1. QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG
Mã : 02- QT/NS/NAHI
Phiên bản: 1/0
Ngày hiệu lực: DD/MM/YYYY
02- QT/NS/NAHI Trang 1/4
I. MỤC ĐÍCH:
Chuẩn hóa, hướng dẫn và kiểm soát quá trình tuyển dụng đảm bảo tuyển đúng người đúng việc của Công ty Cổ phần NAHI.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy trình này được áp dụng cho mọi hoạt động liên quan đến yêu cầu, cung cấp và quản lý việc tuyển dụng đầu vào của Công ty.
III. ĐỊNH NGHĨA & VIẾT TẮT:
- NS: Nhân sự
- NB: Nội bộ
- CV: Bản sơ yếu lý lịch công việc
IV. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN :
- Quy trình đánh giá NCC
- Quy trình quản lý nhân viên
V. MÔ TẢ CHI TIẾT
1. LƯU ĐỒ CHUNG CỦA QUÁ TRÌNH
2. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 2/7
QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG
BỘ PHẬN LƯU ĐỒPhòngHCNSPhòngHCNS/TrưởngBộ
phậnYêucầu/BOD
Bắt đầu
Kế hoạch
nhân sự
1. Xây dựng kế
hoạch tuyển
dụng
2. Thu thập hồ
sơ
3. Chọn lọc hồ
sơ
4. Đánh giá và
lựa chọn ứng
viên
Quy trình
quản lý cán
bộ
Cơ sở dữ liệu
ứng viên dự
trữ
Kết thúc
2. LƯU ĐỒ CHI TIẾT
2.1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
2.1.1. Lưu đồ chi tiết
3. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 3/7
2.1.2. Mô tả chi tiết
TrưởngPhòng
Nhânsự
Trưởngphụtrách
truyểndụngTrưởngbộphận
QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG
Kế hoạch nhân sự
đã được phê duyệt
(1.1)
Cụ thể hóa nhu cầu
tuyển dụng bộ phận
(1.2)
Xây dựng kế hoạch
tuyển dụng đơn vị
(1.3)
Xem xét và phê duyệt
(1.4)
Kế hoạch tuyển
dụng đã được phê
duyệt
Không đạt Đạt
BỘ PHẬN LƯU ĐỒ
Bắt đầu
Kết thúc
4. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 4/7
Tên bước Mô tả công việc Sản phẩm Người
thực hiện
Tài liệu liên
quan
Bước 1.1.
Cụ thể hóa yêu
cầu tuyển dụng
bộ phận
Dựa trên kế hoạch nhân sự đã được phê duyệt của toàn đơn vị, cụ
thể hoá:
- Thời gian tuyển
- Số lượng tuyển
- Nội dung đăng tuyển
- Nhân sự đặc biệt
Việc cụ thể hoá này cần có sự tham vấn của Trưởng phòng nhân sự
cũng như nhân viên tuyển dụng chuyên trách để đi đến thống nhất
Cụ thể hoá nhu
cầu tuyển dụng
của bộ phận
Trưởng bộ
phận
Bước 1.2.
Xây dựng kế
hoạch tuyển
dụng công ty
Tổng hợp kế hoạch tuyển dụng của các bộ phận để xây dựng
thành kế hoạch tuyển dụng đơn vị:
- Thời gian tuyển các vị trí
- Số lượng tuyển các vị trí
- Chi phí tuyển dụng cho toàn đơn vị
- Dự đoán trước các trường hợp đặc biệt
Kế hoạch tuyển
dụng đơn vị dự
thảo
Phụ trách
tuyển dụng
Bước 1.3.
Xem xét và phê
duyệt
Xem xét và phê duyệt kế hoạch tuyển dụng căn cứ vào tình hình
thực tế (tình hình kinh doanh, định hướng phát triển, mô hình đơn
vị…)
Kế hoạch tuyển
dụng được phê
duyệt.
Trưởng
phòng
nhân sự
Bước 1.4.
Kế hoạch tuyển
dụng đã được
phê duyệt
Nhận kế hoạch tuyển dụng đã được xem xét và phê duyệt, tiến
hành triển khai theo kế hoạch đề ra
Kế hoạch tuyển
dụng đã được
phê duyệt.
