chiếm tỷ trọng lớn đã không tìm được đầu ra cho sản phẩm của mình nên đã không đặt nữa. Do đó ta không nhập nguyên vật liệu từ phía đối tác để gia công nên kim ngạch nhập khẩu đã bị giảm mạnh. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 32
  • 40. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm 3. Kim ngạch xuất-nhập khẩu : Bảng 4: Kim ngạch xuất-nhập khẩu : ĐVT: USD Năm 2006 2007 2008 Tốc độ tăng(%) Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 Tổng kim ngạch XNK 25.618.52 5 24.489.379 23.082.490 96% 94% Kim ngạch XK 14.868.525 13.326.003 13.812.906 90% 104% Kim ngạch NK 10.750.000 11.163.399 9.269.58 4 104% 83% (Nguồn: Phòng xuất-nhập khẩu) - 5.000.000 10.000.000 15.000.000 20.000.000 25.000.000 30.000.000 2006 2007 2008 NĂM KN (USD) Tổng kim ngạch XNK Kim ngạch XK Kim ngạch NK Qua bảng kim ngạch xuất-nhập khẩu và biểu đồ ta thấy: Mặc dù có sự biến động lên xuống của kim ngạch nhập khẩu và kim ngạch xuất khẩu qua các năm như đã phân tích ở trên, nhưng kim ngạch xuất-nhập khẩu lại liên tục giảm qua các năm. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 33
  • 41. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm III. Cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường xuất-nhập khẩu: 1. Cơ cấu mặt hàng xuất-nhập khẩu: a. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu: STT Mặt hàng 2006 2007 2008 Trị giá USD Tỷ trọng (%) Trị giá USD Tỷ trọng (%) Trị giá USD Tỷ trọng (%) 1 BỘ NGUỒN ỔN ÁP (SMT) 7.106.784 47,80% 7.189.634 53,95% 7.506.182 54,34% 2 CUỘN DÂY CHOKE COIL 3.881.451 26,11% 3.532.241 26,51% 3.860.285 27,95% 3 MẠCH ĐIỆN TỬ TEXATRONICS 2.084.585 14,02% 783.759 5,88% 0,00% 4 BIẾN THẾ VÀ CUỘN CẢN(SXXK) 931.098 6,26% 985.108 7,39% 979.610 7,09% 5 BIẾN THẾ(THZ) 460.511 3,10% 544.316 4,08% 279.324 2,02% 6 MẠCH ĐIỆN TỬ CÁC LOẠI 188.607 1,27% 0,00% 29.797 0,22% 7 CÁC SẢN PHẨM KHÁC 138.496 0,93% 60.424 0,45% 1.248 0,01% 8 CUỘN CẢN-COIL 76.993 0,52% 81.166 0,61% 1.012.212 7,33% 9 BỘ PHẬN CHỐNG SÉT(IMS) 0,00% 149.355 1,12% 144.248 1,04% TỔNG 14.868.525 100,00% 13.326.003 100,00% 13.812.906 100,00% Qua cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ta thấy: chủng loại sản phẩm Công ty sản xuất xuất khẩu khá đa dạng (tổng cộng có 8 mặt hàng chính). Trong đó bộ nguồn ổn áp luôn dẫn đầu về trị giá và chiếm tỷ trọng khá lớn. Năm 2006 là 47,8%, năm 2007 là 53,95% và năm 2008 chiếm tỷ trọng là 54,34%. Theo sau bộ nguồn ổn áp là cuộn dây chole coil với tỷ trọng mỗi năm như sau:năm 2006 là 26,11%, năm 2007 là 26,51% và năm 2008 là 27,95%. Qua số liệu ta thấy đây là 2 mặt hàng đã chiếm trên dưới 80% tỷ trọng hàng xuất khẩu và tỷ trọng hàng năm tương đối ổn định. Điều này cho ta thấy SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 34
