2. Sẩy thai và PUV
Định nghĩa
Sẩy thai (miscarriage): Mất thai tự nhiên trước khi nó có thể tự sống được
(trước tuần thứ 23 của thai kỳ, hoặc cân nặng dưới 500 gram
Sẩy thai liên tiếp: Mất 3 hoặc nhiều hơn thai kỳ liên tiếp
Thai kỳ không chắc chắn sự sống (PUV): Siêu âm ngả âm đạo cho thấy
một túi thai trong buồng tử cung mà không có phôi thai với hoạt động của
tim thai (và không có các dấu hiệu khẳng định sẩy thai)
3. Sẩy thai ảnh hưởng khoảng 25% các thai phụ ở độ tuổi 39
12-20% tất cả các thai kỳ [1]
Phần lớn xảy ra ở quý 1 thai kỳ
1% các thai phụ bị sảy thai liên tiếp [2]
Các yếu tố nguy cơ: tuổi mẹ, hút thuốc lá, uống rượu quá
độ, dùng thuốc trái phép, phẫu thuật tử cung hoặc bất
thường tử cung, bệnh hệ thống (SLE, đái tháo đường không
kiểm soát, hội chứng kháng phospholipid)
Sẩy thai và PUV
Tỷ lệ của sẩy thai
4. • Đau hố chậu
• Ra máu âm đạo
• Sẩy ra mô nhau thai
• Mất các triệu chứng có thai
• Không triệu chứng: được chẩn đoán lần đầu tiên vào lần khám
hoặc siêu âm sàng lọc quý 1
Sẩy thai và PUV
Các dấu hiệu lâm sàng của sẩy thai
5. Đặc điểm siêu âm:
Thai sớm bình thường trong buồng tử cung
6. Các đặc điểm siêu âm của
thai sớm bình thường
Hình ảnh đặc trưng
Quan sát lần
đầu trên TVS
(tính từ kinh
cuối)
Tăng
trưởng
Túi thai
(GS)
Hình tròn đều hoặc oval
Kém âm
Nằm không đối xứng trong màng rụng
Nằm ở đáy hoặc gần đáy tử cung
29-32 ngày 1mm/ngày
Túi noãn hoàng (YS) Vòng tròn tăng âm
Nằm lệch tâm trong túi thai
35 ngày Tối đa
10/40
Phôi Ban đầu là dấu ‘signet’ nằm trên YS
Thông thường, hoạt động tim thai
được quan sát ngay khi quan sát được
thùy phôi
Trở thành hình hạt đậu & di chuyển
khỏi YS
37 ngày 1mm/ngày
Túi ối Vòng tăng âm mỏng bao quanh phôi
Hòa nhập với màng nhau lúc 12 tuần
49 ngày
7. Đặc điểm siêu âm
Túi thai
Cách đo kích thước túi thai (GS) CHUẨN:
• MSD là chỉ số trung bình các kích thước được đo trên 3 mặt cắt vuông góc
• Thông thường 2 kích thước được đo trên mặt cắt sagittal (đường kính lớn nhất
và đường vuông góc với nó), và một kích thước ngang đo trên mặt cắt axial
8. Các đặc điểm siêu âm
Phôi thai
Đo chiều dài đầu mông (CRL):
Hình a: Khi cực đầu và cực đuôi không thể phân biệt rõ ràng, đo theo chiều lớn
nhất của phôi
Hình b: khi phôi đủ ưỡn, và các chi dưới có thể thấy rõ (từ 8 tuần), có thể đo
được chiều dài đầu mông thực sự
(a) (b)
9. Các đặc điểm siêu âm
Túi noãn hoàng
YS
Yolk sac:
• Cấu trúc hình cầu, tròn đều
• Đo trên 3 mặt phẳng vuông góc, từ bờ ngoài
11. Sẩy thai
Các đặc điểm siêu âm
Nguyên lý cơ bản: First do no harm
Việc chẩn đoán sai sẩy thai là không thể
chấp nhận được vì điều này có thể vô tình
dẫn tới việc chấm dứt thai kỳ của một thai
sống.
