SlideShare a Scribd company logo
1 of 128
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển, nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng
vững và phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp
phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng
loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu
mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh
tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản
lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến
hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản,
hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất
kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh
doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp thương mại công tác tổ chức kế toán nói chung
và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng có ý nghĩa vô
cùng quan trọng. Bởi vì quá trình bán hàng là quá trình cuối cùng của giai
đoạn kinh doanh, với việc cung cấp thông tin về tình hình bán hàng và kết quả
đạtđược từ việc bán hàng đã giúp doanhnghiệp có đầy đủ kịp thời và chính xác
đểra quyếtđịnh kinh doanhđúngđắntừ đó có thể đạt được mục tiêu kinh tế mà
doanh nghiệp đã đề ra.
Xuất phát từ những lý do trên và qua thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế và
nhận thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết của quá trình bán hàng và tổ
chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty.
2
Với những kiến thức thu nhận được trong quá trình học tập, sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh, chị trong phòng tài chính kế toán cũng như trong toàn công
ty, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của THS. Mai Thị Bích Ngọc, em đã đi
sâu nghiên cứu đề tài: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL”
Đề tài được trình bày với các nội dung sau:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL.
Chương 3: Một số để xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật
DTL.
Mặc dù có nhiều cố gắng song thời gian có hạn nên chắc chắn không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự bổ sung của các thầy cô để
luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. VAI TRÒ, Ý NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.
1.1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp.
Trong cơ chế mới với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính
độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn mỗi doanh nghiệp
phải năng động sáng tạo trong kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung
cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu lợi nhuận.
Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng vì nó quyết định đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp
chi phí bỏ ra thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
Quá trình bán hàng là quá trình cuối cùng của giai đoạn sản xuất kinh
doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn thành phẩm, hàng hóa
sang hìnhthái vốn tiền tệ và hình thành kết quả kinh doanh. Quá trình bán hàng
kết thúc khi doanh nghiệp bán đã thu được tiền hoặc chấp nhận thanh toán từ
người mua. Vì vậy đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn
chu kỳ sản xuất kinh doanh tăng nhanh vòng quay của vốn tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động bán hàng là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả của hoạt
động lưu chuyển hàng hóa. Nó là khoản chênh lệch khi lấy doanh thu bán
hàng thuần trừ đi tổng chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm: chi phí về giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong một chu
kỳ nhất định.
Nhận thức được tầmquantrọngcủacôngtác kếtoánbán hàng và xác định
kết quảmà bêncạnhcác biệnpháp quảnlý chung, việc tổ chức hợp lýcôngtác kế
toánbán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và
4
chínhxác để ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt
hiệu quảkinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng
vững chắc trongnềnkinh tế thị trườngcạnh tranh sôi động và quyết liệt như hiện
nay.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
Nói đến việc tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế nào cũng là một vấn
đề quan trọng cần quan tâm, nó quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đồng thời nó cũng liên quan trực tiếp tới lợi ích của doanh
nghiệp, bởi có thông qua tiêu thụ thì tính chất hữu ích của hàng hóa mới được
xã hội thừa nhận và bên cạnh đó mới có khả năng bù đắp những chi phí bỏ ra
và có lợi nhuận. Mặt khác tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động, tiết kiệm
vốn, sử dụng những nguồn vốn hiệu quả, thực hiện tái sản xuất mở rộng là kết
quả của biện pháp đẩy nhanh quá trình bán hàng. Đây là tiền đề vật chất để
tăng thu nhập cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân
viên.
Thực tế đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói
riêng tổ chức côngtác kế toánbán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò
rất quan trọng, nó cung cấp thông tin về tình hình bán hàng và và kết quả đạt
được từ việc bán hàng. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác
bán hàng và từng bước hạn chếsựthất thoát về hàng hóa, phát hiện được những
hàng hóachậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá
trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng giúp cho doanhnghiệp nắm bắtđược kết quả bán hàng từ đó tìm ra những
thiếu sótmất cân đốigiữa khâu mua – khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp
khắc phục kịp thời.
Từ số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp
cho cơ quan Nhà nước từ đó Nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình
hình tài chính của doanh nghiệp từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát
5
vĩ mô nền kinh tế. Đồng thời Nhà nước có thể kiển tra việc chấp hành về kinh
tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Ngoài ra, đối với các người tiêu dùng công tác bán hàng đáp ứng được
nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Chỉ có thông qua bán hàng thì tính hữu ích
của hàng hóa mới được thực hiện và được xác định về mặt số lượng, chất lượng,
chủng loại, thời gian và sự phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng mới được xác
định rõ.
Đối với nền kinh tế quốc dân, bán hàng góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội. Bán hàng chính là tiền đề quan trọng cho việc giữ vững quan
hệ cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữ tiền và hàng, đảm bảo sự cân đối
sản xuất giữa các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Quá trình bán hàng có tác
dụng trực tiếp đến quan hệ cung cầu trên thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải tồn tại
trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt, xác định đúng vai trò của công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩ rất quan trọng việc xử
lý, cung cấp thông tin cho nhà quản trị. Bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh là hai mặt của một vấn đề, tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp, giúp họ đánh giá được hiệu quả kinh doanh và vị trí của doanh nghiệp
trên thị trường.
1.1.3. Yêu cầu quản lý trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
Xuất phát từ vai trò của công tác bán hàng các doanh nghiệp cần phải
thực hiện tốt yêu cầu quản lý bán hàng. Quản lý công tác bán hàng là quản lý
theo đúng kế hoạch tiêu thụ, có vậy mới thể hiện được sự cân đối giữa sản
xuất và tiêu dùng, đảm bảo sự cân đối sản xuất trong từng ngành và trong toàn
bộ nền kinh tế. Việc quản lý công tác bán hàng cần bám sát các yêu cầu cơ
bản như sau:
- Quản lý sự vận động và số hiện có của từng loại hàng hóa theo chỉ
tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
6
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm hàng hóa là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường đồng thời áp dụng các
phương thức bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi”
nhằm không ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.
- Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
va các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Để quản lý tốt công tác bán hàng là rất khó các doanh nghiệp cần phải
quan tâm đầy đủ các khía cạnh của bán hàng. Muốn vậy doanh nghiệp cần
phải có những công cụ quảy lý hữu hiệu.
Hiện nay, để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nói chung và của hoạt động bán hàng nói riêng có rất nhiều công cụ
trong đó kế toán được xem là công cụ hữu hiệu nhất. Kế toán được sử dụng
như là một công cụ đắc lực không thể thiếu được của các doanh nghiệp cũng
như sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. Trong công tác quản lý bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh mà kế toán phản ánh, giám đốc tình hình biến động
của quá trình bán hàng cũng như xác định kết quả. Các thông tin kế toán đưa
ra sẽ phục vụ cho công tác quản lý kinh tế của doanh nghiệp. Thông qua các
thông tin này, các nhà quản lý nắm vững được tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, biết được hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua kết quả
cuối cùng. Từ đó lựa chọn phương án mang lại hiệu quả cao nhất.
Bộ phận quản lý công tác bán hàng phải biết rõ từng khoản thu nhập,
nguyên nhân làm tăng giảm các khoản thu nhập đó, phân tích nguyên nhân để
tìm ra biện pháp tăng thu nhập. Việc quản lý công tác bán hàng có vị trí quan
trọng vì nó quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
Có thể nói công tác bán hàng có ý nghĩa sống còn với sự tồn tại của
doanh nghiệp. Bởi vậy việc quản lý công tác bán hàng có vị trí cực kỳ quan
trọng. Thực hiện tốt yêu cầu trên sẽ đảm bảo doanh nghiệp đạt kết quả cao
trong sản xuất kinh doanh nghiệp.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
7
Để đáp ứng được các yêucầuquản lý về thành phẩm, hàng hóa, bán hàng
và xác định kết quả củacác hoạt động. Kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng
loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, giảm trừ doanh thu. Tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng hóa, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định
đúng đắn kết quả bán hàng. Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản phải thu
khách hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả bán hàng.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác
định kết quả và phân phối kết quả.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng phải chú ý các nội dung sau:
Thứ nhất, phải xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ
để kịp thời báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu.
Thứ hai, phải tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân
chuyển hợp lý, hợp pháp đảm bảo yêu cầu quản lý và nâng cao hiệu quả công
tác kế toán. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản và hệ thống sổ kế toán phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Thứ ba, xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí
quản lý phát sinh trong quá trình bán hàng, phân bổ chi phí hợp lý cho số
hàng đã bán trong kỳ và số hàng còn lại cuối kỳ. Kết chuyển chi phí trong kỳ
để xác định kết quả.
8
1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1.1. Các phương thức bán hàng chủ yếu
1.2.1.1.1. Bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng
nội bộ, thường bán đơn chiếc hoặc với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Theo phương thức này khi doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng thì đồng
thời khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Các phương thức bán hàng trực tiếp bao
gồm:
- Bán hàng thu tiền ngay
- Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán
- Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi
………………………
1.2.1.1.2. Phương thức hàng gửi đi bán
Là phương thức mà ở đó định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách
hàng trên cơ sở thỏa thuận của hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng
tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi bán, hàng vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng trả tiền hoặc
chấp thuận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và ghi nhận
doanh nghiệp thu bán hàng. Theo phương thức này có các trường hợp bán
hàng sau:
- Bán buôn theo hình thức gửi hàng
- Bán hàng đại lý ký gửi
1.2.1.2. Các phương thức thanh toán
Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt
động bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán doanh nghiệp
mới tránh được những tổn thất về tiền hàng, giúp doanh nghiệp không bị
chiếm dụng vốn tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn, giữ uy tín với khách
9
hàng. Hiện nay các doanh nghiệp thương mại áp dụng một số phương thức
thanh toán sau:
1.2.1.2.1 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người bán và người mua. Khi
đi mua hàng có thể bên mua nhận hàng rồi giao tiền ngay hoặc nhận nợ sau đó
xuất quỹ tiền mặt thanh toán cho người bán.
1.2.1.2.2. Thanh toán qua ngân hàng
Trong phương thức này ngân hàng sẽ đóng vai trò trung gian thực hiện
việc chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp này sang tài khoản của doanh
nghiệp hoặc bù trù lẫn nhau khi nhận được yêu cầu của các bên thanh gia mua
bán. Trong phạm vi này có nhiều phương thức thanh toán sau:
- Thanh toán bằng séc
- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
- Thanh toán bù trừ
1.2.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp
* Khái niệm doanh thu và các nguyên tắc
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được hiểu là tổng giá trị các
lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
Tùy từng loại hình sản xuất kinh doanh nghiệp mà doanh thu có thể bao
gồm:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.
Doanh thu được xác nhận thời điểm ghi nhận doanh thu bao gồm trước,
trong và sau thời điểm thu tiền và để doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được
ghi nhận thì phải thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn
liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
10
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh nghiệp được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ
đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân
đối kế toán.
- Xác định được các chi phí cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Việc tổ chức công tác kế toán phải tuân theo nguyên tắc nhất định. Việc
hạch toán doanh thu cũng không nằm ngoài quy luật đó, nghĩa là việc hạch
toán này cũng phải tuân theo những nguyên tắc nhất định, đó là: Khi xác định
doanh thu phải xác định được thời điểm ghi nhận doanh thu. Có ba thời điểm
ghi nhận doanh thu sau:
- Doanh thu được ghi nhận trước thời điểm giao hàng
- Doanh thu được ghi nhận trong thời điểm giao hàng
- Doanh thu được ghi nhận sau thời điểm giao hàng
Trường hợp bán hàng thu tiền ngay thì doanh thu bán hàng chính là tiền
bán hàng thu được.
Trường hợp bán hàng chưa thu tiền ngay mà đã được khách hàng chấp
nhận thanh toán, khi đó sảm phẩm hàng hóa xuất cho người mua được chấp
nhận thanh toán, đến khi hết thời hạn thanh toán mà vẫn chưa thu được tiền về
thì vẫn được coi là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, doanh thu bán hàng trong
11
trường hợp này được tính cho kỳ này nhưng sang kỳ sau mới có tiền nhập
quỹ.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Chứng từ kế toán sử dụng để kế toán doanh
thu bao gồm:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT)
- Hóa đơn bán hàng (mẫu 02-GTKT)
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi (mẫu 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH)
- Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có, bản sao kê của ngân hàng …)
- Tờ khai thuế GTGT ( mẫu 07A/GTGT)
- Chứng từ kế toán liên quan khác
* Tài khoản kế toán sử dụng
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động….
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu của
khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật
tư, lương thực,…
12
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh
thu của khối lượng sảm phẩm ( thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định
là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
+ Tài khoản 5113 – Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh
thu của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như:
Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học,
kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,…
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu về cho hoạt động, nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các
khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước…
Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế giá trị gia
tăng đầu ra, số thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế giá
trị gia tăng đã được khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng đã nộp và còn phải nộp
vào ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng
bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ TK 33312- Thuếgiá trị gia tăng hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh
số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân
sách Nhà nước.
Tài khoản 3387- Doanh thu chưa thực hiện: phản ánh số hiện có và
tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế
toán. Hạch toán vào tài khoản này số tiền của khách hàng đã trả trước cho một
hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản, khoản lãi nhận trước khi cho vay
vốn hoặc mua các công cụ nợ, khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm,
trải góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và
13
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ
dần.
Và các tài khoản liên quan khác (TK 111,112,131…)
* Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng:
Xem sơ đồ 1.01 và 1.02
1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng:
* Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu đó là: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp,
thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,… là cơ sở để xác định doanh thu thuần
và tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
 Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua do người mua đã mua hàng với số lượng lớn
theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
 Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên
giá bán do doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng
như sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng thời hạn.
 Hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng đã xác định là tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại mà phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp trong việc
giao hàng không đúng thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
 Kế toán thuế GTGT nộp theo phương thức trực tiếp, thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu: Đây là các khoản thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các
khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu,
các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu
dùng hàng hóa, dịch vụ đó.
+ Thuế GTGT nộp theo phương thức trực tiếp: là loại thuế gián thu
đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất, lưu thông hàng hoá đó.
Phương pháp tính thuế:
14
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ x Thuế
suất thuế GTGT (%)
Trong đó: GTGT bằng giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra trừ
giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: được đánh trên doanh thu của các doanh
nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích
sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ cho nhu cầu đời sống
nhân dân: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã,…
Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
TTĐB và thuế suất thuế TTĐB.
Thuế TTĐBphải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB (%)
+ Thuế xuất khẩu: là thuế đánh trên hàng hoá khi hàng hoá xuất khỏi
biên giới Việt Nam.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng kê thanh toán chiết khấu
- Hoá đơn hàng bán bị trả lại
- Bộ chứng từ hàng xuất khẩu (Tờ khai Hải quan hàng hoá xuất
khẩu, Hợp đồng xuất khẩu,…)
- Các chứng từ liên quan khác.
* Tài khoản kế toán sử dụng phản ánh các khoản giảm trừ:
- Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: dùng để phản ánh
toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh
thu hoạt động kinh doanh. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211- Chiết khấu thương mại: phản ánh số giảm giá cho
người mua hàng với khối lượng hàng lớn được ghi trên hoá đơn bán hàng
hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng.
+ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh trị giá bán của số sản
phẩm hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại.
15
+ TK 5213 - Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá
hàng bán so với giá bán ghi trong hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng
thông thường phát sinh trong kỳ.
- TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: phản ánh số thuế giá trị gia
tăng nộp theo phương pháp trực tiếp của hàng bán ra trong kỳ.
- TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước của hàng bán ra
trong kỳ.
- TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu: phản ánh số thuế xuất khẩu, nhập
khẩu phải nộp đã phải nộp và còn phải nộp cho ngân sách Nhà nước của hàng
bán ra trong kỳ.
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về các khoản giảm trừ
doanh thu : xem sơ đồ 1.01 và sơ đồ 1.02
1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
* Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán hàng
Trị giá hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí
mua của số hàng xuất kho để bán đó.
Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
Có thể tính trị giá mua thực tế của số hàng xuất kho để bán theo một số
phương pháp sau:
16
- Tính theo đơn giá bình quân của số hàng luân chuyển trong kỳ:
Đơn giá
bình quân
=
Trị giá mua thực tế
của hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn
đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
Trị giá vốn thực tế của
hàng xuất kho
=
Số lượng hàng
xuất kho
x
Đơn giá thực tế bình
quân gia quyền
- Tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước: theo phương pháp này giả
thiết số hàng nào nhập kho trước thì xuất kho trước và lấy trị giá mua thực tế
của số hàng nhập kho đó.
- Tính theo phương pháp nhập sau, xuất trước: theo phương pháp này giả
thiết số hàng nào nhập kho sau thì xuất kho trước và lấy trị giá mua thực tế
của số hàng nhập kho đó.
- Tính theo phương phápthựctế đích danh: theo phương pháp này căn cứ vào
số lượng hàng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô hàng đó.
Còn chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được xác định theo
công thức:
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng xuất
kho
=
Chi phí mua phân
bổ cho hàng tồn
đầu kỳ
+
Chi phí mua phát
sinh trong kỳ
x
Trị giá
mua của
hàng
xuất khoTrị giá mua của
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của
hàng nhập trong
kỳ
Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK:
17
Theo phương pháp này, cuối kỳ DN kiểm kê hàng tồn kho và tính trị
giá hàng xuất kho theo công thức:
Trị giá vốn Trị giá vốn Trị giá vốn Trị giá vốn
thực tế của = thực tế của + thực tế của _ thực tế của
hàng hoá xuất hàng hoá tồn hàng hoá nhập hàng hoá tồn
kho trong kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ kho cuối kỳ
* Chứng từ kế toán :
- Phiếu xuất kho (mẫu 01- VT)
- Phiếu nhập kho (mẫu 02- VT)
- Thẻ kho ( mẫu S09 – DNN)
- Bảng kê thu mua hàng hoá ( mẫu số 06 – VT )
* Tài khoản sử dụng:
- TK 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành phẩm sản xuất của sản phẩm xây
lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
- TK 156 – Hàng hoá: dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động tăng giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa
tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản.
