26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
Kỹ thuật giải nhanh chương VLHN
1.
2. Giáo viên: Nguyễn Thành Long
DĐ: 01694 013 498
Aotrangtb.com
- Khối lượng hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ là m '
Email: Loinguyen1310@gmail.com
N '
.A '
NA
Với A’ là số khối của hạt nhân mới tạo thành
Chú ý:
+ Trong sự phóng xạ hạt nhân mẹ có số khối bằng số khối của hạt nhân con (A = A’). Do vậy khối lượng
hạt nhân mới tạo thành bằng khối lượng hạt nhân bị phóng xạ
N '
+ Trong sự phóng xạ thì A’ A – 4 m '
A – 4
N
Loại 4: Trong phóng xạ , xác định thể tích (khối lượng) khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ.
- Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt , do vậy số hạt tạo thành sau thời gian phóng xạ t bằng số
hạt nhân bị phóng xạ trong thời gian đó.
1
N He ' N N 0 N N 0 1 e t N 0 1 t
2T
N He
- Khối lượng khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ là mHe 4.
NA
N He
- Thể tích khí Heli được tạo thành (đktc) sau thời gian t phóng xạ là. V 22, 4.
(l)
NA
Loại 5: Xác định độ phóng xạ của một chất phóng xạ
H
ln 2
H N H 0 e t t0 với H 0 N 0
N0
T
2T
Đơn vị của độ phóng xạ Bp với 1 phân rã /1s = 1Bq (1Ci = 3,7.1010Bq)
Chú ý:
ln 2
Khi tính H 0 theo công thức H 0 N 0
N 0 thì phải đổi T ra đơn vị giây (s)
T
Loại 6: Bài toán liên quan tới phần trăm
+ Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) chất phóng xạ bị phóng xạ sau thời gian t phân rã là
N
1
%N
.100% 1 e t .100% 1 t 100%
N0
2T
m
1
%m
.100% 1 e t .100% 1 t 100%
m0
2T
+ Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian t
N
100%
%N
.100% e .t .100%
t
N0
2T
m
100%
%m
.100% e .t .100% t
m0
2T
aotrangtb.com
2
3. Aotrangtb.com
Giáo viên: Nguyễn Thành Long
Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
+ Phần trăm độ phóng xạ còn lại sau thời gian t
H
%H
.100% e t 100%
H0
Loại 7: Bài toán liên quan tới tỉ số
- Tỉ sô của số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t
N
1
m
1
e .t t ;
e .t t
N0
m0
2T
2T
- Tỉ số của số nguyên tử (khối lượng) bị phóng xạ của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t
N
1
m
1
1 e t 1 t ;
1 e t 1 t
m0
N0
2T
2T
Loại 8: Bài toán liên quan đến số hạt còn lại, bị phóng xạ (khối lượng còn lại, bị phóng xạ) ở hai thời
điểm khác nhau
Chú ý:
t
+ Khi n với n là một số tự nhiên thì áp dụng các công thức
T
t
T
t
T
N N 0 .2 ; m m0 .2
t
+ Khi
là số thập phân thì áp dơng các công thức:
T
N N 0 .e .t ; m m0 .e .t
+ Khi t T thì áp dùng công thức gần đúng: e .t 1 t
Tương tự cho các loại còn lại
Làm sao nhớ được hết công thức đây … rất đơn giản, hãy chú ý nè
- Sự tương tự N 0 m0 ; N m; N 0 m; N ' m'
N
m N m
- Các tỉ số
;
N 0 m0 N 0
m0
m
m '
N
m
m
m
N .N A nhờ sự tương tự ta có N 0 0 .N A ; N
.N A và N '
.N A
A
A
A
NA A
A
(các công thức này rất dễ chứng minh, bạn thử chứng minh rồi suy ra mà làm nhanh trắc nghiệm nhé)
- Ta chỉ cần nhớ các công thức cho số hạt còn các công thức khác thì từ sự tương tự mà nhớ
- Phân biệt rõ khái niệm ban đầu, còn lại, bị phóng xạ (phân rã)
- Có thể dùng bảng cho các trường hợp đặc biệt sau:
- Từ công thức
Thời gian (t)
0
Còn lại (m)
m0
Còn lại (m)
100%
1T
m
1
m0 0
2
2
50%
aotrangtb.com
Phân rã ( m )
0
m0
m0 m0
2
2
Phân rã ( m )
0
50%
3
4. Giáo viên: Nguyễn Thành Long
DĐ: 01694 013 498
2T
1 m0
2 2
3T
1 m0
2 4
4T
1 m0
2 8
Aotrangtb.com
m0
4
25%
m0
8
12,5%
m0
16
6,25%
Email: Loinguyen1310@gmail.com
m0
m0 3m0
4
4
75%
m0
m0 7 m0
8
8
87.5%
m0
m0 15m0
16
16
93,75%
Tương tự cho ta cũng có bảng cho số hạt, các trường hợp t = 5T, t = nT…. Xét tương tự
Bài tập tự luận:
60
Bài 1: Côban 27 Co là đồng vị phóng xạ phát ra tia và với chu kì bán rã T = 71,3 ngày.
