SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 83
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Ngành Ngân Hàng
---------------------------
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài : “GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG”
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
Mã số sinh viên :
Lớp :
Đà Nẵng, Tháng 4 năm 2013
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC BIỂU BẢNG BIỂU ,ĐỒ THỊ................................................................... 5
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................ 7
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................... 10
1.1.Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại. ..........................................................10
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn...................................................................................10
1.1.2. Ý nghĩa nguồn vốn ....................................................................................... 11
1.1.3. Phân loại nguồn vốn. .................................................................................... 11
1.1.3.1. Nguồn vốn tự có ........................................................................................ 11
1.1.3.2. Nguồn vốn bổ sung :.................................................................................. 13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.2. Khái quát hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.....................14
1.2.1. Khái niệm về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. ............................ 14
1.2.2. Các hình thức huy đông vốn......................................................................... 14
1.2.2.1. Nhận tiền gửi ............................................................................................. 15
1.2.2.2. Phát hành giấy tờ có giá ............................................................................ 17
1.2.2.3. Đi vay ........................................................................................................ 18
1.2.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn ............................................................ 19
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế ..................................................................................... 19
1.2.3.2 Đối với hoạt động của ngân hàng thương mại ........................................... 21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn.....................................22
1.3.1. Những nhân tố khách quan........................................................................... 23
1.3.2. Những nhân tố chủ quan............................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG NAM Á –CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG .................................................... 28
2.1. Khái quát về NHTMCP Đông Nam Á –Đà Nẵng...........................................28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng. 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng. ................................... 29
2.1.3. Đặc điểm môi trường hoạt động của NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng.. 30
2.1.4. Sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua.
................................................................................................................................ 31
2.1.4.1. Tình hình huy động vốn . .......................................................................... 31
2.1.4.2. Tình hình cho vay ..................................................................................... 33
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 35
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Đông Nam Á –Đà Nẵng.38
2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn huy động .................................................................... 38
2.2.1.1 Vốn huy động theo phương thức ............................................................... 38
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.2.1.2 Vốn huy động theo kỳ hạn ......................................................................... 41
2.2.1.3 Vốn huy động theo loại tiền ....................................................................... 44
2.2.1.4 Vốn huy động theo sản phẩm. .................................................................... 47
2.2.2. Các chính sách huy động vốn mà Chi nhánh áp dụng ................................. 49
2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại NHTMCP Đông Nam Á –Đà Nẵng. ..51
2.3.1.Kết quả đạt được ........................................................................................... 51
2.3.2.Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân....................................................... 53
2.3.2.1 Hạn chế ...................................................................................................... 53
2.3.2.2 Nguyên nhân............................................................................................... 55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NHTMCP ĐÔNG NAM Á – ĐÀ NẴNG.................................................... 59
3.1. Định hướng phát triển tại NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng......................59
3.1.1. Định hướng chung. ....................................................................................... 59
3.1.2. Định hướng huy động vốn. ........................................................................... 61
3.2. Gải pháp tăng cường huy động vốn tại NHTMCP Đông Nam Á – Đà
Nẵng..........................................................................................................................63
3.2.1.Giải pháp chính.............................................................................................. 63
3.2.1.1. Tăng cường và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn. ........................ 63
3.2.1.2 Xây dựng chính sách lãi suất hợp lý........................................................... 65
3.2.1.3. Nâng cao cơ sở vật chất ,hoàn thiện công nghệ ngân hàng ...................... 66
3.2.2. Giải pháp hỗ trợ ........................................................................................... 67
3.2.2.1. Phát huy các chiến lược truyền thông của ngân hàng. .............................. 67
3.2.2.2.Mở rộng mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch. ................................... 69
3.2.2.3. Thường xuyên đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên ngân
hàng............................................................................................................................... 70
3.2.2.4. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả. ....................... 71
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn tại NHTMCP Đông Nam
Á – Đà Nẵng. ............................................................................................................72
3.3.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà Nước. ...................................................... 73
3.3.2. Kiến nghị đối với NHTMCP Đông Nam Á.................................................. 76
KẾT LUẬN................................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 78
DANH MỤC BIỂU BẢNG BIỂU ,ĐỒ THỊ
Trang
Biểu Đồ:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Biểu đồ 1 : Tốc độ tăng trưởng vốn huy động từ năm 2010-2012.....................28
Biểu đồ 2 : Doanh thu ,chi phí và lợi nhuận giai đoạn 2010-2012.....................31
Biểu đồ 3 : Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động....................................34
Biểu đồ 4 : Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức loại tiền......................................39
Bảng Biểu Số Liệu:
Bảng 1 : Tình hình huy động vốn tại SeABank- Đà Nẵng ...............................27
Bảng 2 : Tình hình cho vay tại SeABank- Đà Nẵng.........................................29
Bảng 3 : Tình hình kết quả kinh doanh tại SeABank-Đà Nẵng.........................31
Bảng 4 : Cơ cấu HDV theo hình thức tại huy động SeABank- Đà Nẵng..........33
Bảng 5 : Cơ cấu HDV theo kỳ hạn tại SeABank- Đà Nẵng..............................36
Bảng 6 : Cơ cấu HDV theo loại tiền tại SeABank- Đà Nẵng............................39
Bảng 7 : Cơ cấu HDV theo sản phẩm SeABank- Đà Nẵng...............................42
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC VIẾT TẮT
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
SeAbank :Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á
NSNN : Ngân sách nhà nước
NH : Ngân hàng
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTW : Ngân hàng trung ương
TG : Tiền gửi
TGTK : Tiền gửi tiết kiệm
TCTC : Tổ chức tài chính
TCTD : Tổ chức tín dụng
TCKT : Tổ chức kinh tế
CN : Chi nhánh
PGD : Phòng giao dịch
NVTD : Nhân viên tín dụng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài.
Nước ta đang trên đà phát triển . Quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đã và đang
từng bước tiến sâu vào hầu hết các ngành nghề,lĩnh vực kinh doanh của đất nước. Song
song với các hoạt động đầu tư xây dựng và phát triển đất nước đang ngày càng mở rộng
hiện nay thì nhu cầu về một lượng vốn tương ứng để phục vụ cho hoạt động đó là không
nhỏ.Vì vậy việc hình thành các tổ chức Ngân hàng thương mại đã góp phần giải quyết vấn
đề về vốn cho nền kinh tế .Với chức năng là điều chỉnh sự luận chuyển vốn trong nền kinh
tế từ những nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn trong nền kinh tế .Ngân hàng đã trở thành
ngành quan trong trong sự phát triển kinh tế của đất nước , khẳng định vị trí và vai trò của
các ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.Bên cạnh đó các Ngân hàng thương mại với
những nghiệp vụ không ngừng được cải tiến và mở rộng cho phù hợp,nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế và dân cư.
Chính bởi đặc điểm chức năng của ngành là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ vì vậy
hoạt động của Ngân hàng gắn kết với hầu hết các hoạt động của nền kinh tế, các ngân
hàng thương mại trở thành kênh dẫn vốn có vai trò vô cùng quan trọng, việc huy động vốn
do đó cũng trở thành nhu cầu cấp thiết của cả nền kinh tế nói chung và các ngân hàng
thương mại nói riêng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn . Chính vì thế,muốn tồn tại và đứng vững
trong môi trường mới,các ngân hàng luôn luôn cần có nguồn vốn dồi dào. Khi đó huy
động vốn trở thành một biện pháp hữu hiệu cho các ngân hàng thương mại thực hiện các
chiến lược của mình.
Nền kinh tế nước ta hiện nay tuy đang phát triển ,nước ta đã tham gia vào các tổ
chức kinh tế thế giới ,nhưng trong vài năm gần đây do sự ảnh hưởng mạnh mẽ từ khủng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
hoảng kinh tế thế giới nên đã ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh kế của nước ta .Đồng tiền bị
mất giá nghiêm trọng, nhiều tâp đoàn hay các công ty lớn đang rơi vào cảnh khó khăn do
không có vốn để tiếp tục đầu tư ,các ngân hàng thương mại vì không thu hồi được vốn
buộc phải sát nhập với các ngân hàng khác .Qua đó thấy được sự khó khăn trọng nền kinh
tế nước ta .Nhận thấy được tầm quan trọng của các Ngân hàng thương mại cũng như
nguồn vốn của các Ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế hiện nay, em xin chọn đề tài
“ Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tai Ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Nam Á –chi nhánh Đà Nẵng ” để làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề tốt nghiệp.
2.Phương pháp nghiên cứu.
Từ những số liêu thống kê thực tế để làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài.Tiến
hành phân tích, đánh giá sử dụng các phương pháp chỉ số,so sánh và tổng hợp, khái
quát .Từ đó, đưa ra các nhận định chung về thực trạng hoạt động và đề xuất các giải pháp
phù hợp để khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh.
3.Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu tập trung về công tác huy động vốn từ bên ngoài của NHTM. Tiến
hành đi sâu nghiên cứu , phân tích hoạt động huy động vốn của NHTMCP Đông Nam Á
trên các khía cạnh: các loại hình, quy mô, cơ cấu, chi phí vốn và sự phù hợp với sử dụng
vốn trên cơ sở các số liệu của ngân hàng từ năm 2010 -2012. Từ đó đưa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn.
4.Nội dung nghiên cứu.
Ngoài phần mở đầu và kết luận .Bài luận gồm 3 chương:
Chương 1 : Cơ sở lí luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại .
Chương 2 :Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông
Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Chương 3:Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn của tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đông Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .
1.1.Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính với các chức năng cơ bản
là: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền.Để thực hiện được các
chức năng này và đi vào hoạt động một cách có hiệu quả và có lợi nhuận thì đòi hỏi
ngân hàng thương mại phải có một lượng vốn họat động nhất định . Nguồn vốn của
NHTM được định nghĩa như sau :
“Nguồn vốn của ngân hàng thương mại là tất cả các phương tiện tiền tệ trong xã hội
mà ngân hàng huy động được ,sử dụng để cho vay và thực hiện các dịch vụ kinh doanh
khác của ngân hàng.”
Thực chất vốn của ngân hàng thương mại là bao gồm các nguồn tiền tệ của chính
bản thân ngân hàng và của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Họ chuyển tiền vào
ngân hàng với các mục đích lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ chi hay là dùng các sản phẩm
dịch vụ khác của ngân hàng. Nhờ việc có được nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến
hành kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê...Nói chung vốn của ngân hàng chi phối
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của ngân hàng thương mại.
1.1.2. Ý nghĩa nguồn vốn
- Đối với bản thân ngân hàng : Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ vốn chính cơ sở để
hình thành nên các hoạt động của một ngân hàng.Nguồn vốn là yếu tố quyết định quy mô
hoạt động của ngân hàng ,là một trong những yếu tố quyết định đến kết quả và hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng.
-Đối với khách hàng :.Nguồn vốn ngân hàng có ý nghĩa rất quan trong đối với các
doanh nghiệp trong hầu hết các hoạt động kinh doanh hiện nay. Nguồn vốn ngân hàng là
nguồn lực tài chính chủ yếu ,tài trợ vốn tín dụng cho nhu cầu vốn của các các nhân tổ
chức ,đặc biệt là nhu cầu vốn đầu tư kinh doanh , nó chiếm một phần lớn trong tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp ,quyết đinh khả năng và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp .
Nguồn vốn của các NHTM còn tạo điều kiện thúc đẩy các nhu cầu, năng cao mức sống
của người dân ,đẩy mạnh sự phát triển về kinh tế, văn hóa- xã hôi
-Đối với nền kinh tế : Không chỉ góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
thông qua các hoạt động đầu tư phát triển ,nguồn vốn của ngân hàng còn góp phần vào
việc thực hiện chính sách tiền tệ của nhà nước ,chống lạm phát và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn trong nền kinh tế thông qua chức năng huy động và cho vay.
1.1.3. Phân loại nguồn vốn.
NHTM cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào để tồn tại và phát triển phải có vốn. Vốn
tác động đến kết cấu tài sản và khả năng sinh lời, hạn chế các loại rủi ro trong hoạt động
NHTM. Vốn của NHTM gồm 2 loại cơ bản là vốn tự có (vốn chủ sở hữu) và vốn bổ sung
(vốn huy động từ bên ngoài).
1.1.3.1. Nguồn vốn tự có
Vốn tự có của NHTM bao gồm : giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và quỹ dự trữ một số tài sản khác
theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Vốn tự có tỷ trọng rất nhỏ trong hoạt
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
động của ngân hàng thương mại ( thường 5 đến 10 % tổng nguồn vốn ) ,nhưng có vai trò
rất lớn đối với ngân hàng thương mại .Đây là nguồn vốn mà ngân hàng thương mại có thể
sử dụng lâu dài,ổn định .
+Vốn điều lệ : là số vốn đầu tư ban đầu khi thanhg lập ngân hàng và được ghi trong
bản điều lệ hoạt động của ngân hàng.Theo quy định của pháp luật vốn điều lệ thực tế ít
nhất phải bằng vốn pháp định do ngân hàng nhà nước công bố vào mỗi năm tài chính .Vốn
điều lệ ít hay nhiều tùy thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt động của mỗi ngân hàng.
Tùy theo từng loại hình ngân hàng mà vốn điều lệ có nguồn hình thành khác nhau:
-Đối với NHTM quốc doanh: Vốn điều lệ do NSNN cấp phát .
-Đối với NHTM liên doanh : vốn điều lệ do các bên liên doanh tham gia đống
góp.
- Đối với chi nhánh NHTM nước ngoài : Vốn điều lệ do ngân hàng mẹ ở nước
ngoài bỏ ra thành lập.
-Đối NHTM cổ phẩn: Vốn điều lệ do cổ đông đóng góp dưới hình thức vốn cổ
phần ,mỗi cổ phần có giá trị như nhau ,mỗi các nhân ,mỗi pháp nhân được qyền tham gia
một số cổ phần nhất định bao gồm : Vốn cổ phần thường ,vốn cổ phần ưu đại
+Quỹ dự trữ và dự phòng.
-Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ : Quỹ này được hình thành nhằm mục đích bổ
sung vốn điều lệ của ngân hàng khi cần thiết ,để đáp ứng yếu cầu mở rộng quy mô hoạt
động của ngân hàng .Hiện nay ở Việt Nam ,các ngân hàng được trích theo tỉ lệ 5% tính
trên lợi nhuận ròng hàng năm ,mức tối đa của quỹ này không được vượt mức vốn điều lệ
thực có của ngân hàng.
-Các quỹ dự phòng :
Quỹ dự phòng tài chính : tỷ lệ trích bằng 10% lợi nhuận ròng hàng năm của ngân
hàng ,số dư của quỹ không được phép vượt quá 25% vốn điều lệ của ngân hàng ;quỹ này
được dung để bù đắp phần còn lại của những tổn thất ,thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
trình hoạt động sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức ,các nhân gây
ra tổn thất của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro do trích lập trích lập
trong chi phí .
+Quỹ dự phòng để xử lý rủi ro : được hình thành bằng cách trích lập dự phòng trên
từng nhóm tài sản có của ngân hàng bao gồm nhóm họt động cấp tín dụng,các dịch vụ
thanh toán đối với khách hàng ,và được tính vào chi phí cảu ngân hàng .
+ Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ:Quỹ này để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh và đổi mới công nghệ ,trang thiết bị ,điều kiện làm việc của một tổ chức tín
dụng .Mức trích quỹ này bằng 50% lợi nhuận ròng hàng năm của ngân hàng .
+Lợi nhuận không chia : phản ánh phần thu nhập ròng của ngân hàng có được hoạt
động kinh doanh,nhưng không chia trả lãi cho cổ động mà được ngân hàng giữ lại để tăng
thêm vốn.
1.1.3.2. Nguồn vốn bổ sung : bao gồm vốn huy động va nguồn vốn khác .
+ Vốn huy động : là tất cả các nguồn vốn của các chủ sở hữu khác nhau trong xã
hội được ngân hàng sử dụng vào ngân hàng để kinh doanh.tùy theo tính chất ,đối tượng
,thị trường huy động mà nguồn vốn này được chia thành : vốn tiền gửi ,vốn phát hành
giấy tờ có giá ,vốn vay .Nguồn vốn huy động là tài sản nợ ,là nguồn vốn chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong cơ cấu nguồn vốn của nagan hàng ,có tình chá không ổn định ,chi phí sử
dụng vốn cao .Việc quản lý sử dụng nguồn vốn này đòi hỏi ngân hàng phải có kế hoạch
chiến lược hết sức thận trọng
+ Vốn bổ sung khác ;bao gồm các nguồn vốn được hình thành trong quá trình thanh
toán ,nguồn vốn ủy thác ….Nguồn vốn này thường có tính chất bất ổn định và khó kiểm
soát ,và thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn bổ sung.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.2. Khái quát hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