TK 156 có mở 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1561- Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động của hành hóa mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào).
+ TK 1562 – Chiphí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng
hóa phát sinh liên quan tới số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình
phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa
đã tiêu thụ trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ. Chi phí thu mua hàng hóa
hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến
quá trình thu mua hàng.
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán:
xem sơ đồ 1.01 và sơ đồ 1.02
1.2.5. Chi phí quản lý kinh doanh
18
1.2.5.1. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,... bao gồm
tiền lương, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn…
- Chi phí vật liệu, bao bì: Là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng
gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc
vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng
cho sửa chữa TSCĐ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp.
- Chi phídụng cụ, đồ dùng:Là các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, như dụng cụ đo lường, phương
tiện tính toán, phương tiện làm việc,…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận
bảo quản, bán hàng, như: nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng…
- Chi phídự phòng: Là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm,
hàng hóa đã được bán trong kỳ.
- Chi phídịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi,
tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho đại
lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu…
- Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác phát sinh trong khâu bán
hàng ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi
phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí cho hội nghị
khách hàng.
1.2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
19
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Là các khoản phải trả về lương, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản
lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Là các chi phí vật liệu xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp như giấy, bút, mực,…vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ…
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Là các chi phí dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật
kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị dùng trên văn phòng…
- Thuế, phí và lệ phí: Là các chi phí về thuế, phí và lệ phí, như: thuế
môn bài, thuế nhà đất,…và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Là khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái
cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho các hợp đồng có rủi ro lớn,…tính vào chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phídịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho văn phòng doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế phát minh, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu
thương mại,…(không thuộc TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần
vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền thuê TSCĐ…
- Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghi, tiếp khách,
công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,…
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu chi, giấy tạm ứng
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý
20
- Bảng trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
- Biên lai thu thuế, giấy nộp tiền vào kho bạc Nhà nước
- Các chứng từ khác như chứng từ vận chuyển,…
* Tài khoản kế toán sử dụng
Để phản ánh CPQLKD phát sinh trong kỳ và kết chuyển vào giá vốn
cuối kỳ bán hàng, kế toán sử dụng TK 642-Chi phíquản lý kinh doanh để tập
hợp và kết chuyển CPQLKD thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh.
TK 642 được mở chi tiết 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 - Chi phíbán hàng: Dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực
tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong
kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết
quả kinh doanh.
- TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để phản ánh chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển
chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lý kinh
doanh: sơ đồ 1.01 và sơ đồ 1.02
1.2.6. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính:
1.2.6.1. Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán. Doanh thu tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền,cổ
tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi phải thoả
mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Vì thế mà Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
21
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ,…
- Cổ tức lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn và dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý, nhượng bán các khoản vốn góp
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vốn khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
* Tài khoản kế toán sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạtđộng tài chính: dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bán quyền, cổ tức lợi nhuậm được chia và doanh thu hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp. TK 515 không có số dư cuối kỳ.
1.2.6.2. Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về
vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của
doanh nghiệp. Chi phí tài chính bao gồm:
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên
doanh, đầu tư liên kết và đầu tư vào công ty con (Chi phí nắm giữ, thanh lý,
chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…)
- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hoá, khoản chiết khấu
thanh toán khi bán sản phẩm hoặc hàng hoá, cung cấp dịch vụ, lao vụ.
- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệnh tỷ giá ngoại
tệ.
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
22
- TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính: phản ánh những khoản chi phí
hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt dộng đầu tư tài chính chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…. TK 635 không có số dư cuối kỳ
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tài chính và chi
phí tài chính: xem sơ đồ 1.01 và sơ đồ 1.02
1.2.7. Xác định kết quả bán hàng.
* Nội dung kế toán bán hàng:
Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và được thể hiện
qua chỉ tiêu lãi lỗ.
Công thức xác định:
Trong đó:
- Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản
giảm trừ doanh thu.
- Chi phí quản lý kinh doanh = Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
* Tài khoản kế toán:
- TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định và phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Kết
quả
bán
hàng
=
Doanh
thu
thuần
_
_
_
_
_
_
_
_
_
Giá
vốn
hàng
bán
_
Chi phí
quản lý
kinh
doanh
+
Doanh thu
về hoạt
động tài
chính
_
Chi phí
hoạt
động tài
chính
23
- TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối: Phản ánh kết quả kinh doanh lãi
lỗ và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản
này có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: Phản ánh kết quả
kinh doanh, tình hình phân phối và số lãi chưa phân phối thuộc năm trước.
+ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: Phản ánh kết quả
kinh doanh, tình hình phân phối và số lãi chưa phân phối năm nay.
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý
kinh doanh để xác định kết quả. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng thể
hiện qua sơ đồ sau:
24
* Trong trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.01:
TK111,112,331
…
TK111,112,131
…
TK 334,338…
TK 214
TK 911 TK 511
TK331,111,112
TK 352
TK 142,242
TK133
TK 156
TK 632TK1593
TK157
TK
5211,5212,5213
TK3331
TK642
TK111,112
TK3334
TK1592
TK821
TK635
TK515
TK421
(1a)
(2a)
(1b)
(1c)
(2b)
(3a)
(3b)
(1a)
(1a)
(3e)
(3c)
(3d)
(1d)
(4)
(5b)
(8b)
(3f)
(6d)
(6b)
(6a)
(7a)
(6c)
(9b)(9a)
(8b)
(8a)
(7b)
(5a)
25
Diễn giải trình tự sơ đồ trên như sau:
(1a) Thu mua hàng hoá nhập kho
(1b) Hàng hoá xuất bán
(1c) Hàng hoá xuất gửi bán
(1d) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911
(2a) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(2b) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(3a) Chi phí trả trước phân bổ
(3b) Chi phí phải trả người lao động
(3c) Chi phí khấu hao tài sản cố định
(3d) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác
(3e) Trích lập chi phí bảo hành sản phẩm
(3f) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911
(4) Trích lập dự phòng phải thu
(5a) Chi phí tài chính phát sinh
(5a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính
(5a) Chi phí khác phát sinh
(5b) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác
(6a) Doanh thu bán hàng
(6b) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng (Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…)
(6c) Thuế giá trị gia tăng phải nộp (phương pháp trực tiếp)
(6d) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần
(7a) Doanh thu tài chính
(7b) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính
(8a) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
(8b) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(9a) Kết chuyển lỗ
(9b) Kết chuyển lãi
26
*Trìnhtựkếtoánbánhàngvàxácđịnhkếtquảkinhdoanhtrongtrườnghợpdoanhnghiệpkếtoánhàngtồnkhotheophươngphápkiểmkêđịnhkỳ:
Sơ đồ 1.02:
TK111,112,131
…
TK 142,242
TK 214
TK111,112,331
… TK 911 TK 511
TK 334,338…
TK331,111,112
TK 352
TK133
TK 611
TK 632TK1593 TK
5211,5212,5213
TK3331
TK642
TK111,112
TK3334
TK1592
TK821
TK635
TK515
TK421
(1a)
(2a)
(1d)
(2b)
(3a)
(3b)
(1a)
(1a)
(3e)
(3c)
(3d)
(1e)
(3f)
(4b)
(7b)
(3g)
(5d)
(5b)
(5a)
(6a)
(5c)
(8b)(8a)
(8b)
(7a)
(6b)
TK 156
(1b)
(1c)
(4a)
27
Diễn giải trình tự sơ đồ trên như sau:
(1a) Đầu kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ
(1b) Hàng hóa mua vào trong kỳ
(1c) Kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa tiêu thu trong kỳ
(1d) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tồn cuối kỳ
(1e) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911
(2a) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(2b) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(3a) Chi phí trả trước phân bổ
(3b) Chi phí phải trả người lao động
(3c) Chi phí khấu hao tài sản cố định
(3d) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác
(3e) Trích lập chi phí bảo hành sản phẩm
(3f) Trích lập dự phòng phải thu
(3g) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911
(4a) Chi phí tài chính phát sinh
(4a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính
(5a) Doanh thu bán hàng
(5b) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng (Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…)
(5c) Thuế giá trị gia tăng phải nộp (phương pháp trực tiếp)
(5d) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần
(6a) Doanh thu tài chính
(6b) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính
(7a) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
(7b) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(8a) Kết chuyển lỗ
(8b) Kết chuyển lãi
28
1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở
doanh nghiệp trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán
Kế toán trên máy vi tính là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin trong
hệ thống thông tin kế toán, nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin
kế toán đáp ứng các yêu cầu của các đối tượng sử dụng. Tổ chức công tác kế
toán trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán vẫn phải tuân thủ theo các nội
dung và yêu cầu của tổ chức công tác kế toán trong điều kiện thủ công, đồng
thời từng nội dung có đặc điểm riêng phù hợp với việc ứng dụng thông tin hiện
đại.
Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy:
Sơ đồ 1.03:
* Nội dung tổ chức công tác kế toán trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán:
- Tổ chức mã hóa các đối tượng cần quản lý:
Mã hóa là cách thức thể hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối
tượng cần quản lý. Nhờ đó sẽ cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh
chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động,
mặt khác cho phép tăng tốc độ xử lý thông tin, tăng độ chính xác, giảm thời gian
nhập liệu và tiết kiệm bộ nhớ. Nguyên tắc chung của việc mã hóa các đối tượng
là phải đầy đủ, đồng bộ, có hệ thống, đảm bảo tính thống nhất và phù hợp với
chế độ kế toán hiện hành, phần mềm kế toán.
Việc xác định các đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn phụ thuộc vào yêu
cầu quản trị của doanh nghiệp. Thông thường trong công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả, những đối tượng chủ yếu sau cần phải được mã hóa:
- Danh mục tài khoản (TK 156, 131, 511, 632…)
-Danhmục chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi…
Chứng từ
ban đầu
Nhập dữ liệu
vào máy tính
Xử lý tự
động theo
chương trình
Sổ kế toán tổng
hợp, sổ chi tiết,
các báo cáo kế
toán
29
- Danh mục hàng hóa.
- Danh mục khách hàng ….
* Khai báo, cài đặt:
Sau khi đã mã hóa cho các đối tượng, doanh nghiệp phải khai báo cài
đặt thông tin đặc thù liên quan đến các đối tượng này. Ví dụ liên quan đến hàng
hóa ta có thể khai báo về: kho, tên, mã, đơn vị tính… Thông qua việc cài đặt
những thông số này thì khi làm việc với đối tượng nào, máy sẽ tự động hiện lên
các thông số càiđặt, khai báo liên quan đến đốitượng đó (do đãđược ngầm định).
* Tổ chức chứng từ kế toán:
Tổ chức chứng từ kế toán là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm cung
cấp thông tin đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin biến đổi thành
thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng.
Nội dung của tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm:
- Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy.
- Tổ chức luân chuyển, xử lý và bảo quản chứng từ.
Trình tự luân chuyển chứng từ, đảm bảo hợp lý, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu
giữa kế toán bán bán hàng và xác định kết quả với các bộ phận kế toán khác có
liên quan như: kế toán tổng hợp, kế toán tiền mặt,… Cuối cùng chứng từ kế toán
phải được chuyển về bộ phận kế toán đảm nhiệm phần hành kế toán bán hàng và
xác định kết quả để tiến hành nhập liệu.
* Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:
Trong phần mềm kế toán thường cài đặt sẵn hệ thống tài khoản cấp 1, cấp 2
dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành.
Các doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp mình mà
xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết cấp 3, cấp 4 theo các đối tượng quản lý đã
được mã hóa chi tiết. Nhu cầu sử dụng và khả năng mở tài khoản chi tiết là hoàn
toàn phụ thuộc vào doanh nghiệp. Tùy theo phương pháp kế toán KKTX hay
KKĐK mà ta có hệ thống tài khoản tương ứng. Khi thực hiện kế toán trên máy,
chỉ được hạch toán chi tiết vào tài khoản chi tiết nếu tài khoản kế toán đó đã mở
30
chi tiết. Khi tìm, xem, in sổ sách kế toán, người sử dụng có thể “lọc” theo cả tài
khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết.
* Tổ chức hệ thống sổ sách báo cáo kế toán:
Hệ thống sổ kế toán tổng hợp và trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán
xác định hình thức kế toán.
Trên cơ sở hệ thống sổ kế toán tổng hợp, trình tự hệ thống hoá thông tin,
yêu cầu quản lý và sử dụng thông tin chi tiết của từng doanh nghiệp, các chương
trình phần mềm kế toán sẽ được thiết kế để xử lý và hệ thống hoá thông tin tự
động trên máy theo đúng yêu cầu.
Thông thường, thông tin từ các chứng từ gốc nhập vào sẽ được lưu giữ
trong các tệp tin dữ liệu chi tiết, sau đó được hệ thống hoá để lập sổ cái. Định
kỳ, sổ Cái sẽ được xử lý để lập báo cáo kế toán.
Các sổ sáchbáo cáo củaphầnhànhkế toán bán hàng và xác định kết quảbao gồm:
+ Nhật ký chung
+ Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết phải thu khách hàng,…
+ Sổ Cái TK 156, TK 511, TK 131, TK 632, TK 642, TK 635, TK515
+ Báo cáo hàng tháng: báo cáo bán hàng, báo cáo nhập xuất tồn.
+ Bảng kê hàng hóa mua vào, bảng kê hàng hóa bán ra
31
CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ & DỊCH VỤ KỸ THUẬT DTL
2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ DVKT DTL.
2.1.1. Các thông tin chung về công ty:
Tên công ty:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHỆ
VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT DTL
Tên giao dịch:
DTL ENGINEERING AND TECHNICAL SERVICES
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: DTL CO .,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Số 10, nghách 12, ngõ 61, đường Trần Duy Hưng,
Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.35565894
Fax: 04.35565893
Mail: dtl.co@vnn.vn
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty:
Công ty TNHH Công nghệ & dịch vụ kỹ thuật DTL được thành lập theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102012226 do Phòng Đăng Ký Kinh
Doanh Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 15/04/2004.
Công ty được thành lập duới hình thức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 2 thành
viên trở lên. Kể từ ngày thành lập đến nay côngty đã đivào hoạt động được 5 năm.
Từ khi hoạt động đến nay công ty phần lớn phục vụ cho 9 khách hàng lớn
và chủ yếu: Mitsubishi Corporation for Rang Dong 1; Công ty TNHH Tân Thế
32
Kỷ; Công ty nhiệt điện Phả Lại; Công ty xy măng Hoàng Thạch; Công ty TNHH
Comin VN; Công ty thông tin viễn thông điện lực; Công ty TNHH ƯD và PT
công nghệ An Việt; Công ty TNHH một thành viên Apatite Việt Nam; Công ty
bia rượu nước giải khát Hà Nội. Đồng thời nhập hàng từ hàng trăm nhà cung
ứng trong và ngoài nước.
Trong quá trình hoạt động kể từ năm 2004 đến nay công ty không có thay
đổi nào về tên cũng như hình thức pháp lý.
Công ty được thành lập với số vốn điều lệ 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ
đồng Việt Nam ).
Ngành nghề kinh doanh nghiệp công ty đăng ký:
- Buôn bán, cho thuê vật tư, thiết bị, máy móc ngành công nghiệp và các
loại phụ tùng thay thế.
- Sản xuất, buôn bán, tư vấn, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và chuyển giao
công nghệ các dây chuyền sản xuất và máy móc thiết bị công ty kinh doanh.
- Dịch vụ hiệu chuẩn thiết bị và chạy thử các dây chuyền công nghệ cho
các công trình và dự án.
- Dịch vụ tuyển chọn, giới thiệu nhân sự cho các tổ chức, cá nhân trong
nước (không bao gồm giới thiệu lao động cho các tổ chức có chức năng xuất
khẩu lao động).
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh nghiệp của công ty.
Đứng đầu là Giám đốc công ty chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động tài
chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
Phòng kinh doanh nghiệp:
- Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tiếp thị sản phẩm dịch vụ,
cung cấp dịch vụ và chăm sóc khách hàng.
- Thu thập thông tin về khách hàng từ đó đưa ra chính sách hợp lý áp
dụng cho từng đối tượng khách hàng.
33
- Tìm hiểu về nhà cung ứng và phân tích các yếu tố thuộc môi trường
ngàng từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp.
- Quản lý hoạt động bán hàng của doanh nghiệp.
- Cung cấp các số liệu về hoạt động bán hàng cho các phòng ban khác lập
kế hoạch, chiến lược nhằm đảm bảo tính đồng nhất giữa các phòng ban.
Phòng kỹ thuật:
Là bộ phận thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm, trực tiếp hướng dẫn và
tư vấn cho khách hàng về sử dụng các thiết bị công nghiệp mà Công ty cung
cấp. Ngoài ra phòng còn thực hiện công tác kiểm định chất lượng từng lô hàng
nhập về, đảm bảo hàng hóa đưa vào lưu thông đạt chất lượng cao.
Phòng tài chính kế toán:
Có nhiệm vụ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức
hạch toán kế toán, thực hiên các nghiệp vụ giao dịch thanh toán và phân phối lợi
nhuận. Lập và phân tích báo cáo tài chính, báo cáo thuế và cung cấp thông tin
cho công tác quản lý.
