SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----□*□-----
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
– CHI NHÁNH VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
HUẾ, 2022
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.....................................................................5
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................8
1.1. Tính cấp thiết................................................................................................8
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................8
1.3 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................9
1.4 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................9
1.5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................9
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................9
1.5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.........................................9
1.6 Kết cấu của luận văn ..............................................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....... Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not
defined.
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng...............Error! Bookmark notdefined.
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng...Error! Bookmark notdefined.
1.1.2. Bản chất và đặc điểm của tín dụng ngân hàng.... Error! Bookmark
not defined.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ......Error! Bookmark notdefined.
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng.........Error! Bookmark notdefined.
1.2. Tổng quan về tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏError! Bookmark not
defined.
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............Error!
Bookmark notdefined.
1.2.2. Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..... Error! Bookmark not
defined.
1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam
.................................................................Error! Bookmark notdefined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đốivới doanh nghiệp vừa và nhỏ
Error! Bookmark notdefined.
1.3.1. Chỉ tiêu dư nợ tín dụng.....................Error! Bookmark notdefined.
1.3.2. Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng..Error! Bookmark notdefined.
1.3.5. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ......................Error! Bookmark notdefined.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng....... Error! Bookmark not
defined.
1.4.1. Các nhân tố chủ quan:...................Error! Bookmark notdefined.
1.4.2. Các nhân tố khách quan: ...............Error! Bookmark notdefined.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LINH ......12
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.....12
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................12
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam ...............................................................................................13
2.2. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Vĩnh Linh ...............................................................................................14
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển......................................................14
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ.................................................................15
2.2.3. Sơ đồ tổ chức................................................................................16
2.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2019 – 2021 .........17
2.2.5. Sản phẩm và dịch vụ.....................................................................19
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN – CHI NHÁNH VĨNH LINH................................................................21
3.1. Quy định cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................21
3.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ...............................23
3.4. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................30
3.1.1. Doanh số thu nợ............................................................................35
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1.2. Dư nợ tín dụng..............................................................................41
3.1.3. Nợ quá hạn...................................................................................46
3.5. Đánh giá chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng Agribank – CN Vĩnh Linh .........................................................................54
3.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng........................................54
3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................56
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................58
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN
HÀNG AGRIBANK VIỆT NAM - CHI NHÁNH VĨNH LINH ........................61
4.1. Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng
AGRIBANK Vĩnh Linh.....................................................................................61
4.2. Các giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng hoạt động cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại AGRIBANK Vĩnh Linh....................................................62
4.2.1. Chính sách nhân sự.......................................................................62
4.2.2. Tăng cường thu hút nguồn vốn ......................................................63
4.2.3. Biện pháp về nghiệp vụ ngân hàng.................................................66
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................68
3.1. Kiến nghị đối với nhà nước .......................................................................68
3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước .......................................................69
3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn ............70
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Agribank ............................13
Bảng 2: Đặc điểm đội ngũ lao động của Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 - 2021
.........................................................................................................................16
Bảng 3: Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2019 - 2021..................17
Bảng 4: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh chia theo
loại hình doanh nghiệp....................................................................................28
Bảng 5: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh chia theo
ngành kinh tế.....................................................................................................29
Bảng 6: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh chia theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ..................................................................30
Bảng 7: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế
giai đoạn 2019 - 2021 ........................................................................................32
Bảng 8: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn
2019 – 2021 ......................................................................................................34
Bảng 9: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh
nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................36
Bảng 10: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai
đoạn 2019 – 2021..............................................................................................37
Bảng 11: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn
2019 – 2021 ......................................................................................................39
Bảng 12: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh
nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................41
Bảng 13: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai
đoạn 2019 - 2021...............................................................................................43
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 14: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn
2019 - 2021.......................................................................................................45
Bảng 15: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh
nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................47
Bảng 16: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai
đoạn 2019 – 2021..............................................................................................49
Bảng 17: Tình hình nợ quá hạn của DNVVN so với Agribank Vĩnh Linh
giai đoạn 2019 – 2021........................................................................................50
Bảng 18: Phân loại chất lượng nợ vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh giai đoạn
2019 – 2021 ......................................................................................................52
Bảng 19: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Agribank Vĩnh Linh đốivới
DNVVN giai đoạn 2019 - 2021..........................................................................54
Bảng 20: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh
giai đoạn 2019 - 2020 ........................................................................................54
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng Agribank...................................................13
Biểu đồ 2: Doanh số cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh chia theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ..................................................................31
Biểu đồ 3: Cơ cấu doanh số cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn
qua 3 năm 2019, 2020 và 2021...........................................................................34
Biểu đồ 4: Doanh số thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế
giai đoạn 2019 – 2021........................................................................................38
Biểu đồ 5: Cơ cấu doanh số thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn
giai đoạn 2019 – 2021........................................................................................40
Biểu đồ 6: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh
nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................42
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biểu đồ 7: Cơ cấu dư nợ tín dụng DNVVN của Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019
– 2021...............................................................................................................45
Biểu đồ 8: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh
nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................47
Biểu đồ 9: Tỷ lệ nợ quá hạn của DNVVN đốivới Agribank Vĩnh Linh giai đoạn
2019 – 2021 ......................................................................................................51
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tố chức tại Agribank Vĩnh Linh.................................................16
Sơ đồ 2: Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ........................23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình doanh nghiệp chiếm hơn 90% trong tổng
số doanh nghiệp cả nước và đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế
bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn
lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo ở địa phương cũng như hỗ trợ
tích cực cho sự phát triển của các thành phần kinh tế khác. Việc hoàn thiện cơ chế tín
dụng đối với DNVVN trong bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn có ý nghĩa quan trọng đối
với nền kinh tế nói chung và đối với NHTM nói riêng. Đồng thời, việc nền kinh tế
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới cũng khiến DNVVN
và các tổ chức cung cấp dịch vụ ngân hàng sẽ phải đối mặt với các thách thức để thích
nghi bên cạnh những thời cơ và thuận lợi.
Với địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông Thôn – chi nhánh Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị (Agribank Vĩnh Linh) nói
riêng thời gian qua đã tích cực mở rộng và nâng cao chất lượng cho loại hình
DNVVN. Song bên cạnh những thành tựu đáng ghi nhận thì chất lượng tín dụng đối
với hoạt động cho vay DNVVN tại Agirbank tỉnh Quảng Trị cần được nhìn nhận và
đánh giá lại, đề xuất những kiến nghị phù hợp để nâng cao chất lượng và kiểm soát rủi
ro trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh.
Xuất phát từ những yêu cầu nói trên, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Phân tích chất lượng tín dụng đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
- Dựa vào báo cáo phân tích cụ thể, bài nghiên cứu sẽ đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng DNVVN tại ngân hàng
Agribank Vĩnh Linh
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn – Chi nhánh Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị từ 2019 đến 2021
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, địa chỉ: Đường Hùng Vương, Thị Trấn Hồ Xá, Huyện
Vĩnh Linh, Tỉnh Quảng Trị
Về thời gian: Thông tin thu thập từ năm 2019 - 2021
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh, hoạt động quản trị tại ngân hàng AgriBank Vĩnh Linh và từ các nguồn thông
tin trên Internet, báo chí,..
1.5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp thu thập số liệu chủ yếu là tra cứu, rút trích các thông tin từ
các báo cáo, quyết định, văn bản về hoạt động cho vay và chính sách tín dụng do
phòng Khách hàng doanh nghiệp – Ngân hàng Agribank Vĩnh Linh cung cấp. Bên
cạnh đó, còn có một số thông tin được trích từ báo cáo tài chính và báo cáo thường
niên của Agribank. Ngoài ra, các thông tin từ truyền thông, báo chí và trang chủ
www.Agribank.com.vn, các tài liệu liên quan đến hoạt động cho vay doanh nghiệp
cũng được sử dụng trong phân tích, nghiên cứu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Phương pháp thống kê mô tả. Trong phương pháp này, số liệu và thông tin thu
thập được tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản
ánhmột cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
Phân tích tài chính
Phân tích theo chiều ngang
Đây là phương pháp phổ biến, được sử dụng nhằm nổi bật mức động biến
độngvề lượng và tỷ lệ của đối tượng nghiên cứu qua thời gian. Phân tích giúp đánh giá
khái quát biến động của các chỉ tiêu, qua đó nhận định cụ thể về tình hình tài chính
của Chi nhánh trong nhiều năm. Bên cạnh đó, phân tích theo chiều ngang từ tổng quát
đến chi tiết giúp đánh khả năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những khoảng biến động
cần tập trung nghiên cứu và xác định nguyên nhân.
 Phân tích theo chiều dọc (phân tích theo quy mô chung)
Phân tích theo chiều dọc và việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản
mục, qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến động một cách đúng đắn
mà phân tích chiều ngang không thể hiện được. Với một khoản mục được chọn làm
gốc có tỷ lệ 100%, phân tích chiều dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh để dễ
dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với tổng thể tăng giảm như thế
nào, từ đó đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
 Phân tích các tỷ số chủ yếu
Phân tích tỷ số cho ta cái nhìn tổng thể về mối quan hệ giữa các khoản mục trên
báo cáo tài chính với nhau, qua đó, giúp ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh
hướngtài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra, mỗi tỷ số tài chính sẽ phản ánh nhiều
thông tinhơn khi so sánh theo thời gian hoặc với các doanh nghiệp khác và trung bình
ngàn
1.6 Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn gồm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam và Chi nhánh Vĩnh Linh
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Linh
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhò tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh
Linh
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LINH
2.1. Giới thiệuvề ngân hàng Nông nghiệp và phát triểnnông thôn Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Agribank được thành lập từ sớm vào ngày 26 tháng 3 năm 1988. Với
tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1990, ngân
hàng được đổi tên thành Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam. Sau đó, với quyết định
của ban quản trị. Vào năm 1996, ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam như hiện nay.
Ngân hàng Agribank là một trong những ngân hàng thương mại đóng góp to lớn
cho nền kinh tế Việt Nam. Đặc biệt là những ảnh hưởng trong đầu tư nông nghiệp,
nông thôn và nông dân như lời hứa vì “Tam nông” của mình.
Để có được những thành công như hiện tại, ngân hàng Agribank đã xác định cho
mình những chiến lược kinh doanh đúng đắn. Mà trước hết có thể nhìn thấy ở tầm
nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp.
Tầm nhìn của ngân hàng Agribank
Agribank được phát triển theo hướng ngân hàng hiện đại với tầm nhìn “tăng
trường – an toàn – hiệu quả – hiện đại”. Với tầm nhìn này của mình, ngân hàng muốn
khẳng định vai trò của doanh nghiệp trong đầu tư tín dụng phát triển nông nghiệp,
nông dân và nông thôn. Cũng như có đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong
nước, cùng với hoạt động hội nhập quốc tế.
Sứ mệnh: “Agribank Mang phồn thịnh đến khách hàng”
Ngân hàng Agribank mong muốn đem lại sự phồn thịnh đến với khách hàng. Vì
vậy, chính bản thân của doanh nghiệp cũng xác định rõ khách hàng chính là trọng
tâm, là nền tảng của mọi hoạt động. Doanh nghiệp đã và đang cải thiện chất lượng của
doanh nghiệp. Đội ngũ công ty cũng như quản lý mối quan hệ khách hàng một cách
tốt nhất.
Agribank thể hiện sự chuyên nghiệp của mình trong việc cân bằng mối quan hệ
về lợi ích giữa các bên – khách hàng, doanh nghiệp và cổ đông. Ngoài ra, chính ngân
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hàng cũng đã và đang quan tâm đến những vấn đề xã hội. Cố gắng trong việc hỗ trợ
an sinh xã hội, thể hiện trách nhiệm của bản thân một doanh nghiệp lớn đối với đất
nước.
Bảng 1: Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Agribank
Nguồn: Báo cáo thường niên
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
Biểu đồ 1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng Agribank
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguồn: Báo cáo thường niên
2.2. Giới thiệuvề Ngân hàng Nông nghiệp và phát triểnnông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Vĩnh Linh