Phụ trách
tuyển dụng
2.2. Thu thập hồ sơ ứng viên
2.2.1. Lưu đồ
5. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 5/7
QUY TRÌNH THU THẬP HỒ SƠ ỨNG VIÊN
Trưởngbộ
phậnyêu
cầu
Nhânviêntuyểndụng
Kênh nào
Sinh viên
Nội bộ
Dự trữ
Đại trà
Head hunt
Outsource
Kế hoạch tuyển
dụng bổ sung
(2.1)
Yêu cầu tuyển
dụng
(2.2)
Xây dựng
phương án
tuyển dụng
(2.3.1)
Lập danh sách sinh
viên phù hợp
(2.3.2.1)
Đăng tuyển trên các
kênh thông tin nội bộ
(2.3.3)
Lựa chọn trong dữ liệu
ứng viên dự trữ
(2.3.4)
Đăng tuyển trên các
kênh thông tin đại
chúng
(2.3.5.1.1)
Xác định đối
tượng
(2.3.5.2.1)
Xác định đối
tác cung cấp
(2.3.5.1.2)
Tiếp cận và
thuyết phục
(2.3.5.2.2)
Ký hợp đồng
(2.3.2.2)
Tiếp nhận
nguyện vọng
từ nhân viên
(2.4)
Nhận hồ sơ
ứng viên
Hồ sơ ứng
viên
Tự
Head
hunt
Bắt đầu
Kết thúc
BỘ PHẬN LƯU ĐỒ
Kế hoạch tuyển
dụng đã được
phê duyệt
6. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 6/7
2.2.2.Mô tả chi tiết
Tên bước Mô tả công việc Sản phẩm
Người
thực
hiện
Tài liệu liên
quan
Bước 2.1.
Đề xuất yêu cầu
tuyển dụng
Đưa ra yêu cầu tuyển dụng dựa trên kế hoạch tuyển dụng hoặc kế
hoạch tuyển dụng phát sinh được phê duyệt, ít nhất đảm bảo đầy đủ
các nội dung sau:
- Vị trí cần tuyển
- Lý do tuyển
- Số lượng cần tuyển
- Thời gian dự kiến bắt đầu làm việc
- Yêu cầu cụ thể về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ
- Mô tả công việc
- Mức lương dự kiến
- Mức độ bảo mật của vị trí cần tuyển dụng
Trưởng bộ phận chuyển yêu cầu tuyển dụng đến trưởng/nhân viên
tuyển dụng của đơn vị.
Các vị trí cần tuyển
dụng được thể
hiện rõ ràng trên
“Yêu cầu tuyển
dụng”
Trưởng
bộ phận
Bước 2.2.
Xác định
phương án
tuyển dụng
Trong khoảng thời gian 10 ngày sau khi tiếp nhận yêu cầu tuyển dụng.
Nhân viên tuyển dụng có nhiệm vụ lập “Phương án tuyển dụng”, bao
gồm các thông tin:
- Thành phần hội đồng tuyển dụng
- Các môn thi tuyển đầu vào phù hợp với vị trí và chuyên môn (nếu
cần).
- Các phương án tuyển dụng phù hợp:
+ Xác định đối tượng ứng viên.
+ Nguồn ứng viên
+ Kênh tiếp cận ứng viên
+ Cách tiếp cận ứng viên
“Phương án tuyển dụng” được gửi lại lấy ý kiến xem xét phê duyệt của
Phương án tuyển
dụng được xác
định cụ thể đối với
vị trí cần tuyển
Nhân
viên
tuyển
dụng
7. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 7/7
Trưởng phòng nhân sự, sau khi được sự đồng ý, nhân viên tuyển dụng
tiến hành tuyển..
Bước 2.3.1.
Lập danh sách
sinh viên phù
hợp
Lập danh sách sinh viên có năng lực/nhu cầu làm vệc tại NAHI Thời
gian dự kiến cho việc lập danh sách sinh viên phù hợp tối đa là 15
ngày, tùy theo sự khó /dễ của vị trí tuyển dụng. Các ứng viên có thể là
các sinh viên đang thực tập tại NAHI, vừa ra trường hoặc đang là sinh
viên nhưng có đủ năng lực làm việc tại các vị trí phù hợp đang cần
tuyển
Danh sách các sinh
viên phù hợp với
vị trí cần tuyển.
Nhân
viên
tuyển
dụng
Bước 2.3.2.