2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT DTL
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Công nghệ và
dịch vụ kỹ thuật DTL
Công ty có quy mô nhỏ, địa bàn hoạt động tổ chức kinh tế tập trung tại
một địa điểm. Công ty thực hiện tổ chức kế toán tập trung theo sơ đồ sau:
34
Sơ đồ 2.01
Tại phòng kế toán có 5 nhân viên trong đó:
+ Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện
công tác kế toán của Công ty, hướng dẫn nhân viên sử dụng phần mềm kế toán
vào công việc hạch toán. Quản lý việc phân quyền trong việc sử dụng phần mềm
kế toán, theo dõi kiểm tra việc hạch toán của các kế toán viên. Đồng thời, kế
toán trưởng thực hiện tổng hợp số liệu kế toán, đưa ra các thông tin cuối cùng
trên cơ sở số liệu, sổ sách do kế toán các phần hành cung cấp. Tham mưu cho
lãnh đạo công ty những vấn đề về tài chính kế toán, trực tiếp cung cấp thông tin
kế toán cho giám đốc và chịu trách nhiệm về thông tin kế toán do mình cung cấp
trước cấp trên và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Kế toán bán hàng và công nợ phải thu (2 kế toán viên): Cập nhật hóa
đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) từng ngày theo từng khách hàng để ghi nhận
doanh thu, theo dõi các khoản nợ của khách hàng, theo dõi nhập xuất hàng hóa.
+ Kế toán tiền mặt và công nợ với người bán (có 2 nhân viên): Cập nhật
các phiếu thu, phiếu chi và theo dõi số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng đồng thời
theo dõi công nợ với người bán.
+ Thủ quỹ ( 1 nhân viên): có nhiệm vụ quản lý tiền mặt cho công ty, thực
hiện việc thu chi khi có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ, cuối kỳ làm báo cáo quỹ.
2.2.2. Hình thức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
* Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng:
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ Kế toán Việt Nam theo quyết định
số 48/2006/QĐ– BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
Kế toán trưởng
kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán tiền
mặt và công nợ
với người bán
Kế toán bán
hàng và công
nợ phải thu Thủ quỹ
35
- Niên độ kếtoán: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ hạch toán: công ty sử dụng Việt Nam đồng.
- Côngty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai theo tháng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kế
khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá vốn hàng nhập kho theo trị giá mua thực tế và trị
giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, mỗi tháng một
lần vào cuối tháng.
- Phương pháp khấu hao áp dụng: khấu hao theo đường thẳng.
* Hệ thống chứng từ, sổ sách và tài khỏan áp dụng tại Công ty
- Chứng từ sử dụng: Sử dụng các chứng từ theo quyết định 48 bao gồm
các chứng từ bắt buộc như: Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị
tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, Ủy nhiệm chi…ngoài ra còn có các chứng từ
hướng dẫn.
- Hệ thống sổ: Sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái tài khoản. Do yêu cầu cần quản
lý của Công ty mà phần mềm kế toán đã được xây dựng và mặc định sẵn ngay từđầu.
- Hệ thống tài khoản áp dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006. Ngoài ra Công ty còn mở
thêm các tàikhoảncấp 2và cấp 3cho phù hợp với tình hình kinh doanh của mình.
- Hệ thống Báo cáo tài chính sau:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Thuyết minh tài chính
Và các báo cáo khác như báo cáo nhập - xuất - tồn, báo cáo bán hàng
* Về hình thức kế toán và trình tự ghi sổ kế toán.
Áp dụng hình thức Nhật Ký Chung trong điều kiện có sử dụng kế toán
trên máy. Đây là hình thức kế toán giản đơn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn
cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian và nội
36
dung nghiệp vụ kinh tế. Phán ánh mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế
toán (quan hệ đối ứng giữa các tài khoản). Việc hạch toán các nghiệp vụ vào sổ
kế toán, lập các báo cáo kế toán đều được thực hiện trên máy.
Trình tự ghi sổ kế toán:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra kế toán viên cập nhật
số liệu vào máy, tổng hợp số liệu theo yêu cầu của phần mền kế toán. Cuối mỗi tháng,
mỗi kỳ kế toán phần mền sẽ cho phép khai thác các báo cáo chi tiết, tổng hợp, báo cáo
tài chính đã được thiết kế sẵn trong phần mềm theo quy định hiện hành.
2.2.3. Đặc điểm kế toán ở Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật
trong điều kiện áp dụng kế toán máy:
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán ANA 4.0 của công ty
Cổ phần Công nghệ - Dịch vụ - Thương mại ANA. Phần mềm kế toán ANA 4.0
có những đặc điểm sau:
- Mỗi phần hành có một giao diện nhập liệu được thiết kế riêng.
- Cập nhật chứng từ ban đầu ( phiếu thu, phiều chi, hóa đơn bán hàng,
phiều xuất kho…). Mỗi chứng từ kế toán chỉ phải cập nhật một lần. Khai thác
thông tin chứng từ ban đầu theo các điều kiện lọc tìm khác nhau như theo dõi
các chứng từ liên quan đến một hợp đồng, một vụ việc, một khách hàng.
- Tựđộngđịnhkhoảnmộtsố nghiệp vụ, tính toán trên chứng từ đã cập nhật.
Chứng từ
gốc
Phân loại và
xử lý
Kế toán phần hành
Cập nhật
vào máy
Phê duyệt
(Kế toán
trưởng ký)
Tổng hợp thành báo
cáo chi tiết, tổng hợp,
báo cáo tài chính
37
- Sửa, xóa chứng từ chưa hợp lệ: Trong trường hợp ghi sai trên chứng từ
hoặc nhập dữ liệu nhầm thì chương trình cho phép sửa, xóa chứng từ và các
chứng từ trùng sẽ được tự động khử trùng trước khi tổng hợp.
- Hạch toán chi tiết từng loại hàng hóa, thực hiện mã hóa các đối tượng
quản lý của công ty theo kiểu ký tự và theo dãy số tự nhiên.
* Truy nhập vào phần mềm
Từ màn hình Windows chọn biểu tượng ANA 4.0. Sau đó kích đúp chuột
trái vào biểu tượng máy sẽ chuyển vào màn hình đăng nhập chương trình.
Sau khi đăng nhập tên người dùng, mật khẩu máy sẽ chuyển đến màn hình
chính của chương trình:
MH 2.01:Màn hình chính của phần mềm A.N.A 4.0 tại Công ty TNHH Công
nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL
38
2.2.3.1. Tồ chức mã hóa các đối tượng quản lý đối với kế toán bán
hàng và xác định kết quả tại Công ty
* Danh mục chứng từ: Được mã hóa theo ký hiệu viết tắt của chữ cái đầu
của chứng từ đó như:
- T : Phiếu thu tiền mặt.
- C: Phiếu chi tiền mặt.
- N: Phiếu nhập kho.
- X: Phiếu xuất kho.
- K: Phiếu khác.
* Danh mục tài khoản:
Danh mục tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng là danh mục có sẵn trong hệ
thống tài khoản chuẩn theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC, căn cứ vào yêu cầu kế
toánvà quản lý chitiết các đốitượngphục vụ côngtác quản lý doanh nghiệp, công
ty đã thực hiện xây dựng hệ thống danh mục tài khoản chi tiết cần sử dụng.
Phần mềm ANA 4.0 cài đặt cho doanh nghiệp là hệ thống tài khoản trong
đó sắp xếp các số hiệu tài khoản một cách tự nhiên theo hệ thống tài khoản
chuẩn từ các tài khoản cấp 1 đến các tài khoản được mở cấp 2 và cấp 3. Khi
nhập liệu, kế toán có thể tìm kiếm nhanh các tài khoản ở danh mục tài khoản đã
xây dựng. Dưới đây là trích phần danh mục tài khoản liên quan đến kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng:
39
DANH MỤC TÀI KHOẢN
SHTK Tên tài khoản
Cấp tài
khoản
Theo đối
tượng
111 Tiền mặt 1 Không
1111 Tiền mặt Việt Nam 2 Không
112 Tiền gửi Ngân hàng 1 Có
1121 Tiền gửi Việt Nam 2 Có
1122 Tiền gửi Ngoại tệ 2 Có
11221 Tiền gửi ngân hàng USD 3 Có
11222 Tiền gửi ngân hàng EUR 3 Có
11223 Tiền gửi ngân hàng GBP 3 Có
11224 Tiền gửi ngân hàng SGD 3 Có
11225 Tiền gửi ngân hàng AUD 3 Có
11226 Tiền gửi ngân hàng CHF 3 Có
11227 Tiền gửi ngân hàng CAD 3 Có
131 Phải thu khách hàng 1 Có
133 Thuế GTGT được khấu trừ 1 Không
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của HH-DV 2 Không
156 Hàng hóa 1 Không
1561 Giá mua hàng hóa 2 Không
1562 Chi phí thu mua hàng hóa 2 Không
333 Thuế và các khoản phải nộp 1 Không
3331 Thuế GTGT phải nộp 2 Không
33311 Thuế GTGT đầu ra 3 Không
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3 Không
338 Phải trả phải nộp khác 1 Không
3387 Doanh thu nhận trước 2 Có
421 Lãi chưa phân phối 1 Không
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 Không
5111 Doanh thu bán hàng hóa 2 Không
515 Doanh thu tài chính 1 Không
5151 Lãi tiền gửi ngân hàng 2 Không
5152 Chênh lệch do tỷ giá khi nhập hàng 2 Không
632 Giá vốn hàng bán 1 Không
635 Chi phí tài chính 1 Không
642 Chi phí quản lý kinh doanh 1 Không
6421 Chi phí bán hàng 2 Không
64211 Chi phí nhân viên 3 Không
64212 Chi phí vật liệu bao bì 3 Không
64213 Chi phí dụng cụ đồ dùng 3 Không
64214 Chi phí sử dụng máy, khấu hao TSCĐ 3 Không
64215 Chi phí bảo hành 3 Không
64217 Chi phí dịch vụ mua ngoài 3 Không
64218 Chi phí bằng tiền khác 3 Không
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2 Không
64221 Chi phí quản lý nhân viên 3 Không
64222 Chi phí vật liệu quản lý 3 Không
64223 Chi phí đồ dùng văn phòng 3 Không
64224 Chi phí sử dụng máy, khấu hao TSCĐ 3 Không
64225 Thuế, phí và lệ phí 3 Không
64226 Chi phí dự phòng 3 Không
64227 Chi phí dịch vụ mua ngoài 3 Không
64228 Chi phí bằng tiền khác 3 Không
911 Xác định kết quả kinh doanh 1 Không
40
* Danh mục đối tượng khách hàng:
Là danh mục đơn vị cá nhân mua, bán hàng hóa của công ty. Danh mục
khách hàng chứa đựng tên các đối tượng liên quan đến các tài khoản công nợ.
Danh mục này được mã hóa bằng cách:
- Đối tượng là người mua: (TK 131)
Được mã hóa bằng cách: A + số thứ tự của khách hàng được mã hóa
Biểu 2.01: Danh mục đơn vị khách hàng
Stt
Mã đơn
vị
Tên đơn vị Địa chỉ
Điện thoại
1 A0001 Mitsubishi Corporation for Rang Dong 1
2 Phan Đình Phùng, Lam Sơn,
Vũng Tàu
064 807 300
2 A0002 Công ty TNHH Tân Thế Kỷ 212 Tôn Đức Thắng, Hà Nội
3 A0003 Công ty nhiệt điện Phả lại
TT Phả Lại, Chí Linh, Hải
Dương
0320 881 126
4 A0004 Công ty Xi măng Hoàng Thạch
Minh Tân, Kinh Môn, Hải
Dương
0320 821 092
5 A0005 Công ty TNHH Comin Việt Nam 14-16 Hàm Long, Hà Nội
6 A0006 Công ty thông tin Viễn thông điện lực
30A Phạm Hồng Thái, Ba Đình,
Hà Nội
7 A0007
Công ty TNHH UD & PT công nghệ An
Việt
30-32 Láng Hạ, Hà Nội
8 A0008
Công ty TNHH một thành viên Apatite
Việt Nam
Tằng Loong, Bảo Thắng, Lào
Cai
9 A0009
Công ty bia rượu nước giải khát Hà
Nội
183 Hoàng Hoa Thám, Hà Nội
…………………………..
- Đối tượng khách hàng là người bán hàng:
Được mã hóa bằng cách: C + số thứ tự tăng dần từ 0001.Vì đặc thù ngành nghề
kinh doanh của Công ty kinh doanh các hàng hóa đa dạnh phong phú rất ít có sự
trùng lặp mà đơn vị cung cấp cũng rất nhiều phải đến hàng trăm khách hàng.
41
Biểu 2.02: Danh mục đối tượng khách hàng là người bán
Stt
Mã
đơn
vị
Tên đơn vị Địa chỉ
Điện thoại
1 C0001 Công ty Tiền Phong 15 Hồ Xuân Hương, Hà Nội 04 9432 170
2 C0002 Công ty PR Electronics A/S Lerbakken 10.DK -8410
Ronde, Denmak
3 C0003 Công ty THNN TMDV tiếp thị
bao bì hóa chất(CMS)
46 Nguyễn Văn Tráng, P.Bến
Thành, Q1, Tp HCM
08 25 4993
4 C0004 ABB Industry Pte Ltd 2 Ayer Rakah Crescent,
Singapore 13935
+65 67 735 36
………………..
196 C196 Newco Valves LP 1300 Gasin Street,
Houston, TX 77020
197 C197 MAI/ Prime Parts 5736 North Michigan RD
18 C198 Công ty TNHH Kỹ nghệ Bình
Nguyên
838 Bạch Đằng, Hai Bà
Trưng, Hà Nội
04 9842 158
199 C199 Công ty TNHH gian nhận vận tải
và thương mại S.N.M
51DDB, Trần Hưng Đạo, Hải
An, Hải Phòng
200 C200 Công ty TNHH đầu tư phát triển
và thương mại Khánh An
Q. Thanh Xuân, Hà Nội
……………
* Danh mục hàng hóa:
Danh mục này được mã hóa theo B + dãy số tự nhiên được đánhsố bắt đầu
từ 0001. Do tính chất hàng hóa nhiều loại mà nhập hàng theo đơn đặt hàng theo
gói thầu nên số lượng hàng lớn và xuất luôn sau một thời gian nhập hàng về nên
được mã hóa theo thứ tự thời gian khi nhập vào kho. Được minh họa như sau:
42
DANH MỤC HÀNG HÓA
Biểu 2.03: Danh mục hàng hóa của công ty
STT Mã
hàng
hóa
Tên hàng hóa Đơn vị
tính
001 B0001 Vòng phớt trục ra hộp giảm tốc máy cấp than nguyên Cái
002 B0002 Cầu chì biến tần 900A, ^90VAC, 170M6207 Cái
003 B0003 Ống thủy hiển thị mức dầu FSA127 Cái
004 B0004 Bộ repair kit xi lanh khí CS1DN160 Bộ
…… ……… ………….. ………
103 B0103 Cáp kết nối điều khiển Chiếc
104 B0104 Sạc Adapter Chiếc
105 B0105 Màn hình hiển thị kênh Chiếc
106 B0106 Bộ điêu chỉnh nhiệt độ TC 4810-01 Bộ
107 B0107 Bộ nguồn S82K-01512 Bộ
…… ……… …………….. ………
700 B0700 Màng nén trên dưới #B-2733-01A Chiếc
701 B0701 Màng nén dầu #B-2733-01B Chiếc
702 B0703 Phin lọc dầu A-5225 Cái
…… ……… …………………….. ………
* Danh mục kho: được mã hóa bằng
Số thứ tự + Kho Công ty
DANH MỤC KHO
Biểu 2.04 : Danh mục kho
Mã kho Tên kho
01 Kho 01
02 Kho 02
03 Kho hàng tồn
43
Trong phần mềm ANA 4.0 các danh mục đều có thể liên quan đến một
hay nhiều tài khoản như Danh mục đơn vị khách hàng có thể liên quan đến tài
khoản phải thu của khách hàng (131), tài khoản phải trả người bán hàng
(331)….Một đối tượng trong danh mục đơn vị khách hàng có thể vừa là người
mua vừa là người bán hàng, vừa là người vay tiền, vừa là người tạm ứng…có
nghĩa là một đơn vị khách hàng có thể liên quan đến mọi tài khoản nợ. Điều này
giúp kế toán không cần mở thêm nhiều tài khoản chi tiết tương ứng với đối
tượng cho từng tài khoản riêng rẽ.
2.2.3.2. Một số đặc điểm chính của phần mềm kế toán ANA 4.0
* Quy trình xử lý số liệu của phần mềm kế toán được mô tả như sau:
44
Sơ đồ 2.02: Quy trình sử lý số liệu
Nghiệp vụ kinh tế
phát sinh
Lập chứng từ
Chứng từ kế toán
Nhập chứng từ vào
các phân hệ nghiệp
vụ
Chuyển sang
sổ Cái
Tệp sổ Cái
Lên sổ sách,
Báo cáo
In sổ sáchkế toán
báo cáo tài chính,
báo cáo quản trị
Các tệp Nhật ký
45
* Hệ thống menu trong phần mềm kế toán được tổ chức
MH 2.02: Danh mục hệ thống
* Hệ thống danh mục trong phần mềm kế toán
MH 2.03: Màn hình hệ thống danh mục
46
*Các loại sổ kếtoánsửdụng cho kếtoán bánhàng và xác định kết quảbán hàng:
MH 2.04:
- Các loại sổ kế toán tổng hợp:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ Cái TK 511,TK 632, TK 131,TK 3331, TK 642….