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 24/6/2004, Ngân hàng Agribank có Quyết định thành lập Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Vĩnh Linh tại Quyết định số
783/QĐ-NHNo-TCCC của Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
Ngày 23/10/2013 được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị (Viết tắt là Agribank
Vĩnh Linh)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Agribank Vĩnh Linh được tổ chức và hoạt động theo luật Tổ chức Tín dụng số:
47/2019/QH12 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 16/6/2019 và Điều lệ Ngân hàng Nông nghiệp do Thống đốc NHNN Việt nam
phê chuẩn ngày 05/10/2019 tại Quyết định số 2339/QĐ- NHNN chuẩn y việc thay thế
Điều lệ NHNo&PTNT Việt Nam (Điều lệ năm 2019).
Agribank Vĩnh Linh là chi nhánh loại 3 được tổ chức theo mô hình chi nhánh
của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu, Hội đồng thành viên
lãnh đạo và Tổng Giám đốc điều hành. Agribank Vĩnh Linh là đơn vị đại diện theo uỷ
quyền của Agribank, có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp và chịu sự ràng
buộc về mặt nghĩa vụ và quyền lợi đối với Agribank
Trụ sở tại: Đường Hùng Vương, Thị Trấn Hồ Xá, Huyện Vĩnh Linh, Tỉnh
Quảng Trị
Điện thoại: 0233 3410 517
Mã số thuế: 0100686174-340
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ
Agribank Vĩnh Linh trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Ngân
hàng Agribank thông qua các nghiệp vụ:
+ Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế với
nhiều hình thức: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn, phát hành trái phiếu,
kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tiền gửi của các TCTD, các tổ chức kinh tế.
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn (trong đó: cho vay theo hình thức cho
vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp
vốn, cho vay trả góp...).
+ Thực hiện công tác ngân quỹ: thu chi tiền mặt tại Ngân hàng.
+ Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh.
+ Thanh toán trong hệ thống Agribank với các tổ chức tín dụng khác.
+ Cho vay vốn tài trợ, ủy thác.
+ Các dịch vụ Ngân hàng khác.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Giám
Phó đốc
Giám đốc
Bộ
phận
hành
chính
Phòng
kế toán
và kinh
doanh
Phòng
kế toán,
ngân
quỹ
2.2.3. Sơ đồ tổ chức
Tại Agribank V có 2 phòng chuyên môn và1 bộ phận trực tiếp thực hiện các hoạt
động phục vụ kinh doanh theo chỉ đạo của Giámđốc chi nhánh.
Sơ đồ 1: Cơ cấu tố chức tại Agribank Vĩnh Linh
(Nguồn: Agribank Vĩnh Linh)
2.2.4. Đội ngũ nhân sự
Đội ngũ lao động.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức của cán bộ là một yếu tố tiên quyết để
đưa hoạt động tín dụng của ngân hàng ngày một lớn mạnh. Nếu cán bộ tín dụng có trình
độ chuyên môn cao nhưng lại không có đạo đức thì sẽ gây hại cho hoạt động của ngân
hàng, còn cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn thấp nhưng đạo đức lại tốt cũng ảnh
hưởng đến hoạt động ngân hàng do nhìn nhận sự việc không đúng.
Toàn hệ thống của Agribank Vĩnh Linh năm 2021 có 17 cán bộ, được phân bổ theo
nhiệm vụ chuyên môn như sau:
Bảng 2: Đặc điểm đội ngũ lao động của Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 - 2021
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Năm
2019 2020 2021
Số lượng
(người)
Tỷ trọng
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ trọng
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ trọng
(%)
- Ban giám đốc 2 11,8 2 11,8 2 11,8
- Tín dụng 8 47,0 9 52,9 9 52,9
- Kế toán và ngân quỹ 5 29,4 4 23,5 4 23,5
- Hành chính, lái xe 2 11,8 2 11,8 2 11,8
Cộng 17 100 17 100 17 100
(Nguồn: Báo cáo thường niên)
Xét cơ cấu đội ngũ lao động ta thấy, Agribank Vĩnh Linh xác định hoạt động tín
dụng là hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận lớn cho đơn vị do đó số lượng CBTD
được tăng cường tuyển dụng, đến năm 2021 có số lượng CBTD là 9 cán bộ (chiếm
52,9%/tổng số lao động), mặc dù vậy thì với số lượng CBTD thiếu so với yêu cầu của
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Trong 17 lao động của Agribank Vĩnh Linh
đến năm 2021 có trình độ: Thạc sỹ 2 người, chiếm 11,8%; Đại học 13 người, chiếm
76,4%; Cao đẳng, trung cấp 2 người, chiếm 11,8%. Trình độ chuyên môn nhìn chung khá
đồng đều so với các chi nhánh, các TCTD khác. Với đội ngũ nhân viên được trang bị
kiến thức, có trình độ - đây sẽ là nền tảng vững chắc cho việc phát triển kinh doanh của
Ngân hàng nói chung và mảng tín dụng nói riêng.
2.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2019 – 2021
Bảng 3: Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2019 - 2021
Chỉ tiêu
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021
Chênh lệch (%)
2020 - 2021 -
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2019 2020
Thu nhập lãi thuần 20.152 25.683 36.389 27,40% 41,70%
Lãi/lỗ từ dịch vụ 1.176,20 2.784,40 3.126 136,70% 12,30%
Lãi/lỗ từ ngoại hối 2.289 675,9 1.983 -70,50% 193,40%
Lãi/lỗ từ hoạt động
khác
1.541,80 1.680,70 1.655,60 9,00% -1,50%
Thu nhập hoạt động 25.159 30.824 43.153,60 22,50% 40%
Chi phí hoạt động 20.458 24.689,40 35.936,10 20,70% 45,60%
Lãi trước dự phòng 4.701 6.134,60 7.217,50 30,50% 17,70%
Chi phí dự phòng 423 809 986 91,30% 21,90%
Lợi nhuận trước thuế
4.27
8
5.32
5,60
6.23
1,50
24,50
%
17
%
Cũng giống như tình hình hoạt động kinh doanh của toàn bộ Agribank thì lợi nhuận
chủ yếu của chi nhánh Vĩnh Linh đến từ thu nhập lãi thuần, năm 2019 chỉ tiêu này đạt
20.152 tỷ đồng đến năn 2020 là tỷ đồng và năm 2021 tăng lên đến 36.389 tỷ đồng,
tăng đến 40% so với năm 2020. Đây là một kết quả đáng khích lệ đối với chi nhánh trong
năm 2021. Tuy nhiên đồng thời với sự tăng lên về thu nhập thì chi phí hoạt động cũng
tăng nhanh đáng kể. Năm 2019 chi phí hoạt động là 20.458 tỷ đồng, năm 2020 tăng lên
24.689,4 tỷ đồng và năm 2021 tăng vọt lên đến 35.936,1 tăng hơn 45% so với năm 2020.
Qua bảng số liệu ta có thể dễ dàng thấy rằng trong 2 năm 2020, 2021 tốc độ tăng
trưởng của chi phí nhiều hơn so với tốc độ tăng của thu nhập. Vì thế mà lợi nhuận của
ngân hàng tăng không cao. Năm 2019 lợi nhuận trước thuế của chi nhánh Vĩnh Linh là
4.278 tỷ đồng, năm 2020là 5.325,6 tỷ đồng. Đến năm 2021 là 6.231,5 tỷ đồng, tăng 905,9
tỷ đồng, ứng với tốc độ tăng 17% so với năm 2020. Tốc độ này khá khiêm tốn so với các
chi nhánh khác. Nguyên nhân chủ yếu là do chi nhánh tốn khá nhiều chi phí hoạt động
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
liên quan như chi phí lãi, chi phí dự phòng tổn thất các khoản cho vay và ứng trước...
Bên cạnh đó, đại dịch Covid-19 là một trong các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn, từ đó ảnh hưởng đến tình hình
kinh doanh của Agribank Vĩnh Linh
2.2.5. Sản phẩm và dịch vụ
- Huy động vốn và thanh toán
Agribank Vĩnh Linh nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và Ngoại tệ dưới nhiều hình
thức:
• Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn
• Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều kỳ hạn đa dạng, phong phú.
• Huy động trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi với các loại kỳ hạn
• Mở tài khoản miễn phí, thủ tục nhanh gọn
• Chuyển tiền thanh toán trong và ngoài nước nhanh chóng an toàn với các kênh
thanh toán hiện đại, trực tuyến trong toàn hệ thống
• Cung cấp các dịch vụ hiện đại: Homebanking, Internetbanking, ATM,…và các
dịch vụ thanh toán khác.
- Nghiệp vụ tín dụng
• Cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất, kinh doanh theo hạn mức tín
dụng thường xuyên hoặc theo món.
• Cho vay hỗ trợ vốn trong khi chờ thanh toán của chủ đầu tư.
• Cho vay phục vụ nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất, thi công…
• Cho vay đối ứng bằng tiền mặt.
• Cho vay theo hạn mức tín dụng, dự phòng để mở L/C
• Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ
• Cho vay thiếu hụt tài chính tạm thời.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
• Cho vay cầm cố bằng các giấy tờ có giá
• Cho vay hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ kết hợp với quỹ hỗ trợ phát triển.
• Cho vay đồng tài trợ cả dự án.
• Cho vay mua nhà ở, du học, ô tô…
- Bảo lãnh ngân hàng
Thực hiện các nghiệp vụ bão lãnh trong nước và quốc tế với thủ tục nhanh gọn,
mức phí hợp lý:
• Bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng
• Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, mua thiết bị trả chậm, nộp thuế.
• Bảo lãnh vay vốn nước ngoài.
• Bảo lãnh thanh toán.
• Bảo lãnh đối ứng và các loại bảo lãnh khác
- Thanh toán quốc tế
• Thanh toán tín dụng chứng từ L/C
• Thanh toán nhờ thu đến D/A, D/P
• Thanh toán nhờ thu đi
• Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế Western Union
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN –
CHI NHÁNH VĨNH LINH
3.1. Quy định cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh tuân thủ những quy
định sau:
- Đối tượng khách hàng:
• Có năng lực hành vi dân sự
• Mục đích vay vốn hợp pháp
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
• Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả phù
hợp với quy định của pháp luật
• Có tài sản đảm bảo hợp pháp cho các khoản vay hoặc được bên thứ ba bảo lãnh
- Mục đích sử dụng vốn:
Ngân hàng Agribank nói chung và ngân hàng Agribank Vĩnh Linh nói riêng đồng ý
cho doanh nghiệp vay vốn để sử dụng vào những mục đích sau:
• Bổ sung vốn lưu động để mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất
kinh doanh hoặc trả các chi phí hoạt động trực tiếp và gián tiếp
• Vay vốn để thực hiện đầu tư các dự án, phương án kinh doanh
• Vay vốn để thực hiện đầu tư cho các kế hoạch xây dựng nhà xưởng, văn phòng.
• Nâng cấp, mua mới trang thiết bị máy móc phục vụ việc mở rộng sản xuất, mua
phương tiện vận tải phục vụ kinh doanh
• Mua xe ô tô phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều kiện vay vốn:
Về điều kiện vay vốn thì khách hàng doanh nghiệp của Agribank Vĩnh Linh phải
thỏa những điều kiện vay vốn phù hợp với từng loại sản phẩm cho vay sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
• Cho vay vốn lưu động:
oKý quỹ bằng tiền mặt
oCầm cố chứng từ có giá
oBất động sản: nhà ở, nhà xưởng, quyền sử dụng đất và công trình sử dụng trên đất
• Cho vay trung dài hạn:
oKý quỹ bằng tiền mặt;
oCầm cố chứng từ có giá;
oBất động sản: nhà ở, nhà xưởng, quyền sử dụng đất và công trình sử dụng trên đất;
oĐộng sản: máy móc, thiết bị vật tư, hàng hóa.
• Cho vay mua xe:
oGiấy tờ có giá
oBất động sản: nhà ở, nhà xưởng, quyền sử dụng đất và công trình sử dụng trên đất
• Cho vay tài trợ dự án:
oCó dự án đầu tư khả thi, hiệu quả cao phù hợp với quy định của Pháp luật hiện
hành;
oCó khả năng tài chính đảm bảo hoàn trả vốn, lãi trong thời hạn vay;
oCó khả năng đáp ứng yêu cầu về đảm bảo tiền vay phù hợp theo quy định của
Ngân hàng Agribank.
- Thời hạn vay và phương thức trả nợ:
• Cho vay vốn lưu động:
oThời hạn vay linh hoạt, có thể lên đến 12 tháng
oPhương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả cuối kỳ hoặc theo từng giai
đoạn nhận nợ (đối với vay hạn mức luân chuyển)
• Cho vay trung và dài hạn:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
oThời hạn cho vay đa dạng, đáp ứng mọi nhu cầu, mục đích sử dụng vốn vay của
khách hàng (thời hạn vay có thể lên đến 120 tháng);
oThời gian trả nợ từ 12 tháng trở xuống: lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả cuối kỳ;
oThời gian trả nợ trên 12 tháng: lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả hàng tháng, hàng
quý hoặc định kỳ 6 tháng.
• Cho vay mua xe:
oThời gian vay linh hoạt, tối đa đến 60 tháng.
oThời gian trả nợ từ 12 tháng trở xuống: lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả cuối kỳ;
oThời gian trả nợ trên 12 tháng: lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả hàng tháng, hàng
quý, định kỳ 6 tháng.
3.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Sơ đồ 2: Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ của hồ sơ:
- Hồ sơ gồm những nội dung cơ bản sau:
• Giầy đề nghị vay vốn
• Hồ sơ pháp lý về khách hàng
• Hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính
• Hồ sơ về dự án vay vốn
• Hồ sơ đảm bảo tiền vay
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm:
• Kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và pháp lý của hồ sơ vay vốn
• Báo cáo trưởng phòng xin ý kiến chỉ đạo
Bước 2: Thẩm định tính hiệu quả và khả năng trả nợ
- Nội dung thẩm định:
• Thẩm định về năng lực pháp lý của khách hàng
• Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính, năng lực hoạt động và uy
tín của khách hàng
• Thẩm định về khả năng đáp ứng nguồn vốn, lãi suất, thời hạn cho vay của bản
thân ngân hàng.
• Thẩm định về hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án
• Thẩm định về kinh tế kỹ thuật của dự án theo nội dung hướng dẫn thẩm định ban
hành kèm theo quy trình thẩm định.
• Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay
Bước 3: Quyết định cho vay
- Nội dung gồm các bước:
• Xét duyệt cho vay
• Thông báo cho khách hàng
• Ký hợp đồng tín dụng
Bước 4: Giải ngân, kiểm tra, giám sát.
Sau khi hoàn tất các bước trên và nhận được yêu cầu giải ngân của khách hàng,
kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, lập tờ trình giải ngân theo các điều kiện đã được phê
duyệt và chuyển tiền cho khách hàng.
• Lập tờ trình và kiểm tra chứng từ giải ngân
• Kiểm soát hồ sơ giải ngân
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
• Ký tờ trình giải ngân, khế ước nhận nợ
• Nhập dữ liệu vào hệ thống, lưu hồ sơ
• Hạch toán kế toán, giải ngân
Việc giải ngân dưới hình thức nào tùy theo món vay có thể bằng tiền mặt hay
chuyển khoản, đối với nhiều món tiền vay được giải ngân trực tiếp thông qua tài khoản
của khách hàng, vì vậy có thể dẫn tới khó kiểm soát mục đích sử dụng tiền vay
Bước 5: Thu nợ, lãi, phí và xử lý phát sinh
• Theo dõi việc trả nợ gốc và nợ lãi
• Thu lãi và phí
• Xử lý phát sinh: Trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng, có nhiều nguyên
nhân dẫn đến một số tình huống sau:
oTrả nợ trước hạn
oĐiều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ
oChuyển nợ quá hạn
oXử lý thu nợ quá hạn
oXử lý tài sản đảm bảo
Bước 6: Kết thúc hợp đồng tín dụng
• Tất toán khoản vay: Khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ tín dụng tiến hành đối
chiếu, kiểm tra với phòng kế toán về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí để tất toán khoản vay
• Thanh lý hợp đồng tín dụng
• Giải chấp tài sản đảm bảo tiền vay: Khi khách hàng trả hết nợ gốc, lãi vay, tất toán
khoản vay, cán bộ tín dụng cùng với bộ phận kho quỹ tiến hành giải tỏa việc cầm cố, thế
chấp, xuất kho tài sản theo quy định.
• Lưu hồ sơ
3.3. Cơ cấu doanh nghiệp vừa và nhỏ có quan hệ tín dụng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Để có một cái nhìn tổng quan và khách quan nhất về hoạt động tín dụng đối với
DNVVN của Ngân hàng Agribank nói chung trước hết ta xem xét về số lượng doanh
nghiệp cũng như tình hình hoạt động của các doanh nghiệp này trong thời gian gần đây.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 4: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh chia theo loại
hình doanh nghiệp
Trong tổng số các DNVVN được Agribank Vĩnh Linh tài trợ vốn, doanh nghiệp nhà
nước chiếm tỷ trọng nhỏ 11,1% năm 2019, năm 2020 tăng lên 15,4% và giảm còn 11,8%
năm 2021. Nguyên nhân chủ yếu là do một số công ty không đủ điều kiện cho vay, đồng
thời địa bàn hoat động của chi nhánh chủ yếu là trong khu vực hoạt động công nghiệp và
dịch vụ nên các doanh nghiệp nhà nước khó khăn trong quan hệ tín dụng với ngân hàng.
Doanh nghiệp tư nhân, cổ phần và hộ sản xuất có xu hướng tăng luôn chiếm tỷ
trọng cao. Trong đó hộ sản xuất chiếm tỷ trọng cao nhất, năm 2019 tỷ trọng của loại hình
doanh nghiệp này là 33,3%, năm 2020 giảm nhẹ xuống 30,8% đến năm 2021 còn lại
29,4%, những doanh nghiệp này đã phát huy thế mạnh trong hoạt động kinh doanh nên
quan hệ tín dụng với những doanh nghiệp này càng ngày được mở rộng.
Chỉ tiêu
2019 2020 2021
Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng
Doanh nghiệp NN 10 11,1% 20 15,4% 20 11,8%
Công ty TNHH 20 22,2% 20 15,4% 10 5,9%
Công ty tư nhân 20 22,2% 20 15,4% 40 23,5%
Công ty cổ phần 10 11,1% 30 23,1% 50 29,4%
Hộ sản xuất có
đăng ký
30 33,3% 40 30,8% 5 29,4%
Tổng 90 100% 130 100% 17 100%
Nguồn: Báo cáo tổng hợp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 5: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh chia theo ngành
kinh tế
Chỉ tiêu
2019 2020 2021
Số
DNVVN
Tỷ trọng
(%)
Số
DNVVN
Tỷ trọng
(%)
Số
DNVVN
Tỷ trọng
(%)
Nông nghiệp 10 11,1 20 15,4 20 11,8
Thương mại 30 33,3 40 30,8 40 23,5
Dịch vụ tiêu
dùng
30 33,3 40 30,8 60 35,3
Các ngành khác
(xây dựng, y tế,
giáo dục...)
20 22,2 30 23,1 50 29,4
Tổng số 90 100 130 100 170 100
Nguồn: Báo cáo tổng hợp
Xét về lĩnh vực hoạt động Agribank Vĩnh Linh tập trung chủ yếu vào các ngành
như Thương mại, Dịch vụ tiêu dùng...Đây là những ngành có nhu cầu vốn nhỏ lẻ, không
đòi hỏi lượng vốn lớn như những ngành xây dựng, công nghiệp...Ở những lĩnh vực này
chủ yếu là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động. Số lượng doanh nghiệp hoạt
động trong ngành nông nghiệp quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh qua các năm từ
2019 đến 2021 đều không tăng có 20 doanh nghiệp năm 2020 và 2021 chiếm tỷ lệ 15,4%
năm 2020 và 11,8% năm 2021 trong tổng số DNVVN. Tất cả các ngành còn lại đều tăng
tiêu biểu là ngành thương mại và dịch vụ tiêu dùng. Ngành dịch vu tiêu dùng chiếm tỷ lệ
33,3% năm 2019 đến năm 2021 tăng lên 35,3%. Ngành thương mại chiếm tỷ lệ 33,3%
năm 2019 đến năm 2021 giảm còn 23,5%.. Nguyên nhân ngành nông nghiệp chiếm tỷ lệ
thấp là do có xu hướng thu hẹp lại. Mặt khác, trên địa bàn Agribank Vĩnh Linh hoạt
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
động tập trung đông đúc các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và dịch vụ chính vì vậy
tạo điều kiện cho các ngành này phát triển.
3.4. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp
Thực hiện theo chiến lược đổi mới chung của đất nước, Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn những năm gần đây cũng chuyển mình hướng tới nhiều thành phần
kinh tế, lĩnh vực ngành nghề, tập trung nhiều hơn cho khu vực ngoài quốc doanh mà hầu
hết là các DNVVN. Mục đích không chỉ là khuyến khích, tạo điều kiện cho các DNVVN
vươn lên trong nền kinh tế thị trường, đầu tư mở rộng cả quy mô và chiều sâu các dự án
đầu tư, tiếnhành các phương án SXKD mà còn giúp ngân hàng chia sẻ rủi ro, mở rộng
phạm vi hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh. Agribank Vĩnh Linh cũng nhất quán
đi theo chủ trương đó
Bảng 6: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh chia theo loại hình doanh
nghiệp giai đoạn 2019 – 2021
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
Doanh số
chovay
Tỷ trọng
(%)
Doanh số
chovay
Tỷ trọng
(%)
Tăng
(%)
Doanh số
chovay
Tỷ trọng
(%)
Tăng
(%)
Doanh
nghiệp
nhà nước