1.2.1. Khái niệm về huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
Nguồn vốn huy động của ngân hàng được hình thành từ các nghiệp vụ huy động vốn
của ngân hàng thương mại.Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM được định nghĩa là :“Huy
động vốn là việc các ngân hàng thương mại sử dụng các phương thức khác nhau nhằm
thu hút các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để phụ vụ cho mục đích kinh doanh
của mình.”
Nghiệp vụ huy động vốn là một hoạt động đặc trưng của NHTM. Hoạt động huy
động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trức tiếp cho ngân hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất
quan trọng .Không có nghiệp vụ huy động vốn xem như không có hoạt động của ngân
hàng thương mại. Nguồn vốn tự có của ngân hàng chỉ đủ để tài trợ cho tài sản cố định như
trụ sở ,văn phòng ,máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động kinh doanh chứ chưa đủ vốn
để thực hiện các hoạt động của ngân hàng như cấp tín dụng hay các hoạt động khác .Đề có
vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng .nghiệp
vụ huy động vốn do vậy có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như khách
hàng.
-Đối với ngân hàng :Tạo nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng, đánh
giá được uy tín và độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng.
-Đối với khách hàng : Cung cấp kênh tín dụng và đầu tư,là nơi cất giữ an toàn, có
cơ hội tiếp cận các dịch vụ của ngân hàng.
1.2.2. Các hình thức huy đông vốn.
Huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân ngân
hàng cũng như đối với toàn xã hội, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và tiến hành
các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại sử
dụng các biện pháp và công cụ cần thiết trong giới hạn của pháp luật để huy động các
nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội, tăng nguồn tín dụng. Từ kết quả của hoạt động này là tạo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ra nguồn vốn đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế.Hoạt động huy động vốn của NHTM
thông qua các hình thức :
1.2.2.1. Nhận tiền gửi
Đây là hình thức huy động vốn thường xuyên ,được thực hiện qua các chủ thể : Tổ
chức kinh tế ,dân cư, kho bạc nhà nước ,các tổ chức tín dụng ,ngân hàng khác.
+ Nhận tiền gửi từ các tổ chức kinh tế.
-Tiền gửi thanh toán : là hình thức ngân hàng nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế
để thực hiện việc thanh toán hộ cho họ thông qua các lệnh chuyển tiền hay ủy nhiệm chi
,séc…Ngân hàng huy động tiền gửi này thông qua việc mở các tài khoản thanh toán ( giao
dịch ) cho các tổ chức kinh tế có nhu cầu .Vì đây là nguồn tiền gửi phục vụ cho mục đích
thanh toán an toàn nên mang tính chất không kỳ hạn ,không ổn định .Chi phí phải trả cho
nguồn vốn này tùy theo quy định của các ngân hàng : hoặc trả với lãi suất thấp( lãi suất
không kỳ hạn) và thu phí dịch vụ hoặc không trả lãi và không thu phí dịch vụ.Hiện nay để
thu hút khách cũng như huy động được nguồn vốn giá rẻ này ,các ngân hàng sẽ quy định
khách hàng sẽ không trả phí hoặc sẽ trả với một khoản lệ phí rất nhỏ nếu số tiền gửi trong
tài khoản cao hơn một mức nhất định và ngược lại .
-Tiền gửi có kỳ hạn : đây là dạng đầu tư tài chính của các tổ chức kinh tế cho ngân
hàng vay nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mình trong một khoản thời gian xác định
.Thông thường ,ngân hàng sẽ định ra một kỳ hạn nhất định với nguyên tắc : kỳ hạn gửi
càng dài ,lãi suất càng cao.Mục đích khoản tiền này là an toàn và sinh lợi ,có kỳ hạn nên
tính ổn định cao ,chi phí huy động cao.
-Tiền gửi ký quỹ : Là những khoản tiền gửi vào ngân hàng với mục đích sử dụng
xác định trước (tiền gửi ký quỹ mở L/C ,bảo chi séc,chờ thanh toán …).với khoản tiền này
ngân hàng có thể sử dụng mà không phải trả chi phí ,nhưng tính ổn định của nó rất kém vì
khách hàng có thể sử dụng bất cứ lúc nào.
+ Nhận tiền gửi từ dân cư:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
-Tiền gửi thanh toán :Ngân hàng thực hiện mở tài khoản các nhân phục vụ cho nhu
cầu nhận và chuyên tiền của chủ tài khoản.Ngược lại , ngân hàng cũng huy động được
nguồn vốn dưới dạng tiền gửi có tính chất không kỳ hạn và sử dụng vào các hoạt động
khác của mình .Thông thường số dư tài khoản này tăng lên khi khách hàng nhận lương
,nhận một khoản tiền của một khách hàng khác chuyển đến ,hay khách hàng tự nộp tiền
vào tài khoản của mình và giảm đi khi khách hàng có nhu cầu chi tiêu.
Tính chất của nguồn vốn này : kém ổn định do phụ thuộc vào nhu cầu thanh toán
,chi trả của người gửi tiền,là loại tiền gửi có số lượng lớn ,quy môt tiền gửi nhỏ .Lãi suất
ngân hàng trả cho loại tiền này là lãi suất không kì hạn hoặc không tính lãi.Tuy nhiên,khi
sử dụng nguồn vốn này ngân hàng phải có kế hoạch phòng ngừa khi khách hàng có nhu
cầu sử dụng vốn bất cứ khi nào.
-Tiền gửi tiết kiệm : Mục đích của nguồn tiền gửi này là an toàn và sinh lợi .Tiền
gửi tiết kiệm của dân cư được thực hiện dưới các hình thức : tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn .
●Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn :là loại tiền gửi tích lũy , có thể rút bất cứ lúc nào.
Khách hàng sử dụng sản phẩm này nhằm mục đích an toàn và sinh lãi nhưng không định
trước được thời gian sử dụng vốn trong tương lai của mình.Với loại hình tiết kiệm không
kỳ hạn cũng giống như loại hình tiền gửi thanh toán là khách hàng có thể gửi rút bất cứ lúc
nào.Nhưng nó khác với tiền gửi thanh toán là mỗi lần giao dịch ,khách hàng phải đem sổ
tiết kiệm và chỉ thực hiện các giao dịch gửi tiền ,rút tiền mà không thực hiện các giao dịch
thanh toán như tiền gửi thanh toán.
Do loại tiền này mang tính chất phi giao dịch nên thời gian và lượng tiền gửi này
tồn tại tại ngân hàng tương đối dài hơn so với tiền gửi thanh toán .Lãi suất loại tiền gửi
này trả theo lãi suất không kỳ hạn va thường rất thấp
●Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn :là loại tiền gửi mang tính truyền thống của ngân
hàng và chiếm tỷ trọng lớn trong các loại tiền gửi của ngân hàng .Đối tượng của loại tiền
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên ,đáp ứng nhu cầu chi
tiêu hàng tháng hàng quý của mình .Kỳ hạn của loại tiền này do các ngân hàng quy định
,thường là theo tuần theo tháng hoặc theo năm .Tương ứng với kỳ hạn mà khách hàng
chọn ngân hàng cũng ấn định mức lãi suất tương ứng với kỳ hạn đó theo nguyên tắc kỳ
hạn càng dài lãi suất càng cao .Do có tính kỳ hạn nên nên nguồn tiền này có tính ổn định
cao ,đây là nguồn vốn sử dụng hết sức cần thiết va ổn định của ngân hàng .
Trong thực tế ,để tăng cường khai thác nguồn vốn này ,các ngân hàng không ngừng
cho ra các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn phong phú về loại hình cũng như kèm theo
những ưu đãi về lãi suất ,khuyến mãi …như: tiền gửi tiết kiệm dự thưởng ,tiền gửi tiết
kiệm bậc thang ,tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt .
1.2.2.2. Phát hành giấy tờ có giá
Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán ,tiết kiệm ,các ngân
hàng thương mại còn có thể hy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá.
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức phát hành để huy động vốn trong đó xác
nhận nghĩa vụ trả nợ một khỏan tiền trong một thời hạn nhất định ,điều kiện trả gốc và lãi
và các điều khoản cam kết khác của tổ chức tín dụng đối với người mua ,thể hiện là các kỳ
phiếu ,trái phiếu ,chứng chỉ tiền gửi ngân hàng …
Giấy tờ có giá là công cụ nợ do ngân hàng phát hành.Tùy theo nhu cầu vốn cần có
ngân hàng sẽ phát hành các loại giấy tờ có giá phù hợptương ứng với thời gian huy động
vốn : giấy tờ có giá ngắn hạn và giấy tờ có giá dài hạn.
●Huy động vốn ngắn hạn :Để huy động vốn ngắn hạn,các tổ chức tín dụng có thể
phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn .Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn
dưới 12 tháng ,bao gồm kỳ phiếu ,chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn ,tín phiếu và các giấy tờ có
giá ngắn hạn khác .
●Huy động vốn trung và dài hạn : muốn huy động vốn trung và dài hạn ( 3 năm, 5
năm hay 10 năm ) các NHTM có thể phát hành kỳ phiếu ,trái phiếu và cổ phiếu .Trái
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
phiếu do ngân hàng phát hành có thể xem như một loại trái phiếu công ty .So với trái
phiếu chính phủ thì trái phiếu ngân hàng rủi ro hơn nên chi phí để huy động cao hơn so
với trái phiếu kho bạc hay trái phiếu chính phủ.
Đặc điểm của nguồn vốn huy động này là lãi suất cao nhưng tính ổn định cũng khá
cao ,Không được rút trước hạn với bất kì lý do nào hoặc muốn rút vốn trước hạn chỉ có thể
bán lại trên thị trường qua nghiệp vụ chiết khấu .Do vậy nguồn vốn này chủ yếu dung để
hay động trung và dài hạn
Huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá là hình thức huy động không thường
xuyên .Nguồn vốn gắn liền với mục đích nhất định của các tổ chức huy động .Vì vậy thực
hiện hình thức huy động này ,ngân hàng cũng cần có kế hoạch huy động hết sức cụ thể
,xác định rõ các nội dung như : quy mô vốn cần huy động : loại tiền huy động ,đối tượng
huy động ,thời hạn huy động ,thời gian phát hành ,lãi suất ,cách thức trả lãi nợ gốc…
1.2.2.3. Đi vay
Ngoài hình thức nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá ,các ngân hàng thương
mại còn có thể huy động vốn thông qua việc đi vay từ các tổ chức tín dụng khác trong và
ngoài nước hoặc vay ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái chiết khấu giấy tờ có giá .Đây
là hình thức huy động không thường xuyên và mang tính nhất thời.
Vốn đi vay của các NHTM chỉ nên chiếm một tỉ trong có thể chấp nhận được trong
kết cấu nguồn vốn ,nhưng nó rất cần thiết và có vị trí rất quan trọng để đảm bảo cho ngân
hàng hoạt động một cách bình thường. Hoạt động đi vay của NHTM gồm : vay từ các tổ
chức tín dụng khác,vay từ ngân hàng Trung ương
-Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng khác:
Các NHTM có thể vay lẫn nhau thông qua thị trường liên ngân hàng ( Interbank
Market) :đây là trường hợp ngân hàng có lượng tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước thấp không
đủ đáp ứng cho nhu cầu chi trả ,khi đó dưới sự tổ chức của ngân hàng nhà nước ,ngân hàng
này sẽ được vay của một ngân hàng khác có lượng tiền gửi dư thừa tại NHTW ,vì khoản vay
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
là một bộ phận tiền gửi thanh toán nên thời gian vay chỉ là một ngày ( vay qua đêm ) .Ngoài
ra các ngân hàng có thể vay trực tiếp lẫn nhau không qua thị trường liên ngân hàng .Phương
thức này rất ít linh hoạt giúp các NHTM cân đối một cách kịp thời. Nguyên tắc vay từ các tổ
chức tín dụng khác : các ngân hàng phải hoạt động hợp pháp ,thực hiện việc đi vay theo hợp
đồng tín dụng ,Vốn vay phải được cầm cố thế chấp hoặc bảo lãnh của ngân hàng trung
ương.
-Vay vốn Ngân hàng nhà nước.
Dù các NHTM có thận trọng đến mấy trong việc cho vay thì cũng không thể tránh
khỏi lúc thiếu khả năng chi trả hoặc kẹt tiền mặt tạm thời,lúc đó Ngân hàng trung ương
chính là cứu tinh của các NHTM ,là nguồn vay sau cùng
Ở Việt Nam hiện nay ,NHTW cho các NHTM vay dưới các hình thức sau:
●Tái cấp vốn
●Chiết khấu,tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
●Cho vay đảm bảo bằng thế chấp hoặc cầm cố thương phiếu và giấy tờ có giá
ngắn hạn khác
●Cho vay theo hồ sơ tín dụng.
Ngoài ra ,NHTW còn cho NHTM vay bổ sung vốn thanh toán bù trừ .Nhờ loại cho
vay này mà hệ thống thanh toán bù trừ được thực hiện một cách thuận lợi trôi chảy .trong
trường hợp đặc biệt khi được thủ tướng chính phủ chấp nhận ,NHTW còn cho vay đối với
các NHTM tạm thời mất khả năng chi trả ,có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống.
1.2.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các
đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân đều chịu sự tác động của thị trường.Chính vì vậy các
doanh nghiệp để tồn tại được trên thương trường phải không ngừng đổi mới công nghệ,
mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm,…Vấn đề này thực hiện được
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
khi và chỉ khi doanh nghiệp huy động được đủ lượng vốn cần thiết và sử dụng có hiệu quả
chúng vào đúng mục đích. Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp thường không đáp ứng
được nhu cầu vốn của doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp phải đi vay vốn nhằm bù đắp
cho nhu cầu đầu tư của mình. Với sự xuất hiện của thị trường tài chính và hệ thống ngân
hàng thương mại thông qua hoạt động huy động để cho vay lại ,thì việc vay vốn của các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các cá nhân trở nên dễ dàng hơn với chi phí tiết kiệm và thủ
tục đơn giản hơn rất nhiều. Như vậy,hoạt động huy động vốn vừa đáp ừng nhu cầu doanh
nghiệp ,vừa giảm thiểu lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư.
Chính phủ trong nhiều trường hợp cũng cần phải huy động lượng vốn nhất định để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình. Ngân sách Nhà nước là nguồn cung cấp chủ yếu cho
kế hoạch chi tiêu của chính phủ, song không phải lúc nào nó cũng ở trong trạng thái đủ
khả năng đáp ứng. Giải pháp đặt ra là có thể in thêm tiền hoặc tăng thuế, vay nợ nước
ngoài tuy nhiên sẽ gây ảnh hưởng xấu lên toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy nhà nước có thể sử
dụng biện pháp tích cực hơn đó là tìm kiếm nguồn vốn huy động trong và ngoài nước
.Thông qua thông qua nguồn vốn kinh doanh của các ngân hàng. thì nhu cầu vốn của
chính phủ sẽ được giải quyết ,không những vậy ,việc huy động vốn từ các NHTM còn
giúp cho chính phủ và NHTW quản lí được nguồn vốn hoạt động của các ngân hàng.
Chính sách huy động vốn là một bộ phận quan trọng trong nền kinh, tác động trực
tiếp đến mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chính sách huy động vốn trong nền kinh
tế thị trường có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động tài chính, tình hình lạm phát và ổn
định tiền tệ. Vì nguồn vốn có vai trò to lớn đối với nền kinh tế như vậy, nên chúng ta cần
phải khơi thông các nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế.
Vì vậy, việc chú trọng đến các nguồn vốn của nền kinh tế là điều kiện cần thiết của các
ngân hàng khi quan tâm đến sự phát triển chung của nền kinh tế mà ngân hàng là một
trong những thành viên chính góp phần tạo nên sự phát triển đó. Việc đẩy mạnh công tác
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
huy động vốn cho các hoạt động đầu tư phát triển đang giữ một vị trí đặc biệt quan trọng
trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa của nước ta hiện nay.
1.2.3.2 Đối với hoạt động của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt ,kinh doanh trên lĩnh vực tiền
tệ ,nên nguồn vốn chính là cở sở trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng .Nguồn vốn
kinh doanh của ngân hàng hầu hết được hình thành từ hoạt động huy động vốn của NHTM
.Đóng vai trò là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, là thủ quỹ của nền kinh tế nên
NHTM là tác nhân quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế. Các nguồn vốn
huy động được sẽ quyết định quy mô cũng như định hướng hoạt động của ngân hàng. Nếu
nguồn vốn được coi là yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh của một NHTM thì
nguồn vốn huy động được coi là yếu tố đầu vào thường xuyên, chủ yếu nhất của ngân
hàng. Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chủ yếu dựa vào nguồn này.
Hoạt động huy động có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của
NHTM. Cụ thể, nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào với chi phí thấp nó có
thể mở rộng được tín dụng đầu tư và thu được lợi nhuận cao. Ngược lại, với quy mô hạn
chế và chi phí cao thì ngân hàng có thể gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh của
mình. Chi phí huy động vốn của ngân hàng liên quan chặt chẽ với lãi suất tiền gửi các
loại, lãi suất tiền gửi tiết kiệm các loại và lãi suất các công cụ nợ do ngân hàng phát hành.
Hoạt động huy động không những giúp cho ngân hàng bù đắp được thiếu hụt trong
thanh toán, tăng nguồn vốn trong kinh doanh mà thông qua huy động vốn, ngân hàng nắm
bắt được năng lực tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Qua đó,
ngân hàng có căn cứ để xác định mức vốn đầu tư cho vay đối với những khách hàng đó
hoặc có thể phát hiện kịp thời tệ tham ô, trốn thuế, lừa đảo của các doanh nghiệp làm ăn
không chính đáng. Từ đó có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời.
Để có thể chiến thắng trong cạnh tranh thì ngoài việc phải có chiến lược cạnh tranh
hợp lý thì yếu tố vế khả năng tài chính luôn giữ vai trò quyết định. Nếu Ngân hàng có khả
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
năng huy động những nguồn vốn lớn và dài hạn thì có thể chủ động mở rộng quan hệ tín
dụng với các thành phần kinh tế cả về qui mô, khối lượng tín dụng, chủ động về thời gian
và thời hạn cho vay . Ngoài ra Ngân hàng còn có thể phát triển thêm nhiều loại hình dịch
vụ mới, tham gia vào nhiều các hoạt động khác như liên doanh liên kết. đầu tư trên thị
trường vốn, trên thị trường tiền tệ… Bằng chính những hoạt động này sẽ góp phần phân
tán rủi ro, thu hút được nhiều khách hàng, mở rộng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh
của Ngân hàng… Từ đó sẽ nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng.
Cơ cấu nguồn vốn cũng ảnh hưởng trực tiếp tới cơ cấu cho vay của NHTM. Vốn tự
có của ngân hàng chỉ phát sinh khi nhu cầu thanh toán tín dụng cấp bách còn ngân hàng
cho vay chủ yếu bằng vốn huy động được. Nếu một ngân hàng huy động được vốn trung
và dài hạn thì có thể mở rộng nghiệp vụ tín dụng đầu tư dài hạn. Tuy nhiên việc huy động
vốn trung và dài hạn chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế, nên một ngân
hàng có thể dùng vốn hoạt động ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn nhưng không được
vượt quá một tỷ lệ nhất định vì điều đó sẽ dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán của
ngân hàng.
Bản chất của ngân hàng là đi vay để cho vay hay nguồn vốn ngân hàng huy động
được lại là nguồn để các doanh nghiệp khác đi vay nên công tác huy động vốn càng có ý
nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, công tác huy động
vốn là một mảng hoạt động lớn của các NHTM và nó quyết định rất lớn đến thành công
hay thất bại trong kinh doanh của ngân hàng.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn.
Huy động huy động vốn là một trong những nội dung hoạt động quan trọng của
ngân hàng thương mại. Tuy nhiên thì hoạt động này không phải là hoạt động độc lập, mà
có sự gắn kết với hầu hết các hoạt động trong nền kinh tế. Hơn nữa với chức năng là một
trung gian tài chính, vừa là nơi tập trung vốn, vừa là nơi phân phối lại tín dụng, do đó mà
hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều nhân
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
tố khác nhau, cả nhân tố chủ quan lẫn nhân tố khách quan, các nhân tố này trực tiếp hoặc
gián tiếp tác động tới hoạt động của ngân hàng thương mại.
1.3.1. Những nhân tố khách quan.
Nhân tố khách quan là những nhân tố không nằm trong sự kiểm soát của ngân hàng
thương mại, song nó lại có tác động lớn tới hoạt động và kết quả kinh doanh của ngân
hàng thương mại nói chung cũng như công tác huy động vốn nói riêng. Và như vậy, sẽ
ảnh hưởng tới chính sách huy động vốn của ngân hàng.
+Tình hình kinh tế- xã hội:
Khi nền kinh tế ổn định, phát triển bền vững, thu nhập bình quân đầu người cao,
trình độ học vấn của dân cư có cao, xã hội ổn định thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động và phát triển của ngân hàng thương mại. Bởi khi đó tiết kiệm trong xã hội sẽ cao,