1. Xác định tỷ lệ phần trăm chất Co bị phân rã trong 1 tháng (30 ngày).
2. Có bao nhiêu hạt được giải phóng sau 1h từ 1g chất Co tinh khiết.
Giải:
1. Tỷ lệ phần trăm chất Co bị phân rã trong 1 tháng (30 ngày).
ln 2
.30
N
t
71,3
%N C 0
.100% 1 e .100% 1 e
.100% 25, 3%
N0
2. Số hạt được giải phóng sau 1h từ 1g chất Co tinh khiết
m
Số hạt Co ban đầu có trong 1g là N 0 0 .N A
A
Số hạt nhân sinh ra bằng số hạt Co tạo thành
N ' N Co N 0 1 e t
ln 2
.30
m0
1
.N A 1 e t .6, 023.1023 1 e 71,3 4, 06.1018 (hạt)
A
60
Bài 2: Hạt nhân 224 Ra phóng ra một hạt , một photon và tạo thành ZA Rn . Một nguồn phóng xạ
88
khối lượng ban đầu m0 sau 14,8 ngày khối lượng của nguồn còn lại là 2,24g. Hãy tìm :
1. Khối lượng Rn ban đầu
2. Số hạt nhân Ra đã bị phân rã và khối lượng Ra bị phân rã ?
3. Khối lượng và số hạt nhân mới tạo thành ?
4. Thể tích khí Heli tạo thành (đktc)
Cho biết chu kỳ phân rã của 224 Ra là 3,7 ngày và số Avôgađrô NA = 6,02.1023mol-1.
88
Giải :
m
t 14,8
35,84
4 N và số hạt nhân ban đầu N 0 0 .N A
Vì
.6, 023.1023 0,964.1023
T
3, 7
A
224
1. Tính m0
224
88
Ra có
t
Ta có m0 2 T .m 2, 24.24 35,84 g
2. Số hạt nhân Ra đã bị phân rã :
1
N Ra N 0 1 4 0, 903. 1023 hạt
2
aotrangtb.com
4
5. Giáo viên: Nguyễn Thành Long
DĐ: 01694 013 498
Aotrangtb.com
Email: Loinguyen1310@gmail.com
1
1
- Khối lượng Ra đi bị phân rã m m0 1 t 35,84. 1 4 33, 6 gam
2
2T
N
0,903.1023.224
Hoặc m
.A
33, 6
NA
6, 023.1023
3. Số hạt nhân mới tạo thành :
'
1 1 0,964.1023 1 1 0,903. 10 23 hạt
N N N 0
t
4
2
T
2
N '
0, 903.1023
- Khối lượng hạt mới tạo thành: m '
.A '
.220 33 gam
NA
6,02.1023
N H e
0,903.1023
4. Thể tích khí Heli tạo thành (đktc) : V 22, 4.
22, 4.