390 3,2 529 3,8 35,6 621 4,0 17,4
Công ty
TNHH
800 6,5 892 6,4 11,5 487 3,2 -45,4
Công ty
tư nhân
3.285 26,6 3.285 23,6 0,0 3.985 26,0 21,3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Công ty
cổ phần
3.950 32,0 5.024 36,1 27,2 5.841 38,0 16,3
Hộ sản
xuất
3.903 31,7 4.195 30,1 7,5 4.417 28,8 5,3
Doanh số
cho vay
DNVVN
12.328 100,0 13.925 100,0 13 15.351 100,0 10,2
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Biểu đồ 2: Doanh số cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh chia theo loại hình doanh
nghiệp giai đoạn 2019 – 2021
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Từ số liệu và biểu đồ ta có thể thấy rằng doanh số cho vay của Agribank Vĩnh Linh
đối với DNVVN ngày càng tăng. Cụ thể năm 2019 cho vay DNVVN là 12.328 tỷ đồng
đến năm 2020 chỉ tiêu này là 13.925 và tăng lên đến 15.351 tỷ đồng năm 2021. Doanh số
cho vay chủ yếu thuộc về các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần và hộ sản xuất kinh
doanh. Tỷ trọng cho vay của các doanh nghiệp này luôn cao đặc biệt là công ty cổ phần,
năm 2019 tỷ trọng cho vay của loại hình công ty này chiếm 32% tổng doanh số cho vay
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DNVVN, năm 2020 tỷ lệ này tăng lên 36,1% và tăng đến 38% năm 2021. Có vẻ như
Agribank Vĩnh Linh đã tận dụng được ưu thế gần trung tâm công nghiệp, dịch vụ chính
vì vậy cơ hội quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp tư nhân, cổ phần và hộ sản xuất
được phát huy đáng kể.
Về phần trăm tăng trưởng của doanh số cho vay, năm 2020 doanh số của công ty cổ
phần tăng 27,2%, công ty tư nhân hầu như không tăng, năm 2021 công ty cổ phần tăng ít
hơn 16,3% và công ty tư nhân thì tăng lên đến 21,3%.
Trái lại tỷ trọng cho vay đối với loại hình doanh nghiệp nhà nước và công ty TNHH
không mấy khả quan và hầu như giảm. Tỷ trọng cho vay đối với doanh nghiệp nhà nước
rất thấp 3,2% năm 2019, năm 2020 tỷ trọng này là 3,8% đến năm 2021 giảm xuống còn
4%. Đối với công ty TNHH tỷ trọng cho vay năm 2019 là 6,5%, năm 2020 giảm còn
6,4% và năm 2021 chỉ còn 3,2%. Tuy nhiên tốc độ tăng doanh số cho vay của doanh
nghiệp NN chiếm tỷ trọng cao nhất năm 2020 là 35,6%. Nguyên nhân chủ yếu là do
trong những năm trở lại đây tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước cũng
như TNHH trong địa bàn hoạt động của chi nhánh không mấy khả quan, không có nhiều
dự án kinh doanh sinh lợi nhuận cao...chính vì vậy mà những doanh nghiệp này không
đáp ứng đủ yêu cầu vay vốn Agribank Vĩnh Linh.
- Doanh số cho vay theo ngành kinh tế
Bảng 7: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn
2019 - 2021
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2019 2020 2021
Doanh
số cho
vay
Tỷ
trọng
(%)
Doanh số
chovay
Tỷ
trọng
(%)
Tăng
(%)
Doanh
số cho
vay
Tỷ trọng
(%)
Tăng
(%)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nông nghiệp 390 3,2 529 3,8 35,6 621 4,0 17,4
Thương mại 5.576 45,2 6.374 45,8 14,3 7.696 50,1 20,7
Dịch vụ tiêu
dùng
4.585 37,2 5.187 37,2 13,1 5.995 39,1 15,6
Các ngành khác
(xây dựng, công
nghiệp, y tế...)
1.777 14,4 1.835 13,2 3,3 1.039 6,8 -43,4
Doanh số cho
vay
12.328 100 13.925 100 13 15.351 100 10,2
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Trong 3 năm trở lại đây, ta dễ dàng nhận thấy doanh số cho vay của ngành thương
mại và dịch vụ tiêu dùng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cụ thể, tỷ trọng cho vay của ngành
thương mại luôn chiếm trên 40% tổng doanh số cho vay, năm 2019 chỉ tiêu này là 45,2%,
năm 2020 là 45,1% tăng 14,3% so với năm 2019 và đến năm 2021 chỉ tiêu này chiếm
50,1% tăng 20,7% so với năm 2020. Xét đến dịch vụ tiêu dùng cũng không kém phần
tăng trưởng, năm 2019 tỷ trọng cho vay chiếm 37,2%, năm 2020 tăng 13,1% so với năm
2019, năm 2021 chỉ tiêu này là 39,1% tăng 15,6% so với năm 2020. Nguyên nhân có sự
tăng trưởng mạnh mẽ của hai khối ngành này chủ yếu là vì những ngành này có nhu cầu
vốn nhỏ lẻ đồng thời trong những năm gần đây lĩnh vực thương mại và dịch vụ gặt được
nhiều thành công và tăng trưởng liên tục, chính vì vậy điều kiện cho vay của Agribank
Vĩnh Linh đến các doanh nghiệp này dễ dàng hơn cũng như niềm tin về quan hệ tín dụng
được thắt chặt.
Ngược lại đối với lĩnh vực công nông nghiệp, xây dựng... nhu cầu vốn lớn đồng
thời trên địa bàn hoạt động của Agribank Vĩnh Linh các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
này không nhiều nên gây nhiều khó khăn trong giải quyết vấn đề vay vốn. Cụ thể doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
số cho vay trong lĩnh vực này có xu hướng giảm trong 3 năm. Năm 2019 cho vay các
ngành công nghiệp, xây dựng...chiếm tỷ trọng 14,4%. Qua năm 2020 là 13,2%. Đến
năm 2021 tỷ trọng cho vay các ngành công nghiệp, xây dựng chỉ còn 6,8% giảm đến
43,4% so với năm2020.
- Doanh số cho vay theo kỳ hạn
Bảng 8: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn 2019 –
2021
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
Doanh số
cho vay
Tỷ
trọng
(%)
Doanh số
cho vay
Tỷ
trọng
(%)
Tăng
(%)
Doanh số
cho
vay
Tỷ trọng
(%)
Tăng
(%)
Ngắn hạn 11.746 95,3 13.230 95,0 12,6 14.788 96,3 11,8
Trung
dài hạn
582 4,7 695 5,0 19,4 563 3,7 -19,0
Doanh số
chovay
12.328 100 13.925 100 13,0 15.351 100 10,2
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Biểu đồ 3: Cơ cấu doanh số cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn qua 3
năm 2019, 2020 và 2021
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Qua bảng số liệu trên vay ngắn hạn luôn chiếm ưuthế hơn hẳn cho vay trung và dài
hạn. Năm 2019 doanh số cho vay ngắn hạn là 11.746 tỷ đồng chiếm 95,3% tổng doanh số
cho vay DNVVN, năm 2020 con số này là 13.230 tỷ đồng đến năm 2021 tăng lên 14.788
tỷ đồng và chiếm tỷ trọng đến 96,3%. Bởi lẽ như chúng ta cũng đã biết do tính chất đặc
thù của DNVVN là quy mô nhỏ nên hầu hết các DNVVN phần lớn nhận được các khoản
vay ngắn hạn của ngân hàng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lao động và nhu cầu chi tiêu
doanh nghiệp ngắn hạn. Đối với doanh số cho vay trung và dài hạn có xu hướng giảm
qua ba năm 2019, 2020, 2021. Năm 2019 doanhsố cho vay trung và dài hạn là 582 tỷ
đồng, năm 2020 695 tỷ đồng đến năm 2021 giảm xuống còn 563 tỷ đồng. Về tỷ trọng của
cho vay trung và dài hạn rất nhỏ năm 2019 là 4,7%, năm 2020 là 5% đến năm 2021 giảm
xuống chỉ còn 3,7%
Nhận thấy cho vay là hoạt động hết sức quan trọng và sống còn của một ngân hàng
nhằm góp phần gia tăng lợi nhuận nhanh chóng từ hoạt động này. Chính vì vậy mà chi
nhánh đẩy mạnh, gia tăng hoạt động cho vay, đặc biệt là đối tượng DNVVN, hiện nay
đang làm cho thị trường nóng lên về sức mạnh và quy mô.
3.1.1. Doanh số thu nợ
- Doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Xét tới tình hình thu nợ cũng là một phần để đánh giá chất lượng các khoản vay cho
DNVVN mà sẽ đề cập cụ thể sau đây.
Bảng 9: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp
giai đoạn 2019 – 2021
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
Doanh số
thu nợ
Tỷ
trọng
(%)
Doanh số
thu nợ
Tỷ
trọng
(%)
Tăng
(%)
Doanh số
thu nợ
Tỷ
trọng
(%)
Tăng
(%)
Doanh nghiệp
NN
206 1,8 477 3,9 131,6 580 4,1 21,6
Công ty
TNHH
688 6,1 731 6,0 6,3 438 3,1 -40,1
Công ty tư
nhân
3.095 27,6 3.185 26,3 2,9 3.485 24,7 9,4
Công ty cổ
phần
3.754 33,4 4.524 37,4 20,5 5.441 38,5 20,3
Hộ sản xuất có
đăng ký
3.491 31,1 3.195 26,4 -8,5 4.190 29,6 31,1
Doanh số thu
nợ
11.234 100,0 12.112 100,0 7,8 14.134 100,0 16,7
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Qua bảng số liệu ta có thể thấy rằng doanh số thu nợ của chi nhánh đối với DNVVN
có xuhướng tăng qua 3 năm. Năm 2019 doanh số thu nợ là 11.234 tỷ, năm 2020 chỉ tiêu
này là 12.112 tăng 7,8%, năm 2021 là 14.134 tăng 16,7% so với 2020. Cụ thể là doanh số
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
thu nợ đối với công ty tư nhân, công ty cổ phần và hộ sản xuất chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng doanh số thu nợ. Trong đó công ty cổ phần chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm
2019 doanh số thu nợ đối với công ty cổ phần là 3.754 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 33,4%,
năm 2020 chỉ tiêu này là 37,4% tăng 20,5% so với năm 2020, đến năm 2021 là 38,5%
tương đương tăng 20,3% so với năm 2020. Doanh số thu nợ cao phần nào đã phản ánh
được tình hình sản xuất kinh doanh tiến triển tốt cũng như hiệu quả hoạt động của các
công ty tư nhân, cổ phần và hộ sản xuất ngày càng được mở rộng.
Ngược lại doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp nhà nước và TNHH chiếm tỷ trọng
rất thấp. Thấp nhất là doanh nghiệp nhà nước với tỷ trọng 1,8% năm 2019, năm 2020
con số này là 3,9% tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của doanh số thu nợ lên đến 131,6% cho
thấyđược sự nỗ lực và kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước.
- Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế
Bảng 10: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn
2019 – 2021
Đơn vị tính: tỷ đồng
2019 2020 2021
Chỉ tiêu Doanh số
thu nợ
Tỷ
trọng
(%
)
Doanh số
thu
nợ
Tỷ
trọng
(%)
Tăng
(%)
Doanh số
thu nợ
Tỷ
trọng
(%)
Tăng
(%)
Nông
nghiệp
220 2,0 420 3,5 90,9 420 3,0 0,0
Thương
mại
5.276 47,0 5.882 48,6 11,5 7.146 50,6 21,5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Dịch vụ
tiêu
dùng
4.085 36,4 4.787 39,5 17,2 5.595 39,6 16,9
Các
ngành
khác
1.653 14,7 1.023 8,4 -38,1 973 6,9 -4,9
Doanh số
thu nợ
11.234 100,0 12.112 100,0 7,8 14.134 100,0 16,7
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Biểu đồ 4: Doanh số thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn
2019 – 2021
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Qua bảng số liệu ta có thể thấy doanh số thu nợ đối với ngành thương mại chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng doanh số thu nợ. Năm 2019 doanh số thu nợ đối với ngành này
là 5.276 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 47%, năm 2020 tăng lên 5.882 tỷ đồng chiếm tỷ trọng
48,6% tăng 11,5% so với năm 2020, năm 2021 con số này là 7.146 tỷ đồng chiếm50,6%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tăng 21,5% so với năm 2021. Bên cạnh ngành thương mại thì doanh số thu nợ ngành dịch
vụ tiêu dùng cũng chiếm tỷ trọng cao, năm 2019 doanh số này là 4.085 tỷ đồng chiếm tỷ
trọng 36,4%, năm 2020 chỉ tiêu này là 4.787 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 39,5% đến năm 2021
tăng lên 5.595 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 39,6%. Nguyên nhân chủ yếu là do lĩnh vực
thương mại và dịch vụ tiêu dùng khả năng thu hồi vốn nhanh, nhờ sự tiêu thu rộng rãi của
người tiêu dùng, đồng thời quy mô ngành ngày càng được mở rộng làtín hiệu tốt khiến
cho việc chấp hành quy định trả nợ của các doanh nghiệp trong ngành này đối với ngân
hàng đúng hạn. Ngân hàng cũng có xu hướng mở rộng quan hệ tín dụng với những doanh
nghiệp thuộc các lĩnh vực này hơn.
Ngược lại doanh số thu nợ đối với lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, xây
dựng...chiếm tỷ trọng thấp do khả năng thu hồi vốn đối với những ngành nghề này chậm,
mặt khác đây là những ngành đang có xu hướng thu hẹp trong những năm trở lại.
- Doanh số thu nợ theo kỳ hạn
Bảng 11: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn 2019 –
2021
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
Doanh số
thu nợ
Tỷ trọng
(%)
Doanh số
thu nợ
Tỷ trọng
(%)
Tăng
(%)
Doanh số
thu nợ
Tỷ trọng
(%)
Tăng
(%)
Ngắnhạn 10.687,9 95,1 11.440,5 94,5 7,0 13.509,7 96,3 19
Trung
và
dài hạn
546,1 4,9 671,5 5,5 23,0 524,3 3,7 -21,9
Doanh 11.234 100,0 12.112 100,0 7,8 14.134 100,0 16,7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
số
thu nợ
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Biểu đồ 5: Cơ cấu doanh số thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn
2019 – 2021
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Qua bảng số liệu và biểu đồ cơ cấu ta có thể thấy rằng doanh số thu nợ của
Agribank Vĩnh Linh chủ yếu là thu nợ ngắn hạn. Bởi vì như đã phân tích ở phần doanh
số cho vay, vay ngắn hạn luôn chiếm ưu thế hơn hẳn vì hầu hết các DNVVN đi vay ngắn
hạn để bổ sung nguồn vốn lưu động thiếu hụt, các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn, đồng thời
nhu cầu vốn vay ngắn hạn nhỏ nên thủ tục giải ngân đơn giản và yêu cầu về vay vốn dễ
dàng hơn, chính vì vậy ngân hàng thường chủ yếu cho vay loại hình này.
Năm 2019 doanh số thu nợ ngắn hạn là 10.687,98 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 95,1%, năm
2020 chỉ tiêu này là 11.440,55 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 94,5%. Đến năm 2021 tăng lên 96,3%
với doanh số là 13.609,07 tỷ đồng. Đối với trung và dài hạn doanh số thu nợ năm 2019
là 546,02 tỷ đồng chiếm tỷ trọng rất nhỏ 4,9% đến năm 2020 tăng lên 5,5% nhưng năm
2021 lại giảm xuống 3,7%. Nguyên nhân là vì trong năm 2021 tình hình sản xuất kinh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
doanh của một vài doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh gặpkhó
khăn nên không đủ khả năng trả nợ khi đến hạn.
Tóm lại tình hình thu nợ của Agribank Vĩnh Linh qua 3 năm 2019, 2020, 2021
tương đối ổn định, doanh số thu nợ không lớn tuy nhiên có tốc độ tăng đều. Phần nào
phản ánh được tình hình sản xuất kinh doanh của các DNVVN có xu hướng tiến triển tốt,
hiệu quả kinh doanh được nâng cao, là tín hiệu tốt để Agribank Vĩnh Linh có thể tiếp tục
tin tưởng và duy trì quan hệ tín dụng với các DNVVN này.
3.1.2. Dư nợ tín dụng
- Dư nợ tín dụng theo loại hình doanh nghiệp
Bảng 12: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp
giai đoạn 2019 – 2021
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
Dư nợ Tỷ trọng
(%)
Dư nợ Tỷ trọng
(%)
Tăng
(%)
Dư nợ Tỷ trọng
(%)
Tăng
(%)
Doanh
nghiệp
NN
264 2,3 498 3,8 88,6 602,5 4,2 21,0
Công ty
TNHH
701 6,2 787,4 6,0 12,3 456,3 3,2 -42,0
Công ty
tư nhân
3.100,7 27,2 3.223,2 24,4 4,0 3.563 24,7 10,5
Công ty
cổ phần
3.812,3 33,5 4.804 36,4 26,0 5589 38,8 16,3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hộ sản
xuất
3.511 30,8 3.889,4 29,5 10,8 4.208,2 29,2 8,2
Dư nợ tín
dụng
11.389 100,0 13.202 100,0 15,9 14.419 100,0 9,2
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Biểu đồ 6: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp
giai đoạn 2019 – 2021
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Qua bảng số liệu và biểu đồ ta có thể thấy tổng dư nợ tín dụng đối với DNVVN
tăng dần qua 3 năm. Năm 2019 dư nợ là 11.389 tỷ đồng, năm 2020 là 13.202 tỷ tăng
15,9% so với năm 2019, đến năm 2021 chỉ tiêu này là 14.419 tỷ đồng tăng 9,2% so với
năm 2020.
Cụ thể là dư nợ tín dụng đối với công ty tư nhân, công ty cổ phần và hộ sản xuất
chiếm tỷ trọng cao nhất. Trong đó công ty cổ phần có dư nợ và tỷ trọng cao hơn cả, đặc
biệt trong vòng 3 năm tỷ trọng của dư nợ đối với loại hình công ty này đều đạt trên 30%.
Kế đến là hộ sản xuất, năm 2019 dư nợ là 3.511 tỷ đồng chiếm 30,8%, năm 2020 chỉ tiêu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
này là 43.889,4 tỷ đồng chiếm 31,3% tăng 29,5% so với năm 2019 và đến năm 2021 tăng
lên đến 4.208,2 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 29,2% tổng dư nợ tăng 8,2% so với năm 2020.
Bởi lẽ hầu hết các công ty tư nhân, công ty cổ phần và hộ sản xuất này là doanh
nghiệp nhỏ lẻ, nhu cầu vốn không cao, dự án kinh doanh có khả năng thu hồi vốn nhanh,
đồng thời đa số các doanh nghiệp này đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, chính vì
vậy mà Agribank Vĩnh Linh tăng cường mở rộng quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp
này. Đối với doanh nghiệp nhà nước và công ty TNHH như đã phân tích ở chỉ tiêu
doanh số cho vay đây là những loại hình doanh nghiệp đang có xu hướng thu hẹp, đồng
thời địa bàn hoạt động của chi nhánh không mở rộng đối với loại hình này chính vì vậy
mà dư nợ tín dụng chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu. Năm 2019 dư nợ đối với doanh
nghiệp nhà nước là 264 tỷ đồng chỉ chiếm 2,3% đến năm 2020 tỷ trọng dư nợ có tăng nhẹ
3,8% và đến năm 2021 là 4,2%. Mặt dù có xu hướng tăng nhưng dư nợ của doanh
nghiệp nhà nước chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu.
Có thể thấy Agribank Vĩnh Linh đang cố gắng đa dạng hóa hoạt động cho vay với
đối tượng DNVVN chính vì vậy không chỉ doanh nghiệp nhà nước, các công ty TNHH
mà bất kỳ lĩnh vực nào cũng có thể mở rộng quan hệ tín dụng, chỉ cần nâng cao chất
lượng công tác tín dụng và mở rộng quan hệ với các loại hình doanh nghiệp thì chắc hẳn
trong tương lai nghiệp vụ cho vay Agribank Vĩnh Linh sẽ phát triển hơn nữa.
- Dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế
Bảng 13: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn
2019 - 2021
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
Dư nợ
Tỷ trọng
(%)
Dư nợ
Tỷ trọng
(%)
Tăng
(%)
Dư nợ
Tỷ trọng
(%)
Tăng
(%)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nông
nghiệp
362,8 3,2 512,8 3,9 41,3 559,7 3,9 9,1
Thương
mại
5.135 45,1 5.987 45,3 16,6 7.191,3 49,9 20,1
Dịch vụ
tiêu dùng
4.129 36,3 4.965,1 37,6 20,2 5.685,4 39,4 14,5
Các
ngành
khác
1.762,2 15,5 1.737,1 13,2 -1,4 982,6 6,8 -43,4
Dư nợ tín
dụng
DNVVN
11.389 100,0 13.202 100,0 15,9 14.419 100,0 9,2
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Đối với dư nợ theo ngành kinh tế thì thương mại luôn ở vị trí đứng đầu về doanh
sốvà tỷ trọng. Năm 2019 dư nợ đối với ngành thương mại là 5.135 tỷ đồng chiếm 45,1%
đến năm 2020 dư nợ là 5.987 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 45,3% tăng 16,6% so với năm
trước, đến năm 2021 dư nợ tăng 7.191,3 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 49,9% tăng hơn 20%so
với năm 2020. Đối với ngành dịch vụ tiêu dùng thì dư nợ tăng đều qua 3 năm, cụ thể năm
2019 dư nợ là 4.129 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 36,3% tăng dần cho đến năm 2021 chỉtiêu
này đạt 5.685,4 tỷ đồng chiếm 39,4% tổng dư nợ tăng 14,5% so với năm 2020. Đốivới
các ngành xây dựng, công nghiệp.... số lượng doanh nghiệp đủ điều kiện quan hệ tín
dụng với chi nhánh bị hạn chế nên dư nợ chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng giảm. Năm
2019 dư nợ đối với những ngành này 1.762,2 chiếm 15,5% nhưng đến năm 2021 dư nợ
giảm còn 982,6 tỷ đồng giảm 43,4% so với năm 2020. Đối với ngành nông nghiệp mặc
dù tỷ trọng của dư nợ rất nhỏ nhưng có xu hướng tăng cho thấy được những nổ lực phát
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
triển kinh doanh của những doanh nghiệp thuộc ngành kinh tế này, năm 2019 tỷ trọng dư
nợ là 3,2% đến năm 2021 là 3,9%.
- Dư nợ tín dụng theo loại kỳ hạn
Cơ cấu tín dụng xét theo thời hạn thì ta thấy Agribank Vĩnh Linh luôn tập trung vào
cho vay ngắn hạn với mức tăng trưởng đều đặn cùng với đó thì tín dụng trung và dài hạn
cũngtăng lên mạng mẽ nhưng luôn nhỏ hơn rất nhiều so với tín dụng ngắn hạn. Ta có thể
theo dõi tình hình dư nợ đối với DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh sau đây:
Bảng 14: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn 2019 -
2021
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
Dư nợ
Tỷ
trọng
(%)
Dư nợ
Tỷ
trọng
(%)
Tăng
(%)
Dư nợ
Tỷ
trọng
(%)
Tăng
(%)
Ngắn
hạn
10.832,8 95,1 12518,5 94,8 15,6 13868,4 96,2 10,8
Trung
và dài
hạn
556,2 4,9 683,5 5,2 22,9 550,6 3,8 -19,4
Dư nợ
TD
11.389 100,0 12.519 100,0 15,9 14.419 100,0 9,2
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Biểu đồ 7: Cơ cấu dư nợ tín dụng DNVVN của Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 – 2021
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Từ biểu đồ ta thấy, các doanh nghiệp quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh chủ
yếulà tín dụng ngắn hạn. Dư nơ tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trên 95%.
Cụ thể vào năm 2019 dư nợ tín dụng là 10.832,8 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 95%, năm 2020
chỉ tiêu này tăng lên 12.518,5 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 94,8% và đến năm 2021 tăng lên
đến 14.419 tỷ đồng chiếm 96,2% tổng dư nợ tín dụng. Với tín dụng trung và dài hạn, mặc
dù nguồn vốn cho vay trung và dài hạn của ngân hàng còn hạn hẹp song Agribank Vĩnh
Linh luôn cố gắng mở rộng đầu tư trung và dài hạn nhằm giúp các DNVVN mua sắm
máy móc, trang thiết bị công nghệ tiên tiến để nâng cao năng lực sản xuất kinh. Tuy
nhiên tỷ lệ trong tổng dư nợ tín dụng thì còn khiêm tốn với 4,9 % năm 2019, 5,2% năm
2020 và 3,8% năm 2021. Vì vậy ngân hàng cần mở rộng hơn nữa hoạt động cho vay
trung và dài hạn.
3.1.3. Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín
dụng của ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải đối mặt. Tuy
nhiên trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, nợ quá hạn là một hiện tượng tất yếu,
không thể tránh khỏi, chỉ có thể hạn chế chứ không thể triệt tiêu hoàn toàn. Điều quan
trọng là phải giảm tỷ lệ nợ quá hạn tới mức thấp nhất. Ở một số nước phát triển, một
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ngânhàng được đánh giá là có chất lượng tín dụng tốt nếu có tỷ lệ nợ quá hạn từ 1% đến
2%.
- Nợ quá hạn theo loại hình doanh nghiệp
Bảng 15: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp
giai đoạn 2019 – 2021
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2019 2020 2021
Nợ quá
hạn
Tỷ
trọng
(%)
Nợ quá
hạn
Tỷ trọng
(%)
Nợ quá
hạn
Tỷ
trọng
(%)
Doanh nghiệp NN 37,2 9,5 57,2 15,2 20,1 6,7
Công ty TNHH 48,0 12,2 35,7 9,5 7,7 2,6
Công ty tư nhân 100 25,4 80,8 21,4 85,0 28,5
Công ty cổ phần 120 30,5 100 26,5 95,4 32
Hộ sản xuất có đăng ký 87,8 22,3 103,8 27,5 89,9 30,2
Nợ quá hạn DNVVN 393,1 100,0 377,5 100,0 298,1 100,0
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Biểu đồ 8: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp
giai đoạn 2019 – 2021
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Nhìn vào bảng số liệu có thể thấy rằng tình hình nợ quá hạn đối với DNVVN theo
loại hình doanh nghiệp có xu hướng tiến triển tốt trong giai đoạn 2019 – 2021. Nợ quá
hạn nhiều nhất thuộc về công ty cổ phần. Năm 2019 nợ quá hạn đối với loại hình doanh
nghiệp này là 120 tỷ đồng chiếm 30,5% đến năm 2020 doanh nghiệp trả bớt nợ và còn
100 tỷ đồng đến năm 2021 thì chỉ tiêu này là 95,4 tỷ, nhưng xét về tỷ trọng lại tăng hơn
so với năm 2019 và 2020, chiếm đến 32%. Tiếp đến là công ty tư nhân, nợ quá hạn đối
với loại hình công ty này giảm từ năm 2019 đến 2020 từ 100 tỷ đồng giảm xuống 80,8 tỷ
đồng tuy nhiên qua năm 2021 lại tăng lên 85 tỷ đồng chiếm 28,5% trong tổng nợ quá
hạn. Đối với hộ sản xuất thì nợ quá hạn có xu hướng tăng trong 3 năm, năm 2019 chỉ tiêu
này là 87,8 tỷ đồng chiếm 22,3% đến năm 2020 tăng lên 103,8 tỷ đồng chiếm 27,5%,
năm 2021 có giảm nhưng không nhiều 89,9 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 30,2%. Ngược lại thì
đối với loại hình nhà nước và công ty TNHH nợ quá hạn chiếm tỷ lệ rất thấp và có xu
hướng giảm xuống. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho thấy sự nổ lực và thiện chí của
những công ty này đối với Ngân hàng. Chính vì vậy Agribank Vĩnh Linh nên duy trì tốt
quan hệ tín dụng với những doanh nghiệp này.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Nợ quá hạn theo ngành kinh tế
Bảng 16: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn
2019 – 2021
Đơn vị: tỷ đồng
2019 2020 2021
Chỉ tiêu Nợ quá
hạn
Tỷ trọng
(%)
Nợ quá
hạn
Tỷ trọng
(%)
Nợ quá
hạn
Tỷ trọng
(%)
Nông nghiệp 72,5 18,4 52,5 13,9 70,4 23,6
Thương mại 125,
0
31,8 105,
5
27,9 90,1 30,2
Dịch vụ tiêu dùng 108,
6
27,6 125,
8
33,3 78,7 26,4
Các ngành khác 87,0 22,1 93,7 24,8 58,9 19,8
Nợ quá hạn DNVVN 393,
1
100,
0
377,
5
100,
0
298,
1
100,
0
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Nhìn vào bảng số liệu ta có thể đánh giá chung được tình hình nợ quá hạn đối
với ngành kinh tế tương đối tốt, nợ quá hạn của đa số doanh nghiệp đều có xu hướng
giảm qua ba năm. Tuy nhiên về tỷ trọng thì có xu hướng tăng năm 2020 và giảm năm
2021. Xét về lĩnh vực thương mại nợ quá hạn đối với khu vực này năm 2019 là 125 tỷ
đồng, chiếm 31,8% cao nhất trong tất cả các ngành khác vào thời điểm này, đến năm
2020 chỉ tiêu này giảm xuống 105,5 tỷ đồng chiếm 27,9% đến năm 2021 tăng lên 30,2%.
Bởi lẽ trong các đối tượng DNVVN quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh như phân
tích ở những phần trên thì doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại có doanh số cho vay
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cao nhất đồng thời số lượng doanh nghiệp cũng dẫn đầu các ngành khác, chính vì vậy nợ
quá hạn chiếm tỷ lệ cao là điều khó tránh khỏi và hầu hết đây đều là những doanh nghiệp
mới thành lập nên trong những năm đầu tình hình tài chính còn khó khăn.
Nợ quá hạn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là khối ngành nông nghiệp, năm 2019 nợ quá
hạnlà 72,5 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 18,4% đến năm 2020 giảm xuống 52,5 tỷ đồng với tỷ
trọng 13,9%, tuy nhiên năm 2021 chỉ tiêu này tăng lên lại 70,4 tỷ và chiếm tới 23,6%
tổng nợ quá hạn. Nguyên nhân chủ yếu là vì trong những năm gần đây các doanh nghiệp
trong khối ngành nông nghiệp gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của lũ lụt, mất
mùa...khiến cho nông dân điêu đứng tiêu thụ kém, sản xuất nông nghiệp gặp khó
khăn...chính vì vậy mà các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cũng chịu những
khó khăn không kém. Theo đánh giá chung thì nợ quá hạn của các DNVVN đối với
Agribank Vĩnh Linh tương đối tốt và có xu hướng tiến triển tốt. Để có cái nhìn rõ hơn
chúng ta sẽ so sánh nợ quá hạn của DNVVN với nợ quá hạn của toàn Agribank Vĩnh
Linh
Bảng 17: Tình hình nợ quá hạn của DNVVN so với Agribank Vĩnh Linh giai đoạn
2019 – 2021
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
CHI
NHÁNH
DNVVN CHI
NHÁNH
DNVVN CHI
NHÁNH
DNVVN
Tổng dư nợ 52.618 11.389 47.193 13.202 66.958 14.419
Nợ quá hạn 647,2 393,1 524,1 377,5 500,2 298,1
Tỷ lệ nợ quá hạn 1,2 3,5 1,1 2,9 0,7 2,1
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Qua bảng số liệu có thể thấy tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của chi nhánh là rất
thấp. Dư nợ tín dụng của chi nhánh tăng đều qua các năm đồng thời nợ quá hạn giảm đều
qua các năm thể hiện hoạt động tín dụng của chi nhánh đạt hiệu quả và tăng trưởng lành
mạnh. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNVVN lại cao hơn tỷ lệ nợ quá hạn của toàn
bộ chi nhánh. Nguyên nhân là do tình hình sản xuất và tài chính của nhiều DNVVN còn
gặp khó khăn, hiệu quả kinh doanh thấp dẫn đến nợ quá hạn. Tuy nhiên ta có thể thấy tỷ
lệ nợ quá hạn của chi nhánh nói chung và đối với DNVVN nói riêng ngày càng giảm đi
đáng kể. Kết quả này có được là do ban lãnh đạo của chi nhánh đã rất quan tâm và đề ra
những giải pháp tích cực như tăng cường cho vay có tài sản đảm bảo có tính thanh khoản
cao, đồng thời đẩy mạnh thu nợ xấu, thu hồi nợ đã xử lý.
Biểu đồ 9: Tỷ lệ nợ quá hạn của DNVVN đối với Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 –
2021
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
- Phân loại chất lượng nợ vay
Như chúng ta cũng đã biết cấp tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng,
giúp ngân hàng thu lợi nhuận từ các khoản cho vay. Nhưng nếu những khoản cho vay
nàykhông thể thu hồi toàn bộ hoặc chỉ thu hồi một phần sẽ gây tổn thất cho ngân hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Vì đối với những khoản vay có dấu hiệu khó thu hồi thì Ngân hàng sẽ phải trích lập dự
phòng để tránh tổn thất xảy ra khi Ngân hàng không thể thu hồi được. Việc trích lập dự
phòng sẽ làm tăng chi phí hoạt động của ngân hàng, đồng thời giảm tính thanh khoản
của ngân hàng khi khách hàng có nhu cầu rút tiền. Có thể nói nợ quá hạn chính là nguyên
nhân gây tổn thất cho ngân hàng về mọi mặt. Chính vì vậy ngân hàng luôn tìm mọi cách
hạn chế tỷ lệ nợ quá hạn ở mức tối thiểu.
Để đánh giá xem chất lượng nợ vay cũng như tỷ lệ nợ xấu của Agribank Vĩnh
Linh, tacủng xem xét bảng số liệu sau:
Bảng 18: Phân loại chất lượng nợ vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 –
2021
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
1. Nợ đủ tiêu chuẩn 10.995,9 96,5 12824,5 97,1 14120,9 97,9
2. Nợ cần chú ý 149,2 1,3 138,5 1,0 106,3 0,7
3. Nợ dưới tiêu chuẩn 99,7 0,9 88,4 0,7 72,9 0,5
4. Nợ nghi ngờ 77,3 0,7 77,1 0,6 65,5 0,5
5.Nợ có khả năng mất vốn 66,9 0,6 73,5 0,6 53,4 0,4
Dư nợ cho vay DNVVN 11.389 100,0 13.202 100,0 14.419 100,0
Nguồn: Báo cáo tín dụng tổng hợp
Nhìn nhận chung tỷ lệ nợ xấu (nợ nhóm 3 trở xuống) đã được Agribank Vĩnh Linh
kiểmsoát tương đối tốt và có xu hướng giảm dần. Nợ có khả năng mất vốn chiếm tỷ trọng
rất thấp trong tổng dư nợ. Năm 2019 chiếm 0,6% đến năm 2021 được kiểm soát chặt chẽ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
giảm xuống 0,4%. Tỷ trọng nợ nghi ngờ và nợ dưới tiêu chuẩn của DNVVN đối với tổng
dư nợ nhìn chung đều có xu hướng giảm trong ba năm gần đây là tín hiệu tốt, cho thấy sự
nỗ lực rất lớn của cán bộ tín dụng Agribank Vĩnh Linh. Theo xu hướng này thì trong
vòng 2 đến 3 năm nữa tỷ lệ nợ xấu trong nhóm DNVVN tại chi nhánh sẽ được giảm đến
mức tối thiểu.
- Tỷ lệ trích lập dự phòng
Agribank Vĩnh Linh tiến hành thực hiện việc phòng ngừa và trích lập dự phòng rủi
ro theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, từ đó việc phân loại nợ và trích lập dự phòng
rủi ro có nhiều thay đổi với các tiêu chí phân loại chặt chẽ hơn, phản ánh chính xác hơn
chất lượng các khoản vay. Tình hình trích lập dự phòng của Agribank Vĩnh Linh đối với
DNVVN thể hiện qua bảng sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 19: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Agribank Vĩnh Linh đối với DNVVN
giai đoạn 2019 - 2021
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
Dư nợ Tiền
trích lập
Dư nợ Tiền
trích lập
Dư nợ Tiền
trích lập
Nợ đủ tiêu chuẩn
(0%)
10.995,9 0 12824,5 0 14120,9 0
Nợ cần chú ý (5%) 149,2 7,5 138,5 6,9 106,3 5,3
Nợ dưới tiêu chuẩn
(20%)
99,7 19,9 88,4 17,7 72,9 14,6
Nợ nghi ngờ (50%) 77,3 38,7 77,1 38,6 65,5 32,8
Nợ có khả năng mất
vốn (100%)
66,9 66,9 73,5 73,5 53,4 53,4
Tổng dư nợ cho vay
DNVVN
11.389 133,0 13.202 136,7 14.419 106,0
Nguồn: Báo cáo tín dụng tổng hợp
3.5. Đánh giá chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng Agribank – CN Vĩnh Linh
3.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
Bảng 20: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh giai đoạn
2019 - 2020
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Dư nợ tín dụng DNVVN Tỷ đồng 11.389 13.202 14.419
Tổng dư nợ tín dụng Tỷ đồng 52.618 47.193 66.958
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ quá hạn DNVVN Tỷ đồng 393,1 377,5 298,1
Doanh số thu nợ DNVVN Tỷ đồng 11.234 12.112 14.134
Doanh số cho vay DNVVN Tỷ đồng 12.328 13.925 15.351
Nợ xấu (nợ nhóm 3 đến
nhóm 5)
Tỷ đồng 243,9 239,0 191,8
Chỉ tiêu dư nợ tín dụng % 21,6 28,0 21,5
Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng
tín dụng
% 115,9 109,2
Hệ số thu nợ % 91,1 87,0 92,1
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn % 0,7 0,8 0,4
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu % 0,5 0,5 0,3
Nguồn: Báo cáo tín dụng tổng hợp
Chỉ tiêu dư nợ tín dụng: Chỉ tiêu này phản ánh quy mô dư nợ tín dụng của
DNVVN trong tổng dư nợ của ngân hàng. Cụ thể đối với Agribank Vĩnh Linh chi tiêu
này chiếm tỷ lệ21,6% trong năm 2019, 28% trong năm 2020 và 21,5% năm 2021. Tỷ lệ
này tương đối thấp, cho thấy quy mô dư nợ tín dụng của DNVVN trong tổng dư nợ của
chi nhánh còn khiêm tốn, nguyên nhân chủ yếu là do trong 3 năm trở lại đây các
DNVVN ở Việt Nam gặp nhiều khó khăn bởi sự ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới,
ngân hàng cũng siết chặt hơn hoạt động tín dụng chính vì vậy nhiều DNVVN không đáp
ứng đủ điều kiện cho vay.
Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng: Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng trưởng hoạt
động tín dụng đối với DNVVN của Agribank Vĩnh Linh. Quan sát bảng số liệu ta thấy
dư nợ tín dụng đối với DNVVN của Agribank Vĩnh Linh trong 3 năm có xu hướng tăng,
dư nợ của năm sau cao hơn năm trước, cụ thể là năm 2020 dư nợ tăng 15,9% so với năm
2019, đến năm 2021 tăng 9,2% so với năm 2020.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả thu hồi nợ của ngân hàng cũng như
khả năng trả nợ của khách hàng, cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu được trong thời kỳ
nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu hồi nợ trong ba năm của Agribank
Vĩnh Linh đều trên 85%, cho thấy khả năng thu hồi nợ của chi nhánh tương đối tốt. Năm
2019 chỉ tiêu này đạt 91,1%, năm 2020 giảm nhẹ còn 87,% tuy nhiên đến năm 2021 tăng
lên 92,1%.
Để duy trì và phát triển hoạt động tín dụng của ngân hàng đòi hỏi bản thân ngân
hàng cần có sự nỗ lực hơn nữa, cần kết hợp chặt chẽ giữa việc huy động vốn, gia tăng
doanh số cho vay và thu nợ nhằm giúp cho đồng vốn của ngân hàng được luân chuyển
liên tục và đảm bảo an toàn.
Chỉ tiêu tỉ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ này cũng phản ánh rõ hiệu quả hoạt động của chi
nhánh, qua ba năm tỷ lệ này càng nhỏ, cụ thể năm 2019 tỷ lệ này là 0,7% đến năm 2020là
0,8% và năm 2021 chỉ còn 0,4%. Nợ quá hạn càng ít cho thấy chất lượng tín dụng càng
cao, tỷ lệ này giảm là do sự nổ lực của nhiều phía: quản lý của Ban lãnh đạo, sự cố gắng
hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ tín dụng , thiện chí của khách hàng.
Chỉ tiêu tỉ lệ nợ xấu: Qua bảng số liệu ta thấy tỉ lệ nợ xấu đối với DNVVN ở
Agribank Vĩnh Linh rất thấp 0,5% trong 2 năm 2019, 2020 và 0,3% năm 2021, chỉ tiêu
này càng thấp càng chứng tỏ độ an toàn tín dụng của ngân hàng cao.
3.5.1. Những kết quả đạt được
Nhận thức được vai trò cũng như tiềm năng của khu vực DNVVN. Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn nói chung và Agribank Vĩnh Linh nói riêng đã chủ
động mở rộng tín dụng với khu vực DNVVN một cách tích cực, góp phần tạo điều kiện
cho sự phát triển DNVVN, thúc đẩy kinh tế phát triển. Sau 3 năm đi vào hoạt động
Agribank Vĩnh Linh đã đạt được những thành quả đáng kể. Quy mô của chi nhánh ngày
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
càng được mở rộng, chất lượng dịch vụ cũng như đội ngũ cán bộ ngày càng được nâng
cao. Hiệu quả hoạt động của chi nhánh được thể hiệnqua những kết quả sau:
- Đối với DNVVN
Thông qua việc phân tích thực trạng tín dụng đối với DNVVN ta có thể dễ dàng
nhận thấy được doanh số cho vay và tổng dư nợ tín dụng với DNVVN đều tăng trong 3
năm 2019 – 2021. Quy mô tín dụng của doanh nghiệp cũng được mở rộng đến nay
Agribank Vĩnh Linh đã có quan hệ tín dụng với 17 DNVVN. chi nhánh đã đáp ứng kịp
thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp
mua sắm được vật tư thiết bị, máy móc công nghệ, nâng cao tay nghề của người lao
động...Kết quả trên được thể hiện trên các mặt sau:
Thứ nhất, Nguồn vốn tín dụng ngắn hạn của ngân hàng đã kịp thời đáp ứng những
nhuc cầu vốn lưu động của các doanh nghiệp, họ đã nhanh chóng mua được nguyên vật
liệu sản xuất, kịp thời đưa ra những sản phẩm phù hợp với thời vụ tiêu thụ của sản phẩm
như các doanh nghiệp chế biến nông sản, công ty sản xuất bánh kẹo, lương thực thực
phẩm nhất là trong các dịp Lễ, Tết.
Nguồn vốn tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng là nguồn vốn bổ sung nguồn
vốn thiếu hụt cho nhu cầu vốn dài hạn của hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đầu tư tài
sản cố định nhưn mua máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất và là nguồn vốn quan trọng
giúpmột số doanh nghiệp thoát khỏi nguy cơ phá sản.
Thứ hai, thông qua việc đầu tư vốn dài hạn của ngân hàng trình độ kỹ thuật của
nhiều DNVVN được nâng cao, nhiều dây truyền sản xuất hiện đại được thiết lập tạo ra
những sản phẩm có chất lượng cao, chất liệu hiện đại đáp ứng được nhu cầu đa dạng của
khách hàng.
Thứ ba, Dưa vào bảng số liệu quan sát ở trên ta có thể thấy doanh số cho vay cũng
như dư nợ tín dụng tăng liên tục qua các năm, chứng tỏ hiệu quả của việc đầu tư vốn tín
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
dụng đã tăng lên đáng kể. Có nhiều doanh nghiệp đã nắm bắt cơ hội thâm nhập vào thị
trường, mở rộng thị phần làm cho lợi nhuận tăng lên. Cơ cấu vốn ngày càng được xây
dựng hợp lý, chặt chẽ thích ứng với quy mô của doanh nghiệp, không quá lạm dụng vốn
vay.
Thứ tư, vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi giúp cho các
DNVVN sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có thu nhập thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
Nhà nước,tạo việc làm cho số đông người lao đông, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, hạn
chế tiêu cực xã hội...
- Đối với Agribank Vĩnh Linh
Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp đã góp phần tạo hiệu quả kinh doanh có
lãi cho Agribank Vĩnh Linh. Ngoài ra thông qua hoạt động tín dụng đã rèn luyện cán bộ
ngân hàng có thêm nhiều kinh nghiệm về quản lý điều hành, chống lại tiêu cực và tự
khẳng định mình, đứng vứng trong cơ chế thị trường. Tín dụng phát triển là cơ sở tiền đề
cho ngân hàng mở rộng các dịch vụ kinh doanh hiện đại, nâng cao khả năng cạnh tranh
của ngân hàng
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân
- Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được, chất lượng tín dụng đối với DNVVN của chi
nhánh vẫncòn một số hạn chế sau:
Thứ nhất, tuy ngân hàng đã quan tâm hơn tới việc cho vay DNVVN nhưng với nhu
cầu về tín dụng của các doanh nghiệp ngày càng tăng như hiện nay, đặc biệt là DNVVN
thì hoạt động cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này vẫn chưa thực sự tương xứng
với khả năng của ngân hàng và tiềm năng của thị trường. Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với
DNVVN còn thấp trong tổng dư nợ tín dụng của cả chi nhánh
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx

More Related Content

Similar to Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx

PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG  NÔNG NGHIỆP VÀ P...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG  NÔNG NGHIỆP VÀ P...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx (16)

PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docxChuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docx
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
 
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAYBÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG  NÔNG NGHIỆP VÀ P...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG  NÔNG NGHIỆP VÀ P...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
 
Ngô Thị Thúy An.doc
Ngô Thị Thúy An.docNgô Thị Thúy An.doc
Ngô Thị Thúy An.doc
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAYĐề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Luận án: Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trun...
Luận án: Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trun...Luận án: Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trun...
Luận án: Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trun...
 
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng BìnhĐề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.docPhân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
 

More from Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149

Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docxKhóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docxViết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.docKhóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.docViết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 

More from Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149 (20)

A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...
A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...
A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...
 
Cách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh đại học thủ dầu một.docx
Cách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh  đại học thủ dầu một.docxCách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh  đại học thủ dầu một.docx
Cách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh đại học thủ dầu một.docx
 
Tiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.docTiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.doc
 
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
 
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docxKhóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
 
Bài Tập Tình Huống Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docx
Bài Tập Tình Huống  Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docxBài Tập Tình Huống  Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docx
Bài Tập Tình Huống Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docx
 
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
 
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docxKhóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
 
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.docKhóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
 
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
 
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
 
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docxThiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
 
Khóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docx
Khóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docxKhóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docx
Khóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docx
 
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docx
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docxCách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docx
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docx
 
Luận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docx
Luận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docxLuận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docx
Luận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docx
 
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
 
Đề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docx
Đề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docxĐề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docx
Đề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docx
 
Cách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.docCách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.doc
 