khả năng tin tưởng vào hoạt động của ngành ngân hàng sẽ ngày càng được nâng lên. Một
hệ quả tất yều là làm cho các thành phần kinh tế sẽ gửi tiền vào ngân hàng theo từng mục
tiêu cụ thể. Và ngược lại nếu trong vùng kinh tế đó có tình hình xã hội bất ổn định, tốc độ
phát triển của kinh tế còn hạn chế... Điều này cho biết nhu cầu tiết kiệm trong xã hội đạt
mức thấp, do đó việc thực hiện chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại gặp
nhiều khó khăn.
Ngoài ra, chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại còn chịu những tác
của các nhân tố như tỷ lệ lạm phát của đồng tiền ,sự suy thoái của nền kinh tế. Các nhân tố
này ít nhiều đều có ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng thương mại, có nhân tố ảnh
hưởng rất mạnh, ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển của ngân hàng..
+ Môi trường pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô:
Mọi hoạt động của ngân hàng thương mại trong đó có hoạt động huy động vốn đều
phải chịu sự điều tiết của các chế tài của luật pháp, và sự điều hành giám sát và quản lý từ
phía Ngân hàng Nhà Nước, để phục vụ những mục đích mà Chính phủ ban hành hay Ngân
hàng Nhà Nước đề ra. Các ngân hàng thương mại trong trường hợp cần thiết phải tiến
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
hành mua trái phiếu Chính phủ do Chính phủ phát hành, theo những quy định cụ thể của
Ngân hàng Nhà Nước. Với mục tiêu an toàn và an ninh tiền tệ của mỗi quốc gia mà Ngân
hàng Nhà Nước có quy định mức vốn tối đa được phép huy động theo một tỷ lệ nhất định
nào đó so với vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại. Ngoài ra hoạt động của hệ thống
ngân hàng thương mại còn chịu sự tác động nhiều cơ quan, nhiều chế tài pháp luật khác,
tuỳ theo mức độ của mối quan hệ trong hoạt động kinh doanh.
+ Sự phát triển của thị trường tài chính và đối thủ cạnh tranh :
Trong điều kiện thị trường tài chính phát triển, các ngân hàng cũng sẽ được tạo
điều kiện thuận lợi trong mọi nghiệp vụ của mình. Thị trường tài chính phát triển sẽ tạo
tính thanh khoản cho các công cụ nợ và nhiều sản phẩm dịch vụ khác.Thị trường tài chính
phát triển còn tạo ra sự cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau, giữa ngân hàng với các tổ
chức tài chính phi ngân hàng khác .
Bên cạnh đó, thị trường chứng khoán và thị trường bất động sản cũng là những đối
thủ cạnh tranh rất đáng chú ý đặc biệt khi xét đến nghiệp vụ huy động vốn. Sự phát triển
của thị trường chứng khoán và bất động sản tạo ra nhiều phương án đầu tư cho người dân
lựa chọn, do đó việc gửi tiền vào ngân hàng không còn là hướng duy nhất để kiếm lời trên
khoản tiền nhàn rỗi của mình nữa..
+ Tâm lý thói quen tiêu dùng của nguời gửi tiền:
Đây là một nhân tố có ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động huy động vốn của ngân
hàng. Ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển khi mà văn minh tiền tệ phát triển thì lượng
tiền mặt trong lưu thông trong nền kinh tế rất nhỏ, người dân chủ yếu dùng các dịch vụ
tiện ích mà ngân hàng cung cấp. Còn ở các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển thì
lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế lại chiếm tỷ trọng khá cao, người dân nơi này ít
dùng các phương tiện thanh toán, dịch vụ tiện ích mà ngân hàng cung cấp, vì vậy đã làm
ảnh hưởng, và gây khó khăn trong việc thực hiện chính sách huy động vốn của ngân hàng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.3.2. Những nhân tố chủ quan.
Là nhân tố nội tại bên trong ngân hàng, thuộc khả năng kiểm soát của ngân hàng,
so với các nhân tố khách quan, nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, trong các hoạt động đó có hoạt động huy động vốn và chính sách
huy động vốn của ngân hàng. Mặt khác, các nhân tố này mang tính phù hợp với tình hình
thực tế hoạt động của ngân hàng, nhất là chính sách huy động vốn hơn nhân tố khách quan
các yếu tố cấu thành bao gồm.
+ Lãi suất:
Ngân hàng luôn cố gắng đa dạng hóa các nguồn vốn huy động với mức lãi suất
thấp nhất có thể nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong khi đó người gửi tiền lại hướng
tới mức lãi suất cao để thu lợi nhiều hơn. Do đó, ngân hàng sẽ phải đưa ra chính sách lãi
suất phù hợp sao cho đảm bảo được quyền lợi của khách hàng mà vẫn mang lại lợi ích
cho ngân hàng.
Chính sách lãi suất của ngân hàng sẽ bao gồm lãi suất huy động và lãi suất cho vay,
nếu lãi suất huy động là chi phí mà ngân hàng bỏ ra thì lãi suất cho vay là khoản lợi nhuận
ngân hàng thu về. Thông thường lãi suất huy động cao thì thu hút được nhiều tiền gửi,
nhưng cũng có những trường hợp lãi suất huy động tuy thấp nhưng nhờ chất lượng dịch
vụ tốt mà vẫn thu hút được quy mô tiền gửi tương đối lớn. Bên cạnh đó, việc tính toán
chính xác lãi suất huy động cũng được coi như yếu tố cơ bản xác định mức lợi nhuận của
Ngân hàng. Có thể nói lãi suất là một nhân tố mang tính quyết định trong quá trình huy
động vốn của Ngân hàng.
+ Uy tín ngân hàng :
Uy tín là tài sản vô hình thuộc về ngân hàng thương. Khách hàng thường sẽ lựa
chọn những ngân hàng có uy tín để gửi tiền với hi vọng ngân hàng sẽ có dịch vụ chất
lượng cao hơn và hạn chế rủi ro khi có biến động trên thị trường. Ngân hàng có uy tín sẽ
thu hút được nhiều khách hàng hơn cho dù có đưa ra mức lãi suất thấp hơn đôi chút so với
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
các ngân hàng khác, do người dân tin tưởng vào mức độ an toàn khi gửi tiền tại ngân hàng
đó. Uy tín không chỉ ảnh hưởng tới riêng hoạt động huy động vốn của ngân hàng mà còn
ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động còn lại. Các tiêu chí mà người gửi tiền thường sử dụng
để đánh giá uy tín của một ngân hàng thường liên quan tới quá trình hoạt động của ngân
hàng (thời gian hoạt động ), quy mô hoạt động, trang thiết bị, chủ sở hữu, thái độ phục
vụ…
+ Cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng:
Công nghệ ngân hàng có tác động trực tiếp đến chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
Việc áp dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động ngân hàng giúp giảm thời gian và chi phí
giao dịch đi nhiều lần, hơn nữa lại đảm bảo an toàn và thuận tiện cho khách hàng khi sử
dụng. Nhờ có công nghệ ngân hàng mà khả năng huy động vốn của ngân hàng cũng dễ
dàng hơn. Cơ sở vật chất cũng là yếu tố cần thiết để khách hàng đánh giá tình trạng hoạt
động của ngân hàng. Khách hàng cảm nhận được tính hiện đại trong cơ sở vật chất thiết
bị.
+ Chính sách truyền thông :
Trong cơ chế thị trường các ngân hàng phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển.Để
làm được điều đó ngân hàng cần có những chiến lược phát triển cụ thể kịp thời phù hợp
với từng giai đoạn thời kì phát triển của ngân hàng.Chiến lược Marketing ngân hàng là
một chiến lược quan trong trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Thông qua công
tác marketing ngân hàng cần phải đưa ra các hình thức huy động vốn với thời hạn, giá cả
hợp lý, phù hợp với từng giai đoạn phát triển cụ thể để đáp ứng tốt nhất nhu cầu, mong
muốn của khách hàng về chất lượng, chủng loại các sản phẩm của ngân hàng. Không
những thế, công tác truyền thông ngân hàng còn phải biết kích thích các nhu cầu của
khách hàng nhằm lôi kéo khách hàng về với mình để không ngừng mở rộng thêm các
khách hàng mới, ngày càng thu hút được nhiều vốn hơn.
Các công cụ truyền thông được tập trung vào 3 chính sách lớn:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Chính sách thông tin, ngiên cứu, tìm hiểu điều tra.
Ngân hàng thông qua việc việc quan sát, phân tích và tổng hợp các thông tin cơ bản có
liên quan đến thị trường của ngân hàng. Từ các thông tin có được ngân hàng sẽ đưa ra các
chính sách kinh doanh nói chung và chính sách huy động vốn nói riêng phù hợp với nhu
cầu của khách hàng và nhu cầu sử dụng vốn của thị trường.
- Chính sách sản phẩm .
Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng bao gồm các dịch vụ cơ bản của nghề ngân
hàng là nghiệp vụ huy động vốn, nguồn vốn sử dụng vốn…. Với sự đa dạng hóa các sản
phẩm của nghiệp vụ huy động vốn sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng khả năng huy
động vốn. Một ngân hàng biết đa dạng hóa các hình thức huy động sẽ thu hút được khách
hàng mới cũng như duy trì được mối quan hệ với những khách hàng cũ nhiều hơn so với
các ngân hàng khác.Với nhiều hình thức huy động khác nhau, ngân hàng có thể đáp ứng
được nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng khác nhau.
- Chính sách phân phối.
Chính sách phân phối là tập hợp toàn bộ những phương tiện vật chất đưa ra sản
phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng. Việc đa dạng hóa các kênh phân phối,
mở rộng các quầy giao dịch (số lượng các quầy giao dịch, địa điểm mở quầy, các sản
phẩm, dịch vụ cung ứng tại quầy, trang thiết bị được sắp xếp tại quầy, trình độ đội ngũ cán
bộ nhân viên…) có ảnh hưởng rất lớn đến công tác huy động vốn của ngân hàng.
+ Công tác cán bộ tổ chức :
Uy tín của ngân hàng một phần cũng được xây dựng từ trình độ của cán bộ công
nhân viên cũng như thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng. Một ngân hàng có đội ngũ
nhân viên trình độ nghiệp vụ cao, xử lý các nghiệp vụ nhanh nhẹn, chính xác, hiệu quả
cùng với thái độ nhiệt tình, chu đáo, vui vẻ, lịch sự sẽ gây được ấn tượng tốt đẹp với
khách hàng.Nhân viên giao dịch có thể coi là bộ mặt của ngân hàng, họ là những người
đầu tiên tiếp xúc với khách hàng và hướng dẫn khách hàng quy trình gửi tiền. Khách hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
sẽ lựa chọn ngân hàng nơi có nhân viên giao dịch khiến họ có thiện cảm và cảm thấy hài
lòng. Người quản lý có trình độ là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển của
tất cả các hoạt động ngân hàng. Một người quản lý có năng lực, có trình độ cũng tạo dựng
niềm tin nơi khách hàng và thu hút khách hàng đến với ngân hàng của mình.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG NAM Á –CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1. Khái quát về NHTMCP Đông Nam Á –Đà Nẵng
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng.
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á tên viết tắt là (SeAbank) là một trong những
NHTMCP đầu tiên của Việt Nam , tiền thân là NHTMCP Hải Phòng được thành lập từ
năm 1994 theo giấy phép hoạt động số 0051/NH-GP ngày 25/3/1994 của thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam . Đến năm 2005 chuyển trụ sở lên Hà Nội và đổi tên thành ngân
hàng TMCP Đông Nam Á .Với số vốn điều lệ ban đầu là 150 tỷ đồng ,cho đến nay vốn
điều lệ SeABank đã đạt 5.335 tỷ đồng, là một trong 8 ngân hàng TMCP có vốn điều lệ
lớn nhất Việt Nam, trong đó đối tác chiến lược nước ngoài Société Générale (Pháp) sở
hữu 20% cổ phần. Hiện nay ,SeAbank sở hữu trên 155 chi nhánh/ PGD trong cả nước, hơn
2.100 người được đào tạo bài bản, hệ thống ATM kết nối với các liên minh BanknetVN &
SmartLink vàVNBC gồm hơn 11.000 máy ATM trên toàn quốc. Ngoài ra SeABank cũng
là một trong số ít ngân hàng tại Việt Nam trở thành thành viên chính thức của cả hai tổ
chức thẻ quốc tế hàng đầu Visa, MasterCard, đồng thời cũng là đại lý chính thức của
Western Union tại Việt Nam.
Nhằm nâng cao chất lượng ,đáp ứng nhu cầu giao dịch khách hàng tốt hơn
.SeAbank đã mở rộng mạng lưới hoạt động trên cả nước ,tăng cường các điểm điểm giao
dịch tại các thành phố và trung tâm kinh tế lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh,
TPHCM, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Dương, Bắc Ninh …..Trong đó ,việc mở
chi nhánh SeABank Đà Nẵng trong năng 2006 – chi nhánh đầu tiên tại miền trung, được
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
xem là một bước đánh dấu quan trọng trong việc phát triển hệ thống chi nhánh đến các
vùng kinh tế tiềm năng của đất nước .Chi nhánh SeABank -Đà Nẵng được khai trương
tháng 12/2006 tại địa chỉ 23 Nguyễn Văn Linh, quận Hải Châu. Từ lúc được thành lập đến
nay ,Chi nhánh SeAbank Đà Nẵng đã đạt nhiều thành tựu trong việc hỗ trợ phát triển nền
kinh tế trọng điểm miền trung ,và sẽ chiếm một vai trò quan trong rất quan trong trong sự
phát triển của vùng đất này trong tương lai.
Là một ngân hàng mới, nhưng với nội lực và nền tảng vững mạnh ,SeAbank được
đánh giá có tốc độ tăng trưởng nhanh về vốn , tài sản . Với những thành tựu đạt được
trong thời gian qua, Seabank đã và đang không ngừng hoàn thiện các sản phẩm, dịch vụ
và ngày một khẳng định sự phát triển ổn định và bền vững, hướng tới mục tiêu trở thành
Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu hàng đầu tại Việt Nam với các giá trị nổi bật về uy tín thương
hiệu và chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Song song với chiến lược đổi mới toàn diện về
công nghệ , ngân hàng Đông Nam Á đã xây dựng một kế hoạch phát triển đồng bộ và hiệu
quả, trong đó chú trọng tới việc tạo dựng SeAbank thành một ngân hàng đa năng, hiện đại.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng.
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng được thể hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh:
Chức năng cơ bản của mỗi phòng ban:
Giám đốc chi nhánh
P. Giao dịch
P.Khách hàng
SME & PRO
P. Khách
hàng cá
nhân
P. Quản trị
và HTHD
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Ban giám đốc CN: Trực tiếp điều hành, quản lý và giám sát tình hình hoạt động
của chi nhánh.
- Phòng quản trị và hỗ trợ hoạt động: Chịu trách nhiệm về công tác liên quan đến
quản trị và hỗ trợ hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Phòng khách hàng cá nhân: Đề xuất chiên lược và mục tiêu kinh doanh thị
trường khách hàng cá nhân.
- Phòng SME & PRO: Chịu trách nhiệm về doanh số và công tác phát triển các
đối tượng khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn.
- Phòng giao dịch: Thực hiện công tác phát triển khách hàng nhằm phát triển thị
trường hoạt động của chi nhánh.
2.1.3. Đặc điểm môi trường hoạt động của NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng.
SeAbank – Đà Nẵng nằm trên địa bàn tuy không có nhiều lợi thế về việc phát triển
các ngành công nghiệp trọng điểm của nền kinh tế nhưng lại là vùng đất tiềm năng trong
việc phát triển các hoạt động du lịch và các ngành công nghiệp về chế biến lương thực
thực phẩm .Tuy rằng ,Đà Nẵng là một địa bàn nhỏ nhưng lại được xem là trung tâm của
miền trung .Hàng năm lượng khách du lịch đến Đà Nẵng rất đông ,điều đó kéo theo việc
số lượng người dân ngoại tỉnh đến và làm việc tại Đà Nẵng khá lớn ,do đó ,tạo cho Đà
Nẵng có sự sôi động trong hoạt động kinh kế .Đấy chính là những lợi thế giúp cho Đà
Nẵng trở thành một nơi tiềm năng cho các tổ chức tín dụng hoạt động đầu tư, phát triển
các dịch vụ tiện ích như : dịch vụ thanh toán ,dịch vụ thẻ ,hay các hoạt động đầu tư về du
lịch .Tuy nhiên ,do là vùng đất có nhiều tiềm năng ,số lượng người dân đông nên không
tránh khỏi những khó khăn về cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau . Vì có số lượng
người dân từ các vùng khác đến nên việc quản lí khách hàng cũng sẽ gặp nhiều khó khăn.
Việc tận dụng các điểm mạnh và lợi thế của vùng và phân tích được những khó khăn
sẽ giúp hoạt động đầu tư phát triển của ngân hàng trở nên thuận lợi và phát triển hơn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.4. Sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua.
Hoạt động kinh doanh của SeAbank – Đà Nẵng trong thời gian qua gặp không ít
khó khăn do ảnh hưởng chung của của nền kinh tế ,nhưng cũng có những thuận lợi.Nhờ có
định hướng và sự chỉ đạo của Tổng giám đốc NHTMCP Đông Nam Á cùng với sự giúp
đỡ của Ngân hàng nhà nước trong các quy chế ổn định thị trường , đồng thời dưới sự
lãnh đạo trực tiếp của Ban giám đốc chi nhánh , SeAbank – Đà Nẵng đã tin tưởng vào
khả năng của mình ,cố gắng để vượt qua mọi khó khăn, duy trì hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, đứng vững trên thị trường, củng cố lòng tin với khác hàng. Tình hình hoạt động
kinh doanh qua các năm được thể hiện như sau:
2.1.4.1. Tình hình huy động vốn .
Ngân hàng Thương mại hoạt động không phải bằng nguồn vốn tự có mà chủ yếu
bằng nguồn vốn huy động, do vậy mà hoạt động huy động vốn luôn được coi là nhiệm vụ
trọng tâm và luôn được ưu tiên hàng đầu, bởi nó quyết định đến hiệu quả hoạt động của
ngân hàng thương mại. Chi nhánh SeAbank – Đà nẵng với những lợi thế có được từ vùng
đất Đà Nẵng ,nơi được xem là trung tâm kinh tế trọng điểm của miền trung ,có mức độ tập
trung dân cư cao ,có lợi thế trong việc phát triển về du lịch .Thấy được những lợi thế và
tầm quan trọng của Ngân hàng với miền đất này,Chi nhánh đã rất quan tâm và chú trọng
tới hoạt động huy động vốn, coi nguồn vốn huy động là nguồn chính của Chi nhánh. Trải
qua gần 7 năm hoạt động và phát triển, nhất là trong các năm trở lại đây. Mặc dù còn non
trẻ, song Chi nhánh đã thực hiện rất thành công các chính sách huy động vốn, và đã thu
hút được nhiều nguồn khác nhau, giúp Chi nhánh có vốn để thực hiện hoạt động kinh
doanh. Kết quả hoạt động huy động vốn của Chi nhánh trong các năm được thể hiện ở
bảng sau:
Bảng 1:Tình hình huy động vốn tại SeABank- Đà Nẵng: (Đơn vị: Triệu đồng).
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 CL2010/2011 CL 2012/2011
Tổng vốn huy động 1,311,078 2,044,808 2,477,869 56% 21%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Tổng nguồn vốn 1,578,432 2,349,862 3,232,554 49% 38%
VHD/TNV 83 87 77
(Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- Đà nẵng năm 2010-2012)
Từ bảng tình hình huy động vốn giai đoạn 2010-2012 ,ta thấy được nguồn vốn huy
động của chi nhánh SeABank đã tăng đáng kể .Vốn huy động năm 2010 của ngân hàng là
1,311,078 triệu đồng ,năm 2011 là 2,044,808 triệu đồng tăng 56% đến năm 2012 vốn huy
động của ngân hàng là 2,477,869 triệu đồng tăng 21% ,Ta thấy mức tăng vốn huy động
năm 2012 không cao như năm 2011 nhưng đó đã là một kết quả khá khả quan. Như vậy
mức vốn huy động bình quân là 38.5% và tỉ lệ vốn huy động trên tổng vốn kinh doanh
chiếm đến 82% ,cho thấy nguồn vốn huy động là nguồn vốn rất quan trọng đối với ngân
hàng.
Công tác huy động vốn của Chi nhánh đã có những bước tăng trưởng đáng kể và ổn
định, năm sau cao hơn năm trước.
Biểu đồ 1 :Tốc độ tăng trưởng vốn huy động từ năm 2010-2012
Với tốc độ tăng trưởng vốn huy động trung bình là 38% chiếm 82% tổng nguồn vốn
của ngân hàng ,đã tạo được lợi thế hơn so với các ngân hàng trên cùng địa bàn . với những
kết quả đạt được rất khả quan ,Ngân hàng đã tiến hành mở rộng phạm vị hoạt động của
mình trên toàn bộ địa bàn thành phố .Hàng loạt các PGD của ngân hàng được đặt trên các
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
tuyến đường lớn của thành phố để phục vụ nhu cầu khách hàng về các dịch vụ gửi tiền hay
vay tiền .Cùng với tập thể cán bộ công nhân viên toàn Chi nhánh đã cố gắng nỗ lực trong
việc huy động vốn. Sự gia tăng nguồn vốn đã tạo đà và mở đường thúc đẩy hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, tạo ra sức mạnh trong kinh doanh giúp ngân hàng tăng trưởng lợi
nhuận.
2.1.4.2. Tình hình cho vay .
Công tác huy động vốn được Chi nhánh thực hiện khá tốt, cho nên Chi nhánh đã
tích cực và nhanh chóng đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh, dịch vụ Ngân hàng,
trong đó trọng tâm là công tác tín dụng. Với mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng,
Ngân hàng đã cung cấp vốn một cách đầy đủ, hợp lý, cấp vốn cho nhiều đơn vị kinh tế
trên địa bàn . Tuy nhiên ,trong quá trình cấp tín dụng ,Ngân hàng cũng gặp không ít những
khó khăn : lãi xuất đầu vào biến động ,bên cạnh đó sức cạnh tranh của các ngân hàng
thương mại trên cùng địa bàn ngày càng mạnh hơn .Nhưng với sự nỗ lực ,áp dụng nhiều
chính sách , tiến hành chọn lọc và đầu tư vào các dự án có hiệu quả, đúng hướng, đúng