3, 36 lit
NA
6, 02.1023
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: (CĐ – 2007) Ban đầu một chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng mo, chu kì bán rã của chất này là
3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24g. Khối lượng mo là
A. 35,84 g
B. 17,92 g
C. 8,96 g
D. 5,60 g
Giải:
t
t 15, 4
4 N nên ta có m0 2 T .m 2, 24.24 35,84 g
Vì tỉ số
T
3,8
Chọn đáp án A
Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau t 15, 2 4T m0 16m 35,84 g
Câu 2: (CĐ – 2008) Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại
sau khoảng thời gian 3T , kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam
B. 2,5 gam
C. 1,5 gam
D. 4,5 gam
Giải:
m 20
t 3T
Vì tỉ số
3 N nên ta có m t0 3 2, 5 g
T
T
2
2T
Chọn đáp án B
m
Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau t 3T m 0 2,5 g
8
Câu 3: (ĐH – 2010) Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kỳ bán rã T. Sau
khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
N
N
N
A. 0
B. 0
C. 0
D. N 0 2
2
4
2
Giải:
N
N
N
t 0,5T 1
Vì tỉ số
nên ta có N t0 10 0
T
T
2
2
2T 2 2
Chọn đáp án B
aotrangtb.com
5
6. Aotrangtb.com
Giáo viên: Nguyễn Thành Long
Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
Câu 4: (TN - 2008) Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã T.
Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số
hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
1
1
A. 8
B. 7
C.
D.
7
8
Giải:
t
N N 0 N N o
t 3T
Vì tỉ số
3 N nên ta có
1 2T 1 7
T
T
N
N
N
Chọn đáp án B
Câu 5: (ĐH – 2008) Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ
(hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng
chất phóng xạ ban đầu?
A. 25%.
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 87,5%.
Giải:
t 11, 4
H
1 1
3 N nên ta có
t 0,125 12, 5%
Vì tỉ số
T
3,8
H0
8
2T
Chọn đáp án C
Nhận xét: Ta có thể giải nhanh theo bảng như sau t 11, 4 3T nên còn lại 12,5%
Câu 6: (CĐ – 2009) Gọi là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau
thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%.
B. 93,75%.
C. 6,25%.
D. 13,5%.
Giải:
N
N
1
1
- Tại thời điểm t = ta có N1 0 1 t
4
N0
4
2T
2
2
N2
1 1 1
- Tại thời điểm t = 2 ta có
2t t
0, 0625 6, 25%
T 4
N0
2T 2
Chọn đáp án C
Câu 7: Chu kì phóng xạ của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là TA và TB 2TA . Ban đầu hai khối chất
phóng xạ có số nguyên tử bằng nhau. Sau thời gian t 2TA tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là
1
1
A.
B.
C. 2
D. 4
4
2
Giải:
- Tại thời điểm ban đầu ta có N 0 A N 0 B và TB 2TA
N0 A
- Sau khoảng thời gian t 2TA tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là
t
TA
NA
1
2 (vì t TB 2TA )
N B N0B 2
2
t
TB
Chọn đáp án B
aotrangtb.com
6
7. Aotrangtb.com
Giáo viên: Nguyễn Thành Long
Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
Câu 8: Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai chất A và B có
có số lượng hạt nhân bằng nhau. Sau 80 phút, tỉ số các hạt nhân A và B bị phân rã là
4
5
1
A.
B.
C. 4
D.
5
4
4
Giải:
- Tại thời điểm ban đầu ta có N 0 A N 0 B và TA 20 phút, TB 2TA
1
N0 A 1 t
N A
2TA 5
- Sau khoảng thời gian t 80 4TA ta có
N B
4
1 1
N0 B
t
TB
2
Chọn đáp án C
A
Câu 9: (ĐH – 2008) Hạt nhân Z11 X phóng xạ và biến thành một hạt nhân
nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ
có một khối lượng chất
X là
A. 4
A1
A2
A1
Z1
A2
Z2
Y bền. Coi khối lượng của hạt
A2
Z2
Y có chu kì bán rã là T. Ban đầu
X , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất
B. 4
A2
A1
C. 3
A2
A1
D. 3
A1
A2
HD:
t
NY
T
A2 N 0 1 2 A2
mY
NA
A
3. 2
t
NX
mX
A1
A1
N 0 .2 T A1
NA
Chọn đáp án D
Câu 10: Ở thời điểm t1 một chất có độ phóng xạ H1 105 bq. Ở thời điểm t1 độ phóng xạ của chất đó là
H 2 8.104 Bq. Chu kì bán của mẫu chất đó là T 6,93 ngày. Số hạt nhân của mẫu chất đó bị phân rã trong
khoảng thời gian t2 t1 là
A. 1, 378.1012 hạt
B. 1, 728.1010 hạt
C. 1, 332.1010 hạt
D. 1, 728.1012 hạt
Giải:
0, 693
T
T
.N1 N1 H1 .
; tương tự N 2 H 2 .