Đăng tuyển trên
kênh thông tin
nội bộ; Tiếp
nhận hồ sơ ứng
viên
Tiến hành đăng tuyển trên các kênh thông tin nội bộ (như: Public,
website tuyển dụng, nhân viên tuyển dụng ngành dọc,…)
- Tiếp nhận nguyện vọng của các CBNV đang làm việc trong NB có
nhu cầu, năng lực làm việc tại vị trí đang cần tuyển.
- Trong trường hợp cần thiết, sau khi hỏi ý kiến của CBNV muốn
chuyển vị trí công tác, nhân viên tuyển dụng sẽ trao đổi với phụ
trách trực tiếp của họ để xác định năng lực và phẩm chất trước khi
tiếp nhận hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ sẽ căn cứ theo thời gian đăng tuyển thông
tin tuyển dụng
Danh sách các
nhân viên công
nhân viên có
nguyện vọng làm
việc tại vị trí cần
tuyển
Nhân
viên
tuyển
dụng
Bước 2.3.3.
Lựa chọn ứng
viên dự trữ
- Lựa chọn các ứng viên trong “Kho dữ liệu ứng viên dự trữ” phù hợp
với vị trí cần tuyển
- Liên lạc với ứng viên để xác định lại nhu cầu làm việc trong thời điểm
hiện tại.
Danh sách các ứng
viên đã tham gia
ứng tuyển tại
NAHI phù hợp với
vị trí cần tuyển
Nhân
viên
tuyển
dụng
Bước 2.3.4.
Đăng tuyển trên
các kênh thông
tin đại chúng;
Tiếp nhận hồ sơ
ứng viên
Liên hệ với Nhà Cung Cấp dịch vụ để tiến hành các thủ tục đăng tuyển.
Thời gian đăng tuyển tối đa là 15 ngày. Xác định các kênh thông tin có
mức độ phổ cập cao như: website tuyển dụng, báo giấy, báo điện tử,
đài, ti vi….Việc xác định phương tiện đăng tin dựa trên tiêu chí:
- Đối tượng ứng viên (cách thức tiếp cận thông tin của ứng viên)
- Mức độ phổ biến của phương tiện
- Hiệu quả công việc đã được kiểm chứng.
Thông tin tuyển
dụng được chuyển
tải đến ứng viên
một cách rộng rãi
Nhân
viên
tuyển
dụng
8. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 8/7
Thời gian tiếp nhận hồ sơ sẽ căn cứ theo thời gian đăng tuyển thông
tin tuyển dụng
Bước 2.3.5.1.
- Xác định đối
tượng head
hunt
- Xác định
phương pháp
tiếp cận đối
tượng
- Áp dụng với các vị trí tuyển dụng cao cấp và khó tuyển.
- Các ứng viên được xác định qua các kênh thông tin như Internet,
mối quan hệ, các công ty cùng ngành nghề.…..
- Nhân viên tuyển dụng nên tìm hiểu rõ các vị trí cấp cao của các công
ty cùng ngành nghề.
- Với các đối tượng ứng viên khác nhau cần xác định các biện pháp
tiếp cận, thuyết phục phù hợp để có thể mời về làm việc
Tiếp cận và thuyết
phục được các
ứng viên có đủ
năng lực và kinh
nghiệm đồng ý
tham gia phỏng
vấn vào làm việc
tại vị trí cần tuyển
Nhân
viên
tuyển
dụng
Bước 2.3.5.2.
Xác định nhà
cung cấp dịch
vụ head hunt
- Mục đích: Áp dụng với các vị trí tuyển dụng nhân sự cao cấp; Nhằm
tránh phiền phức không đáng; Có thêm nhiều sự lựa chọn.
- Việc lựa chọn và ký hợp đồng với các đối tác cần tuân thủ theo các
tiêu chí:
+ Mức độ tin cậy.
+ Thế mạnh riêng.
+ Chất lượng dịch vụ
+ Đặc thù công việc và ứng viên cần tuyển.
- Hoạt động: xác định các nhà cung cấp dịch vụ head hunt và trình
Trưởng ban nhân sự phê duyệt
- Ký hợp đồng (Trưởng phòng nhân sự phê duyệt) và thực hiện tiếp
các bước trong quy trình tuyển dụng sau khi hợp đồng đã được ký.
Hợp đồng cung
cấp các ứng viên
cao cấp phù hợp
với vị trí cần tuyển
Nhân
viên
tuyển
dụng
Bước 2.4.