đối tượng, đúng thành phần kinh tế phù hợp với chủ trưởng phát triển kinh tế của nhà
nước hiện nay. Chi nhánh SeAbank – Đà Nẵng thành công trong việc kiềm chế tăng
trưởng tín dụng nóng, đầu tư tín dụng được chủ động và tăng trưởng một cách hợp lý
.Song song với việc cấp tín dụng ngân hàng đã thực hiện tốt công tác rà soát, sàng lọc, lựa
chọn khách hàng làm ăn có hiệu quả, có tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo điều kiện
tín dụng nhằm phân tán rủi ro và có những biện pháp thu hồi vốn vay kịp thời .Những kết
quả đó được thể hiện rõ qua bảng tình hình cho vay của ngân hàng.
Bảng 2:Tình hình cho vay tại SeABank- chi nhánh Đà Nẵng:
(Đơn vị: Triệu đồng).
Chỉ tiêu
2010 2011 2012 CL 2011/2010 CL 2012/2011
Số tiền Số tiền Số tiền Giá trị Tl( %) Giá trị Tl( %)
1.Doanh số cho vay 1,185,306 1,841,792 1,952,796 656,486 55 111,004 6
Ngắn hạn 248,914 453,652 503,642 204,738 82 49,990 11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Trung hạn 403,004 670,209 730,703 267,205 66 60,494 9
Dài hạn 533,388 717,931 718,451 184,543 35 520 0
2.Doanh số thu nợ 724,865 1,007,109 1,423,183 282,244 39 416,074 41
Ngắn hạn 326,189 477,901 707,923 151,712 47 230,022 48
Trung hạn 101,482 142,395 257,346 40,913 40 114,951 81
Dài hạn 297,194 386,813 457,914 89,619 30 71,101 18
3.Dư nợ vay 1,164,198 1,998,881 2,528,494 834,683 72 529,613 26
Ngắn hạn 480,733 1,073,454 869,173 592,721 123 -204,281 -19
Trung hạn 190,968 252,938 726,295 61,970 32 473,357 187
Dài hạn 492,497 672,489 933,026 179,992 37 260,537 39
4.Nợ quá hạn 3,648 4,137 5,065 489 13 928 22
Tỷ lệ nợ quá hạn(%) 0.31 0.21 0.20
(Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- Đà nẵng năm 2010-2012)
Từ những thông số tình hình cho vay của Chi nhánh ta thấy : doanh số cho vay của
năm 2010 là 1,185,306 triệu đồng, năm 2011 là 1,841,792 triệu đồng tăng 656,486 triệu
đồng so với năm 2010 tốc độ tăng là 55% ,năm 2012 là 1,952,796 triệu đồng tăng 111,004
triệu đồng mức tăng là 6% .Qua đó ta nhận thấy , trong giai đoạn 2010-2011 doanh số cho
vay của ngân hàng tăng mạnh, nhưng giai đoạn 2011-2012 thì tốc độ tăng doanh số cho
vay lại tuy tăng nhưng không mạnh chỉ tăng 6% .Điều đó cũng dễ hiểu ,bởi trong giai
đoạn 2010-2011 là giai đoạn phục hồi của nền kinh tế ,còn giai đoan 2011-2012 lại xảy ra
nhiều bất ổn .Với tiêu chí an toàn là tiêu chí hàng đầu trong hoạt động ngân hàng thì trong
nền kinh tế bất ổn , ngân hàng buộc phải hạn chế cho vay ,và chỉ cho vay các khoản vay
có khả năng thu hồi vốn nhanh và những khoản đầu tư trọng yếu .
Nhờ trình độ cũng như khả năng của các NVTD với quy trình thẩm định cho vay
chặt chẽ , phương pháp sàn lọc chọn lựa các đối tượng cho vay có khả năng thu hồi nợ nên
doanh số thu nợ năm 2010 là 724,865 triệu đồng ,năm 2011 là1,007,109 triệu đồng ,đến
năm 2012 là 1,652,183 triệu đồng tăng 64% so với năm 2011 ,trong đó thu nợ ngắn hạn và
trung hạn khá cao .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Ngân hàng giảm thiểu cho vay và tăng cường thu các khoản nợ của khách hàng ,điều
đó thể hiện qua mức dư nợ cho vay của ngân hàng năm 2011 tăng 72% so với 2010 tuy
nhiên năm 2012 chỉ tăng có 15%
Qua 3 năm từ 2010-2012 nợ xấu của ngân hàng đang có xu hướng giảm đi ,năm
2010 tỷ lệ nợ xấu là 0.31%, năm 2011 là 0.21% ,đến năm 2012 giảm còn 0.20% .Điều này
chứng tỏ các khoản nợ xấu đang dần được thu hồi kết hợp với khâu kiểm tra trong cho vay
của các NVTD đã làm cho rủi ro của ngân hàng giảm đi.
Nhìn một cách tổng thể, tình hình cho vay của Ngân hàng khá khả quan ,doanh số
cho vay và doanh số thu nợ đều tăng ,tỷ lệ nợ xấu thì đang giảm đi chứng tỏ các chính
sách và quy trình cho vay của ngân hàng khá hợp lý.
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .
Trong ba năm từ 2010 đến 2012 ,Tuy tình hình kinh tế không ổn định .Nhưng với
nguồn nội lực lớn,những tiềm năng của ngân hàng cùng với chiến lược hoạt động kinh
doanh hiệu quả đã giúp cho hoạt động của ngân hàng được thuận lợi .Từ đó đem về cho
Ngân hàng nguồn thu ổn định qua các năm . Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta sẽ
thấy rõ được tình hình hoạt động của ngân hàng.
Bảng 3:Tình hình kết quả kinh doanh tại chi nhánh SeABank- Đà Nẵng:
(Đơn vị: Triệu đồng).
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011
Năm
2012
Chênh lệch 2010/2011 Chênh lệch 2012/2011
Số tiền Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ % Tuyệt đối Tỷ lệ %
1.Tổng doanh thu 262,020 360,371 399,044 98,351 38 38,673 11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thu lãi 235,818 326,507 358,567 90,689 38 32,060 10
Thu dịch vụ 8,585 12,038 13,042 3,453 40 1,004 8
Thu KD ngoại hối 3,864 5,592 5,982 1,728 45 390 7
Thu khác 13,753 16,234 21,453 2,481 18 5,219 32
2.Tổng chi phí 209,772 266,350 323,519 56,578 27 57,169 21
Chi trả lãi 187,551 237,312 290,522 49,761 27 53,210 22
Chi hoạt động DV 6,555 7,104 7,344 549 8 240 3
Chi KD ngoại hối 3,923 4,128 5,348 205 5 1,220 30
CP nhân viên 1,782 9,044 6,543 7,262 408 -2,501 -28
Chi phí khác 9,961 8,762 13,762 -1,199 -12 5,000 57
3.Lợi nhuận trước thuế 52,248 94,021 75,525 41,773 80 -18,496 -20
(Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- Đà nẵng năm 2010-2012)
Biểu đồ 2: Doanh thu ,chi phí và lợi nhuận giai đoạn 2010-2012
Thông qua kết quả hoạt động kinh doanh ở bảng trên ,ta thấy được tình hình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng đang diễn biến khá tốt .Cụ thể như sau:
- Doanh thu :Năm 2011 doanh thu của ngân hàng đạt 360,371triệu đồng tăng 98,351triệu
đồng tức tăng 38% so với 2010, trong đó nguồn thu nhập chủ yếu của ngân hàng là nguồn
thu nhập từ hoạt dộng tín dụng, điều này chứng tỏ ngân hàng đã đa dạng hóa các hình thức
cho vay, cho vay đủ mọi thành phần kinh tế, đơn giản hóa thủ tục vay,tuy nhiên các khoản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
thu từ hoạt động dịch vụ cũng đang tăng lên chứng tỏ các sản phẩm thanh toán dịch vụ
đang được đầu tư phát triển hơn . Ðến năm 2012 tổng doanh thu đạt được là 399,044 triệu
,trong năm này doanh thu vẫn tăng nhưng với tốc độ tăng chậm hơn, chỉ tăng 38,673 triệu
đồng tăng 11% so với năm 2011, nguyên nhân có thể do các nhân tố bên ngoài như khả
năng cạnh tranh trong điều kiện kinh tế không ổn định ,hay các nhân tố bên trong như việc
ngân hàng điều chỉnh cơ chế quản lí và hoạt động của ngân hàng cho phù hợp với điều
kiện kinh tế đang gặp khó khăn.
- Chi phí: Bên cạnh thu nhập của ngân hàng tăng lên thì chi phí hoạt động của ngân hàng
trong thời gian qua cũng tăng lên đáng kể . Cụ thể năm 2011tổng chi phí là 266,350 triệu
đồng tăng 56,578 triệu đồng tức tăng 27% so với 2010, đến năm 2012 chi trả lãi tăng
57,169 triệu đồng tăng 21% so với 2011. Chi phí hoạt động của ngân hàng trong thời gian
qua tăng chủ yếu là từ chi trả lãi . Ngân hàng đã tăng cường huy động mọi nguồn vốn từ
các tổ chức kinh tế và dân cư thông qua nhiều kênh huy động vốn ,cùng với sự ảnh hưởng
trong cơ chế lãi xuất của Ngân hàng nhà nước và sự cạnh tranh về lãi xuất với các ngân
hàng đối thủ làm cho chi phí trở nên tăng vọt.
- Lợi nhuận :Năm 2010 lợi nhuận trước thuế đạt được là 52,248 triệu đồng đến năm
2011 lợi nhuận đạt được là 94,021 triệu đồng tăng 41,773triệu đồng ,tức tăng 80% so với
năm 2010 .Sự phục hổi nền kinh tế sau khủng hoảng kinh tế đã tạo điều kiện cho hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng thúc đẩy đầu tư .Đến năm 2012 lợi nhuận chỉ đạt
75,525 triệu đồng giảm hơn 18,496 triệu đồng so với năm 2011 tức giảm 20 %. Với doanh
thu tăng chậm trong khi chi phí lại tăng cao thì lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng
nhiều,tuy nhiên khi nhìn nhận chung toàn bộ nền kinh tế trong năm thì đây lại là một mức
giảm nhẹ và ổn định .Với tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trong 3 năm như vậy đã chứng tỏ
ngân hàng đang hoạt động rất tốt .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Đông Nam Á –Đà Nẵng.
2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn huy động .
Cùng với các biện pháp nhăm nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh, việc thực
hiện triệt để và đồng bộ, nhất quán các chỉ tiêu hoạt động của chính sách huy động vốn
Trong thời gian vừa qua lượng vốn mà SeAbank-Đà Nẵng huy động được đạt mức tăng
trưởng cao ở tất cả mọi thành phần kinh tế. Để thấy được hiệu quả huy đông vốn ta đi
phân tích cơ cấu huy động vốn của ngân hàng .Các tiêu thức thường sử dụng là: phương
thức, thời gian, loại tiền
2.2.1.1 Vốn huy động theo phương thức .
Đối với ngân hàng thương mại việc xác định một cách chính xác, đầy đủ và trọng
tâm các nguồn hình thành nên nguồn vốn là vô cùng quan trọng, bởi nó liên quan hàng
loạt các yếu tố, nội dung của việc hoạch định chính sách huy động vốn, đặc biệt là xây
dựng kế hoạch hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để từ đó có thế xác định chính xác
lượng vốn mà ngân hàng có thể huy động được, thông qua việc tìm hiểu nắm bắt được các
quy luật của hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của các thành phần kinh tế đó. Sẽ
giúp cho ngân hàng điều tiết các luồng tiền sao cho hợp lý, từ đó đảm bảo tính thanh
khoản của ngân hàng ở mức cao nhất. Cơ cấu nguồn vốn hình thành theo nguồn huy động
của SeAbank-Đà Nẵng được thể hiện trong bảng sau :
Bảng 4:Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động tại SeABank- Đà Nẵng
(Đơn vị: Triệu đồng).
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 CL 2011/2010 CL 2012/2011
Số tiền Tt(%) Số tiền Tt(%) Số tiền Tt(%) Giá trị Tl(%) Giá trị Tl(%)
1.Nhận tiền gửi 1,262,803 96 1,982,414 97 2,375,475 96 719,611 57 393,061 20
TG dân cư 762,987 58 1,295,724 63 1,594,736 64 532,737 70 299,012 23
TG TCKT 398,672 30 552,238 27 630,157 25 153,566 39 77,919 14
TG TCTD 101,144 8 134,452 7 150,582 6 33,308 33 16,130 12
2.PH GTCG - - - - - - - - - -
3. Đi vay 48,275 4 62,394 3 102,394 4 14,119 29 40,000 64
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Tổng 1,311,078 100 2,044,808 100 2,477,869 100 733,730 56 433,061 21
(Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- Đà nẵng năm 2010-2012)
Qua bảng số liệu cho thấy nguồn vốn huy động của Chi nhánh liên tục tăng qua các
năm . Điều này được thể hiện qua tốc độ tăng trưởng của tổng nguồn vốn huy động qua
các năm, mức tăng trưởng trung bình là 583,396 triệu đồng/năm. Nguồn vốn huy động của
Chi nhánh qua các năm cụ thể như sau, năm 2010 đạt 1,311,078 triệu đồng trong đó tiền
gửi 1,262,803triệu đồng ,đi vay 48,275 triệu đồng .Sang năm 2011 tăng lên 2,044,808
triệu đồng ,tiền gửi 1,982,414 triệu đồng ,đi vay 62,394 triệu đồng .Đến năm 2012 tổng
vốn huy động của Chi nhánh là 2,477,869 triệu đồng , tiền gửi 2,375,475 triệu đồng , đi
vay 102,394 triệu đồng .Qua đó thấy được nguồn vốn huy động tăng lên không ngừng và
chủ yếu huy động nguồn vốn tại chỗ dưới hai hình thức chủ yếu là nhận tiền gửi và đi vay
,trong vài năm gần đây chi nhánh hầu như không huy động dưới hình thức phát hành thêm
giấy tờ có giá .
Nhìn một cách tổng thể, trong tổng nguồn vốn mà ngân hàng huy động được thì
nguồn tiền gửi của dân cư các TCKT và các TCTD chiếm tỷ trọng lớn nhất , trên 90% so
với tổng lượng vốn huy động. Phần còn lại là đi vay chỉ chiếm một tỉ trọng rất nhỏ chỉ cỡ
3-4% trong tổng vốn huy động. Thể hiện qua biểu đồ cơ cầu nguồn vốn .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Biểu đồ 3: Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động
- Nguồn tiền gửi của khách hàng là hình thức huy động chủ yếu và quan trọng nhất trong
nguồn vốn huy động của ngân hàng. Trong đó, tiền gửi tiết kiệm dân cư là một mảng huy
động khá lớn ,chiếm trên 50% tổng nguồn vốn và trên 60% nguồn vốn huy động được từ
nhận tiền gửi .Tiền gửi từ dân cư là nguồn huy động quan trong bởi vì đây là nguồn vốn
có tính chất ổn định và thuận lợi cho ngân hàng ,vì vậy hiện nay các ngân hàng thương
mại đang cạnh tranh lôi kéo chiếm lĩnh thị trường với nhiều biện pháp, nhiều chương trình
Marketting cung đã được đưa ra .Với ưu thế cho Chi nhánh là nằm trên địa bàn dân cư
đông đúc, hoạt động kinh tế sôi động ,cùng với sự nỗ lực trong cạnh tranh chiếm giữ thị
phần của ngân hàng. Vì vậy lượng tiền gửi của khách hàng luôn tăng qua các năm.
Tiền gửi của các TCKT vẫn luôn chiếm một tỷ trong lớn trên 25% tổng nguồn vốn
của ngân hàng .Tuy rằng nguồn vốn này có tỷ trong cao trong nguồn vốn huy động những
tính ổn định của nguồn vốn này không cao ,phần lớn nguồn vốn này do các tổ chức công
ty gửi vào để tiện cho việc thanh toán qua hệ thống ngân hàng .Nguồn vốn này khá bất ổn
,muốn sử dụng nguồn vốn này ngân hàng phải có kế hoach cụ thể và phải có những chính
sách dự phòng rủi ro nhằm tránh trường hợp mất khả năng thanh toán .Vì vậy rất khó để
sử dụng được nguồn vốn này hiệu quả .
Bên cạnh các nguồn trên thì Chi nhánh cũng rất quan tâm tới nguồn tiền gửi của
các TCTD, mặc dù đây là nguồn có tính ổn định không cao và không thường xuyên trong
xuốt các thời kỳ hoạt động . Bởi tính chất của nguồn tiền gửi này cũng giống tiền gửi của
các TCKT ,đây là nguồn gửi chủ yếu nhằm mục đích thanh toán và chi trả dưới hình thức
ngân hàng đại lý và dịch vụ tương ứng. Tuy nhiên qua phân tích cho thấy nguồn này
chiếm tỷ trọng từ 6-8% so với tổng nguồn vốn hoạt động,
- Nguồn đi vay ,chủ yếu là vay từ NHTW và các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước,
tuy chiếm một tỷ lệ nhỏ nhưng đây lại là nguồn có tính chất quan trọng, là nguồn dự trữ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
của ngân hàng, là nguồn để thuận tiên hơn cho ngân hàng khi thanh toán bù trừ lẫn nhau
giữa các ngân hàng bạn.
Như vậy có thể thấy nguồn vốn của Chi nhánh được hình thành từ nhiều nguồn và
có cơ cấu đa dạng khác nhau, sự tăng trưởng không ngừng và của nguồn vốn huy động tại
Chi nhánh cho thấy việc thực hiện đồng bộ, nhất quán các biện pháp, nghiệp vụ, và hàng
loạt chính sách khác nhau nhất là chính sách huy động vốn, kết hợp với sự nỗ lực trong
công tác huy động của các nhân viên huy động ,đã mang lại cho Chi nhánh những kết quả
rất đáng mừng.
2.2.1.2 Vốn huy động theo kỳ hạn .
Ngân hàng thương mại muốn hoạt động thực sự có hiệu quả, ngoài việc xác định
một cách chính xác cơ cấu nguồn vốn hình thành, thì không thể không quan tâm tới tính
chất kỳ hạn của các nguồn huy động. Thời hạn của các nguồn huy động giúp ngân hàng
phân tích một cách chính xác mức độ biến động, cơ cấu để từ đó có phương án sử dụng
hợp lý. Nhất là việc xây dựng nguồn vốn để tài trợ cho những dự án có quy mô lớn, thời
hạn hoàn vốn lâu. Cơ cấu theo thời hạn huy động của SeAbank-Đà Nẵng qua các năm
được thể hiện trong bảng sau.
Bảng 5:Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại SeABank- Đà Nẵng
(Đơn vị: Triệu đồng).
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 CL 2011/2010 CL 2012/2011
Số tiền Tt(%) Số tiền Tt(%) Số tiền Tt(%) Giá trị Tl(%) Giá trị Tl(%)
1. Không kỳ hạn 468,903 36 678,458 33 756,438 31 209,555 45 77,980 11
2. Có kỳ hạn. 842,175 64 1,366,350 67 1,721,431 69 524,175 62 355,081 26
a,Kỳ hạn ≤ 12 t 489,034 37 803,467 39 1,113,196 45 314,433 64 309,729 39
b,Kỳ hạn >12 t 272,563 21 470,636 23 534,689 22 198,073 73 64,053 14
c,Kỳ hạn ≥ 24 t 80,578 6 92,247 5 73,546 3 11,669 14 -18,701 -20
Tổng 1,311,078 100 2,044,808 100 2,477,869 100 733,730 56 433,061 21
(Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- Đà nẵng năm 2010-2012)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Đầu tiên ta sẽ đi xem xét về nguồn vốn không kỳ hạn của Chi nhánh. Đây được
xem là nguồn vốn có thời tồn tại dưới 1 tháng ,nguồn vốn này chủ yếu là phuc vụ cho các
hoạt động thanh toán hay các nguồn tiền gửi vào các hệ thống máy ATM để tiện cho việc
rút tiền của khách hàng .Từ bảng trên ta thấy , nguồn vốn không kỳ hạn của SeAbank-Đà
Nẵng chiến tỷ trọng khá lớn ,trên 30% tổng nguồn vốn huy động được. Năm 2010, nguồn
vốn không kỳ hạn tại Chi nhánh là 468,903 triệu đồng chiếm 36 % trên tổng vốn huy động
. Sang năm 2011 là con số này là 678,458 triệu đồng tương đương 33% tổng vốn huy động
.Năm 2012 đạt 756,438 triệu đồng chiếm tỷ trọng 31% tổng ngồn vốn huy động . Nguồn
vốn không kỳ hạn của Chi nhánh qua 3 năm đều tăng đáng kể , mức tăng trưởng bình
quân hàng năm là 143,768 triệu đồng . Điều này cho thấy ngân hàng đang mở rộng các
dịch vụ thanh toán và gửi tiền tự động của ngân hàng trên toàn địa bàn . Nguồn vốn này
tăng lên cho thấy đây là một điều rất tốt ,vừ giảm thiểu nguồn tiền trong nền kinh tế (phù
hợp với tiêu chí mà nhà nước đưa ra ) ,vừa có lợi cho khách hàng như : có thể thanh toán ở
bất cứ đâu ,giảm rủi ro do việc mang theo nhiều tiền khi đi mua sắm.... Trong thời gian
qua, SeAbank-Đà Nẵng cũng đang hướng đến mục tiêu phục vụ khách hàng ở mọi lúc mọi
nơi ,vì vậy ngân hàng đã tiến hành vừa nâng cấp các dịch vụ không dùng tiền của ngân
hàng vừa mở thêm hàng loạt các trạm rút tiền (ATM ) để tiện lợi cho việc rút tiền của
khách hàng.
Bên cạnh nguồn tiền gửi nhằm mục đích thanh toán, thì nguồn tiền tiết kiệm có kỳ
hạn vẫn luôn là nguồn vốn ưu tiên của hầu hết các ngân hàng bơi nó có tính ổn định
tương đối cao (có thể thời hạn các nguồn riêng lẻ thì ngắn nhưng nếu xét tổng thể thì nó
luôn luôn có một lượng số dư nhất định) và như vậy ngân hàng có thể tính toán tỷ lệ sử
dụng sao cho hợp lý nhằm thực hiện những mục đích của mình .Đây là nguồn vốn có tốc
độ tăng trưởng khá cao qua các năm bình quân tăng 439,628 triệu đồng và luôn chiếm tỷ
trọng cao trên 60% tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng .Điều này là do Chi nhánh đã
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
áp dụng các biện pháp và hình thức khác nhau như : mở loại hình tiết kiệm dự thưởng với
tiền gửi trung và dài hạn, tiết kiện bậc thang...
Trong nguồn tiền gửi có kỳ hạn, nguồn có thời hạn dưới 12 tháng (kỳ hạn 1 tháng, 3
tháng, 6 tháng, 9 tháng… ) chiếm tỷ trọng bình quân cao trong tổng nguồn huy động .
Năm 2010 huy động được 489,034 triệu đồng chiếm 37% tổng vốn huy động ,năm 2011
huy động được 803,467 triệu đồng chiếm 39% ,đến năm 2012 huy động được 1,113,196
chiếm 45% .Bình quân mỗi năm tăng thêm 312,081triệu đồng ,đây là một mức tăng khá
cao so với các nguồn vốn mà ngân hàng huy động được.Hình thức huy động này chiếm ưu
thế bởi tính hợp lý và thuận lợi của nó đối với khách hàng. Ðây là hình thức huy động
mang lại hiệu quả cao cho ngân hàng.
Nguồn vốn huy động có kỳ hạn trên 12 tháng có mức tăng trưởng không cao như
kỳ hạn dưới 12 ,bình quân mỗi năm tăng 131,063 triệu đồng .Tuy nhiên nó vẫn chiếm một
tỷ trọng tương đối trong tổng nguồn vốn .Nguồn vốn này có mức tăng trưởng không cao
và đang chậm lại qua các năm bởi tâm lí khách hàng không muốn giữ các khoản tiền của
mình quá lâu trong ngân hàng , thời hạn gửi tiền dài vì vậy việc sử dụng nguồn vốn này
đối với ngân hàng sẽ rất thuận tiện nhưng ngược lại đối với khách hàng sẽ gặp nhiều trở
ngại .Trong tương lai hình thức này chắc chắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng nếu như
ngân hàng sửa đổi các chính sách huy động phù hợp hơn và đảm bảo quyền lợi cho khàch
hàng khi mà việc rút tiền của họ không ổn định như cam kết đã thoả thuận với ngân hàng.
Đặc biệt là duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng của ngân hàng.
Vốn huy động trên 24 tháng chỉ chiếm từ 3-6 % và đang có xu hướng giảm mạnh
.Thực chất nguồn vốn này là những khoản tiền gửi dưới dạng tích lũy lâu dài từ 6-10 năm
hoặc cá khoản ủy thác đầu tư của những người già đã về hưu .Đối với tiền gửi tích lũy,
khoản tiền gửi này hầu như dành cho các đối tượng nghèo hay người già về hưu ,tích lũy
vì các mục đích để sử dụng trong tương lại nhưng lại không có nhiều tiền và khoản tích
lũy này hầu như chỉ gửi vào mà rất hạn chế rút ra . Loại hình huy động này tuy rằng mới
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