  • 42. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm rằng đây là 2 mặt hàng chủ lực của Công ty. Công ty đã xác định được mặt hàng chủ lực và cố gắng ổn định chúng dù kinh tế có đang khủng hoảng. Đặc biệt, bộ nguồn ổn áp có tỷ trọng tăng nhanh vào năm 2007 so với năm 2006 và tăng nhẹ năm 2008, điều này còn khẳng định một cách chắc chắn rằng Công ty đã xác định được sảm phẩm chủ lực và có bước đi đúng đắn. Trong các sản phẩm còn lại thì mạch điện tử texatronics có sự biến động mạnh. Năm 2006 chiếm tỷ trọng là 14.02% và năm 2007 giảm còn 5,88% và năm 2008 đã ngưng xuất khẩu. Lý do là: phía đối tác nhập khẩu hàng gia công-Công ty điện tử texatronics đã không tìm được đầu ra cho sản phẩm của mình nên đã không đặt hàng gia công từ phía Công ty cổ phần điện Tử Bình Hoà nữa. Do đó mặt hàng này đã phải ngưng sản xuất. Bên cạnh việc giữ vững mặt hàng chủ lực, thêm mặt hàng sản xuất mới là bộ phận chống sét thì Công ty cũng nên duy trì những sản phẩm hiện có để làm cho sản phẩm xuất khẩu của Công ty thêm phong phú, khả năng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đối tác và góp phần tăng trị giá xuất khẩu cho Công ty. a. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu: Mặt hàng 2006 2007 2008 Trị giá USD Tỷ trọng (%) Trị giá USD Tỷ trọng (%) Trị giá USD Tỷ trọng (%) 1.VẬT TƯ CHO XK 10,461, 322 97.31% 10,859,9 61 97.28% 8,916, 735 96.19% LINH KIỆN ĐIỆN TỬ 10,461, 322 97.31% 10,845,6 09 97.15% 8,910, 755 96.13% VẬT TƯ PHỤ 0.00% 14,3 52 0.13% 5 ,980 0.06% PHỤ TÙNG THAY THẾ 0.00% 0.00% 0.00% 2.THIẾT BỊ LẺ 48, 515 0.45% 45,5 60 0.41% 0.00% 3.CÁC MẶT HÀNG KHÁC 240, 153 2.23% 257,8 73 2.31% 352, 849 3.81% SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 35
  • 43. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm TỔNG TRỊ GIÁ NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP 10,749, 990 100.00% 11,163,3 94 100.00% 9,269, 584 100.00% Qua cơ cấu mặt hàng nhập khẩu ta thấy: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Công ty là nhập vật tư cho xuất khẩu. Năm 2006 chiếm tỷ trọng là 97,31%, năm 2007 là 97,28% và năm 2008 là 96,19%. Nhìn chung nhập khẩu vật tư cho xuất khẩu khá ổn định. Công ty nhập vật tư để gia công xuất khẩu và điều này cho thấy hoạt động gia công tại Công ty chiếm tỷ lệ khá cao như đã nói ở trên. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 36
  • 44. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm 2. Cơ cấu thị trường xuất-nhập khẩu: a. Cơ cấu thị trường xuất khẩu: CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ĐVT:USD STT Thị trường 2006 2007 2008 Trị giá Tỷ trọng (%) Trị giá Tỷ trọng (%) Trị giá Tỷ trọng (%) 1 JAPAN 8,741,025 58.80% 9,120,460 68.46% 10,147,454 73.46% 2 MỸ 2,137,057 14.37% 795,606 5.97% 195,382 1.41% 3 INDONESIA 2,095,965 14.10% 1,589,653 11.93% 494,170 3.58% 4 MALAYSIA 529,823 3.56% 649,041 4.87% 550,927 3.99% 5 THAILAN 379,147 2.55% 255,489 1.92% 119,745 0.87% 6 SINGAPORE 300,293 2.02% 367,135 2.76% 1,457,536 10.55% 7 CHINA 229,454 1.54% 55,480 0.42% 3,850 0.03% 8 KHU CHẾ SUẤT 188,607 1.27% 0.00% - 0.00% 9 HONG KONG 117,552 0.79% 277,839 2.09% 278,880 2.02% 10 SWITZELAND 96,686 0.65% 49,541 0.37% 17,567 0.13% 11 ĐỨC 36,594 0.25% 7,140 0.05% 397,768 2.88% 12 AUSTRALIA 10,402 0.07% 149,355 1.12% 144,247 1.04% 13 TAIWAN 3,920 0.03% 4,030 0.03% 3,675 0.03% 14 ANH 0.00% 620 0.00% 1,131 0.01% 15 ISRAEL 0.00% 0.00% 400 0.003% 16 KOREA 0.00% 4,614 0.03% 174 0.001% TỔNG TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP 14,866,525 100.00% 13,321,389 100.00% 13,812,906 100.00% SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 37