- Các bảng kê, báo cáo:
+ Báo cáo Nhập - Xuất - Tồn
+ Báo cáo bán hàng theo tháng
+ Bảng kê chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
+ Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào
- Một số sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết hàng hoá
+ Sổ chi tiết với khách hàng
47
* Mối quan hệ giữa các phân hệ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng đối với các phân hệ khác trong phần mềm kế toán ANA 4.0 Công ty sử
dụng được mô tả theo như sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.03: Mối quan hệ giữa các phân hệ kế toán
2.3. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ & DỊCH VỤ KỸ THUẬT DTL
2.3.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch
vụ kỹ thuật DTL
Từ khi đi vào hoạt động đến nay công ty đã thực hiện mua và bán hàng
trăm mặt hàng khác nhau từ hàng trăm các nhà cung ứng trong và ngoài nước.
Đặc điểm của các loại hàng hóa này là những hàng hóa thuộc ngành kỹ
thuật có giá trị từ rất nhỏ tính bằng đơn vị nghìn đồng đến rất lớn tính bằng đơn
vị triệu, chục triệu thậm chí trăm triệu.
CHỨNG TỪ
- Hóa đơn bán hàng
- Chứng từ phải thu khác
- Phiếu nhập hàng bán ra
-Bút toán bù trừ công nợ
BÁO CÁO
- Báo cáo bán hàng
- Sổ chi tiết công nợ, bán hàng
- Bảng tổng hợp công nợ
SỐ LIỆU
CHUYỂN TỪ
CÁC PHÂN HỆ
KHÁC
Tiền mặt, tiền gửi
PHÂN HỆ KẾ
TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG
CHUYỂN SỐ
LIỆU SANG CÁC
PHÂN HỆ KHÁC
Kế toán HTK
Kế toán tổng hợp
48
Những hữu dụng đặc trưng SP mà công ty kinh doanh: do công ty kinh
doanh nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau nên mỗi loại có những công dụng
riêng. Tuy nhiên các mặt hàng vẫn có điểm chung đó là thường được mua theo
lô lớn, đồng bộ theo công trình hoặc dự án với tổng giá trị lớn.
Đặc biệt các SP mà công ty kinh doanh thường không có sản phẩm thay
thế do đó yếu tố cạnh tranh từ SP thay thế và trở thành lợi thế cho công ty.
2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng
* Nội dung: Doanh thu bán hàng của Công ty có được là toàn bộ số tiền thu
được từ hoạt động bán hàng hóa.
Khi xuất hàng hóa giao cho khách hàng thì đồng thời xuất hóa đơn
GTGT. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm xuất hóa đơn GTGT. Do
Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL nộp thuế TGTG theo
phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
* Phương thức bán hàng
Mặt hàng kinh doanh của Công ty rất đa dạng nhiều chủng loại hàng hoá về các
thiết bịkỹ thuật khác nhau, được nhập từ nhiều nguồn khác nhau chủ yếu là nhập khẩu.
Phương thức bán hàng được áp dụng chủ yếu là phương thức giao bán
trực tiếp qua kho theo hợp đồng kinh tế. Theo phương thức này thì khách hàng
sẽ đến kho để nhận hàng theo đúng số lượng, chất lượng, giá cả như đã xác định
trong hợp đồng kinh tế. Các chi phí liên quan như: Chi phí bốc xếp, vận chuyển
có thể do bên bán hoặc bên mua chịu theo thoả thuận trước.
Hàng ngày căn cứ vào hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và Công ty,
phòng kinh doanh viết hoá đơn xuất bán hàng hoá do Bộ Tài chính phát hàng.
Sau khi xuất hàng hoá xong, phòng kinh doanh sẽ chuyển hoá đơn tài chính (liên
thứ 3) lên phòng kế toán để ghi nhận doanh thu.
* Phương pháp tính
Doanh thu bán hàng củacông ty được xác định căn cứ vào số lượng và đơn
giá mà khách hàng và côngty thỏathuận theo hợp đồngkinh tế hoặc đơn đặt hàng.
49
Công thức: Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng bán hàng x Đơn giá bán
chưa thuế
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01 – GTKT)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi,
giấy báo có của Ngân hàng,…)
- Và một số chứng từ khác liên quan.
* Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 511 – Doanh thu bán hàng hoá: là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh
doanh. TK 511 được mở 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5113 – Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu
ra, số thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế giá trị gia tăng
đã được khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng đã nộp và còn phải nộp trong kỳ. TK
3331 được doanh nghiệp mở 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
+ TK 33312 - Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu.
* Quy trình nhập liệu
50
Sơ đồ 2.04: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá của công ty thì giao dịch với
phòng kinh doanh của Công ty thông qua đơn đặt hàng. Căn cứ vào đơn đặt
hàng, các nhân viên phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng. Khi giao hàng cho
khách hàng qua kho nhân viên phòng kinh doanh lập Hóa đơn giá trị gia tăng.
Để xác định doanh thu bán hàng, làm 3 liên:
- Liên 1 ( màu tím ) : lưu làm cuống
- Liên 2 ( màu đỏ) : giao cho khách hàng
- Liên 3 ( màu xanh ) : dùng để luân chuyển
Khách hàng
Có nhu cầu mua
hàng
Phòng kinhdoanh
Lập hợp đồng, viết
Hóa đơn GTGT
Phòng kế toán
Phân hệ kế toán bán hàng và
công nợ phải thu khach hàng
nhập số liệu vào máy
Phiếu xuất kho
Chứng từ:
Hóa đơn GTGT
Sổ chi tiết
TK 5111
Báo cáo
bán hàng
Sổ Cái
TK 511
Sổ Nhật
ký chung
Các sổ liên
quan khác
51
Khi nhận được Hóa đơn GTGT của Phòng kinh doanh chuyển lên sau khi
kiểm tra tính hợp, hợp lệ của các chỉ tiêu trên Hoá đơn GTGT kế toán tiến hành
nhập số liệu vào máy thông qua phiếu xuất kho:
Trên màn hình giao diện kế toán vào biểu tượng “Nhập xuất” trên màn
hình “Nhập dữ liệu: Phiếu Nhập - Xuất / 2.Phiếu xuất kho”
Khi đó màn hình Phiếu xuất kho xuất hiện như hình sau:
MH 2.05: Màn hình Phiều xuất kho
Kế toán tiến hành nhập số liệu các thông tin trên hóa đơn bán hàng vào
máy. Các thông tin cập nhật được giải thích như sau:
- Ngày ghi sổ:Kế toánkhai báo là ngày hiện tạinhập vào phiếu vào mục này.
- Sổ chứng từ: là số của hoá đơn, máy có thể tự động đánh số tăng lên một
số so với hoá đơn của lần nhập trước.
- Ngày chứng từ: là ngày viết hoá đơn ( trùng với ngày ghi sổ).
- Diễn giải: Kế toán nhập lý do xuất bán hàng (xuất cho khách hàng mua hàng).
- Người nhận: Căn cứ họ tên người mua hàng trong hoá đơn bán hàng ghi
vào mục này.
52
- Kho hàng: Nhập mã kho chứa hàng xuất bán hàng mã kho được lấy từ
danh mục kho (hoặc có thể kích chuột vào biểu tượng hình mũi tên bên góc phải
ô chứa trên mục kho hàng).
- Mã đối tượng: là mã của khách hàng, mã khách hàng có thể lấy trong
danh mục khách hàng.
- SHTK: luôn mặc định là TK 1561.
-Mã hàng: nhập mã củahàng hoá hoặc cũng có thểlấy trong danh mục hàng hoá.
- Số lượng, đơn vị tính, đơn giá tuỳ thuộc vào hàng hóa bán ra được kế
toán cập nhật từ bàn phím.
Ví dụ: Theo hóa đơn GTGT số 005010 ngày 10 tháng 12 năm 2008 xuất
bán cho Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại: 5 bộ Gioăng phớt sửa chữa xi lanh
đóng mở van IAHF – AOVHA16 và 1 cái xi lanh động mở van IAHF –
AOVHA16 trong đó: - Giá chưa có thuế: 74.214.000 đồng
- Thuế GTGT : 3.710.700 đồng
Khi đó căn cứ vào Hóa đơn GTGT ( biểu 2.05) kế toán phản ánh:
53
Biểu 2.05: Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 1) của công ty
HÓA ĐƠN
(GTGT)
Ngày 10 tháng 12 năm 2008
Liên 1: Lưu
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
KH/2008B
Số 005010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL
Địa chỉ: Số 10, ngõ 61/12 Trần Duy Hưng, Hà Nội
Số điện thoại: 04 5565 894 Fax: 04 5565 893
Mã số thuế: 0101489884
Họ và tên người mua hàng: Vũ Văn Song
Đơn vị: Công ty Nhiệt điện Phả Lại
Địa chỉ: TT Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương
Điện thoại: 0320 881 126 Fax: 0320 881 338
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0101643744
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C 1 2 3=1x2
1
Xi lanh động mở van
IAHF-AOVHA16
Cái 1 23.913.400 23.913.400
2
Bộ gioăng phớt sửa chữa xi
lanh đồng mở van IAHF-
AOVHA16
Bộ 5 10.060.120 50.300.600
Cộng tiền hàng 74.214.000
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 3.710.700
Tổng cộng tiền thanh toán 77.214.000
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu chín trăm hai mươi tư ngàn bảy trăm
đồng
Người mua hàng
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
54
Kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy như sau:
- Ngày ghi sổ: 10/12/2008 - Số chứng từ: X0101
- Ngày chứng từ: 10/12/2008
- Diễn giải: Bán hàng cho Phải Lại
- Người nhận: Vũ Văn Song Cty CP nhiệt điện Phả lại
- Kho hàng: 01 Kho Công ty
- TK Nợ: 131 - TK Có: 5111
- Mã đốitượng:A0003 . Tênđốitượngsẽtự nhảy vào ô “Tênđối tượng Nợ ”
- SHTK: 1561
- Mã hàng: B1178, B1179. Tên hàng hóa sẽ tự hiện vào ô “ Tên hàng hóa”
và đơn vị tính: Cái, Bộ
- Số lượng: (Cái) 1 , ( Bộ) 5
- Đơn giá: 23.913.400 ( Mã B1178) , 50.300.600 ( Mã B1179)
Chương trình tự định khoản bút toán thuế: TK Nợ 131; TK Có: 33311; Số
tiền: 3.710.700
Màn hình nhập liệu được minh họa trong MH 2.04 ở trên
* Kiết xuất kết quả:
Sau khi nhập dữ liệu vào mày xong kế toán kiểm tra lần nữa sự chính xác của dữ
liệu với chứng từ gốc (hóa đơn GTGT)ấn nút “Cấtgiữ” đểghi vào tệp dữ liệu.
Dữ liệu nhập vào máy từ các Hóa đơn GTGT theo lập trình sẵn sẽ chạy
vào các sổ sách liên quan như: Sổ Nhật ký chung (biểu 2.29) , Sổ chi tiết TK
5111 ( biểu 2.06) , Sổ Cái TK 511 ( biểu 2.07) , và các sổ khác liên quan như:
Sổ chi tiết và sổ Cái TK 131…..
Đểxem sổsách,báocáotrên,tathựchiện như sau:Từmàn hìnhchínhkíchchuộtvào
biểu tượng “In Sổ sách”. Trong cửa sổ xuất hiện các sổ sách kế toán, nếu muốn xeminsổ
Nhật ký chung, Sổ chitiết TK 5111 và sổ CáiTK 511 tachọnmục bằngcáchđưavệtsáng
đến mục cần xem và in. Sau đó chọn thờigian xem là tháng 12/2008, chọn số tàikhoản là
5111 hay511(đốivớisổ chitiếtvàsổ Cái)rồiấnvào nút“Xem& in”thì sổ sáchcầnxemsẽ
được hiệnra.(MH2.04)
55
Biểu 2.06
Công ty TNHH Công nghệ & DVKT DTL
Số 10, ngõ 61/12, Trần Duy Hưng, Hà Nội
Sổ chi tiết
Từ ngày 1/12 đến 31/12 năm 2008
Tên tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng
Đơn vị tính: VNĐ
ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK ĐU
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
số dư đầu kỳ:
01/12/08 05003 01/12/08 Xuất bán Phớt dầu WRD 50*65*8 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 38.760.000
Xuất bán Vòng chèn IR 80*90*35 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 77.515.000
Xuất bán Phớt dầu ra WRD 90*110*12 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 38.760.000
………….. 131 …..
Xuất bán Van xả SE 1/4 -B cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 5.061.180
Xuất bán Ống dẫn dầu thủy lực cho cơ cấu kẹp dây cho Công ty nhiệt
điên Phả Lại
131 1.050.000
02/12/08 05004 02/12/08
Xuất bán Rơ le RM4 UA 33MW cho Cty TNHH UD&PT Công nghệ An
Việt
131 13.589.352
131
Xuất bán Bộ lọc khí làm mát LF 1/2 CRM cho Cty TNHH UD&PT Công
nghệ An Việt
131 5.483.079
Xuất bán Bộ lọc M56 LFM 1/4 ARM cho Cty TNHH UD&PT Công nghệ
An Việt
131 8.420.895
02/12/08 05005 02/12/08
Xuất bán các phụ kiện của bơm thu hồi nước thải, P102 gồm các chi
tiết cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội
131 64.534.849
Xuất bán bơm thu hồi nước thải P102 cho Cty bia rượu nước giải khát
Hà Nội
131 162747282
………………. … …
56
09/12/08 05009 09/12/08
Xuất bán bộ phụ tùng cho ABEL model: HP-K-25-26 cho Cty bia rượu
nước giải khát Hà Nội
131 30.158.116
Xuất bán Repairkit cho 312 way Valve cho Cty bia rượu nước giải
khát Hà Nội
131 6.985.630
Xuất bán Gioăng buồm bơm oring(412) cho Cty bia rượu nước giải
khát Hà Nội
131 7.835.660
………… 131 18.221.236
Xuất bán Gioăng buồm bơm 412.250x5 EPDM cho Cty bia rượu nước
giải khát Hà Nội
131 4.249.648
10/12/08 05010 10/12/08
Xuất bán Xi lanh mở van IAHF-AOVHA16 cho Công ty nhiệt điên Phả
Lại
131 23.913.400
Xuất bán Bộ gioăng phớt sửa chữa xi lanh đồng mở cho Công ty nhiệt
điên Phả Lại
131 50.300.600
……………… 131 …
27/12/08 05014 27/12/08
Xuất bán Khớp nối mền( coupling R42) 5 chi tiết, 43/00/1064 cho Cty
bia rượu nước giải khát Hà Nộ
131 65.664.310
Xuất bán Khớp nối mền R45 ( 5 chi tiết) cho Cty bia rượu nước giải
khát Hà Nội
131 31.235.064
Xuất bán Khớp nối mền R42( 5 chi tiết) cho Cty bia rượu nước giải
khát Hà Nội
131 52.531.452
28/12/08 05015 28/12/08
Xuất bán Van cách ly đường xung, ký hiệu: S-83KF4 cho CP Công
nghệ Nghĩa Hưng
131 29.609.250
30/12/08 05016 30/12/08 Xuất bán Van một chiều A8969 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 39.744.026
Xuất bánXi lanh cho bơm dầu bổ sung A6819B cho Công ty nhiệt điên
Phả Lại
131 29.269.890
…………….. 131
Xuất bán Công tắc quang 70G-IAC5A cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 10.276.500
Xuất bán Công tắc quang 70G-OAC5A cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 10.276.500
31/12/08 K0292 31/12/08 Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả bán hàng 911 4.226.905.711
Phát sinh trong kỳ : 4.226.905.711 4.226.905.711
Số dư cuối kỳ
Hà nội,ngày 31 tháng 12 năm 2008
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
57
Biểu 2.07
Công ty TNHH Công nghệ & DVKT DTL
Số 10, ngõ 61/12, Trần Duy Hưng, Hà Nội
SỔ CÁI
Từ ngày 1/12 đến 31/12 năm 2008
Tên tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng
Đơn vị tính: VNĐ
ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK ĐU
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
số dư đầu kỳ:
01/12/08 05003 01/12/08 Xuất bán Phớt dầu WRD 50*65*8 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 38.760.000
Xuất bán Vòng chèn IR 80*90*35 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 77.515.000
Xuất bán Phớt dầu ra WRD 90*110*12 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 38.760.000
………….. 131 …..