La actualidad más candente (20)

Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
 
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 

Similar a Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM

HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar a Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Á Châu.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Á Châu.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Á Châu.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Á Châu.doc
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAYBÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
 
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docxChuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng Đông Nam Á.docx
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
 
Thực trạng kế tonas huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bản Việt
Thực trạng kế tonas huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bản ViệtThực trạng kế tonas huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bản Việt
Thực trạng kế tonas huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bản Việt
 
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.docGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
 
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAYBài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam techcom...
Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam techcom...Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam techcom...
Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam techcom...
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
 
Báo cáo Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Báo cáo Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYBáo cáo Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Báo cáo Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.docLuận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
 
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
 

Más de Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

Más de Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Último

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 

Último (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 

Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN Khoa Quản Trị Kinh Doanh Ngành Ngân Hàng --------------------------- LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài : “GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG”
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Giảng viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện : Mã số sinh viên : Lớp : Đà Nẵng, Tháng 4 năm 2013 MỤC LỤC Trang DANH MỤC BIỂU BẢNG BIỂU ,ĐỒ THỊ................................................................... 5 DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................ 7 LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................... 10 1.1.Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại. ..........................................................10 1.1.1. Khái niệm nguồn vốn...................................................................................10 1.1.2. Ý nghĩa nguồn vốn ....................................................................................... 11 1.1.3. Phân loại nguồn vốn. .................................................................................... 11 1.1.3.1. Nguồn vốn tự có ........................................................................................ 11 1.1.3.2. Nguồn vốn bổ sung :.................................................................................. 13
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.2. Khái quát hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.....................14 1.2.1. Khái niệm về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. ............................ 14 1.2.2. Các hình thức huy đông vốn......................................................................... 14 1.2.2.1. Nhận tiền gửi ............................................................................................. 15 1.2.2.2. Phát hành giấy tờ có giá ............................................................................ 17 1.2.2.3. Đi vay ........................................................................................................ 18 1.2.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn ............................................................ 19 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế ..................................................................................... 19 1.2.3.2 Đối với hoạt động của ngân hàng thương mại ........................................... 21 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn.....................................22 1.3.1. Những nhân tố khách quan........................................................................... 23 1.3.2. Những nhân tố chủ quan............................................................................... 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á –CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG .................................................... 28 2.1. Khái quát về NHTMCP Đông Nam Á –Đà Nẵng...........................................28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng. 28 2.1.2 Cơ cấu tổ chức NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng. ................................... 29 2.1.3. Đặc điểm môi trường hoạt động của NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng.. 30 2.1.4. Sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua. ................................................................................................................................ 31 2.1.4.1. Tình hình huy động vốn . .......................................................................... 31 2.1.4.2. Tình hình cho vay ..................................................................................... 33 2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 35 2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Đông Nam Á –Đà Nẵng.38 2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn huy động .................................................................... 38 2.2.1.1 Vốn huy động theo phương thức ............................................................... 38
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.2.1.2 Vốn huy động theo kỳ hạn ......................................................................... 41 2.2.1.3 Vốn huy động theo loại tiền ....................................................................... 44 2.2.1.4 Vốn huy động theo sản phẩm. .................................................................... 47 2.2.2. Các chính sách huy động vốn mà Chi nhánh áp dụng ................................. 49 2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại NHTMCP Đông Nam Á –Đà Nẵng. ..51 2.3.1.Kết quả đạt được ........................................................................................... 51 2.3.2.Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân....................................................... 53 2.3.2.1 Hạn chế ...................................................................................................... 53 2.3.2.2 Nguyên nhân............................................................................................... 55 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTMCP ĐÔNG NAM Á – ĐÀ NẴNG.................................................... 59 3.1. Định hướng phát triển tại NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng......................59 3.1.1. Định hướng chung. ....................................................................................... 59 3.1.2. Định hướng huy động vốn. ........................................................................... 61 3.2. Gải pháp tăng cường huy động vốn tại NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng..........................................................................................................................63 3.2.1.Giải pháp chính.............................................................................................. 63 3.2.1.1. Tăng cường và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn. ........................ 63 3.2.1.2 Xây dựng chính sách lãi suất hợp lý........................................................... 65 3.2.1.3. Nâng cao cơ sở vật chất ,hoàn thiện công nghệ ngân hàng ...................... 66 3.2.2. Giải pháp hỗ trợ ........................................................................................... 67 3.2.2.1. Phát huy các chiến lược truyền thông của ngân hàng. .............................. 67 3.2.2.2.Mở rộng mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch. ................................... 69 3.2.2.3. Thường xuyên đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên ngân hàng............................................................................................................................... 70 3.2.2.4. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả. ....................... 71
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn tại NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng. ............................................................................................................72 3.3.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà Nước. ...................................................... 73 3.3.2. Kiến nghị đối với NHTMCP Đông Nam Á.................................................. 76 KẾT LUẬN................................................................................................................... 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 78 DANH MỤC BIỂU BẢNG BIỂU ,ĐỒ THỊ Trang Biểu Đồ:
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Biểu đồ 1 : Tốc độ tăng trưởng vốn huy động từ năm 2010-2012.....................28 Biểu đồ 2 : Doanh thu ,chi phí và lợi nhuận giai đoạn 2010-2012.....................31 Biểu đồ 3 : Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động....................................34 Biểu đồ 4 : Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức loại tiền......................................39 Bảng Biểu Số Liệu: Bảng 1 : Tình hình huy động vốn tại SeABank- Đà Nẵng ...............................27 Bảng 2 : Tình hình cho vay tại SeABank- Đà Nẵng.........................................29 Bảng 3 : Tình hình kết quả kinh doanh tại SeABank-Đà Nẵng.........................31 Bảng 4 : Cơ cấu HDV theo hình thức tại huy động SeABank- Đà Nẵng..........33 Bảng 5 : Cơ cấu HDV theo kỳ hạn tại SeABank- Đà Nẵng..............................36 Bảng 6 : Cơ cấu HDV theo loại tiền tại SeABank- Đà Nẵng............................39 Bảng 7 : Cơ cấu HDV theo sản phẩm SeABank- Đà Nẵng...............................42
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC VIẾT TẮT NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần SeAbank :Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á NSNN : Ngân sách nhà nước NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTW : Ngân hàng trung ương TG : Tiền gửi TGTK : Tiền gửi tiết kiệm TCTC : Tổ chức tài chính TCTD : Tổ chức tín dụng TCKT : Tổ chức kinh tế CN : Chi nhánh PGD : Phòng giao dịch NVTD : Nhân viên tín dụng
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài. Nước ta đang trên đà phát triển . Quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đã và đang từng bước tiến sâu vào hầu hết các ngành nghề,lĩnh vực kinh doanh của đất nước. Song song với các hoạt động đầu tư xây dựng và phát triển đất nước đang ngày càng mở rộng hiện nay thì nhu cầu về một lượng vốn tương ứng để phục vụ cho hoạt động đó là không nhỏ.Vì vậy việc hình thành các tổ chức Ngân hàng thương mại đã góp phần giải quyết vấn đề về vốn cho nền kinh tế .Với chức năng là điều chỉnh sự luận chuyển vốn trong nền kinh tế từ những nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn trong nền kinh tế .Ngân hàng đã trở thành ngành quan trong trong sự phát triển kinh tế của đất nước , khẳng định vị trí và vai trò của các ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.Bên cạnh đó các Ngân hàng thương mại với những nghiệp vụ không ngừng được cải tiến và mở rộng cho phù hợp,nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế và dân cư. Chính bởi đặc điểm chức năng của ngành là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ vì vậy hoạt động của Ngân hàng gắn kết với hầu hết các hoạt động của nền kinh tế, các ngân hàng thương mại trở thành kênh dẫn vốn có vai trò vô cùng quan trọng, việc huy động vốn do đó cũng trở thành nhu cầu cấp thiết của cả nền kinh tế nói chung và các ngân hàng thương mại nói riêng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn . Chính vì thế,muốn tồn tại và đứng vững trong môi trường mới,các ngân hàng luôn luôn cần có nguồn vốn dồi dào. Khi đó huy động vốn trở thành một biện pháp hữu hiệu cho các ngân hàng thương mại thực hiện các chiến lược của mình. Nền kinh tế nước ta hiện nay tuy đang phát triển ,nước ta đã tham gia vào các tổ chức kinh tế thế giới ,nhưng trong vài năm gần đây do sự ảnh hưởng mạnh mẽ từ khủng
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM hoảng kinh tế thế giới nên đã ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh kế của nước ta .Đồng tiền bị mất giá nghiêm trọng, nhiều tâp đoàn hay các công ty lớn đang rơi vào cảnh khó khăn do không có vốn để tiếp tục đầu tư ,các ngân hàng thương mại vì không thu hồi được vốn buộc phải sát nhập với các ngân hàng khác .Qua đó thấy được sự khó khăn trọng nền kinh tế nước ta .Nhận thấy được tầm quan trọng của các Ngân hàng thương mại cũng như nguồn vốn của các Ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế hiện nay, em xin chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tai Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á –chi nhánh Đà Nẵng ” để làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề tốt nghiệp. 2.Phương pháp nghiên cứu. Từ những số liêu thống kê thực tế để làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài.Tiến hành phân tích, đánh giá sử dụng các phương pháp chỉ số,so sánh và tổng hợp, khái quát .Từ đó, đưa ra các nhận định chung về thực trạng hoạt động và đề xuất các giải pháp phù hợp để khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh. 3.Phạm vi nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu tập trung về công tác huy động vốn từ bên ngoài của NHTM. Tiến hành đi sâu nghiên cứu , phân tích hoạt động huy động vốn của NHTMCP Đông Nam Á trên các khía cạnh: các loại hình, quy mô, cơ cấu, chi phí vốn và sự phù hợp với sử dụng vốn trên cơ sở các số liệu của ngân hàng từ năm 2010 -2012. Từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn. 4.Nội dung nghiên cứu. Ngoài phần mở đầu và kết luận .Bài luận gồm 3 chương: Chương 1 : Cơ sở lí luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại . Chương 2 :Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng.
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Chương 3:Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn của tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI . 1.1.Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại. 1.1.1. Khái niệm nguồn vốn. Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính với các chức năng cơ bản là: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền.Để thực hiện được các chức năng này và đi vào hoạt động một cách có hiệu quả và có lợi nhuận thì đòi hỏi ngân hàng thương mại phải có một lượng vốn họat động nhất định . Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa như sau : “Nguồn vốn của ngân hàng thương mại là tất cả các phương tiện tiền tệ trong xã hội mà ngân hàng huy động được ,sử dụng để cho vay và thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác của ngân hàng.” Thực chất vốn của ngân hàng thương mại là bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản thân ngân hàng và của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Họ chuyển tiền vào ngân hàng với các mục đích lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ chi hay là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng. Nhờ việc có được nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến hành kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê...Nói chung vốn của ngân hàng chi phối
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của ngân hàng thương mại. 1.1.2. Ý nghĩa nguồn vốn - Đối với bản thân ngân hàng : Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ vốn chính cơ sở để hình thành nên các hoạt động của một ngân hàng.Nguồn vốn là yếu tố quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng ,là một trong những yếu tố quyết định đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. -Đối với khách hàng :.Nguồn vốn ngân hàng có ý nghĩa rất quan trong đối với các doanh nghiệp trong hầu hết các hoạt động kinh doanh hiện nay. Nguồn vốn ngân hàng là nguồn lực tài chính chủ yếu ,tài trợ vốn tín dụng cho nhu cầu vốn của các các nhân tổ chức ,đặc biệt là nhu cầu vốn đầu tư kinh doanh , nó chiếm một phần lớn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ,quyết đinh khả năng và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp . Nguồn vốn của các NHTM còn tạo điều kiện thúc đẩy các nhu cầu, năng cao mức sống của người dân ,đẩy mạnh sự phát triển về kinh tế, văn hóa- xã hôi -Đối với nền kinh tế : Không chỉ góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thông qua các hoạt động đầu tư phát triển ,nguồn vốn của ngân hàng còn góp phần vào việc thực hiện chính sách tiền tệ của nhà nước ,chống lạm phát và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế thông qua chức năng huy động và cho vay. 1.1.3. Phân loại nguồn vốn. NHTM cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào để tồn tại và phát triển phải có vốn. Vốn tác động đến kết cấu tài sản và khả năng sinh lời, hạn chế các loại rủi ro trong hoạt động NHTM. Vốn của NHTM gồm 2 loại cơ bản là vốn tự có (vốn chủ sở hữu) và vốn bổ sung (vốn huy động từ bên ngoài). 1.1.3.1. Nguồn vốn tự có Vốn tự có của NHTM bao gồm : giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và quỹ dự trữ một số tài sản khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Vốn tự có tỷ trọng rất nhỏ trong hoạt