  • 45. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm Điểm đặc biệt trong cơ cấu thị trường xuất khẩu tại Công ty cổ phần điện tử Bình Hoà là: xuất khẩu sản phẩm cho Công ty đa quốc gia. Vì là Công ty đa quốc gia nên sản phẩm được xuất đi ở nhiều nước khác nhau nhưng vẫn tính chung đó là 1đối tác. Do đó việc xuất hàng đi nhiều nước khác nhau không đồng nghĩa với việc Công ty đã tìm kiếm được nhiều đối tác ở nhiều quốc gia khác nhau cho hàng xuất khẩu. Qua số liệu cho thấy thị trường Nhật Bản là nơi sản phẩm được xuất đi nhiều nhất. Nó chiếm tỷ trọng 58,8% vào năm 2006;68,46% năm 2007 và 73,46% vào năm 2008. Tỷ trọng này đang có xu hướng tăng nhanh trong 3 năm trở lại đây. Đây là dấu hiệu đáng mừng của Công ty. Nó chứng tỏ rằng sản phẩm của mình đã đứng vững trên thị trường Nhật Bản-một thị trường lớn mạnh với 128 triệu dân và có nền kinh tế phát triển đứng thứ 2 trên thế giới. Tiếp đến là thị trường Mỹ, INDONESIA, MALAYSIA, …. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 38
  • 46. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm b. Cơ cấu thị trường nhập khẩu: CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU ĐVT:USD STT Thị trường 2006 2007 2008 Trị giá Tỷ trọng Trị giá Tỷ trọng Trị giá Tỷ trọng 1 MALAYSIA 3,498,172 32.54% 4,274,90 2 38.29% 4858167 52.41% 2 JAPAN 2,974,248 27.67% 2,765,09 5 24.77% 1393058 15.03% 3 MỸ 2,170,146 20.19% 1,183,33 7 10.60% 56800 0.61% 4 CHINA 1,077,660 10.03% 1,764,11 1 15.80% 2044028 22.05% 5 THAILAN 315,192 2.93% 556,880 4.99% 360181 3.89% 6 KHU CHẾ SUẤT 202,832 1.89% 131,906 1.18% 209063 2.26% 7 HONG KONG 164,101 1.53% 85,031 0.76% 56663 0.61% 8 SINGAPORE 115,591 1.08% 78,296 0.70% 53317 0.58% 9 TAIWAN 103,093 0.96% 139,384 1.25% 208337 2.25% 10 AUSTRALIA 78,189 0.73% 116,045 1.04% 15307 0.17% 11 SWITZELAND 50,176 0.47% 68,407 0.61% 1752 0.02% 12 PHILIPPINE 0.00% 0.00% 12911 0.14% TỔNG TRỊ GIÁ NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP 10,749,400 100.00% 11,163,39 4 100.00% 9,269,58 4 100.00% SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 39
  • 47. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm Qua cơ cấu thị trường nhập khẩu ta thấy: Công ty đã hợp tác kinh doanh (nhập khẩu) hàng hoá ở nhiều quốc gia và nhiều châu lục khác nhau. Trong đó,nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia, tiếp đến là Nhật và Mỹ. Hàng hoá được nhập khẩu từ Malaysia ngày một tăng. Cụ thể, năm 2006 chiếm 32,54%, năm 2007 là 38,29% và năm 2008 là 52,41% tỷ trọng. Mà hoạt động nhập khẩu của Công ty chủ yếu là nhập vật tư để gia công xuất khẩu. Điều này cho thấy Malaysia là nơi đặt hàng gia công lớn nhất của Công ty IV. Đánh giá hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty: 1. Những kết quả đạt được: a. Về thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng đúng hạn: Đối với hàng nhập khẩu, nếu hàng cập cảng chiều hôm trước thì sáng hôm sau sẽ hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng ngay trong ngày hôm đó. Nếu hàng cập cảng vào buổi sáng thì sẽ làm thủ tục Hải quan và chiều ngày hôm đó sẽ nhận hàng. Đối với hàng xuất khẩu thì sẽ hoàn thành thủ tục Hải quan và giao hàng ngay trong ngày. Tóm lại, thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng của Công ty chỉ diễn ra trong vòng 1 đến 2 ngày kể từ khi hàng cập cảng hay có đơn hàng xuất. Hay nói cách khác, thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng của Công ty diễn ra nhanh chóng và đạt yêu cầu đề ra. b. Về khiếu nại của khách hàng về giao hàng trễ hạn: Hoạt động xuất-nhập khẩu đã hoàn thành tốt mục tiêu của Công ty đưa ra về tỷ lệ số lần giao hàng đúng hạn đạt 99%. Và khiếu nại của khách hàng về dịch vụ không quá: 01 lần/quý. c. Về đánh giá của cơ quan Hải quan về sự chấp hành pháp luật về Hải quan: Việc chấp hành pháp luật về Hải quan trong công tác xuất nhập khầu tại Công ty thực hiện tốt và được cơ quan Hải quan xem xét, đánh giá và cấp Thẻ ưu tiên thủ tục Hải quan. Công ty đã thực hiện thành công thí điểm thông quan điện tử cho hàng hóa theo loại hình Kinh doanh (Nhập kinh doanh & Xuất kinh doanh). SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 40
  • 48. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm 2. Những tồn tại và nguyên nhân: a. Qua các giao dịch trong thời gian vừa qua, phần lớn các doanh nghiệp trong nước chỉ thực hiện xuất khẩu theo điều kiện FOB, nhập khẩu theo điều kiện CIF. Đây là tồn tại trong hoạt động xuất-nhập khẩu ở Việt Nam nói chung và tại Công ty cổ Phần điện tử Bình Hòa cũng vậy. Có 2 nguyên nhân dẫn đến thói quen này của các doanh nghiệp ta: − Thiếu thông tin về bảo hiểm và giá cước tàu hoặc container. − Tâm lý cán bộ nghiệp vụ ngại chào hàng theo điều kiện CIF, vì phải tính toán tỷ lệ phí mua bảo hiểm và cước tàu (hoặc container), do đó các doanh nghiệp của ta chỉ chào hàng theo điều kiện FOB, vì giao hàng lên tàu là hết trách nhiệm. Nếu nhập khẩu, thường đề nghị khách nước ngoài chào hàng theo điều kiện CIF, hoặc CFR (giá hàng và cước phí). b. Vẫn còn tồn tại song song giữa thông quan điện tử cho loại hình kinh doanh và khai báo hải quan điện tử từ xa cho các loại hình khác chứ chưa thể tiến hành thông quan điện tử cho tất cả các loại hình. Nguyên nhân là do cơ quan Hải quan chỉ mới tiến hành thí điểm thông quan điện tử cho loại hình kinh doanh. c. Chi phí cho công tác xuất-nhập khẩu tại Công ty được đánh giá là còn khá cao và chưa đạt hiệu quả. Nguyên nhân chính là do có những chi phí phát sinh nhưng lại không có hoá đơn, chứng từ. Chẳng hạn như các chí phí liên quan đến việc thông quan hàng hóa,… d. Như ta đã nói ở trên, hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hóa của Công ty chủ yếu tập trung vào Loại hình Gia công (Nhập gia công & Xuất giao công). Công ty sẽ nhận gia công hàng hoá khi có đơn đặt hàng gia công từ phía đối tác. Nếu phía đối tác có trở ngại hay trục trặc gì về đơn hàng và không đặt Công ty gia công nữa thì Công ty sẽ không có đơn hàn để xuất- nhập. Hay nói cách khác, hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty sẽ ở trong thế bị động. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 41