Do đó:
• Ngưỡng chẩn đoán nghiêm ngặt; cho
phép có sự biến động khách quan và chủ
quan
• Ngưỡng thời gian siêu âm lặp lại nghiêm
ngặt từ lần siêu âm đầu tiên chưa có kết
luận chính thức
12. Các tiêu chuẩn chẩn đoán của sẩy thai trên siêu âm ngả âm đạo*:
Siêu âm
chỉ 1 lần
- MSD ≥25mm mà không có noãn hoàng hoặc thùy phôi rõ ràng
- Phôi có CRL ≥7mm mà không có hoạt động tim thai rõ ràng
Một bác sĩ thứ 2 nên kiểm tra lại các dấu hiệu hoặc lặp lại siêu âm sau 7
ngày
* Siêu âm ngả bụng thì nên được thực hiện lặp lại sau ít nhất 14 ngày
Siêu âm
lặp lại
- Không có phôi với hoạt động tim thai >14 ngày sau khi siêu âm thấy
được túi thai không có túi noãn hoàng
- Không có phôi với hoạt động tim thai >11 ngày sau khi siêu âm thấy
được túi thai có túi noãn hoàng
Sẩy thai
Các đặc điểm siêu âm
13. Sẩy thai
Các tiêu chuẩn mới gợi ý chẩn đoán sẩy thai
Các tiêu chuẩn chẩn đoán sẩy thai trên siêu âm ngả âm đạo:
Siêu âm chỉ
1 lần
• MSD ≥25mm (mà không có noãn hoàng hoặc thùy phôi rõ ràng)
• Phôi với CRL ≥7mm mà không có hoạt động tim thai rõ ràng
• MSD ≥18mm mà không có phôi, hơn 70 ngày từ kinh cuối*
• Phôi ≥3mm mà không có hoạt động tim thai, hơn 70 ngày từ kinh cuối*
Gần tới ranh giới quyết định, một bác sĩ thứ 2 nên kiểm tra lại các dấu hiệu hoặc
lặp lại siêu âm sau 7 ngày
Siêu âm lặp
lại
• Không có phôi với hoạt động tim thai sau 7 ngày kể từ khi siêu âm:
• thấy phôi*
• thấy túi thai có MSD ≥12mm (có hoặc không có túi noãn hoàng)*
• MSD không tăng gấp đôi sau 14 ngày từ khi siêu âm thấy túi thai trống với
MSD <12mm*
* Các tiêu chuẩn gợi ý mới thêm vào
14. Sẩy thai: Túi thai trống với MSD ≥25mm
Sẩy thai
Các đặc điểm siêu âm
15. Sẩy thai: CRL ≥7mm mà không thấy hoạt động tim thai
Sẩy thai
Các đặc điểm siêu âm
16. Các đặc điểm gợi ý sẩy thai
Các đặc điểm gần
ranh giới chẩn đoán
CRL<7mm mà không có tim thai
MSD 16-24mm và không có phôi
Không có phôi sau ≥ 6 tuần kể từ kinh cuối
Phát triển không cân
xứng
Túi noãn hoàng lớn >7mm
Túi ối trống
MSD và CRL chênh lệch dưới 5mm
Các đặc điểm cân
nhắc khác
Túi thai nằm thấp (cần loại trừ thai ống cổ hoặc thai bám
sẹo mổ cũ)
Bờ ngoài không đều
Xuất huyết dưới màng đệm
Sẩy thai
Các đặc điểm siêu âm gợi ý sẩy thai
17. PUV, gần giống sẩy thai: Túi thai trống với MSD 19mm
Chú ý bờ của túi thai cũng không đều
PUV
Các đặc điểm siêu âm
18. PUV, gần giống sẩy thai: Phôi với CRL 6mm mà không có
nhịp đập của tim thai
PUV
Các đặc điểm siêu âm
19. PUV, gần giống sẩy thai: Dấu hiệu túi ối trống
Túi ối thường được quan sát vào lúc 7 tuần; do đó, sự hiện
diện của một túi ối mà không có phôi rõ ràng là gợi ý mạnh cho
sẩy thai
Amnion
Yolk sac
PUV
Các đặc điểm siêu âm
20. PUV, gần giống sẩy thai: Túi thai nhỏ trong tương quan với
phôi, chênh lệch CRL và MSD <5mm
PUV
Các đặc điểm siêu âm
21. Sẩy thai và PUV
Xử trí
Theo dõi Nội khoa Thủ thuật
Quy trình (Không)
Misoprostol 600mcg hoặc
800mcg PV [8]
Hút chân không(dưới gây mê
toàn thân) hoặc hút chân
không bằng tay(MVA)
Tỷ lệ thành
công
70% sau 2 tuần [9] 84% sau 8 ngày [10] 97% [10]
Ưu điểm Rẻ nhất
Dễ dự đoán hơn điều trị
theo dõi
Dễ dự đoán nhất
Thời gian chảy máu và đau
ngắn nhất
Cân bằng
Không có sự khác biệt về nhiễm trùng, khả năng sinh sản trong tương lai hoặc sự
hài lòng của bệnh nhân [11]
Nhược điểm
Khó dự đoán
Tác dụng phụ đường tiêu
hóa Các biến chứng phẫu thuật
tiềm ẩn– bao gồm thủng
hoặc dínhNguy cơ cao hơn khả năng nhập viên và can thiệp
không chuẩn bị so với thủ thuật [11]