1. NỘI DUNG BÀI THẢO LUẬN
1. Khái niệm TSCĐ VH, nguyên tắc hạch toán
2. Phân loại TSCĐ VH
3. Phương pháp hạch toán
4. Phương pháp khấu hao
5. Ví dụ về Khấu hao TSCĐ VH
Danh sách SV nhóm 5:
1. Nguyễn Thị Chỉnh
2. Lê Thị Điệp
3. Bùi Thị Thu Hằng
4. Dương Thị Thu Huyền
5. Lê Thị Loan A
6. Nguyễn Thị Tâm
7. Hà Thanh Vân
8. Nguyễn Thị Hải Yến
2. I. KHÁI NIỆM TSCĐ VH, NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
1. Khái niệm tài sản cố định vô hình (Intangible Asstes)
Tài sản cố định vô hình: Là các loại tài sản có tính chất dài hạn không được
thể hiện qua hình thái vật chất khác hơn là các loại giấy tờ, nhưng nó tạo cho doanh
nghiệp các loại giấy tờ đặc biệt để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó bao
gồm bằng phát minh sáng chế, bản quyền, nhãn hiệu thương mại, đặc quyền khai
thác, lợi thế thương mại…
Tài sản cố định vô hình trước tiên là một tài sản do đó nó phải thỏa nãm
được 3 yêu cầu mới được gọi là tài sản :
+Quyền sở hữu hay kiểm soát lâu dài của công ty.
+Có giá trị với công ty.
+Có giá phí ( giá thành ) có thể tính được.
Đặc điểm của tài sản cố định vô hình là không có hình thái vật chất cụ thể và
chúng không có độ chắc chắn cao về khả năng năng mang lại lơi ích trong tương
lai.
2. Nguyên tắc hạch toán
Theo nguyên tắc giá phí ràng buộc việc ghi nhận nguyên giá TSCĐ vô hình
doanh nghiệp đã phải bỏ ra chi phí bao nhiêu để có được tài sản đó thì ghi nợ vào
tài sản vô hình đó đúng bấy nhiêu. Tức nguyên giá tài sản cố định vô hình bao gồm
giá mua, giá chuyển nhượng và tất cả chi phí liên quan.Hay các chi phí thuê kĩ sư,
bác học, phòng thí nghiệm để tạo ra một bằng sáng chế.
II. PHÂN LOẠI TSCĐ VH
1. Bằng phát minh, sáng chế (Patents)
Ví dụ: Năm 1923 Kỹ sư người Scotland, J. Berd đăng ký phát minh ra chiếc
máy có khả năng dệt hình ảnh nhận từ những tính hiệu điện từ mà sau này chúng ta
gọi là Máy vô tuyến truyền hình.
3. 2. Bản quyền (Copyright)
- Truyền hình mặt đất (terrestrial TV): thường là các đài phát sóng các chương trình
dành cho đại chúng, sử dụng tín hiệu analogue. Ví dụ HTV7, HTV9, VTV1,
VTV2…
- Truyền hình vệ tinh (satellite TV): phát sóng các chương trình qua vệ tinh trên
bầu trời. Ví dụ: VTV4 phát ra nước ngoài phục vụ cho kiều bào.
- Truyền hình trả tiền (pay TV) bao gồm cả truyền hình cáp (cable TV) và kỹ thuật
số (digital TV): các thuê bao nhận chương trình truyền hình qua cáp hoặc bằng đầu
thu kỹ thuật số (set top box). Ví dụ: xem các kênh truyền hình nước ngoài (HBO,
Star movies, Disney…) và các kênh truyền hình trong nước (HTVC- Phim, kênh
thiếu nhi HTV3…)
- Truyền hình Internet (IP TV): xem chương trình trên máy tính qua mạng Internet.
3. Nhãn hiệu (Trademarks)
Ví dụ như nhãn hiệu Toyota sẽ trở nên ngày càng mạnh vì đã dẫn đầu trong ngành
ôtô Việt Nam.
4. Chi phí thành lập (Organization)
5. Đặc quyền (Franchies)
Ví dụ về Các ông bầu trả tiền cát xê tương ứng với số lượng khán giả mà tên tuổi
của các ca sĩ như Đan Trường, Mỹ Tâm… mang lại cho các sô diễn tương ứng với
âm lượng, cũng như danh hiệu của họ. Càng nổi tiếng bạn càng được trả cát xê cao
và càng dễ có các hợp đồng quảng cáo béo bở
6. Sự tín nhiệm của khách hàng (Goodwill)
Ví dụ dòng điện thoại NOKIA trên thị trường đã chiếm được 1 số lượng khá đông
đảo người tiên dung về giá cả phù hợp, chất lượng tôt, tiết kiệm pin, sử dụng thuận
tiện...