Xuất bán Van xả SE 1/4 -B cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 5.061.180
Xuất bán Ống dẫn dầu thủy lực cho cơ cấu kẹp dây cho Công ty nhiệt
điên Phả Lại
131 1.050.000
02/12/08 05004 02/12/08
Xuất bán Rơ le RM4 UA 33MW cho Cty TNHH UD&PT Công nghệ An
Việt
131 13.589.352
131
Xuất bán Bộ lọc khí làm mát LF 1/2 CRM cho Cty TNHH UD&PT Công
nghệ An Việt
131 5.483.079
Xuất bán Bộ lọc M56 LFM 1/4 ARM cho Cty TNHH UD&PT Công nghệ
An Việt
131 8.420.895
02/12/08 05005 02/12/08
Xuất bán các phụ kiện của bơm thu hồi nước thải, P102 gồm các chi
tiết cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội
131 64.534.849
Xuất bán bơm thu hồi nước thải P102 cho Cty bia rượu nước giải khát
Hà Nội
131 162747282
………………. … …
58
09/12/08 05009 09/12/08
Xuất bán bộ phụ tùng cho ABEL model: HP-K-25-26 cho Cty bia rượu
nước giải khát Hà Nội
131 30.158.116
Xuất bán Repairkit cho 312 way Valve cho Cty bia rượu nước giải
khát Hà Nội
131 6.985.630
Xuất bán Gioăng buồm bơm oring(412) cho Cty bia rượu nước giải
khát Hà Nội
131 7.835.660
………… 131 18.221.236
Xuất bán Gioăng buồm bơm 412.250x5 EPDM cho Cty bia rượu nước
giải khát Hà Nội
131 4.249.648
10/12/08 05010 10/12/08
Xuất bán Xi lanh mở van IAHF-AOVHA16 cho Công ty nhiệt điên Phả
Lại
131 23.913.400
Xuất bán Bộ gioăng phớt sửa chữa xi lanh đồng mở cho Công ty nhiệt
điên Phả Lại
131 50.300.600
……………… 131 …
27/12/08 05014 27/12/08
Xuất bán Khớp nối mền( coupling R42) 5 chi tiết, 43/00/1064 cho Cty
bia rượu nước giải khát Hà Nộ
131 65.664.310
Xuất bán Khớp nối mền R45 ( 5 chi tiết) cho Cty bia rượu nước giải
khát Hà Nội
131 31.235.064
Xuất bán Khớp nối mền R42( 5 chi tiết) cho Cty bia rượu nước giải
khát Hà Nội
131 52.531.452
28/12/08 05015 28/12/08
Xuất bán Van cách ly đường xung, ký hiệu: S-83KF4 cho CP Công
nghệ Nghĩa Hưng
131 29.609.250
30/12/08 05016 30/12/08 Xuất bán Van một chiều A8969 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 39.744.026
Xuất bánXi lanh cho bơm dầu bổ sung A6819B cho Công ty nhiệt điên
Phả Lại
131 29.269.890
…………….. 131
Xuất bán Công tắc quang 70G-IAC5A cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 10.276.500
Xuất bán Công tắc quang 70G-OAC5A cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 10.276.500
31/12/08 K0292 31/12/08 Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả bán hàng 911 4.226.905.711
Phát sinh trong kỳ : 4.226.905.711 4.226.905.711
Số dư cuối kỳ
Hà nội,ngày 31 tháng 12 năm 2008
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
59
2.3.3. Kế toán thanh toán với khách hàng:
* Các hình thức thanh toán:
Nhằm thu hút và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong khâu
thanh toán mà Công ty đã áp dụng nhiều hình thức thanh toán khác nhau:
- Xét về thời điểm thanh toán:
+ Thanh toán ngay (thanh toán trực tiếp): được áp dụng chủ yếu trong
trường hợp các khách hàng không thường xuyên mua, khối lượng hàng mua
không lớn. Với hình thức này thường là thanh toán bằng tiền mặt.
+ Thanh toán trả chậm (bán chịu): được áp dụng chủ yếu đối với các khách
hàng quen, mua với khối lượng lớn và có uy tín đối với Công ty. Với hình thức
này thường thì các khoản trả chậm này không có lãi.
- Xét về phương tiện thanh toán:
+ Thanh toán bằng tiền mặt: trong trường hợp khách hàng trực tiếp trả tiền
hàng khi số lượng hàng không lớn có thể thanh toán qua chuyển khoản.
+ Thanh toán bằng chuyển khoản: hình thức thanh toán này được áp dụng
chủ yếu đối với khách hàng quen thuộc, có uy tín và có địa điểm xa so với Công
ty. Khách hàng thông qua ngân hàng mà mình lập ủy nhiêm chi hoặc séc chuyển
khoản, Ngân hàng của Công ty sẽ gửi giây báo Có cho Công ty để thông báo về
khoản khách hàng đã thanh toán tiền hàng.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu (được lập làm 3 liên).
- Giấy báo Có của Ngân hàng.
- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01 – GTKT).
- Các tài liệu, chứng từ khác liên quan.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng: để phản ánh các
khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng về tiền bán hàng hóa.
Mặt khác kế toán sử dụng TK 111–Tiền mặtvà TK 112–Tiền gửi ngânhàng.
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật

More Related Content

What's hot

Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanBao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanthantaivila
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhÁc Quỷ Lộng Hành
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Thu Trang
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 

What's hot (19)

[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanBao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
1368136
13681361368136
1368136
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật

Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...luanvantrust
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Luận Văn 1800
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...Luận Văn 1800
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhNgọc Hà
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật (20)

Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết HiềnĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựngĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim LongĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 

Recently uploaded (20)

50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật

  • 1. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh. Trong các doanh nghiệp thương mại công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Bởi vì quá trình bán hàng là quá trình cuối cùng của giai đoạn kinh doanh, với việc cung cấp thông tin về tình hình bán hàng và kết quả đạtđược từ việc bán hàng đã giúp doanhnghiệp có đầy đủ kịp thời và chính xác đểra quyếtđịnh kinh doanhđúngđắntừ đó có thể đạt được mục tiêu kinh tế mà doanh nghiệp đã đề ra. Xuất phát từ những lý do trên và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế và nhận thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết của quá trình bán hàng và tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty.
  • 2. 2 Với những kiến thức thu nhận được trong quá trình học tập, sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phòng tài chính kế toán cũng như trong toàn công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của THS. Mai Thị Bích Ngọc, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL” Đề tài được trình bày với các nội dung sau: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL. Chương 3: Một số để xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL. Mặc dù có nhiều cố gắng song thời gian có hạn nên chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự bổ sung của các thầy cô để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
  • 3. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. VAI TRÒ, Ý NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG. 1.1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Trong cơ chế mới với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu lợi nhuận. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước. Quá trình bán hàng là quá trình cuối cùng của giai đoạn sản xuất kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn thành phẩm, hàng hóa sang hìnhthái vốn tiền tệ và hình thành kết quả kinh doanh. Quá trình bán hàng kết thúc khi doanh nghiệp bán đã thu được tiền hoặc chấp nhận thanh toán từ người mua. Vì vậy đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh tăng nhanh vòng quay của vốn tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kết quả hoạt động bán hàng là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả của hoạt động lưu chuyển hàng hóa. Nó là khoản chênh lệch khi lấy doanh thu bán hàng thuần trừ đi tổng chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm: chi phí về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong một chu kỳ nhất định. Nhận thức được tầmquantrọngcủacôngtác kếtoánbán hàng và xác định kết quảmà bêncạnhcác biệnpháp quảnlý chung, việc tổ chức hợp lýcôngtác kế toánbán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và
  • 4. 4 chínhxác để ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quảkinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trongnềnkinh tế thị trườngcạnh tranh sôi động và quyết liệt như hiện nay. 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Nói đến việc tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế nào cũng là một vấn đề quan trọng cần quan tâm, nó quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó cũng liên quan trực tiếp tới lợi ích của doanh nghiệp, bởi có thông qua tiêu thụ thì tính chất hữu ích của hàng hóa mới được xã hội thừa nhận và bên cạnh đó mới có khả năng bù đắp những chi phí bỏ ra và có lợi nhuận. Mặt khác tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động, tiết kiệm vốn, sử dụng những nguồn vốn hiệu quả, thực hiện tái sản xuất mở rộng là kết quả của biện pháp đẩy nhanh quá trình bán hàng. Đây là tiền đề vật chất để tăng thu nhập cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Thực tế đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng tổ chức côngtác kế toánbán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò rất quan trọng, nó cung cấp thông tin về tình hình bán hàng và và kết quả đạt được từ việc bán hàng. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác bán hàng và từng bước hạn chếsựthất thoát về hàng hóa, phát hiện được những hàng hóachậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giúp cho doanhnghiệp nắm bắtđược kết quả bán hàng từ đó tìm ra những thiếu sótmất cân đốigiữa khâu mua – khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Từ số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho cơ quan Nhà nước từ đó Nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát
  • 5. 5 vĩ mô nền kinh tế. Đồng thời Nhà nước có thể kiển tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Ngoài ra, đối với các người tiêu dùng công tác bán hàng đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Chỉ có thông qua bán hàng thì tính hữu ích của hàng hóa mới được thực hiện và được xác định về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian và sự phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng mới được xác định rõ. Đối với nền kinh tế quốc dân, bán hàng góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Bán hàng chính là tiền đề quan trọng cho việc giữ vững quan hệ cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữ tiền và hàng, đảm bảo sự cân đối sản xuất giữa các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Quá trình bán hàng có tác dụng trực tiếp đến quan hệ cung cầu trên thị trường. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải tồn tại trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt, xác định đúng vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩ rất quan trọng việc xử lý, cung cấp thông tin cho nhà quản trị. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là hai mặt của một vấn đề, tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, giúp họ đánh giá được hiệu quả kinh doanh và vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. 1.1.3. Yêu cầu quản lý trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Xuất phát từ vai trò của công tác bán hàng các doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt yêu cầu quản lý bán hàng. Quản lý công tác bán hàng là quản lý theo đúng kế hoạch tiêu thụ, có vậy mới thể hiện được sự cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo sự cân đối sản xuất trong từng ngành và trong toàn bộ nền kinh tế. Việc quản lý công tác bán hàng cần bám sát các yêu cầu cơ bản như sau: - Quản lý sự vận động và số hiện có của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
  • 6. 6 - Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm hàng hóa là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. - Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường đồng thời áp dụng các phương thức bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động. - Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp va các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Để quản lý tốt công tác bán hàng là rất khó các doanh nghiệp cần phải quan tâm đầy đủ các khía cạnh của bán hàng. Muốn vậy doanh nghiệp cần phải có những công cụ quảy lý hữu hiệu. Hiện nay, để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và của hoạt động bán hàng nói riêng có rất nhiều công cụ trong đó kế toán được xem là công cụ hữu hiệu nhất. Kế toán được sử dụng như là một công cụ đắc lực không thể thiếu được của các doanh nghiệp cũng như sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. Trong công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mà kế toán phản ánh, giám đốc tình hình biến động của quá trình bán hàng cũng như xác định kết quả. Các thông tin kế toán đưa ra sẽ phục vụ cho công tác quản lý kinh tế của doanh nghiệp. Thông qua các thông tin này, các nhà quản lý nắm vững được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, biết được hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua kết quả cuối cùng. Từ đó lựa chọn phương án mang lại hiệu quả cao nhất. Bộ phận quản lý công tác bán hàng phải biết rõ từng khoản thu nhập, nguyên nhân làm tăng giảm các khoản thu nhập đó, phân tích nguyên nhân để tìm ra biện pháp tăng thu nhập. Việc quản lý công tác bán hàng có vị trí quan trọng vì nó quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Có thể nói công tác bán hàng có ý nghĩa sống còn với sự tồn tại của doanh nghiệp. Bởi vậy việc quản lý công tác bán hàng có vị trí cực kỳ quan trọng. Thực hiện tốt yêu cầu trên sẽ đảm bảo doanh nghiệp đạt kết quả cao trong sản xuất kinh doanh nghiệp. 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
  • 7. 7 Để đáp ứng được các yêucầuquản lý về thành phẩm, hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả củacác hoạt động. Kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu. Tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng. Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả bán hàng. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết quả và phân phối kết quả. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải chú ý các nội dung sau: Thứ nhất, phải xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Thứ hai, phải tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lý, hợp pháp đảm bảo yêu cầu quản lý và nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản và hệ thống sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. Thứ ba, xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong quá trình bán hàng, phân bổ chi phí hợp lý cho số hàng đã bán trong kỳ và số hàng còn lại cuối kỳ. Kết chuyển chi phí trong kỳ để xác định kết quả.
  • 8. 8 1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 1.2.1.1. Các phương thức bán hàng chủ yếu 1.2.1.1.1. Bán hàng trực tiếp cho khách hàng Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ, thường bán đơn chiếc hoặc với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Theo phương thức này khi doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng thì đồng thời khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: - Bán hàng thu tiền ngay - Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán - Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi ……………………… 1.2.1.1.2. Phương thức hàng gửi đi bán Là phương thức mà ở đó định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thỏa thuận của hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi bán, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng trả tiền hoặc chấp thuận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và ghi nhận doanh nghiệp thu bán hàng. Theo phương thức này có các trường hợp bán hàng sau: - Bán buôn theo hình thức gửi hàng - Bán hàng đại lý ký gửi 1.2.1.2. Các phương thức thanh toán Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán doanh nghiệp mới tránh được những tổn thất về tiền hàng, giúp doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn, giữ uy tín với khách
  • 9. 9 hàng. Hiện nay các doanh nghiệp thương mại áp dụng một số phương thức thanh toán sau: 1.2.1.2.1 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người bán và người mua. Khi đi mua hàng có thể bên mua nhận hàng rồi giao tiền ngay hoặc nhận nợ sau đó xuất quỹ tiền mặt thanh toán cho người bán. 1.2.1.2.2. Thanh toán qua ngân hàng Trong phương thức này ngân hàng sẽ đóng vai trò trung gian thực hiện việc chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp này sang tài khoản của doanh nghiệp hoặc bù trù lẫn nhau khi nhận được yêu cầu của các bên thanh gia mua bán. Trong phạm vi này có nhiều phương thức thanh toán sau: - Thanh toán bằng séc - Thanh toán bằng ủy nhiệm chi - Thanh toán bù trừ 1.2.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp * Khái niệm doanh thu và các nguyên tắc Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được hiểu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Tùy từng loại hình sản xuất kinh doanh nghiệp mà doanh thu có thể bao gồm: - Doanh thu bán hàng - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia. Doanh thu được xác nhận thời điểm ghi nhận doanh thu bao gồm trước, trong và sau thời điểm thu tiền và để doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận thì phải thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
  • 10. 10 - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh nghiệp được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định được các chi phí cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Việc tổ chức công tác kế toán phải tuân theo nguyên tắc nhất định. Việc hạch toán doanh thu cũng không nằm ngoài quy luật đó, nghĩa là việc hạch toán này cũng phải tuân theo những nguyên tắc nhất định, đó là: Khi xác định doanh thu phải xác định được thời điểm ghi nhận doanh thu. Có ba thời điểm ghi nhận doanh thu sau: - Doanh thu được ghi nhận trước thời điểm giao hàng - Doanh thu được ghi nhận trong thời điểm giao hàng - Doanh thu được ghi nhận sau thời điểm giao hàng Trường hợp bán hàng thu tiền ngay thì doanh thu bán hàng chính là tiền bán hàng thu được. Trường hợp bán hàng chưa thu tiền ngay mà đã được khách hàng chấp nhận thanh toán, khi đó sảm phẩm hàng hóa xuất cho người mua được chấp nhận thanh toán, đến khi hết thời hạn thanh toán mà vẫn chưa thu được tiền về thì vẫn được coi là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, doanh thu bán hàng trong
  • 11. 11 trường hợp này được tính cho kỳ này nhưng sang kỳ sau mới có tiền nhập quỹ. * Chứng từ kế toán sử dụng: Chứng từ kế toán sử dụng để kế toán doanh thu bao gồm: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT) - Hóa đơn bán hàng (mẫu 02-GTKT) - Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi (mẫu 01-BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH) - Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có, bản sao kê của ngân hàng …) - Tờ khai thuế GTGT ( mẫu 07A/GTGT) - Chứng từ kế toán liên quan khác * Tài khoản kế toán sử dụng Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư. - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…. Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,…
  • 12. 12 + Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu của khối lượng sảm phẩm ( thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,… + Tài khoản 5113 – Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,… + Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu về cho hoạt động, nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước… Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế giá trị gia tăng đã được khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: + TK 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. + TK 33312- Thuếgiá trị gia tăng hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3387- Doanh thu chưa thực hiện: phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Hạch toán vào tài khoản này số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản, khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ, khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trải góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và
  • 13. 13 đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần. Và các tài khoản liên quan khác (TK 111,112,131…) * Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng: Xem sơ đồ 1.01 và 1.02 1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng: * Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu đó là: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,… là cơ sở để xác định doanh thu thuần và tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.  Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua do người mua đã mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng.  Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán do doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng như sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng thời hạn.  Hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại mà phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp trong việc giao hàng không đúng thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.  Kế toán thuế GTGT nộp theo phương thức trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu: Đây là các khoản thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. + Thuế GTGT nộp theo phương thức trực tiếp: là loại thuế gián thu đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá đó. Phương pháp tính thuế:
  • 14. 14 Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ x Thuế suất thuế GTGT (%) Trong đó: GTGT bằng giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng. + Thuế tiêu thụ đặc biệt: được đánh trên doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã,… Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB. Thuế TTĐBphải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB (%) + Thuế xuất khẩu: là thuế đánh trên hàng hoá khi hàng hoá xuất khỏi biên giới Việt Nam. * Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng kê thanh toán chiết khấu - Hoá đơn hàng bán bị trả lại - Bộ chứng từ hàng xuất khẩu (Tờ khai Hải quan hàng hoá xuất khẩu, Hợp đồng xuất khẩu,…) - Các chứng từ liên quan khác. * Tài khoản kế toán sử dụng phản ánh các khoản giảm trừ: - Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2: + TK 5211- Chiết khấu thương mại: phản ánh số giảm giá cho người mua hàng với khối lượng hàng lớn được ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng. + TK 5212 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh trị giá bán của số sản phẩm hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại.