Ta có H1
T
0, 693
0, 693
Số hạt nhân của mẫu chất đó bị phân rã trong khoảng thời gian t2 t1 là
T
N1 N 2 H1 H 2
1, 728.1010
0, 693
Chọn đáp án B
Câu 11: (ĐH – 2009) Lấy chu kì bán rã của pôlôni 210 Po là 138 ngày và NA = 6,02.1023 mol-1. Độ phóng xạ
84
của 42mg pôlôni là
A. 7. 1012 Bq
B. 7.109 Bq
C. 7.1014 Bq
D. 7.1010 Bq.
aotrangtb.com
7
8. Aotrangtb.com
Giáo viên: Nguyễn Thành Long
Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
Giải:
m .N
ln 2.m0 .N A ln 2.42.103.6, 02.1023
H 0 N 0 . 0 A
6,99.1012 Bq
A
T .A
138.24.3600.210
m N
m.N A
ln 2 m.N A
n 0 N0
H 0 .N 0
.
7.1012 Bq
A NA
A
A
A
Chọn đáp án A
238
Câu 12: (ĐH – 2007) Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol, khối lượng mol của urani 92 U là 238 g/mol. Số
238
nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani 92 U là
A. 8,8.1025.
B. 1,2.1025.
C. 2,2.1025.
D. 4,4.1025.
Giải:
Ta có ngay
m
119
N n A Z .N A 238 92
.6, 02.1023 4, 4.10 25 hạt
M
238
Chọn đáp án D
Câu 13: Radon 222 Rn là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn ban đầu có 2mg. Sau 19
86
ngày còn lại bao nhiêu nguyên tử chưa bị phân rã
A: 1,69 .1017
B: 1,69.1020
C: 0,847.1017
D: 0,847.1018
HD:
Số nguyên tử còn lại N N 0 .2
t
T
m0 .N A .2
M Rn
t
T
≈1,69.1017
Chọn đáp án A
Câu 14: Radian C có chu kì bán rã là 20 phút. Một mẫu Radian có khối lượng là 2g. Sau 1h40 phút, lượng
chất đã phân rã là
A: 1,9375 g
B: 0,0625g
C: 1,25 g
D: một đáp án khác
HD:
Khối lượng đã phân rã m m0 .(1 2
Chọn đáp án A
t
T
) =1,9375 g
Bài tập tự giải:
Câu 1: (CĐ – 2009) Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g 238 U có số nơtron xấp xỉ là
92
A. 2,38.1023.
B. 2,20.1025.
C. 1,19.1025.
D. 9,21.1024.
23
Câu 2: (CĐ - 2008): Biết số Avôgađrô NA = 6,02.10 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của
27
nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam 13 Al là
A. 6,826.1022.
B. 8,826.1022.
C. 9,826.1022.
D. 7,826.1022.
16
60
Câu 3: Côban 27 Co là chất phóng xạ với chu kì bán rã
năm. Nếu lúc đầu có 1kg chất phóng xạ này thì sau
3
60
16 năm khối lượng 27 Co bị phân rã là
A. 875g.
B. 125g.
C. 500g.
D. 250g.
131
Câu 4: Chất phóng xạ iôt 53 I có chu kì bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày, số gam
iốt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là
aotrangtb.com
8
9. Aotrangtb.com
Giáo viên: Nguyễn Thành Long
Email: Loinguyen1310@gmail.com
DĐ: 01694 013 498
A. 50g.
B. 175g.
C. 25g.
D. 150g.
Câu 5: Có 100g chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ
đó còn lại là
A. 93,75g.
B. 87,5g.
C. 12,5g.
D. 6,25g.
90
Câu 6: Chu kì bán rã của chất phóng xạ 38 Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ
đó phân rã thành chất khác?
A. 6,25%.
B. 12,5%.
C. 87,5%.
D. 93,75%.
238
238
Câu 7: Chu kì bán rã của 92 U là 4,5.109 năm. Lúc đầu có 1g 92 U nguyên chất. Tính độ phóng xạ của mẫu
chất đó sau 9.109 năm.
A. 3,087.103Bq.
B. 30,87.103Bq.
C. 3,087.105Bq.
D. 30,87.105Bq
32
Câu 8: Phốt pho 15 P phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu,
32
khối lượng của một khối chất phóng xạ 15 P còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.