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM động của ngân hàng thương mại ( thường 5 đến 10 % tổng nguồn vốn ) ,nhưng có vai trò rất lớn đối với ngân hàng thương mại .Đây là nguồn vốn mà ngân hàng thương mại có thể sử dụng lâu dài,ổn định . +Vốn điều lệ : là số vốn đầu tư ban đầu khi thanhg lập ngân hàng và được ghi trong bản điều lệ hoạt động của ngân hàng.Theo quy định của pháp luật vốn điều lệ thực tế ít nhất phải bằng vốn pháp định do ngân hàng nhà nước công bố vào mỗi năm tài chính .Vốn điều lệ ít hay nhiều tùy thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt động của mỗi ngân hàng. Tùy theo từng loại hình ngân hàng mà vốn điều lệ có nguồn hình thành khác nhau: -Đối với NHTM quốc doanh: Vốn điều lệ do NSNN cấp phát . -Đối với NHTM liên doanh : vốn điều lệ do các bên liên doanh tham gia đống góp. - Đối với chi nhánh NHTM nước ngoài : Vốn điều lệ do ngân hàng mẹ ở nước ngoài bỏ ra thành lập. -Đối NHTM cổ phẩn: Vốn điều lệ do cổ đông đóng góp dưới hình thức vốn cổ phần ,mỗi cổ phần có giá trị như nhau ,mỗi các nhân ,mỗi pháp nhân được qyền tham gia một số cổ phần nhất định bao gồm : Vốn cổ phần thường ,vốn cổ phần ưu đại +Quỹ dự trữ và dự phòng. -Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ : Quỹ này được hình thành nhằm mục đích bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng khi cần thiết ,để đáp ứng yếu cầu mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng .Hiện nay ở Việt Nam ,các ngân hàng được trích theo tỉ lệ 5% tính trên lợi nhuận ròng hàng năm ,mức tối đa của quỹ này không được vượt mức vốn điều lệ thực có của ngân hàng. -Các quỹ dự phòng : Quỹ dự phòng tài chính : tỷ lệ trích bằng 10% lợi nhuận ròng hàng năm của ngân hàng ,số dư của quỹ không được phép vượt quá 25% vốn điều lệ của ngân hàng ;quỹ này được dung để bù đắp phần còn lại của những tổn thất ,thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM trình hoạt động sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức ,các nhân gây ra tổn thất của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro do trích lập trích lập trong chi phí . +Quỹ dự phòng để xử lý rủi ro : được hình thành bằng cách trích lập dự phòng trên từng nhóm tài sản có của ngân hàng bao gồm nhóm họt động cấp tín dụng,các dịch vụ thanh toán đối với khách hàng ,và được tính vào chi phí cảu ngân hàng . + Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ:Quỹ này để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh và đổi mới công nghệ ,trang thiết bị ,điều kiện làm việc của một tổ chức tín dụng .Mức trích quỹ này bằng 50% lợi nhuận ròng hàng năm của ngân hàng . +Lợi nhuận không chia : phản ánh phần thu nhập ròng của ngân hàng có được hoạt động kinh doanh,nhưng không chia trả lãi cho cổ động mà được ngân hàng giữ lại để tăng thêm vốn. 1.1.3.2. Nguồn vốn bổ sung : bao gồm vốn huy động va nguồn vốn khác . + Vốn huy động : là tất cả các nguồn vốn của các chủ sở hữu khác nhau trong xã hội được ngân hàng sử dụng vào ngân hàng để kinh doanh.tùy theo tính chất ,đối tượng ,thị trường huy động mà nguồn vốn này được chia thành : vốn tiền gửi ,vốn phát hành giấy tờ có giá ,vốn vay .Nguồn vốn huy động là tài sản nợ ,là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu nguồn vốn của nagan hàng ,có tình chá không ổn định ,chi phí sử dụng vốn cao .Việc quản lý sử dụng nguồn vốn này đòi hỏi ngân hàng phải có kế hoạch chiến lược hết sức thận trọng + Vốn bổ sung khác ;bao gồm các nguồn vốn được hình thành trong quá trình thanh toán ,nguồn vốn ủy thác ….Nguồn vốn này thường có tính chất bất ổn định và khó kiểm soát ,và thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn bổ sung.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.2. Khái quát hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. 1.2.1. Khái niệm về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Nguồn vốn huy động của ngân hàng được hình thành từ các nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại.Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM được định nghĩa là :“Huy động vốn là việc các ngân hàng thương mại sử dụng các phương thức khác nhau nhằm thu hút các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để phụ vụ cho mục đích kinh doanh của mình.” Nghiệp vụ huy động vốn là một hoạt động đặc trưng của NHTM. Hoạt động huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trức tiếp cho ngân hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng .Không có nghiệp vụ huy động vốn xem như không có hoạt động của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn tự có của ngân hàng chỉ đủ để tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở ,văn phòng ,máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động kinh doanh chứ chưa đủ vốn để thực hiện các hoạt động của ngân hàng như cấp tín dụng hay các hoạt động khác .Đề có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng .nghiệp vụ huy động vốn do vậy có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như khách hàng. -Đối với ngân hàng :Tạo nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng, đánh giá được uy tín và độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng. -Đối với khách hàng : Cung cấp kênh tín dụng và đầu tư,là nơi cất giữ an toàn, có cơ hội tiếp cận các dịch vụ của ngân hàng. 1.2.2. Các hình thức huy đông vốn. Huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với toàn xã hội, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và tiến hành các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại sử dụng các biện pháp và công cụ cần thiết trong giới hạn của pháp luật để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội, tăng nguồn tín dụng. Từ kết quả của hoạt động này là tạo
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ra nguồn vốn đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế.Hoạt động huy động vốn của NHTM thông qua các hình thức : 1.2.2.1. Nhận tiền gửi Đây là hình thức huy động vốn thường xuyên ,được thực hiện qua các chủ thể : Tổ chức kinh tế ,dân cư, kho bạc nhà nước ,các tổ chức tín dụng ,ngân hàng khác. + Nhận tiền gửi từ các tổ chức kinh tế. -Tiền gửi thanh toán : là hình thức ngân hàng nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế để thực hiện việc thanh toán hộ cho họ thông qua các lệnh chuyển tiền hay ủy nhiệm chi ,séc…Ngân hàng huy động tiền gửi này thông qua việc mở các tài khoản thanh toán ( giao dịch ) cho các tổ chức kinh tế có nhu cầu .Vì đây là nguồn tiền gửi phục vụ cho mục đích thanh toán an toàn nên mang tính chất không kỳ hạn ,không ổn định .Chi phí phải trả cho nguồn vốn này tùy theo quy định của các ngân hàng : hoặc trả với lãi suất thấp( lãi suất không kỳ hạn) và thu phí dịch vụ hoặc không trả lãi và không thu phí dịch vụ.Hiện nay để thu hút khách cũng như huy động được nguồn vốn giá rẻ này ,các ngân hàng sẽ quy định khách hàng sẽ không trả phí hoặc sẽ trả với một khoản lệ phí rất nhỏ nếu số tiền gửi trong tài khoản cao hơn một mức nhất định và ngược lại . -Tiền gửi có kỳ hạn : đây là dạng đầu tư tài chính của các tổ chức kinh tế cho ngân hàng vay nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mình trong một khoản thời gian xác định .Thông thường ,ngân hàng sẽ định ra một kỳ hạn nhất định với nguyên tắc : kỳ hạn gửi càng dài ,lãi suất càng cao.Mục đích khoản tiền này là an toàn và sinh lợi ,có kỳ hạn nên tính ổn định cao ,chi phí huy động cao. -Tiền gửi ký quỹ : Là những khoản tiền gửi vào ngân hàng với mục đích sử dụng xác định trước (tiền gửi ký quỹ mở L/C ,bảo chi séc,chờ thanh toán …).với khoản tiền này ngân hàng có thể sử dụng mà không phải trả chi phí ,nhưng tính ổn định của nó rất kém vì khách hàng có thể sử dụng bất cứ lúc nào. + Nhận tiền gửi từ dân cư:
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM -Tiền gửi thanh toán :Ngân hàng thực hiện mở tài khoản các nhân phục vụ cho nhu cầu nhận và chuyên tiền của chủ tài khoản.Ngược lại , ngân hàng cũng huy động được nguồn vốn dưới dạng tiền gửi có tính chất không kỳ hạn và sử dụng vào các hoạt động khác của mình .Thông thường số dư tài khoản này tăng lên khi khách hàng nhận lương ,nhận một khoản tiền của một khách hàng khác chuyển đến ,hay khách hàng tự nộp tiền vào tài khoản của mình và giảm đi khi khách hàng có nhu cầu chi tiêu. Tính chất của nguồn vốn này : kém ổn định do phụ thuộc vào nhu cầu thanh toán ,chi trả của người gửi tiền,là loại tiền gửi có số lượng lớn ,quy môt tiền gửi nhỏ .Lãi suất ngân hàng trả cho loại tiền này là lãi suất không kì hạn hoặc không tính lãi.Tuy nhiên,khi sử dụng nguồn vốn này ngân hàng phải có kế hoạch phòng ngừa khi khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn bất cứ khi nào. -Tiền gửi tiết kiệm : Mục đích của nguồn tiền gửi này là an toàn và sinh lợi .Tiền gửi tiết kiệm của dân cư được thực hiện dưới các hình thức : tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn . ●Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn :là loại tiền gửi tích lũy , có thể rút bất cứ lúc nào. Khách hàng sử dụng sản phẩm này nhằm mục đích an toàn và sinh lãi nhưng không định trước được thời gian sử dụng vốn trong tương lai của mình.Với loại hình tiết kiệm không kỳ hạn cũng giống như loại hình tiền gửi thanh toán là khách hàng có thể gửi rút bất cứ lúc nào.Nhưng nó khác với tiền gửi thanh toán là mỗi lần giao dịch ,khách hàng phải đem sổ tiết kiệm và chỉ thực hiện các giao dịch gửi tiền ,rút tiền mà không thực hiện các giao dịch thanh toán như tiền gửi thanh toán. Do loại tiền này mang tính chất phi giao dịch nên thời gian và lượng tiền gửi này tồn tại tại ngân hàng tương đối dài hơn so với tiền gửi thanh toán .Lãi suất loại tiền gửi này trả theo lãi suất không kỳ hạn va thường rất thấp ●Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn :là loại tiền gửi mang tính truyền thống của ngân hàng và chiếm tỷ trọng lớn trong các loại tiền gửi của ngân hàng .Đối tượng của loại tiền
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên ,đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng tháng hàng quý của mình .Kỳ hạn của loại tiền này do các ngân hàng quy định ,thường là theo tuần theo tháng hoặc theo năm .Tương ứng với kỳ hạn mà khách hàng chọn ngân hàng cũng ấn định mức lãi suất tương ứng với kỳ hạn đó theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài lãi suất càng cao .Do có tính kỳ hạn nên nên nguồn tiền này có tính ổn định cao ,đây là nguồn vốn sử dụng hết sức cần thiết va ổn định của ngân hàng . Trong thực tế ,để tăng cường khai thác nguồn vốn này ,các ngân hàng không ngừng cho ra các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn phong phú về loại hình cũng như kèm theo những ưu đãi về lãi suất ,khuyến mãi …như: tiền gửi tiết kiệm dự thưởng ,tiền gửi tiết kiệm bậc thang ,tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt . 1.2.2.2. Phát hành giấy tờ có giá Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán ,tiết kiệm ,các ngân hàng thương mại còn có thể hy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá. Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khỏan tiền trong một thời hạn nhất định ,điều kiện trả gốc và lãi và các điều khoản cam kết khác của tổ chức tín dụng đối với người mua ,thể hiện là các kỳ phiếu ,trái phiếu ,chứng chỉ tiền gửi ngân hàng … Giấy tờ có giá là công cụ nợ do ngân hàng phát hành.Tùy theo nhu cầu vốn cần có ngân hàng sẽ phát hành các loại giấy tờ có giá phù hợptương ứng với thời gian huy động vốn : giấy tờ có giá ngắn hạn và giấy tờ có giá dài hạn. ●Huy động vốn ngắn hạn :Để huy động vốn ngắn hạn,các tổ chức tín dụng có thể phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn .Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dưới 12 tháng ,bao gồm kỳ phiếu ,chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn ,tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác . ●Huy động vốn trung và dài hạn : muốn huy động vốn trung và dài hạn ( 3 năm, 5 năm hay 10 năm ) các NHTM có thể phát hành kỳ phiếu ,trái phiếu và cổ phiếu .Trái
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM phiếu do ngân hàng phát hành có thể xem như một loại trái phiếu công ty .So với trái phiếu chính phủ thì trái phiếu ngân hàng rủi ro hơn nên chi phí để huy động cao hơn so với trái phiếu kho bạc hay trái phiếu chính phủ. Đặc điểm của nguồn vốn huy động này là lãi suất cao nhưng tính ổn định cũng khá cao ,Không được rút trước hạn với bất kì lý do nào hoặc muốn rút vốn trước hạn chỉ có thể bán lại trên thị trường qua nghiệp vụ chiết khấu .Do vậy nguồn vốn này chủ yếu dung để hay động trung và dài hạn Huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá là hình thức huy động không thường xuyên .Nguồn vốn gắn liền với mục đích nhất định của các tổ chức huy động .Vì vậy thực hiện hình thức huy động này ,ngân hàng cũng cần có kế hoạch huy động hết sức cụ thể ,xác định rõ các nội dung như : quy mô vốn cần huy động : loại tiền huy động ,đối tượng huy động ,thời hạn huy động ,thời gian phát hành ,lãi suất ,cách thức trả lãi nợ gốc… 1.2.2.3. Đi vay Ngoài hình thức nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá ,các ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn thông qua việc đi vay từ các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước hoặc vay ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái chiết khấu giấy tờ có giá .Đây là hình thức huy động không thường xuyên và mang tính nhất thời. Vốn đi vay của các NHTM chỉ nên chiếm một tỉ trong có thể chấp nhận được trong kết cấu nguồn vốn ,nhưng nó rất cần thiết và có vị trí rất quan trọng để đảm bảo cho ngân hàng hoạt động một cách bình thường. Hoạt động đi vay của NHTM gồm : vay từ các tổ chức tín dụng khác,vay từ ngân hàng Trung ương -Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng khác: Các NHTM có thể vay lẫn nhau thông qua thị trường liên ngân hàng ( Interbank Market) :đây là trường hợp ngân hàng có lượng tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước thấp không đủ đáp ứng cho nhu cầu chi trả ,khi đó dưới sự tổ chức của ngân hàng nhà nước ,ngân hàng này sẽ được vay của một ngân hàng khác có lượng tiền gửi dư thừa tại NHTW ,vì khoản vay
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM là một bộ phận tiền gửi thanh toán nên thời gian vay chỉ là một ngày ( vay qua đêm ) .Ngoài ra các ngân hàng có thể vay trực tiếp lẫn nhau không qua thị trường liên ngân hàng .Phương thức này rất ít linh hoạt giúp các NHTM cân đối một cách kịp thời. Nguyên tắc vay từ các tổ chức tín dụng khác : các ngân hàng phải hoạt động hợp pháp ,thực hiện việc đi vay theo hợp đồng tín dụng ,Vốn vay phải được cầm cố thế chấp hoặc bảo lãnh của ngân hàng trung ương. -Vay vốn Ngân hàng nhà nước. Dù các NHTM có thận trọng đến mấy trong việc cho vay thì cũng không thể tránh khỏi lúc thiếu khả năng chi trả hoặc kẹt tiền mặt tạm thời,lúc đó Ngân hàng trung ương chính là cứu tinh của các NHTM ,là nguồn vay sau cùng Ở Việt Nam hiện nay ,NHTW cho các NHTM vay dưới các hình thức sau: ●Tái cấp vốn ●Chiết khấu,tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác ●Cho vay đảm bảo bằng thế chấp hoặc cầm cố thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác ●Cho vay theo hồ sơ tín dụng. Ngoài ra ,NHTW còn cho NHTM vay bổ sung vốn thanh toán bù trừ .Nhờ loại cho vay này mà hệ thống thanh toán bù trừ được thực hiện một cách thuận lợi trôi chảy .trong trường hợp đặc biệt khi được thủ tướng chính phủ chấp nhận ,NHTW còn cho vay đối với các NHTM tạm thời mất khả năng chi trả ,có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống. 1.2.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân đều chịu sự tác động của thị trường.Chính vì vậy các doanh nghiệp để tồn tại được trên thương trường phải không ngừng đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm,…Vấn đề này thực hiện được
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM khi và chỉ khi doanh nghiệp huy động được đủ lượng vốn cần thiết và sử dụng có hiệu quả chúng vào đúng mục đích. Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp thường không đáp ứng được nhu cầu vốn của doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp phải đi vay vốn nhằm bù đắp cho nhu cầu đầu tư của mình. Với sự xuất hiện của thị trường tài chính và hệ thống ngân hàng thương mại thông qua hoạt động huy động để cho vay lại ,thì việc vay vốn của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các cá nhân trở nên dễ dàng hơn với chi phí tiết kiệm và thủ tục đơn giản hơn rất nhiều. Như vậy,hoạt động huy động vốn vừa đáp ừng nhu cầu doanh nghiệp ,vừa giảm thiểu lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư. Chính phủ trong nhiều trường hợp cũng cần phải huy động lượng vốn nhất định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình. Ngân sách Nhà nước là nguồn cung cấp chủ yếu cho kế hoạch chi tiêu của chính phủ, song không phải lúc nào nó cũng ở trong trạng thái đủ khả năng đáp ứng. Giải pháp đặt ra là có thể in thêm tiền hoặc tăng thuế, vay nợ nước ngoài tuy nhiên sẽ gây ảnh hưởng xấu lên toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy nhà nước có thể sử dụng biện pháp tích cực hơn đó là tìm kiếm nguồn vốn huy động trong và ngoài nước .Thông qua thông qua nguồn vốn kinh doanh của các ngân hàng. thì nhu cầu vốn của chính phủ sẽ được giải quyết ,không những vậy ,việc huy động vốn từ các NHTM còn giúp cho chính phủ và NHTW quản lí được nguồn vốn hoạt động của các ngân hàng. Chính sách huy động vốn là một bộ phận quan trọng trong nền kinh, tác động trực tiếp đến mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chính sách huy động vốn trong nền kinh tế thị trường có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động tài chính, tình hình lạm phát và ổn định tiền tệ. Vì nguồn vốn có vai trò to lớn đối với nền kinh tế như vậy, nên chúng ta cần phải khơi thông các nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Vì vậy, việc chú trọng đến các nguồn vốn của nền kinh tế là điều kiện cần thiết của các ngân hàng khi quan tâm đến sự phát triển chung của nền kinh tế mà ngân hàng là một trong những thành viên chính góp phần tạo nên sự phát triển đó. Việc đẩy mạnh công tác
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM huy động vốn cho các hoạt động đầu tư phát triển đang giữ một vị trí đặc biệt quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa của nước ta hiện nay. 1.2.3.2 Đối với hoạt động của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt ,kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ ,nên nguồn vốn chính là cở sở trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng .Nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng hầu hết được hình thành từ hoạt động huy động vốn của NHTM .Đóng vai trò là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, là thủ quỹ của nền kinh tế nên NHTM là tác nhân quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế. Các nguồn vốn huy động được sẽ quyết định quy mô cũng như định hướng hoạt động của ngân hàng. Nếu nguồn vốn được coi là yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh của một NHTM thì nguồn vốn huy động được coi là yếu tố đầu vào thường xuyên, chủ yếu nhất của ngân hàng. Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chủ yếu dựa vào nguồn này. Hoạt động huy động có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Cụ thể, nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào với chi phí thấp nó có thể mở rộng được tín dụng đầu tư và thu được lợi nhuận cao. Ngược lại, với quy mô hạn chế và chi phí cao thì ngân hàng có thể gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh của mình. Chi phí huy động vốn của ngân hàng liên quan chặt chẽ với lãi suất tiền gửi các loại, lãi suất tiền gửi tiết kiệm các loại và lãi suất các công cụ nợ do ngân hàng phát hành. Hoạt động huy động không những giúp cho ngân hàng bù đắp được thiếu hụt trong thanh toán, tăng nguồn vốn trong kinh doanh mà thông qua huy động vốn, ngân hàng nắm bắt được năng lực tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Qua đó, ngân hàng có căn cứ để xác định mức vốn đầu tư cho vay đối với những khách hàng đó hoặc có thể phát hiện kịp thời tệ tham ô, trốn thuế, lừa đảo của các doanh nghiệp làm ăn không chính đáng. Từ đó có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời. Để có thể chiến thắng trong cạnh tranh thì ngoài việc phải có chiến lược cạnh tranh hợp lý thì yếu tố vế khả năng tài chính luôn giữ vai trò quyết định. Nếu Ngân hàng có khả
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM năng huy động những nguồn vốn lớn và dài hạn thì có thể chủ động mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về qui mô, khối lượng tín dụng, chủ động về thời gian và thời hạn cho vay . Ngoài ra Ngân hàng còn có thể phát triển thêm nhiều loại hình dịch vụ mới, tham gia vào nhiều các hoạt động khác như liên doanh liên kết. đầu tư trên thị trường vốn, trên thị trường tiền tệ… Bằng chính những hoạt động này sẽ góp phần phân tán rủi ro, thu hút được nhiều khách hàng, mở rộng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng… Từ đó sẽ nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Cơ cấu nguồn vốn cũng ảnh hưởng trực tiếp tới cơ cấu cho vay của NHTM. Vốn tự có của ngân hàng chỉ phát sinh khi nhu cầu thanh toán tín dụng cấp bách còn ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn huy động được. Nếu một ngân hàng huy động được vốn trung và dài hạn thì có thể mở rộng nghiệp vụ tín dụng đầu tư dài hạn. Tuy nhiên việc huy động vốn trung và dài hạn chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế, nên một ngân hàng có thể dùng vốn hoạt động ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn nhưng không được vượt quá một tỷ lệ nhất định vì điều đó sẽ dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán của ngân hàng. Bản chất của ngân hàng là đi vay để cho vay hay nguồn vốn ngân hàng huy động được lại là nguồn để các doanh nghiệp khác đi vay nên công tác huy động vốn càng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, công tác huy động vốn là một mảng hoạt động lớn của các NHTM và nó quyết định rất lớn đến thành công hay thất bại trong kinh doanh của ngân hàng. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn. Huy động huy động vốn là một trong những nội dung hoạt động quan trọng của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên thì hoạt động này không phải là hoạt động độc lập, mà có sự gắn kết với hầu hết các hoạt động trong nền kinh tế. Hơn nữa với chức năng là một trung gian tài chính, vừa là nơi tập trung vốn, vừa là nơi phân phối lại tín dụng, do đó mà hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều nhân