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
 

Recently uploaded

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Chuyên đề tốt nghiệp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH -----□*□----- CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ HUẾ, 2022
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.....................................................................5 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................8 1.1. Tính cấp thiết................................................................................................8 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................8 1.3 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................9 1.4 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................9 1.5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................9 1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................9 1.5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.........................................9 1.6 Kết cấu của luận văn ..............................................................................10 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined. 1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng...............Error! Bookmark notdefined. 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng...Error! Bookmark notdefined. 1.1.2. Bản chất và đặc điểm của tín dụng ngân hàng.... Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ......Error! Bookmark notdefined. 1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng.........Error! Bookmark notdefined. 1.2. Tổng quan về tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏError! Bookmark not defined. 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............Error! Bookmark notdefined. 1.2.2. Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..... Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam .................................................................Error! Bookmark notdefined.
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đốivới doanh nghiệp vừa và nhỏ Error! Bookmark notdefined. 1.3.1. Chỉ tiêu dư nợ tín dụng.....................Error! Bookmark notdefined. 1.3.2. Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng..Error! Bookmark notdefined. 1.3.5. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ......................Error! Bookmark notdefined. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng....... Error! Bookmark not defined. 1.4.1. Các nhân tố chủ quan:...................Error! Bookmark notdefined. 1.4.2. Các nhân tố khách quan: ...............Error! Bookmark notdefined. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LINH ......12 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.....12 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................12 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam ...............................................................................................13 2.2. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Linh ...............................................................................................14 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển......................................................14 2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ.................................................................15 2.2.3. Sơ đồ tổ chức................................................................................16 2.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2019 – 2021 .........17 2.2.5. Sản phẩm và dịch vụ.....................................................................19 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH VĨNH LINH................................................................21 3.1. Quy định cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................21 3.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ...............................23 3.4. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................30 3.1.1. Doanh số thu nợ............................................................................35
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.1.2. Dư nợ tín dụng..............................................................................41 3.1.3. Nợ quá hạn...................................................................................46 3.5. Đánh giá chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Agribank – CN Vĩnh Linh .........................................................................54 3.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng........................................54 3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................56 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................58 CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK VIỆT NAM - CHI NHÁNH VĨNH LINH ........................61 4.1. Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng AGRIBANK Vĩnh Linh.....................................................................................61 4.2. Các giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại AGRIBANK Vĩnh Linh....................................................62 4.2.1. Chính sách nhân sự.......................................................................62 4.2.2. Tăng cường thu hút nguồn vốn ......................................................63 4.2.3. Biện pháp về nghiệp vụ ngân hàng.................................................66 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................68 3.1. Kiến nghị đối với nhà nước .......................................................................68 3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước .......................................................69 3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn ............70
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1: Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Agribank ............................13 Bảng 2: Đặc điểm đội ngũ lao động của Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 - 2021 .........................................................................................................................16 Bảng 3: Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2019 - 2021..................17 Bảng 4: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh chia theo loại hình doanh nghiệp....................................................................................28 Bảng 5: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh chia theo ngành kinh tế.....................................................................................................29 Bảng 6: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ..................................................................30 Bảng 7: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn 2019 - 2021 ........................................................................................32 Bảng 8: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................34 Bảng 9: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................36 Bảng 10: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn 2019 – 2021..............................................................................................37 Bảng 11: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................39 Bảng 12: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................41 Bảng 13: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn 2019 - 2021...............................................................................................43
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 14: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn 2019 - 2021.......................................................................................................45 Bảng 15: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................47 Bảng 16: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn 2019 – 2021..............................................................................................49 Bảng 17: Tình hình nợ quá hạn của DNVVN so với Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 – 2021........................................................................................50 Bảng 18: Phân loại chất lượng nợ vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................52 Bảng 19: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Agribank Vĩnh Linh đốivới DNVVN giai đoạn 2019 - 2021..........................................................................54 Bảng 20: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 - 2020 ........................................................................................54 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng Agribank...................................................13 Biểu đồ 2: Doanh số cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ..................................................................31 Biểu đồ 3: Cơ cấu doanh số cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn qua 3 năm 2019, 2020 và 2021...........................................................................34 Biểu đồ 4: Doanh số thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn 2019 – 2021........................................................................................38 Biểu đồ 5: Cơ cấu doanh số thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn 2019 – 2021........................................................................................40 Biểu đồ 6: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................42
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Biểu đồ 7: Cơ cấu dư nợ tín dụng DNVVN của Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 – 2021...............................................................................................................45 Biểu đồ 8: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................47 Biểu đồ 9: Tỷ lệ nợ quá hạn của DNVVN đốivới Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................51 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Cơ cấu tố chức tại Agribank Vĩnh Linh.................................................16 Sơ đồ 2: Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ........................23
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình doanh nghiệp chiếm hơn 90% trong tổng số doanh nghiệp cả nước và đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo ở địa phương cũng như hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của các thành phần kinh tế khác. Việc hoàn thiện cơ chế tín dụng đối với DNVVN trong bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với NHTM nói riêng. Đồng thời, việc nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới cũng khiến DNVVN và các tổ chức cung cấp dịch vụ ngân hàng sẽ phải đối mặt với các thách thức để thích nghi bên cạnh những thời cơ và thuận lợi. Với địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn – chi nhánh Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị (Agribank Vĩnh Linh) nói riêng thời gian qua đã tích cực mở rộng và nâng cao chất lượng cho loại hình DNVVN. Song bên cạnh những thành tựu đáng ghi nhận thì chất lượng tín dụng đối với hoạt động cho vay DNVVN tại Agirbank tỉnh Quảng Trị cần được nhìn nhận và đánh giá lại, đề xuất những kiến nghị phù hợp để nâng cao chất lượng và kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh. Xuất phát từ những yêu cầu nói trên, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Phân tích chất lượng tín dụng đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị - Dựa vào báo cáo phân tích cụ thể, bài nghiên cứu sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng DNVVN tại ngân hàng Agribank Vĩnh Linh 1.3 Đối tượng nghiên cứu Hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị từ 2019 đến 2021 1.4 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, địa chỉ: Đường Hùng Vương, Thị Trấn Hồ Xá, Huyện Vĩnh Linh, Tỉnh Quảng Trị Về thời gian: Thông tin thu thập từ năm 2019 - 2021 1.5 Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động quản trị tại ngân hàng AgriBank Vĩnh Linh và từ các nguồn thông tin trên Internet, báo chí,.. 1.5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Phương pháp thu thập số liệu chủ yếu là tra cứu, rút trích các thông tin từ các báo cáo, quyết định, văn bản về hoạt động cho vay và chính sách tín dụng do phòng Khách hàng doanh nghiệp – Ngân hàng Agribank Vĩnh Linh cung cấp. Bên cạnh đó, còn có một số thông tin được trích từ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của Agribank. Ngoài ra, các thông tin từ truyền thông, báo chí và trang chủ www.Agribank.com.vn, các tài liệu liên quan đến hoạt động cho vay doanh nghiệp cũng được sử dụng trong phân tích, nghiên cứu.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Phương pháp thống kê mô tả. Trong phương pháp này, số liệu và thông tin thu thập được tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánhmột cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Phân tích tài chính Phân tích theo chiều ngang Đây là phương pháp phổ biến, được sử dụng nhằm nổi bật mức động biến độngvề lượng và tỷ lệ của đối tượng nghiên cứu qua thời gian. Phân tích giúp đánh giá khái quát biến động của các chỉ tiêu, qua đó nhận định cụ thể về tình hình tài chính của Chi nhánh trong nhiều năm. Bên cạnh đó, phân tích theo chiều ngang từ tổng quát đến chi tiết giúp đánh khả năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những khoảng biến động cần tập trung nghiên cứu và xác định nguyên nhân.  Phân tích theo chiều dọc (phân tích theo quy mô chung) Phân tích theo chiều dọc và việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản mục, qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến động một cách đúng đắn mà phân tích chiều ngang không thể hiện được. Với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%, phân tích chiều dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh để dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với tổng thể tăng giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.  Phân tích các tỷ số chủ yếu Phân tích tỷ số cho ta cái nhìn tổng thể về mối quan hệ giữa các khoản mục trên báo cáo tài chính với nhau, qua đó, giúp ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướngtài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra, mỗi tỷ số tài chính sẽ phản ánh nhiều thông tinhơn khi so sánh theo thời gian hoặc với các doanh nghiệp khác và trung bình ngàn 1.6 Kết cấu của luận văn Kết cấu luận văn gồm 3 phần: Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu Chương 2: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và Chi nhánh Vĩnh Linh Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Linh Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhò tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Linh Phần 3: Kết luận và kiến nghị
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LINH 2.1. Giới thiệuvề ngân hàng Nông nghiệp và phát triểnnông thôn Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Agribank được thành lập từ sớm vào ngày 26 tháng 3 năm 1988. Với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1990, ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam. Sau đó, với quyết định của ban quản trị. Vào năm 1996, ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam như hiện nay. Ngân hàng Agribank là một trong những ngân hàng thương mại đóng góp to lớn cho nền kinh tế Việt Nam. Đặc biệt là những ảnh hưởng trong đầu tư nông nghiệp, nông thôn và nông dân như lời hứa vì “Tam nông” của mình. Để có được những thành công như hiện tại, ngân hàng Agribank đã xác định cho mình những chiến lược kinh doanh đúng đắn. Mà trước hết có thể nhìn thấy ở tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp. Tầm nhìn của ngân hàng Agribank Agribank được phát triển theo hướng ngân hàng hiện đại với tầm nhìn “tăng trường – an toàn – hiệu quả – hiện đại”. Với tầm nhìn này của mình, ngân hàng muốn khẳng định vai trò của doanh nghiệp trong đầu tư tín dụng phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Cũng như có đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước, cùng với hoạt động hội nhập quốc tế. Sứ mệnh: “Agribank Mang phồn thịnh đến khách hàng” Ngân hàng Agribank mong muốn đem lại sự phồn thịnh đến với khách hàng. Vì vậy, chính bản thân của doanh nghiệp cũng xác định rõ khách hàng chính là trọng tâm, là nền tảng của mọi hoạt động. Doanh nghiệp đã và đang cải thiện chất lượng của doanh nghiệp. Đội ngũ công ty cũng như quản lý mối quan hệ khách hàng một cách tốt nhất. Agribank thể hiện sự chuyên nghiệp của mình trong việc cân bằng mối quan hệ về lợi ích giữa các bên – khách hàng, doanh nghiệp và cổ đông. Ngoài ra, chính ngân
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 hàng cũng đã và đang quan tâm đến những vấn đề xã hội. Cố gắng trong việc hỗ trợ an sinh xã hội, thể hiện trách nhiệm của bản thân một doanh nghiệp lớn đối với đất nước. Bảng 1: Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Agribank Nguồn: Báo cáo thường niên 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Biểu đồ 1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng Agribank
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nguồn: Báo cáo thường niên 2.2. Giới thiệuvề Ngân hàng Nông nghiệp và phát triểnnông thôn Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Linh 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngày 24/6/2004, Ngân hàng Agribank có Quyết định thành lập Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Vĩnh Linh tại Quyết định số 783/QĐ-NHNo-TCCC của Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam. Ngày 23/10/2013 được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị (Viết tắt là Agribank Vĩnh Linh)
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Agribank Vĩnh Linh được tổ chức và hoạt động theo luật Tổ chức Tín dụng số: 47/2019/QH12 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/6/2019 và Điều lệ Ngân hàng Nông nghiệp do Thống đốc NHNN Việt nam phê chuẩn ngày 05/10/2019 tại Quyết định số 2339/QĐ- NHNN chuẩn y việc thay thế Điều lệ NHNo&PTNT Việt Nam (Điều lệ năm 2019). Agribank Vĩnh Linh là chi nhánh loại 3 được tổ chức theo mô hình chi nhánh của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu, Hội đồng thành viên lãnh đạo và Tổng Giám đốc điều hành. Agribank Vĩnh Linh là đơn vị đại diện theo uỷ quyền của Agribank, có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp và chịu sự ràng buộc về mặt nghĩa vụ và quyền lợi đối với Agribank Trụ sở tại: Đường Hùng Vương, Thị Trấn Hồ Xá, Huyện Vĩnh Linh, Tỉnh Quảng Trị Điện thoại: 0233 3410 517 Mã số thuế: 0100686174-340 2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ Agribank Vĩnh Linh trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Ngân hàng Agribank thông qua các nghiệp vụ: + Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế với nhiều hình thức: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tiền gửi của các TCTD, các tổ chức kinh tế. + Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn (trong đó: cho vay theo hình thức cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay trả góp...). + Thực hiện công tác ngân quỹ: thu chi tiền mặt tại Ngân hàng. + Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh. + Thanh toán trong hệ thống Agribank với các tổ chức tín dụng khác. + Cho vay vốn tài trợ, ủy thác. + Các dịch vụ Ngân hàng khác.
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Giám Phó đốc Giám đốc Bộ phận hành chính Phòng kế toán và kinh doanh Phòng kế toán, ngân quỹ 2.2.3. Sơ đồ tổ chức Tại Agribank V có 2 phòng chuyên môn và1 bộ phận trực tiếp thực hiện các hoạt động phục vụ kinh doanh theo chỉ đạo của Giámđốc chi nhánh. Sơ đồ 1: Cơ cấu tố chức tại Agribank Vĩnh Linh (Nguồn: Agribank Vĩnh Linh) 2.2.4. Đội ngũ nhân sự Đội ngũ lao động. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức của cán bộ là một yếu tố tiên quyết để đưa hoạt động tín dụng của ngân hàng ngày một lớn mạnh. Nếu cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn cao nhưng lại không có đạo đức thì sẽ gây hại cho hoạt động của ngân hàng, còn cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn thấp nhưng đạo đức lại tốt cũng ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng do nhìn nhận sự việc không đúng. Toàn hệ thống của Agribank Vĩnh Linh năm 2021 có 17 cán bộ, được phân bổ theo nhiệm vụ chuyên môn như sau: Bảng 2: Đặc điểm đội ngũ lao động của Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 - 2021
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Năm 2019 2020 2021 Số lượng (người) Tỷ trọng (%) Số lượng (người) Tỷ trọng (%) Số lượng (người) Tỷ trọng (%) - Ban giám đốc 2 11,8 2 11,8 2 11,8 - Tín dụng 8 47,0 9 52,9 9 52,9 - Kế toán và ngân quỹ 5 29,4 4 23,5 4 23,5 - Hành chính, lái xe 2 11,8 2 11,8 2 11,8 Cộng 17 100 17 100 17 100 (Nguồn: Báo cáo thường niên) Xét cơ cấu đội ngũ lao động ta thấy, Agribank Vĩnh Linh xác định hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận lớn cho đơn vị do đó số lượng CBTD được tăng cường tuyển dụng, đến năm 2021 có số lượng CBTD là 9 cán bộ (chiếm 52,9%/tổng số lao động), mặc dù vậy thì với số lượng CBTD thiếu so với yêu cầu của hoạt động tín dụng tại Ngân hàng. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Trong 17 lao động của Agribank Vĩnh Linh đến năm 2021 có trình độ: Thạc sỹ 2 người, chiếm 11,8%; Đại học 13 người, chiếm 76,4%; Cao đẳng, trung cấp 2 người, chiếm 11,8%. Trình độ chuyên môn nhìn chung khá đồng đều so với các chi nhánh, các TCTD khác. Với đội ngũ nhân viên được trang bị kiến thức, có trình độ - đây sẽ là nền tảng vững chắc cho việc phát triển kinh doanh của Ngân hàng nói chung và mảng tín dụng nói riêng. 2.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2019 – 2021 Bảng 3: Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2019 - 2021 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch (%) 2020 - 2021 -
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2019 2020 Thu nhập lãi thuần 20.152 25.683 36.389 27,40% 41,70% Lãi/lỗ từ dịch vụ 1.176,20 2.784,40 3.126 136,70% 12,30% Lãi/lỗ từ ngoại hối 2.289 675,9 1.983 -70,50% 193,40% Lãi/lỗ từ hoạt động khác 1.541,80 1.680,70 1.655,60 9,00% -1,50% Thu nhập hoạt động 25.159 30.824 43.153,60 22,50% 40% Chi phí hoạt động 20.458 24.689,40 35.936,10 20,70% 45,60% Lãi trước dự phòng 4.701 6.134,60 7.217,50 30,50% 17,70% Chi phí dự phòng 423 809 986 91,30% 21,90% Lợi nhuận trước thuế 4.27 8 5.32 5,60 6.23 1,50 24,50 % 17 % Cũng giống như tình hình hoạt động kinh doanh của toàn bộ Agribank thì lợi nhuận chủ yếu của chi nhánh Vĩnh Linh đến từ thu nhập lãi thuần, năm 2019 chỉ tiêu này đạt 20.152 tỷ đồng đến năn 2020 là tỷ đồng và năm 2021 tăng lên đến 36.389 tỷ đồng, tăng đến 40% so với năm 2020. Đây là một kết quả đáng khích lệ đối với chi nhánh trong năm 2021. Tuy nhiên đồng thời với sự tăng lên về thu nhập thì chi phí hoạt động cũng tăng nhanh đáng kể. Năm 2019 chi phí hoạt động là 20.458 tỷ đồng, năm 2020 tăng lên 24.689,4 tỷ đồng và năm 2021 tăng vọt lên đến 35.936,1 tăng hơn 45% so với năm 2020. Qua bảng số liệu ta có thể dễ dàng thấy rằng trong 2 năm 2020, 2021 tốc độ tăng trưởng của chi phí nhiều hơn so với tốc độ tăng của thu nhập. Vì thế mà lợi nhuận của ngân hàng tăng không cao. Năm 2019 lợi nhuận trước thuế của chi nhánh Vĩnh Linh là 4.278 tỷ đồng, năm 2020là 5.325,6 tỷ đồng. Đến năm 2021 là 6.231,5 tỷ đồng, tăng 905,9 tỷ đồng, ứng với tốc độ tăng 17% so với năm 2020. Tốc độ này khá khiêm tốn so với các chi nhánh khác. Nguyên nhân chủ yếu là do chi nhánh tốn khá nhiều chi phí hoạt động