  • 15. 15 + TK 5213 - Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với giá bán ghi trong hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường phát sinh trong kỳ. - TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: phản ánh số thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp của hàng bán ra trong kỳ. - TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước của hàng bán ra trong kỳ. - TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu: phản ánh số thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp đã phải nộp và còn phải nộp cho ngân sách Nhà nước của hàng bán ra trong kỳ. * Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về các khoản giảm trừ doanh thu : xem sơ đồ 1.01 và sơ đồ 1.02 1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán * Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán hàng Trị giá hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua của số hàng xuất kho để bán đó. Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX Có thể tính trị giá mua thực tế của số hàng xuất kho để bán theo một số phương pháp sau:
  • 16. 16 - Tính theo đơn giá bình quân của số hàng luân chuyển trong kỳ: Đơn giá bình quân = Trị giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân gia quyền - Tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước: theo phương pháp này giả thiết số hàng nào nhập kho trước thì xuất kho trước và lấy trị giá mua thực tế của số hàng nhập kho đó. - Tính theo phương pháp nhập sau, xuất trước: theo phương pháp này giả thiết số hàng nào nhập kho sau thì xuất kho trước và lấy trị giá mua thực tế của số hàng nhập kho đó. - Tính theo phương phápthựctế đích danh: theo phương pháp này căn cứ vào số lượng hàng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô hàng đó. Còn chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được xác định theo công thức: Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho = Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí mua phát sinh trong kỳ x Trị giá mua của hàng xuất khoTrị giá mua của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK:
  • 17. 17 Theo phương pháp này, cuối kỳ DN kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá hàng xuất kho theo công thức: Trị giá vốn Trị giá vốn Trị giá vốn Trị giá vốn thực tế của = thực tế của + thực tế của _ thực tế của hàng hoá xuất hàng hoá tồn hàng hoá nhập hàng hoá tồn kho trong kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ kho cuối kỳ * Chứng từ kế toán : - Phiếu xuất kho (mẫu 01- VT) - Phiếu nhập kho (mẫu 02- VT) - Thẻ kho ( mẫu S09 – DNN) - Bảng kê thu mua hàng hoá ( mẫu số 06 – VT ) * Tài khoản sử dụng: - TK 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành phẩm sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. - TK 156 – Hàng hoá: dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. TK 156 có mở 2 tài khoản cấp 2: + TK 1561- Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hành hóa mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào). + TK 1562 – Chiphí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan tới số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ. Chi phí thu mua hàng hóa hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng. * Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán: xem sơ đồ 1.01 và sơ đồ 1.02 1.2.5. Chi phí quản lý kinh doanh
  • 18. 18 1.2.5.1. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm: - Chi phí nhân viên: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,... bao gồm tiền lương, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn… - Chi phí vật liệu, bao bì: Là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. - Chi phídụng cụ, đồ dùng:Là các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,… - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như: nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng… - Chi phídự phòng: Là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã được bán trong kỳ. - Chi phídịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu… - Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí cho hội nghị khách hàng. 1.2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 19. 19 Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: Là các khoản phải trả về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý: Là các chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như giấy, bút, mực,…vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ… - Chi phí đồ dùng văn phòng: Là các chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị dùng trên văn phòng… - Thuế, phí và lệ phí: Là các chi phí về thuế, phí và lệ phí, như: thuế môn bài, thuế nhà đất,…và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: Là khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho các hợp đồng có rủi ro lớn,…tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phídịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho văn phòng doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế phát minh, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại,…(không thuộc TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền thuê TSCĐ… - Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghi, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,… * Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu chi, giấy tạm ứng - Giấy báo nợ của ngân hàng - Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý
  • 20. 20 - Bảng trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng - Biên lai thu thuế, giấy nộp tiền vào kho bạc Nhà nước - Các chứng từ khác như chứng từ vận chuyển,… * Tài khoản kế toán sử dụng Để phản ánh CPQLKD phát sinh trong kỳ và kết chuyển vào giá vốn cuối kỳ bán hàng, kế toán sử dụng TK 642-Chi phíquản lý kinh doanh để tập hợp và kết chuyển CPQLKD thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK 642 được mở chi tiết 2 tài khoản cấp 2: - TK 6421 - Chi phíbán hàng: Dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. - TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. * Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lý kinh doanh: sơ đồ 1.01 và sơ đồ 1.02 1.2.6. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính: 1.2.6.1. Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền,cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi phải thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Vì thế mà Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
  • 21. 21 - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ,… - Cổ tức lợi nhuận được chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn và dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý, nhượng bán các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vốn khác. - Lãi tỷ giá hối đoái. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. * Tài khoản kế toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạtđộng tài chính: dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bán quyền, cổ tức lợi nhuậm được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. TK 515 không có số dư cuối kỳ. 1.2.6.2. Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí tài chính bao gồm: - Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, đầu tư liên kết và đầu tư vào công ty con (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…) - Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn. - Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ. - Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hoá, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm hoặc hàng hoá, cung cấp dịch vụ, lao vụ. - Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệnh tỷ giá ngoại tệ. - Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. * Tài khoản kế toán sử dụng:
  • 22. 22 - TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt dộng đầu tư tài chính chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…. TK 635 không có số dư cuối kỳ * Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tài chính và chi phí tài chính: xem sơ đồ 1.01 và sơ đồ 1.02 1.2.7. Xác định kết quả bán hàng. * Nội dung kế toán bán hàng: Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và được thể hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ. Công thức xác định: Trong đó: - Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu. - Chi phí quản lý kinh doanh = Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp. * Tài khoản kế toán: - TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần _ _ _ _ _ _ _ _ _ Giá vốn hàng bán _ Chi phí quản lý kinh doanh + Doanh thu về hoạt động tài chính _ Chi phí hoạt động tài chính
  • 23. 23 - TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối: Phản ánh kết quả kinh doanh lãi lỗ và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2: + TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối và số lãi chưa phân phối thuộc năm trước. + TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối và số lãi chưa phân phối năm nay. * Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 24. 24 * Trong trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.01: TK111,112,331 … TK111,112,131 … TK 334,338… TK 214 TK 911 TK 511 TK331,111,112 TK 352 TK 142,242 TK133 TK 156 TK 632TK1593 TK157 TK 5211,5212,5213 TK3331 TK642 TK111,112 TK3334 TK1592 TK821 TK635 TK515 TK421 (1a) (2a) (1b) (1c) (2b) (3a) (3b) (1a) (1a) (3e) (3c) (3d) (1d) (4) (5b) (8b) (3f) (6d) (6b) (6a) (7a) (6c) (9b)(9a) (8b) (8a) (7b) (5a)
  • 25. 25 Diễn giải trình tự sơ đồ trên như sau: (1a) Thu mua hàng hoá nhập kho (1b) Hàng hoá xuất bán (1c) Hàng hoá xuất gửi bán (1d) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 (2a) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2b) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (3a) Chi phí trả trước phân bổ (3b) Chi phí phải trả người lao động (3c) Chi phí khấu hao tài sản cố định (3d) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác (3e) Trích lập chi phí bảo hành sản phẩm (3f) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 (4) Trích lập dự phòng phải thu (5a) Chi phí tài chính phát sinh (5a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính (5a) Chi phí khác phát sinh (5b) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác (6a) Doanh thu bán hàng (6b) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng (Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…) (6c) Thuế giá trị gia tăng phải nộp (phương pháp trực tiếp) (6d) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần (7a) Doanh thu tài chính (7b) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính (8a) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (8b) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (9a) Kết chuyển lỗ (9b) Kết chuyển lãi
  • 26. 26 *Trìnhtựkếtoánbánhàngvàxácđịnhkếtquảkinhdoanhtrongtrườnghợpdoanhnghiệpkếtoánhàngtồnkhotheophươngphápkiểmkêđịnhkỳ: Sơ đồ 1.02: TK111,112,131 … TK 142,242 TK 214 TK111,112,331 … TK 911 TK 511 TK 334,338… TK331,111,112 TK 352 TK133 TK 611 TK 632TK1593 TK 5211,5212,5213 TK3331 TK642 TK111,112 TK3334 TK1592 TK821 TK635 TK515 TK421 (1a) (2a) (1d) (2b) (3a) (3b) (1a) (1a) (3e) (3c) (3d) (1e) (3f) (4b) (7b) (3g) (5d) (5b) (5a) (6a) (5c) (8b)(8a) (8b) (7a) (6b) TK 156 (1b) (1c) (4a)
  • 27. 27 Diễn giải trình tự sơ đồ trên như sau: (1a) Đầu kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ (1b) Hàng hóa mua vào trong kỳ (1c) Kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa tiêu thu trong kỳ (1d) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tồn cuối kỳ (1e) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 (2a) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2b) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (3a) Chi phí trả trước phân bổ (3b) Chi phí phải trả người lao động (3c) Chi phí khấu hao tài sản cố định (3d) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác (3e) Trích lập chi phí bảo hành sản phẩm (3f) Trích lập dự phòng phải thu (3g) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 (4a) Chi phí tài chính phát sinh (4a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính (5a) Doanh thu bán hàng (5b) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng (Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…) (5c) Thuế giá trị gia tăng phải nộp (phương pháp trực tiếp) (5d) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần (6a) Doanh thu tài chính (6b) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính (7a) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (7b) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8a) Kết chuyển lỗ (8b) Kết chuyển lãi
  • 28. 28 1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở doanh nghiệp trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán Kế toán trên máy vi tính là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống thông tin kế toán, nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán đáp ứng các yêu cầu của các đối tượng sử dụng. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán vẫn phải tuân thủ theo các nội dung và yêu cầu của tổ chức công tác kế toán trong điều kiện thủ công, đồng thời từng nội dung có đặc điểm riêng phù hợp với việc ứng dụng thông tin hiện đại. Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy: Sơ đồ 1.03: * Nội dung tổ chức công tác kế toán trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán: - Tổ chức mã hóa các đối tượng cần quản lý: Mã hóa là cách thức thể hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng cần quản lý. Nhờ đó sẽ cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động, mặt khác cho phép tăng tốc độ xử lý thông tin, tăng độ chính xác, giảm thời gian nhập liệu và tiết kiệm bộ nhớ. Nguyên tắc chung của việc mã hóa các đối tượng là phải đầy đủ, đồng bộ, có hệ thống, đảm bảo tính thống nhất và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phần mềm kế toán. Việc xác định các đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn phụ thuộc vào yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. Thông thường trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả, những đối tượng chủ yếu sau cần phải được mã hóa: - Danh mục tài khoản (TK 156, 131, 511, 632…) -Danhmục chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi… Chứng từ ban đầu Nhập dữ liệu vào máy tính Xử lý tự động theo chương trình Sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết, các báo cáo kế toán
  • 29. 29 - Danh mục hàng hóa. - Danh mục khách hàng …. * Khai báo, cài đặt: Sau khi đã mã hóa cho các đối tượng, doanh nghiệp phải khai báo cài đặt thông tin đặc thù liên quan đến các đối tượng này. Ví dụ liên quan đến hàng hóa ta có thể khai báo về: kho, tên, mã, đơn vị tính… Thông qua việc cài đặt những thông số này thì khi làm việc với đối tượng nào, máy sẽ tự động hiện lên các thông số càiđặt, khai báo liên quan đến đốitượng đó (do đãđược ngầm định). * Tổ chức chứng từ kế toán: Tổ chức chứng từ kế toán là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm cung cấp thông tin đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin biến đổi thành thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng. Nội dung của tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm: - Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy. - Tổ chức luân chuyển, xử lý và bảo quản chứng từ. Trình tự luân chuyển chứng từ, đảm bảo hợp lý, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu giữa kế toán bán bán hàng và xác định kết quả với các bộ phận kế toán khác có liên quan như: kế toán tổng hợp, kế toán tiền mặt,… Cuối cùng chứng từ kế toán phải được chuyển về bộ phận kế toán đảm nhiệm phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả để tiến hành nhập liệu. * Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Trong phần mềm kế toán thường cài đặt sẵn hệ thống tài khoản cấp 1, cấp 2 dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành. Các doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp mình mà xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết cấp 3, cấp 4 theo các đối tượng quản lý đã được mã hóa chi tiết. Nhu cầu sử dụng và khả năng mở tài khoản chi tiết là hoàn toàn phụ thuộc vào doanh nghiệp. Tùy theo phương pháp kế toán KKTX hay KKĐK mà ta có hệ thống tài khoản tương ứng. Khi thực hiện kế toán trên máy, chỉ được hạch toán chi tiết vào tài khoản chi tiết nếu tài khoản kế toán đó đã mở
  • 30. 30 chi tiết. Khi tìm, xem, in sổ sách kế toán, người sử dụng có thể “lọc” theo cả tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết. * Tổ chức hệ thống sổ sách báo cáo kế toán: Hệ thống sổ kế toán tổng hợp và trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán xác định hình thức kế toán. Trên cơ sở hệ thống sổ kế toán tổng hợp, trình tự hệ thống hoá thông tin, yêu cầu quản lý và sử dụng thông tin chi tiết của từng doanh nghiệp, các chương trình phần mềm kế toán sẽ được thiết kế để xử lý và hệ thống hoá thông tin tự động trên máy theo đúng yêu cầu. Thông thường, thông tin từ các chứng từ gốc nhập vào sẽ được lưu giữ trong các tệp tin dữ liệu chi tiết, sau đó được hệ thống hoá để lập sổ cái. Định kỳ, sổ Cái sẽ được xử lý để lập báo cáo kế toán. Các sổ sáchbáo cáo củaphầnhànhkế toán bán hàng và xác định kết quảbao gồm: + Nhật ký chung + Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết phải thu khách hàng,… + Sổ Cái TK 156, TK 511, TK 131, TK 632, TK 642, TK 635, TK515 + Báo cáo hàng tháng: báo cáo bán hàng, báo cáo nhập xuất tồn. + Bảng kê hàng hóa mua vào, bảng kê hàng hóa bán ra
  • 31. 31 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ & DỊCH VỤ KỸ THUẬT DTL 2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ DVKT DTL. 2.1.1. Các thông tin chung về công ty: Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT DTL Tên giao dịch: DTL ENGINEERING AND TECHNICAL SERVICES COMPANY LIMITED Tên viết tắt: DTL CO .,LTD Địa chỉ trụ sở chính: Số 10, nghách 12, ngõ 61, đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội. Điện thoại: 04.35565894 Fax: 04.35565893 Mail: dtl.co@vnn.vn 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty: Công ty TNHH Công nghệ & dịch vụ kỹ thuật DTL được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102012226 do Phòng Đăng Ký Kinh Doanh Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 15/04/2004. Công ty được thành lập duới hình thức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 2 thành viên trở lên. Kể từ ngày thành lập đến nay côngty đã đivào hoạt động được 5 năm. Từ khi hoạt động đến nay công ty phần lớn phục vụ cho 9 khách hàng lớn và chủ yếu: Mitsubishi Corporation for Rang Dong 1; Công ty TNHH Tân Thế
  • 32. 32 Kỷ; Công ty nhiệt điện Phả Lại; Công ty xy măng Hoàng Thạch; Công ty TNHH Comin VN; Công ty thông tin viễn thông điện lực; Công ty TNHH ƯD và PT công nghệ An Việt; Công ty TNHH một thành viên Apatite Việt Nam; Công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội. Đồng thời nhập hàng từ hàng trăm nhà cung ứng trong và ngoài nước. Trong quá trình hoạt động kể từ năm 2004 đến nay công ty không có thay đổi nào về tên cũng như hình thức pháp lý. Công ty được thành lập với số vốn điều lệ 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng Việt Nam ). Ngành nghề kinh doanh nghiệp công ty đăng ký: - Buôn bán, cho thuê vật tư, thiết bị, máy móc ngành công nghiệp và các loại phụ tùng thay thế. - Sản xuất, buôn bán, tư vấn, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và chuyển giao công nghệ các dây chuyền sản xuất và máy móc thiết bị công ty kinh doanh. - Dịch vụ hiệu chuẩn thiết bị và chạy thử các dây chuyền công nghệ cho các công trình và dự án. - Dịch vụ tuyển chọn, giới thiệu nhân sự cho các tổ chức, cá nhân trong nước (không bao gồm giới thiệu lao động cho các tổ chức có chức năng xuất khẩu lao động). - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh nghiệp của công ty. Đứng đầu là Giám đốc công ty chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng kinh doanh nghiệp: - Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tiếp thị sản phẩm dịch vụ, cung cấp dịch vụ và chăm sóc khách hàng. - Thu thập thông tin về khách hàng từ đó đưa ra chính sách hợp lý áp dụng cho từng đối tượng khách hàng.