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM tố khác nhau, cả nhân tố chủ quan lẫn nhân tố khách quan, các nhân tố này trực tiếp hoặc gián tiếp tác động tới hoạt động của ngân hàng thương mại. 1.3.1. Những nhân tố khách quan. Nhân tố khách quan là những nhân tố không nằm trong sự kiểm soát của ngân hàng thương mại, song nó lại có tác động lớn tới hoạt động và kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại nói chung cũng như công tác huy động vốn nói riêng. Và như vậy, sẽ ảnh hưởng tới chính sách huy động vốn của ngân hàng. +Tình hình kinh tế- xã hội: Khi nền kinh tế ổn định, phát triển bền vững, thu nhập bình quân đầu người cao, trình độ học vấn của dân cư có cao, xã hội ổn định thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động và phát triển của ngân hàng thương mại. Bởi khi đó tiết kiệm trong xã hội sẽ cao, khả năng tin tưởng vào hoạt động của ngành ngân hàng sẽ ngày càng được nâng lên. Một hệ quả tất yều là làm cho các thành phần kinh tế sẽ gửi tiền vào ngân hàng theo từng mục tiêu cụ thể. Và ngược lại nếu trong vùng kinh tế đó có tình hình xã hội bất ổn định, tốc độ phát triển của kinh tế còn hạn chế... Điều này cho biết nhu cầu tiết kiệm trong xã hội đạt mức thấp, do đó việc thực hiện chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra, chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại còn chịu những tác của các nhân tố như tỷ lệ lạm phát của đồng tiền ,sự suy thoái của nền kinh tế. Các nhân tố này ít nhiều đều có ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng thương mại, có nhân tố ảnh hưởng rất mạnh, ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.. + Môi trường pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô: Mọi hoạt động của ngân hàng thương mại trong đó có hoạt động huy động vốn đều phải chịu sự điều tiết của các chế tài của luật pháp, và sự điều hành giám sát và quản lý từ phía Ngân hàng Nhà Nước, để phục vụ những mục đích mà Chính phủ ban hành hay Ngân hàng Nhà Nước đề ra. Các ngân hàng thương mại trong trường hợp cần thiết phải tiến
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM hành mua trái phiếu Chính phủ do Chính phủ phát hành, theo những quy định cụ thể của Ngân hàng Nhà Nước. Với mục tiêu an toàn và an ninh tiền tệ của mỗi quốc gia mà Ngân hàng Nhà Nước có quy định mức vốn tối đa được phép huy động theo một tỷ lệ nhất định nào đó so với vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại. Ngoài ra hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại còn chịu sự tác động nhiều cơ quan, nhiều chế tài pháp luật khác, tuỳ theo mức độ của mối quan hệ trong hoạt động kinh doanh. + Sự phát triển của thị trường tài chính và đối thủ cạnh tranh : Trong điều kiện thị trường tài chính phát triển, các ngân hàng cũng sẽ được tạo điều kiện thuận lợi trong mọi nghiệp vụ của mình. Thị trường tài chính phát triển sẽ tạo tính thanh khoản cho các công cụ nợ và nhiều sản phẩm dịch vụ khác.Thị trường tài chính phát triển còn tạo ra sự cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau, giữa ngân hàng với các tổ chức tài chính phi ngân hàng khác . Bên cạnh đó, thị trường chứng khoán và thị trường bất động sản cũng là những đối thủ cạnh tranh rất đáng chú ý đặc biệt khi xét đến nghiệp vụ huy động vốn. Sự phát triển của thị trường chứng khoán và bất động sản tạo ra nhiều phương án đầu tư cho người dân lựa chọn, do đó việc gửi tiền vào ngân hàng không còn là hướng duy nhất để kiếm lời trên khoản tiền nhàn rỗi của mình nữa.. + Tâm lý thói quen tiêu dùng của nguời gửi tiền: Đây là một nhân tố có ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển khi mà văn minh tiền tệ phát triển thì lượng tiền mặt trong lưu thông trong nền kinh tế rất nhỏ, người dân chủ yếu dùng các dịch vụ tiện ích mà ngân hàng cung cấp. Còn ở các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển thì lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế lại chiếm tỷ trọng khá cao, người dân nơi này ít dùng các phương tiện thanh toán, dịch vụ tiện ích mà ngân hàng cung cấp, vì vậy đã làm ảnh hưởng, và gây khó khăn trong việc thực hiện chính sách huy động vốn của ngân hàng.
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.3.2. Những nhân tố chủ quan. Là nhân tố nội tại bên trong ngân hàng, thuộc khả năng kiểm soát của ngân hàng, so với các nhân tố khách quan, nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong các hoạt động đó có hoạt động huy động vốn và chính sách huy động vốn của ngân hàng. Mặt khác, các nhân tố này mang tính phù hợp với tình hình thực tế hoạt động của ngân hàng, nhất là chính sách huy động vốn hơn nhân tố khách quan các yếu tố cấu thành bao gồm. + Lãi suất: Ngân hàng luôn cố gắng đa dạng hóa các nguồn vốn huy động với mức lãi suất thấp nhất có thể nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong khi đó người gửi tiền lại hướng tới mức lãi suất cao để thu lợi nhiều hơn. Do đó, ngân hàng sẽ phải đưa ra chính sách lãi suất phù hợp sao cho đảm bảo được quyền lợi của khách hàng mà vẫn mang lại lợi ích cho ngân hàng. Chính sách lãi suất của ngân hàng sẽ bao gồm lãi suất huy động và lãi suất cho vay, nếu lãi suất huy động là chi phí mà ngân hàng bỏ ra thì lãi suất cho vay là khoản lợi nhuận ngân hàng thu về. Thông thường lãi suất huy động cao thì thu hút được nhiều tiền gửi, nhưng cũng có những trường hợp lãi suất huy động tuy thấp nhưng nhờ chất lượng dịch vụ tốt mà vẫn thu hút được quy mô tiền gửi tương đối lớn. Bên cạnh đó, việc tính toán chính xác lãi suất huy động cũng được coi như yếu tố cơ bản xác định mức lợi nhuận của Ngân hàng. Có thể nói lãi suất là một nhân tố mang tính quyết định trong quá trình huy động vốn của Ngân hàng. + Uy tín ngân hàng : Uy tín là tài sản vô hình thuộc về ngân hàng thương. Khách hàng thường sẽ lựa chọn những ngân hàng có uy tín để gửi tiền với hi vọng ngân hàng sẽ có dịch vụ chất lượng cao hơn và hạn chế rủi ro khi có biến động trên thị trường. Ngân hàng có uy tín sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn cho dù có đưa ra mức lãi suất thấp hơn đôi chút so với
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM các ngân hàng khác, do người dân tin tưởng vào mức độ an toàn khi gửi tiền tại ngân hàng đó. Uy tín không chỉ ảnh hưởng tới riêng hoạt động huy động vốn của ngân hàng mà còn ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động còn lại. Các tiêu chí mà người gửi tiền thường sử dụng để đánh giá uy tín của một ngân hàng thường liên quan tới quá trình hoạt động của ngân hàng (thời gian hoạt động ), quy mô hoạt động, trang thiết bị, chủ sở hữu, thái độ phục vụ… + Cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng: Công nghệ ngân hàng có tác động trực tiếp đến chất lượng dịch vụ của ngân hàng. Việc áp dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động ngân hàng giúp giảm thời gian và chi phí giao dịch đi nhiều lần, hơn nữa lại đảm bảo an toàn và thuận tiện cho khách hàng khi sử dụng. Nhờ có công nghệ ngân hàng mà khả năng huy động vốn của ngân hàng cũng dễ dàng hơn. Cơ sở vật chất cũng là yếu tố cần thiết để khách hàng đánh giá tình trạng hoạt động của ngân hàng. Khách hàng cảm nhận được tính hiện đại trong cơ sở vật chất thiết bị. + Chính sách truyền thông : Trong cơ chế thị trường các ngân hàng phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển.Để làm được điều đó ngân hàng cần có những chiến lược phát triển cụ thể kịp thời phù hợp với từng giai đoạn thời kì phát triển của ngân hàng.Chiến lược Marketing ngân hàng là một chiến lược quan trong trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Thông qua công tác marketing ngân hàng cần phải đưa ra các hình thức huy động vốn với thời hạn, giá cả hợp lý, phù hợp với từng giai đoạn phát triển cụ thể để đáp ứng tốt nhất nhu cầu, mong muốn của khách hàng về chất lượng, chủng loại các sản phẩm của ngân hàng. Không những thế, công tác truyền thông ngân hàng còn phải biết kích thích các nhu cầu của khách hàng nhằm lôi kéo khách hàng về với mình để không ngừng mở rộng thêm các khách hàng mới, ngày càng thu hút được nhiều vốn hơn. Các công cụ truyền thông được tập trung vào 3 chính sách lớn:
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Chính sách thông tin, ngiên cứu, tìm hiểu điều tra. Ngân hàng thông qua việc việc quan sát, phân tích và tổng hợp các thông tin cơ bản có liên quan đến thị trường của ngân hàng. Từ các thông tin có được ngân hàng sẽ đưa ra các chính sách kinh doanh nói chung và chính sách huy động vốn nói riêng phù hợp với nhu cầu của khách hàng và nhu cầu sử dụng vốn của thị trường. - Chính sách sản phẩm . Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng bao gồm các dịch vụ cơ bản của nghề ngân hàng là nghiệp vụ huy động vốn, nguồn vốn sử dụng vốn…. Với sự đa dạng hóa các sản phẩm của nghiệp vụ huy động vốn sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng khả năng huy động vốn. Một ngân hàng biết đa dạng hóa các hình thức huy động sẽ thu hút được khách hàng mới cũng như duy trì được mối quan hệ với những khách hàng cũ nhiều hơn so với các ngân hàng khác.Với nhiều hình thức huy động khác nhau, ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng khác nhau. - Chính sách phân phối. Chính sách phân phối là tập hợp toàn bộ những phương tiện vật chất đưa ra sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng. Việc đa dạng hóa các kênh phân phối, mở rộng các quầy giao dịch (số lượng các quầy giao dịch, địa điểm mở quầy, các sản phẩm, dịch vụ cung ứng tại quầy, trang thiết bị được sắp xếp tại quầy, trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên…) có ảnh hưởng rất lớn đến công tác huy động vốn của ngân hàng. + Công tác cán bộ tổ chức : Uy tín của ngân hàng một phần cũng được xây dựng từ trình độ của cán bộ công nhân viên cũng như thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng. Một ngân hàng có đội ngũ nhân viên trình độ nghiệp vụ cao, xử lý các nghiệp vụ nhanh nhẹn, chính xác, hiệu quả cùng với thái độ nhiệt tình, chu đáo, vui vẻ, lịch sự sẽ gây được ấn tượng tốt đẹp với khách hàng.Nhân viên giao dịch có thể coi là bộ mặt của ngân hàng, họ là những người đầu tiên tiếp xúc với khách hàng và hướng dẫn khách hàng quy trình gửi tiền. Khách hàng
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM sẽ lựa chọn ngân hàng nơi có nhân viên giao dịch khiến họ có thiện cảm và cảm thấy hài lòng. Người quản lý có trình độ là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển của tất cả các hoạt động ngân hàng. Một người quản lý có năng lực, có trình độ cũng tạo dựng niềm tin nơi khách hàng và thu hút khách hàng đến với ngân hàng của mình. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á –CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1. Khái quát về NHTMCP Đông Nam Á –Đà Nẵng 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á tên viết tắt là (SeAbank) là một trong những NHTMCP đầu tiên của Việt Nam , tiền thân là NHTMCP Hải Phòng được thành lập từ năm 1994 theo giấy phép hoạt động số 0051/NH-GP ngày 25/3/1994 của thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam . Đến năm 2005 chuyển trụ sở lên Hà Nội và đổi tên thành ngân hàng TMCP Đông Nam Á .Với số vốn điều lệ ban đầu là 150 tỷ đồng ,cho đến nay vốn điều lệ SeABank đã đạt 5.335 tỷ đồng, là một trong 8 ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, trong đó đối tác chiến lược nước ngoài Société Générale (Pháp) sở hữu 20% cổ phần. Hiện nay ,SeAbank sở hữu trên 155 chi nhánh/ PGD trong cả nước, hơn 2.100 người được đào tạo bài bản, hệ thống ATM kết nối với các liên minh BanknetVN & SmartLink vàVNBC gồm hơn 11.000 máy ATM trên toàn quốc. Ngoài ra SeABank cũng là một trong số ít ngân hàng tại Việt Nam trở thành thành viên chính thức của cả hai tổ chức thẻ quốc tế hàng đầu Visa, MasterCard, đồng thời cũng là đại lý chính thức của Western Union tại Việt Nam. Nhằm nâng cao chất lượng ,đáp ứng nhu cầu giao dịch khách hàng tốt hơn .SeAbank đã mở rộng mạng lưới hoạt động trên cả nước ,tăng cường các điểm điểm giao dịch tại các thành phố và trung tâm kinh tế lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, TPHCM, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Dương, Bắc Ninh …..Trong đó ,việc mở chi nhánh SeABank Đà Nẵng trong năng 2006 – chi nhánh đầu tiên tại miền trung, được
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM xem là một bước đánh dấu quan trọng trong việc phát triển hệ thống chi nhánh đến các vùng kinh tế tiềm năng của đất nước .Chi nhánh SeABank -Đà Nẵng được khai trương tháng 12/2006 tại địa chỉ 23 Nguyễn Văn Linh, quận Hải Châu. Từ lúc được thành lập đến nay ,Chi nhánh SeAbank Đà Nẵng đã đạt nhiều thành tựu trong việc hỗ trợ phát triển nền kinh tế trọng điểm miền trung ,và sẽ chiếm một vai trò quan trong rất quan trong trong sự phát triển của vùng đất này trong tương lai. Là một ngân hàng mới, nhưng với nội lực và nền tảng vững mạnh ,SeAbank được đánh giá có tốc độ tăng trưởng nhanh về vốn , tài sản . Với những thành tựu đạt được trong thời gian qua, Seabank đã và đang không ngừng hoàn thiện các sản phẩm, dịch vụ và ngày một khẳng định sự phát triển ổn định và bền vững, hướng tới mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu hàng đầu tại Việt Nam với các giá trị nổi bật về uy tín thương hiệu và chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Song song với chiến lược đổi mới toàn diện về công nghệ , ngân hàng Đông Nam Á đã xây dựng một kế hoạch phát triển đồng bộ và hiệu quả, trong đó chú trọng tới việc tạo dựng SeAbank thành một ngân hàng đa năng, hiện đại. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng được thể hiện qua sơ đồ sau Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh: Chức năng cơ bản của mỗi phòng ban: Giám đốc chi nhánh P. Giao dịch P.Khách hàng SME & PRO P. Khách hàng cá nhân P. Quản trị và HTHD
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Ban giám đốc CN: Trực tiếp điều hành, quản lý và giám sát tình hình hoạt động của chi nhánh. - Phòng quản trị và hỗ trợ hoạt động: Chịu trách nhiệm về công tác liên quan đến quản trị và hỗ trợ hoạt động kinh doanh của chi nhánh. - Phòng khách hàng cá nhân: Đề xuất chiên lược và mục tiêu kinh doanh thị trường khách hàng cá nhân. - Phòng SME & PRO: Chịu trách nhiệm về doanh số và công tác phát triển các đối tượng khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn. - Phòng giao dịch: Thực hiện công tác phát triển khách hàng nhằm phát triển thị trường hoạt động của chi nhánh. 2.1.3. Đặc điểm môi trường hoạt động của NHTMCP Đông Nam Á – Đà Nẵng. SeAbank – Đà Nẵng nằm trên địa bàn tuy không có nhiều lợi thế về việc phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm của nền kinh tế nhưng lại là vùng đất tiềm năng trong việc phát triển các hoạt động du lịch và các ngành công nghiệp về chế biến lương thực thực phẩm .Tuy rằng ,Đà Nẵng là một địa bàn nhỏ nhưng lại được xem là trung tâm của miền trung .Hàng năm lượng khách du lịch đến Đà Nẵng rất đông ,điều đó kéo theo việc số lượng người dân ngoại tỉnh đến và làm việc tại Đà Nẵng khá lớn ,do đó ,tạo cho Đà Nẵng có sự sôi động trong hoạt động kinh kế .Đấy chính là những lợi thế giúp cho Đà Nẵng trở thành một nơi tiềm năng cho các tổ chức tín dụng hoạt động đầu tư, phát triển các dịch vụ tiện ích như : dịch vụ thanh toán ,dịch vụ thẻ ,hay các hoạt động đầu tư về du lịch .Tuy nhiên ,do là vùng đất có nhiều tiềm năng ,số lượng người dân đông nên không tránh khỏi những khó khăn về cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau . Vì có số lượng người dân từ các vùng khác đến nên việc quản lí khách hàng cũng sẽ gặp nhiều khó khăn. Việc tận dụng các điểm mạnh và lợi thế của vùng và phân tích được những khó khăn sẽ giúp hoạt động đầu tư phát triển của ngân hàng trở nên thuận lợi và phát triển hơn.
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.4. Sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua. Hoạt động kinh doanh của SeAbank – Đà Nẵng trong thời gian qua gặp không ít khó khăn do ảnh hưởng chung của của nền kinh tế ,nhưng cũng có những thuận lợi.Nhờ có định hướng và sự chỉ đạo của Tổng giám đốc NHTMCP Đông Nam Á cùng với sự giúp đỡ của Ngân hàng nhà nước trong các quy chế ổn định thị trường , đồng thời dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Ban giám đốc chi nhánh , SeAbank – Đà Nẵng đã tin tưởng vào khả năng của mình ,cố gắng để vượt qua mọi khó khăn, duy trì hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đứng vững trên thị trường, củng cố lòng tin với khác hàng. Tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm được thể hiện như sau: 2.1.4.1. Tình hình huy động vốn . Ngân hàng Thương mại hoạt động không phải bằng nguồn vốn tự có mà chủ yếu bằng nguồn vốn huy động, do vậy mà hoạt động huy động vốn luôn được coi là nhiệm vụ trọng tâm và luôn được ưu tiên hàng đầu, bởi nó quyết định đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Chi nhánh SeAbank – Đà nẵng với những lợi thế có được từ vùng đất Đà Nẵng ,nơi được xem là trung tâm kinh tế trọng điểm của miền trung ,có mức độ tập trung dân cư cao ,có lợi thế trong việc phát triển về du lịch .Thấy được những lợi thế và tầm quan trọng của Ngân hàng với miền đất này,Chi nhánh đã rất quan tâm và chú trọng tới hoạt động huy động vốn, coi nguồn vốn huy động là nguồn chính của Chi nhánh. Trải qua gần 7 năm hoạt động và phát triển, nhất là trong các năm trở lại đây. Mặc dù còn non trẻ, song Chi nhánh đã thực hiện rất thành công các chính sách huy động vốn, và đã thu hút được nhiều nguồn khác nhau, giúp Chi nhánh có vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động huy động vốn của Chi nhánh trong các năm được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1:Tình hình huy động vốn tại SeABank- Đà Nẵng: (Đơn vị: Triệu đồng). Chỉ tiêu 2010 2011 2012 CL2010/2011 CL 2012/2011 Tổng vốn huy động 1,311,078 2,044,808 2,477,869 56% 21%
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Tổng nguồn vốn 1,578,432 2,349,862 3,232,554 49% 38% VHD/TNV 83 87 77 (Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- Đà nẵng năm 2010-2012) Từ bảng tình hình huy động vốn giai đoạn 2010-2012 ,ta thấy được nguồn vốn huy động của chi nhánh SeABank đã tăng đáng kể .Vốn huy động năm 2010 của ngân hàng là 1,311,078 triệu đồng ,năm 2011 là 2,044,808 triệu đồng tăng 56% đến năm 2012 vốn huy động của ngân hàng là 2,477,869 triệu đồng tăng 21% ,Ta thấy mức tăng vốn huy động năm 2012 không cao như năm 2011 nhưng đó đã là một kết quả khá khả quan. Như vậy mức vốn huy động bình quân là 38.5% và tỉ lệ vốn huy động trên tổng vốn kinh doanh chiếm đến 82% ,cho thấy nguồn vốn huy động là nguồn vốn rất quan trọng đối với ngân hàng. Công tác huy động vốn của Chi nhánh đã có những bước tăng trưởng đáng kể và ổn định, năm sau cao hơn năm trước. Biểu đồ 1 :Tốc độ tăng trưởng vốn huy động từ năm 2010-2012 Với tốc độ tăng trưởng vốn huy động trung bình là 38% chiếm 82% tổng nguồn vốn của ngân hàng ,đã tạo được lợi thế hơn so với các ngân hàng trên cùng địa bàn . với những kết quả đạt được rất khả quan ,Ngân hàng đã tiến hành mở rộng phạm vị hoạt động của mình trên toàn bộ địa bàn thành phố .Hàng loạt các PGD của ngân hàng được đặt trên các