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 liên quan như chi phí lãi, chi phí dự phòng tổn thất các khoản cho vay và ứng trước... Bên cạnh đó, đại dịch Covid-19 là một trong các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn, từ đó ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của Agribank Vĩnh Linh 2.2.5. Sản phẩm và dịch vụ - Huy động vốn và thanh toán Agribank Vĩnh Linh nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và Ngoại tệ dưới nhiều hình thức: • Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn • Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều kỳ hạn đa dạng, phong phú. • Huy động trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi với các loại kỳ hạn • Mở tài khoản miễn phí, thủ tục nhanh gọn • Chuyển tiền thanh toán trong và ngoài nước nhanh chóng an toàn với các kênh thanh toán hiện đại, trực tuyến trong toàn hệ thống • Cung cấp các dịch vụ hiện đại: Homebanking, Internetbanking, ATM,…và các dịch vụ thanh toán khác. - Nghiệp vụ tín dụng • Cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất, kinh doanh theo hạn mức tín dụng thường xuyên hoặc theo món. • Cho vay hỗ trợ vốn trong khi chờ thanh toán của chủ đầu tư. • Cho vay phục vụ nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất, thi công… • Cho vay đối ứng bằng tiền mặt. • Cho vay theo hạn mức tín dụng, dự phòng để mở L/C • Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ • Cho vay thiếu hụt tài chính tạm thời.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 • Cho vay cầm cố bằng các giấy tờ có giá • Cho vay hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ kết hợp với quỹ hỗ trợ phát triển. • Cho vay đồng tài trợ cả dự án. • Cho vay mua nhà ở, du học, ô tô… - Bảo lãnh ngân hàng Thực hiện các nghiệp vụ bão lãnh trong nước và quốc tế với thủ tục nhanh gọn, mức phí hợp lý: • Bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng • Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, mua thiết bị trả chậm, nộp thuế. • Bảo lãnh vay vốn nước ngoài. • Bảo lãnh thanh toán. • Bảo lãnh đối ứng và các loại bảo lãnh khác - Thanh toán quốc tế • Thanh toán tín dụng chứng từ L/C • Thanh toán nhờ thu đến D/A, D/P • Thanh toán nhờ thu đi • Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế Western Union
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH VĨNH LINH 3.1. Quy định cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ Hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh tuân thủ những quy định sau: - Đối tượng khách hàng: • Có năng lực hành vi dân sự • Mục đích vay vốn hợp pháp • Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết • Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả phù hợp với quy định của pháp luật • Có tài sản đảm bảo hợp pháp cho các khoản vay hoặc được bên thứ ba bảo lãnh - Mục đích sử dụng vốn: Ngân hàng Agribank nói chung và ngân hàng Agribank Vĩnh Linh nói riêng đồng ý cho doanh nghiệp vay vốn để sử dụng vào những mục đích sau: • Bổ sung vốn lưu động để mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc trả các chi phí hoạt động trực tiếp và gián tiếp • Vay vốn để thực hiện đầu tư các dự án, phương án kinh doanh • Vay vốn để thực hiện đầu tư cho các kế hoạch xây dựng nhà xưởng, văn phòng. • Nâng cấp, mua mới trang thiết bị máy móc phục vụ việc mở rộng sản xuất, mua phương tiện vận tải phục vụ kinh doanh • Mua xe ô tô phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Điều kiện vay vốn: Về điều kiện vay vốn thì khách hàng doanh nghiệp của Agribank Vĩnh Linh phải thỏa những điều kiện vay vốn phù hợp với từng loại sản phẩm cho vay sau:
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 • Cho vay vốn lưu động: oKý quỹ bằng tiền mặt oCầm cố chứng từ có giá oBất động sản: nhà ở, nhà xưởng, quyền sử dụng đất và công trình sử dụng trên đất • Cho vay trung dài hạn: oKý quỹ bằng tiền mặt; oCầm cố chứng từ có giá; oBất động sản: nhà ở, nhà xưởng, quyền sử dụng đất và công trình sử dụng trên đất; oĐộng sản: máy móc, thiết bị vật tư, hàng hóa. • Cho vay mua xe: oGiấy tờ có giá oBất động sản: nhà ở, nhà xưởng, quyền sử dụng đất và công trình sử dụng trên đất • Cho vay tài trợ dự án: oCó dự án đầu tư khả thi, hiệu quả cao phù hợp với quy định của Pháp luật hiện hành; oCó khả năng tài chính đảm bảo hoàn trả vốn, lãi trong thời hạn vay; oCó khả năng đáp ứng yêu cầu về đảm bảo tiền vay phù hợp theo quy định của Ngân hàng Agribank. - Thời hạn vay và phương thức trả nợ: • Cho vay vốn lưu động: oThời hạn vay linh hoạt, có thể lên đến 12 tháng oPhương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả cuối kỳ hoặc theo từng giai đoạn nhận nợ (đối với vay hạn mức luân chuyển) • Cho vay trung và dài hạn:
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 oThời hạn cho vay đa dạng, đáp ứng mọi nhu cầu, mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng (thời hạn vay có thể lên đến 120 tháng); oThời gian trả nợ từ 12 tháng trở xuống: lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả cuối kỳ; oThời gian trả nợ trên 12 tháng: lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả hàng tháng, hàng quý hoặc định kỳ 6 tháng. • Cho vay mua xe: oThời gian vay linh hoạt, tối đa đến 60 tháng. oThời gian trả nợ từ 12 tháng trở xuống: lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả cuối kỳ; oThời gian trả nợ trên 12 tháng: lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả hàng tháng, hàng quý, định kỳ 6 tháng. 3.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ Sơ đồ 2: Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ: - Hồ sơ gồm những nội dung cơ bản sau: • Giầy đề nghị vay vốn • Hồ sơ pháp lý về khách hàng • Hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính • Hồ sơ về dự án vay vốn • Hồ sơ đảm bảo tiền vay
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm: • Kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và pháp lý của hồ sơ vay vốn • Báo cáo trưởng phòng xin ý kiến chỉ đạo Bước 2: Thẩm định tính hiệu quả và khả năng trả nợ - Nội dung thẩm định: • Thẩm định về năng lực pháp lý của khách hàng • Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính, năng lực hoạt động và uy tín của khách hàng • Thẩm định về khả năng đáp ứng nguồn vốn, lãi suất, thời hạn cho vay của bản thân ngân hàng. • Thẩm định về hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án • Thẩm định về kinh tế kỹ thuật của dự án theo nội dung hướng dẫn thẩm định ban hành kèm theo quy trình thẩm định. • Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay Bước 3: Quyết định cho vay - Nội dung gồm các bước: • Xét duyệt cho vay • Thông báo cho khách hàng • Ký hợp đồng tín dụng Bước 4: Giải ngân, kiểm tra, giám sát. Sau khi hoàn tất các bước trên và nhận được yêu cầu giải ngân của khách hàng, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, lập tờ trình giải ngân theo các điều kiện đã được phê duyệt và chuyển tiền cho khách hàng. • Lập tờ trình và kiểm tra chứng từ giải ngân • Kiểm soát hồ sơ giải ngân
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 • Ký tờ trình giải ngân, khế ước nhận nợ • Nhập dữ liệu vào hệ thống, lưu hồ sơ • Hạch toán kế toán, giải ngân Việc giải ngân dưới hình thức nào tùy theo món vay có thể bằng tiền mặt hay chuyển khoản, đối với nhiều món tiền vay được giải ngân trực tiếp thông qua tài khoản của khách hàng, vì vậy có thể dẫn tới khó kiểm soát mục đích sử dụng tiền vay Bước 5: Thu nợ, lãi, phí và xử lý phát sinh • Theo dõi việc trả nợ gốc và nợ lãi • Thu lãi và phí • Xử lý phát sinh: Trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng, có nhiều nguyên nhân dẫn đến một số tình huống sau: oTrả nợ trước hạn oĐiều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ oChuyển nợ quá hạn oXử lý thu nợ quá hạn oXử lý tài sản đảm bảo Bước 6: Kết thúc hợp đồng tín dụng • Tất toán khoản vay: Khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ tín dụng tiến hành đối chiếu, kiểm tra với phòng kế toán về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí để tất toán khoản vay • Thanh lý hợp đồng tín dụng • Giải chấp tài sản đảm bảo tiền vay: Khi khách hàng trả hết nợ gốc, lãi vay, tất toán khoản vay, cán bộ tín dụng cùng với bộ phận kho quỹ tiến hành giải tỏa việc cầm cố, thế chấp, xuất kho tài sản theo quy định. • Lưu hồ sơ 3.3. Cơ cấu doanh nghiệp vừa và nhỏ có quan hệ tín dụng
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Để có một cái nhìn tổng quan và khách quan nhất về hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng Agribank nói chung trước hết ta xem xét về số lượng doanh nghiệp cũng như tình hình hoạt động của các doanh nghiệp này trong thời gian gần đây.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 4: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh chia theo loại hình doanh nghiệp Trong tổng số các DNVVN được Agribank Vĩnh Linh tài trợ vốn, doanh nghiệp nhà nước chiếm tỷ trọng nhỏ 11,1% năm 2019, năm 2020 tăng lên 15,4% và giảm còn 11,8% năm 2021. Nguyên nhân chủ yếu là do một số công ty không đủ điều kiện cho vay, đồng thời địa bàn hoat động của chi nhánh chủ yếu là trong khu vực hoạt động công nghiệp và dịch vụ nên các doanh nghiệp nhà nước khó khăn trong quan hệ tín dụng với ngân hàng. Doanh nghiệp tư nhân, cổ phần và hộ sản xuất có xu hướng tăng luôn chiếm tỷ trọng cao. Trong đó hộ sản xuất chiếm tỷ trọng cao nhất, năm 2019 tỷ trọng của loại hình doanh nghiệp này là 33,3%, năm 2020 giảm nhẹ xuống 30,8% đến năm 2021 còn lại 29,4%, những doanh nghiệp này đã phát huy thế mạnh trong hoạt động kinh doanh nên quan hệ tín dụng với những doanh nghiệp này càng ngày được mở rộng. Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Doanh nghiệp NN 10 11,1% 20 15,4% 20 11,8% Công ty TNHH 20 22,2% 20 15,4% 10 5,9% Công ty tư nhân 20 22,2% 20 15,4% 40 23,5% Công ty cổ phần 10 11,1% 30 23,1% 50 29,4% Hộ sản xuất có đăng ký 30 33,3% 40 30,8% 5 29,4% Tổng 90 100% 130 100% 17 100% Nguồn: Báo cáo tổng hợp
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 5: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh chia theo ngành kinh tế Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Số DNVVN Tỷ trọng (%) Số DNVVN Tỷ trọng (%) Số DNVVN Tỷ trọng (%) Nông nghiệp 10 11,1 20 15,4 20 11,8 Thương mại 30 33,3 40 30,8 40 23,5 Dịch vụ tiêu dùng 30 33,3 40 30,8 60 35,3 Các ngành khác (xây dựng, y tế, giáo dục...) 20 22,2 30 23,1 50 29,4 Tổng số 90 100 130 100 170 100 Nguồn: Báo cáo tổng hợp Xét về lĩnh vực hoạt động Agribank Vĩnh Linh tập trung chủ yếu vào các ngành như Thương mại, Dịch vụ tiêu dùng...Đây là những ngành có nhu cầu vốn nhỏ lẻ, không đòi hỏi lượng vốn lớn như những ngành xây dựng, công nghiệp...Ở những lĩnh vực này chủ yếu là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động. Số lượng doanh nghiệp hoạt động trong ngành nông nghiệp quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh qua các năm từ 2019 đến 2021 đều không tăng có 20 doanh nghiệp năm 2020 và 2021 chiếm tỷ lệ 15,4% năm 2020 và 11,8% năm 2021 trong tổng số DNVVN. Tất cả các ngành còn lại đều tăng tiêu biểu là ngành thương mại và dịch vụ tiêu dùng. Ngành dịch vu tiêu dùng chiếm tỷ lệ 33,3% năm 2019 đến năm 2021 tăng lên 35,3%. Ngành thương mại chiếm tỷ lệ 33,3% năm 2019 đến năm 2021 giảm còn 23,5%.. Nguyên nhân ngành nông nghiệp chiếm tỷ lệ thấp là do có xu hướng thu hẹp lại. Mặt khác, trên địa bàn Agribank Vĩnh Linh hoạt
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 động tập trung đông đúc các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và dịch vụ chính vì vậy tạo điều kiện cho các ngành này phát triển. 3.4. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp Thực hiện theo chiến lược đổi mới chung của đất nước, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn những năm gần đây cũng chuyển mình hướng tới nhiều thành phần kinh tế, lĩnh vực ngành nghề, tập trung nhiều hơn cho khu vực ngoài quốc doanh mà hầu hết là các DNVVN. Mục đích không chỉ là khuyến khích, tạo điều kiện cho các DNVVN vươn lên trong nền kinh tế thị trường, đầu tư mở rộng cả quy mô và chiều sâu các dự án đầu tư, tiếnhành các phương án SXKD mà còn giúp ngân hàng chia sẻ rủi ro, mở rộng phạm vi hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh. Agribank Vĩnh Linh cũng nhất quán đi theo chủ trương đó Bảng 6: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Doanh số chovay Tỷ trọng (%) Doanh số chovay Tỷ trọng (%) Tăng (%) Doanh số chovay Tỷ trọng (%) Tăng (%) Doanh nghiệp nhà nước 390 3,2 529 3,8 35,6 621 4,0 17,4 Công ty TNHH 800 6,5 892 6,4 11,5 487 3,2 -45,4 Công ty tư nhân 3.285 26,6 3.285 23,6 0,0 3.985 26,0 21,3
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công ty cổ phần 3.950 32,0 5.024 36,1 27,2 5.841 38,0 16,3 Hộ sản xuất 3.903 31,7 4.195 30,1 7,5 4.417 28,8 5,3 Doanh số cho vay DNVVN 12.328 100,0 13.925 100,0 13 15.351 100,0 10,2 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Biểu đồ 2: Doanh số cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Từ số liệu và biểu đồ ta có thể thấy rằng doanh số cho vay của Agribank Vĩnh Linh đối với DNVVN ngày càng tăng. Cụ thể năm 2019 cho vay DNVVN là 12.328 tỷ đồng đến năm 2020 chỉ tiêu này là 13.925 và tăng lên đến 15.351 tỷ đồng năm 2021. Doanh số cho vay chủ yếu thuộc về các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần và hộ sản xuất kinh doanh. Tỷ trọng cho vay của các doanh nghiệp này luôn cao đặc biệt là công ty cổ phần, năm 2019 tỷ trọng cho vay của loại hình công ty này chiếm 32% tổng doanh số cho vay
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DNVVN, năm 2020 tỷ lệ này tăng lên 36,1% và tăng đến 38% năm 2021. Có vẻ như Agribank Vĩnh Linh đã tận dụng được ưu thế gần trung tâm công nghiệp, dịch vụ chính vì vậy cơ hội quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp tư nhân, cổ phần và hộ sản xuất được phát huy đáng kể. Về phần trăm tăng trưởng của doanh số cho vay, năm 2020 doanh số của công ty cổ phần tăng 27,2%, công ty tư nhân hầu như không tăng, năm 2021 công ty cổ phần tăng ít hơn 16,3% và công ty tư nhân thì tăng lên đến 21,3%. Trái lại tỷ trọng cho vay đối với loại hình doanh nghiệp nhà nước và công ty TNHH không mấy khả quan và hầu như giảm. Tỷ trọng cho vay đối với doanh nghiệp nhà nước rất thấp 3,2% năm 2019, năm 2020 tỷ trọng này là 3,8% đến năm 2021 giảm xuống còn 4%. Đối với công ty TNHH tỷ trọng cho vay năm 2019 là 6,5%, năm 2020 giảm còn 6,4% và năm 2021 chỉ còn 3,2%. Tuy nhiên tốc độ tăng doanh số cho vay của doanh nghiệp NN chiếm tỷ trọng cao nhất năm 2020 là 35,6%. Nguyên nhân chủ yếu là do trong những năm trở lại đây tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước cũng như TNHH trong địa bàn hoạt động của chi nhánh không mấy khả quan, không có nhiều dự án kinh doanh sinh lợi nhuận cao...chính vì vậy mà những doanh nghiệp này không đáp ứng đủ yêu cầu vay vốn Agribank Vĩnh Linh. - Doanh số cho vay theo ngành kinh tế Bảng 7: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn 2019 - 2021 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Doanh số cho vay Tỷ trọng (%) Doanh số chovay Tỷ trọng (%) Tăng (%) Doanh số cho vay Tỷ trọng (%) Tăng (%)
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nông nghiệp 390 3,2 529 3,8 35,6 621 4,0 17,4 Thương mại 5.576 45,2 6.374 45,8 14,3 7.696 50,1 20,7 Dịch vụ tiêu dùng 4.585 37,2 5.187 37,2 13,1 5.995 39,1 15,6 Các ngành khác (xây dựng, công nghiệp, y tế...) 1.777 14,4 1.835 13,2 3,3 1.039 6,8 -43,4 Doanh số cho vay 12.328 100 13.925 100 13 15.351 100 10,2 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Trong 3 năm trở lại đây, ta dễ dàng nhận thấy doanh số cho vay của ngành thương mại và dịch vụ tiêu dùng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cụ thể, tỷ trọng cho vay của ngành thương mại luôn chiếm trên 40% tổng doanh số cho vay, năm 2019 chỉ tiêu này là 45,2%, năm 2020 là 45,1% tăng 14,3% so với năm 2019 và đến năm 2021 chỉ tiêu này chiếm 50,1% tăng 20,7% so với năm 2020. Xét đến dịch vụ tiêu dùng cũng không kém phần tăng trưởng, năm 2019 tỷ trọng cho vay chiếm 37,2%, năm 2020 tăng 13,1% so với năm 2019, năm 2021 chỉ tiêu này là 39,1% tăng 15,6% so với năm 2020. Nguyên nhân có sự tăng trưởng mạnh mẽ của hai khối ngành này chủ yếu là vì những ngành này có nhu cầu vốn nhỏ lẻ đồng thời trong những năm gần đây lĩnh vực thương mại và dịch vụ gặt được nhiều thành công và tăng trưởng liên tục, chính vì vậy điều kiện cho vay của Agribank Vĩnh Linh đến các doanh nghiệp này dễ dàng hơn cũng như niềm tin về quan hệ tín dụng được thắt chặt. Ngược lại đối với lĩnh vực công nông nghiệp, xây dựng... nhu cầu vốn lớn đồng thời trên địa bàn hoạt động của Agribank Vĩnh Linh các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực này không nhiều nên gây nhiều khó khăn trong giải quyết vấn đề vay vốn. Cụ thể doanh
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 số cho vay trong lĩnh vực này có xu hướng giảm trong 3 năm. Năm 2019 cho vay các ngành công nghiệp, xây dựng...chiếm tỷ trọng 14,4%. Qua năm 2020 là 13,2%. Đến năm 2021 tỷ trọng cho vay các ngành công nghiệp, xây dựng chỉ còn 6,8% giảm đến 43,4% so với năm2020. - Doanh số cho vay theo kỳ hạn Bảng 8: Tình hình cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Doanh số cho vay Tỷ trọng (%) Doanh số cho vay Tỷ trọng (%) Tăng (%) Doanh số cho vay Tỷ trọng (%) Tăng (%) Ngắn hạn 11.746 95,3 13.230 95,0 12,6 14.788 96,3 11,8 Trung dài hạn 582 4,7 695 5,0 19,4 563 3,7 -19,0 Doanh số chovay 12.328 100 13.925 100 13,0 15.351 100 10,2 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Biểu đồ 3: Cơ cấu doanh số cho vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn qua 3 năm 2019, 2020 và 2021
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Qua bảng số liệu trên vay ngắn hạn luôn chiếm ưuthế hơn hẳn cho vay trung và dài hạn. Năm 2019 doanh số cho vay ngắn hạn là 11.746 tỷ đồng chiếm 95,3% tổng doanh số cho vay DNVVN, năm 2020 con số này là 13.230 tỷ đồng đến năm 2021 tăng lên 14.788 tỷ đồng và chiếm tỷ trọng đến 96,3%. Bởi lẽ như chúng ta cũng đã biết do tính chất đặc thù của DNVVN là quy mô nhỏ nên hầu hết các DNVVN phần lớn nhận được các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lao động và nhu cầu chi tiêu doanh nghiệp ngắn hạn. Đối với doanh số cho vay trung và dài hạn có xu hướng giảm qua ba năm 2019, 2020, 2021. Năm 2019 doanhsố cho vay trung và dài hạn là 582 tỷ đồng, năm 2020 695 tỷ đồng đến năm 2021 giảm xuống còn 563 tỷ đồng. Về tỷ trọng của cho vay trung và dài hạn rất nhỏ năm 2019 là 4,7%, năm 2020 là 5% đến năm 2021 giảm xuống chỉ còn 3,7% Nhận thấy cho vay là hoạt động hết sức quan trọng và sống còn của một ngân hàng nhằm góp phần gia tăng lợi nhuận nhanh chóng từ hoạt động này. Chính vì vậy mà chi nhánh đẩy mạnh, gia tăng hoạt động cho vay, đặc biệt là đối tượng DNVVN, hiện nay đang làm cho thị trường nóng lên về sức mạnh và quy mô. 3.1.1. Doanh số thu nợ - Doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Xét tới tình hình thu nợ cũng là một phần để đánh giá chất lượng các khoản vay cho DNVVN mà sẽ đề cập cụ thể sau đây. Bảng 9: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Doanh số thu nợ Tỷ trọng (%) Doanh số thu nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%) Doanh số thu nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%) Doanh nghiệp NN 206 1,8 477 3,9 131,6 580 4,1 21,6 Công ty TNHH 688 6,1 731 6,0 6,3 438 3,1 -40,1 Công ty tư nhân 3.095 27,6 3.185 26,3 2,9 3.485 24,7 9,4 Công ty cổ phần 3.754 33,4 4.524 37,4 20,5 5.441 38,5 20,3 Hộ sản xuất có đăng ký 3.491 31,1 3.195 26,4 -8,5 4.190 29,6 31,1 Doanh số thu nợ 11.234 100,0 12.112 100,0 7,8 14.134 100,0 16,7 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Qua bảng số liệu ta có thể thấy rằng doanh số thu nợ của chi nhánh đối với DNVVN có xuhướng tăng qua 3 năm. Năm 2019 doanh số thu nợ là 11.234 tỷ, năm 2020 chỉ tiêu này là 12.112 tăng 7,8%, năm 2021 là 14.134 tăng 16,7% so với 2020. Cụ thể là doanh số
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 thu nợ đối với công ty tư nhân, công ty cổ phần và hộ sản xuất chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh số thu nợ. Trong đó công ty cổ phần chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2019 doanh số thu nợ đối với công ty cổ phần là 3.754 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 33,4%, năm 2020 chỉ tiêu này là 37,4% tăng 20,5% so với năm 2020, đến năm 2021 là 38,5% tương đương tăng 20,3% so với năm 2020. Doanh số thu nợ cao phần nào đã phản ánh được tình hình sản xuất kinh doanh tiến triển tốt cũng như hiệu quả hoạt động của các công ty tư nhân, cổ phần và hộ sản xuất ngày càng được mở rộng. Ngược lại doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp nhà nước và TNHH chiếm tỷ trọng rất thấp. Thấp nhất là doanh nghiệp nhà nước với tỷ trọng 1,8% năm 2019, năm 2020 con số này là 3,9% tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của doanh số thu nợ lên đến 131,6% cho thấyđược sự nỗ lực và kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước. - Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế Bảng 10: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị tính: tỷ đồng 2019 2020 2021 Chỉ tiêu Doanh số thu nợ Tỷ trọng (% ) Doanh số thu nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%) Doanh số thu nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%) Nông nghiệp 220 2,0 420 3,5 90,9 420 3,0 0,0 Thương mại 5.276 47,0 5.882 48,6 11,5 7.146 50,6 21,5
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Dịch vụ tiêu dùng 4.085 36,4 4.787 39,5 17,2 5.595 39,6 16,9 Các ngành khác 1.653 14,7 1.023 8,4 -38,1 973 6,9 -4,9 Doanh số thu nợ 11.234 100,0 12.112 100,0 7,8 14.134 100,0 16,7 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Biểu đồ 4: Doanh số thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn 2019 – 2021 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Qua bảng số liệu ta có thể thấy doanh số thu nợ đối với ngành thương mại chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh số thu nợ. Năm 2019 doanh số thu nợ đối với ngành này là 5.276 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 47%, năm 2020 tăng lên 5.882 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 48,6% tăng 11,5% so với năm 2020, năm 2021 con số này là 7.146 tỷ đồng chiếm50,6%
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tăng 21,5% so với năm 2021. Bên cạnh ngành thương mại thì doanh số thu nợ ngành dịch vụ tiêu dùng cũng chiếm tỷ trọng cao, năm 2019 doanh số này là 4.085 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 36,4%, năm 2020 chỉ tiêu này là 4.787 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 39,5% đến năm 2021 tăng lên 5.595 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 39,6%. Nguyên nhân chủ yếu là do lĩnh vực thương mại và dịch vụ tiêu dùng khả năng thu hồi vốn nhanh, nhờ sự tiêu thu rộng rãi của người tiêu dùng, đồng thời quy mô ngành ngày càng được mở rộng làtín hiệu tốt khiến cho việc chấp hành quy định trả nợ của các doanh nghiệp trong ngành này đối với ngân hàng đúng hạn. Ngân hàng cũng có xu hướng mở rộng quan hệ tín dụng với những doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực này hơn. Ngược lại doanh số thu nợ đối với lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng...chiếm tỷ trọng thấp do khả năng thu hồi vốn đối với những ngành nghề này chậm, mặt khác đây là những ngành đang có xu hướng thu hẹp trong những năm trở lại. - Doanh số thu nợ theo kỳ hạn Bảng 11: Tình hình thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Doanh số thu nợ Tỷ trọng (%) Doanh số thu nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%) Doanh số thu nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%) Ngắnhạn 10.687,9 95,1 11.440,5 94,5 7,0 13.509,7 96,3 19 Trung và dài hạn 546,1 4,9 671,5 5,5 23,0 524,3 3,7 -21,9 Doanh 11.234 100,0 12.112 100,0 7,8 14.134 100,0 16,7
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 số thu nợ Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Biểu đồ 5: Cơ cấu doanh số thu nợ DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn 2019 – 2021 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Qua bảng số liệu và biểu đồ cơ cấu ta có thể thấy rằng doanh số thu nợ của Agribank Vĩnh Linh chủ yếu là thu nợ ngắn hạn. Bởi vì như đã phân tích ở phần doanh số cho vay, vay ngắn hạn luôn chiếm ưu thế hơn hẳn vì hầu hết các DNVVN đi vay ngắn hạn để bổ sung nguồn vốn lưu động thiếu hụt, các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn, đồng thời nhu cầu vốn vay ngắn hạn nhỏ nên thủ tục giải ngân đơn giản và yêu cầu về vay vốn dễ dàng hơn, chính vì vậy ngân hàng thường chủ yếu cho vay loại hình này. Năm 2019 doanh số thu nợ ngắn hạn là 10.687,98 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 95,1%, năm 2020 chỉ tiêu này là 11.440,55 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 94,5%. Đến năm 2021 tăng lên 96,3% với doanh số là 13.609,07 tỷ đồng. Đối với trung và dài hạn doanh số thu nợ năm 2019 là 546,02 tỷ đồng chiếm tỷ trọng rất nhỏ 4,9% đến năm 2020 tăng lên 5,5% nhưng năm 2021 lại giảm xuống 3,7%. Nguyên nhân là vì trong năm 2021 tình hình sản xuất kinh