  • 49. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ I. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới: Với những kết quả đạt được nhất định trong những năm vừa qua cũng như những thay đổi lớn của nền kinh tế thế giới trong giai đoạn gần đây. Để có thể sớm vượt qua thời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu như hiện nay và tồn tại, phát triển bền vững trong tương lai Công ty đã đưa ra những mục tiêu riêng cho năm 2009 và mục tiêu cho những năm tới như sau: 1. Mục tiêu của Công ty năm 2009: Mục tiêu 1: Duy trì và cải tiến chất lượng đối với các sản phẩm hiện hữu: − Mạch điện tử chức năng các loại − Biến thế, cuộn cản − Sản phẩm lõi sắt từ − Sản phẩm dây phone của Foster Mục tiêu 2: Tỷ lệ số lần giao hàng đúng hạn đạt 99%. Và khiếu nại của khách hàng về dịch vụ không quá: 01 lần/quý. Mục tiêu 3: − Tìm kiếm thêm sản phẩm của 2 khách hàng mới đưa vào sản xuất đại trà. − Có 1 sản phẩm mới mang thương hiệu VBH bán ra thị trường nội địa. 2. Mục tiêu chung của Công ty trong dài han: a. Giữ vững uy tín với khách hàng về chất lượng và thời gian giao hàng đúng hạn, cạnh tranh tìm thêm khách hàng mới, tạo cơ hội phát triển. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 42
  • 50. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm b. Thường xuyên đào tạo và nâng cao hơn nữa về kiến thức tay nghề, trình độ chuyên môn cho người lao động để đạt hiệu quả sản xuất cao nhất. c. Bên cạnh gia công bán thành phẩm truyền thống theo đơn đặt hàng, Công ty từng bước xây dựng sản phẩm nội địa mang nhãn hiệu VBH để tạo nên vị thế của mình trên thương trường. d. Áp dụng triệt để hệ thống quản lý chất lượng ISO-9001:2000 và hệ thống quản lý môi trường ISO- 14001:1996. e. Xây dựng Công ty thành một khối đại đoàn kết, mỗi đơn vị, phòng ban, phân xưởng là một tập thể đoàn kết. Mọi người đều có ý thức đặt quyền lợi của Công ty lên trên hết. II. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất-nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hòa: 1. Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng, kiện toàn nhân sự: Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong quá trình hoạt động và phát triển của Công ty, Công ty đã thường xuyên đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của mình sao cho mọi thành viên trong tổ chức đều thực hiện tốt nhất công việc được giao cũng như phản ứng linh hoạt được với những thay đổi diễn ra trên thực tế về khoa học kỹ thuật, về cơ chế chính sách của nhà nước hay những thay đổi trong cơ cấu tổ chức của Công ty… Do có sự giới hạn trong nội dung đề tài, chúng ta chỉ tìm hiểu “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT- NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ”. Vì vậy, giải pháp đào tạo bồi dưỡng, kiện toàn nhân sự chúng ta chỉ tập trung chính vào việc tìm hiểu, phân tích và đưa ra những biện pháp về mặt nhân sự tại phòng xuất-nhập khẩu của Công ty cổ phần điện tử Bình Hoà mà thôi. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 43
  • 51. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm Hiện nay, phòng xuất-nhập khẩu gồm có 10 người, sơ đồ tổ chức như sau:  Tình hình nhân sự như sau: − Nữ giới : 5 người − Nam giới : 5 người − Tốt nghiệp đại học : 7 người − Tốt nghiệp cao đẳng : 3 người Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của phòng xuất-nhập khẩu có thể đưa ra một số nhận xét và kiến nghị như sau: Sơ đồ tổ chức phòng xuất-nhập khẩu có tổ chức phân cấp quản lý, phân công lao động phù hợp với đặc trưng