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM tuyến đường lớn của thành phố để phục vụ nhu cầu khách hàng về các dịch vụ gửi tiền hay vay tiền .Cùng với tập thể cán bộ công nhân viên toàn Chi nhánh đã cố gắng nỗ lực trong việc huy động vốn. Sự gia tăng nguồn vốn đã tạo đà và mở đường thúc đẩy hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tạo ra sức mạnh trong kinh doanh giúp ngân hàng tăng trưởng lợi nhuận. 2.1.4.2. Tình hình cho vay . Công tác huy động vốn được Chi nhánh thực hiện khá tốt, cho nên Chi nhánh đã tích cực và nhanh chóng đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh, dịch vụ Ngân hàng, trong đó trọng tâm là công tác tín dụng. Với mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng, Ngân hàng đã cung cấp vốn một cách đầy đủ, hợp lý, cấp vốn cho nhiều đơn vị kinh tế trên địa bàn . Tuy nhiên ,trong quá trình cấp tín dụng ,Ngân hàng cũng gặp không ít những khó khăn : lãi xuất đầu vào biến động ,bên cạnh đó sức cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn ngày càng mạnh hơn .Nhưng với sự nỗ lực ,áp dụng nhiều chính sách , tiến hành chọn lọc và đầu tư vào các dự án có hiệu quả, đúng hướng, đúng đối tượng, đúng thành phần kinh tế phù hợp với chủ trưởng phát triển kinh tế của nhà nước hiện nay. Chi nhánh SeAbank – Đà Nẵng thành công trong việc kiềm chế tăng trưởng tín dụng nóng, đầu tư tín dụng được chủ động và tăng trưởng một cách hợp lý .Song song với việc cấp tín dụng ngân hàng đã thực hiện tốt công tác rà soát, sàng lọc, lựa chọn khách hàng làm ăn có hiệu quả, có tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo điều kiện tín dụng nhằm phân tán rủi ro và có những biện pháp thu hồi vốn vay kịp thời .Những kết quả đó được thể hiện rõ qua bảng tình hình cho vay của ngân hàng. Bảng 2:Tình hình cho vay tại SeABank- chi nhánh Đà Nẵng: (Đơn vị: Triệu đồng). Chỉ tiêu 2010 2011 2012 CL 2011/2010 CL 2012/2011 Số tiền Số tiền Số tiền Giá trị Tl( %) Giá trị Tl( %) 1.Doanh số cho vay 1,185,306 1,841,792 1,952,796 656,486 55 111,004 6 Ngắn hạn 248,914 453,652 503,642 204,738 82 49,990 11
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Trung hạn 403,004 670,209 730,703 267,205 66 60,494 9 Dài hạn 533,388 717,931 718,451 184,543 35 520 0 2.Doanh số thu nợ 724,865 1,007,109 1,423,183 282,244 39 416,074 41 Ngắn hạn 326,189 477,901 707,923 151,712 47 230,022 48 Trung hạn 101,482 142,395 257,346 40,913 40 114,951 81 Dài hạn 297,194 386,813 457,914 89,619 30 71,101 18 3.Dư nợ vay 1,164,198 1,998,881 2,528,494 834,683 72 529,613 26 Ngắn hạn 480,733 1,073,454 869,173 592,721 123 -204,281 -19 Trung hạn 190,968 252,938 726,295 61,970 32 473,357 187 Dài hạn 492,497 672,489 933,026 179,992 37 260,537 39 4.Nợ quá hạn 3,648 4,137 5,065 489 13 928 22 Tỷ lệ nợ quá hạn(%) 0.31 0.21 0.20 (Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- Đà nẵng năm 2010-2012) Từ những thông số tình hình cho vay của Chi nhánh ta thấy : doanh số cho vay của năm 2010 là 1,185,306 triệu đồng, năm 2011 là 1,841,792 triệu đồng tăng 656,486 triệu đồng so với năm 2010 tốc độ tăng là 55% ,năm 2012 là 1,952,796 triệu đồng tăng 111,004 triệu đồng mức tăng là 6% .Qua đó ta nhận thấy , trong giai đoạn 2010-2011 doanh số cho vay của ngân hàng tăng mạnh, nhưng giai đoạn 2011-2012 thì tốc độ tăng doanh số cho vay lại tuy tăng nhưng không mạnh chỉ tăng 6% .Điều đó cũng dễ hiểu ,bởi trong giai đoạn 2010-2011 là giai đoạn phục hồi của nền kinh tế ,còn giai đoan 2011-2012 lại xảy ra nhiều bất ổn .Với tiêu chí an toàn là tiêu chí hàng đầu trong hoạt động ngân hàng thì trong nền kinh tế bất ổn , ngân hàng buộc phải hạn chế cho vay ,và chỉ cho vay các khoản vay có khả năng thu hồi vốn nhanh và những khoản đầu tư trọng yếu . Nhờ trình độ cũng như khả năng của các NVTD với quy trình thẩm định cho vay chặt chẽ , phương pháp sàn lọc chọn lựa các đối tượng cho vay có khả năng thu hồi nợ nên doanh số thu nợ năm 2010 là 724,865 triệu đồng ,năm 2011 là1,007,109 triệu đồng ,đến năm 2012 là 1,652,183 triệu đồng tăng 64% so với năm 2011 ,trong đó thu nợ ngắn hạn và trung hạn khá cao .
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Ngân hàng giảm thiểu cho vay và tăng cường thu các khoản nợ của khách hàng ,điều đó thể hiện qua mức dư nợ cho vay của ngân hàng năm 2011 tăng 72% so với 2010 tuy nhiên năm 2012 chỉ tăng có 15% Qua 3 năm từ 2010-2012 nợ xấu của ngân hàng đang có xu hướng giảm đi ,năm 2010 tỷ lệ nợ xấu là 0.31%, năm 2011 là 0.21% ,đến năm 2012 giảm còn 0.20% .Điều này chứng tỏ các khoản nợ xấu đang dần được thu hồi kết hợp với khâu kiểm tra trong cho vay của các NVTD đã làm cho rủi ro của ngân hàng giảm đi. Nhìn một cách tổng thể, tình hình cho vay của Ngân hàng khá khả quan ,doanh số cho vay và doanh số thu nợ đều tăng ,tỷ lệ nợ xấu thì đang giảm đi chứng tỏ các chính sách và quy trình cho vay của ngân hàng khá hợp lý. 2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh . Trong ba năm từ 2010 đến 2012 ,Tuy tình hình kinh tế không ổn định .Nhưng với nguồn nội lực lớn,những tiềm năng của ngân hàng cùng với chiến lược hoạt động kinh doanh hiệu quả đã giúp cho hoạt động của ngân hàng được thuận lợi .Từ đó đem về cho Ngân hàng nguồn thu ổn định qua các năm . Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta sẽ thấy rõ được tình hình hoạt động của ngân hàng. Bảng 3:Tình hình kết quả kinh doanh tại chi nhánh SeABank- Đà Nẵng: (Đơn vị: Triệu đồng). Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2010/2011 Chênh lệch 2012/2011 Số tiền Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ % Tuyệt đối Tỷ lệ % 1.Tổng doanh thu 262,020 360,371 399,044 98,351 38 38,673 11
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thu lãi 235,818 326,507 358,567 90,689 38 32,060 10 Thu dịch vụ 8,585 12,038 13,042 3,453 40 1,004 8 Thu KD ngoại hối 3,864 5,592 5,982 1,728 45 390 7 Thu khác 13,753 16,234 21,453 2,481 18 5,219 32 2.Tổng chi phí 209,772 266,350 323,519 56,578 27 57,169 21 Chi trả lãi 187,551 237,312 290,522 49,761 27 53,210 22 Chi hoạt động DV 6,555 7,104 7,344 549 8 240 3 Chi KD ngoại hối 3,923 4,128 5,348 205 5 1,220 30 CP nhân viên 1,782 9,044 6,543 7,262 408 -2,501 -28 Chi phí khác 9,961 8,762 13,762 -1,199 -12 5,000 57 3.Lợi nhuận trước thuế 52,248 94,021 75,525 41,773 80 -18,496 -20 (Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- Đà nẵng năm 2010-2012) Biểu đồ 2: Doanh thu ,chi phí và lợi nhuận giai đoạn 2010-2012 Thông qua kết quả hoạt động kinh doanh ở bảng trên ,ta thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng đang diễn biến khá tốt .Cụ thể như sau: - Doanh thu :Năm 2011 doanh thu của ngân hàng đạt 360,371triệu đồng tăng 98,351triệu đồng tức tăng 38% so với 2010, trong đó nguồn thu nhập chủ yếu của ngân hàng là nguồn thu nhập từ hoạt dộng tín dụng, điều này chứng tỏ ngân hàng đã đa dạng hóa các hình thức cho vay, cho vay đủ mọi thành phần kinh tế, đơn giản hóa thủ tục vay,tuy nhiên các khoản
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM thu từ hoạt động dịch vụ cũng đang tăng lên chứng tỏ các sản phẩm thanh toán dịch vụ đang được đầu tư phát triển hơn . Ðến năm 2012 tổng doanh thu đạt được là 399,044 triệu ,trong năm này doanh thu vẫn tăng nhưng với tốc độ tăng chậm hơn, chỉ tăng 38,673 triệu đồng tăng 11% so với năm 2011, nguyên nhân có thể do các nhân tố bên ngoài như khả năng cạnh tranh trong điều kiện kinh tế không ổn định ,hay các nhân tố bên trong như việc ngân hàng điều chỉnh cơ chế quản lí và hoạt động của ngân hàng cho phù hợp với điều kiện kinh tế đang gặp khó khăn. - Chi phí: Bên cạnh thu nhập của ngân hàng tăng lên thì chi phí hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua cũng tăng lên đáng kể . Cụ thể năm 2011tổng chi phí là 266,350 triệu đồng tăng 56,578 triệu đồng tức tăng 27% so với 2010, đến năm 2012 chi trả lãi tăng 57,169 triệu đồng tăng 21% so với 2011. Chi phí hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua tăng chủ yếu là từ chi trả lãi . Ngân hàng đã tăng cường huy động mọi nguồn vốn từ các tổ chức kinh tế và dân cư thông qua nhiều kênh huy động vốn ,cùng với sự ảnh hưởng trong cơ chế lãi xuất của Ngân hàng nhà nước và sự cạnh tranh về lãi xuất với các ngân hàng đối thủ làm cho chi phí trở nên tăng vọt. - Lợi nhuận :Năm 2010 lợi nhuận trước thuế đạt được là 52,248 triệu đồng đến năm 2011 lợi nhuận đạt được là 94,021 triệu đồng tăng 41,773triệu đồng ,tức tăng 80% so với năm 2010 .Sự phục hổi nền kinh tế sau khủng hoảng kinh tế đã tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thúc đẩy đầu tư .Đến năm 2012 lợi nhuận chỉ đạt 75,525 triệu đồng giảm hơn 18,496 triệu đồng so với năm 2011 tức giảm 20 %. Với doanh thu tăng chậm trong khi chi phí lại tăng cao thì lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng nhiều,tuy nhiên khi nhìn nhận chung toàn bộ nền kinh tế trong năm thì đây lại là một mức giảm nhẹ và ổn định .Với tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trong 3 năm như vậy đã chứng tỏ ngân hàng đang hoạt động rất tốt .
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Đông Nam Á –Đà Nẵng. 2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn huy động . Cùng với các biện pháp nhăm nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh, việc thực hiện triệt để và đồng bộ, nhất quán các chỉ tiêu hoạt động của chính sách huy động vốn Trong thời gian vừa qua lượng vốn mà SeAbank-Đà Nẵng huy động được đạt mức tăng trưởng cao ở tất cả mọi thành phần kinh tế. Để thấy được hiệu quả huy đông vốn ta đi phân tích cơ cấu huy động vốn của ngân hàng .Các tiêu thức thường sử dụng là: phương thức, thời gian, loại tiền 2.2.1.1 Vốn huy động theo phương thức . Đối với ngân hàng thương mại việc xác định một cách chính xác, đầy đủ và trọng tâm các nguồn hình thành nên nguồn vốn là vô cùng quan trọng, bởi nó liên quan hàng loạt các yếu tố, nội dung của việc hoạch định chính sách huy động vốn, đặc biệt là xây dựng kế hoạch hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để từ đó có thế xác định chính xác lượng vốn mà ngân hàng có thể huy động được, thông qua việc tìm hiểu nắm bắt được các quy luật của hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của các thành phần kinh tế đó. Sẽ giúp cho ngân hàng điều tiết các luồng tiền sao cho hợp lý, từ đó đảm bảo tính thanh khoản của ngân hàng ở mức cao nhất. Cơ cấu nguồn vốn hình thành theo nguồn huy động của SeAbank-Đà Nẵng được thể hiện trong bảng sau : Bảng 4:Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động tại SeABank- Đà Nẵng (Đơn vị: Triệu đồng). Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 CL 2011/2010 CL 2012/2011 Số tiền Tt(%) Số tiền Tt(%) Số tiền Tt(%) Giá trị Tl(%) Giá trị Tl(%) 1.Nhận tiền gửi 1,262,803 96 1,982,414 97 2,375,475 96 719,611 57 393,061 20 TG dân cư 762,987 58 1,295,724 63 1,594,736 64 532,737 70 299,012 23 TG TCKT 398,672 30 552,238 27 630,157 25 153,566 39 77,919 14 TG TCTD 101,144 8 134,452 7 150,582 6 33,308 33 16,130 12 2.PH GTCG - - - - - - - - - - 3. Đi vay 48,275 4 62,394 3 102,394 4 14,119 29 40,000 64
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Tổng 1,311,078 100 2,044,808 100 2,477,869 100 733,730 56 433,061 21 (Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- Đà nẵng năm 2010-2012) Qua bảng số liệu cho thấy nguồn vốn huy động của Chi nhánh liên tục tăng qua các năm . Điều này được thể hiện qua tốc độ tăng trưởng của tổng nguồn vốn huy động qua các năm, mức tăng trưởng trung bình là 583,396 triệu đồng/năm. Nguồn vốn huy động của Chi nhánh qua các năm cụ thể như sau, năm 2010 đạt 1,311,078 triệu đồng trong đó tiền gửi 1,262,803triệu đồng ,đi vay 48,275 triệu đồng .Sang năm 2011 tăng lên 2,044,808 triệu đồng ,tiền gửi 1,982,414 triệu đồng ,đi vay 62,394 triệu đồng .Đến năm 2012 tổng vốn huy động của Chi nhánh là 2,477,869 triệu đồng , tiền gửi 2,375,475 triệu đồng , đi vay 102,394 triệu đồng .Qua đó thấy được nguồn vốn huy động tăng lên không ngừng và chủ yếu huy động nguồn vốn tại chỗ dưới hai hình thức chủ yếu là nhận tiền gửi và đi vay ,trong vài năm gần đây chi nhánh hầu như không huy động dưới hình thức phát hành thêm giấy tờ có giá . Nhìn một cách tổng thể, trong tổng nguồn vốn mà ngân hàng huy động được thì nguồn tiền gửi của dân cư các TCKT và các TCTD chiếm tỷ trọng lớn nhất , trên 90% so với tổng lượng vốn huy động. Phần còn lại là đi vay chỉ chiếm một tỉ trọng rất nhỏ chỉ cỡ 3-4% trong tổng vốn huy động. Thể hiện qua biểu đồ cơ cầu nguồn vốn .
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Biểu đồ 3: Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động - Nguồn tiền gửi của khách hàng là hình thức huy động chủ yếu và quan trọng nhất trong nguồn vốn huy động của ngân hàng. Trong đó, tiền gửi tiết kiệm dân cư là một mảng huy động khá lớn ,chiếm trên 50% tổng nguồn vốn và trên 60% nguồn vốn huy động được từ nhận tiền gửi .Tiền gửi từ dân cư là nguồn huy động quan trong bởi vì đây là nguồn vốn có tính chất ổn định và thuận lợi cho ngân hàng ,vì vậy hiện nay các ngân hàng thương mại đang cạnh tranh lôi kéo chiếm lĩnh thị trường với nhiều biện pháp, nhiều chương trình Marketting cung đã được đưa ra .Với ưu thế cho Chi nhánh là nằm trên địa bàn dân cư đông đúc, hoạt động kinh tế sôi động ,cùng với sự nỗ lực trong cạnh tranh chiếm giữ thị phần của ngân hàng. Vì vậy lượng tiền gửi của khách hàng luôn tăng qua các năm. Tiền gửi của các TCKT vẫn luôn chiếm một tỷ trong lớn trên 25% tổng nguồn vốn của ngân hàng .Tuy rằng nguồn vốn này có tỷ trong cao trong nguồn vốn huy động những tính ổn định của nguồn vốn này không cao ,phần lớn nguồn vốn này do các tổ chức công ty gửi vào để tiện cho việc thanh toán qua hệ thống ngân hàng .Nguồn vốn này khá bất ổn ,muốn sử dụng nguồn vốn này ngân hàng phải có kế hoach cụ thể và phải có những chính sách dự phòng rủi ro nhằm tránh trường hợp mất khả năng thanh toán .Vì vậy rất khó để sử dụng được nguồn vốn này hiệu quả . Bên cạnh các nguồn trên thì Chi nhánh cũng rất quan tâm tới nguồn tiền gửi của các TCTD, mặc dù đây là nguồn có tính ổn định không cao và không thường xuyên trong xuốt các thời kỳ hoạt động . Bởi tính chất của nguồn tiền gửi này cũng giống tiền gửi của các TCKT ,đây là nguồn gửi chủ yếu nhằm mục đích thanh toán và chi trả dưới hình thức ngân hàng đại lý và dịch vụ tương ứng. Tuy nhiên qua phân tích cho thấy nguồn này chiếm tỷ trọng từ 6-8% so với tổng nguồn vốn hoạt động, - Nguồn đi vay ,chủ yếu là vay từ NHTW và các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, tuy chiếm một tỷ lệ nhỏ nhưng đây lại là nguồn có tính chất quan trọng, là nguồn dự trữ
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM của ngân hàng, là nguồn để thuận tiên hơn cho ngân hàng khi thanh toán bù trừ lẫn nhau giữa các ngân hàng bạn. Như vậy có thể thấy nguồn vốn của Chi nhánh được hình thành từ nhiều nguồn và có cơ cấu đa dạng khác nhau, sự tăng trưởng không ngừng và của nguồn vốn huy động tại Chi nhánh cho thấy việc thực hiện đồng bộ, nhất quán các biện pháp, nghiệp vụ, và hàng loạt chính sách khác nhau nhất là chính sách huy động vốn, kết hợp với sự nỗ lực trong công tác huy động của các nhân viên huy động ,đã mang lại cho Chi nhánh những kết quả rất đáng mừng. 2.2.1.2 Vốn huy động theo kỳ hạn . Ngân hàng thương mại muốn hoạt động thực sự có hiệu quả, ngoài việc xác định một cách chính xác cơ cấu nguồn vốn hình thành, thì không thể không quan tâm tới tính chất kỳ hạn của các nguồn huy động. Thời hạn của các nguồn huy động giúp ngân hàng phân tích một cách chính xác mức độ biến động, cơ cấu để từ đó có phương án sử dụng hợp lý. Nhất là việc xây dựng nguồn vốn để tài trợ cho những dự án có quy mô lớn, thời hạn hoàn vốn lâu. Cơ cấu theo thời hạn huy động của SeAbank-Đà Nẵng qua các năm được thể hiện trong bảng sau. Bảng 5:Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại SeABank- Đà Nẵng (Đơn vị: Triệu đồng). Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 CL 2011/2010 CL 2012/2011 Số tiền Tt(%) Số tiền Tt(%) Số tiền Tt(%) Giá trị Tl(%) Giá trị Tl(%) 1. Không kỳ hạn 468,903 36 678,458 33 756,438 31 209,555 45 77,980 11 2. Có kỳ hạn. 842,175 64 1,366,350 67 1,721,431 69 524,175 62 355,081 26 a,Kỳ hạn ≤ 12 t 489,034 37 803,467 39 1,113,196 45 314,433 64 309,729 39 b,Kỳ hạn >12 t 272,563 21 470,636 23 534,689 22 198,073 73 64,053 14 c,Kỳ hạn ≥ 24 t 80,578 6 92,247 5 73,546 3 11,669 14 -18,701 -20 Tổng 1,311,078 100 2,044,808 100 2,477,869 100 733,730 56 433,061 21 (Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- Đà nẵng năm 2010-2012)
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Đầu tiên ta sẽ đi xem xét về nguồn vốn không kỳ hạn của Chi nhánh. Đây được xem là nguồn vốn có thời tồn tại dưới 1 tháng ,nguồn vốn này chủ yếu là phuc vụ cho các hoạt động thanh toán hay các nguồn tiền gửi vào các hệ thống máy ATM để tiện cho việc rút tiền của khách hàng .Từ bảng trên ta thấy , nguồn vốn không kỳ hạn của SeAbank-Đà Nẵng chiến tỷ trọng khá lớn ,trên 30% tổng nguồn vốn huy động được. Năm 2010, nguồn vốn không kỳ hạn tại Chi nhánh là 468,903 triệu đồng chiếm 36 % trên tổng vốn huy động . Sang năm 2011 là con số này là 678,458 triệu đồng tương đương 33% tổng vốn huy động .Năm 2012 đạt 756,438 triệu đồng chiếm tỷ trọng 31% tổng ngồn vốn huy động . Nguồn vốn không kỳ hạn của Chi nhánh qua 3 năm đều tăng đáng kể , mức tăng trưởng bình quân hàng năm là 143,768 triệu đồng . Điều này cho thấy ngân hàng đang mở rộng các dịch vụ thanh toán và gửi tiền tự động của ngân hàng trên toàn địa bàn . Nguồn vốn này tăng lên cho thấy đây là một điều rất tốt ,vừ giảm thiểu nguồn tiền trong nền kinh tế (phù hợp với tiêu chí mà nhà nước đưa ra ) ,vừa có lợi cho khách hàng như : có thể thanh toán ở bất cứ đâu ,giảm rủi ro do việc mang theo nhiều tiền khi đi mua sắm.... Trong thời gian qua, SeAbank-Đà Nẵng cũng đang hướng đến mục tiêu phục vụ khách hàng ở mọi lúc mọi nơi ,vì vậy ngân hàng đã tiến hành vừa nâng cấp các dịch vụ không dùng tiền của ngân hàng vừa mở thêm hàng loạt các trạm rút tiền (ATM ) để tiện lợi cho việc rút tiền của khách hàng. Bên cạnh nguồn tiền gửi nhằm mục đích thanh toán, thì nguồn tiền tiết kiệm có kỳ hạn vẫn luôn là nguồn vốn ưu tiên của hầu hết các ngân hàng bơi nó có tính ổn định tương đối cao (có thể thời hạn các nguồn riêng lẻ thì ngắn nhưng nếu xét tổng thể thì nó luôn luôn có một lượng số dư nhất định) và như vậy ngân hàng có thể tính toán tỷ lệ sử dụng sao cho hợp lý nhằm thực hiện những mục đích của mình .Đây là nguồn vốn có tốc độ tăng trưởng khá cao qua các năm bình quân tăng 439,628 triệu đồng và luôn chiếm tỷ trọng cao trên 60% tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng .Điều này là do Chi nhánh đã
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM áp dụng các biện pháp và hình thức khác nhau như : mở loại hình tiết kiệm dự thưởng với tiền gửi trung và dài hạn, tiết kiện bậc thang... Trong nguồn tiền gửi có kỳ hạn, nguồn có thời hạn dưới 12 tháng (kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng… ) chiếm tỷ trọng bình quân cao trong tổng nguồn huy động . Năm 2010 huy động được 489,034 triệu đồng chiếm 37% tổng vốn huy động ,năm 2011 huy động được 803,467 triệu đồng chiếm 39% ,đến năm 2012 huy động được 1,113,196 chiếm 45% .Bình quân mỗi năm tăng thêm 312,081triệu đồng ,đây là một mức tăng khá cao so với các nguồn vốn mà ngân hàng huy động được.Hình thức huy động này chiếm ưu thế bởi tính hợp lý và thuận lợi của nó đối với khách hàng. Ðây là hình thức huy động mang lại hiệu quả cao cho ngân hàng. Nguồn vốn huy động có kỳ hạn trên 12 tháng có mức tăng trưởng không cao như kỳ hạn dưới 12 ,bình quân mỗi năm tăng 131,063 triệu đồng .Tuy nhiên nó vẫn chiếm một tỷ trọng tương đối trong tổng nguồn vốn .Nguồn vốn này có mức tăng trưởng không cao và đang chậm lại qua các năm bởi tâm lí khách hàng không muốn giữ các khoản tiền của mình quá lâu trong ngân hàng , thời hạn gửi tiền dài vì vậy việc sử dụng nguồn vốn này đối với ngân hàng sẽ rất thuận tiện nhưng ngược lại đối với khách hàng sẽ gặp nhiều trở ngại .Trong tương lai hình thức này chắc chắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng nếu như ngân hàng sửa đổi các chính sách huy động phù hợp hơn và đảm bảo quyền lợi cho khàch hàng khi mà việc rút tiền của họ không ổn định như cam kết đã thoả thuận với ngân hàng. Đặc biệt là duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng của ngân hàng. Vốn huy động trên 24 tháng chỉ chiếm từ 3-6 % và đang có xu hướng giảm mạnh .Thực chất nguồn vốn này là những khoản tiền gửi dưới dạng tích lũy lâu dài từ 6-10 năm hoặc cá khoản ủy thác đầu tư của những người già đã về hưu .Đối với tiền gửi tích lũy, khoản tiền gửi này hầu như dành cho các đối tượng nghèo hay người già về hưu ,tích lũy vì các mục đích để sử dụng trong tương lại nhưng lại không có nhiều tiền và khoản tích lũy này hầu như chỉ gửi vào mà rất hạn chế rút ra . Loại hình huy động này tuy rằng mới