7. Tài sản cố định vô hình khác ( Intangible assets other)
Ví dụ : Tài sản trí tuệ là một phần của tài sản vô hình
4. III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TSCĐ VH
1. Hạch toán tăng tài sản cố định
- Khi mua TSCĐ
Nợ TK tài sản cố định
Có TK tiền (cash)
Có TK Phải trả người bán( Account Payable)
- TSCĐ được biếu tặng
Nợ TK Tài sản cố định
Có TK Doanh thu do được biếu tặng
2. Hạch toán giảm giảm tài sản cố định
- TSCĐ giảm do nhượng bán:
+ Kế toán xác định số khấu hao phải trích bổ sung tính đến thời điểm nhượng bán,
ghi:
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ
+ Phản ánh kết quả bán TSCĐ:
Nợ TK Tiền mặt: Giá bán
Nợ TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ: GTHM tính đến thời điểm bán
Nợ TK Lỗ về bán TSCĐ: Lỗ
Có TK TSCĐ: Nguyên giá
Có TK Lãi về bán TSCĐ: Lãi
Chú ý: Khoản lãi hoặc lỗ do bán TSCĐ được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí hoạt
động khác trên Báo cáo thu nhập.
5. - Trao đổi TSCĐ cùng loại:
+ Nếu lỗ do trao đổi:
Nợ TK TSCĐ: Giá trị thoả thuận của TSCĐ nhận về
Nợ TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ: GTHM
Nợ TK Lỗ do trao đổi tài sản: Giá trị trao đổi của TSCĐ mang đi < GTCL
Có TK TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ mang đi
Có TK Tiền mặt: Thanh toán phần chênh lệch bằng Giá của TSCĐ
nhận về > Giá trao đổi của TSCĐ mang đi.
+ Nếu lãi do trao đổi: Số lãi không được ghi nhận mà sẽ được ghi giảm giá trị của
TSCĐ nhận về.
Nợ TK TSCĐ: Giá trị thoả thuận - Số lãi do trao đổi
Nợ TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ: GTHM
Có TK TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ mang đi
Có TK Tiền mặt: Số tiền thanh toán
- Trao đổi TSCĐ khác loại
Bên trao đổi đánh giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK TSCĐ mới
Nợ TK khấu hao lũy kế TSCĐ
Nợ TK lỗ do trao đổi TSCĐ
Có TK TSCĐ cũ
Có TK tiền
Bên trao đổi đánh giá cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK TSCĐ mới
Nợ TK khấu hao lũy kế TSCĐ
6. Có TK TSCĐ cũ
Có TK lãi do trao đổi TSCĐ
Có TK tiền
3. Khấu hao TSCĐ vô hình
- Khoản trích khấu hao được ghi như sau:
Nợ TK chi phí khấu hao
Có TK tài sản cố định vô hình
Ví dụ: một doanh nghiệp in mua bản quyền của 1 tác giả với giá $100,000 vá dự
kiến sẽ kiếm được thu nhập từ bản quyền này trong vòng 4 năm.
Vào ngày mua bản quyền kế toán ghi:
Nợ TK bản quyền 100,000
Có TK tiền 100,00
Vào cuối mỗi năm tài khoản chi phí hoặc trừ dần bản quyền sẽ được ghi có với giá
trị 1/ 4 của giá bản quyền
Nợ TK Tiền 25,000
Có TK chi phí bản quyền 25,000
IV. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO TSCĐ VH
TSCĐ vô hình được hạch toán trên cơ sở thời gian hữu dụng dự kiến tài sản
được khấu hao theo khoảng thời gian này nếu có giới hạn và không khấu hao nếu
không xác định được.Tuy nhiên theo nguyên tắc GAAD trong các trường hợp thời
hạn khấu hao không vượt quá 40 năm. Tuy vậy việc hao mòn vô hình của tài sản
thường là giảm thời gian hữu ích của tài sản vô hình thấp hơn luật định cho phép.
Phương pháp khâu hao áp dụng là phương pháp khấu hao tuyến tính.
7. V. VÍ DỤ VỀ KHẤU HAO TSCĐ VH ( sử dụng phương pháp khấu
hao tuyến tính)
Ví dụ 1:
Công ty Nokia mua 1 bằng phát minh sáng chế với giá 10.000 USD và đưa
vào sử dụng từ ngày 1/1/2011 với thời gian sử dụng là 5 năm, giá trị thu hồi ước
tính là 300 USD.
Nguyên giá TSCĐVH – Giá trị thu hồi ước tính
Số KH trích hàng năm =
Thời gian sử dụng ước tính
= (10.000-300) / 5 = 1.940 USD
Ví dụ 2:
Công ty Nokia mua bản quyền của 1 tác giả với giá 500.000 USD và được
đưa vào sử dụng từ ngày 1/1/2011 với thời gian sử dụng là 4 năm, giá trị thu hồi
ước tính là 100 USD.
Nguyên giá TSCĐVH – Giá trị thu hồi ước tính
Số KH trích hàng năm =
Thời gian sử dụng ước tính
= ( 500.000 – 100) / 4 = 124.975 USD