  • 33. 33 - Tìm hiểu về nhà cung ứng và phân tích các yếu tố thuộc môi trường ngàng từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. - Quản lý hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. - Cung cấp các số liệu về hoạt động bán hàng cho các phòng ban khác lập kế hoạch, chiến lược nhằm đảm bảo tính đồng nhất giữa các phòng ban. Phòng kỹ thuật: Là bộ phận thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm, trực tiếp hướng dẫn và tư vấn cho khách hàng về sử dụng các thiết bị công nghiệp mà Công ty cung cấp. Ngoài ra phòng còn thực hiện công tác kiểm định chất lượng từng lô hàng nhập về, đảm bảo hàng hóa đưa vào lưu thông đạt chất lượng cao. Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán kế toán, thực hiên các nghiệp vụ giao dịch thanh toán và phân phối lợi nhuận. Lập và phân tích báo cáo tài chính, báo cáo thuế và cung cấp thông tin cho công tác quản lý. 2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT DTL 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL Công ty có quy mô nhỏ, địa bàn hoạt động tổ chức kinh tế tập trung tại một địa điểm. Công ty thực hiện tổ chức kế toán tập trung theo sơ đồ sau:
  • 34. 34 Sơ đồ 2.01 Tại phòng kế toán có 5 nhân viên trong đó: + Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện công tác kế toán của Công ty, hướng dẫn nhân viên sử dụng phần mềm kế toán vào công việc hạch toán. Quản lý việc phân quyền trong việc sử dụng phần mềm kế toán, theo dõi kiểm tra việc hạch toán của các kế toán viên. Đồng thời, kế toán trưởng thực hiện tổng hợp số liệu kế toán, đưa ra các thông tin cuối cùng trên cơ sở số liệu, sổ sách do kế toán các phần hành cung cấp. Tham mưu cho lãnh đạo công ty những vấn đề về tài chính kế toán, trực tiếp cung cấp thông tin kế toán cho giám đốc và chịu trách nhiệm về thông tin kế toán do mình cung cấp trước cấp trên và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. + Kế toán bán hàng và công nợ phải thu (2 kế toán viên): Cập nhật hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) từng ngày theo từng khách hàng để ghi nhận doanh thu, theo dõi các khoản nợ của khách hàng, theo dõi nhập xuất hàng hóa. + Kế toán tiền mặt và công nợ với người bán (có 2 nhân viên): Cập nhật các phiếu thu, phiếu chi và theo dõi số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng đồng thời theo dõi công nợ với người bán. + Thủ quỹ ( 1 nhân viên): có nhiệm vụ quản lý tiền mặt cho công ty, thực hiện việc thu chi khi có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ, cuối kỳ làm báo cáo quỹ. 2.2.2. Hình thức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: * Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ Kế toán Việt Nam theo quyết định số 48/2006/QĐ– BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt và công nợ với người bán Kế toán bán hàng và công nợ phải thu Thủ quỹ
  • 35. 35 - Niên độ kếtoán: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ hạch toán: công ty sử dụng Việt Nam đồng. - Côngty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai theo tháng. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kế khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá vốn hàng nhập kho theo trị giá mua thực tế và trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, mỗi tháng một lần vào cuối tháng. - Phương pháp khấu hao áp dụng: khấu hao theo đường thẳng. * Hệ thống chứng từ, sổ sách và tài khỏan áp dụng tại Công ty - Chứng từ sử dụng: Sử dụng các chứng từ theo quyết định 48 bao gồm các chứng từ bắt buộc như: Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, Ủy nhiệm chi…ngoài ra còn có các chứng từ hướng dẫn. - Hệ thống sổ: Sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái tài khoản. Do yêu cầu cần quản lý của Công ty mà phần mềm kế toán đã được xây dựng và mặc định sẵn ngay từđầu. - Hệ thống tài khoản áp dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006. Ngoài ra Công ty còn mở thêm các tàikhoảncấp 2và cấp 3cho phù hợp với tình hình kinh doanh của mình. - Hệ thống Báo cáo tài chính sau: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Thuyết minh tài chính Và các báo cáo khác như báo cáo nhập - xuất - tồn, báo cáo bán hàng * Về hình thức kế toán và trình tự ghi sổ kế toán. Áp dụng hình thức Nhật Ký Chung trong điều kiện có sử dụng kế toán trên máy. Đây là hình thức kế toán giản đơn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian và nội
  • 36. 36 dung nghiệp vụ kinh tế. Phán ánh mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán (quan hệ đối ứng giữa các tài khoản). Việc hạch toán các nghiệp vụ vào sổ kế toán, lập các báo cáo kế toán đều được thực hiện trên máy. Trình tự ghi sổ kế toán: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra kế toán viên cập nhật số liệu vào máy, tổng hợp số liệu theo yêu cầu của phần mền kế toán. Cuối mỗi tháng, mỗi kỳ kế toán phần mền sẽ cho phép khai thác các báo cáo chi tiết, tổng hợp, báo cáo tài chính đã được thiết kế sẵn trong phần mềm theo quy định hiện hành. 2.2.3. Đặc điểm kế toán ở Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật trong điều kiện áp dụng kế toán máy: Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán ANA 4.0 của công ty Cổ phần Công nghệ - Dịch vụ - Thương mại ANA. Phần mềm kế toán ANA 4.0 có những đặc điểm sau: - Mỗi phần hành có một giao diện nhập liệu được thiết kế riêng. - Cập nhật chứng từ ban đầu ( phiếu thu, phiều chi, hóa đơn bán hàng, phiều xuất kho…). Mỗi chứng từ kế toán chỉ phải cập nhật một lần. Khai thác thông tin chứng từ ban đầu theo các điều kiện lọc tìm khác nhau như theo dõi các chứng từ liên quan đến một hợp đồng, một vụ việc, một khách hàng. - Tựđộngđịnhkhoảnmộtsố nghiệp vụ, tính toán trên chứng từ đã cập nhật. Chứng từ gốc Phân loại và xử lý Kế toán phần hành Cập nhật vào máy Phê duyệt (Kế toán trưởng ký) Tổng hợp thành báo cáo chi tiết, tổng hợp, báo cáo tài chính
  • 37. 37 - Sửa, xóa chứng từ chưa hợp lệ: Trong trường hợp ghi sai trên chứng từ hoặc nhập dữ liệu nhầm thì chương trình cho phép sửa, xóa chứng từ và các chứng từ trùng sẽ được tự động khử trùng trước khi tổng hợp. - Hạch toán chi tiết từng loại hàng hóa, thực hiện mã hóa các đối tượng quản lý của công ty theo kiểu ký tự và theo dãy số tự nhiên. * Truy nhập vào phần mềm Từ màn hình Windows chọn biểu tượng ANA 4.0. Sau đó kích đúp chuột trái vào biểu tượng máy sẽ chuyển vào màn hình đăng nhập chương trình. Sau khi đăng nhập tên người dùng, mật khẩu máy sẽ chuyển đến màn hình chính của chương trình: MH 2.01:Màn hình chính của phần mềm A.N.A 4.0 tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL
  • 38. 38 2.2.3.1. Tồ chức mã hóa các đối tượng quản lý đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty * Danh mục chứng từ: Được mã hóa theo ký hiệu viết tắt của chữ cái đầu của chứng từ đó như: - T : Phiếu thu tiền mặt. - C: Phiếu chi tiền mặt. - N: Phiếu nhập kho. - X: Phiếu xuất kho. - K: Phiếu khác. * Danh mục tài khoản: Danh mục tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng là danh mục có sẵn trong hệ thống tài khoản chuẩn theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC, căn cứ vào yêu cầu kế toánvà quản lý chitiết các đốitượngphục vụ côngtác quản lý doanh nghiệp, công ty đã thực hiện xây dựng hệ thống danh mục tài khoản chi tiết cần sử dụng. Phần mềm ANA 4.0 cài đặt cho doanh nghiệp là hệ thống tài khoản trong đó sắp xếp các số hiệu tài khoản một cách tự nhiên theo hệ thống tài khoản chuẩn từ các tài khoản cấp 1 đến các tài khoản được mở cấp 2 và cấp 3. Khi nhập liệu, kế toán có thể tìm kiếm nhanh các tài khoản ở danh mục tài khoản đã xây dựng. Dưới đây là trích phần danh mục tài khoản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
  • 39. 39 DANH MỤC TÀI KHOẢN SHTK Tên tài khoản Cấp tài khoản Theo đối tượng 111 Tiền mặt 1 Không 1111 Tiền mặt Việt Nam 2 Không 112 Tiền gửi Ngân hàng 1 Có 1121 Tiền gửi Việt Nam 2 Có 1122 Tiền gửi Ngoại tệ 2 Có 11221 Tiền gửi ngân hàng USD 3 Có 11222 Tiền gửi ngân hàng EUR 3 Có 11223 Tiền gửi ngân hàng GBP 3 Có 11224 Tiền gửi ngân hàng SGD 3 Có 11225 Tiền gửi ngân hàng AUD 3 Có 11226 Tiền gửi ngân hàng CHF 3 Có 11227 Tiền gửi ngân hàng CAD 3 Có 131 Phải thu khách hàng 1 Có 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1 Không 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của HH-DV 2 Không 156 Hàng hóa 1 Không 1561 Giá mua hàng hóa 2 Không 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 2 Không 333 Thuế và các khoản phải nộp 1 Không 3331 Thuế GTGT phải nộp 2 Không 33311 Thuế GTGT đầu ra 3 Không 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3 Không 338 Phải trả phải nộp khác 1 Không 3387 Doanh thu nhận trước 2 Có 421 Lãi chưa phân phối 1 Không 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 Không 5111 Doanh thu bán hàng hóa 2 Không 515 Doanh thu tài chính 1 Không 5151 Lãi tiền gửi ngân hàng 2 Không 5152 Chênh lệch do tỷ giá khi nhập hàng 2 Không 632 Giá vốn hàng bán 1 Không 635 Chi phí tài chính 1 Không 642 Chi phí quản lý kinh doanh 1 Không 6421 Chi phí bán hàng 2 Không 64211 Chi phí nhân viên 3 Không 64212 Chi phí vật liệu bao bì 3 Không 64213 Chi phí dụng cụ đồ dùng 3 Không 64214 Chi phí sử dụng máy, khấu hao TSCĐ 3 Không 64215 Chi phí bảo hành 3 Không 64217 Chi phí dịch vụ mua ngoài 3 Không 64218 Chi phí bằng tiền khác 3 Không 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2 Không 64221 Chi phí quản lý nhân viên 3 Không 64222 Chi phí vật liệu quản lý 3 Không 64223 Chi phí đồ dùng văn phòng 3 Không 64224 Chi phí sử dụng máy, khấu hao TSCĐ 3 Không 64225 Thuế, phí và lệ phí 3 Không 64226 Chi phí dự phòng 3 Không 64227 Chi phí dịch vụ mua ngoài 3 Không 64228 Chi phí bằng tiền khác 3 Không 911 Xác định kết quả kinh doanh 1 Không
  • 40. 40 * Danh mục đối tượng khách hàng: Là danh mục đơn vị cá nhân mua, bán hàng hóa của công ty. Danh mục khách hàng chứa đựng tên các đối tượng liên quan đến các tài khoản công nợ. Danh mục này được mã hóa bằng cách: - Đối tượng là người mua: (TK 131) Được mã hóa bằng cách: A + số thứ tự của khách hàng được mã hóa Biểu 2.01: Danh mục đơn vị khách hàng Stt Mã đơn vị Tên đơn vị Địa chỉ Điện thoại 1 A0001 Mitsubishi Corporation for Rang Dong 1 2 Phan Đình Phùng, Lam Sơn, Vũng Tàu 064 807 300 2 A0002 Công ty TNHH Tân Thế Kỷ 212 Tôn Đức Thắng, Hà Nội 3 A0003 Công ty nhiệt điện Phả lại TT Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương 0320 881 126 4 A0004 Công ty Xi măng Hoàng Thạch Minh Tân, Kinh Môn, Hải Dương 0320 821 092 5 A0005 Công ty TNHH Comin Việt Nam 14-16 Hàm Long, Hà Nội 6 A0006 Công ty thông tin Viễn thông điện lực 30A Phạm Hồng Thái, Ba Đình, Hà Nội 7 A0007 Công ty TNHH UD & PT công nghệ An Việt 30-32 Láng Hạ, Hà Nội 8 A0008 Công ty TNHH một thành viên Apatite Việt Nam Tằng Loong, Bảo Thắng, Lào Cai 9 A0009 Công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội 183 Hoàng Hoa Thám, Hà Nội ………………………….. - Đối tượng khách hàng là người bán hàng: Được mã hóa bằng cách: C + số thứ tự tăng dần từ 0001.Vì đặc thù ngành nghề kinh doanh của Công ty kinh doanh các hàng hóa đa dạnh phong phú rất ít có sự trùng lặp mà đơn vị cung cấp cũng rất nhiều phải đến hàng trăm khách hàng.
  • 41. 41 Biểu 2.02: Danh mục đối tượng khách hàng là người bán Stt Mã đơn vị Tên đơn vị Địa chỉ Điện thoại 1 C0001 Công ty Tiền Phong 15 Hồ Xuân Hương, Hà Nội 04 9432 170 2 C0002 Công ty PR Electronics A/S Lerbakken 10.DK -8410 Ronde, Denmak 3 C0003 Công ty THNN TMDV tiếp thị bao bì hóa chất(CMS) 46 Nguyễn Văn Tráng, P.Bến Thành, Q1, Tp HCM 08 25 4993 4 C0004 ABB Industry Pte Ltd 2 Ayer Rakah Crescent, Singapore 13935 +65 67 735 36 ……………….. 196 C196 Newco Valves LP 1300 Gasin Street, Houston, TX 77020 197 C197 MAI/ Prime Parts 5736 North Michigan RD 18 C198 Công ty TNHH Kỹ nghệ Bình Nguyên 838 Bạch Đằng, Hai Bà Trưng, Hà Nội 04 9842 158 199 C199 Công ty TNHH gian nhận vận tải và thương mại S.N.M 51DDB, Trần Hưng Đạo, Hải An, Hải Phòng 200 C200 Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại Khánh An Q. Thanh Xuân, Hà Nội …………… * Danh mục hàng hóa: Danh mục này được mã hóa theo B + dãy số tự nhiên được đánhsố bắt đầu từ 0001. Do tính chất hàng hóa nhiều loại mà nhập hàng theo đơn đặt hàng theo gói thầu nên số lượng hàng lớn và xuất luôn sau một thời gian nhập hàng về nên được mã hóa theo thứ tự thời gian khi nhập vào kho. Được minh họa như sau:
  • 42. 42 DANH MỤC HÀNG HÓA Biểu 2.03: Danh mục hàng hóa của công ty STT Mã hàng hóa Tên hàng hóa Đơn vị tính 001 B0001 Vòng phớt trục ra hộp giảm tốc máy cấp than nguyên Cái 002 B0002 Cầu chì biến tần 900A, ^90VAC, 170M6207 Cái 003 B0003 Ống thủy hiển thị mức dầu FSA127 Cái 004 B0004 Bộ repair kit xi lanh khí CS1DN160 Bộ …… ……… ………….. ……… 103 B0103 Cáp kết nối điều khiển Chiếc 104 B0104 Sạc Adapter Chiếc 105 B0105 Màn hình hiển thị kênh Chiếc 106 B0106 Bộ điêu chỉnh nhiệt độ TC 4810-01 Bộ 107 B0107 Bộ nguồn S82K-01512 Bộ …… ……… …………….. ……… 700 B0700 Màng nén trên dưới #B-2733-01A Chiếc 701 B0701 Màng nén dầu #B-2733-01B Chiếc 702 B0703 Phin lọc dầu A-5225 Cái …… ……… …………………….. ……… * Danh mục kho: được mã hóa bằng Số thứ tự + Kho Công ty DANH MỤC KHO Biểu 2.04 : Danh mục kho Mã kho Tên kho 01 Kho 01 02 Kho 02 03 Kho hàng tồn
  • 43. 43 Trong phần mềm ANA 4.0 các danh mục đều có thể liên quan đến một hay nhiều tài khoản như Danh mục đơn vị khách hàng có thể liên quan đến tài khoản phải thu của khách hàng (131), tài khoản phải trả người bán hàng (331)….Một đối tượng trong danh mục đơn vị khách hàng có thể vừa là người mua vừa là người bán hàng, vừa là người vay tiền, vừa là người tạm ứng…có nghĩa là một đơn vị khách hàng có thể liên quan đến mọi tài khoản nợ. Điều này giúp kế toán không cần mở thêm nhiều tài khoản chi tiết tương ứng với đối tượng cho từng tài khoản riêng rẽ. 2.2.3.2. Một số đặc điểm chính của phần mềm kế toán ANA 4.0 * Quy trình xử lý số liệu của phần mềm kế toán được mô tả như sau:
  • 44. 44 Sơ đồ 2.02: Quy trình sử lý số liệu Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Lập chứng từ Chứng từ kế toán Nhập chứng từ vào các phân hệ nghiệp vụ Chuyển sang sổ Cái Tệp sổ Cái Lên sổ sách, Báo cáo In sổ sáchkế toán báo cáo tài chính, báo cáo quản trị Các tệp Nhật ký
  • 45. 45 * Hệ thống menu trong phần mềm kế toán được tổ chức MH 2.02: Danh mục hệ thống * Hệ thống danh mục trong phần mềm kế toán MH 2.03: Màn hình hệ thống danh mục
  • 46. 46 *Các loại sổ kếtoánsửdụng cho kếtoán bánhàng và xác định kết quảbán hàng: MH 2.04: - Các loại sổ kế toán tổng hợp: + Sổ Nhật ký chung + Sổ Cái TK 511,TK 632, TK 131,TK 3331, TK 642…. - Các bảng kê, báo cáo: + Báo cáo Nhập - Xuất - Tồn + Báo cáo bán hàng theo tháng + Bảng kê chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra + Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào - Một số sổ chi tiết: + Sổ chi tiết hàng hoá + Sổ chi tiết với khách hàng
  • 47. 47 * Mối quan hệ giữa các phân hệ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với các phân hệ khác trong phần mềm kế toán ANA 4.0 Công ty sử dụng được mô tả theo như sơ đồ sau: Sơ đồ 2.03: Mối quan hệ giữa các phân hệ kế toán 2.3. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ & DỊCH VỤ KỸ THUẬT DTL 2.3.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL Từ khi đi vào hoạt động đến nay công ty đã thực hiện mua và bán hàng trăm mặt hàng khác nhau từ hàng trăm các nhà cung ứng trong và ngoài nước. Đặc điểm của các loại hàng hóa này là những hàng hóa thuộc ngành kỹ thuật có giá trị từ rất nhỏ tính bằng đơn vị nghìn đồng đến rất lớn tính bằng đơn vị triệu, chục triệu thậm chí trăm triệu. CHỨNG TỪ - Hóa đơn bán hàng - Chứng từ phải thu khác - Phiếu nhập hàng bán ra -Bút toán bù trừ công nợ BÁO CÁO - Báo cáo bán hàng - Sổ chi tiết công nợ, bán hàng - Bảng tổng hợp công nợ SỐ LIỆU CHUYỂN TỪ CÁC PHÂN HỆ KHÁC Tiền mặt, tiền gửi PHÂN HỆ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CHUYỂN SỐ LIỆU SANG CÁC PHÂN HỆ KHÁC Kế toán HTK Kế toán tổng hợp
  • 48. 48 Những hữu dụng đặc trưng SP mà công ty kinh doanh: do công ty kinh doanh nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau nên mỗi loại có những công dụng riêng. Tuy nhiên các mặt hàng vẫn có điểm chung đó là thường được mua theo lô lớn, đồng bộ theo công trình hoặc dự án với tổng giá trị lớn. Đặc biệt các SP mà công ty kinh doanh thường không có sản phẩm thay thế do đó yếu tố cạnh tranh từ SP thay thế và trở thành lợi thế cho công ty. 2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng * Nội dung: Doanh thu bán hàng của Công ty có được là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động bán hàng hóa. Khi xuất hàng hóa giao cho khách hàng thì đồng thời xuất hóa đơn GTGT. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm xuất hóa đơn GTGT. Do Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL nộp thuế TGTG theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. * Phương thức bán hàng Mặt hàng kinh doanh của Công ty rất đa dạng nhiều chủng loại hàng hoá về các thiết bịkỹ thuật khác nhau, được nhập từ nhiều nguồn khác nhau chủ yếu là nhập khẩu. Phương thức bán hàng được áp dụng chủ yếu là phương thức giao bán trực tiếp qua kho theo hợp đồng kinh tế. Theo phương thức này thì khách hàng sẽ đến kho để nhận hàng theo đúng số lượng, chất lượng, giá cả như đã xác định trong hợp đồng kinh tế. Các chi phí liên quan như: Chi phí bốc xếp, vận chuyển có thể do bên bán hoặc bên mua chịu theo thoả thuận trước. Hàng ngày căn cứ vào hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và Công ty, phòng kinh doanh viết hoá đơn xuất bán hàng hoá do Bộ Tài chính phát hàng. Sau khi xuất hàng hoá xong, phòng kinh doanh sẽ chuyển hoá đơn tài chính (liên thứ 3) lên phòng kế toán để ghi nhận doanh thu. * Phương pháp tính Doanh thu bán hàng củacông ty được xác định căn cứ vào số lượng và đơn giá mà khách hàng và côngty thỏathuận theo hợp đồngkinh tế hoặc đơn đặt hàng.