Nhận hồ sơ ứng
viên
- Hồ sơ ứng viên tối thiểu cần có bản sơ yếu lý lịch công việc (CV).
- Bản CV có thể dưới dạng bản cứng hoặc mềm, ứng viên có thể nộp
trực tiếp hoặc qua email.
- Tập hợp các hồ sơ của ứng viên phù hợp với vị trí cần tuyển.
- Hồ sơ ứng viên
chuyển đến nhân
viên tuyển dụng
- Danh sách ứng
viên nộp hồ sơ
Nhân
viên
tuyển
dụng
2.3.Chọn lọc hồ sơ ứng viên
9. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 9/7
2.3.1.Lưu đồ
10. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 10/7
Không đạt Không đạt
Đạt
Đạt
Hồ sơ ứng viên
(3.1)
Chọn lọc hồ sơ
(3.2)
Quyết định
(3.3)
Phỏng vấn sơ bộ
(3.4)
Quyết định
(3.5)
Danh sách thí sinh
vào thi
Cơ sở dữ liệu
ứng viên
QUY TRÌNH CHỌN LỌC HỒ SƠ ỨNG VIÊN
Nhânviêntuyểndụng
Bắt đầu
Kết thúc
BỘ PHẬN LƯU ĐỒ
11. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 11/7
2.3.2.Mô tả chi tiết
Tên bước Mô tả công việc Sản phẩm Người thực
hiện
Tài liệu liên
quan
Bước 3.1.
Chọn lọc
hồ sơ
Chọn lọc và phân loại hồ sơ ứng viên gửi đến dựa trên:
- Phương án tuyển dụng
- Bản mô tả công việc vị trí đó
- Năng lực và kinh nghiệm ứng viên thể hiện trên hồ sơ.
Thời gian dự kiến cho việc chọn lọc hồ sơ ứng viên là 20 ngày sau khi
đã kết thúc việc tiếp nhận hồ sơ.
Đối với các vị trí nhạy cảm, yêu cầu bảo mật ở mức đặc biệt và mức
cao, cần phải thẩm định những nội dung:
- Lịch sử gia đình
- Lịch sử những công việc trước
- Người giới thiệu (nếu cần)
- Các mối quan hệ liên quan khác
Phân loại
ứng viên
dựa trên hồ
sơ dự tuyển
Nhân viên
tuyển dụng
Bước 3.2.
Quyết định
- Những hồ sơ đạt yêu cầu vào phỏng vấn sơ bộ
- Những hồ sơ không đạt chuyển vào “Cơ sở dữ liệu ứng viên
dự trữ”
Nhân viên tuyển dụng lập danh sách các ứng viên phù hợp vào thi
vòng sau.
Danh sách
các ứng
viên được
thi đầu vào.
Nhân viên
tuyển dụng
Bước 3.3.
Phỏng vấn
sơ bộ
Trao đổi trước với ứng viên nhằm đánh giá phần nào tính cách năng
lực của ứng viên (trong trường hợp cần xác định thêm thông tin). Kết
quả ghi vào phiếu phỏng vấn sơ bộ.
(Lưu ý: đối với các đợt tuyển mà sau bước 3.1 có số lượng ứng viên
được chọn đông thì không nhất thiết phải thực hiện bước 3.3, 3.4)
Đưa ra
được những
nhận xét
tổng quan
về ứng viên
- Nhân
viên
tuyển
dụng
- Ứng viên
12. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 12/7
Bước 3.4.
Quyết định
Dựa vào kết quả phỏng vấn sơ bộ sẽ quyết định:
- Ứng viên phù hợp vào danh sách ứng viên vào thi
- Ứng viên không phù hợp sẽ chuyển vào “cơ sở dữ liệu ứng viên dự
trữ”
Ứng viên
vào thi.