của hoạt động xuất xuất-nhập khẩu. Tuy nhiên số lượng nhân viên của phòng xuất-nhập khẩu cần phải xem xét lại, có thể cắt giảm từ 1 đến 2 nhân viên và bố trí thêm 1 đến 2 nhân viên làm kiêm nhiệm thêm công việc để bộ máy phòng xuất-nhập khẩu gọn nhẹ hơn. Đồng thời phải có chế độ đãi ngộ để những nhân viên kiêm nhiệm làm việc tích cực hơn với hiệu quả công việc cao hơn. SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 44 TRƯỞNG PHÒNG XNK PHÓ PHÒNG XNK NV LẬP VÀ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG PHỤ KIỆN (NV ĐMVT KIÊM) NV ĐỊNH MỨC VẬT TƯ (01 NV + 01 NV KINH DOANH KIÊM) NV THANH KHOẢN HỢP ĐỒNG (NV ĐMVT KIÊM) NV GIAO NHẬN (02 NV) NV PHỤ TRÁCH HÀNG KINH DOANH (01 NV) NHÂN VIÊN THEO DÕI KHIẾU NẠI KHÁCH HÀNG (NV HỒ SƠ KIÊM) NV HỒ SƠ (04 NV)
  • 52. Chuyên đề thực tập GVHD: Huỳnh Văn Tâm Bên cạnh đó, Công ty cũng cần phải chú trọng đến việc đào tạo lại cho nhân viên mới những kỹ năng và nghiệp vụ về hoạt động xuất-nhập khẩu và thủ tục Hải quan. Tích cực cho nhân viên tham gia các lớp tập huấn về những thay đổi trong cơ chế, chính sách xuất-nhập khẩu, về thuế, về thủ tục hải quan và các vấn đề liên quan khác… Ngoài ra, Công ty cần tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên phòng xuất-nhập khẩu nâng cao trình độ ngoại ngữ và tin học nhằm đáp ứng tốt hơn cho công việc. Công ty nên đưa ra chế độ đãi ngộ đối với những nhân viên có trình độ ngoại ngữ và tin học cao để tạo động lực cho nhân viên phấn đấu học tập, nâng cao trình độ của mình. 2. Giải pháp đẩy mạnh việc áp dụng phần mền thông quan điện tử: Hiện tại, Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh đang áp dụng thí điểm phần mềm thông quan điện tử cho loại hình Kinh doanh (Nhập kinh doanh & Xuất kinh doanh). Công ty Cổ phần Điện tử Bình Hòa đã tham gia và đã đem lại nhiều lợi ích trong việc thông quan hàng kinh doanh như: Thủ tục Hải quan được minh bạch hơn, thông tin khai báo hải quan được nhanh chóng và chính xác hơn, giảm bớt hồ sơ giấy tờ cho việc khai báo, thời gian thông quan nhanh hơn… Nhận thấy được nhiều thuận lợi của việc Thông quan điện tử, trong thời gian tới khi Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh thực hiện thông quan điện tử cho loại hình Gia công & loại hình Sản xuất xuất khẩu, Công ty Cổ phần Điện tử Bình Hòa sẽ đăng ký tham gia ngay để nâng cao hiệu quả cho hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty. Muốn vậy, Công ty cần sớm bồi dưỡng nhân lực có đủ trình độ, kỹ năng tin học tốt để đáp ứng được công việc khi tiến hành thông quan điện tử cho các loại hình còn lại. 3. Gải pháp về dành quyền thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hoá: Như đã đề cập trong chương III, tồn tại hiện nay trong hoạt động xuất-nhập khẩu ở Việt Nam nói chung và Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hòa nói riêng là nhập hàng theo điều kiện CIF và giao theo điều kiện FOB. Nếu chúng ta đàm phán tốt và đem về những hợp đồng với cách thức giao hàng theo điều kiện CIF và nhập hàng theo điều kiện FOB thì điều này sẽ đem lại cho quốc gia và doanh nghiệp những lợi ích sau đây:  Hình thức xuất khẩu theo điều kiện CIF: SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa Trang 45