  • 49. 49 Công thức: Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng bán hàng x Đơn giá bán chưa thuế * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01 – GTKT) - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi, giấy báo có của Ngân hàng,…) - Và một số chứng từ khác liên quan. * Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau: - TK 511 – Doanh thu bán hàng hoá: là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. TK 511 được mở 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá. + Tài khoản 5113 – Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 5118 – Doanh thu khác. - TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế giá trị gia tăng đã được khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng đã nộp và còn phải nộp trong kỳ. TK 3331 được doanh nghiệp mở 2 tài khoản cấp 2: + TK 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra. + TK 33312 - Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. * Quy trình nhập liệu
  • 50. 50 Sơ đồ 2.04: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá của công ty thì giao dịch với phòng kinh doanh của Công ty thông qua đơn đặt hàng. Căn cứ vào đơn đặt hàng, các nhân viên phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng. Khi giao hàng cho khách hàng qua kho nhân viên phòng kinh doanh lập Hóa đơn giá trị gia tăng. Để xác định doanh thu bán hàng, làm 3 liên: - Liên 1 ( màu tím ) : lưu làm cuống - Liên 2 ( màu đỏ) : giao cho khách hàng - Liên 3 ( màu xanh ) : dùng để luân chuyển Khách hàng Có nhu cầu mua hàng Phòng kinhdoanh Lập hợp đồng, viết Hóa đơn GTGT Phòng kế toán Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu khach hàng nhập số liệu vào máy Phiếu xuất kho Chứng từ: Hóa đơn GTGT Sổ chi tiết TK 5111 Báo cáo bán hàng Sổ Cái TK 511 Sổ Nhật ký chung Các sổ liên quan khác
  • 51. 51 Khi nhận được Hóa đơn GTGT của Phòng kinh doanh chuyển lên sau khi kiểm tra tính hợp, hợp lệ của các chỉ tiêu trên Hoá đơn GTGT kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy thông qua phiếu xuất kho: Trên màn hình giao diện kế toán vào biểu tượng “Nhập xuất” trên màn hình “Nhập dữ liệu: Phiếu Nhập - Xuất / 2.Phiếu xuất kho” Khi đó màn hình Phiếu xuất kho xuất hiện như hình sau: MH 2.05: Màn hình Phiều xuất kho Kế toán tiến hành nhập số liệu các thông tin trên hóa đơn bán hàng vào máy. Các thông tin cập nhật được giải thích như sau: - Ngày ghi sổ:Kế toánkhai báo là ngày hiện tạinhập vào phiếu vào mục này. - Sổ chứng từ: là số của hoá đơn, máy có thể tự động đánh số tăng lên một số so với hoá đơn của lần nhập trước. - Ngày chứng từ: là ngày viết hoá đơn ( trùng với ngày ghi sổ). - Diễn giải: Kế toán nhập lý do xuất bán hàng (xuất cho khách hàng mua hàng). - Người nhận: Căn cứ họ tên người mua hàng trong hoá đơn bán hàng ghi vào mục này.
  • 52. 52 - Kho hàng: Nhập mã kho chứa hàng xuất bán hàng mã kho được lấy từ danh mục kho (hoặc có thể kích chuột vào biểu tượng hình mũi tên bên góc phải ô chứa trên mục kho hàng). - Mã đối tượng: là mã của khách hàng, mã khách hàng có thể lấy trong danh mục khách hàng. - SHTK: luôn mặc định là TK 1561. -Mã hàng: nhập mã củahàng hoá hoặc cũng có thểlấy trong danh mục hàng hoá. - Số lượng, đơn vị tính, đơn giá tuỳ thuộc vào hàng hóa bán ra được kế toán cập nhật từ bàn phím. Ví dụ: Theo hóa đơn GTGT số 005010 ngày 10 tháng 12 năm 2008 xuất bán cho Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại: 5 bộ Gioăng phớt sửa chữa xi lanh đóng mở van IAHF – AOVHA16 và 1 cái xi lanh động mở van IAHF – AOVHA16 trong đó: - Giá chưa có thuế: 74.214.000 đồng - Thuế GTGT : 3.710.700 đồng Khi đó căn cứ vào Hóa đơn GTGT ( biểu 2.05) kế toán phản ánh:
  • 53. 53 Biểu 2.05: Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 1) của công ty HÓA ĐƠN (GTGT) Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Liên 1: Lưu Mẫu 01(GTKT – 3LL) KH/2008B Số 005010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ kỹ thuật DTL Địa chỉ: Số 10, ngõ 61/12 Trần Duy Hưng, Hà Nội Số điện thoại: 04 5565 894 Fax: 04 5565 893 Mã số thuế: 0101489884 Họ và tên người mua hàng: Vũ Văn Song Đơn vị: Công ty Nhiệt điện Phả Lại Địa chỉ: TT Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương Điện thoại: 0320 881 126 Fax: 0320 881 338 Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0101643744 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) A B C 1 2 3=1x2 1 Xi lanh động mở van IAHF-AOVHA16 Cái 1 23.913.400 23.913.400 2 Bộ gioăng phớt sửa chữa xi lanh đồng mở van IAHF- AOVHA16 Bộ 5 10.060.120 50.300.600 Cộng tiền hàng 74.214.000 Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 3.710.700 Tổng cộng tiền thanh toán 77.214.000 Số tiền bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu chín trăm hai mươi tư ngàn bảy trăm đồng Người mua hàng ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 54. 54 Kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy như sau: - Ngày ghi sổ: 10/12/2008 - Số chứng từ: X0101 - Ngày chứng từ: 10/12/2008 - Diễn giải: Bán hàng cho Phải Lại - Người nhận: Vũ Văn Song Cty CP nhiệt điện Phả lại - Kho hàng: 01 Kho Công ty - TK Nợ: 131 - TK Có: 5111 - Mã đốitượng:A0003 . Tênđốitượngsẽtự nhảy vào ô “Tênđối tượng Nợ ” - SHTK: 1561 - Mã hàng: B1178, B1179. Tên hàng hóa sẽ tự hiện vào ô “ Tên hàng hóa” và đơn vị tính: Cái, Bộ - Số lượng: (Cái) 1 , ( Bộ) 5 - Đơn giá: 23.913.400 ( Mã B1178) , 50.300.600 ( Mã B1179) Chương trình tự định khoản bút toán thuế: TK Nợ 131; TK Có: 33311; Số tiền: 3.710.700 Màn hình nhập liệu được minh họa trong MH 2.04 ở trên * Kiết xuất kết quả: Sau khi nhập dữ liệu vào mày xong kế toán kiểm tra lần nữa sự chính xác của dữ liệu với chứng từ gốc (hóa đơn GTGT)ấn nút “Cấtgiữ” đểghi vào tệp dữ liệu. Dữ liệu nhập vào máy từ các Hóa đơn GTGT theo lập trình sẵn sẽ chạy vào các sổ sách liên quan như: Sổ Nhật ký chung (biểu 2.29) , Sổ chi tiết TK 5111 ( biểu 2.06) , Sổ Cái TK 511 ( biểu 2.07) , và các sổ khác liên quan như: Sổ chi tiết và sổ Cái TK 131….. Đểxem sổsách,báocáotrên,tathựchiện như sau:Từmàn hìnhchínhkíchchuộtvào biểu tượng “In Sổ sách”. Trong cửa sổ xuất hiện các sổ sách kế toán, nếu muốn xeminsổ Nhật ký chung, Sổ chitiết TK 5111 và sổ CáiTK 511 tachọnmục bằngcáchđưavệtsáng đến mục cần xem và in. Sau đó chọn thờigian xem là tháng 12/2008, chọn số tàikhoản là 5111 hay511(đốivớisổ chitiếtvàsổ Cái)rồiấnvào nút“Xem& in”thì sổ sáchcầnxemsẽ được hiệnra.(MH2.04)
  • 55. 55 Biểu 2.06 Công ty TNHH Công nghệ & DVKT DTL Số 10, ngõ 61/12, Trần Duy Hưng, Hà Nội Sổ chi tiết Từ ngày 1/12 đến 31/12 năm 2008 Tên tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng Đơn vị tính: VNĐ ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐU Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có số dư đầu kỳ: 01/12/08 05003 01/12/08 Xuất bán Phớt dầu WRD 50*65*8 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 38.760.000 Xuất bán Vòng chèn IR 80*90*35 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 77.515.000 Xuất bán Phớt dầu ra WRD 90*110*12 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 38.760.000 ………….. 131 ….. Xuất bán Van xả SE 1/4 -B cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 5.061.180 Xuất bán Ống dẫn dầu thủy lực cho cơ cấu kẹp dây cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 1.050.000 02/12/08 05004 02/12/08 Xuất bán Rơ le RM4 UA 33MW cho Cty TNHH UD&PT Công nghệ An Việt 131 13.589.352 131 Xuất bán Bộ lọc khí làm mát LF 1/2 CRM cho Cty TNHH UD&PT Công nghệ An Việt 131 5.483.079 Xuất bán Bộ lọc M56 LFM 1/4 ARM cho Cty TNHH UD&PT Công nghệ An Việt 131 8.420.895 02/12/08 05005 02/12/08 Xuất bán các phụ kiện của bơm thu hồi nước thải, P102 gồm các chi tiết cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 64.534.849 Xuất bán bơm thu hồi nước thải P102 cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 162747282 ………………. … …
  • 56. 56 09/12/08 05009 09/12/08 Xuất bán bộ phụ tùng cho ABEL model: HP-K-25-26 cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 30.158.116 Xuất bán Repairkit cho 312 way Valve cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 6.985.630 Xuất bán Gioăng buồm bơm oring(412) cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 7.835.660 ………… 131 18.221.236 Xuất bán Gioăng buồm bơm 412.250x5 EPDM cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 4.249.648 10/12/08 05010 10/12/08 Xuất bán Xi lanh mở van IAHF-AOVHA16 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 23.913.400 Xuất bán Bộ gioăng phớt sửa chữa xi lanh đồng mở cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 50.300.600 ……………… 131 … 27/12/08 05014 27/12/08 Xuất bán Khớp nối mền( coupling R42) 5 chi tiết, 43/00/1064 cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nộ 131 65.664.310 Xuất bán Khớp nối mền R45 ( 5 chi tiết) cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 31.235.064 Xuất bán Khớp nối mền R42( 5 chi tiết) cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 52.531.452 28/12/08 05015 28/12/08 Xuất bán Van cách ly đường xung, ký hiệu: S-83KF4 cho CP Công nghệ Nghĩa Hưng 131 29.609.250 30/12/08 05016 30/12/08 Xuất bán Van một chiều A8969 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 39.744.026 Xuất bánXi lanh cho bơm dầu bổ sung A6819B cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 29.269.890 …………….. 131 Xuất bán Công tắc quang 70G-IAC5A cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 10.276.500 Xuất bán Công tắc quang 70G-OAC5A cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 10.276.500 31/12/08 K0292 31/12/08 Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả bán hàng 911 4.226.905.711 Phát sinh trong kỳ : 4.226.905.711 4.226.905.711 Số dư cuối kỳ Hà nội,ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 57. 57 Biểu 2.07 Công ty TNHH Công nghệ & DVKT DTL Số 10, ngõ 61/12, Trần Duy Hưng, Hà Nội SỔ CÁI Từ ngày 1/12 đến 31/12 năm 2008 Tên tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng Đơn vị tính: VNĐ ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐU Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có số dư đầu kỳ: 01/12/08 05003 01/12/08 Xuất bán Phớt dầu WRD 50*65*8 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 38.760.000 Xuất bán Vòng chèn IR 80*90*35 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 77.515.000 Xuất bán Phớt dầu ra WRD 90*110*12 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 38.760.000 ………….. 131 ….. Xuất bán Van xả SE 1/4 -B cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 5.061.180 Xuất bán Ống dẫn dầu thủy lực cho cơ cấu kẹp dây cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 1.050.000 02/12/08 05004 02/12/08 Xuất bán Rơ le RM4 UA 33MW cho Cty TNHH UD&PT Công nghệ An Việt 131 13.589.352 131 Xuất bán Bộ lọc khí làm mát LF 1/2 CRM cho Cty TNHH UD&PT Công nghệ An Việt 131 5.483.079 Xuất bán Bộ lọc M56 LFM 1/4 ARM cho Cty TNHH UD&PT Công nghệ An Việt 131 8.420.895 02/12/08 05005 02/12/08 Xuất bán các phụ kiện của bơm thu hồi nước thải, P102 gồm các chi tiết cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 64.534.849 Xuất bán bơm thu hồi nước thải P102 cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 162747282 ………………. … …
  • 58. 58 09/12/08 05009 09/12/08 Xuất bán bộ phụ tùng cho ABEL model: HP-K-25-26 cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 30.158.116 Xuất bán Repairkit cho 312 way Valve cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 6.985.630 Xuất bán Gioăng buồm bơm oring(412) cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 7.835.660 ………… 131 18.221.236 Xuất bán Gioăng buồm bơm 412.250x5 EPDM cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 4.249.648 10/12/08 05010 10/12/08 Xuất bán Xi lanh mở van IAHF-AOVHA16 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 23.913.400 Xuất bán Bộ gioăng phớt sửa chữa xi lanh đồng mở cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 50.300.600 ……………… 131 … 27/12/08 05014 27/12/08 Xuất bán Khớp nối mền( coupling R42) 5 chi tiết, 43/00/1064 cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nộ 131 65.664.310 Xuất bán Khớp nối mền R45 ( 5 chi tiết) cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 31.235.064 Xuất bán Khớp nối mền R42( 5 chi tiết) cho Cty bia rượu nước giải khát Hà Nội 131 52.531.452 28/12/08 05015 28/12/08 Xuất bán Van cách ly đường xung, ký hiệu: S-83KF4 cho CP Công nghệ Nghĩa Hưng 131 29.609.250 30/12/08 05016 30/12/08 Xuất bán Van một chiều A8969 cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 39.744.026 Xuất bánXi lanh cho bơm dầu bổ sung A6819B cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 29.269.890 …………….. 131 Xuất bán Công tắc quang 70G-IAC5A cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 10.276.500 Xuất bán Công tắc quang 70G-OAC5A cho Công ty nhiệt điên Phả Lại 131 10.276.500 31/12/08 K0292 31/12/08 Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả bán hàng 911 4.226.905.711 Phát sinh trong kỳ : 4.226.905.711 4.226.905.711 Số dư cuối kỳ Hà nội,ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 59. 59 2.3.3. Kế toán thanh toán với khách hàng: * Các hình thức thanh toán: Nhằm thu hút và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong khâu thanh toán mà Công ty đã áp dụng nhiều hình thức thanh toán khác nhau: - Xét về thời điểm thanh toán: + Thanh toán ngay (thanh toán trực tiếp): được áp dụng chủ yếu trong trường hợp các khách hàng không thường xuyên mua, khối lượng hàng mua không lớn. Với hình thức này thường là thanh toán bằng tiền mặt. + Thanh toán trả chậm (bán chịu): được áp dụng chủ yếu đối với các khách hàng quen, mua với khối lượng lớn và có uy tín đối với Công ty. Với hình thức này thường thì các khoản trả chậm này không có lãi. - Xét về phương tiện thanh toán: + Thanh toán bằng tiền mặt: trong trường hợp khách hàng trực tiếp trả tiền hàng khi số lượng hàng không lớn có thể thanh toán qua chuyển khoản. + Thanh toán bằng chuyển khoản: hình thức thanh toán này được áp dụng chủ yếu đối với khách hàng quen thuộc, có uy tín và có địa điểm xa so với Công ty. Khách hàng thông qua ngân hàng mà mình lập ủy nhiêm chi hoặc séc chuyển khoản, Ngân hàng của Công ty sẽ gửi giây báo Có cho Công ty để thông báo về khoản khách hàng đã thanh toán tiền hàng. * Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu thu (được lập làm 3 liên). - Giấy báo Có của Ngân hàng. - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01 – GTKT). - Các tài liệu, chứng từ khác liên quan. * Tài khoản kế toán sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng: để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán hàng hóa. Mặt khác kế toán sử dụng TK 111–Tiền mặtvà TK 112–Tiền gửi ngânhàng.