Nhân viên
tuyển dụng
2.4.Chọn lọc và đánh giá ứng viên
2.4.1.Lưu đồ
13. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 13/7
ỨngviênNhânviêntuyểndụngHộiđồngtuyểndụng
QUY TRÌNH CHỌN LỌC VÀ ĐÁNH GIÁ ỨNG VIÊN
Danh
sách ứng
viên
(4.1)
Thi tuyển
(4.2)
Kết quả
(4.3)
Phỏng vấn
(4.4)
Kết quả
(4.5)
Đàm phán
chế độ
(4.5.1)
Quyết
định
(4.5.2)
Quyết
định
Cơ sở dữ liệu
ứng viên dự
trữ
(4.7)
Gửi
thư
mời
thử
việc
(4.8)
Nhận
confirm và
xác định
ngày bắt
đầu
(4.9)
Thông
báo và
chuyể
n hồ
sơ
Quy
trình
quản
lý cán
bộ
Headhunt
/ Nội bộ
Không đủ điểm
Khôngđạt
Đủ diểm Đạt
Không phù hợp
Phùhợp
Bắt đầu
Kết thúc
LƯU ĐỒBỘ PHẬN
14. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 14/7
2.4.2.Mô tả chi tiết
Tên bước Mô tả công việc Sản phẩm Người thực
hiện
Tài liệu liên
quan
Bước 4.1.
Tổ chức thi
tuyển
- Thi tuyển bao gồm các môn thi đầu vào và chuyên môn (nếu cần).
- Với ứng viên là sinh viên có một số trường hợp cần hội đồng tuyển
dụng có sự xem xét:
+ Chưa thi đầu vào, cần phải thi để đảm bảo đủ năng lực cơ bản để
làm việc tại NAHI
+ Đã thi đầu vào nhưng có một số môn không đạt, cần phải thi lại
những môn đó hoặc tất cả nhằm đảm bảo tính công bằng và năng
lực cơ bản.
+ Đã thi và đủ điểm ở tất cả các môn thì không cần phải thi lại.
- Với ứng viên tuyển qua kênh head hunt và nội bộ thì không cần phải
thi đầu vào nhưng một số vị trí cần phải thi chuyên môn.
- Với ứng viên tuyển qua kênh đại trà đều phải trải qua thi tuyển.
Tất cả thông tin thi đầu vào được miêu tả cụ thể ở “Phương án tuyển
dụng”. Kỳ thi phải đảm bảo các yếu tố:
- Công bằng
- Chính xác
- Nhanh chóng
Việc tố chức thi cần có sự hỗ trợ của các bộ phận như: Hành chính, lễ
tân… nhằm tạo cho ứng viên có một cách nhìn tốt về tính chuyên nghiệp
của NAHI
Các ứng
viên được
thi đầu vào.
Nhân viên
tuyển dụng
- Danh sách
ứng viên vào
thi
- Bảng ghi
nhận kết quả
thực tập
Bước 4.2.
Kết quả
Kết quả của thi tuyển được nhân viên tuyển dụng tiếp nhận và xử lý:
- Đủ điểm sẽ tiến hành vào giai đoạn sau.
Phân loại
được ứng
viên vào
Nhân viên
tuyển dụng
15. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 15/7
- Nhập liệu vào chương trình quản lý nhân sự.
- Những người không đủ điểm sẽ được chuyển vào ”Cơ sở dữ liệu ứng
viên dự trữ” dùng tuyển dụng các vị trí khác.
Kết quả thi tuyển Đạt/Không đạt sẽ được phản hồi tới ứng viên không
quá 07 ngày sau khi ứng viên đã dự thi
vòng sau.
Bước 4.3.
Phỏng vấn
Hội đồng tuyển dụng được mô tả cụ thể ở “Phương án tuyển dụng” và
phải có:
- Trưởng bộ phận/đơn vị hoặc người được ủy quyền
- Tùy thuộc vào vị trí tuyển dụng, thành viên trong hội đồng tuyển dụng
có thể có thêm BOD, chuyên gia chức năng.
- Quá trình phỏng vấn được ghi cụ thể trong “Phiếu đánh giá phỏng vấn
ứng viên”
Những ứng viên là sinh viên sau khi qua vòng thi đầu vào được hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm xem xét và phê duyệt:
- Những ứng viên đã và đang thực tập tốt sẽ được chuyển vào vòng
phỏng vấn 2 nếu vị trí đang làm việc có những yêu cầu chuyên môn
giống vị trí đang cần tuyển.
- Những ứng viên chưa thực tập hoặc thực tập nhưng yêu cầu về
chuyên môn khác với vị trí cần tuyển sẽ phải tham gia vòng phỏng
vấn.