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 doanh của một vài doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh gặpkhó khăn nên không đủ khả năng trả nợ khi đến hạn. Tóm lại tình hình thu nợ của Agribank Vĩnh Linh qua 3 năm 2019, 2020, 2021 tương đối ổn định, doanh số thu nợ không lớn tuy nhiên có tốc độ tăng đều. Phần nào phản ánh được tình hình sản xuất kinh doanh của các DNVVN có xu hướng tiến triển tốt, hiệu quả kinh doanh được nâng cao, là tín hiệu tốt để Agribank Vĩnh Linh có thể tiếp tục tin tưởng và duy trì quan hệ tín dụng với các DNVVN này. 3.1.2. Dư nợ tín dụng - Dư nợ tín dụng theo loại hình doanh nghiệp Bảng 12: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Dư nợ Tỷ trọng (%) Dư nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%) Dư nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%) Doanh nghiệp NN 264 2,3 498 3,8 88,6 602,5 4,2 21,0 Công ty TNHH 701 6,2 787,4 6,0 12,3 456,3 3,2 -42,0 Công ty tư nhân 3.100,7 27,2 3.223,2 24,4 4,0 3.563 24,7 10,5 Công ty cổ phần 3.812,3 33,5 4.804 36,4 26,0 5589 38,8 16,3
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hộ sản xuất 3.511 30,8 3.889,4 29,5 10,8 4.208,2 29,2 8,2 Dư nợ tín dụng 11.389 100,0 13.202 100,0 15,9 14.419 100,0 9,2 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Biểu đồ 6: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Qua bảng số liệu và biểu đồ ta có thể thấy tổng dư nợ tín dụng đối với DNVVN tăng dần qua 3 năm. Năm 2019 dư nợ là 11.389 tỷ đồng, năm 2020 là 13.202 tỷ tăng 15,9% so với năm 2019, đến năm 2021 chỉ tiêu này là 14.419 tỷ đồng tăng 9,2% so với năm 2020. Cụ thể là dư nợ tín dụng đối với công ty tư nhân, công ty cổ phần và hộ sản xuất chiếm tỷ trọng cao nhất. Trong đó công ty cổ phần có dư nợ và tỷ trọng cao hơn cả, đặc biệt trong vòng 3 năm tỷ trọng của dư nợ đối với loại hình công ty này đều đạt trên 30%. Kế đến là hộ sản xuất, năm 2019 dư nợ là 3.511 tỷ đồng chiếm 30,8%, năm 2020 chỉ tiêu
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 này là 43.889,4 tỷ đồng chiếm 31,3% tăng 29,5% so với năm 2019 và đến năm 2021 tăng lên đến 4.208,2 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 29,2% tổng dư nợ tăng 8,2% so với năm 2020. Bởi lẽ hầu hết các công ty tư nhân, công ty cổ phần và hộ sản xuất này là doanh nghiệp nhỏ lẻ, nhu cầu vốn không cao, dự án kinh doanh có khả năng thu hồi vốn nhanh, đồng thời đa số các doanh nghiệp này đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, chính vì vậy mà Agribank Vĩnh Linh tăng cường mở rộng quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp này. Đối với doanh nghiệp nhà nước và công ty TNHH như đã phân tích ở chỉ tiêu doanh số cho vay đây là những loại hình doanh nghiệp đang có xu hướng thu hẹp, đồng thời địa bàn hoạt động của chi nhánh không mở rộng đối với loại hình này chính vì vậy mà dư nợ tín dụng chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu. Năm 2019 dư nợ đối với doanh nghiệp nhà nước là 264 tỷ đồng chỉ chiếm 2,3% đến năm 2020 tỷ trọng dư nợ có tăng nhẹ 3,8% và đến năm 2021 là 4,2%. Mặt dù có xu hướng tăng nhưng dư nợ của doanh nghiệp nhà nước chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu. Có thể thấy Agribank Vĩnh Linh đang cố gắng đa dạng hóa hoạt động cho vay với đối tượng DNVVN chính vì vậy không chỉ doanh nghiệp nhà nước, các công ty TNHH mà bất kỳ lĩnh vực nào cũng có thể mở rộng quan hệ tín dụng, chỉ cần nâng cao chất lượng công tác tín dụng và mở rộng quan hệ với các loại hình doanh nghiệp thì chắc hẳn trong tương lai nghiệp vụ cho vay Agribank Vĩnh Linh sẽ phát triển hơn nữa. - Dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế Bảng 13: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn 2019 - 2021 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Dư nợ Tỷ trọng (%) Dư nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%) Dư nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%)
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nông nghiệp 362,8 3,2 512,8 3,9 41,3 559,7 3,9 9,1 Thương mại 5.135 45,1 5.987 45,3 16,6 7.191,3 49,9 20,1 Dịch vụ tiêu dùng 4.129 36,3 4.965,1 37,6 20,2 5.685,4 39,4 14,5 Các ngành khác 1.762,2 15,5 1.737,1 13,2 -1,4 982,6 6,8 -43,4 Dư nợ tín dụng DNVVN 11.389 100,0 13.202 100,0 15,9 14.419 100,0 9,2 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Đối với dư nợ theo ngành kinh tế thì thương mại luôn ở vị trí đứng đầu về doanh sốvà tỷ trọng. Năm 2019 dư nợ đối với ngành thương mại là 5.135 tỷ đồng chiếm 45,1% đến năm 2020 dư nợ là 5.987 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 45,3% tăng 16,6% so với năm trước, đến năm 2021 dư nợ tăng 7.191,3 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 49,9% tăng hơn 20%so với năm 2020. Đối với ngành dịch vụ tiêu dùng thì dư nợ tăng đều qua 3 năm, cụ thể năm 2019 dư nợ là 4.129 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 36,3% tăng dần cho đến năm 2021 chỉtiêu này đạt 5.685,4 tỷ đồng chiếm 39,4% tổng dư nợ tăng 14,5% so với năm 2020. Đốivới các ngành xây dựng, công nghiệp.... số lượng doanh nghiệp đủ điều kiện quan hệ tín dụng với chi nhánh bị hạn chế nên dư nợ chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng giảm. Năm 2019 dư nợ đối với những ngành này 1.762,2 chiếm 15,5% nhưng đến năm 2021 dư nợ giảm còn 982,6 tỷ đồng giảm 43,4% so với năm 2020. Đối với ngành nông nghiệp mặc dù tỷ trọng của dư nợ rất nhỏ nhưng có xu hướng tăng cho thấy được những nổ lực phát
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 triển kinh doanh của những doanh nghiệp thuộc ngành kinh tế này, năm 2019 tỷ trọng dư nợ là 3,2% đến năm 2021 là 3,9%. - Dư nợ tín dụng theo loại kỳ hạn Cơ cấu tín dụng xét theo thời hạn thì ta thấy Agribank Vĩnh Linh luôn tập trung vào cho vay ngắn hạn với mức tăng trưởng đều đặn cùng với đó thì tín dụng trung và dài hạn cũngtăng lên mạng mẽ nhưng luôn nhỏ hơn rất nhiều so với tín dụng ngắn hạn. Ta có thể theo dõi tình hình dư nợ đối với DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh sau đây: Bảng 14: Dư nợ tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo kỳ hạn giai đoạn 2019 - 2021 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Dư nợ Tỷ trọng (%) Dư nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%) Dư nợ Tỷ trọng (%) Tăng (%) Ngắn hạn 10.832,8 95,1 12518,5 94,8 15,6 13868,4 96,2 10,8 Trung và dài hạn 556,2 4,9 683,5 5,2 22,9 550,6 3,8 -19,4 Dư nợ TD 11.389 100,0 12.519 100,0 15,9 14.419 100,0 9,2 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Biểu đồ 7: Cơ cấu dư nợ tín dụng DNVVN của Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 – 2021
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Từ biểu đồ ta thấy, các doanh nghiệp quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh chủ yếulà tín dụng ngắn hạn. Dư nơ tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trên 95%. Cụ thể vào năm 2019 dư nợ tín dụng là 10.832,8 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 95%, năm 2020 chỉ tiêu này tăng lên 12.518,5 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 94,8% và đến năm 2021 tăng lên đến 14.419 tỷ đồng chiếm 96,2% tổng dư nợ tín dụng. Với tín dụng trung và dài hạn, mặc dù nguồn vốn cho vay trung và dài hạn của ngân hàng còn hạn hẹp song Agribank Vĩnh Linh luôn cố gắng mở rộng đầu tư trung và dài hạn nhằm giúp các DNVVN mua sắm máy móc, trang thiết bị công nghệ tiên tiến để nâng cao năng lực sản xuất kinh. Tuy nhiên tỷ lệ trong tổng dư nợ tín dụng thì còn khiêm tốn với 4,9 % năm 2019, 5,2% năm 2020 và 3,8% năm 2021. Vì vậy ngân hàng cần mở rộng hơn nữa hoạt động cho vay trung và dài hạn. 3.1.3. Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải đối mặt. Tuy nhiên trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, nợ quá hạn là một hiện tượng tất yếu, không thể tránh khỏi, chỉ có thể hạn chế chứ không thể triệt tiêu hoàn toàn. Điều quan trọng là phải giảm tỷ lệ nợ quá hạn tới mức thấp nhất. Ở một số nước phát triển, một
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ngânhàng được đánh giá là có chất lượng tín dụng tốt nếu có tỷ lệ nợ quá hạn từ 1% đến 2%. - Nợ quá hạn theo loại hình doanh nghiệp Bảng 15: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Nợ quá hạn Tỷ trọng (%) Nợ quá hạn Tỷ trọng (%) Nợ quá hạn Tỷ trọng (%) Doanh nghiệp NN 37,2 9,5 57,2 15,2 20,1 6,7 Công ty TNHH 48,0 12,2 35,7 9,5 7,7 2,6 Công ty tư nhân 100 25,4 80,8 21,4 85,0 28,5 Công ty cổ phần 120 30,5 100 26,5 95,4 32 Hộ sản xuất có đăng ký 87,8 22,3 103,8 27,5 89,9 30,2 Nợ quá hạn DNVVN 393,1 100,0 377,5 100,0 298,1 100,0 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Biểu đồ 8: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Nhìn vào bảng số liệu có thể thấy rằng tình hình nợ quá hạn đối với DNVVN theo loại hình doanh nghiệp có xu hướng tiến triển tốt trong giai đoạn 2019 – 2021. Nợ quá hạn nhiều nhất thuộc về công ty cổ phần. Năm 2019 nợ quá hạn đối với loại hình doanh nghiệp này là 120 tỷ đồng chiếm 30,5% đến năm 2020 doanh nghiệp trả bớt nợ và còn 100 tỷ đồng đến năm 2021 thì chỉ tiêu này là 95,4 tỷ, nhưng xét về tỷ trọng lại tăng hơn so với năm 2019 và 2020, chiếm đến 32%. Tiếp đến là công ty tư nhân, nợ quá hạn đối với loại hình công ty này giảm từ năm 2019 đến 2020 từ 100 tỷ đồng giảm xuống 80,8 tỷ đồng tuy nhiên qua năm 2021 lại tăng lên 85 tỷ đồng chiếm 28,5% trong tổng nợ quá hạn. Đối với hộ sản xuất thì nợ quá hạn có xu hướng tăng trong 3 năm, năm 2019 chỉ tiêu này là 87,8 tỷ đồng chiếm 22,3% đến năm 2020 tăng lên 103,8 tỷ đồng chiếm 27,5%, năm 2021 có giảm nhưng không nhiều 89,9 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 30,2%. Ngược lại thì đối với loại hình nhà nước và công ty TNHH nợ quá hạn chiếm tỷ lệ rất thấp và có xu hướng giảm xuống. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho thấy sự nổ lực và thiện chí của những công ty này đối với Ngân hàng. Chính vì vậy Agribank Vĩnh Linh nên duy trì tốt quan hệ tín dụng với những doanh nghiệp này.
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Nợ quá hạn theo ngành kinh tế Bảng 16: Nợ quá hạn của DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh theo ngành kinh tế giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị: tỷ đồng 2019 2020 2021 Chỉ tiêu Nợ quá hạn Tỷ trọng (%) Nợ quá hạn Tỷ trọng (%) Nợ quá hạn Tỷ trọng (%) Nông nghiệp 72,5 18,4 52,5 13,9 70,4 23,6 Thương mại 125, 0 31,8 105, 5 27,9 90,1 30,2 Dịch vụ tiêu dùng 108, 6 27,6 125, 8 33,3 78,7 26,4 Các ngành khác 87,0 22,1 93,7 24,8 58,9 19,8 Nợ quá hạn DNVVN 393, 1 100, 0 377, 5 100, 0 298, 1 100, 0 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Nhìn vào bảng số liệu ta có thể đánh giá chung được tình hình nợ quá hạn đối với ngành kinh tế tương đối tốt, nợ quá hạn của đa số doanh nghiệp đều có xu hướng giảm qua ba năm. Tuy nhiên về tỷ trọng thì có xu hướng tăng năm 2020 và giảm năm 2021. Xét về lĩnh vực thương mại nợ quá hạn đối với khu vực này năm 2019 là 125 tỷ đồng, chiếm 31,8% cao nhất trong tất cả các ngành khác vào thời điểm này, đến năm 2020 chỉ tiêu này giảm xuống 105,5 tỷ đồng chiếm 27,9% đến năm 2021 tăng lên 30,2%. Bởi lẽ trong các đối tượng DNVVN quan hệ tín dụng với Agribank Vĩnh Linh như phân tích ở những phần trên thì doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại có doanh số cho vay
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 cao nhất đồng thời số lượng doanh nghiệp cũng dẫn đầu các ngành khác, chính vì vậy nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao là điều khó tránh khỏi và hầu hết đây đều là những doanh nghiệp mới thành lập nên trong những năm đầu tình hình tài chính còn khó khăn. Nợ quá hạn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là khối ngành nông nghiệp, năm 2019 nợ quá hạnlà 72,5 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 18,4% đến năm 2020 giảm xuống 52,5 tỷ đồng với tỷ trọng 13,9%, tuy nhiên năm 2021 chỉ tiêu này tăng lên lại 70,4 tỷ và chiếm tới 23,6% tổng nợ quá hạn. Nguyên nhân chủ yếu là vì trong những năm gần đây các doanh nghiệp trong khối ngành nông nghiệp gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của lũ lụt, mất mùa...khiến cho nông dân điêu đứng tiêu thụ kém, sản xuất nông nghiệp gặp khó khăn...chính vì vậy mà các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cũng chịu những khó khăn không kém. Theo đánh giá chung thì nợ quá hạn của các DNVVN đối với Agribank Vĩnh Linh tương đối tốt và có xu hướng tiến triển tốt. Để có cái nhìn rõ hơn chúng ta sẽ so sánh nợ quá hạn của DNVVN với nợ quá hạn của toàn Agribank Vĩnh Linh Bảng 17: Tình hình nợ quá hạn của DNVVN so với Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 CHI NHÁNH DNVVN CHI NHÁNH DNVVN CHI NHÁNH DNVVN Tổng dư nợ 52.618 11.389 47.193 13.202 66.958 14.419 Nợ quá hạn 647,2 393,1 524,1 377,5 500,2 298,1 Tỷ lệ nợ quá hạn 1,2 3,5 1,1 2,9 0,7 2,1 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng
  • 51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Qua bảng số liệu có thể thấy tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của chi nhánh là rất thấp. Dư nợ tín dụng của chi nhánh tăng đều qua các năm đồng thời nợ quá hạn giảm đều qua các năm thể hiện hoạt động tín dụng của chi nhánh đạt hiệu quả và tăng trưởng lành mạnh. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNVVN lại cao hơn tỷ lệ nợ quá hạn của toàn bộ chi nhánh. Nguyên nhân là do tình hình sản xuất và tài chính của nhiều DNVVN còn gặp khó khăn, hiệu quả kinh doanh thấp dẫn đến nợ quá hạn. Tuy nhiên ta có thể thấy tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh nói chung và đối với DNVVN nói riêng ngày càng giảm đi đáng kể. Kết quả này có được là do ban lãnh đạo của chi nhánh đã rất quan tâm và đề ra những giải pháp tích cực như tăng cường cho vay có tài sản đảm bảo có tính thanh khoản cao, đồng thời đẩy mạnh thu nợ xấu, thu hồi nợ đã xử lý. Biểu đồ 9: Tỷ lệ nợ quá hạn của DNVVN đối với Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 – 2021 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng - Phân loại chất lượng nợ vay Như chúng ta cũng đã biết cấp tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng, giúp ngân hàng thu lợi nhuận từ các khoản cho vay. Nhưng nếu những khoản cho vay nàykhông thể thu hồi toàn bộ hoặc chỉ thu hồi một phần sẽ gây tổn thất cho ngân hàng.
  • 52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Vì đối với những khoản vay có dấu hiệu khó thu hồi thì Ngân hàng sẽ phải trích lập dự phòng để tránh tổn thất xảy ra khi Ngân hàng không thể thu hồi được. Việc trích lập dự phòng sẽ làm tăng chi phí hoạt động của ngân hàng, đồng thời giảm tính thanh khoản của ngân hàng khi khách hàng có nhu cầu rút tiền. Có thể nói nợ quá hạn chính là nguyên nhân gây tổn thất cho ngân hàng về mọi mặt. Chính vì vậy ngân hàng luôn tìm mọi cách hạn chế tỷ lệ nợ quá hạn ở mức tối thiểu. Để đánh giá xem chất lượng nợ vay cũng như tỷ lệ nợ xấu của Agribank Vĩnh Linh, tacủng xem xét bảng số liệu sau: Bảng 18: Phân loại chất lượng nợ vay DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) 1. Nợ đủ tiêu chuẩn 10.995,9 96,5 12824,5 97,1 14120,9 97,9 2. Nợ cần chú ý 149,2 1,3 138,5 1,0 106,3 0,7 3. Nợ dưới tiêu chuẩn 99,7 0,9 88,4 0,7 72,9 0,5 4. Nợ nghi ngờ 77,3 0,7 77,1 0,6 65,5 0,5 5.Nợ có khả năng mất vốn 66,9 0,6 73,5 0,6 53,4 0,4 Dư nợ cho vay DNVVN 11.389 100,0 13.202 100,0 14.419 100,0 Nguồn: Báo cáo tín dụng tổng hợp Nhìn nhận chung tỷ lệ nợ xấu (nợ nhóm 3 trở xuống) đã được Agribank Vĩnh Linh kiểmsoát tương đối tốt và có xu hướng giảm dần. Nợ có khả năng mất vốn chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng dư nợ. Năm 2019 chiếm 0,6% đến năm 2021 được kiểm soát chặt chẽ
  • 53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 giảm xuống 0,4%. Tỷ trọng nợ nghi ngờ và nợ dưới tiêu chuẩn của DNVVN đối với tổng dư nợ nhìn chung đều có xu hướng giảm trong ba năm gần đây là tín hiệu tốt, cho thấy sự nỗ lực rất lớn của cán bộ tín dụng Agribank Vĩnh Linh. Theo xu hướng này thì trong vòng 2 đến 3 năm nữa tỷ lệ nợ xấu trong nhóm DNVVN tại chi nhánh sẽ được giảm đến mức tối thiểu. - Tỷ lệ trích lập dự phòng Agribank Vĩnh Linh tiến hành thực hiện việc phòng ngừa và trích lập dự phòng rủi ro theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, từ đó việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro có nhiều thay đổi với các tiêu chí phân loại chặt chẽ hơn, phản ánh chính xác hơn chất lượng các khoản vay. Tình hình trích lập dự phòng của Agribank Vĩnh Linh đối với DNVVN thể hiện qua bảng sau:
  • 54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 19: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Agribank Vĩnh Linh đối với DNVVN giai đoạn 2019 - 2021 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Dư nợ Tiền trích lập Dư nợ Tiền trích lập Dư nợ Tiền trích lập Nợ đủ tiêu chuẩn (0%) 10.995,9 0 12824,5 0 14120,9 0 Nợ cần chú ý (5%) 149,2 7,5 138,5 6,9 106,3 5,3 Nợ dưới tiêu chuẩn (20%) 99,7 19,9 88,4 17,7 72,9 14,6 Nợ nghi ngờ (50%) 77,3 38,7 77,1 38,6 65,5 32,8 Nợ có khả năng mất vốn (100%) 66,9 66,9 73,5 73,5 53,4 53,4 Tổng dư nợ cho vay DNVVN 11.389 133,0 13.202 136,7 14.419 106,0 Nguồn: Báo cáo tín dụng tổng hợp 3.5. Đánh giá chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Agribank – CN Vĩnh Linh 3.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng Bảng 20: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng DNVVN tại Agribank Vĩnh Linh giai đoạn 2019 - 2020 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Dư nợ tín dụng DNVVN Tỷ đồng 11.389 13.202 14.419 Tổng dư nợ tín dụng Tỷ đồng 52.618 47.193 66.958
  • 55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ quá hạn DNVVN Tỷ đồng 393,1 377,5 298,1 Doanh số thu nợ DNVVN Tỷ đồng 11.234 12.112 14.134 Doanh số cho vay DNVVN Tỷ đồng 12.328 13.925 15.351 Nợ xấu (nợ nhóm 3 đến nhóm 5) Tỷ đồng 243,9 239,0 191,8 Chỉ tiêu dư nợ tín dụng % 21,6 28,0 21,5 Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng % 115,9 109,2 Hệ số thu nợ % 91,1 87,0 92,1 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn % 0,7 0,8 0,4 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu % 0,5 0,5 0,3 Nguồn: Báo cáo tín dụng tổng hợp Chỉ tiêu dư nợ tín dụng: Chỉ tiêu này phản ánh quy mô dư nợ tín dụng của DNVVN trong tổng dư nợ của ngân hàng. Cụ thể đối với Agribank Vĩnh Linh chi tiêu này chiếm tỷ lệ21,6% trong năm 2019, 28% trong năm 2020 và 21,5% năm 2021. Tỷ lệ này tương đối thấp, cho thấy quy mô dư nợ tín dụng của DNVVN trong tổng dư nợ của chi nhánh còn khiêm tốn, nguyên nhân chủ yếu là do trong 3 năm trở lại đây các DNVVN ở Việt Nam gặp nhiều khó khăn bởi sự ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới, ngân hàng cũng siết chặt hơn hoạt động tín dụng chính vì vậy nhiều DNVVN không đáp ứng đủ điều kiện cho vay. Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng: Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng trưởng hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Agribank Vĩnh Linh. Quan sát bảng số liệu ta thấy dư nợ tín dụng đối với DNVVN của Agribank Vĩnh Linh trong 3 năm có xu hướng tăng, dư nợ của năm sau cao hơn năm trước, cụ thể là năm 2020 dư nợ tăng 15,9% so với năm 2019, đến năm 2021 tăng 9,2% so với năm 2020.
  • 56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả thu hồi nợ của ngân hàng cũng như khả năng trả nợ của khách hàng, cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu được trong thời kỳ nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu hồi nợ trong ba năm của Agribank Vĩnh Linh đều trên 85%, cho thấy khả năng thu hồi nợ của chi nhánh tương đối tốt. Năm 2019 chỉ tiêu này đạt 91,1%, năm 2020 giảm nhẹ còn 87,% tuy nhiên đến năm 2021 tăng lên 92,1%. Để duy trì và phát triển hoạt động tín dụng của ngân hàng đòi hỏi bản thân ngân hàng cần có sự nỗ lực hơn nữa, cần kết hợp chặt chẽ giữa việc huy động vốn, gia tăng doanh số cho vay và thu nợ nhằm giúp cho đồng vốn của ngân hàng được luân chuyển liên tục và đảm bảo an toàn. Chỉ tiêu tỉ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ này cũng phản ánh rõ hiệu quả hoạt động của chi nhánh, qua ba năm tỷ lệ này càng nhỏ, cụ thể năm 2019 tỷ lệ này là 0,7% đến năm 2020là 0,8% và năm 2021 chỉ còn 0,4%. Nợ quá hạn càng ít cho thấy chất lượng tín dụng càng cao, tỷ lệ này giảm là do sự nổ lực của nhiều phía: quản lý của Ban lãnh đạo, sự cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ tín dụng , thiện chí của khách hàng. Chỉ tiêu tỉ lệ nợ xấu: Qua bảng số liệu ta thấy tỉ lệ nợ xấu đối với DNVVN ở Agribank Vĩnh Linh rất thấp 0,5% trong 2 năm 2019, 2020 và 0,3% năm 2021, chỉ tiêu này càng thấp càng chứng tỏ độ an toàn tín dụng của ngân hàng cao. 3.5.1. Những kết quả đạt được Nhận thức được vai trò cũng như tiềm năng của khu vực DNVVN. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn nói chung và Agribank Vĩnh Linh nói riêng đã chủ động mở rộng tín dụng với khu vực DNVVN một cách tích cực, góp phần tạo điều kiện cho sự phát triển DNVVN, thúc đẩy kinh tế phát triển. Sau 3 năm đi vào hoạt động Agribank Vĩnh Linh đã đạt được những thành quả đáng kể. Quy mô của chi nhánh ngày
  • 57. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 càng được mở rộng, chất lượng dịch vụ cũng như đội ngũ cán bộ ngày càng được nâng cao. Hiệu quả hoạt động của chi nhánh được thể hiệnqua những kết quả sau: - Đối với DNVVN Thông qua việc phân tích thực trạng tín dụng đối với DNVVN ta có thể dễ dàng nhận thấy được doanh số cho vay và tổng dư nợ tín dụng với DNVVN đều tăng trong 3 năm 2019 – 2021. Quy mô tín dụng của doanh nghiệp cũng được mở rộng đến nay Agribank Vĩnh Linh đã có quan hệ tín dụng với 17 DNVVN. chi nhánh đã đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp mua sắm được vật tư thiết bị, máy móc công nghệ, nâng cao tay nghề của người lao động...Kết quả trên được thể hiện trên các mặt sau: Thứ nhất, Nguồn vốn tín dụng ngắn hạn của ngân hàng đã kịp thời đáp ứng những nhuc cầu vốn lưu động của các doanh nghiệp, họ đã nhanh chóng mua được nguyên vật liệu sản xuất, kịp thời đưa ra những sản phẩm phù hợp với thời vụ tiêu thụ của sản phẩm như các doanh nghiệp chế biến nông sản, công ty sản xuất bánh kẹo, lương thực thực phẩm nhất là trong các dịp Lễ, Tết. Nguồn vốn tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng là nguồn vốn bổ sung nguồn vốn thiếu hụt cho nhu cầu vốn dài hạn của hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đầu tư tài sản cố định nhưn mua máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất và là nguồn vốn quan trọng giúpmột số doanh nghiệp thoát khỏi nguy cơ phá sản. Thứ hai, thông qua việc đầu tư vốn dài hạn của ngân hàng trình độ kỹ thuật của nhiều DNVVN được nâng cao, nhiều dây truyền sản xuất hiện đại được thiết lập tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, chất liệu hiện đại đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Thứ ba, Dưa vào bảng số liệu quan sát ở trên ta có thể thấy doanh số cho vay cũng như dư nợ tín dụng tăng liên tục qua các năm, chứng tỏ hiệu quả của việc đầu tư vốn tín
  • 58. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 dụng đã tăng lên đáng kể. Có nhiều doanh nghiệp đã nắm bắt cơ hội thâm nhập vào thị trường, mở rộng thị phần làm cho lợi nhuận tăng lên. Cơ cấu vốn ngày càng được xây dựng hợp lý, chặt chẽ thích ứng với quy mô của doanh nghiệp, không quá lạm dụng vốn vay. Thứ tư, vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi giúp cho các DNVVN sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có thu nhập thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước,tạo việc làm cho số đông người lao đông, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, hạn chế tiêu cực xã hội... - Đối với Agribank Vĩnh Linh Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp đã góp phần tạo hiệu quả kinh doanh có lãi cho Agribank Vĩnh Linh. Ngoài ra thông qua hoạt động tín dụng đã rèn luyện cán bộ ngân hàng có thêm nhiều kinh nghiệm về quản lý điều hành, chống lại tiêu cực và tự khẳng định mình, đứng vứng trong cơ chế thị trường. Tín dụng phát triển là cơ sở tiền đề cho ngân hàng mở rộng các dịch vụ kinh doanh hiện đại, nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân - Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được, chất lượng tín dụng đối với DNVVN của chi nhánh vẫncòn một số hạn chế sau: Thứ nhất, tuy ngân hàng đã quan tâm hơn tới việc cho vay DNVVN nhưng với nhu cầu về tín dụng của các doanh nghiệp ngày càng tăng như hiện nay, đặc biệt là DNVVN thì hoạt động cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này vẫn chưa thực sự tương xứng với khả năng của ngân hàng và tiềm năng của thị trường. Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNVVN còn thấp trong tổng dư nợ tín dụng của cả chi nhánh