A. 15g.
B. 20g.
C. 25g.
D. 30g.
210
Câu 9: Tìm khối lượng Poloni 84 Po có độ phóng xạ 2 Ci. Biết chu kỳ bán rã là 138 ngày:
A. 276 mg
B. 383 mg
C. 0,442 mg
D. 0,115 mg
66
Câu 10: Đồng vị phóng xạ 29 Cu có chu kỳ bán rã 4,3 phút. Sau khoảng thời gian t = 12, 9 phút, độ phóng xạ
của đồng vị này giảm xuống bao nhiêu:
A. 85 %
B. 87,5 %
C. 82, 5 %
D. 80 %
131
Câu 11: Có 100g iôt phóng xạ 53 I với chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Tính khối lượng chất iôt còn lại sau 8
tuần lễ.
A. 8,7g.
B. 7,8g.
C. 0,87g.
D. 0,78g.
226
Câu 12: Tìm độ phóng xạ của 1 gam 83 Ra, biết chu kì bán rã của nó là 16622 năm (coi 1 năm là 365 ngày).
A. 0,976Ci.
B. 0,796C.
C. 0,697Ci.
D. 0.769Ci.
222
Câu 13: Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon 86 Rn với chu kì bán rã 3, 8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại
sau 9, 5 ngày là
A. 23,9.1021.
B. 2,39.1021. C. 3,29.1021.
D. 32,9.1021.
Câu 14: Trong nguồn phóng xạ 32 P với chu kì bán rã 14 ngày có 3.1023 nguyên tử. Bốn tuần lễ trước đó số
15
nguyên tử 32 P trong nguồn đó là
15
A. 3.1023 nguyên tử.
B. 6.1023 nguyên tử.
C. 12.1023 nguyên tử.
D. 48.1023 nguyên tử.
60
Câu 15: Côban phóng xạ 27 Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để khối lượng chất phóng xạ giảm đi e lần so với
khối lượng ban đầu thì cần khoảng thời gian
A. 8, 55 năm.
B. 8, 23 năm. C. 9 năm.
D. 8 năm.
Dạng 2: Tính chu kì bán rã của các chất phóng xạ
1. Tìm chu kì bán rã khi biết
a. Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử còn lại sau thời gian phóng xạ t
b. Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t
c. Tỉ số độ phóng ban đầu và độ phóng xạ của chất phóng xạ ở thời điểm t
aotrangtb.com
9
10. Giáo viên: Nguyễn Thành Long
DĐ: 01694 013 498
Phương pháp:
Aotrangtb.com
Email: Loinguyen1310@gmail.com
Loại 1: Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử còn lại sau thời gian phóng xạ t
N0
t ln 2
e .t T
(chứng minh rất đơn giản, lấy hai vế theo cơ số e là xong)
N0
N
ln
N
t ln 2
Nhờ sự tương tự trong phần chú ý ta có ngay m m0 e .t T
m
ln 0
m
Loại 2: Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t
N N 0 e .t
N N 0 1 e t
N
1 e t T
N0
t.ln 2
N
ln 1
N0
Nhờ sự tương tự trong phần chú ý ta có ngay m m0 1 e t T
t.ln 2
m
ln 1
m0
Loại 3: Tỉ số độ phóng ban đầu và độ phóng xạ của chất phóng xạ ở thời điểm t
t.ln 2
H H 0 e .t T
H
ln 0
H
Loại 4: Tỉ số của số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t và só hạt nhân còn lại
t
t
N N 0 1 e
e t 1 2 T 1 T
N
N 0 e .t
t
t
m m0 1 e
Tương tự
e t 1 2 T 1 T
m
m0 e .t
Loại 5: Từ bài toán phần trăm và bài toán tỉ số ta cũng có thể tính được chu kì dựa vào các giả thiết…
bạn đọc tự suy ra nhé
2. Tìm chu kì bán rã khi biết số hạt nhân ở các thời điểm t1 và t2
Ta có N1 N 0 .e .t ; N 2 N 0 .e .t2
N
(t t ) ln 2
Lập tỉ số 1 e .(t2 t1 ) T 2 1
N
N2
ln 1
N2
3. Tìm chu kì bán khi biết số hạt nhân bị phân rã trong hai thời gian khác nhau
- Gọi N 1 là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian t1
Sau đó t (s) gọi N 2 là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian t2 t1
aotrangtb.com
10