- Kết thúc quá trình phỏng vấn cần có kết quả, đánh giá của thành viên
hội đồng tuyển dụng
Kết quả Phỏng vấn sẽ được thông báo tới ứng viên không quá 10 ngày
sau khi ứng viên đã tham dự phỏng vấn với Hội đồng tuyển dụng
Các ứng
viên được
phỏng vấn.
- Ứng viên
- Hội đồng
tuyển dụng
Bước 4.4.
Kết quả
Dựa vào kết quả phỏng vấn, cân nhắc, quyết định, đánh giá về kết quả
của ứng viên .
- Ứng viên đạt sẽ tiếp tục vào vòng sau.
Chọn được
ứng viên
phù hợp về
Hội đồng
tuyển dụng
16. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 16/7
- Ứng viên không đạt sẽ chuyển vào ”Cơ sở dữ liệu ứng viên dự trữ”
dùng tuyển dụng các vị trí khác.
năng lực
vào vị trí
cần tuyển.
Bước 4.5 &
4.6
Đàm phán
chế độ; Quyết
định
- Dựa vào mức lương dự kiến đã được miêu tả trong “Yêu cầu tuyển
dụng”, Trưởng bộ phận đưa ra mức đãi ngộ chi tiết với ứng viên đạt
kết quả. Nhân viên tuyển dụng thay mặt tiến hành đàm phán với ứng
viên về các mức đãi ngộ này.
- Việc đàm phán chế độ có thể tiến hành linh hoạt qua mail, điện thoại…
mà không cần gặp trực tiếp.
- Những ứng viên không đồng ý với chế độ và đãi ngộ sẽ được chuyển
vào vào ”Cơ sở dữ liệu ứng viên dự trữ” dùng tuyển dụng các vị trí
khác.
Ứng viên
đủ năng lực
đồng ý vào
làm việc tại
Công ty
NAHI
- Ứng viên
- Hội đồng
tuyển dụng
- Nhân viên
tuyển dụng
Bước 4.7
Gửi thư mời
thử việc
Sau khi đạt được thỏa thuận về mức đãi ngộ và các yêu cầu khác, nhân
viên tuyển dụng chính thức gửi Thư mời thử việc cho ứng viên. Thư mời
thử việc cần nêu rõ các mục sau:
- Chức danh công việc
- Nội dung công việc
- Lương và các chế độ đãi ngộ
- Người báo cáo
- Nơi làm việc
- Ngày bắt đầu làm việc
- Thời gian làm việc và thử việc
Danh sách những giấy tờ các nhân cần hoàn thiện trong hồ sơ nhân viên
mới
Ứng viên
nhận được
thư mời
làm việc với
đầy đủ
thông tin
cần thiết
Nhân viên
tuyển dụng
Bước 4.8 &
4.9
Nhận phản hồi của ứng viên và chuyển thông tin của ứng viên sang bộ
phận tiếp nhận nhân viên thử việc
Sự đảm bảo
chắc chắn
của ứng viên
Nhân viên
tuyển dụng
17. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 17/7
Nhận phản
hồi của ứng
viên và xác
định ngày bắt
đầu làm việc
và bộ phận
quản lý nhân
viên tiếp
nhận thông
tin về ứng
viên
VI. HỒ SƠ LIÊN QUAN:
Stt Mã hồ sơ Tên hồ sơ Người phụ trách
lưu trữ
Bản cứng/
bản mềm
Thời gian lưu trữ
1 01-BM/NS/NAHI Kế hoạch tuyển dụng Trưởng phòng nhân sự Bản cứng 2 năm
2 02-BM/NS/NAHI Phiếu yêu cầu tuyển dụng Nhân sự - phụ trách tuyển dụng Bản cứng 3 năm
3 03-BM/NS/NAHI Mô tả công việc Nhân sự - phụ trách tuyển dụng Bản cứng/mềm 5 năm
4 04-BM/NS/NAHI Phiếu đánh giá ứng viên Nhân sự - phụ trách tuyển dụng Bản cứng 3 năm
5 N/A Thư thông báo ứng viên Nhân sự - phụ trách tuyển dụng Bản cứng/mềm 3 tháng
Người phê duyệt Người xem xét Người lập
18. Quy trình : Tuyển dụng Phiên bản : 1/0
02- QT/NS/NAHI Trang 18/7
PHỤ LỤC KIỂM SOÁT THAY ĐỔI
Stt
Phiên
bản
Ngày hiệu
lực
Nội dung cũ Nội dung thay đổi Ghi chú